phƯƠng phÁp luẬn nghiÊn cỨu khoa hỌc · nội dung 1. một sốkhái niệm 1.1. khoa...
TRANSCRIPT
Chương 1
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ThS. Nguyễn Thị Minh Thu
Email: [email protected]
Website: www.ntmthu.weebly.com
1
Nội dung
1. Một số khái niệm
1.1. Khoa học
1.2. Nghiên cứu khoa học
1.3. Kỹ thuật và công nghệ
2. Phương pháp nghiên cứu khoa học
3. Nội dung cần chú ý khi nghiên cứu khoa
học
2
1. Một số khái niệm
3
1.1. Khoa học
a) Khoa học là hệ thống các tri thức, các hiểu
biết về thế giới khách quan, về quy luật vận
động và phát triển của thế giới khách quan
Hai hệ thống tri thức: kinh nghiệm và khoa học
4
Hai hệ thống tri thức (1)
• Tri thức kinh nghiệm:
– Tích lũy ngẫu nhiên qua hoạt động sống hàng ngày trong
mối quan hệ giữa con người với con người và giữa con
người với thiên nhiên.
– Giúp con người hiểu biết về sự vật, về cách quản lý thiên
nhiên và hình thành mối quan hệ giữa những con người
trong xã hội.
– Chưa thật sự đi sâu vào bản chất, chưa thấy được hết các
thuộc tính của sự vật và mối quan hệ bên trong giữa sự vật
và con người.
– Là cơ sở cho sự hình thành tri thức khoa học.
5
Hai hệ thống tri thức (2)
• Tri thức khoa học:
– Là những hiểu biết được tích lũy một cách có hệ thống
nhờ hoạt động NCKH, có mục tiêu xác định và sử dụng
phương pháp khoa học.
– Dựa trên kết quả quan sát, thu thập được qua những thí
nghiệm và qua các sự kiện xảy ra ngẫu nhiên trong hoạt
động xã hội, trong tự nhiên.
– Được tổ chức trong khuôn khổ các ngành và bộ môn khoa
học như: kinh tế học, toán học, sinh học,…
6
1.1. Khoa học
b) Quy luật hình thành và phát triển của khoa học
– Do sự phát kiến ra các tiên đề
– Do sự phân lập các bộ môn khoa học
– Do sự tích hợp các khoa học
7
Quy luật hình thành và phát triển của KH (1)
@ Do sự phát kiến ra các tiên đề
– Là con đường hình thành một bộ môn khoa học dựa
trên những tiền đề hoặc hệ tiền đề (tri thức khoa học
được mặc nhiên thừa nhận không phải chứng minh)
– Từ một tiền đề hoặc hệ tiền đề >>> một hệ thống tri
thức được phát triển thành một bộ môn khoa học,
không cần quan sát hay thực nghiệm.
8
Quy luật hình thành và phát triển của KH (2)
@ Do sự phân lập các bộ môn KH
• Sự phức tạp của khách thể nghiên cứu: phân chia đểnghiên cứu từng mặt của quy luật khoa họccó đốitượng nghiên cứu hẹp hơn, NC sâu hơn.
• Triết học → Triết học; Lôgic học; Thiên văn học; Toán học;
• Toán học → Số học; Đại số học; Hình học; Lượng giác; v.v.
• Hình học → Hình học; Hình học giải tích; Hình học vi phân;
9
@ Do sự tích hợp các bộ môn KH
• Nhận thức những đối tượng phức tạp : phối hợp
giữa các ngành và các bộ môn khoa học khác
liên ngành để cùng nghiên cứu.
• Tích hợp các khoa học– Hoá học + Sinh học → Hoá sinh.
– Toán học + Vật lý học → Toán lý.
– Toán học + Kinh tế học → Toán kinh tế.
– Kinh tế học + Chính trị học → Kinh tế chính trị học.
