section 6 low voltage switchboard
DESCRIPTION
Section 6 Low Voltage SwitchboardTRANSCRIPT
SECTION 6
LOW VOLTAGE SWITCHBOARD
MỤC 6
TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/1
6.1 GENERAL
6.1.1 DESCRIPTION
This Section specifies the L.V. switchboard
including installation and commissioning which
shall form part of the Works as shown on the
Sub-Contract Drawings.
All switchboards, circuit breakers, contactors,
fuse switches, relays, busbars and associated
wiring shall fully comply with this Section.
6.1.2 STANDARDS
All equipment, materials and workmanship
shall comply with the appropriate Singapore or
British Standards or an acceptable equivalent
international standard as well as all local
statutory obligations and regulations.
6.2 EQUIPMENT
6.2.1 L.V. SWITCHBOARD CONSTRUCTION
L.V. switchboards shall be of the floor standing
type and shall be built up from enclosed units
housing the circuit breakers, contactors,
M.C.C.Bs, fuse switches, relays and other
items of equipment shown on the
Sub-Contract Drawings.
The L.V. switchboards shall be suitable for
indoor service on a 400V/230V 3-phase 4-wire
50 Hz system with solidly earthed neutral and
capable as a whole of withstanding the
electrical and mechanical stresses produced
by fault conditions equivalent to 50 kA at 400V
for three seconds.
The main normal and emergency L.V.
switchboard enclosures shall comply with BS
EN 60439: Part 1 - Specification for type-
tested and partially type-tested assemblies,
Form 3.
All switchboards and associated equipment
(switchgear, busbar assemblies, etc.) shall be
6.1 TỔNG QUÁT
6.1.1 MÔ TẢ
Phần này qui định tủ điện áp thấp bao gồm lắp
đặt và thẩm định, những công việc được thành
lập trên bản hợp đồng.
Tất cả tủ điện, CB, công tắc tơ, cầu chì, công tắc,
role, thanh cái và dây dẫn phải hoàn toàn dựa
trên phần này.
6.1.2 TIÊU CHUẨN
Tất cả trang thiết bị, vật tư và nhân công phải
dựa trên tiêu chuẩn của Singepore hay Anh hoặc
theo một tiêu chuẩn quốc tế tương đương được
công nhận cũng như tất cả nghĩa vụ pháp lý và
luật định của sở tại.
6.2 THIẾT BỊ
6.2.1 CẤU TẠO TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
Tủ điện sẽ là loại đứng và sẽ được lắp CB, công
tắc tơ, M.C.C.Bs, cầu chì, rơle, và những thiết bị
khác như được thể hiện trên bản hợp đồng.
Tủ điện sẽ là loại thích hợp cho sử dụng trong
nhà với hệ thống 400V/230V 3-pha 4-dây 50 Hz
có trung tính nối đất một cách chắc chắn và có
khả năng chịu đựng được sự cố về cơ và điện
tương đương 50 kA tại 400V trong vòng 3 giây.
Tủ điện nguồn thường và tủ nguồn khẩn cấp phải
dựa theo BS EN 60439: Part 1 - Specification for
type-tested and partially type-tested assemblies,
Form 3.
Tất cả tủ điện và các thiết bị liên quan (công tắc
chuyển mạch, thanh cái v.v) phải được chứng
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/2
certified for the category of duty specified.
The L.V. normal and emergency switchboards
shall be type-tested and type test certificates
issued by an independent and acceptable test
authority (e.g. ASTA, NEMA, etc.) shall be
submitted to the Engineer.
The sheet metal for the build up of the various
items shall be specially selected, dead flat
mild steel not less than 2mm thick. The panel
shall be built up on substantial framing with all
necessary stiffeners and supports. The entire
panel shall be vermin proof and protected to
IP 21.
Front access doors and removable back
panels shall be provided. Removable gland
plates shall be provided at the top and at the
bottom of the switchboard with knockouts or
blanked off openings for incoming and
outgoing circuit cables.
The insulation level of the switchboards shall
be 660V.
All doors shall be removable with concealed
hinges and where necessary, shall be
interlocked with the switch mechanism. All
doors shall be provided with dust-excluding
gasket of neoprene or other equal and
acceptable material.
Labels shall be made of "Traffolite” laminated
white/ black/ white pattern with suitably
engraved black lettering for non-essential
power supply and red "Traffolite" laminated
red/ white/ red pattern with white lettering for
essential and vital circuits.
Sizes of lettering shall be as follows:-
a) 6mm high for M.C.B. boards, fuseboards,
selector switches, metering instruments,
indicating lights, fuse-switches,
switchfuses, switches, etc.
nhận là loại được sử dụng vào đúng chức năng
làm việc.
Tủ thường và tủ nguồn E phải được kiểm tra và
được cấp phép bởi một tổ chức độc lập và có
chức năng (như ASTA, NEMA, etc.) và phải
được Quản lý Kỹ thuật xem xét.
Tấm kim loại để sử dụng trong những mục khác
sẽ được chọn lựa đặt biệt, tấm thép mềm mỏng
có bề dày không được nhỏ hơn 2mm. Tủ điện
phải được làm trên những khung đỡ chắc chắn
với những vật gia cố cần thiết. Tủ điện phải tuyệt
đối ngăn cản được côn trùng và được bảo vệ
theo IP 21.
Tủ sẽ có cửa trước và tấm mặt sau tháo gỡ
được. Tấm đệm có thể tháo gỡ được sẽ được
lắp ở trên và đáy của tủ điện với nắp có thể lấy ra
hay để trông cho phép dây dẫn đi vào và ra tủ
điện.
Độ cách điện của tủ sẽ là 660V.
Tất cả cửa tủ sẽ là loại có thể tháo ra được với
bản lề cửa được che kín và những nơi cần thiết,
sẽ được cài khoá liên động với công tắc cơ khí.
Tất cả cửa sẽ có đệm cao su ngăn bụi hay
những vật liệu khác tương đương có thể chấp
nhận được.
Nhãn sẽ được làm từ "Traffolite” được ép thành
tấm mẫu trắng/đen/trắng với chữ thích hợp được
khắc màu đen cho nguồn tủ không phải là nguồn
cung cấp chính và tấm ép “Traffolite” màu
đỏ/trắng/ đỏ với chữ trắng cho tủ nguồn cung cấp
chủ yếu và quan trọng.
Kích cỡ của chữ sẽ như sau:
a) Cao 6mm cho tủ chứa M.C.B., bảng cầu
chì, công tắc xoay chuyển, thiết bị đo lường,
đèn hiển thị, công tắc cầu chì, cầu chì công
tắc, cầu chì v.v.
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/3
b) 15mm high for all circuit breakers.
c) 75mm high for all designation of
switchboards.
Exact details of lettering and legends shall be
agreed with the Engineer prior to manufacture.
Labels shall be securely fixed with a minimum
of two cadmium 6BA screws which shall be
inserted into tapped holes in the equipment
and secured by locking nuts at the rear.
All paint finishes shall be of high quality epoxy
powder coating. A minimum of two undercoats
shall be applied and each built-up and
flattened separately. The final coat shall be
agreed light colour gloss finish and sufficient
body shall be given to the paint films so that
the final appearance of the finished units is
entirely free from blemishes, undulations,
foreign inclusions, scratches, patterning or any
defects whatsoever. All coats of paint shall be
oven-baked and dried.
Ventilating louvres where required shall be
provided on the sides and backs of panels and
shall be of approved design. All louvres shall
be screened.
All panels and cubicles shall be fitted with
internal sheet metal dividers to separate low
voltage instruments and components.
All terminals shall be shrouded, and those
terminals which remain live with switchboard
isolated shall be adequately labeled with
cautionary signs. All circuits shall be provided
with removable links/ fuses to facilitate
isolation, checking and maintenance.
6.2.2 AIR CIRCUIT BREAKERS
Air circuit breakers shall be triple or four poles
as shown on the Sub-Contract Drawings. The
circuit breakers shall be rated at 400V and
certified by type tests to 50 kA short circuit
breaking current for 3 sec. and rated to carry
b) Cao 15mm cho tất cả các CB.
c) Cao 75mm cho tất cả những mô tả chức
năng của tủ.
