noi dung luan van - hoi dong
TRANSCRIPT
1
MỞ ĐẦU
- Lý do chọn đề tài: Thị trường chứng khoáng Việt Nam đang trong giai
đoạn suy giảm nghiêm trọng do chịu ảnh hưởng chung của hai cuộc khủng
hoảng kép: khủng hoảng tài chính xuất phát từ Mỹ năm 2008 với hậu quả
nặng nề cho nền kinh tế thế giới vẫn chưa được khắc phục và khủng hoảng
nợ công tại Châu Âu tiếp tục bùng phát với quy mô còn lớn hơn rất nhiều.
Trong bối cảnh đó cùng với những vấn đề nội tại chưa được giải quyết
như: tính minh bạch, hiện tương làm giá, sự thiếu chuyên nghiệp, hệ thống
khung pháp lý chưa hoàn thiện đã làm cho tình hình càng thêm trầm trọng,
giá cổ phiếu liên tiếp lập đáy, niềm tin của nhà đầu tư suy giảm,…hậu quả
tất yếu làm mất đi chứng năng kênh dẫn vốn của thị trường chứng khoán.
Khi xu hướng thoái vốn của một số quỹ nước ngoài đang dần hình thành
nhằm bù đắp cho những khoản lỗ trên thị trường các nước phát triển thì vai
trò của các nhà đầu tư trong nước đặc biệt là nhà đầu tư cá nhân cần phải
được thể hiện rõ rệt để làm chủ tình hình, bảo toàn vốn đầu tư và bảo vệ
thị trường. Tuy nhiên do hạn chế về tính chuyên nghiệp và khuynh hướng
đầu tư mang tính “bầy đàn” nên hiệu quả đầu tư của các nhà đầu tư cá
nhân còn chưa cao. Bài nghiên cứu được viết nhằm giải quyết vấn đề cấp
thiết này, đó là nâng cao hiệu quả đầu tư của cá nhân bằng cách xây dựng
danh mục đầu tư hiệu quả trên thị trường chứng khoán Việt Nam dưới góc
độ nhà đầu tư cá nhân.
Không dừng lại ở đó bài nghiên cứu còn có giá trị trong việc cung cấp một
quy trình đầu tư cổ phiếu có thể được triển khai mở rộng bằng công nghệ
thông tin nhằm tạo ra các sản phẩm đầu tư tự động áp dụng cho các quỹ,
công ty chứng khoán, công ty đầu tư tài chính chuyên nghiệp.
2
- Mục tiêu nghiên cứu: nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán
Việt Nam vốn đầu tư theo cảm tính và thiếu sự chuyên nghiệp nên hiệu
quả chưa cao. Việc xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả cho nhà đầu tư cá
nhân sẽ giúp cải thiện hiệu quả đầu tư từ đó nâng cao vai trò của họ cũng
như tự phòng vệ trước rủi ro trong bối cảnh hiện tại. Bằng cách khảo sát
thực trạng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư của cá
nhân từ đó rút ra kết luận và đề xuất giải pháp xây dựng danh mục đầu tư
hiệu quả, bài nghiên cứu có các mục tiêu cụ thể như sau:
Nghiên cứu về khẩu vị rủi ro và tính chuyên nghiệp ảnh hưởng
đến hiệu quả đầu tư của cá nhân như thế nào.
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư của cá nhân bằng
việc xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả sau đó kiểm định giải
pháp trong thực tiễn.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: nhà đầu tư cá nhân trên thị trường
chứng khoán ở phạm vị khu vực thành phố Hồ Chí Minh;
- Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp định tính: dựa vào ý kiến của một số chuyên gia có
kinh nghiệm đầu tư để lập bảng câu hỏi khảo sát thực trạng đầu
tư;
Phương pháp định lượng: thiết kế bảng câu hỏi với đáp án trả lời
được đo lường bằng thang đo Likert 5 mức độ; sử dụng phần
mềm phân tích thống kê SPSS trong việc phân tích hiện trạng
đầu tư của nhà đầu tư cá nhân bằng phương pháp phân tích mô
tả, phân tích tương quan và phân tích hồi qui tuyến tính; xây
dựng và quản trị danh mục đầu tư mô phỏng thực tế điều kiện thị
trường.
3
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: bài nghiên cứu có một số ý
nghĩa khoa học và thực tiễn đối với nhà đầu tư cá nhân, tổ chức và cơ quan
quản lý thị trường chứng khoán như sau:
Giúp cho cơ quan quản lý thị trường chứng khoán có cách nhìn
tổng thể về hiện trạng đầu tư của cá nhân từ đó có những chính
sách, định hướng điều chỉnh phù hợp.
Nâng cao hiệu quả đầu tư cho cá nhân bằng cách xây dựng danh
mục đầu tư hiệu quả. Mặt khác giảm thiểu thiệt hại của nhà đầu
tư, từ đó bảo vệ thị trường trong bối cảnh đang suy giảm nghiêm
trọng.
Cung cấp một quy trình đầu tư chứng khoán có thể áp dụng cho
các thành phần tham gia trên thị trường.
- Những điểm nổi bật: khả năng áp dụng thực tế cao không chỉ giới hạn ở
phạm vi nhà đầu tư cá nhấn mà còn có thể áp dụng để xây dựng quy trình,
chiến thuật đầu tư cho tổ chức, đặc biệt có thể mở rộng triển khai bằng
công nghệ thông tin tạo ra sản phẩm đầu tư tự động hóa.
- Kết cấu của luận văn: đề tài được chia thành 3 chương:
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ: trình
bày cơ sở lý luận của những lý thuyết được áp dụng trong bài
nghiên cứu, bao gồm: mô hình định giá tài sản vốn – CAPM; lý
thuyết lựa chọn danh mục đầu tư Markowitz…
Chương 2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA
CÁ NHÂN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM: trình bày thực trạng đầu tư trên thị trường chứng khoán
Việt Nam nói chung, sau đó tiến hành khảo sát đối với các nhà
đầu tư cá nhân trên phạm vi TP.HCM và phân tích kết quả;
4
Chương 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
CHO NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN: đề xuất giải pháp thông qua
việc thực hiện quy trình đầu tư bằng cách vận dụng kết hợp mô
hình CAPM và lý thuyết Markowitz sau đó kiểm định quy trình
bằng cách xây dựng và quản trị danh mục cổ phiếu mô phỏng với
điều kiện thực tế.
5
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Hiệu quả đầu tư của cá nhân hoặc tổ chức trên thị trường chứng khoán sẽ
do các nhân tố khách quan và chủ quan tác động. Các nhân tố khách quan bao
gồm: các nhân tố vĩ mô của nền kinh tế: tỷ giá, lạm phát, lãi suất, tăng
trưởng,… và các nhân tố vi mô nội tại doanh nghiệp: kết quả kinh doanh, tính
minh bạch, đối thủ cạnh tranh, lĩnh vực hoạt động,…Các nhân tố chủ quan
của nhà đầu tư bao gồm: khẩu vị rủi ro, tính chuyên nghiệp trong đầu tư, khả
năng về tài chính,…
Do các nhân tố khách quan nằm ngoài ý chí chủ quan của nhà đầu tư đồng
thời tác động chung cho toàn thể các thành phần tham gia trên thị trường nên
trong cùng một điều kiện về tài chính thì hiệu quả đầu tư sẽ do khẩu vị rủi ro
và tính chuyên nghiệp của nhà đầu tư quyết định, đây cũng chính là yếu tố tạo
nên sự khác biệt giữa những nhà đầu tư với nhau. Thị trường chứng khoán
suy cho cùng là một trò chơi có tổng lợi nhuận bằng 0, đồng nghĩa với việc
phần thắng luôn thuộc về những người chơi chuyên nghiệp, nhiều kinh
nghiệm.
Mặt khác dưới góc độ của nhà đầu tư cá nhân thì họ chỉ quan tâm đến
những yếu tố mà mình có thể tác động hoặc kiểm soát. Trên giác độ đó bài
viết nhằm nghiên cứu hiệu quả đầu tư chịu ảnh hưởng của nhân tố chủ quan
bao gồm khẩu vị rủi ro và tính chuyên nghiệp của bản thân nhà đầu tư, vì vậy
các nội dung lý thuyết có liên quan sẽ bao gồm như sau:
1.1 Mô hình định giá tài sản vốn – CAPM
Nhà đầu tư khi tham gia vào thị trường có tính rủi ro như thị trường
chứng khoán thì luôn tuân thủ nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận,
6
cơ sở lý thuyết của vấn đề này được trình bày cụ thể trong mô hình định giá
tài sản vốn – CAPM của tác giả William Sharpe.
Mô hình định giá tài sản vốn – CAPM do William Sharpe phát triển, mô
tả mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi kỳ vọng theo công thức sau:
R = Rf + phần bù rủi ro = Rf + x (Rm - Rf)
Trong đó:
Rf: lãi suất phi rủi ro, theo thông lệ trên thế giới lãi suất phi rủi ro được
tính bằng lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ có kỳ hạn 5 năm, đối với Việt Nam
thì lãi suất phi rủi ro là lãi suất trái phiếu chính phủ có kỳ hạn 2 năm.
: Bêta là hệ số đo lường mức độ biến động tỷ suất sinh lợi cổ phiếu
riêng lẻ so với mức độ biến động tỷ suất sinh lợi danh mục cổ phiếu thị
trường. Bêta cổ phiếu được tính bằng công thức sau:
βi = бim/бm2 = Cov(Ri,Rm)/Var(Rm)
o Cov(Ri,Rm) : hiệp phương sai của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu
i với tỷ suất sinh lợi danh mục cổ phiếu thị trường.
o Var(Rm) : phương sai của tỷ suất sinh lợi danh mục cổ
phiếu thị trường.
Rm: Tỷ suất sinh lợi danh mục cổ phiếu thị trường. Đối với Sở giao dịch
chứng khoán TP.HCM thì Rm chính là tỷ suất sinh lợi của chỉ số
VNIndex.
Đường thị trường chứng khoán (SML): là tập hợp các điểm được hình
thành bởi Bêta của tất cả chứng khoán tương ứng với từng mức tỷ suất sinh
lời kỳ vọng. Đối với từng cổ phiếu riêng lẻ nếu tỷ suất sinh lời thực tế cao
hơn tỷ suất sinh lời kỳ vọng sẽ nằm cao hơn đường SML đồng nghĩa việc bị
thị trường định giá thấp là cơ hội để mua vào. Ngược lại với cổ phiếu có tỷ
suất sinh lời thực tế thấp hơn tỷ suất sinh lời kỳ vọng sẽ nằm phía dưới đường
SML bị thị trường định giá cao là cơ hội bán ra.
7
Chênh lệch giữa tỷ suất sinh lời thực tế và tỷ suất sinh lời kỳ vọng là hệ
số Alpha, ký hiệu α được tính bằng công thức sau:
α = Rtt - Rcapm
o Rtt = (Pt – Pt-1 + Dt)/Pt-1 : Tỷ suất sinh lời thực tế của cổ
phiếu sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của tất cả những sự
kiện điều chỉnh vào giá chứng khoán. Với:
Pt : giá cổ phiếu thời điểm t;
Pt-1 : giá cổ phiếu kỳ trước;
Dt : tổng lượng điều chỉnh vào giá cổ phiếu trong
thời kỳ t.
o Rcapm : Tỷ suất sinh lời kỳ vọng theo mô hình CAPM
α > 0 : cổ phiếu bị định giá thấp, cơ hội mua vào, α < 0 : cổ
phiếu bị định giá cao, cơ hội bán ra.
Ưu điểm của mô hình định giá tài sản vốn – CAPM
- Giải thích một cách sâu sắc mối quan hệ giữ rủi ro và lợi nhuận kỳ
vọng, giúp cho nhà đầu tư có một cách nhìn toàn diện về sự đánh đổi
giữa rủi ro và lợi nhuận.
- Đơn giản, dễ áp dụng trong điều kiện thực tế, hữu ích đối với nhà đầu
tư trong việc: xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng theo khẩu vị rủi ro, lựa
chọn cổ phiếu khi thị trường định giá thấp hoặc cao.
Nhược điểm của mô hình định giá tài sản vốn – CAPM
- Hạn chế bởi nhiều giả định nên khi áp dụng vào thực tế một số giả định
bị vi phạm làm cho tính đúng đắn của mô hình bị ảnh hưởng;
- Giới hạn bởi hai nhân tố là lãi suất phi rủi ro và tỷ suất sinh lợi danh
mục thị trường đã bỏ qua các yếu tố ảnh hưởng khác;
- Rủi ro phi hệ thống có ảnh hưởng đến nhà đầu tư trong thực tế.
8
Mô hình định giá tài sản vốn – CAPM là cơ sở lý thuyết để người viết
vận dụng trong việc lựa chọn cổ phiếu theo khẩu vị rủi ro và tỷ suất sinh lợi
phụ trội (α) sẽ được đề cập ở các chương sau. Sở dĩ mô hình CAPM được sử
dụng do tính đơn giản dễ tính toán đồng thời lượng hóa được khẩu vị rủi ro
của nhà đầu tư thông qua việc lựa chọn chỉ số Bêta của cổ phiếu.
1.2 Lý thuyết danh mục đầu tư Markowitz
Liên quan đến vấn đề về tính hiệu quả của một danh mục đầu tư tài chính
nói chung và chứng khoán nói riêng, cở sở lý luận của vấn đề này là toàn bộ
nội dung lý thuyết danh mục đầu tư của tác giả Harry Markowitz.
Lý thuyết danh mục đầu tư do Harry Markowitz giới thiệu lần đầu tiên
vào năm 1952 và xuất bản thành sách năm 1959, nội dung chủ yếu tập trung
nghiên cứu về rủi ro, tỷ suất sinh lợi kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn và
danh mục đầu tư. Trong đó đặc biệt đi sâu giải quyết vấn đề phân bổ tài sản
hiệu quả của danh mục đầu tư bằng cách kết hợp một hay nhiều tài sản rủi ro
và phi rủi ro với nhau.
Danh mục đầu tư sẽ có tỷ trọng phân bổ tài sản hiệu quả theo lý thuyết
Markowitz khi với một tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cho trước thì phương sai/độ
lệch chuẩn của danh mục thấp nhất, hoặc với một phương sai/độ lệch chuẩn
chấp nhận cho trước thì tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục cao nhất.
Trong nghiên cứu này người viết áp dụng theo ý thứ nhất đối với việc kết hợp
nhiều tài sản rủi ro và một tài sản phi rủi ro.
Danh mục đầu tư P bao gồm N tài sản rủi ro và một tài sản phi rủi ro có
các thông tin như sau:
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cho trước của danh mục P: Rkv
- Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro: Rf
- Tỷ lệ đầu tư vào tài sản phi rủi ro: w0
9
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của tài sản rủi ro i: Rbqi
- Phương sai tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của tài sản rủi ro i: бii = бi2
- Hiệp phương sai giữa tỷ suất sinh lời của tài sản rủi ro i và : бij
- Tỷ lệ đầu tư vào tài sản rủi ro i: wi
- Giải bài toán tối ưu xác định tỷ trọng đầu tư hiệu quả:
бp2 = ∑∑бijwiwj => min
Rkv = Rfw0 + ∑wi Rbqi
w0 + ∑wi = 1
Với i, = 1…N
Đặt các ma trận đại diện như sau:
Thế vào (1) ta có bài toán tối ưu dạng ma trận như sau:
бp2 = W
T∆W => min
Rfw0 + RTW = Rkv
w0 + 1TW = 1
Giải ma trận (2) ta có:
W* = [(Rkv – Rf)/(A * Rf2 – 2*B*Rf + C )]*[ ∆
-1 * (R - Rf * 1)]
бp2 = W*
T∆W*
Với:
W =
w1
w2
…
wN
R =
Rbq1
Rbq2
…
RbqN
∆ =
б 11 б 12 … б 1N
б 21 б 22 … б 2N
… … … …
б N1 бN2 … бNN
(1) (2)
(1)
10
A = 1T * ∆
-1 * 1
B = 1T * ∆
-1 * R
C = RT * ∆
-1 * R
Ưu điểm của lý thuyết danh mục đầu tư Markowitz
- Giải quyết một cách trọn vẹn vấn đề về tính hiệu quả của danh mục
đầu tư và là một hệ thống cơ sở lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại
của kinh tế tài chính nói chung;
- Đơn giản, dễ áp dụng trong thực tế, đặc biệt hữu ích đối với cá nhà
quản lý quỹ trong việc phân bổ tài sản tối ưu.
Nhược điểm của lý thuyết danh mục đầu tư Markowitz
- Dựa trên nền tản lý thuyết toán thống kê về phân phối chuẩn nên bị
giới hạn bởi mô hình này, đặc biệt là hiện tượng tỷ suất sinh lợi của
các tài sản tài chính phân phối phi chuẩn đã ảnh hưởng lớn đến kết
quả của mô hình;
- Tính chất thống kê từ dữ liệu quá khứ chỉ cho kết quả tối ưu thể hiện
những gì đã xảy ra trong lịch sử không hoàn toàn phản ánh toàn bộ
tương lai;
- Giới hạn bởi một số giả định có thể bị vi phạm trong thực tế.
Lý thuyết danh mục đầu tư Markowitz được vận dụng trong bài nghiên
cứu này nhằm mục đích phân bổ tài sản tối ưu giữa các loại chứng khoán với
tiền gửi tiết kiệm sẽ được đề cập chi tiết ở phần sau. Đồng thời lý thuyết
Markowitz cũng chỉ ra được tính hiệu quả của danh mục đầu tư được đo
lường bởi hai đại lượng là tỷ suất sinh lợi và độ lệch chuẩn tuy nhiên trong
thực tế tính hiệu quả của một danh mục đầu tư thông thường được đo lường
bằng tỷ suất sinh lời của danh mục so với chỉ số thị trường, đây cũng chính là
11
một tiêu chí báo cáo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của tất cả các
quỹ đầu tư trên thị trường.
1.3 Giá tham chiếu của cổ phiếu trong ngày đặc biệt
Nhằm phục vụ cho việc tính toán các chỉ số trong mô hình CAPM và lý
thuyết danh mục đầu tư Markowitz được chính xác, phản ánh đầy đủ giá trị
doanh nghiệp, nhà đầu tư cần quan tâm đến vấn đề về giá cổ phiếu vào những
ngày đặc biệt. Ngày đặc biệt trong bài viết này đề cập là ngày giao dịch
không hưởng quyền của những quyền mà làm thay đổi giá tham chiếu cổ
phiếu không phải do yếu tố cung cầu trên thị trường quyết định.
Trên thị trường chứng khoán Việt Nam, các quyền sẽ được điều chỉnh kỹ
thuật vào giá tham chiếu cổ phiếu bao gồm: quyền mua cổ phiếu phát hành
thêm, quyền nhận thưởng/cổ tức bằng tiền mặt, quyền nhận thưởng/cổ tức
bằng cổ phiếu. Nếu không loại trừ các yếu tố điều chỉnh kỹ thuât này thì các
chỉ số Bêta, Alpha, tỷ suất sinh lợi, phương sai, độ lệch chuẩn sẽ bị sai dẫn
đến việc áp dụng mô hình CAPM và Markowitz hoàn toàn không có ý nghĩa.
Trong đó :
PRt-1 : là giá chứng khoán phiên trước phiên không hưởng quyền Ptc : Giá tham chiếu trong ngày không hưởng các quyền trên
I1 : Tỷ lệ vốn tăng theo phát hành quyền mua cổ phiếu I2 : Tỷ lệ vốn tăng do phát thưởng bằng cổ phiếu I3 : Tỷ lệ vốn tăng do phát cổ tức bằng cổ phiếu
TTHcp: Giá trị tiền thưởng bằng cổ phiếu Divcp : Giá trị cổ tức bằng cổ phiếu
TTHt : Giá trị tiền thưởng bằng tiền Divt : Giá trị cổ tức bằng tiền
Pr1 : Giá cổ phiếu bán cho người có quyền mua cổ phiếu Pr2 : Giá cổ phiếu tính cho người được thưởng bằng cổ phiếu
PRt-1 + (I1 x Pr1 ) + (I2 x Pr2 ) + (I3 x Pr3 ) –TTHcp- Divcp- TTHt -Divt
Ptc = ----------------------------------------------------------------------------------------------
1+ I1 + I2 + I3
12
Pr2 : Giá cổ phiếu tính cho người được nhận cổ tức bằng cổ phiếu
Gọi D là tổng lượng điều chỉnh vào giá tại ngày đặc biệt, ta có:
D = PRt-1 - Ptc
Trên thực tế có thể căn cứ vào bảng giao dịch điện tử để tính nhanh tổng
lượng điều chỉnh D theo công thức sau:
D = Giá đóng cửa của phiên liền trước ngày giao dịch không hưởng
quyền + lượng giá giảm – lượng giá tăng – Giá đóng cửa tại ngày
giao dịch không hưởng quyền
Tổng lượng điều chỉnh sẽ được loại trừ khỏi giá cổ phiếu khi tính toán
chỉ số của mô hình.
1.4 Phân loại nhà đầu tư và khẩu vị rủi ro
Phân loại nhà đầu tư: nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán nói chung
nếu xét theo tiêu chí tính cá nhân hay tập thể của chủ thể tham gia thị
trường thì được phân thành 2 loại:
- Nhà đầu tư tổ chức: công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty
đầu tư tài chính,…bao gồm tất cả những tổ chức tham gia đầu tư mua
bán trên thị trường;
- Nhà đầu tư cá nhân: bao gồm tất cả những cá nhân có đầy đủ năng lực
hành vi và điều kiện tài chính tham gia đầu tư trên thị trường chứng
khoán.
Sự khác biệt về danh mục đầu tư của cá nhân và tổ chức nằm ở hai yếu
tố đó là tính chuyên nghiệp và khả năng tài chính, trong khi danh mục
đầu tư của tổ chức được xây dựng bài bản hoặc chí ít do những người
có kiến thức, kinh nghiệm đầu tư xây dựng cùng với lượng vốn dồi dào
thì danh mục đầu tư của cá nhân hoàn toàn ở phía ngược lại.
13
Thuật ngữ “khẩu vị rủi ro” hay còn gọi sở thích về mức độ rủi ro là một
thuật ngữ trong kinh tế học được hai tác giả Robert S.Pindyck và Daniel
L.Rubifeld đề cập trong lý thuyết về kinh tế học vi mô, phản ánh thái độ
ứng xử của cá nhân đối với rủi ro.
Khẩu vị rủi ro được đo lường bằng độ thỏa dụng biên tế của cá nhân đối
với thu nhập tăng thêm. Độ thỏa dụng biên giảm dần (Hình 1.1 a) khi thu
nhập tăng thêm thì mức độ thỏa mãn của cá nhân sẽ tăng ít hơn tức cá
nhân “ngại rủi ro”. Độ thỏa dụng biên tăng dần (Hình 1.1 b) khi thu nhập
tăng thêm thì mức độ thỏa mãn của cá nhân sẽ tăng nhiều hơn, cá nhân ưa
thích sự mạo hiểm hay còn gọi là cá nhân “ưa thích rủi ro”. Độ thỏa dụng
biên cố định (Hình 1.1 c) khi thu nhập tăng thêm thì mức độ thỏa mãn của
cá nhân sẽ tăng tương đương, cá nhân “bàng quan với rủi ro”.
Hình 1.1 Đồ thị thỏa dụng theo thu nhập
Đường bàng quan
(a)
Độ th
ỏa d
ụng
Thu nhập
Đường bàng quan
(b)
Độ th
ỏa d
ụng
Thu nhập
Đường bàng quan
(c)
Độ th
ỏa d
ụng
Thu nhập
14
Như vậy nếu xét về khẩu vị rủi ro, nhà đầu tư sẽ được chia thành 3 nhóm:
nhóm “ngại rủi ro”, nhóm “ưa thích rủi ro” và nhóm “bàng quan với rủi
ro”.
Khẩu vị rủi ro sẽ ảnh hưởng đến thu nhập kỳ vọng (tỷ suất sinh lợi kỳ
vọng) của nhà đầu tư thông qua công thức mô hình CAPM đã đề cập ở
phần trên, cụ thể:
R = Rf + phần bù rủi ro = Rf + x (Rm - Rf)
Với công thức này đã thể hiện mối liên hệ cụ thể giữa khẩu vị rủi ro và tỷ
suất sinh lời kỳ vọng, đó là mối liên hệ đồng biến: khẩu vị rủi ro càng cao
tỷ suất sinh lợi kỳ vọng càng lớn và ngược lại.
Nhà đầu tư có khẩu vị rủi ro càng cao thì yêu cầu một phần bù rủi ro lớn
tương xứng, do tỷ suất sinh lời phi rủi ro - Rf và tỷ suất sinh lời danh mục
thị trường - Rm cố định nên Bêta sẽ là thước đo về khẩu vị rủi ro của nhà
đầu tư, nghĩa là nhà đầu tư có khẩu vị rủi ro càng cao thì sẽ lựa chọn cổ
phiếu có Bêta càng lớn và ngược lại.
Việc phân nhóm nhà đầu tư theo cở sở lý thuyết về khẩu vị rủi ro ở trên
không nằm ngoài mục đích xem xét mức độ ảnh hưởng của khẩu vị rủi ro
lên hiệu quả đầu tư của cá nhân sẽ đề cập ở chương 3.
Kết luận chương 1
Tóm lại, dựa trên cơ sở lý thuyết đã trình bày ở phần trên người viết rút ra
một số kết luận sau:
- Khẩu vị rủi ro quyết định tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của nhà đầu tư
theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM, khẩu vị rủi ro càng cao tỷ
suất sinh lợi kỳ vọng càng lớn và ngược lại, cụ thể hơn, thước đo về
khẩu vị rủi ro được phản ánh qua chỉ số Bêta chứng khoán mà nhà
15
đầu tư lựa chọn. Như vậy vận dụng mô hình CAPM sẽ giải quyết
được vấn đề về lượng hóa khẩu vị rủi ro từ đó chọn được chứng
khoán cụ thể với độ rủi ro phù hợp;
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng quyết định việc phân bổ tài sản tối ưu theo
lý thuyết danh mục đầu tư Markowitz để cho kết quả: đối với mỗi tỷ
suất sinh lợi kỳ vọng cho trước thì độ lệch chuẩn của danh mục đầu
tư nhỏ nhất. Và thông qua việc phân bổ tài sản tối ưu này sẽ giải
quyết được vấn đề về tính hiệu quả của danh mục đầu tư.
- Mối quan hệ giữa mô hình CAPM và lý thuyết danh mục đầu tư
Markowitz thể hiện ở tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và rủi ro: CAPM
lượng hóa khẩu vị rủi ro và chỉ ra tỷ suất sinh lợi kỳ vọng tương
xứng, Markowitz lại dựa trên tỷ suất sinh lợi kỳ vọng này mà phân
bổ tài sản tối ưu để quay trở lại mục tiêu giảm thiểu rủi ro ở mức
thấp nhất có thể.
Trong phạm vi đúng đắn của các giả định mô hình, vấn đề đặt ra đối với
nhà đầu tư là việc nhận thức và nắm rõ được những lý thuyết, mô hình từ
đó vận dụng vào thực tiễn sẽ quyết định hiệu quả danh mục của họ. Điều
này thể hiện tính chuyên nghiệp của nhà đầu tư khi tham gia vào thị
trường chứng khoán. Như vậy, dưới góc độ nhà đầu tư cá nhân thì hiệu
quả đầu tư là kết quả của khẩu vị rủi ro và tính chuyên nghiệp của họ,
phương trình mô tả vấn đề này như sau:
Khẩu vị rủi ro + Tính chuyên nghiệp = Hiệu quả đầu tư
Tất cả những nội dụng được đề cập ở các chương sau sẽ xoay quanh vấn
đề này nhằm mục tiêu cuối cùng là nâng cao hiệu quả đầu tư của nhà đầu
tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
16
Về mặt thực tiễn nghiên cứu vấn đề hiệu quả đầu tư, khẩu vị rủi ro trên thị
trường chứng khoán Việt Nam đã có một số đề tài chẳng hạn như: “Phát
triển nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư cá nhân trên thị
trường chứng khoán Việt Nam” của tác giả Nguyễn Anh Vũ (luận văn thạc
sĩ kinh tế năm 2009), “Ứng dụng một số mô hình đầu tư tài chính hiện đại
vào thị trường chứng khoán Việt Nam” của tác giả Đinh Trọng Hưng (luận
văn thạc sĩ kinh tế năm 2008), “Ứng dụng các lý thuyết tài chính hiện đại
trong việc đo lường rủi ro của các chứng khoán niêm yết tại sở giao dịch
chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Trần Minh Ngọc Diễm
(luận văn thạc sĩ kinh tế năm 2008),..Tuy nhiên đặc điểm khác biệt và nổi
bật của bài nghiên cứu là sự kế thừa và tính ứng dụng cao thông qua việc
xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả có kiểm định thực tế xuyên suốt theo
thời gian thực của một quy trình đầu tư chứng khoán hoàn chỉnh từ khâu
đầu tiên là lựa chọn cổ phiếu đến khâu cuối cùng là phân bổ tài sản, dựa
trên giác độ của một nhà đầu tư cá nhân cụ thể.
17
Chương 2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA CÁ
NHÂN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
2.1 Thực trạng đầu tư của nhà đầu tư cá nhân
Nhà đầu tư cá nhân là một bộ phận trong toàn thể các nhà đầu tư tham
gia trên thị trường chứng khoán Việt Nam, do đó thực trạng chung của thị
trường chứng khoán cũng chính là thực trạng của nhà đầu tư cá nhân.
Thị trường chứng khoán Việt Nam được thành lập từ năm 2000
(28/07/2000), trải qua hơn 10 năm hoạt động và phát triển xét về thâm niên so
với các thị trường chứng khoán trên thế giới thì được đánh giá là non trẻ. Tuy
nhiên thị trường cho thấy những mặt tích cực không thể bàn cãi một trong số
đó là kênh huy động vốn hiệu quả cho doanh nghiệp từ đó mở rộng sản xuất
kinh doanh tăng cường đóng góp sản lượng vào GDP của đất nước. ét trong
quá trình từ những ngày đầu mới hình thành đến giai đoạn hiện nay thị trường
đã không ngừng vận động và phát triển về số lượng lẫn chất lượng cụ thể:
- Số lượng sàn giao dịch đã được thành lập từ một sàn lên ba sàn: Sàn
giao dịch chứng khoán TP.HCM - HS , Sàn giao dịch chứng khoán
TP. Hà Nội - HN , Sàn giao dịch chứng khoán chưa niêm yết -
Upcom;
- Số lượng doanh nghiệp niêm yết và quy mô niêm yết ngày càng tăng;
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ngày càng được hoàn thiện.
So với các kênh đầu tư tài chính khác như tiền gửi, giao dịch ngoại tệ,
vàng, bất động sản thì thị trường chứng khoán Việt Nam được đánh giá là một
kênh đầu tư khá hấp dẫn ở tính thanh khoản cao, lợi nhuận tương đối cao,
nhưng như một nguyên tắc bất di bất dịch trong tài chính “rủi ro cao đi k m
lợi nhuận cao”, trong suốt giai đoạn vận động của thị trường, mọi người luôn
18
dễ dàng đọc được tin tức về những câu chuyện thần kỳ hoặc bi đát trong việc
đầu tư kinh doanh chứng khoán. Những bài học rút ra từ lịch sử không bao
giờ cũ nhưng cũng không thể đảm bảo cho thành công trong tương lai, hoạt
động trong một lĩnh vực đầy rủi ro thì cách tốt nhất là nhà đầu tư phải ý thức
được điều đó và phải thấy được khiếm khuyết của thị trường mà tự phòng vệ
cho danh mục đầu tư của mình trong từng tình huống.
