petrochemical ( reforming cat.)

57
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT KHOA DẦU KHÍ BỘ MÔN LỌC HÓA DẦU BÀI TẬP LỚN HÓA HỌC DẦU MỎ-KHÍ TỰ NHIÊN ĐỀ TÀI: TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH REFORMING XÚC TÁC ĐỀ TÀI: TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH REFORMING XÚC TÁC TRONG NHÀ MÁY LỌC HÓA DẦU GVHD: PGS. TS BÙI THỊ LỆ THỦY NHÓM 02: TRẦN ĐÌNH LINH NGUYỄN HẢI HÀ NGUYỄN THỊ GIANG

Upload: dinh-linh-tran

Post on 07-Aug-2015

76 views

Category:

Engineering


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: Petrochemical ( reforming cat.)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤTKHOA DẦU KHÍ

BỘ MÔN LỌC HÓA DẦU

BÀI TẬP LỚN HÓA HỌC DẦU MỎ-KHÍ TỰ NHIÊN

ĐỀ TÀI: TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH REFORMING XÚC TÁC ĐỀ TÀI: TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH REFORMING XÚC TÁC TRONG NHÀ MÁY LỌC HÓA DẦU

GVHD: PGS. TS BÙI THỊ LỆ THỦY NHÓM 02: TRẦN ĐÌNH LINHNGUYỄN HẢI HÀNGUYỄN THỊ GIANG

Page 2: Petrochemical ( reforming cat.)

Nộidung

4. Các phản ứng và động học phản ứng

3. Xúc tác cho quá trình RC

2. Nguyên liệu cho quá trình RC

1. Khái niệm và mục đích

dung5. Sản phẩm của quá trình RC

4. Các phản ứng và động học phản ứng

6. Thiết bị trong reforming

7. Các công nghệ của quá trình reforming

Page 3: Petrochemical ( reforming cat.)
Page 4: Petrochemical ( reforming cat.)

1. Khái niệm và mục đích của quá trình reforming xúc tác

Khái niệm- Đây là quá trình chế biến quan trọng nhất trong nhà máy Lọc Dầuhiện đại-Reforming xúc tác là một quá trình biến đổi các thành phần HC củanguyên liệu mà chứa chủ yếu là naphten và paraffin thành các HC thơmcó chỉ số ON caocó chỉ số ON cao Mục đích của quá trình Reforming:1. Sản xuất xăng có trị số ON rất cao 90-1022. Sản xuất ra các aromatic BTX làm nguyên liệu cho quá trình hóa dầu3. Thu được khí H2 kỹ thuật có giá thành rẻ hơn từ 10-15 lần so với các

pp khác, tận dụng được trong các phân đoạn của nhà máy Lọc Dầu

Page 5: Petrochemical ( reforming cat.)

2. Nguyên liệu của quá trình reforming xúc tác

Page 6: Petrochemical ( reforming cat.)

Những yêu cầu của nguyên liệu

- Ts : 80oC đến180oC- Mà thuận lợi

-Nhiều naphlen thì quátrình dehydro tạo aromatic diễn ra triệt để hơn

+ S: mecaptan > thiophen > H2S,S Pt → H.C sunfuaAl O → Al (SO ) .

ThànhThành phầnphầnhóahóa họchọc

TạpTạp chấtchấtThànhThành phầnphần cấtcất

- Mà thuận lợinhất là phân đoạnsôi 105oC đến140oC hoặc phânđoạn 105oC-180oC

diễn ra triệt để hơn- Có nhiều parafin thì chủyếu là quá trình isomer hóa và hydrocracking- Cần có ít aromatic→ Nguyên liệu cần có ON thấp thì hiệu quảreforming cao

Al2O3 → Al2(SO4)3.+ N: có tính bazơ làmmất hoạt tính acid củaxúc tác Al2O3

+ H2O : làm giảm hoạttính axit của xúc tác ; gây ăn mòn thiết bị.