Những chi tiết cụ thể của chữ và ghi chú sẽ phải
được đồng ý của Quản lý Kỹ thuật trước khi sản
xuất. Nhãn phải được lắp chắc chắn với ít nhất
hai con vít cadmium loại 6BA và được bắt xuyên
qua lỗ trên tủ và được khoá phía sau bằng những
con tán.
Những nước sơn cuối của tủ phải là loại có phủ
lớp bột epoxy chất lượng cao. Tối thiểu phải có
hai lớp sơn lót bên trong. Lớp sơn cuối phải có
màu sáng bóng phù hợp và toàn bộ tủ thường
được sơn một lớp màng mỏng để cuối cùng cúng
hoàn toàn không bị ố bẩn, bị gợn sóng, trầy
xước, hoa văn hay bất kỳ những khuyết điểm
nào. Tất cả các lớp sơn phải được sấy khô.
Tủ sẽ có những lá thông gió ở bên hông hay
đằng sau theo yêu cầu thiết kế được cho phép.
Tất cả lá thông sẽ gió sẽ được lắp lưới che.
Tất cả bảng, ngăn của tủ điện sẽ được lắp trên
những tấm kim loại bên trong để tách rời thiết bị
điện àp thấp và những bộ phận khác.
Tất cả các trạm đầu dây phải được che lại, và
những trạm nào còn điện được cô lập khỏi tủ
phải được đángh dấu một cách thích hợp bằng
những dấu hiệu cảnh báo. Tất cả các mạch sẽ
được lắp bằng những đầu nối/ cầu chì tháo gỡ
được để thuận tiện trong công tác kiểm tra và
bảo dưỡng.
6.2.2 MÁY CẮT KHÔNG KHÍ (ACB)
ACB là loại ba hay bốn cực như được thể hiện
trong bản vẽ. CB sẽ có giá trị điện áp 400V và
được đảm bảo qua kiểm tra dòng cắt ngắn mạch
đến 50kA trong 3 giây và chịu được dòng điện
đầy tải liên tục.
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/4
the full load current continuously.
The circuit breakers shall be of the air break
horizontal withdrawable pattern fully motorised
and comply with BS EN 60947 - Specification
for low-voltage switchgear and controlgear.
Insulating materials shall be suitable for the
ambient conditions specified and for the board
design but shall in any case be rated for not
less than Class B temperature rise.
The design shall be such that the main contact
pressure increases with heavy through-fault
currents. Auxiliary arcing contacts shall be
provided to protect the main contacts from
burning during the switching operations. All
contact parts shall be readily replaceable.
A mechanically operated visual ON/ OFF/
ISOLATED indicating device shall be provided
to indicate the circuit breaker position. A local
push button shall be provided for manual
tripping.
Circuit breakers shall be provided with
independent manual operation with
spring-assisting closing mechanism.
With hand charged spring mechanism, the
springs shall not be discharged until the spring
has been fully charged and until the means of
charging has been removed or disconnected.
The operating mechanism shall be trip-free.
Mechanical interlocks shall be provided to
cater for the following functions:-
a) The circuit breaker cannot be inserted or
withdrawn when in the closed position.
Attempted withdrawal shall not trip a
closed circuit breaker.
b) The circuit breaker cannot be closed until
it is fully engaged or completely isolated
and withdrawn.
c) Covers or door giving access to the
CB sẽ là loại máy cắt không khí nằm ngang kéo
ra được, có lắp motơ và phải theo quy định trong
BS EN 60947 - Specification for low-voltage
switchgear and controlgear. Vật liệu cách điện
phải phù hợp với điều kiện môi trường xung
quanh và theo bản thiết kế nhưng trong một số
trường hợp thì vật liệu cách điện không được
thấp hơn loại Class B.
Bản thiết kế phải tính đến sự gia tăng áp lực lên
tiếp điểm chính với dòng điện sự cố lớn. Công
tắc hồ quang phụ sẽ được lắp để bảo vệ những
tiếp điểm chính không bị cháy trong quá trình
đóng cắt CB. Tất cả những phần tiếp xúc có thể
thay thế được một cách dễ dàng.
Những thiết bị dùng để hiển thị sự hoạt động cơ
khí sẽ được trang bị (ON/OFF/ISOLATED) để
cho biết vị trí đang làm việc của CB. Một nút nhấn
bằng tay để cắt CB cũng sẽ được trang bị.
CB sẽ có lò xo đóng hỗ trợ về cơ khí cho sự vận
hành bằng tay.
Với lò xo được nạp bằng tay, chúng sẽ không
nhã ra cho đến khi đã được nạp đầy hoàn toàn
và đến khi thiết bị dùng để nạp lò xo được lấy đi
hay tháo rời.
Cơ cấu hoạt động là loại trip-free.
Khoá liên động cơ khí sẽ được trang bị để phục
vụ cho những chức năng sau:
a) CB không thể đưa vào hay kéo ra được khi
đang ở vị trí đóng. Khi cố kéo ra sẽ không
làm ngắt CB đang đóng.
b) CB sẽ không đóng được cho đến khi nó
được lắp hay cách ly hay được kéo ra hoàn
toàn.
c) Nắp hay cửa của CB không thể tháo hay mở
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/5
circuit breaker cannot be removed or
opened unless the circuit breaker is fully
isolated and withdrawn.
d) Safety shutters shall be provided to all
A.C.B. so that no live parts will be
exposed when the A.C.B. is drawn out.
Facilities shall be provided for testing the
circuit breaker operation in the isolated and
withdrawn position using the normal control
functions. Where control circuits are supplied
and interlock circuits are broken via plugs on
withdrawal of the circuit breakers, a minimum
of two jumper lead and socket and plug
assembly of each size and type shall be
provided to facilitate testing in the withdrawn
position.
The air circuit breakers shall be equipped with
the following as shown on the Sub-Contract
Drawings:-
a) One 100mm scale M.I.S.C. ammeter
complete with selector switch and C.Ts of
Class 1 accuracy to measure all line
currents.
b) One 100mm M.I.S.C. voltmeter Class 1
accuracy complete with protection H.R.C.
fuses, and selector switch for phase to
phase and phase to neutral (for incoming
circuit breakers only).
c) The selector switch shall be fitted with
dial readings.
d) One 3-element induction type relay -
three elements for overcurrent protection,
with 50% to 200% plug settings.
e) One single element induction type relay
for unrestricted earth fault protection with
10% - 40% plug settings.
f) The relay shall have I.D.M.T.L. or
D.M.T.L. characteristics as specified on
ra được trừ khi nó được cách ly và kéo ra
hoàn toàn.
d) Những lá chắn an toàn sẽ được lắp cho tất
cả A.C.B. để những phần có điện không
được lộ ra ngoài khi A.C.B được kéo ra.
Những dụng cụ cần thiết sẽ được cung cấp cho
việc kiểm tra sự hoạt động của CB khi đang ở vị
trí cách ly và kéo ra với chức năng kiểm soát
bằng tay. Chỗ mạch điều khiển và mạch khoá
liên động được tách ra bởi những cái chốt trong
quá trình kéo CB ra, sẽ có ít nhất hai đầu nối tắt
và lỗ cắm, jack cắm lắp cho mỗi loại và mỗi cỡ
khác nhau được lắp đặt để thuận tiện cho việc
kiểm tra CB ở vị trí kéo ra ngoài.