Quy luật hình thành và phát triển của KH (3)
10
c). Cơ sở để phân biệt nghiên cứu khoa học
– Có một đối tượng nghiên cứu
– Có một hệ thống lý thuyết
– Có một hệ thống phương pháp luận
– Có mục đích ứng dụng
– Có một lịch sử nghiên cứu
1.1. Khoa học
11
d) Phân loại khoa học
– Theo phương pháp hình thành
• Khoa học tiền nghiệm
• Khoa học hậu nghiệm
• Khoa học phân lập
• Khoa học tích hợp
– Theo đối tượng nghiên cứu của khoa học
• Khoa học tự nhiên
• Khoa học xã hội
• Khoa học kỹ thuật
• Khoa học nhân văn
1.1. Khoa học
- Theo cơ cấu kiến thứcKhoa học cơ bản
Khoa học cơ sởKhoa học chuyên môn
12
Khoa học
• Phân loại khoa học
@Theo phương pháp hình thành
• Khoa học tiền nghiệm : Được hình thành dựa trên nhữngtiền đề hoặc tiên đề (Hình học, lý thuyết tương đối…)
• Khoa học hậu nghiệm: Hình thành dựa trên những quansát thực nghiệm (Xã hội học, Vật lý thực nghiệm)
• Khoa học phân lập: Dựa trên sự phân chia đối tượngnghiên cứu của một bộ môn khoa học vốn tồn tại thànhnhững đối tượng nghiên cứu hẹp hơn (Khảo cổ học phânlập từ sử học, cơ học từ vật lý học…)
• Khoa học tích hợp: Hợp nhất về cơ sở lý thuyết hoặc haiphương pháp luận của hai hoặc nhiều bộ môn khoa họckhác nhau (Kinh tế + Chính trị = KTCT học)
13
1.2. Nghiên cứu khoa học
a) Khái niệm: có rất nhiều quan niệm
• NCKH là những cái gì chúng ta làm khi chúng ta có
một câu hỏi cần trả lời hoặc một vấn đề cần giải quyết;
• NCKH là một cách có tổ chức và hệ thống nhằm tìm
kiếm câu trả lời cho các câu hỏi đặt ra;
• NCKH là phương pháp tìm tòi hay phương pháp suy
nghĩ; Ph¸t triÓn nhËn thøc khoa häc vÒ thÕ giíi;
• NCKH là sự tìm kiếm những điều mà khoa học chưa
biết; >>
14
Nghiên cứu khoa học
• Khái niệm: (tiếp)
• NCKH là quá trình hoạt động nhằm hình thành các
hiểu biết khoa học để nhận thức thế giới khách quan;
• NCKH là sự sáng tạo của tri thức;
• NCKH là quá trình mà thông qua đó chúng ta có thểgiải quyết được một vấn đề có tính hệ thống hoặc
hiểu biết rõ hơn về hiện tượng (tất nhiên với sự “hỗtrợ” của dữ liệu, thông tin).
15
16
5 câu hỏi quan trọng nhất trong
NCKH?
0. Tên đề tài?
và 5 câu hỏi:
1. Định làm (nghiên cứu) cái gì?
2. Phải trả lời câu hỏi nào?
3. Quan điểm ra sao?
4. Sẽ chứng minh quan điểm bằng phươngpháp nào?
5. Với phương pháp đó, đưa ra được bằng cứnào để chứng minh?
16
Hoạt động chưa được coi là NCKH khi?
• Nghiên cứu không phải là sự tập hợp của
thông tin
• Nghiên cứu không phải là chỉ chuyển các dữ
kiện hay thông tin từ dạng này sang dạng kia
• Nghiên cứu không chỉ là sự “lục lọi hay tìm”
thông tin
• Nghiên cứu không phải chỉ là “khẩu hiệu” để
gây sự chú ý
VD: Nhờ các hỗ trợ trong nông nghiệp, thu
nhập của người dân được cải thiện.
