qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

33
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT NAM PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC QUY TRÌNH CHUẨN BỊ, KIỂM TRA VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN “THỰC HÀNH TỐT SẢN XUẤT THUỐC” (GMP) QT.QLD.08 Người viết Người kiểm tra Người phê duyệt Họ và tên Trương Thị Nguyệt Đặng Thị Minh Hằng Cao Minh Quang Đã ký Đã ký Đã ký

Category:

Health & Medicine


7 download

DESCRIPTION

Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp

TRANSCRIPT

Page 1: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT NAMPHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC

QUY TRÌNHCHUẨN BỊ, KIỂM TRA VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

“THỰC HÀNH TỐT SẢN XUẤT THUỐC” (GMP)

QT.QLD.08

Người viết Người kiểm tra Người phê duyệt

Họ và tên Trương Thị Nguyệt Đặng Thị Minh Hằng Cao Minh Quang

Ký Đã ký Đã ký Đã ký

Page 2: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 002

1. Người có liên quan phải nghiên cứu và thực hiện đúng các nội dung của quy định này.

2. Nội dung trong quy định này có hiệu lực thi hành như sự chỉ đạo của lãnh đạo Cục Quản lý dược Việt Nam.

3. Mỗi đơn vị chỉ được phân phối 01 bản (có đóng dấu kiểm soát). Khi các đơn vị có nhu cầu phân phối thêm tài liệu phải đề nghị với thư ký ISO để có bản đóng dấu có kiểm soát. File mềm được cung cấp trên mạng nội bộ để chia sẻ thông tin.

NƠI NHẬN (ghi rõ nơi nhận rồi đánh dấu X ô bên cạnh)

□ □ □

□ □ □□ □ □□ □ □□ □ □□ □ □

THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI (tình trạng sửa đổi so với bản trước đó)

Trang Hạng mục sửa đổi

Tóm tắt nội dung hạng mục sửa đổi

CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VN

QUY TRÌNH

CHUẨN BỊ, KIỂM

TRA GMP

Mã số: QT.QLD.08

Ngày ban hành:

Lần sửa đổi:

Tổng số trang:

Page 3: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

1. MỤC ĐÍCHMô tả các bước tiến hành chuẩn bị kiểm tra, tiến hành kiểm tra cơ sở đăng

ký triển khai GMP để các lần chuẩn bị cho kiểm tra, tiến hành kiểm tra đều

được tiến hành theo một trật tự nhất định nhằm :

- Đảm bảo tất cả các đợt chuẩn bị kiểm tra, tiến hành kiểm tra các công ty,

xí nghiệp khác nhau đều cùng hiệu quả và cùng một phương pháp

- Công tác kiểm tra luôn tiến hành theo yêu cầu GMP và các quy định hiện

hành của Bộ Y tế.

- Mọi thành viên trong Đoàn kiểm tra dễ dàng thực hiện nhiệm vụ.

- Có thể thay đổi khi thiết lập một qui trình mới.

2. PHẠM VI ÁP DỤNG:

Áp dụng cho hoạt động kiểm tra cấp giấy chứng nhận GMP của phòng Quản lý chất lượng thuốc của Cục Quản lý dược Việt Nam.

3. TÀI LIỆU THAM CHIẾU

- Luật Dược ban hành ngày 27/06/2005;

- Quyết định 1516/BYT/QĐ ngày 9/9/1996 ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn "Thực hành tốt sản xuất thuốc" của Hiệp hội các nước Đông Nam Á;

- Quyết định 1570/2000/QĐ-BYT ngày 22/5/2000 ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn "Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc" của Bộ Y tế

- Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/6/2001 ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn "Thực hành tốt bảo quản thuốc" của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Quyết định 3886/2004/QĐ-BYT ngày 3/11/2004 ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn "Thực hành tốt sản xuất thuốc" theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới.

- Quyết định 27/2007/QĐ-BYT ngày 19/4/2007 về việc ban hành lộ trình triển khai áp dụng các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc" và nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc".

- Quyết định 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ Tài chính về việc qui định chế độ thu, nộp và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuốc lĩnh vực y tế.

- Công văn số 8071/QLD-CL ngày 15/10/2004 về việc triển khai đồng thời GMP, GLP, GSP của Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam.

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 003

Page 4: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

- Quyết định 51/QLD-CL ngày 05/5/2006 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam về việc ban hành danh sách chuyên gia thẩm định hồ sơ đăng ký kiểm tra GMP, GLP và GSP.

4. ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ VIẾT TẮT4.1. Chữ viết tắt:

- GMP: Thực hành tốt sản xuất thuốc.

- GLP: Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc

- GSP: Thực hành tốt bảo quản thuốc

- SOP: Qui trình chuẩn

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1 Sơ đồ quá trình chuẩn bị, kiểm tra GMP, GLP, GSP:

Trách nhiệm Sơ đồ quá trình thực hiện Mô tả/Biểu mẫu

Văn thư cục

Văn thư phòng

5.2.1

Văn thư phòng

Trưởng phòng

5.2.2

Chuyên viên thẩm định

5.2.3BM.QLD.08.01BM.QLD.08.02BM.QLD.08.03BM.QLD.08.04

Lãnh đạo phòng

5.2.4

Chuyên viên

Lãnh đạo phòng

5.2.5

Lãnh đạo cục 5.2.6

Lãnh đạo phòng và

5.2.7

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 004

Tiếp nhận hồ sơ

Xem xét

Phân công

Đề nghị

Chuẩn bị KH kiểm tra

Hoàn thiện KH

Thẩm định hồ sơ

Xem xét

Phê duyệt

Chuẩn bị kiểm tra

Page 5: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

chuyên viên

Lãnh đạo cục 5.2.8

Trưởng đoàn

Thư ký

5.2.9

Đoàn kiểm tra 5.2.10

BM.QLD.08.05

Thư ký

Trưởng đoàn

Lãnh đạo phòng

Lãnh đạo cục

5.2.11BM.QLD.08.06.01BM.QLD.08.06.02BM.QLD.08.07.01BM.QLD.08.07.02

5.2 Mô tả sơ đồ quá trình chuẩn bị kiểm tra:5.2.1. Tiếp nhận:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận GMP được tiếp nhận thông qua đường văn

thư của Cục.

Văn thư Cục chuyển Hồ sơ cho Phòng QLCL

Văn thư Phòng QLCL nhận và vào sổ nhận công văn đến của phòng.

