nộp lại chủ đề 3
DESCRIPTION
chu de 3TRANSCRIPT
Chủ đề 3: THIẾT KẾ MỘT HỆ E – LEARNING THEO NGỮ CẢNH
GVHD: Thầy Lê Đức Long
SVTH: Nhóm 16:
Đinh Bảo Châu – K37.103.024
Đào Ngọc Lam – K37.103.049
Đặng Thị Trúc Linh – K37.103.054
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCMKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Nội dung trình bày
Kiến trúc tổng quát của một hệ e – Learning1.
Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE)2.
Khảo sát 1 số LMS/LCMS thông dụng3.
Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường phổ thông
4.
2
Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ e - Learning5.
3
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Mô hình kiến trúc hệ thống của một hệ e - Learning
E-Learning đối với học sinh phổ thông Việt Nam, ThS. Hồ Sỹ Anh
4
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chủ yếu (thông qua World Wide Web (WWW)).
Hệ thống e-Learning sẽ được tích hợp vào portal của trường học. Như vậy hệ thống e-Learning sẽ phải tương tác tốt với các hệ thống khác trong trường học như hệ thống quản lý sinh viên, hệ thống quản lý giáo viên, lịch giảng dạy…
5
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Một thành phần rất quan trọng của hệ thống chính là hệ thống quản lý học tập (Learning Management System), gồm nhiều module khác nhau, giúp cho quá trình học tập trên mạng đuợc thuận tiện và dễ dàng phát huy hết các điểm mạnh của mạng Internet
6
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Một số module điển hình:
- Diễn đàn để trao đổi ý kiến giữa các thành viên của một lớp
- Module khảo sát lấy ý kiến của mọi người về một vấn đề nào đó
- Module kiểm tra và đánh giá
- Module chat trực tuyến
- Module phát video và audio trực truyến
- Module Flash v.v…
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
7
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
8Mô hình chưc năng của hệ thống eLearning
9
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Những hệ thống như hệ thống quản trị nội dung học tập (LCMS – Learning Content Management System) cho phép tạo và quản lý nội dung trực tuyến.
Các công cụ soạn bài giảng (authoring tools): giáo viên có thể cài đặt ngay trên máy tính cá nhân của mình và soạn bài giảng.
Với những nước và khu vực mà cơ sở hạ tầng mạng chưa tốt thì việc dùng các công cụ soạn bài giảng là một sự lựa chọn hợp lý.
Một hệ thống tạo nội dung mềm dẻo thường cho phép kết hợp giữa soạn bài giảng online và offline
10
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Với các trường và cơ sở có quy mô lớn cần phải quản lý kho bài giảng lớn và muốn chia sẻ cho các trường khác thì phải nghĩ đến giải pháp kho chưa bài giảng.
Kho chưa bài giảng này cho phép lưu trữ, quản lý thông tin về các bài giảng (thường dùng các chuẩn về metadata của IEEE,IMS, và SCORM).
Hơn nữa, thường có engine tìm kiếm đi kèm, tiện cho việc tìm kiếm các bài giảng (hoặc tổng quát hơn là đối tượng học tập). Đôi khi các LCMS cũng đủ mạnh để thực hiện việc quản lý này hoặc cũng có các sản phẩm chuyên biệt cho nhiệm vụ này.
11
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Các chuẩn/đặc tả là một thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ thống e-Learning.
LMS, LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho chưa bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được với nhau thông qua các chuẩn/đặc tả.
Chuẩn và đặc tả e-Learning cũng đang phát triển rất nhanh tạo điều kiện cho các công ty và tổ chưc tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm e-Learning, và người dùng có rất nhiều sự lựa chọn.
12
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Kiến trúc hệ thống của một hệ e - Learning
13
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Giảng viên A: giảng viên cung cấp nội dung của khóa học cho phòng xây dựng nội dung (C) dựa trên kết quả học tập dự kiến nhận từ phòng quản lý đào tạo (D). Giảng viên cũng tham gia tương tác với học viên (B) qua hệ thống quản lý học tập LMS (2).
14
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Học viên (B): sử dụng cổng thông tin người dung để học tập, trao đổi với giảng viên qua hệ thống quản lý học tập LMS (2) và sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập (3).
15
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Phòng quản lý đào tạo (D): quản lý việc đào tạo qua hệ thống LMS (2), tập hợp các nhu cầu, nguyện vọng, kiến nghị của học viên để cải thiện nội dung, chương trình giảng dạy, tổ chưc lớp học tốt hơn, nâng cao chất lượng dạy và học.
