phÂn phỐi chƢƠng trÌnh mÔn ngỮ vĂn lỚp 10 (kèm theo …
TRANSCRIPT
PHÂN PHỐI CHƢƠNG TRÌNH MÔN NGỮ VĂN LỚP 10
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-TTGDNNGDTX ngày tháng năm 2020 của Giám đốc
Trung tâm GDNN-GDTX thành phố Đông Hà)
HỌC KÌ I (16 tuần x 3 tiết = 48 tiết)
Tiết
theo
PPCT
Tên bài học và
mạch nội dung
kiến thức
Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học và hƣớng
dẫn thực hiện
Tiết
1- 2
Tổng quan Văn
học Việt Nam
* ĐỌC
- Nắm được một cách đại cương hai bộ phận lớn của văn học Việt Nam:
văn học dân gian và văn học viết.
- Nắm được một cách khái quát quá trình phát triển của văn học Việt Nam.
- Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.
* VIẾT
Biết viết bài văn, đoạn văn nghị luận về một nhận định, một ý kiến bàn về
văn học
* NÓI VÀ NGHE
Trình bày được quá trình phát triển của văn học Việt Nam
trước tập thể.
- Tập trung học phần I, II
- Khuyến khích HS tự học phần III:
Quá trình phát triển văn học viết Việt
nam (Nội dung này đã có trong bài
Khái quát Văn học Việt Nam từ TK X
đến hết TK XIX và bài Khái quát VHVN
từ đầu TK XX đến hết TK XX)
Tiết 3 Hoạt động giao
tiếp bằng ngôn
ngữ
* ĐỌC
- Hoàn thiện hiểu biết về hoạt động giao tiếp.
- Nhận thức được sự phổ biến và đa dạng của hoạt động giao tiếp trong mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội, bằng nhiều kênh khác nhau : âm thanh, chữ
viết, hình ảnh,...
* VIẾT - Biết vận dụng kiến thức về giao tiếp bằng ngôn ngữ trong đọc - hiểu và
tạo lập văn bản.
* NÓI VÀ NGHE
Nâng cao kĩ năng phân tích, lĩnh hội, tạo lập văn bản trong giao tiếp
Tinh giản còn 1 tiết
Khuyến khích HS tự học phần I: Thế
nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ
-Yêu cầu HS đọc ở nhà; tập trung vào
phần bài tập trên lớp
Tiết
4- 5
Khái quát Văn
học dân gian
* ĐỌC
- Nắm được các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian và khái niệm của
các thể loại văn học dân gian Việt Nam.
- Hiểu rõ vị trí, vai trò và những giá trị to lớn của văn học dân gian trong
mối quan hệ với văn học viết và đời sống văn hóa dân tộc.
* VIẾT
Biết viết đoạn văn tóm tắt nội dung giá trị của văn học dân gian.
* NÓI VÀ NGHE
Trình bày được các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian Việt Nam trước
tập thể.
Yêu cầu HS tự đọc trước ở nhà và soạn
kĩ các câu hỏi trong SGK vào vở soạn
văn.
Tiết
6-14
(9
tiết)
Chủ đề 1:
Truyện/Sử thi
dân gian Việt
Nam tích hợp
với bài : chọn
sự việc, chi tiết
tiêu biểu và
tomd tắt văn
bản tự sự
- Chiến thắng
Mtao Mxây
(trích Đăm-Săn)
- Truyện An
Dương Vương
và Mị Châu –
Trọng Thủy
- Tấm Cám
- Chọn sự việc,
chi tiết tiêu biểu
trong bài văn tự
* ĐỌC
- Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các trích đoạn sử thi
Việt Nam, truyện cổ tích, truyền thuyết, truyện cười.
- Nhận biết một số đặc điểm cơ bản của thể loại sử thi, truyện cổ tích,
truyền thuyết, truyện cười.
- Biết cách đọc - hiểu tác phẩm sử thi, truyện cổ tích, truyền thuyết, truyện
cười theo đặc trưng thể loại.
- Hiểu đặc điểm của giao tiếp bằng ngôn ngữ, các chức năng của ngôn ngữ
trong giao tiếp, các nhân tố tham gia giao tiếp.
* VIẾT
- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự có các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị
luận và chuyển đổi ngôi kể.
- Biết vận dụng kiến thức về giao tiếp bằng ngôn ngữ trong đọc - hiểu và
tạo lập văn bản.
- Biết tóm tắt các văn bản tự sự (truyện dân gian, truyện trung đại) theo
nhân vật chính.
* NÓI VÀ NGHE
- Trình bày được cách phân loại và nội dung chính của truyện cổ tích.
- Trình bày được cách phân loại, nội dung và nghệ thuật chính của truyện
cười.
Gộp chung 5 bài học riêng lẻ thành một
chủ đề chung
- Dạy học đọc hiểu sử thi, truyện cổ
tích, truyền thuyết, truyện cười dựa trên
đặc trưng thể loại.
- Dạy học đơn vị kiến thức Tiếng Việt,
Làm văn bằng cách quy nạp và thực
hành vận dụng.
- Thực hành viết đoạn văn, bài văn tự
sự theo đúng quy trình viết (gắn với vấn
đề đặt ra trong văn bản đọc hiểu)
sự
Tóm tắt văn bản
tự sự
- Biết tóm tắt văn bản tự sự ; biết trình bày miệng văn bản tóm
tắt trước tập thể.
Lập dàn ý bài văn
tự sự
Luyện tập viết
đoạn văn tự sự
Miêu tả và biểu
cảm trong văn tự
sự
-Khuyến khích hs tự học cả 3 bài
Tiết
15
Văn bản
* ĐỌC
Nhận biết khái niệm văn bản, đặc điểm cơ bản và các loại văn bản, đọc
hiểu 1 số lại văn bản trong và ngoài chương trình.
* VIẾT
Phân tích và thực hành tạo lập văn bản
* NÓI ,NGHE
Trình bày được các văn bản cụ thể
- Tinh giản còn 1 tiết
- Khuyến khích HS tự học mục II: Các
loại văn bản
- Làm bài tập đọc- hiểu nhận biết các
kiểu văn bản.
Tiết
16-17
Uy-lit-xơ trở
về( Trích Ô-đi-
xê)
* ĐỌC:
- Đọc hiểu nội dung:
+ Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của người Hi Lạp cổ đại
+ Nắm được đặc trưng cơ bản của thể loại sử thi
- Đọc hiểu hình thức: + Hiểu được đặc điểm của nghệ thuật sử thi Ô-đi- xê
+ Phân tích, lí giải được các đối thoại và diễn biến tâm lí của nhân vật
- Liên hệ, so sánh, kết nối: + Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử được thể hiện trong văn
bản.
+ Nêu được ý nghĩa/tác động của tác phẩm đối suy nghĩ, tình cảm; thể
hiện được cảm xúc và sự đánh giá về tác phẩm.
* VIẾT :
- Hướng dẫn HS đọc văn bản trong
SGK, nắm đặc trưng thể loại sử thi
- Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu làm
nổi bật vẻ đẹp nhân vật.
- Sưu tầm và đọc tác phẩm Ô- đi – xê.
- Diễn xướng theo nhân vật
Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá nhân vật trong tác
phẩm văn học nước ngoài
* NÓI, NGHE:
- Thuyết trình quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của tác
phẩm ( đoạn trích ), về nhân vật.
- Diễn xướng ( sân khấu hóa)
- Nghe nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác.
* ĐỌC
-Hiểu được vai trò, tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài
văn tự sự.
* VIẾT
- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự có các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị
luận và chuyển đổi ngôi kể.
Tiết
18,19
Ca dao than
thân, yêu
thƣơng tình
nghĩa
* ĐỌC
- Đọc hiểu nội dung
+ Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản
muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản: Nỗi
niềm xót xa cay đắng, tình yêu thương thủy chung đằm thắm, ân tình của
người bình dân trong xã hội cũ
- Đọc hiểu hình thức:Nhận biết và phân tích được những đặc sắc nghệ
thuật trong ca dao: Thể thơ, ngôn ngữ, hình tượng, hình ảnh, biện pháp tu
từ..
- Liên hệ, so sánh, kết nối:Liên hệ ca dao với các tác phẩm thơ hiện
đại:“Đất Nước” (Nguyễn Khoa Điềm) ; “Việt Bắc“ ( Tố Hữu )
- Đọc mở rộng: Học thuộc lòng một số bài ca dao yêu thích.
* VIẾT
- Quy trình viết: Viết được văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã
được hình thành và rèn luyện ở các lớp trước.
- Thực hành viết: Viết văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. ( bài ca
dao )
Chỉ dạy bài 1, 4, 6
* Hướng dẫn HS
- Đọc văn bản trong SGK, nắm đặc
trưng thể loại ca dao, giá trị, vẻ đẹp các
bài ca dao
- Sưu tầm và đọc các bài ca dao
* NÓI VÀ NGHE
- Nói:Biết trình bày so sánh, đánh giá về ca dao; diễn xướng văn học dân
gian.
- Nghe:
+ Nắm bắt được yêu cầu và nội dung của bài giảng
+ Đặt được câu hỏi về những điểm cần làm rõ và trao đổi về những điểm
có ý kiến khác biệt.
- Nói - nghe tƣơng tác:
+ Tranh luận được một vấn đề có những ý kiến trái ngược nhau; tôn trọng
người đối thoại.
+ Thể hiện được thái độ cầu thị khi thảo luận, tranh luận và biết điều chỉnh
ý kiến khi cần thiết để tìm giải pháp trong các cuộc thảo luận, tranh luận.
Tiết
20,21
Ca dao hài
hƣớc
*ĐỌC
-Đọc hiểu nội dung
+ Cảm nhận được tiếng cười lạc quan, trào lộng, thông minh, hóm hỉnh của
người bình dân cho dù cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan.
+ Phân tích và đánh giá được giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ của tác
phẩm; phát hiện được các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh từ văn bản.
-Đọc hiểu hình thức
Nhận biết và phân tích được những đặc sắc nghệ thuật trong ca dao: Thể
thơ, ngôn ngữ, hình tượng, hình ảnh, biện pháp tu từ..được sử dụng trong
ca dao hài hước
* VIẾT
- Quy trình viết: Viết được văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã
được hình thành và rèn luyện ở các lớp trước.
- Thực hành viết: Viết văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. ( bài ca
dao )
* NÓI VÀ NGHE
- Nói:Biết trình bày so sánh, đánh giá về ca dao; diễn xướng văn học dân
gian.
- Chỉ dạy bài 1,2
* Hướng dẫn HS
- Đọc văn bản trong SGK, nắm đặc
trưng thể loại ca dao, giá trị, vẻ đẹp các
bài ca dao
hài hước.
- Khuyến khích HS tự học bài 3,4.
- Nghe:
+ Nắm bắt được yêu cầu và nội dung của bài giảng
- Nói - nghe tƣơng tác:
+ Tranh luận được một vấn đề có những ý kiến trái ngược nhau; tôn trọng
người đối thoại.
+ Thể hiện được thái độ cầu thị khi thảo luận, tranh luận và biết điều chỉnh
ý kiến khi cần thiết để tìm giải pháp trong các cuộc thảo luận, tranh luận.
Tiết
22
Ôn tập văn học
dân gian VN
* ĐỌC
- Nắm được các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian và khái niệm của
các thể loại văn học dân gian Việt Nam.
- Hiểu rõ vị trí, vai trò và những giá trị to lớn của văn học dân gian trong
mối quan hệ với văn học viết và đời sống văn hóa dân tộc.
* VIẾT
Biết viết đoạn văn tóm tắt nội dung giá trị của văn học dân gian.
* NÓI VÀ NGHE
Trình bày được các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian Việt Nam trước
tập thể.
Yêu cầu HS ôn lại kiến thức đã học về
văn học dân gian Việt Nam.
Tiết
23,24
Bài kiểm tra
giữa kì
*ĐỌC: Đọc hiểu yêu cầu cầu đề bài, biết cách phân tích đề
*VIẾT:
- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, tổ chức bài văn, các thao tác
làm bài văn NLXH
- Rèn kĩ năng viết văn nghị luận xã hội
Học sinh viết bài nghị luận xã hội với
thời gian 90 phút.
Tiết
25
Đặc điểm của
ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ viết
* ĐỌC:
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm, các mặt thuận lợi, hạn chế của
ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp.
- Liên hệ - so sánh – kết nối: Vận dụng được những hiểu biết về đặc điểm
của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết trong hoạt động giao tiếp và quá trình
đọc hiểu văn bản.
* VIẾT
- Viết được văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ
- Dạy học lý thuyết về đặc điểm ngôn
ngữ nói và ngôn ngữ viết.
- Lập bảng so sánh về đặc điểm ngôn
ngữ nói và ngôn ngữ viết.
- Thực hành luyện tập
- Trình bày sản phẩm, đánh giá và tự
đánh giá.
viết.
- Viết được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, có sử dụng ngôn
ngữ nói hoặc viết.
* NÓI - NGHE
- Nói:
+ Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện
ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
+Trình bày được báo cáo về một kết quả nghiên cứu hay hoạt động trải
nghiệm
- Nghe: + Nắm bắt được nội dung thuyết trình, quan điểm của người nói. Biết nhận
xét về nội dung và hình thức thuyết trình.
+ Nói - nghe - tương tác: Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến
khác nhau, đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ ý
kiến nào đó, tôn trọng người đối thoại.
Tiết
26 -27
Khái quát Văn
học Việt Nam
từ thế kỉ X đến
hết thế kỉ XIX
* ĐỌC
-Nhận biết các thành phần chủ yếu và các giai đoạn phát triển của văn học
viết Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
- Nắm vững một số đặc điểm lớn về nội dung và hình thức của văn học
trung đại Việt Nam trong quá trình phát triển
- Phân tích bối cảnh lịch sử, bối cảnh văn hóa, xã hội và tác phẩm
- Liên hệ so sánh kết nối:
+ Vận dụng được những hiểu biết về thành phần và đặc điểm các giai đoạn
phát triển để đọc hiểu các tác phẩm văn học trung đại.
+ Vận dụng được kinh nghiệm, đọc, trải nghiệm về cuộc sống và kiến thức
văn học để đánh giá, phê bình các văn bản văn học, thể hiện được cảm xúc,
suy nghi của cá nhân.
* VIẾT
- Viết được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, có sử dụng trích
dẫn.
- Dạy học đọc hiểu văn học sử
- Dạy học đơn vị kiến thức
- HS làm bài theo phiếu học tập
- HS đọc SGK, lập bảng so sánh các
giai đoạn phát triển
- Viết được một văn bản nghị luận, phân tích đánh giá một giai đoạn văn
học, một tác phẩm văn học: Chủ đề, những nét đậc sắc về hình thức nghệ
thuật và tác dụng của chúng.
* NÓI - NGHE
- Nói:
Trình bày được báo cáo về một kết quả nghiên cứu hay hoạt động trải
nghiệm
- Nghe: Nắm bắt được nội dung thuyết trình, quan điểm của người nói.
Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình.
- Nói - nghe - tƣơng tác: Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến
khác nhau, đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ ý
kiến nào đó, tôn trọng người đối thoại.
Tiết
28- 35
( 8
tiết)
Chủ đề 2: Đọc-
hiểu thơ Đƣờng
luật
Tỏ lòng (Phạm
Ngũ Lão)
Cảnh ngày hè
(Nguyễn Trãi)
Nhàn (Nguyễn
Bỉnh Khiêm)
Đọc Tiểu Thanh
kí (Nguyễn Du)
Tại Lầu Hoàng
Hạc tiễn Mạnh
Hạo Nhiên đi
Quảng Lăng (Lý
Bạch)
* ĐỌC:
+ Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản;
+ Biết phân tích các chi tiết, từ ngữ, hình ảnh tiêu biểu.
+ Phân tích và đánh giá được đề tài, chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn
bản muốn gửi tới người đọc.
+ Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà
người viết thể hiện qua văn bản.
+ Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ
như từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, đối, chủ thể trữ tình, nhân vật trữ tình.
+ Vận dụng được những hiểu biết về các tác giả để đọc hiểu một số tác
phẩm có liên quan.
+ Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử - văn hóa được thể hiện
trong văn bản văn học.
+ Liên hệ để thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm
văn học.
+ Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm văn học đối với quan niệm,
cách nhìn, cách nghĩ và tình cảm của người đọc, thể hiện được cảm xúc và
sự đánh giá của các nhân về tác phẩm.
- Chuẩn bị bài ở nhà: đọc tác phẩm, tìm
hiểu nội dung, nghệ thuật, vẽ tranh, sơ
đồ tư duy, …
- Trên lớp: Gợi mở, tái tạo, nêu và giải
quyết vấn đề, làm việc nhóm, cá nhân,
thuyết trình kết hợp với giới thiệu, trao
đổi thảo luận.
HDTH:
Vận nƣớc (Đỗ
Pháp Thuận)
Cáo bệnh bảo
mọi ngƣời
(Mãn Giác
Thiền Sƣ)
Lầu Hoàng Hạc
(Thôi Hiệu)
Cảm xúc mùa
thu ( Đỗ Phủ)
Nỗi oán của
ngƣời phòng
khuê (Vƣơng
Xƣơng Linh)
Khe chim kêu
(Vƣơng Duy)
+ Giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố, hình thức trong thơ.
+ Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích.
* VIẾT:
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng phân tích thơ Đường luật để làm văn nghị
luận văn học.
+ Viết được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề có sử dụng trích
dẫn, và các phương tiện hỗ trợ phù hợp.
* NÓI - NGHE
- Nói:
+ Trình bày được báo cáo về một kết quả nghiên cứu hay hoạt động trải
nghiệm
+ Biết giới thiệu đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn
học theo lựa chọn cá nhân.
- Nghe
+ Nghe và nắm bắt được nội dung thuyết trình, quan điểm của người nói.
+ Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình.
- Nói –nghe- tƣơng tác
+ Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau, đưa ra những
căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó, tôn trọng
người đối thoại.
* ĐỌC:
+ Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản;
+ Biết phân tích các chi tiết, từ ngữ, hình ảnh tiêu biểu.
+ Phân tích và đánh giá được đề tài, chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn
bản muốn gửi tới người đọc.
+ Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà
người viết thể hiện qua văn bản.
+ Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ
như từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, đối, chủ thể trữ tình, nhân vật trữ tình.
+ Vận dụng được những hiểu biết về các tác giả để đọc hiểu một số tác
Khuyến khích hs tự đọc
Cả 5 bài khuyến khích học sinh tự đọc
phẩm có liên quan.
+ Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử - văn hóa được thể hiện
trong văn bản văn học.
+ Liên hệ để thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm
văn học.
+ Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm văn học đối với quan niệm,
cách nhìn, cách nghĩ và tình cảm của người đọc, thể hiện được cảm xúc và
sự đánh giá của các nhân về tác phẩm.
+ Giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố, hình thức trong thơ.
+ Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích.
Tiết
36
Trả bài kiểm
tra giữa kì 1
* ĐỌC: Đọc hiểu yêu cầu của đề bài.
* VIẾT: Viết đoạn văn, bài văn theo yêu cầu. Mở rộng viết các văn bản
cùng chủ đề.
* NÓI – NGHE:
- Trình bày nội dung, cách làm bài
- Lắng nghe, đối chiếu, rút kinh nghiệm, phản biện ý kiến của người khác.
- Trả bài, chữa lỗi cho HS
- Rút kinh nghiệm cho các bài viết sau
Tiết
37,38
Thực hành
phép tu từ, ẩn
dụ và hoán dụ
- Xác định được phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
- Nắm được cách sử dụng, hiệu quả sử dụng phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
*VIẾT
- Sử dụng phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ trong các văn bản
- Vận dụng phép tu từ phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ. viết bài văn nghị luận.
*NÓI - NGHE
- Có ý thức tiếp thu những kiến thức đó học vào thực tế sử dụng từ và viết
văn.
- Nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác về cách sử dụng
phép tu từ ngữ pháp, tu từ ngữ âm.
- Đọc : Nâng cao hiểu biết về phép tu từ ẩn dụ vàhoándụ; Biết so sánh, mở
rộng, liên hệ để đọc hiểu trong VBVH
- Biết viết, vận dụng Tiếng Việt có sử dụng phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
- Tập trung thực hành một ngữ liệu
trong SGK với mỗi phép tu từ.
- Vận dụng làm các bài tập đọc- hiểu,
viết đoạn văn, bài văn
- Nói và trình bày được phép tu từ.
- Nghe và rút kinh nghiệm, đối chiếu trong cách sử dụng Tiếng Việt nói
chung.
Tiết
39
Trình bày một
vấn đề
. - Đọc nhưng thông tin liên quan để tổng hợp vấn đề
- Nắm được yêu cầu và cách thức trình bày một vấn đề.
* VIẾT:
Kĩ năng viết đề cương, chuẩn bị trình bày
* NÓI VÀ NGHE
- Nói: Biết cách trình bày một vấn đề mạch lạc, rõ ràng, thuyết phục.
Để trình bày hiệu quả, cần đảm bảo yêu cầu của giao tiếp khẩu ngữ về nội
dung, âm thanh lời nói, cử chỉ, điệu bộ.