5.2.2 Phân công

Văn thư phòng báo cáo Lãnh đạo phòng Hồ sơ xin cấp GMP

Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên xử lý hồ sơ trong hồ sơ đăng ký

5.2.3 Thẩm định hồ sơ:

Thời gian: Phải tiến hành thẩm định hồ sơ sau 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ

Chuyên viên xử lý tiến hành kiểm tra tính đầy đủ của Hồ sơ theo yêu cầu

- Quyết định 1516/BYT/QĐ ban hành ngày 9/9/1996 và thông tư 12/BYT-TT

12/9/1996 Hướng dẫn thực hiện, triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn

"Thực hành tốt sản xuất thuốc" của hiệp hội các nước Đông Nam Á.

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 005

Kiểm tra cơ sở

Xử lý sau kiểm tra

Lưu hồ sơ

Page 6: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

- Quyết định 1570/2000/QĐ-BYT ngày 22/5/2000 ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn "Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc" của Bộ Y tế.

- Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/6/2001 ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn "Thực hành tốt bảo quản thuốc" của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Quyết định 3886/2004/QĐ-BYT ngày 3/11/2004 ban hành nguyên tắc, tiêu

chuẩn "Thực hành tốt sản xuất thuốc" theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới

Lập thông báo phí Thẩm định theo BM QLD.8.01 thông báo cho Cơ sở (bằng

fax,.....)

Thành phần thẩm định: Chuyên viên được phân công và các thành viên

trong ban thẩm định. Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ lập biên

bản thẩm định hồ sơ xin đăng ký GMP theo BM.QLD.8.02 và làm đầu

mối kết hợp với các chuyên viên trong nhóm thẩm định (Danh sách kèm

theo trong Quyết định chuyên gia thẩm định GP) tiến hành thẩm định các

yêu cầu liên quan đến thông tin trong hồ sơ.

Sau khi tiến hành thẩm định:

- Nếu hồ sơ chưa đáp ứng: Cơ sở cần bổ sung, điều chỉnh thông tin

trong Hồ sơ, Chuyên viên được phân công tiến hành thông báo cho Cơ

sở tiến hành bổ sung (nêu rõ nội dung cần bổ sung và thời gian bổ sung)

- trường hợp cần thiết có thể dự thảo công văn yêu cầu báo cáo lãnh đạo

phòng xem xét và trình Lãnh đạo cục ký duyệt gửi tới cơ sở.

Nếu hồ sơ đáp ứng hoặc sau khi đã bổ sung đầy đủ (đối với hồ sơ cần bổ

sung): Chuyên viên thụ lý hồ sơ chuyển biên bản thẩm định và hồ sơ đăng ký

của cơ sở báo cáo lên lãnh đạo phòng.:

- Biên bản thẩm định hồ sơ xin đăng ký GMP – BM.QLD.08.02

- Biên bản thẩm định hồ sơ xin đăng ký GLP – BM.QLD.08.03

- Biên bản thẩm định hồ sơ xin đăng ký GSP – BM.QLD.08.04

- Hồ sơ xin đăng ký GMP, GLP, GSP của cơ sở.

5.2.4 Xem xét

Lãnh đạo phòng tiến hành xem xét Hồ sơ và biên bản:

Nếu thấy cần điều chỉnh, trả lại bước 5.2.3

Nếu đồng ý, phê duyệt vào biên bản thẩm định chuyển tiếp bước 5.2.5

5.2.5 Chuẩn bị kế hoạch kiểm tra:

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 006

Page 7: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

Lãnh đạo Phòng phân công chuyên viên chuẩn bị kế hoạch kiểm tra và lên lịch

kiểm tra trong vòng không quá sáu mươi ngày làm việc kể từ ngày cơ sở nộp hồ

sơ đầy đủ và hoàn tất thủ tục tài chính.

Chuyên viên được phân công căn cứ vào:

- Hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ bổ sung (nếu có)

- Biên bản thẩm định

Lập kế hoạch kiểm tra, bao gồm:

- Lịch trình kiểm tra dự kiến (đã được thống nhất với cơ sở)

- Thành phần đoàn kiểm tra bao gồm:

Trưởng đoàn

Thư ký đoàn (Chuyên viên trong phòng QLCL)

Thành viên ( các phòng chức năng phối hợp trong Cục)

Đại diện Viện Kiểm nghiệm thuốc TW/ TP. Hồ Chí Minh

Đại diện các cơ quan chuyên môn/ liên quan địa phương

- Dự trù kinh phí, và các phương tiện cần thiết cho việc kiểm tra cơ sở

Báo cáo Lãnh đạo phòng

Lãnh đạo phòng làm việc với các thành phần phối hợp để thống nhất về kế

hoạch kiểm tra dự kiến

Lãnh đạo Phòng xem xét lại Kế hoạch kiểm tra, yêu cầu điều chỉnh các vấn đề

cần thiết.

Lãnh đạo phòng báo cáo Kế hoạch kiểm tra lên lãnh đạo Cục

5.2.6 Xem xét kế hoạch kiểm tra

Lãnh đạo cục xem xét kế hoạch kiểm tra:

- Nếu không đồng ý: trả lại bước 5.2.5 yêu cầu điều chỉnh

- Nếu đồng ý chuyển bước 5.2.7

5.2.7 Hoàn thiện hồ sơ chuẩn bị kiểm tra

Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên chuẩn bị hồ sơ:

- Dự thảo quyết định thành lập đoàn kiểm tra

- Tập hợp toàn bộ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc kiểm tra

5.2.8 Phê duyệt quyết định kiểm tra

Lãnh đạo cục xem xét phê duyệt:

- Nếu không đồng ý chuyển bước 5.2.7

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 007

Page 8: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

- Nếu đồng ý, phê duyệt quyết định thành lập đoàn kiểm tra

5.2.9 Chuẩn bị thực hiện kiểm tra cơ sở

Chuyên viên chuẩn bị hồ sơ bàn giao cho thư ký đoàn các hồ sơ và tài liệu liên

quan đến việc kiểm tra

Thư ký đoàn liên hệ với Chuyên viên được phân công chuẩn bị các tài liệu:

- Check list cho đoàn kiểm tra theo Hướng dẫn Thực hành tốt sản xuất

thuốc (GMP) của Hiệp hội các nước Đông Nam Á hoặc theo khuyến cáo

của WHO.

- Các vấn đề cần lưu ý trong quá trình kiểm tra và Các thông tin khác nếu

cần thiết.