17
d) Mục đích nghiên cứu khoa học
Mục đích Biểu hiện cụ thể Thí dụ
1. Mô tả Phát hiện hiện tượng tồn tại
Phát hiện các thuộc tính, bản chất của sựvật, hiện tượng
Mô tả các thành phần của hiện tượng
Nghiên cứu đặc
trưng của các thành
phần kinh tế
2. Giải
thích
Tại sao hiện tượng tồn tại
Những nguyên nhân nào gây ra hiện tượng
hay điều đó
Những nguyên nhân sâu xa làm cho hiện
tượng như vậy
Lượng cầu hàng hóa
thay đổi theo giá
3. Dựbáo
Khả năng nhìn thấy trước hiện tượng
Hiểu biết trước về hiện tượng để cho phép
người khác dự báo hiện tượng
Dự báo lạm phát,
tăng trưởng kinh tế
1. Nhận thức thế giới = Phát hiện quy luật vận động và phát triển
2. Cải tạo và biến đổi thế giới khách quan
Khám phá ra con đường, cách thức vận dụng các tri thức khoa học vào thực tiễn
sản xuất và đời sống
Phát hiện mối quan hệ giữa nhận thức và cải tạo thế giới 18
e) Chức năng của nghiên cứu khoa học
Quansát
Môtả
Giải thích
Sángtạo
Tiênđoán
19
f) Phân loại nghiên cứu khoa học
F1) Phân loại nghiên cứu theo chức năng
– Nghiên cứu mô tả: Hiện trạng
– Nghiên cứu giải thích: Nguyên nhân
– Nghiên cứu giải pháp: Giải pháp
– Nghiên cứu dự báo: Nhìn trước
20
Theo chức năng
• Nghiên cứu mô tả: nhằm đưa ra một hệ thống tri thức
về nhận dạng sự vật, giúp con người phân biệt được
sự khác nhau về bản chất giữa sự vật này với sự vật
khác.
• Nghiên cứu giải thích: nhằm làm rõ nguyên nhân dẫn
đến sự hình thành và qui luật chi phối quá trình vận
động của sự vật.
–Giải thích nguồn gốc, động thái, cấu trúc, tương tác, hậu
quả, qui luật chung chi phối quá trình vận động của sự vật.
21
Theo chức năng
– Nghiên cứu dự báo: nhằm nhận dạng
trạng thái của sự vật trong tương lai
– Nghiên cứu sáng tạo: Là loại nghiên
cứu nhằm làm ra/tạo ra một sự vật mới
chưa từng tồn tại.
22
F2) Theo loại hình Nghiên cứu và Triển khai
(viết tắt là R&D)
• Nghiên cứu cơ bản
• Nghiên cứu ứng dụng
• Triển khai
f) Phân loại nghiên cứu khoa học
23
Hoạt động R&D
theo khái niệm của UNESCO (1)
FR AR
DR &
R Nghiên cứu, trong đó:
FR Nghiên cứu cơ bản
AR Nghiên cứu ứng dụng
D Triển khai(Thuật ngữ của Tạ Quang Bửu, nguyên Tổng Thưký, Phó chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học Nhà nước)
24
25
Hoạt động R&D
theo khái niệm của UNESCO (2)
LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM
R
&
Nghiên cứu cơ bản Lý thuyết
Nghiên cứu ứng dụng Vận dụng lý thuyết
để mô tả, giải thích ,
dự báo, đề xuất giải
pháp
D Triển khai Sản xuất thử nghiệm
25
Hoạt động KH&CN
theo khái niệm của UNESCO (1)
FR AR D T TD
STS
FR Nghiên cứu cơ bản
AR Nghiên cứu ứng dụng
D Triển khai
T Chuyển giao tri
TD Phát triển công nghệ trong sản xuất
STS Dịch vụ khoa học và công nghệ
26
27
h) Sản ogâ m nghiên cứu khoa học
1. Nghiên cứu cơ bản:
Khám phá quy luật & tạo ra các lý thuyết
2. Nghiên cứu ứng dụng:
Vận dụng lý thuyết để mô tả, giải thích, dự báovà đề xuất các giải pháp
3. Trhên khai:
Sản xuất thử nghiệm và nhân rộng
27
Một sô thành tựu của khoa học
có tên gọi riêng
Phát hiện (Discovery), nhận ra cái uôn có:
• Quy luật xã hội. Quy luật giá trị thặng dư
• Vật thê / trường. Nguyên tô radium; Từ trường
• Hiện tượng. Trái đât quay quanh mặt trời.
Phát minh (Invention), nhận ra cái uôn có:
Quy luật tự nhiên. Định luật vạn vật gâp cân.