- Nghe: Nắm bắt được nội dung, nêu những nhận xét, đánh giá về phần
trình bày của lớp
- Nói nghe tƣơng tác:
+ Tranh luận được một vấn đề có những ý kiến trái ngược nhau; tôn trọng
người đối thoại.
+ Thể hiện được thái độ cầu thị khi thảo luận, tranh luận và biết điều chỉnh
ý kiến khi cần thiết để tìm giải pháp trong các cuộc thảo luận, tranh luận.
- Hướng dẫn HS chọn vấn đề trình bày.
- Chuẩn bị trước những câu chào hỏi,
kết thúc và cảm ơn; chuyển ý và dự
kiến điều chỉnh giọng điệu, cử chỉ khi
trình bày.
Tiết
40
Thơ Hai-cƣ của
Baso
* ĐỌC:
- Đọc hiểu nội dung:
+ Cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên, con người, cảm xúc, tâm hồn nhà
thơ.
+Nắm được đặc điểm cơ bản thơ hai cư
- Đọc hiểu hình thức:
+ Hiểu được đặc điểm của nghệ thuật thơ hai cư
+ Hiểu quý ngữ và cảm thức thẩm mĩ.
- Liên hệ, so sánh, kết nối:
+ Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử được thể hiện trong văn
bản.
+ Nêu được ý nghĩa/tác động của tác phẩm đối suy nghĩ, tình cảm; thể
Hướng dẫn HS
- Đọc văn bản trong SGK, nắm đặc
trưng thể loại, giá trị, vẻ đẹp các bài
thơ
- Chỉ dạy bài 1, 2, 3, 6
hiện được cảm xúc và sự đánh giá về tác phẩm.
+ Liên hệ, so sánh đến thơ Việt Nam
* VIẾT:
- Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá các văn bản thơ.
- tập sáng tác thơ Hai cư
* NÓI, NGHE:
- Thuyết trình quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật các bài thơ
- Nghe nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác.
Tiết
41,42
Ôn tập Văn học * ĐỌC:
+ Củng cố kiến thức về sự hình thành, phát triển của lịch sử VH
+ Hiểu được nội dung cơ bản và nghệ thuật đặc sắc của các TP .
* VIẾT:
+ Có năng lực hệ thống các tác phẩm đã học theo thể loại và hiểu được giá
trị của những văn bản đã học để tạo lập văn bản nghị luận VH.
* NÓI- NGHE
Có kĩ năng trình bày và phản biện trong các hoạt động học tập.
- Hướng dẫn HS hệ thống, củng cố kiến
thức chung về VH
- Tổ chức dạy học theo dự án; Giáo
viên giao nhiệm vụ, HS tiếp nhận và
thực hiện; báo cáo kết quả dự án
Tiết
43
Các hình thức
kết cấu của văn
bản thuyết
minh
* ĐỌC - Nêu được đặc điểm của văn bản thuyết minh
- Nắm và nhận diện được các kết cấu của văn bản thuyết minh
* VIẾT - Viết bài văn thuyết minh theo đúng yêu cầu đã học.
*NÓI VÀ NGHE
Tiết
44-45
Bài kiểm tra
cuối học kì 1
* ĐỌC: Đọc hiểu yêu cầu cầu đề bài, biết cách phân tích đề
* VIẾT:
+ Củng cố kiến thức cơ bản về tiếng Việt, làm văn; Kiến thức văn học:
VHDG và VHTĐ (đã học trong chương trình kì I)
+ Kiểm tra mức độ nắm và vận dụng kiến thức ngữ văn của HS
+ Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu; viết văn NLXH, NLVH
- Vận dụng kĩ năng đọc hiểu, tạo lập
văn bản vào làm bài
Tiết
46
Tiết
47
Lập dàn ý bàn
văn thuyết
minh
Lập kế hoạch
cá nhân
* ĐỌC - Nêu được đặc điểm của văn bản thuyết minh
- Nắm và nhận diện được các kết cấu của văn bản thuyết minh; cách lập
dàn bài khái quát của bài văn thuyết minh
* VIẾT - Lập dàn ý bài văn thuyết minh theo đúng yêu cầu đã học.
*NÓI VÀ NGHE - Trình bày nội dung, cách làm bài
- Biết cách trình bày một vấn đề mạch lạc, rõ ràng, thuyết phục.
- Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
ĐỌC:
- Đọc hiểu và nắm được vai trò và cách lập kế hoạch cá nhân
- Thói quen và kĩ năng lập kế hoạch cá nhân
VIẾT:
- Viết được kế hoạch cá nhân
- Kĩ năng lập kế hoạch cá nhân
NÓI VÀ NGHE
- Nói: Biết cách trình bày một vấn đề mạch lạc, rõ ràng, thuyết phục, lời
văn ngắn gọn.
- Nghe: Nắm bắt được nội dung, nêu những nhận xét, đánh giá về kế
hoạch đã lập
- Nói nghe tƣơng tác:
+ Tranh luận được một vấn đề có những ý kiến trái ngược nhau; tôn trọng
người đối thoại.
+ Thể hiện được thái độ cầu thị khi thảo luận, tranh luận và biết điều chỉnh
ý kiến khi cần thiết để tìm giải pháp trong các cuộc thảo luận.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng lập dàn ý
trước khi viết bài văn thuyết minh.
- Thực hiện lập kế hoạch cá nhân thiết
thực.
- Tạo phong cách làm việc khoa học,
chủ động.
Tiết Trả bài kiểm * ĐỌC: Đọc hiểu yêu cầu của đề bài. - Nhận xét, đánh giá bài viết
48
tra cuối học kì 1
* VIẾT: Viết đoạn văn, bài văn theo yêu cầu. Mở rộng viết các văn bản
cùng chủ đề.
* NÓI- NGHE
- Trình bày nội dung, cách làm bài
- Biết cách trình bày một vấn đề mạch lạc, rõ ràng, thuyết phục.
- Lắng nghe, đối chiếu, rút kinh nghiệm, phản biện
+ HS nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết.
+ Rút ra những kinh nghiệm về việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận
trong bài văn nghị luận.
- Nói nghe tƣơng tác:
+ Tranh luận được một vấn đề có những ý kiến trái ngược nhau; tôn trọng
người đối thoại.
+ Thể hiện được thái độ cầu thị khi thảo luận, tranh luận và biết điều chỉnh
ý kiến khi cần thiết để tìm giải pháp trong các cuộc thảo luận, tranh luận.
* ĐỌC: Đọc hiểu yêu cầu của đề bài.
* VIẾT: Viết đoạn văn, bài văn theo yêu cầu. Mở rộng viết các văn bản
cùng chủ đề.
* NÓI- NGHE
- Trình bày nội dung, cách làm bài
- Biết cách trình bày một vấn đề mạch lạc, rõ ràng, thuyết phục.
- Lắng nghe, đối chiếu, rút kinh nghiệm, phản biện
+ HS nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết.
+ Rút ra những kinh nghiệm về việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận
trong bài văn nghị luận.
- Nói nghe tƣơng tác:
+ Tranh luận được một vấn đề có những ý kiến trái ngược nhau; tôn trọng
người đối thoại.
+ Thể hiện được thái độ cầu thị khi thảo luận, tranh luận và biết điều chỉnh
ý kiến khi cần thiết để tìm giải pháp trong các cuộc thảo luận, tranh luận.
- Rút kinh nghiệm
HỌC KỲ II
(16 tuần x 3 tiết = 48 tiết
Tiết 49-50
Phú sông Bạch
Đằng (Trƣơng
Hán Siêu)
* Đọc:
- Đọc hiểu nội dung: + Nắm được nội dung yêu nước, niềm tự hào trước chiến công của dân tộc
trên sông Bạch Đằng và tư tưởng nhân văn của bài phú.
+ Nắm được đặc trưng cơ bản của thể phú.
- Đọc hiểu hình thức: + Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thể phú
như từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình, nhân vật trữ tình
+ Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm của thể loại Phú thể hiện qua:
kết cấu, hình tượng, nghệ thuật, lời văn, từ đó biết cách phân tích một bài phú
cụ thể.
- Liên hệ, so sánh, kết nối: + Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử được thể hiện trong văn bản.
+ Nêu được ý nghĩa/tác động của tác phẩm đối suy nghĩ, tình cảm; thể hiện
được cảm xúc và sự đánh giá về tác phẩm.
* Viết : Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học:
nội dung, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng.
* Nói, nghe:
- Thuyết trình quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Dạy học đọc hiểu văn bản
nghị luận dựa trên đặc trưng
thể loại.
- Tích hợp đọc hiểu các văn
bản khác cùng đặc trưng.
- Đánh giá và tự đánh giá sản
phẩm của các bạn HS trong
lớp.
Tiết 51 Đại cáo bình
Ngô (Nguyễn
Trãi)
Phần I: Tác giả
* Đọc:
- Đọc hiểu nội dung: + Nắm được những chính về con người và cuộc đời Nguyễn Trãi.
+ Nắm được những nét chính về sự nghiệp văn học và giá trị văn chương ( giá
trị nội dung, giá trị nghệ thuật) của Nguyễn Trãi.
- Dạy học văn bản về 1 tác giả.
- Vận dụng về cuộc đời, sự
nghiệp của tác giả để đọc hiểu
văn bản.
- Thực hành: viết bài thuyết
- Đọc hiểu hình thức: + Rèn kĩ năng cho HS khi tiếp cận kiến thức về văn học sử (kiểu bài về tác
giả văn học)
+ Biết vận dụng và chọn lọc những kiến thức về văn học sử để phục vụ cho
quá trình tiếp cận tác phẩm và khi làm bài nghị luận văn học
- Liên hệ, so sánh, kết nối: + Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử xã hội tác giả sống.
+ Đánh giá được vị trí quan trọng của tác giả trong nền văn học nước nhà.
* Viết : Viết được một văn bản thuyết minh về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.
* Nói, nghe: - Thuyết trình quan điểm của mình về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.
- Nghe,nắm bắt được ý kiến đánh giá của giáo viên và học sinh khác về tác
giả.
minh về tác giả.
- Đánh giá sản phẩm.
Tiết
52- 53-54
Đại cáo bình
Ngô (Nguyễn
Trãi)
Phần II: Tác
phẩm
* Đọc:
- Đọc hiểu nội dung: - Nắm được giá trị nội dung ( lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc thể
hiện ở tư tưởng nhân nghĩa)
- Nắm được các giá trị nghệ thuật ( lập luận chặt chẽ, đanh thép, chứng cứ
giàu sức thuyết phục…).
- Đọc hiểu hình thức: Rèn kĩ năng đọc – hiểu bài cáo, một tác phẩm thuộc thể loại văn chính luận
thời trung đại.
- Liên hệ, so sánh, kết nối: + Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử được thể hiện trong văn bản.
+ Nêu được ý nghĩa/tác động của tác phẩm đối suy nghĩ, tình cảm; thể hiện
được cảm xúc và sự đánh giá về tác phẩm.
* Viết : Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học:
nội dung, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng.
- Dạy học đọc hiểu văn bản
nghị luận dựa trên đặc trưng
thể loại.
- Tích hợp đọc hiểu các văn
bản khác cùng đặc trưng.
- Đánh giá và tự đánh giá sản
phẩm của các bạn HS trong
lớp.
* Nói, nghe:
- Thuyết trình quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Nghe nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác
Tiết 55 Tính chuẩn xác,
hấp dẫn của
văn bản thuyết
minh
* ĐỌC - Nêu được đặc điểm của văn bản thuyết minh
- Nắm được tính chuẩn xác, hấp dẫn của của văn bản thuyết minh
* VIẾT - Viết được bài văn thuyết minh theo đúng yêu cầu về tính chuẩn xác, hấp
dẫn đã học.
*NÓI VÀ NGHE - Trình bày nội dung, cách làm bài văn thuyết minh chính xác, hấp dẫn.
Tiết 56 Khái quát lịch
sử Tiếng Việt
- Đọc hiểu nắm được các khái niệm họ, dòng, nhánh ngôn ngữ nói chung và
trong tiếng Việt nói riêng; hiểu được quan niệm về nguồn gốc, các thời kì
phát triển của tiếng Việt, hệ thống chữ viết của tiếng Việt cùng những đặc
điểm của chữ quốc ngữ
- Có kĩ năng viết đúng các quy định hiện hành của chữ quốc ngữ, kĩ năng
phát hiện và sửa chữa những sai sót về chữ viết (chính tả).
- Nói và trình bày được những tri thức cơ bản về lịch sử tiếng Việt
- Lắng nghe, phản biện ý kiến của người khác.
- Dạy học lý thuyết về lịch sử
Tiếng Việt.
- Lập bảng so sánh về quan hệ
họ hàng của Tiếng Việt
- Lập bảng về quá trình phát
triển của tiếng Việt, các hình
thức vay mượn.
- Trình bày sản phẩm, đánh giá
và tự đánh giá.
Tiết 57
Hiền tài là
nguyên khí của
quốc gia (Thân
Nhân Trung)
- Đọc hiểu được nội dung và hình thức của văn bản, nhận biết được quan
niệm đúng đắn về vai trò của người hiền tài đối với vận mệnh đất nước và ý
nghĩa của việc khắc bia biểu dương họ; hiểu được cách viết văn chính luận
sắc sảo, lập luận, kết cấu chặt chẽ, thuyết phục người đọc, người nghe.
- Viết được báo cáo kết quả của quá trình đọc hiểu văn bản
- Thuyết trình về nội dung và nghệ thuật của văn bản
- Nghe, nắm bắt được quan điểm của người khác
* Đọc:
- Đọc hiểu nội dung:
- Hướng dẫn đọc thêm Tựa
trích diễm thi tập.
Hướng dẫn học sinh tự đọc
*Tựa Trích diễm
thi tập (Hoàng
Đức Lƣơng)
Đọc thêm: Hƣng
đạo đại vƣơng
Trần Quốc
Tuấn; Thái sƣ
Trần Thủ Độ
(Ngô Sĩ Liên)
- Hiểu được niềm tự hào sâu sắc và ý thức trách nhiệm của Hoàng Đức
Lương trong việc bảo tồn di sản di sản văn học của tiền nhân.
- Nắm được giá trị nội dung : tài năng và đức độ của người anh hùng dân tộc
Trần Quốc Tuấn và Thái sư Trần Thủ Độ.
- Nắm được nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn với những chi tiết chọn lọc và xúc
động.
- Đọc hiểu hình thức: Rèn kĩ năng đọc – hiểu một văn bản sử kí thời trung
đại.
- Liên hệ, so sánh, kết nối: + Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử được thể hiện trong văn bản.
+ Nêu được ý nghĩa/tác động của nhân vật lịch sử đối với suy nghĩ, tình
cảm; thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá về nhân vật.
* Viết : Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá về nhân vật lịch sử thể
hiện trong văn bản
* Nói, nghe:
- Thuyết trình quan điểm của mình về nhân vật lịch sử thông qua bài học.
- Nghe nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác đánh giá về
nhân vật lịch sử trong văn bản.
Tiết 58-62
(5tiết)
Chủ đề 4: Kĩ
năng làm văn
nghị luận
Lập dàn ý bài văn
NL
Lập luận trong
bài văn NL
Luyện tập viết
ĐỌC
+ Nắm được khái niệm về lập luận trong bài văn nghị luận. Các yêu cầu xây
dựng lập luận trong bài văn nghị luận.
+ Nắm được cách lập dàn ý bài văn nghị luận. Lập được dàn ý bài văn nghị
luận
+ So sánh được hai văn bản văn học viết cùng đề tài ở các giai đoạn khác
nhau; liên tưởng, mở rộng vấn đề để hiểu sâu hơn văn bản được đọc
+ Vận dụng được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống và hiểu biết về
lịch sử văn học Việt Nam để nhận xét, đánh giá văn bản văn học.
+ Phân tích được ý nghĩa hay tác động của văn bản văn học trong việc làm
- Hướng dẫn lí thuyết về kĩ
năng viết văn nghị luận: lập
dàn ý; Viết đoạn văn, bài văn
nghị luận
- Tập trung nhiều vào phần
Luyện tập:
HS luyện viết các đoạn văn
theo chủ đề GV đưa ra. Nhận
xét, phản biện bài làm của bạn
để rút ra kinh nghiệm viết đoạn
đoạn văn NL
Các thao tác NL
thay đổi suy nghĩ, tình cảm, cách nhìn và cách thưởng thức, đánh giá của cá
nhân với văn học và cuộc sống -
VIẾT
- Viết bài văn NLVH về một đoạn trích, tác phẩm văn xuôi; biết viết văn bản
đúng quy trình…
NÓI - NGHE
Thuyết trình hiểu biết của bản thân về phong tục, tập quán văn hóa vùng núi
Tây Bắc; biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc vấn đề trình
bày; nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nhận xét phần trình bày của
bạn; biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
văn nghị luận.
Tiết
63,64
Chuyện chức
phán sự đền
Tản Viên
* Đọc:
- Đọc hiểu nội dung: - Nắm được những nét chính về nội dung (vẻ đẹp của nhân vật Ngô Tử Văn),
nghệ thuật (cốt truyện, nhân vật, chi tiết, sự việc trong tác phẩm truyện truyền
kì).
- Đọc hiểu hình thức: + Rèn kĩ năng đọc, hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại của truyện truyền kì.
+ Biết cách phân tích nhân vật trong truyện truyền kì.
- Liên hệ, so sánh, kết nối: Nêu được ý nghĩa/tác động của nhân vật Ngô Tử Văn đối suy nghĩ, tình cảm;
thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá về nhân vật.
* Viết : Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá về nhân vật trong
truyện truyền kì.
* Nói, nghe:
- Thuyết trình quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm,
thuyết trình về nhân vật.
- Nghe nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác.
- Dạy học đọc hiểu truyện
truyền kì dựa trên đặc trưng thể
loại.
- Tích hợp đọc hiểu các văn
bản khác cùng đặc trưng.
Tiết 65 Những yêu cầu
sử dụng tiếng
- Đọc hiểu, nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt; Biết so sánh, mở
rộng, liên hệ để không chỉ sử dụng đúng Tiếng Việt và còn sử dụng hay có
- Thực hành luyện tập: Sửa lỗi.
- Làm bài tập vận dụng.
Việt tính nghệ thuật.
- Biết viết đúng và hay Tiếng Việt theo những yêu cầu chung.
- Nói và trình bày tiếng Việt đúng yêu cầu chung.
- Nghe và rút kinh nghiệm trong cách sử dụng Tiếng Việt nói chung.
Tiết 66,67 Hồi trống Cổ
Thành
Tào Tháo uống
rƣợu luận anh
hùng
(trích Tam quốc
diễn nghĩa – La
Quán Trung)
- Đọc hiểu nội dung và hình thức của văn bản, biết cách phân tích, cảm nhận
về nhân vật chính trong văn bản. Liên hệ so sánh với các nhân vật khác trong
tiểu thuyết.
- Viết được báo cáo kết quả của quá trình tự đọc hiểu văn bản.
- Thuyết trình về kết quả nghiên cứu nhân vật rõ ràng, mạch lạc, tự tin.
- Nghe, nắm bắt được nội dung, quan điểm của người khác
Tập trung đọc văn bản; trả lời
các câu hỏi 1, 2, 4 phần Hướng
dẫn học bài; đọc phần ghi nhớ
Khuyến khích HS tự đọc đoạn
trích Tào Tháo uống rượu luận
anh hùng
Tiết
68-69
Tình cảnh lẻ loi
của ngƣời chinh
phụ
(Chinh phụ
ngâm – Đoàn
Thị Điểm)
- Đọc hiểu nội dung và hình thức của văn bản, biết cách phân tích, cảm nhận
về tâm trạng nhân vật chính trong văn bản. Liên hệ so sánh với các nhân vật
khác trong tác phẩm cùng thể loại..
- Viết đƣợc báo cáo kết quả của quá trình đọc hiểu văn bản.
- Thuyết trình về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
- Nghe, nắm bắt được nội dung, quan điểm của người khác
- Đọc hiểu thể loại ngâm khúc
theo đặc trưng thể loại.
Tiết
70-71
Bài kiểm tra
giữa kì 2
- Đọc hiểu nội dung đề bài, biết cách liên hệ, so sánh, vận dụng.
- Biết viết đoạn văn, bài văn theo các bước: Xác định mục đích và nội dung
viết; quan sát tìm tư liệu để viết; hình thành ý chính, lập dàn ý cho bài văn
nghị luận văn học; viết được đoạn văn, bài văn, chỉnh sửa văn bản. Biết cách
so sánh, liên hệ mở rộng vấn đề liên quan. Biết trình bày quan điểm một cách
rõ ràng, mạch lạc.
- Thực hành viết bài văn nghị
luận văn học
Tiết 72--78
( 7 tiết)
Chủ đề 5;
Truyện Kiều-
Nguyễn Du
Phần I: Tác giả
- Đọc, hiểu về cuộc đời của tác giả. Những ảnh hưởng của các yếu tố thời đại,
gia đình đến sự nghiệp của tác giả. Vận dụng những hiểu biết về tác giả
Nguyễn Du để hiểu và cảm nhận 1 số tác phẩm khác của tác giả.