Thư ký đoàn chịu trách nhiệm:

- Cung cấp hồ sơ và thông tin cần thiết cho các thành viên trong đoàn kiểm

tra

- Là đầu mối liên hệ với các thành viên trong đoàn kiểm tra và cơ sở được

kiểm tra

- Chuyển quyết định đến các thành phần liên quan và cơ sở được kiểm tra

- Thông báo cho cơ sở thời gian kiểm tra

5.2.10. Kiểm tra tại cơ sở

5.2.10.1. Họp khai mạc với cơ sở: Đại diện đoàn kiểm tra giới thiệu:

- Mục đích phạm vi đợt kiểm tra

- Căn cứ pháp lý và thành phần của đoàn kiểm tra

- Phương pháp, trình tự, chương trình kiểm tra

Yêu cầu Cơ sở báo cáo tóm tắt về hoạt động của cơ sở, việc triển khai áp dụng

GMP. (Thời gian báo cáo không quá 60 phút)

* Giới thiệu khái quát về cơ sở:

- Sơ đồ tổ chức

- Giới thiệu hoạt động chung của cơ sở

* Tóm tắt về quá trình và kết quả đào tạo GMP

* Sơ đồ các khu vực sản xuất:

- Sơ đồ mặt bằng địa lý của cơ sở

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 008

Page 9: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

- Sơ đồ bố trí dây truyền sản xuất: bố trì phòng sản xuất, cấp sạch,

chênh lệch áp xuất..

- Đường di chuyển của công nhân, của nguyên vật liệu, bán thành phẩm,

thành phẩm…

- Hệ thống xử lý không khí

- Hệ thống cung cấp nước sản xuất và hệ thống xử lý nước thải

- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy và an toàn lao động

* Hoạt động sản xuất:

- Dạng bào chế cơ sở sản xuất đăng ký kiểm tra

- Kiểm tra trong quá trình sản xuất

- Đánh giá nhà cung cấp

* Hoạt động của phòng kiểm tra chất lượng: tiến hành theo QT.QLD.09, mục

5.2.10 từ điểm a đến điểm f.

* Hoạt động của kho bảo quản thuốc: tiến hành theo QT.QLD.10, mục 5.2.10 từ

điểm a đến điểm f.

* Thanh tra néi bé

Sau khi cơ sở trình bày xong, các thành viên đoàn kiểm tra nêu các câu hỏi về

những điều chưa rõ trong hồ sơ đăng ký và trong nội dung báo cáo của cơ sở

nhằm tìm hiểu thêm các thông tin cần thiết về cơ sở trước khi đoàn kiểm tra thực

tế

5.2.10.2 Kiểm tra thực tế các hoạt động của cơ sở:

5.2.10.2.1. Nhân sự:

- Có sơ đồ tổ chức nhân sự ?

- Số lượng và bằng cấp của nhân viên có đáp ứng quy mô sản xuất của Công

ty?

- Có bản mô tả chức năng và nhiệm vụ của mỗi cá nhân không và Chức năng

và nhiệm vụ của các cá nhân có phù hợp với trình độ và yêu cầu của GMP

không?

- Về vấn đề đào tạo GMP:

+ Nội dung đào tạo có phù hợp voí người được đào tạo?

+ Người đào tạo có đủ tư cách, năng lực và trình độ?

+ Quá trình đào tạo có liên tục ? Định kỳ bao lâu?

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 009

Page 10: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

+ Có biên bản đào tạo ( hay thẻ đào tạo không?) và kết luận của người phụ

trách huấn luyện sau khi đào tạo ( kiểm tra, đánh giá ).

+ Hồ sơ đào tạo có phản ánh đầy đủ: chủ đề, cách đánh giá, kết quả, nhận

xét?

- Hồ sơ sức khoẻ trước tuyển dụng và định kỳ sau tuyển dụng?

5.2.10.2.2. Nhà xưởng:

- Vị trí nhà xưởng có gần nguồn ô nhiễm nào? Nếu có cho biết biện pháp xử lý

hay khắc phục

- Nhà xưởng được thiết kế và xây dựng phù hợp cho sản xuất và kiểm tra?

- Việc bố trí các phòng có thích hợp để ngăn ngừa nhầm lẫn và nhiễm chéo

- Đánh giá sự phù hợp của đường di chuyển của công nhân, của nguyên liệu,

bao bì, bán thành phẩm và thành phẩm.

- Giải thích sự chênh lệch về áp xuất và chiều di chuyển của không khí sạch.

Nêu rõ thông số về chênh lệch áp xuất giữa các khu vực

- Biện pháp cách ly giữa khu vực không betalactam với khu vưc betalactam

- Hiệu quả của hệ thống lọc không khí?

- Có xử lý không khí trong phòng kiểm nghiệm vi sinh?

- Các thông số về độ sáng và số lần trao đổi không khí có đạt yêu cầu?

- Quy trình xử lý nước pha chế, đặc biệt là nước pha thuốc tiêm

- Các biện pháp tránh ô nhiễm từ nhà máy ra môi trường bên ngoài

- Biện pháp xử lý phế liệu, nước thải, đặc biệt là nước thải từ phòng KN.

5.2.10.2.3. Thiết bị:

- Có đầy đủ thiết bị cho sản xuất và kiểm nghiệm không?

- Có các SOP vận hành, làm vệ sinh, hiệu chuẩn, kiểm định và bảo trì thiết bị

(IQ, OQ, PQ)

- Có đầy đủ hồ sơ về việc làm vệ sinh, hiệu chuẩn và bảo trì thiết bị?

- Có kế hoạch làm vệ sinh, chuẩn định và bảo trì thiết bị

- Bề mặt thiết bị có sạch không?, có bị bong, bị rỉ không? Sản phẩm có bị rò rỉ

không

- Các thiết bị có :

+ Mã số thiết bị (do công ty/Xí nghiệp )?

+ Tem (sau khi được chuẩn định hoặc kiểm định)

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0010

Page 11: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

- Có thiết bị an toàn hay dây nối đất cho thiết bị hay dụng cụ sử dụng chất

cháy nổ

- Có quy trình thử nghiệm màng lọc khí? Thời gian thay thế.

5.2.10.2.4. Vệ sinh:

- Có biện pháp cải thiện điều kiện vệ sinh và đảm bảo các tiêu chuẩn vệ

sinh trong tất cả các khâu trong sản xuất.

- Nhân viên trong khu vực sản xuất có được trang bị quần áo, mũ, găng tay,

giày dép… vệ sinh phù hợp với yêu cầu vệ sinh và công việc được giao ?.

- Quần áo, mũ, găng tay, giày dép có SOP xử lý và được bảo quản trong

thùng hay hòm kín không?

- Nhân viên trước khi vào khu vực sản xuất có rửa tay sạch theo SOP?

- Có định kỳ kiểm tra cấp sạch của khu vực sản xuất ?

- Việc làm vệ sinh khu vực sản xuất và thiết bị có kế hoạch, có SOP và hồ sơ

không?

- Có quy trình thẩm định vệ sinh thiết bị, quần áo, tay công nhân không? Có

hồ sơ ghi chép lại những việc thẩm định đó không?

