silde tài chính quốc tế

140
1 Nguyen Thi Hong Vinh TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Nguyen Thi Hong Vinh GIỚI THIỆU MÔN HỌC Mục tiêu Nội dung chính Điều kiện cần thiết Giáo trình và tài liệu tham khảo Phương pháp đánh giá kết quả học tập Nguyen Thi Hong Vinh GIỚI THIỆU MÔN HỌC Số đơn vị học trình: 3 đvht (45 tiết) Điều kiện tiên quyết: đã nghiên cứu môn Kinh tế vĩ mô

Upload: nguyen-ngoc-phan-van

Post on 23-Jan-2018

1.428 views

Category:

Business


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Silde tài chính quốc tế

1

Nguyen Thi Hong Vinh

TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Nguyen Thi Hong Vinh

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

• Mục tiêu• Nội dung chính• Điều kiện cần thiết• Giáo trình và tài liệu tham khảo• Phương pháp đánh giá kết quả học

tập

Nguyen Thi Hong Vinh

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

• Số đơn vị học trình: 3 đvht (45 tiết)

• Điều kiện tiên quyết: đã nghiên cứu mônKinh tế vĩ mô

Page 2: Silde tài chính quốc tế

2

Nguyen Thi Hong Vinh

Mục tiêu môn họcGiúp Sinh Viên:

• Nắm được kiến thức cơ bản về các khía cạnhtài chính-tiền tệ quốc tế

• Hiểu và phân tích được các chính sách kinh tếmà các Chính Phủ có thể áp dụng để tác độngđến các dòng lưu chuyển tài chính quốc tế.

• Đánh giá và phân tích các hoạt động kinhdoanh đầu tư trên các thị trường tài chính vàtác động đến các dòng lưu chuyển TCQT.

Nguyen Thi Hong Vinh

Nội dung chính• Cơ sở hạ tầng của các quan hệ tiền tệ

tài chính quốc tế• Sự biến động của tỷ giá hối đoái và tác

động của nó đến dòng lưu chuyểnTCQT

• Các lý thuyết về tỷ giá• Sự hình thành và phát triển của các thị

trường tài chính quốc tế

Nguyen Thi Hong Vinh

Giáo trình và tài liệu tham khảo• N.V.Tiến, Giáo trình Tài chính quốc tế, NXB Thống

kê, 2010• Hồ Diệu, Nguyễn Văn Tiến (2001) Giáo trình Tài

chính quốc tế. Học viện Ngân hàng.• N.V.Tiến, 2001, “Tài chính quốc tế hiện đại trong nền

kinh tế mở”, tái bản lần I, NXB Thống kê• Trần Ngọc Thơ, Nguyễn Ngọc Định (2005) Giáo trình

Tài chính Quốc tế. Đại học Kinh tế TP.HCM.• Moosa, I.M., 1998, “International Finance: an

analytical approach” The McGraw-Hill Companies,INC., Australia

• Maurice D.Levi (1996) International Finance,Mc.Graw-Hill, Inc.

• Keith Pilbeam(1998), International Finance,Macmillan, London

Page 3: Silde tài chính quốc tế

3

Nguyen Thi Hong Vinh

Phương pháp đánh giá SV

• Đánh giá theo quá trình: 30% (lên lớpđầy đủ, tham gia thuyết trình, kiểmtra…)

• Bài thi cuối khóa: 70%

Hình thức thi: trắc nghiệm, câu hỏi trảlời ngắn, bài tập, tình huống, …

Nguyen Thi Hong Vinh

CHƯƠNG 1: TỔNG QUANVỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

1. Khác biệt giữa TCQT và TC nội địa?2. Tại sao cần nghiên cứu TCQT ?

3. TCQT nghiên cứu vấn đề gì?

Nguyen Thi Hong Vinh

NỘI DUNG

1. Đối tượng nghiên cứu của TCQT

2. Đặc trưng của TCQT

3. Tầm quan trọng của TCQT

4. Nội dung nghiên cứu cụ thể

Page 4: Silde tài chính quốc tế

4

Nguyen Thi Hong Vinh

1. Đối tượng nghiên cứu của TCQT

• TCQT nghiên cứu các quan hệ tàichính quốc tế phát sinh từ các lưuchuyển quốc tế của hàng hóa, dịchvụ, tài sản và các yếu tố sản xuất nhưvốn, lao động và kỹ thuật.

• Các khía cạnh tiền tệ - tài chính quốctế

Nguyen Thi Hong Vinh

Khía cạnh tiền tệ quốc tế

• Giá trị đồng tiền quốc gia• Tương quan giá trị giữa các đồng tiền

quốc gia (tỷ giá)• Sự hình thành và sự vận động của tỷ giá

trong đời sống kinh tế quốc tế• Can thiệp tỷ giá của chính phủ

Nguyen Thi Hong Vinh

Khía cạnh tài chính quốc tế

• Sự vận động của các dòng vốn quốc tế• Mối liên hệ giữa dòng hàng hóa

(thương mại) và dòng vốn (tài chính)trong nền kinh tế mở

• Các mối liên hệ giữa tỷ giá, lãi suất, vàmức giá chung

• Các hoạt động kinh doanh tiền tệ và tàichính quốc tế

Page 5: Silde tài chính quốc tế

5

Nguyen Thi Hong Vinh

1. Đối tượng nghiên cứu của TCQT

• Ở tầm vĩ mô, TCQT nghiên cứu:- Cơ sở hạ tầng của các quan hệ TCQT- Tác động của các quan hệ TCQT đến nền

kinh tế các quốc gia và hệ thống TCQT- Tác động của biến động tỷ giá tới các quan

hệ tài chính và thông qua đó tới nền kinh tếcác quốc gia

- Mối liên hệ giữa các chính sách kinh tế củacác chính phủ và các quan hệ TCQT

Nguyen Thi Hong Vinh

1. Đối tượng nghiên cứu của TCQT

• Ở tầm vi mô, TCQT nghiên cứu:- Các hoạt động huy động vốn và đầu tư

quốc tế của các doanh nghiệp;- Các hoạt động quản trị rủi ro tỷ giá của

các doanh nghiệp.- Các thị trường tài chính quốc tế cụ

thể: thị trường trái phiếu quốc tế,options, swaps…

Nguyen Thi Hong Vinh

2. Đặc trưng của TCQT

• Rủi ro hối đoái

• Rủi ro chính trị

• Sự thiếu hoàn hảo của thị trường

• Cơ hội kinh doanh toàn cầu

Page 6: Silde tài chính quốc tế

6

Nguyen Thi Hong Vinh

Rủi ro tỷ giá hối đoái

Hãy nhận diện rủi ro về tỷ giá đối với hoạtđộng sau:

• Xuất khẩu• Nhập khẩu• Đầu tư• Đi vay

Nguyen Thi Hong Vinh

Tình huống

• Giả sử bạn muốn mua 100 cổ phiếu côngty Toyota với mức giá ¥10,000/1 cổ phiếuvà nắm giữ cổ phiếu này trong 1 năm.

• Tỷ giá hiện tại là $1 = ¥100 và mức sinh lờitrên cổ phiếu là 10%

• Tỷ giá thay đổi như thế nào thì bạn sẽ đốimặt với rủi ro tỷ giá sau 1 năm?

Nguyen Thi Hong Vinh

Rủi ro tỷ giá hối đóai

- Rủi ro do tỷ giá hối đoái biến động bất lợilợi nhuận của đồng ngoại tệ có thể biếnmất

- Giả sử $1 = ¥100 và bạn mua 100 cổ phiếucủa Toyota với mức giá ¥10,000/1 cổ phiếu

- Một năm sau, nhà đầu tư thu được lãi 10%bằng yen: ¥100,000

- Nhưng nếu đồng yen giảm giá $1 = ¥120,việc đầu tư thật sự đã thua lỗ

Page 7: Silde tài chính quốc tế

7

Nguyen Thi Hong Vinh

Rủi ro chính trị

- Các chính phủ có quyền điều chỉnh sự biếnđộng của hàng hóa, vốn,và nhân lực xuyênbiên giới.

- Những luật này có thể thay đổi theo hướngkhông mong đợi

Nguyen Thi Hong Vinh

Thị trường không hoàn hảo

- Những giới hạn luật pháp về sự di chuyểncủa hàng hóa, nhân lực và vốn

- Chi phí giao dịch- Chi phí vận chuyển- Thuế lợi tức

Nguyen Thi Hong Vinh

Ví dụ về thị trường không hòan hảo

• Nestlé đã phát hành 2 loại cổ phiếu là cổ phiếuvô danh và cổ phiếu định danh

- Người nước ngoài chỉ được phép mua cổ phiếuvô danh

- Công dân Thụy Sĩ được mua cổ phiếu định danh- Cổ phiếu vô danh đắt hơn

Vào 18/11/1988, Nestlé bãi bỏ việc giới hạn đốivới người nước ngoài, cho phép họ nắm giữ cảcổ phiếu định danh và vô danh

Page 8: Silde tài chính quốc tế

8

Nguyen Thi Hong Vinh

Giới hạn sở hữu vốn của ngườinước ngoài tại Nestlé

12,000

10,000

8,000

6,000

4,000

2,000

0

11 20 31 9 18 24

Source: Financial Times, November 26, 1988 p.1. Adapted with permission.

SF

Bearer share

Registered share

Nguyen Thi Hong Vinh

Ví dụ về thị trường không hòan hảo

• Sau đó, biên độ giá giữa hai loại cổ phiếu nhanh chóngthu hẹp lại

- Điều này cho thấy có một sự chuyển đổi tài sản từ ngườisở hữu CP nước ngòai sang người sở hữu CP Thụy Sĩ

• Người nước ngoài nắm giữ cổ phiếu vô danh của Nestléphải đối mặt với rủi ro chính trị của một quốc gia

• Tình huống minh họa của Nestlé bao gồm cả tầm quantrọng của thị trường không hoàn hảo và nguy cơ của rủi rochính trị

Nguyen Thi Hong Vinh

Toàn cầu hóa nền kinh tế thếgiới

• Sự nổi lên của thị trường tài chính tòan cầu• Sự nổi lên của đồng Euro như một đồng

tiền toàn cầu• Tự do hóa thương mại và liên kết kinh tế• Tư nhân hóa

Page 9: Silde tài chính quốc tế

9

Nguyen Thi Hong Vinh

Sự nổi lên của thị trường tàichính tòan cầu

• Bãi bỏ những quy định trên thị trường tàichính cộng với phát triển công nghệ làm giảmchi phí giao dịch và chi phí thông tin, dẫn đến:

• Sự đổi mới tài chính, như:- Thị trường tiền tệ options và futures- Trái phiếu với nhiều đồng tiền khác nhau- Cổ phiếu niêm yết xuyên biên- Các quỹ tài chính quốc tế

Nguyen Thi Hong Vinh

Sự nổi lên của đồng Euro như mộtđồng tiền toàn cầu

• Một sự kiện quan trọng trong lịch sử hệ thốngtiền tệ thế giới

• Hơn 300 triệu người Châu Âu của 22 quốc giađang sử dụng chung một đồng tiền trong nhucầu hằng ngày

• Vào tháng 5 2004, hơn 10 quốc gia tham giavào khối Châu Âu và sử dụng đồng euro

• Phạm vi giao dịch của đồng euro có thể trởnên rộng lớn hơn đôla trong tương lai gần

Nguyen Thi Hong Vinh

Euro Area

• Austria• Belgium• Cyprus• Czech Republic• Estonia• Finland• France• Germany• Greece• Hungary• Ireland

22 Countries participating in the euro:

• Italy• Latvia• Lithuania• Luxembourg• Malta• Poland• Portugal• Slovak Republic• Slovenia• Spain• The Netherlands

Page 10: Silde tài chính quốc tế

10

Nguyen Thi Hong Vinh

Giá trị của đồng Euro so với Đôla Mỹ

Nguyen Thi Hong Vinh

Thảo luận

Lợi ích và chi phí của liênminh tiền tệ?

Nguyen Thi Hong Vinh

Lợi ích và chi phí của liên minh tiền tệ

Lợi ích Khuyến khích thương mại

từ việc giảm chi phí và giảmthiểu những yếu tố khônglường được

Tạo lập 1 CSTT mới (hoặctăng cường) .. Và thẩmquyền tiền tệ

Chi phí Mất đi tính độc lập của

CSTT Đa dạng hoá thương mại

khi ưu tiên thương mạidành cho những đối tácOCA

Mất đi chủ quyền về đồngtiền (khi đô la hoá)

Quá trình hội tụ/tương đồng (lạm phát, tỷ lệ cân bằng ngânsách và nợ chính phủ, và ổn định tỷ giá) và việc thúc đẩy sựđồng thuận đòi hỏi sự tham gia rất tích cực trước khi 1 đồng

tiền chung có thể ra đời.