+ Nhận biết và hiểu được vẻ đẹp của nhân vật Thúy Kiều, Từ Hải, từ đó hiểu
- Dạy học phần tác giả.
Khuyến khích học sinh trình
bày nghiên cứu về tác giả.
- Dạy học văn bản theo đặc
Truyện Kiều
Phần II: Tác
phẩm
- Đoạn Trích:
Trao duyên, Chí
khí anh hùng
- Tích hợp Thực
hành phép tu từ:
Phép điệp và
phép đối
được tình cảm, tấm lòng cũng như lí tưởng anh hùng của đại thi hào Nguyễn
Du.
+ Nhận biết và phân tích được đặc trưng nghệ thuật trong việc miêu tả nhân
vật
- Viết:
+ Viết được văn bản thuyết minh về cuộc đời, sự nghiệp của tác giả.
+ Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá những đặc sắc về nội
dung và nghệ thuật của đoạn trích.
+ Viết được báo cáo kết quả nghiên cứu về vấn đề có liên quan đến nội dung
và nghệ thuật của đoạn trích (nếu có)
- Thuyết trình về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả có kèm hình ảnh, dẫn
chứng minh hoạ.
- Biết nghe và phản biện những ý kiến, quan điểm của người khác.
- Nghe và rút kinh nghiệm, đối chiếu trong cách sử dụng Tiếng Việt nói
chung.
trưng thể loại. Chú ý khai thác
tâm trạng của nhân vật trữ tình.
- Khuyến khích học sinh đọc
thêm Nỗi thương mình. Thề
nguyền
Tích hợp thành một tiết: Học
sinh tập trung vào phần Luyện
tập phép điệp, đối tu từ, tự học
các phần còn lại
Tiết 79 Văn bản văn
học
- Đọc: Nhận biết các tiêu chí của VBVH, nhận biết cấu trúc của VBVH; đọc
hiểu 1 số VBVH ngoài chương trình và nhận diện được các tiêu chí;
- Viết, phân tích được ý nghĩa của hình tượng trong bài thơ, đoạn thơ
- Nói, nghe: Trình bày được các tầng cấu trúc của VBVH cụ thể.
- Dạy học lí thuyết về VBVH.
- Vận dụng làm bài tập thực
hành.
- Đánh giá và tự đánh giá bài
tập.
Tiết 80-81 Nội dung và
hình thức của
Văn bản văn
học
- Đọc hiểu: Các khái niệm thuộc về nội dung của VBVH (đè tài, chủ đề,
tƣ tƣởng văn bản, cảm hứng nghệ thuật). Các khái niệm về hình thức
của VBVH (ngôn từ, kết cấu, thể loại ), Ý nghĩa của nội dung, hình thức
của VBVH
- Viết, phân tích được các tầng nội dung và hình thức của VBVH
- Nói, nghe: Trình bày được các nội dung và hình thứccủa VBVH cụ thể.
Phản biện ý kiến của người khác.
- Dạy học lí thuyết về nội
dung và hình thức VBVH.
- Vận dụng làm bài tập thực
hành.
- Đánh giá và tự đánh giá bài
tập.
Tiết 82 Trả bài kiểm tra
giữa kì 2
- Đọc hiểu yêu cầu của đề bài.
- Viết đoạn văn, bài văn theo yêu cầu. Mở rộng viết các văn bản cùng chủ
đề.
- Trả bài, chữa lỗi cho HS
- Trình bày nội dung, cách làm bài
- Lắng nghe, đối chiếu, rút kinh nghiệm, phản biện ý kiến của ngườii khác.
Tiết 83-85
(3 tiết)
Tổng kết văn
học
– Đọc: Biết hệ thống các kiến thức về giá trị nội dung, nghệ thuật của các tác
phẩm.
– Viết: Biết vận dụng kiến thức vào việc tạo lập VB nghị luận
- Nói: Biết thuyết trình về một vấn đề văn học có sử dụng kết hợp phương
tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
- Nghe: Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người
nói. Biết nhận xét về nội dung, hình thức thuyết trình
- HS ôn tập, củng cố kiến thức
thành hệ thống bảng.
- Trình bày và tự đánh giá sản
phẩm.
Tiết 86-87
(2 tiết)
Ôn tập tiếng
Việt
– Đọc: Biết hệ thống các kiến thức về PCNN sinh hoạt và nghệ thuật, về hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về lịch sử tiếng Việt, về Văn bản và sự phân
biệt văn bản nói và văn bản viết.
– Viết: Biết vận dụng kiến thức vào việc tạo lập văn bản theo PCNN sinh hoạt
hoặc nghệ thuật
- Nói: Biết thuyết trình về các vấn đề được ôn tập
- Nghe: Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người
nói. Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình.
- Hệ thống kiến thức về tiéng
Việt đã học,
- Thực hành làm bài tập
Tiết 88-90
(2 tiết)
Ôn tập làm văn – Đọc: Biết hệ thống các kiến thức, kĩ năng về văn thuyết minh và văn nghị
luận.
– Viết: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng vào việc tạo lập văn bản thuyết minh,
văn nghị luận
- Nói: Biết thuyết trình về các vấn đề được ôn tập: văn thuyết minh, văn nghị
luận;
- Nghe: Nghe và nắm bắt được nội dung truyết trình, quan điểm của người
nói. Biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình
- Hệ thống kiến thức về làm
văn
- Thực hành làm bài tập
Tiết 91- 92 Bài kiểm tra
cuối học kì 2
- Đọc hiểu nội dung văn bản, biết cách liên hệ, so sánh, vận dụng.
- Biết viết đoạn văn, bài văn theo các bước: Xác định mục đích và nội dung
viết; quan sát tìm tư liệu để viết; hình thành ý chính, lập dàn ý cho bài viết;
viết được đoạn văn, bài văn, chỉnh sửa văn bản. Biết cách so sánh, liên hệ mở
- Thực hành làm bài kiểm tra
tổng hợp
rộng vấn đề liên quan. Biết trình bày quan điểm một cách rõ ràng, mạch lạc.
Tiết 93 Viết quảng cáo - Đọc: Hiểu mục đích, đặc điểm, nội dung, yêu cầu và cách tạo lập văn bản
quảng cáo; hiểu tầm quan trọng của tính ấn tượng và trung thực trong quảng
cáo. Nhận diện được các văn bản quảng cáo.
- Viết: biết viết các văn bản quảng cáo thông thường.
- Nói: Biết thể hiện văn bản quảng cáo trước lớp
- Nghe: Nghe và nắm bắt được nội dung văn bản quảng cáo. Biết nhận xét về
nội dung và hình thức văn bản quảng cáo
- Dạy học lý thuyết về viết văn
bản quảng cáo. Giới thiệu các
hình ảnh, vdo clip về quảng
cáo.
Tiết 94 Luyện tập viết
quảng cáo
- Viết: biết viết các văn bản quảng cáo thông thường một cách rõ ràng, hấp
dẫn. Biết kết hợp hình ảnh, video trong quảng cáo.
- Nói: Trình bày văn bản quảng cáo trước lớp
- Nghe: Nghe và nắm bắt được nội dung văn bản quảng cáo. Biết nhận xét về
nội dung và hình thức văn bản quảng cáo. Lắng nghe và phản biện ý kiến của
người khác.
- Rèn kĩ năng viết văn quảng
cáo
- Tổ chức dạy học dự án: GV
đưa ra các chủ đề quảng cáo và
tổ chức các nhóm thực hiện
làm dự án
- Các nhóm thực hiện dự án
qua trải nghiệm thực tế ở địa
phương
Tiết 95
Hƣớng dẫn tra
cứu từ Hán Việt.
Đọc: Giúp các em tra cứu và hiểu được nghĩa những từ thường dung và một
số ít từ thong dụng trong các văn bản cổ mà các em có tiếp xúc
.Viết: biết sử dụng từ hán việt trong các văn cảnh cụ thể
Hướng dẫn hs tra cứu nghĩa
các từ Hán Việt trong sgk.
Tiết 96
Trả bài kiểm tra
cuối học kỳ 2
- Đọc hiểu yêu cầu của đề bài.
- Viết đoạn văn, bài văn theo yêu cầu. Mở rộng viết các văn bản cùng chủ đề.
- Trình bày nội dung, cách làm bài
- Lắng nghe, đối chiếu, rút kinh nghiệm, phản biện ý kiến của người khác.
- Trả bài, chữa lỗi cho HS
PHÂN PHỐI CHƢƠNG TRÌNH MÔN NGỮ VĂN LỚP 11
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-TTGDNNGDTX ngày tháng năm 2020 của Giám đốc
Trung tâm GDNN-GDTX thành phố Đông Hà) Học kì I
(16 tuần x 4 tiết = 64 tiết)
Tiết theo
PPCT
Tên bài học và
mạch nội dung
kiến thức
Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học
và hƣớng dẫn thực hiện
1-2
(2 tiết)
Vào phủ chúa
Trịnh(Trích
Thượng kinh kí
sự - Lê Hữu
Trác)
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung
+ Nhận biết và phân tích được các chi tiết tiêu biểu về cuộc sống xa hoa, đầy
quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ tâm trạng của nhân vật “tôi” khi bước
vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán.
+ Đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của văn bản: phê phán cuộc sống
xa hoa, sự lộng quyền của nhà chúa; vẻ đẹp tâm hồn, triết lí nhân sinh của tác
giả.
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết được một số đặc điểm cơ bản của thể kí trung đại, những nét đặc
sắc trong bút pháp kí sự của tác giả: tài quan sát miêu tả sinh động những sự
việc có thật; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; lựa chọn chi tiết đặc sắc; đan xen
văn xuôi và thơ.
- Liên hệ so sánh, kết nối:
+ Liên hệ, so sánh với văn bản đã học ở THCS “Chuyện cũ trong phủ chúa
Trịnh” để hiểu sâu hơn về văn bản
* Viết
- Viết được một đoạn văn nghị luận về một vấn đề trong văn bản.
* Nói, nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến đánh giá bình luận về hiện thực đời sống
- Chọn những nội dung theo
Hướng dẫn thực hiện Chuẩn
kiến thức kĩ năng để dạy.
- Dạy học đọc hiểu Kí sự
trung đại dựa trên đặc trưng
thể loại
- Thực hành viết đoạn văn
nghị luận
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ
- Từ ngôn ngữ
chung đến lời
nói cá nhân
- Từ ngôn ngữ
chung đến lời
nói cá nhân (tiếp
theo)
* Đọc
- Nhận diện và phân tích những đơn vị và quy tắc ngôn ngữ chung.
- Phát hiện và phân tích nét riêng, nét sáng tạo của cá nhân (tiêu biểu là các
nhà văn có uy tính) trong lời nói.
*Viết
-Sử dụng ngôn ngữ chung theo đúng chuẩn mực và bước đầu tạo lập được
văn bản mang dấu ấn cá nhân.
*Nói, nghe
+ Biết vận dụng ngôn ngữ chung một cách linh hoạt để tạo lập lời nói phù hợp
với mục đích giao tiếp nhằm đạt hiệu quả giao tiếp cao.
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ
Khuyến khích học sinh tự
học
3-10
(8 tiết) Chủ đề Thơ
Nôm đƣờng luật
và văn nghị
luận.
Bài 1: Tự tinh II
(Hồ Xuân
Hƣơng)
Bài 2: Câu cá
mùa thu
(Nguyễn
Khuyến)
* Đọc hiểu
-. Đọc hiểu nội dung:
Nhận biết và phân tích được cảm xúc cảm hứng chủ đạo của chủ thể trữ tình thể
hiện qua văn bản:
+ Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le
và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt
Nam vùng đồng bằng Bắc Bộ và vẻ đẹp tâm hồn thi nhân:Tấm lòng yêu
thiên nhiên, quê hương đất nước và tâm trạng thời thế.
+ Cảm nhận được hình ảnh bà Tú và tình cảm thương yêu, quí trọng người
vợ cùng những tâm sự của nhà thơ Tú Xương.
* Tích hợp thành một chủ
đề, gồm các tiết dạy:
- Tiết 3,4: Bài 1
- Tiết 5: Bài 2
- Tiết 6: Bài 3
- Tiết 7: Bài 4
- Tiết 8: bài 5
- Tiết 9: Bài 6
- Tiết 10: bài 7
* Hình thức tổ chức dạy
học
Bài 3: Thương
vợ (Trần Tế
Xƣơng)
Bài 4: Phân tích
đề, lập dàn ý bái
văn nghị luận
Bài 5: LT Phân
tích đề, lập dàn
ý bái văn nghị
luận
Bài 6: Thao tác
lập luận phân
tích
Bài 7: Luyện tập
thao tác lập luận
phân tích
Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý, cách
xác định luận điểm luận cứ cho bài văn.
Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết và phân tích được một số đặc trưng của thơ Nôm Đường luật.
Thấy được tài năng thơ Nôm Hồ Xuân Hương: Khả năng Việt hoá thơ
Đường (dùng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh động; đưa ngôn ngữ đời
thường vào thơ ca)
Thấy đượcc tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến: Nghệ thuật tả cảnh, tả tình,
gieo vần, sử dụng từ ngữ…
Nắm được thành công về nghệ thuật của bài thơ “thương vợ”: từ ngữ giàu
sức biểu cảm; vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân gian.
+ Liên hệ so sánh, kết nối: với các tác phẩm, các nhà thơ khác cùng thời để hiểu
sâu hơn văn bản.
* Viết
- Biết cách nghị luận về một vấn đề đặt ra trong văn bản.
- Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
- Biết cách viết bài phân tích một vấn đề chính trị, xã hội, hoặc văn học.
* Nói và nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
* Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ
- HS chuẩn bị bài ở nhà: đọc
văn bản, tìm hiểu các nội
dung liên quan, vẽ tranh, sơ
đồ tư duy, thực hiện các
nhiệm vụ học tập giáo viên
giao…
- Tổ chức trên lớp:
+ Sử dụng các phương pháp
dạy học như: Gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề, làm
việc nhóm/cá nhân, thuyết
trình kết hợp với trao đổi
thảo luận.
+ Thực hành viết bài ở lớp.
* Hình thức kiểm tra đánh
giá
Kiểm tra đánh giá thường
xuyên qua hệ thống câu hỏi
vấn vấn đáp, phiếu học tập,
sản phẩm học tập (bài
thuyết trình, sơ đồ tư
duy…), câu hỏi trắc nghiệm
và tự luận.
11 -12
(2 tiết) Bài ca ngất
ngưởng
(Nguyễn Công
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung
+ Nắm được hoàn cảnh sáng tác của văn bản
- Dạy học đọc hiểu văn bản
hát nói dựa trên đặc trưng thể
loại
Trứ)
+ Nhận biết và phân tích được cảm xúc cảm hứng chủ đạo của chủ thể trữ tình
thể hiện qua văn bản
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết và phân tích được một số đặc trưng của thể hát nói
- Liên hệ so sánh, kết nối:
+ Vận dụng được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm cuộc sống và hiểu biết về xã
hội để hiểu sâu hơn văn bản.
* Viết
- Biết cách nghị luận về một vấn đề đặt ra trong văn bản.
* Nói và nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ
- Thực hành viết đoạn văn
nghị luận
13-14
(2 tiết) Bài ca ngắn đi
trên bãi cát
(Cao Bá
Quát)
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung
+ Nắm kiến thức về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của bài thơ
+ Nhận biết và phân tích được cảm hứng chủ đạo của chủ thể trữ tình thể hiện
qua văn bản
- Đọc hiểu hình thức
Nhận biết và phân tích được một số đặc trưng của thể ca hành
- Liên hệ so sánh, kết nối: với các tác phẩm khác cùng chủ đề, tư tưởng để hiểu
sâu hơn văn bản.
*Viết
- Biết cách nghị luận về một hình tượng, vấn đề… đặt ra trong văn bản.
*Nói và nghe
Dạy học đọc hiểu văn bản
thơ dựa trên đặc trưng thể
loại ca hành.
- Thực hành viết đoạn văn
nghị luận
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ
Đọc thêm:
- Khóc Dương
Khuê (Nguyễn
Khuyến)
- Vịnh khoa thi
hương (Trần Tế
Xƣơng)
- Chạy giặc
(Nguyễn Đình
Chiểu)
- Bài ca phong
cảnh Hương
Sơn (Chu Mạnh
Trinh)
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung
+ Nắm được hoàn cảnh sáng tác của văn bản
+ Nhận biết và phân tích được cảm xúc cảm hứng chủ đạo của chủ thể trữ tình
thể hiện qua văn bản
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết và phân tích được một số đặc trưng của thơ Nôm Đường luật, hát
nói.
- Liên hệ so sánh, kết nối: với các tác phẩm, các nhà thơ khác cùng thời để hiểu
sâu hơn văn bản.
* Viết
- Biết cách nghị luận về một vấn đề đặt ra trong văn bản.
* Nói và nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ
Khuyến khích học sinh tự
đọc
15- 16
(2 tiết) Văn tế nghĩa sĩ
Cần Giuộc
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung
- Dạy học đọc hiểu văn bản
thơ dựa trên đặc trưng thể
(Nguyễn Đình
Chiểu)
+ Nắm kiến thức về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của bài thơ
+ Nhận biết và phân tích được cảm hứng bi tráng chủ đạo của bức tượng đài
người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc, tiếng khóc đau thương của Nguyễn Đình
Chiểu.
- Đọc hiểu hình thức
Nhận biết và phân tích được một số đặc trưng của thể văn tế
- Liên hệ so sánh, kết nối: với các tác phẩm khác của Nguyễn Đình Chiểu cùng
chủ đề để hiểu sâu hơn văn bản.
*Viết
- Biết cách nghị luận về một hình tượng, vấn đề… đặt ra trong văn bản.
*Nói và nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ
loại văn tế.
- Thực hành viết đoạn văn
nghị luận
17- 18
(2 tiết) Chiếu cầu
hiền
(Ngô Thì
Nhậm)
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung
+ Nắm được hoàn cảnh, mục đích sáng tác của văn bản
+ Nhận biết và phân tích chủ trương cầu hiền đúng đắn của vua Quang Trung
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết và phân tích được một số đặc trưng của thể chiếu
- Liên hệ so sánh, kết nối:
+ Liên hệ với văn bản “Chiếu dời đô” đã học ở THCS để hiểu sâu hơn văn bản
+ Vận dụng được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm cuộc sống và hiểu biết về lịch
sử để hiểu văn bản
*Viết
- Dạy học đọc hiểu văn nghị
luận trung đại dựa trên đặc
trưng thể loại
- Thực hành viết đoạn văn
nghị luận
- Biết cách nghị luận về một vấn đề đặt ra trong văn bản.
*Nói và nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ
19 Đọc thêm: Xin
lập khoa luật
(Trích Tế cấp
bát điều của
Nguyễn Trƣờng
Tộ)
- Đọc hiểu nội dung
+ Nắm được hoàn cảnh, mục đích sáng tác của văn bản
+ Nhận biết và phân tích chủ trương đúng đắn của tác giả.
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết và phân tích được một số đặc trưng của thể loại.
- Liên hệ so sánh, kết nối:
+ Vận dụng được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm cuộc sống và hiểu biết về lịch
sử để hiểu văn bản
*Viết
- Biết cách nghị luận về một vấn đề đặt ra trong văn bản.
*Nói và nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ
- Dạy học đọc hiểu văn nghị
luận trung đại dựa trên đặc
trưng thể loại
- Thực hành viết đoạn văn
nghị luận
20 Thực hành * Đọc Nắm vững lí thuyết để làm
(1 tiết) thành ngữ và
điển cố
Học sinh nắm được các khái niệm thành ngữ, điển cố.
* Viết:
Viết được một văn bản có sử dụng thành ngữ và điển cố.
* Nói và nghe - Lắng nghe và nhận diện được thành ngữ, điển cố có sử dụng trong văn bản.
bài thực hành
21-22
(2 tiết) Ôn tập Văn học
trung đại Việt
Nam
* Đọc
- Nắm lại một cách hệ thống những kiến thức cơ bản về VHTĐ Việt Nam đã
học trong chương trình lớp 11
- - Có năng lực đọc – hiểu văn bản văn học, phân tích theo từng cấp độ: sự kiện,
tác giả, tác phẩm, hình tượng, ngôn ngữ văn học.
- Liên hệ so sánh, kết nối: với các tác phẩm văn học trung đại khác đã học ở các
lớp dưới để có cái nhìn sâu sắc, toàn diện về VHTĐ Việt Nam.
- *Viết
- Biết cách nghị luận về một hình tượng, vấn đề… đặt ra trong văn bản.
*Nói và nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ
- Phần I. Nội dung: giao
nhiệm vụ cho học sinh tự học
ở nhà
- Phần II. Phương pháp: học
sinh thuyết trình các nội
dung đã chuẩn bị.
23
(1 tiết) Thao tác lập
luận so sánh
*Đọc
- Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí, nét đặc sắc trong các cách so sánh trong VB
*Viết
- Viết các đoạn văn có sử dụng thao tác lập luận so sánh.
- Viết bài văn nghị luận có sử dụng thao tác lập luận so sánh.
*Nói và nghe
+ Biết so sánh đối chiếu vấn đề trên các phương diện một cách hợp lí.