- Có SOP xử lý chất phế thải rắn và chất thải lỏng không? Đặc biệt đối với

các chất thải phòng thí nghiệm như dung môi hữu cơ, kim loại nặng… phải có

SOP xử lý riêng

- Trang phục trong khu vực sản xuất vô trùng

+ Trang phục không được nhả sơ hay bụi và giữ lại bụi do cơ thể phát ra

+ Trang phục khít ở cổ tay, cổ chân và cổ áo cao

+ Mũ chùm kín tóc râu, lồng vào cổ áo

+ Giày tất phải chùm kín chân và ống quần phải lồng vào trong

+ Găng tay được đeo với ống tay áo lồng vào trong.

+ Khẩu trang: không có sơ vải, ngăn nhả các giọt.

+ Có quy trình xử lý trang phục không ?

- Có quy trình xử lý các chất sát trùng và tẩy rửa không ? (nếu được dùng)

5.2.10.2.5. Sản xuất:

- Việc sản xuất có theo đúng các quy trình kỹ thuật đã được ban hành?

- Có tiến hành thẩm định các quy trình sản xuất không ? Nếu có thì có các

SOP và hồ sơ ghi lại việc thẩm định đó không?

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0011

Page 12: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

- Khu vực sản xuất:

+ Phòng thay quần áo và khu vệ sinh được bố trí hợp lý?

+ Có đầy đủ các SOP cho tất cả các bộ phận?

+ Các dụng cụ cân đong có được kiểm định thường xuyên (có dán tem với

ngày kiểm định lần tới) và kết quả có được ghi chép vào hồ sơ?

+ Theo dõi nhiệt độ, độ ẩm và áp suất?

+ Sự chiếu sáng ?

+ Nguyên liệu vô trùng (nếu có) được cân và cấp phát theo đúng yêu cầu

của GMP?

- Các hoạt động sản xuất

Thuốc viên

Thuốc tiêm

Thuốc mỡ

Kem

Thuốc nước…

- Khu vực biệt trữ bán thành phẩm

- Khu vực đóng gói:

+ Nhãn có cất giữ một nơi hay thấy bất kỳ chỗ nào?

+ Nhãn có nói lên tình trạng của sản phẩm đó không?(có đầy đủ thông tin

không?)

+ Có SOP khu đóng gói không?

+ Trên mỗi dây chuyền đóng gói: tên, số lô của sản phẩm có được niêm yết

rõ ràng không?

+ Phụ liệu: dầu nhờn, keo dán, mực, chất tẩy rửa đựng trong đồ đựng dùng

khác với đồ đựng sản phẩm, nhãn rõ ràng?

+ Nhãn thừa, nhãn hỏng xử lý như thế nào?

- Nhà kho: căn cứ vào những nguyên tắc của GSP để kiểm tra tuy nhiên cần

chú ý một số điểm sau:

+ Có thiết bị chống sâu bọ, gặm nhấm, chim chóc, côn trùng, mối mọt v.v

+ Đủ kệ để chứa thuốc không?

+ Hệ thống thông gió, chiếu sáng ?

+ Có biểu đồ theo rõi nhiệt độ, độ ẩm?

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0012

Page 13: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

+ Kho có phân riêng từng khu vực không (khu biệt trữ, khu tồn trữ, khu

thành phẩm...hay bảo quản đặc biệt)

+ Nơi lấy mẫu nguyên liệu để kiểm nghiệm? Có lọc không?

+ Nhãn có đầy đủ không?

+ Cấp phát theo nguyên tắc FEFO, FIFO? (Sổ sách), thẻ kho như thế nào?

+ Thiết bị, dụng cụ cân đong, đo có kiểm định định kỳ không?

+ Có kiểm soát được số lượng nhãn không?

5.2.10.2.6. Kiểm tra chất lượng: căn cứ vào những nguyên tắc của GLP để

kiểm tra tuy nhiên cần chú ý một số điểm sau

- Có đầy đủ tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình kiêm nghiệm?

- Có kế hoạch và SOP lấy mẫu?

- Có quy trình theo dõi độ ổn định cho mỗi sản phẩm mới

- Có đánh giá các quy trình phân tích không?

- Việc xác định tuổi thọ có dựa trên hồ sơ theo dõi độ ổn định?

- Việc sử dụng chất chuẩn, lưu mẫu… có được tiến hành theo hướng dẫn của

GLP?

- Môi trường của phòng thử nghiệm vi sinh có được kiểm tra không?

- Nhân viên phòng kiểm tra chất lượng có được đào tạo về GMP,GLP?

- Kế hoạch, SOP và hồ sơ kiểm định, hiệu chuẩn và bảo trì thiết bị?

- Tất cả các thiết bị đều có SOP vận hành và sổ nhật ký sử dụng

- Các hoá chất độc hay dễ cháy có được bảo quản trong tủ kín, được thiết kế

thích hợp và riêng biệt.

- Việc thực thi quy chế “ Quản lý chất lượng”, nguyên tắc GLP và các quy chế

khác do Bộ Y tế ban hành liên quan đến việc kiểm tra chất lượng?

5.2.10.2.7. Kho bảo quản thuốc: Thực hiện theo QT.QLD.10, mục từ a đến c

5.2.10.2.8. Thanh tra:

- Có kế hoạch tự thanh tra về GMP, GLP, GSP?

- Có chương trình kế hoạch tự thanh tra thường kỳ để phát hiện mọi thiếu sót

trong việc thực hiện GMP không?

- Có thành lập đội thanh tra của nhà máy không?

- Có báo cáo tự thanh tra không? Trong báo cáo có nêu rõ những tồn tại,

nguyên nhân, biện pháp khắc phục và dự kiến thời gian hoàn thành

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0013

Page 14: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

- Có quy trình thanh tra đột xuất và định kỳ?

5.2.10.2.9. Xử lý khiếu nại và thu hồi sản phẩm:

- Có SOP xử lý các sản phẩm bị khiếu nại, trả về hay thu hồi?

- Hồ sơ xử lý các sản phẩm bị khiếu nại, trả về hay thu hồi?

5.2.10.2.10. Tài liệu:

- Có đầy đủ các SOP cho tất cả công việc

- Có đầy đủ :

+ Hồ sơ đào tạo GMP

+ Hồ sơ lô sản xuất

+ Hồ sơ kiểm nghiệm

+ Hồ sơ thẩm định Quy trình SX

+ Hồ sơ thẩm định quy trình vệ sinh

+ Hồ sơ kiểm định, hiệu chuẩn, bảo trì máy móc thiết bị

+ Hồ sơ cho các hoạt động của kho: xuất nhập, bảo quản, gửi hàng …

+ Hồ sơ phân phối

+ Hồ sơ xử lý sản phẩm khiếu nại, thu hồi, trả về và tiêu huỷ

+ Hồ sơ tự thanh tra

5.2.10.3 Dự thảo biên bản kiểm tra

Các thành viên đoàn kiểm tra căn cứ:

- Các chuẩn mực đánh giá

- Hồ sơ tài liệu đã xem xét

- Quan sát thực tế

Lập báo cáo về các điểm phù hợp, không phù hợp và kiến nghị

Thư ký đoàn tập hợp báo cáo đánh giá của các thành viên và tổng hợp lại thành

báo cáo chung của Đoàn.