16
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Cổng thông tin người dung (user’s portal): giao diện chính cho học viên (B), giảng viên (A) cũng như các bộ phận (C) , (D) truy cập vào hệ thống đào tạo, hỗ trợ truy cập qua Internet từ máy tính cá nhân hay thậm chí từ các thiết bị di động thế hệ mới.
17
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Hệ thống quản lý nội dung học tập LCMS (1): cho phép giảng viên A và phòng xây dựng chương trình (C) cùng hợp tác để tạo ra nội dung bài giảng điện tử. LCMS kết nối với các ngân hàng kiến thưc (I) và ngân hang bài giảng điện tử (II)
18
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Hệ thống quản lý học tập LMS (2): là giao diện chính cho học viên học tập cũng như phòng quản lý đào tạo quản lý việc học của học viên.
19
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Các công cụ hỗ trợ học tập cho học viên (3): như thư viện điện tử, phòng thực hành ảo,…tất cả đều có thể được tích hợp vào hệ thống LMS.
20
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Các công cụ thiết kế bài giảng điện tử (4): như máy ảnh, máy quay phim, máy ghi âm, các phần mềm chuyên dụng trong xử lý đa phương tiện,…để hỗ trợ xây dựng, thiết kế bài giảng điện tử. Đây là những công cụ hỗ trợ chính cho phòng xây dựng chương trình (C).
21
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Ngân hàng kiến thưc (I): là cơ sở dữ liệu lưu trữ các đơn vị kiến thưc cơ bản, có thể tái sử dụng trong nhiều bài giảng điện tử khác nhau. Phòng xây dựng chương trình sẽ thông qua hệ thống LCMS để tìm kiếm, chỉnh sửa, cập nhật và quản lý ngân hang dữ liệu này.
22
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Ngân hàng bài giảng điện tử: là cơ sở dữ liệu lưu trữ các bài giảng điện tử. Học viên sẽ truy cập đến cơ sở dữ liệu này thông qua hệ thống LMS.
23
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Kiến trúc phân tầng hệ thống e - learning
24
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Tầng trình diễn: người dùng có nhiều lựa chọn về nền trình diễn. Hệ thống sẽ tự động gọi các tệp cấu hình sẵn cho tầng nền. Tầng trình diễn chịu trách nhiệm về cung cấp giao diện cho nhiều loại người dùng khác nhau, có nhiệm vụ lấy các yêu cầu, dữ liệu từ người dung, có thể định dạng nó theo những quy tắc đơn giản (dung các ngôn ngữ Script) và gọi các component thích hợp từ tầng Business Logic để xử lý các yêu cầu. Kết quả sau xử lý được trả lại cho người dùng.
25
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Tầng trình diễn: người dùng có nhiều lựa chọn về nền trình diễn. Hệ thống sẽ tự động gọi các tệp cấu hình sẵn cho tầng nền. Tầng trình diễn chịu trách nhiệm về cung cấp giao diện cho nhiều loại người dùng khác nhau, có nhiệm vụ lấy các yêu cầu, dữ liệu từ người dung, có thể định dạng nó theo những quy tắc đơn giản (dung các ngôn ngữ Script) và gọi các component thích hợp từ tầng Business Logic để xử lý các yêu cầu. Kết quả sau xử lý được trả lại cho người dùng.
26
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Tầng ưng dụng và Web server: gồm 2 thành phần chính: Web server đảm nhận nhiệm vụ đón các yêu cầu từ
tầng trình diễn (yêu cầu từ phía client) và trả về kết quả cho phía client, đồng thời thực thi các thành phần điều khiển trình diễn của ưng dụng chủ.
Thành phần ưng dụng chủ: xử lý nghiệp vụ và điều khiển.
27
I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning
Tầng cơ sở dữ liệu: chưa CSDL của toàn trang. Ngoài ra tầng này còn có thể chưa CSDL của các ưng dụng được tích hợp khác.
28
II. Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE)
1. VLE là gì?
2. Các thành phần trong VLE
3. Một số VLE tiêu biểu
29
1. VLE là gì ?
Môi trường học tập ảo (Virtual Learning Environment) là một hệ thống giáo dục e-Learning dựa trên nền Web gồm các thành phần tương ưng với nền giáo dục thông thường.
