sỬ dỤng hiỆu quẢ tÀi nguyÊn vÀ sẢn xuẤt sẠch hƠn

45
SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN 1 Trung tâm Sản xuất sạch hơn Việt Nam 1

Upload: others

Post on 16-Oct-2021

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

1

Trung tâm Sản xuất sạch hơn Việt Nam

1

Page 2: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

• Sự Phát triển và Môi trường

• Khái niệm và lợi ích của SXSH

• Các ví dụ thay đổi công nghệ

Nội dung

22

Page 3: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Sự Phát triển & Môi trường

3

Page 4: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

• Tổng năng lượng tiêu thụ trên toàn thế giới sẽ tăng 44%vào năm 2030 (so với năm 2006).

• 60% dịch vụ hệ sinh thái đã bị thoái hoá.

• Con người sử dụng khoảng 40 đến 50% nước ngầm sạch. Mức độ sử dụng nước đã tăng gấp đôi so với 40 năm vềtrước.

• Hơn ¼ lượng cá được đánh bắt quá mức.

• 90% nguồn tài nguyên trở thành chất thải ngay sau khiđược khai thác.

4

Sự Phát triển & Môi trường

4

Page 5: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

• 80% sản phẩm được thải bỏ sau 1 lần sử dụng.

• 1 chiếc điện thoại di động tạo ra 75kg chất thải,

• Một số ngành CN thải ra chất thải nguy hại/POPs,

• Dân số thế giới là 1.65 tỉ vào năm 1900, 6 tỉ vào năm 2000 và dự đoán là 9 tỉ vào năm 2050

Nguồn: Wuppertal Institut

Sự Phát triển & Môi trường

5

Presenter
Presentation Notes
90% of extracted resources become waste immediately – e.g. coal mining: a lot of overburden need to be moved to get the bed of coal. The overburden becomes waste immediately. The avoidance of one-time-use products has a great potential in waste reduction.
Page 6: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
Page 7: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Tiêu dùng thực phẩm trong 1 tuần cho một gia đình ở Đức– USD500,07 (2007)

7

Page 8: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Tiêu dùng thực phẩm trong 1 tuần cho 1 gia đình Chad (Châu Phi) – USD1,23 (2007)

8

Page 9: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Môi trường thay đổi

9

Page 10: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Hiện tượng ấm lên toàn cầu

Nhiệt độ thế giới Trung bình hàng năm Trung bình 5 năm

Biế

n đổ

i Nhi

ệt đ

ộ (0 C

)

10

Presenter
Presentation Notes
Global warming is the increase in the average temperature of the Earth's near-surface air and oceans since the mid-20th century and its projected continuation. Global surface temperature increased 0.74 ± 0.18 °C (1.33 ± 0.32 °F) during the last century. The Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC) concludes that increasing greenhouse gas concentrations resulting from human activity such as fossil fuel burning and deforestation caused most of the observed temperature increase since the middle of the 20th century The IPCC also concludes that variations in natural phenomena such as solar radiation and volcanoes produced most of the warming from pre-industrial times to 1950 and had a small cooling effect afterward. These basic conclusions have been endorsed by more than 45 scientific societies and academies of science.
Page 11: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Hiện tượng phá rừng trên toàn cầu

11

Presenter
Presentation Notes
Global warming is the increase in the average temperature of the Earth's near-surface air and oceans since the mid-20th century and its projected continuation. Global surface temperature increased 0.74 ± 0.18 °C (1.33 ± 0.32 °F) during the last century. The Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC) concludes that increasing greenhouse gas concentrations resulting from human activity such as fossil fuel burning and deforestation caused most of the observed temperature increase since the middle of the 20th century The IPCC also concludes that variations in natural phenomena such as solar radiation and volcanoes produced most of the warming from pre-industrial times to 1950 and had a small cooling effect afterward. These basic conclusions have been endorsed by more than 45 scientific societies and academies of science.
Page 12: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Đất đai bị suy thoái