Do đó bên cạnh những mặt tích cực trở trên thì những khiếm khuyết của
thị trường là vấn đề cần phải đề cập một cách cụ thể và rõ ràng. ua một quá
trình tham gia đầu tư và tìm hiểu thông tin, người viết xin trình bày các khiếm
khuyết hiện nay của thị trường chứng khoán Việt Nam như sau:
2.1.1 Thị trường thiếu minh bạch
Vấn đề minh bạch là câu chuyện dài tập không có hồi kết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam, là yếu tố đòi hỏi hàng đầu đối với các doanh nghiệp
niêm yết, nhưng xuất phát điểm từ tập quán hệ thống sổ sách kế toán “2 sổ”
mà ngay từ trong buổi sơ khai thành lập hầu như toàn bộ doanh nghiệp trong
nước đều không rõ ràng về mặt báo cáo đối với cơ quan thuế nhằm né tránh
nghĩa vụ phải trả nhà nước. Và cho đến khi lên sàn đều trải qua nhiều công
đoạn hoàn chỉnh báo cáo tài chính cho phù hợp với quy định niêm yết, tuy
nhiên ngay trong tư duy vẫn còn tàn dư của việc không rõ ràng thì ít nhiều
hành động cũng phản ánh tương ứng. Không phải tất cả doanh nghiệp niêm
yết đều thể hiện sự thiếu minh bạch nhưng đây là vấn đề phổ biến ở thị trường
chứng khoán Việt Nam. Có thể phân thành nhóm các hành vi như sau:
- Về công bố thông tin: giao dịch cổ đông nội bộ, công bố thông tin có ảnh
hưởng đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp,…Đây là vấn đề nhức
nhối của thị trường chứng khoán Việt Nam, hiện tượng vi phạm xảy ra
thường xuyên đến mức có thể khẳng định hầu hết doanh nghiệp đều mắc
19
phải, ban đầu có thể do chưa hiểu biết quy định pháp luật nhưng càng về
sau càng bộc lộ hành vi cố ý vi phạm nhằm thu lợi bất chính hoặc biểu
hiện đầu tiên của việc thao túng giá chứng khoán. Các hình thức vi phạm
rất đa dạng, bao gồm: cổ đông nội bộ, cổ đông lớn giao dịch không công
bố, trì hoãn thậm chí không công bố thông tin có ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động của doanh nghiệp, thông tin nhân sự chủ chốt… (thông tin bất
thường), chậm công bố báo cáo tài chính, không thực hiện việc mua cổ
phiếu quỹ, tăng vốn phát hành thêm hoặc chào bán cổ phiếu ra công chúng
không có báo cáo…
- Về báo cáo tài chính: chất lượng báo cáo tài chính, chất lượng kiểm toán
báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết vốn
được trình bày theo nhiều quy định và chuẩn mực kế toán khác nhau mà
nhiều khi về cách hiểu của các đối tượng có liên quan từ cơ quan Nhà
Nước đến doanh nghiệp về một vấn đề, một tiêu chí là không thống nhất,
thậm chí tồn tại một số quy định phức tạp và chồng chéo lẫn nhau (trích
lập dự phòng, xử lý chênh lệch tỷ giá, chi phí kế toán và chi phí hợp lý đối
với thuế). Với việc môi trường phức tạp của quy định về tài chính kế toán
cùng với tư duy “2 sổ” đã làm chất lượng báo cáo tài chính của một số
doanh nghiệp niêm yết thực sự có vấn đề. Những hành vi gian lận về kế
toán, thuế nhằm thổi phồng lợi nhuận đã không còn xa lạ trên thị trường,
việc kết quả kinh doanh có thể thay đổi từ lãi sang lỗ sau kiểm toán là hiện
tượng có thật, thậm chí một số doanh nghiệp còn chủ động gian lận một
cách có hệ thống và tinh vi đã đưa công ty đến tình trạng phá sản (Bông
Bạch Tuyết, BTC, DVD – nguồn UBCKNN).
Kiểm toán độc lập là lĩnh vực tương đối mới mẻ tại Việt Nam, cùng với
môi trường tài chính kế toán doanh nghiệp với nhiều tính không minh
bạch, một phần bị hạn chế bởi năng lưc chuyên môn của đội ngũ kiểm toán
20
viên đã làm cho chất lượng báo cáo tài chính doanh nghiệp niêm yết thật
sự không cao. Tình trạng báo cáo tài chính doanh nghiệp bị ngoại trừ các
khoản trọng yếu ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả kinh doanh cho đến
hiện tượng báo cáo tài chính mặc dù được kiểm toán chấp nhận toàn bộ
nhưng doanh nghiệp vẫn có nguy cơ phá sản hoặc giải thể cao đã ngày
càng phổ biến. Tất cả những điều này đã làm cho các nhà đầu tư trên thị
trường chứng khoán Việt Nam thực sự không biết đâu là điểm tựa để cung
cấp thông tin đáng tin cậy cho việc ra quyết định đầu tư.
2.1.2 Nhà đầu tư thiếu tính chuyên nghiệp
Thị trường chứng khoán nói chung dưới góc độ nhà đầu tư là sân chơi có
chọn lọc người tham gia, tức người tham gia cần có một số kiến thức nhất
định về lĩnh vực chứng khoán, tài chính,…Thực tế là không ở đâu trên thế
giới mà thành phần tham gia vào thị trường chứng khoán lại đa dạng như tại
Việt Nam, từ anh nông dân bán đất lên đời, con buôn dư giả tiền bạc, đến
những người hưu trí... Thống kê cho thấy tỷ lệ nhà đầu tư các nhân so với nhà
đầu tư tổ chức tại thị trường chứng khoán Việt Nam cao hơn các quốc gia
trong khu vực rất rõ rệt. Với một thành phần tham gia đầu tư phức tạp như
vậy thì tâm lý đầu tư cũng không ổn định, mọi người sẽ tranh mua khi thị
trường tăng với mức giá cao và tranh bán khi thị trường giảm với mức giá
thấp, chưa kể là thông tin nhiễu loạn trên mọi phương tiện truyền thông về các
công ty niêm yết đã ảnh hưởng đáng kể lên quyết định đầu tư. Việc đầu tư
thiếu tính chuyên nghiệp trên thị trường thể hiện ở các điểm sau:
- Kiến thức về tài chính, chứng khoán của nhà đầu tư còn hạn chế, thành
phần tham gia đa dạng và mang tính trào lưu. Trong năm năm trở lại đây
đặc biệt giai đoạn 2007-2008 cùng với việc bùng nổ của thị trường chứng
khoán Việt Nam đi k m là một số hình mẫu thực tế về việc kiếm tiền dễ
21
dàng từ chứng khoán đã hấp dẫn một bộ phận tầng lớp nhân dân tham gia.
Mọi người đua nhau tranh mua tranh bán trong khi kiến thức cơ bản hầu
như không có, họ sẵn sàng mua bất kỳ cổ phiếu nào cho dù thông tin về
doanh nghiệp phát hành, các chỉ số tài chính hoàn toàn mù mờ thậm chí
không có và khi khủng hoảng tình chính xảy ra thiệt hại của nhà đầu tư cá
nhân, nhỏ lẻ luôn nặng nề nhất. Không ít trường hợp đã dẫn đến việc vi
phạm pháp luật do túng quẫn, tán gia bại sản vì kinh doanh thua lỗ cổ
phiếu.
- Đầu tư theo thông tin hành lang, đầu tư theo bầy đàn, thiếu tính chuyên
nghiệp, cảm tính: mua cao bán thấp, khối lượng giao dịch ít khi giá thấp và
ngược lại. Từ việc kiến thức của đại bộ phần nhà đầu tư cá nhân còn hạn
chế đã hình thành nên xu hướng mua bán cổ phiếu theo thông tin đồn thổi,
không nguồn gốc là cơ hội cho một số kẻ cơ hội lợi dụng để làm giá cổ
phiếu kiếm lời. Và kết quả cuối cùng của việc “lướt sóng” theo tin đồn thì
phần thiệt thòi luôn thuộc về những nhà đầu tư nhẹ dạ. Mặc dù các doanh
nghiệp phát hành có liên quan đến tin đồn, thậm chí Sở GDCK đều phủ
nhận và ra sức giải thích, nhưng hầu như không hiêu quả do đã quá muộn
đối với các nhà đầu tư đã trót mua cổ phiếu hoặc do tâm lý bầy đàn chi
phối. Một số trường hợp tin đồn có trở thành sự thật do chính cổ đông nội
bộ của doanh nghiệp tiết lộ, nhưng đa phần đều xuất phát từ những kẻ xấu
lợi dụng.
Tin đồn trên thị trường chứng khoán Việt Nam cũng rất đa dạng từ vi mô
cấp doanh nghiệp như: phát hành thêm, chia thưởng cổ phiếu, cổ tức, thoái
vốn, phá sản, mua cổ phiếu quỹ… đến vĩ mô cấp Nhà nước như: lãi suất,
tỷ giá, chính sách tín dụng,…
2.1.3 Thị trường bị thao t ng cục b bởi m t số cá nhân và tổ chức
22
Có thể khẳng định một điều thị trường chứng khoán Việt Nam đủ lớn để
không một cá nhân hoặc tổ chức nào có thể thao túng trên phạm vi rộng
nhưng cục bộ ở một số mã chứng khoán là điều hoàn toàn có thể và thực tế
vẫn đang diễn ra. Cụ thể một số trường hợp điển hình đã bị phát hiện đó là:
- Vụ việc làm giá cổ phiếu VTV từ 01/10/2009 đến 21/01/2010 của cổ đông
lớn tạo cung cầu ảo và thu lợi bất chính, mặc dù các đối tượng có liên
quan bị phạt nhưng so với mức lãi theo tính toán của họ thu được là rất
không đáng kể dẫn đến tính răn đe của chế tài không còn (nguồn
UBCKNN);
- Một trường hợp khác không thể không nhắc đến đã đi vào lịch sử chứng
khoán Việt Nam như một tiền lệ xấu đầu tiên về thao túng làm giá chứng
khoán có ảnh hưởng cực kỳ nghiêm trọng cho cổ đông, chủ nợ và cơ quan
Nhà nước, đó là trường hợp cổ phiếu DVD (nguồn UBCKNN). Bằng các
hành vi vi phạm mang hệ thống và phức tạp từ việc gian dối trong khâu
lập báo cáo tài chính kê khống doanh thu, lợi nhuận đồng thời với việc
mua bán cổ phiếu tạo cung cầu ảo, cựu CT.HĐ T DVD đã bị khởi tố
hình sự và đẩy doanh nghiệp đến bờ vực phá sản. Cho đến thời điểm hiện
giờ cổ đông đã mua cổ phiếu DVD thực sự là những người bị thiệt hại cực
kỳ nặng nề với nguy cơ mất trắng tiền đầu tư là hoàn toàn có thể xảy ra rất
lớn. Cùng với việc này cơ quan quản lý Nhà nước đầu tiên không tránh
khỏi trách nhiệm là UBCKNN cũng bộc lộc nhiều hạn chế.
Trên đây chỉ là một vài trường hợp điển hình trong rất nhiều trường hợp
về việc thao túng giá cổ phiếu được ghi nhận trên thị trường chứng khoán
Việt Nam, tuy vậy rất có thể tất cả chỉ là bề nổi của một tảng băng bởi vì
không dễ phát hiện các hành vi ngày càng tinh vi, phức tạp trong khi trình độ
23
về năng lực và công nghệ của cơ quan giám sát, quản lý Nhà nước về lĩnh vực
chứng khoán vẫn còn nhiều hạn chế.
2.1.4 Hệ thống quy định pháp luật về chứng khoán, cơ chế vận hành
quản lý thị trường còn nhiều bất cập và hạn chế
- Chỉ số thị trường không phản ánh đúng thực trạng giao dịch: công thức
tính chỉ số dựa vào số lượng cổ phiếu niêm yết không dựa vào số lượng cổ
phiếu chuyển nhượng tự do đã dẫn đến việc hình thành nhóm cổ phiếu chi
phối thị trường là cơ hội cho các quỹ đầu tư chỉ số chi phối thị trường
thông qua hoạt động đầu tư chỉ số vào những mã này. Hiện tại hình thành
nhóm bốn (04) mã cổ phiếu có khối lượng niêm yết rất lớn với thị giá cao
ảnh hưởng mạnh đến chỉ số VNIndex bao gồm: VIC, MSN, VNM, BVH.
Đối với sàn HN là trường hợp cổ phiếu S C. UBCKNN đã thừa nhận
hạn chế này đồng thời có văn bản chỉ đạo hai sở giao dịch chứng khoán
TP.HCM và HN có những biện pháp khắc phục (nguồn UBCKNN). Mặc
dù đã có nhiều biện pháp khắc phục được đưa ra như: loại bỏ ảnh hưởng
của các cổ phiếu lớn, điều chỉnh công thức tính số dựa trên số lượng cổ
phiếu chuyển nhượng tự do, xây dựng bộ chị số phụ. Tuy nhiên cho đến
thời điểm hiện giờ tất cả chỉ dừng ở việc nghiên cứu, dự thảo và thực sự
chưa triển khải áp dụng.
- Xử lý vi phạm còn nhẹ không mang tính răng đe, phòng ngừa về sau:
ử lý vi phạm về lĩnh vực chứng khoán: Theo quy định về chế tài
xử lý vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán hiện tại (Nghị định
85/2010/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20.9.2010) với mức phạt cao
nhất là 500 triệu đồng, thực tế hầu hết các vụ việc vi phạm đều áp
dụng mức phạt chưa mang tính răn đe cao so sánh với lợi nhuận từ
việc thao túng giá chứng khoán là cực lớn vì vậy chưa hạn chế được
hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán, trừ một số trường hợp
24
hạn hữu chẳng hạn như vụ việc cổ phiếu DVD (cá nhân vi phạm bị
khởi tố hình sự).
ử lý vi phạm của công ty kiểm toán báo cáo tài chính doanh
nghiệp niêm yết: Đối với hầu hết những trường hợp do sai sót của
Kiểm toán viên trong việc kiểm toán báo cáo tài chính đều dẫn đến
hậu quả nặng nề cho nhà đầu tư tuy nhiên xử lý trách nhiệm về việc
này hầu như “giơ cao đánh khẽ” chỉ dừng ở mức độ khiển trách đối
với Công ty kiểm toán và không chấp nhận tư cách kiểm toán viên
trong thời hạn ngắn (trường hợp Cty kiểm toán A&C và AISC kiểm
toán BCTC BBT – nguồn UBCKNN), nặng hơn một chút UBCK đã
không chấp thuận một số Công ty kiểm toán do có sai sót trong quá
trình kiểm toán trong thời hạn nhất định tuy nhiện việc này cũng
gặp phải nhiều khó khan do chính đơn vị kiểm toán có sai sót phản
đối.
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về chứng khoán còn nhiều bất cập:
một thực tế trước đây do hạn chế về mặt công nghệ và viện dẫn lý do
kiểm soát làm giá chứng khoán, Sở GD chứng khoán địa phương đã quy
định rất không hợp lý trong giao dịch chứng khoán đó là không cho phép
mua bán một loại chứng khoán trong cùng một phiên giao dịch, qua nhiều
lần chỉnh sửa, góp ý, bổ sung sửa đổi dự thảo cho đến nay quy định này
đã bị bãi bỏ, có thể nói rất mất thời gian cho một sự việc tưởng chừng rất
đơn giản điều này cho thấy với những vấn đề thuộc về mặt cơ chế, pháp
luật sẽ rất khó được khắc phục một sớm một chiều trong khi chứng khoán
là một lĩnh vực phát triển rất nhanh, liên tục.
Thuế thu nhập từ chứng khoán đối với nhà đầu tư cá nhân rất bất cập: nhà
đầu tư cá nhân thua lỗ vẫn phải nộp thuế.
25
- Sản phẩm ngh o nàn không theo kịp nhu cầu phát triển của thị trường: ký
quỹ, bán khống, quyền chọn, T+.
- Công tác quản lý còn yếu kém: như đã đề cập ở trên trong trường hợp
thao túng giá cổ phiếu DVD, UBCKNN đã thể hiện vài trò rất mờ nhạt
trong việc là cơ quan giám sát thị trường. Từ việc hủy phát hành thêm sau
khi đã có văn bản chấp thuận cho DVD trong khi giá cổ phếu đã điều
chỉnh và nhà đầu tư đã nộp tiền góp vốn. Hành động quá chậm mặc dù
DVD liên tục có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng về công bố thông tin, và
hủy niêm yết cổ phiếu hầu như ngay lập tức dẫn đến cơ hội thoái vốn cắt
lỗ của nhà đầu tư hầu như không thực hiện được. Có thể một phần nguyên
nhân do cơ chế hoạt động hiện tại không cho phép tuy nhiên, trách nhiệm
là không thể phủ nhận.
Tóm lại, thị trường chứng khoán Việt Nam còn non trẻ, thiếu tính minh
bạch cùng với việc tồn tại một số cá nhân, tổ chức có tài lực thao túng cục bộ
giá cổ phiếu nhằm thu lợi bất chính, thành phần tham gia thị trường bao gồm
các nhà đầu tư cá nhân chiếm đa số và đầu tư theo cảm tính thiếu sự chuyện
nghiệp. Tất cả điều này dẫn đến kết quả tất yếu: trong một trò chơi có tổng lợi
nhuận bằng không thì phần thua thiệt luôn về phía không có quan điểm rõ
ràng, chuyên nghiệp trong đầu tư cụ thể là các nhà đầu tư cá nhân nhỏ lẻ,
trong khi đó nhà đầu tư tổ chức đặc biệt là khối ngoại, mặc dù không chiến tỷ
trọng lớn nhưng luôn đóng vai trò dẫn dắt thị trường và luôn kiểm soát được
tình hình với tỷ suất sinh lợi tốt hơn.
Nhà đầu tư khi tham gia vào thị trường cần thiết phải có tính chuyên nghiệp
để phòng ngừa rủi ro trong hoàn cảnh bất lợi và ngược lại sinh lời khi điều
kiện thuận lợi. Để tìm hiểu tính chuyện nghiệp trong đầu tư tác giả đã thực
hiện một cuộc khảo sát được trình bày bên dưới sẽ làm rõ thêm vấn đề này.
26
2.2 Khảo sát thực trạng đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
của cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Như đã đề cập ở chương 1, hiệu quả đầu tư của một cá nhân hay tổ chức
do yếu tố khách quan và chủ quan tác động. Các yếu tố khách quan nằm ngoài
phạm vi nghiên cứu của đề tài do bản thân nhà đầu tư không thể tác động hay
ảnh hưởng mà ngược lại còn bị chi phối chung như nhau khi tham gia vào thị
trường, bên cạnh đó đầu tư tài chính nói chung là một trò chơi có tổng lợi
nhuận bằng 0 tức lợi nhuận của nhà đầu tư này sẽ là thua lỗ của nhà đầu tư
khác và ngược lại. Như vậy đây là một cuộc đấu trí trực tiếp mua thấp bán cao
nhằm thu lợi giữa những nhà đầu tư với nhau do đó làm nổi bật lên vai trò của
yếu tố chủ quan quyết định vấn đề hiệu quả.
Yếu tố chủ quan của nhà đầu tư sẽ bao gồm nhiều yếu tố chi tiết khác
nhau như: sở thích về lựa chọn cổ phiếu, ứng xử đối với rủi ro, kinh nghiệm
đầu tư, kiến thức đầu tư,…tuy nhiên trung tựu được phân thành hai nhóm đó
là khẩu vị rủi ro và tính chuyên nghiệp trong đầu tư.
Nhằm làm rõ sự ảnh hưởng của tính chuyên nghiệp và khẩu vị rủi ro lên
hiệu quả hoạt động của nhà đầu tư cá nhân, người viết đã tiến hành một cuộc
khảo sát thực tế với quy mô nhỏ trong phạm vi tại TP.HCM.
Từ đó bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế gồm 18 câu hỏi chia thành 3
nhóm cho phù hợp với mục tiêu nghiên cứu như sau:
27
Hình 2.1 Phân nhóm các biến quan sát
Hiệu quả đầu tư
Khẩu vị rủi ro
Tính chuyên nghiệp
Tương quan thị trường
Biến động thị giá, thị giá và lợi
nhuận
Biến động tỷ suất sinh lợi
Kinh nghiệm đầu tư
Vận dụng lý thuyết đầu tư
uan điểm, phong cách đầu tư rõ
rệt
Tỷ suất sinh lợi Biến động tỷ suất sinh lợi
Lĩnh vực công tác phù hợp
Lựa chọn cổ phiếu có nguyên tắc
Phân bổ tài sản, đo lường kết quả hoạt động
28
Nhóm phản ánh khẩu vị rủi ro: Một nguyên tắc bất di bất dịch được đề
cập trong tất cả sách giáo khoa về đầu tư tài chính đó là “rủi ro cao lợi
nhuận cao”, do đó hiệu quả đầu tư sẽ bị chi phối bởi khẩu vị rủi ro của
nhà đầu tư. Khẩu vị rủi ro thể hiện qua việc nhà đầu tư ưa thích loại cổ
phiếu có mức độ biến động như thế nào.
o Lựa chọn cổ phiếu: theo tương quan thị trường (Bêta chứng
khoán);
o Lựa chọn cổ phiếu: theo biến động (Độ lệch chuẩn) tỷ suất sinh
lời;
o Lựa chọn cổ phiếu: theo biến động (Độ lệch chuẩn) của thị giá,
theo thị giá và lợi nhuận doanh nghiệp;
Nhóm khẩu vị rủi ro được thiết kế 5 câu hỏi bao gồm 1 câu hỏi tự
đánh giá chung về khẩu vị rủi ro và 4 câu hỏi phản ánh chi tiết.
Nhóm phản ánh tính chuyên nghiệp trong đầu tư: tính chuyên nghiệp
thể hiện qua một số nội dung sau:
o Kinh nghiệm đầu tư: thâm niên đầu tư ngắn hay dài;
o Lĩnh vực công tác có liên quan đến chứng khoán ít hay nhiều;
o uan điểm, phong cách đầu tư như thế nào, có cụ thể, rõ rệt, theo
nguyên tắc gì…;
o Việc vận dụng lý thuyết đầu tư vào trong thực tiễn ở mức độ nào;
o Lựa chọn cổ phiếu có theo một nguyên tắc, trình tự hoặc cảm
tính hay không;
o Cách thực phân bổ tài sản và nhận thức về tiêu chí đo lường kết
quả hoạt động đầu tư;
Nhóm tính chuyên nghiệp trong đầu tư được thiết kế làm 10 câu
hỏi bao gồm 1 câu hỏi tự đánh giá chung và 9 câu hỏi chi tiết về
tính chuyên nghiệp.
29
Nhóm đo lường hiệu quả đầu tư: đo lường hiệu quả đầu tư phải bao
gồm 2 tiêu chí: tỷ suất sinh lợi và biến động của nó (độ lệch chuẩn của
tỷ suất sinh lợi)
o Tỷ suất sinh lợi;
o Biến động tỷ suất sinh lợi;
Nhóm đo lường hiệu quả đầu tư được thiết kế làm 3 câu hỏi trong
đó 1 câu hỏi đánh giá chung và 2 câu hỏi chi tiết.
Bảng 2.1 Danh sách câu hỏi khảo sát và biến đại diện
Tên biến Loại biến Tính biến N i dung câu hỏi khảo sát
Câu 1 Độc lập Chi tiết 1) Bạn tham gia đầu tư chứng khoán được bao lâu
Câu 2 Độc lập Chi tiết 2) Lĩnh vực công tác của bạn có liên quan đến đầu tư chứng khoán
Câu 3 Độc lập Chi tiết 3) uan điểm đầu tư chứng khoán của bạn là gì
Câu 4 Độc lập Chi tiết 4) Phong cách đầu tư chứng khoán của bạn là gì
Câu 5 Độc lập Chi tiết 5) Bạn áp dụng lý thuyết như thế nào trong đầu tư
Câu 6 Độc lập Chi tiết ) Lý thuyết nào sau đây được bạn sử dụng trong đầu tư
Câu 7 Độc lập Chi tiết 7) Việc lựa chọn cổ phiếu của bạn dựa trên thông tin nào
Câu 8 Độc lập Chi tiết 8) Chiến thuật phân bổ tài sản của bạn là gì
Câu 9 Độc lập Chi tiết 9) Theo bạn chỉ tiêu nào đánh giá kết quả hoạt động đầu tư tốt nhất
Câu 10/Tính
chuyên nghiệp
Phụ thu c/
Đ c lập
Tổng
quát 1 ) Tự đánh giá về sự chuyên nghiệp của bạn trong đầu tư
Câu 11 Độc lập Chi tiết 11) Bạn lựa chọn cổ phiếu có mối tương quan với thị trường như thế nào
Câu 12 Độc lập Chi tiết 12) Bạn lựa chọn cổ phiếu có t suất sinh lời biến đ ng như thế nào
Câu 13 Độc lập Chi tiết 13) Bạn lựa chọn cổ phiếu có thị giá biến đ ng như thế nào
Câu 14 Độc lập Chi tiết 14) Bạn lựa chọn công ty nào sau đây để đầu tư
Câu 15/Khẩu vị
rủi ro
Phụ thu c/
Đ c lập
Tổng
quát 15) Bạn ứng ử như thế nào đối với rủi ro
Câu 16 Độc lập Chi tiết 1 ) Tỷ suất sinh lời danh mục đầu tư của bạn như thế nào
Câu 17 Độc lập Chi tiết 17) Biến động tỷ suất sinh lời danh mục đầu tư của bạn như thế nào
Câu 18/Hiệu quả
đầu tư Phụ thu c
Tổng
quát 18) Hiệu quả đầu tư chứng khoán của bạn như thế nào
30
Như vậy bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế bao gồm 18 câu hỏi, trong
đó 3 câu hỏi phản ánh chung 3 biến tổng quát đó là: khẩu vị rủi ro, tính
chuyên nghiệp và hiệu quả đầu tư và 15 câu hỏi phản ánh chi tiết cho
từng biến tổng quát. Tương ứng với mỗi câu hỏi khảo sát sẽ có 5 đáp án
trả lời với mức độ từ thấp đến cao bằng cách áp dụng thang đo Likert 5
bậc để đo lường.
em phụ lục số 01 Bảng câu hỏi khảo sát
Việc phân nhóm các biến quan sát nhằm mục tiêu phân tích các nhân tố
ảnh hưởng từ chi tiết đến tổng quát nhằm làm rõ các yếu tố có ảnh
hưởng quyết định, nổi bật trong nội bộ nhóm biến và giữa các nhóm
biến với nhau. Cụ thể, khẩu vị rủi ro và tính chuyên nghiệp ảnh hưởng
như thế nào đến hiệu quả đầu tư, kế tiếp xem xét chi tiết trong bộ nhóm
khẩu vị rủi ro và tính chuyên nghiệp thì những nhân tố nào có ảnh
hưởng nổi bật và đặc trưng cho nhóm.
Tóm lại bằng cách phân nhóm các biến quan sát, sau khi phân tích khảo
sát sẽ cho kết quả không chỉ dừng ở việc nhân tố nào (khẩu vị rủi ro
hoặc tính chuyên nghiệp) ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả đầu tư mà
còn chỉ ra được những yếu tố đặc trưng của nhân tố đó là gì.
31
Hình 2.2 Sơ đồ phân tích khảo sát
Phân tích mô tả
Phân tích mô tả
Phân tích bảng
Phân tích tương quan
Câu 1-10
Câu 11-15
Câu 16-18
Câu 10,15,18
Phân tích hồi qui
Câu 1-10
Câu 11-15
Câu 16-18
Câu 10,15,18
32
2.2.1 Kết quả khảo sát
Bảng câu hỏi khảo sát sau khi thu thập ý kiến của 500 nhà đầu tư cá
nhân trên địa bàn TP.HCM, được kiểm tra, nhập liệu và phân tích bằng
phần mềm SPSS. Kết quả khảo sát như sau:
2.2.1.1 Phân tích mô tả kết quả khảo sát
2.2.1.1.1 Phân tích mô tả
Sử dụng chức năng phân tích thống kê tần suất – Frequencies trong
phần mềm SPSS (xem chi tiết tại phụ lục số 02 Phân tích mô tả bằng
SPSS).
- Về giới tính các nhà đầu tư tham gia khảo sát:
Tổng số phiếu phát ra: 500 phiếu;
Giới tính là nam: 2 9 người – tỷ lệ 53.8 ;
Giới tính là nữ: 218 người – tỷ lệ 43.
Số phiếu không trả lời: 13 phiếu – tỷ lệ 2.
Bảng 2.2 Tần suất “giới tính”
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 13 2.6 2.6 2.6
nam 269 53.8 53.8 56.4
nu 218 43.6 43.6 100.0
Total 500 100.0 100.0
- Về nghề nghiệp của các nhà đầu tư tham gia khảo sát:
Tổng số phiếu phát ra: 500 phiếu;
Số phiếu không trả lời: 123 phiếu – tỷ lệ 24. , cung cấp thiếu
thông tin nghề nghiệp;
33
Số phiếu trả lời hợp lệ: 377 phiếu – tỷ lệ 75.4 ;
Các nghề chiếm tỷ lệ cao: nhân viên văn phòng 13.8 , sinh viên
9.4 , kế toán 7.4 ;
Số loại nghề nghiệp: rất đa dạng, nhóm nghề chiếm tỷ trọng cao
nhất là tài chính ngân hàng 17.8 , hành chính văn phòng 15.4 ,
kinh doanh tiếp thị 13.
Bảng 2.3 Tần suất “nhóm nghề” -
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid 123 24.6 24.6 24.6
buon ban tu do 7 1.4 1.4 26.0
giai tri du lich 6 1.2 1.2 27.2
hanh chinh van phong 77 15.4 15.4 42.6
kinh doanh tiep thi 68 13.6 13.6 56.2
lao dong gian don 3 .6 .6 56.8
noi tro 6 1.2 1.2 58.0
san xuat hang hoa 28 5.6 5.6 63.6
sinh vien 47 9.4 9.4 73.0
tai chinh ngan hang 89 17.8 17.8 90.8
tu nhien ky thuat 30 6.0 6.0 96.8
van hoa xa hoi 16 3.2 3.2 100.0
Total 500 100.0 100.0
Hình 2.3 Tỷ trọng “nhóm nghề”
Nhom nghe
van hoa xa hoi
tu nhien ky thuat
tai chinh ngan hang
sinh vien
san xuat hang hoa
noi tro
lao dong gian don
kinh doanh tiep thi
hanh chinh van phong
giai tri du lich
buon ban tu do
34
- Về độ tuổi của các nhà đầu tư tham gia khảo sát:
Tổng số phiếu phát ra: 500 phiếu;
Số phiếu không trả lời: 115 phiếu – tỷ lệ 23 , cung cấp thiếu
thông tin tuổi tác;
Số phiếu trả lời hợp lệ: 385 phiếu – tỷ lệ 77%;
Độ tuổi tham gia đầu tư qua cuộc khảo sát: từ 19 tuổi đến 0
tuổi;
Độ tuổi bình quân: 30 tuổi;
Độ tuổi tham gia đầu tư chiếm tỷ trọng cao: từ 19 tuổi đến 42
tuổi chiếm hơn 90 số người tham gia khảo sát;
Bảng 2.4 Tần suất tuổi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 19.00 7 1.4 1.8 1.8
20.00 10 2.0 2.6 4.4
21.00 15 3.0 3.9 8.3
22.00 26 5.2 6.8 15.1
23.00 9 1.8 2.3 17.4
24.00 27 5.4 7.0 24.4
25.00 38 7.6 9.9 34.3
26.00 33 6.6 8.6 42.9
27.00 21 4.2 5.5 48.3
28.00 28 5.6 7.3 55.6
29.00 25 5.0 6.5 62.1
30.00 11 2.2 2.9 64.9
31.00 10 2.0 2.6 67.5
32.00 15 3.0 3.9 71.4
33.00 8 1.6 2.1 73.5
34.00 8 1.6 2.1 75.6
35.00 15 3.0 3.9 79.5
36.00 6 1.2 1.6 81.0
37.00 3 .6 .8 81.8
38.00 9 1.8 2.3 84.2
39.00 6 1.2 1.6 85.7
40.00 8 1.6 2.1 87.8
35
41.00 5 1.0 1.3 89.1
42.00 8 1.6 2.1 91.2
43.00 5 1.0 1.3 92.5
45.00 7 1.4 1.8 94.3
46.00 1 .2 .3 94.5
47.00 4 .8 1.0 95.6
48.00 2 .4 .5 96.1
49.00 4 .8 1.0 97.1
50.00 4 .8 1.0 98.2
51.00 1 .2 .3 98.4
52.00 1 .2 .3 98.7
54.00 3 .6 .8 99.5
55.00 1 .2 .3 99.7
60.00 1 .2 .3 100.0
Total 385 77.0 100.0
Missing System 115 23.0
Total 500 100.0
Hình 2.4 th ph n h i tuổi
Tuoi
60.0
57.5
55.0
52.5
50.0
47.5
45.0
42.5
40.0
37.5
35.0
32.5
30.0
27.5
25.0
22.5
20.0
Tuoi
Un
de
fin
ed
err
or
#6
07
06
- C
an
no
t o
pe
n t
ex
t fil
e "
C:\
Pro
gra
m F
iles\
SP
SS
\en
120
100
80
60
40
20
0
Std. Dev = 7.95
Mean = 30.0
N = 385.00
36
Nhận t:
- Thành phần tham gia đầu tư chứng khoán qua cuộc khảo sát cho thấy
rất đa dạng, đủ mọi loại hình nghề nghiệp, trong đó tập trung vào một
số nghề như nhân viên văn phòng, sinh viên, kế toán là những lĩnh vực
mà tính chất công việc thiếu tính sáng tạo, lặp đi lặp lại và ẩn chứa
nhiều thời gian nhàn rỗi hoặc không bó buộc thời gian;
- Cơ cấu về giới tính của nhà đầu tư cá nhân không chệnh lệch nhau lớn
do đó không cho thấy dấu hiệu gì rõ rệt trong việc giới tính ảnh hưởng
đến việc tham gia đầu tư chứng khoán hay không;
- Độ tuổi đầu tư chứng khoán mặc dù dàn trải nhưng tập trung chủ yếu ở
vùng thanh niên và trung niên, đặc biệt cao nhất vùng từ 20 tuổi đến 30
tuổi thể hiện độ tuổi đầu tư khá trẻ với khả năng chín chắn trong suy
nghĩ, hành động không ổn định và với độ tuổi này khuynh hướng thông
thường khẩu vị ưa thích rủi ro rất cao;
2.2.1.1.2 Phân tích bảng
Xem chi tiết kết quả phân tích bảng tại Phụ lục số 03 Phân tích bảng
crosstabs bằng SPSS
- Phân tích bảng “giới tính” với 3 biến tổng quát
Bảng 2.5 Phân tích bảng “giới tính”
Cau 10
Total 1 2 3 4 5
Gioi
tinh
0 2 7 3 1 13
nam 9 46 173 28 12 268
nu 18 55 120 15 7 215
Total 27 103 300 46 20 496
Cau 15
Total 1 2 3 4 5
Gioi 4 2 2 4 1 13
37
tinh nam 40 109 67 36 16 268
nu 35 93 45 33 12 218
Total 79 204 114 73 29 499
Cau 18
Total 1 2 3 4 5
Gioi
tinh
0 0 7 1 5 13
nam 5 31 153 57 22 268
nu 5 31 125 37 20 218
Total 10 62 285 95 47 499
Đối với “tính chuyên nghiệp”: nam có khuynh hướng cao hơn nữ
thể hiện qua việc phân phối đáp án trả lời đối với câu 10 từ mức
độ 4 đến 5 của nam tập trung cao hơn của nữ;
Đối với “khẩu vị rủi ro”: nam và nữ có độ ưa thích rủi ro chênh
lệch nhau không đáng kể, thể hiện qua việc phân phối đáp án trả
lời đối với câu 15 từ mức độ 4 đến 5 của nam thấp hơn của nữ rất
nhỏ, trong khi độ không ưa thích rủi ro của nam có khuynh
hướng thấp hơn nữ đáng kể thể hiện qua việc phân phối đáp án
trả lời đối với câu 15 từ mức độ 1 đến 2 của nam thấp hơn nữ
đáng kể. Do vậy nam có khuynh hướng ưa thích rủi ro, mao hiểm
nói chung lớn hơn nữ mặc dù không đáng kể;
Đối với “hiệu quả đầu tư”: nam tốt hơn nữ thể hiện qua việc
phân phối đáp án trả lời đối với câu 18 từ mức độ 4 đến 5 của
nam cao hơn nữ và từ mức độ 1 đến 2 của nam thấp hơn nữ
Tóm lại, trong phạm vi cuộc khảo sát, nam có tính chuyên
nghiệp và mức độ ưu thích rủi ro cao hơn nữ và điều này dẫn đến
kết quả phù hợp là hiệu quả đầu tư tốt hơn nữ.