Page 11: Silde tài chính quốc tế

11

Nguyen Thi Hong Vinh

Sự liên kết kinh tế

• Trên 50 năm, thương mại quốc tế đã tănggấp đôi, mức tăng nhanh như GDP thế giới

• Có sự thay đổi lớn trong thái độ của nhiềuchính phủ trên thế giới khi có tầm nhìn mởrộng lợi ích và ủng hộ tự do hóa thươngmại như một cách chắc chắn nhất đem lạisự thịnh vượng cho công dân của họ

Nguyen Thi Hong Vinh

Nguyen Thi Hong Vinh

Những chủ đề “nóng” hiện nay về hội nhập quốc tế

Những cú sốc từ bên ngoài và cách kiểm soát (hội nhập quốc tếngân hàng; các luồng vốn vào VN; các vấn đề về mảng thị trườngcho vay bất động sản dưới tiêu chuẩn (sub-prime) của Mỹ và đồngUSD đang yếu đi, giá dầu cao, kiểm soát vốn)

“Tiết kiệm dư thừa” toàn cầu (do thiếu hụt đầu tư vốn của Châu Ávà những công ty sản xuất dầu mỏ), dẫn tới “những vấn đề hắcbúa của thị trường trái phiếu thế giới” (chênh lệnh tín dụng vàchênh lệch lợi tức trái phiếu quá nhỏ)

Lợi ích và chi phí của chính sách “đồng RMB yếu” của Trung quốc(Dự trữ ngoại tệ bây giờ là 2 nghìn tỷ USD, hình thành một “quỹ tàisản không giới hạn”)

Đồng tiền chung của Châu Á? (Những khu vực tiền tệ tối ưu, vàvấn đề đô la hóa với việc thành lập đồng tiền chung và một ngânhàng trung ương mới)

Page 12: Silde tài chính quốc tế

12

Nguyen Thi Hong Vinh

Tự do hoá thương mại

• Hiệp định chung về thương mại và thuế quan(GATT) một hiệp định nhiều bên giữa các quốcgia thành viên đã giúp giảm những hàng rào thuếquan

• Tổ chức thương mại thế giới WTO có quyềncủng cố những luật thương mại quốc tế

• Vào ngày 1 tháng 1 năm 2005, kết thúc thời kỳhạn ngạch nhập khẩu hàng dệt

• Đây là một sự kiện trong lịch sử XNK

Nguyen Thi Hong Vinh

MNCS

• Một công ty được thành lập ở một quốc giavà sản xuất, bán hàng ở nhiều quốc gia khác

• Có khỏang 60 ngàn MNCs trên thế giới• Nhiều MNCs thu nguồn nguyên liệu thô từ

một quốc gia, vốn tài chính từ quốc gia khác,sản xuất hàng hóa với lao động và trang thiếtbị vốn tại quốc gia thứ ba và bán sản phẩmcủa nó tại thị trường một quốc giá khác nữa

Nguyen Thi Hong Vinh

MNC – công ty Mẹ

Công ty conở

nước ngoài

Mạng lướicông tytoàn cầu

Thị trườngtiền tệ quốc tế

Thị trườngtrái phiếuquốc tế

Thị trường cổphiếu quốc tế

Thịtrườnghối đoái

Xuất khẩu &Nhập khẩu

Xuất khẩu &Nhập khẩu

Tài trợngắn hạn Tài trợ

dài hạn

Giao dịchhối đoái

Tài trợtrung dài hạn

Tài trợ nội bộ

Tài trợ dài hạn

Tài trợ trung-dài hạn

Tài trợngắn hạn

Page 13: Silde tài chính quốc tế

13

Nguyen Thi Hong Vinh

Top 10 MNCs

United StatesExxonMobile Corporation10FranceFrance Telecom9FranceTotal Fina Elf8JapanToyota Motor Corporation7UK/NetherlandsRoyal Dutch/Shell Group6United StatesGeneral Motors5United KingdomBritish Petroleum Co. PLC4United StatesFord Motor Company3United KingdomVodafone Group PLC2

United StatesGeneral Electric1

Nguyen Thi Hong Vinh

3. Tầm quan trọng của TCQT

• Nền kinh tế một nước luôn là đốitượng chịu ảnh hưởng sâu sắc bởicác sự kiện xảy ra ở nước ngoài.

• Tính chất mở cửa của nền kinh tế ảnhhưởng đến chính sách kinh tế, tiền tệcủa một quốc gia.

Nguyen Thi Hong Vinh

3. Tầm quan trọng của TCQT

• Trước thập kỷ 1970:

TCQT chỉ được giảng dạy như một phầncủa môn học Kinh tế quốc tế

• Từ thập kỷ 1970:

TCQT trở thành một lĩnh vực riêng biệttrong nghiên cứu kinh tế

Page 14: Silde tài chính quốc tế

14

Nguyen Thi Hong Vinh

3. Tầm quan trọng của TCQT

Từ thập niên 1970:

Rủi ro tỷ giá do sự sụp đổ của hệ thốngBretton Woods năm 1971;

Tự do hóa các hoạt động kinh tế và tiếnbộ trong lĩnh vực giao thông vận tải vàviễn thông;

Sự liên kết của các thị trường tài chính

Nguyen Thi Hong Vinh

3. Tầm quan trọng của TCQT

Các quan hệ TCQT trở nên phức tạp hơn:

Các hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài

Các hoạt động đầu tư trên các thị trường tiền tệquốc tế, thị trường trái phiếu quốc tế và thị trườngcổ phiếu quốc tế;

Xuất hiện và lớn mạnh của các MNCs, các hoạtđộng mua lại – sát nhập công ty (M&A) xuyên biên;

Các luồng vốn ODA

Nguyen Thi Hong Vinh

4. Nội dung nghiên cứu cụ thể

• Phần 1: Giới thiệu tổng quan

• Phần 2: Môi trường tài chính quốc tế

• Phần 3: Tỷ giá và các lý thuyết về tỷgiá

• Phần 4: Các thị trường tài chính quốctế

Page 15: Silde tài chính quốc tế

15

Nguyen Thi Hong Vinh

4. Nội dung nghiên cứu cụ thể

• Phần 1: Giới thiệutổng quan

• Phần 2: Môitrường tài chínhquốc tế

• Phần 3: Tỷ giá vàcác lý thuyết về tỷgiá

• Phần 4: Các thịtrường tài chínhquốc tế

- Chương 1: Tổng quanvề TCQT

Nguyen Thi Hong Vinh

4. Nội dung nghiên cứu cụ thể

• Phần 1: Giới thiệutổng quan

• Phần 2: Môitrường tài chínhquốc tế

• Phần 3: Tỷ giá vàcác lý thuyết về tỷgiá

• Phần 4: Các thịtrường tài chínhquốc tế

- Chương 2: Cán cânthanh toán quốc tế

- Chương 3: Hệ thốngtiền tệ quốc tế

- Chương 4: Thị trườngngoại hối

Nguyen Thi Hong Vinh

4. Nội dung nghiên cứu cụ thể

• Phần 1: Giới thiệutổng quan

• Phần 2: Môi trườngtài chính quốc tế

• Phần 3: Tỷ giá vàcác lý thuyết về tỷgiá

• Phần 4: Các thịtrường tài chínhquốc tế

- Chương 5: Mô hìnhcung cầu ngoại tệ vàcơ chế xác định tỷ giá

- Chương 6: các họcthuyết về tỷ giá

Page 16: Silde tài chính quốc tế

16

Nguyen Thi Hong Vinh

4. Nội dung nghiên cứu cụ thể

• Phần 1: Giới thiệutổng quan

• Phần 2: Môi trườngtài chính quốc tế

• Phần 3: Tỷ giá vàcác lý thuyết về tỷgiá

• Phần 4: Các thịtrường tài chínhquốc tế

- Chương 7: Thịtrường tiền tệquốc tế

- Chương 8: Thịtrường trái phiếuquốc tế

Page 17: Silde tài chính quốc tế

1

©2006 Nguyen Thi Hong Vinh

CHƯƠNG 2

CÁN CÂN THANH TOÁNQUỐC TẾ

THE BALANCE OF PAYMENT

©Nguyen Thi Hong Vinh

Mục tiêu

Tìm hiểu các khái niệm liên quan đếncán cân thanh toán

Tìm hiểu cấu trúc cán cân thanh toán

Tiếp cận cách phân tích và đánh giátình trạng cán cân thanh toán

Phân tích ảnh hưởng của các yếu tốđến cán cân thanh toán

©Nguyen Thi Hong Vinh

NỘI DUNG CHÍNH

2.1 Khái niệm,đặc điểm và nguyên tắchạch toán BOP

2.2 Cấu trúc của BOP2.3 Thặng dư và thâm hụt BOP2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến BOP

Page 18: Silde tài chính quốc tế

2

Nguyen Thi Hong Vinh

3.1 Khái niệm,đặc điểm vànguyên tắc hạch toán BOP

©Nguyen Thi Hong Vinh

Khái niệm

Cán cân thanh toán là gì?

Cán cân thanh toán (Balance of Payment)của một quốc gia là một bản báo cáothống kê tổng hợp có hệ thống, ghi chéptất cả các giao dịch kinh tế giữa người cưtrú và người không cư trú trong một thờikỳ nhất định, thường là một năm.

©Nguyen Thi Hong Vinh

Khái niệmCác giao dịch kinh tế là các giao dịch về:- Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ;- Thu nhập của người lao động, thu nhập từ hoạt

động đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp;- Chuyển giao vãng lai một chiều;- Chuyển giao vốn một chiều;- Chuyển giao vốn vào trong nước và chuyển

vốn ra nước ngoài trong lĩnh vực đầu tư trựctiếp, đầu tư vào các giấy tờ có giá;

Page 19: Silde tài chính quốc tế

3

©Nguyen Thi Hong Vinh

Khái niệmNgười cư trú bao gồm các tổ chức hoặc cá

nhân trong nướcNgoài ra, người cư trú còn bao gồm:- Văn phòng đại diện ở nước ngoài của các tổ

chức trong nước;- Công dân trong nước cư trú ở nước ngoài dưới

12 tháng;- Công dân trong nước đi du lịch, học tập, chữa

bệnh và thăm viếng nước ngoài không kể thờihạn

- Người nước ngoài cư trú ở VN từ 12 tháng trởlên(Theo quy định điều 3 Nghị định 164/1999/NĐCP về quản lý Cán cân thanh toán quốc tế củaVN)

©Nguyen Thi Hong Vinh

Khái niệmNgười không cư trú bao gồm các tổ chức hay

cá nhân ở nước ngoàiNgoài ra, người không cư trú còn bao gồm:- Văn phòng đại diện của các tổ chức nước

ngoài ở trong nước- Công dân trong nước cư trú ở nước ngoài trên

12 tháng- Công dân nước ngoài đi du lịch, học tập, chữa

bệnh và thăm viếng trong nước không kể thờihạn

- Người nước ngoài cư trú ở trong nước dưới12 tháng

©Nguyen Thi Hong Vinh

Khái niệm

Ở Việt Nam:- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là

cơ quan chịu trách nhiệm chủ trì, lập,theo dõi và phân tích cán cân thanhtoán

- Đồng tiền hạch toán là USD

Page 20: Silde tài chính quốc tế

4

©Nguyen Thi Hong Vinh

Ý nghĩa BOP

–Trạng thái BOP ảnh hưởng trựctiếp lên tỷ giá hối đoái, là côngcụ quan trọng phát tín hiệu vềtình trạng của nền kinh tế, vềcác vấn đề kinh tế vĩ mô

–BOP có ý nghĩa đặc biệt quantrọng đối vớiChính phủDoanh nghiệp

©Nguyen Thi Hong Vinh

Đặc điểm BOPGhi chép các luồng chu chuyển hàng hóa,

dịch vụ hay tài sảnGhi chép các thay đổi về TS Nợ và TS Có

giữa Người cư trú và Người không cư trúGiống b/c về nguồn vốn và sử dụng vốn

của doanh nghiệp, cán cân thanh toán chobiết, trong một thời kỳ nhất định, một quốcgia có các nguồn tiền từ đâu và sử dụngnguồn tiền đó như thế nào

Minh hoạ

©Nguyen Thi Hong Vinh

Nguyên tắc hạch toán BOP

Nguyên tắc bút toán kép: một bút

toán ghi nợ bao giờ cũng có một bút

toán ghi có tương ứng và ngược lại; Các giao dịch được ghi nợ là các giao

dịch làm phát sinh cầu ngoại tệ Các giao dịch được ghi có là các giao

dịch làm phát sinh cung ngoại tệ

Page 21: Silde tài chính quốc tế

5

©Nguyen Thi Hong Vinh

BOP – bút toán kép

-Chuyển trả thu nhập-Cấp viện trợ, chuyển tiền đi

-Tiếp nhận thu nhập-Tiếp nhận viện trợ, chuyển tiềnvề

-Giảm tài sản trong nước củangười không cư trú-Tăng tài sản ở nước ngoài củangười cư trú

-Tăng tài sản trong nước củangười không cư trú-Giảm tài sản ở nước ngoài củangười cư trú

-Chuyển giao vốn, tài sản-Tiếp nhận vốn, tài sản

-Nhập khẩu hàng hóa-Nhập khẩu dịch vụ

-Xuất khẩu hàng hóa-Xuất khẩu dịch vụ

Ghi NợGhi Có

Lưu ý: - “trong nước” / “nước ngoài” căn cứ theo quốc gia của người cư trú

©Nguyen Thi Hong Vinh

Ví dụ

Hãy hạch toán các nghiệp vụ vào BOP của ViệtNam

1. Nhà XK gạo VN 1triệu tấn gạo trị giá 2triệuUSD sang Mỹ. Tiền được chuyển vào TKVietcombank mở tại Mỹ

2. VN NK 10triệu JPY máy móc từ Nhật. Tiềnđược chuyển trả từ TK ACB mở tại Nhật.

3. Dự án FDI vào VN của Singapore trị giá 10trUSD trong đó 5triệu là máy móc, 2triệu là tiềnchuyên viên, 3 triệu chuyển vào TK của STB ởSingapore

Nguyen Thi Hong Vinh

3.2 Cấu trúc của BOP

Page 22: Silde tài chính quốc tế

6

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.2 CẤU TRÚC CỦA BOP

Cán cân thanh toán gồm 4 bộ phậnchính:- Cán cân vãng lai- Cán cân vốn- Cán cân tổng thể- Cán cân bù đắp chính thức

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.2 CẤU TRÚC CỦA BOP Cán cân vãng lai (CA)

– Phản ánh tập trung các giao dịch trao đổi tài sảnthực (hàng hóa, dịch vụ), chi trả thu nhập (lương,lãi), và các khoản chuyển giao một chiều vì mụcđích tiêu dùng (viện trợ, kiều hối)

Cán cân vốn (KA)

– Phản ánh tập trung các giao dịch trao đổi tài sản tàichính (chứng khoán, tín dụng, tiền gởi, tiền mặt, vàcác chứng quyền sở hữu tài sản khác)

Cán cân dự trữ chính thức (OR)

– Phản ánh tập trung các giao dịch liên quan đến dựtrữ ngoại hối của chính phủ nhằm can thiệp tỷ giá,hoặc điều chỉnh trạng thái mất cân bằng BOP

Nhầm lẫn và sai sót thống kê (eo)

©Nguyen Thi Hong Vinh

Có (+)Nợ (-)Khoản mục giao dịch

00CÁN CÂN THANH TOÁN+5Dự trữ Vàng, ngoại tệ, SDR, Tín dụng IMF, Vay khác+59. Dự trữ chính thức+5CÁN CÂN DỰ TRỮ CHÍNH THỨC