12

Presenter
Presentation Notes
Global warming is the increase in the average temperature of the Earth's near-surface air and oceans since the mid-20th century and its projected continuation. Global surface temperature increased 0.74 ± 0.18 °C (1.33 ± 0.32 °F) during the last century. The Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC) concludes that increasing greenhouse gas concentrations resulting from human activity such as fossil fuel burning and deforestation caused most of the observed temperature increase since the middle of the 20th century The IPCC also concludes that variations in natural phenomena such as solar radiation and volcanoes produced most of the warming from pre-industrial times to 1950 and had a small cooling effect afterward. These basic conclusions have been endorsed by more than 45 scientific societies and academies of science.
Page 13: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Khan hiếm nước trên toàn cầu

13

Presenter
Presentation Notes
Global warming is the increase in the average temperature of the Earth's near-surface air and oceans since the mid-20th century and its projected continuation. Global surface temperature increased 0.74 ± 0.18 °C (1.33 ± 0.32 °F) during the last century. The Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC) concludes that increasing greenhouse gas concentrations resulting from human activity such as fossil fuel burning and deforestation caused most of the observed temperature increase since the middle of the 20th century The IPCC also concludes that variations in natural phenomena such as solar radiation and volcanoes produced most of the warming from pre-industrial times to 1950 and had a small cooling effect afterward. These basic conclusions have been endorsed by more than 45 scientific societies and academies of science.
Page 14: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Mô hình phát triển không bền vững

Sử dụng tài nguyên

Chất lượng cuộc sống

Tăng trưởng kinh tế

Nguồn: Wuppertal Institute

14

Page 15: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Đến năm 2050, cần phải có 2 trái đất

1900 21002002 2050

Nguồn: Wuppertal Institute

Mô hình phát triển không bền vững

15

Page 16: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

16

Sự Phát triển & Môi trường

16

Page 17: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Bức xúc toàn cầu –Xanh hóa nền kinh tế thế giới

Sử dụng tài nguyên

Chất lượng cuộc sống

Tăng trưởng kinh tế

Nhu cầu cấp bách của thế giới nhằm thay đổi sự phụ thuộc của tăng trưởng

kinh tế vào tiêu thụ tài nguyên

17

Page 18: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Điều cơ bản là chúng ta cố gắng để đạt cùng mục đích

18

Page 19: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Điều cơ bản là chúng ta cố gắng để đạt cùng mục đích

19

Page 20: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Những thách thức đối với PTBVCN

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

CÔNG NGHIỆP CẦN

20

Page 21: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

“Thông điệp của chúng tôi là...... Các nhà lãnh đạo cần phải nhận thức được việc cải thiện

môi trường là một cơ hội kinh tế và cạnh tranh...... Đã đến lúc phải xây dựng một nền kinh tế gắn liền với

môi trường, năng suất tài nguyên, cải tiến và tính cạnhtranh”.

Michael Porter Trường Kinh doanh Harvard

Tác giả của “Thuận lợi mang tính cạnh tranh của các quốc gia”

Cơ hội cho các DN

21

Presenter
Presentation Notes
Factor Ten (a 90 percent reduction in energy and materials intensity) and Factor Four (a 75 percent reduction) have entered the vocabulary of government officials, planners, academics, and businesspeople throughout the world. The governments of Austria,the Netherlands, and Norway have publicly committed to pursuing Factor Four efficiencies. The same approach has been endorsed by the European Union as the new paradigm for sustainable development. Austria, Sweden, and OECD environment ministers have urged the adoption of Factor Ten goals, as have the World Business Council for Sustainable Development and the United Nations Environment Program (UNEP). The concept is not only common parlance for most environmental ministers in the world, but such leading corporations as Dow Europe and Mitsubishi Electric see it as a powerful strategy to gain a competitive advantage.”
Page 22: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Các chiến lược quản lý môi trường