Dạy học đơn vị kiến thức làm
văn bằng cách quy nạp và
thực hành vận dụng
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ
24
(1 tiết) Luyện tập thao
tác lập luận so
sánh
*Đọc
Nắm được yêu cầu và cách so sánh trong văn nghị luận.
*Viết
- Viết các đoạn văn/ bài văn có sử dụng thao tác lập luận so sánh.
*Nói và nghe
+ Biết so sánh đối chiếu vấn đề trên các phương diện một cách hợp lí.
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ
Vận dụng kiến thức đã học
để thực hành
25-26
(2 tiết) Khái quát văn
học Việt Nam từ
đầu thế kỷ XX
đến cách mạng
tháng Tám năm
1945.
* Đọc
Đọc hiểu để nắm được những đặc điểm cơ bản làm nên diện mạo, bản chất của
một nền văn học mới.
* Viết
Viết được báo cáo kết quả của quá trình đọc hiểu.
* Nói và nghe
- Trình bày được những nội dung cơ bản của bài học
- Lắng nghe và phản biện ý kiến của người khác
- Vận dụng các PPDH tích
cực để hướng dẫn học sinh
chiếm lĩnh kiến thức.
- Hướng dẫn học sinh thảo
luận và trình bày kết quả học
tập.
- Hướng dẫn học sinh vận
dụng kiến thức bài học để
đọc hiểu văn bản văn học.
27-28
(2 tiết) Ngữ cảnh * Đọc
Đọc hiểu để nắm được khái niệm ngữ cảnh, các nhân tố của ngữ cảnh, vai trò
của ngữ cảnh trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
* Viết
Biết cách viết một văn bản phù hợp với ngữ cảnh.
* Nói và nghe
- Biết sử dụng phương tiện ngôn ngữ phù hợp với ngữ cảnh cụ thể.
- Lắng nghe, phân tích và phản biện.
- Tìm hiểu kiến thức cơ bản
về ngữ cảnh.
- Vận dụng lý thuyết để làm
bài tập
- Liên hệ với các ngữ cảnh
trong tác phẩm văn học.
29-30 Bài kiểm tra
giữa kì 1
* Đọc
Đọc hiểuyêu cầu của đề bài, biết cách phân tích đề.
Thực hành viết bài văn nghị
luận văn học theo đúng quy
*Viết
+ Biết viết văn bản đúng quy trình, bảo đảm cấu trúc của bài văn nghị luận văn
học.
+ Phân tích và đánh giá được tình cảm của người viết thể hiện qua văn bản,
phát hiện được các giá trị tư tưởng của văn bản.
trình viết (gắn với vấn đề đặt
ra trong tác phẩm văn học)
31-32- 33
(3 tiết)
Hai đứa
trẻ(Thạch Lam)
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung
+ Nhận biết và phân tích được cuộc sống của những con người nghèo khổ
quẩn quanh nơi phố huyện
+ Thấy được tình cảm xót thương của tác giả và sự cảm thông trân trọng của
nhà văn trước mong ước của họ về một cuộc sống tươi sáng hơn.
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết được một số đặc điểm cơ bản của thể truyện ngắn trữ tình, những
nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Thạch Lam qua một truyện ngắn trữ
tình.
- Liên hệ so sánh, kết nối:
+ Liên hệ, so sánh với văn bản đã học ở THCS “Một thứ quà của lúa non-
Cốm” để hiểu sâu hơn về phong cách nhà văn
*Viết
- Viết được một đoạn văn nghị luận về một vấn đề trong văn bản.
*Nói và nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến đánh giá bình luận về hiện thực đời sống
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói.
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình.
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ.
- Tìm hiểu kiến thức khái
lược về truyện ngắn lãng
mạn Việt Nam 1930-1945
(tác động của xh, vh, ảnh
hưởng của vhPháp, quan
điểm sáng tác, nhân vật, ...)
- Dạy học đọc hiểu truyện
ngắn trữ tình hiện đại dựa
trên đặc trưng thể loại.
- Thực hành viết đoạn văn
nghị luận.
34-35-36
(3tiết)
Chữ người tử
tù(Nguyễn
Tuân)
2. Chữ ngƣời tử tù
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung
+ Nhận biết và phân tích được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao.
+ Hiểu được quan điểm thẩm mỹ của tác giả.
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết và phân tích được tình huống truyện độc đáo, nghệ thuật tạo không
khí cổ xưa, thủ pháp đối lập, ngôn ngữ góc cạnh giàu tính tạo hình.
- Liên hệ so sánh, kết nối:
+ Liên hệ, so sánh với văn bản đã học ở THCS “Cô Tô” để hiểu sâu hơn về
phong cách nhà văn
*Viết
- Viết được một đoạn văn nghị luận về một vấn đề trong văn bản.
*Nói và nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến đánh giá bình luận về một hình tượng nhân vật.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói.
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình.
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ.
- Tìm hiểu kiến thức khái
lược về truyện ngắn lãng
mạn Việt Nam 1930-1945
(tác động của xh, vh, ảnh
hưởng của vhPháp, quan
điểm sáng tác, nhân vật, ...)
- Dạy học đọc hiểu truyện
ngắn trữ tình hiện đại dựa
trên đặc trưng thể loại.
- Thực hành viết đoạn văn
nghị luận.
37-38-39
(3 tiết) Hạnh phúc của
một tang
gia(Trích Số Đỏ
- Vũ Trọng
Phụng)
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung
+ Nhận biết và phân tích được bản chất lố lăng, đồi bại của xã hội thượng lưu
thành thị những năm trước trước CMT8 1945.
+ Hiểu được thái độ, cảm xúc của tác giả
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết và phân tích được nghệ thuật trào phúng đặc sắc, độc đáo, nghệ
thuật tạo tình huống trào phúng, xây dựng chân dung nhân vật.
- Dạy học đọc hiểu một đoạn
trích trong tiểu thuyết hiện
thực hiện đại dựa trên đặc
trưng thể loại.
- Thực hành viết đoạn văn
nghị luận.
- Liên hệ so sánh, kết nối:
+ Liên hệ, so sánh thực tế đời sống để hiểu sâu hơn về tư tưởng tác giả.
*Viết
- Viết được một đoạn văn nghị luận về một vấn đề trong văn bản.
*Nói và nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề đặt ra trong văn bản.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói.
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình.
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ.
40
(1 tiết) Tác giả Nam
Cao
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung
+ Nhận biết và hiểu được những nét chính về tiểu sử, con người sự nghiệp văn
học của Nam Cao.
+ Hiểu được: Quan điểm nghệ thuật, các đề tài chính, tư tưởng chủ đạo và
phong cách nghệ thuật của Nam Cao.
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết được bố cục, cách viết tiểu sử tóm tắt về một tác gia văn học.
- Liên hệ so sánh, kết nối:
+ Vận dụng được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm để đánh giá được vị trí quan
trọng của nhà văn trong nền văn học dân tộc.
*Viết
- Biết cách viết tiểu sử tóm tắt về một tác gia văn học.
*Nói và nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
- Dạy học đọc hiểu một một
tác gia văn học.
- Thực hành viết tiểu sử tóm
tắt.
ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói.
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình.
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ
41-42-43
(2 tiết) Chí Phèo ( Nam
Cao)
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung
+ Nhận biết và phân tích được các nhân vật, đặc biệt nhân vật Chí Phèo.
+ Thấy được giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc của tác phẩm.
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết và phân tích được số phận nhân vật.
+ Nhận biết và phân tích được nghệ thuật điển hình hóa nhân vật, miêu tả tâm
lí, nghệ thuật trần thuật, ngôn ngữ nghệ thuật.
- Liên hệ so sánh, kết nối:
+ Liên hệ, so sánh với văn bản đã học ở THCS “Lão Hạc” để hiểu sâu hơn về
phong cách nhà văn.
*Viết
- Viết được một đoạn văn nghị luận về một vấn đề trong văn bản.
*Nói và nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến đánh giá bình luận về một hình tượng nhân vật.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói.
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình.
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ.
- Dạy học đọc hiểu truyện
ngắn hiện thực hiện đại dựa
trên đặc trưng thể loại.
- Thực hành viết đoạn văn
nghị luận.
Đọc thêm:
- Vi hành
(Nguyễn Ái
* Đọc
+ Nhận biết và phân tích được các nhân vật, tình huống truyện.
+ Thấy được giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc của tác phẩm.
Khuyến khích học sinh tự
học
Quốc)
- Tinh thần thể
dục (Nguyễn
Công Hoan)
- Cha con nghĩa
nặng (Hồ Biểu
Chánh)
+ Nhận biết và phân tích được nghệ thuật điển hình hóa nhân vật, miêu tả tâm
lí, nghệ thuật trần thuật, ngôn ngữ nghệ thuật.
- Liên hệ so sánh, kết nối:
*Viết
- Viết được một đoạn văn nghị luận về một vấn đề trong văn bản.
*Nói và nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến đánh giá bình luận về một hình tượng nhân vật, tình
huống truyện.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày
ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói.
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình.
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ.
44
(1 tiết) Trả bài giữa kì 1
- Đọc hiểu yêu cầu của đề bài
- Lắng nghe, đối chiếu, rút kinh nghiệm
- Sửa các lỗi trong bài viết
- Nhận xét, đánh giá bài viết.
- Rút kinh nghiệm
Chấm trả bài theo đúng quy
trình
45
(1 tiết) Luyện tập vận
dụng kết hợp
các thao tác lập
luận phân tích,
so sánh
* Đọc
Đọc hiểu yêu cầu các bài tập
* Viết
Viết được các đoạn văn, bài văn có sử dụng các thao tác lập luận phân tích, so
sánh
* Nói và nghe
- Biết phân tích, trình bày, đánh giá các thao tác lập luận trong những ngữ liệu,
tình huống cụ thể.
- Lắng nghe và phản biện ý kiến
- Học sinh khái quát lại kiến
thức cơ bản về thao tác lập
luận phân tích, so sánh.
- Vận dụng kiến thức đã học
vào luyện tập.
- Liên kết, mở rộng với các
thao tác lập khác đã học
46 -50 Chủ đề phong * Đọc - Tích hợp thành 1 chủ đề,
(5 tiết) cách ngôn ngữ
báo chí
Gồm các bài
Bài 1: Phong
cách ngôn ngữ
báo chí
Bài 2: Phong
cách ngôn ngữ
báo chí (tiếp
theo)
Bài 3: Bản tin
Bài 4: Luyện
tập viết bản tin
Bài 5: Phỏng
vấn và trả lời
phỏng vấn
Bài 6: Luyện
tập phỏng vấn
và trả lời phỏng
vấn
Đọc hiểu để nắm được các khái niệm ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn
ngữ báo chí, các đặc trưng cơ bản của PCNN báo chí, đặc điểm của một số thể
loại báo chí.
* Viết:
Viết được một văn bản báo chí (bản tin, phóng sự, kịch bản phỏng vấn, tiểu
phẩm…)
* Nói và nghe - Trình bày được các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ báo chí ở một ngữ
liệu cụ thể.
- Trình bày, phân tích đặc điểm của một số bản tin....
- Lắng nghe và nhận diện các thể loại: bản tin, phóng sự, phỏng vấn…
- Sáng tạo được một sản phẩm báo chí (báo nói, báo hình,…)
gồm các tiết dạy:
+ Tiết 49: Bài 1
+ Tiết 50: Bài 2
+ Tiết 51: Bài 3,4
+ Tiết 52: Bài 5,6
- Tìm hiểu kiến thức cơ bản
về phong cách ngôn ngữ báo
chí.
- Tìm hiểu kiến thức cơ bản
về một số thể loại cơ bản của
báo chí: bản tin, phỏng vấn,...
- Tập trung nhiều vào phần:
Các đặc trưng cơ bản của
phong cách ngôn ngữ báo chí
và phần Luyện tập.
- Liên hệ, kết nối tri thức với
các phong cách ngôn ngữ
khác đã học.
51-52
(2 tiết) Vĩnh biệt Cửu
Trùng Đài(Trích
Vũ Nhƣ Tô-
Nguyễn Huy
Tƣởng )
* Đọc
Đọc hiểu để nắm được các xung đột kịch trong đoạn trích, tính cách các nhân
vật, diễn biến tâm trạng và bi kịch Vũ Như Tô, Đan Thiềm, hiểu về một giai
đoạn lịch sử của dân tộc, nét đặc sắc trong kịch của Nguyễn Huy Tưởng
* Viết:
Viết được cảm nhận của bản thân về một vấn đề trong văn bản
* Nói và nghe - Trình bày được các đặc trưng của kịch, cảm nhận hoặc quan điểm của bản
thân về nhân vật kịch.
- Xem, nghe và cảm nhận vở kịch hoàn chỉnh
- Dạy học đọc hiểu kịch hiện
đại dựa trên đặc trưng thể
loại.
- Thực hành viết đoạn văn
nghị luận.
Tình yêu và thù
hận(Trích Rô-
mê-ô và Giu- li-
et )
* Đọc Đọc hiểu để biết tình yêu cao đẹp bất chấp thù hận giữa hai dòng hộ của Rô-
mê-ô và Giu-li-ét. Hiểu diễn biến tâm trạng nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại.
Nắm được nghệ thuật đặc sắc của nhà viết kịch tài ba Sếch-xpia.
Khuyến khích học sinh tự
học
53,54
(2 tiết) Một số thể loại
văn học: Thơ,
truyện
* Đọc:
Hiểu khái quát đặc điểm một số thể loại văn học: Thơ truyện
* Viết:
Vận dụng kiến thức lí luận đó để đọc văn, viết văn.
* Nói và nghe: - Trình bày được các đặc điểm cơ bản của thể loại thơ, truyện.
- Dựa trên sự chuẩn bị ở nhà
của hs, gv giới thiệu, chứng
minh và chốt những vấn đề
trọng tâm của bài học.
- Hướng dẫn hs cách vận
dụng kiến thức lí luận vào
việc đọc hiểu văn bản, viết
bài văn nghị luận.
55
(1 tiết) Thực hành một
số kiểu câu
trong văn bản
* Đọc: Hiểu một số kiểu câu trong văn bản
* Viết: Vận dụng kiến thức viết câu, đoạn văn đúng.
* Nói và nghe: - Có kĩ năng giao tiếp tốt.
Thực hành viết đoạn văn.
- TH lựa chọn
các bộ phận
trong câu
- TH nghĩa của
từ trong sử
dụng
* Đọc:Hiểu các bộ phận trong câu, nghĩa của từ trong sử dụng.
* Viết:Vận dụng kiến thức viết câu, đoạn văn đúng.
* Nói và nghe: - Có kĩ năng giao tiếp tốt.
Khuyến khích học sinh tự
học
56-57-58
(3 tiết) Ôn tập Văn học * Đọc:
+ Củng cố kiến thức về sự hình thành,phát triển của các dòng VH.
+ Hiểu được nội dung cơ bản và nghệ thuật đặc sắc của những TP văn xuôi vừa
học.
* Viết:
- Hướng dẫn HS hệ thống,
củng cố kiến thức chung về
VH
- Tổ chức dạy học theo dự
án; Giáo viên giao nhiệm vụ,
+ Có năng lực hệ thống các tác phẩm đã học theo thể loại và hiểu được hồn cốt
của những văn bản đã học để tạo lập văn bản nghị luận VH.
* Nghe và nói: Có kĩ năng trình bày và phản biện trong các hoạt động học tập.
HS tiếp nhận và thực hiện;
báo cáo kết quả dự án
59
(1 tiết) Ôn tập Tiếng
Việt
* Đọc:
+ Củng cố kiến thức về ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân, ngữ cảnh, phong
cách ngôn ngữ báo chí,
* Viết:
+ Có năng lực tạo lập văn bản theo đúng phong cách ngôn ngữ, đúng ngữ cảnh.
* Nghe và nói: Có kĩ năng trình bày và phản biện trong các hoạt động học tập.
Tập trung dạy học theo
hướng tổ chức cho hs trình
bày, phản biện những kết quả
dự án học tập mà nhóm hoặc
cá nhân hs đã thực hiện ở nhà
60,61
(2 tiết) Ôn tập Làm
văn
* Đọc:
Củng cố kiến thức về về cách phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận,
các thao tác lập luận phân tích, thao tác lập luận so sánh
* Viết:
Có năng lực hệ thống các kiến thức đã học và viết được những đoạn văn, bài
văn có sử dụng các thao tác lập luận đã học
* Nghe và nói: Có kĩ năng trình bày và phản biện trong các hoạt động học tập.
- Hướng dẫn HS hệ thống,
củng cố kiến thức về cách
phân tích đề, lập dàn ý cho
bài văn nghị luận, các thao
tác lập luận phân tích, so
sánh
- Tổ chức dạy học theo dự
án; Giáo viên giao nhiệm vụ,
HS tiếp nhận và thực hiện;
báo cáo kết quả dự án
62-63
(2 tiết) Kiểm tra cuối
học kỳ 1
* Viết:
+ Củng cố kiến thức cơ bản về Tiếng Việt, Làm văn; kiến thức văn học: VHTĐ
và VHHT (đã học trong chương trình kì I)
+ Kiểm tra mức độ nắm và vận dụng kiến thức ngữ văn của HS
+ Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu; viết văn NLXH, NLVH
- Vận dụng kĩ năng đọc hiểu,
tạo lập văn bản vào làm bài.
64
(1 tiết) Trả bài kiểm
cuối tra học kì 1
* Viết và nghe:
+ HS nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết.
+ Rút ra những kinh nghiệm về việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận
trong bài văn nghị luận.
- Nhận xét, đánh giá bài viết
- Rút kinh nghiệm
Học kì II
(16 tuần x 3 tiết = 48 tiết)
Tiết theo
PPCT
Tên bài học và
mạch nội dung
kiến thức
Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học
và hƣớng dẫn thực hiện
65
(1 tiết) Lưu biệt khi xuất
dương
(Phan Bội Châu)
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung:
Cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng trong
buổi ra đi tìm đường cứu nước.
- Đọc hiểu hình thức:
Thấy được những nét đặc sắc NT và nhất là giọng thơ tâm huyết sôi sục,đầy
sức lôi cuốn của Phan Bội Châu.
- Liên hệ, so sánh, kết nối: + Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử được thể hiện trong văn bản.
+ Nêu được ý nghĩa/tác động của tác phẩm đối suy nghĩ, tình cảm; thể hiện
được cảm xúc và sự đánh giá về tác phẩm.
* Viết Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học:
nội dung, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng.
* Nói, nghe
- Thuyết trình quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Nghe nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác.
- Hướng dẫn Học sinh tìm
hiểu nội dung và nghệ thuật
của văn bản.
- Tổ chức dạy học dự án: GV
giao nhiệm vụ, HS tiếp nhận
và thực hiện nhiệm vụ theo
yêu cầu.
- Các nhóm thực hiện dự án,
báo cáo kết quả dự án.
66,67
(2 tiết) Nghĩa của câu * Đọc
+ Hiểu được khái niệm nghĩa sự việc, nghĩa tình thái những nội dung sự việc
và hình thức biểu hiện thông thường trong câu.
+ Quan hệ giữa hai thành phần nghĩa trong câu
*Viết
+ Biết phân tích nghĩa sự việc, nghĩa tình thái trong câu.
+ Tạo câu thể hiện nghĩa sự việc.
+ Phát hiện và sữa lỗi về nội dung ý nghĩa của câu.
- Tìm hiểu kiến thức cơ bản
về nghĩa của câu
- Tập trung nhiều vào phần:
phần II, III và luyện tập.
- Liên hệ, kết nối tri thức với
các ngữ liệu đọc hiểu khác.
*Nghe
Có kĩ năng trình bày và phản biện trong các hoạt động học tập.
68-69
( 2 tiết) Hầu Trời
(Tản Đà)
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung:
Ý thức cá nhân, ý thức nghệ sĩ và quan niệm về nghề văn của Tản Đà.
- Đọc hiểu hình thức: + Những sáng tạo hình thức nghệ thuật của bài thơ: thể thơ thất ngôn trường
thiên khá tự do, giọng điệu thoải mái, tự nhiên, ngôn ngữ sinh động.
+ Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
+ Bình giảng những câu thơ hay.
- Liên hệ, so sánh, kết nối: + Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử được thể hiện trong văn bản.
+ Nêu được ý nghĩa/tác động của tác phẩm đối suy nghĩ, tình cảm; thể hiện
được cảm xúc và sự đánh giá về tác phẩm.
* Viết Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học:
nội dung, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng.
* Nói, nghe
- Thuyết trình quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Nghe nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác.
- Hướng dẫn Học sinh tìm
hiểu nội dung và nghệ thuật
của văn bản.
- Tổ chức dạy học dự án: GV
giao nhiệm vụ, HS tiếp nhận
và thực hiện nhiệm vụ theo
yêu cầu.
- Các nhóm thực hiện dự án,
báo cáo kết quả dự án.
70-71
(2 tiết) Vội vàng
(Xuân Diệu)
Đọc
* Đọc hiểu nội dung:
- Cảm nhận được niềm khao khát sống mãnh liệt, sống hết mình và quan niệm
về thời gian, về tuổi trẻ và hạnh phúc của Xuân Diệu.