Page 7: Petrochemical ( reforming cat.)

CHÁT MANG CÓ TÍNH AXIT

KIM LOAI CÓ TÍNHOXY HÓA KHỬ

γ-Al2O3, η- Al2O3 hoặcAl2O3 – SiO2 xúc tác Cat.Forming

( BET=400 m2/g)Zeolit: X,Y, ZSM-5, ZSM-11

Cho halogen (1%wt) – Xúc tácPlatForming hay ProCatalyse

Xúc tác tốt nhất cho pưdehydro- hydrohoa của quátrình reforming

Làm tăng tốc độ pư dehydrohóa, dehydro hóa vòng hóatạo aromatic

3. Xúc tác cho quá trình Reforming xúc tác

PlatForming hay ProCatalyse( d= 2mm và BET=200m2/g )Bản thân Al2O3 có thể là :

Tâm axit Lewis Tâm axit Bronsted

→ Thúc đẩy cho pư theo cơ chếcacbonion như: izomeration,

hydrocracking

hóa, dehydro hóa vòng hóatạo aromatic

Thúc đẩy quá trình no hóaolefin, diolefin, làm giảm vậntốc tạo thành cốc

%wt Pt=0.3-0.7 Thêm các chất trợ xúc tác

như: Re, Sn, Ti, V, hay Ir…

Là xúc tác lưỡng chứcnăng :

Axit và Oxy hóa khử

Page 8: Petrochemical ( reforming cat.)

Sự phát triển của xúc tácSự phát triển của xúc tác

Chất xúc tác oxit :MoO2/Al2O3

Xúc tác Pt/ Al2O3

Pt/ SiO2; Pt/ SiO2-Al2O3Pt-Re/ SiO2- Al2O3Pt-Sn/SiO2; Pt-Ir/ Axit

MoO2/Al2O3

Rẻ tiền, bền lưuhuỳnh, song hoạttính không cao nênphải thực hiện ở đkcứng (vận tốc khôngcao, LVSH= 0.5 h-1T=340oC

1940 1949 1970

Hoạt tính cao, độchọn lọc cao hơnMoO2Có độ bền nhiệt, íttạo cốc hơnT= 500 oC; p= 30- 35 at.

Khi cho thêm kim loạivào thì tăng hoạt tínhcủa xúc tác hoặc giảmgiá thì xúc tác.Sn (1/2 weight) làm giảmgiá thànhRe- Làm Pt phân tánđều trên chất mang>nên tăng hoạt tính

Page 9: Petrochemical ( reforming cat.)

3. Xúc tác cho quá trình Reforming xúc tác

Độ chọnlọc cao

Độ chọnlọc cao

Bền nhiệt

và tái sinhtốt

Bền nhiệt

và tái sinhtốt

Bền với cácchất làmngộ độc

Bền với cácchất làmngộ độc

Bảo toànhoạt tínhban đầu

Bảo toànhoạt tínhban đầu

Tính kinhtế và dễchế tạo

Tính kinhtế và dễchế tạo

CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI XÚC TÁC CHO QUÁ TRÌNH REFORMING

CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI XÚC TÁC CHO QUÁ TRÌNH REFORMING

TitleTitle

Page 10: Petrochemical ( reforming cat.)

Sự tạo cốc:Bám dính lên xt, bítkím trung tâm hoạtđộng

3. Xúc tác cho quá trình Reforming xúc tác

NGỘ ĐỘC XÚC TÁCHC chứa S

Làm ngộ độc Pt< 2.10-3 %wt

HC NitoGiảm hoạt tínhaxit của Al2O3

< 5.10-5 % wt

H2OLàm pha loãng cáctrung tâm axit, gâyăn mòn thiết bị< 5.10 -4 %wt

Kim loại ,khoángCác hợp chất của Pb, As gây ngộ độc xúc tácrất mạnhPb < 0.02 ppmAs < 0.01 ppm

Page 11: Petrochemical ( reforming cat.)