-108. Nhầm lẫn và sai sót thống kê+ 30-1307. Tài sản khác (tín dụng, tiền gởi, khác)+ 206. Đầu tư gián tiếp (ra nước ngoài, vào trong nước)+ 1205. Đầu tư trực tiếp (ra nước ngoài, vào trong nước)+ 30CÁN CÂN VỐN+ 234. Chuyển giao vãng lai một chiều (viện trợ, kiều hối)+ 2-103. Tiếp nhận, Chi trả thu nhập (lương, lãi, cổ tức)

-4502. Xuất khẩu, Nhập khẩu dịch vụ+ 4001. Xuất khẩu, Nhập khẩu hàng hóa

-35CÁN CÂN VÃNG LAI

Page 23: Silde tài chính quốc tế

7

©Nguyen Thi Hong Vinh

Cán cân Vãng lai (BCA)Thương mại hàng hóa

– Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa

Thương mại dịch vụ– Xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ

Thu nhập– Thu và chi trả lương, thu nhập từ đầu tư (tiền lãi,

cổ tức)

Chuyển giao một chiều vì mục đích tiêudùng– Viện trợ không hoàn lại, chuyển tiền tư nhân, quà

biếu

Cán cân Vãng lai = số dư tài khoảnVãng lai

©Nguyen Thi Hong Vinh

Cán Cân Vốn (BKA)

Chuyển giao vốn một chiều– Viện trợ phát triển cơ sở hạ tầng, Xóa nợ vay

Đầu tư trực tiếp– Đầu tư mới, Hợp nhất và Sát nhập

Đầu tư gián tiếp– Cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phái sinh

Đầu tư khác– Tín dụng thương mại, Tín dụng ngân hàng,

Tiền mặt, Tiền gởiCán cân Vốn = số dư tài khoản Vốn

©Nguyen Thi Hong Vinh

CÁN CÂN CƠ BẢN (BB)

Cán cân cơ bản bằng tổng hai cáncân: cán cân vãng lai + cán cân vốndài hạn

Cán cân cơ bản phản ánh tương đốitổng quát tình trạng nợ nước ngoàicủa một quốc gia

Tình trạng cán cân cơ bản ảnhhưởng lâu dài đến nền kinh tế và tỷgiá hối đoái

Page 24: Silde tài chính quốc tế

8

©Nguyen Thi Hong Vinh

Dự trữ chính thức

Dự trữ vàng và ngoại tệ của chínhphủ

Dự trữ SDR tại IMFTài sản dự trữ khácTài trợ ngoại lệ

– Quan hệ tín dụng với chính phủ cácnước (các NHTW khác)

Cán cân dự trữ (bù đắp) chính thức

©Nguyen Thi Hong Vinh

CÁN CÂN TỔNG THỂ (OB)

Cán cân tổng thể bằng tổng hai cán cân:cán cân vãng lai + cán cân vốn;

Trong thực tế, cán cân tổng thể còn baogồm một hạng mục được gọi là nhầmlẫn và sai sót

©Nguyen Thi Hong Vinh

Page 25: Silde tài chính quốc tế

9

©Nguyen Thi Hong Vinh

Nguyen Thi Hong Vinh

3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁNCÂN THANH TOÁN

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁNCÂN THANH TOÁN

Với nguyên tắc bút toán kép, cán cânthanh toán luôn cân bằng

Khi nói cán cân thanh toán thâm hụt haythặng dư là các nhà kinh tế muốn nói đếnthâm hụt hay thặng dư của một nhóm cáccán cân bộ phận nhất định trong cán cânthanh toán

Page 26: Silde tài chính quốc tế

10

©Nguyen Thi Hong Vinh

Đẳng thức cơ bản của BOP

Trạng thái cán cân bộ phận– Thâm hụt (Tổng Có < Tổng Nợ)– Thặng dư (Tổng Có > Tổng Nợ)– Cân bằng (Tổng Có ~ Tổng Nợ)

Đẳng thức cơ bản của BOP– Cán cân tổng thể luôn ở trạng thái cân

bằngCA + KA + OR = 0

(không có sai sót thống kê, nghĩa là eo = 0)

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.3.1 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂNTHƯƠNG MẠI

CCTM có thể cho biết:- Xu hướng vận động của CCVL- Mức độ mở cửa của nền kinh tế- Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế

Tình trạng CCTM ảnh hưởng trực tiếpvà nhanh chóng đến tỷ giá, tăng trưởngkinh tế và lạm phátVí dụ, CCTM thâm hụt thường tác độnglàm tỷ giá tăng, đồng nội tệ giảm giá…

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.3.2 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂNVÃNG LAI

Tình trạng CCVL ảnh hưởng trực tiếpvà nhanh chóng đến tỷ giá, tăngtrưởng kinh tế và lạm phát

Nếu thặng dư, nó phản ánh tài sản córòng của quốc gia tăng lên

Nếu thâm hụt, nó phản ánh tài sản nợròng của quốc gia tăng lên

Page 27: Silde tài chính quốc tế

11

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂNCƠ BẢN

Cán cân cơ bản phản ánh tổng quáttình trạng nợ nước ngoài của một quốcgia vì vốn dài hạn có đặc trưng của sựphân phối lại thu nhập tương đối ổnđịnh trong một thời gian dài giữa mộtquốc gia và phần thế giới còn lại

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂNCƠ BẢN

Sự bù đắp cho nhau giữa thặng dư củaCCVL và thâm hụt cán cân vốn dài hạncó thể được duy trì lâu dài

©Nguyen Thi Hong Vinh33

BOP

1 2 3 4 5 6 7

CA 0 -5 -5 -5 +5 +5 -5

KA 0 +5 +3 +6 -6 -3 -5

BOP 0 0 -2 +1 -1 +2 -10

R 0 0 +2 -0.8 +0.7 0 +5.8

0 0 0 +0.2 -0.3 +2 -4.2

Page 28: Silde tài chính quốc tế

12

©Nguyen Thi Hong Vinh

Câu hỏi

Phân tích trường hợp quốc gia ởtrong tình huống 4, 5, 6, 7.

Moät nöôùc ngheøo neân choïntröôøng hôïp naøo?

Neáu BOP 0, R 0 thì tyûgiaù hoái ñoaùi thay ñoåi theá naøo?

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂNCƠ BẢN

Một quốc gia có CCVL thâm hụt đồngthời có các luồng vốn dài hạn ròng chạyra; điều này làm cho cán cân cơ bản bịthâm hụt nặng nề, đây có phải là một tínhiệu xấu của nền kinh tế? Giải thích

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁNCÂN CƠ BẢN

Một quốc gia có cán cân cơ bảnthặng dư, trong đó luồng vốn ròng dàihạn chảy vào lớn hơn mức thâm hụtCCVL. Bạn đánh giá nền kinh tế nàynhư thế nào?

Page 29: Silde tài chính quốc tế

13

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.3.4 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂNTỔNG THỂ

Dưới chế độ tỷ giá cố định:- Tình trạng mất cân bằng cán cân tổng

thể cho biết áp lực dẫn đến phá giá haynâng giá nội tệ;

- Để duy trì tỷ giá cố định, NHTW dùngdự trữ ngoại hối để can thiệp

CA + KA = - OR

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.3.4 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂNTỔNG THỂ

Dưới chế độ tỷ giá thả nổi:- Cán cân tổng thể luôn có xu hướng vận

động trở lại trạng thái cân bằngCA + KA = 0 hoặc CA = - KA

– Trạng thái thâm hụt (thặng dư) củaCA được tài trợ bằng trạng thái thặngdư (thâm hụt) của KA

– Tỷ giá tự động thay đổi, qua đó điềuchỉnh trạng thái BOP

©Nguyen Thi Hong Vinh

Các mối liên hệ kinh tế vĩ mô (đơn giản hóa)

C là tiêu dùng, I là vốn chi tiêu cố định (đầu tư), Xlà xuất khẩu, M là nhập khẩu, S là tiết kiệm

Chi phí GDP = C + I + (X - M)Thu nhập GDP = C + STài khoản vãng lai CAB = X – M

– Cán cân thương mại về hàng hoá và dịch vụ cộngvới thu nhập ròng của các tài sản có/nợ quốc tế

Sắp xếp lại: CAB = S – I– Nói cách khác: tài khoản vãng lai phản ánh quyết

định về tiết kiệm và đầu tư cũng như năng lực cạnhtranh (tỷ giá và lạm phát) hay cũng là các rào cảnthương mại

Page 30: Silde tài chính quốc tế

14

©Nguyen Thi Hong Vinh

Cán cân thanh toán phải cân bằng

Cán cân tài khoản vốn KAB = I – SCAB = – KAB (bao gồm bất cứ thay đổi nào về

dự trữ ngoại tệ (tăng = –))Trong cơ chế tỷ giá thả nổi và không có can

thiệp tỷ giá– NHTW có thể không bao giờ bị không còn dự trữ

ngoại tệ– Những điều chỉnh do mất cân đối giữa tài khoản vãng

lai và tài khoản vốn sẽ được thực hiện trên thị trường– Tích luỹ trên tài khoản vãng lai qua hàng năm sẽ

củng cố trạng thái đầu tư ròng quốc tế của một quốcgia (giá trị theo giá hiện thời)

Nguyen Thi Hong Vinh

3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đếnBOP

•Các yếu tố tác động đến cán cân vãng lai•Các yếu tố tác động đến cán cân vốn

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.4.1 Các yếu tố ảnh hưởng đếncán cân vãng lai

Tăng trưởng kinh tếTỷ giá hối đoáiLạm phátCác rào cản thương mại

Page 31: Silde tài chính quốc tế

15

©Nguyen Thi Hong Vinh

Tăng trưởng kinh tế

Quốc gia có mức tăng trưởng kinh tếcao thường trải qua thời kỳ thâm hụtcán cân thương mại

©Nguyen Thi Hong Vinh

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Tỷ giá biến động tác động lên XK vàNK

Trong điều kiện hệ số co giãn củacầu hàng hóa XK và cầu hàng hóaNK tương đối cao thì khi tỷ giá tăngsẽ làm tăng XK và giảm NK; điều nàycó thể dẫn đến cải thiện CCVL

©Nguyen Thi Hong Vinh

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Trong quá khứ, nhiều nền kinh tếthường sử dụng biện pháp phá giánội tệ để cải thiện CCVL

Ngày nay, nhiều nền kinh tế thựchiện chính sách duy trì đồng tiền yếuđể tạo lợi thế cạnh tranh về giá vàcải thiện CCVL

Page 32: Silde tài chính quốc tế

16

©Nguyen Thi Hong Vinh

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Cơ sở lý thuyết (điều kiện Marshall-Lerner) cũng như bằng chứng thựcnghiệm (hiệu ứng tuyến J) chỉ ra rằngphá giá không phải lúc nào cũng dẫnđến cải thiện CCVL;

©Nguyen Thi Hong Vinh

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Về mặt lý thuyết, điều kiện Marshall-Lerner chỉ ra rằng:

- Phá giá nội tệ sẽ có ảnh hưởng tíchcực đến CCVL nếu như tổng giá trịhệ số co giãn (hệ số co giãn cầu XK+hệ số co giãn cầu NK) lớn hơn 1

©Nguyen Thi Hong Vinh

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Điều kiện Marshall-Lerner chỉ ra rằng:- Phá giá tạo ra hai hiệu ứng, hiệu ứng giá

và hiệu ứng lượng- Hiệu ứng giá là nhân tố làm cho CCVL xấu

đi- Hiệu ứng lượng là nhân tố góp phần cải

thiện CCVL- Tình trạng CCVL sau khi phá giá phụ

thuộc vào tính trội của hiệu ứng khốilượng hay hiệu ứng giá cả

Page 33: Silde tài chính quốc tế

17

©Nguyen Thi Hong Vinh

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Các bằng chứng thực nghiệm chỉ rarằng:

- Phá giá thường không tránh đượchiệu ứng tuyến J

- CCVL thường xấu đi sau khi phá giá,sau đó dần dần mới được cải thiệntheo thời gian

©Nguyen Thi Hong Vinh

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Hiệu ứng tuyến J:

Cán cân vãng lai

Thặng dư(+)

Thâm hụt (+)

0t1 t2 t3

Tuyến J

©Nguyen Thi Hong Vinh

Ba nguyên nhân chính giải thích hiệuứng tuyến J:

- Phản ứng của người tiêu dùng diễn rachậm

- Phản ứng của người sản xuất diễn rachậm

- Cạnh tranh không hoàn hảo

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Page 34: Silde tài chính quốc tế

18

©Nguyen Thi Hong Vinh

LẠM PHÁT

Một quốc gia có mức lạm phát caohơn so với các đối tác thương mạithường trải qua thời kỳ thâm hụtCCVL

©Nguyen Thi Hong Vinh

Các rào cản thương mại

Nhiều quốc gia sử dụng các rào cảnthương mại để bảo vệ CCVL

Biện pháp này không thích hợp trongbối cảnh tự do hóa thương mại

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến cán cân vốn

Lãi suấtCác loại thuếCác biện pháp kiểm soát vốnCác kỳ vọng về thay đổi tỷ giá

Page 35: Silde tài chính quốc tế

19

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến cán cân vốn

Lãi suấtCác loại thuếCác biện pháp kiểm

soát vốnCác kỳ vọng về thay

đổi tỷ giá

- Lãi suất ở một quốcgia tăng sẽ làm chocác tài sản tài chínhcủa quốc gia đó hấpdẫn các nhà đầu tưnước ngoài

cán cân vốn có thểđược cải thiện trongngắn hạn

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến cán cân vốn

Lãi suất Các loại thuế Các biện pháp kiểm

soát vốn Các kỳ vọng về thay đổi

tỷ giá

- Áp dụng các loại thuếđánh trên lãi vốn(capital gain) hoặcđánh trên các khoảnthu nhập đầu tư (cổ tứcvà lãi cho vay) sẽ làmcho các chứng khoánkhông còn hấp dẫn cácnhà đầu tư nước ngoài

cán cân vốn có thể bịxấu đi

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến cáncân vốn

Lãi suấtCác loại thuếCác biện pháp

kiểm soát vốnCác kỳ vọng về

thay đổi tỷ giá

- Các nhà đầu tư lựachọn đầu tư vào cácchứng khoán nướcngoài nếu mức sinhlợi cao hơn

- Mức sinh lợi củachứng khoán nướcngoài phụ thuộc vàomức sinh lợi danhnghĩa của chứngkhoán và mức thayđổi tỷ giá

Page 36: Silde tài chính quốc tế

20

©Nguyen Thi Hong Vinh

3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến cáncân vốn

Lãi suấtCác loại thuếCác biện pháp

kiểm soát vốnCác kỳ vọng về

thay đổi tỷ giá

- Khi một đồng tiền tănggiá, mức sinh lợi củachứng khoán ghi bằngđồng tiền đó sẽ tăng

- Một đồng tiền được kỳvọng là tăng giá thì cácchứng khoán ghi bằngđồng tiền đó sẽ hấp dẫnnhà đầu tư nước ngoài

- Cán cân vốn của mộtquốc gia có thể đượccải thiện nếu đồng tiềncủa quốc gia đó đượckỳ vọng là tăng giá

©Nguyen Thi Hong Vinh

Việt Nam

Định hướng chính sách– Tự do hóa các giao dịch vãng lai– Tiếp tục lộ trình từng bước tự do hóa các giao dịch

vốn một cách thận trọng và có chọn lọc– Tiếp tục thực hiện chế độ tỷ giá hối đoái cố định

đơn tệ có điều chỉnh theo hướng thúc đẩy tăngtrưởng xuất khẩu và thu hút vốn đầu tư trực tiếpnước ngoài

– Phát triển thị trường ngoại tệ theo hướng đa dạnghóa các công cụ giao dịch

– Từng bước chuyển các quan hệ vay mượn-hoàntrả sang quan hệ mua-bán tài sản tài chính, hạnchế tình trạng đô-la-hóa, và cải thiện khả năngchuyển đổi của đồng VND

©Nguyen Thi Hong Vinh

Page 37: Silde tài chính quốc tế

21

©Nguyen Thi Hong Vinh

©Nguyen Thi Hong Vinh

Page 38: Silde tài chính quốc tế

1

©2003 Paragon Solutions, Inc.