Trên cơ sở tổng hợp báo cáo của các thành viên trong đoàn, Trưởng đoàn cùng

các thành viên thống nhất dự thảo Biên bản kiểm tra cơ sở và đưa ra kết luận cơ

sở có đáp ứng những nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP hay không theo những mức

được qui định sau:

a) Cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP – ASEAN/WHO:

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0014

Page 15: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

Cơ sở đáp ứng các nguyên tắc tiêu chuẩn GMP, GLP, GSP hoặc có một số tồn

tại nhỏ, không ảnh hưởng tới chất lượng thuốc, và có thể được khắc phục nhanh

chóng.

b) Cơ sở phải báo cáo khắc phục:

Về cơ bản, cơ sở đáp ứng các nguyên tắc tiêu chuẩn GMP, GLP, GSP. Tuy

nhiên vẫn còn một số những tồn tại chưa phù hợp có thể có ảnh hưởng, nhưng

không nghiêm trọng tới chất lượng thuốc được sản xuất.

Những tồn tại chỉ ra sự sai khác so với những nguyên tắc của GMP, GLP, GSP

hoặc sai sót của người phụ trách bộ phận đảm bảo chất lượng hoặc kiểm tra chất

lượng khi thực hiện nhiệm vụ của mình. Một số ví dụ về những tồn tại được coi

là chưa nghiêm trọng, cơ sở phải có báo cáo khắc phục là:

- Có những hư hỏng (hốc, vết rạn, vết nứt sơn) đối với tường, trần của khu vực

sản xuất sản phẩm còn hở.

- Thiết kế khu vực sản xuất chưa cho phép làm vệ sinh có hiệu quả

- Không có khu vực lấy mẫu nguyên liệu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu

- Không bảo quản thiết bị sạch khỏi bị nhiễm bẩn

- Đào tạo ban đầu và tiếp theo không đầy đủ và/hoặc không có hồ sơ đào tạo

- Quá trình vệ sinh thiết bị không được ghi lại và/hoặc không có hồ sơ vệ sinh

- Qui trình vệ sinh thiết bị sản xuất chưa được thẩm định

- Giảm bớt các phép thử nghiệm kiểm tra chất lượng nguyên liệu mà không có

các dữ liệu đảm bảo nhà cung cấp

- Không kiểm tra chất lượng đầy đủ các nguyên liệu

- Phương pháp kiểm nghiệm không được thẩm định

- Thay đổi trong hồ sơ lô gốc mà không ghi lại hoặc chưa được duyệt

- Thay đổi so với hướng dẫn mà chưa được duyệt

- Chương trình thanh tra nội bộ không có hoặc không đầy đủ

- Sản phẩm tái chế khi chưa được phê duyệt

- Không có quy trình xử lý khiếu nại hoặc hàng trả về

- Không có chương trình, hồ sơ theo dõi độ ổn định của thuốc

- Không có sơ đồ tổ chức

c) Cơ sở không đạt GMP, GLP, GSP:

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0015

Page 16: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

Nếu cơ sở còn có những tồn tại nghiêm trọng, không phù hợp với nguyên tắc,

tiêu chuẩn GMP, GLP, GSP những tồn tại này có ảnh hưởng nghiêm trọng đến

chất lượng thuốc, và có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng. Đoàn kiểm tra sẽ

kết luận cơ sở không đáp ứng các nguyên tắc tiêu chuẩn GMP. Cơ sở phải tiến

hành khắc phục các tồn tại, và làm lại hồ sơ đăng ký kiểm tra.

Sau đây là một số ví dụ về những tồn tại được coi là nghiêm trọng:

- Không có hệ thống lọc không khí, hoặc không khí không được lọc sạch đạt

cấp độ sạch yêu cầu đối với sản phẩm được sản xuất

- Không có sự tách biệt của các khu vực sản xuất thuốc có độc tính cao, hay

gây mẫn cảm (Penicillins, Cephalosporins, chất chống ung thư, các chất sinh

học ….) dẫn tới nguy cơ nhiễm chéo cao.

- Không thực hiện chương trình vệ sinh kèm theo những bằng chứng thiết bị,

nhà xưởng bẩn.

- Sử dụng nguyên liệu không được kiểm tra chất lượng

- Không có hồ sơ lô gốc

- Làm sai lệch hoặc làm giả kết quả phân tích

- Không có, làm sai lệch hoặc làm giả hồ sơ lô sản xuất và đóng gói

- Không có các dữ liệu để thiết lập hạn dùng của thuốc được cấp số đăng ký

- Những bằng chứng về sự có mặt côn trùng ở nhiều nơi

- Điều kiện bảo quản thuốc không đáp ứng: nhiệt độ độ ẩm không đảm bảo

- Hoạt động của kho không theo nguyên tắc GSP: không theo dõi hạn dùng,

không cập nhật số lượng xuất nhập….

Ghi chú: Cách phân loại mức độ đáp ứng GMP trên đây chỉ có tính chất định

tính. Kết luận của Đoàn kiểm tra phải dựa trên việc đánh giá toàn bộ hoạt động

triển khai của cơ sở.

5.2.10.4 Thông báo kết quả kiểm tra:

Trưởng đoàn kiểm tra:

- Trưởng đoàn thông báo kết quả kiểm tra ( theo dự thảo biên bản kiểm tra

BM.QLD.08.05)

- Trao đổi giải thích với cơ sở những điểm cơ sở chưa rõ

- Ghi nhận những ý kiến của cơ sở vào biên bản

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0016

Page 17: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

- Trưởng đoàn kiểm tra, Đại diện của cơ sở, và Thư ký đoàn kiểm tra cùng ký

vào biên bản kiểm tra

Đoàn kiểm tra giữ 02 bản, Cơ sở giữ 01 bản. Thư ký đoàn kiểm tra ký vào từng

trang của biên bản (nếu không được đóng dấu giáp lai).

5.2.11 Xử lý sau khi kiểm tra:

Thư ký đoàn kiểm tra:- Tập hợp toàn bộ hồ sơ liên quan đến quá trình chuẩn bị và kiểm tra GMP,

GLP, GSP

- Là đầu mối tiếp nhận và xem xét các báo cáo khắc phục từ cơ sở gửi lên

(trong trường hợp cơ sở phải tiến hành các hành động khắc phục), trong

trường hợp cần thiết đề xuất với lãnh đạo phòng cho tiến hành tổ chức việc

kiểm tra khắc phục thực tế tại đơn vị.