NHÓM PHẢN ỨNG CHÍNH

4. Các phản ứng xảy ra trong quá trình reforming

NHÓM PHẢN ỨNG PHỤ

Page 12: Petrochemical ( reforming cat.)

4. 1 Các phản ứng chính và cơ chế phản ứng trong quá trìnhreforming

n- prafin

R R

Dehydro vòng hóa

Hydro cracking

Izomelation

Dehydro hóa

SP cracking

izo- parafin

RHydro cracking

Dehydro vòng hóa

Izomelation

Page 13: Petrochemical ( reforming cat.)
Page 14: Petrochemical ( reforming cat.)

a. Cơ chế của phản ứng Reforming hydrocarbon paraffin

Đóng vòng HC hoặc

Tách loai hydro( Diễn ra trên xúc tác kim loại Pt)

Đóng vòng HC hoặcizomeration sản phẩm của GĐ1 (Diễn ra trên tâm xúc tác axit)

. Loại hydro từ HC vòng thànharomatic( Diễn ra trên xúc tác kim loại)

Page 15: Petrochemical ( reforming cat.)

GĐ 1: Dehydrogenation

RCH3

+ Pt Pt+R

CH

CH3

H++

a. Cơ chế của phản ứng Reforming hydrocarbon paraffin

R

CH

CH3

Pt+R

CH

CH3

Pt H++

Pt H++2 2 H2 + Pt

R

CH

CH3

R

C

CH3

Page 16: Petrochemical ( reforming cat.)

GĐ 1: Dehydrogenation

RCH3

RCH3

+ H2

H= +60 kcal/mol

t°= 400 - 800 oC, Xúc tác Pt

a. Cơ chế của phản ứng Reforming hydrocarbon paraffin

RCH3

+ H2

+ H2

RCH3

2

3

Xúc tác Pt

Page 17: Petrochemical ( reforming cat.)

GĐ 2: Izomeration và đóng vòng

RCH3

H+

Al-

Cl

O

+ R

C+

CH3R

C+

CH3

CH

a. Cơ chế của phản ứng Reforming hydrocarbon paraffin

CH3

R C+

CH3

CH3

Al-

Cl

O

+

R1

H+

Al-

Cl

O

+

Page 18: Petrochemical ( reforming cat.)

RCH3

+ H+

R C+

CH3

R1

GĐ 2: Izomeration và đóng vòng

a. Cơ chế của phản ứng Reforming hydrocarbon paraffin

CH3

RCH3

+ H+

R

CH2

CH3

R1

+

Page 19: Petrochemical ( reforming cat.)

GĐ 3: Dehydrogenlation

R1

+ Pt

R1

+ H23

R1

a. Cơ chế của phản ứng Reforming hydrocarbon paraffin

R1

+ Pt

R1

+ H22

R1

+ Pt

R1

+ H2

Page 20: Petrochemical ( reforming cat.)

Ngoài ra còn có quá trình hydrocracking paraffin:

B1: Tạo ion cacbeni ( cơ chế Naccache )

R1

R2

+ H+

Al-

Cl

O

R1

CH+

R2

a. Cơ chế của phản ứng Reforming hydrocarbon paraffin

O

R1

CH+

R2

CH+

R2

R1

R2

C+

R1

CH3

R2

C+

R1

CH3

Page 21: Petrochemical ( reforming cat.)

Bước 2: Cắt ở vị trí β để tạo sản phẩm

R2

C+

R1

CH3

β

R2

CH2

+H2+

R1

a. Cơ chế của phản ứng Reforming hydrocarbon paraffin

R2

C+

R1

CH3

β

CH3

H2+R

2CH2

CH3

+ CH3 R1

Page 22: Petrochemical ( reforming cat.)