* Đọc hiểu hình thức
- Thấy được sự kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc mãnh liệt, dồi dào và
mạch luân lí sâu sắc, những sáng tạo độc đáo về nghệ thuật của nhà thơ.
Viết
* Quy trình viết
Biết viết văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được hình thành và rèn
- Dạy học kiến thức văn bản
thơ dựa trên một số đặc điểm
thể loại và tín hiệu nghệ thuật
liên quan đến phong cách tác
giả.
- Vận dụng các PPDH tích
cực để hướng dẫn HS chiếm
lĩnh kiến thức một tác phẩm
và các tác phẩm theo nhóm
chủ đề
luyệnở các lớp trước.
* Thực hành viết
Viết được văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc, và nhận xét về nội
dung, một số nét nghệ thuật đặc sắc.
*Nói, nghe
- Biết giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân (ví dụ: tác
phẩm văn học, tác phẩm điện ảnh, âm nhạc, hội hoạ).
- Biết sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ để
nội dung trình bày được rõ ràng và hấp dẫn.
- Nắm bắt được nội dung truyết trình và quan điểm của người nói. Nêu được
nhận xét, đánh giá về nội dung, nghệ thuật.
- Thực hành luyện tập phù
hợp với phát triển năng lực
72
(1 tiết) Thao tác lập
luận bác bỏ.
* Đọc
+ Hiểu được mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ; các cách bác bỏ.
+ Chỉ ra tính hợp lí, đặc sắc của cách bác bỏ trong văn bản.
* Viết
+ Sử dụng thao tác lập luận bác bỏ.
+ Viết đoạn văn, bài văn bác bỏ một ý kiến.
* Nghe, nói
Có kĩ năng trình bày và phản biện trong các hoạt động học tập.
- Hướng dẫn học sinh tìm
kiến thức về thao tác lập luận
bác bỏ.
- Biết vận dụng thao tác lập
luận bác bỏ.
73
(1 tiết) Luyện tập thao
tác lập luận bác
bỏ
* Đọc
Nhận biết , thông hiểu và vận dụng những kiến thức về thao tác lập luận bác bỏ
* Viết
Vận dụng lập luận bác bỏ để viết đoạn văn, bài văn có sức thuyết phục và hấp
dẫn
*Nói, nghe
– Biết trình bày ý kiến đánh giá, bình luận một vấn đề xã hội/văn học có vận
dụng thao tác bác bỏ; sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương
tiện phi ngôn ngữ một cách đa dạng.
- Nắm bắt được nội dung truyết trình và quan điểm của người nói.
- Hướng dẫn học sinh tìm
kiến thức về thao tác lập luận
bác bỏ.
- Biết vận dụng thao tác lập
luận bác bỏ.
- Thực hành viết đoạn văn
74-75 Tràng giang Đọc - Dạy học kiến thức văn bản
(2 tiết) (Huy Cận) * Đọc hiểu nội dung:
- Cảm nhận được nỗi buồn cô đơn trước nỗi buồn rộng lớn, nỗi sầu nhân thế,
niềm khao khát hòa nhập với cuộc đời và tình cảm đối với quê hương đất nước
của tác giả.
* Đọc hiểu hình thức
- Thấy được mầu sắc cổ điển trong một bài thơ mới.
Viết
* Quy trình viết
Biết viết văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được hình thành và rèn
luyện ở các lớp trước.
* Thực hành viết
Viết được văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc, và nhận xét về nội
dung, một số nét nghệ thuật đặc sắc.
Nói, nghe
- Biết giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân (ví dụ: tác
phẩm văn học, tác phẩm điện ảnh, âm nhạc, hội hoạ).
- Biết sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ để
nội dung trình bày được rõ ràng và hấp dẫn.
- Nắm bắt được nội dung truyết trình và quan điểm của người nói. Nêu được
nhận xét, đánh giá về nội dung, nghệ thuật.
thơ dựa trên một số đặc điểm
thể loại và tín hiệu nghệ thuật
liên quan đến phong cách tác
giả.
- Vận dụng các PPDH tích
cực để hướng dẫn HS chiếm
lĩnh kiến thức một tác phẩm
và các tác phẩm theo nhóm
chủ đề
- Thực hành luyện tập phù
hợp với phát triển năng lực
76-77
(2 tiết) Đây Thôn Vĩ Dạ
(Hàn Mặc Tử)
Đọc
* Đọc hiểu nội dung:
- Cảm nhận được bài thơ là bức tranh phong cảnh và cũng là tâm cảnh, thể hiện
nỗi buồn, cô đơn của Hàn Mặc Tử trong một mối tình xa xăm, vô vọng. Đó còn
là tấm lòng thiết tha của nhà thơ với thiên nhiên, cuộc sống và con người.
* Đọc hiểu hình thức
- Nhận biết sự vận động của tứ thơ, tâm trạng chủ thể trữ tình và bút pháp độc
đáo, tài ba của một nhà thơ mới.
Viết
* Quy trình viết
- Dạy học kiến thức văn bản
thơ dựa trên một số đặc điểm
thể loại và tín hiệu nghệ thuật
liên quan đến phong cách tác
giả.
- Vận dụng các PPDH tích
cực để hướng dẫn HS chiếm
lĩnh kiến thức một tác phẩm
và các tác phẩm theo nhóm
chủ đề
Biết viết văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được hình thành và rèn
luyện ở các lớp trước.
* Thực hành viết
Viết được văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc, và nhận xét về nội
dung, một số nét nghệ thuật đặc sắc.
Nói, nghe
- Biết giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân (ví dụ: tác
phẩm văn học, tác phẩm điện ảnh, âm nhạc, hội hoạ).
- Biết sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ để
nội dung trình bày được rõ ràng và hấp dẫn.
- Nắm bắt được nội dung truyết trình và quan điểm của người nói. Nêu được
nhận xét, đánh giá về nội dung, nghệ thuật.
- Thực hành luyện tập phù
hợp với phát triển năng lực
78
(1 tiết) Đặc điểm loại
hình tiếng Việt
* Đọc
- Hiểu đặc điểm loại hình tiếng Việt
* Viết
- Biết sử dụng đúng ngôn ngữ tiếng Việt thaeo loại hình.
* Nói, nghe
Biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày...
- Hướng dẫn học sinh lý
thuyết về đặc điểm loại hình
tiếng Việt
- Vận dụng kiến thức đã học
để viết đúng ngôn ngữ tiếng
Việt.
79,80
(1 tiết) Tiểu sử tóm tắt,
Luyện tập viết
tiểu sử tóm tắt
* Đọc
- Hiểu mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt tiểu sử.
- Nắm được cách viết tiểu sử tóm tắt
* Viết
- Biết viết tiểu sử tóm tắt theo những yêu cầu cụ thể
* Nói, nghe
Biết sử dụng kĩ năng viết tiểu sử tóm tắt vào đời sống, biết lựa chọn ngôn ngữ
trong sáng, diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày...
- Hướng dẫn học sinh lý
thuyết về viết tiểu sử tóm tắt
- Vận dụng kiến thức đã học
để viết tiểu sử tóm tắt.
81
(1 tiết) Chiều tối
(Hồ Chí Minh)
Đọc
* Đọc hiểu nội dung: - Phân tích được lòng yêu thiên nhiên, yêu con người, yêu cuộc sống; nghị lực
- Dạy học kiến thức văn bản
thơ dựa trên một số đặc điểm
thể loại và tín hiệu nghệ thuật
kiên cường vượt lên hoàn cảnh, phong thái tự tại và niềm lạc quan của Hồ Chí
Minh.
- Phân tích được vẻ đẹp của thơ trữ tình Hồ Chí Minh: sự kết hợp hài hòa giữa
màu sắc cổ điển và hiện đại, giữa chất thép và chất tình.
* Đọc hiểu hình thức:
Nhận biết và phân tích được vai trò của yếu tố tượng trưng trong thơ. Đánh giá
được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như ngôn từ, cấu tứ, hình thức
bài thơ thể hiện trong văn bản.
Liên hệ, so sánh, kết nối
– Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Hồ Chí Minh để đọc hiểu một số
tác phẩm của tác giả này.
– So sánh được hai văn bản văn học viết cùng đề tài ở các giai đoạn khác nhau;
liên tưởng, mở rộng vấn đề để hiểu sâu hơn văn bản được đọc.
– Vận dụng được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống và hiểu biết về
lịch sử văn học Việt Nam để nhận xét, đánh giá văn bản văn học.
– Phân tích được ý nghĩa hay tác động của văn bản văn học trong việc làm thay
đổi suy nghĩ, tình cảm, cách nhìn và cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân
đối với văn học và cuộc sống.
Đọc mở rộng:
Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích trong chương trình.
Viết
* Quy trình viết:
Biết viết văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được hình thành và rèn
luyện
ở các lớp trước.
* Thực hành viết:
Viết được văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc, bài hát, bức tranh,
pho tượng; nêu và nhận xét về nội dung, một số nét nghệ thuật đặc sắc.
Nói, nghe
– Biết giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân (ví dụ: tác
liên quan đến phong cách tác
giả
- Liên kết, so sánh tác phẩm
với các tác phẩm khác (cùng
tác giả, cùng VHCM)
- Vận dụng các PPDH tích
cực để hướng dẫn HS chiếm
lĩnh kiến thức một tác phẩm
và các tác phẩm theo nhóm
chủ đề
- Thực hành luyện tập phù
hợp với phát triển năng lực
phẩm văn học, tác phẩm điện ảnh, âm nhạc, hội hoạ).
- Biết sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ để
nội dung trình bày được rõ ràng và hấp dẫn.
- Nắm bắt được nội dung truyết trình và quan điểm của người nói. Nêu được
nhận xét, đánh giá về nội dung, nghệ thuật.
82-83
(2 tiết)
Từ ấy
(Tố Hữu)
Đọc
* Đọc hiểu nội dung: - Cảm nhận được niềm vui lớn. Lẽ sống lớn, tình cảm lớn của Tố Hữu trong
buổi đầu gặp lí tưởng cộng sản. Hiểu được sự vận động của tứ thơ và những
đặc sắc trong hình ảnh, ngôn ngữ nhịp điệu.
* Đọc hiểu hình thức
Nhận biết và phân tích được vai trò của yếu tố tượng trưng trong thơ. Đánh giá
được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như ngôn từ, cấu tứ, hình thức
bài thơ thể hiện trong văn bản.
Viết
* Quy trình viết
Biết viết văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được hình thành và rèn
luyện ở các lớp trước.
* Thực hành viết
Viết được văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học và nhận xét về nội dung,
một số nét nghệ thuật đặc sắc.
Nói, nghe
- Biết giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân (ví dụ: tác
phẩm văn học, tác phẩm điện ảnh, âm nhạc, hội hoạ).
- Biết sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ để
nội dung trình bày được rõ ràng và hấp dẫn.
- Nắm bắt được nội dung truyết trình và quan điểm của người nói. Nêu được
nhận xét, đánh giá về nội dung, nghệ thuật.
- Vận dụng các PPDH tích
cực để hướng dẫn HS chiếm
lĩnh kiến thức liên quan đến
tác phẩm
- Tổ chức các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo theo hướng
phát triển năng lực: vẽ tranh,
sân khấu hóa, chuyển thể tác
phẩm…
Đọc thêm:
- Tương tư
* Đọc hiểu
- Nhận biết được các thông tin chính, nổi bật về tác giả, tác phẩm và cách
Khuyến khích học sinh tự
học
(Nguyễn Bính)
- Chiều xuân
(Anh Thơ)
- Lai Tân (Hồ
Chí Minh)
- Nhớ đồng (Tố
Hữu)
thức trình bày các thông tin đó trong phần tiểu dẫn.
- Nhận biết và phân tích được các từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật…
để hiểu cảm xúc nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Phân tích và đánh giá được tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản.
* Viết
- Viết đoạn văn cảm nhận về một hình ảnh thơ, câu thơ, đoạn thơ.
- Viết bài văn nghị luận cảm nhận về bài thơ/ đoạn thơ; nghị luận một ý kiến
bàn về văn bản.
* Nói và nghe
- Nắm bắt được nội dung của bài học; nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi, tranh
luận về các vấn đề của bài học…
84-85
(2 tiết)
Bài kiểm tra
giữa kì 2
* Đọc - Đọc hiểu các văn bản, thông tin có liên quan để chuẩn bị cho bài viết
* Viết - Viết bài NL văn học về một bài thơ, đoạn thơ.
- Tổ chức viết bài theo quy
trình.
86
(1 tiết)
Tôi yêu em
(Pu-skin)
*Đọc
- Đọc hiểu để cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng của bài thơ cả về nội dung tâm
tình lẫn ngôn từ nghệ thuật.
*Viết
- Viết những cảm nhận của bản thân về tình yêu trong sáng, cao thượng
*Nghe, nói
- Nghe hiểu những quan niệm sâu sắc, chân thật, đúng đắn trong tình yêu chân
chính.
- Thuyết trình, thảo luận, tranh luận những quan niệm về tình yêu chân chính,
có những suy nghĩ tích cực, lành mạnh về tình yêu.
- Dạy học kiến thức văn bản
thơ dựa trên một số đặc điểm
thể loại và tín hiệu nghệ thuật
liên quan đến phong cách tác
giả.
- Vận dụng các PPDH tích
cực để hướng dẫn HS chiếm
lĩnh kiến thức một tác phẩm
và các tác phẩm theo nhóm
chủ đề
- Thực hành luyện tập phù
hợp với phát triển năng lực
Đọc thêm: Bài
thơ số 28 (R.
Tar-go)
*Đọc
- Đọc hiểu để cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng của bài thơ cả về nội dung tâm
tình lẫn ngôn từ nghệ thuật.
Khuyến khích học sinh tự
học
*Viết
- Viết những cảm nhận của bản thân về tình yêu trong sáng, cao thượng
*Nghe, nói
- Nghe hiểu những quan niệm sâu sắc, chân thật, đúng đắn trong tình yêu chân
chính.
- Thuyết trình, thảo luận, tranh luận những quan niệm về tình yêu chân chính,
có những suy nghĩ tích cực, lành mạnh về tình yêu.
87- 88
(2 tiết)
Người cầm
quyền khôi phục
uy quyền (Trích
Những người
khốn khổ của V.
Huygo)
Ngƣời trong bao
* Đọc
- Hiểu được ý nghĩa tư tưởng tiến bộ, khơi dậy mối đồng cảm với những con
người cùng khổ.
- Thấy được lý tưởng tình thương của con người, khẳng định tình thương
con người như một giải pháp xã hội được thế giới đề xuất.
- Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm: xây dựng biểu
tượng, nhân vật điển hình, cách kể chuyện đặc sắc.
* Viết
Biết viết văn bản nghị luận về một vấn đề trong tác phẩm văn học, bảo đảm các
bước đã được hình thành và rèn luyện ở các lớp trước.
* Nói, nghe
- Biết giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân (ví dụ: tác
phẩm văn học, tác phẩm điện ảnh, âm nhạc, hội hoạ).
- Biết sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ để
nội dung trình bày được rõ ràng và hấp dẫn.
- Nắm bắt được nội dung truyết trình và quan điểm của người nói. Nêu được
nhận xét, đánh giá về nội dung, nghệ thuật.
* Đọc
- Hiểu được sự phê phán sâu sắc của nhà văn đối với lối sống “thu mình trong
bao” của một bộ phận tri thức Nga cuối TK XIX.
- Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm: xây dựng biểu
tượng, nhân vật điển hình, cách kể chuyện đặc sắc.
- Dạy học kiến thức văn bản
truyện nước ngoài dựa trên
một số đặc điểm thể loại và
tín hiệu nghệ thuật liên quan
đến phong cách tác giả.
- Vận dụng các PPDH tích
cực để hướng dẫn HS chiếm
lĩnh kiến thức một tác phẩm
và các tác phẩm theo nhóm
chủ đề
- Thực hành luyện tập phù
hợp với phát triển năng lực
HD hs tự đọc
89
(1 tiết) Thao tác lập
luận bình luận
*Đọc
- Đọc hiểu và vận dụng các kiến thức về thao tác lập luận bình luận trong phần
trình bày kiến thức trong SGK
- Đọc hiểu các văn bản có sử dụng thao tác lập luận bình luận
*Viết
- Viết đoạn văn về vấn đề xã hội hoặc văn học có sử dụng thao tác lập luận bình
luận
*Nghe, nói
- Nghe hiểu các ý kiến thuyết trình, thảo luận, tranh luận
- Thuyết trình, thảo luận, tranh luận có sử dụng thao tác lập luận bình luận
- Tổ chức HS luyện tập về
thao tác lập luận bác bỏ dựa
trên các yêu cầu về đọc – viết
– nói – nghe
- Vận dụng các PPDH tích
cực để tổ chức bài học
- Trải nghiệm sáng tạo theo
hướng phát triển các kĩ năng
nghe – nói (tranh luận, thảo
luận, thi tranh biện) có áp
dụng thao tác
90
(1 tiết)
Luyện tập thao
tác lập luận bình
luận
* Đọc
- Khái quát được kiến thức cơ bản của thao tác lập luận bình luận
- Nhận diện được thao tác lập luận bình luận trong các văn bản cụ thể
* Viết
- Viết bài văn nghị luận có sử dụng thao tác lập luận bình luận theo đúng yêu
cầu đã học.
* Nói, nghe
Biết bình luận một vấn đề theo yêu cầu; biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng,
diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày; nắm bắt được những nội dung thuyết trình,
nêu ý kiến đánh giá, bàn bạc; biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng
vấn đề…
- Học sinh khái quát lại kiến
thức cơ bản về thao tác lập
luận bình luận.
- Vận dụng kiến thức đã học
vào luyện tập.
- Liên kết, mở rộng với các
thao tác lập khác đã học
91-92
(2 tiết) Một thời đại
trong thi ca(Hoài
Thanh)
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung:
+ Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về tinh thần thơ Mới trong ý nghĩa văn
chương và xã hội.
- Đọc hiểu hình thức:
+ Thấy rõ nghệ thuật nghị luận văn chương khoa học, chặt chẽ, thấu đáo và
cách diễn đạt tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc của tác giả.
* Viết
- Tìm hiểu kiến thức về Thơ
mới, cây bút phê bình văn
học đặc sắc Hoài Thanh theo
dự án.
-Nắm được bố cục, kết cấu
của văn bản
- Hiểu được sự tài hoa riêng
biệt trong cách cảm nhận và
Về luân lí xã hội
ở nước ta(Phan
Châu Trinh)
Tiếng mẹ đẻ -
nguồn giải
phóng các dân
tộc bị áp bức
(Nguyễn An
Ninh)
Ba cống hiến vĩ
đại của Các Mác
(Ăng-ghen)
Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một vấn đề về thơ mới:
nội dung, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng thơ mới.
* Nói, nghe
- Thuyết trình quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của thơ mới
- Nghe nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung:
+ Nắm được tinh thần yêu nước, tư tưởng tiến bộ của Phan Châu Trinh.
+ Cảm nhận được sức thuyết phục của bài diễn thuyết. dân tộc bị áp bức.
* Đọc
- Nhận biết được các thông tin chính, nổi bật về tác giả, tác phẩm và cách
thức trình bày các thông tin đó trong phần tiểu dẫn.
- Giúp học sinh cảm nhận được quan điểm của Nguyễn An Ninh về tiếng nói
dân tộc là đúng đắn trên nhiều phương diện
- Phân tích và đánh giá được tình cảm, tư tưởng, quan niệm của người viết
thể hiện qua văn bản nghị luận.
thẩm bình văn học đặc sắc
của tác giả.
HD học sinh tự đọc
93-94
(2 tiết) Phong cách
ngôn ngữ chính
luận
* Đọc Nắm được: khái niệm ngôn ngữ chính luận, đặc trưng cơ bản của phong cách
ngôn ngữ chính luận.
* Viết đúng theo những yêu cầu chung của phong cách ngôn ngữ chính luận
* Nói: trình bày tiếng Việt đúng yêu cầu chung của phong cách ngôn ngữ chính
luận
* Nghe: rút kinh nghiệm trong cách sử dụng tiếng Việt nói chung.
- Tìm hiểu kiến thức cơ bản
về phong cách ngôn ngữ
chính luận
- Tập trung nhiều vào phần:
Các đặc trưng cơ bản của
phong cách ngôn ngữ chính
luận và phần Luyện tập
- Liên hệ, kết nối tri thức với
các
phong cách ngôn ngữ khác
đã học
95-96
(2 tiết)
Một số thể loại
văn học: Kịch,
văn nghị luận
* Đọc
Hiểu khái quát đặc điểm một số thể loại văn học: Kịch, văn nghị luận
* Viết
- Dựa trên sự chuẩn bị ở
nhà của hs, gv giới thiệu,
chứng minh và chốt những
Vận dụng kiến thức lí luận đó để đọc văn, viết văn.
* Nói và nghe - Trình bày được các đặc điểm cơ bản của thể loại kịch, văn nghị luận.
vấn đề trọng tâm của bài
học.