- Phân tích bảng “nghề nghiệp” với 3 biến tổng quát
38
Bảng 2.6 Phân tích bảng “nghề nghiệp”
Cau 10 Total
1 2 3 4 5
Nghe nghiep 4 21 81 14 3 123
giam doc 0 1 14 1 1 17
IT 0 4 6 0 2 12
ke toan 0 9 23 3 1 36
kinh doanh 2 8 21 2 1 34
nhan vien
NH 1 2 15 0 0 18
NVKD 1 2 11 5 1 20
sinh vien 5 16 20 5 1 47
tin dung 1 1 8 2 0 12
van phong 5 22 35 5 1 68
Total 27 103 300 46 20 496
Cau 15 Total
1 2 3 4 5
Nghe nghiep 24 58 24 12 5 123
giam doc 2 8 4 3 0 17
IT 2 6 1 1 2 12
ke toan 6 18 7 6 0 37
kinh doanh 9 16 8 2 0 35
nhan vien
NH 1 10 4 2 1 18
NVKD 1 7 3 7 2 20
sinh vien 5 16 9 12 5 47
tin dung 1 5 3 3 0 12
van phong 14 19 20 13 3 69
Total 79 204 114 73 29 499
Cau 18 Total
1 2 3 4 5
Nghe nghiep 0 20 69 21 13 123
giam doc 0 0 10 6 1 17
IT 0 2 8 1 1 12
ke toan 2 3 19 10 3 37
kinh doanh 2 6 22 3 1 34
nhan vien
NH 0 2 12 1 3 18
NVKD 1 4 9 4 2 20
sinh vien 1 1 32 5 8 47
39
tin dung 0 0 11 1 0 12
van phong 2 10 40 16 1 69
Total 10 62 285 95 47 499
Không làm mất đi tính đại diện cho mẫu khảo sát người viết chỉ
xét trên 3 loại hình nghề nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất bao
gồm: văn phòng, sinh viên và kế toán:
Đối với “tính chuyên nghiệp”: nhóm sinh viên có “tính chuyên
nghiệp” cao và thấp tập trung hơn 2 nhóm còn lại thể hiện qua
việc phân phối kết quả trả lời đối với câu 10 ở mức độ 4 – 5 và ở
mức độ 1 – 2 nhiều hơn (dạng phân phối “nặng 2 đầu”). Nhóm
kế toán có “tính chuyên nghiệp” thấp ít nhất và “tính chuyên
nghiệp” vừa nhiều nhất, trong khi nhóm văn phòng có “tính
chuyên nghiệp” cao ít nhất.
Đối với “khẩu vị rủi ro”: nhóm sinh viên có “khẩu vị rủi ro” cao
nhiều nhất, nhóm kế toán có “khẩu vị rủi vo” vừa và cao ít nhất,
nhóm văn phòng có “khẩu vị rủi ro” vừa nhiều nhất.
Đối với “hiệu quả đầu tư”: nhóm kế toán có “hiệu quả đầu tư”
cao nhiều nhất, nhóm sinh viên có “hiệu quả đầu tư” vừa nhiều
nhất và “hiệu quả đầu tư” thấp ít nhất, nhóm “văn phòng” có
“hiệu quả đầu tư” thấp nhiều nhất và “hiệu quả đầu tư” cao ít
nhất.
- Phân tích bảng “độ tuổi”
Bảng 2.7 Phân tích bảng “đ tuổi”
Cau 10 Total
Tuoi 1 2 3 4 5
19-29 16 56 137 15 12 236
30-39 6 13 58 11 2 90
40
40 trở đi 1 11 34 5 4 55
Total 23 80 229 31 18 381
Cau 15 Total
Tuoi 1 2 3 4 5
19-29 41 82 53 42 20 238
30-39 10 38 24 16 3 91
40 trở đi 10 27 11 5 2 55
Total 61 147 88 63 25 384
Cau 18 Total
Tuoi 1 2 3 4 5
19-29 8 24 138 45 24 239
30-39 2 15 52 16 5 90
40 trở đi 0 11 32 7 5 55
Total 10 50 222 68 34 384
Đối với “tính chuyên nghiệp”: có khuynh hướng “tính chuyên
nghiệp” cao tăng dần theo nhóm tuổi: nhóm từ 40 tuổi trở đi có
“tính chuyên nghiệp” cao nhiều nhất, kế đến nhóm từ 30-39 tuổi
và sau cùng là nhóm từ 19-29 tuổi (thể hiện qua tỷ lệ phân phối
đáp án trả lời câu hỏi 10 có mức độ từ 4 – 5 tăng dần theo nhóm
tuổi). Ngược lại nhóm tuổi từ 19 – 29 tuổi có “tính chuyên
nghiệp” thấp cao nhất, thể hiện qua tỷ lệ phân phối đáp án trả lời
câu hỏi 10 có mức độ tứ 1 – 2 cao nhất;
Đối với “khẩu vị rủi ro”: có xu hướng mức độ ưa thích rủi ro
giảm dần theo nhóm tuổi: nhóm từ 40 tuổi trở đi có “khẩu vị rủi
ro” cao ít nhất, tiếp đến là nhóm từ 30 – 39 tuổi và cuối cùng là
nhóm 19 – 29 tuổi (thể hiện qua tỷ lệ phân phối đáp án trả lời câu
hỏi 15 có mức độ 4 – 5 giảm dần theo nhóm tuổi). Ở chiều ngược
lại “khẩu vị rủi ro” thấp tăng dần theo nhóm tuổi;
Đối với “hiệu quả đầu tư”: trong mối liên hệ với nhóm tuổi thì
“hiệu quả đầu tư” thể hiện một xu hướng giảm dần khi độ tuổi
41
tăng lên: tỷ trọng phân phối đáp án trả lời câu hỏi 18 có mức độ 4
– 5 giảm dần theo nhóm tuổi, ngược lại tỷ trong phân phối đáp
án có mức độ 1 – 2 tăng dần.
Tóm lại, phân tích bảng giữa “độ tuổi” với ba biến tổng quát cho kết
quả có khuynh hướng rõ rệt hoặc đồng biến hoặc nghịch biến với “tính
chuyên nghiệp”, “khẩu vị rủi ro” và “hiệu quả đầu tư”. Cụ thể, độ tuổi
đồng biến với “tính chuyên nghiệp”, nghịch biến với “khẩu vị rủi ro”
và “hiệu quả đầu tư”. Việc nhà đầu tư cá nhân càng lớn tuổi thì “tính
chuyên nghiệp” càng cao sẽ dễ giải thích do thâm niên và kinh nghiệm
đầu tư sẽ tăng dần theo thời gian, tương tự với “khẩu vị rủi ro”, người
càng lớn tuổi càng có khuynh hướng tự nhiên e ngại với sự mạo hiểm,
sự không chắc chắn, riêng “hiệu quả đầu tư” giảm dần theo độ tuổi là
một vấn đề cần được kiểm chứng thêm bằng các cuộc nghiên cứu thực
tế sâu và rộng hơn, bởi vì đây có thể là kết quả của việc nói quá lên
hiệu quả hoạt động của những nhà đầu tư trẻ tuổi vốn bản tính thích thể
hiện hơn là việc thừa nhận thực tế.
2.2.1.2 Phân tích tương quan mối quan hệ giữa các biến đ c lập và biến
phụ thu c tương ứng
Sử dụng chức năng phân tích tương quan bằng phần mền SPSS cho kết
quả: Xem chi tiết đầy đủ tại Phụ lục số 04 Phân tích tương quan bằng
SPSS.
- Phân tích tương quan cho biến “tính chu n nghiệp”:
Bảng 2.8 Hệ số tương quan “tính chuyên nghiệp”
Cau 1 Cau 2 Cau 3 Cau 4 Cau 5 Cau 6 Cau 7 Cau 8 Cau 9 Cau 10
Cau
10
Pearson
Correlation .293(**) .324(**) .197(**) .365(**) .335(**) .266(**) .314(**) .224(**) .248(**) 1
Sig. (2- .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .
42
tailed)
Sum of
Squares
and Cross-
products
182.022 132.814 96.686 182.200 196.125 141.181 172.568 101.512 140.868 326.837
Covariance .370 .269 .196 .370 .397 .288 .349 .205 .286 .660
N 493 494 494 494 495 492 495 496 494 496
Có mối tương quan thuận khá rõ rệt giữa các biến độc lập với
biến phụ thuộc về “tính chuyên nghiệp”, hệ số tương quan đơn
Pearson đều dương và tối thiểu 0.197 với độ tin cậy rất cao 99 .
Trong đó, các biến ở câu 4, câu 5 và câu 2 có mối tương quan rõ
nét nhất với biến tổng hợp ở câu 10;
Hệ số tương quan đối với biến phụ thuộc chênh lệch không nhiều
giữa các biến độc lập cho thấy không yếu tố nào thực sự vượt
trội trong việc giải thích “tính chuyên nghiệp” và vì vậy vai trò
các biến độc lập là như nhau trong việc xây dựng mô hình hồi
qui tuyến tính sẽ đề cập bên dưới;
- Phân tích tương quan cho biến “khẩu vị rủi ro”:
Bảng 2. Hệ số tương quan “khẩu vị rủi ro”
Cau 11 Cau 12 Cau 13 Cau 14 Cau 15
Cau 15 Pearson
Correlation .068 .139(**) .240(**) .109(*) 1
Sig. (2-tailed) .135 .002 .000 .015 .
Sum of Squares
and Cross-
products
29.445 59.877 107.411 56.560 602.064
Covariance .060 .121 .217 .114 1.209
N 490 494 496 496 499
Tồn tại mối tương quan thuận giữa biến độc lập và biến phụ
thuộc, ngoại trừ biến tại câu 11 các biến độc lập còn lại đều có
mối tương quan > 0.1 với độ tin cậy cao 95%;
43
Hệ số tương quan của biến tại câu 13 lớn nhất và vượt trội so với
các biến còn lại cho thấy nó đóng vai trò lớn trong việc giải thích
“khẩu vị rủi ro”. Tuy nhiên ngoại trừ việc loại trừ biến độc lập tại
câu 11 với độ tin cậy không cao, trong mô hình hồi quy tuyến
tính bên dưới để đầy đủ sẽ giữ nguyên các biến độc lập còn lại;
- Phân tích tương quan cho biến “hiệu quả đầu tư”:
Bảng 2.1 Hệ số tương quan “hiệu quả đầu tư”
Cau 16 Cau 17 Cau 18
Cau 18 Pearson Correlation .382(**) .390(**) 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .
Sum of Squares and
Cross-products 155.867 125.462 362.056
Covariance .314 .252 .727
N 497 498 499
Hệ số tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc thấp
nhất 0.382 với độ tin cậy rất cao 99 cho thấy mối liên hệ khá
mạnh trong việc giải thích biến tổng hợp “hiệu quả đầu tư” bởi 2
biến độc lập;
Chênh lệch giữa các hệ số tương quan không đáng kể vì vậy vai
trò 2 biến độc lập là như nhau, từ đó mô hình hồi quy sẽ xây
dựng trên 2 biến độc lập này.
- Phân tích tương quan giữa các biến tổng quát:
Bảng 2.11 Hệ số tương quan “hiệu quả đầu tư” với “tính chuyên
nghiệp” và “khẩu vị rủi ro”
Cau 10 Cau 15 Cau 18
Cau 18 Pearson Correlation .384(**) .143(**) 1
Sig. (2-tailed) .000 .001 .
Sum of Squares and
Cross-products 130.564 66.283 362.056
44
Covariance .264 .133 .727
N 495 498 499
Hệ số tương quan đều dương với độ tin cậy rất cao 99 , đặc biệt
biến tại câu 10 – “tính chuyên nghiệp” với hệ số tương quan vượt
trội so với tại câu 15 – “khẩu vị rủi ro” cho thấy ảnh hưởng rất
lớn đến việc giải thích “tính hiệu quả” chung. Điều này sẽ được
phân tích kỹ hơn trong việc xây dựng mô hình hồi quy đề cập
bên dưới.
Qua quá trình phân tích tương quan giữa biến độc lập với biến phụ
thuộc và giữa các biến phụ thuộc với nhau đã làm rõ lên một số mối
liên hệ rõ rệt. Cụ thể, trong nội bộ nhóm câu hỏi phản ánh “tính chuyên
nghiệp” các biến độc lập có vai trò như nhau trong việc giải thích biến
phụ thuộc; đối với nhóm câu hỏi phản ánh “khẩu vị rủi ro” nổi bật lên
một biến độc lập có ảnh hưởng đáng kể lên biến phụ thuộc trong khi
các biến còn lại một biến bị loại trừ do độ tin cậy không cao và hai biến
còn lại mặc dù có độ tin cậy cao nhưng ảnh hưởng không mạnh bằng;
đối với nhóm phản ánh “hiệu quả đầu tư” vai trò của 2 biến độc lập là
như nhau trong việc giải thích biến phụ thuộc với độ tin cậy cao thể
hiện tính tương đối phù hợp của mô hình; đối với nhóm ba biến phụ
thuộc hệ số tương cho thấy rằng mối liên hệ giữa biến tại câu 10 – “tính
chuyên nghiệp” và câu 18 – “hiệu quả đầu tư” mạnh hơn hẳn mối liên
hệ giữa biến tại câu 15 – “khẩu vị rủi ro” và câu 18 – “hiệu quả đầu tư”.
Tất cả những nhận xét này sẽ được chứng minh và làm rõ hơn qua quá
trình phân tích hồi qui tuyến tính bên dưới.
2.2.1.3 Phân tích hồi qui tuyến tính giữa các biến đ c lập và các biến
phụ thu c tương ứng
45
Phân tích tương quan là bước đầu chỉ ra mối liên hệ giữa các biến khảo
sát với nhau, nhưng mức độ phù hợp và độ mạnh yếu của các biến độc
lập ảnh hưởng lên biến phụ không được chỉ ra cụ thể. Nó chỉ là dấu
hiệu chưa phải là kết quả cuối cùng của mục tiêu nghiên cứu là ảnh
hưởng về lượng và mức độ phù hợp cụ thể như thế nào. Vì vậy chúng
ta tiến hành phân tích hồi qui như sau:
Xem chi tiết tại Phụ luc số 05 Phân tích hồi qui bằng SPSS
- Phân tích h i qui cho biến “tính chu n nghiệp”
Biến “tính chuyên nghiệp” – câu 10 là biến phụ thuộc được giải thích
bởi 9 biến độc lập từ câu 1 đến câu 9, kết quả phân tích hồi qui bội
bằng SPSS được tóm tắt bên dưới:
Bảng 2.12 Tóm tắt kết quả hồi qui “tính chuyên nghiệp”
Model R
R
Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
R
Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .364(a) .133 .131 .761 .133 72.938 1 477 .000
2 .450(b) .202 .199 .731 .070 41.702 1 476 .000
3 .491(c) .241 .236 .713 .039 24.218 1 475 .000
4 .507(d) .257 .251 .706 .016 10.314 1 474 .001
5 .514(e) .264 .256 .704 .007 4.188 1 473 .041
6 .521(f) .271 .262 .701 .007 4.584 1 472 .033
a Predictors: (Constant), Cau 4
b Predictors: (Constant), Cau 4, Cau 2
c Predictors: (Constant), Cau 4, Cau 2, Cau 1
d Predictors: (Constant), Cau 4, Cau 2, Cau 1, Cau 5
e Predictors: (Constant), Cau 4, Cau 2, Cau 1, Cau 5, Cau 8
f Predictors: (Constant), Cau 4, Cau 2, Cau 1, Cau 5, Cau 8, Cau 3
g Dependent Variable: Cau 10
Coefficients(a)
46
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
95%
Confidence
Interval for B Correlations
B
Std.
Error Beta
Lower
Bound
Upper
Bound
Zero-
order Partial Part
1 (Constant) 2.064 .098 21.074 .000 1.871 2.256
Cau 4 .236 .028 .364 8.540 .000 .182 .291 .364 .364 .364
2 (Constant) 1.682 .111 15.152 .000 1.464 1.900
Cau 4 .200 .027 .308 7.355 .000 .146 .253 .364 .319 .301
Cau 2 .215 .033 .270 6.458 .000 .150 .281 .334 .284 .264
3 (Constant) 1.509 .114 13.247 .000 1.286 1.733
Cau 4 .167 .027 .257 6.097 .000 .113 .221 .364 .269 .244
Cau 2 .208 .033 .262 6.402 .000 .144 .272 .334 .282 .256
Cau 1 .107 .022 .204 4.921 .000 .064 .150 .294 .220 .197
4 (Constant) 1.423 .116 12.272 .000 1.195 1.651
Cau 4 .118 .031 .182 3.806 .000 .057 .179 .364 .172 .151
Cau 2 .194 .033 .244 5.952 .000 .130 .258 .334 .264 .236
Cau 1 .103 .022 .196 4.784 .000 .061 .146 .294 .215 .189
Cau 5 .085 .027 .152 3.211 .001 .033 .137 .341 .146 .127
5 (Constant) 1.275 .136 9.343 .000 1.007 1.543
Cau 4 .109 .031 .168 3.488 .001 .048 .170 .364 .158 .138
Cau 2 .193 .032 .243 5.959 .000 .130 .257 .334 .264 .235
Cau 1 .101 .022 .191 4.668 .000 .058 .143 .294 .210 .184
Cau 5 .074 .027 .133 2.763 .006 .021 .127 .341 .126 .109
Cau 8 .062 .031 .086 2.046 .041 .002 .122 .229 .094 .081
6 (Constant) 1.351 .141 9.615 .000 1.075 1.627
Cau 4 .127 .032 .196 3.942 .000 .064 .191 .364 .179 .155
Cau 2 .197 .032 .247 6.085 .000 .133 .261 .334 .270 .239
Cau 1 .111 .022 .212 5.052 .000 .068 .155 .294 .226 .199
Cau 5 .085 .027 .151 3.103 .002 .031 .138 .341 .141 .122
Cau 8 .072 .031 .099 2.334 .020 .011 .132 .229 .107 .092
Cau 3 -.068 .032 -.102 -2.141 .033 -.130 -.006 .195 -.098
-
.084
a Dependent Variable: Cau 10
Bằng phương pháp thêm vào và bớt ra từng biến giải thích theo chuẩn
thống kê của SPSS, mô hình hồi quy được xây dựng và đưa ra theo
trình tự từ trên xuống dưới với mức độ ổn định tăng dần: R square điều
chỉnh tăng dần, độ lệch chuẩn ước lượng giảm dần, độ tin cậy vẫn nằm
trong mức cao (95 )
47
Kết quả cuối cùng ở mô hình thứ là tốt nhất và tương ứng là các biến
giải thích được lựa chọn giải thích tốt nhất “Tính chuyên nghiệp” với
độ tin cậy 95 , phương trình hồi qui tuyến tính “tính chuyên nghiệp”
như sau:
Câu 10 = 1.351 + 0.127*Câu 4 + 0.197*Câu 2 + 0.111*Câu 1 +
0.085*Câu 5 + 0.072*Câu 8 – 0.068*Câu 3
Dựa vào phương trình hồi qui cho thấy biến độc lập có hệ số càng lớn
ảnh hưởng càng mạnh lên biến phụ thuộc một cách trực tiếp và chính
xác, trong khi điều này không phải lúc nào cũng đúng với hệ số tương
quan. Cụ thể hệ số hồi qui của biến tại câu 4 là 0.127 nhỏ hơn hệ số hồi
qui của biến tại câu 2 là 0.197 mặc dù hệ số tương quan của biến tại câu
4 là 0.365 lại lớn hơn hệ số tương quan của biến tại câu 2 là 0.324.
Các biến không được chọn không có ý nghĩa thống kê trong việc giải
thích “tính chuyên nghiệp”
- Phân tích h i qui cho biến “khẩu vị rủi ro”
Biến “khẩu vị rủi ro” – Câu 15 là biến phụ thuộc được giải thích bởi 4
biến độc lập từ câu 11 đến câu 14. Bằng phương pháp tương tự như
trên, kết quả phân tích hồi quy cho biến này tóm tắt như sau:
Bảng 2.13 Tóm tắt kết quả hồi qui “khẩu vị rủi ro”
Model R
R
Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
R
Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .228(a) .052 .050 1.052 .052 26.275 1 480 .000
2 .253(b) .064 .060 1.047 .012 6.085 1 479 .014
a Predictors: (Constant), Cau 13
b Predictors: (Constant), Cau 13, Cau 14
c Dependent Variable: Cau 15
48
Coefficients(a)
Mode
l
Unstandardiz
ed
Coefficients
Standar
dized
Coefficie
nts t Sig.
95%
Confidence
Interval for B Correlations
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta
Low
er
Boun
d
Upp
er
Boun
d
Zero-
order
Par
tial Part
Tolera
nce VIF
1 (Constan
t) 1.635 .178 9.172 .000
1.28
4
1.98
5
Cau 13 .296 .058 .228 5.126 .000 .183 .410 .228
.22
8 .228 1.000 1.000
2 (Constan
t) 1.297 .224 5.796 .000 .858
1.73
7
Cau 13 .301 .058 .231 5.227 .000 .188 .414 .228
.23
2 .231 .999 1.001
Cau 14 .122 .050 .109 2.467 .014 .025 .220 .102
.11
2 .109 .999 1.001
a Dependent Variable: Cau 15
Mô hình hồi qui tốt nhất từ cuộc khảo sát nhằm giải thích “khẩu vị rủi
ro” của nhà đầu tư cá nhân bao gồm: biến tại câu 13 và câu 14 với R =
0.253, độ lệch chuẩn ước lượng 1.047 với độ tin cây 95 . Phương trình
hồi quy tuyến tính giải thích “khẩu vị rủi ro” như sau:
Câu 15 = 1.297 + 0.301*Câu 13 + 0.122*Câu 14
Các biến tại câu 11, câu 12 không có ý nghĩa thống kê trong việc giải
thích “khẩu vị rủi ro” đã bị loại trừ ra khỏi mô hình.
- Phân tích h i qui cho biến “hiệu quả đầu tư”
Biến “hiệu quả đầu tư” – câu 18 là biến phụ thuộc được giải thích bởi 2
biến độc lập ở câu 1 và câu 17, kết quả phân tích hồi qui tuyến tính
tóm tắt như sau:
49
Bảng 2.14 Tóm tắt kết quả hồi qui “hiệu quả đầu tư”
Model R
R
Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statis tics
R
Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .383(a) .147 .145 .786 .147 85.129 1 494 .000
2 .457(b) .209 .206 .758 .062 38.830 1 493 .000
a Predictors: (Constant), Cau 17
b Predictors: (Constant), Cau 17, Cau 16
c Dependent Variable: Cau 18
Coefficients(a)
Mod
el
Unstandardi
zed
Coefficients
Standa
rdized
Coeffici
ents t
Sig
.
95%
Confidence
Interval for B Correlations
Collinearity
Statistics
B
Std.
Erro
r Beta
Lowe
r
Boun
d
Uppe
r
Boun
d
Zer
o-
ord
er
Parti
al Part
Toler
ance VIF
1 (Constan
t) 1.963 .140
14.05
3
.00
0 1.688 2.237
Cau 17 .433 .047 .383 9.227
.00
0 .341 .525 .383 .383 .383 1.000 1.000
2 (Constan
t) 1.530 .151
10.10
1
.00
0 1.232 1.828
Cau 17 .310 .049 .274 6.281
.00
0 .213 .407 .383 .272 .252 .840 1.191
Cau 16 .239 .038 .272 6.231
.00
0 .164 .315 .382 .270 .250 .840 1.191
a Dependent Variable: Cau 18
Không biến độc lập nào bị loại trừ trong quá trình phân tích cho thấy
các biến giải thích tốt “hiệu quả đầu tư” với độ tin cậy cao (95 ).
Phương trình hồi qui tuyến tính biến “hiệu quả đầu tư” tìm được như
sau:
Câu 18 = 1.530 + 0.310*Câu 17 + 0.239*Câu 16
50
- Phân tích h i qui cho 3 biến tổng quát
ét mối liên hệ giữa 3 biến tổng quát: “hiệu quả đầu tư” – câu 18, “tính
chuyên nghiệp” – câu 10, “khẩu vị rủi ro” – câu 15 thì “hiệu quả đầu
tư” là biến phụ thuộc được giải thích bởi “tính chuyên nghiệp” và
“khẩu vị rủi ro”. Kết quả phân tích hồi qui giữa 3 biến này như sau:
Bảng 2.15 Tóm tắt kết quả hồi qui “hiệu quả đầu tư” với “tính
chuyên nghiệp” và “khẩu vị rủi ro”
Model R
R
Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
R
Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .377(a) .142 .140 .784 .142 81.359 1 492 .000
2 .394(b) .155 .152 .779 .013 7.594 1 491 .006
a Predictors: (Constant), Cau 10
b Predictors: (Constant), Cau 10, Cau 15
c Dependent Variable: Cau 18
Coefficients(a)
Mod
el
Unstandard
ized
Coefficients
Standa
rdized
Coeffic
ients t
Sig
.
95%
Confidence
Interval for B Correlations
Collinearity
Statistics
B
Std.
Err
or Beta
Lower
Bound
Upp
er
Bou
nd
Zer
o-
ord
er
Par
tial Part
Tolera
nce VIF
1 (Constan
t) 2.087
.13
0
16.09
4
.00
0 1.832
2.34
2
Cau 10 .395
.04
4 .377 9.020
.00
0 .309 .481
.37
7
.37
7 .377 1.000 1.000
2 (Constan
t) 1.885
.14
8
12.71
7
.00
0 1.594
2.17
6
Cau 10 .387
.04
4 .369 8.878
.00
0 .301 .473
.37
7
.37
2 .368 .996 1.004
Cau 15 .089 .03 .115 2.756 .00 .025 .152 .13 .12 .114 .996 1.004
51
2 6 9 3
a Dependent Variable: Cau 18
Mô hình tốt nhất là mô hình 2 nằm dưới cùng có R Square 0.155, độ
lệch chuẩn ước lượng 0.779 với độ tin cậy 95 . Phương trình hồi qui
tuyến tính tương ứng:
Câu 18 = 1.885 + 0.387*Câu 10 + 0.089*Câu 15
Giữa biến tại câu 10 và câu 15 ta thấy hệ số hồi qui của biến tại câu 10
lớn hơn rất nhiều so với hệ số hồi qui của biến tại câu 15, nếu chỉ xét
riêng ảnh hưởng của biến tại câu 10 trong mô hình hồi qui đơn – mô
hình 1 ở trên thì mức độ ảnh hưởng cũng đã khá lớn (hệ số R mô hình 1
0.377 trong khi mô hình 2 0.394)
2.2.2 Nhận t và kết luận từ quá trình phân tích kết quả khảo sát
Từ kết quả khảo sát, qua quá trình phân tích mô tả, phân tích tương
quan và phân tích hồi qui tuyến tính bằng phần mềm SPSS, người viết
có một số nhận xét như sau:
- Về thành phần nghề nghiệp và độ tuổi tham gia của nhà đầu tư cá nhân
rất đa dạng, tuy nhiên tập trung vào một số nghề như: kế toán, văn
phòng, sinh viên và vào nhóm độ tuổi thanh niên từ 19 đến 30 tuổi;
- Nhìn chung, tính chuyên nghiệp của nhà đầu tư cá nhân còn rất hạn chế
trong khi khẩu vị rủi ro ở mức thấp và hiệu quả đầu tư đa số tập trung ở
mức vừa phải;
- Tính chuyên nghiệp của nhà đầu tư cá nhân qua phân tích cho thấy chịu
ảnh hưởng bởi các yếu tố từ cao đến thấp đó là: lĩnh vực công tác,
phong cách đầu tư, thâm niên đầu tư, khả năng áp dụng lý thuyết, chiến
thuật phân bổ tài sản;
52
- Khẩu vị rủi ro của nhà đầu tư cá nhân do các yếu tố sau quyết định từ
thấp đến cao: sở thích lựa chọn cổ phiếu theo biến động của thị giá,
theo giá cổ phiếu với biến động lợi nhuận công ty;
- Hiệu quả đầu tư của nhà đầu tư cá nhân chịu ảnh hưởng bởi tính
chuyên nghiệp và khẩu vị rủi ro của họ, trong đó tính chuyên nghiệp có
tác động rất lớn;
Tóm lại kết quả của cuộc khảo sát tương đối phù hợp với hiện trạng
đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung, không những
vậy nó còn chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư của
nhà đầu tư cá nhân. Qua đó nêu lên vấn đề cấp thiết cần phải cải thiện
tính chuyên nghiệp của nhà đầu tư nhằm nâng cao hiệu quả.
Chi tiết hơn, kết quả khảo sát gợi mở những hướng nâng cao hiệu quả
đầu tư thông qua việc cải thiện tính chuyên nghiệp bằng các yếu tố ảnh
hưởng mạnh lên nó chẳng hạn như: phong cách đầu tư, việc áp dụng lý
thuyết và chiến thuật phân bổ tài sản.
Kết luận chương 2
Từ quá trình phân tích ở chương 2, chúng ta rút ra một số kết luận sau:
- Nhà đầu tư cá nhân hoạt động trong một điều kiện thị trường chứng
khoán còn nhiều tồn tại và bất cập về tính minh bạch, hiện tương làm
giá, hệ thống khung pháp lý chưa hoàn thiện. Kết hợp yếu tố chủ quan
của nhà đầu tư đó là thiếu tính chuyên nghiệp, giao dịch “bầy đàn” đã
dẫn đến kết quả là hiệu quả đầu tư của họ chưa cao.
- ua cuộc khảo sát và phân tích kết quả đã chứng minh nhận định trên
là tương đối phù hợp. Đồng thời cuộc khảo sát cũng cho thấy yếu tố
ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả đầu tư của nhà đầu tư cá nhân đó là
53
tính chuyên nghiệp. Trong khi khẩu vị rủi ro là yếu tố mang tính vốn có
ở mỗi người không thể thay đổi và tác động, đồng thời kết quả phân
tích đã chỉ ra yếu tố này ảnh hưởng không lớn lên hiệu quả đầu tư vì
vậy vấn đề đặt ra là phải tập trung nâng cao tính chuyên nghiệp trong
đầu tư của nhà đầu tư cá nhân sẽ cho kết quả tốt hơn.
54
Chương 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CHO
NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN
Như đã đề cập ở phần trên, kết quả từ việc khảo sát cho thấy tính chuyên
nghiệp của nhà đầu tư đã ảnh hưởng nhiều đến kết quả hoạt động của họ. Nếu
so sánh với kết quả đầu tư của các quỹ chứng khoán niêm yết trên sàn cùng
thời điểm khảo sát thì một lần nữa lại khẳng định điều này.
Vấn đề đặt ra là nhà đầu tư cá nhân cần phải có một chiến lược, chiến
thuật đầu tư rõ ràng song song với việc cần nâng cao kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực tài chính chứng khoán. Bằng cách vận dụng mô hình định giá tài
sản vốn – CAPM và lý thuyết lựa chọn danh mục đầu tư Markowitz vào thị
trường chứng khoán Việt Nam – Sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM, người
viết đề xuất quy trình đầu tư như là một định hướng tham khảo.
uy trình đầu tư chứng khoán đề xuất sẽ bao hàm một giải pháp tổng thể
để nâng cao hiệu quả đầu tư của nhà đầu tư cá nhân, trong đó sẽ bao gồm hai
giải pháp chi tiết như sau:
- Giải pháp cải thiện tính chuyên nghiệp.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư.