Nhiệt-Động học của phản ứng

Áp dụng thế nhiệt động đẳng nhiệt đẳng áp :

Nhận thấy ΔH= 60 kcal/mol lớn nên khi tăng T thì hằngsố cân bằng của phản ứng dehydro vòng hóa tăng lên rấtsố cân bằng của phản ứng dehydro vòng hóa tăng lên rấtnhanh cụ thể :

Page 23: Petrochemical ( reforming cat.)

Nhiệt-Động học của phản ứng Áp dụng thế nhiệt động đẳng nhiệt đẳng áp :

Δυ = 4, vì thế muốn tăng K thì cần phải giảm P

Page 24: Petrochemical ( reforming cat.)

Nhiệt-Động học của phản ứngTốc độ phản ứng dehydrocyclition còn phụ thuộc vào

chiều dài của mạch carbon trong nguyên liệu :

Page 25: Petrochemical ( reforming cat.)

Động học của phản ứng Phương trình chung của quá trình dehydrocyclition

Tốc độ phản ứng :

r =

RCH3

R1

P A

r, Kcbi , ki

, t°, P, cat.

rpư =

Trong đó: ki là hằng số tốc độ phản ứng,

Kcbi là hằng số cân bằng của phản ứng

và ΔG = ΔH – T. ΔS

CP và CAi lần lượt là nồng độ của paraffin và aromatic

Page 26: Petrochemical ( reforming cat.)

b. Cơ chế của phản ứng reforming naphten Phản ứng dehydrogenation

CH 3

C H 3

CH3 CH 3

CH 2 C H 3

CH3

C H 3

C H 3

X ú c tá c a x i t

X ú c t á c a x it

X ú c t á c a x it

X ú c t á c a x it

X ú c tá c k im lo a i

X ú c tá c k im lo a i

X ú c t á c a x it

X úc t á c k im lo a i

X ú c tá c k im lo a i

Page 27: Petrochemical ( reforming cat.)

Nhiệt động học của phản ứng

Page 28: Petrochemical ( reforming cat.)

Động học của phản ứng

Trong đó: và ΔG = ΔH – T. ΔS

Và YNi , YAi lần lượt là nồng độ của Naphten và Aromatic

Page 29: Petrochemical ( reforming cat.)

4.2 Các phản ứng phụ xảy ra trong quá trìnhreforming xúc tác

Phản ứng tách Nito ( hydrodenitro )

NH2

NH

+ H 2 + NH3

Phản ứng tách loại lưu huỳnh

N

NH 3+CH3

CH3

H 2+

SH

CH3

+H2+

CH3

SH2

Page 30: Petrochemical ( reforming cat.)

Phản ứng tạo cốc

- Cốc sẽ tạo ra ít khi thực hiện ở điều kiện nhiệt độthấp, áp suất cao, tỷ lệ H2/ RH cao và xúc tác có hoạttính cao cho quá trình hydro hóa.

4.2 Các phản ứng phụ xảy ra trong quá trìnhreforming xúc tác

C-

Page 31: Petrochemical ( reforming cat.)

5. Sản phẩm của quá trình reforming xúc tác

Dẩu Naphtennặng cất trựctiếp từ tháp

chưng cất khíquyển

Pt/Al2O3

HY

DR

OT

RE

AT

ING

.H

YD

RO

TR

EA

TIN

G.

Khí H2 kỹthuật

( 1,5-3,5 %)

• Khí H2

• Reformate (C5+) ON >95

• 80-92%

Xăng Cracking

Sản phẩm củaquá trình cốc

hóa và xử lý độnhớt

Pt (Re)/Al2O3

T, P

HY

DR

OT

RE

AT

ING

.H

YD

RO

TR

EA

TIN

G.

• C4 : 3-11%; C3: 2-9%

• HC aromatics :

B T X

( 1,5-3,5 %)

Page 32: Petrochemical ( reforming cat.)

