phụ lụcdostkhanhhoa.gov.vn/portals/0/bo bieu mau san pham nhie… · web viewthực hiện quy...
TRANSCRIPT
CÁC BIỂU MẪUThực hiện Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-SKHCN ngày tháng 10 năm 2015)
Phụ lục III: Nhóm biểu mẫu nằm trong sản phẩm nhiệm vụ KH&CN
1- Mẫu Đơn đề nghị đánh giá cấp cơ sở Biểu mẫu 162- Mẫu công văn đề nghị đánh giá cấp tỉnh Biểu mẫu 173- Hướng dẫn Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài KH&CN Biểu mẫu 184- Hướng dẫn Báo cáo tổng hợp kết quả dự án SXTN Biểu mẫu 195- Hướng dẫn Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài KHXH&NV/đề án khoa học Biểu mẫu 206- Danh sách cá nhân thực hiện đề tài/dự án SXTN/đề án khoa học Biểu mẫu 217- Hướng dẫn viết báo cáo chuyên đề Biểu mẫu 22
MẪU 15
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………, ngày tháng năm 201.....
BIÊN NHẬN SẢN PHẨM NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
1. Thông tin chung về hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh:Tên nhiệm vụ:
Mã số nhiệm vụ: Chủ nhiệm nhiệm vụ: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Thời gian gửi - nhận hồ sơ: - Thời gian gửi trên dấu bưu điện: ngày … tháng… năm 201…- Thời gian nhận từ bưu điện, văn thư: ngày … tháng… năm 201…- Thời gian nhận trực tiếp từ người gửi: ngày … tháng… năm 201…
3. Họ, tên người gửi trực tiếp (nếu có): 4. Họ, tên người nhận: Chức vụ: 5. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu đã nhận gồm có (bảng thống kê):
SốTT Tên tài liệu theo quy định Số lượng
quy địnhĐơn vị
tínhSố lượng thực tế Ghi chú
1 Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của tổ chức chủ trì theo Mẫu III-1
2 Các sản phẩm khoa học và công nghệ của nhiệm vụ KH&CN (theo Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và đề cương nhiệm vụ KH&CN)
2.1 Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ.
2.2 Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
….. ………..
3 Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ.4 Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến
SốTT Tên tài liệu theo quy định Số lượng
quy địnhĐơn vị
tínhSố lượng thực tế Ghi chú
việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có).
5 Bản vẽ thiết kế (đối với sản phẩm là máy, thiết bị,…), bộ số liệu gốc của nhiệm vụ KH&CN; sổ nhật ký của nhiệm vụ KH&CN.
6 Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
7 Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ8 Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN 10 Các tài liệu khác (nếu có):
Nhận xét sơ bộ của người nhận hồ sơ (về tình trạng, hình thức…):
XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO PHÒNG
(Họ, tên và chữ ký)
NGƯỜI NHẬN (Họ, tên và chữ ký)
NGƯỜI GIAO(nộp trực tiếp)
(Họ, tên và chữ ký)
MẪU 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc____________________________________________________________________
………, ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
Kính gửi: (Tổ chức chủ trì đề tài/dự án SXTN/đề án)
Tôi tên là….Đơn vị công tác:…Là chủ nhiệm đề tài/dự án SXTN/đề án:……….. do ….……. chủ trì thực hiện.
Thực hiện Quyết định số......, ngày.......tháng........năm..........của ……………………về việc phê duyệt tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện, đề cương đề tài/dự án SXTN/đề án……. và Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ số.......ngày.....tháng..........năm........,
Đến nay tôi đã hoàn thành đầy đủ nội dung của đề cương đề tài đã được phê duyệt và của Hợp đồng đã ký kết giữa…………………………………… với Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa.
Kính đề nghị (Tổ chức chủ trì đề tài/dự án SXTN/đề án) xem xét, cho tổ chức đánh giá cấp cơ sở.
Chủ nhiệm đề tài/dự án SXTN/đề án (Ký và ghi rõ họ tên)
MẪU 17
TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌNHIỆM VỤ
Số: ........ /........V/v: đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày tháng năm 201...
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2015 của Ủy ban nhân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước,
……….………. (Tên Tổ chức chủ trì nhiệm vụ) đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau đây:
Tên nhiệm vụ:.......................................................................................................................................................................
Mã số: ...........................................................................................................................................................................................
Hợp đồng số:..........................................................................................................................................................................
Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ đến Thời gian được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến: Chủ nhiệm nhiệm vụ:................................................................................................................
Kèm theo công văn này là hồ sơ đánh giá nhiệm vụ cấp tỉnh, gồm:
1. Toàn bộ các sản phẩm khoa học và công nghệ của nhiệm vụ KH&CN (theo Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và đề cương nhiệm vụ KH&CN), liệt kê rõ từng sản phẩm.
2. Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ KH&CN.
3. Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có).
4. Bản vẽ thiết kế (đối với sản phẩm là máy, thiết bị,…), bộ số liệu gốc của nhiệm vụ KH&CN; sổ nhật ký của nhiệm vụ KH&CN.
5. Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
6. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ KH&CN.
7. Báo cáo kết quả đánh giá nhiệm vụ KH&CN ở cấp cơ sở.
8. Các tài liệu khác (nếu có).
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ./.
Nơi nhận:- Như trên;- ……
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
MẪU 18
HƯỚNG DẪNBÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KH&CN
Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài KH&CN (sau đây viết tắt là báo cáo tổng hợp) là tài liệu
tổng hợp quá trình thực hiện và kết quả đạt được khi đề tài, đến thời hạn kết thúc để phục vụ đánh
giá nghiệm thu và sau khi được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp nhà nước được
dùng để công nhận kết quả nghiên cứu, thanh lý hợp đồng và lưu trữ theo quy định.
Để thuận tiện, báo cáo tổng hợp có quy định về hình thức cơ bản như đối với các loại hình
báo cáo khoa học khác và phải phản ánh được các kết quả nội dung khoa học công nghệ đã nêu
trong đề cương thuyết minh đề tài, cụ thể như sau:
I. BỐ CỤC CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
Trang bìa (xem Hình 3.2)Trang phụ bìa (xem Hình 3.3)Báo cáo thống kê (xem phần IV)Mục lụcDanh mục các ký hiệu, các chữ viết tắtDanh mục các bảngDanh mục các hình vẽ, đồ thịMỞ ĐẦUChương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước Chương 2. Đối tượng, phương pháp nghiên cứuChương 3. Kết quả và thảo luận (tùy lĩnh vực có thể tách thành hai chương: kết quả, thảo luận)KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊTÀI LIỆU THAM KHẢO (xem phần III)PHỤ LỤC (xem phần III)
II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
Mở đầu:
- Phần này nêu một cách khái quát sự hình thành và lý do phải triển khai thực hiện đề tài.
- Ghi tên đề tài và mục tiêu của đề tài (lưu ý tên đề tài theo đúng như trong thuyết minh đã
được phê duyệt hoặc quyết định điều chỉnh bổ sung nếu có)
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
- Tổng quan về tình hình nghiên cứu, phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có
trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài; cập nhật các thông tin đến thời điểm báo cáo;
nêu những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà đề tài cần giải quyết.
- Phần tổng quan phải trình bày mạch lạc, có hệ thống, mang tính tổng hợp và khái quát cao
đồng thời phải có trích dẫn những tài liệu tham khảo phù hợp. Ghi chú: Các lược khảo tài liệu phải
có chú dẫn và chỉ rõ nguồn gốc bên cạnh để làm cơ sở cho việc tra cứu tài liệu của người đọc báo
cáo, như: [10, tr.40] or [10] or [10, 14, 15],…
Chương 2. Cách tiếp cận, đối tượng, phương pháp nghiên cứu
- Phạm vi, quy mô, địa điểm nghiên cứu, triển khai thực nghiệm, khảo nghiệm …;
- Lập luận việc chọn đối tượng (vật liệu) nghiên cứu; đặc điểm hay nguyên lý hoạt động của đối tượng nghiên cứu; số mẫu hay số lần thí nghiệm cần thiết để thu được những kết quả nghiên cứu tin cậy. Nêu rõ những tiêu chuẩn thử nghiệm và đánh giá trong nghiên cứu;
- Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật đã sử dụng … để thực hiện các nội dung chính của đề tài;
Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng của đề tài (thể hiện được độ tin cậy, tính đại diện, tính xác thực, hợp lý...)
- Lập luận về tính mới, tính sáng tạo và nét độc đáo của đề tài.
Chương 3. Kết quả và thảo luận
Luận giải cơ sở khoa học và thực hiện kết quả đạt được. Các kết quả cần được trình bày theo một logic chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả các hình thức diễn tả bằng bảng biểu, hình ảnh, đồ thị minh họa…Cụ thể như sau:
- Căn cứ theo các nội dung cần thực hiện của đề tài, trình bày các kết quả kiểm tra, khảo sát, thử nghiệm, phân tích, xử lý các số liệu, thông tin thu thập được và đưa ra những nhận xét, đánh giá.
- Trình bày tuần tự tất cả nội dung cần thực hiện của đề tài, cuối mỗi phần cần có đưa ra nhận xét, đánh giá làm cơ sở để cuối phần kết quả bàn luận đưa ra đánh giá chung.
- Trong quá trình phân tích đánh giá các kết quả thực hiện đề tài, tác giả có thể so sánh với những kết quả của các tác giả khác thông qua các tài liệu tham khảo. (Làm rõ tại sao không phù hợp với các kết luận khác - nếu có)
Khi phân tích, đánh giá cần tránh dẫn dắt dài dòng, suy diễn thiếu căn cứ và không được đơn thuần liệt kê các số liệu.