- Hướng dẫn hs cách vận
dụng kiến thức lí luận vào
việc đọc hiểu văn bản, viết
bài văn nghị luận.
97
(1 tiết)
Luyện tập vận
dụng các thao
tác lập luận
* Đọc
- Khái quát được kiến thức cơ bản về các thao tác lập luận đã học
– Nhận diện được thao tác lập luận trong các văn bản cụ thể
* Viết
- Biết vận dụng kết hợp các thao tác lập luận vào bài văn nghị luận
* Nói, nghe
Biết vận dụng kết hợp các thao tác lập luận để thuyết trình một vấn đề theo yêu
cầu; biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày;
nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nêu ý kiến đánh giá, bàn bạc; biết
cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
- Tập trung vào Luyện tập
vận dụng kết hợp các thao
tác.
98
(1 tiết) Luyện tập chung
về phong cách
ngôn ngữ báo
chí và phong
cách ngôn ngữ
chính luận
* Đọc
Biết nắm bắt, nhận diện các phong cách ngôn ngữ
* Viết
- Biết viết văn bản có sử dụng các các phong cách ngôn ngữ
* Nói, nghe
Biết sử dụng kĩ năngsử dụng các phong cách ngôn ngữ vào công việc, đời sống
HS làm các bài luyện tập
99
(1 tiết) Tóm tắt văn bản
nghị luận, Luyện
tập tóm tắt văn
bản nghị luận
* Đọc
- Hiểu mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản nghị luận.
– Nắm được cách tóm tắt văn bản nghị luận
* Viết
- Biết tóm tắt văn bản nghị luận theo những yêu cầu cụ thể
* Nói, nghe
Biết sử dụng kĩ năng tóm tắt văn bản nghị luận vào đời sống, biết lựa chọn
ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày; nắm bắt được những
Tích hợp thành một bài: tập
trung vào phần II, phần
Luyện tập bài tóm tắt văn
bản nghị luận; bài tập 1 bài
Luyện tập tóm tắt văn bản
nghị luận.
nội dung thuyết trình, nêu ý kiến đánh giá, bàn bạc; biết cách đặt các câu hỏi
phản biện và mở rộng vấn đề…
100-101-
102
(2 tiết)
Ôn tập phần
Văn học
* Đọc: Hệ thống hóa, củng cố, nâng cao kiến thức văn học
* Viết: Biết kết hợp sử dụng các thao tác lập luận trong trình bày theo đúng
chuẩn mực của văn bản
* Nói, nghe: Biết sử dụng các thao tác lập luận trong thuyết trình một vấn đề
theo đúng yêu cầu chung của văn bản; biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn
đạt mạch lạc vấn đề trình bày; nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nêu ý
kiến đánh giá, bàn bạc; biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn
đề…
- Hướng dẫn hs hệ thống,
củng cố kiến thức chung về
văn học Việt Nam: Thơ mới,
thơ cách mạng gđ 1930-
1945, các tác phẩm nghị
luận; những tác phẩm VHNN
đặc sắc.
- Tổ chức dạy học theo dự
án; giáo viên giao nhiệm vụ,
học sinh tiếp nhận và thực
hiện; báo cáo kết quả dự án
103-104
(1 tiết) Ôn tập Tiếng
Việt
* Đọc: Hệ thống hóa, củng cố, nâng cao kiến thức tiếng Việt
* Viết: Biết trình bày văn bản theo đúng chuẩn mực của tiếng Việt,
* Nói, nghe: Biết thuyết trình một vấn đề theo đúng yêu cầu chung của tiếng
Việt; rút kinh nghiệm trong cách sử dụng tiếng Việt nói chung.
- Hướng dẫn HS hệ thống,
củng cố kiến thức chung về
tiếng Việt.
- Tổ chức dạy học theo dự
án; Giáo viên giao nhiệm vụ,
HS tiếp nhận và thực hiện;
báo cáo kết quả dự án
105-106-
107
(1 tiết)
Ôn tập phần
Làm văn
* Đọc: Hệ thống hóa, củng cố, nâng cao kiến thức làm văn
* Viết: Biết kết hợp sử dụng các thao tác lập luận trong trình bày theo đúng
chuẩn mực của văn bản
* Nói, nghe: Biết sử dụng các thao tác lập luận trong thuyết trình một vấn đề
theo đúng yêu cầu chung của văn bản; biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn
đạt mạch lạc vấn đề trình bày; nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nêu ý
kiến đánh giá, bàn bạc; biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn
đề…
- Hướng dẫn HS hệ thống,
củng cố kiến thức chung về
Làm văn
- Tổ chức dạy học theo dự
án; Giáo viên giao nhiệm vụ,
HS tiếp nhận và thực hiện;
báo cáo kết quả dự án
108-109
(2 tiết) Bài kiểm tra
cuối học kì 2
* Đọc:
Đọc và hiểu một văn bản ngoài chương trình để trả lời 4 câu hỏi theo các mức
độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng;
* Viết: đoạn văn, bài văntheo các bước: Xác định mục đích và nội dung viết;
quan sát tìm tư liệu để viết; hình thành ý chính, lập dàn ý cho bài viết; viết được
đoạn văn, bài văn, chỉnh sửa văn bản. Biết cách so sánh, liên hệ mở rộng vấn đề
liên quan. Biết trình bày quan điểm một cách rõ rang, mạch lạc.
- Biết vận dụng kiến thức
chung về văn nghị luận xã
hội và nghị luận văn học vào
làm bài.
110
(1tiết) Trả bài kiểm tra
cuối học kì 2
* Đọc
- Đọc hiểu bài viết cá nhân và các bài viết khác
* Viết
- Vận dụng các thao tác lập luận phân tích, so sánh, bác bỏ,…để làm bài văn
nghị luận về vấn đề xã hội.
- Rèn luyện kĩ năng viết bài nghị luận văn học
- Đánh giá các ưu điểm nhược điểm trong bài viết cá nhân và bài viết của bạn
cùng lớp
* Nghe, nói
- Hiểu các góp ý của gv và các nhận xét về bài viết của các bạn
- Phát biểu ý kiến cá nhân
- Chấm trả bài theo đúng quy
trình
- Nhận xét, đánh giá bài viết.
- Rút kinh nghiệm
111-112
(1 tiết) Hƣớng dẫn học
tập trong hè
* Đọc
- Dặn dò hs đọc lại, ôn kĩ những kiến thức trọng tâm của chương trình lớp 11.
- Giới thiệu chương trình lớp 12, những nội dung kiến thức sẽ liên quan đến các
kì thi quan trọng.
* Viết
Tự rèn để tăng kĩ năng viết văn NLXH, NLVH và làm các câu đọc hiểu..
* Nói và nghe - Tập diễn đạt vấn đề rõ ràng, trôi chảy, mạch lạc. Rèn tư duy và kĩ năng trình
bày vấn đề một cách hoàn chỉnh.
- Có thể tự học qua các bài giảng online trên internet.
- Hs tự học, tự nghiên cứu ở
nhà hoặc qua các nhóm học
tập, học online.
PHÂN PHỐI CHƢƠNG TRÌNH MÔN NGỮ VĂN LỚP 12
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-TTGDNNGDTX ngày tháng năm 2020 của Giám đốc
Trung tâm GDNN-GDTX thành phố Đông Hà) HỌC KÌ I
(16 tuần x 3 tiết = 48tiết)
Tiết theo
PPCT
Tên bài học và
mạch nội dung
kiến thức
Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học
và hƣớng dẫn thực hiện
1,2 Khái quát Văn
học Việt Nam từ
Cách mạng
tháng Tám năm
1945 đến hết thế
kỉ XX
ĐỌC:
- Dạy đọc hiểu VB văn học sử.
VIẾT:
- Tóm tắt những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của văn học Việt
Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX.
NÓI – NGHE:
- Trình bày - kể tên được các tác giả, tác phẩm tiêu biểu từng giai đoạn.
- Trình bày được 3 đặc điểm nổi bật của VH 1945 – 1975. Những điểm đổi
mới của VHVN sau 1975.
- Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát các đơn vị kiến thức. Đánh giá
chung về nền văn học Việt Nam.
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc qua di sản văn
học, từ đó có niềm say mê văn học Việt Nam.
- Yêu cầu HS đọc và tìm
hiểu trước nội dung bài học.
- Chuyển giao nhiệm vụ học
tập.
- Hệ thống các tác giả, tác
phẩm tiêu biểu của từng giai
đoạn.
3,4,5,6
- NL về một tư
tưởng đạo lí.
- NL về một hiện
tượng đời sống.
- Thực hành
chữa lỗi lập luận
ĐỌC
- Nêu được đặc điểm, kết cấu của văn NL.
- Nhận diện kiểu văn bản, phân tích đề, lập dàn ý.
- Nhận diện được các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận.
- Nhận diện – phân tích lỗi.
VIẾT:
- Lập được dàn ý bài văn nghị luận theo đúng yêu cầu đã học.
- Viết được đoạn văn và bài văn nghị luận hoàn chỉnh.
Thực hiện trong 4 tiết. Tập
trung vào kĩ năng phân tích
đề, lập dàn ý, tạo lập văn
bản…Phát hiện lỗi và sửa
lỗi.
trong văn NL. - Vận dụng được các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận trong quá
trình tạo lập văn bản.
- Soát và sửa lỗi.
NÓI – NGHE
- Nội dung, yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí và hiện
tượng đời sống
- Cánh thức triển khai dạng bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí và hiện
tượng đời sống
- Phân tích đề, lập dàn ý cho dạng bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí
và hiện tượng đời sống.
- Nêu ý kiến nhận xét, đánh giá đối với một tư tưởng đạo lí và hiện tượng
đời sống.
- Biết huy động kiến thứcvà những trải nghiệm của bản thân để viết dạng bài
văn nghị xã hội.
- Có ý thức tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan
niệm sai lầm về một tư tưởng, đạo lí và hiện tượng đời sống
- Rút ra bài học nhận thức và hành động.
7,8,9 Tuyên ngôn Độc
lập (Hồ Chí
Minh)
ĐỌC:
- Tác giả: Khái quát về cuộc đời, quan điểm sáng tác và phong cách nghệ
thuật của Hồ Chí Minh.
- Văn bản: Nắm được hoàn cảnh - mục đích sáng tác. Các luận điểm của văn
bản. Giá trị nội dung, nghệ thuật, tư tưởng của văn bản.
- Liên hệ, so sánh, kết nối:
+ Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử được thể hiện trong văn bản.
+ Nêu được ý nghĩa/tác động của văn bản đối với suy nghĩ, tình cảm; thể
hiện được cảm xúc và sự đánh giá về tác phẩm.
VIẾT:
- Viết được đoạn văn, bài văn nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích, ý kiến
bàn về văn học.
NÓI – NGHE:
- Yêu cầu HS đọc và tìm
hiểu trước nội dung bài học.
- Chuyển giao nhiệm vụ học
tập.
- Qua bài học tuyên truyền ý
thức học tập và làm theo
tấm gương đạo đức HCM.
- Giáo dục KNS:
+ Tự nhận thức, xác định
giá trị về chủ nghĩa yêu
nước, độc lập dân tộc và sức
mạnh của dân tộc trong
cuộc chiến đấu và chiến
- Thuyết trình quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Nghe: nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác.
- Vận dụng kiến thức về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của
Hồ Chí Minh để phân tích thơ văn của Người.
- Đọc - hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại.
thắng oanh liệt, qua đó rút
ra bài học cho bản thân về
lòng yêu nước và ý thức
trách nhiệm công dân.
+ Phân tích, bình luận về ý
nghĩa lịch sử và nghệ thuật
chính luận của bản Tuyên
ngôn Độc lập.
- Tích hợp lịch sử: Phong
trào giải phóng dân tộc và
Cách mạng tháng 8. nước
Việt Nam dân chủ cộng hòa
ra đời.
Nguyễn Đình
Chiểu, ngôi sao
sáng trong văn
nghệ của dân
tộc.
Mấy ý nghĩ về
thơ (trích)
Đô-xtôi-ép-xki
(trích)
Khuyến khích HS tự đọc, tự
làm
10 Giữ gìn sự trong
sáng của tiếng
Việt
ĐỌC:
- Khái niệm sự trong sáng của tiếng Việt, những biểu hiện chủ yếu của sự
trong sáng của tiếng Việt.
- Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Phân biệt hiện tượng trong sáng và không trong sáng trong cách sử dụng
tiếng Việt, phân tích và sửa chữa những hiện tượng không trong sáng.
VIẾT:
-Tích hợp thành một bài:
Tập trung vào phần I bài
Giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt, phần II bài Giữ
gìn sự trong sáng của tiếng
Việt ( tiếp theo)
- Sửa những lỗi sử dụng tiếngViệt không trong sáng trong giao tiếp và tạo
lập VB.
NÓI – NGHE:
- Biết đọc đúng, diễn cảm, sáng tạo VBVH và trong các hoạt động giao tiếp.
- Biết lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ đạt hiệu quả giao tiếp cao.
- Biết lĩnh hội có chọn lọc thông tin và giao tiếp, ứng xử có văn hóa.
- Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, quý trọng di
sản của cha ông; đồng thời biết phê phán và khắc phục những hiện tượng
làm vẩn đục tiếng Việt.
11
Phong cách
ngôn ngữ khoa
học
Thông điệp
nhân Ngày Thế
giới phòng
chống AIDS,
1/12/2003
ĐỌC:
- Biết cách đọc VBKH.
- Nhận biết các loại VBKH.
- Nắm được 3 đặc trưng của ngôn ngữ khoa học
VIẾT:
- Viết được đoạn văn, văn bản hoàn chỉnh theo yêu cầu.
NÓI – NGHE:
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học để giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Có kĩ năng lĩnh hội và phân tích những văn bản khoa học phù hợp.
- Tập trung vào đặc điểm và
đặc trưng của NNKH.
Khuyến khích học sinh tự
đọc
12,13,14,1
5, 16
(5 tiết)
Tây Tiến
Tích hợp Nghị
luận về một bài
thơ, đoạn thơ
ĐỌC
- Đọc hiểu nội dung:
- Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, dữ dội nhưng mĩ lệ, trữ tình và hình ảnh
người lính Tây Tiến với vẻ đẹp hào hùng, hào hoa.
- Cảm hứng lãng mạn và tinh thần bi tráng.
- Kỹ năng đọc hiểu thơ hiện đại theo đặc trưng thể loại.
- Đọc hiểu hình thức:
Bút pháp lãng mạn đặc sắc, ngôn từ giàu tính tạo hình.
- Liên hệ, so sánh, kết nối:
+ Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử được thể hiện trong văn bản.
+ Hình ảnh người lính trong thơ ca kháng chiến chống Pháp (1945- 1954)
+ Học sinh nêu được ý nghĩa/tác động của tác phẩm đối suy nghĩ, tình cảm;
- Học sinh đọc và chuẩn bị
trước nội dung bài học ở
nhà theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Sử dụng văn bản “Tây
Tiến” làm ngữ liệu rèn kĩ
năng làm bài nghị luận về
một bài thơ, đoạn thơ cho
học sinh.
thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá về tác phẩm.
VIẾT:
Viết được một văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ Tây Tiến.
NÓI VÀ NGHE:
- Thuyết trình quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
bằng hoạt động trải nghiệm sáng tạo (vẽ tranh, hoạt cảnh, hát…)
- Nghe nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác.
17
Việt Bắc (1 tiết)
Phần I: Tác giả
ĐỌC
- Đọc hiểu nội dung:
+ Nắm được những nét chính về cuộc đời, con người Tố Hữu.
+ Nắm được những nét chính về sự nghiệp văn học của Tố Hữu: các chặng
đường thơ, phong cách nghệ thuật.
- Đọc hiểu hình thức:
+ Rèn kĩ năng cho HS khi tiếp cận kiến thức về văn học sử (kiểu bài về tác
giả văn học)
+ Biết vận dụng và chọn lọc những kiến thức về văn học sử để phục vụ cho
quá trình tiếp cận tác phẩm và khi làm bài nghị luận văn học.
- Liên hệ, so sánh, kết nối:
+ Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử xã hội tác giả sống.
+ Đánh giá được vị trí quan trọng của tác giả trong nền văn học nước nhà.
VIẾT:
Viết được một văn bản thuyết minh về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.
NÓI VÀ NGHE:
- Thuyết trình quan điểm của mình về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.
- Nghe, nắm bắt được ý kiến đánh giá của giáo viên và học sinh khác về tác
giả.
Yêu cầu HS thực hiện ở nhà
và trình bày sản phẩm trên
lớp.
18,19,20
Việt Bắc
Phần II: tác
phẩm
ĐỌC
- Đọc hiểu nội dung:
Khúc hồi tưởng ân tình về Việt Bắc trong những năm cách mạng và kháng
chiến gian khổ; bản anh hùng ca về cuộc kháng chiến; bản tình ca về nghĩa
- Học sinh đọc và chuẩn bị
trước nội dung bài học ở
nhà theo hướng dẫn của
giáo viên.
tình cách mạng và kháng chiến.
- Đọc hiểu hình thức:
Tính dân tộc đậm nét: thể thơ lục bát; kiểu kết cấu đối đáp; ngôn ngữ, hình
ảnh đậm sắc thái dân gian, dân tộc.
- Liên hệ, so sánh, kết nối:
+ Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử được thể hiện trong văn bản.
+ Học sinh nêu được ý nghĩa/tác động của tác phẩm đối suy nghĩ, tình cảm;
thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá về tác phẩm bằng hoạt động trải
nghiệm sáng tạo (vẽ tranh, ngâm thơ,…)
VIẾT:
Viết được một văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ Việt Bắc.
NÓI VÀ NGHE:
- Thuyết trình quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Nghe nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác.
- Sử dụng văn bản Việt Bắc
làm ngữ liệu rèn kĩ năng
làm bài nghị luận về một bài
thơ, đoạn thơ cho học sinh.
21 Luật thơ ĐỌC
- Nhận diện được số câu, số tiếng, vần, nhịp, thanh….của một số thể thơ.
- Đọc đúng, diễn cảm, sáng tạo các thể thơ.
- Hiểu thêm về sự đổi mới và sáng tạo của thơ hiện đại.
VIẾT
Biết phân tích một đoạn thơ, bài thơ theo qui tắc của luật thơ
NÓI VÀ NGHE
- Biết cách thuyết trình về đặc điểm của một thể thơ.
- Nghe, nắm bắt được ý kiến đánh giá của giáo viên và học sinh khác.
- Học sinh đọc và chuẩn bị
trước nội dung bài học ở
nhà theo hướng dẫn của
giáo viên.
-Tập trung vào phần thực
hành.
Luật thơ (tiếp theo) khuyến
khích học sinh tự đọc, tự
làm
22,23
Bài kiểm tra
giữa kì
(Nghị luận văn
học)
ĐỌC:
- Xác định đúng yêu cầu của đề, hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng
của bài viết.
VIẾT:
- Bài văn nghị luận hoàn chỉnh.
Bài viết số 2: thực hiện ở
lớp
24
Nghị luận về
một ý kiến bàn
ĐỌC
- Nắm được đối tượng, đặc điểm,cấu trúc của kiểu bài nghị luận về một ý
Hướng dẫn lý thuyết khoảng
15 phút, tập trung rèn kĩ
về văn học kiến bàn về văn học.
VIẾT
- Viết bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học theo đúng yêu cầu.
NÓI VÀ NGHE:
Biết nghị luận một vấn đề theo yêu cầu; biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng,
diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày; nắm bắt được những nội dung nghị luận;
biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
năng thực hành cho học
sinh.
25,26,27 Đất Nƣớc
(Nguyễn Khoa
Điềm)
- Đọc thêm: Đất
nƣớc (Nguyễn
Đình Thi)
ĐỌC
- Đọc hiểu nội dung
+ Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn
gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản.
+ Phân tích và đánh giá được giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ của tác
phẩm; phát hiện được các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh từ văn bản.
- Đọc hiểu hình thức:
+Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của thơ trữ tình hiện đại như:
ngôn ngữ, hình tượng…
+Nắm được một số nét đặc sắc nghệ thuật thơ trữ tình-chính luận, chất liệu
văn hóa, văn học dân gian.
- Liên hệ, so sánh, kết nối:
Liên hệ so sánh với “Đất nước” của Nguyễn Đình Thi, với văn học dân gian.
- Đọc mở rộng: Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích cùng chủ
đề.
VIẾT:
Viết được một văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ Đất Nước.
NÓI VÀ NGHE:
- Thuyết trình quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Nghe nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác.
- Học sinh đọc và chuẩn bị
trước nội dung bài học ở
nhà theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Tích hợp với kiểu bài nghị
luận về một đoạn thơ: Rèn
kỹ năng viết đoạn văn ngắn
(khoảng 8-10 dòng)
28,29 Sóng
(Xuân Quỳnh).
ĐỌC:
- Đọc hiểu nội dung:
- Học sinh đọc và chuẩn bị
trước nội dung bài học ở
- Đọc thêm: Bác
ơi (Tố Hữu)
+ Phân tích và đánh giá được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ khi yêu
- Đọc hiểu hình thức:
Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của thơ trữ tình hiện đại như:
ngôn ngữ, hình tượng, nhạc điệu, kết cấu…
- Liên hệ, so sánh, kết nối:
+ Liên hệ bài “Sóng” với bài “ Biển” của Xuân Diệu.