5.1 Xăng reformate Một số tính chất của xăng reformate:

- Thành phần cất: 36-190oC

- Tỷ trọng: 0.76- 0.78

- Trị số ON= 95-103

- Thành phần chủ yếu là aromatics, rất ít paraffin và naphten

( <10 %) và hầu như không có olefin( <10 %) và hầu như không có olefin

→ Được dùng làm cho xăng máy bay

- Do hàm lượng hydrocacbon thơm quá cao, tạo nhiều cặn trongđộng cơ và gây ô nhiễm môi trường. Xăng này lại có áp suất hơibão hòa thấp, làm cho động cơ khó khởi động.

→ Chính vì vậy người ta đưa vào xăng các hợp phần khác nhưxăng đồng phân hóa, xăng alkylat, butan, MTBE... để tăng tínhkinh tế

Page 33: Petrochemical ( reforming cat.)

5.2 Các sản phẩm khí: khí hydro và các khí nhẹ

Khí giàu H2

- Đây là sản phẩm khá quan trọng của quá trìnhreforming xúc tác.

- Hàm lượng hydro trong khí chiếm 70 – 90%.

- Là nguồn thu hydro khá rẻ, hiệu suất cao

≈ 90 – 120 Nm3 /m3feed≈ 90 – 120 Nm3 /m3feed

- Khí này một phần được sử dụng lại cho quá trìnhreforming, còn phần lớn được sử dụng cho các quá trìnhlàm sạch bằng hydro (HDS, HDN, HDM...) hoặc các quátrình hydrocraking, hydroisomer hóa

- Việc cải tiến công nghệ - kéo theo tăng hàm lượng H2

Page 34: Petrochemical ( reforming cat.)

5.2 Các sản phẩm khí: khí hydro và các khí nhẹ

Khí hóa lỏng LPG

- Khí hóa lỏng thu được sau khi cho sản phẩm đi qua tháp ổnđịnh xăng, bao gồm chủ yếu propan và butan

- Hiệu suất khí phụ thuộc vào tính chất của chất xúc tác màtrước tiên là độ axit . Tính axit càng cao thì hàm lượng càngtrước tiên là độ axit . Tính axit càng cao thì hàm lượng cànglớn

- Đây là sản phẩm không mong muốn trong điều kiệnreforming, vì sẽ làm giảm hiệu suất của sản phẩmchính là reformate ( Chủ yếu là phản ứng dealkylation vàcracking )

Page 35: Petrochemical ( reforming cat.)

5.3 Các sản phẩm aromatics

- Các aromatics: BTX

- Các sản phẩm thơm trong quá trình reforming có tới 65-75%aromatics trong tổng sản phẩm lỏng

- Trong đó đặc biệt quan trọng là paraxylen-nguyên liệu cho sảnxuất chất dẻo, sợi tổng hợp, cao su nhân tạo, nguyên liệu chocông nghiệp dược phẩm, mỹ phẩm, thuốc nhuộm…

Page 36: Petrochemical ( reforming cat.)

6. Thiết bị trong reforming xúc tác

6.1. Lò phản ứng.

6.1.1. Lò phản loại dọc trục.

1: Đỉnh lò; 2:vỏ lò;3,11: Pin nhiệt điện;4: Giá đỡ; 5: Lớp lót bằng samôt; 6: Cửa tháo xúc tác;7: Mặt bích;

Hình 1. Cấu tạo lò phản ứng loại dọc trục.

6: Cửa tháo xúc tác;7: Mặt bích;8: Cửa thoát khí; 9: Lưới chịu nhiệt; 10,12,14: Bi cầu sứ; 13: Xúc tác;15: Lớp lót chịu nhiệt;17,19: Cửa nạp liệu và lấy sản phẩm; 18: Bộ phận phân phối.

Page 37: Petrochemical ( reforming cat.)