- Cần khẳng định độ tin cậy của các số liệu thu thập được thông qua các chỉ số thống kê (nếu có). Đánh giá độ tin cậy của kết quả thu được (các đặc trưng, thông số, chỉ tiêu chất lượng,…)
- Đánh giá đầy đủ và toàn diện kết quả thu được so với thuyết minh đã được phê duyệt và đánh giá các kết quả không tốt hoặc các nội dung phát sinh trong quá trình thực hiện đề tài/dự án (nếu có).
Kết luận-Kiến nghị
Kết luận: Trong phần này, phải khẳng định những kết quả đạt được, những đóng góp mới
của đề tài bằng các kết luận ngắn gọn, rõ ràng; không đưa ra những lời bàn và bình luận thêm
Kiến nghị:
- Các kiến nghị được rút ra từ kết quả nghiên cứu.
- Đề xuất việc sử dụng và áp dụng các kết quả nghiên cứu của đề tài (có thể áp dụng ngay vào thực tiễn; cần tiếp tục hoàn thiện trên cơ sở hình thành dự án sản xuất thử nghiệm hoặc cần tiến hành những nghiên cứu tiếp theo…)
III. TRÌNH BÀY BÁO CÁO TỔNG HỢP
Báo cáo phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, có
đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. Tác giả cần có lời cam đoan danh dự về công
trình khoa học này của mình. Báo cáo hoàn chỉnh để lưu trữ được đóng bìa cứng, in chữ nhũ đủ
dấu tiếng Việt (xem Hình 3.2), trang phụ bìa (xem Hình 3.3), báo cáo thống kê (xem mẫu).
3.1. Soạn thảo văn bản
Báo cáo được in trên giấy trắng khổ A4 (210 mm x 297 mm); áp dụng đối với văn bản
được soạn thảo trên máy vi tính sử dụng chương trình soạn thảo văn bản (như Microsoft Word for
Windows hoặc tương đương); phông chữ Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ 14, mật độ
chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế độ
1,5 lines; lề trên 3 cm; lề dưới 3 cm; lề trái 3,5 cm; lề phải 2 cm. Số trang được đánh ở giữa, phía
dưới mỗi trang giấy. Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng
là lề trái của trang, nhưng nên hạn chế trình bày theo cách này.
3.2. Tiểu mục
Các tiểu mục của báo cáo được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm
bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ: 4.1.2.1 chỉ tiểu mục 1 nhóm tiểu mục 2 mục 1
chương 4). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục
2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.
3.3. Bảng biểu, hình vẽ, phương trình
- Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương; ví dụ Hình 3.4 có
nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3.
- Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ “Nguồn:
Bộ Tài chính 1996”. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu
tham khảo.
- Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ, đồ thị ghi phía dưới hình.
- Thông thường, những bảng ngắn và đồ thị phải đi liền với phần nội dung đề cập tới các
bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở những trang riêng nhưng cũng phải
tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu tiên.
3.4. Viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt trong báo cáo. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ
được sử dụng nhiều lần. Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những
cụm từ ít xuất hiện.
Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức… thì được viết tắt sau lần
viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu báo cáo có nhiều chữ viết tắt thì phải
có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu báo cáo.
3.5. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn
Việc ghi tài liệu tham khảo theo một số nguyên tắc sau
- Các tài liệu tham khảo phải được sắp xếp riêng theo từng khối tiếng (Việt, Nga, Anh, Pháp, Đức..). Giữ nguyên văn không phiên âm, không dịch các tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
- Số thứ tự ở đây được đánh số liên tục từ 1 đến hết qua tất cả các khối tiếng.
- Trình tự sắp xếp danh mục tài liệu tham khảo trong từng khối tiếng theo nguyên tắc thứ tự ABC của họ, tên tác giả:
+ Tác giả là người nước ngoài xếp thứ tự theo họ tác giả (kể cả các tài liệu dịch ra tiếng Việt và xếp ở khối tiếng Việt).
+ Tác giả là người Việt Nam xếp thứ tự ABC theo tên tác giả mà không đảo lộn trật tự họ tên tác giả.
- Tài liệu không có tên tác giả thì xếp thứ tự ABC theo từ đầu tiên của tên tài liệu.
Tài liệu tham khảo là bài báo đăng trên tạp chí- Mẫu chung: Họ tên tác giả (năm xuất bản). Tên bài báo, tên tạp chí, tập (số): khoảng trang
bài báo tham khảo trên tạp chí.Ví dụ:
Phạm Văn Hùng (2006). Phương pháp xác định khả năng sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân, Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp, 4(4+5): 289-296.
- Bài báo không có tên tác giả
Ghi Anonymous (đối với tài liệu nước ngoài) hay Khuyết danh (đối với tài liệu tiếng Việt) thay vào vị trí tác giả. Ví dụ:
Anonymous (1998). Respiratory health hazards in agriculture. Am.J.Crit.Care Med.158: S1-S76.
Khuyết danh (2003). Đưa người nghiện ma túy hòa nhập với cộng đồng, Tạp chí Lao động xã hội, 23: 529-530.
Tài liệu tham khảo là sách
- Sách có một hay nhiều tác giả
Mẫu chung: Họ tên tác giả hoặc các tác giả (năm xuất bản). Tên sách, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản, có thể không ghi hoặc ghi tổng số trang. Nếu ghi tổng số trang thì ghi như sau: sách có tổng số 235 trang nếu là tiếng Việt viết 235 tr., nếu là tiếng Anh viết 235 p.
Day, R.A. (1998). How to write and publish a scientific paper. 5 th Edition, Oryx Press, 296 p.Nguyễn Thị Cành (2004). Giáo trình Phương pháp và Phương pháp luận Nghiên cứu khoa
học kinh tế, NXB Đại học quốc gia, Thành phố Hồ Chí Minh.- Sách có chủ biên và nhiều đồng tác giảPereira, M.E. and Fairbanks, L.A. (eds.) (1993). Juvenile primates: Life history,
development, and behavior. Oxford University Press.Nếu các phần trong sách do nhiều người viết và có chủ biên tập hợp, sắp xếp lại thành một
ấn phẩm hoàn chỉnh, trích phần nào/chương nào thì ghi theo tên tác giả của phần/chương/bài viết đó và chỉ rõ số trang. Mẫu chung: Họ và tên/cơ quan (năm). Tên chương, hay phần, Trong sách/In: Tên sách, Tên chủ biên (chủ biên), Nhà xuất bản, địa danh nhà xuất bản, tên chương, (nếu trình bày thêm số trang - viết tắt tiếng Việt là tr., tiếng Anh là pp.).
Trần Đức Viên, Phạm Tiến Dũng và Nguyễn Thanh Lâm (2008). Báo cáo thử nghiệm cải tiến hệ canh tác nương rẫy tổng hợp của Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Chương 21, Trong sách: “Canh tác nương rẫy tổng hợp, một góc nhìn”, (Chủ biên) Trần Đức Viên, A. T. Rambo, Nguyễn Thanh Lâm, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 25-48.
Pham, V. H., MacAulay, T. G. and Marsh, P. S. (2006). Modeling Vietnamese households: an economic model of land transactions in a village context. In: Agricultural Development and Land Policy in Vietnam, MacAulay, G. T., Sally Marsh, Pham Van Hung (eds.), ACIAR, Chapter 10, pp. 201-220.
Gregory, P.J. and Simmonds, L.P. (1992). Water relations and growth of potatoes. In: P.M.Harris (Ed.) The potato crop - The scientific basis for improvement. 2nd ed. Chapman and Hall, London, pp. 214-246.
- Sách được dịch từ tài liệu Skees, J., Hartell, J., Murphy, A. and Collier, B. (2009). Những thách thức trong phát triển
bảo hiểm nông nghiệp ở Việt Nam. Nguyễn Duy Linh dịch, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.- Sách không có tác giả (ví dụ Bách khoa toàn thư, từ điển)
Merriam-Webster’s collegiate dictionary, 19th edition (1997). Springfield, M.A: Merriam- Webster.Luận văn, luận án
- Mẫu chung: Họ tên tác giả (năm xuất bản). Tên đề tài luận văn, luận án, cơ sở đào tạo, tổng số trang. Ví dụ: luận văn, luận án có tổng số 142 trang thì viết là 142 tr. nếu là tiếng Việt hay 142 p nếu là tiếng Anh.
Anithakumari, A. M. (2011). Genetic Dissection of Drought Tolerance in Potato. PhD. Thesis, Wageninmgen University, 152 p.Kỷ yếu hội nghị
Mẫu chung: Họ tên tác giả (năm). Tên phần hoặc chương cụ thể đã tham khảo, Kỷ yếu Hội nghị (tên Hội nghị và chủ đề hội nghị), thời gian hội nghị, (chủ biên, nếu có) tên chủ biên, số trang tham khảo (trang viết tắt tiếng Việt là tr., tiếng Anh là pp.).
Chainuvati, C., Potan, N. and Woprasan, T. (1988). Mungbean and black gram production and development in Thailand. In: Mungbean, Proceedings of the International Symposium, 16-20 November 1987. (Eds.) S. Shanmugasundaram, B. T. McLean, pp. 675-688.
Tài liệu tham khảo là ấn phẩm điện tửMẫu chung: Họ tên tác giả (năm xuất bản). Tên ấn phẩm/tài liệu điện tử, tên tổ chức xuất
bản, các thông tin khác (nếu có), ngày tháng năm truy cập, địa chỉ website liên kết đến ấn phẩm/tài liệu.
Các cụm từ thường được sử dụng khi trình bày các tài liệu này là: “Truy cập ngày…. từ…” hoặc “retrieved hoăc downloaded from….”
Nguyễn Hưng (2008). Tạm 'đóng cửa' nhà máy Vedan, Bản tin xã hội của VnExpress ngày 07/10/2008, Truy cập ngày 08/10/2008 từ http://vnexpress.net/GL/Xa-hoi/2008/10/3BA07336.
3.6. Phụ lục
Tất cả các phụ lục kèm theo báo cáo phải được đánh số thứ tự và liệt kê thành danh mục.