- Dự thảo Quyết định cấp giấy chứng nhận và giấy chứng nhận GMP (03bản) -

đối với cơ sở đạt GMP hoặc sau khi có báo cáo khắc phục đạt yêu cầu

Trưởng đoàn kiểm tra:

- Làm việc với Lãnh đạo phòng cung cấp thông tin về quá trình kiểm tra cơ sở

Trưởng đoàn kiểm tra và Lãnh đạo phòng:

- Xem xét lại toàn bộ hồ sơ do thư ký chuẩn bị, yêu cầu điều chỉnh nếu cần

thiết và ký nháy vào Quyết định cấp giấy chứng nhận và giấy chứng nhận

GMP.

- Báo cáo trực tiếp với Lãnh đạo cục đối với trường hợp cơ sở không đạt GMP

Lãnh đạo cục phê duyệt Quyết định cấp giấy chứng nhận và giấy chứng nhận

GMP (Theo BM.QLD.08.06 và BM.QLD.08.07)

5.2.12 Lưu hồ sơ

Hồ sơ thẩm định, quyết định cấp giấy chứng nhận và giấy chứng nhận GMP

được lưu 01 bộ tại phòng

6. HỒ SƠ CỦA QUY TRÌNH :

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0017

Page 18: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

Hồ sơ lưu tại Phòng QLCL :

- Hồ sơ đăng ký kiểm tra GMP, GLP, GSP.

- Các biên bản thẩm định hồ sơ GMP, GLP, GSP

- Quyết định cấp giấy chứng nhận và giấy chứng nhận của cơ sở được kiểm tra.

7. PHỤ LỤC :- Biểu mẫu thông báo phí thẩm định: BM.QLD.08.01

- Biên bản thẩm định hồ sơ xin đăng ký GMP : BM.QLD.08.02

- Biên bản thẩm định hồ sơ xin đăng ký GLP : BM.QLD.08.03

- Biên bản thẩm định hồ sơ xin đăng ký GSP : BM.QLD.08.04

- Biểu mẫu biên bản kiểm tra: BM.QLD.08.05

- Biểu mẫu Quyết định cấp giấy chứng nhận: BM.QLD.08.06.01

(ASEAN)

- Biểu mẫu Quyết định cấp giấy chứng nhận: BM.QLD.08.06.02

(WHO)

- Biểu mẫu giấy chứng nhận GMP : BM.QLD.08.07.01 (ASEAN)

- Biểu mẫu giấy chứng nhận GMP : BM.QLD.08.07.02 (WHO)

BM.QLD.08.01CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT NAM

Phòng QLCL-----***-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----o0o-----Hà Nội, ngày tháng năm

GIẤY BÁO THU

Kính gửi : Phòng Kế toán

Đề nghị Phòng thu phí:

- Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất thuốc (GMP)

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0018

Page 19: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

- Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện kiểm nghiệm thuốc (GLP)- Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện bảo quản thuốc (GSP)của:

Công ty

Số tiền phải nộp là: 20.000.000 đ

Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng

NGƯỜI BÁO THU

Ghi rõ họ tên

CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT NAMPhòng QLCL

-----***-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----o0o-----Hà Nội, ngày tháng năm

GIẤY BÁO NỘP TIỀN

Kính gửi : Công ty

Thực hiên Quyết định 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ tài chính về việc qui định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, đề nghị Công ty nộp phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất, kiểm nghiệm và bảo quản thuốc.Hồ sơ nộp là (ghi rõ tên hồ sơ đăng ký thẩm định):

Hồ sơ đăng ký kiểm tra tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất thuốc (GMP)Hồ sơ đăng ký kiểm tra tiêu chuẩn và điều kiện kiểm nghiệm thuốc (GLP)Hồ sơ đăng ký kiểm tra tiêu chuẩn và điều kiện bảo quản thuốc (GSP)

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0019

Page 20: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

Số tiền phải nộp là: 20.000.000 đ

Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn.

Người thụ hưởng: Cục Quản lý Dược Việt Nam – 138A Giảng Võ, Hà Nội.Số tài khoản: 920-01-008 tại kho bạc Nhà nước Ba Đình, Hà Nội.

Địa chỉ: 179 - Đội Cấn – Ba Đình – Hà Nội

* Để thuận tiện trong việc quyết toán tài chính, đề nghị công ty ghi rõ tên các lĩnh vực thẩm định trong giấy chuyển tiền (VD: Cả GMP + GLP + GSP hoặc GSP hoặc GLP hoặc GMP) Sau khi nộp tiền tại kho bạc Nhà nước, đề nghị Công ty làm việc với Phòng Tài Chính Kế Toán (ĐT: 04.8459668) và Phòng Quản Lý Chất Lượng (ĐT: 04.8462010) - Cục Quản Lý Dược để thực hiện các thủ tục cần thiết.

NGƯỜI BÁO NỘP

Ghi rõ họ tên

BM.QLD.08.02CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMPhòng Quản lý chất lượng Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM TRA GMP

- Tên doanh nghiệp:- Giám đốc doanh nghiệp:- Địa điểm:- Dây chuyền đăng ký kiểm tra GMP:

I. Nội dung thẩm định1.1. Bản đăng ký kiểm tra “Thực hành tốt sản xuất thuốc” (Tính pháp lý của hồ sơ)

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0020

Page 21: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

1.2. Tài liệu huấn luyện của cơ sở về “Thực hành tốt sản xuất thuốc”: có thể hiện được

Có Không+ Chủ đề đợt huấn luyện+ Nguời huấn luyện+ Đối tượng được huấn luyện+ Mục tiêu huấn luyện+ Thời gian huấn luyện+ Kết quả huấn luyệnGhi chú: (Có đáp ứng yêu cầu hay không)

1.3. Sơ đồ vị trí địa lý của cơ sở:+ Trong thành phố: + Trong khu CN: + Khác:

1.4. Sơ đồ tổ chức:+ Sơ đồ tổ chức:+ Có ghi rõ chức năng, mối liên hệcác phòng ban+ có ghi rõ chức danh, trình độ chuyên môn của người phụ tráchGhi chú: (Có đáp ứng yêu cầu hay không)

1.5. Sơ đồ bố trí dây chuyền sản xuất+ Đường đi nguyên liệu, phụ liệu+ Đường đi công nhân+ Có airlock tại những nơi cần thiết+ Sơ đồ cung cấp khí sạch+ Sơ đồ chênh lệch áp xuất+ Cấp sạch của khu vực sản xuấtGhi chú: (Có đáp ứng yêu cầu hay không)