A.C.B sẽ được trang bị những mục sau như
được thể hiện trên bản vẽ:
a) Một đồng hồ amper M.I.S.C. tỉ lệ 100mm với
một công tắc xoay và biến dòng loại 1(Class
1) có độ chính xác cao để đo tất cả các
dòng điện.
b) Một đồng hồ đo áp M.I.S.C. tỉ lệ 100mm loại
1(Class1) có độ chính xác cao có cầu chì
bảo vệH.R.C. và một công tắc xoay chọn
pha với pha và pha với trung tính (chỉ đối với
CB nguồn cấp đến)
c) Công tắc xoay được lắp có vạch chia độ.
d) Một bộ 3 thiết bị cảm ứng loại rơ le, là 3 thiết
bị để bảo vệ quá dòng , có những chốt cắm
để cài đặt từ 50% to 200%.
e) Một bộ thiết bị cảm ứng loại rơ le để cho sự
bảo vệ chạm đất có những chốt cắm để cài
đặt từ 10% - 40%.
f) Rơle sẽ là loại I.D.M.T.L. or D.M.T.L. có
những đặc tính kỹ thuật như được chỉ định
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/6
the Sub-Contract Drawings.
g) Tripped, supply healthy, breaker closed,
breaker open, phase indication.
h) Setting levels of all adjustable tripping
devices shall be clearly indicated and
marked up on equipment.
i) Delay trip systems capable of holding the
systems closed for a period 1/2 second
of complete mains failure after which the
system should trip.
The A.C.B. shall have Test Certificates for:-
i) Temperature Test
ii) Mechanical Endurance Test
iii) Dielectric Test
6.2.3 BUSBARS
Busbars and busbar connections shall be
constructed in accordance with the
requirements of BS 159: 1992 - Specification
for high-voltage busbars and busbar
connections.
Busbars shall be of rectangular section hard
drawn high conductivity copper, adequately
rated and supported on non-hygroscopic,
anti-tracking insulators spaced at suitable
intervals, the complete assembly being
capable of withstanding the maximum
mechanical stresses set up either by any
thermal expansion within the bars under
normal operating conditions or under
short-circuit fault conditions.
Full size neutral bars shall be provided.
Busbars installed in switchboards shall be so
arranged that all conductors can be brought
onto the bars without undue bending. Busbars
shall be coloured to BS Colour Code at
strategic locations for phase identification.
Connections shall be made with double split
trong bản vẽ.
g) CB có sự hiển thị như bị Trip, đang có
nguồn, CB đóng, CB mở, báo pha.
h) Mức cài đặt của tất cả thiết bị cắt có điều
chỉnh được phải được hiển thị rõ ràng và có
đánh dấu lên trên thiết bị.
i) Hệ thống ngắt có thời gian trễ có khả năng
giữ hệ thống đóng trong khoảng 1/2 giây khi
xảy ra sự cố chính sau đó hệ thống sẽ ngắt
mạch.
A.C.B. có những chứng nhận kiểm tra cho:
i) Kiểm tra nhiệt độ
ii) Kiểm tra sức bền cơ khí
iii)Kiể tra chất điện môi
6.2.3 THANH CÁI
Những hanh cái và sự đấu nối phải phù hợp với
yêu cầu của BS 159: 1992 - Specification for
high-voltage busbars and busbar connections.
Những thanh cái phải có tiết diện hình chữ nhật
chất liệu là đồng có tính dẫn điện cao và khó kéo
giãn được, có giá trị tương thích và không hút
ẩm, cách điện nhiều lớp được đặt ở những vị trí
có khoảng cách phù hợp, có khả năng chịu được
lực cơ khí lớn trong quá trình lắp ráp cũng như
sự giãn nở nhiệt trong thanh cái dưới điều kiện
hoạt động bình thường hay điều kiện bị ngắn
mạch.
Những thanh cái trung trính sẽ được lắp đặt.
Những thanh cái được lắp đặt trong tủ phân phối
sẽ được sắp xếp sao cho tất cả các dây dẫn có
thể đi vào trong thanh cái mà hkhông bị uốn cong
quá mức. Những thanh cái phải được đánh dấu
màu theo tieu chuẩn BS Colour Code tại những vị
trí chính để nhận biết pha.
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/7
case brass clamps. Drilling of the bars will not
be permitted, unless approved by the
Engineer.
Notwithstanding the above, all conductors
between the busbars and the fuse switches/
M.C.C.Bs above 200A per phase shall be high
conductivity copper bars, having a current
rating of not less than that of the fuse
switches/ M.C.C.Bs to which they are
connected.
Busbars shall be tinned copper to BS 1432:
1987 - Specification for copper for electrical
purposes: high conductivity copper rectangular
conductors with drawn or rolled edges.
A tinned copper earthing strip of dimension not
less than 25 x 3mm shall be provided for the
full length of the switchboards and sufficient
provisions made for earthing connections of all
electrical circuits. It shall be effectively
connected to all metal parts other than current
carrying conductors.
6.2.4 FUSE SWITCHGEAR AND ISOLATORS
All fuse switchgear and isolators shall conform
to the requirements of BS EN 60947 Part 3:
1992 - Switches, disconnectors, switch-
disconnectors and fuse-combination units. All
contacts shall be fully shrouded and have a
breaking capacity on manual operation as
required by the relevant British Standard.
Isolators and fuse switchgears shall have
mechanical interlocks between the panel door
and the switch operating mechanism so
arranged that the panel door may not be
opened with the switch in the 'ON' position.
Similarly, it shall not be possible to close the
switch with the cubicle door open; except that
provision shall be made within the cubicle for
authorized persons to defeat the mechanical
interlock and close the switch with the door in
the open position for test purposes.
Sự đầu nối sẽ được làm bằng những cái kẹp
bằng đồng thau. Thanh cái không được phép
khoan lỗ, trừ khi được sự đồng ý của Quản lý Kỹ
thuật.
Ngoài ra, tất cả dây dẫn giữa thanh cái và những
công tắc cầu chì/ M.C.C.B.s trên 200A mỗi pha
phải là loại thanh đồng có tính dẫn điện cao, có
giá trị dòng điện không nhỏ hơn những công tắc
cầu chì/ M.C.C.Bs mà chúng được nối đến.
Những thanh cái sẽ là loại đồng tráng thiếc theo
BS 1432: 1987 - Specification for copper for
electrical purposes: high conductivity copper
rectangular conductors with drawn or rolled
edges.
Một thanh đồng tráng kẽm có kích thước không
nhỏ hơn 25 x 3mm sẽ được lắp đặt dọc theo suốt
chiều dài của tủ phân phối và đủ để cung cấp sự
nối đất cho tất cả các mạch điện. Nó sẽ được nối
đất bảo vệ cho tất cả những phần kim loại trừ
những đường dẫn có mang điện.
6.2.4 MÁY CẮT CẦU CHÌ VÀ DAO CÁCH LY
Tất cả các máy cắt cầu chì và cách ly phaỉi tuân
theo yêu cầu của BS EN 60947 Part 3: 1992 -
Switches, disconnectors, switch-disconnectors
and fuse-combination units. Tất cả các tiếp điểm
phải được hoàn toàn che đậy và có dung lượng
cắt trong điều kiện hoạt động bình thường như
được yêu cầu bởi tiêu chuẩn của Anh.
Máy cắt cầu chì và cách ly sẽ có khoá cơ klhí liên
động giữa cửa tủ và công tắc hoạt động cơ khí
do đó cửa tủ không thể mở được khi công tắc
đang ở vị trí 'ON'. Tương tự, nó sẽ không thể
đóng được công tắc khi cửa tủ điện đang mở, trừ
khi trong tủ có lắp đặt dự phòng cho người có
trách nhiệm để mở khoá liên động và đóng công
tắc khi cửa đang ở vị trí mở nhằm mục đích kiểm
tra.
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/8
All switchgear shall be flush mounting and be
fitted with mechanical ON/ OFF indicators with
operating handles of the semi-flush or
telescopic pattern.
In TP & N fuse switch and switchfuse units
bolted neutral links shall be fitted. For single
pole and neutral switchfuses and isolating
switches, the neutral conductor shall be taken
through a bolted link. Where specified on the
Sub-Contract Drawings Castell interlock shall
be supplied.
6.2.5 FUSES, BARRIERS AND BASES
Cartridge fuses to BS 88: Part 2 - Specification
for fuses for use by authorized persons
(mainly for industrial application), Class Q1
shall be provided.