ChươngChương 33THTHỊỊ TRƯ TRƯỜỜNG NGONG NGOẠẠI HI HỐỐII(THE FOREIGN EXCHANGE(THE FOREIGN EXCHANGE

MARKETMARKET -- FOREX)FOREX)

© HV 2006 | Slide 2 FOREX

MMỤỤC TIÊUC TIÊU

Giới thiệu các đặc trưng của TTNH

Xác định các chủ thể tham gia TTNH

Các khái niệm cơ bản về tỷ giá, các loại tỷ giá

Các giao dịch ngoại hối cơ bản

© HV 2006 | Slide 3 FOREX

NNỘỘI DUNGI DUNG

2.1 Khái niệm và đặc trưng TTNH

2.2 Chức năng và vai trò của TTNH

2.3 Chủ thể tham gia thị trường

2.4 Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá

2.5 Các giao dịch ngoại hối cơ bản

Page 39: Silde tài chính quốc tế

2

© HV 2006 | Slide 4 FOREX

2.12.1 KhKhááii niniệệmm vvàà đđặặcc trưngtrưng

THTHỊỊ TRƯ TRƯỜỜNG NGONG NGOẠẠI HI HỐỐII

© HV 2006 | Slide 5 FOREX

KhKhááii niniệệmm ThThịị TrưTrườờngNgongNgoạạiiHHốốii

Thị trường Ngoại hối là gì?

Là thị trường ở đó các đồng tiền của cácquốc gia khác nhau được mua bán với nhau

Ngoại hối ở đây chủ yếu là các khoản tiềngửi ngân hàng

Ngoại hối khác với ngoại tệ như thế nào?

© HV 2006 | Slide 6 FOREX

ĐĐặặcc trưngtrưng ccủủaa TTNHTTNH

Thị trường tài chính lớn nhất

Thị trường cạnh tranh hoàn hảo nhất

Hoạt động hiệu quả

Thị trường Over-The-Counter(OTC)

Có tính toàn cầu, hoạt động liên tục 24/24giờ

Trung tâm là thị trường liên ngân hàng

Các đồng tiền giao dịch chủ yếu: USD, EUR,YEN, GBP, CHF, CAD, AUD, NZD, SGD…

Page 40: Silde tài chính quốc tế

3

© HV 2006 | Slide 7 FOREX

2.22.2 ChChứứcc năngnăng vvàà vaivai tròtrò

THTHỊỊ TRƯ TRƯỜỜNG NGONG NGOẠẠI HI HỐỐII

© HV 2006 | Slide 8 FOREX

ChChứứcc năngnăng ccủủaa ththịị trưtrườờngngngongoạạii hhốốii

Cung cấp các dịch vụ cho khách hàng thực

hiện các giao dịch thương mại quốc tế

Giúp luân chuyển vốn quốc tế

Là nơi xác định tỷ giá hối đoái

Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá

© HV 2006 | Slide 9 FOREX

VaiVai tròtrò ccủủaa ththịị trưtrườờngng ngongoạạiihhốốii

Thúc đẩy thương mại và đầu tư quốc tế

Tạo điều kiện để NHTW có thể can thiệp và

tác động lên tỷ giá theo hướng có lợi cho

nền kinh tế

Page 41: Silde tài chính quốc tế

4

© HV 2006 | Slide 10 FOREX

2.32.3 CCáácc chchủủ ththểể thamtham giagia

THTHỊỊ TRƯ TRƯỜỜNG NGONG NGOẠẠI HI HỐỐII

© HV 2006 | Slide 11 FOREX

PhânPhân loloạạii theotheo hhììnhnh ththứứcc ttổổ chchứứcc

Ngân hàng thương mại (commercial banks)

Ngân hàng trung ương (central banks)

Doanh nghiệp (Firms)

Quỹ đầu tư (Investment funds)

Các nhà môi giới (broker companies)

Khách hàng mua bán lẻ (private customers)

Mục đích của các chủ thể trên thị trường?

© HV 2006 | Slide 12 FOREX

SơSơ đđồồ mmốốii quanquan hhệệ gigiữữaa ccáácc ththàànhnhviênviên

NHTW

KH muabán lẻ

NHTM NHTM KH mua bánlẻ

Môi giới

Page 42: Silde tài chính quốc tế

5

© HV 2006 | Slide 13 FOREX

2.4 T2.4 TỶỶ GIGIÁÁ VVÀÀ CCÁÁC VC VẤẤN ĐN ĐỀỀ VVỀỀ TTỶỶGIGIÁÁ

Tỷ giá là gì? Tỷ giá được yết như thế nào?Tỷ giá chịu tác động bởi những yếu tố nào?

© HV 2006 | Slide 14 FOREX

TTỶỶ GIGIÁÁ VVÀÀ CCÁÁC VC VẤẤN ĐN ĐỀỀ VVỀỀ TTỶỶGIGIÁÁ

Khái niệm về tỷ giá

Các loại tỷ giá

Yết tỷ giá

Yết giá trực tiếp và gián tiếp

Tỷ giá chéo

© HV 2006 | Slide 15 FOREX

KHKHÁÁI NII NIỆỆM TM TỶỶ GIGIÁÁ

Tỷ giá hối đoái là giá của một đồng tiềnđược biểu thị thông qua đồng tiền khác

Tỷ giá là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền

Ví dụ:

1USD=19.050VND 1GBP=1.258EUR

1EUR=1.3250USD 1USD=112.36JPY

Page 43: Silde tài chính quốc tế

6

© HV 2006 | Slide 16 FOREX

CCÁÁC LOC LOẠẠI TI TỶỶ GIGIÁÁ

Tỷ giá cố định và tỷ giá thả nổiTỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạnTỷ giá mua vào và tỷ giá bán raTỷ giá chính thứcTỷ giá thị trường tự do/ chợ đenTỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoảnTỷ giá chéo

© HV 2006 | Slide 17 FOREX

YYẾẾT TT TỶỶ GIGIÁÁ

1Đôla Mỹ đổi được 118.54 yên Nhật

1USD= 118.54 JPY USD1= 118.54 JPY 118.54 JPY/USD JPY 118.54/USD

USD/JPY 118.54USDJPY 118.54S(JPY/USD)=118.54

© HV 2006 | Slide 18 FOREX

YYẾẾT TT TỶỶ GIGIÁÁ

Quy ước cách ước tỷ giá:Với hai đồng tiền x và y:Tỷ giá giữa hai đồng tiền được yết như sau:

Số đơn vị đồng tiền x trên một đơn vị đồng tiền yVí dụ: 19.650VND/USD hay S(VND/USD)=19.650y là đồng yết giá, có đơn vị là 1x là đồng định giá, biểu thị giá trị đồng tiền y

S(x/y) tăng y tăng giá so với x

S(x/y)

Page 44: Silde tài chính quốc tế

7

© HV 2006 | Slide 19 FOREX

YYẾẾT TT TỶỶ GIGIÁÁ

Quy ước cách ước tỷ giá:Tỷ giá nghịch đảo của S(x/y) là S(y/x)Mối quan hệ giữa hai tỷ giá này:

Ví dụ: S(USD/GBP)=1.3518S(GBP/USD) =1/S(USD/GBP) =0.7397

S y xS x y

( / )( / )

1

© HV 2006 | Slide 20 FOREX

YYẾẾT GIT GIÁÁ TRTRỰỰC TIC TIẾẾP VP VÀÀ GIGIÁÁNNTITIẾẾPP

Yết giá trực tiếpCho biết một đơn vịngoại tệ bằng bao nhiêuđơn vị nội tệ

Yết giá gián tiếpCho biết một đơn vịnội tệ bằng bao nhiêuđơn vị ngoại tệ

6 đồng tiền yết gián tiếp:GBP, IEP, AUD, NZD,EUR, SDR

Phân biệt cách yết trực tiếp hay gián tiếp chỉ mang tính tươngđối, dưới giác độ của một quốc gia

© HV 2006 | Slide 21 FOREX

CâuCâu hhỏỏii

Các quốc gia yết trực tiếp hay gián tiếp?- Việt Nam, Thái Lan, Singapore- Mỹ, Canada- Úc, Anh, New Zealand, Iceland- Khu vực đồng EUR

Page 45: Silde tài chính quốc tế

8

© HV 2006 | Slide 22 FOREX

TTỶỶ GIGIÁÁ MUA VMUA VÀÀO VO VÀÀ BBÁÁN RAN RA

Tỷ giá mua vào (Bidrate)Là tỷ giá mà tại đó nhàtại đó nhà tạo giá sẵnsàng mua vào đồngtiền yết giá

Tỷ giá bán ra (Askrate/Offer rate)Là tỷ giá mà tại đó nhàtạo giá sẵn sàng bán rađồng tiền yết giá

Thông thường tỷ giá bán ra lớn hơn tỷ giá mua vàoVí dụ: 19500 – 19530 VND/USD

© HV 2006 | Slide 23 FOREX

TTỶỶ GIGIÁÁ MUA VMUA VÀÀO VO VÀÀ BBÁÁN RAN RA

Chênh lệch tỷ giá mua vào – bán ra

Spread = Ask rate – Bid rate

Spread = Ask – Bid100%Bid

Spead phụ thuộc vào các yếu tố nào?

© HV 2006 | Slide 24 FOREX

TTỶỶ GIGIÁÁ MUA VMUA VÀÀO VO VÀÀ BBÁÁN RAN RA

Spread phụ thuộc vào:

- Giá trị giao dịch

- Thị trường ngoại hối nơi diễn ra giao dịch

- Tính ổn định của đồng tiền giao dịch

- Tỷ trọng giao dịch của đồng tiền trên thị trường

- Ngoại tệ tiền mặt hay chuyển khoản hay séc…

Page 46: Silde tài chính quốc tế

9

© HV 2006 | Slide 25 FOREX

ĐIĐIỂỂM TM TỶỶ GIGIÁÁ

1USD = 1.3540 CHF 1 điểm là 0.0001 CHF1GBP = 1.7350 USD 1 điểm là 0.0001 USD1USD = 118.02 JPY 1 điểm là 0.01 JPY1USD = 19500 VND 1 điểm là 1 VND

© HV 2006 | Slide 26 FOREX

ĐIĐIỂỂM TM TỶỶ GIGIÁÁ

Thông thường là mức thay đổi tối thiểu của tỷ giáđược yết

Điểm tỷ giá là đơn vị (thông thường là số thậpphân) cuối cùng của tỷ giá được yết theo thông lệtrong các giao dịch ngoại hối.

1 điểm tỷ giá (1 point) có giá trị khác nhau tùythuộc vào đồng tiền liên quan và cách yết tỷ giá

© HV 2006 | Slide 27 FOREX

TTỶỶ GIGIÁÁ CHCHÉÉOO

Khái niệm: Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiềnđược suy ra từ tỷ giá của hai đồng tiền đó vớiđồng tiền thứ ba

Tỷ giá chéo giản đơn:

Giả sử: có 3 đồng tiền x, y, z

Không có chi phí giao dịch

Có tỷ giá giữa x và z, y và z

Cần tính tỷ giá giữa x và y

Page 47: Silde tài chính quốc tế

10

© HV 2006 | Slide 28 FOREX

TTỶỶ GIGIÁÁ CHCHÉÉOO

Tỷ giá chéo giản đơn:Trường hợp 1: Biết S(x/z) và S(y/z) (z là đồng tiền

yết giá trong cả 2 tỷ giá)

Ví dụ: Cho S(JPY/USD)=118,54S(VND/USD)=19.511

S(JPY/VND)=?

S x yS x z

S y z( / )

( / )

( / )

© HV 2006 | Slide 29 FOREX

TTỶỶ GIGIÁÁ CHCHÉÉOO

Tỷ giá chéo giản đơn:

Trường hợp 2: biết S(x/z) và S(z/y) (z vừa là đồngyết giá, vừa là đồng định giá)

Ví dụ: Cho S(JPY/USD)=118,54S(USD/EUR)=1,2708 S(JPY/EUR)=?

S(x/y)=S(x/z).S(z/y)

© HV 2006 | Slide 30 FOREX

TTỶỶ GIGIÁÁ CHCHÉÉOO

Tỷ giá chéo giản đơn:

Trường hợp 3: biết S(z/x) và S(z/y) (z là đồng địnhgiá trong cả 2 tỷ giá)

Ví dụ: Cho S(USD/AUD)=0.5871

S(USD/EUR)=1.3108 S(EUR/AUD)=?