6.1. Lò phản ứng

6.1.2 Lò phản ứng loại xuyên tâm.1: Vỏ lò; 2. Lớp lót chịu nhiệt; 3. Cốc chép có đục lõ; 4, 7. Pin nhiệt điện; 5. Bi sứ;

6. Thiết bị trong reforming xúc tác

5. Bi sứ; 6. Xúc tác; I. Nguyên liệu; II. Cửa tháo xúc tác; III. Sản phẩm; IV. Cửa thoát khí khi tái sinh.

Hình 2. Cấu tạo lò phản ứng loại xuyên tâm.

Page 38: Petrochemical ( reforming cat.)

6.2 Lò gia nhiệt

- Cấu tạo của lò gia nhiệt gồm:

1: Vào

6. Thiết bị trong reforming xúc tác

Hình 3. Lò gia nhiệt.

1: Vào2: Ra3: Ống khói4: Đèn đốt

Page 39: Petrochemical ( reforming cat.)

6.3 Thiết bị trao đổi nhiệt

Ống Ống ngoài

Ống nốiVỏ thiết bị

Ống truyền nhiệt

Nắp thiết bị

6. Thiết bị trong reforming xúc tác

Hình 4. Thiết bị trao đổi nhiệt loạiống chùm.

Hình 5. Thiết bị trao đổi nhiệt loạilồng ống.

Khủy nối

Lưới đỡ ống

Ống truyền nhiệt

Page 40: Petrochemical ( reforming cat.)

1940 Reforming xúc tác đầu tiên sử dụng xúc tác molipden

7. Các công nghệ reforming

Các nghiên cứu cải tiến thực hiện theo 2 hướng: cải tiến xúc táccải tiến công nghệ.

1940 Reforming xúc tác đầu tiên sử dụng xúc tác molipden

1949 Phát triển xúc tác Pt

1950-1960 Rất nhiều quá trình reforming xúc tác được phát triển từ xúc tác Pt

1960 Phát triển xúc tác đa kim loại (ngoài Pt còn có các kim loại khác)

1970 Quá trình reforming tái sinh xúc tác liên tục ra đời

1980 Quá trình reforming tái sinh xúc tác sản xuất hydrocacbon thơm

1990 Ra đời quá trình reforming xúc tác mới ( New reforming )

Page 41: Petrochemical ( reforming cat.)

Công nghệ Reforming xúc tácTên quá trình Hãng thiết

kếLoại thiết bị phản ứng Loại xúc tác Loại tái sinh

Platforming UOP Xúc tác cố định R11-R12, Pt = 0,375 – 0,75

Tái sinh gián đoạn

Powerforming EXXON Xúc tác cố định KX, RO, BO (Pt, Re)

Tái sinh gián đoạn

IFP reforming IFP Xúc tác cố định RG 400 Pt( 0,2 –0,6)

Tái sinh gián đoạn

Magnaforming Engelhard Xúc tác cố định RD.150 (Pt =0,6); Tái sinh gián đoạn

7. Các công nghệ reforming

Magnaforming Engelhard Xúc tác cố định RD.150 (Pt =0,6); E500

Tái sinh gián đoạn

rehniforming CRC Xúc tác cố định FC( Pt, Re) Tái sinh gián đoạn

CCR platforming UOP Xúc tác chuyển động, thiếtbị phản ứng chồng lên nhau

R16 : 20 Tái sinh liên tục

Aromizing IFP Xúc tác chuyển động, thiếtbị phản ứng chồng lên nhau

Pt, Re Tái sinh liên tục

Page 42: Petrochemical ( reforming cat.)

Thiết bị bántái sinh ( xúc

•Thiết bị táisinh tuần

•Thiết bị lớpxúc tác

Phương pháp: thiết bị tái sinh xúc tác

7. Các công nghệ reforming

www.themegallery.com

tái sinh ( xúctác cố định)

sinh tuầnhoàn ( có lắpđặt 1 thiết bịphản ứngphụ)

xúc tácchuyển động

Page 43: Petrochemical ( reforming cat.)

