pages from 30' hoc tieng trung moi ngay(1)
TRANSCRIPT
30 PHÚT TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY
30 PHÚT TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY
Bản quyền © thuộccông ty cổ phần sách MCBooks.
TheohợpđồngchuyểnnhượnggiữacôngtycổphầnsáchMCBooksvànhómtácgiảThezhishi–NgọcHânchủbiên.BấtcứsựsaochépnàokhôngđượcsựđồngýcủacôngtycổphầnsáchMCBooksđềulàbấthợpphápvàviphạmluậtxuấtbảnViệtNam,luậtbảnquyềnquốctếvàcôngướcBernevềbảohộbảnquyềnsởhữutrítuệ.
Mọi ý kiến đóng góp của Quý độc giả xin gửi về:BANBIÊNTẬPSÁCHNGOẠIVĂN
CÔNGTYCỔPHẦNSÁCHMCBOOKS26/245MaiDịch-CầuGiấy-HàNội
ĐT:04.37921466E-mail:[email protected]
Hiệu đính: Thu Ngân
NhàxuấtbảnĐạihọcQuốcGiaHàNội
ThezhishiNgọcHân:Chủbiên
30 PHÚT TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY
Mục lục
PHẦN I: LÀM QUEN VỚI CÁCH HỌC TIẾNG TRUNG ............... 7PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG TRUNG ................................. 8KẾT CẤU CỦA .............................................................. 12CHỮ HÁN ................................................................... 12PHƯƠNG PHÁP TẠO CHỮ HÁN ...................................... 14CÁC BỘ PHẬN ............................................................. 15CHỮ HÁN ................................................................... 15CÁC NÉT CHỮ HÁN ...................................................... 16QUY TẮC VIẾT ............................................................ 19CHỮ HÁN ................................................................... 19CÁC BỘ THỦ TRONG TIẾNG HÁN ................................... 20KINH NGHIỆM HỌC TIẾNG TRUNG ................................ 29PHẦN PHIÊN ÂM ......................................................... 34HỆ THỐNG PHỤ ÂM ..................................................... 36QUY TẮC VIẾT PHIÊN ÂM LA TINH ................................. 40THANH ĐIỆU VÀ CÁCH BIẾN ĐIỆU TRONG CHỮ HÁN ....... 42PHƯƠNG PHÁP NHỚ CHỮ TRONG TIẾNG HÁN ................. 44
PHẦN II 30 PHÚT - TỰ HỌC GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY .....71BÀI 1: CÁC CÁCH CHÀO HỎI, XIN LỖI, CÁM ƠN ...................... 72第一课: 问候、打招呼、 谢谢、抱歉 ........................... 72BÀI 2: THỜI GIAN VÀ SỐ ĐẾM ..................................... 106第二课: 时间和数字 .................................................... 106BÀI 3: GIỚI THIỆU BẢN THÂN ..................................... 134第三课: 自我介绍 ....................................................... 134
BÀI 4: NHỜ GIÚP ĐỠ .................................................... 154第 4 课: 求助 ........................................................ 154BÀI 5: ĐỔI TIỀN VÀ MUA BÁN ......................................... 162第 5课: 换钱 和 买卖 ............................................... 162BÀI 6: DỊCH VỤ SINH HOẠT ........................................... 179第 6 课: 生活服务 ................................................... 179BÀI 7: HỎI THĂM ....................................................... 187第 7 课:询问 ......................................................... 187BÀI 8: ĐI KHÁM BÁC SỸ................................................ 196第 8 课:求医 ......................................................... 196BÀI 9: ẨM THỰC ......................................................... 211第 9 课:餐饮 ......................................................... 211BÀI 10: HẸN HÒ VÀ MỜI MỌC ........................................ 222第 10 课:约会与邀请 ............................................... 222BÀI 11: ĐƯA TIỄN ....................................................... 228第 11课:欢送 ....................................................... 228BÀI 12: PHỤ LỤC ........................................................ 236第 12 课:附录 ..................................................... 236
PHẦN I: LÀM QUEN VỚI CÁCH HỌC TIẾNG TRUNG
30 PHÚT TỰ
HỌ
C GIAO TIẾP TIẾN
G TRUNG M
ỖI N
GÀY
8
Tiếng Trung thường sử dụng ở đâu?
Tiếng Trung có phải là chữ Hán không ?
Tiếng Trung có tiếng địa phương không ?
Trên thế giới có nhiều quốc gia đang sử dụng tiếng Trung làm ngôn ngữ thứ hai. Không kể đến Trung Quốc mà Hồng Kông, Macao, Đài Loan, Singapore, Malaysia và cả những vùng đất mà Hoa Kiều đang sinh sống đều sử dụng tiếng Trung.