30
1. VLE là gì ?
Chỉ đạo Tập đoàn JISC MLE nói rằng:VLE đề cập đến các thành phần mà trong đó học viên và giáo viên tham gia vào các hình thưc tương tác "trực tuyến“ khác nhau, bao gồm cả học tập trực tuyến (online learning)
1. VLE là gì ?
31
VLE như một hệ thống con (sub-system) trong MLE
http://www.jisc.ac.uk/whatwedo/programmes/buildmlehefe/lifelonglearning/mlebriefingpack/1
Information Management System
32
1. VLE là gì ?
VLE là một phần mềm máy tính để tạo thuận tiện cho tin học hoá học tập hoặc e-Learning. Những hệ thống e-Learning như vậy đôi khi được gọi với nhiều tên khác nhau như: Learning Management System (LMS), Content Management System or Course Management System (CMS), Learning Content Management System (LCMS), Managed Learning Environment (MLE), Learning Support System (LSS), Online Learning Centre (OLC), OpenCourseWare (OCW), hay Learning Platform (LP);
NO LA SƯ GIAO DUC BĂNG GIAO TIÊP QUA TRUNG GIAN MAY TINH (Computer-Mediated Communication) HAY GIAO DUC TRƯC TUYÊN (Online Education).
33
2. Các thành phần trong VLE
Các thành phần chủ yếu trong VLE
http://recap.ltd.uk/Web2/vle-select.php
VLE sử dụng các công cụ Web 2.0 như communication and collaboration tools,
34
2. Các thành phần trong VLE
Thông tin hành chính về khóa học: điều kiện tiên quyết, các khoản tín dụng – thanh toán, thông tin liên lạc cho người hướng dẫn.
Một bản thông báo để biết thông tin khóa học đang diễn ra
35
2. Các thành phần trong VLE
Nội dung cơ bản của một số hoặc tất cả các khóa học.
Tài liệu bổ sung, tham khảoCâu hỏi trắc nghiệm, bài tập tương tác tính
điểm
36
2. Các thành phần trong VLE
Đánh giá kết quả học tập: kiểm tra, nộp bài luận, trình bày dự án
Hỗ trợ học viên khi cần thiết (forum,…)Phân quyền sử dụng hệ thống: người quản lý hệ
thống, giáo viên, học viên,…
37
3. Một số VLE
Thương mại Blackboard WebCT (acquired by
Blackboard in 2006) Sharepoint LMS
Mã nguồn mở Moodle Sakai Atutor Illias
http://julian.blogs.lincoln.ac.uk/2011/12/01/vle-data/
III. Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng
Một số LMS/LCMS thông dụng Moodle Blackboard Edmodo Sakai
So sánh Moodle, Blackboard
38
The 20 Best Learning Management Systems
39Nguồn: http://www.edudemic.com/the-20-best-learning-management-systems/
40
Top 5 LMS
Nguồn: http://www.edudemic.com/the-20-best-learning-management-systems/
MOODLE
Moodle (viết tắt của Modular Object - Oriented Dynamic Learning Environment) được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas.
Moodle là một hệ thống quản lý học tập (Learning Management System - LMS hoặc người ta còn gọi là Course Management System hoặc VLE - Virtual Learning Environment) mã nguồn mở.
Điểm nổi bật của Moodle là thiết kế hướng tới giáo dục
41
42
MOODLE
- Moodle rất dễ dùng với giao diện trực quan- Do thiết kế dựa trên module nên Moodle cho
phép bạn chỉnh sửa giao diện bằng cách dùng các theme có trước hoặc tạo thêm một theme
- Tài liệu hỗ trợ của Moodle rất đồ sộ và chi tiết
43
MOODLE
44
MOODLE
Kiến trúc hệ thống của Moodle
Blackboard
Blackboard là một hệ thống quản lý học tập dựa trên Web (LMS), có phí, được thiết kế để hỗ trợ các khóa học hoàn toàn trực tuyến hoặc cung cấp không gian để bổ sung cho khóa học truyền thống. Blackboard cung cấp nhiều loại công cụ và tính năng làm phong phú thêm kinh nghiệm học tập.