Sx ySz y

Sz x( / )

( / )

( / )

Page 48: Silde tài chính quốc tế

11

© HV 2006 | Slide 31 FOREX

TTỶỶ GIGIÁÁ CHCHÉÉOO

Tỷ giá chéo mua vào – bán ra:

Nguyên tắc xác định: Nhà tạo thị trường (ngânhàng) luôn

mua thấp – bán cao

© HV 2006 | Slide 32 FOREX

TTỶỶ GIGIÁÁ CHCHÉÉOO

Tỷ giá chéo mua vào – bán ra:

Trường hợp 1: Đồng tiền trung gian là đồng yết giátrong cả 2 tỷ giá

Biết S(VND/USD)=(a,b)

S(HKD/USD)=(c,d)

S(VND/HKD)=(x/y)

x=a/d y=b/c

© HV 2006 | Slide 33 FOREX

TTỶỶ GIGIÁÁ CHCHÉÉOO

Tỷ giá chéo mua vào – bán ra:

Trường hợp 2: Đồng tiền trung gian vừa là đồngđịnh giá, vừa là đồng yết giá

Biết S(VND/USD)=(a,b)

S(USD/GBP)=(c,d)

S(VND/GBP)=(x/y)x= a.c y = b.d

Page 49: Silde tài chính quốc tế

12

© HV 2006 | Slide 34 FOREX

TTỶỶ GIGIÁÁ CHCHÉÉOO

Tỷ giá chéo mua vào – bán ra:

Trường hợp 3: Đồng tiền trung gian là đồng địnhgiá trong cả 2 tỷ giá

Biết S(USD/AUD)=(a,b)

S(USD/GBP)=(c,d)

S(AUD/GBP)=(x/y)x = c/b y = d/a

© HV 2006 | Slide 35 FOREX

VVíí ddụụ

1. S(JPY/USD) = 120.55 - 60S(SGD/USD) = 7.5600 – 10

Tính S(JPY/SGD) =?2. S(USD/AUD) = 0.5650 – 90

S(JPY/USD) = 120.60 – 70Tính S (JPY/AUD) =?3. S(USD/GBP) = 1.7950 – 60

S(USD/AUD) = 0.5700 – 15Tính S(AUD/GBP) = ?

© HV 2006 | Slide 36 FOREX

NghiNghiệệpp vvụụ kinhkinh doanhdoanh chênhchênh llệệchchttỷỷ gigiáá (triangular arbitrage)(triangular arbitrage)

Quá trình loại bỏ sự không thống nhất về tỷ giágiữa 3 đồng tiền

2 bước thực hiện nghiệp vụ triangular arbitrage:

Kiểm tra xem tỷ giá giữa các đồng tiền có thốngnhất không?

Xác định quá trình thực hiện nghiệp vụ

Sử dụng mô hình hình tam giác (triangle) để xácđịnh quy trình kinh doanh

Page 50: Silde tài chính quốc tế

13

© HV 2006 | Slide 37 FOREX

NghiNghiệệpp vvụụ kinhkinh doanhdoanh chênhchênh llệệchchttỷỷ gigiáá (triangular arbitrage)(triangular arbitrage)

x

y z

© HV 2006 | Slide 38 FOREX

NghiNghiệệpp vvụụ kinhkinh doanhdoanh chênhchênhllệệchch ttỷỷ gigiáá (triangular arbitrage)(triangular arbitrage)

Ví dụ:

Nếu thị trường Sydney, Wellington, HongKong yết:

5.9809 HKD/AUD

1.1162 NZD/AUD

5.3860HKD/NZD

Có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá không?Nếucó thì nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá thựchiện như thế nào?

© HV 2006 | Slide 39 FOREX

Sydney S(AUD/GBP) = 2.0960 – 2.1040London S(GBP/AUD) = 0.4480 – 0.4713Có tồn tại cơ hội KDCL TG?Nếu có, nhà KDCLTG làm gì?Lợi nhuận thu được bao nhiêu?

Page 51: Silde tài chính quốc tế

14

© HV 2006 | Slide 40 FOREX

2.52.5 CCÁÁC GIAO DC GIAO DỊỊCH NGOCH NGOẠẠIIHHỐỐI CƠ BI CƠ BẢẢNN

© HV 2006 | Slide 41 FOREX

CCÁÁC GIAO DC GIAO DỊỊCH NGOCH NGOẠẠI HI HỐỐIICƠ BCƠ BẢẢNN

Giao dịch ngoại hối giao ngay (forex spottransactions)

Giao dịch ngoại hối kỳ hạn (outright forex forwardtransactions)

Giao dịch hoán đổi ngoại hối (forex swaps)

Giao dịch quyền chọn tiền tệ (currency options)

Giao dịch tiền tệ tương lai (currency futures)

© HV 2006 | Slide 42 FOREX

FORWARD SWAPS FUTURES OPTIONSSPOT

FOREXMARKETS

GIAO DỊCHNGOẠI HỐI

CƠ SỞ

GIAO DỊCH NGOẠI HỐI

PHÁI SINH

Sơ đồ các giao dịch ngoại hối

Page 52: Silde tài chính quốc tế

15

© HV 2006 | Slide 43 FOREX

CCÁÁC GIAO DC GIAO DỊỊCH NGOCH NGOẠẠI HI HỐỐI CƠI CƠBBẢẢNN

Giao dịch giao ngay (Forex Spot)Giao dịch Kỳ hạn (Forward)

© HV 2006 | Slide 44 FOREX

GiaoGiao ddịịchch ngongoạạii hhốốii giaogiao ngayngay((ForexForex Spot Transaction)Spot Transaction)

Forex Spot là giao dịch trong đó hai bên thỏathuận mua bán ngoại hối theo tỷ giá được thỏathuận ngày hôm nay và việc giao hàng được thựchiện trong vòng 2 ngày làm việc

Đối tượng mua bán trong một giao dịch ngoại hốigiao ngay là các khoản tiền gửi ngân hàng ghibằng các đồng tiền khác nhau

© HV 2006 | Slide 45 FOREX

GiaoGiao ddịịchch ngongoạạii hhốốii giaogiao ngayngay((ForexForex Spot Transaction)Spot Transaction)

Hai ngày làm việc là thời gian cần thiết để làm thủtục ghi có tài khoản ngân hàng đối tác số tiền thỏathuận

Mỗi giao dịch ngoại hối có hai ngày liên quan:ngày giao dịch và ngày giá trị

Page 53: Silde tài chính quốc tế

16

© HV 2006 | Slide 46 FOREX

GiaoGiao ddịịchch ngongoạạii hhốốii giaogiao ngayngay((ForexForex Spot Transaction)Spot Transaction)

2xx10

210

T2CNT7T6T5T4T3

Ngày giao dịch Ngày giá trị

Ngày giao dịch Ngày giá trị

© HV 2006 | Slide 47 FOREX

GiaoGiao ddịịchch ngongoạạii hhốốii kkỳỳ hhạạnn

Giao dịch ngoại hối kỳ hạn (outright forex forwardtransastion) là giao dịch mua bán ngoại hối trongđó tỷ giá được hai bên thỏa thuận ngày hôm nayvà việc giao hàng (chuyển đổi tiền tệ) được thựchiện tại mức tỷ giá đó vào một ngày xác định trongtương lai

© HV 2006 | Slide 48 FOREX

GiaoGiao ddịịchch ngongoạạii hhốốii kkỳỳ hhạạnn

Ngày giao dịch và ngày giá trị

14/09 16/09 16/12

Mua USD kỳ hạn3T

Nhận USD &thanh toán VND

Giao dịch Spot valuedate

Forwardvalue date

Page 54: Silde tài chính quốc tế

17

© HV 2006 | Slide 49 FOREX

GiaoGiao ddịịchch ngongoạạii hhốốii kkỳỳ hhạạnn

Giao dịch ngoại hối kỳ hạn sử dụng để bảo hiểm rủi

ro tỷ giá:

Các khoản phải thanh toán nhập khẩu

Các khoản phải thu xuất khẩu

Các khoản đầu tư bằng ngoại tệ

Các khoản đi vay bằng ngoại tệ

© HV 2006 | Slide 50 FOREX

CÔNG THCÔNG THỨỨC TC TÍÍNH TNH TỶỶ GIGIÁÁ KKỲỲHHẠẠNN

Fn là tỷ giá kỳ hạnS(A/B) là tỷ giá giao ngay iA là lãi suất kỳ hạn của đồng định giá (tính %/năm) iB là lãi suất kỳ hạn của đồng yết giá

Ví dụ: S(VND/USD) = 19010ivnd kỳ hạn 6 tháng= 1%/thángiUSD kỳ hạn 6 tháng = 5%/nămTính F6tháng(VND/USD)

)1(

)1()/()/(

B

An i

ixBASBAF

© HV 2006 | Slide 51 FOREX

GiaoGiao ddịịchch ngongoạạii hhốốii kkỳỳ hhạạnn

Điểm kỳ hạn số tuyệt đối(p):p =F(A/B)-S(A/B)

Điểm kỳ hạn tương đối:

Nxx

BAS

BASBAFp

12100

)/(

)/()/(

Page 55: Silde tài chính quốc tế

18

© HV 2006 | Slide 52 FOREX

ĐiĐiểểmm kkỳỳ hhạạnn

Tỷ lệ % lên giá (hay giảm giá) là tương đương vớichênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền

p = iA – iB

© HV 2006 | Slide 53 FOREX

TăngTăng trưtrưởởngng doanhdoanh ssốố giaogiao ddịịchchngongoạạii hhốốii totoàànn ccầầuu trungtrung bbììnhnh mmỗỗiingngààyy

Tăng trưởng doanh số giao dịch ngoại hối toàn cầu trung bìnhmỗi ngày

534

776

1137

1430

1174

1773

27 58 97 128 131208

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

1800

2000

1989 1992 1995 1998 2001 2004

NĂM

TỶ U

SD TotalForward

Nguồn: Triennial Central Bank Survey of Foreign Exchange and Derivatives MarketActivity in April 2004 - BIS

© HV 2006 | Slide 54 FOREX

ThThờờii giangian giaogiao ddịịchch ởở ccáácc trungtrungtâmtâm ngongoạạii hhốốii

23:0015:30San Francisco21:0014:00Chicago20:0013:00NewYork16:3008:30London15:3007:30Frankfurt10:3005:30Bahrain

11:3003:00Singapore10:0002:00Hong Kong09:0001:00Tokyo

09:0001:00Sydney

Close Time (GMT)Open Time (GMT)Trung tâm

Page 56: Silde tài chính quốc tế

19

© HV 2006 | Slide 55 FOREX

VaiVai tròtrò ccủủaa ththịị trưtrườờngng liênliên ngânngânhhààngng

FOREX

Interbank85%

Non-Interbank15%

VaitròcủaNH99% Bank – KH

14%KH – KH

1%

Page 57: Silde tài chính quốc tế

1

Nguyen Thi Hong Vinh

Chương 4HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

VÀ CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ –(THE INTERNATIONALMONETARY SYSTEM)

Nguyen Thi Hong Vinh

Mục tiêu

• Tìm hiểu khái niệm Hệ thống Tiền tệquốc tế

• Tìm hiểu các chế độ tỷ giá

• Khảo sát lịch sử phát triển Hệ thống tiềntệ quốc tế

Nguyen Thi Hong Vinh

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾHỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

BẢN VỊ(CHUẨN DỰ TRỮ

QUỐC TẾ)

BẢN VỊ(CHUẨN DỰ TRỮ

QUỐC TẾ)

CƠ CHẾXÁC ĐỊNH

TỶ GIÁ

CƠ CHẾXÁC ĐỊNH

TỶ GIÁ

CƠ CHẾĐiỀU CHỈNH

BOP

CƠ CHẾĐiỀU CHỈNH

BOP

BẢN VỊ VÀNGBẢN VỊ HỐI ĐOÁI VÀNG

HỆ THỐNG BRETTON WOODSHỆ THỐNG TIỀN TỆ CHÂU ÂU (EMS)

Page 58: Silde tài chính quốc tế

2

Nguyen Thi Hong Vinh

Nội dung

1. Khái niệm cơ bản về HTTTQT2. Các chế độ tỷ giá3. Quá trình phát triển của

HTTTQT

Nguyen Thi Hong Vinh

1. Hệ Thống Tiền Tệ Quốc Tế

1.1 Khái niệm về HTTQT

1.2 Vai trò của HTTQT

1.3 Hai bộ phận cấu thành HTTQT

1.4 Tiêu chí phân loại HTTQT

Nguyen Thi Hong Vinh

1.1 Khái niệm HTTTQT

• HTTTQT là một hệ thống các quytắc, các quy định, các tổ chứcquốc tế điều chỉnh các quan hệtài chính giữa các quốc gia

Page 59: Silde tài chính quốc tế

3

Nguyen Thi Hong Vinh

1.1 Khái niệm HTTTQT

• HTTTQT cho biết:- Tỷ giá giữa các đồng tiền được xác

định như thế nào;- Dự trữ quốc tế gồm những gì;- Sự mất cân đối cán cân thanh toán của

một quốc gia được điều chỉnh như thếnào

Nguyen Thi Hong Vinh

1.1 Khái niệm HTTTQT

• Cơ sở đánh giá hiệu quả vận hành của hệthống– Khả năng hỗ trợ các quốc gia điều chỉnh và tái

lập trạng thái cân bằng BOP của mình– Khả năng tiếp cận nguồn dự trữ Tiền tệ Quốc tế

của các quốc gia (khả năng thanh khoản quốctế)

– Khả năng duy trì giá trị của Tiền tệ Quốc tế (độtin cậy của Hệ thống)

Nguyen Thi Hong Vinh

1.2 Vai trò của HTTTQT

• HTTTQT đóng vai trò quan trọng vì:

- Tính chất của HTTTQT ảnh hưởng đến thươngmại và đầu tư quốc tế;

- Tính chất của HTTTQT ảnh hưởng đến sự phânbổ các nguồn tài nguyên trên thế giới;

- HTTQT chỉ rõ vai trò của chính phủ và các địnhchế tài chính quốc tế trong việc xác định tỷ giákhi mà chúng không được phép vận động theocác thế lực thị trường.