The voltage rating shall be 400V 50 Hz to
500V d.c. The rated breaking capacity of fuses
shall be 80 kA at 400V 50 Hz or 40 kA 500V
d.c.
Fuse bases and carriers shall be of plastic
moulded insulating material of an approved
make. Ceramic materials will not be accepted.
All live terminals and contacts shall be
effectively shrouded and it shall be possible to
change fuses with the circuit alive, without
danger of contact with live metal.
Fuse bases and carriers shall be colour
coded, white for isolating link, light green for
control and black for all other fuses, with
phase indication.
Fuses and links in the same circuit shall be
mounted in the adjacent positions in the same
row. Fuses for control and voltmeter shall be
mounted on the front of the panel by
back-connected fuse holders.
Tất cả máy cắt sẽ là loại treo nằm ngang và được
lắp với hiển thị cơ khí ON/OFF với tay cầm vận
hành kiểu semi-flush or telescopic pattern.
Trong kiểu công tắc cầu chì và cầu chì công tắc
TP & N nối trung tính sẽ lắp bằng bù long. Đối với
đơn cực và những công tắc cách ly, cầu chì nối
trung tính, dây dẫn trung tính sẽ được lắp vào
bằng một bu long. Khoá liên động sẽ được lắp
đặt ở những chỗ được chỉ định trên bản vẽ.
6.2.5 CẦU CHÌ, VẬT CHE CHẮN VÀ ĐẾ
Cầu chì theo BS 88: Part 2 - Specification for
fuses for use by authorized persons (mainly for
industrial application), Class Q1 sẽ được lắp đặt.
Điện áp định mức là 400V 50 Hz đến 500V d.c..
dung lượng cắt định mức của cầu chì sẽ là 80
kA, 400V 50 Hz hay 40 kA 500V d.c..
Đế cầu chì và nắp đậy làm bằng nhựa dẻo đúc
cách điện vật liệu làm bằng sứ thì không được
phép sử dụng.
Tất cả những đầu nối có mang điện và các tiếp
điểm phải được che đậy một cách an toàn và
chúng có thể thay thế được khi trong mạch vẫn
còn mang điện, mà không gây nên sự va chạm
nguy hiểm vào những phần kim loại đang có
điện.
Đế cầu chì và nắp che sẽ được đánh dấu màu,
trắng cho nối cách ly, xanh sáng cho điều khiển
và đen cho tất cả các loại cầu chì khác, và có sự
hiển thị báo pha.
Cầu chì và nối trong cùng một mạch sẽ được lắp
liền nhau trong cùng một hàng. Các cầu chì điều
khiển và vôn kế sẽ được lắp phía trước tủ điện
bởi giá đỡ cầu chì nối phía sau.
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/9
6.2.6 MOULDED-CASE CIRCUIT BREAKERS
(M.C.C.B.)
The a.c. rated short-circuit capacity for
M.C.C.Bs installed in the L.V. switchboards
shall not be less than 50 kA or 36 kA where
specified.
Except for the terminals and toggle, the entire
current carrying and operating mechanism of
circuit breakers shall be contained within a
moulded plastic case.
The operating mechanism shall be of the
quick-make, quick-break type, with the speed
of operation independent of the operator and
mechanically trip free from the operating
handle, so as to prevent the contacts being
held closed against a short circuit or overload
condition. The operating mechanism shall be
constructed to operate all poles in a multi-pole
breaker, simultaneously during opening,
closing and tripping operations.
All M.C.C.Bs shall conform to BS EN 60898:
1991 - Specification for circuit-breakers for
overcurrent protection for household and
similar installation.
M.C.C.Bs shall have an inverse current/ time
characteristic.
'ON' and 'OFF' indications shall be
incorporated in the M.C.C.Bs to show whether
the contacts of the circuit breaker are in the
open or closed position. The breaking and
extinction of the arc created during switching
shall be achieved by the means of
non-welding contacts and arc chutes
surrounding these contacts. The breakers
shall be complete with positive contact
indication.
The overload trip-setting indication shall be
incorporated in the M.C.C.Bs or displayed
permanently on the panel adjacent to the
M.C.C.Bs.
6.2.6 CB CỠ LỚN (M.C.C.B.)
Dung lượng dòng ngắn mạch định mức của
M.C.C.Bs lắp trên tủ phân phối phải lớn hơn
50 kA hay 36 kA ở những chỗ được qui định.
Trừ những điểm nối dây và cần đóng cắt, toàn bộ
những phần mang điện và phần cơ khí hoạt động
phải được đặt trong vỏ nhựa đúc.
Phần hoạt động cơ khí sẽ là loại đóng cắt nhanh,
cóvận tốc hoạt động không phụ thuộc vào người
vận hành và phần trip cơ khí cũng không phụ
thuộc vào cần đóng cắt, để ngăn không cho các
tiếp điểm bị giữ ở vị trí đóng khi xảy ra ngắn
mạch hay quá tải. Phần hoạt động cơ khí sẽ
được lắp đặt để sử dụng tất cả các cực trong một
CB đa cực, có cơ cấu đóng, mở, trip đồng thời.
Tất cả các M.C.C.Bs phải phù hợp với BS EN
60898: 1991 - Specification for circuit-breakers
for overcurrent protection for household and
similar installation.
Các M.C.C.Bs sẽ có một đặc tính dòng điện/ thời
gian.
Sự hiển thị 'ON' và 'OFF' sẽ được lắp trong cùng
một M.C.C.Bs để cho thấy CB đang ở vị trí đóng
hay mở. Sự cắt và dập hồ quang được xảy ra
trong suốt quá trình đóng cắt bởi những tiếp điểm
không nóng chảy và buồng dập hồ quang bao
quanh những tiếp điểm này. Máy cắt sẽ hoàn tất
bằng sự hiển thị vị trí.
Sự hiển thị để cài đặt cho bảo vệ quá tải sẽ được
lắp trong cùng một M.C.C.Bs hay được hiển thị
cố định trên tủ phân phối gần với các M.C.C.Bs.
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/10
Triple pole circuit breakers shall be interlocked
internally so that an overload on any one
phase shall trip all three phases of the breaker
simultaneously.
The Sub-Contractor shall supply, on request,
full current discrimination tables showing
overload and short circuit discrimination and a
full set of transparency characteristics curves
to enable discrimination systems to be
checked.
6.2.7 AUTOMATIC CHANGEOVER
CONTACTORS (MAINS FAILURE)
The automatic changeover contactors shall be
4-pole and suitably rated for heavy-duty
applications in a wide range of temperature
from 00C to 400C. They shall be manufactured
and tested to the relevant British Standards
Specification.
The automatic changeover contactors shall
consist of the following basic elements:-
a) Main contacts to connect and disconnect
the load to and from the sources of
power.
b) Sensing/ Supervisory circuits to
constantly monitor the condition of power
sources and thus provide the signal
necessary for the contactors and related
circuit operation.
c) Transfer mechanism to effect
changeover of the main contacts from
source to source.
d) Status indication to show which source of
power the load is connected.
e) Command signals to start and stop the
standby diesel generator.
Three-phase sensing circuits shall be
provided. Failure of one or more phases of the
incoming supply or a reduction in voltage to
CB ba cực sẽ có khoá liên động ở bên trong để
khi có xảy ra quá tải trên bất kỳ một pha nào
cũng sẽ làm trip tất cả ba pha của CB một cách
đồng thời.
Nhà thầu sẽ cung cấp, đáp ứng những bản xem
xét thể hiện sự quá tải và ngắn mạch và toàn bộ
những đường cong thể hiện đặc tính kỹ thuật để
kiểm tra hệ thống.
6.2.7 CÔNG TẮC TỪ CHUYỂN NGUỒN TỰ ĐỘNG -
ATC
ATC là loại 4 cực và có giá trị phù hợp để sử
dụng trong điều kiện làm việc nặng với khoảng
nhiệt độ từ 00C đến 400C. Chúng được sản xuất
và kiểm tra theo tiêu chuẩn British Standards
Specification.