1.6. Danh mục mặt hàng sản xuất (hoặc dự kiến sản xuất)

1.7. Danh mục thiết bị sản xuất

Ghi chú: (Có đáp ứng yêu cầu hay không)

1.8. Tự kiểm tra thực hành tốt sản xuất thuốc của cơ sở+ Ngày tháng kiểm tra

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0021

Page 22: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

+ Người kiểm tra+ Kết quả kiểm tra+ Đề xuấtGhi chú: (Có đáp ứng yêu cầu hay không)

II. Ý KIẾN CHUYÊN GIA VÀ NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý TRONG KHI KIỂM TRA

III CHỮ KÝ CỦA CÁC CHUYÊN GIA THẨM ĐỊNH

IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA PHỤ TRÁCH PHÒNG

BM.QLD.08.03CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMPhòng Quản lý chất lượng Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM TRA GLP

- Tên doanh nghiệp:- Giám đốc doanh nghiệp:- Địa điểm:- Dây chuyền đăng ký kiểm tra GLP:

I. Nội dung thẩm định1.1. Bản đăng ký kiểm tra “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc” (Tính pháp lý của hồ sơ)

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0022

Page 23: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

1.2. Tài liệu huấn luyện của cơ sở về “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc”: có thể hiện được

Có Không+ Chủ đề đợt huấn luyện+ Nguời huấn luyện+ Đối tượng được huấn luyện+ Mục tiêu huấn luyện+ Thời gian huấn luyện+ Kết quả huấn luyệnGhi chú: (Có đáp ứng yêu cầu hay không)

1.3. Sơ đồ vị trí địa lý của cơ sở:+ Trong thành phố: + Trong khu CN: + Khác:

1.4. Sơ đồ tổ chức:+ Sơ đồ tổ chức:+ Có ghi rõ chức năng, mối liên hệcác phòng ban+ có ghi rõ chức danh, trình độ chuyên môn của người phụ tráchGhi chú: (Có đáp ứng yêu cầu hay không)

1.5. Sơ đồ bố trí phòng kiểm nghiệm+ Sơ đồ vị trí+Sơ đò thiết kếGhi chú: (Có đáp ứng yêu cầu hay không)

1.6. Danh mục mặt hàng sản xuất

1.7. Danh mục thiết bị kiểm nghiệm+ Danh mục thiết bị kiểm nghiệmGhi chú: (Có đáp ứng yêu cầu hay không)

1.8. Tự kiểm tra thực hành tốt phòng kiểm nghiệm của cơ sở+ Ngày tháng kiểm tra

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0023

Page 24: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

+ Người kiểm tra+ Kết quả kiểm tra+ Đề xuấtGhi chú: (Có đáp ứng yêu cầu hay không)

II. Ý KIẾN CHUYÊN GIA VÀ NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý TRONG KHI KIỂM TRA

III CHỮ KÝ CỦA CÁC CHUYÊN GIA THẨM ĐỊNH

IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA PHỤ TRÁCH PHÒNG

BM.QLD.08.04CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMPhòng Quản lý chất lượng Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM TRA GSP

- Tên doanh nghiệp:- Giám đốc doanh nghiệp:- Địa điểm:- Kho đăng ký kiểm tra GSP:

I. Nội dung thẩm định1.1. Bản đăng ký kiểm tra “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (Tính pháp lý của hồ sơ)

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0024

Page 25: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

1.2. Tài liệu huấn luyện của cơ sở về “Thực hành tốt bảo quản thuốc”: có thể hiện được

Có Không+ Chủ đề đợt huấn luyện+ Nguời huấn luyện+ Đối tượng được huấn luyện+ Mục tiêu huấn luyện+ Thời gian huấn luyện+ Kết quả huấn luyệnGhi chú: (Có đáp ứng yêu cầu hay không)

1.3. Sơ đồ vị trí địa lý của cơ sở:+ Trong thành phố: + Trong khu CN: + Khác:

1.4. Sơ đồ tổ chức:+ Sơ đồ tổ chức:+ Có ghi rõ chức năng, mối liên hệcác phòng ban+ có ghi rõ chức danh, trình độ chuyên môn của người phụ tráchGhi chú: (Có đáp ứng yêu cầu hay không)

1.5. Sơ đồ bố trí kho+ Sơ đồ vị trí+Sơ đò thiết kếGhi chú: (Có đáp ứng yêu cầu hay không)

1.6. Danh mục mặt hàng thuốc Ghi chú: (Có đáp ứng yêu cầu hay không)

1.7. Danh mục thiết bị bảo quản của kho+ Danh mục thiết bị bảo quảnGhi chú: (Có đáp ứng yêu cầu hay không)

1.8. Tự kiểm tra thực hành tốt bảo quản của cơ sở+ Ngày tháng kiểm tra+ Người kiểm tra+ Kết quả kiểm tra+ Đề xuất

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0025

Page 26: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

Ghi chú: (Có đáp ứng yêu cầu hay không)

II. Ý KIẾN CHUYÊN GIA VÀ NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý TRONG KHI KIỂM TRA

III CHỮ KÝ CỦA CÁC CHUYÊN GIA THẨM ĐỊNH

IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA PHỤ TRÁCH PHÒNG

BM.QLD.08.05

CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

BIÊN BẢN KIỂM TRA "THỰC HÀNH TỐT SẢN XUẤT THUỐC "

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0026

Page 27: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

Tên cơ sở:...............

Ngày ../.../....

BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMCỤC QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……, ngày … tháng … năm …

BIÊN BẢN KIỂM TRA"THỰC HÀNH TỐT SẢN XUẤT THUỐC "

Căn cứ Quyết định số .......... ngày ......... của .........về việc thành lập đoàn kiểm tra triển khai áp dụng các nguyên tắc "Thực hành tốt sản xuất thuốc" của Bộ Y tế tại ....., thành phần đoàn kiểm tra gồm :1…............ - Trưởng đoàn.2................ - Thư ký.

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0027

Page 28: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

3.................

TÊN CƠ SỞ:

- Địa chỉ:

- Người chịu trách nhiệm:

- Bản đăng ký kiểm tra đề ngày ……. của ……- Ngày tiến hành kiểm tra: ……………….

- Nội dung kiểm tra: việc triển khai áp dụng các nguyên tắc, tiêu chuẩn "Thực hành tốt sản xuất thuốc" của Bộ Y tế - Tiếp đoàn có :

1........2..........3.......