Tiếng Trung đều được tạo thành bởi chữ Hán. Trong chữ Hán có 2 loại. Loại một là những từ như 「吗,头」được gọi là chữ giản thể. Loại còn lại là những từ như 「嗎,頭」được gọi là chữ phồn thể. Chữ giản thể là những từ Hán đơn giản được viết tắt. Còn chữ phồn thể là những từ Hán khó, có nhiều nét và không viết tắt. Loại chữ thường được sử dụng nhiều trong việc học tiếng Trung đó chính là chữ giản thể
Hồng Kông, Đài Loan thường sử dụng chữ phồn thể. Còn Trung Quốc, Singapore… thường sử dụng chữ giản thể.
Một quốc gia rộng lớn và đa dân tộc như Trung Quốc sẽ có nhiều tiếng địa phương (Ngoài tiếng phổ thông họ còn sử dụng
PHƯƠNG PHÁP HỌC TI
ẾNG TRUNG
30 PHÚT TỰ
HỌ
C GIAO TIẾP TIẾN
G TRUNG M
ỖI N
GÀY
9
tiếng địa phương nơi họ sinh sống). Những nơi như Thượng Hải, Trùng Khánh, Hồng Kông, Đài Loan đang sử dụng các tiếng địa phương nơi sinh sống để giao tiếp. Phần lớn người ta học tiếng phổ thông để sử dụng ở Bắc Kinh và các quốc gia khác.
Cách đọc chữ Hán của tiếng Trung như thế nào ?
Phát âm của tiếng Trung được thể hiện bằng những ký hiệu như alphabet mà người ta gọi là phiên âm. Phiên âm này được phân loại thành các âm và có 4 thanh điệu .
4 thanh điệu là gì ?
4 thanh điệu chính là thanh điệu trong phát âm. Về cơ bản gắn 4 thanh điệu vào nguyên âm.
一声Thanh 1
「ā」 「ē」 「ī」 「ō」 「ū」 「ǖ」
二声Thanh 2
「á」 「é」 「í」 「ó」 「ú」 「ǘ」
三声Thanh 3
「ǎ」 「ě」 「ǐ」 「ǒ」 「ǔ」 「ǚ」
四声Thanh 4
「à」 「è」 「ì」 「ò」 「ù」 「ǜ」
30 PHÚT TỰ
HỌ
C GIAO TIẾP TIẾN
G TRUNG M
ỖI N
GÀY
10
Có bao nhiêu cách đọc đối với chữ Hán của tiếng Trung ?
Cách phát âm của tiếng Trung có khó không ?
Trong tiếng Trung có sử dụng dấu chấm câu và dấu 「!」không ?
Chữ Hán trong tiếng Trung cơ bản chỉ có duy nhất một cách đọc. Tuy nhiên có một số chữ Hán ngoại lệ. Đó gọi là từ đa âm. Từ đa âm chính là một chữ Hán có nhiều cách đọc.
Tuy cách phát âm của tiếng Trung khó nhưng ngữ pháp lại dễ nên nếu thường xuyên luyện đọc viết thì nó sẽ không khó đối với mọi người.
Trong tiếng Trung cũng sử dụng dấu chấm câu, dấu hỏi và dấu cảm thán. Dấu chấm câu được chia làm 3 loại lớn là 「。」「,」「、」.Dấu 「。」thì được sử dụng như trong tiếng Việt là đặt ở cuối câu. Tuy nhiên dấu 「,」và「、」có cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau nên mọi người cần lưu ý. 「、」giống với 「,」của tiếng Việt, dùng để bố trí câu.
Ghi chú:Trong tiếng phổ thông Trung Quốc, có một số chữ không được đọc theo thanh điệu vốn có, mà phải đọc vừa nhẹ vừa ngắn, đó là thanh nhẹ.
30 PHÚT TỰ
HỌ
C GIAO TIẾP TIẾN
G TRUNG M
ỖI N
GÀY
11
Còn「、」thì mang nghĩa của「&」, dùng trong trường hợp sắp xếp các từ đơn. Ví dụ: Khi viết「听 và说và读」ta sẽ viết 「听、说、读」chứ không viết 「听,说,读」. Ngoài ra, dấu chấm hỏi và dấu chấm than trong tiếng Trung sử dụng giống như dấu「?」và「!」trong tiếng Việt.
30 PHÚT TỰ
HỌ
C GIAO TIẾP TIẾN
G TRUNG M
ỖI N
GÀY
12
1. Kết cấu trên dưới:
2. Kết cấu trái phải:
Kết cấu chữ Hán bao gồm 3 phương thức chính: Kết cấu trên dưới, kết cấu trái phải, kết cấu xung quanh.