ATC bao gồm những thiết bị chính như sau:
a) Những tiếp điểm chính để đóng và cắt tải
đến và từ nguồn điện.
b) Mạch cảm biến và giám sát để kiểm soát
tình ttrạng nguồn điện liên tục và do đó sẽ
cung cấp tín hiệu cần thiết để điều khiển các
contactor và các mạch điện liên quan.
c) Phần cơ cấu truyền động để tác động
chuyển đổi nhũng tiếp điểm chính từ nguồn
sang nguồn.
d) Hiển thị trạng thái để biết nguồn mà tải
được nối đến.
e) Tín hiệu điều khiển để khởi động và dừng
máy phát dự phòng.
Mạch kiểm soát 3 pha sẽ được lắp đặt. Bất kỳ sự
mất một hay nhiều pha của nguồn cấp hay sự sụt
áp hơn 60% của điện áp bình thường, sẽ làm
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/11
less than 60% of normal, shall initiate a timing
device adjustable in the range 0 to 15
seconds. If the failure persists at the expiry of
this pre-set time delay, a signal shall be
initiated to start the engine of the standby
generator and the load shall be automatically
disconnected from the main supply and
connected to the generator supply.
After restoration of the normal supply, the
automatic changeover switch shall
automatically be restored to its normal position
after an adjustable preset period from 10-180
seconds. A signal shall be initiated to stop the
engine of the standby generator after a further
five minutes running to ensure security of
mains supply.
The automatic changeover contactors shall be
electrically and mechanically interlocked to
ensure that the two sources of supply will not
be paralleled.
6.2.8 AUTOMATIC TRANSFER SWITCHES
(MAINS FAILURE)
Clause 6.2.7 is also applicable to Automatic
Transfer Switches (A.T.S.). Automatic
Transfer Switches shall be four-pole with
either a pair of Moulded-Case Circuit Breakers
(M.C.C.B.) or a pair of withdrawable four-pole
air-circuit breakers (A.C.Bs) as indicated in the
Sub-Contract Drawings.
A motorized mechanical linkage shall be
provided in M.C.C.Bs or A.C.Bs whichever is
applicable, for preventing simultaneous
operation of the other breakers when one of
the breakers is in its 'ON' position.
Automatic Transfer Switches shall be provided
with facilities for manual operation.
6.2.9 CURRENT TRANSFORMER
Current transformers shall be the
straight-through type with suitable ratio, output
and class of accuracy for their function and
khởi động bộ đếm thời gian có thể điều chỉnh
được từ 0 đến 15 giây. Nếu sự cố vẫn xảy ra và
khi thời gian cài đặt trôi qua thì một tín hiệu điều
khiển sẽ làm khởi động máy phát dự phòng và tải
sẽ tự động cắt từ nguồn chính và nối đến nguồn
máy phát.
Sau khi nguồn chính được khôi phục, ATC sẽ tự
động trở về vị rí bình thường của nó sau khi hết
thời gian cài đặt (có thể điều chỉnh được từ 10-
180 giây). Một tín hiệu điều khiển sẽ làm dừng
máy phát sau thời gian chạy không tải là 5 phút
để đảm bảo an toàn cho nguồn chính.
ATC sẽ có khoá liên động cơ điện để đảm bảo là
hai nguồn cấp không bị nối song song với nhau.
6.2.8 CÔNG TẮC CHUYỂN NGUỒN TỰ ĐỘNG(A.T.S)
Mục 6.2.7 cũng có thể áp dụng được cho
Automatic Transfer Switches (A.T.S.). ATS sẽ có
bốn cực cùng với một cặp của Moulded-Case
Circuit Breakers (M.C.C.B.) hay một cặp của
ACB bốn cực (loại có thể kéo ra được) như được
thể hiện trên bản vẽ.
Một môtơ để chuyển đổi cơ khí sẽ được lắp đặt
trong M.C.C.Bs hay A.C.B đều có thể áp dụng
được, để ngăn ngừa sự hoạt động đồng thời của
những CB khác khi một trong những CB đang ở
vị trí 'ON' của nó.
ATS được lắp đặt nhằm cung cấp sự thuận lợi
cho sự vận hành bằng tay.
6.2.9 BIẾN DÒNG
Biến dòng là loại xuyên thẳng qua
(straight-through) có tỉ số biến dòng phù hợp, ngõ
ra và độ chính xác cho chức năng của chúng phải
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/12
shall comply with BS 7627: 1993 -
Specification for current transformers.
Measuring current transformers shall have
accuracy of Class 1 and protective
transformers shall have an accuracy of 5P10,
or otherwise specified.
Current transformers shall be rated for class B
temperature rise and a primary voltage of
660V.
Current transformers shall be of the epoxy
resin encapsulated type and shall be capable
of providing the necessary output to operate
the connected protective devices or
instruments.
Current transformers with adjustable primary
turns will not be accepted.
For dual ratio current transformers, all ratio
terminals shall be terminated at a terminal
board and be clearly marked with connections
corresponding to the wiring diagrams.
The secondary circuit of each set (R-Y-B-N) of
current transformers shall be earthed at one
point only. Means shall be provided for these
earth connections to be disconnected by
accessible position for testing.
Current transformers provided in plastic
casings and of the split core type will not be
accepted.
Measuring current transformers shall be
connected to test terminal blocks. The test
blocks shall be provided with easily removable
links and designed to facilitate automatic
shorting when the links are removed.
Where current transformers are used for
measuring line currents via a common
ammeter and a selector switch, current
transformers shall be shorted out when not
being used for indication.
tuân theo BS 7627: 1993 - Specification for
current transformers. Biến dòng đo lường có độ
chính xác cấp 1 và biến dòng bảo vệ sẽ có độ
chính xác 5P10, hay những đặc điểm khác.
Biến dòng phải có giá trị gia tăng nhiệt độ là loại
B và điện áp sơ cấp lên đến 660V.
Biến dòng sẽ là loại được bọc nhựa (epoxy resin)
và có khả năng cung cấp ngõ ra cần thiết để nối
bảo vệ cho các thiết bị hay dụng cụ đo lường.
Có thể sử dụng loại biến dòng có sơ cấp điều
chỉnh được.
Đối với loại biến dòng đôi, tất cả những điểm đấu
nối sẽ được đấu trên một bảng đấu dây và được
đánh dấu tương ứng với sơ đồ đấu dây một cách
rõ ràng.
Mạch nhị thứ của mỗi bộ biến dòng chỉ được nối
đất tại một điểm. Có nghĩa rằng các điểm nối đất
này sẽ được cung cấp để ngắt kết nối bởi vị trí
xâm nhập vào để kiềm tra.
Biến dòng là loại bọc trong vỏ plastic và không
cho phép sử dụng loại có lõi chia.
Biến dòng đo lường sẽ được nối đến những trạm
nối kiểm tra. Trạm nối dây kiểm tra sẽ được cung
cấp với những cái nối tắt có thể tháo rời một cách
dễ dàng và chúng được thiết kế để tự động nối
tắt lại khi sự kết nối được gỡ ra.
Những chỗ biến dòng được sử dụng cho đo
lường thông qua một ampe kế chung và một
công tắc xoay, biến dòng sẽ được ngắt nhanh khi
không sử dụng để hiển thị.
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/13
6.2.10 PROTECTION RELAY
Except where otherwise specified, protection
relays shall comply with BS 142 - Electrical
protection relays.
Where plug selection is specified, the design
shall be such that the plug setting can be
changed on load without open-circuiting the
current transformer, and the highest current
tapping point will automatically be selected
when the plug is removed.
For protection, under/ over-voltage, trip
monitor and trip supervisory relays, draw-out
cases shall be provided for flush mounting and
finished in phenolic black. A contact shall be
fitted which shall short circuit the associated
current transformer on withdrawal of the relay.
For mains incoming I.D.M.T.L. protection
relays, three single-phase units in one
horizontal plane and accommodated in a
common casing shall be provided. Earth fault
relay shall be separately accommodated.