Sáng chế (Initiation/Invention), tạo ra cái chưa từng
có: mới về nguyên lý kỹ thuật và có thê áp dụng
được. Máy hơi nước; Điện thoại.*28
So s¸nh ph¸t hiÖn, ph¸t minh vµ s¸ng chÕ
DiÔn gi¶i Ph¸t minh Ph¸t hiÖn S¸ng chÕ
B¶n chÊt NhËn ra quy luËt tù
nhiªn, quy luËt
to¸n häc vèn tån
t¹i
NhËn ra vËt thÓ,
chÊt, trưêng, quy
luËt x· héi vèn tån
t¹i
T¹o ra phư¬ng tiÖn
míi vÒ kü thuËt
chưa tõng tån t¹i
Kh¶ n¨ng ¸p dông
®Ó gi¶i thÝch thÕ
giới
Cã Cã Kh«ng
Kh¶ n¨ng ¸p dông
vµo ®êi sèng & s¶n
xuÊt
Kh«ng trùc tiÕp
ph¶i qua s¸ng chÕ
Kh«ng trùc tiÕp
ph¶i qua c¸c gi¶i
ph¸p vËn dông
Cã thÓ ¸o dông
trùc tiÕp hoÆc ph¶i
qua thö nghiÖm
Gi¸ trÞ th¬ng m¹i Kh«ng Kh«ng Cã (mua, b¸n)
B¶o hé ph¸p lý B¶o hé t¸c phÈm
viÕt chø kh«ng b¶o
hé b¶n th©n c¸c
ph¸t minh
B¶o hé t¸c phÈm
viÕt chø kh«ng b¶o
hé b¶n th©n c¸c
ph¸t minh
B¶o hé quyÒn së
h÷u c«ng nghÖ
Tån t¹i cïng lÞch
sö
Cã Cã Tiªu vong theo tiÕn
bé c«ng nghÖ29
1.3. Kỹ thuật và công nghệ
• Kỹ thuật: là tập hợp những thay đổi về kỹnăng của từng khâu theo một quy trình sản
xuất
• Công nghệ– Cuộc cách mạng về kỹ thuật
– Sự thay đổi hoàn toàn của tập hợp các
kỹ thuật theo một quy trình sản xuất,
(thay đổi toàn bộ quy trình SX)
30
2. Phương pháp nghiên cứu khoa học
31
2.1. Quan niệm về phương pháp NCKH
• PP NCKH: Tập hợp tất cả những biện pháp, cách thức
và kỹ năng để nhận thức hiện tượng và sự vật
• Cơ sở để xây dựng lên các PP NCKH gọi là phương
pháp luận nghiên cứu khoa học. Đó là lý thuyết về các
phương pháp nghiên cứu khoa học
• PP NCKH gồm:
- Phương pháp tiếp cận
– Phương pháp thu thập & xử lý số liệu/thông tin
– Phương pháp phân tích số liệu nghiên cứu khoa học
– Phương pháp trình bày một NCKH32
Phương pháp nghiên cứu khoa học
• PP NCKH gồm (cho tất cả các ngành KH):
– Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
– Phương pháp thực nghiệm
– Phương pháp nghiên cứu phi thực nghiệm
33
• PP Lý thuyết
Xuất phát từ giả thiết/giả định xây dựng mô
hình tính toán kết luận
• PP Thực nghiệm
Dựa trên các thí nghiệm (thường phản ánh mối
quan hệ nguyên nhân – kết quả) áp dụng mô
hình tính toán kết luận
• Phi thực nghiệm
Dựa trên quan sát Áp dụng mô hình tính
toán Kết luận
34
Khác nhau giữa các nhóm phương pháp
PP
Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4
Lý thuyết Xây dựng
giả thiết/giảthuyết
Xây dựng
mô hình
Tính toán Kết luận
Thực
nghiệm
Dựa trên
thí nghiệm
Áp dụng
mô hình
Tính toán Kết luận
Phi thực
nghiệm
Dựa trên
quan sát
Áp dụng
mô hình
Tính toán Kết luận
35
Phương pháp tiếp cận
• Tiếp cận là sự lựa chọn “chỗ đứng” để quan
sát đối tượng nghiên cứu, là cách thức xử
sự, xem xét đối tượng nghiên cứu
• Hướng tiếp cận là cách chung hay tổng quát
để ta áp dụng vào nghiên cứu
36
Phương pháp tiếp cận
- Tiếp cận hệ thống
- Tiếp cận định tính và định lượng
- Tiếp cận diễn dịch/quy nạp
- Tiếp cận lịch sử và logic
- Tiếp cận cá biệt và so sánh
- Tiến cận phân tích và tổng hợp
- Tiếp cận chuỗi
- Tiếp cận thể chế
37
Tiếp cận hệ thống
• Hệ thống có thể được hiểu là một tập hợp
các phần tử có quan hệ tương tác để thực
hiện một mục tiêu xác định.