Page 60: Silde tài chính quốc tế

4

Nguyen Thi Hong Vinh

1.3 Hai bộ phận cấu thành HTTTQT

• Hai bộ phận cấu thành của HTTTQT:- Khu vực công: các thỏa thuận giữa các

Chính phủ và chức năng của các định chếtài chính quốc tế công

- Khu vực tư: ngành công nghiệp ngân hàngvà tài chính

Nguyen Thi Hong Vinh

1.4 Tiêu chí phân loại HTTTQT

• Hai tiêu chí phân loại của HTTTQT:- Mức độ linh hoạt của tỷ giá: hệ thống tỷ giá

cố định, hệ thống tỷ giá thả nổi, hệ thống tỷgiá thả nổi có điều tiết…

- Đặc điểm của dự trữ ngoại hối quốc tế:Bản vị hàng hóa (pure commodity standards)Bản vị ngoại tệ (pure fiat standards)Bản vị kết hợp (mixed standards)

Nguyen Thi Hong Vinh

2. Phân loại chế độ tỷ giá theo mức độ linhhoạt của tỷ giá

• Chế độ tỷ giá cố định• Chế độ tỷ giá thả nổi/linh hoạt• Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý• Chế độ tỷ giá cố định nhưng có điều

chỉnh• Chế độ tỷ giá cố định, tuy nhiên được

linh hoạt trong phạm vi một biên độ• Chế độ tỷ giá bò trườn• Chế độ hai loại tỷ giá

Page 61: Silde tài chính quốc tế

5

Nguyen Thi Hong Vinh

2.1 Chế độ tỷ giá cố định (Fixed ExchangeRate regime/ Arrangement)

• NHTW ấn định mức tỷ giá ngang giá• NHTW chịu trách nhiệm duy trì tỷ giá cố

định• Để duy trì tỷ giá cố định, NHTW can thiệp

trực tiếp bằng cách thay đổi dự trữ ngoạihối

• NHTW cũng có thể can thiệp bằng các biệnpháp khác

Nguyen Thi Hong Vinh

2.1 Chế độ tỷ giá cố định• Trường hợp cầu vượt cung: NHTW can thiệp

thế nào?

(St)1

(Df)0

Qf

S(d/f)

S(o)

(St)o

Qo

Sự can thiệpcủa NHTW

(Df)1

Nguyen Thi Hong Vinh

• Trường hợp cung vượt cầu:

(Df)1

QoQf

S(d/f)

So

(St)o

(Df)0

Sự can thiệp củaNHTW

2.1 Chế độ tỷ giá cố định

Q1

(St)1

S1

Page 62: Silde tài chính quốc tế

6

Nguyen Thi Hong Vinh

• Trong thực tế:- Thị trường dường như không bao giờ cân

bằng ở mức tỷ giá cố định- Thường xảy ra trường hợp tỷ giá được cố

định ở dưới mức cân bằng của thịtrườngnội tệ được định giá cao(overvalued)

2.1 Chế độ tỷ giá cố định

Nguyen Thi Hong Vinh

• Tỷ giá cố định dưới mức cân bằng và áplực đẩy tỷ giá về phía cân bằng của thịtrường

Df

S(d/f)Sf

S(fixed)

Qs Qd Qf

Cầu vượtcung

Điểm cân bằng của thịtrường (point of market

equilibrium)

2.1 Chế độ tỷ giá cố định

Nguyen Thi Hong Vinh

• NHTW phải làm gì để duy trì tỷ giá cốđịnh?

- Lựa chọn 1: Can thiệp vào TTNH- Lựa chọn 2: Đưa ra các biện pháp kiểm

soát ngoại tệ- Lựa chọn 3: Giảm phát nền kinh tế

Tác động của sự can thiệp đến nềnkinh tế như thế nào?

2.1 Chế độ tỷ giá cố định

Page 63: Silde tài chính quốc tế

7

Nguyen Thi Hong Vinh

Nhận xét

• Tổng hợp các biệnpháp:

• Can thiệp trên thịtrường ngoại hối

• Kiểm soát ngoại hối• Giảm phát nền kinh

tế

S(d/f)

Sfixed

Sf

Df

Qf

Nguyen Thi Hong Vinh

Nhận xét

• Các biện pháp mà NHTW đưa ra có thểđẩy đường cầu về bên trái và duy trìđược tỷ giá cố định như mong muốn

• Nhưng các điều chỉnh kinh tế vĩ mô nhưvậy nhiều khi gây đau đớn cho nền kinhtế và tỷ giá không còn là công cụ củachính sách kinh tế vĩ mô

Nguyen Thi Hong Vinh

2.2 CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI(Perfectly floating exchange rate regime)

• Tỷ giá thay đổi liên tục để duy trì sự cânbằng của thị trường ngoại hối

• Tỷ giá vận động theo quy luật cung cầu

• NHTW không can thiệp vào tỷ giá

Page 64: Silde tài chính quốc tế

8

Nguyen Thi Hong Vinh

2.2 CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI

(Dt)o

S(d/f)

S0

QfQ0

(Sf)0

S1

Q1

(Dt)1

Nguyen Thi Hong Vinh

S(d/f)

T

2.2 CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI

Nguyen Thi Hong Vinh

2.3 CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI CÓ QUẢN LÝ(Managed floating exchange rate regime)

• Tỷ giá về cơ bản là được thả nổi/ linh hoạt• NHTW có thể can thiệp vào thị trường để

hạn chế mức biến động của tỷ giá, nhưngkhông cam kết là sẽ duy trì một mức tỷ giácố định nào hoặc biên độ dao động xungquanh tỷ giá trung tâm

Page 65: Silde tài chính quốc tế

9

Nguyen Thi Hong Vinh

2.4 CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH NHƯNG CÓ ĐIỀU CHỈNH(Fixed but adjustable exchange rate regime)

• Tỷ giá cố định được chính thức điều chỉnh khiNHTW thấy sự điều chỉnh như vậy là cần thiết

• Hai loại điều chỉnh: phá giá và nâng giá- Phá giá (devaluation): là hành động NHTW

tăng tỷ giá cố định làm giảm giá đồng giá trịđồng nội tệ một cách chính thức

- Nâng giá (Revaluation): là hành động NHTWgiảm tỷ giá cố định làm tăng giá trị đồng nội tệmột cách chính thức

Nguyen Thi Hong Vinh

2.4 CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH NHƯNG CÓ ĐIỀUCHỈNH

• NHTW có nên phá giá mạnhđồng nội tệ?

Nguyen Thi Hong Vinh

2.5 CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH VÀ ĐỒNG THỜI LINH HOẠTTRONG PHẠM VI MỘT BIÊN ĐỘ (Regime of fixed exchange

rate and flexible within a band)

• Tỷ giá được phép linh hoạt trong phạm vi mộtbiên độ được xác định bởi hai giới hạn: giới hạntrên và giới hạn dưới tỷ giá ngang giá (parvalue);

• Tỷ giá được hiểu là cố định ở chỗ nó khôngđược phép vận động ra khỏi giới hạn của biênđộ

• Ví dụ: Hệ thống tiền tệ Bretton Woods và Hệthống tiền tệ Châu Âu (European MonetarySystem – EMS)

Page 66: Silde tài chính quốc tế

10

Nguyen Thi Hong Vinh

2.5 Chế độ tỷ giá cố định và đồng thờilinh hoạt trong một phạm vi biên độ

Upper Limit

Par value

Lower Limit

T

S(d/f)

Nguyen Thi Hong Vinh

2.6 Chế độ tỷ giá bò trườn(Crawling Peg)

• Peg: cố định/ bình quân• Tỷ giá được điều chỉnh theo tỷ giá bình

quân của một giai đoạn trước đó hayđược gắn với một chỉ số kinh tế

• Ví dụ:- Tỷ giá được điều chỉnh bằng mức bình

quân tuần trước hay tháng trước- Tỷ giá được điều chỉnh theo mức lạm

phát

Nguyen Thi Hong Vinh

2.7 Chế độ hai tỷ giá(Dual exchange rate regime)

• Chế độ này pha trộn hai loại tỷ giá: tỷ giá cố địnhvà tỷ giá linh hoạt

• Tỷ giá cố định áp dụng cho các giao dịch vãng lai• Tỷ giá linh hoạt áp dụng cho các giao dịch vốn• Mục đích: tách biệt các giao dịch thương mại

khỏi các biến động tỷ giá do các hoạt động lưuchuyển vốn ngắn hạn mang tính chất đầu cơ tạonên

Page 67: Silde tài chính quốc tế

11

Nguyen Thi Hong Vinh

3. Quá trình phát triển của hệ thốngtiền tệ quốc tế

• 3.1 Hệ thống song bản vị vàng trước 1875

• 3.2 Hệ thống bản vị vàng cổ điển 1875 – 1914

• 3.3 Giai đoạn giữa hai thế chiến

• 3.4 Hệ thống Bretton Woods 1945 – 1971

• 3.5 Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành

Nguyen Thi Hong Vinh

3.1 Hệ thống song bản vị vàng trước 1875

• Vàng và bạc thực hiện chức năng làm phươngtiện trao đổi và lưu thông trong nền kinh tế

• Các quốc gia định nghĩa đơn vị tiền tệ quốc giavừa theo vàng vừa theo bạc

• Tỷ lệ chuyển đổi giữa hai kim loại được quyđịnh chính thức

• Vàng và bạc đều được sử dụng làm phươngtiện thanh toán quốc tế

• Tỷ giá giữa các đơn vị tiền tệ được xác địnhtheo giá trị của vàng và bạc

Nguyen Thi Hong Vinh

3.1 Hệ thống song bản vị vàng trước 1875

• Quy luật Gresham: “tiền xấu đẩy tiền tốtra khỏi lưu thông” giải thích sự sụp đổcủa hệ thống song bản vị

• Từ cuối những năm 1860, do bạc đượckhai thác và sản xuất nhiều, bạc dần bịmất giá và không còn được sử dụng đểđịnh nghĩa cho đơn vị tiền của nhiều quốcgia

• Hệ thống song bản vị bạc vàng lần lượtsụp đổ

Page 68: Silde tài chính quốc tế

12

Nguyen Thi Hong Vinh

3.2 Hệ thống bản vị vàng cổ điển 1875– 1914 (Gold standard)

• Những đặc điểm chính của hệ thống bản vị vàng:• NHTW mỗi nước ấn định giá vàng bằng nội tệ• Tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác lập trên cơ sở

hàm lượng vàng của hai đồng tiền tỷ giá nganggiá vàng (min parity)

• Tỷ giá trên thị trường có thể dao động lên xuốngxung quanh tỷ giá ngang giá vàng và trong phạm vimột biên độ được giới hạn bởi các điểm vàng (goldpoint)

• Cán cân thanh toán được điều chỉnh dựa trên cơchế lưu thông giá vàng (price – specie flowmechanism)

Nguyen Thi Hong Vinh

Hệ thống Bản vị Vàng(1875 – 1914)• Cơ chế Dòng vàng-Giá cả (PSF : price-

specie-flow)

BOP trở về trạng thái cân bằngBOP trở về trạng thái cân bằng

giảm xuất khẩutăng nhậpkhẩu

tăng xuất khẩugiảm nhậpkhẩu

tăng mức giáhàng trong

nước

tăng mức thunhập trong

nước

giảm mức giáhàng trong

nước

giảm mức thunhập trong

nước

cung tiền tăng cung tiền giảmX>M có dòng nhập vàngX<M có dòng xuất vàngQuốc gia có thặng dư BOPQuốc gia có thâm hụt BOP

Nguyen Thi Hong Vinh

Đánh giá hệ thống bản vị vàng cổ điển

• Mặt tích cực và hạn chế của hệthống BVV cổ điển là gì?

Page 69: Silde tài chính quốc tế

13

Nguyen Thi Hong Vinh

3.3 Giai đoạn giữa hai thế chiến

• Trước 1926:- Tình trạng lạm phát phi mã- Hệ thống tỷ giá thả nổi• 1926 – 1931:- Chế độ hối đoái vàng dựa trên đồng bảng Anh: Đồng bảng chuyển đổi ra vàng Các đồng tiền khác chuyển đổi sang bảng Anh- Năm 1931, các nước yêu cầu chuyển đổi bảng Anh

ra vàng- Anh Quốc phải thả nổi đồng bảng• 1929 – 1939: thập kỷ Đại suy thoái

Nguyen Thi Hong Vinh

3.3 Giai đoạn giữa hai thế chiến• Lý do thất bại của chế độ hối đoái vàng dựa

trên đồng bảng:- Kinh tế thế giới đã trải qua những biến động

lớn bởi chiến tranh và đại suy thoái, vì vậy:Mức tỷ giá trước chiến tranh không còn thích

hợp;Giá cả và tiền lương trở nên cứng nhắc;Các quốc gia theo đuổi chính sách vô hiệu

hóa mãi lực của vàng;London không còn là trung tâm tài chính có ưu

thế nhất;

Nguyen Thi Hong Vinh

3.4 Hệ thống Bretton Woods(1945 – 1971)

• Sự ra đời• Các quy ước của hệ thống• Vai trò của IMF và hạn mức tín dụng• Các vấn đề của hệ thống• Sự sụp đổ của hệ thống

Page 70: Silde tài chính quốc tế

14

Nguyen Thi Hong Vinh

Sự ra đời của hệ thống BWs

• Sự cần thiết phải có một hệ thống tiền tệ quốctế mới để thúc đẩy thương mại và đầu tư quốctế sau chiến tranh

• Hệ thống tiền tệ quốc tế sau Chiến tranh thếgiới II ra đời ở Bretton Woods, New Hampshire

• Hệ thống tiền tệ quốc tế BW gắn với việc thànhlập 2 tổ chức tài chính quốc tế:

- Ngân hàng Thế giới (World Bank – WB)- Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary

Fund)

Nguyen Thi Hong Vinh

Các quy ước của hệ thống Bretton Woods

• Hệ thống tỷ giá cố định nhưng có thể điềuchỉnh với các quy ước như sau:

- Đồng USD là đồng tiền duy nhất đượcđịnh giá theo vàng, cố định ở mứcUSD35/Ounce và Mỹ sẵn sàng mua vào vàbán ra vàng ở mức giá này với số lượngkhông hạn chế;

Nguyen Thi Hong Vinh

Các quy ước của hệ thống Bretton Woods

- Các nước xác định và công bố mức ngang giácủa các đồng tiền của họ đối với vàng hoặc USD,và duy trì mức ngang giá đó trên thị trường ngoạihối bằng cách bán ra và mua vào USD;

- Các nước có trách nhiệm duy trì tỷ giá hối đoáivới dao động cho phép là +/-1%;

- Trong trường hợp BOP mất cân đối cơ bản, cácquốc giá có thể tiến hành phá giá hoặc nâng giáđồng tiền; mức thay đổi trên 10% phải có sựchấp thuận của IMF

Page 71: Silde tài chính quốc tế

15

Nguyen Thi Hong Vinh

Bretton Woods System

GermanmarkBritish

poundFrenchfranc

U.S. dollar

Gold

Pegged at$35/oz.