45Nguồn: http://www.uta.edu/blackboard/
46
Blackboard
Blackboard có nhiều phiên bản, được chỉnh sửa tùy theo mục đích sử dụng như Blackboard Engage, Blackboard Learn, Blackboard Collaborate, Blackboard Connect
47
Blackboard
48
Edmodo
Emodo là một hệ thống quản lý học tập cho giáo viên và học sinh, có thể nghĩ Edmodo là một “mạng xã hội” cho trường học
Toàn trường đều có thể tham gia: Học sinh sử dụng mã được giáo viên
cung cấp để được thêm vào lớp các giáo viên ở một trường học sử
dụng nó hữu ích hơn là các sinh viên
49
Edmodo
50
Sakai
Sakai là một hệ thống quản lý học tập linh hoạt mà không yêu cầu bạn phải thỏa hiệp sự giảng dạy của bạn. Nó sẽ giúp bạn đạt được tầm nhìn độc đáo của bạn. Bởi vì nó là mã nguồn mở thực sự, bạn không chỉ giới hạn ở các tính năng xác định bởi một nhà cung cấp. Bạn đang ở trong kiểm soát, không phải là hệ thống quản lý học tập.
Sakai
Sakai CLE là một phần mềm giáo dục miễn phí, mã nguồn mở.
Sakai là một ưng dụng dựa trên Java, một gói ưng dụng hướng dịch vụ được thiết kế theo phương châm co giãn, tin cậy, tương tác và mở rộng .
Sakai tương tác với Google Docs, Phiên bản 1.0 được phát hành vào tháng 3 năm 2005.
51
52
Sakai
53
Sakai
- Sakai bao gồm nhiều tính năng chung của các hệ quản trị đào tạo, bao gồm đưa lên các tài liệu hướng dẫn, sách giáo trình, mục thảo luận, chat trực tuyến, bài tập lớn, và các bài kiểm tra online.
- Sakai cung cấp một bộ công cụ làm việc nhóm dùng cho nghiên cưu và các dự án nhóm.
54
So sánh Moodle, Blackboard
Nguồn: 9 - 2011, LMS Report, Thompson Rivers University, https://www.tru.ca/__shared/assets/LMS_Report_201228437.pdf
Bảng so sánh đặc điểm của Blackboard 9.1 and Moodle 2.0
55
So sánh Moodle, Blackboard
Moodle Blackboard
Thị trường
- Moodle rất đáng tin cậy, 66.106 trang web và khoảng 215 quốc gia có tổ chưc hoặc cá nhận sử dụng và đăng ký với cộng đồng Moodle – moodle.org (*)
- Từ đó đến nay, nhiều trường đại học, tổ chưc và cá nhân ở Việt Nam đã dùng Moodle.
- Moodle là một trong các LMS thông dụng nhất tại Việt Nam.
- Blackboard được sử dụng nhiều nhất ở Anh
56
So sánh Moodle, BlackboardMoodle Blackboard
Sự phát triển
- Moodle phát triển dựa trên PHP (Ngôn ngữ được dùng bởi các công ty Web lớn như Yahoo, Flickr, Baidu, Digg, CNET) .
- Bạn có thể dùng Moodle với các database mã nguồn mở như MySQL hoặc PostgreSQL. Từ phiên bản 1.7 sẽ hỗ trợ thêm các hệ cơ sở dữ liệu thương mại như Oracle, Microsoft SQL
- Cộng đồng của Moodle rất lớn, bất kỳ ai cũng có thể tạo và đóng góp code. Cộng đồng Moodle Việt Nam được thành lập tháng 3 năm 2005 với mục đích xây dựng phiên bản tiếng Việt và hỗ trợ các trường triển khai Moodle.
-
IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường phổ thông
Môi trường giả định: Trường THPT Nguyễn Hữu Cầu, Quận Hóc Môn
Cụ thể là ưng dụng vào môn Tin Học.
57
IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường phổ thông
Nhu cầu của người học: Chưa có nhu cầu, động cơ chỉ là đạt được 2.0 điểm để
lên lớp. Cần cung cấp môi trường: do phần lớn các em không có
máy tính ở nhà, ra ngoài thì một số nơi không có hỗ trợ hệ soạn thảo văn bản và các em cũng không có thời gian.
Cần cung cấp tài liệu học tập đầy đủ: giáo trình, hệ thống bài tập – thực hành, bài tập mẫu - hướng dẫn giải.
Cần có sự phản hồi nhanh từ giáo viên Cần đánh giá thường xuyên: nhắc nhở làm bài, học bài.
58
IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường phổ thông
Mức độ: Hỗ trợ học tập, tạo thêm môi trường cho các em,
tạo thêm niềm yêu thích môn học. Các tài liệu dễ dàng in ra và chia sẻ. Hoạt động vừa sưc khuyến khích tham gia vào
môn học.