• Nhận thức theo quan điểm hệ thống giúp cho
người nghiên cứu có một nhãn quan hệ
thống để xem xét và phân tích các sự vật
38
Tiếp cận hệ thống
• Xác định đối tượng nghiên cứu với tư cách là một
hệ toàn vẹn.
• Phát hiện cấu trúc - chức năng của hệ- Phát hiện
ra các mối quan hệ qua lại giữa các thành tố của
hệ.
• Tìm ra nhân tố sinh thành hệ (tương tác giữ vai
trò trong việc tạo ra chất lượng mới – tính toàn vẹn
của hệ) và quy luật tương tác các thành tố (tức là
lôgic sinh thành và phát triển của hệ).
• Điều khiển sự vận hành của hệ theo quy luật của
nó 39
Tiếp cận định tính và định lượng
• Đối tượng khảo sát luôn được xem xét cả khía
cạnh định tính và định lượng.
• Kết hợp giữa định tính và định lượng
40
Tiếp cận định lượng và định tính
Định tính Định lượng
Ban đầu được phát triển trong khoa
học xã hội
Ban đầu được xây dựng trong khoa
học tự nhiên để nghiên cứu các hiện
tượng tự nhiên
Dựa trên mối quan hệ của các biến Dựa trên những con số
Mọi thông tin định tính có thể mã
hóa để thành định lượng
Mọi sô liệu định lượng đều dựa
trên định tính
Trong phân tích hiện nay ít phân biệt rõ giữa định tính và định lượng
mà chỉ có sử dụng nhiều hay ít
41
TiÕp cËn diÔn dÞch vµ qui n¹p
Lý thuyÕt
Gi¶ thiÕt
Quan s¸t
KÕt luËn/kiÓm ®Þnh
Lý thuyÕt
Gi¶ thiÕt
M« h×nh
Quan s¸t
TiÕp cËn DiÔn dÞch
(phân tích)
TiÕp cËn Qui n¹p
(tổng hợp)
42
Tiếp cận qui nạp và diễn dịch
Có 7 bước (chi tiết) trong Tiếp
cận qui nạp:
1. Quan sát
2. Thu thập thông tin ban đầu
3. Xây dựng khung lý thuyết
4. Xây dựng các giả thuyết
5. Thu thập số liệu
6. Phân tích số liệu
7. Qui nạp (tổng quát hóa
vấn đề, lý thuyết mới)
Cũng có 7 bước (chi tiết) trong Tiếp cận diễn dịch:
1. Thu thập thông tin ban đầu
2. Tìm lý thuyết (đã có), lựa chọn 1 nội dung
3. Xây dựng các giảthuyết
4. Thu thập số liệu
5. Phân tích số liệu
6. Kiểm định giả thuyết
7. Kết luận/tổng quát hóa
43
Tiếp cận lịch sử và logic
• Tiếp cận lịch sử : xem xét sự vật qua những sựkiện xuất hiện trong quá khứ để nhận biết được
logic tất yếu của quá trình phát triển.
• Tiếp cận lịch sử đòi hỏi thu thập thông tin về các
sự kiện. Sắp xếp các sự kiện theo một trật tự nhất
định, chẳng hạn, diễn biến của từng sự kiện; quan
hệ nhân – quả giữa các sự kiện,
44
3. Nội dung cần chú ý khi NCKH
45
Nội dung cần chú ý khi làm nghiên cứu? (1)
• Tổng quát
– Ngôn ngữ trong nghiên cứu
Đối tượng khác nhau đòi hỏi PP viết khác nhau,
ngôn ngữ sử dụng khác nhau
– Triết lý của NC (định nghĩa, khái niệm)
Các NC đúng nghĩa đều có phần tổng quan, trong
đó nêu các khái niệm, định nghĩa, phân loại,...
– “Đạo đức” trong NC:
Thu thập số liệu, viết, tổng quan,...
– Đánh giá NC:
Tự đánh giá NC của mình
46
Nội dung cần chú ý khi làm nghiên cứu? (2)
• Cụ thể
– Nguồn lực (thời gian, nhân sự, kinh phí,..)
– Mục đích
– Hạn chế về kỹ thuật/kỹ năng
– Hướng và khả năng phân tích
– Rủi ro
47
Hết
48