+ Học sinh nêu được ý nghĩa/tác động của tác phẩm đối suy nghĩ, tình cảm;
thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá về tác phẩm bằng hoạt động trải
nghiệm sáng tạo (vẽ tranh, ngâm thơ, hát…).
- Đọc mở rộng:
Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích viết về đề tài tình yêu.
VIẾT:
Viết được văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
NÓI VÀ NGHE:
-Biết cách trình bày suy nghĩ của bản thân về quan niệm tình yêu qua
“Sóng” (Xuân Quỳnh).
- Thuyết trình quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Nghe nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác.
nhà theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Tích hợp với kiểu bài nghị
luận về một đoạn thơ: Rèn
kỹ năng viết đoạn văn: Rèn
kỹ năng viết đoạn văn ngắn
(khoảng 8-10 dòng).
Khuyến khích học sinh tự
đọc, tự làm
30-37
(8 tiết)
Chủ đề: Đọc
hiểu Kí hiện đại
Việt Nam
- Người lái đò
Sông Đà.
- Ai đã đặt tên
cho dòng sông?)
Tích hợp với bài
ĐỌC:
- Đọc hiểu nội dung:
+Nhận biết và đánh giá được tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản.
+ Rút ra được những nét độc đáo trong phong cách nghệ thuật của hai tác
giả.
+ Phân tích được ý nghĩa, tác động của văn bản kí trong việc làm thay đổi
suy nghĩ, tình cảm, cách nhìn đối với con người lao động, thiên nhiên đất
nước.
-Đọc hiểu hình thức:
+ Đọc đúng, diễn cảm, sáng tạo những đoạn văn hay, độc đáo về thể loại kí .
Gộp chung 2 bài học riêng
lẻ thành một chủ đề chung,
tích hợp với hai bài
Luyện tập vận dụng kết hợp
các phươngthức biểu đạt
trong bài văn nghịluận
Luyện tập vận dụng kết hợp
các thao tác lậpluận
- Chuẩn bị ở nhà
+ Đọc tác phẩm, tìm hiểu
nội dung, sân khấu hóa, vẽ
- Luyện tập vận
dụng kết hợp
các phươngthức
biểu đạt trong
bài văn
nghịluận
-Luyện tập vận
dụng kết hợp các
thao tác lậpluận
+ Nhận biết được đặc trưng của kí hiện đại như: yếu tố tự sự, nhân vật, ngôn
ngữ, điểm nhìn trần thuật, cái tôi trữ tình của tác giả ...
+ Nhận biết phươngthức biểu đạt trong bài văn nghịluận
-Liên hệ, so sánh, kết nối:
+So sánh được hai văn bản văn học viết cùng đề tài ở các giai đoạn khác
nhau; liên tưởng, mở rộng vấn đề để hiểu sâu hơn văn bản được đọc
VIẾT:
+ Viết bài văn NLVH về một đoạn trích, một tác phẩm kí; biết tạo lập văn
bản theo yêu cầu của kiểu bài.
+ Vận dụng phép tu từ cú pháp, tu từ ngữ âm để hiểu văn bản và viết bài văn
nghị luận.
NÓI - NGHE
- Thuyết trình hiểu biết của bản thân về đặc trưng của thể loại kí.
- Thuyết trình về vả đẹp của thiên nhiên, con người, văn hóa Việt Nam.
- Biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày;
Nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nhận xét phần trình bày của bạn;
Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
+ Có ý thức tiếp thu những kiến thức đó học vào thực tế sử dụng từ và viết
văn.
+ Nắm bắt,vận dụng được các phươngthức biểu đạt sự kết hợp các thao tác
lậpluận trong bài văn nghịluận
tranh, vẽ sơ đồ tư duy …
+ Lập sơ đồ tư duy về nội
dung 2 bài học.
+ Giới thiệu du lịch qua
màn ảnh nhỏ hoặc vẽ tranh
minh họa về hình ảnh 2
dòng sông theo cảm nhận.
+ Tập trung thực hành vận
dụng các phươngthức biểu
đạt và sự kết hợp các thao
tác lậpluận trong bài văn
nghịluận
38 Trả bài giữa kì 1 ĐỌC:
- Nhận biết, phân tích được yêu cầu của đề bài.
- Nhận biết được bố cục mạch lạc của văn bản; biết cách chọn lọc và sắp xếp
các luận điểm, luận cứ trong bài văn…
- Đánh giá được những ưu điểm và nhược điểm trong bài viết của mình và
của bạn để từ đó rút kinh nghiệm làm tốt hơn trong bài viết số 4.
VIẾT:
- Viết được đoạn văn nghị luận xã hội, bài văn nghị luận văn học.
NÓI VÀ NGHE:
- HS tự đánh giá và đánh giá
bài viết của mình.
- Kết hợp thực hành, chỉnh
sửa sau khi viết.
- Biết trình bày, báo cáo kết quả bài viết của mình trên cơ sở so sánh, đối
chiếu với những luận điểm chính…
- Nắm bắt được những nội dung chính cần trình bày trong bài viết. Đặt được
câu hỏi về những điểm cần làm rõ và trao đổi về những điểm có ý kiến khác
biệt.
- Thể hiện được thái độ cầu thị khi thảo luận và biết điều chỉnh ý kiến khi
cần thiết để tìm giải pháp trong các cuộc thảo luận, tranh luận.
39,40
Quá trình văn
học và phong
cách văn học
ĐỌC:
- Nhận biết, phân tích được khái niệm, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu
biểu về quá trình văn học và phong cách văn học.
VIẾT:
- Viết được đoạn văn nghị luận có vận dụng kiến thức về quá trình văn học
và phong cách văn học.
NÓI – NGHE:
- Thuyết trình hiểu biết của bản thân về quá trình văn học và phong cách văn
học
- Biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày;
Nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nhận xét phần trình bày của bạn;
Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
- Chuẩn bị ở nhà: đọc văn
bản, tìm hiểu nội dung
chính.
- Tổ chức trên lớp: Tập
trung thảo luận, trả lời các
câu hỏi 1,3,4 trong SGK
41 Ôn tập tiếng việt ĐỌC:
-Học sinh nhận biết các phong cách ngôn ngữ
VIẾT:
- Viết được bài văn nghị luận xã hội, nghị luận văn học.
NÓI VÀ NGHE:
- Biết trình bày, so sánh, đánh giá các tác phẩm văn học.
- Biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày;
Nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nhận xét phần trình bày của bạn.
- Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
- Yêu cầu HS thực hiện
soạn bài ở nhà và lập đề
cương ôn tập theo mẫu.
- Thực hành luyện tập, thảo
luận trên lớp.
- Tập trung ôn tập các tác
phẩm thơ và kí.
42,43
Ôn tập làm văn ĐỌC:
- Nhận biết, phân tích được đặc điểmphong cách và quan điểm nghệ thuật
- Yêu cầu HS thực hiện
soạn bài ở nhà và lập đề
của tác giả văn học đã học.
- Nhận biết, phân tích được nội dung cơ bản, đặc sắc nghệ thuật của tác
phẩm văn học đã học.
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của thơ trữ tình hiện đại như:
ngôn ngữ, hình tượng, biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực trong thơ…
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của kí hiện đại.
- Hệ thống hóa được những kiến thức theo chủ đề.
- Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích trong chương trình.
VIẾT:
- Viết được bài văn nghị luận xã hội, nghị luận văn học.
NÓI VÀ NGHE:
- Biết trình bày, so sánh, đánh giá các tác phẩm văn học.
- Biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày;
Nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nhận xét phần trình bày của bạn.
- Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
cương ôn tập theo mẫu.
- Thực hành luyện tập, thảo
luận trên lớp.
- Tập trung ôn tập các tác
phẩm thơ và kí.
44,45,46
Ôn tập văn học ĐỌC:
- Nhận biết, phân tích được đặc điểmphong cách và quan điểm nghệ thuật
của tác giả văn học đã học.
- Nhận biết, phân tích được nội dung cơ bản, đặc sắc nghệ thuật của tác
phẩm văn học đã học.
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của thơ trữ tình hiện đại như:
ngôn ngữ, hình tượng, biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực trong thơ…
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của kí hiện đại.
- Hệ thống hóa được những kiến thức theo chủ đề.
- Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích trong chương trình.
VIẾT:
- Viết được bài văn nghị luận xã hội, nghị luận văn học.
NÓI VÀ NGHE:
- Biết trình bày, so sánh, đánh giá các tác phẩm văn học.
- Biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày;
- Yêu cầu HS thực hiện
soạn bài ở nhà và lập đề
cương ôn tập theo mẫu.
- Thực hành luyện tập, thảo
luận trên lớp.
- Tập trung ôn tập các tác
phẩm thơ và kí.
Nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nhận xét phần trình bày của bạn.
- Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
47-48 Kiểm tra cuối
học kì 1
ĐỌC:
- Nhận biết, phân tích được yêu cầu của đề bài.
- Nhận biết được bố cục mạch lạc của văn bản;
VIẾT
- Biết vận dụng kiến thức về 3 phân môn: Văn học, Tiếng Việt và Làm văn ở
chương trình Ngữ văn lớp 12 học kì I.
-Biết cách chọn lọc và sắp xếp các luận điểm, luận cứ trong bài văn…
- Rèn kĩ năng làm bài văn theo cấu trúc đề thi THPT quốc gia.
Thực hành viết bài văn nghị
luận văn học trên lớp theo
cấu trúc: Đọc hiểu và Làm
văn.
HỌC KÌ II
(16 tuần x 3 tiết = 48 tiết)
Tiết theo
PPCT
Tên bài học và
mạch nội dung
kiến thức
Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy học
và hƣớng dẫn thực hiện
49 Trả bài kiểm tra
cuôi học kì 1
ĐỌC:
- Nhận biết, phân tích được yêu cầu của đề bài.
- Nhận biết được bố cục mạch lạc của văn bản; biết cách chọn lọc và sắp xếp
các luận điểm, luận cứ trong bài văn…
- Đánh giá được những ưu điểm và nhược điểm trong bài viết của mình và
của bạn để từ đó rút kinh nghiệm làm tốt hơn trong bài viết số 4.
VIẾT:
- Viết được đoạn văn nghị luận xã hội, bài văn nghị luận văn học.
NÓI VÀ NGHE:
- Biết trình bày, báo cáo kết quả bài viết của mình trên cơ sở so sánh, đối
chiếu với những luận điểm chính…
- Nắm bắt được những ND chính cần trình bày trong bài viết. Đặt được câu
hỏi về những điểm cần làm rõ và trao đổi về những điểm có ý kiến khác biệt.
- Thể hiện được thái độ cầu thị khi thảo luận và biết điều chỉnh ý kiến khi
- HS tự đánh giá và đánh giá
bài viết của mình.
- Kết hợp thực hành, chỉnh
sửa sau khi viết.
cần thiết để tìm giải pháp trong các cuộc thảo luận, tranh luận.
50-51-52
(3 tiết) Vợ chồng A Phủ
(Tô Hoài)
Bắt sấu rừng U
Minh Hạ
* ĐỌC
+ Nhận biết phân tích đề tài, chủ đề đặc sắc nghệ thuật của các truyện ngắn giai
đoạn . Vấn đề số phận con người, cảm hứng anh hùng ca, tình yêu quê hương
đất nước. Nghệ thuật xây dựng nhân vật, tình huống truyện, ngôi kể, điểm nhìn
trần thuật…..
+ Nhận biết tư tưởng thông điệp mà Tô Hoài muốn gửi đến người đọc thông
qua hình thức nghệ thuật của văn bản.
+Biết cách đọc – hiểu một tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam theo đặc trưng
thể loại.
* VIẾT
+ Nêu và phân tích được một số yếu tố cơ bản của thể loại truyện ngắn như:,
nhân vật, nghệ thuật trần thuật, ngôn ngữ, giọng điệu…
* NÓI - NGHE
+ Biết vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào giải quyết linh hoạt các tình
huống trong thực tế cuộc sống,
+ Biết kể, tóm tắt nội dung của văn bản rõ ràng, mạch lạc đem lại sức thuyết
phục cho người nghe.
+ Nhận xét phần trình bày của bạn. Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở
rộng vấn đề.
+ Diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày
- Chuẩn bị bài ở nhà trên
cơ sở chuyển giao nhiệm vụ
học tập cho học sinh (1
tiết): đọc các tác phẩm tìm
hiểu nội dung, vẽ tranh, sơ đồ
tư duy, …
- Trên lớp:
+ Dạy học đọc hiểu truyện
hiện đại Việt Nam dựa trên
đặc trưng thể loại
+ Tổ chức các hoạt động dạy
cho học sinh đọc hiểu văn
bản dưới sự hướng dẫn của
giáo viên (đọc hiểu chính).
+ Cho học sinh phát biểu
những suy nghĩ, nhận xét
đánh giá về tác phẩm: Nêu
được tình huống trong đời
sống, học tập có sự vận dụng
tri thức, kĩ năng đã học từ tác
phẩm.
+ Với những văn bản còn lại
giáo viên hướng dẫn học sinh
tự đọc theo cách: Không dạy
học sinh đọc hiểu các bước
như giờ dạy đọc hiểu chính
thức mà tổ chức cho học sinh
tự đọc văn bản để nắm được
nhan đề, nghệ thuật trần
thuật, tình huống truyện,
nhân vật, khái quát ý nghĩa
tác phẩm.
+ Trong quá trình học sinh tự
đọc giáo viên yêu cầu học
sinh thực hiện linh hoạt các
hoạt động cá nhân, cặp đôi,
nhóm. Giáo viên sẽ hỗ trợ,
hướng dẫn, giải đáp thắc mắc
…
+ Kết thúc chủ đề, GV chốt
lại một số vấn đề liên quan
đến nội dung và nghệ thuật
của các tác phẩm.
-Kiểm tra đánh giá
+ Ngữ liệu đọc hiểu chọn
một văn bản tương đương
không có trong SGK.
+ GV chọn ngữ liệu để kiểm
tra đánh giá
Khuyến khích HS tự đọc
53,54,55 (3 tiết)
Vợ nhặt (Kim
Lân)
* ĐỌC
+ Nhận biết phân tích đề tài, chủ đề đặc sắc nghệ thuật của các truyện ngắn giai
đoạn . Vấn đề số phận con người, cảm hứng anh hùng ca, tình yêu quê hương
đất nước. Nghệ thuật xây dựng nhân vật, tình huống truyện, ngôi kể, điểm nhìn
trần thuật…..
+ Nhận biết tư tưởng thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông
qua hình thức nghệ thuật của văn bản.
+Biết cách đọc – hiểu một tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam theo đặc trưng
thể loại.
- Chuẩn bị bài ở nhà trên
cơ sở chuyển giao nhiệm vụ
học tập cho học sinh (1
tiết): đọc các tác phẩm tìm
hiểu nội dung, vẽ tranh, sơ đồ
tư duy, …
- Trên lớp:
+ Dạy học đọc hiểu TP dựa
trên đặc trưng thể loại
* VIẾT
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng làm văn nghị luận văn học để viết bài văn nghị
luận văn học về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi.
+ Nêu và phân tích được một số yếu tố cơ bản của thể loại truyện ngắn như:
Tình huống truyện, nhân vật, nghệ thuật trần thuật…
* NÓI - NGHE
+ Biết vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào giải quyết linh hoạt các tình
huống trong thực tế cuộc sống,
+ Biết kể, tóm tắt nội dung của văn bản rõ ràng, mạch lạc đem lại sức thuyết
phục cho người nghe.
+ Nhận xét phần trình bày của bạn. Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở
rộng vấn đề.
+ Diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày
+ Tổ chức các hoạt động dạy
cho học sinh đọc hiểu văn
bảnVợ nhặt dưới sự hướng
dẫn của giáo viên (đọc hiểu
chính).
+ Cho học sinh phát biểu
những suy nghĩ, nhận xét
đánh giá về tác phẩm: Nêu
được tình huống trong đời
sống, học tập có sự vận dụng
tri thức, kĩ năng đã học từ tác
phẩm.
+ So sánh điểm giống và
khác biệt trong phong cách
nghệ thuật của từng tác giả
(so sánh với văn bản chính
thức)
+ Trong quá trình học sinh tự
đọc giáo viên yêu cầu học
sinh thực hiện linh hoạt các
hoạt động cá nhân, cặp đôi,
nhóm. Giáo viên sẽ hỗ trợ,
hướng dẫn, giải đáp thắc mắc
…
+ Kết thúc chủ đề, GV chốt
lại một số vấn đề liên quan
đến nội dung và nghệ thuật
của các tác phẩm.
-Kiểm tra đánh giá
+ Ngữ liệu đọc hiểu chọn
một văn bản tương đương
không có trong SGK.
+ GV chọn ngữ liệu để kiểm
tra đánh giá
56,57
(2 tiết) Rèn luyện kĩ
năng mở bài, kết
bài trong bài văn
nghị luận
* ĐỌC
- Hiểu, nắm được, nhận biết được các yêu cầu, cách thức mở bài, các kiểu mở
bài, kết bài trong văn nghị luận.
* VIẾT
- Viết được mở bài, kết bài đúng, hay.
- Biết sửa lỗi về kĩ năng viết mở bài, kết bài, …
* NÓI, NGHE
- Phát biểu, thảo luận, tranh biện về các vấn đề của bài học…
- Thực hành luyện tập thông
qua các bài tập.
- Luyện tập biết mở bài, kết
bài
- Đọc, nhận xét, đánh giá và
tự đánh giá sản phẩm.
58
(1 tiết) Thực hành về
hàm ý
* ĐỌC:
- Khái niệm hàm ý
- Nhận diện hàm ý, phân biệt hàm ý với nghĩa tường minh
- Phân tích hàm ý: cách thức tạo hàm ý, tác dụng của hàm ý
* NÓI- VIẾT:
- Biết cách tạo hàm ý thông dụng: người nói chủ ý vi phạm những phương
châm hội thoại như phương châm quan yếu, lượng, chất,..
- Một số tác dụng của cách nói hàm ý
- Sử dụng cách nói có hàm ý trong những ngữ cảnh thích hợp
Gộp lại một tiết; Tập trung
vào phần I trên lớp và yêu
cầu HS đọc phần II ở nhà
59,60,61,6
2,63,64,65
(7 tiết)
Chủ đề: Đọc hiểu
một số văn bản
văn xuôi chống
Mĩ:
-Rừng xà nu
(Nguyễn Trung
Thành)
Đọc thêm:
Những đứa con
* ĐỌC
+ Nhận biết phân tích đề tài, chủ đề đặc sắc nghệ thuật của các truyện ngắn giai
đoạn 1965 – 1975,vẻ đẹp của con người trong chiến đấu,cảm hứng anh hùng
ca,tình yêu quê hương đất nước.
. Nghệ thuật xây dựng nhân vật, tình huống truyện, ngôi kể, điểm nhìn trần
thuật…..
+ Nhận biết tư tưởng thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông
qua hình thức nghệ thuật của văn bản.
+ Hiểu một số đặc điểm của truyện ngắn Việt Nam 1965-1975.Nhận diện một
Tiết 59: Giới thiệu chung
Tiết 60,61,62: Rừng xà nu
(Nguyễn Trung Thành)
Tiết 63: Những đứa con
trong gia đình (Nguyễn
Thi)
Tiết 64,65: Nghị luận về 1
tác phẩm, 1 đoạn trích văn
xuôi
trong gia đình (Nguyễn Thi)
- Nghị luận về 1
tác phẩm, 1 đoạn
trích văn xuôi
số đặc trưng cơ bản của văn xuôi VN 1965-1975.Trong đó nổi bật nhất là
khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
+Biết cách đọc – hiểu một tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam theo đặc trưng
thể loại.
* VIẾT
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng làm văn nghị luận văn học để viết bài văn nghị
luận văn học về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi.
+ Nêu và phân tích được một số yếu tố cơ bản của thể loại truyện ngắn như:
Tình huống truyện, nhân vật, nghệ thuật trần thuật…
-Lý giải được nội dung ý nghĩa của các truyện. Vận dụng hiểu biết về truyện
hiện đại Việt Nam 1965-1975 để đọc – hiểu truyện hiện đại VN khác cùng giai
đoạn.
* NÓI - NGHE
+ Biết vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào giải quyết linh hoạt các tình
huống trong thực tế cuộc sống,
+ Biết kể, tóm tắt nội dung của văn bản rõ ràng, mạch lạc đem lại sức thuyết
phục cho người nghe.
+ Nhận xét phần trình bày của bạn. Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở
rộng vấn đề.
+ Diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày
- Chuẩn bị bài ở nhà trên
cơ sở chuyển giao nhiệm vụ
học tập cho học sinh (1
tiết): đọc các tác phẩm tìm
hiểu nội dung, vẽ tranh, sơ đồ
tư duy, …
- Trên lớp:
+ Dạy học đọc hiểu truyện
hiện đại Việt Nam dựa trên
đặc trưng thể loại
+Phân tích tác phẩm Rừng
xà nu và: Tổ chức các hoạt
động dạy cho học sinh đọc
hiểu văn bản dưới sự hướng
dẫn của giáo viên (đọc hiểu
chính).