Đặc điểm Xúc tác Các công nghệ

Bán tái sinh xúc tác

7. Các công nghệ reforming

www.themegallery.com

Công nghệ truyềnthốngThời gian giữa cáclần tái sinh: 6 tháng –1 nămT/g tái sinh:2 tuần lễCó các van đóng mởđộc lậpLượng cốc trên xt:15-20% trọng lượngRON: 100

1949-1950: Pt( xt đơnkim loại), hoạt tính xtcao nhưng dễ bị cốchóa, á suất cao (40 atm)1960 Pt (xt lưỡng kimloại), hoạt tính xt giảmchậm, bền hơn, áp suấtthấp hơn ( 15-30 atm)

Platforming (UOP) P.11 - R12Pt=0,375 0,75Powerforming ( Exxon) KX, RO, BO(Pt, Re)IFP reforming (IFP ) RG 400 Pt (0,2 0,6)Magnaforming (Engelhard) RD, 150 (Pt = 0,6) E.500Reniforming (CRC) F (Pt, Re)Dualforming

Page 44: Petrochemical ( reforming cat.)

Công nghệ Reforming Công nghệ Platforming (UOP) xúc tác cố định

7. Các công nghệ reforming

Ưu điểm Nhược điểm

•Thiết bị đơn giản•Kinh phí thấp•Hàm lượng hydro cao

•Năng suất thấp•T/g làm việc của xúc tác ngắn•Áp suất cao, độ an toàn không cao•Độ ổn định của xăng giảm

Page 45: Petrochemical ( reforming cat.)

7. Các công nghệ reforming

Page 46: Petrochemical ( reforming cat.)

Công nghệ Reforming

7. Các công nghệ reforming

Page 47: Petrochemical ( reforming cat.)

• Tái sinh xúc tác công nghệ bán tái sinh Đầu tiên ngừng bơm nguyên liệu, cho thiết bị phản ứng hydrocracking ngừng hoạt động song vẫn tiếp tục bơm khí để đuổi hết các hydrocacbon đồng thời giảm dần nhiên liệu đốt lò sau đó ngừng hẳn. Nhiệt độ hạ xuống 200OC thì ngừng bơm khí hydro, thải hết khí hydro bằng cách hút chân không. Thổi và thải khí trơ sau đó bơm khí trơ đến áp suất khoảng 10 atm,

7. Các công nghệ reforming

Thổi và thải khí trơ sau đó bơm khí trơ đến áp suất khoảng 10 atm, đun nóng thiết bị phản ứng từ từ, khi nhiệt độ vào khoảng 250OC thì bơm không khí vào sao cho lượng oxy vào khoảng 0,5% thể tích và tăng từ từ cho đến 2% thể tích thì kết thúc. Khi cốc đã cháy hết, nhiệt độ vào khoảng 400OC, giữ nhiệt độ trong lò không quá 500OC sau đó làm lạnh, thổi khí trơ qua và cuối cùng thổi khí chứa hydro qua. Bắt đầu khởi động lại hệ thống để làm việc.

Page 48: Petrochemical ( reforming cat.)

Công nghệ tái sinh tuần hoàn:•Có thêm một thiết bị phản ứng dự trữ và một đường ống nữa để xúc táctrong một thiết bị có thể tái sinh trong khi các thiết bị kia vẫn làm việc• Áp suất thiết bị thấp, đạt hiệu suất sản phẩm, có trị số octan cao trên100•Cốc ở thiết bị cuối cùng thường nhiều hơn ở các thiết bị trước vì nhiệtđộ trung bình cao hơn do vậy nó thường được thay thế thường xuyên

7. Các công nghệ reforming

độ trung bình cao hơn do vậy nó thường được thay thế thường xuyênhơn. •Do hệ thống này làm việc ở áp xuất thấp hơn (200 f 400 psi) và điềukiện khắc nghiệt hơn thiết bị phần tái sinh nên việc tái sinh từng thiết bịđược tiến hành thường xuyên và do đó hiệu xuất sản phẩm cao hơn tronghệ thống bán tái sinh. •Như quá trình Power forming

Page 49: Petrochemical ( reforming cat.)