22

Chiến lược "SẢN XUẤT SẠCH HƠN"

Chiến lược "Xử lý cuối đường ống"

Thải bỏXử lý

tại chỗ

Giảm thiểu chất thải

(tuần hoàn)

Giảm thiểu tại nguồn

Thiết kế xanh và sản xuất theo vòng đời SP

22

Page 23: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Cấp bậc trong quản lý môi trường

23

Chi

ều tă

ng c

hi p

23

Page 24: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Nội dung

• Sự Phát triển và Môi trường

• Khái niệm và lợi ích của SXSH

• Các ví dụ thay đổi công nghệ

2424

Page 25: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Yếu tố tác động tới doanh nghiệp SX

25

Tăng giá nguyên liệu

Các rào cản thương mại

Yêu cầu của pháp luật về bảo vệ môi trường ngày càng tăng

Các công ước và nghị định thư quốc tế

Cạnh tranh toàn cầu

Tăng giá nước và năng lượng

25

Page 26: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Sản xuất công nghiệp & ô nhiễm môi trường

Chất thải là một dạng tài nguyên không được đặt đúng chỗ!

Hãy tìm những cơ hội để khai thác sử dụng chúng!

26

Nguyên liệu

SẢN PHẨM

Nước

Năng lượng

Hoá chất

Các loại chất thải:• rắn• lỏng • khí

26

Page 27: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Nếu bỏ qua: Rủi ro bị phạt; Rủi ro bị di dời đến

địa điểm khác; Công ty có thể phải

đóng cửa; Giảm khả năng

cạnh tranh; Tiêu thụ nhiều tài

nguyên và ô nhiễm nặng nề.

27

Nếu xử lý:Phải lắp đặt trạm

xử lý nước thải, các thiết bị lọc khí, xyclon, ...;

Tốn kém do chi phí đầu tư và vận hành, bảo dưỡng;

Không thu được có lợi nhuận gì ngoài tuân thủ pháp luật.

Nếu giảm thiểu từ nguồn: Giảm ô nhiễm; Giảm tổn hao năng

lượng, nguyên vật liệu, nước;

Không cần xử lý cuối đường ống hoặc giảm quy mô các công trình này;

Giảm chi phí vận hành xử lý cuối đường ống.

Ô nhiễm môi trường

27

Page 28: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Nội dung

• Sự Phát triển và Môi trường

• Khái niệm và lợi ích của SXSH

• Các ví dụ thay đổi công nghệ

28

Page 29: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

29

Thay đổi công nghệ từ các chươngtrình Tín dụng xanh

Thúc đẩy việc đầu tư dài hạn công nghệ sạch hơn giúp giảm thiểu tác động đến môi trường và đóng góp cho sự phát triển bền vững của công nghiệp Việt Nam.

Giúp đỡ: – Hỗ trợ tài chính từ trung đến dài hạn cho các dự án đầu tư công

nghệ sạch hơn của các doanh nghiệp:

– Khuyến khích các Ngân hàng cho doanh nghiệp vay vốn để đầu tư vào dự án mà mang lại lợi ích về môi trường

29

Page 30: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

30

Các ngành công nghiệp tiềm năng

Ngành gốm sứ:

Khí hoá than

Nhiệt thừa

Lò đốt theo mẻ 24 h/mẻ, 12 h để làm

nguội

Khí hoá than

Nhiệt thừa

Lò đốt liên tục

Ngành sản xuất vật liệu xây dựng: gạch, xi măng, ...

Ngành sản xuất thuỷ tinh: thay lò nấu thuỷ tinh, ...

Ngành dệt nhuộm: thay máy nhuộm, lò hơi, ...

30

Page 31: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

31

Các ngành công nghiệp tiềm năng (tiếp)

Ngành sản xuất giấy: Thay nồi nấu bột, lò hơi,…

Ngành chế biến thực phẩm

Ngành sản xuất thép

Ngành luyện kim

Ngành da và thuộc da

Ngành sản xuất hoá chất, sơn, pin ắc quy

Khác...