Các giải pháp sẽ được lồng ghép vào quy trình thông qua các bước, trình
tự thực hiện cụ thể.
Quy trình đầu tư chứng khoán
uất phát từ quan điểm giá chứng khoán phản ánh đúng và đầy đủ giá trị
doanh nghiệp phát hành, điều này đã đơn giản hóa việc đầu tư ở khía cạnh giá
chứng khoán là cái đích cuối cùng để tìm hiểu, phân tích, đánh giá và chênh
55
lệch giá mua thấp bán cao cũng là nguồn sinh lợi duy nhất của các nhà đầu tư
cổ phiếu.
Giá chứng khoán ở đây được hiểu là giá của cổ phiếu loại trừ ảnh hưởng
của những sự kiện như chia tách, phân phối cổ tức, phát hành thêm,…do các
sự kiện này không làm thay đổi giá trị doanh nghiệp và vì vậy nó phải được
loại trừ khỏi giá khi xem xét đầu tư, điều này đồng nghĩa với việc giá tính
toán trong quy trình đề xuất sẽ được điều chỉnh loại trừ các ảnh hưởng của
những sự kiện đề cập vào giá giao dịch trên thị trường.
Suy rộng ra, tất cả khía cạnh của vấn đề liên quan đến đầu tư đều xoay
quay nền tản cơ bản và duy nhất đó là giá cổ phiếu (các chỉ số tính toán theo
quy trình đề xuất bên dưới đều căn cứ trên giá cổ phiếu), việc này cũng tiết
kiệm rất nhiều thời gian cho nhà đầu tư khi rút gọn bước tìm hiểu về các chỉ
số tài chính kế toán cơ bản của doanh nghiệp phát hành bởi vì tất cả đều phả
ánh vào trong giá cổ phiếu của nó.
Trong thực tế, để giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất và cũng bởi lý do
không phải lúc nào quan điểm về giá cổ phiểu phản ánh đầy đủ giá trị doanh
nghiệp cũng đúng nên các quỹ đầu tư chuyên nghiệp đều đánh giá chỉ số tài
chính kế toán cơ bản của doanh nghiệp niêm yết trước khi đầu tư.
Tuy nhiên không mất tính thực tiễn vì trong dài hạn giá cả cổ phiếu luôn
xoay quanh giá trị doanh nghiệp mà nó đại diện, đây là tiền đề không cần
kiểm chứng đối với tất cả các nhà đầu tư từ cá nhân đến tổ chức trên toàn thế
giới.
Ý tưởng xuyên suốt của việc vận dụng lý thuyết tối ưu vào thực tế là một
quá trình được biểu diễn như sau:
56
Dựa vào giá chứng khoán trong quá khứ áp dụng mô hình định giá tài
sản vốn – CAPM và lý thuyết Markowitz, ta lựa chọn được mã chứng khoán
tiềm năng và tính toán được tỷ trọng phân bổ tài sản tối ưu tương ứng theo
một mức sinh lợi mong muốn (kỳ vọng) nhất định, với một giả định cơ sở cho
rằng trong tương lai lịch sử sẽ lặp lại hoặc chí ít không thay đổi quá nhiều vì
vậy danh mục đầu tư hiện tại sẽ đạt được mức sinh lợi kỳ vọng với độ rủi ro ít
nhất. Khi tương lai trở thành hiện tại và dự báo bằng kỳ vọng, chắc chắn có sự
khác biệt so với thực tế, do thị trường luôn luôn vận động thì quy trình được
lặp lại để tìm được danh mục tối ưu mới phù hợp tương xứng.
Tóm lại đây là một quá trình phân bổ tài sản liên tục giữa các mã chứng
khoán và tiền gửi tiết kiệm mà tại mỗi thời điểm tính toán (kỳ phân bổ tài sản)
dựa vào số liệu quá khứ trên cơ sở vận dụng kết hợp mô hình định giá tài sản
vốn – CAPM và lý thuyết Markowitz sẽ cho kết quả một danh mục đầu tư tối
ưu mang tính thời điểm.
HIỆN TẠI Tính toán tối ưu
kỳ vọng tương
lai
TƯƠNG LAI Kiểm định kỳ
vọng, tái tục
quy trình
QUÁ KHỨ Dữ liệu giá
chứng khoán
57
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH ĐẦU TƯ
Bước Lưu đồ Diễn giải
Bước 1. Thu thập dữ liệu
chứng khoán
- Bảng giá chứng khoán - P;
- Bảng thực hiện quyền - D; - Lãi suất phi rủi ro - Rf;
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng – Rkv;
Bước 2. Lựa chọn chứng khoán theo
mô hình CAPM
- Tính giá điều chỉnh - Pdc; - Tính tỷ suất sinh lợi thực tế - Rtt;
- Tính Bêta chứng khoán - β ; - Tính tỷ suất sinh lợi CAPM -
Rcapm; - Tính Alpha chứng khoán – α;
Lựa chọn 1 trong 3 chiến thuật
theo khẩu vị rủi ro - Chiến thuật A: βi > 1.3 , maxα;
- Chiến thuật B: βi < 0.7 , maxα; - Chiến thuật C: 0.7 ≤ βi ≤ 1.3 ,
maxα;
Bước 3. Phân bổ tài sản tối ưu
theo lý thuyết
Markowitz
Tối ưu hóa bằng cách giải bài toán quy hoạch;
Tính chỉ số chứng khoán
Lựa chọn chứng khoán theo tiêu chí
Danh mục cổ
phiếu
Phân bổ tài sản tối ưu theo
lợi nhuận kỳ vọng cho trước
Tỷ trọng tối ưu -
wi
Bắt đầu
Thu thập dữ liệu chứng khoán
58
3.1 Giải pháp cải thiện tính chuyên nghiệp
Để cải thiện tính chuyên nghiệp, người viết đề xuất thực hiện việc lựa
chọn cổ phiếu theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM đã được đề cập ở
Chương 1. Tương ứng với giải pháp này trong quy trình sẽ thực hiện từ
Bước 1 đến Bước 2, chi tiết cụ thể như sau:
3.1.1 Bước 1. Thu thập dữ liệu chứng khoán
Nhà đầu tư tiến hành thu thập dữ liệu chứng khoán trong quá khứ bao
gồm: bảng giá giao dịch và thực hiện hiện quyền (bao gồm chia cổ tức
bằng tiền/cổ phiếu, chia thưởng cổ phiếu, bán ưu đãi…bất kỳ sự kiện
nào có ảnh hưởng đến việc điều chỉnh kỹ thuật vào giá chứng khoán tại
ngày giao dich không hưởng quyền).
Nhà đầu tư xác định lãi suất phi rủi ro, như đã đề cập ở chương 1. Tuy
nhiên dưới góc độ là một nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng
khoán Việt Nam, cùng với cam kết về việc đảm bảo an toàn hệ thống
không để cho bất kỳ ngân hàng nào bị phá sản của Ngân hàng Nhà
nước thì lãi suất phi rủi ro đối với các nhà đầu tư cá nhân sẽ là lãi suất
tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn một tháng tức 14 /năm tương đương
1,17 /tháng. Mặc khác, nhà đầu tư cá nhân bằng việc chia nhỏ khoản
tiền gửi tiết kiệm dưới 50 triệu đồng để gửi vào nhiều ngân hàng khác
nhau thì rủi ro trong trường hợp bị ngân hàng mất khả năng thanh toán
sẽ bị loại bỏ hoàn toàn bởi mức bảo hiểm tiền gửi tối đa vẫn được đảm
bảo không nhỏ hơn tiền gốc gửi tiết kiệm (theo quy định hiện hành mức
bảo hiểm tiền gửi tối đa 50 triệu đồng).
ác định tỷ suất sinh lợi kỳ vọng - Rkv: nhà đầu tư cá nhân khi tham gia
thị trường sẽ mong đợi một tỷ suất sinh lợi kỳ vọng tương ứng với khẩu
vị rủi ro riêng của họ. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng sẽ bằng lãi suất phi rủi
59
ro - Rf cộng (+) với phần bù rủi ro. Khẩu vị rủi ro càng cao thì phần bù
rủi ro càng lớn và ngược lại, kết quả dẫn đến một tỷ suất sinh lợi kỳ
vọng cao tương ứng.
Nhằm áp dụng trong việc tính toán để kiểm định quy trình đầu tư đề
cập bên dưới, người viết giả định tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của nhóm nhà
đầu tư cá nhân như sau:
- Nhà đầu tư ưa thích rủi ro kỳ vọng tỷ suất sinh lợi 3 /tháng;
- Nhà đầu tư ngại rủi ro kỳ vọng tỷ suất sinh lợi 2 /tháng;
- Nhà đầu tư bàng quang với rủi ro kỳ vọng tỷ suất sinh lợi
2.5%/tháng;
3.1.2 Bước 2. Lựa chọn cổ phiếu theo mô hình CAPM
Căn cứ trên số liệu thu thập được, nhà đầu tư tiến hành tính toán các chỉ
số sau:
- Tính giá điều chỉnh – Pdc:
Pdc = P + D, với P là giá đóng cửa tại thời điểm xem
xét, D là tổng lượng điều chỉnh vào giá từ kỳ trước đến
kỳ hiện hành.
- Tính tỷ suất sinh lợi thực tế - Rtt:
Rtt = (Pt – Pt-1) / Pt-1 với Pt, Pt-1 tính theo giá điều chỉnh
- Tính Bêta chứng khoán – β:
βi = бim/бm2 = Cov(Ri,Rm)/Var(Rm)
- Tính tỷ suất sinh lợi CAPM –Rcapm:
(SML): Rcapm = Rf + (Rm - Rf) x βi
ây dựng đường SML - đường thị trường chứng khoán,
trong điều kiện bình thường tất cả chứng khoán nằm trên
60
đường này, đường SML đưa ra mức lợi nhuận kỳ vọng của
chứng khoán tương ứng với rủi ro Bêta của nó;
- Tính Alpha chứng khoán – α:
α = Rtt – Rcapm, α > 0 chứng khoán bị định giá thấp, α <
0 chứng khoán bị định giá cao;
Theo lý thuyết mô hình CAPM, những cổ phiếu có chỉ số Alpha cao có
khả năng bị thị trường định giá thấp là cơ hội để mua vào, kết hợp với
khẩu vị rủi ro của mỗi người, nhà đầu tư sẽ lựa chọn được một số mã
chứng khoán phù hợp theo nguyên tắc sau:
- Nhà đầu tư ưa thích rủi ro sẽ chọn lựa cổ phiếu có Bêta cao và
Alpha cao;
- Nhà đầu tư không thích rủi ro sẽ chọn lựa cổ phiếu có Bêta
thấp và Alpha cao;
- Nhà đầu tư bàng quang với rủi ro sẽ chọn lựa cổ phiếu có
Bêta vừa phải và Alpha cao;
Hình 3.1 Đồ thị SML và nhóm chiến thuật đầu tư
βi
Rf
C
B
A
E(Ri)
1
SML
0.7 1.3
61
Trong bài nghiên cứu, người viết phân loại cách thức lựa chon cổ phiếu
theo khẩu vị rủi ro cụ thể như sau:
- Nhà đầu tư ưa thích rủi ro sử dụng chiến thuật A lựa chọn cổ
phiếu có βi > 1.3 và maxα với kỳ vọng tỷ suất sinh lợi
3%/tháng;
- Nhà đầu tư ngại rủi ro sử dụng chiến thuật B lựa chọn cổ
phiếu có βi < 0.7 và maxα với kỳ vọng tỷ suất sinh lợi
2%/tháng;
- Nhà đầu tư bàng quang với rủi ro sử dụng chiến thuật C lựa
chọn cổ phiếu có βi ≥ 0.7 & ≤ 1.3 và maxα với kỳ vọng tỷ
suất sinh lợi 2.5 /tháng;
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư
Hiệu quả đầu tư như đã đề cập ở Chương 1, người viết đề xuất vận dụng
lý thuyết Markowitz để phân bổ tài sản tối ưu, trong quy trình đầu tư
được thể hiện ở bước 3, cụ thể như sau:
3.2.1 Quy trình phân bổ đầu tư tối ưu
Sau khi lựa chọn được một số mã cổ phiếu theo yêu cầu, nhà đầu tư
tiến hành phân bổ tỷ trọng đầu tư theo lý thuyết Markowitz vào từng
mã cổ phiếu hoặc tiền gửi tiết kiệm để tối ưu hóa như sau: với mức sinh
lợi kỳ vọng cho trước thì độ lệch chuẩn của danh mục thấp nhất.
Cách xác định tỷ trọng đầu tư tối ưu có thể thực hiện phương pháp sau:
62
- Giải bài toán qu hoạch bằng phương pháp đại số: Bài toán
quy hoạch có các tham số như sau:
Rkv - Tỷ suất sinh lời kỳ vọng cho trước của danh mục
Rf - Tỷ suất sinh lời tiền gởi tiết kiệm có bảo hiểm
w0 - Tỷ lệ đầu tư vào tiền gởi tiết kiệm có bảo hiểm
Rbqi - Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của chứng khoán i
Phương sai tỷ suất sinh lời kỳ vọng của chứng khoán i:
бii = бi2
Hiệp phương sai giữa tỷ suất sinh lời của chứng khoán i
và : бij
Tỷ lệ đầu tư vào chứng khoán i: wi
Giải bài toán tối ưu hóa xác định wi:
o бp2 = ∑∑бijwiwj = W
T ∆ W => min
o Rkv = Rfw0 + ∑wi Rbqi = Rfw0 + RT
W
o w0 + ∑wi = w0 + 1T
W = 1
Với i, = 1…N
Việc giải bài toán quy hoạch ở trên để tìm ra tỷ trọng phân bổ tài
sản tối ưu là công việc khá phức tạp được thực hiện từng bước
theo quy trình con đề xuất như sau:
63
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH PHÂN BỔ TÀI SẢN TỐI ƯU
Bước Lưu đồ Diễn giải
Bước 3.1. Thu thập
dữ liệu chứng
khoán
- Thu thập hiệp phương sai, Tỷ suất sinh lợi bình quân của 3
mã chứng khoán lựa chọn được ở bước liền trước;
- Thu thập lãi suất phi rủi ro, tỷ suất sinh lợi kỳ vọng.
Bước 3.2. Giải ma
trận hiệp phương
sai
- Lập ma trận hiệp phương sai cấp 3 tương ứng với 3 mã
chứng khoán. Giải ma trận tìm được tỷ trọng tối ưu, so sánh với
ràng buộc. Nếu thỏa điều kiện thì ta đã tìm được tỷ trọng tối ưu,
nếu không thỏa tiến hành loại trừ mã chứng khoán vi phạm;
- Lập ma trận hiệp phương sai cấp 2 sau khi loại trừ dòng và cột của mã chứng khoán vi phạm.
Tiếp tục giải ma trận tìm được tỷ trọng tối ưu và so sánh với ràng
buộc. Nếu thỏa điều kiện tiến hành bước kế tiếp nếu không thỏa
tiếp tục loại mã chứng khoán vi phạm.
- Tính hệ số CV điều chỉnh giải phương trình ta tìm được tỷ
trọng tối ưu và tiến hành bước tiếp theo.
Bước 3.3.
Phân bổ tài sản
tối ưu
- Từ tỷ trọng tối ưu tìm
được tính phương sai và độ lệch chuẩn kỳ vọng tối ưu của danh
mục;
- Phân bổ tài sản theo tỷ trọng tối ưu vừa tìm được:
mua/bán chứng khoán, tăng/giảm tỷ lệ gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng.
có
có
không
không
không
Giải bài toán quy hoạch
với ma trận hiệp phương sai cấp 3
Thỏa mãn ràng buộc
Tỷ trọng tối ưu -
wi
Bắt đầu
Thu thập dữ liệu 3 mã CK
Giải bài toán quy hoạch
với ma trận hiệp phương
sai cấp 2
Giải bài toán quy hoạch với hệ số CV điều chỉnh
tối thiểu
Thỏa mãn ràng buộc
Tính toán phân bổ tài sản
theo tỷ trọng tối ưu
64
3.2.2 N i dung thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả
3.2.2.1 Bước 3.1. Thu thập dữ liệu chứng khoán
Sau khi lựa chọn được 3 mã chứng khoán theo khẩu vị rủi
ro ở bước kề trước, ta tiến hành tính toán các chỉ số sau:
- Tỷ suất sinh lợi bình quân của 3 chứng khoán: từ bảng giá
điều chỉnh tính toán tỷ suất sinh lợi bình quân theo công thức
sau:
Rbq = ∑ Rtt / n
o Rtt được tính theo giá đã điều chỉnh, là tỷ suất
sinh lời theo tháng của 12 tháng liền trước tháng
hiện hành;
o n = 12 là số tháng xem xét.
Lưu ý: trong trường hợp chứng khoán chưa niêm yết đủ
12 tháng thì n sẽ là số tháng niêm yết thực tế trong giai
đoạn xem xét và Rtt cũng được điều chỉnh tương ứng.
- Hiệp phương sai: tính toán hiệp phương sai tỷ suất sinh lợi
bình quân của 2 trong 3 mã chứng khoán bao gồm cả chính nó
như sau:
Cov(CK1,CK2) = ∑(R1 – Rbq1)(R2 – Rbq2) / n
Tương tự như lưu ý ở trên Rbq và n tùy thuộc số kỳ thực
tế niêm yết trong giai đoạn xem xét của chứng khoán khi
niêm yết chưa đủ 12 tháng.
3.2.2.2 Bước 3.2. Giải ma trận hiệp phương sai
Lập ma trận hiệp phương sai cấp 3, ma trận tỷ suất sinh lợi bình quân cấp
3, ma trận hệ số 1 cấp 3 có dạng như sau:
∆ CK1 CK2 CK3 R 1
65
CK1 б11 б12 б13 Rbq1 1
CK2 б21 б22 б23 Rbq2 1
CK3 б31 б32 б33 Rbq3 1
- Tính ∆-1
- Tính A = 1T * ∆
-1 * 1
- Tính B = 1T * ∆
-1 * R
- Tính C = RT * ∆
-1 * R
- Tính D = (Rkv – Rf)/(A * Rf2 – 2*B*Rf + C )
- Tính E = ∆-1
* (R - Rf * 1)
- Tính W* = D * E
- Điều kiện: 0% =< W*i =< 100%
Sau khi tính W* so sánh với điều kiện nếu thỏa mãn thì tiến hành bước
tiếp theo, nếu không thỏa mãn ở mã chứng khoán nào thì ta tiến hành loại
bỏ dòng và cột tướng ứng và lặp lại quá trình tính toán cho đến khi tìm
được W* thỏa mãn điều kiện.
Do bài nghiên cứu chỉ giới hạn ở việc lựa chọn 3 mã chứng khoán nên
trong trường hợp tỷ trọng tìm được chưa thỏa điều kiện thì cấp ma trận sẽ
giảm dần từ 3 đến 1. Đối với trường hợp cấp ma trận bằng 1 nghĩa là nhà
đầu tư chỉ kết hợp đầu tư 1 mã chứng khoán với gửi tiết kiệm kỳ hạn 1
tháng. Trong trường hợp này cách tìm tỷ trọng tối ưu như sau:
- Tính hệ số biến thiên điều chỉnh – CVdc:
Hệ số biến thiên – CV (coefficient of variation) được định nghĩa như
sau: CV = Đ lệch chuẩn / Giá trị bình quân. Hệ số biến thiên có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng khi so sánh mức độ rủi ro của các loại tài sản
tài chính khác nhau. Tài sản có hệ số biến thiên càng thấp mức độ giao
động và rủi ro càng ít.
66
Áp dụng hệ số biến thiên – CV vào trường hợp so sánh các mã chứng
khoán với nhau có điều chỉnh với lãi suất phi rủi ro – Rf ta có hệ số
biến thiên điều chỉnh – CVdc = б ck / (Rck – Rf). Chứng minh cụ thể như
sau:
Wck + Wtk = 1 => Wtk = 1 – Wck (1)
Wck * Rck + Wtk * Rf = Rkv thế (1) vào ta có:
Wck * Rck + (1 – Wck) * Rf = Rkv
Wck * (Rck – Rf) = Rkv - Rf
Wck = (Rkv - Rf) / (Rck – Rf) (2)
Wck * б ck + Wtk * б f = б kv do б f = 0 thế (2) vào ta có:
(Rkv - Rf) / (Rck – Rf) * б ck = б kv để tối ưu thì б kv => min
(Rkv - Rf) / (Rck – Rf) * б ck => min
б ck / (Rck – Rf) = CVdc => min (do (Rkv - Rf) là hằng số)
Như vậy khi trường hợp lựa chọn đầu tư một mã chứng khoán kết hợp
tiết kiệm có kỳ hạn thì hệ số biến thiên điều chỉnh tối thiểu sẽ làm tối
ưu tỷ trọng phân bổ tài sản khi cho kết quả độ lệch chuẩn kỳ vọng của
danh mục nhỏ nhất với một tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cho trước.
Sau khi tính toán hệ số biến thiên điều chỉnh – CVdc chúng ta tiến hành
phân bổ tài sản vào mã chứng khoán có CVdc nhỏ nhất với tỷ trọng như
công thức (2) ở trên.
3.2.2.3 Bước 3.3. Phân bổ tài sản tối ưu
Từ tỷ trọng phân bổ tài sản tối ưu tìm được ở bước trước, nhà đầu tư
tiến hành phân bổ tài sản như sau:
- Tiến hành mua chứng khoán và gửi tiết kiệm theo tỷ trọng tối ưu tìm
được;
- Tiến hành bán chứng khoán đối với những mã không còn tối ưu kể
từ lần phân bổ tài sản thứ hai trở đi. Nguyên nhân của việc không
67
còn tối ưu của chứng khoán nằm ở việc giả định giá trị kỳ vọng tính
toán từ số liệu quá khứ của 12 tháng kề trước kỳ tính toán sẽ vẫn lặp
lại trong tương lai. Tuy nhiên việc dự báo tương lai từ số liệu quá
khứ là việc hoàn toàn không thể với độ chính xác tuyệt đối.
- Tính phương sai và độ lệch chuẩn kỳ vọng tối ưu của danh mục:
Phương sai kỳ vọng tối ưu của danh mục = W*T
* ∆ * W*
Độ lệch chuẩn kỳ vọng tối ưu = (Phương sai kỳ vọng tối ưu)1/2
Tương lai là bất định và quá khứ chỉ thể hiện một phần nhưng không
toàn bộ những gì sẽ xảy ra trong tương lai. Đối với lĩnh vực đầu tư tài
chính nói chung và chứng khoán nói riêng thì điều này luôn luôn đúng
đắn.
Kết quả đầu tư của chiến thuật đề xuất mang lại phụ thuộc vào việc dự
báo chính xác thực tế xảy ra so với kỳ vọng từ dữ liệu quá khứ. Không
mất đi ý nghĩa khi cho rằng giá trị kỳ vọng tối ưu tìm được ở kỳ hiện tại
sẽ thay đổi vào kỳ tính toán tiếp theo, bởi vì bản chất hoạt động đầu tư
suy cho cùng là phải thích ứng nhanh chóng với những thay đổi liên tục
của thị trường.
Tất cả những quá trình, các bước tính toán được lặp đi lặp lại tại mỗi kỳ
tái phân bổ tài sản sẽ tạo nên một chiến lược đầu tư theo quan điểm cụ
thể phù hợp với khẩu vị rủi ro từng nhà đầu tư cá nhân.
uy trình được lặp lại từ bước 1 đến bước 3 cho niên độ tính toán tiếp
theo. Cần lưu ý một điều tại bước 2 các chỉ số được tính toán theo số kỳ
di động đến niên độ hiện hành, trong bài nghiên cứu kỳ di động xem
xét là kỳ 12 tháng liền trước kỳ tính toán.
Một số lưu ý khi vận dụng quy trình đầu tư đề xuất vào trong thực tiễn:
68
- Khi thị trường chứng khoán trong giai đoạn suy giảm có thể dẫn đến
việc tất cả tỷ suất sinh lợi đều âm, trong trường hợp này tỷ trọng đầu
tư vào tài sản rủi ro (chứng khoán) là 0 và tỷ trọng đầu tư vào tài
sản phi rủi ro (gửi tiết kiệm) là 100 .
- Khi tỷ suất sinh lợi bình quân 12 tháng liền trước kỳ phân bổ của
những mã chứng khoán được chọn đều nhỏ hơn hoặc bằng tỷ suất
sinh lợi của gửi tiết kiệm thì tỷ lệ phân bổ tài sản tối ưu không cần
tính toán đều cho kết quả 100 đầu tư vào gửi tiết kiệm (do gửi tiết
kiệm lúc này sinh lợi tốt nhất và rủi ro bằng 0).
- Tương tự ở trên khi tỷ suất sinh lợi bình quân 12 tháng liền trước kỳ
phân bổ của những mã chứng khoán được chọn nhỏ hơn tỷ suất sinh
lợi kỳ vọng (tỷ suất sinh lợi kỳ vọng tùy thuộc khẩu vị rủi ro) không
cần giải ma trận để tìm tỷ lệ phân bổ tối ưu bởi vì kết quả cũng sẽ
không tồn tại, lúc này tỷ trọng tối ưu cũng như trên tức 100 đầu tư
vào tiền gửi tiết kiệm.
3.3 Vận dụng và kiểm nghiệm quy trình vào điều kiện đầu tư thực tế trên
sàn GDCK TP.HCM
Nhằm xem xét hiệu quả đầu tư khi áp dụng quy trình, chúng ta tiến hành
vận dụng trên danh mục mô phỏng thực tế điều kiện thị trường. Danh mục
mô phỏng sẽ nhận dữ liệu đầu vào từ bảng giá giao dịch, thông tin chia
tách, chi trả cổ tức, quyền mua, thưởng, phát hành thêm…tức thông tin
thực tế của thị trường tiến hành thực hiện quy trình đầu tư tuần tự theo các
bước. Kết quả đầu tư của danh mục mô phỏng không mất đi tính thực tế vì
toàn bộ dữ liệu xuất phát từ thực tế mà xây dựng lên, tính mô phỏng ở đây
thể hiện đây là danh mục lý thuyết và một số giả định không trọng yếu bị
69
loại trừ ra khỏi mô hình, chẳng hạn như thuế, phí giao dịch không đáng kể
nên bị loại để đơn giản hóa việc tính toán.
3.3.1 Vận dụng quy trình vào điều kiện đầu tư thực tế trên sàn
GDCK TP.HCM
Vận dụng quy trình đầu tư vào điều kiện thực tế thể hiện ở việc xây
dựng và quản trị danh mục đầu tư mô phỏng với những điều kiện thực
tế trên sàn GDCK TP.HCM.
Việc xây dựng và quản trị danh mục đầu tư mô phỏng được xem xét
như là một quá trình thống nhất không thể tách rời, nó là một quá trình
liên tục của các nhà đầu tư từ việc thu nhập và xử lý dữ liệu, lựa chọn
chứng khoán theo tiêu chí hoặc khẩu vị rủi ro đến phân bổ tài sản và tái
tục lại khâu đầu vào kỳ phân bổ tài sản tiếp theo. Mặc khác khi đưa ra
quy trình đầu tư đề nghị ở trên thì việc xây dựng và quản trị danh mục
đầu tư đã được hàm ý như là một quy trình thống nhất từ bước đầu tiên
đến bước cuối cùng.
Nhằm xem xét tính hiệu quả của việc áp dụng quy trình vào trong thực
tiễn, người viết tiến hành xây dựng danh mục mô phỏng với những điều
kiện thực tế tại Sàn GDCK TP.HCM với số liệu đầu vào sử dụng là
bảng giá chứng khoán trong quá khứ tại Sàn HOSE và thông tin chia
tách, phát hành, phân phối lợi nhuận,.. của tất cả doanh nghiệp niêm yết
trên sàn.
Giả định của mô hình:
- Vốn đầu tư ban đầu: 1.000.000.000 đồng;
- Thời điểm bắt đầu đầu tư: 27/01/2006 – 29/07/2011 (kỳ giao dịch
cuối cùng của tháng);
70
- Giai đoạn thu thập dữ liệu: 01/10/2004 – 29/07/2011;
- Thuế và phí giao dịch không đáng kể;
- Lãi suất phi rủi ro không đổi: Rf = 14 /năm = 1.17%/tháng
- Kỳ tái phân bổ tài sản: 3 tháng;
- Kỳ tính toán: 1 tháng;
Bước 1 Thu thập dữ liệu chứng khoán
Bảng giá chứng khoán và thực hiện quyền được thu thập từ 01/10/2004
đến 31/07/2011. Trong đó bảng giá được thu thập tại ngày giao dịch
cuối cùng của mỗi tháng, thông tin thực hiện quyền được thu thập theo
tháng.
Đối với kỳ phân bổ tài sản đầu tiên tại ngày 27/01/200 thì dữ liệu
chứng khoán cần phải thu thập để tính toán đó là kỳ 12 tháng liền trước
kỳ phân bổ tài sản, tức số liệu chứng khoán 12 tháng của năm 2005.