Phụ lục bao gồm những bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ, các bảng liệt kê, các tư liệu, ... được lựa chọn kèm theo để minh họa cho báo cáo.
Phụ lục được đánh số thứ tự bằng số La Mã hoặc số A Rập. Ví dụ: Phụ lục I, Phụ lục II, hoặc Phụ lục 1, Phụ lục 2.
Hình 3.2. Trang bìa (1)
Lưu ý: Trang bìa (1) áp dụng đối với các đề tài mà đơn vị chủ trì thực hiện là cơ quan Trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA CƠ QUAN CHỦ QUẢN
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP TỈNH (mã số chương trình)
(HOẶC ĐỀ TÀI ĐỘC LẬP CẤP TỈNH)
BÁO CÁO TỔNG HỢPKẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(TÊN ĐỀ TÀI)
(MÃ SỐ ĐỀ TÀI)
Chủ nhiệm đề tài:
Cơ quan chủ trì thực hiện đề tài:
Nha Trang - 20…
Hình 3.3. Trang phụ bìa (1)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA CƠ QUAN CHỦ QUẢN
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP TỈNH (mã số chương trình)
(HOẶC ĐỀ TÀI ĐỘC LẬP CẤP TỈNH)
BÁO CÁO TỔNG HỢPKẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(TÊN ĐỀ TÀI)
(MÃ SỐ ĐỀ TÀI)
Chủ nhiệm đề tài Cơ quan chủ trì thực hiện đề tài
(ký tên) (ký tên và đóng dấu)
Sở Khoa học và Công nghệ
(ký tên và đóng dấu khi gửi lưu trữ)
Nha Trang - 20…
Hình 3.3. Trang bìa (2)
Lưu ý: Trang bìa (2) áp dụng đối với các đề tài mà đơn vị chủ trì thực hiện là cơ quan thuộc tỉnh Khánh
Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒACƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP TỈNH (mã số chương trình)
(HOẶC ĐỀ TÀI ĐỘC LẬP CẤP TỈNH)
BÁO CÁO TỔNG HỢPKẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(TÊN ĐỀ TÀI)
(MÃ SỐ ĐỀ TÀI)
Chủ nhiệm đề tài:
Cơ quan chủ trì thực hiện đề tài:
Nha Trang - 20…
Hình 3.3. Trang phụ bìa (2)
Lưu ý: Trang phụ bìa (2) áp dụng đối với các đề tài mà đơn vị chủ trì thực hiện là cơ quan thuộc tỉnh Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒACƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP TỈNH (mã số chương trình)
(HOẶC ĐỀ TÀI ĐỘC LẬP CẤP TỈNH)
BÁO CÁO TỔNG HỢPKẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(TÊN ĐỀ TÀI)
(MÃ SỐ ĐỀ TÀI)
Chủ nhiệm đề tài Cơ quan chủ trì thực hiện đề tài
(ký tên) (ký tên và đóng dấu)
Sở Khoa học và Công nghệ
(ký tên và đóng dấu khi gửi lưu trữ)
Nha Trang - 20…
IV/ Mẫu Báo cáo thống kê, cụ thể như sau:
BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. THÔNG TIN CHUNG 1. Tên đề tài:
Mã số đề tài: Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình): - Độc lập (tên lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhiệm đề tài: Họ và tên: ....................................................................Ngày, tháng, năm sinh: ............................. Nam/ Nữ: ............................Học hàm, học vị: .........................................................Chức danh khoa học: ............................................Chức vụ.....................Điện thoại: Tổ chức: ................. Nhà riêng: ................ Mobile: ...........Fax: ....................................... E-mail: .................................................... Tên tổ chức đang công tác:......................................................................Địa chỉ tổ chức:........................................................................................Địa chỉ nhà riêng: ....................................................................................
3. Tổ chức chủ trì đề tài: Tên tổ chức chủ trì đề tài: ......................................................................Điện thoại: .................................. Fax: ..................................................E-mail: ....................................................................................................Website: .................................................................................................Địa chỉ: ...................................................................................................Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ................................................................Số tài khoản: ...........................................................................................Ngân hàng: .............................................................................................Tên cơ quan chủ quản đề tài: ..................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài: - Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng …./ năm ….đến tháng …/ năm… - Thực tế thực hiện: từ tháng …./năm đến tháng …./năm
- Được gia hạn (nếu có): - Lần 1 từ tháng…. năm…. đến tháng…. năm….- Lần 2 ….
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:a) Tổng số kinh phí thực hiện: ………………tr.đ, trong đó:+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: ………………….tr.đ.+ Kinh phí từ các nguồn khác: ……………….tr.đ.+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): …………. b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
SốTT
Theo kế hoạch Thực tế đạt được Ghi chú(Số đề nghị quyết toán)
Thời gian(Tháng,
năm)
Kinh phí(Tr.đ)
Thời gian(Tháng, năm)
Kinh phí(Tr.đ)
12…
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:Đơn vị tính: Triệu đồng
SốTT
Nội dung các khoản chi
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Tổng SNKH Nguồn khác
Tổng SNKH Nguồn khác
1 Trả công lao động (khoa học, phổ thông)
2 Nguyên, vật liệu, năng lượng
3 Thiết bị, máy móc4 Xây dựng, sửa
chữa nhỏ5 Chi khác
Tổng cộng
- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài: (Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có)
SốTT
Số, thời gian ban hành văn bản Tên văn bản Ghi chú
12…
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài:
SốTT
Tên tổ chức đăng ký theo Thuyết minh
Tên tổ chức đã tham gia thực
hiện
Nội dungtham gia chủ yếu
Sản phẩm chủ yếu đạt được
Ghi chú*
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài:(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
SốTT
Tên cá nhân đăng ký theo Thuyết minh
Tên cá nhân đã tham gia thực hiện
Nội dung tham gia
chính
Sản phẩm chủ yếu đạt
được
Ghi chú*
12...
- Lý do thay đổi ( nếu có):
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
SốTT
Theo kế hoạch(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng
người tham gia...)
Thực tế đạt được(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng
người tham gia...)
Ghi chú*
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
SốTT
Theo kế hoạch(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm )
Ghi chú*
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu: (Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và nước ngoài)
SốTT
Các nội dung, công việc chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Thời gian (Bắt đầu, kết thúc - tháng … năm)
Người, cơ quan thực hiệnTheo kế
hoạchThực tế đạt được
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:a) Sản phẩm Dạng I:
SốTT
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu
Đơn vị đo
Số lượngTheo kế hoạch Thực tế
đạt được
Mẫu tương tự1 Trong nước Trên thế
giới2...
- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm Dạng II:
SốTT Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học
cần đạt Ghi chúTheo kế hoạch
Thực tế đạt được
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm Dạng III:
SốTT Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Số lượng, nơi công bố(Tạp chí, nhà
xuất bản)Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
d) Kết quả đào tạo:
SốTT
Cấp đào tạo, Chuyên ngành đào tạo
Số lượng Ghi chú (Thời gian kết thúc)
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
1 Thạc sỹ2 Tiến sỹ
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng:
SốTT
Tên sản phẩm đăng ký
Kết quả Ghi chú (Thời gian kết thúc)
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
1 2...
- Lý do thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
SốTT
Tên kết quả đã được ứng dụng Thời gian
Địa điểm (Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng dụng)
Kết quả sơ bộ
12
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài mang lại:a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới…)b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường…)3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài:
SốTT Nội dung Thời gian
thực hiện
Ghi chú(Tóm tắt kết quả, kết luận
chính, người chủ trì…)I Báo cáo định kỳ
Lần 1…
II Kiểm tra định kỳLần 1….
III Nghiệm thu cơ sở……
Chủ nhiệm đề tài(Họ tên, chữ ký)
Thủ trưởng tổ chức chủ trì(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KH&CN
Báo cáo tóm tắt có tính chất thông tin nhanh, đủ để người đọc có thể nắm bắt được
các đặc điểm cơ bản, tính độc đáo của đề tài. Báo cáo tóm tắt thường không quá 25 trang
khổ A4 or A5
Báo cáo tóm tắt phải đủ các thông tin cơ bản sau:
a) Mở đầu (giới thiệu vắn tắt về xuất xứ của đề tài).b) Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu
đã sử dụng thực tế (nêu sơ lược, không quá hai trang giấy);c) Kết quả đề tài đạt được:danh mục các kết quả, sản phẩm KHCN đạt được với số
lượng, chủng loại và chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu khoa học chính;d) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây
trồng;đ) Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường;e) Kết luận (toàn văn như báo cáo chính);f) Kiến nghị (toàn văn như báo cáo chính).
MẪU 19
HƯỚNG DẪNBÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN
Báo cáo tổng hợp kết quả dự án SXTN (sau đây viết tắt là báo cáo tổng hợp) là tài liệu tổng
hợp quá trình thực hiện và kết quả đạt được khi dự án đến thời hạn kết thúc để phục vụ đánh giá
nghiệm thu và sau khi được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp nhà nước được
dùng để công nhận kết quả nghiên cứu, thanh lý hợp đồng và lưu trữ theo quy định.
Để thuận tiện, báo cáo tổng hợp có quy định về hình thức cơ bản như đối với các loại hình
báo cáo khoa học khác và phải phản ánh được các kết quả nội dung khoa học công nghệ đã nêu
trong đề cương thuyết minh dự án, cụ thể như sau:
I. BỐ CỤC CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
Trang bìa (xem Hình 3.2)Trang phụ bìa (xem Hình 3.3)Báo cáo thống kê (xem phần IV)Mục lụcDanh mục các ký hiệu, các chữ viết tắtDanh mục các bảngDanh mục các hình vẽ, đồ thịMỞ ĐẦUChương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước Chương 2. Phương pháp triển khai thực hiện dự ánChương 3. Kết quả dự án KẾT LUẬN KIẾN NGHỊTÀI LIỆU THAM KHẢO (xem phần III)PHỤ LỤC (xem phần III)
II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
Mở đầu:
- Giới thiệu vắn tắt về tính cấp thiết, sự hình thành dự án; ghi rõ xuất xứ của dự án.