ParValue

ParValuePar

Value

Nguyen Thi Hong Vinh

Vai trò của IMF

- Đảm bảo hệ thống hoạt động một cách trơntru và hiệu quả, giảm thiểu nhu cầu phá giávà nâng giá đồng tiền của các quốc giathành viên;

- Có nguồn tiền sẵn sàng tài trợ cho thâmhụt tạm thời cán cân thanh toán của cácquốc gia thành viên;

Nguyen Thi Hong Vinh

Hạn chế của Hệ thống BWs

• Cơ chế điều chỉnh cán cân thanh toán thiếu sựổn định, chắc chắn và tự động của hệ thống bảnvị vàng và tính linh hoạt của hệ thống tỷ giá thảnổi;

• Các hoạt động đầu cơ bắt nguồn từ khả năngphá giá hoặc nâng giá của các đồng tiền và điềunày dễ dàng gây bất ổn cho hệ thống;

• Cơ chế tạo thanh khoản có vấn đề (Nghịch lýTriffin – Triffin Dilemma)

Page 72: Silde tài chính quốc tế

16

Nguyen Thi Hong Vinh

Hạn chế của Hệ thống BWs

• Nghịch lý Triffin – Triffin DilemmaĐể tránh tình trạng thiếu hụt thanh khoản,

Mỹ phải chịu sự thâm hụt của cán cânthanh toán và điều này làm giảm lòng tinvào USD;

Để phòng ngừa rủi ro đối với USD, mứcthâm hụt cán cân thanh toán của Mỹ phảithu hẹp và điều này lại gây nên sự thiếuhụt thanh khoản cho hệ thống

Nguyen Thi Hong Vinh

3.5 Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành

• Hiệp ước Smithsonian (12/1971)• 1973• Hiệp ước Jamaica (1976)• Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành

Nguyen Thi Hong Vinh

Hiệp ước Smithsonian (12/1971)

• Giá vàng chính thức 38USD/ounce• Mỹ không tái lập việc chuyển đổi USD ra

vàng• Các nước đánh giá lại các đồng tiền với

USD• Tỷ giá được phép dao động trong biên độ

+/-2.5%không giải quyết thiếu sót của hệ thống BWs

Page 73: Silde tài chính quốc tế

17

Nguyen Thi Hong Vinh

Năm 1973

• Nhiều đồng tiền được thả nổi• Các nước châu Âu áp dụng hệ thống

“Snake in the tunnel” và sau đó là Hệthống Tiền tệ Châu Âu – EMS

Upper Limit

Par value

Lower Limit

T

S(d/f)

Nguyen Thi Hong Vinh

Hiệp ước Jamaica (1976)

• Các nước tự do lựa chọn chế độ tỷ giá• Giá vàng dao động theo các thế lực thị

trường• IMF khuyến cáo không nên phá giá tiền tệ

để tạo lợi thế cạnh tranh

Nguyen Thi Hong Vinh

Tác động của Chính phủ đến tỷ giáChính sách tài khóa vàtiền tệ của Chính Phủ

Lãi suất Tăng trưởngThu nhập

Chu chuyển vốnQuốc tế

TỶ GIÁ Thương mạiQuốc tế

Sự can thiệpcủa Chính Phủ

Cácluật thuế

Thuế quan,hạn ngạch

Mua bán ngoại tệ

Lạm phát

Page 74: Silde tài chính quốc tế

18

Nguyen Thi Hong Vinh

Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành

• Là một hệ thống “không hệ thống”• Có nhiều chế độ tỷ giá song song tồn tại:- Đô-la hóa (Offical Dolarization)- Chế độ hội đồng tiền tệ (Currency Board)- Tỷ giá được neo cố định với một đồng tiền hoặc

với một rổ tiền tệ- Thả nổi hạn chế- Thả nổi có điều tiết- Thả nổi hoàn toàn

Nguyen Thi Hong Vinh

Đô la hóa (Official Dolarization)

• Sử dụng ngoại tệ (thường là USD) làm đồngtiền hợp pháp trong nền kinh tế: Panama,Ecuador, Guatemala, Elsalvador…

• Tại sao lựa chọn “Đô-la hóa”?- Với chế độ này, các chính trị gia khôngkiểm soát chính sách tiền tệ và vì vậy khônglàm rối tung nền kinh tế

Nguyen Thi Hong Vinh

Chế độ hội đồng tiền tệ (CurrencyBoard)

• Gắn đồng tiền của mình với một đồng tiềnkhác

• Quốc gia chỉ có thể phát hành thêm tiềnnếu có đủ dự trữ ngoại tệ đảm bảo

• Ví dụ: Argentina (1991 – 1999)

Page 75: Silde tài chính quốc tế

19

Nguyen Thi Hong Vinh

Thất bại của hệ thống tiền tệ quốctế hiện hành

• Tỷ giá giữa các đồng tiền không phản ánhcác điều kiện kinh tế cơ bản

• Thất bại trong việc đảm bảo tự chủ vềchính sách cho các quốc gia

• Tỷ giá ở mức sai lệch đã bóp méo vị thếcạnh tranh của các nền kinh tế và gây áplực buộc các chính phủ áp dụng các chínhsách bảo hộ

Page 76: Silde tài chính quốc tế

1

Chương 5MÔ HÌNH CUNG CẦUNGOẠI TỆ VÀ CƠ CHẾXÁC ĐỊNH TỶ GIÁ

MỤC TIÊU

Hiểu bản chất khoa học của đườngcung và đường cầu ngoại tệ

Sử dụng mô hình cung cầu ngoại tệđể giải thích sự biến động của tỷ giá

NỘI DUNG

5.1 Hình thành mô hình cung cầu ngoạitệ

5.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá

Page 77: Silde tài chính quốc tế

2

5.1 Hình thành mô hìnhcung cầu ngoại tệ

5.1. Hình thành mô hình cung cầu ngoạitệ

1. Cung cầu ngoại tệ phát sinh2. Hình thành đường cầu ngoại tệ3. Hình thành đường cung ngoại tệ4. Mô hình cung cầu ngoại tệ và cơ chế xác

định tỷ giá

1. Cung cầu ngoại tệ phát sinh

Cầu một đồng tiền phát sinh từ cầu hàng hóa,tài sản và dịch vụ thanh toán bằng đồng tiền đó;

Cầu ngoại tệ phát sinh từ nhu cầu người trongnước mua hàng hóa, tài sản và dịch vụ từ nướcngoài;

Cung ngoại tệ phát sinh từ nhu cầu người nướcngoài mua hàng hóa, tài sản và dịch vụ trongnước

Cung cầu ngoại tệ là phái sinh, có nguồn gốctừ lưu chuyển hàng hóa, vốn đầu tư, lao độngvà dịch vụ trong phạm vi quốc tế

Page 78: Silde tài chính quốc tế

3

2. Hình thành đường cầu ngoại tệ

Coi cầu hàng hóa NK là nguồn phát sinhcầu ngoại tệ chủ yếu

Phân tích mối liên hệ giữa tỷ giá và cầuhàng hóa nhập khẩu để chỉ ra mối liên hệgiữa tỷ giá và cầu ngoại tệ

2. Hình thành đường cầu ngoại tệ

Các bước tiến hành:1. Xác định các đường cung cầu hàng

hóa NK2. Xác định hàm cầu hàng hóa NK3. Xác định mối quan hệ giữa cầu hàng

hóa NK và tỷ giá xác định sự thay đổicủa chi tiêu nhập khẩu, tức cầu ngoạitệ

2. Hình thành đường cầu ngoại tệ

Các ký hiệu:- P*m: Giá hàng hóa NK tính bằng ngoại tệ- Pm: Giá hàng hóa NK tính bằng nội tệ- Qm: Số lượng hàng hóa NK- Sm: Đường cung hàng hóa NK- Dm: Đường cầu hàng hóa NK- Dt: Đường cầu ngoại tệ- Qt: Số lượng ngoại tệ trên thị trường ngoại hối- S: Tỷ giá yết trực tiếp

Page 79: Silde tài chính quốc tế

4

2. Hình thành đường cầu ngoại tệ

Các đường cung cầu hàng hóa nhập khẩu:P*m

Qm

Sm

Dm

C

A B

DDiện tích hình

chữ nhậtABCD là gì?

2. Hình thành đường cầu ngoại tệ

Hàng hóa NK là hàng hóa sản xuất ở nước ngoài vàđược tiêu thụ trong nước

Người tiêu dùng trong nước quyết định mua baonhiêu hàng hóa NK trên cơ sở giá NK tính bằng nộitệ

Hàm cầu hàng hóa NK được xem như là hàm sốcủa giá NK tính bằng nội tệ, có giá như sau:

Trong đó: là các thông số dương không đổiQ Pm m 0 1

0 1,

2. Hình thành đường cầu ngoại tệ

Với Pm=SP*m

Hàm cầu hàng hóa NK có thể viết thành:

Nhận xét: Nếu P*m không đổi, S tăng giáhàng hóa NK bằng nội tệ tăng lượng cầuhàng hóa NK Qm giảm

Q S Pm m 0 1*

Page 80: Silde tài chính quốc tế

5

2. Hình thành đường cầu ngoại tệ

Ứng với 4 mức tỷ giá tăng dần:

S1<S2<S3<S4Là 4 mức cầu hàng hóa NK giảm dần:

Q1>Q2>Q3>Q4 Đường cầu hàng hóa NK sẽ dịch chuyển

sang trái khi tỷ giá tăng

2. Hình thành đường cầu ngoại tệ

Đường cầu hàng hóa NK dịch chuyển sang trái:

Diện tích hình chữnhật (cầu ngoại tệ)thay đổi thế nào?

Cầu ngoại tệ giảm dần

(Dm)4 Qm

P*m

S0

(Dm)3

(Dm)1

(Dm)2

2. Hình thành đường cầu ngoại tệ Đường cầu ngoại tệ là tập hợp các điểm có

tọa độ là các mức tỷ giá và lượng cầu ngoạitệ tương ứng

Qm

P*m

S0

(Dm)3

(Dm)1

(Dm)2

S1

S4

S3

S2

S(d/f)

Qf(Qf)4(Qf)3 (Qf)1(Qf)2

Đường cầungoại tệ

Page 81: Silde tài chính quốc tế

6

2. Hình thành đường cầu ngoại tệ

Đường cầu ngoại tệ là đường dốc xuống từtrái qua phải

Tỷ giá tăng cầu ngoại tệ giảm

3. Hình thành đường cung ngoại tệ

Coi cầu hàng hóa XK là nguồn phát sinhcung ngoại tệ chủ yếu

Phân tích mối liên hệ giữa tỷ giá và cầu hànghóa XK để chỉ ra mối liên hệ giữa tỷ giá vàcung ngoại tệ

3. Hình thành đường cung ngoại tệ

Các bước tiến hành:1. Xác định các đường cung cầu hàng hóa XK2. Xác định hàm cầu hàng hóa XK3. Xác định mối quan hệ giữa cầu hàng hóa XK

và tỷ giá xác định sự thay đổi của doanhthu XK, tức cung ngoại tệ

Page 82: Silde tài chính quốc tế

7

3. Hình thành đường cung ngoại tệ

Các ký hiệu:- P*x: Giá hàng hóa XK tính bằng ngoại tệ- Px: Giá hàng hóa XK tính bằng nội tệ- Qx: số lượng hàng hóa XK- Sx: Đường cung hàng hóa XK- Dx: Đường cầu hàng hóa XK- St: Đường cung ngoại tệ- Qt: Số lượng ngoại tệ trên thị trường ngoại hối- S: Tỷ giá yết trực tiếp

3. Hình thành đường cung ngoại tệ

Các đường cung cầu hàng hóa XK:

C

P*x

Qx

Sx

Dx

A B

D

Diện tích hình chữnhật ABCD là gì?

3. Hình thành đường cung ngoại tệ

Hàng hóa XK là hàng hóa sản xuất trong nước vàđược tiêu thụ ở nước ngoài

Người nước ngoài quyết định mua bao nhiêu hànghóa XK trên cơ sở giá XK tính bằng ngoại tệ

Hàm cầu hàng hóa XK được xem như là một hàmsố của giá XK tính bằng ngoại tệ, có dạng như sau:

Trong đó: là các thông số dương không đổi

Q Px x 0 1 *

0 1,

Page 83: Silde tài chính quốc tế

8

3. Hình thành đường cung ngoại tệ

Với P*x=Px/S Hàm cầu hàng hóa XK có thể viết thành:

Nhận xét:- Nếu Pxkhông đổi, S tăng giá hàng hóa XK bằng

ngoại tệ P*xgiảm lượng cầu hàng hóa XK Qx tăng- Doanh thu XK = (P*x)x(Qx) tăng hay giảm?