The I.D.M.T.L. protection relays shall be
electro-mechanical type of approved make.
Earth fault relays shall have settings which are
adjustable between 10% to 40% of current
rating of circuit under protection. Overcurrent
relays shall have adjustable settings between
50% to 200%. The range shall be adjustable in
seven equal steps. Both types of relays shall
have adjustable time setting range of 0.1 to 1
sec.
Relays shall be housed in dust and
vermin-proof accessible cases.
Operation indicators shall be provided for each
protective element and installed within the
same relay. The relay shall have a common
hand-reset device operable without opening
the relay case. A sealing device permitting the
use of sealing wire shall be provided
6.2.10 RƠ LE BẢO VỆ
Ngoại trừ những chỗ được quy định, những rơle
bảo vệ phải tuân theo tiêu chuẩn BS 142 -
Electrical protection relays.
Khi sử dụng loại dùng nút cắm để set thì phải
thiết kế sao cho plug setting có thể thay đổi trên
tải mà không cần ngắt mạch của biến dòng ra, và
điểm lấy dòng cao sẽ chọn một cách tự động khi
tháo nút cắm ra.
Để bảo vệ, quá hay thấp áp, những rơ le kiểm tra
và giám sát sự cố, hộp kéo ra sẽ được lắp đặt
nằm ngang trên một mặt phẳng và được hoàn
thiện trong phenolic đen. Một tiếp điểm sẽ được
lắp đặt cái mà sẽ làm ngắn mạch biến dòng của
nó khi rút rơ le ra.
Đối với những rơle bảo vệ nguồn cung cấp chính
I.D.M.T.L, loại ba pha lắp trên cùng một mặt
phẳng song song và được đặt trong cùng một vò
sẽ được lắp đặt. Rơle bảo vệ chạm đất sẽ được
lắp đặt riêng rẽ.
Rơle bảo vệ I.D.M.T.L. sẽ là loại được mạ điện
kim.
Rơle bảo vệ chạm đất có giá trị cài đặt được từ
10% đến 40% giá trị dòng điện của mạch. Rơle
bảo vệ quá dòng có giá trị cài đặt được từ 50%
đến 200%. Sự cài đặt có thể điều chỉnh được
trong bảy bước bằng nhau. Cả hai loại rơle có
thời gian cài đặt điều chỉnh được trong khoảng từ
0.1 đến 1 giây.
Những rơle phải được bảo vệ tránh bụi và có hộp
che ngăn cản sự xâm nhập của các loại côn
trùng.
Hiển thị trạng thái hoạt động sẽ được lắp đặt cho
mỗi thiết bị bào vệ và được lắp đặt trong cùng
môt rơle. Rơle sẽ có một thiết bị reset bằng tay
có thể hoạt động được mà không cần tháo hộp
rơle ra. Một nút bịt kín sử dụng để bịt kín dây
điện vào sẽ được lắp đặt để tránh hộp rơle bị hở.
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/14
preventing opening of the case.
Dust filters shall be provided in metal cases
attached to the relays by screwed bezels and
supplied with removable filter elements.
The relay contacts shall be capable of making
and breaking the maximum current which may
occur under fault conditions in the circuit in
which they are connected.
6.2.11 DISCRIMINATION
Where earth fault detection is provided,
sufficient adjustment shall be allowed to
maintain discrimination between outgoing and
incoming circuits, and prevent spurious
tripping due to inherent leakage on long cable
runs or remote equipment.
Where circuit breakers are not provided with
earth leakage detection, they shall be
arranged to trip on earth fault by ensuring a
low earth loop impedance.
Outgoing circuit breakers shall have suitable
characteristics to give discrimination with
submain circuit breakers.
6.2.12 AMMETERS
Ammeters shall be current transformer
operated type and of accuracy Class 1
complying with BS 89: Part 1: 1990 -
Specification for definitions and general
requirements common to all Parts and BS 89:
Part 2: 1990 - Specification for special
requirements for ammeters and voltmeters
and be capable of carrying their full load
current without undue heating and shall not be
damaged by the maximum fault levels of the
switchgear.
All ammeters shall have a continuous overload
capability of 120% of the upper limit of the
scale for two hours. The scale shall be 100mm
in total length.
Những cái lọc bụi lắp đặt trong hộp kim loại gắn
với rơle bằng những mép được bắt vít và được
cung cấp bằng những thiết bị lọc tháo ráp được.
Những tiếp điểm của rơ le phải có khả năng đóng
và cắt dòng điện lớn nhất khi xảy ra sự cố trong
mạch mà chúng được nối đến.
6.2.11 SỰ CHỌN LỰA
Chỗ mà có lắp đặt thiết bị dò tìm chạm đất, sự
điều chỉnh được cho phép để duy trì độ chính xác
giữa nguồn cấp đến và đi, và ngăn cản sự trip giả
do sự rò rỉ tự nhiên trên đường cáp dài hay
những thiết bị ở xa.
Chỗ CB không có lắp đặt thiết bị dò tìm dòng rò,
chúng sẽ được lắp đặt để trip khi có lỗi chạm đất
bởi một vòng trở kháng đất thấp.
CB nguồn cấp ra phải có đặc tính kỹ thuật thích
hợp để có sự chọn lựa với những CB nguồn phụ.
6.2.12 AMPE KẾ
Những ampe kế s4 được lắp biến dòng loại có
cấp chính xác Class 1 vàtuân theo tiêu chuẩn BS
89: Part 1: 1990 - Specification for definitions and
general requirements common to all Parts and
BS 89: Part 2: 1990 - Specification for special
requirements for ammeters and voltmeters và có
khả năng mang đầy tải mà không gây quá nhiệt
và không bị hư hỏng bởi những sự cố lớn nhất
xảy ra trong máy cắt.
Tất cả những ampe kế phải có khả năng chịu
được quá tải 120%liên tục ở giới hạn trên của
vạch chia độ trong hai giờ. Vạch chia độ sẽ là
100mm trong toàn bộ chiều dài.
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/15
Mechanical zero adjustment shall be provided
and accessible from the front without
dismantling.
6.2.13 VOLTMETER
Voltmeters shall be of accuracy Class 1
complying with BS 89 Part 1: 1990 and BS 89
Part 2: 1990 and have expanded scales of
100mm in total length. The range shall be 0V
to 500V for all 400V 3-phase supply and the
zero shall be marked.
Voltmeters shall be connected to the incoming
side of the power supply through 6 amp.
H.R.C. fuses and links.
Mechanical zero adjustment shall be provided.
6.2.14 AMMETER SELECTOR SWITCH
The ammeter selector switch shall be
mounted on the front of the panel and shall be
of the rotary type with make-before-break
contacts for selection to read red-yellow-blue
neutral currents with R-Y-B-N marked clearly
on the switch.
Contacts shall be rated for a thermal current of
6 amperes at 230V 50 Hz.
6.2.15 VOLTMETER SELECTOR SWITCH
The voltmeter selector switch shall be
mounted on the front of the panel and shall be
of the rotary type with break-before-make
contacts for selection to measure red-yellow,
yellow-blue, blue-red and red, yellow and blue
phase voltages with RY, YB, BR, R-Y-B
marked clearly on the switch.
6.2.16 CONTROL AND AUXILIARY RELAYS
Control and auxiliary relays shall be plug-in
type, rack-mounted, provided with cable
connection sockets and anchored by quick
fastening vibration-proof devices.
Sự chỉnh về không bằng cơ sẽ được lắp đặt và
có thể làm được từ mặt trước mà không cần sự
tháo dỡ.
6.2.13 VÔN KẾ
Vộn kế là loại có cấp chính xác Class 1theo tiêu
chuẩn BS 89 Part 1: 1990 và BS 89 Part 2: 1990
và có vạch chia độ 100mm trong toàn bộ chiều
dài. Khoảng chia sẽ từ 0V đến 500V cho tất cả
nguồn cấp 400V 3-pha và số không sẽ được
đánh dấu.