- Nêu mục tiêu của dự án (theo thuyết minh được phê duyệt)
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
- Tổng quan về tình hình nghiên cứu ứng dụng, trình độ công nghệ mà dự án cần hoàn thiện
so với trong nước và quốc tế; cập nhật các thông tin đến thời điểm báo cáo; nêu những vấn đề còn
tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà dự án cần giải quyết.
- Ghi rõ xuất xứ của dự án từ một trong các nguồn sau:
+ Từ kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R&D) đã được Hội
đồng khoa học và công nghệ các cấp đánh giá nghiệm thu, kiến nghị (tên đề tài, thuộc Chương
trình khoa học và công nghệ cấp Nhà nước (nếu có), mã số, ngày tháng năm đánh giá nghiệm
thu; kèm theo Biên bản đánh giá nghiệm thu/Quyết định công nhận kết quả đánh giá nghiệm thu
của cấp có thẩm quyền).
+ Từ sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học và công
nghệ (tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp).
+ Kết quả khoa học công nghệ từ nước ngoài (hợp đồng chuyển giao công nghệ; tên văn
bằng, chứng chỉ, ngày cấp nếu có; nguồn gốc, xuất xứ, hồ sơ liên quan).
Lưu ý: Phần tổng quan phải trình bày sáng sủa, mạch lạc có hệ thống, mang tính tổng hợp
và khái quát cao đồng thời phải có trích dẫn những tài liệu tham khảo phù hợp. Ghi chú: Cập nhật
các tài liệu đến thời điểm báo cáo , các lược khảo tài liệu phải có chú dẫn và chỉ rõ nguồn gốc
bên cạnh để làm cơ sở cho việc tra cứu tài liệu của người đọc báo cáo, như [10, tr.40] or [10] or
[10, 14, 15],…
Chương 2. Phương pháp triển khai thực hiện dự án
- Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ (là xuất xứ của dự án) để triển khai dự
án.
- Phân tích những vấn đề mà dự án cần giải quyết về công nghệ (hiện trạng của công nghệ
và việc hoàn thiện, thử nghiệm tạo ra công nghệ mới; nắm vững, làm chủ quy trình công nghệ và
các thông số kỹ thuật; ổn định chất lượng sản phẩm, chủng loại sản phẩm; nâng cao khối lượng
sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm để khẳng định công nghệ và quy mô của dự án sản xuất thử
nghiệm).
- Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần thực hiện để giải quyết những vấn đề
đặt ra, kể cả đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng cho việc thực hiện dự
án sản xuất thử nghiệm.
- Tóm tắt quá trình tổ chức sản xuất thử nghiệm như:
+ Năng lực triển khai thực nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong dự án;
hoạt động liên doanh, phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ, các doanh nghiệp trong
việc phát triển, hoàn thiện công nghệ và tổ chức sản xuất thử nghiệm;
+ Địa điểm thực hiện dự án (nêu địa chỉ cụ thể, thuận lợi và hạn chế về vị trí địa lý, địa
hình, cơ sở hạ tầng... của địa bàn triển khai dự án); bố trí nhà xưởng phù hợp hay chưa...;
+ Trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai dự án sản xuất thử nghiệm (làm rõ những trang thiết bị đã được sử dụng bao gồm cả liên doanh với các đơn vị tham gia, trang thiết bị thuê, mua hoặc tự thiết kế chế tạo; tình hình cung ứng trang thiết bị của thị trường cho dự án;......);
+ Nguyên vật liệu (tình hình cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử nghiệm, làm rõ những nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài; các dự báo về nguồn nguyên vật liệu chủ yếu...);
+ Số cán bộ khoa học công nghệ và công nhân lành nghề tham gia thực hiện dự án; tình hình tổ chức nhân lực; tình hình đào tạo phục vụ dự án (số lượng cán bộ, kỹ thuật viên, công nhân);
+ Môi trường (đánh giá tác động môi trường do việc triển khai dự án và giải pháp khắc phục).
Chương 3. Kết quả dự án - Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ
chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm nêu tại Thuyết minh dự án và Hợp đồng.
- Mức độ hoàn thiện công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thiết bị, quy trình công nghệ; chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất;
- Sản phẩm đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; Các ấn phẩm; kết quả đào tạo cán bộ.
- Tác động của kết quả dự án đối với kinh tế, xã hội và môi trường:
+ Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại hóa sản phẩm (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản xuất sản phẩm…).
+ Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền làm lợi thu được do ứng dụng sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án…).
+ Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường, quốc phòng, an ninh (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...).
- Phương án phát triển của dự án sau khi kết thúc (mô tả rõ phương án triển khai, lựa chọn trong các loại hình sau đây: đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; nhân rộng, chuyển giao kết quả của dự án; liên doanh, liên kết; thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới để tiến hành sản xuất - kinh doanh; hình thức khác).
- Nêu rõ các tồn tại, khó khăn, làm cơ sở đề xuất kiến nghị nhằm đẩy mạnh triển khai sản xuất, thương mại sản phẩm.
Kết luận-Kiến nghị
Kết luận:
Trong phần này, phải khẳng định những kết quả đạt được của dự án, không đưa ra những lời
bàn và bình luận thêm
Kiến nghị:
Nêu những kiến nghị chuyển giao các kết quả của dự án vào sản xuất ở qui mô công nghiệp,
thương mại hóa sản phẩm…
III. TRÌNH BÀY BÁO CÁO TỔNG HỢP
Báo cáo phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, có
đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. Tác giả cần có lời cam đoan danh dự về công
trình khoa học này của mình. Báo cáo hoàn chỉnh để lưu trữ được đóng bìa cứng, in chữ nhũ đủ
dấu tiếng Việt (xem Hình 3.2), trang phụ bìa (xem Hình 3.3), báo cáo thống kê (xem mẫu).
3.1. Soạn thảo văn bản
Báo cáo được in trên giấy trắng khổ A4 (210 mm x 297 mm); áp dụng đối với văn bản
được soạn thảo trên máy vi tính sử dụng chương trình soạn thảo văn bản (như Microsoft Word for
Windows hoặc tương đương); phông chữ Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ 14, mật độ
chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế độ
1,5 lines; lề trên 3 cm; lề dưới 3 cm; lề trái 3,5 cm; lề phải 2 cm. Số trang được đánh ở giữa, phía
dưới mỗi trang giấy. Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng
là lề trái của trang, nhưng nên hạn chế trình bày theo cách này.
3.2. Tiểu mục
Các tiểu mục của báo cáo được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm
bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ: 4.1.2.1 chỉ tiểu mục 1 nhóm tiểu mục 2 mục 1
chương 4). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục
2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.
3.3. Bảng biểu, hình vẽ, phương trình
- Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương; ví dụ Hình 3.4 có
nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3.
- Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ “Nguồn:
Bộ Tài chính 1996”. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu
tham khảo.
- Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ, đồ thị ghi phía dưới hình.
- Thông thường, những bảng ngắn và đồ thị phải đi liền với phần nội dung đề cập tới các
bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở những trang riêng nhưng cũng phải
tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu tiên.
3.4. Viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt trong báo cáo. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ
được sử dụng nhiều lần. Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những
cụm từ ít xuất hiện.
Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức… thì được viết tắt sau lần
viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu báo cáo có nhiều chữ viết tắt thì phải
có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu báo cáo.
3.5. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn
Việc ghi tài liệu tham khảo theo một số nguyên tắc sau
- Các tài liệu tham khảo phải được sắp xếp riêng theo từng khối tiếng (Việt, Nga, Anh, Pháp, Đức..). Giữ nguyên văn không phiên âm, không dịch các tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
- Số thứ tự ở đây được đánh số liên tục từ 1 đến hết qua tất cả các khối tiếng.
- Trình tự sắp xếp danh mục tài liệu tham khảo trong từng khối tiếng theo nguyên tắc thứ tự ABC của họ, tên tác giả:
+ Tác giả là người nước ngoài xếp thứ tự theo họ tác giả (kể cả các tài liệu dịch ra tiếng Việt và xếp ở khối tiếng Việt).
+ Tác giả là người Việt Nam xếp thứ tự ABC theo tên tác giả mà không đảo lộn trật tự họ tên tác giả.
- Tài liệu không có tên tác giả thì xếp thứ tự ABC theo từ đầu tiên của tên tài liệu.
3.6. Phụ lục
Tất cả các phụ lục kèm theo báo cáo phải được đánh số thứ tự và liệt kê thành danh mục.
Phụ lục bao gồm những bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ, các bảng liệt kê, các tư liệu, ... được lựa chọn kèm theo để minh họa cho báo cáo.
Phụ lục được đánh số thứ tự bằng số La Mã hoặc số A Rập. Ví dụ: Phụ lục I, Phụ lục II, hoặc Phụ lục 1, Phụ lục 2.
Hình 3.4. trang bìa
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN
BÁO CÁO TỔNG HỢPKẾT QUẢ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
“Tên dự án”
Chủ nhiệm dự án:
Đồng chủ nhiệm dự án:
Cơ quan chủ trì thực hiện dự án:
Nha Trang - 20…
Hình 3.4. trang phụ bìa
IV/ Mẫu Báo cáo thống kê, cụ thể như sau:
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN
BÁO CÁO TỔNG HỢPKẾT QUẢ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
“Tên dự án”
Chủ nhiệm dự án: Cơ quan chủ trì thực hiện dự án
(ký tên) (ký tên và đóng dấu)
Sở Khoa học và Công nghệ
(ký tên và đóng dấu khi gửi lưu trữ)
Nha Trang - 20…
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN)__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày tháng năm 200...
BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN SXTN
I. THÔNG TIN CHUNG 1. Tên dự án:
2. Chủ nhiệm dự án: Họ và tên: ....................................................................Ngày, tháng, năm sinh: ............................. Nam/ Nữ: ............................Học hàm, học vị: .........................................................Chức danh khoa học: ............................................Chức vụ.....................Điện thoại: Tổ chức: ................. Nhà riêng: ................ Mobile: ...........Fax: ....................................... E-mail: .................................................... Tên tổ chức đang công tác:......................................................................Địa chỉ tổ chức:........................................................................................Địa chỉ nhà riêng: ....................................................................................
3. Tổ chức chủ trì dự án: Tên tổ chức chủ trì dự án: ......................................................................Điện thoại: .................................. Fax: ..................................................E-mail: ....................................................................................................Website: .................................................................................................Địa chỉ: ...................................................................................................Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ................................................................Số tài khoản: ...........................................................................................Ngân hàng: .............................................................................................Tên cơ quan chủ quản dự án (nếu có): ...................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN1. Thời gian thực hiện dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng …./ năm ….đến tháng …/ năm… - Thực tế thực hiện: từ tháng …./năm đến tháng …./năm
- Được gia hạn (nếu có): - Lần 1 từ tháng…. năm…. đến tháng…. năm….- Lần 2 ….
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:a) Tổng số kinh phí thực hiện: ………………tr.đ, trong đó:+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: ………………….tr.đ.+ Kinh phí từ các nguồn khác: ……………….tr.đ.+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): …………. b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
SốTT
Theo kế hoạch Thực tế đạt được Ghi chú(Số đề nghị quyết toán)
Thời gian(Tháng,
năm)
Kinh phí(Tr.đ)
Thời gian(Tháng, năm)
Kinh phí(Tr.đ)
12…
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:Đối với dự án:
Đơn vị tính: Triệu đồng
SốTT
Nội dung các khoản chi
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Tổng SNKH Nguồn khác
Tổng SNKH Nguồn khác
1 Thiết bị, máy móc mua mới
2 Nhà xưởng xây dựng mới, cải tạo
3 Kinh phí hỗ trợ công nghệ
4 Chi phí lao động5 Nguyên vật liệu,
năng lượng6 Thuê thiết bị, nhà
xưởng7 Khác
Tổng cộng- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện dự án: (Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có)
SốTT
Số, thời gian ban hành văn bản Tên văn bản Ghi chú
12…
4. Tổ chức phối hợp thực hiện dự án:
SốTT
Tên tổ chức đăng ký theo Thuyết minh
Tên tổ chức đã tham gia thực
hiện
Nội dungtham gia chủ yếu
Sản phẩm chủ yếu đạt được
Ghi chú*
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
5. Cá nhân tham gia thực hiện dự án:(Người tham gia thực hiện dự án thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
SốTT
Tên cá nhân đăng ký theo Thuyết minh
Tên cá nhân đã tham gia thực hiện
Nội dung tham gia
chính
Sản phẩm chủ yếu đạt
được
Ghi chú*
12...
- Lý do thay đổi ( nếu có):
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
SốTT
Theo kế hoạch(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng
người tham gia...)
Thực tế đạt được(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng
người tham gia...)
Ghi chú*
1
2...
- Lý do thay đổi (nếu có):
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
SốTT
Theo kế hoạch(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm )
Ghi chú*
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu: (Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và nước ngoài)
SốTT
Các nội dung, công việc chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Thời gian (Bắt đầu, kết thúc - tháng … năm)
Người, cơ quan thực hiệnTheo kế
hoạchThực tế đạt được
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA DỰ ÁN1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:a) Sản phẩm Dạng I:
SốTT
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu
Đơn vị đo
Số lượngTheo kế hoạch Thực tế
đạt được
Mẫu tương tự1 Trong nước Trên thế
giới2...
- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm Dạng II:
SốTT Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học
cần đạt Ghi chúTheo kế hoạch
Thực tế đạt được
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm Dạng III:
SốTT Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Số lượng, nơi công bố(Tạp chí, nhà
xuất bản)Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
d) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng:
SốTT
Tên sản phẩm đăng ký
Kết quả Ghi chú (Thời gian kết thúc)
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
1 2...
- Lý do thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế SốTT
Tên kết quả đã được ứng dụng
Thời gian Địa điểm (Ghi rõ tên, địa
Kết quả sơ bộ
chỉ nơi ứng dụng)
12
2. Đánh giá về hiệu quả do dự án mang lại:a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới…)b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do dự án tạo ra so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường…)3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của dự án:
SốTT Nội dung Thời gian
thực hiện
Ghi chú(Tóm tắt kết quả, kết luận
chính, người chủ trì…)I Báo cáo định kỳ
Lần 1…
II Kiểm tra định kỳLần 1….
III Nghiệm thu cơ sở……
Chủ nhiệm đề tài(Họ tên, chữ ký)
Thủ trưởng tổ chức chủ trì(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Chủ nhiệm đề tài(Họ tên, chữ ký)
Thủ trưởng tổ chức chủ trì(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN
Báo cáo tóm tắt có tính chất thông tin nhanh, đủ để người đọc có thể nắm bắt được các
đặc điểm cơ bản, tính độc đáo của dự án. Báo cáo tóm tắt thường không quá 25 trang khổ A4
or A5.
Báo cáo tóm tắt phải đủ các thông tin cơ bản sau:
a) Mở đầu (giới thiệu vắn tắt về xuất xứ của dự án).b) Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu
đã sử dụng thực tế (nêu sơ lược, không quá hai trang giấy);c) Kết quả dự án đạt được: danh mục các kết quả, sản phẩm KHCN đạt được với số
lượng, chủng loại và chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu khoa học chính;d) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây
trồng;đ) Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường;e) Kết luận (toàn văn như báo cáo chính);f) Kiến nghị (toàn văn như báo cáo chính).
MẪU 20
HƯỚNG DẪNBÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ
ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN, ĐỀ ÁN KHOA HỌC
Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài khoa học xã hội và nhân văn, đề án khoa học (sau đây viết tắt là báo cáo tổng hợp) là tài liệu tổng hợp quá trình thực hiện và kết quả đạt được khi đề tài, đề án đến thời hạn kết thúc để phục vụ đánh giá nghiệm thu và sau khi được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp tỉnh được dùng để công nhận kết quả nghiên cứu, thanh lý hợp đồng và lưu trữ theo quy định.
Để thuận tiện, báo cáo tổng hợp có quy định về hình thức cơ bản như đối với các loại hình báo cáo khoa học khác và phải phản ánh được các kết quả nội dung khoa học đã nêu trong đề cương thuyết minh đề tài, đề án cụ thể như sau:
I. BỐ CỤC CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢPTrang bìa (xem Hình 3.2)Trang phụ bìa (xem Hình 3.3)Báo cáo thống kê (xem phần IV)Mục lụcDanh mục các ký hiệu, các chữ viết tắtDanh mục các bảngDanh mục các hình vẽ, đồ thịMỞ ĐẦUChương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước Chương 2. Đối tượng, phương pháp nghiên cứuChương 3. Kết quả đạt được KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊTÀI LIỆU THAM KHẢO (xem phần III)PHỤ LỤC (xem phần III)
II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢPMở đầu:
- Phần này nêu một cách khái quát sự hình thành và lý do phải triển khai thực hiện đề tài, đề
án.
- Ghi tên đề tài/đề án và mục tiêu của đề tài/đề án (lưu ý tên đề tài theo đúng như trong
thuyết minh đã được phê duyệt hoặc quyết định điều chỉnh bổ sung nếu có )
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
- Tổng quan về tình hình nghiên cứu, phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài/ đề án; cập nhật công trình nghiên cứu đến thời điểm báo cáo; nêu những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà đề tài/đề án cần giải quyết.
- Phần tổng quan phải trình bày sáng sủa, mạch lạc có hệ thống, mang tính tổng hợp và khái
quát cao đồng thời phải có trích dẫn những tài liệu tham khảo phù hợp. Ghi chú: Các lược khảo tài
liệu phải có chú dẫn và chỉ rõ nguồn gốc bên cạnh để làm cơ sở cho việc tra cứu tài liệu của người
đọc báo cáo, như [10, tr.40] or [10] or [10, 14, 15],…
Chương 2. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu
- Phạm vi, quy mô, địa điểm nghiên cứu, điều tra khảo sát....
- Mỗi nội dung nghiên cứu chính, cần trình bày: các hoạt động cần thiết phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài/đề án, phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán của đề tài/đề án (thể hiện được độ tin cậy, tính đại diện, tính xác thực, hợp lý...).
- Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu đã sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề tài/đề án.
Chương 3. Kết quả đạt được - Cơ sở lý luận và thực tiễn để thực hiện đề tài/đề án;
- Trình bày tuần tự tất cả nội dung cần thực hiện của đề tài/đề án, cuối mỗi phần cần có đưa ra nhận xét, đánh giá làm cơ sở để cuối phần kết quả bàn luận đưa ra đánh giá chung.
- Trong quá trình phân tích đánh giá các kết quả thực hiện đề tài/đề án, tác giả có thể so sánh với những kết quả của các tác giả khác thông qua các tài liệu tham khảo. (Làm rõ tại sao không phù hợp với các kết luận khác - nếu có)
Khi phân tích, đánh giá cần tránh dẫn dắt dài dòng, suy diễn thiếu căn cứ và không được đơn thuần liệt kê các số liệu.
- Cần khẳng định độ tin cậy của các số liệu thu thập được thông qua bảng biểu, số liệu thống kê (nếu có).
- Đánh giá đầy đủ và toàn diện kết quả thu được so với thuyết minh đã được phê duyệt và đánh giá các kết quả không tốt hoặc các nội dung phát sinh trong quá trình thực hiện đề tài/đề án (nếu có).
- Đối với đề án cần nêu rõ các dự thảo cơ chế chính sách, dự thảo quyết định...(trong sản phẩm đề tài).