Bảng 3.1 Giá chứng khoán – P HOSE năm 2 5
Năm 2005
Mã CK 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
VNIndex 233 235 247 246 244 247 253 255 289 307 311 308
AGF 33.9 33 34 33.8 33 31.8 30.5 31.2 36.2 40.9 43.2 42
BBC 16.9 16.4 16.5 16 15.8 15.8 15.7 16.8 21.8 23.4 22.1 21.9
BBT 10 10.1 10.2 9.4 9.9 12 11.4 12.1 13 11.8 11.8 11
BPC 16.8 17.1 16.3 16 15.7 16 15.6 15.6 17.2 16.5 16.5 16.2
BT6 30.1 31 31.2 31 29.5 29.5 30 29.5 33 35.5 34.4 31
BTC 14.8 15 14.5 11.5 8.9 9 8.8 8.3 8.5 8.5 8.3 8.1
CAN 14.1 14.5 15.3 15 14.6 14.4 14.5 14.4 17.6 17.8 17 17.2
DHA 31.3 31.7 34 33.9 33.3 33.8 36 38.8 46 45.3 44.1 43
DPC 8.8 8.8 9.3 9.3 9.3 9 9.8 9.8 10.2 12 13.5 12.2
GIL 33.8 32.5 34 33 31.5 30.8 30.2 30.2 34.2 43 34 32
GMD 51.5 52 53.5 52 51.5 50.5 50 50.5 53.5 54.5 64.5 69.5
HAP 23.6 23.9 23.9 23.2 22.6 23.2 22.8 22.9 24.5 24.1 22.9 22.8
HAS 26 25.8 26.9 26.3 26 25.8 26.3 26.9 29.6 31.9 32.9 32.8
KDC
54
KHA 24.6 24.7 25.2 25.2 25.2 26 25.1 24.6 26.5 26.9 25.6 21.3
LAF 31.9 32 31.9 34.1 32.9 32.3 33.1 36.2 42.3 46.5 43.7 20.3
MHC 0
17.1 18.3 18.3 19.2 20.2 21.4 24.5 23.9 23.9 23.3
71
NHC
24.5
NKD 30.5 30.5 32.2 34.4 34.6 36 38.3 41.6 51.5 54 54 54
PMS 14.3 14.4 14.4 14.3 14 14.1 14.2 14.3 15.4 15.9 15.7 14.4
PNC
16.4 16 16.8 16.3 16.5 16.6
REE 24 23.5 27 26.3 25.9 26.7 25.7 28.1 35.9 35.5 34.6 34.4
SAM 36 36.6 38 37.6 38.3 38.5 38 38.6 42.2 49.6 47.5 47
SAV 29.3 29.4 30.2 30 29.2 29.7 28.8 30.5 34.8 34 31.4 31
SFC 18.9 18.7 19.6 20.6 22.4 23 25 26.3 27.8 29.5 27.8 28.5
SGH 13.7 13.3 13.9 13.7 14 13.8 14.5 18.6 21.5 19.8 17.8 18
SSC 0
35 34.8 34.7 35.7 36.8 39.7 47.3 47 46.6 44
TMS 31.5 31.7 34.4 33.5 33.5 31 30.3 31.6 35.7 43.5 43.7 43.4
TNA
21.2 20.7 22.2 28.5 29.1 31
TRI 19.8 19.9 19.8 19.6 19.7 21 23.3 23.8 25.7 31 28.9 28
TS4 16.9 17 19.4 18.8 18.7 18.6 18.4 17.5 19 22 21.5 26
VTC 32 33.5 36 35.1 33.3 32.5 31.5 31 33.9 35 32.9 32.9
Bước 2. Lựa chọn chứng khoán theo mô hình CAPM
- Tính giá điều chỉnh – Pdc:
Pdc = P + D
D là tổng lượng điều chỉnh vào giá trong tháng. D được cộng (+)
vào giá cổ phiếu tại ngày giao dịch cuối cùng của tháng. D được
tính toán như sau:
D = Giá đóng cửa của phiên liền trước ngày giao dịch không
hưởng quyền + lượng giá giảm – lượng giá tăng – Giá đóng cửa
tại ngày giao dịch không hưởng quyền
Bảng 3.2 Tổng lượng điều chỉnh – D HOSE năm 2 5
Năm 2005
Mã CK 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
AGF
0.9
0.8
BBC
1.0
0.3
BPC
0.8
0.7
BT6
0.8
0.7
CAN
0.2
0.5
DHA
1.0
0.5
4.3
1.0
GIL 1.0
0.6
5.1
GMD
2.6 1.2
HAP
1.0
0.8
0.6
HAS
0.3
KDC
0.8
72
KHA 0.4
1.0
0.8
LAF
0.8
20.0
NKD
0.9
0.9
6.0
PMS 1.2
1.2
PNC
0.6
0.6
REE
0.8
0.7
SAM 1.0
0.6
SAV 1.0
0.6
SFC
0.7
SGH 0.6
0.5
SSC
1.0
1.0
TMS
0.8
0.7
TNA
0.6
TRI 0.9
TS4
0.6
0.6
VSH
0.5
VTC 0.6 0.7
Bảng 3.3 Giá điều chỉnh – Pdc HOSE năm 2 5
Năm 2005
Mã CK 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
VNIndex 233.0 235.0 247.0 246.0 244.0 247.0 253.0 255.0 289.0 307.0 311.0 308.0
AGF 33.9 33.9 34.0 33.8 33.0 31.8 31.3 31.2 36.2 40.9 43.2 42.0
BBC 16.9 17.4 16.5 16.0 15.8 15.8 15.7 17.1 21.8 23.4 22.1 21.9
BBT 10.0 10.1 10.2 9.4 9.9 12.0 11.4 12.1 13.0 11.8 11.8 11.0
BPC 16.8 17.1 17.1 16.0 15.7 16.0 16.3 15.6 17.2 16.5 16.5 16.2
BT6 30.1 31.0 32.0 31.0 29.5 29.5 30.0 30.2 33.0 35.5 34.4 31.0
BTC 14.8 15.0 14.5 11.5 8.9 9.0 8.8 8.3 8.5 8.5 8.3 8.1
CAN 14.1 14.5 15.3 15.2 14.6 14.4 14.5 14.9 17.6 17.8 17.0 17.2
DHA 31.3 31.7 34.0 34.9 33.3 33.8 36.5 38.8 46.0 49.6 44.1 44.0
DPC 8.8 8.8 9.3 9.3 9.3 9.0 9.8 9.8 10.2 12.0 13.5 12.2
GIL 34.8 32.5 34.0 33.0 31.5 30.8 30.8 30.2 34.2 43.0 39.1 32.0
GMD 51.5 52.0 53.5 54.6 52.7 50.5 50.0 50.5 53.5 54.5 64.5 69.5
HAP 23.6 23.9 24.9 23.2 22.6 23.2 23.6 22.9 24.5 24.1 23.5 22.8
HAS 26.0 25.8 27.2 26.3 26.0 25.8 26.3 26.9 29.6 31.9 32.9 32.8
KDC - - - - - - - - - - - 54.8
KHA 25.0 24.7 25.2 25.2 25.2 26.0 26.1 24.6 26.5 26.9 26.4 21.3
LAF 31.9 32.0 31.9 34.1 32.9 32.3 33.1 37.0 42.3 46.5 43.7 40.3
MHC - - 17.1 18.3 18.3 19.2 20.2 21.4 24.5 23.9 23.9 23.3
NHC - - - - - - - - - - - 24.5
NKD 30.5 30.5 33.1 34.4 34.6 36.0 38.3 42.5 51.5 60.0 54.0 54.0
PMS 15.5 14.4 14.4 14.3 14.0 14.1 14.2 14.3 15.4 15.9 15.7 15.6
PNC - - - - - - 16.4 16.6 16.8 16.9 16.5 16.6
REE 24.0 24.3 27.0 26.3 25.9 26.7 26.4 28.1 35.9 35.5 34.6 34.4
SAM 37.0 36.6 38.0 37.6 38.3 38.5 38.0 39.2 42.2 49.6 47.5 47.0
SAV 30.3 29.4 30.2 30.0 29.2 29.7 29.4 30.5 34.8 34.0 31.4 31.0
SFC 18.9 18.7 19.6 20.6 22.4 23.0 25.7 26.3 27.8 29.5 27.8 28.5
SGH 14.3 13.3 13.9 13.7 14.0 13.8 15.0 18.6 21.5 19.8 17.8 18.0
SSC - - 35.0 34.8 34.7 36.7 36.8 39.7 47.3 47.0 46.6 45.0
73
TMS 31.5 31.7 34.4 33.5 33.5 31.8 30.3 31.6 35.7 43.5 43.7 44.1
TNA - - - - - - 21.2 20.7 22.2 29.1 29.1 31.0
TRI 20.7 19.9 19.8 19.6 19.7 21.0 23.3 23.8 25.7 31.0 28.9 28.0
TS4 16.9 17.6 19.4 18.8 18.7 18.6 18.4 18.1 19.0 22.0 21.5 26.0
VTC 32.0 33.5 36.6 35.1 33.3 32.5 31.5 31.0 33.9 35.0 32.9 33.6
- Tính tỷ suất sinh lợi thực tế - Rtt:
Rtt = (Pt – P0) / P0 với Pt, P0 tính theo giá điều chỉnh
P0 là giá điều chỉnh của tháng trước (giá của ngày giao dịch cuối
cùng của tháng trước cộng với tổng lượng điều chỉnh trong tháng
trước)
Pt là giá điều chỉnh của tháng sau.
Bảng 3.4 T suất sinh lợi thực tế – Rtt HOSE năm 2 5
Năm 2005
Mã CK 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
VNIndex -2.1% 0.9% 5.1% -0.4% -0.8% 1.2% 2.4% 0.8% 13.3% 6.2% 1.3% -1.0%
AGF -4.5% 0.0% 0.3% -0.6% -2.4% -3.6% -1.6% -0.3% 16.0% 13.0% 5.6% -2.8%
BBC 0.6% 2.7% -4.9% -3.0% -1.3% 0.0% -0.6% 8.9% 27.5% 7.3% -5.6% -0.9%
BBT -4.8% 1.0% 1.0% -7.8% 5.3% 21.2% -5.0% 6.1% 7.4% -9.2% 0.0% -6.8%
BPC -0.6% 1.8% 0.0% -6.4% -1.9% 1.9% 1.9% -4.3% 10.3% -4.1% 0.0% -1.8%
BT6 -5.0% 3.0% 3.2% -3.1% -4.8% 0.0% 1.7% 0.7% 9.3% 7.6% -3.1% -9.9%
BTC 0.7% 1.4% -3.3% -20.7% -22.6% 1.1% -2.2% -5.7% 2.4% 0.0% -2.4% -2.4%
CAN -6.0% 2.8% 5.5% -1.0% -3.6% -1.4% 0.7% 2.8% 18.1% 1.1% -4.5% 1.2%
DHA -0.3% 1.3% 7.3% 2.6% -4.6% 1.5% 8.0% 6.3% 18.6% 7.8% -11.1% -0.2%
DPC -2.2% 0.0% 5.7% 0.0% 0.0% -3.2% 8.9% 0.0% 4.1% 17.6% 12.5% -9.6%
GIL 8.7% -6.6% 4.6% -2.9% -4.5% -2.2% 0.0% -1.9% 13.2% 25.7% -9.1% -18.2%
GMD -1.9% 1.0% 2.9% 2.1% -3.5% -4.2% -1.0% 1.0% 5.9% 1.9% 18.3% 7.8%
HAP -39.2% 1.3% 4.2% -6.8% -2.6% 2.7% 1.7% -3.0% 7.0% -1.6% -2.5% -3.0%
HAS -5.1% -0.8% 5.4% -3.3% -1.1% -0.8% 1.9% 2.3% 10.0% 7.8% 3.1% -0.3%
KHA 2.9% -1.2% 2.0% 0.0% 0.0% 3.2% 0.4% -5.7% 7.7% 1.5% -1.9% -19.3%
LAF -4.5% 0.3% -0.3% 6.9% -3.5% -1.8% 2.5% 11.8% 14.3% 9.9% -6.0% -7.8%
NKD -4.1% 0.0% 8.5% 3.9% 0.6% 4.0% 6.4% 11.0% 21.2% 16.5% -10.0% 0.0%
PMS -6.6% -7.1% 0.0% -0.7% -2.1% 0.7% 0.7% 0.7% 7.7% 3.2% -1.3% -0.6%
REE 0.8% 1.3% 11.1% -2.6% -1.5% 3.1% -1.1% 6.4% 27.8% -1.1% -2.5% -0.6%
SAM -2.6% -1.1% 3.8% -1.1% 1.9% 0.5% -1.3% 3.2% 7.7% 17.5% -4.2% -1.1%
SAV -3.8% -3.0% 2.7% -0.7% -2.7% 1.7% -1.0% 3.7% 14.1% -2.3% -7.6% -1.3%
SFC -8.3% -1.1% 4.8% 5.1% 8.7% 2.7% 11.7% 2.3% 5.7% 6.1% -5.8% 2.5%
SGH -1.0% -6.7% 4.5% -1.4% 2.2% -1.4% 8.7% 24.0% 15.6% -7.9% -10.1% 1.1%
TMS -5.4% 0.6% 8.5% -2.6% 0.0% -5.1% -4.7% 4.3% 13.0% 21.8% 0.5% 0.9%
TRI 1.0% -3.9% -0.5% -1.0% 0.5% 6.6% 11.0% 2.1% 8.0% 20.6% -6.8% -3.1%
TS4 -3.4% 4.1% 10.2% -3.1% -0.5% -0.5% -1.1% -1.6% 5.0% 15.8% -2.3% 20.9%
VTC -2.3% 4.7% 9.3% -4.1% -5.1% -2.4% -3.1% -1.6% 9.4% 3.2% -6.0% 2.1%
74
- Tính Bêta chứng khoán – β:
βi = бiM/бM2 = Cov(Ri,RM)/Var(RM)
Bêta chứng khoán được tính cho kỳ di động 12 tháng kề trước
tháng hiện hành.
Như vậy tại ngày 27/01/200 , dựa vào Bảng tỷ suất sinh lợi điều
chỉnh 2005 ở trên ta tính được Bêta chứng khoán tương ứng bên
dưới.
- Tính tỷ suất sinh lợi CAPM –Rcapm:
(SML): Rcapm = Rf + (Rm - Rf) x βi
- Tính Alpha chứng khoán – α:
α = Rtt – Rcapm, α > 0 chứng khoán bị định giá thấp, α < 0
chứng khoán bị định giá cao;
Bảng 3.5 Chỉ số tại ngày 27/01/2006
Row Labels Beta Rcapm Rtt Alpha
VNIndex 1 1.30% 1.30% 0.00%
GMD 0.271921 1.20% 0.72% -0.48%
BBT 0.315738 1.21% -4.55% -5.75%
SFC 0.46181 1.23% 1.75% 0.53%
TS4 0.522531 1.24% -5.77% -7.00%
BPC 0.659213 1.25% 1.23% -0.02%
SGH 0.700599 1.26% 7.22% 5.96%
PMS 0.739113 1.26% -8.33% -9.60%
BTC 0.771689 1.27% -1.23% -2.50%
KHA 0.783656 1.27% -5.16% -6.43%
DPC 0.832794 1.28% 9.84% 8.56%
VTC 0.886968 1.28% -3.27% -4.56%
SAM 0.894375 1.28% 5.74% 4.46%
TRI 0.905923 1.29% 0.71% -0.57%
HAS 0.952146 1.29% 13.72% 12.43%
SAV 0.954212 1.29% 6.45% 5.16%
BT6 1.093217 1.31% 3.23% 1.91%
LAF 1.132033 1.32% -51.36% -52.68%
CAN 1.28414 1.34% 7.56% 6.22%
AGF 1.339865 1.34% 0.48% -0.87%
DHA 1.340161 1.34% 6.36% 5.02%
TMS 1.406849 1.35% 0.00% -1.35%
75
HAP 1.4679 1.36% 5.70% 4.34%
BBC 1.61398 1.38% 4.57% 3.19%
NKD 1.615655 1.38% 2.78% 1.40%
GIL 1.648312 1.38% 5.94% 4.55%
REE 1.675209 1.39% 6.10% 4.72%
Hình 3.2 Đồ thị SML sàn HOSE thời điểm 27/01/2006
- Nhà đầu tư ưa thích rủi ro sử dụng chiến thuật A lựa chọn cổ phiếu có βi >
1.3 và maxα với kỳ vọng tỷ suất sinh lợi 3 /tháng. Dựa vào bảng trên ta
lựa chọn được các mã cổ phiếu sau: DHA, GIL, REE.
- Nhà đầu tư ngại rủi ro sử dụng chiến thuật B lựa chọn cổ phiếu có βi < 0.7
và maxα với kỳ vọng tỷ suất sinh lợi 2 /tháng. Dựa vào bảng trên ta lựa
chọn được các mã cổ phiếu sau: GMD, SFC, BPC.
chiến thuật
B
chiến thuật
A
chiến thuật
C
76
- Nhà đầu tư bàng quang với rủi ro sử dụng chiến thuật C lựa chọn cổ phiếu
có 0.7 =< βi =< 1.3 và maxα với kỳ vọng tỷ suất sinh lợi 2 /tháng. Dựa
vào bảng trên ta lựa chọn được các mã cổ phiếu sau: DPC, HAS, CAN.
Bước 3. Phân bổ tài sản tối ưu theo lý thuyết Markowitz
- Bước 3.1. Thu thập dữ liệu chứng khoán
Tính t suất sinh lợi bình quân - Rbq:
Bảng 3.6 T suất sinh lợi bình quân - Rbq tại ngày 27/01/2006
01/05 02/05 03/05 04/05 05/05 06/05 07/05 08/05 09/05 10/05 11/05 12/05 01/06
Mã ck Rtt Rtt Rtt Rtt Rtt Rtt Rtt Rtt Rtt Rtt Rtt Rtt Rbq
DHA -0.32% 1.28% 7.26% 2.65% -4.58% 1.50% 7.99% 6.30% 18.56% 7.83% -11.09% -0.23% 3.09%
GIL 8.75% -6.61% 4.62% -2.94% -4.55% -2.22% 0.00% -1.95% 13.25% 25.73% -9.07% -18.16% 0.57%
REE 0.84% 1.25% 11.11% -2.59% -1.52% 3.09% -1.12% 6.44% 27.76% -1.11% -2.54% -0.58% 3.42%
BPC -0.59% 1.79% 0.00% -6.43% -1.88% 1.91% 1.88% -4.29% 10.26% -4.07% 0.00% -1.82% -0.27%
GMD -1.90% 0.97% 2.88% 2.06% -3.48% -4.17% -0.99% 1.00% 5.94% 1.87% 18.35% 7.75% 2.52%
SFC -8.25% -1.06% 4.81% 5.10% 8.74% 2.68% 11.74% 2.33% 5.70% 6.12% -5.76% 2.52% 2.89%
CAN -6.00% 2.84% 5.52% -0.98% -3.63% -1.37% 0.69% 2.76% 18.12% 1.14% -4.49% 1.18% 1.31%
DPC -2.22% 0.00% 5.68% 0.00% 0.00% -3.23% 8.89% 0.00% 4.08% 17.65% 12.50% -9.63% 2.81%
HAS -5.11% -0.77% 5.43% -3.31% -1.14% -0.77% 1.94% 2.28% 10.04% 7.77% 3.13% -0.30% 1.60%
Dựa vào bảng trên ta tính toán được ma trận hiệp phương sai của 3 mã chứng
khoán đối với từng chiến thuật trong bước tiếp theo.
- Bước 3.2. Giải ma trận hiệp phương sai
Chiến thuật A:
Giải ma trận hiệp phương sai cấp 3
em chi tiết tại Phụ lục Số 06 Giải ma trận hiệp phương sai cấp 3
chiến thuật A, ta có kết quả tối ưu như sau:
DHA GIL REE Tiết kiệm
77
W* = D * E
67.36% -36.03% 14.13% 54.54%
бp2 = W
*T * ∆ * W
* = D *
(Rkv - Rf)
0.22%
бp 4.72%
Ý nghĩa:
- Tỷ trọng tối ưu nhỏ hơn (<) 0 mang ý nghĩa bán khống tài sản tài
chính điều này chỉ áp dụng được trên thị trường tài chính phát triển
(Mỹ, Châu Âu). Đối với thị trường chứng khoán Việt Nam theo quy
định pháp luật hiện hành không cho phép thực hiện hành vi bán
khống mặc dù trong thực tế có thể xảy ra trường hợp này. Trong
nghiên cứu này chỉ tập trung vào việc thực hiện các chiến thuật mà
quy định hiện hành cho phép áp dụng do đó điều kiện tỷ trọng phân
bổ tài sản phải ≥ 0% và ≤ 100%.
ét điều kiện trên thì mã GIL vi phạm vì vậy dòng và cột tương ứng
của mã này bị loại bỏ hình thành ma trận hiệp phương sai cấp 2 và tiến
hành thực hiện bước kế tiếp.
Giải ma trận hiệp phương sai cấp 2: Loại mã GIL vi phạm điều kiện
ràng buộc hình thành ma trận hiệp phương sai cấp 2. Lặp lại quá trình
tính toán như trên, xem chi tiết tại phụ lục số 07 Giải ma trận hiệp
phương sai cấp 2 chiến thuật A, ta có:
DHA REE Tiết kiệm
W* = D * E
48.02% 40.30% 11.68%
бp2 = W
*T * ∆ * W
* = D * 0.40%
78
(Rkv - Rf)
бp 6.30%
Với tỷ trọng tìm được ở trên ta thấy thỏa mãn điều kiện ràng
buộc vì vậy tiến hành thực hiện bước tiếp theo.
Chiến thuật B:
Giải ma trận hiệp phương sai cấp 3: xem chi tiết tại phụ lục số
08 Giải ma trận hiệp phương sai cấp 3 chiến thuật B, ta có:
BPC GMD SFC Tiết kiệm
W* = D * E
-20.74% 15.90% 18.55% 86.28%
бp2 = W
*T * ∆ * W
* = D *
(Rkv - Rf)
0.02%
бp 1.29%
Giải ma trận hiệp phương sai cấp 2: Từ tỷ trọng tìm được ở bước
trước so sánh với điều kiện, ta thấy mã chứng khoán BPC vi phạm.
Vì vậy dòng và cột tương ứng của mã này bị loại bỏ và hình thành
ma trận hiệp phương sai cấp 2 đối với 2 mã còn lại. Tiếp tục tiến
hành giải bài toàn quy hoạch bằng ma trận, xem chi tiết tại Phụ lục
Số 09 Giải ma trận hiệp phương sai cấp 2 chiến thuật B, kết quả
như sau:
GMD SFC Tiết kiệm
W* = D * E
23.91% 29.55% 46.53%
бp2 = W
*T * ∆ * W
* = D *
(Rkv - Rf)
0.03%
79
бp 1.69%
Ta thấy tỷ trọng tìm được ở trên thỏa mãn điều kiện ràng buộc
chuyển sang thực hiện bước tiếp theo.
Chiến thuật C:
Giải ma trận hiệp phương sai cấp 3: xem chi tiết tại Phụ lục Số
10 Giải ma trận hiệp phương sai cấp 3 chiến thuật C, ta có:
CAN DPC HAS Tiết kiệm
W* = D * E
84.11% 116.96% -164.88% 63.81%
бp2 = W
*T * ∆ * W
* = D *
(Rkv - Rf)
0.25%
бp 4.98%
Giải ma trận hiệp phương sai cấp 2: Tương tự như 2 chiến thuật
A và B, tiến hành loại mã HAS hình thành ma trận hiệp phương sai
cấp 2 với mã CAN và DPC. Tiếp tục giải bài toán quy hoạch bằng
ma trận, xem chi tiết tại Phụ lục Số 11 Giải ma trận hiệp phương
sai cấp 2 chiến thuật C, ta có:
CAN DPC Tiết kiệm
W* = D * E
3.24% 80.84% 15.92%
бp2 = W
*T * ∆ * W
* = D *
(Rkv - Rf)
0.33%
бp 5.78%
Tỷ trọng tìm được ở trên thỏa mãn điều kiện ràng buộc chuyển sang
thực hiện bước tiếp theo.
80
- Bước 3.3. Phân bổ tài sản tối ưu
Sau khi thực hiện tính toán tìm được tỷ trọng tối ưu ở bước trên, ta có kết quả
phân bổ tài sản theo tỷ trọng tối ưu của từng chiến thuật như sau:
Bảng 3.7 Phân bổ tài sản tối ưu tại ngày 27/01/2006
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Cổ hiếu 1 Cổ hiếu 2 Cổ hiếu 3 Tiết kiệm Danh mục
Kỳ
vọng Thực tế
Kỳ
vọng Thực tế
Kỳ
vọng Thực tế Kỳ vọng
Thực
tế Kỳ vọng Thực tế
Thực tế
vs kỳ
g c
Kỳ
vọng
quí
Kỳ
vọng
quí
vs kỳ
g c
Chiến thuật A DHA
GIL
REE
Tiết kiệm
Danh mục
Tỷ trọng 48.02% 48.02% 0.00% 0.00% 40.30% 40.30% 11.68% 11.68% 100.00% 100.00%
Tỷ suất sinh lời 3.09% 88.03% 0.57%
3.42% 173.15% 1.17% 3.54% 3.00% 112.46% 112.46% 9.27% 9.27%
Độ lệch chuẩn 7.08%
10.90%
8.29%
-
6.30% 82.22%
Giá tr h n bổ 480
-
403
117
1,000
Giá tr ầu tư 525 903 - - 440 1,101 128 121 1,093 2,125
-
Chiến thuật B BPC
GMD
SFC
Tiết kiệm
Danh mục
Tỷ trọng 0.00% 0.00% 23.91% 23.91% 29.55% 29.55% 46.53% 46.53% 100.00% 100.00%
Tỷ suất sinh lời -0.27%
2.52% 96.57% 2.89% 110.71% 1.17% 3.54% 2.00% 57.46% 57.46% 6.12% 6.12%
Độ lệch chuẩn 4.06%
5.83%
5.44%
-
1.69% 43.50%
Giá tr h n bổ -
239
296
465
1,000
Giá tr ầu tư - - 254 470 314 623 494 482 1,061 1,575
-
Chiến thuật C CAN
DPC
HAS
Tiết kiệm
Danh mục
Tỷ trọng 3.24% 3.24% 80.84% 80.84% 0.00% 0.00% 15.92% 15.92% 100.00% 100.00%
Tỷ suất sinh lời 1.31% 124.05% 2.81% 172.39% 1.60%
1.17% 3.54% 2.50% 143.94% 143.94% 7.69% 7.69%
Độ lệch chuẩn 5.98%
7.12%
4.27%
-
5.78% 113.17%
Giá tr h n bổ 32
808
-
159
1,000
Giá tr ầu tư 35 73 871 2,202 - - 171 165 1,077 2,439
-
- Giá trị phân bổ: giá trị phân bổ bằng tỷ trọng tài sản tối ưu nhân tổng tài
sản thanh lý bằng tiền đầu kỳ. Điều này nghĩa là tại đầu mỗi kỳ tái phân
bổ tài sản (kỳ 3 tháng) với kỳ đầu tiên tại ngày 27/01/200 , sau khi tính
toán được tỷ trọng phân bổ tài sản tối ưu nhà đầu tư tiến hành bán danh
mục chứng khoán kỳ trước/rút tiết kiệm sau đó tiến hành mua lại danh
81
mục chứng khoán kỳ này/gửi tiết kiệm. Tổng tài sản thanh lý bằng tiền
đầu kỳ của kỳ đầu tiên tại ngày 27/01/200 chính là vốn đầu tư ban đầu
tức 1 tỷ đồng như giả định của danh mục mô phỏng. Ta có giá trị phân bổ
kỳ đầu tiên như sau:
Chiến thuật A:
o Giá trị phân bổ của DHA = 48.02 x 1,000tr = 480tr;
o Giá trị phân bổ của REE = 40.30 x 1,000tr = 403tr;
o Giá trị phân bổ của tiết kiệm = 11. 8 x 1,000tr = 117tr;
Chiến thuật B:
o Giá trị phân bổ của GMD = 23.91 x 1.000tr = 239tr;
o Giá trị phân bổ của SFC = 29.55 x 1.000tr = 29 tr;
o Giá trị phân bổ của tiết kiệm = 4 .53 x 1.000tr = 4 5tr;
Chiến thuật C:
o Giá trị phân bổ của CAN = 2.34 x 1.000tr = 32tr;
o Giá trị phân bổ của DPC = 80.84 x 1.000tr = 808tr;
o Giá trị phân bổ của tiết kiệm = 19.52 x 1.000tr = 159tr;
- Giá trị đầu tư: là giá trị tương lai của tài sản tài chính khi nhà đầu tư nắm
giữ tài sản đó trong một khoản thời gian nhất định (đối với đề tài này thì
khoản thời gian nắm giữ là 3 tháng), nghĩa là giá trị đầu tư bằng giá trị
phân bổ cộng với phần lợi suất. Từ định nghĩa này dẫn đến việc giá trị đầu
tư có thể là giá trị kỳ vọng hoặc giá trị thực tế. Nếu giá trị đầu tư là kỳ
vọng thì lợi suất áp dụng là tỷ suất sinh lợi kỳ vọng tương tự với giá trị
đầu tư là thực tế thì lợi suất áp dụng là tỷ suất sinh lợi thực tế. Cụ thể ở
bảng trên ta có:
82
Chiến thuật A – tỷ suất sinh lời kỳ vọng 3 /tháng:
o Giá trị đầu tư kỳ vọng của DHA = 480tr x (1+3%)3 = 525tr;
o Giá trị đầu tư thực tế của DHA = 480tr x (1+88.03%) = 903tr;
o Giá trị đầu tư kỳ vọng của REE = 403tr x (1+3%)3 = 440tr;
o Giá trị đầu tư thực tế của REE = 403tr x (1+173.15%) = 1,101tr;
o Giá trị đầu tư kỳ vọng của tiết kiệm = 117tr x (1+3%)3
= 128tr;
o Giá trị đầu tư thực tế của tiết kiệm = 117tr x (1+3.54 ) = 121tr;
Chiến thuật B – tỷ suất sinh lời kỳ vọng 2 /tháng:
o Giá trị đầu tư kỳ vọng của GMD = 239tr x (1+2%)3 = 254tr;
o Giá trị đầu tư thực tế của GMD = 239tr x (1+9 .57 ) = 470tr;
o Giá trị đầu tư kỳ vọng của SFC = 296tr x (1+2%)3 = 314tr;
o Giá trị đầu tư thực tế của SFC = 29 tr x (1+110.71 ) = 23tr;
o Giá trị đầu tư kỳ vọng của tiết kiệm = 4 5tr x (1+2 )3
= 494tr;
o Giá trị đầu tư thực tế của tiết kiệm = 4 5tr x (1+3.54 ) = 482tr;
Chiến thuật C – tỷ suất sinh lời kỳ vọng 2.5 /tháng:
o Giá trị đầu tư kỳ vọng của CAN = 32tr x (1+2.5 )3 = 35tr;
o Giá trị đầu tư thực tế của CAN = 32tr x (1+124.05 ) = 73tr;
o Giá trị đầu tư kỳ vọng của DPC = 808tr x (1+2.5 )3 = 871tr;
o Giá trị đầu tư thực tế của DPC = 808tr x (1+172.39 ) = 2,202tr;
o Giá trị đầu tư kỳ vọng của tiết kiệm = 159tr x (1+2.5 )3
= 171tr;
o Giá trị đầu tư thực tế của tiết kiệm = 159tr x (1+3.54 ) = 165tr;
Tóm lại:
83
- Giá trị kỳ vọng chính là kết quả tính toán tối ưu tìm được bằng lý thuyết
tại kỳ hiện hành, nó thể hiện giá trị mong muốn của nhà đầu tư nhận được
trong tương lai (ở kỳ sau/kỳ phân bổ tài sản tiếp theo);
- Giá trị thực tế phản ánh chính xác những diễn biến thực tế trong tương lai
(ở kỳ sau/kỳ phân bổ tài sản tiếp theo).
Giá trị kỳ vọng và giá trị thực tế khi áp dụng vào danh mục mô phỏng tại
ngày 27/01/200 chính là giá trị lý thuyết tìm được tại ngày 27/01/200 –
giá trị kỳ vọng và diễn biến thực tế của chứng khoán tại ngày 28/04/200
(kỳ phân bổ tài sản tiếp theo) – giá trị thực tế.