Vôn kế sẽ được nối vào phía đầu nguồn cấp đến
thông qua cầu chì và nối 6 ampe loại H.R.C.
Chỉnh không bằng cơ sẽ được lắp đặt.
6.2.14 CÔNG TẮC XOAY CHO AMPE KẾ
Công tắc xoay cho ampe kế sẽ được lắp ở mặt
trước của tủ vả sẽ là loại quay có tiếp điểm đóng
trước khi cắt (make-before-break) cho sự chọn
lựa để đọc dòng điện với red-yellow-blue-neutral
và R-Y-B-N được đánh dâu rõ ràng trên công tắc.
Công tắc sẽ là loại có dòng 6 ampe ở 230V 50
Hz.
6.2.15 CÔNG TẮC XOAY CHO VÔN KẾ
Công tắc xoay cho vôn kế sẽ được lắp ở mặt
trước của tủ điện và là laọi quay tròn có tiếp điểm
cắt trước khi đóng (break-before-make) cho sự
chọn lựa để đo điện áp pha red-yellow,
yellow-blue, blue-red and red, yellow and blue
phase và có RY, YB, BR, R-Y-B được đánh dấu
rõ ràng trên công tắc.
6.2.16 RƠLE KIỂM ĐIỀU KHIỂN VÀ RƠLE PHỤ
Những rơle kiểm soát và rơle phụ là loại ghim,
được lắp trên thanh ray, có lỗ nối dây và được
treo bởi chốt cài nhanh chống rung động.
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/16
All contacts shall be double breaking type.
Relay coils shall be rated at 230V 50 Hz single
phase a.c. supply, and they shall operate
when the voltage is reduced to 85% of
nominal. Drop out voltage shall not occur at
voltages exceeding 65% of nominal.
Contact elements and operating coils shall be
replaceable and be enclosed in transparent
dust-proof plastic case or available for easy
inspection.
Each relay shall have a minimum of one pair
of normally open and one pair of normally
closed spare contacts.
6.2.17 LATCH RELAYS
Latch relays shall be provided for essential
circuits and shall be suitably rated for 230V 50
Hz single phase a.c. supply. They shall be
able to close when subject to a voltage
reduction of 85% of nominal.
When the operating coil of the relay is
energised, a spring loaded latch closed
position. The contact shall remain closed even
after the power is removed from the operating
coil. A manually operated relay coil shall be
provided to release the contact and allow the
relay to drop out.
6.2.18 VOLT-FREE CONTACTS (DRY
CONTACTS)
Where interface is required "volt-free" contacts
shall be provided for use by the other
Sub-Contractors. They shall comprise a pair of
contacts operated directly by the equipment
but electrically separated such that no
potential derived from the equipment appears
at the contacts. Volt-free contacts shall also be
used to complete external control, alarm or
indication circuits.
6.2.19 SEQUENCE TIMERS
Delay timers shall be of the motorized type,
Tất cả các tiếp điểm là loại đôi. Cuộn dây rơle có
giá trị là 230V 50 Hz một pha A.C, và chúng sẽ
tác động khi điện áp giảm đến 85% điện áp bình
thường. Sự sụt áp sẽ không xảy ra khi điệnáp
vượt quá 65% điện áp bình thường.
Các tiếp điểm và cuộn coil là loại thay thế được
và có vỏ bằng plastic chống bụi trong suốt hay dễ
dàng để kiểm tra.
Mỗi rơler phải có tối thiểu một cặp thường hở và
một cặp thường đóng.
6.2.17 RƠ LE CHỐT
Những rơle chốt sẽ được lắp đặt cho những
mạch cần thiết và là loại có giá trị phù hợp cho
230V 50 Hz một pha A.C. chúng có khả năng
đóng khi điện áp giảm đến 85% điện áp bình
thường.
Khi cuộn dây của rơle bị kích hoạt, một lò xo chịu
lực để chốt giữ ở vị trí đóng. Tiếp điểm sẽ duy trì
ở vị trí đóng ngay cả khi nguồn cấp cho cuộn coil
được tắt ra. Một cuộn coil rơle được điều khiển
bằng tay sẽ làm tiếp điểm nhả ra và cho phép
rơle trỏ vềtrạng thái ban đầu.
6.2.18 CÔNG TẮC TIẾP ĐIỂM TỰ DO (VOLT-FREE
CONTACTS or DRY CONTACTS)
Những chỗ cần để giao tiếp với những thiết bị
khác, các tiếp điểm "volt-free" sẽ được lắp đặt và
được sử dụng bởi các nhà thầu khác. Chúng là
một tiếp điểm đôi được tác động trực tiếp bởi
thiết bị nhưng tiếp điểm sẽ không được cung cấp
điện thế từ thiết bị. Tiếp điểm tự do cũng sẽ được
sữ dụng để điểu khiển các thiết bị bên ngoài, báo
động hay dùng để báo hiển thị.
6.2.19 BỘ ĐỊNH GIỜ (TIMER)
Timer sẽ là loại hoạt động bằng động cơ, sử
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/17
suitable for 230V 50 Hz single phase a.c.
supply application. When the motor is fed, a
built-in electro magnetic clutch shall pull in a
mobile arm, and run for the preset time, before
closing the associated microswitch contacts.
The mobile arm shall be spring loaded so that
when the timer motor is de-energized, the
timer unit resets by itself. Unless otherwise
stated, all timers shall have adjustable timing
between 0 to 10 seconds.
6.2.20 SWITCHBOARD HEATERS
The switchboard shall have anti-condensation
heaters and shall be energized from a 230V
50 Hz single phase a.c. supply.
Each segregated panel section shall be fitted
with panel heaters, illuminated push button
and H.R.C. fuses. Panels for circuit breakers
shall be fitted with suitably positioned
adjustable thermostats for temperature
control.
6.2.21 INTERNAL AND CONTROL WIRING
All instruments and equipment shall be
securely mounted and all internal wiring runs
shall be included and shall be so positioned as
to ensure complete accessibility for servicing
purposes.
All internal wiring shall be PVC insulated,
neatly bunched, run on supporting cleats or
insulators and shall be coloured and
adequately labeled or sleeved for
identification. All control wiring shall be
1.5mm2 multistrand copper and shall
terminate on the "Klippon" system, and shall
incorporate loops to permit the opening of
doors and removal of components for
inspection without disconnecting the cables.
6.2.22 B.A.S. INTERFACE PROVISION
The Sub-Contractor shall be responsible for
providing all necessary current transformers,
dụng nguồn 230V 50 Hz một pha A.C. Khi motor
được cấp nguồn, một khớp điện từ trong timer sẽ
kéo một cánh tay di động, và theo thời gian cài
đặt, trước khi đóng các tiếp điểm liê quan. Cánh
tay di động được kéo căng bởi một lò xo để khi
motor bị ngưng cấp nguồn, timer sẽ tự trở về vị
trí cũ của nó. Trừ những trạng thái khác, tất cả
timer đều có thời gian điều chỉnh được từ 0 đến
10 giây.
6.2.20 BỘ SƯỞI TỦ ĐIỆN PHÂN PHỐI
Tủ phân phối sẽ có bộ hâm để ngăn ngừa sự
đọng hơi nước và chúng sẽ được tác động từ
nguồn cấp 230V 50 Hz một pha A.C.
Mỗi phần riêng biệt trong tủ điện sẽ được lắp với
tủ điện trở hâm, nút nhấn có đèn báo và cầu chì
H.R.C. Những tủ chứa CB sẽ có một cảm biến
nhiệt điều chỉnh được được đặt ở vị trí thích hợp
để kiểm soát nhiệt độ bên trong tủ.
6.2.21 DÂY ĐIỀU KHIỂN VÀ DÂY BÊN TRONG TỦ
Tất cả các dụng cụ và trang thiết bị sẽ được gắn
một cách chắc chắn kể cả các dây dẫn bên trong
và sẽ được đặt sao cho đảm bảo được mục đích
bảo trì thiết bị được thuận lợi.