Kết luận-Kiến nghị
Kết luận: Trong phần này, phải khẳng định những kết quả đạt được, những đóng góp mới
của đề tài/đề án bằng các kết luận ngắn gọn, rõ ràng; không đưa ra những lời bàn và bình luận
thêm
Kiến nghị:
- Các kiến nghị được rút ra từ kết quả nghiên cứu.
- Đề xuất việc sử dụng và áp dụng các kết quả nghiên cứu của đề tài/đề án (có thể áp dụng ngay vào thực tiễn; hoặc cần tiến hành những nghiên cứu tiếp theo…)
III. TRÌNH BÀY BÁO CÁO TỔNG HỢP
Báo cáo phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, có
đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. Tác giả cần có lời cam đoan danh dự về công
trình khoa học này của mình. Báo cáo hoàn chỉnh để lưu trữ được đóng bìa cứng, in chữ nhũ đủ
dấu tiếng Việt (xem Hình 3.2), trang phụ bìa (xem Hình 3.3), báo cáo thống kê (xem mẫu).
3.1. Soạn thảo văn bản
Báo cáo được in trên giấy trắng khổ A4 (210 mm x 297 mm); áp dụng đối với văn bản
được soạn thảo trên máy vi tính sử dụng chương trình soạn thảo văn bản (như Microsoft Word for
Windows hoặc tương đương); phông chữ Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ 14, mật độ
chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế độ
1,5 lines; lề trên 3 cm; lề dưới 3 cm; lề trái 3,5 cm; lề phải 2 cm. Số trang được đánh ở giữa, phía
dưới mỗi trang giấy. Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng
là lề trái của trang, nhưng nên hạn chế trình bày theo cách này.
3.2. Tiểu mục
Các tiểu mục của báo cáo được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm
bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ: 4.1.2.1 chỉ tiểu mục 1 nhóm tiểu mục 2 mục 1
chương 4). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục
2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.
3.3. Bảng biểu, hình vẽ, phương trình
- Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương; ví dụ Hình 3.4 có
nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3.
- Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ “Nguồn:
Bộ Tài chính 1996”. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu
tham khảo.
- Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ, đồ thị ghi phía dưới hình.
- Thông thường, những bảng ngắn và đồ thị phải đi liền với phần nội dung đề cập tới các
bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở những trang riêng nhưng cũng phải
tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu tiên.
3.4. Viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt trong báo cáo. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ
được sử dụng nhiều lần. Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những
cụm từ ít xuất hiện.
Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức… thì được viết tắt sau lần
viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu báo cáo có nhiều chữ viết tắt thì phải
có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu báo cáo.
3.5. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn
Việc ghi tài liệu tham khảo theo một số nguyên tắc sau
- Các tài liệu tham khảo phải được sắp xếp riêng theo từng khối tiếng (Việt, Nga, Anh, Pháp, Đức..). Giữ nguyên văn không phiên âm, không dịch các tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
- Số thứ tự ở đây được đánh số liên tục từ 1 đến hết qua tất cả các khối tiếng.
- Trình tự sắp xếp danh mục tài liệu tham khảo trong từng khối tiếng theo nguyên tắc thứ tự ABC của họ, tên tác giả:
+ Tác giả là người nước ngoài xếp thứ tự theo họ tác giả (kể cả các tài liệu dịch ra tiếng Việt và xếp ở khối tiếng Việt).
+ Tác giả là người Việt Nam xếp thứ tự ABC theo tên tác giả mà không đảo lộn trật tự họ tên tác giả.
- Tài liệu không có tên tác giả thì xếp thứ tự ABC theo từ đầu tiên của tên tài liệu.
Tài liệu tham khảo là bài báo đăng trên tạp chí- Mẫu chung: Họ tên tác giả (năm xuất bản). Tên bài báo, tên tạp chí, tập (số): khoảng trang
bài báo tham khảo trên tạp chí.Ví dụ:
Phạm Văn Hùng (2006). Phương pháp xác định khả năng sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân, Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp, 4(4+5): 289-296.
- Bài báo không có tên tác giả
Ghi Anonymous (đối với tài liệu nước ngoài) hay Khuyết danh (đối với tài liệu tiếng Việt) thay vào vị trí tác giả. Ví dụ:
Anonymous (1998). Respiratory health hazards in agriculture. Am.J.Crit.Care Med.158: S1-S76.
Khuyết danh (2003). Đưa người nghiện ma túy hòa nhập với cộng đồng, Tạp chí Lao động xã hội, 23: 529-530.
Tài liệu tham khảo là sách
- Sách có một hay nhiều tác giả
Mẫu chung: Họ tên tác giả hoặc các tác giả (năm xuất bản). Tên sách, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản, có thể không ghi hoặc ghi tổng số trang. Nếu ghi tổng số trang thì ghi như sau: sách có tổng số 235 trang nếu là tiếng Việt viết 235 tr., nếu là tiếng Anh viết 235 p.
Day, R.A. (1998). How to write and publish a scientific paper. 5 th Edition, Oryx Press, 296 p.Nguyễn Thị Cành (2004). Giáo trình Phương pháp và Phương pháp luận Nghiên cứu khoa
học kinh tế, NXB Đại học quốc gia, Thành phố Hồ Chí Minh.- Sách có chủ biên và nhiều đồng tác giảPereira, M.E. and Fairbanks, L.A. (eds.) (1993). Juvenile primates: Life history,
development, and behavior. Oxford University Press.Nếu các phần trong sách do nhiều người viết và có chủ biên tập hợp, sắp xếp lại thành một
ấn phẩm hoàn chỉnh, trích phần nào/chương nào thì ghi theo tên tác giả của phần/chương/bài viết đó và chỉ rõ số trang. Mẫu chung: Họ và tên/cơ quan (năm). Tên chương, hay phần, Trong sách/In: Tên sách, Tên chủ biên (chủ biên), Nhà xuất bản, địa danh nhà xuất bản, tên chương, (nếu trình bày thêm số trang - viết tắt tiếng Việt là tr., tiếng Anh là pp.).
Trần Đức Viên, Phạm Tiến Dũng và Nguyễn Thanh Lâm (2008). Báo cáo thử nghiệm cải tiến hệ canh tác nương rẫy tổng hợp của Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Chương 21, Trong sách: “Canh tác nương rẫy tổng hợp, một góc nhìn”, (Chủ biên) Trần Đức Viên, A. T. Rambo, Nguyễn Thanh Lâm, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 25-48.
Pham, V. H., MacAulay, T. G. and Marsh, P. S. (2006). Modeling Vietnamese households: an economic model of land transactions in a village context. In: Agricultural Development and Land Policy in Vietnam, MacAulay, G. T., Sally Marsh, Pham Van Hung (eds.), ACIAR, Chapter 10, pp. 201-220.
Gregory, P.J. and Simmonds, L.P. (1992). Water relations and growth of potatoes. In: P.M.Harris (Ed.) The potato crop - The scientific basis for improvement. 2nd ed. Chapman and Hall, London, pp. 214-246.
- Sách được dịch từ tài liệu Skees, J., Hartell, J., Murphy, A. and Collier, B. (2009). Những thách thức trong phát triển
bảo hiểm nông nghiệp ở Việt Nam. Nguyễn Duy Linh dịch, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.- Sách không có tác giả (ví dụ Bách khoa toàn thư, từ điển)
Merriam-Webster’s collegiate dictionary, 19th edition (1997). Springfield, M.A: Merriam- Webster.Luận văn, luận án
- Mẫu chung: Họ tên tác giả (năm xuất bản). Tên đề tài luận văn, luận án, cơ sở đào tạo, tổng số trang. Ví dụ: luận văn, luận án có tổng số 142 trang thì viết là 142 tr. nếu là tiếng Việt hay 142 p nếu là tiếng Anh.
Anithakumari, A. M. (2011). Genetic Dissection of Drought Tolerance in Potato. PhD. Thesis, Wageninmgen University, 152 p.Kỷ yếu hội nghị
Mẫu chung: Họ tên tác giả (năm). Tên phần hoặc chương cụ thể đã tham khảo, Kỷ yếu Hội nghị (tên Hội nghị và chủ đề hội nghị), thời gian hội nghị, (chủ biên, nếu có) tên chủ biên, số trang tham khảo (trang viết tắt tiếng Việt là tr., tiếng Anh là pp.).
Chainuvati, C., Potan, N. and Woprasan, T. (1988). Mungbean and black gram production and development in Thailand. In: Mungbean, Proceedings of the International Symposium, 16-20 November 1987. (Eds.) S. Shanmugasundaram, B. T. McLean, pp. 675-688.
Tài liệu tham khảo là ấn phẩm điện tửMẫu chung: Họ tên tác giả (năm xuất bản). Tên ấn phẩm/tài liệu điện tử, tên tổ chức xuất
bản, các thông tin khác (nếu có), ngày tháng năm truy cập, địa chỉ website liên kết đến ấn phẩm/tài liệu.
Các cụm từ thường được sử dụng khi trình bày các tài liệu này là: “Truy cập ngày…. từ…” hoặc “retrieved hoăc downloaded from….”
Nguyễn Hưng (2008). Tạm 'đóng cửa' nhà máy Vedan, Bản tin xã hội của VnExpress ngày 07/10/2008, Truy cập ngày 08/10/2008 từ http://vnexpress.net/GL/Xa-hoi/2008/10/3BA07336.
3.6. Phụ lục
Tất cả các phụ lục kèm theo báo cáo phải được đánh số thứ tự và liệt kê thành danh mục.
Phụ lục bao gồm những bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ, các bảng liệt kê, các tư liệu, ... được lựa chọn kèm theo để minh họa cho báo cáo.