3.3.2 Kết quả hoạt đ ng danh mục đầu tư mô phỏng
Thực hiện quy trình đầu tư với các kỳ phân bổ tài sản tiếp theo trong giai
đoạn đầu tư từ 27/01/200 đến 29/07/2011, ta có kết quả đầu tư theo 3 chiến
thuật như sau:
Bảng 3.8 T lệ tiết kiệm và t suất sinh lợi thực tế so với kỳ gốc
Kỳ CTA CTB CTC VNIndex
Rttkg TK TKkt Rttkg TK TKkt Rttkg TK TKkt Rttkt
27/01/06 112.5% 11.68% 11.68% 57.5% 46.53% 46.53% 143.9% 15.92% 15.92% 90.7%
28/04/06 104.4% 79.05% 67.37% 51.1% 82.96% 36.43% 104.6% 47.94% 32.01% 35.3%
31/07/06 115.5% 82.73% 3.68% 56.4% 100.00% 17.04% 122.4% 79.47% 31.54% 64.1%
31/10/06 186.6% 79.21% -3.52% 62.0% 100.00% 0.00% 144.7% 64.06% -15.41% 233.7%
31/01/07 197.2% 85.52% 6.31% 67.6% 78.37% -21.63% 146.1% 86.45% 22.38% 196.2%
25/04/07 201.8% 82.48% -3.04% 70.3% 79.37% 1.00% 156.2% 81.96% -4.49% 191.0%
31/07/07 204.4% 81.48% -1.00% 82.2% 56.37% -22.99% 164.3% 80.49% -1.47% 242.2%
31/10/07 190.3% 74.17% -7.31% 88.9% 91.18% 34.81% 142.8% 50.51% -29.98% 170.5%
31/01/08 189.5% 94.19% 20.01% 68.9% 55.66% -35.52% 129.5% 71.47% 20.96% 67.4%
29/04/08 199.8% 100.00% 5.81% 74.9% 100.00% 44.34% 137.6% 100.00% 28.53% 44.7%
31/07/08 210.4% 100.00% 0.00% 81.1% 100.00% 0.00% 146.0% 100.00% 0.00% 11.2%
31/10/08 211.0% 63.10% -36.90% 87.5% 100.00% 0.00% 154.7% 100.00% 0.00% -2.8%
23/01/09 222.1% 100.00% 36.90% 94.1% 100.00% 0.00% 163.7% 100.00% 0.00% 3.1%
84
29/04/09 233.5% 100.00% 0.00% 101.0% 100.00% 0.00% 173.1% 100.00% 0.00% 49.6%
31/07/09 350.2% 55.57% -44.43% 133.5% 75.06% -24.94% 267.6% 77.97% -22.03% 88.2%
30/10/09 344.8% 79.12% 23.55% 141.7% 100.00% 24.94% 206.7% 43.24% -34.73% 54.5%
29/01/10 365.1% 75.59% -3.53% 150.3% 100.00% 0.00% 225.2% 73.42% 30.18% 73.8%
29/04/10 432.1% 56.38% -19.21% 156.3% 83.15% -16.85% 228.6% 44.42% -29.00% 58.3%
30/07/10 359.0% 50.81% -5.57% 165.4% 100.00% 16.85% 203.4% 54.89% 10.47% 45.1%
29/10/10 459.9% 46.49% -4.32% 174.8% 100.00% 0.00% 214.1% 100.00% 45.11% 63.7%
28/01/11 479.7% 100.00% 53.51% 189.9% 82.53% -17.47% 225.2% 100.00% 0.00% 53.9%
29/04/11 428.6% 58.97% -41.03% 200.1% 100.00% 17.47% 217.3% 78.90% -21.10% 30.0%
29/07/11 447.4% 100.00% 41.03% 210.8% 100.00% 0.00% 228.5% 100.00% 21.10% 0.0%
BQ 271.55% 76.37% 4.35% 111.58% 88.31% 4.35% 175.93% 76.14% 4.35% 81.05%
Bảng 3.9 Kết quả hoạt đ ng quỹ đầu tư cổ phiếu mô phỏng
Kỳ CTA CTB CTC VNIndex
Rkvkg Rttkg Rkvkt Rttkt Rkvkg Rttkg Rkvkt Rttkt Rkvkg Rttkg Rkvkt Rttkt Rttkg Rttkt
27/01/06 9.3% 112.5% 9.3% 112.5% 6.1% 57.5% 6.1% 57.5% 7.7% 143.9% 7.7% 143.9% 90.7% 90.7%
28/04/06 19.4% 104.4% 9.3% -3.8% 12.6% 51.1% 6.1% -4.1% 16.0% 104.6% 7.7% -16.1% 35.3% -29.1%
31/07/06 30.5% 115.5% 9.3% 5.4% 16.6% 56.4% 3.5% 3.5% 24.9% 122.4% 7.7% 8.7% 64.1% 21.3%
31/10/06 42.6% 186.6% 9.3% 33.0% 20.7% 62.0% 3.5% 3.5% 34.5% 144.7% 7.7% 10.1% 233.7% 103.3%
31/01/07 55.8% 197.2% 9.3% 3.7% 28.1% 67.6% 6.1% 3.5% 44.8% 146.1% 7.7% 0.6% 196.2% -11.2%
25/04/07 70.2% 201.8% 9.3% 1.5% 36.0% 70.3% 6.1% 1.6% 56.0% 156.2% 7.7% 4.1% 191.0% -1.7%
31/07/07 86.0% 204.4% 9.3% 0.9% 44.3% 82.2% 6.1% 7.0% 68.0% 164.3% 7.7% 3.1% 242.2% 17.6%
31/10/07 103.3% 190.3% 9.3% -4.6% 53.1% 88.9% 6.1% 3.7% 80.9% 142.8% 7.7% -8.1% 170.5% -20.9%
31/01/08 122.1% 189.5% 9.3% -0.3% 62.5% 68.9% 6.1% -10.6% 94.8% 129.5% 7.7% -5.5% 67.4% -38.1%
29/04/08 130.0% 199.8% 3.5% 3.5% 68.2% 74.9% 3.5% 3.5% 101.7% 137.6% 3.5% 3.5% 44.7% -13.6%
31/07/08 138.1% 210.4% 3.5% 3.5% 74.2% 81.1% 3.5% 3.5% 108.8% 146.0% 3.5% 3.5% 11.2% -23.1%
31/10/08 160.2% 211.0% 9.3% 0.2% 80.4% 87.5% 3.5% 3.5% 116.2% 154.7% 3.5% 3.5% -2.8% -12.6%
23/01/09 169.4% 222.1% 3.5% 3.5% 86.8% 94.1% 3.5% 3.5% 123.9% 163.7% 3.5% 3.5% 3.1% 6.1%
29/04/09 179.0% 233.5% 3.5% 3.5% 93.4% 101.0% 3.5% 3.5% 131.8% 173.1% 3.5% 3.5% 49.6% 45.1%
31/07/09 204.8% 350.2% 9.3% 35.0% 105.2% 133.5% 6.1% 16.1% 149.6% 267.6% 7.7% 34.6% 88.2% 25.8%
30/10/09 233.1% 344.8% 9.3% -1.2% 112.5% 141.7% 3.5% 3.5% 168.8% 206.7% 7.7% -16.6% 54.5% -17.9%
29/01/10 264.0% 365.1% 9.3% 4.6% 120.0% 150.3% 3.5% 3.5% 189.5% 225.2% 7.7% 6.0% 73.8% 12.5%
29/04/10 297.7% 432.1% 9.3% 14.4% 133.5% 156.3% 6.1% 2.4% 211.7% 228.6% 7.7% 1.1% 58.3% -8.9%
85
30/07/10 334.6% 359.0% 9.3% -13.7% 141.7% 165.4% 3.5% 3.5% 235.7% 203.4% 7.7% -7.7% 45.1% -8.4%
29/10/10 374.9% 459.9% 9.3% 22.0% 150.3% 174.8% 3.5% 3.5% 247.6% 214.1% 3.5% 3.5% 63.7% 12.8%
28/01/11 391.7% 479.7% 3.5% 3.5% 165.6% 189.9% 6.1% 5.5% 259.9% 225.2% 3.5% 3.5% 53.9% -6.0%
29/04/11 437.3% 428.6% 9.3% -8.8% 175.0% 200.1% 3.5% 3.5% 287.6% 217.3% 7.7% -2.4% 30.0% -15.5%
29/07/11 456.4% 447.4% 3.5% 3.5% 184.8% 210.8% 3.5% 3.5% 301.3% 228.5% 3.5% 3.5% 0.0% 0.0%
Hỉnh 3.3 Đồ thị t suất sinh lợi kỳ vọng và thực tế so với kỳ gốc
Chú thích đồ thị:
- RkvkgA: Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng so với kỳ gốc của Chiến thuật A;
- RttkgA: Tỷ suất sinh lợi thực tế so với kỳ gốc của Chiến thuật A;
- RkvkgB: Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng so với kỳ gốc của Chiến thuật B;
- RttkgB: Tỷ suất sinh lợi thực tế so với kỳ gốc của Chiến thuật B;
- RkvkgC: Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng so với kỳ gốc của Chiến thuật C;
86
- RttkgC: Tỷ suất sinh lợi thực tế so với kỳ gốc của Chiến thuật C
- RttkgVNI: Tỷ suất sinh lợi thực tế so với kỳ gốc của VNIndex;
- Kỳ gốc là kỳ phân bổ tài sản đầu tiên tại ngày 27/01/2006;
Nhận xét:
- Đầu tư theo quy trình đầu tư đề xuất áp dụng với 3 chiến thuật tương ứng
với 3 khẩu vị rủi ro so với thị trường đều cho kết quả tốt hơn, cụ thể tỷ
suất sinh lợi thực tế so với kỳ gốc của 3 chiến thuật đều cao hơn tỷ suất
sinh lợi thị trường;
- So sánh giữa 3 chiến thuật đầu tư với nhau thì chiến thuật A có kết quả
đầu tư cao nhất 447.4 , tiếp đến chiến thuật đầu tư C 228.5 và chiến
thuật B 210.8 ;
- Nếu so sánh với kỳ vọng đối với từng chiến thuật riêng lẻ thì chiến thuật
B thì nhà đầu tư vượt kỳ vọng sinh lợi với tỷ suất sinh lợi thực tế 210.8
– tỷ suất sinh lợi kỳ vọng 184.8 ; trong khi chiến thuật A thực tế 447.4
– kỳ vọng 45 .4 và chiến thuật C thực tế 228.5 – kỳ vọng 301.3%;
- Tỷ lệ đầu tư vào tiền gửi tiết kiệm luôn chiếm tỷ trọng đáng kể ở mọi
chiến thuật đầu tư, tỷ lệ tiết kiệm bình quân xét cả 3 chiến thuật đều >
70 , tất nhiên tùy thuộc vào thời điểm sẽ cao hơn hoặc thấp hơn. Chiến
thuật A,C – khẩu vị ưa thíc rủi ro khá cao thể hiện qua việc lựa chọn
những mã chứng khoán có hệ số Beta > 0.7 có tỷ lệ tiết kiệm bình quân
trong giai đoạn đầu tư lần lượt 7 .37 , 7 .17 trong khi chiến thuật B –
khẩu vị e ngại rủi ro lựa chọn Beta < 0.7 với tỷ lệ tiết kiệm bình quân
88.31%.
Tiểu kết:
87
- Lựa chọn chứng khoán có Beta cao (chiến thuật A) cho kết quả đầu tư tốt
hơn chứng khoán có Beta vừa (chiến thuật C) và Beta thấp (chiến thuật
B). Tuy nhiên nếu xét về độ thỏa mãn kỳ vọng thì có xu hướng ngược lại.
- Đầu tư theo quan điểm với chiến lược chiến thuật rõng ràng cho kết quả
tốt hơn thị trường thậm chí tốt hơn kênh đầu tư phi rủi ro là gửi tiết kiệm;
- Luôn duy trì một tỷ lệ tiết kiệm đáng kể trong danh mục vì lý do sau: tỷ lệ
tiết kiệm giúp cân bằng danh mục đầu tư để giảm thiểu rủi ro khi thị
trường tăng trưởng cùng với nguy cơ giảm điểm sau đó ngày càng cao và
tỷ lệ tiết kiệm là kênh sinh lời chủ chốt khi thị trường đang trong quá trình
suy giảm mà vẫn chưa có dấu hiệu hồi phục.
- Đối với từng khẩu vị rủi ro (từng chiến thuật) tỷ lệ tiết kiệm tỷ lệ nghịch
với sự ưu thích rủi ro của nhà đầu tư, nghĩa là nhà đầu tư càng ưa thích rủi
ro thì tỷ lệ tiết kiệm càng thấp và ngược lại.
Kết luận chương 3
Bằng cách đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư của cá nhân
thông qua việc thực hiện quy trình đầu tư chứng khoán sau đó kiểm
nghiệm lại quy trình bằng danh mục mô phỏng điều kiện thực tế của thị
trường – Sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM, ta có thể rút ra một số kết
luận sau:
- Mô hình định giá tài sản vốn – CAPM được vận dụng trong việc cải thiện
hiệu tính chuyên nghiệp bằng cách lựa chọn cổ phiếu theo khẩu vị rủi ro
và định giá thị trường. Lý thuyết danh mục đầu tư Markowitz được vận
dụng trong việc nâng cao hiệu quả đầu tư bằng cách phân bổ tài sản tối
tưu theo tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cho trước.
88
- Dựa vào kết quả của danh mục mô phỏng cho thấy việc vận dụng kết hợp
ở trên đã cho kết quả đầu tư tốt hơn so với thị trường và lãi suất tiền gửi
tiết kiệm;
89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
- Tính chuyên nghiệp quyết định hiệu quả đầu tư và đầu tư có tính chuyên
nghiệp với quan điểm, chiến lược, chiến thuật rõ ràng đều cho kết quả tốt
hơn thị trường và lãi suất phi rủi ro;
- Khẩu vị rủi ro ảnh hưởng đến kết quả đầu tư ở khía cạnh: ưa thích rủi ro
cao dẫn đến tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cao và kết quả khả năng thõa mãn kỳ
vọng thấp;
- Khi thực hiện quy trình đầu tư đề xuất thì vấn đề thời điểm khi gia nhập
thị trường hay nói cách khác là thời điểm tăng giảm tỷ trọng đầu tư vào tài
sản rủi ro – chứng khoán, ảnh hưởng đến kết quả đầu tư rõ rệt. Nói rộng
ra, đây cũng chính là điểm mấu chốt của vấn đề, đầu tư suy cho cùng là
kết quả của việc dự báo tương lai và hành động theo quan điểm dự báo
này để tạo giá trị tăng thêm.
Kiến nghị
Giải pháp thực hiện quy trình đầu tư đề xuất bằng việc vận dụng kết hợp
mô hình CAPM và lý thuyết Markowitz nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư
cần được nghiên cứu mở rộng và hoàn thiện ở những điểm sau:
- Kỳ phân bổ tài sản có ảnh hưởng như thế nào đến kết quả đầu tư, trên lý
thuyết kỳ phân bổ tài sản càng ngắn càng phản ánh chính xác thị trường
do đó kết quả đầu tư sẽ tốt hơn, đây là vấn đề cần được nghiên cứu thêm;
- Số liệu quá khứ phản ánh kỳ vọng tương lai, tuy nhiên như đã nói tương
lai bất định và quá khứ chỉ phản ánh một phần không toàn bộ vì vậy mô
hình cần thiết có thêm một số nhân tố điều chỉnh để sự dự báo tương lai
thể hiện qua kỳ vọng được tốt hơn, một số đề xuất có thể như sau:
90
Từ hệ số Beta kỳ vọng được tính di động bằng số liệu quá khứ có thể
lập hệ số Beta điều chỉnh để dự báo tốt hơn tương lai.
Tương tự với tỷ suất sinh lợi kỳ vọng được tính bằng bình quân di động
trong quá khứ có thể được điều chỉnh trước khi lựa chọn cổ phiếu và
tìm tỷ trọng tối ưu.
91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Phan Thị Bích Nguyệt, Dương Kha, Lê Đạt Chí, Trần Thị Hải Lý
(2008), Đầu tư tài chính – phân tích đầu tư chứng khoán, Nxb Tài
chính.
2. Tôn Tích Quý (2004), Định giá các công cụ phái sinh trên thị
trường chứng khoán và gợi ý áp dụng choViệt nam, đề tài nghiên
cứu cấp Bộ, MS: UB.04.05, Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước.
3. Robert S.Pindyck & Daniel L.Rubifeld (1999), Kinh tế học vi mô,
Nxb Thống Kê.
4. Nguyễn uân Thành (2009), Lý thuyết danh mục đầu tư, bài giảng
chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
5. Trần Ngọc Thơ, Nguyễn Thị Ngọc Trang, Phan Thị Bích Nguyệt,
Nguyễn Thị Liên Hoa, Nguyễn Thị Uyên Uyên (2007), Tài chính
doanh nghiệp hiện đại, Nxb Thống Kê.
6. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, Nxb Hồng Đức.
7. Bùi Kim Yến, Nguyễn Minh Kiều (2009), Thị trường tài chính, Nxb
Thống kê.
Tiếng Anh
8. Frank J.Fabozzi & Pamela P.Peterson (2003), Financial
management and analysis, second edition, John Wiley & Sons, Inc.
92
9. Harry Markowitz (1952), “Porfolio Selection”, The Journal of
Finance, Vol. 7, No. 1, pp. 77-91.
10. Harry M.Markowitz (1959), Portfolio Selection – Efficient
Diversification of Investments, John Wiley & Sons, Inc, Yale
University.
11. William F.Sharpe (19 4), “Capital asset prices: A theory of market
equilibrium under conditions of risk”, The Journal of Finance,
Volume 9, pp. 425-442.
93
Phụ lục số 1 Bảng câu hỏi khảo sát
BAÛNG CAÂU HOÛI
Họ tên người được phỏng vấn: ......................................................Nam(nữ):
Số điện thoại: .....................................................Nghề nghiệp: .................................Tuổi:
Địa điểm phỏng vấn: .........................................Ngày phỏng vấn: ......../......../2011.
Thời gian phỏng vấn: ..........Ph t. Từ .............giờ ...........đến............giờ
Tên phỏng vấn viên: ..........................................Mã số:
GIỚI THIỆU
Xin chào anh/chị/cô/ch , chuùng tôi là nh m kh sát v “th c trạng đầu tư trên thị trường
chứng khoán Việt am”. Ba ng câu h i dưới đây không n m ngoài mục đích nêu trên kính mong anh/chị/cô/ch dành ít ph t tr lời ọi thông tin cung c p c a anh/chị/cô/ch hoàn
toàn được o m t m c d không c ý ngh a “đ ng” “sai” nhưng t t c đ u r t hữu ích đ i với ch ng tôi
1) Bạn tham gia đầu tư chứng khoán được bao lâu A) < tháng B) đến 12 tháng C) 1 năm đến 1,5 năm
D) 1,5 năm đến 2 năm E) > 2 năm
2) Lĩnh vực công tác của bạn có liên quan đến đầu tư chứng khoán A) Hoàn toàn không B) Liên quan ít C) Có liên quan
D) Liên quan nhiều E) Hoàn toàn liên quan
3) uan điểm đầu tư chứng khoán của bạn là gì A) Tôi không biết B) Hành động theo số đông C) Lướt sóng ngắn hạn với
chiến thuật cụ thể
D) Đầu tư giá trị dài hạn E) Kết hợp lướt sóng ngắn hạn
và đầu tư dài hạn
4) Phong cách đầu tư chứng khoán của bạn là gì A) Hoàn toàn cảm tính B) Đa phần cảm tính C) t cảm tính, có chiến
thuật D) Chiến lược, chiến thuật
đầu tư cụ thể
E) Chiến lược, chiến thuật đầu
tư chặt chẽ
5) Bạn áp dụng lý thuyết như thế nào trong đầu tư A) Tôi không biết lý thuyết
nào
B) Không áp dụng lý thuyết C) Áp dụng đơn lẻ lý
thuyết cứng nhắc
D) Vận dụng đơn lẻ lý
thuyết tùy tình huống
E) Kết hợp nhiều lý thuyết tùy
thuộc hoàn cảnh
) Lý thuyết nào sau đây được bạn sử dụng trong đầu tư A) Tôi không biết lý thuyết
nào
B) Không áp dụng lý thuyết C) Mô hình đa nhân tố
D) Lý thuyết Markowitz E) Kết hợp đa nhân tố và
Markowitz
7) Việc lựa chọn cổ phiếu của bạn dựa trên thông tin nào A) Theo tin đồn B) Nhờ người khác tư vấn C) Dựa trên phân tích kỹ
94
thuật
D) Dựa trên phân tích cơ bản
E) Kết hợp phân tích cơ bản và kỹ thuật
8) Chiến thuật phân bổ tài sản của bạn là gì A) Tôi không biết B) Phân bổ cảm tính C) Tập trung vào một số
mã cổ phiếu
D) Phân tán rủi ro vào nhiều mã cổ phiếu
E) Tập trung hoặc phân tán tùy thuộc hoàn cảnh thị trường
9) Theo bạn chỉ tiêu nào đánh giá kết quả hoạt động đầu tư tốt nhất A) Tôi không biết B) Tỷ suất sinh lời chưa thực
hiện
C) Tỷ suất sinh lời thực hiện
D) NAV E) +/- NAV so với +/-chỉ số thị trường
1 ) Tự đánh giá về sự chuyên nghiệp của bạn trong đầu tư
A) Hoàn toàn không B) Thiếu chuyên nghiệp C) Vừa phải
D) Khá chuyên nghiệp E) Rất chuyên nghiệp
11) Bạn lựa chọn cổ phiếu có mối tương quan với thị trường như thế nào A) Rất thấp B) Thấp C) Vừa phải
D) Cao E) Rất cao
12) Bạn lựa chọn cổ phiếu có t suất sinh lời biến đ ng như thế nào A) Rất thấp B) Thấp C) Vừa phải
D) Cao E) Rất cao
13) Bạn lựa chọn cổ phiếu có thị giá biến đ ng như thế nào A) Rất thấp B) Thấp C) Vừa phải
D) Cao E) Rất cao
14) Bạn lựa chọn công ty nào sau đây để đầu tư ?
A) Thị giá rất thấp và biến động lợi nhuận rất cao
B) Thị giá thấp và biến động lợi nhuận cao
C) Thị giá vừa phải và biến động lợi nhuận vừa phải
D) Thị giá cao và biến động lợi nhuận thấp
E) Thị giá rất cao và biến động lợi nhuận rất thấp
15) Bạn ứng ử như thế nào đối với rủi ro
A) Hoàn toàn không thích B) Không thích C) Bàn quan
D) Ưa thích E) Rất ưa thích
16) Tỷ suất sinh lời danh mục đầu tư của bạn như thế nào A) < -15% B) -15 đến -5% C) -5 đến +5
D) +5 đến + 15 E) > +15%
17) Biến động tỷ suất sinh lời danh mục đầu tư của bạn như thế nào A) Rất thấp B) Thấp C) Vừa phải
D) Cao E) Rất cao
18) Hiệu quả đầu tư chứng khoán của bạn như thế nào
A) Rất k m B) K m C) Bình thường
D) Khá E) Tốt
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ/C /CH !
95
Phụ lục số 02 Phân tích mô tả bằng SPSS
Frequencies
Notes
Output Created 14-DEC-2011 22:00:48
Comments
Input Data C:\Users\THAIPHONG\phong\Nghien cuu\Cao Hoc\Bao
ve\Markowitz\Database survey.sav
Filter <none>
Weight <none>
Split File <none>
N of Rows in Working Data File 500
Missing Value Handling
Definition of Missing
User-defined missing values are treated as missing.
Cases Used Statistics are based on all cases with valid data.
Syntax FREQUENCIES
VARIABLES=varnnghe /STATISTICS=STDDEV VARIANCE
RANGE MINIMUM MAXIMUM MEAN MEDIAN MODE SUM /PIECHART PERCENT /ORDER= ANALYSIS .
Resources Elapsed Time 0:00:00.01
Total Values Allowed
149796
Statistics Nhom nghe
N Valid 500
Missing
0
Nhom nghe
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid 123 24.6 24.6 24.6
buon ban tu do 7 1.4 1.4 26.0
giai tri du lich 6 1.2 1.2 27.2
hanh chinh van phong
77 15.4 15.4 42.6
kinh doanh tiep thi
68 13.6 13.6 56.2
lao dong gian don
3 .6 .6 56.8
noi tro 6 1.2 1.2 58.0
96
san xuat hang hoa
28 5.6 5.6 63.6
sinh vien 47 9.4 9.4 73.0
tai chinh ngan hang
89 17.8 17.8 90.8
tu nhien ky thuat
30 6.0 6.0 96.8
van hoa xa hoi 16 3.2 3.2 100.0
Total 500 100.0 100.0
Nhom nghe
van hoa xa hoi
tu nhien ky thuat
tai chinh ngan hang
sinh vien
san xuat hang hoa
noi tro
lao dong gian don
kinh doanh tiep thi
hanh chinh van phong
giai tri du lich
buon ban tu do
Notes
Output Created 15-NOV-2011 01:05:00
Comments
Input Data C:\Users\THAIPHONG\phong\Nghien cuu\Cao Hoc\Bao
ve\Markowitz\Database survey.sav
Filter <none>
Weight <none>
97
Split File <none>
N of Rows in
Working Data File 500
Missing Value
Handling
Definition of
Missing User-defined missing values are treated as missing.
Cases Used Statistics are based on all cases with valid data.
Syntax FREQUENCIES VARIABLES=vargtinh varnghe vartuoi
/HISTOGRAM NORMAL /ORDER= ANALYSIS .
Resources Elapsed Time 0:00:00.01
Total Values
Allowed 149796
Warnings
Gioi tinh is a string so a histogram cannot be produced.
Nghe nghiep is a string so a histogram cannot be produced.
Statistics
Gioi tinh Nghe nghiep Tuoi
N Valid 500 500 385
Missing 0 0 115
Frequency Table
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 13 2.6 2.6 2.6
nam 269 53.8 53.8 56.4
nu 218 43.6 43.6 100.0
Total 500 100.0 100.0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 123 24.6 24.6 24.6
bac si 3 .6 .6 25.2
ban hang 4 .8 .8 26.0
bao hiem 1 .2 .2 26.2
bien tap 2 .4 .4 26.6
buon ban 4 .8 .8 27.4
98
cham soc
KH 1 .2 .2 27.6
cong an 1 .2 .2 27.8
cong nhan 1 .2 .2 28.0
dau bep 1 .2 .2 28.2
du lich 3 .6 .6 28.8
dua thu 1 .2 .2 29.0
giam doc 17 3.4 3.4 32.4
giao dich
vien 5 1.0 1.0 33.4
giao vien 8 1.6 1.6 35.0
hanh chinh 1 .2 .2 35.2
hieu truong 1 .2 .2 35.4
IT 12 2.4 2.4 37.8
ke toan 37 7.4 7.4 45.2
kiem toan 2 .4 .4 45.6
kien truc su 1 .2 .2 45.8
kinh doanh 35 7.0 7.0 52.8
ky su 7 1.4 1.4 54.2
ky thuat
vien 1 .2 .2 54.4
lap trinh 2 .4 .4 54.8
luat su 1 .2 .2 55.0
moi gioi ck 3 .6 .6 55.6
nha bao 2 .4 .4 56.0
nha dat 1 .2 .2 56.2
nha hang 1 .2 .2 56.4
nhan vien 5 1.0 1.0 57.4
nhan vien
CK 7 1.4 1.4 58.8
nhan vien
NH 18 3.6 3.6 62.4
noi that 1 .2 .2 62.6
noi tro 6 1.2 1.2 63.8
NVBDS 1 .2 .2 64.0
NVKD 20 4.0 4.0 68.0
pho giam
doc 3 .6 .6 68.6
quan he KH 3 .6 .6 69.2
sinh vien 47 9.4 9.4 78.6
tai xe 1 .2 .2 78.8
thiet ke 2 .4 .4 79.2
99
tho may 1 .2 .2 79.4
thu ky 3 .6 .6 80.0
thu quy 1 .2 .2 80.2
tiep thi 3 .6 .6 80.8
tin dung 12 2.4 2.4 83.2
tro giang 1 .2 .2 83.4
truong
phong 10 2.0 2.0 85.4
tu do 1 .2 .2 85.6
tu van 1 .2 .2 85.8
van phong 69 13.8 13.8 99.6
xay dung 1 .2 .2 99.8
xuat nhap
khau 1 .2 .2 100.0
Total 500 100.0 100.0
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 19.00 7 1.4 1.8 1.8
20.00 10 2.0 2.6 4.4
21.00 15 3.0 3.9 8.3
22.00 26 5.2 6.8 15.1
23.00 9 1.8 2.3 17.4
24.00 27 5.4 7.0 24.4
25.00 38 7.6 9.9 34.3
26.00 33 6.6 8.6 42.9
27.00 21 4.2 5.5 48.3
28.00 28 5.6 7.3 55.6
29.00 25 5.0 6.5 62.1
30.00 11 2.2 2.9 64.9
31.00 10 2.0 2.6 67.5
32.00 15 3.0 3.9 71.4
33.00 8 1.6 2.1 73.5
34.00 8 1.6 2.1 75.6
35.00 15 3.0 3.9 79.5
36.00 6 1.2 1.6 81.0
37.00 3 .6 .8 81.8
38.00 9 1.8 2.3 84.2
39.00 6 1.2 1.6 85.7
40.00 8 1.6 2.1 87.8
100
41.00 5 1.0 1.3 89.1
42.00 8 1.6 2.1 91.2
43.00 5 1.0 1.3 92.5
45.00 7 1.4 1.8 94.3
46.00 1 .2 .3 94.5
47.00 4 .8 1.0 95.6
48.00 2 .4 .5 96.1
49.00 4 .8 1.0 97.1
50.00 4 .8 1.0 98.2
51.00 1 .2 .3 98.4
52.00 1 .2 .3 98.7
54.00 3 .6 .8 99.5
55.00 1 .2 .3 99.7
60.00 1 .2 .3 100.0
Total 385 77.0 100.0
Missing System 115 23.0
Total 500 100.0
Histogram
Tuoi
60.0
57.5
55.0
52.5
50.0
47.5
45.0
42.5
40.0
37.5
35.0
32.5
30.0
27.5
25.0
22.5
20.0
Tuoi
Un
de
fin
ed
err
or
#6
07
06
- C
an
no
t o
pe
n t
ex
t fil
e "
C:\
Pro
gra
m F
iles\
SP
SS
\en
120
100
80
60
40
20
0
Std. Dev = 7.95
Mean = 30.0
N = 385.00
101
Phụ lục số 03 Phân tích bảng crosstab bằng SPSS
Biến “giới tính” với 3 biến phụ thu c
Crosstabs
Notes
Output Created 19-NOV-2011 23:06:30
Comments
Input Data C:\Users\THAIPHONG\phong\Nghien cuu\Cao Hoc\Bao
ve\Markowitz\Database survey.sav
Filter <none>
Weight <none>
Split File <none>
N of Rows in
Working Data File 500
Missing Value
Handling
Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing.
Cases Used Statistics for each table are based on all the cases with valid
data in the specified range(s) for all variables in each table.
Syntax CROSSTABS /TABLES=vargtinh BY varc10 varc15 varc18
/FORMAT= AVALUE TABLES /STATISTIC=CORR /CELLS=
COUNT /BARCHART .
Resources Elapsed Time 0:00:00.01
Dimensions
Requested 2
Cells Available 116508
Warnings
CORR statistics are available for numeric data only.
CORR statistics are available for numeric data only.
CORR statistics are available for numeric data only.
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
102
N Percent N Percent N Percent
Gioi tinh * Cau 10 496 99.2% 4 .8% 500 100.0%
Gioi tinh * Cau 15 499 99.8% 1 .2% 500 100.0%
Gioi tinh * Cau 18 499 99.8% 1 .2% 500 100.0%
Gioi tinh * Cau 10
Crosstab
Count
Cau 10
Total 1 2 3 4 5
Gioi
tinh
0 2 7 3 1 13
nam 9 46 173 28 12 268
nu 18 55 120 15 7 215
Total 27 103 300 46 20 496
Symmetric Measures(a)
Value
N of Valid Cases 496
a Correlation statistics are available for numeric data only.
Gioi tinh
nunam
Unde
fined
erro
r #60
352
- Can
not o
pen
text
file
"C:\P
rogr
am F
iles\
SPSS
\en
200
100
0
Cau 10
1
2
3
4
5
103
Gioi tinh * Cau 15
Crosstab
Count
Cau 15
Total 1 2 3 4 5
Gioi
tinh
4 2 2 4 1 13
nam 40 109 67 36 16 268
nu 35 93 45 33 12 218
Total 79 204 114 73 29 499
Symmetric Measures(a)
Value
N of Valid Cases 499
a Correlation statistics are available for numeric data only.
Gioi tinh
nunam
Un
de
fin
ed
err
or
#6
03
52
- C
an
no
t o
pe
n t
ex
t fil
e "
C:\
Pro
gra
m F
iles\
SP
SS
\en
120
100
80
60
40
20
0
Cau 15
1
2
3
4
5
104
Gioi tinh * Cau 18
Crosstab
Count
Cau 18
Total 1 2 3 4 5
Gioi
tinh
0 0 7 1 5 13
nam 5 31 153 57 22 268
nu 5 31 125 37 20 218
Total 10 62 285 95 47 499
Symmetric Measures(a)
Value
N of Valid Cases 499
a Correlation statistics are available for numeric data only.
Gioi tinh
nunam
Und
efin
ed e
rror
#60
352
- Can
not o
pen
text
file
"C:\P
rogr
am F
iles\
SPS
S\en
200
100
0
Cau 18
1
2
3
4
5
105
Biến “nghề nghiệp” với 3 biến phụ thu c
Crosstabs
Notes
Output Created 19-NOV-2011 22:59:16
Comments
Input Data C:\Users\THAIPHONG\phong\Nghien cuu\Cao Hoc\Bao
ve\Markowitz\Database survey.sav
Filter <none>
Weight <none>
Split File <none>
N of Rows in
Working Data File 500
Missing Value
Handling
Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing.
Cases Used Statistics for each table are based on all the cases with
valid data in the specified range(s) for all variables in each
table.
Syntax CROSSTABS /TABLES=varnghe BY varc10 varc15
varc18 /FORMAT= AVALUE TABLES /STATISTIC=CORR
/CELLS= COUNT /BARCHART .
Resources Elapsed Time 0:00:00.09
Dimensions
Requested 2
Cells Available 99863
Warnings
CORR statistics are available for numeric data only.
CORR statistics are available for numeric data only.
CORR statistics are available for numeric data only.
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
Nghe nghiep * Cau 10 496 99.2% 4 .8% 500 100.0%
Nghe nghiep * Cau 15 499 99.8% 1 .2% 500 100.0%
106
Nghe nghiep * Cau 18 499 99.8% 1 .2% 500 100.0%
Nghe nghiep * Cau 10
Crosstab
Count
Cau 10
Total 1 2 3 4 5
Nghe nghiep 4 21 81 14 3 123
bac si 0 0 1 1 1 3
ban hang 0 1 2 0 1 4
bao hiem 0 0 1 0 0 1
bien tap 0 1 1 0 0 2
buon ban 1 1 2 0 0 4
cham soc
KH 0 0 1 0 0 1
cong an 0 0 0 0 1 1
cong nhan 0 0 1 0 0 1
dau bep 0 0 1 0 0 1
du lich 1 1 1 0 0 3
dua thu 0 0 0 0 1 1
giam doc 0 1 14 1 1 17
giao dich
vien 1 0 4 0 0 5
giao vien 0 2 5 0 1 8
hanh chinh 0 0 1 0 0 1
hieu truong 0 0 1 0 0 1
IT 0 4 6 0 2 12
ke toan 0 9 23 3 1 36
kiem toan 0 0 1 0 1 2
kien truc su 0 0 0 1 0 1
kinh doanh 2 8 21 2 1 34
ky su 0 2 5 0 0 7
ky thuat vien 0 0 1 0 0 1
lap trinh 0 1 1 0 0 2
luat su 0 0 1 0 0 1
moi gioi ck 0 0 1 2 0 3
nha bao 0 0 2 0 0 2
nha dat 1 0 0 0 0 1
nha hang 0 0 1 0 0 1
107
nhan vien 1 0 2 1 1 5
nhan vien
CK 0 1 4 2 0 7
nhan vien
NH 1 2 15 0 0 18
noi that 0 0 1 0 0 1
noi tro 0 0 6 0 0 6
NVBDS 0 0 1 0 0 1
NVKD 1 2 11 5 1 20
pho giam
doc 0 0 3 0 0 3
quan he KH 0 1 2 0 0 3
sinh vien 5 16 20 5 1 47
tai xe 0 1 0 0 0 1
thiet ke 0 1 1 0 0 2
tho may 1 0 0 0 0 1
thu ky 0 1 0 1 0 2
thu quy 1 0 0 0 0 1
tiep thi 0 1 2 0 0 3
tin dung 1 1 8 2 0 12
tro giang 0 1 0 0 0 1
truong
phong 1 0 7 1 1 10
tu do 0 0 0 0 1 1
tu van 0 1 0 0 0 1
van phong 5 22 35 5 1 68
xay dung 0 0 1 0 0 1
xuat nhap
khau 0 0 1 0 0 1
Total 27 103 300 46 20 496
Symmetric Measures(a)
Value
N of Valid Cases 496
a Correlation statistics are available for numeric data only.