Tất cả dây dẫn bên trong phải là loại bọc cách
điện PVC, loại cáp mềm, được đi trong hộp cách
điện hay trên thanh giằng và phải có màu và
được gắn nhãn một cách tương thích hay gắn số
để phân biệt. Tất cả dây điều khiển sẽ là loại
1.5mm2 dây đồng nhiều sợi và được đấu nối trên
hệ thống "Klippon", và được bó gọn lại để cửa
mở và di chuyển được các thiết bị để kiểm tra mà
không cần tháo dây ra.
6.2.22 GIAO DIỆN VỚI HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG
TRONG TOÀ NHÀ (B.A.S)
Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp tất cả các biến
dòng, tiếp điểm phụ, máy biến năng, rơle, các
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/18
auxiliary contacts, transducers, relay
accessories, etc. for the B.A.S. control/
monitoring points as specified in the
Specification and the Sub-Contract Drawings.
All control/ monitoring points shall be group
together and located in a separate
compartment on the switchboard.
6.2.23 PROTECTION TRANSIENT
OVERVOLTAGE (SURGE ARRESTORS)
Transient overvoltage protector shall be
installed on all power cables or power
distribution boards.
Protectors shall be tested in accordance with
the requirements of:
Singapore Standard CP33: 1996 - Lightning
Protection
BS EN 60099 - 1: 1994 - Non-linear resistor
type gapped surge arrestors for a.c systems.
IEEE C62. 41: 1991 - Recommended practice
on surge voltages in low voltage AC power
circuits.
The protector must not interfere with or restrict
the system’s normal operation. It should not
corrupt the normal mains power supply, break
or shutdown the power supply during
operation nor have an excessive earth
leakage current.
The protection shall be rated for a peak
discharge current of no less than 10kA (8/20
microsecond waveform). It shall limit the
transient voltage to below equipment
susceptibility levels.
The protector shall have continuous indication
of its protection status and should clearly
show:
a) full protection present
b) reduced protection - replacement required
thiết bị cần thiết khác, v.v cho các điểm điều
khiển, kiểm soát của B.A.S. như được thể hiện
trên bản vẽ. Tất cả các điểm điều khiển, kiểm
soát sẽ được tạo thành nhóm và đặt trong một
ngăn riêng biệt của tủ phân phối.
6.2.23 BỘ CHỐNG SÉT NGUỒN
(SURGE ARRESTORS)
Bộ bảo vệ quá áp cảm ứng sẽ được lắp đặt trên
tất cả các dây nguồn hay tủ nguồn phân phối.
Bộ bảo vệ phải được kiểm tra phù hợp theo yêu
cầu của:
Singapore Standard CP33: 1996 - Lightning
Protection
BS EN 60099 - 1: 1994 - Non-linear resistor type
gapped surge arrestors for a.c systems.
IEEE C62. 41: 1991 - Recommended practice on
surge voltages in low voltage AC power circuits.
Bộ bảo vệ phải không ảnh hưởng hay làm hạn
chế sự hoạt động bình thường của hệ thống. Nó
không được làm thay đổi nguồn cung cấp chính
bình thường, làm gián đoạn hay mất nguồn cung
cấp trong suốt quá trình hoạt động hay gây ra
dòng rò với đất quá mức.
Đỉnh của dòng điện xã sẽ có giá trị không dưới
10kA (bước sóng 8/20 micro giây). Nó sẽ giới
hạn điện áp cảm ứng dưới mức cảm nhận của
thiết bị.
Bộ bảo vệ phải hiển thị được tình trạng bảo vệ
liên tục của nó và thể hiện một cách rõ ràng như
sau:
a) đang thực hiện sự bảo vệ hoàn toàn
b) giảm khả năng bảo vệ- yêu cầu cần được
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/19
c) no protection - failure of protection
Remote indication of status should also be
possible via a volt free contact.
The status indication should warn of protection
failure between all combination of conductors,
including neutral to earth to prevent potentially
dangerous short circuit between neutral and
earth to go undetected for any length of time.
Full detailed installation instructions shall be
supplied with the protector and the Sub-
Contractor shall comply with the installation
practice as detailed by the protector
manufacturer.
6.3 INSTALLATION
6.3.1 GENERAL
The Sub-Contractor shall provide all labour
and materials to install and commission the
L.V. switchboards.
6.3.2 POWER GRID METERS AND CURRENT
TRANSFORMERS
Provision shall be made, where specified and/
or as shown on the Sub-Contract Drawings,
for accommodation of the Authority's supply
metering equipment on the L.V. switchboards.
The Sub-Contractor is responsible for liaising
with Power Grid for testing and installing the
meters and current transformers.
6.3.3 LABELS
Labels shall be provided as specified in this
Section.
6.3.4 TESTING
On site testing shall include, but not be limited
to, the following:-
a) Mechanical tests including checking of all
mechanical and electrical connections,
thay thế
c) không còn bảo vệ- thiếu khả năng bảo vệ
Sự hiển thị trạng thái từ xa cũng có thể làm thông
qua một tiếp điểm tự do.
Sự hiển thị trạng thái nên cảnh báo được lỗi giữa
tất cả các dây điều khiển, kể cả dây trung tính nối
đất để ngăn ngừa điện áp ngắn mạch nguy hiểm
giữa trung tính và đất mà không bị phát hiện
trong bất kỳ khoảng thời gian dài nào. Chi tiết để
lắp đặt sẽ được cung cấp cùng với bộ bảo vệ và
nhà thầu phải tuân theo hướng dẫn lắp đặt được
chi tiết bởi nhà sản xuất.
6.3 SỰ LẮP ĐẶT
6.3.1 TỔNG QUÁT
Nhà thầu sẽ cung cấp tất cả nhân công và vật tư
để lắp đặt và thẩm định tủ điện phân phối L.V.
switchboards.
6.3.2 ĐỒNG HỒ ĐO LƯỚI ĐIỆN VÀ BIẾN DÒNG
Sẽ được cung cấp ở những nơi được chỉ định
và/hay như trong bản vẽ, để thuận lợi cho thiết bị
đo lường cung cấp của người có thẩm quyền
trong tủ phân phối. Nhà thầu chịu trách nhiệm giữ
liên lạc với lưới điện để kiểm tra và lắp đặt đồng
hồ và biến dòng.
6.3.3 NHÃN
Nhãn sẽ được cung cxấp như được quy định
trong phần này.
6.3.4 KIỂM TRA
Kể cả kiểm tra tại chỗ, nhưng không được giới
hạn, như sau:
a) Kiểm tra cơ khí bao gồm kiểm tra tất cả sự
nối, khoá liên động cơ khí và điện, v.v.
J.Roger Preston Vietnam Co., Ltd
SECTION 6 – LOW VOLTAGE SWITCHBOARD MỤC 6 – TỦ ĐIỆN HẠ THẾ
The English language version prevails Ưu tiên sử dụng tiếng Anh khi có tranh chấp
SECTION 6/VISTA VERDE SPECS/ELECT 6/20
interlocks, etc.
b) High voltage dielectric test.
c) Primary injection test of protection device
wherever practical.
d) Functional checks of all control circuits.
e) Calibration of metering instruments,
current transformer, etc.
f) Secondary injection test of protective
devices.
g) Insulation resistant test.
h) Any other tests as recommended by
manufacturer and required by Authorities.
All fees for testing are deemed to be
included in this Sub-Contract.
b) Kiểm tra chất điện môi cao áp.
c) Kiểm tra đáp ứng sơ cấp cho các thiết bị
bảo vệ ở những nơi riêng lẽ.
d) Kiểm tra chức năng làm việc của các mạch
điều khiển.
e) Hiệu chỉnh các thiết bị đo lường và biến dòng
v.v.
f) Kiểm tra đáp ứng thứ cấp cho các thiết bị
bảo vệ.
g) Kiểm tra độ cách điện.
h) Những kiểm tra khác được đề nghị bởi nhà
sản xuất và yêu cầu bởi người có thẩm
quyền. Tất cả chi phí kiểm tra được tính
trong bản hợp đồng này.