Phụ lục được đánh số thứ tự bằng số La Mã hoặc số A Rập. Ví dụ: Phụ lục I, Phụ lục II, hoặc Phụ lục 1, Phụ lục 2.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA CƠ QUAN CHỦ QUẢN
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP TỈNH (mã số chương trình)
(HOẶC ĐỀ TÀI ĐỘC LẬP CẤP TỈNH)
BÁO CÁO TỔNG HỢPKẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
(TÊN ĐỀ TÀI)
(MÃ SỐ ĐỀ TÀI)
Chủ nhiệm đề tài:
Cơ quan chủ trì thực hiện đề tài:
Nha Trang - 20…
Hình 3.2. Trang bìa (1)
Lưu ý: Trang bìa (1) áp dụng đối với các đề tài mà đơn vị chủ trì thực hiện là cơ quan Trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA CƠ QUAN CHỦ QUẢN
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP TỈNH (mã số chương trình)
(HOẶC ĐỀ TÀI ĐỘC LẬP CẤP TỈNH)
BÁO CÁO TỔNG HỢPKẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
(TÊN ĐỀ TÀI)
(MÃ SỐ ĐỀ TÀI)
Chủ nhiệm đề tài: Cơ quan chủ trì thực hiện đề tài
(ký tên) (ký tên và đóng dấu)
Sở Khoa học và Công nghệ
(ký tên và đóng dấu khi gửi lưu trữ)
Nha Trang - 20…
Hình 3.3. Trang phụ bìa (1)
Lưu ý: Trang phụ bìa (1) áp dụng đối với các đề tài mà đơn vị chủ trì thực hiện là cơ quan Trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP TỈNH (mã số chương trình)
(HOẶC ĐỀ TÀI ĐỘC LẬP CẤP TỈNH)
BÁO CÁO TỔNG HỢPKẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
(TÊN ĐỀ TÀI)
(MÃ SỐ ĐỀ TÀI)
Chủ nhiệm đề tài:
Cơ quan chủ trì thực hiện đề tài:
Nha Trang - 20…
Hình 3.2. Trang bìa (2)
Lưu ý: Trang bìa (2) áp dụng đối với các đề tài mà đơn vị chủ trì thực hiện là cơ quan thuộc tỉnh Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP TỈNH (mã số chương trình)
(HOẶC ĐỀ TÀI ĐỘC LẬP CẤP TỈNH)
BÁO CÁO TỔNG HỢPKẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
(TÊN ĐỀ TÀI)
(MÃ SỐ ĐỀ TÀI)
Chủ nhiệm đề tài:
Cơ quan chủ trì thực hiện đề tài:
Nha Trang - 20…
Hình 3.3. Trang phụ bìa (2)
Lưu ý: Trang phụ bìa (2) áp dụng đối với các đề tài mà đơn vị chủ trì thực hiện là cơ quan thuộc tỉnh Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
BÁO CÁO TỔNG HỢPKẾT QUẢ ĐỀ ÁN KHOA HỌC
(TÊN ĐỀ ÁN)
(MÃ SỐ ĐỀ ÁN)
Chủ nhiệm đề án:
Cơ quan chủ trì thực hiện đề án:
Nha Trang - 20…
Hình 3.2. Trang bìa (3)
Lưu ý: Trang bìa (3) áp dụng đối với các đề án khoa học
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
BÁO CÁO TỔNG HỢPKẾT QUẢ ĐỀ ÁN KHOA HỌC
(TÊN ĐỀ ÁN)
(MÃ SỐ ĐỀ ÁN)
Chủ nhiệm đề án: Cơ quan chủ trì thực hiện đề án
(ký tên) (ký tên và đóng dấu)
Sở Khoa học và Công nghệ
(ký tên và đóng dấu khi gửi lưu trữ)
Nha Trang - 20…
Hình 3.3. Trang phụ bìa (3)
Lưu ý: Trang phụ bìa (3) áp dụng đối với các đề án khoa học
IV/ Mẫu Báo cáo thống kê, cụ thể như sau:
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN)
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày tháng năm 200...
BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN
I. THÔNG TIN CHUNG 1. Tên đề tài/đề án:
Mã số đề tài/đề án: Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình): - Độc lập (tên lĩnh vực KHXH&NVCN):
2. Chủ nhiệm đề tài/đề án: Họ và tên: ....................................................................Ngày, tháng, năm sinh: ............................. Nam/ Nữ: ............................Học hàm, học vị: .........................................................Chức danh khoa học: ............................................Chức vụ.....................Điện thoại: Tổ chức: ................. Nhà riêng: ................ Mobile: ...........Fax: ....................................... E-mail: .................................................... Tên tổ chức đang công tác:......................................................................Địa chỉ tổ chức:........................................................................................Địa chỉ nhà riêng: ....................................................................................
3. Tổ chức chủ trì đề tài/đề án: Tên tổ chức chủ trì đề tài/đề án: ......................................................................Điện thoại: .................................. Fax: ..................................................
E-mail: ....................................................................................................Website: .................................................................................................Địa chỉ: ...................................................................................................Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ................................................................Số tài khoản: ...........................................................................................Ngân hàng: .............................................................................................Tên cơ quan chủ quản đề tài/đề án: ..................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN1. Thời gian thực hiện đề tài/đề án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng …./ năm ….đến tháng …/ năm… - Thực tế thực hiện: từ tháng …./năm đến tháng …./năm
- Được gia hạn (nếu có): - Lần 1 từ tháng…. năm…. đến tháng…. năm….- Lần 2 ….
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:a) Tổng số kinh phí thực hiện: ………………tr.đ, trong đó:+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: ………………….tr.đ.+ Kinh phí từ các nguồn khác: ……………….tr.đ.+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): …………. b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
SốTT
Theo kế hoạch Thực tế đạt được Ghi chú(Số đề nghị quyết toán)
Thời gian(Tháng,
năm)
Kinh phí(Tr.đ)
Thời gian(Tháng, năm)
Kinh phí(Tr.đ)
12…
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:Đơn vị tính: Triệu đồng
SốTT
Nội dung các khoản chi
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Tổng SNKH Nguồn khác
Tổng SNKH Nguồn khác
1 Trả công lao động
(khoa học, phổ thông)
2 Nguyên, vật liệu, năng lượng
3 Thiết bị, máy móc4 Xây dựng, sửa
chữa nhỏ5 Chi khác
Tổng cộng
- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/đề án: (Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, đề án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có)
SốTT
Số, thời gian ban hành văn bản Tên văn bản Ghi chú
12…
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài/đề án:
SốTT
Tên tổ chức đăng ký theo Thuyết minh
Tên tổ chức đã tham gia thực
hiện
Nội dungtham gia chủ yếu
Sản phẩm chủ yếu đạt được
Ghi chú*
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài/đề án:(Người tham gia thực hiện đề tài/đề án thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
SốTT
Tên cá nhân đăng ký theo Thuyết minh
Tên cá nhân đã tham gia thực hiện
Nội dung tham gia
chính
Sản phẩm chủ yếu đạt
được
Ghi chú*
12...
- Lý do thay đổi ( nếu có):
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
SốTT
Theo kế hoạch(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng
người tham gia...)
Thực tế đạt được(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng
người tham gia...)
Ghi chú*
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
SốTT
Theo kế hoạch(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm )
Ghi chú*
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu: (Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và nước ngoài)
SốTT
Các nội dung, công việc chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Thời gian (Bắt đầu, kết thúc - tháng … năm)
Người, cơ quan thực hiệnTheo kế
hoạchThực tế đạt được
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI/ ĐỀÁN1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:a) Sản phẩm Dạng I:
SốTT Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học
cần đạt Ghi chúTheo kế hoạch
Thực tế đạt được
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm Dạng II:
SốTT Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Số lượng, nơi công bố(Tạp chí, nhà
xuất bản)Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
12...
- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Kết quả đào tạo: (nếu có)
SốTT
Cấp đào tạo, Chuyên ngành đào tạo
Số lượng Ghi chú (Thời gian kết thúc)
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
1 Thạc sỹ2 Tiến sỹ
- Lý do thay đổi (nếu có):d) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
SốTT
Tên kết quả đã được ứng dụng Thời gian
Địa điểm (Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng dụng)
Kết quả sơ bộ
12
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài/đề án mang lại:a) Tác động đến xã hội (đóng góp cho việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc
có tác động làm chuyển biến nhận thức của xã hội) và tác động đối với ngành, lĩnh vực khoa học
(đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới thông qua các công trình công bố ở trong và ngoài nước)
b) Nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện đề tài, đào tạo trên đại học (số người được đào tạo thạc sỹ - tiến sỹ, chuyên ngành đào tạo)
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài/đề án:
SốTT Nội dung Thời gian
thực hiện
Ghi chú(Tóm tắt kết quả, kết luận
chính, người chủ trì…)I Báo cáo định kỳ
Lần 1…
II Kiểm tra định kỳLần 1….
III Nghiệm thu cơ sở……
Chủ nhiệm đề tài/đề án(Họ tên, chữ ký)
Thủ trưởng tổ chức chủ trì(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHXH&NV/ĐỀ ÁN
KHOA HỌC
Báo cáo tóm tắt có tính chất thông tin nhanh, đủ để người đọc có thể nắm bắt được các
đặc điểm cơ bản, tính độc đáo của đề tài/dự án. Báo cáo tóm tắt thường không quá 25 trang
khổ A4 or A5.
Báo cáo tóm tắt phải đủ các thông tin cơ bản sau:
a) Mở đầu (giới thiệu vắn tắt về xuất xứ của đề tài/đề án).b) Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu
đã sử dụng thực tế (nêu sơ lược, không quá hai trang giấy);c) Kết quả đề tài/đề án đạt được:danh mục các kết quả, sản phẩm KHCN đạt được
với số lượng, chủng loại và chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu khoa học chính;đ) Tác động đối với xã hội;e) Kết luận (toàn văn như báo cáo chính);
f) Kiến nghị (toàn văn như báo cáo chính).
MAU 21
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN)
_____________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc________________________________________________________________
............., ngày tháng năm .