59
IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường phổ thông
Phạm vi: trong trường học.Đối tượng: tất cả học sinh.Hạn chế:
Thiếu thiết bị. Học sinh chưa tự giác, chủ yếu làm là do bị
bắt buộc
60
61
V. Thiết kế một hệ e-Learning nhanh chóng và tin cậy
E-Learning by Design (Horton, 2006)
62
Thiết lập mục tiêu học tập
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
Một ví dụ về khóa học Using Gantt Charts
Viết ra mục tiêu học tập
Một mục tiêu học tập tốt phải rõ ràng, chính xác và có giá trị
Thiết kế nội dung và hoạt động
63
Nội dung
Hoạt động
Khóa họcBài học Chủ đề
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
64
Thiết lập đối tượng để hoàn thành mục tiêu học tập
Một đối tượng học tập (Learning Object) là một đoạn nội dung điện tử, có thể truy cập một cách cá nhân và hoàn thành hoàn toàn một mục tiêu học tập duy nhất và có thể chưng minh mục tiêu đó.
Một đoạn nội dung điện tử Chưa văn bản, đồ họa, chuyển động, video, âm thanh, giọng nói và những phương tiện khác
Có thể truy cập một cách cá nhân
Thông qua menu, button Next, công cụ tìm kiếm
Hoàn thành hoàn toàn một mục tiêu học tập đơn lẻ
Một đối tượng học tập sẽ hoàn thành một mục tiêu học tập
Có thể chưng minh mục tiêu Các đối tượng có các phương tiện để xác minh rằng mục tiêu đã được đáp ưng.
Đối tượng học tập
65Hodgins, W. (2001) Get R.E.A.L (Relevant Effective Adaptive Learning), TECHLEARNHodgins, W. (2006) “C-ing the Future” the coming convergence of: Content, Competencies and Context
66
Xây dựng từ những phần được sử dụng lại
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA)
67
Vấn đề về chuẩn e-Learning ?
Ví dụ về một đối tượng được đóng gói theo chuẩn SCORM. Có một bài kiểm tra báo cáo điểm số đến hệ thống quản lý học tập. Nhưng không có ai học được bất kỳ điều gì từ đối tượng này vì nó chưa nội dung vô nghĩa.Nó có thể là một đối tượng nhưng nó rõ ràng không phải là một đối tượng học tập.
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
68
Đưa mục tiêu vào đối tượng học tập
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
Một khi đã xác định mục tiêu, có thể bắt đầu xác định các nội dung cần thiết để đáp ưng mục tiêu đó.
69
Hoạt động học tập (learning activities)
tiếp thu kiến thưc từ đọc , xem, hoặc
nghe
làm nhiều bài thực hành hoặc những hoạt động
khám phá để học sâu hơn
học viên hoàn thành các hoạt động được thiết kế để kết nối những gì họ đang học với cuộc sống và công việc của họ.
70
Hoạt động học tập (learning activities)
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
71
Hoạt động học tập (learning activities)
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
Activities Type
Xem một chuyển động thuật lại quá trình xây dựng một biểu đồ Gantt điển hình
Absorb
Khảo sát biểu đồ Gantt trong công việc để xem cách tạo biểu đồ Gantt
Connect
Xây dựng một biểu đồ Gantt tương tự bằng cách kéo và thả từng mảnh vào vị trí.
Type
Mục tiêu: Dạy làm thế nào để giải thích một biểu đồ Gantt để các nhà quản lý cấp trung nhận ra các ký hiệu cá nhân
72
Tạo bài kiểm tra (create tests)
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
73
Then redesign again and again
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
• Thiết kế lại không phải lặp lại
• Không giống với mô hình thiết kế dạy học ADDIE (Analyze, Design, Develop, Implement, and Evaluate)
• Tạo một sự phát triển vững chắc
74
Ap dụng để thiết kế hệ thống e-Learning
ưng ngữ cảnh ở trường phổ thông
như thế nào ?
75
Thiết kế hệ thống e-Learning theo ngữ cảnh
LMS: chọn Moodle
76
Thiết kế hệ thống e-Learning theo ngữ cảnh
Cài đặt Moodle Bước 1: Tải về gói Moodle bạn muốn sử dụng từ trang:
https://download.moodle.org/ Bước 2: Giải nén Moodle vào thư mục bạn muốn cài đặt Bước 3:
1. TH1: gói cần cài XAMPP (tập tin cài đặt XAMPP dạng .exe: http://www.xampp.org/)
2. TH2: gói đã tích hợp XAMPP Bước 4: Cấu hình hệ thống
77
Thiết kế hệ thống e-Learning theo ngữ cảnh