Ví dụ: “爸” (cha) gồm hai bộ phận là chữ “父”(phụ) và chữ “巴”(ba) hợp thành. Hai bộ phận này kết hợp với nhau theo cấu trúc trên dưới.Ví dụ: 父(phu)+巴(ba)→爸(cha, bố) 口(khẩu)+口 (khẩu)→吕(lữ)
Ví dụ: “你” (anh, chị), chữ này do hai bộ phận là chữ “イ” (nhân đứng) và chữ “尔”( nhĩ) tạo thành. Hai bộ phận này kết hợp với nhau theo cấu trúc trái phải.Ví dụ: イ+尔)→你 (anh, chị) 女+子→好( tốt, đẹp)
KẾT CẤU CỦA
CHỮ HÁN
30 PHÚT TỰ
HỌ
C GIAO TIẾP TIẾN
G TRUNG M
ỖI N
GÀY
13
3. Kết cấu bao quanh:
1) Bao quanh toàn bộ: 国(quốc),困(khốn)2) Bao vòng một nửa: 习(tập),这 (đây, cái này),凶 (hung),闲 (nhàn),画(họa).Ví dụ: chữ “国”(quốc) do hai bộ phận là chữ “口” ( khẩu) và chữ “玉” ( ngọc) hợp thành theo cấu trúc trong ngoài.Ví dụ: 口( khẩu) +玉(ngọc)→国(quốc) 广(quảng)+木(mộc)→床(sàng,chiếc giường) 辶+文 (văn) →这 (đây, chỗ này)
30 PHÚT TỰ
HỌ
C GIAO TIẾP TIẾN
G TRUNG M
ỖI N
GÀY
14
Chữ Hán được hình thành như thế nào ? Trong nghiên cứu về cấu trúc chữ Hán, “Lục thư lý luận” có ảnh hưởng lớn nhất và đã giới thiệu 6 phương pháp tạo ra chữ Hán. Đó là: tượng hình, chỉ sự, hội ý, hình thanh, chuyển chú và giả tá, nhưng chủ yếu là 4 phương pháp đầu.
Loại thứ nhất là chữ tượng hình. Đây là văn tự sơ khai nhất, dùng những đường nét để phác họa hình dáng bên ngoài của vật thể, mỗi chữ Hán biểu thị hình dáng tiêu biểu của một vật thể.
Loại thứ hai là chỉ sự, tức là thông qua ký hiệu đặc biệt để biểu thị ý nghĩa. Thông thường có 2 phương thức, một loại chỉ đơn thuần dùng ký hiệu biểu thị sự vật.
Loại thứ ba là hội ý tự, là chữ mới được hợp thành từ 2 hoặc 2 chữ trở lên, dùng để biểu đạt ý nghĩa mới.
Loại thứ tư là chữ hình thanh. Dùng một kí hiệu đặc biệt biểu thị sự vật làm thành ký hiệu hình, rồi thêm một từ làm ký hiệu thanh, để tạo thành một từ mới.
PHƯƠNG PHÁP TẠO CHỮ HÁN
30 PHÚT TỰ
HỌ
C GIAO TIẾP TIẾN
G TRUNG M
ỖI N
GÀY
15
Dựa theo kết cấu của chữ Hán có thể phân thành: chữ độc thể và chữ hợp thể. Chữ độc thể là chữ không thể phân tách.
Ví dụ: “大đại”, “小nhỏ”, “上trên”, “下dưới”, “来đến”, “去đi”. Chữ hợp thể là chữ do 2 hoặc 3 chữ độc thể hợp thành. Ví dụ: “汉Hán” là do chữ “ミ”(ba chấm thủy) và chữ “又”
(hựu) hợp thành. Trong tiếng Hán tuyệt đại đa số là chữ hợp thể.
CÁC BỘ PHẬNCHỮ HÁN
30 PHÚT TỰ
HỌ
C GIAO TIẾP TIẾN
G TRUNG M
ỖI N
GÀY
16
Các nét là yếu tố cơ bản để cấu thành chữ Hán. Có thể phân thành 2 loại: nét cơ bản và nét phái sinh. Nét cơ bản có 8 nét: ngang, sổ, phẩy, mác, chấm, hất, gấp móc. Sự kết hợp khác nhau của 8 nét trên sẽ phát sinh ra các nét khác. Mỗi chữ Hán đều có số nét cố định.
Đối với các nét cơ bản của Hán ngữ hiện đại, cần đặc biệt chú ý hình dáng và hướng viết của từng nét, nếu không sẽ viết sai thành một chữ khác.