DANH SÁCH CÁ NHÂN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI /DỰ ÁN SXTN/ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
(Danh sách những cá nhân đã đóng góp sáng tạo chủ yếu cho đề tài/dự ánSXTN/đề án khoa học được sắp xếp theo thứ tự đã thỏa thuận)
1. Tên đề tài/dự án SXTN/đề án khoa học:
2. Thời gian thực hiện (bắt đầu - kết thúc):
3. Tổ chức chủ trì:
4. Cơ quan chủ quản:
5. Cá nhân thực hiện đề tài/dự án/đề án trên gồm những người có tên trong danh sách sau (ghi không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài/dự án/đề án):
SốTT
Họ và tên(ghi rõ chức danh khoa học, học vị) Đơn vị công tác Chữ ký
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chủ nhiệm đề tài/dự án/đề án (Họ, tên và chữ ký)
Thủ trưởng tổ chức chủ trìđề tài/dự án/đề án
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
MẪU 22
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MỘT SỐ GỢI Ý VỀ CÁCH TRÌNH BÀY VÀ BỐ CỤC
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC
BÌA : Trình bày theo mẫu ở phần cuối
PHẦN ĐẦU BÁO CÁO: cần có các mục sau:
- Mục lục
- Bảng chú giải các ký hiệu, đơn vị đo, từ viết tắt, thuật ngữ
PHẦN CHÍNH BÁO CÁO: nên chia thành các chương, mục như sau:
I. Đặt vấn đề:- Khái quát về tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến chuyên đề nghiên cứu. Từ đó làm nổi bật sự cần thiết phải nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu.
- Mục đích yêu cầu của chuyên đề: Vì chuyên đề là một nhánh của đề tài/dự án, nên mục đích yêu cầu của chuyên đề phải bám sát mục đích yêu cầu của đề tài/Dự án. Chủ nhiệm đề tài/dự án phải đề ra mục đích yêu cầu một cách cụ thể. Khi nghiệm thu sản phẩm cần đối chiếu kết quả đạt được với mục đích yêu cầu đã đề ra.
II. Phương pháp nghiên cứu, cách tiếp cận:Để đạt được mục đích, yêu cầu đặt ra, tác giả đã sử dụng những phương pháp gì trong quá trình nghiên cứu, tính phù hợp của những phương pháp đã chon.. Cần nêu một cách cụ thể, tránh nêu chung chung
III. Nội dung nghiên cứu và kết quả đạt được:3.1. Đối với chuyên đề nghiên cứu tổng quan, điều tra khảo sát cần trình bày:
- Kết quả thu thập thông tin (những thông tin thu thập được phải nêu rõ nguồn cung cấp thông tin từ trực tiếp điều tra, theo niên giám thống kê, sách, báo, trang web...)
- Phân tích đánh giá thông tin thu thập được
3.2. Đối với chuyên đề nghiên cứu về công nghệ (Xây dựng công nghệ hoặc quy trình công nghệ) cần trình bày:
- Những nội dung công việc đã thực hiện trong quá trình nghiên cứu. Đối với Dự án sản xuất thử nghiệm, phải nêu những vấn đề tồn tại của đề tài xuất xứ, kết quả nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện, những vấn đề đã nghiên cứu mới nếu có.
- Những thí nghiệm/thực nghiệm đã tiến hành, kết quả đạt được
- Những công nghệ hoặc quy trình công nghệ xây dựng được. Nếu là quy trình công nghệ phải trình bày đúng kết cấu của bản quy trình công nghệ và cần có Hội đồng khoa học cấp cơ sở thông qua.
- Kết quả ứng dụng công nghệ hoặc quy trình công nghệ tại mô hình ứng dụng/ mô hình sản xuất thử nghiệm
- Chất lượng sản phẩm đạt được so với đăng ký (Ghi trong thuyết minh và hợp đồng)
Riêng Quy trình công nghệ chế tạo, có hướng dẫn riêng (ở phần cuối)
3.3. Đối với chuyên đề nghiên cứu thiết kế thiết bị:
- Bản thuyết minh cơ sở tính toán thiết kế của thiết bị, những chi tiết, cụm chi tiết chính.
+ Cần mô tả nguyên lý, kết cấu của thiết bị, nêu bật tính mới, tính sáng tạo trong thiết kế. Nếu có thí nghiệm/thử nghiệm cần nêu phương pháp và kết quả thí nghiệm/thử nghiệm, so sánh với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã đăng ký.
+ Đối với dự án sản xuất thử nghiệm, bản thuyết minh cần nêu những vấn đề tồn tại của đề tài xuất xứ, những nội dung mà dự án đã hoàn thiện (TD: Chọn vật liệu chế tạo mới, thay đổi kết cấu của máy, những cụm chi tiết hoặc chi tiết máy....). Kết quả đạt được sau khi hoàn thiện thiết kế
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật:
+ Phải vẽ theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
+ Bản vẽ cần có tên, chữ ký của người vẽ, người kiểm tra, người duyệt
3.4. Đối với chuyên đề xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ, thiết bị của đề tài/dự án, gồm một số nội dung chính:
- Công nghệ, thiết bị ứng dụng tại mô hình
- Tổ chức, quản lý sản xuất của mô hình (Địa điểm, thời gian xây dựng và đưa mô hình vào hoạt động, hình thức tổ chức, số lượng, chất lượng cán bộ kỹ thuật, công nhân được bố trí để thực hiện mô hình....)
- Hoạt động của mô hình ( khối lượng sản phẩm đạt được trong thời gian thử nghiệm, tình hình tiêu thụ sản phẩm...)
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật qua theo dõi thực tế hoạt động của mô hình
- Đánh giá chất lượng công nghệ, thiết bị
- Đánh giá chất lượng sản phẩm
- Từ số liệu theo dõi tại mô hình, đánh giá hiệu quả kinh tế - kỹ thuật (xã hội, môi trường...)
IV. Kết luận và kiến nghị:- Rút ra những kết quả nghiên cứu chủ yếu mà chuyên đề đã thực hiện được. đối chiếu với mục đích yêu cầu đề ra đã đạt được đến mức độ nào. Những vấn đề còn hạn chế, nguyên nhân
- Nêu lên những kiến nghị có liên quan đến việc nghiên cứu của đề tài/dự án, đề xuất hướng tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện hoặc biện pháp chuyển giao cho sản xuất...
V. Tài liệu tham khảo:Sắp xếp danh mục các nguồn tài liệu và sách xuất bản đã tham khảo để thực hiện chuyên đề. Nguồn tài liệu thường được trình bày theo thứ tự sau đây:
Họ tên tác giả/nhan đề/các yếu tố xuất bản (tên sách, tạp chí..., năm xuất bản, trang...)
Trong khi viết báo cáo, nếu nội dung liên quan đến tài liệu tham khảo thì sau nội dung đó, phải viết số thứ tự trong danh mục tài liệu tham khảo trong ngoặc vuông [ ]
VI. Phụ lục:Những tài liệu, hình, ảnh cần thiết để làm sáng tỏ báo cáo, nếu đưa vào báo cáo sẽ nặng nề thì đưa vào phụ lục.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý1. Đơn vị đo lường:
Phải sử dụng đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam. Nếu dùng đơn vị khác thì phải viết cả giá trị chuyển đổi và đặt trong dấu ngoặc ( )
2. Kích thước báo cáo:
- Khổ giấy in báo cáo: A4 (210mm x 297mm)
- Phông chữ (Font): Thống nhất dùng Times New Roman
- Cỡ chữ 13
- Khoảng cách giữa các dòng 1,5lines
BỐ CỤC VÀ CÁCH TRÌNH BÀY BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀXÂY DỰNG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CHI TIẾT MÁY
Đề cương gợi ý
1. Mục đích yêu cầu nghiên cứu xây dựng …. (hoặc nghiên cứu hoàn thiện…) quy trình công nghệ chế tạo 2. Phương pháp nghiên cứu xây dựng … (hoặc nghiên cứu hoàn thiện…) quy trình công nghệ chế tạo … 3. Đặc điểm cấu tạo của thiết bị - Nêu khái quát cấu tạo, hoạt động của thiết bị, nêu tên các cụm chi tiết và các chi tiết chính, đặc biệt là các chi tiết cần xây dựng quy trình công nghệ chế tạo.- Vẽ sơ đồ cấu tạo4. Quy trình công nghệ chế tạo các chi tiết hoặc các cụm chi tiết a, Quy trình công nghệ chế tạo chi tiết 1- Đặc điểm cấu tạo, đặc tính kỹ thuật và hoạt động của chi tiết 1 (những vấn đề liên quan đến yêu cầu công nghệ chế tạo)- Bản vẽ thiết kế chi tiết 1- Quy trình công nghệ chế tạo chi tiết 1 (gồm những nội dung chính dưới đây)+ Chuẩn bị phôi trước khi gia công+ Xác định hình dáng, kích thước chi tiết- Các nguyên công gia công:Thí dụ:+ Nguyên công cắt thép+ Nguyên công mài …- Các nguyên công nhiệt luyện…- Các nguyên công kiểm tra chất lượng sản phẩmTrong từng nguyên công cần xác định:+ Nguyên vật liệu làm chi tiết+ Thiết bị dùng gia công nhiệt luyện, + Các công cụ gá lắp + Dụng cụ, thiết bị dùng kiểm tra+ Yêu cầu bậc thợ chuyên môn thực hiện từng nguyên côngb, Quy trình công nghệ chế tạo chi tiết 2.chi tiết 3…. Nội dung quy trình cũng tương tự như trên5. Kết quả thử nghiệm chất lượng chi tiết hoặc cụm chi tiếtNêu một số nét chính về độ bền, độ tin cậy của các chi tiết đã xây dựng quy trình công nghệ chế tạo nêu trên.6. Kết luận và kiến nghị7. Tài liệu tham khảo