108
Nghe nghiep
van phong
truong phong
tiep thi
tho may
sinh vien
NVK
D
noi that
nhan vien
nha bao
lap trinh
kinh doanh
ke toan
hanh chinh
giam doc
dau bep
cham soc K
H
bao hiem
Un
de
fin
ed
err
or
#6
03
52
- C
an
no
t o
pe
n t
ex
t fil
e "
C:\
Pro
gra
m F
iles\
SP
SS
\en
100
80
60
40
20
0
Cau 10
1
2
3
4
5
Nghe nghiep * Cau 15
Crosstab
Count
Cau 15
Total 1 2 3 4 5
Nghe nghiep 24 58 24 12 5 123
bac si 1 1 1 0 0 3
ban hang 1 2 1 0 0 4
bao hiem 0 1 0 0 0 1
bien tap 1 0 1 0 0 2
buon ban 0 1 2 1 0 4
cham soc
KH 0 0 1 0 0 1
cong an 0 1 0 0 0 1
cong nhan 0 1 0 0 0 1
dau bep 0 0 1 0 0 1
109
du lich 1 2 0 0 0 3
dua thu 0 0 0 0 1 1
giam doc 2 8 4 3 0 17
giao dich
vien 0 1 0 2 2 5
giao vien 0 3 3 1 1 8
hanh chinh 0 1 0 0 0 1
hieu truong 0 0 1 0 0 1
IT 2 6 1 1 2 12
ke toan 6 18 7 6 0 37
kiem toan 0 1 1 0 0 2
kien truc su 0 1 0 0 0 1
kinh doanh 9 16 8 2 0 35
ky su 1 4 2 0 0 7
ky thuat vien 0 0 0 1 0 1
lap trinh 1 0 0 1 0 2
luat su 1 0 0 0 0 1
moi gioi ck 1 1 0 0 1 3
nha bao 0 1 0 0 1 2
nha dat 0 0 1 0 0 1
nha hang 0 1 0 0 0 1
nhan vien 0 2 1 1 1 5
nhan vien
CK 1 2 1 0 3 7
nhan vien
NH 1 10 4 2 1 18
noi that 0 0 0 1 0 1
noi tro 0 4 1 1 0 6
NVBDS 0 1 0 0 0 1
NVKD 1 7 3 7 2 20
pho giam
doc 0 1 2 0 0 3
quan he KH 0 2 1 0 0 3
sinh vien 5 16 9 12 5 47
tai xe 1 0 0 0 0 1
thiet ke 0 0 2 0 0 2
tho may 0 0 0 1 0 1
thu ky 0 1 1 0 1 3
thu quy 0 1 0 0 0 1
tiep thi 0 0 2 1 0 3
tin dung 1 5 3 3 0 12
tro giang 0 1 0 0 0 1
110
truong
phong 3 2 4 1 0 10
tu van 1 0 0 0 0 1
van phong 14 19 20 13 3 69
xay dung 0 1 0 0 0 1
xuat nhap
khau 0 0 1 0 0 1
Total 79 204 114 73 29 499
Symmetric Measures(a)
Value
N of Valid Cases 499
a Correlation statistics are available for numeric data only.
Nghe nghiep
xay dung
truong phong
tiep thi
tho may
sinh vien
NVK
D
noi that
nhan vien
nha bao
lap trinh
kinh doanh
ke toan
hanh chinh
giam doc
dau bep
cham soc K
H
bao hiem
Un
de
fin
ed
err
or
#6
03
52
- C
an
no
t o
pe
n t
ex
t fil
e "
C:\
Pro
gra
m F
iles\
SP
SS
\en
70
60
50
40
30
20
10
0
Cau 15
1
2
3
4
5
111
Nghe nghiep * Cau 18
Crosstab
Count
Cau 18
Total 1 2 3 4 5
Nghe nghiep 0 20 69 21 13 123
bac si 0 0 0 2 1 3
ban hang 0 0 2 1 1 4
bao hiem 0 0 0 1 0 1
bien tap 0 1 0 1 0 2
buon ban 1 0 2 1 0 4
cham soc
KH 0 1 0 0 0 1
cong an 0 0 0 1 0 1
cong nhan 0 0 1 0 0 1
dau bep 0 0 1 0 0 1
du lich 0 0 2 1 0 3
dua thu 0 0 0 0 1 1
giam doc 0 0 10 6 1 17
giao dich
vien 0 0 4 1 0 5
giao vien 0 2 2 3 1 8
hanh chinh 0 0 1 0 0 1
hieu truong 0 0 0 1 0 1
IT 0 2 8 1 1 12
ke toan 2 3 19 10 3 37
kiem toan 0 0 0 1 1 2
kien truc su 0 1 0 0 0 1
kinh doanh 2 6 22 3 1 34
ky su 0 1 4 2 0 7
ky thuat vien 0 1 0 0 0 1
lap trinh 0 0 1 1 0 2
luat su 0 0 0 0 1 1
moi gioi ck 0 0 1 1 1 3
nha bao 0 1 1 0 0 2
nha dat 0 0 1 0 0 1
nha hang 0 0 0 1 0 1
nhan vien 0 1 1 2 1 5
nhan vien
CK 0 1 4 0 2 7
112
nhan vien
NH 0 2 12 1 3 18
noi that 0 0 1 0 0 1
noi tro 0 0 5 1 0 6
NVBDS 0 0 1 0 0 1
NVKD 1 4 9 4 2 20
pho giam
doc 0 0 3 0 0 3
quan he KH 0 0 3 0 0 3
sinh vien 1 1 32 5 8 47
tai xe 0 0 1 0 0 1
thiet ke 0 0 2 0 0 2
tho may 0 0 0 1 0 1
thu ky 0 0 2 1 0 3
thu quy 0 1 0 0 0 1
tiep thi 1 1 0 1 0 3
tin dung 0 0 11 1 0 12
tro giang 0 1 0 0 0 1
truong
phong 0 1 5 2 2 10
tu do 0 0 0 0 1 1
tu van 0 0 1 0 0 1
van phong 2 10 40 16 1 69
xay dung 0 0 1 0 0 1
xuat nhap
khau 0 0 0 0 1 1
Total 10 62 285 95 47 499
Symmetric Measures(a)
Value
N of Valid Cases 499
a Correlation statistics are available for numeric data only.
113
Nghe nghiep
van phong
truong phong
tiep thi
tho may
sinh vien
NVKD
noi that
nhan vien
nha bao
lap trinh
kinh doanh
ke toan
hanh chinh
giam doc
dau bep
cham soc KH
bao hiem
Und
efin
ed e
rror
#6
0352
- C
anno
t ope
n te
xt fi
le "
C:\P
rogr
am F
iles\
SP
SS
\en
80
60
40
20
0
Cau 18
1
2
3
4
5
Biến “đ tuổi” với 3 biến phụ thu c
Crosstabs
Notes
Output Created 19-NOV-2011 22:51:08
Comments
Input Data C:\Users\THAIPHONG\phong\Nghien cuu\Cao Hoc\Bao
ve\Markowitz\Database survey.sav
Filter <none>
Weight <none>
Split File <none>
N of Rows in
Working Data File 500
Missing Value
Handling
Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing.
Cases Used Statistics for each table are based on all the cases with
valid data in the specified range(s) for all variables in each
table.
114
Syntax CROSSTABS /TABLES=vartuoi BY varc10 varc15 varc18
/FORMAT= AVALUE TABLES /STATISTIC=CORR
/CELLS= COUNT /BARCHART .
Resources Elapsed Time 0:00:00.19
Dimensions
Requested 2
Cells Available 116508
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
Tuoi * Cau 10 381 76.2% 119 23.8% 500 100.0%
Tuoi * Cau 15 384 76.8% 116 23.2% 500 100.0%
Tuoi * Cau 18 384 76.8% 116 23.2% 500 100.0%
Tuoi * Cau 10
Crosstab
Count
Cau 10
Total 1 2 3 4 5
Tuoi 19.00 2 0 3 2 0 7
20.00 2 4 3 1 0 10
21.00 0 4 9 1 1 15
22.00 1 13 10 2 0 26
23.00 0 1 4 2 2 9
24.00 2 6 17 1 0 26
25.00 6 5 21 3 2 37
26.00 1 10 20 0 2 33
27.00 0 5 13 1 2 21
28.00 1 4 21 0 2 28
29.00 1 4 16 2 1 24
30.00 0 3 7 1 0 11
31.00 0 1 9 0 0 10
32.00 1 2 9 2 1 15
33.00 0 0 7 1 0 8
115
34.00 2 1 4 1 0 8
35.00 1 2 7 3 1 14
36.00 0 2 4 0 0 6
37.00 0 0 3 0 0 3
38.00 1 0 5 3 0 9
39.00 1 2 3 0 0 6
40.00 0 0 6 1 1 8
41.00 0 0 4 1 0 5
42.00 0 2 6 0 0 8
43.00 0 1 3 1 0 5
45.00 0 3 4 0 0 7
46.00 0 0 1 0 0 1
47.00 1 0 2 0 1 4
48.00 0 0 1 0 1 2
49.00 0 1 2 1 0 4
50.00 0 0 4 0 0 4
51.00 0 0 0 1 0 1
52.00 0 1 0 0 0 1
54.00 0 2 1 0 0 3
55.00 0 1 0 0 0 1
60.00 0 0 0 0 1 1
Total 23 80 229 31 18 381
Symmetric Measures
Value
Asymp.
Std.
Error(a)
Approx.
T(b) Approx. Sig.
Interval by Interval Pearson's R .101 .056 1.980 .048(c)
Ordinal by Ordinal Spearman
Correlation .125 .054 2.454 .015(c)
N of Valid Cases 381
a Not assuming the null hypothesis.
b Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.
c Based on normal approximation.
116
Tuoi
55.00
52.00
50.00
48.00
46.00
43.00
41.00
39.00
37.00
35.00
33.00
31.00
29.00
27.00
25.00
23.00
21.00
19.00
Un
de
fin
ed
err
or
#6
03
52
- C
an
no
t o
pe
n te
xt file
"C
:\P
rog
ram
File
s\S
PS
S\e
n
30
20
10
0
Cau 10
1
2
3
4
5
Tuoi * Cau 15
Crosstab
Count
Cau 15
Total 1 2 3 4 5
Tuoi 19.00 2 3 1 1 0 7
20.00 1 5 2 2 0 10
21.00 2 7 2 3 1 15
22.00 3 7 2 10 4 26
23.00 2 3 0 4 0 9
24.00 2 14 5 5 1 27
117
25.00 9 9 10 6 4 38
26.00 10 8 10 1 4 33
27.00 3 10 5 2 0 20
28.00 5 7 8 6 2 28
29.00 2 9 8 2 4 25
30.00 1 4 4 2 0 11
31.00 2 5 2 1 0 10
32.00 0 7 6 1 1 15
33.00 1 3 2 2 0 8
34.00 1 4 2 1 0 8
35.00 0 6 3 4 2 15
36.00 0 2 2 2 0 6
37.00 0 3 0 0 0 3
38.00 3 1 2 3 0 9
39.00 2 3 1 0 0 6
40.00 3 3 2 0 0 8
41.00 2 1 1 1 0 5
42.00 1 5 2 0 0 8
43.00 1 3 1 0 0 5
45.00 0 4 2 1 0 7
46.00 0 1 0 0 0 1
47.00 2 1 1 0 0 4
48.00 0 1 0 1 0 2
49.00 0 2 1 1 0 4
50.00 0 3 0 1 0 4
51.00 0 0 0 0 1 1
52.00 0 1 0 0 0 1
54.00 1 1 1 0 0 3
55.00 0 1 0 0 0 1
60.00 0 0 0 0 1 1
Total 61 147 88 63 25 384
Symmetric Measures
Value
Asymp.
Std.
Error(a)
Approx.
T(b) Approx. Sig.
Interval by Interval Pearson's R -.070 .052 -1.373 .170(c)
Ordinal by Ordinal Spearman
Correlation -.062 .051 -1.213 .226(c)
118
N of Valid Cases 384
a Not assuming the null hypothesis.
b Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.
c Based on normal approximation.
Tuoi
55.00
52.00
50.00
48.00
46.00
43.00
41.00
39.00
37.00
35.00
33.00
31.00
29.00
27.00
25.00
23.00
21.00
19.00
Un
de
fin
ed
err
or
#6
03
52
- C
an
no
t o
pe
n t
ex
t file
"C
:\P
rog
ram
File
s\S
PS
S\e
n
16
14
12
10
8
6
4
2
0
Cau 15
1
2
3
4
5
Tuoi * Cau 18
Crosstab
Count
Cau 18
Total 1 2 3 4 5
Tuoi 19.00 1 0 4 1 1 7
20.00 0 1 4 2 3 10
21.00 0 0 11 0 4 15
22.00 0 2 18 4 2 26
119
23.00 0 2 3 3 1 9
24.00 0 2 13 11 1 27
25.00 2 3 23 5 5 38
26.00 2 3 24 1 3 33
27.00 0 4 9 7 1 21
28.00 1 4 16 5 2 28
29.00 2 3 13 6 1 25
30.00 0 2 7 2 0 11
31.00 0 3 7 0 0 10
32.00 0 2 9 3 1 15
33.00 0 1 3 2 2 8
34.00 0 2 6 0 0 8
35.00 1 1 7 5 1 15
36.00 0 2 2 2 0 6
37.00 0 1 2 0 0 3
38.00 1 0 4 2 1 8
39.00 0 1 5 0 0 6
40.00 0 1 4 3 0 8
41.00 0 1 4 0 0 5
42.00 0 2 5 1 0 8
43.00 0 2 2 1 0 5
45.00 0 1 5 1 0 7
46.00 0 0 1 0 0 1
47.00 0 0 3 0 1 4
48.00 0 0 1 0 1 2
49.00 0 1 1 1 1 4
50.00 0 1 3 0 0 4
51.00 0 0 0 0 1 1
52.00 0 1 0 0 0 1
54.00 0 0 3 0 0 3
55.00 0 1 0 0 0 1
60.00 0 0 0 0 1 1
Total 10 50 222 68 34 384
Symmetric Measures
Value
Asymp.
Std.
Error(a)
Approx.
T(b) Approx. Sig.
Interval by Interval Pearson's R -.073 .056 -1.423 .156(c)
Ordinal by Ordinal Spearman -.120 .051 -2.361 .019(c)
120
Correlation
N of Valid Cases 384
a Not assuming the null hypothesis.
b Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.
c Based on normal approximation.
Tuoi
55.00
52.00
50.00
48.00
46.00
43.00
41.00
39.00
37.00
35.00
33.00
31.00
29.00
27.00
25.00
23.00
21.00
19.00
Un
de
fin
ed
err
or
#6
03
52
- C
an
no
t o
pe
n t
ex
t file
"C
:\P
rog
ram
File
s\S
PS
S\e
n
30
20
10
0
Cau 18
1
2
3
4
5
121
Phụ lục số 4 Phân tích tương quan bằng SPSS
Biến “Tính chuyên nghiệp”
Correlations
Notes
Output Created 17-NOV-2011 22:58:30
Comments
Input Data C:\Users\THAIPHONG\phong\Nghien cuu\Cao Hoc\Bao
ve\Markowitz\Database survey.sav
Filter <none>
Weight <none>
Split File <none>
N of Rows in
Working Data File 500
Missing Value
Handling
Definition of
Missing User-defined missing values are treated as missing.
Cases Used Statistics for each pair of variables are based on all the cases
with valid data for that pair.
Syntax CORRELATIONS /VARIABLES=varc1 varc2 varc3 varc4
varc5 varc6 varc7 varc8 varc9 varc10 /PRINT=TWOTAIL
NOSIG /STATISTICS DESCRIPTIVES XPROD
/MISSING=PAIRWISE .
Resources Elapsed Time 0:00:00.11
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
Cau 1 2.78 1.553 497
Cau 2 2.32 1.022 498
Cau 3 3.59 1.229 498
Cau 4 3.31 1.255 498
Cau 5 3.44 1.457 499
Cau 6 2.96 1.331 496
Cau 7 3.49 1.369 499
Cau 8 3.58 1.132 500
Cau 9 3.03 1.420 498
Cau 10 2.86 .813 496
122
Correlations
Cau 1 Cau 2 Cau 3 Cau 4 Cau 5 Cau 6 Cau 7 Cau 8 Cau 9 Cau 10
Cau
1
Pearson
Correlation 1 .089(*) .329(**)
.267(**
) .184(**) .127(**) .267(**) .151(**) .211(**) .293(**)
Sig. (2-
tailed) . .049 .000 .000 .000 .005 .000 .001 .000 .000
Sum of
Squares
and Cross-
products
1195.964 69.453 311.152 258.07
3 206.375 128.684 281.018 132.004 230.400 182.022
Covariance 2.411 .141 .630 .522 .417 .262 .568 .266 .466 .370
N 497 495 495 495 496 493 496 497 495 493
Cau
2
Pearson
Correlation .089(*) 1 .177(**)
.202(**
) .226(**) .285(**) .263(**) .100(*) .263(**) .324(**)
Sig. (2-
tailed) .049 . .000 .000 .000 .000 .000 .025 .000 .000
Sum of
Squares
and Cross-
products
69.453 518.950 109.976 128.35
5 166.497 190.866 182.958 57.568 189.101 132.814
Covariance .141 1.044 .222 .259 .336 .387 .369 .116 .382 .269
N 495 498 496 496 497 494 497 498 496 494
Cau
3
Pearson
Correlation .329(**) .177(**) 1
.470(**
) .402(**) .368(**) .427(**) .298(**) .303(**) .197(**)
Sig. (2-
tailed) .000 .000 . .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
Sum of
Squares
and Cross-
products
311.152 109.976 750.251 359.16
1 356.823 296.603 356.153 206.620 261.546 96.686
Covariance .630 .222 1.510 .726 .719 .602 .718 .416 .528 .196
N 495 496 498 496 497 494 497 498 496 494
Cau
4
Pearson
Correlation .267(**) .202(**) .470(**) 1 .532(**) .445(**) .456(**) .303(**) .335(**) .365(**)
Sig. (2-
tailed) .000 .000 .000 . .000 .000 .000 .000 .000 .000
Sum of
Squares
and Cross-
258.073 128.355 359.161 783.13
3 483.260 367.113 389.412 213.783 295.990 182.200
123
products
Covariance .522 .259 .726 1.576 .974 .745 .785 .430 .598 .370
N 495 496 496 498 497 494 497 498 496 494
Cau
5
Pearson
Correlation .184(**) .226(**) .402(**)
.532(**
) 1 .599(**) .592(**) .314(**) .294(**) .335(**)
Sig. (2-
tailed) .000 .000 .000 .000 . .000 .000 .000 .000 .000
Sum of
Squares
and Cross-
products
206.375 166.497 356.823 483.26
0 1056.886 574.566 588.064 258.287 301.241 196.125
Covariance .417 .336 .719 .974 2.122 1.163 1.183 .519 .607 .397
N 496 497 497 497 499 495 498 499 497 495
Cau
6
Pearson
Correlation .127(**) .285(**) .368(**)
.445(**
) .599(**) 1 .504(**) .184(**) .349(**) .266(**)
Sig. (2-
tailed) .005 .000 .000 .000 .000 . .000 .000 .000 .000
Sum of
Squares
and Cross-
products
128.684 190.866 296.603 367.11
3 574.566 877.194 452.800 137.573 324.512 141.181
Covariance .262 .387 .602 .745 1.163 1.772 .917 .278 .658 .288
N 493 494 494 494 495 496 495 496 494 492
Cau
7
Pearson
Correlation .267(**) .263(**) .427(**)
.456(**
) .592(**) .504(**) 1 .291(**) .362(**) .314(**)
Sig. (2-
tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 . .000 .000 .000
Sum of
Squares
and Cross-
products
281.018 182.958 356.153 389.41
2 588.064 452.800 932.665 223.317 348.710 172.568
Covariance .568 .369 .718 .785 1.183 .917 1.873 .448 .703 .349
N 496 497 497 497 498 495 499 499 497 495
Cau
8
Pearson
Correlation .151(**) .100(*) .298(**)
.303(**
) .314(**) .184(**) .291(**) 1 .218(**) .224(**)
Sig. (2-
tailed) .001 .025 .000 .000 .000 .000 .000 . .000 .000
Sum of
Squares
and Cross-
products
132.004 57.568 206.620 213.78
3 258.287 137.573 223.317 639.638 174.430 101.512
124
Covariance .266 .116 .416 .430 .519 .278 .448 1.282 .351 .205
N 497 498 498 498 499 496 499 500 498 496
Cau
9
Pearson
Correlation .211(**) .263(**) .303(**)
.335(**
) .294(**) .349(**) .362(**) .218(**) 1 .248(**)
Sig. (2-
tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 . .000
Sum of
Squares
and Cross-
products
230.400 189.101 261.546 295.99
0 301.241 324.512 348.710 174.430 1002.661 140.868
Covariance .466 .382 .528 .598 .607 .658 .703 .351 2.017 .286
N 495 496 496 496 497 494 497 498 498 494
Cau
10
Pearson
Correlation .293(**) .324(**) .197(**)
.365(**
) .335(**) .266(**) .314(**) .224(**) .248(**) 1
Sig. (2-
tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .
Sum of
Squares
and Cross-
products
182.022 132.814 96.686 182.20
0 196.125 141.181 172.568 101.512 140.868 326.837
Covariance .370 .269 .196 .370 .397 .288 .349 .205 .286 .660
N 493 494 494 494 495 492 495 496 494 496
* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Biến “Khẩu vị rủi ro”
Correlations
Notes
Output Created 17-NOV-2011 23:12:48
Comments
Input Data C:\Users\THAIPHONG\phong\Nghien cuu\Cao Hoc\Bao
ve\Markowitz\Database survey.sav
Filter <none>
Weight <none>
Split File <none>
N of Rows in
Working Data File 500
Missing Value
Handling
Definition of
Missing User-defined missing values are treated as missing.
125
Cases Used Statistics for each pair of variables are based on all the cases
with valid data for that pair.
Syntax CORRELATIONS /VARIABLES=varc11 varc12 varc13
varc14 varc15 /PRINT=TWOTAIL NOSIG /STATISTICS
DESCRIPTIVES XPROD /MISSING=PAIRWISE .
Resources Elapsed Time 0:00:00.01
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
Cau 11 3.01 .825 490
Cau 12 3.17 .796 495
Cau 13 2.98 .826 497
Cau 14 2.65 .959 496
Cau 15 2.54 1.100 499
Correlations
Cau 11 Cau 12 Cau 13 Cau 14 Cau 15
Cau 11 Pearson
Correlation 1 .314(**) .399(**) -.039 .068
Sig. (2-tailed) . .000 .000 .394 .135
Sum of
Squares and
Cross-products
332.982 98.666 133.080 -14.926 29.445
Covariance .681 .204 .273 -.031 .060
N 490 485 488 489 490
Cau 12 Pearson
Correlation .314(**) 1 .452(**) -.102(*) .139(**)
Sig. (2-tailed) .000 . .000 .023 .002
Sum of
Squares and
Cross-products
98.666 313.083 145.789 -38.301 59.877
Covariance .204 .634 .297 -.078 .121
N 485 495 492 491 494
Cau 13 Pearson
Correlation .399(**) .452(**) 1 -.030 .240(**)
Sig. (2-tailed) .000 .000 . .500 .000
Sum of 133.080 145.789 338.757 -11.874 107.411
126
Squares and
Cross-products
Covariance .273 .297 .683 -.024 .217
N 488 492 497 494 496
Cau 14 Pearson
Correlation -.039 -.102(*) -.030 1 .109(*)
Sig. (2-tailed) .394 .023 .500 . .015
Sum of
Squares and
Cross-products
-14.926 -38.301 -11.874 454.960 56.560
Covariance -.031 -.078 -.024 .919 .114
N 489 491 494 496 496
Cau 15 Pearson
Correlation .068 .139(**) .240(**) .109(*) 1
Sig. (2-tailed) .135 .002 .000 .015 .
Sum of
Squares and
Cross-products
29.445 59.877 107.411 56.560 602.064
Covariance .060 .121 .217 .114 1.209
N 490 494 496 496 499
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Biến “Hiệu quả đầu tư”
Correlations
Notes
Output Created 17-NOV-2011 23:26:46
Comments
Input Data C:\Users\THAIPHONG\phong\Nghien cuu\Cao Hoc\Bao
ve\Markowitz\Database survey.sav
Filter <none>
Weight <none>
Split File <none>
N of Rows in
Working Data File 500
Missing Value
Handling
Definition of
Missing User-defined missing values are treated as missing.
127
Cases Used Statistics for each pair of variables are based on all the cases
with valid data for that pair.
Syntax CORRELATIONS /VARIABLES=varc16 varc17 varc18
/PRINT=TWOTAIL NOSIG /STATISTICS DESCRIPTIVES
XPROD /MISSING=PAIRWISE .
Resources Elapsed Time 0:00:00.00
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
Cau 16 3.29 .967 498
Cau 17 2.88 .762 499
Cau 18 3.21 .853 499
Correlations
Cau 16 Cau 17 Cau 18
Cau 16 Pearson Correlation 1 .394(**) .382(**)
Sig. (2-tailed) . .000 .000
Sum of Squares and
Cross-products 464.781 143.089 155.867
Covariance .935 .288 .314
N 498 497 497
Cau 17 Pearson Correlation .394(**) 1 .390(**)
Sig. (2-tailed) .000 . .000
Sum of Squares and
Cross-products 143.089 288.786 125.462
Covariance .288 .580 .252
N 497 499 498
Cau 18 Pearson Correlation .382(**) .390(**) 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .
Sum of Squares and
Cross-products 155.867 125.462 362.056
Covariance .314 .252 .727
N 497 498 499
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
128
3 biến phụ thu c
Correlations
Notes
Output Created 17-NOV-2011 23:30:54
Comments
Input Data C:\Users\THAIPHONG\phong\Nghien cuu\Cao Hoc\Bao
ve\Markowitz\Database survey.sav
Filter <none>
Weight <none>
Split File <none>
N of Rows in
Working Data File 500
Missing Value
Handling
Definition of
Missing User-defined missing values are treated as missing.
Cases Used Statistics for each pair of variables are based on all the
cases with valid data for that pair.
Syntax CORRELATIONS /VARIABLES=varc10 varc15 varc18
/PRINT=TWOTAIL NOSIG /STATISTICS DESCRIPTIVES
XPROD /MISSING=PAIRWISE .
Resources Elapsed Time 0:00:00.00
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
Cau 10 2.86 .813 496
Cau 15 2.54 1.100 499
Cau 18 3.21 .853 499
Correlations
Cau 10 Cau 15 Cau 18
Cau 10 Pearson Correlation 1 .062 .384(**)
Sig. (2-tailed) . .169 .000
Sum of Squares and
Cross-products 326.837 27.081 130.564
Covariance .660 .055 .264
N 496 495 495
129
Cau 15 Pearson Correlation .062 1 .143(**)
Sig. (2-tailed) .169 . .001
Sum of Squares and
Cross-products 27.081 602.064 66.283
Covariance .055 1.209 .133
N 495 499 498
Cau 18 Pearson Correlation .384(**) .143(**) 1
Sig. (2-tailed) .000 .001 .
Sum of Squares and
Cross-products 130.564 66.283 362.056
Covariance .264 .133 .727
N 495 498 499
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
130
Phụ lục Số 05 Phân tích hồi qui bằng SPSS
Biến “Tính chuyên nghiệp”
Regression
Notes
Output Created 19-NOV-2011 00:57:49
Comments
Input Data C:\Users\THAIPHONG\phong\Nghien cuu\Cao Hoc\Bao
ve\Markowitz\Database survey.sav
Filter <none>
Weight <none>
Split File <none>
N of Rows in
Working Data File 500
Missing Value
Handling
Definition of
Missing User-defined missing values are treated as missing.
Cases Used Statistics are based on cases with no missing values for any
variable used.
Syntax REGRESSION /DESCRIPTIVES MEAN STDDEV CORR
SIG N /MISSING LISTWISE /STATISTICS COEFF OUTS CI
BCOV R ANOVA CHANGE ZPP /CRITERIA=PIN(.05)
POUT(.10) /NOORIGIN /DEPENDENT varc10
/METHOD=FORWARD varc1 varc2 varc3 varc4 varc5 varc6
varc7 varc8 varc9 /RESIDUALS HIST(ZRESID)
NORM(ZRESID) .
Resources Elapsed Time 0:00:00.18
Memory Required 4124 bytes
Additional Memory
Required for
Residual Plots
592 bytes
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
Cau 10 2.85 .816 479
Cau 1 2.78 1.553 479
Cau 2 2.34 1.026 479
131
Cau 3 3.59 1.227 479
Cau 4 3.31 1.258 479
Cau 5 3.43 1.456 479
Cau 6 2.96 1.332 479
Cau 7 3.49 1.373 479
Cau 8 3.58 1.130 479
Cau 9 3.01 1.412 479
Correlations
Cau
10 Cau 1 Cau 2 Cau 3 Cau 4 Cau 5 Cau 6 Cau 7 Cau 8 Cau 9
Pearson
Correlation
Cau 10 1.000 .294 .334 .195 .364 .341 .271 .324 .229 .246
Cau 1 .294 1.000 .093 .329 .258 .187 .129 .274 .142 .211
Cau 2 .334 .093 1.000 .174 .209 .228 .287 .260 .096 .265
Cau 3 .195 .329 .174 1.000 .470 .413 .367 .437 .298 .307
Cau 4 .364 .258 .209 .470 1.000 .531 .438 .461 .296 .326
Cau 5 .341 .187 .228 .413 .531 1.000 .594 .597 .320 .293
Cau 6 .271 .129 .287 .367 .438 .594 1.000 .499 .190 .338
Cau 7 .324 .274 .260 .437 .461 .597 .499 1.000 .300 .363
Cau 8 .229 .142 .096 .298 .296 .320 .190 .300 1.000 .236
Cau 9 .246 .211 .265 .307 .326 .293 .338 .363 .236 1.000
Sig. (1-
tailed)
Cau 10 . .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
Cau 1 .000 . .021 .000 .000 .000 .002 .000 .001 .000
Cau 2 .000 .021 . .000 .000 .000 .000 .000 .018 .000
Cau 3 .000 .000 .000 . .000 .000 .000 .000 .000 .000
Cau 4 .000 .000 .000 .000 . .000 .000 .000 .000 .000
Cau 5 .000 .000 .000 .000 .000 . .000 .000 .000 .000
Cau 6 .000 .002 .000 .000 .000 .000 . .000 .000 .000
Cau 7 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 . .000 .000
Cau 8 .000 .001 .018 .000 .000 .000 .000 .000 . .000
Cau 9 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .
N Cau 10 479 479 479 479 479 479 479 479 479 479
Cau 1 479 479 479 479 479 479 479 479 479 479
Cau 2 479 479 479 479 479 479 479 479 479 479
Cau 3 479 479 479 479 479 479 479 479 479 479
Cau 4 479 479 479 479 479 479 479 479 479 479
Cau 5 479 479 479 479 479 479 479 479 479 479
Cau 6 479 479 479 479 479 479 479 479 479 479
Cau 7 479 479 479 479 479 479 479 479 479 479
Cau 8 479 479 479 479 479 479 479 479 479 479
132
Cau 9 479 479 479 479 479 479 479 479 479 479
Variables Entered/Removed(a)
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 Cau 4 . Forward (Criterion: Probability-of-F-to-enter <= .050)
2 Cau 2 . Forward (Criterion: Probability-of-F-to-enter <= .050)
3 Cau 1 . Forward (Criterion: Probability-of-F-to-enter <= .050)
4 Cau 5 . Forward (Criterion: Probability-of-F-to-enter <= .050)
5 Cau 8 . Forward (Criterion: Probability-of-F-to-enter <= .050)
6 Cau 3 . Forward (Criterion: Probability-of-F-to-enter <= .050)
a Dependent Variable: Cau 10
Model Summary(g)
Model R
R
Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
R
Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .364(a) .133 .131 .761 .133 72.938 1 477 .000
2 .450(b) .202 .199 .731 .070 41.702 1 476 .000
3 .491(c) .241 .236 .713 .039 24.218 1 475 .000
4 .507(d) .257 .251 .706 .016 10.314 1 474 .001
5 .514(e) .264 .256 .704 .007 4.188 1 473 .041
6 .521(f) .271 .262 .701 .007 4.584 1 472 .033
a Predictors: (Constant), Cau 4
b Predictors: (Constant), Cau 4, Cau 2
c Predictors: (Constant), Cau 4, Cau 2, Cau 1
d Predictors: (Constant), Cau 4, Cau 2, Cau 1, Cau 5
e Predictors: (Constant), Cau 4, Cau 2, Cau 1, Cau 5, Cau 8
f Predictors: (Constant), Cau 4, Cau 2, Cau 1, Cau 5, Cau 8, Cau 3
g Dependent Variable: Cau 10
ANOVA(g)
Model Sum of df Mean Square F Sig.
133
Squares
1 Regression 42.251 1 42.251 72.938 .000(a)
Residual 276.317 477 .579
Total 318.568 478
2 Regression 64.509 2 32.255 60.431 .000(b)
Residual 254.059 476 .534
Total 318.568 478
3 Regression 76.834 3 25.611 50.325 .000(c)
Residual 241.734 475 .509
Total 318.568 478
4 Regression 81.982 4 20.495 41.063 .000(d)
Residual 236.586 474 .499
Total 318.568 478
5 Regression 84.058 5 16.812 33.909 .000(e)
Residual 234.510 473 .496
Total 318.568 478
6 Regression 86.313 6 14.386 29.235 .000(f)
Residual 232.254 472 .492
Total 318.568 478
a Predictors: (Constant), Cau 4
b Predictors: (Constant), Cau 4, Cau 2
c Predictors: (Constant), Cau 4, Cau 2, Cau 1
d Predictors: (Constant), Cau 4, Cau 2, Cau 1, Cau 5
e Predictors: (Constant), Cau 4, Cau 2, Cau 1, Cau 5, Cau 8
f Predictors: (Constant), Cau 4, Cau 2, Cau 1, Cau 5, Cau 8, Cau 3
g Dependent Variable: Cau 10
Coefficients(a)
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
95%
Confidence
Interval for B Correlations
B
Std.