1.Nét ngang Cách viết: ngang bằng, từ trái sang phải.2.Nét sổCách viết: thẳng, từ trên xuống dưới3. Nét phẩyCách viết: từ trên phải xuống dưới trái4. Nét mácCách viết: từ trên trái xuống dưới phải.
1) Các nét cơ bản của chữ Hán:
CÁC NÉT CHỮ HÁN
30 PHÚT TỰ
HỌ
C GIAO TIẾP TIẾN
G TRUNG M
ỖI N
GÀY
17
5. Nét chấmCách viết: từ trên trái xuống dưới phải hoặc từ trên phải xuống dưới trái, tương đối ngắn.6. Nét hấtCách viết: từ dưới trái lên trên phải.7. Nét gấpCách viết: Nét gấp phân thành ngang gấp và sổ gấp, yêu cầu chỉ 1 nét để tạo thành ngang gấp, đầu tiên viết nét ngang từ trái sang phải, sau đó gấp xuống thành nét sổ từ trên xuống dưới. Cách viết nét sổ gấp như sau, đầu tiên kéo nét sổ từ trên xuống dưới, sau đó gấp ngang từ trái sang phải thành nét ngang.ngang gấp, () sổ gấp8.Nét móc Cách viết: Sau khi kết thúc nét, chuyển sang 1 hướng khác, hất nhẹ nét bút lên thành móc câu, móc câu có thể viết thành nhiều hình dạng khác nhau.
Nói chung, giữa các nét chữ Hán tồn tại 3 loại quan hệ: tương ly, tương tiếp, tương giao.
Tương ly: Giữa hai nét không thể tiếp xúc trực tiếp. Ví dụ: 八 (bát)
Tương tiếp: Giữa hai nét có tiếp xúc, nhưng không tương giao.
2) Quan hệ cơ bản giữa các nét chữ Hán:
30 PHÚT TỰ
HỌ
C GIAO TIẾP TIẾN
G TRUNG M
ỖI N
GÀY
18
Ví dụ: 人(nhân),上(thượng).Tương giao: Giữa hai nét có giao cắt. Ví dụ: 十,大Mối quan hệ giữa các nét vô cùng quan trọng, nếu thao tác sai,
sẽ viết sai thành chữ khác. Ví dụ: “上”(shàng; thượng, trên) thì nét thứ nhất và nét thứ hai là
tương tiếp, nhưng nếu viết thành tương giao thì sẽ thành chữ “土” (đất).
30 PHÚT TỰ
HỌ
C GIAO TIẾP TIẾN
G TRUNG M
ỖI N
GÀY
19
Khi chúng ta viết chữ Hán, nét nào viết trước, nét nào viết sau, đây được gọi là thứ tự các nét. Ví dụ, chữ “十”, đầu tiên phải viết nét ngang, sau đó mới viết nét sổ. Thứ tự các nét chữ Hán rất quan trọng, viết theo thứ tự mới có thể viết đẹp, viết nhanh. Khi chúng ta viết chữ Hán, cần phải nhớ thứ tự các nét và tập thành thói quen.
规则quy tắc 例子Ví dụNgang trước sổ sau 十、下Phẩy trước mác sau 八、天Trên trước dưới sau 三、京Trái trước phải sau 地、做Ngoài trước trong sau 月、向Trong trước đóng sau 日、国Giữa trước hai bên sau 小、水
QUY TẮC VIẾTCHỮ HÁN
30 PHÚT TỰ
HỌ
C GIAO TIẾP TIẾN
G TRUNG M
ỖI N
GÀY
20
Tiếng Hán có 214 bộ thủ cơ bản. Có bộ thủ biểu đạt được ý nghĩa, nhưng có bộ không tự mình biểu đạt ý nghĩa. Cho nên, người học viết chữ Hán, tạm thời không cần để ý đến việc đọc được các bộ đó, mà dùng tên Hán Việt để ghi nhớ nó là một bộ thủ (không nhớ tên nó cũng không sao, nhưng phải nhớ nó là một bộ thủ, rồi chúng ta sẽ gặp lại nó trong bài học. Lúc đó, chúng ta sẽ đọc và thấy được ý nghĩa của nó ).
STT BỘ TÊN BỘ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA1. 一 NHẤT yì Số một2. 〡 CỔN kǔn Nét sổ3. 丶 CHỦ zhǔ Điểm, chấm4.
丿 PHIỆT piě Nét sổ xiên乀 PHẬT Fú Nét sổ xiên qua trái dạng 2乁 Yí Nét sổ xiên qua trái dạng 3
BẢNG
CÁC BỘ THỦ TRONG TIẾNG HÁN