I/ MỘT SỐ Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:

Sau khi thẩm định hồ sơ, nghe báo cáo của Công ty và tiến hành kiểm tra thực tế, Đoàn kiểm tra có một số ý kiến sau:

A. Ưu điểm:1. Tổ chức và nhân sự:.........2. Đào tạo: ....3. Nhà xưởng: ...4. Thiết bị: .....5. Vệ sinh và điều kiện vệ sinh: .....6. Thẩm định: .....7. Hồ sơ, tài liệu: .....8. Khiếu nại và thu hồi: .....9. Tự thanh tra:...10.Kiểm tra chất lượng: …11. Kho: …

B. Tồn tại:1. Tổ chức và nhân sự:.........2. Đào tạo: ....3. Nhà xưởng: ...4. Thiết bị: .....5. Vệ sinh và điều kiện vệ sinh: .....

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0028

Page 29: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

6. Thẩm định: .....7. Hồ sơ, tài liệu: .....8. Khiếu nại và thu hồi: .....9. Tự thanh tra:...10. Kiểm tra chất lượng: …11. Kho: …

II/ Kết luận:…………………… III/ Ý kiến của Cơ sở. .............................

Biên bản được thống nhất giữa Đoàn kiểm tra và Công ty ........Biên bản này được làm thành ba bản. Công ty giữ một bản, Cục Quản lý

Dược giữ hai bản.

Đoàn kiểm tra Đơn vị được kiểm tra Thư ký Trưởng đoàn Giám đốc

BM.QLD.08.06.01 BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ........./QĐ-QLD Hà Nội, ngày tháng năm

QUYẾT ĐỊNHVề việc cấp giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn

“Thực hành tốt sản xuất thuốc”, “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc” và “Thực hành tốt bảo quản thuốc” cho Công ty …..

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0029

Page 30: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT NAM Căn cứ Quyết định số 2964/2004/QĐ - BYT ngày 27/8/2004 của Bộ

trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra Bộ Y tế ;

Căn cứ Quyết định số 1516/BYT-QĐ ngày 09/9/1996 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện áp dụng các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc”của Hiệp hôi các nước Đông Nam Á (GMP-ASEAN);

Căn cứ Quyết định số 1570/2000/QĐ-BYT ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng các nguyên tắc “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc”;

Căn cứ Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng các nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”;

Theo đề nghị của phòng Quản lý chất lượng thuốc,QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp cho Công ty … giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” của Hiệp hôi các nước Đông Nam Á (GMP-ASEAN), “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc” (GLP) và “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP) của Bộ Y tế đối với: dây chuyền sản xuất thuốc …..

Địa chỉ nhà máy:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực hai năm kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý chất

lượng thuốc - Cục Quản lý Dược Việt Nam, Giám đốc Công ty ………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

BM.QLD.08.06.02 BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ........./QĐ-QLD Hà Nội, ngày tháng năm

QUYẾT ĐỊNHVề việc cấp giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn

“Thực hành tốt sản xuất thuốc”, “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc” và “Thực hành tốt bảo quản thuốc” cho Công ty …..

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0030

Nơi nhận:

- Như Điều 3;- Lưu: VT, CL (02 bản).

CỤC TRƯỞNG

Page 31: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT NAM Căn cứ Quyết định số 2964/2004/QĐ - BYT ngày 27/8/2004 của Bộ

trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra Bộ Y tế ;

Căn cứ Quyết định số 3886/2004/QĐ - BYT ngày 03/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới (GMP – WHO);

Căn cứ Quyết định số 1570/2000/QĐ-BYT ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng các nguyên tắc “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc”;

Căn cứ Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng các nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”;

Theo đề nghị của phòng Quản lý chất lượng thuốc,QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp cho Công ty … giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới (GMP – WHO), “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc” (GLP) và “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP) của Bộ Y tế đối với: dây chuyền sản xuất thuốc …..

Địa chỉ nhà máy:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực hai năm kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý chất

lượng thuốc - Cục Quản lý Dược Việt Nam, Giám đốc Công ty ………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

BM.QLD.08.07.01

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0031

Nơi nhận:

- Như Điều 3;- Lưu: VT, CL (02 bản).

CỤC TRƯỞNG

Page 32: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

Soá: /CN-QLD

Coäng Hoøa XaõHoäi ChuûNghóa Vieät NamSocialist Republic of Viet Nam

BoäY TeáMinistry of Health

CUÏC QUAÛN LYÙDÖÔÏC VIEÄT NAMDrug Administration of Viet Nam

GIAÁY CHÖÙNG NHAÄN THÖÏC HAØNH TOÁT SAÛN XUAÁT THUOÁCCERTIFICATE OF GOOD MANUFACTURING PRACTICES (GMP)

CHÖÙNG NHAÄNTHIS IS TO CERTIFY THAT

Tên công ty

Địa chỉ nhà máy

ñaït yeâu caàu “Thöïc haønh toát saûn xuaát thuoác”,“Thöïc haønh toát phoøng kieåm nghieäm thuoác”

Vaø“Thöïc haønh toát baûo quaûn thuoác” cho caùc daïng thaønh phaåm sau:

conforms to the requirements of Good Manufacturing Practices, of Good Laboratory Practicesand of Good Storage Practices for the Following dosage forms:

Tên dây chuyền

(tên dây chuyền tiếng Anh)

Giaáy chöùng nhaän naøy coùgiaùtròtrong hai năm keåtöøngaøy kyùThis certificate is valid for two years from the date of approval.

HaøNoäi, ngaøy thaùng naêmCuïc tröôûng

Director General

BM.QLD.08.07.02

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0032

Page 33: Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)

Cục Quản lý Dược Việt Nam QT.QLD.08

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamSocialist Republic of Viet Nam

Bộ Y TếMinistry of Health

CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT NAMDrug Administration of Viet Nam

GIẤY CHỨNG NHẬN THỰC HÀNH TỐT SẢN XUẤT THUỐCCERTIFICATE OF GOOD MANUFACTURING PRACTICES (GMP)

CHỨNG NHẬNTHIS IS TO CERTIFY THAT

Tên công tyĐịa chỉ nhà máy

Đạt yêu cầu “Thực hành tốt sản xuất thuốc” theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, “Thực hành toỏt phòng kiểmnghiệm thuốc” và “Thực hành tốt bảo quản thuốc” cho các dạng thành phẩm sau:

conforms to the requirements of Good Manufacturing Practices as recommended by the World Health Organization, of Good Laboratory Practices and of Good Storage Practices for the following dosage forms:

Tên dây chuyền(Tên dây chuyền tiếng Anh)

Giấy chứng nhận này có giá trị trong hai năm kể từ ngày kýThis certificate is valid for two years from the date of approval.

Hà Nội, ngày tháng nămCục trưởng

Director - General

Soá: /CN-QLD

Ngày áp dụng: Lần sửa đổi: 0033