+ Cho học sinh phát biểu
những suy nghĩ, nhận xét
đánh giá về tác phẩm: Nêu
được tình huống trong đời
sống, học tập có sự vận dụng
tri thức, kĩ năng đã học từ tác
phẩm.
+ Với những văn bản còn lại
giáo viên hướng dẫn học sinh
tự đọc theo cách: Không dạy
học sinh đọc hiểu các bước
như giờ dạy đọc hiểu chính
thức mà tổ chức cho học sinh
tự đọc văn bản để nắm được
nhan đề, nghệ thuật trần
thuật, tình huống truyện,
nhân vật, khái quát ý nghĩa
tác phẩm. So sánh điểm
giống và khác biệt trong
phong cách nghệ thuật của
từng tác giả (so sánh với văn
bản chính thức)
+ Trong quá trình học sinh tự
đọc giáo viên yêu cầu học
sinh thực hiện linh hoạt các
hoạt động cá nhân, cặp đôi,
nhóm. Giáo viên sẽ hỗ trợ,
hướng dẫn, giải đáp thắc mắc
…
+ Kết thúc chủ đề, GV chốt
lại một số vấn đề liên quan
đến nội dung và nghệ thuật
của các tác phẩm.
-Kiểm tra đánh giá
+ Ngữ liệu đọc hiểu chọn
một văn bản tương đương
không có trong SGK.
+ GV chọn ngữ liệu trong
“Rừng xà nu” để củng cố
kiến thức, kĩ năng làm kiểu
bài nghị luận một đoạn trích,
văn xuôi.
66,67,68
(3tiết) Chiếc thuyền
ngoài xa
* ĐỌC
+ Nhận biết phân tích đề tài, chủ đề một số yếu tố của truyện ngắn hiện đại sau - Chuẩn bị bài ở nhà trên
cơ sở chuyển giao nhiệm vụ
(Nguyễn Minh
Châu)
1975 như tình huống truyện, ngôi kể, nhân vật, điểm nhìn trần thuật…
+ Nhận biết tư tưởng thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông
qua hình thức nghệ thuật của văn bản.
+ Hiểu được quan niệm của nhà văn thông qua tác phẩm: sự phản ánh nhiều
mặt của đời sống xã hội.
+ Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm và bước đầu nhận diện
một số đặc trưng cơ bản của văn xuôi VN sau năm 1975
* VIẾT
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng làm văn nghị luận văn học để viết bài văn nghị
luận văn học về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi.
+ Vận dụng kiến thức đã học để xây dựng đề cương phát biểu tự do về một vấn
đề được gợi ra từ chủ đề.
* NÓI - NGHE
+ Thuyết trình hiểu biết của bản thân về gia đình, vẻ đẹp, vai trò của người phụ
nữ trong gia đình….
+ Biết giải quyết linh hoạt các tình huống trong phát biểu tự do.
+Biết lựa chọn nội dung phát biểu thích hợp có khả năng đem lại sức thuyết
phục cho người nghe.
+ Nhận xét phần trình bày của bản. Nắm bắt được nội dung thuyết trình.
+ Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề.
+ Diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày
học tập cho học sinh:đọc
các tác phẩm tìm hiểu nội
dung, vẽ tranh, sơ đồ tư duy,
…
- Trên lớp:
+ Tổ chức các hoạt động dạy
cho học sinh đọc hiểu văn
bản dưới sự hướng dẫn của
giáo viên (đọc hiểu chính).
+ Cho học sinh phát biểu
những suy nghĩ, nhận xét
đánh giá về tác phẩm: Nêu
được tình huống trong đời
sống, học tập có sự vận dụng
tri thức, kĩ năng đã học từ tác
phẩm.
+ Với những văn bản còn lại
giáo viên hướng dẫn học sinh
tự đọc theo cách: Không dạy
học sinh đọc hiểu các bước
như giờ dạy đọc hiểu chính
thức mà tổ chức cho học sinh
tự đọc văn bản để nắm được
nhan đề, nghệ thuật trần
thuật, tình huống truyện,
nhân vật, khái quát ý nghĩa
tác phẩm. So sánh điểm
giống và khác biệt trong
phong cách nghệ thuật của
từng tác giả (so sánh với văn
bản chính thức)
+ Trong quá trình HS tự đọc
GV yêu cầu học HS thực
hiện linh hoạt các hoạt động
cá nhân, cặp đôi, nhóm. Giáo
viên sẽ hỗ trợ, hướng dẫn,
giải đáp thắc mắc …
+Kết thúc chủ đề, GV chốt
lại một số vấn đề liên quan
đến nội dung và nghệ thuật
của các tác phẩm.
-Kiểm tra đánh giá (1 tiết)
+ Ngữ liệu đọc hiểu chọn
một văn bản tương đương
không có trong SGK.
+ GV chọn ngữ liệu để kiểm
tra đánh giá có thể là “Vợ
chồng A Phủ” hoặc “Vợ
nhặt” để củng cố KT, KN
làm kiểu bài nghị luận một
đoạn trích, văn xuôi.
Đọc thêm “Mùa
lá rụng trong
vườn” (Ma Văn
Kháng)
Khuyến khích HS tự học
Một người Hà
Nội (Nguyễn
Khải)
Khuyến khích HS tự học
69,70
(2 tiết) Bài kiểm tra giữa
kì 2
* ĐỌC:
- Nhận diện kiểu bài, yêu cầu bài văn nghị luận HS làm bài trên lớp
- Nắm được kết cấu, cách làm bài văn nghị luận
* VIẾT:
- Viết được bài văn nghị luận hoàn chỉnh theo yêu cầu của đề bài
- Biết cách so sánh, liên hệ, trình bày quan điểm một cách rõ ràng, mạch lạc.
* NÓI- NGHE:
- Biết trình bày yêu cầu của đề bài
- Trình bày được ý tưởng của cá nhân trong bài viết.
- Biết cách phản biện vấn đề, nêu các câu hỏi, mở rộng vấn đề nghị luận
71,72,73
(3tiết) Hồn Trương Ba,
da hàng thịt
(trích)
Lưu Quang Vũ
* ĐỌC
Vận dụng những hiểu biết về đặc trưng thể loại kịch để đọc hiểu đoạn trích:
- Chỉ ra và phân tích được xung đột của các lớp kịch, vở kịch.
- Chỉ ra, phân tích được diễn biến hành động kịch, từ đó phân tích được các
nhân vật kịch.
- Chỉ ra, phân tích, nhận xét được các tư tưởng, triết lí nhân sinh được gửi gắm
trong/rút ra từ đoạn trích…
- Nhận ra và lí giải được về mối liên hệ giữa các vấn đề được rút ra từ đoạn
trích với thực tế đời sống.
- Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm cơ bản về nghệ thuật của đoạn
trích theo đặc trưng thể loại kịch: nghệ thuật xây dựng xung đột kịch, nghệ
thuật xây dựng nhân vật, ngôn ngữ kịch…
* VIẾT
- Viết bài nghị luận văn học về các vấn đề có trong đoạn trích (xung đột kịch;
nhân vật kịch; đoạn trích…)
- Viết bài văn NLXH về các vấn đề rút ra/ được khơi gợi từ đoạn trích (triết lí
của các nhân vật…)
- Viết sáng tạo: viết lại phần kết của vở kịch
* NÓI - NGHE
- Thuyết trình nhận thức, quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của
tác phẩm, về các vấn đề được rút ra/khơi gợi từ tác phẩm..
- Nghe nắm bắt được gợi ý, hướng dẫn của giáo viên và ý kiến của học sinh
- Dạy học đọc hiểu đoạn trích
kịch dựa trên đặc trưng thể
loại. Chú ý bối cảnh ra đời
của vở kịch.
- Sân khấu hóa một vài trích
đoạn kịch.
khác.
- Phát biểu, thảo luận, tranh biện về các vấn đề của bài học…
74,75
(2 tiết) Số phận con
người (Sô-lô-khôp)
* ĐỌC Vận dụng được những hiểu biết về truyện nước ngoài để đọc hiểu văn bản, cụ
thể là:
- Xác định được đề tài, sự kiện, tình tiết, tình huống của tác phẩm.
- Nắm bắt, phân tích được những vấn đề chính của nhân vật và mối quan hệ của
chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm;
- Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi
đến người đọc.
- Phân tích và đánh giá được thái độ, tình cảm của người viết thể hiện qua văn
bản; phát hiện được các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh từ văn bản.
- Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm cơ bản về nghệ thuật của các
văn bản theo đặc trưng thể loại: nghệ thuật trần thuật, người kể chuyện, tạo tình
huống, xây dựng không gian thời gian; nghệ thuật xây dựng nhân vật; nghệ
thuật chọn lựa, sáng tạo chi tiết; ngôn ngữ, giọng điệu…
- Nhận ra và lí giải được về mối liên hệ giữa các vấn đề được rút ra từ các tác
phẩm, đoạn trích với thực tế đời sống.
* VIẾT Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học:
nội dung, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng.
Viết một văn bản nghị luận xã hội bàn về một vấn đề được rút ra từ trong các
tác phẩm của chủ đề…
* NÓI, NGHE
- Thuyết trình nhận thức, quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của
tác phẩm, về các vấn đề được rút ra/khơi gợi từ tác phẩm..
- Nghe nắm bắt được gợi ý, hướng dẫn của giáo viên và ý kiến của học sinh
khác.
- Phát biểu, thảo luận, tranh biện về các vấn đề của bài học…
- Dạy học đọc hiểu truyện
nước ngoài dựa trên đặc
trưng thể loại, chú ý gắn với
phong cách nghệ thuật của
các tác giả lớn trên thế giới)
Thuốc (Lỗ Tấn)
Khuyến khích HS tự học
76,77
(2 tiết) Ông già và biển
cả
(Hê- minh- uê)
* ĐỌC Vận dụng được những hiểu biết về truyện nước ngoài để đọc hiểu văn bản, cụ
thể là:
- Xác định được đề tài, sự kiện, tình tiết, tình huống của tác phẩm.
- Nắm bắt, phân tích được những vấn đề chính của nhân vật và mối quan hệ của
chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm;
- Chỉ ra và nhận xét được những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung
văn bản.
- Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi
đến người đọc.
- Phân tích và đánh giá được thái độ, tình cảm của người viết thể hiện qua văn
bản; phát hiện được các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh từ văn bản.
- Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm cơ bản về nghệ thuật của các
văn bản theo đặc trưng thể loại: nghệ thuật trần thuật, người kể chuyện, tạo tình
huống, xây dựng không gian thời gian; nghệ thuật xây dựng nhân vật; nghệ
thuật chọn lựa, sáng tạo chi tiết; ngôn ngữ, giọng điệu…
- Nhận ra và lí giải được về mối liên hệ giữa các vấn đề được rút ra từ các tác
phẩm, đoạn trích với thực tế đời sống.
* VIẾT Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học:
nội dung, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng.
Viết một văn bản nghị luận xã hội bàn về một vấn đề được rút ra từ trong các
tác phẩm của chủ đề…
* NÓI, NGHE
- Thuyết trình nhận thức, quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của
tác phẩm, về các vấn đề được rút ra/khơi gợi từ tác phẩm..
- Nghe nắm bắt được gợi ý, hướng dẫn của giáo viên và ý kiến của hs khác.
- Dạy học đọc hiểu truyện
nước ngoài dựa trên đặc
trưng thể loại, chú ý gắn với
phong cách nghệ thuật của
các tác giả lớn trên thế giới)
- HD học sinh tìm hiểu
những vấn đề đặc sắc của tác
phẩm
- Hướng dẫn học sinh vận
dụng để thực hiện các nhiệm
vụ tập học tập tương ứng;
thảo luận về các vấn đề rút
ra/khơi gợi từ văn bản: mối
quan hệ con người và hoàn
cảnh.
- Phát biểu, thảo luận, tranh biện về các vấn đề của bài học…
78
(1 tiết) Diễn đạt trong
văn nghị luận
* ĐỌC
- Nắm được các yêu cầu về diễn đạt trong văn nghị luận, nhận diện, phân tích
được các lỗi diễn đạt và cách khắc phục. Phân biệt sự khác biệt trong diễn đạt
của văn nói và văn viết.
* VIẾT
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng, học sinh viết được các bài văn nghị luận
- Có cách diễn đạt đúng, sáng tạo, linh hoạt khi viết các đoạn văn, bài văn nghị
luận.
- Biết sửa lỗi về kĩ năng diễn đạt
* NÓI, NGHE
- Nghe, nắm bắt được hướng dẫn về kĩ năng, kiến thức để làm bài văn nghị luận
- Phát biểu, thảo luận, tranh biện về các vấn đề của bài học…
- Nhận diện, phân tích thông
qua các ngữ liệu.
- Thực hành luyện tập thông
qua các bài tập.
- Viết bài văn nghị luận-
Đọc, nhận xét, đánh giá và tự
đánh giá sản phẩm.
79,80
(2 tiết) Giá trị văn học và
tiếp nhận văn học
* ĐỌC Vận dụng được những hiểu biết về lí luận văn học để hiểu các giá trị văn học và
cách tiếp nhận văn học
* VIẾT - Vận dụng những hiểu biết về giá trị văn học để phân tích có chiều sâu các tác
phẩm văn học
- Vận dụng những hiểu biết về tiếp nhận văn học để có thể cảm thụ tác phẩm
văn học ở cấp độ cao nhất.
* NÓI, NGHE
- Thuyết trình nhận thức, quan điểm của mình về các giá trị của tác phẩm văn
học cụ thể, các vấn đề được rút ra/khơi gợi từ tác phẩm, cách tiếp nhận tác
phẩm văn học…
HD học sinh tìm hiểu nội
dung bài học và thực hành
luyện tập vận dụng tri thức lí
luận vào bài văn NL
81
(1 tiết) Phong cách ngôn
ngữ hành chính
* ĐỌC:
+ Nhận diện các văn bản thuộc PCNNHC
+ Nhận diện các đặc trưng chung của phong cách ngôn ngữ hành chính
+ Cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong PCNNHC
* NÓI- VIẾT
Yêu cầu HS thực hiện ở nhà
và trình bày sản phẩm trên
lớp
+ Phân tích đặc điểm ngôn ngữ hành chính trong các văn bản cụ thể
+ Tạo lập một số văn bản theo PCNNHC
82
(1 tiết) Trả bài giữa kì 2
* ĐỌC:
- Nhận diện kiểu bài, yêu cầu bài văn nghị luận
- Nắm được kết cấu, cách làm bài văn nghị luận
* VIẾT:
- Viết được bài văn nghị luận hoàn chỉnh theo yêu cầu của đề bài
- Biết cách so sánh, liên hệ, trình bày quan điểm một cách rõ ràng, mạch lạc.
Củng cố và nâng cao thêm kiến thức và kĩ năng viết bài văn NL văn học bàn về
một tác phẩm văn xuôi hoặc một đoạn trích.
* NÓI- NGHE
- Biết trình bày yêu cầu của đề bài
- Trình bày được ý tưởng của cá nhân trong bài viết.
- Biết cách phản biện vấn đề, nêu các câu hỏi, mở rộng vấn đề nghị luận
Học sinh nhận ra được
những ưu điểm, hạn chế của
bài viết, rút ra bài học cho
các bài kiểm tra sau.
83,84
(2tiết) Tổng kết phần
Tiếng Việt
* NÓI:
Hệ thống kiến thức về Tiếng Việt: lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong
cách ngôn ngữ
*VIẾT:
+ Viết văn bản tổng kết tri thức
+ Rèn luyện các kĩ năng sử dụng tiếng Việt
Tập trung vào mục II
85,86,87,8
8
(4tiết)
Ôn tập phần Văn
học
* NÓI:
Hệ thống kiến thức về Văn học:
- VHVN bao gồm những nhóm tác phẩm:
+ Đề tài về số phận con người: Vợ chồng A Phủ, Vợ nhặt, Chiếc thuyền ngoài
xa, Một người HN
+ Đề tài về chiến tranh: Rừng xà nu, Những đứa con trong gia đình, Đất Nước
- VHNN: Số phận con người, Ông già và biển cả, Thuốc,…
- LLVH: giá trị văn học và tiếp nhận văn học
Các tác phẩm văn học VN có thể phân chia thành từng nhóm: nhóm theo đề tài,
theo gđ lịch sử để có thể so sánh và đánh giá những nội dung tư tưởng và đặc
- HD học sinh hệ thống kiến
thức bằng sơ đồ tư duy
- Ôn tập dưới hình thức trò
chơi
sắc nt một cách đầy đủ hơn.
*VIẾT:
- Đặt các tác phẩm truyện ngắn theo các mục: chủ đề tư tưởng, tình huống, cốt
truyện, pp kể chuyện, tính cách nhân vật, để từ đó tìm ra cái chung của một nền
văn học nhưng đồng thời phải thấy được sự độc đáo , đặc sắc ở từng tác phẩm,
qua đó nhận biết về phong cách nt của các nghệ sĩ.
- So sánh các tác phẩm viết trước 1975 về đề tài chiến tranh với những tác
phẩm viết sau chiến tranh về đề tài số phận con người, phong tục, văn hóa để
nhận ra những quy luật của văn học trong tiến trình lịch sử.
89,90,91,9
2 (3 tiết)
Ôn tập phần Làm
văn
* NÓI:
- Củng cố và nâng cao hệ thông kiến thức và kĩ năng làm văn
- Biết cách so sánh, liên hệ, trình bày quan điểm một cách rõ ràng, mạch lạc.
*VIẾT:
- Lựa chọn và nêu luận điểm phù hợp với yêu cầu nghị luận
- Biết cách viết mở bài, thân bài, kết bài trong việc tạo lập văn bản
- Kĩ năng diễn đạt trong bài NL
- Vận dụng tổng hợp các thao tác lập luận trong việc tạo lập văn bản nghị luận
- Viết văn bản tổng kết tri thức và hoạt động thực tiễn .
- Tập trung ôn kĩ năng làm
bài văn nghị luận
93,94 (2
tiết) Kiểm tra cuối học
kì 2
* ĐỌC:
- Nhận diện kiểu bài, yêu cầu bài văn nghị luận
- Nắm được kết cấu, cách làm bài văn nghị luận
* VIẾT:
- Viết được bài văn nghị luận hoàn chỉnh theo yêu cầu của đề bài
- Biết cách so sánh, liên hệ, trình bày quan điểm một cách rõ ràng, mạch lạc.
* NÓI- NGHE:
- Biết trình bày yêu cầu của đề bài
- Trình bày được ý tưởng của cá nhân trong bài viết.
- Biết cách phản biện vấn đề, nêu các câu hỏi, mở rộng vấn đề nghị luận
- Thực hành viết bài văn
nghị luận văn học trên lớp
theo cấu trúc: Đọc hiểu và
Làm văn.
- Thực hiện theo đề
chung của sở
95
(1 tiết) Phát biểu tự do * ĐỌC
* VIẾT
- Chuẩn bị bài ở nhà trên
cơ sở chuyển giao nhiệm vụ
+ Vận dụng kiến thức đã học để xây dựng đề cương phát biểu tự do về một vấn
đề được gợi ra từ chủ đề.
* NÓI - NGHE
+ Thuyết trình hiểu biết của bản thân về gia đình, vẻ đẹp, vai trò của người phụ
nữ trong gia đình….
+ Biết giải quyết linh hoạt các tình huống trong phát biểu tự do.
+Biết lựa chọn nội dung phát biểu thích hợp có khả năng đem lại sức thuyết
phục cho người nghe.
+ Nhận xét phần trình bày của bạn. Nắm bắt được nội dung thuyết trình.
+ Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề.
+ Diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày
học tập cho học sinh: đọc
các tác phẩm tìm hiểu nội
dung, vẽ tranh, sơ đồ tư duy,
…
- Trên lớp:
+ Cho học sinh phát biểu
những suy nghĩ, nhận xét
đánh giá về một vài tác
phẩm: Nêu được tình huống
trong đời sống, học tập có sự
vận dụng tri thức, kĩ năng đã
học từ tác phẩm.
96
(1 tiết) Trả bài kiểm tra
cuối học kì 2
* ĐỌC:
- Nhận diện kiểu bài, yêu cầu bài văn nghị luận
- Nắm được kết cấu, cách làm bài văn nghị luận
* VIẾT:
- Viết được bài văn nghị luận hoàn chỉnh theo yêu cầu của đề bài
- Biết cách so sánh, liên hệ, trình bày quan điểm một cách rõ ràng, mạch lạc.
Củng cố và nâng cao thêm kiến thức và kĩ năng viết bài văn NL văn học bàn về
một tác phẩm văn xuôi hoặc một đoạn trích.
* NÓI- NGHE
- Biết trình bày yêu cầu của đề bài
- Trình bày được ý tưởng của cá nhân trong bài viết.
- Biết cách phản biện vấn đề, nêu các câu hỏi, mở rộng vấn đề nghị luận
Học sinh nhận ra được
những ưu điểm, hạn chế của
bài viết, rút ra bài học cho
bản than.