31

Page 32: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

32

Ví dụ về Máy ép nhựa: Thay đổi 2 máy ép thuỷ lực bằng 2 máy ép bằng điện Giảm tiêu hao điện năng trên 1 kg nhựa từ 74,7 và 88,8% Mức trả thưởng: 25%

Ví dụ điển hình ở Việt Nam

32

Page 33: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Thay lò hơi đốt nhiên liệu hóa thạch:

Giảm trên 50% phát thải khí nhà kính CO2

Mức thưởng: 25%

Ứng dụng: ngành giấy, dệt, bia, chế biến thựcphẩm, thủy sản

Ví dụ điển hình ở Việt Nam

33

Page 34: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

34

Ví dụ điển hình ở Việt NamVí dụ về Lò gạch thủ công:

Thay lò gạch thủ công bằng lò gạch tuynen kiểu đứng (VSBK)

Tiết kiệm 50% lượng than

34

Page 35: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Thay đổi công nghệ gạch nung sang không nung:

Giảm trên 50% tiêu thụ than

Mức thưởng: 25%

Ứng dụng: ngành VLXD

Ví dụ điển hình ở Việt Nam

35

Page 36: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Thay CN bể lắng sang tuyển nổi tuần hoàn nước thải và bột giấy:

Giảm trên 75% nước thải

Mức thưởng: 25%

Ứng dụng: ngành giấy

Ví dụ điển hình ở Việt Nam

36

Page 37: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Thay đổi dây chuyền máy xeo giấy:

Giảm trên 30% tiêu thụ điện

Mức thưởng: 15%

Ứng dụng: ngành giấy

Ví dụ điển hình ở Việt Nam

37

Page 38: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Thay đổi công nghệ máy winch hở sang máy winch cao áp:

Giảm khoảng 30-50% nước thải

Mức thưởng: 15-25%

Ứng dụng: ngành dệt

Ví dụ điển hình ở Việt Nam

38

Page 39: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Thay đổi công nghệ máy sợi:

Giảm trên 30% tiêu thụ điện

Mức thưởng: 15%

Ứng dụng: ngành dệt

Ví dụ điển hình ở Việt Nam

39

Page 40: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Thay đổi công nghệ lò trung tần thủ công sang tự động:

Giảm trên 30% tiêu thụ điện

Mức thưởng: 15%

Ứng dụng: ngành thép

Ví dụ điển hình ở Việt Nam

40

Page 41: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Thay đổi công nghệ kéo sợi nhựa bằng nước nóng sang bàn nhiệt:

Giảm trên 50% tiêu thụ nước làm mát

Mức thưởng: 25%

Ứng dụng: ngành nhựa

Ví dụ điển hình ở Việt Nam

41

Page 42: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Thay đổi công nghệ máy ép nhựa:

Giảm trên 75% tiêu thụ điện

Mức thưởng: 25%

Ứng dụng: ngành nhựa

Ví dụ điển hình ở Việt Nam

42

Page 43: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Thay đổi công nghệ dây chuyền vải không dệt:

Giảm trên 50% tiêu thụ điện

Mức thưởng: 25%

Ứng dụng: ngành vải không dệt

Ví dụ điển hình ở Việt Nam

43

Page 44: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Thay đổi CN mạ thủ công sang mạ tự động rửa 3 bậc ngược chiều

Giảm trên 30-50% tiêu thụ nước, hóa chất kim loại nặng

Mức thưởng: 15-25%

Ứng dụng: ngành gia công hoàn tất kim loại

Ví dụ điển hình ở Việt Nam

44

Page 45: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN

45

Cảm ơn!

P228B, Tòa nhà Thư viện Tạ Quang Bửu, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, 1 Đại Cồ Việt – Hà Nội

ĐT: (84-24) 3868 4849; Fax: (84-24) 3868 1618; www.vncpc.org

45