Error Beta
Lower
Bound
Upper
Bound
Zero-
order Partial Part
1 (Constant) 2.064 .098 21.074 .000 1.871 2.256
Cau 4 .236 .028 .364 8.540 .000 .182 .291 .364 .364 .364
2 (Constant) 1.682 .111 15.152 .000 1.464 1.900
Cau 4 .200 .027 .308 7.355 .000 .146 .253 .364 .319 .301
Cau 2 .215 .033 .270 6.458 .000 .150 .281 .334 .284 .264
3 (Constant) 1.509 .114 13.247 .000 1.286 1.733
134
Cau 4 .167 .027 .257 6.097 .000 .113 .221 .364 .269 .244
Cau 2 .208 .033 .262 6.402 .000 .144 .272 .334 .282 .256
Cau 1 .107 .022 .204 4.921 .000 .064 .150 .294 .220 .197
4 (Constant) 1.423 .116 12.272 .000 1.195 1.651
Cau 4 .118 .031 .182 3.806 .000 .057 .179 .364 .172 .151
Cau 2 .194 .033 .244 5.952 .000 .130 .258 .334 .264 .236
Cau 1 .103 .022 .196 4.784 .000 .061 .146 .294 .215 .189
Cau 5 .085 .027 .152 3.211 .001 .033 .137 .341 .146 .127
5 (Constant) 1.275 .136 9.343 .000 1.007 1.543
Cau 4 .109 .031 .168 3.488 .001 .048 .170 .364 .158 .138
Cau 2 .193 .032 .243 5.959 .000 .130 .257 .334 .264 .235
Cau 1 .101 .022 .191 4.668 .000 .058 .143 .294 .210 .184
Cau 5 .074 .027 .133 2.763 .006 .021 .127 .341 .126 .109
Cau 8 .062 .031 .086 2.046 .041 .002 .122 .229 .094 .081
6 (Constant) 1.351 .141 9.615 .000 1.075 1.627
Cau 4 .127 .032 .196 3.942 .000 .064 .191 .364 .179 .155
Cau 2 .197 .032 .247 6.085 .000 .133 .261 .334 .270 .239
Cau 1 .111 .022 .212 5.052 .000 .068 .155 .294 .226 .199
Cau 5 .085 .027 .151 3.103 .002 .031 .138 .341 .141 .122
Cau 8 .072 .031 .099 2.334 .020 .011 .132 .229 .107 .092
Cau 3 -.068 .032 -.102 -2.141 .033 -.130 -.006 .195 -.098
-
.084
a Dependent Variable: Cau 10
Excluded Variables(g)
Model Beta In t Sig.
Partial
Correlation
Collinearity
Statistics
Tolerance
1 Cau 1 .215(a) 4.987 .000 .223 .933
Cau 2 .270(a) 6.458 .000 .284 .956
Cau 3 .031(a) .633 .527 .029 .779
Cau 5 .205(a) 4.148 .000 .187 .718
Cau 6 .138(a) 2.940 .003 .134 .808
Cau 7 .198(a) 4.198 .000 .189 .788
Cau 8 .133(a) 3.003 .003 .136 .912
Cau 9 .143(a) 3.200 .001 .145 .894
2 Cau 1 .204(b) 4.921 .000 .220 .932
Cau 3 .004(b) .094 .925 .004 .773
Cau 5 .164(b) 3.404 .001 .154 .703
135
Cau 6 .077(b) 1.647 .100 .075 .768
Cau 7 .147(b) 3.163 .002 .144 .760
Cau 8 .123(b) 2.890 .004 .131 .911
Cau 9 .087(b) 1.978 .048 .090 .853
3 Cau 3 -.053(c) -1.123 .262 -.052 .728
Cau 5 .152(c) 3.211 .001 .146 .701
Cau 6 .075(c) 1.639 .102 .075 .768
Cau 7 .111(c) 2.392 .017 .109 .736
Cau 8 .109(c) 2.616 .009 .119 .906
Cau 9 .060(c) 1.378 .169 .063 .838
4 Cau 3 -.086(d) -1.823 .069 -.084 .699
Cau 6 .010(d) .198 .843 .009 .606
Cau 7 .055(d) 1.067 .287 .049 .586
Cau 8 .086(d) 2.046 .041 .094 .872
Cau 9 .044(d) 1.020 .308 .047 .827
5 Cau 3 -.102(e) -2.141 .033 -.098 .685
Cau 6 .013(e) .260 .795 .012 .605
Cau 7 .044(e) .857 .392 .039 .579
Cau 9 .034(e) .778 .437 .036 .814
6 Cau 6 .027(f) .522 .602 .024 .596
Cau 7 .063(f) 1.211 .227 .056 .565
Cau 9 .045(f) 1.017 .310 .047 .805
a Predictors in the Model: (Constant), Cau 4
b Predictors in the Model: (Constant), Cau 4, Cau 2
c Predictors in the Model: (Constant), Cau 4, Cau 2, Cau 1
d Predictors in the Model: (Constant), Cau 4, Cau 2, Cau 1, Cau 5
e Predictors in the Model: (Constant), Cau 4, Cau 2, Cau 1, Cau 5, Cau 8
f Predictors in the Model: (Constant), Cau 4, Cau 2, Cau 1, Cau 5, Cau 8, Cau 3
g Dependent Variable: Cau 10
Coefficient Correlations(a)
Model Cau 4 Cau 2 Cau 1 Cau 5 Cau 8 Cau 3
1 Correlatio
ns
Cau 4 1.000
Covarian
ces
Cau 4 .001
2 Correlatio
ns
Cau 4 1.000 -.209
Cau 2 -.209 1.000
Covarian Cau 4 .001 .000
136
ces
Cau 2 .000 .001
3 Correlatio
ns
Cau 4 1.000 -.192 -.245
Cau 2 -.192 1.000 -.042
Cau 1 -.245 -.042 1.000
Covarian
ces
Cau 4 .001 .000 .000
Cau 2 .000 .001 -2.953E-05
Cau 1 .000 -2.953E-05 .000
4 Correlatio
ns
Cau 4 1.000 -.098 -.186 -.488
Cau 2 -.098 1.000 -.033 -.140
Cau 1 -.186 -.033 1.000 -.055
Cau 5 -.488 -.140 -.055 1.000
Covarian
ces
Cau 4 .001 -9.859E-05 .000 .000
Cau 2 -9.859E-05 .001 -2.353E-05 .000
Cau 1 .000 -2.353E-05 .000 -3.164E-05
Cau 5 .000 .000 -3.164E-05 .001
5 Correlatio
ns
Cau 4 1.000 -.096 -.176 -.446 -.143
Cau 2 -.096 1.000 -.033 -.136 -.006
Cau 1 -.176 -.033 1.000 -.042 -.060
Cau 5 -.446 -.136 -.042 1.000 -.195
Cau 8 -.143 -.006 -.060 -.195 1.000
Covarian
ces
Cau 4 .001 -9.701E-05 .000 .000 .000
Cau 2 -9.701E-05 .001 -2.310E-05 .000 -6.334E-06
Cau 1 .000 -2.310E-05 .000 -2.463E-05 -3.958E-05
Cau 5 .000 .000 -2.463E-05 .001 .000
Cau 8 .000 -6.334E-06 -3.958E-05 .000 .001
6 Correlatio
ns
Cau 4 1.000 -.078 -.104 -.378 -.099 -.264
Cau 2 -.078 1.000 -.020 -.125 .001 -.052
Cau 1 -.104 -.020 1.000 -.001 -.026 -.229
Cau 5 -.378 -.125 -.001 1.000 -.165 -.174
Cau 8 -.099 .001 -.026 -.165 1.000 -.140
Cau 3 -.264 -.052 -.229 -.174 -.140 1.000
Covarian
ces
Cau 4 .001 -8.193E-05 -7.437E-05 .000 -9.820E-05 .000
Cau 2 -8.193E-05 .001 -1.444E-05 .000 9.588E-07 -5.309E-05
Cau 1 -7.437E-05 -1.444E-05 .000 -5.441E-07 -1.751E-05 .000
137
Cau 5 .000 .000 -5.441E-07 .001 .000 .000
Cau 8 -9.820E-05 9.588E-07 -1.751E-05 .000 .001 .000
Cau 3 .000 -5.309E-05 .000 .000 .000 .001
a Dependent Variable: Cau 10
Casewise Diagnostics(a)
Case Number Std. Residual Cau 10
151 -3.211 1
162 3.120 5
481 3.110 5
a Dependent Variable: Cau 10
Residuals Statistics(a)
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 1.79 3.97 2.85 .424 486
Residual -2.25 2.19 .00 .694 486
Std. Predicted Value -2.489 2.652 .005 .998 486
Std. Residual -3.211 3.120 .006 .990 486
a Dependent Variable: Cau 10
Charts
2.752.25
1.751.25
.75.25-.25
-.75-1.25
-1.75-2.25
-2.75-3.25
Undefined error #61644 - Cannot open text file "C:\Program Files\SPSS\en
Unde
fined
erro
r #61
625
- Can
not o
pen
text
file
"C:\P
rogr
am F
iles\S
PSS\
en
70
60
50
40
30
20
10
0
Std. Dev = .99
Mean = .01
N = 486.00
138
Undefined error #61634 - Cannot open text file "C:\Program Files\SPSS\en
1.00.75.50.250.00
Unde
fined
erro
r #61
635
- Can
not o
pen
text
file
"C:\P
rogr
am F
iles\S
PSS\
en
1.00
.75
.50
.25
0.00
Biến “Khẩu vị rủi ro”
Regression
Notes
Output Created 19-NOV-2011 01:46:09
Comments
Input Data C:\Users\THAIPHONG\phong\Nghien cuu\Cao Hoc\Bao
ve\Markowitz\Database survey.sav
Filter <none>
Weight <none>
Split File <none>
N of Rows in
Working Data File 500
Missing Value
Handling
Definition of
Missing User-defined missing values are treated as missing.
Cases Used Statistics are based on cases with no missing values for any
variable used.
Syntax REGRESSION /DESCRIPTIVES MEAN STDDEV CORR
SIG N /MISSING LISTWISE /STATISTICS COEFF OUTS CI
BCOV R ANOVA COLLIN TOL CHANGE ZPP
/CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10) /NOORIGIN /DEPENDENT
varc15 /METHOD=STEPWISE varc11 varc12 varc13 varc14
/RESIDUALS HIST(ZRESID) NORM(ZRESID) .
Resources Elapsed Time 0:00:00.05
139
Memory Required 2524 bytes
Additional Memory
Required for
Residual Plots
632 bytes
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
Cau 15 2.51 1.079 482
Cau 11 3.00 .823 482
Cau 12 3.16 .790 482
Cau 13 2.97 .830 482
Cau 14 2.65 .963 482
Correlations
Cau 15 Cau 11 Cau 12 Cau 13 Cau 14
Pearson
Correlation
Cau 15 1.000 .072 .147 .228 .102
Cau 11 .072 1.000 .315 .405 -.043
Cau 12 .147 .315 1.000 .454 -.107
Cau 13 .228 .405 .454 1.000 -.031
Cau 14 .102 -.043 -.107 -.031 1.000
Sig. (1-tailed) Cau 15 . .056 .001 .000 .013
Cau 11 .056 . .000 .000 .174
Cau 12 .001 .000 . .000 .009
Cau 13 .000 .000 .000 . .249
Cau 14 .013 .174 .009 .249 .
N Cau 15 482 482 482 482 482
Cau 11 482 482 482 482 482
Cau 12 482 482 482 482 482
Cau 13 482 482 482 482 482
Cau 14 482 482 482 482 482
Variables Entered/Removed(a)
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 Cau 13 . Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <= .050, Probability-
140
of-F-to-remove >= .100).
2 Cau 14 .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <= .050, Probability-
of-F-to-remove >= .100).
a Dependent Variable: Cau 15
Model Summary(c)
Model R
R
Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
R
Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .228(a) .052 .050 1.052 .052 26.275 1 480 .000
2 .253(b) .064 .060 1.047 .012 6.085 1 479 .014
a Predictors: (Constant), Cau 13
b Predictors: (Constant), Cau 13, Cau 14
c Dependent Variable: Cau 15
ANOVA(c)
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 29.083 1 29.083 26.275 .000(a)
Residual 531.315 480 1.107
Total 560.398 481
2 Regression 35.749 2 17.874 16.319 .000(b)
Residual 524.649 479 1.095
Total 560.398 481
a Predictors: (Constant), Cau 13
b Predictors: (Constant), Cau 13, Cau 14
c Dependent Variable: Cau 15
Coefficients(a)
Mode
l
Unstandardiz
ed
Coefficients
Standar
dized
Coefficie
nts t Sig.
95%
Confidence
Interval for B Correlations
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta
Low
er
Upp
er
Zer
o-
Parti
al
Pa
rt
Toleran
ce VIF
141
Bou
nd
Boun
d
ord
er
1 (Constan
t) 1.635 .178 9.172 .000
1.28
4
1.98
5
Cau 13 .296 .058 .228 5.126 .000 .183 .410
.22
8 .228
.22
8 1.000
1.00
0
2 (Constan
t) 1.297 .224 5.796 .000 .858
1.73
7
Cau 13 .301 .058 .231 5.227 .000 .188 .414
.22
8 .232
.23
1 .999
1.00
1
Cau 14 .122 .050 .109 2.467 .014 .025 .220
.10
2 .112
.10
9 .999
1.00
1
a Dependent Variable: Cau 15
Excluded Variables(c)
Model Beta In t Sig.
Partial
Correlation
Collinearity Statistics
Tolerance VIF
Minimum
Tolerance
1 Cau 11 -.024(a) -.485 .628 -.022 .836 1.196 .836
Cau 12 .055(a) 1.104 .270 .050 .794 1.260 .794
Cau 14 .109(a) 2.467 .014 .112 .999 1.001 .999
2 Cau 11 -.020(b) -.406 .685 -.019 .835 1.197 .835
Cau 12 .069(b) 1.377 .169 .063 .785 1.274 .785
a Predictors in the Model: (Constant), Cau 13
b Predictors in the Model: (Constant), Cau 13, Cau 14
c Dependent Variable: Cau 15
Coefficient Correlations(a)
Model Cau 13 Cau 14
1 Correlations Cau 13 1.000
Covariances Cau 13 .003
2 Correlations Cau 13 1.000 .031
Cau 14 .031 1.000
Covariances Cau 13 .003 8.833E-05
Cau 14 8.833E-05 .002
a Dependent Variable: Cau 15
142
Collinearity Diagnostics(a)
Model
Dimensio
n Eigenvalue
Condition
Index
Variance Proportions
(Constant) Cau 13 Cau 14
1 1 1.963 1.000 .02 .02
2 .037 7.301 .98 .98
2 1 2.871 1.000 .01 .01 .01
2 .100 5.357 .01 .27 .70
3 .029 9.901 .98 .72 .29
a Dependent Variable: Cau 15
Residuals Statistics(a)
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 1.72 3.41 2.52 .271 494
Residual -1.99 3.03 .01 1.053 494
Std. Predicted Value -2.913 3.292 .002 .995 494
Std. Residual -1.901 2.900 .013 1.006 494
a Dependent Variable: Cau 15
Charts
143
3.002.50
2.001.50
1.00.50
0.00-.50
-1.00-1.50
-2.00
Undefined error #61644 - Cannot open text file "C:\Program Files\SPSS\en
Un
de
fin
ed
err
or
#6
16
25
- C
an
no
t o
pe
n t
ex
t fil
e "
C:\
Pro
gra
m F
iles\
SP
SS
\en
100
80
60
40
20
0
Std. Dev = 1.01
Mean = .01
N = 494.00
Undefined error #61634 - Cannot open text file "C:\Program Files\SPSS\en
1.00.75.50.250.00
Un
de
fin
ed
err
or
#6
16
35
- C
an
no
t o
pe
n t
ex
t fil
e "
C:\
Pro
gra
m F
iles\
SP
SS
\en
1.00
.75
.50
.25
0.00
144
Biến “Hiệu quả đầu tư”
Regression
Notes
Output Created 19-NOV-2011 01:51:48
Comments
Input Data C:\Users\THAIPHONG\phong\Nghien cuu\Cao Hoc\Bao
ve\Markowitz\Database survey.sav
Filter <none>
Weight <none>
Split File <none>
N of Rows in
Working Data File 500
Missing Value
Handling
Definition of
Missing User-defined missing values are treated as missing.
Cases Used Statistics are based on cases with no missing values for any
variable used.
Syntax REGRESSION /DESCRIPTIVES MEAN STDDEV CORR SIG
N /MISSING LISTWISE /STATISTICS COEFF OUTS CI
BCOV R ANOVA COLLIN TOL CHANGE ZPP
/CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10) /NOORIGIN /DEPENDENT
varc18 /METHOD=STEPWISE varc16 varc17 /RESIDUALS
HIST(ZRESID) NORM(ZRESID) .
Resources Elapsed Time 0:00:00.02
Memory Required 1892 bytes
Additional Memory
Required for
Residual Plots
648 bytes
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
Cau 18 3.21 .851 496
Cau 16 3.29 .968 496
Cau 17 2.88 .753 496
145
Correlations
Cau 18 Cau 16 Cau 17
Pearson
Correlation
Cau 18 1.000 .382 .383
Cau 16 .382 1.000 .400
Cau 17 .383 .400 1.000
Sig. (1-tailed) Cau 18 . .000 .000
Cau 16 .000 . .000
Cau 17 .000 .000 .
N Cau 18 496 496 496
Cau 16 496 496 496
Cau 17 496 496 496
Variables Entered/Removed(a)
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 Cau 17 .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <= .050, Probability-of-F-
to-remove >= .100).
2 Cau 16 .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <= .050, Probability-of-F-
to-remove >= .100).
a Dependent Variable: Cau 18
Model Summary(c)
Model R
R
Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
R
Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .383(a) .147 .145 .786 .147 85.129 1 494 .000
2 .457(b) .209 .206 .758 .062 38.830 1 493 .000
a Predictors: (Constant), Cau 17
b Predictors: (Constant), Cau 17, Cau 16
c Dependent Variable: Cau 18
ANOVA(c)
146
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 52.653 1 52.653 85.129 .000(a)
Residual 305.541 494 .619
Total 358.194 495
2 Regression 74.961 2 37.480 65.239 .000(b)
Residual 283.233 493 .575
Total 358.194 495
a Predictors: (Constant), Cau 17
b Predictors: (Constant), Cau 17, Cau 16
c Dependent Variable: Cau 18
Coefficients(a)
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
95%
Confidence
Interval for B Correlations
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta
Lower
Bound
Upper
Bound
Zero-
order Partial Part Tolerance VIF
1 (Constant) 1.963 .140 14.053 .000 1.688 2.237
Cau 17 .433 .047 .383 9.227 .000 .341 .525 .383 .383 .383 1.000 1.000
2 (Constant) 1.530 .151 10.101 .000 1.232 1.828
Cau 17 .310 .049 .274 6.281 .000 .213 .407 .383 .272 .252 .840 1.191
Cau 16 .239 .038 .272 6.231 .000 .164 .315 .382 .270 .250 .840 1.191
a Dependent Variable: Cau 18
Excluded Variables(b)
Model Beta In t Sig.
Partial
Correlation
Collinearity Statistics
Tolerance VIF
Minimum
Tolerance
1 Cau 16 .272(a) 6.231 .000 .270 .840 1.191 .840
a Predictors in the Model: (Constant), Cau 17
b Dependent Variable: Cau 18
Coefficient Correlations(a)
147
Model Cau 17 Cau 16
1 Correlations Cau 17 1.000
Covariances Cau 17 .002
2 Correlations Cau 17 1.000 -.400
Cau 16 -.400 1.000
Covariances Cau 17 .002 -.001
Cau 16 -.001 .001
a Dependent Variable: Cau 18
Collinearity Diagnostics(a)
Model
Dimensio
n Eigenvalue
Condition
Index
Variance Proportions
(Constant) Cau 17 Cau 16
1 1 1.968 1.000 .02 .02
2 .032 7.782 .98 .98
2 1 2.922 1.000 .01 .01 .01
2 .045 8.037 .11 .28 .97
3 .032 9.511 .88 .71 .02
a Dependent Variable: Cau 18
Casewise Diagnostics(a)
Case Number Std. Residual Cau 18
126 3.538 5
132 3.538 5
404 -3.691 1
437 3.129 5
a Dependent Variable: Cau 18
Residuals Statistics(a)
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 2.08 4.28 3.21 .389 496
Residual -2.80 2.68 .00 .756 496
Std. Predicted Value -2.905 2.741 .000 1.000 496
Std. Residual -3.691 3.538 .000 .998 496
a Dependent Variable: Cau 18
148
Charts
3.50
3.00
2.50
2.00
1.50
1.00
.50
0.00
-.50
-1.00
-1.50
-2.00
-2.50
-3.00
-3.50
Undefined error #61644 - Cannot open text file "C:\Program Files\SPSS\en
Un
de
fin
ed
err
or
#6
16
25
- C
an
no
t o
pe
n t
ex
t file
"C
:\P
rog
ram
File
s\S
PS
S\e
n
300
200
100
0
Std. Dev = 1.00
Mean = 0.00
N = 496.00
Undefined error #61634 - Cannot open text file "C:\Program Files\SPSS\en
1.00.75.50.250.00
Und
efin
ed e
rror
#6
1635
- C
anno
t ope
n te
xt fi
le "
C:\P
rogr
am F
iles\
SP
SS
\en
1.00
.75
.50
.25
0.00
149
3 Biến phụ thu c
Regression
Notes
Output Created 19-NOV-2011 01:56:03
Comments
Input Data C:\Users\THAIPHONG\phong\Nghien cuu\Cao Hoc\Bao
ve\Markowitz\Database survey.sav
Filter <none>
Weight <none>
Split File <none>
N of Rows in
Working Data File 500
Missing Value
Handling
Definition of
Missing User-defined missing values are treated as missing.
Cases Used Statistics are based on cases with no missing values for any
variable used.
Syntax REGRESSION /DESCRIPTIVES MEAN STDDEV CORR SIG N
/MISSING LISTWISE /STATISTICS COEFF OUTS CI BCOV R
ANOVA COLLIN TOL CHANGE ZPP /CRITERIA=PIN(.05)
POUT(.10) /NOORIGIN /DEPENDENT varc18
/METHOD=STEPWISE varc10 varc15 /RESIDUALS
HIST(ZRESID) NORM(ZRESID) .
Resources Elapsed Time 0:00:00.04
Memory Required 1892 bytes
Additional Memory
Required for
Residual Plots
648 bytes
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
Cau 18 3.21 .846 494
Cau 10 2.85 .807 494
Cau 15 2.54 1.095 494
Correlations
150
Cau 18 Cau 10 Cau 15
Pearson
Correlation
Cau 18 1.000 .377 .139
Cau 10 .377 1.000 .066
Cau 15 .139 .066 1.000
Sig. (1-tailed) Cau 18 . .000 .001
Cau 10 .000 . .071
Cau 15 .001 .071 .
N Cau 18 494 494 494
Cau 10 494 494 494
Cau 15 494 494 494
Variables Entered/Removed(a)
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 Cau 10 .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <= .050, Probability-of-F-
to-remove >= .100).
2 Cau 15 .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <= .050, Probability-of-F-
to-remove >= .100).
a Dependent Variable: Cau 18
Model Summary(c)
Model R
R
Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
R
Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .377(a) .142 .140 .784 .142 81.359 1 492 .000
2 .394(b) .155 .152 .779 .013 7.594 1 491 .006
a Predictors: (Constant), Cau 10
b Predictors: (Constant), Cau 10, Cau 15
c Dependent Variable: Cau 18
ANOVA(c)
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 50.045 1 50.045 81.359 .000(a)
151
Residual 302.637 492 .615
Total 352.682 493
2 Regression 54.655 2 27.327 45.022 .000(b)
Residual 298.028 491 .607
Total 352.682 493
a Predictors: (Constant), Cau 10
b Predictors: (Constant), Cau 10, Cau 15
c Dependent Variable: Cau 18
Coefficients(a)
Mod
el
Unstandardi
zed
Coefficients
Standardi
zed
Coefficien
ts
t
Sig
.
95%
Confidence
Interval for
B Correlations
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta
Low
er
Bou
nd
Upp
er
Bou
nd
Zer
o-
ord
er
Parti
al
Par
t
Toleran
ce VIF
1 (Consta
nt)
2.08
7 .130
16.0
94
.00
0
1.83
2
2.34
2
Cau 10 .395 .044 .377
9.02
0
.00
0 .309 .481
.37
7 .377
.37
7 1.000
1.00
0
2 (Consta
nt)
1.88
5 .148
12.7
17
.00
0
1.59
4
2.17
6
Cau 10 .387 .044 .369
8.87
8
.00
0 .301 .473
.37
7 .372
.36
8 .996
1.00
4
Cau 15 .089 .032 .115
2.75
6
.00
6 .025 .152
.13
9 .123
.11
4 .996
1.00
4
a Dependent Variable: Cau 18
Excluded Variables(b)
Model Beta In t Sig.
Partial
Correlation
Collinearity Statistics
Tolerance VIF
Minimum
Tolerance
1 Cau 15 .115(a) 2.756 .006 .123 .996 1.004 .996
a Predictors in the Model: (Constant), Cau 10
b Dependent Variable: Cau 18
152
Coefficient Correlations(a)
Model Cau 10 Cau 15
1 Correlations Cau 10 1.000
Covariances Cau 10 .002
2 Correlations Cau 10 1.000 -.066
Cau 15 -.066 1.000
Covariances Cau 10 .002 -9.276E-05
Cau 15 -9.276E-05 .001
a Dependent Variable: Cau 18
Collinearity Diagnostics(a)
Model
Dimensio
n Eigenvalue
Condition
Index
Variance Proportions
(Constant) Cau 10 Cau 15
1 1 1.962 1.000 .02 .02
2 .038 7.211 .98 .98
2 1 2.848 1.000 .01 .01 .02
2 .118 4.923 .03 .18 .86
3 .034 9.088 .96 .81 .12
a Dependent Variable: Cau 18
Casewise Diagnostics(a)
Case Number Std. Residual Cau 18
162 -3.846 1
453 3.274 5
489 3.274 5
a Dependent Variable: Cau 18
Residuals Statistics(a)
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 2.36 4.26 3.21 .333 494
Residual -3.00 2.55 .00 .778 494
Std. Predicted Value -2.559 3.153 .000 1.000 494
Std. Residual -3.846 3.274 .000 .998 494
a Dependent Variable: Cau 18
153
Charts
3.50
3.00
2.50
2.00
1.50
1.00
.50
0.00
-.50
-1.00
-1.50
-2.00
-2.50
-3.00
-3.50
-4.00
Undefined error #61644 - Cannot open text file "C:\Program Files\SPSS\en
Un
de
fin
ed
err
or
#6
16
25
- C
an
no
t o
pe
n t
ex
t fil
e "
C:\
Pro
gra
m F
iles\
SP
SS
\en
200
100
0
Std. Dev = 1.00
Mean = 0.00
N = 494.00
Undefined error #61634 - Cannot open text file "C:\Program Files\SPSS\en
1.00.75.50.250.00
Un
de
fin
ed
err
or
#6
16
35
- C
an
no
t o
pe
n t
ex
t fil
e "
C:\
Pro
gra
m F
iles\
SP
SS
\en
1.00
.75
.50
.25
0.00
154
Phụ lục Số 06 Giải ma trận hiệp phương sai cấp 3 chiến thuật A
Rf 1.17%
Rkv
3.00%
DHA GIL REE
∆
DHA 0.50% 0.46% 0.44%
GIL 0.46% 1.19% 0.33%
REE 0.44% 0.33% 0.69%
RT
3.09% 0.57% 3.42%
1T
1 1 1
1 R R - Rf * 1
1 3.09% 1.93%
1 0.57% -0.60%
1 3.42% 2.25%
∆
-1
617.23 (149.19) (322.03)
(149.19) 133.11 31.44
(322.03) 31.44 335.60
A = 1
T * ∆
-1 * 1
206.37
B = 1T * ∆
-1 * R
6.14
C = RT * ∆
-1 * R
0.27
D = (Rkv - Rf)/(A * Rf 2 - 2 * B * Rf
+ C)
0.12
155
E = ∆-1
* (R - Rf * 1)
5.54 (2.96) 1.16
DHA GIL REE Tiết kiệm
W* = D * E
67.36% -36.03% 14.13% 54.54%
бp2 = W
*T * ∆ * W
* = D *
(Rkv - Rf)
0.22%
бp 4.72%
156
Phụ lục Số 07 Giải ma trận hiệp phương sai cấp 2 chiến thuật A
Rf 1.17%
Rkv
3.00%
DHA REE
∆
DHA 0.50% 0.44%
REE 0.44% 0.69%
RT
3.09% 3.42%
1T
1 1
1 R R - Rf * 1
1 3.09% 1.93%
1 3.42% 2.25%
∆-1
450.01 (286.79)
(286.79) 328.17
A = 1T * ∆
-1 * 1
204.60
B = 1T * ∆
-1 * R
6.47
C = RT * ∆
-1 * R
0.21
D = (Rkv - Rf)/(A * Rf 2 - 2 * B * Rf
+ C)
0.22
E = ∆-1
* (R - Rf * 1)
2.22 1.86
157
DHA REE Tiết kiệm
W* = D * E
48.02% 40.30% 11.68%
бp2 = W
*T * ∆ * W
* = D *
(Rkv - Rf)
0.40%
бp 6.30%
158
Phụ lục Số 08 Giải ma trận hiệp phương sai cấp 3 chiến thuật B
Rf 1.17%
Rkv
2.00%
BPC GMD SFC
∆
BPC 0.17% 0.02% 0.01%
GMD 0.02% 0.34% -0.12%
SFC 0.01% -0.12% 0.30%
RT
-0.27% 2.52% 2.89%
1T
1 1 1
1 R R - Rf * 1
1 -0.27% -1.44%
1 2.52% 1.36%
1 2.89% 1.72%
∆
-1
615.83 (57.94) (39.11)
(57.94) 345.98 138.33
(39.11) 138.33 394.22
A = 1
T * ∆
-1 * 1
1,438.58
B = 1T * ∆
-1 * R
23.60
C = RT * ∆
-1 * R
0.77
D = (Rkv - Rf)/(A * Rf 2 - 2 * B * Rf
+ C)
0.02
159
E = ∆-1
* (R - Rf * 1)
(10.31) 7.91 9.23
BPC GMD SFC Tiết kiệm
W* = D * E
-20.74% 15.90% 18.55% 86.28%
бp2 = W
*T * ∆ * W
* = D *
(Rkv - Rf)
0.02%
бp 1.29%
160
Phụ lục Số 09 Giải ma trận hiệp phương sai cấp 2 chiến thuật B
Rf 1.17%
Rkv
2.00%
GMD SFC
∆
GMD 0.34% -0.12%
SFC -0.12% 0.30%
RT
2.52% 2.89%
1T
1 1
1 R R - Rf * 1
1 2.52% 1.36%
1 2.89% 1.72%
∆-1
340.53 134.65
134.65 391.73
A = 1T * ∆
-1 * 1
1,001.56
B = 1T * ∆
-1 * R
27.19
C = RT * ∆
-1 * R
0.74
D = (Rkv - Rf)/(A * Rf 2 - 2 * B * Rf
+ C)
0.03
E = ∆-1
* (R - Rf * 1)
6.94 8.57
GMD SFC Tiết kiệm
161
W* = D * E
23.91% 29.55% 46.53%
бp2 = W
*T * ∆ * W
* = D *
(Rkv - Rf)
0.03%
бp 1.69%
162
Phụ lục Số 10 Giải ma trận hiệp phương sai cấp 3 chiến thuật C
Rf 1.17%
Rkv
2.50%
CAN DPC HAS
∆
CAN 0.36% 0.03% 0.19%
DPC 0.03% 0.51% 0.19%
HAS 0.19% 0.19% 0.18%
RT
1.31% 2.81% 1.60%
1T
1 1 1
1 R R - Rf * 1
1 1.31% 0.15%
1 2.81% 1.64%
1 1.60% 0.43%
∆
-1
1,333.69 713.83 (2,124.01)
713.83 706.00 (1,475.41)
(2,124.01) (1,475.41) 4,286.22
A = 1
T * ∆
-1 * 1
554.73
B = 1T * ∆
-1 * R
8.41
C = RT * ∆
-1 * R
0.19
D = (Rkv - Rf)/(A * Rf 2 - 2 * B *
Rf + C)
0.19
163
E = ∆-1
* (R - Rf * 1)
4.51 6.28 (8.85)
CAN DPC HAS Tiết kiệm
W* = D * E
84.11% 116.96% -164.88% 63.81%
бp2 = W
*T * ∆ * W
* = D *
(Rkv - Rf)
0.25%
бp 4.98%
164
Phụ lục Số 11 Giải ma trận hiệp phương sai cấp 2 chiến thuật C
Rf 1.17%
Rkv
3.00%
CAN DPC
∆
CAN 0.36% 0.03%
DPC 0.03% 0.51%
RT
1.31% 2.81%
1T
1 1
1 R R - Rf * 1
1 1.31% 0.15%
1 2.81% 1.64%
∆-1
281.15 (17.30)
(17.30) 198.13
A = 1T * ∆
-1 * 1
444.68
B = 1T * ∆
-1 * R
8.55
C = RT * ∆
-1 * R
0.19
D = (Rkv - Rf)/(A * Rf 2 - 2 * B * Rf
+ C)
0.25
E = ∆-1
* (R - Rf * 1)
0.13 3.23
165
CAN DPC Tiết kiệm
W* = D * E
3.24% 80.84% 15.92%
бp2 = W
*T * ∆ * W
* = D *
(Rkv - Rf)
0.33%
бp 5.78%