Công nghệ tái sinh xúc tác liên tục.•Lớp xúc tác chuyển động liên tục•Toàn bộ hệ thống vận hành liên tục•Lớp xúc rác được tái sinh ở hệ thống riêng và tuần hoàn lại hệ thống phản ứng

7. Các công nghệ reforming

Page 50: Petrochemical ( reforming cat.)

Contents

7. Các công nghệ reforming

Công nghệ tái sinh xúc tác liên tục Platforming UOP:Thiết bị xếp chồng lên nhauXúc tác đi từ trên xuống, sau khi tái sinh được đưa trở lạiMức độ hoạt tính duy trì ổn địnhÁP suất giảm xuống 3.5 -12 at và bội số tuần hoàn khí giảm xuống 400-500 m3/m3Năng suất tăng, hiệu suất tăng, tăng nồng độ Hydro

Page 51: Petrochemical ( reforming cat.)

7. Các công nghệ reforming

Áp suất làm việc 1.4 at xúc tác chứa 0,35 – 0,5 %ON : 100 - 105 Nhưng vận hành khó, chi phí cao.

Page 52: Petrochemical ( reforming cat.)

Công nghệ New ReformingCác pản ứng chính:

•Dehyro hóa parafin tạo olefin•Oligome hóa olefin để tạo thành dime và trime•Vòng hóa dime và trime•Dehydro hóa hợp chất vòng tạo hydrocacbon thơm

Còn các phản ứng phụ: hydrocraking, ngưng tụ cốc trên xúc tácXúc tác: Zeolit cho tính chọn lọc hình học

7. Các công nghệ reforming

Xúc tác: Zeolit cho tính chọn lọc hình họcCốc bám trên bề mặt xúc tác nhiều, sử dụng công nghệ tái sinh xúc tác liên tục hay dùng lò dựtrữ

Các quá trình New Reforming trên thế giới

Page 53: Petrochemical ( reforming cat.)

7. Các công nghệ reforming

Có reactor dự trữ, bộ phận tái sinh đơn giảnXúc tác :

Zeolit chế tạo cùng silicat kim loại và chất liên kết đặc biệtCó độ bền vật lý tốt, có thể tái sinh nhiều lầnNăng suất làm việc cao, tái sinh được nhiều lần

Page 54: Petrochemical ( reforming cat.)

Công nghệ Reforming

7. Các công nghệ reforming

•Nếu dùng nguyên liệu butan, hydrocacbon thơm 60% wt so với nguyên liệu•Năm 1990 nghiên cứu thành công nhà máy cỡ nhỏ 200 thùng/ ngày•Hãng Chevron đã xây dựng phân xưởng Aromax ở Arap Xeut, Nhật, USA, nhà máy thứ 3 ở Arap Xeut do Chiyoda xây dựng•Các chỉ tiêu kinh tế tốt.

Page 55: Petrochemical ( reforming cat.)

So sánh các công nghệ ReformingSo sánh với quá trình bán tái sinh hoặc tái sinh tuần hoàn thì quá trình tái sinh liên tụccho hiệu suất (xăng C5+) luôn ổn định theo thời gian hơn.

7. Các công nghệ reforming

Sơ đồ tương quan giữađặc thù công nghệ vàhiệu suất sản phẩm

Page 56: Petrochemical ( reforming cat.)

So sánh các đặc trưng công nghệ vàchất lượng sản phẩm giữa 2 công nghệbán tái sinh và tái sinh liên tục

7. Các công nghệ reforming

Page 57: Petrochemical ( reforming cat.)

Mọi thắc mắc, đóng góp xin liên hệ với :

KS Trần Đình Linh trường ĐH Mỏ Địa Chất, Ngành Lọc Hóa DầuMail: [email protected]