Q P Sx x 0 1( / )

3. Hình thành đường cung ngoại tệ

Ứng với 4 mức tỷ giá tăng dần:S1<S2<S3<S4

Là 4 mức giá hàng hóa XK tính bằng ngoại tệgiảm dần:

(P*x)1> (P*x)2> (P*x)3> (P*x)4

Ứng với 4 mức giá hàng hóa XK tính bằngngoại tệ là 4 mức cầu hàng hóa XK được xácđịnh bởi đường cầu hàng hóa XK

3. Hình thành đường cung ngoại tệ

Tỷ giá tăng giá hàng hóa XK tính bằngngoại tệ giảm cầu hàng hóa XK tăng

(P*x )1

P*x

(P*x)2

(P*x)3

(P*x)4

(Sx)1

(Sx)2

(Sx)3(Sx)4

Qx(Qx)1 (Qx)2(Qx)3(Qx)4

Page 84: Silde tài chính quốc tế

9

3. Hình thành đường cung ngoại tệ

Tỷ giá tăng giá hàng hóa XK tính bằngngoại tệ giảm cầu hàng hóa XK tăng

(Sx)3

P*x

(P*x )1

(P*x)2

(P*x)3

(P*x)4

(Sx)1

(Sx)2

(Sx)4

Qx(Qx)1 (Qx)2(Qx)3(Qx)4

S(d/f)

Qf

S4

S3

S2

S1

(Qf)1 (Qf)2

Phần này đạidiện cho

đường cung

4. Mô hình cung cầu ngoại tệ

Mô hình cung cầu ngoại tệ được hình thànhdựa trên sự kết hợp hai đường cung cầungoại tệ được hình thành ở phần trên

S(d/f)

S0

Sf

Df

Qf(Qf)0

Điểm cân bằngcủa thị trường

4. Mô hình cung cầu ngoại tệ

Tỷ giá phản ánh sự cânbằng trên thị trường

Cung cầu trên thịtrường thay đổi cácđường cung cầu dịchchuyểntỷ giá thay đổi

Nhiều yếu tố tác độnglàm dịch chuyển cácđường cung cầu

SfS(d/f)

S0

Df

Qf(Qf)0

Page 85: Silde tài chính quốc tế

10

4 Mô hình cung cầu ngoại tệ

Bất cứ yếu tố nào làmtăng cầu ngoại tệđường cầu dịchchuyển sang phải tỷgiá tăng lên

Các yếu tố nào làmdịch chuyển đường cầusang phải?

Sf

Df

S(d/f)

S0

Qf(Qf)0

Df

Df

4 Mô hình cung cầu ngoại tệ

Bất cứ yếu tố nào làmgiảm cầu ngoại tệđường cầu dịchchuyển sang trái tỷgiá giảm

Các yếu tố nào làmdịch chuyển đường cầusang trái?Df

SfS(d/f)

S0

Qf(Qf)0

Df

Df

4 Mô hình cung cầu ngoại tệ

Bất cứ yếu tố nào làmtăng cung ngoại tệđường cung dịchchuyển sang phải tỷgiá giảm

Các yếu tố nào làmdịch chuyển đườngcung sang phải?

SfS(d/f)

S0

Df

Qf(Qf)0

SfSf

Page 86: Silde tài chính quốc tế

11

4 Mô hình cung cầu ngoại tệ

Bất cứ yếu tố nào làmgiảm cung ngoại tệđường cung dịchchuyển sang trái tỷgiá tăng

Các yếu tố nào làmdịch chuyển đườngcung sang trái?

SfS(d/f)

S0

Df

Qf(Qf)0

SfSf

5.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG LÊNTỶ GIÁ

1 Mức lạm phát tương đối2 Mức lãi suất tương đối3 Mức tăng trưởng thu nhập tương đối4 Vai trò của chính phủ5 Kỳ vọng của giới đầu cơ

1 Mức lạm phát tương đối

Tỷ giá thay đổi thế nào nếu lạm phát trongnước cao hơn lạm phát ở nước ngoài?- Mức giá cả hàng hóa trong nước thay đổi như thế

nào so với mức giá cả hàng hóa nước ngoài?

- Cầu hàng hóa trong nước và cầu hàng hóa nướcngoài thay đổi thế nào?

- Cung cầu ngoại tệ thay đổi thế nào?

Page 87: Silde tài chính quốc tế

12

2 Mức lãi suất tương đối

Tỷ giá thay đổi thế nào nếu lãi suất (thực)trong nước tăng cao hơn so với lãi suất(thực) ở nước ngoài?

- Các nhà đầu tư điều chỉnh danh mục đầu tưcủa mình thế nào?

- Cung cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hốichịu sự tác động như thế nào?

3 Mức tăng trưởng thu nhập tương đối

Tỷ giá thay đổi thế nào nếu mức tăng trưởngthu nhập trong nước cao hơn so với mứctăng trưởng thu nhập ở nước ngoài?- Xuất khẩu và nhập khẩu tăng trưởng như thế

nào?

- Cung cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối diễnbiến thế nào?

4 Vai trò của Chính Phủ NHTW can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại

hối tác động lên tỷ giá Chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ tác

động làm thay đổi các biến số như lạm phát, lãisuất và tăng trưởng thu nhập tác động lên tỷgiá

Chính Phủ ban hành hoặc hủy bỏ các hàng ràothương mại tác động lên tỷ giá

Các loại thuế tác động đến các dòng lưuchuyển hàng hóa và lưu chuyển vốn tácđộng lên tỷ giá

Page 88: Silde tài chính quốc tế

13

Tác động của Chính phủ đến tỷ giáChính sách tài khóa vàtiền tệ của Chính Phủ

Lãi suất Tăng trưởngThu nhập

Chu chuyển vốnQuốc tế

TỶ GIÁ Thương mạiQuốc tế

Sự can thiệpcủa Chính Phủ

Cácluật thuế

Thuế quan,hạn ngạch

Mua bán ngoại tệ

Lạm phát

5 Kỳ vọng của giới đầu cơ

Giới đầu cơ tác động mạnh lên cung cầu các đồngtiền và do đó tác động lên tỷ giá

Giới đầu cơ kỳ vọng một đồng tiền tăng giá muavào đồng tiền đó và làm nó lên giá

Giới đầu cơ kỳ vọng một đồng tiền giảm giá bánra đồng tiền đó và làm cho nó giảm giá

Hoạt động của giới đầu cơ vừa có thể làm cho thịtrường bất ổn vừa có thể làm thị trường bình ổn

ĐẦU CƠ GÂY BẤT ỔN THỊ TRƯỜNG

S(d/f)

Q

S

Q

S(d/f)

S3

S4

S2

S0

Thị trường giá lên Thị trường giá xuống

D0

D1

D2

D3

D4

Sf

Df

Sf

Sf

Sf

Sf

Page 89: Silde tài chính quốc tế

14

ĐẦU CƠ GÂY BẤT ỔN THỊ TRƯỜNG

Thời gian

Thị trường cóHoạt động đầu cơ

Thị trường không cóHoạt động đầu cơ

S(d/f)

ĐẦU CƠ GIÚP BÌNH ỔN THỊTRƯỜNG

Thời gian

Thị trường không cóHoạt động đầu cơ

Thị trường cóHoạt động đầu cơ

S(d/f)

Các yếu tố liên quan đến thương mại

Các yếu tố tài chính

Chênh lệch Lạm phát

Chênh lệch Thu nhập

Giới hạn thương mạicủa Chính Phủ

Cầu hàng hóanước ngoài của

người trong nước

Cầu hàng hóatrong nướccủa ngườinước ngoài

Cầu ngoại tệ

Cung ngoại tệ

Tỷ giá

Chênh lệch Lãi suất

Giới hạn chu chuyển vốncủa Chính Phủ

Cầu chứng khoánnước ngoài của

người trong nước

Cầu chứng khoántrong nướccủa ngườinước ngoài

Cầu ngoại tệ

Cung ngoại tệ

Page 90: Silde tài chính quốc tế

1

©2006 HongVinh

1

Chương 6CÁC HỌC THUYẾT VỀ

TỶ GIÁ

©2006 2

MỤC TIÊU

Giúp tiếp cận các học thuyết về tỷgiá

Vận dụng các học thuyết về tỷ giáđể phân tích và dự báo sự biếnđộng của tỷ giá

Vận dụng các học thuyết này đểđưa ra các quyết định trong cáchoạt động vay vốn và đầu tư

©2006 3

Nội dung chính

6.1 Ngang giá sức mua6.2 Ngang giá lãi suất có bảo hiểm6.3 Ngang giá lãi suất không bảo hiểm6.4 Lý thuyết kỳ vọng không thiên lệch6.5 Hiệu ứng Fisher Quốc Tế6.6 Mối quan hệ giữa các học thuyết

Page 91: Silde tài chính quốc tế

2

©2006 HongVinh

4

Học thuyết ngang giá sức muaPurchasing Power Parity-PPP

©2006 5

Nội dung

6.1.1 Quy luật một giá6.1.2 Ngang giá sức mua tuyệt đối6.1.3 Ngang giá sức mua tương đối6.1.4 Ngang giá sức mua kỳ vọng6.1.5 Các nghiên cứu thực nghiệm

kiểm chứng PPP6.1.6 PPP trong thực tế

©2006 HongVinh

6

QUY LUẬT MỘT GIÁTHE LAW OF ONE PRICE – LOP

Page 92: Silde tài chính quốc tế

3

©2006 7

6.1.1 Quy luật một giá(The Law of One Price – LOP)

Trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoànhảo và không tồn tại các yếu tố như cướcphí và các rào cản thương mại, thì các mặthàng giống hệt nhau ở các quốc gia khácnhau phải bằng nhau nếu đo lường bằngmột đồng tiền chung

Hoạt động kinh doanh chênh lệch giá làđộng lực duy trì điều kiện cân bằng theoLOP

©2006 8

6.1.1 Quy luật một giá(The Law of One Price – LOP)

Công thức:

Với Pi là giá cả hàng hoá tính bằngnội tệ

Pi* là giá của hàng hoá tính bằng

ngoại tệS là tỷ giá biểu thị số đơn vị nội tệ trên

đơn vị ngoại tệ

Pi =S.Pi*

©2006 9

6.1.2 Ngang giá sức mua tuyệt đối(Absolute PPP)

Giả thiết:- Hàng hoá lưu chuyển tự do- Không tồn tại cước phí vận chuyển- Các nhà kinh doanh trung lập với rủi ro- LOP duy trì cho tất cả các mặt hàng

Nội dung:Tại một thời điểm, giá của rổ hàng hoá tiêuchuẩn trong nước bằng giá của rổ hàng hoátiêu chuẩn nước ngoài nếu quy đổi về chungmột đồng tiền

Page 93: Silde tài chính quốc tế

4

©2006 10

6.1.2 Ngang giá sức mua tuyệt đối(Absolute PPP)

Xác định tỷ giá theo PPP tuyệt đối:Tại thời điểm, nếu biết P và P* tỷ giácó thể xác định theo biểu thức sau:

Nếu P tăng S tăng, tức nội tệ giảmgiáPPP tuyệt đối đưa ra mối quan hệgiữa tỷ giá và mức giá cả hàng hoátại một thời điểm

SP

P *

©2006 11

6.1.2 Ngang giá sức mua tuyệt đối(Absolute PPP)

Nhược điểm củaPPP tuyệt đối?

©2006 12

6.1.2 Ngang giá sức mua tuyệt đối(Absolute PPP)

Ví dụ:Giả sử Việt Nam và Mỹ sử dụng rổ hàng

hoá tiêu chuẩn như nhau để tính chỉ sốgiá cả. Giả sử giá của rổ hàng hoá này ởViệt Nam là VND 18.000.000 và giá củacùng một rổ hàng hoá như thế ở Mỹ làUSD1.000. Tỷ giá cân bằng theo PPPtuyệt đối là bao nhiêu? Tỷ giá này sẽthay đổi thế nào nếu giá của rổ hàng hoátăng lên VND19.000.000 ở Việt Nam?

Page 94: Silde tài chính quốc tế

5

©2006 13

6.1.2 Ngang giá sức mua tuyệt đối(Absolute PPP)

Đáp ánTỷ giá theo PPP tuyệt đối:S=P/P*=11.000.000VND/1000USD

=11.000VND/USDKhi P=12.000.000VND, tỷ giá sẽ là:S=P/P*=12.000.000VND/1000USD

=12.000VND/USDNhư vậy, tỷ giá tăng từ 11.000VND/USD

lên 12.000VND/USD

©2006 14

6.1.3 Ngang giá sức mua tương đối(Relative PPP)

Nội dung:PPP tương đối nói rằng, mức thay đổitỷ giá giữa hai thời điểm bằng mứcchênh lệch lạm phát của hai đồng tiền.Đồng tiền nào có mức lạm phát caohơn đồng tiền đó sẽ giảm giá. Mứcgiảm giá (gần) bằng mức chênh lệchlạm phát của hai đồng tiền.

©2006 15

6.1.3 Ngang giá sức mua tương đối(Relative PPP)

Ta có biểu thức gần đúng:

Biểu thức trên biểu diễn mối quan hệgiữa mức thay đổi tỷ giá và tỷ lệ lạmphát ở hai quốc gia

Mức thay đổi tỷ giá bằng mức chênhlệch lạm phát

Lạm phát trong nước cao hơn tỷ giátăng đồng tiền trong nước (nội tệ)giảm giá

s=p-p*

Page 95: Silde tài chính quốc tế

6

©2006 16

6.1.3 Ngang giá sức mua tương đối(Relative PPP)

PPP tương đối dễ được chấp nhậnhơn so với PPP tuyệt đối vì:

- PPP tương đối chấp nhận sự tồn tạicủa các yếu tố như cước phí vậnchuyển và rào cản thương mại

- Theo PPP tương đối, giá các mặthàng giống hệt nhau ở các quốc giakhác nhau không nhất thiết bằngnhau khi được đo lường bằng mộtđơn vị tiền tệ chung

©2006 17

6.1.3 Ngang giá sức mua tương đối(Relative PPP)

PPP tương đối dùng để xác định tỷgiá:

Biểu thức chính xác:

Biểu thức gần đúng:

S Sp

p1 0

1

1

*

S1=S0(1+s)=S0(1+p-p*)

©2006 18

6.1.3 Ngang giá sức mua tương đối(Relative PPP)

Ví dụ:Trong một khoảng thời gian nhấtđịnh, mức lạm phát ở Việt Nam là 10%,còn mức lạm phát ở Mỹ là 6%. Giả sửPPP tương đối được duy trì một cáchchính xác. Tỷ giá thay đổi như thế nàonếu tỷ giá ban đầu là 19.000VND/USD?

Page 96: Silde tài chính quốc tế

7

©2006 19

6.1.4 Ngang giá sức mua kỳ vọng(Ex-ante PPP)

PPP tuyệt đối và PPP tương đốiđược gọi là các mẫu ngang giá sứcmua quy ước

PPP kỳ vọng được gọi là mẫu nganggiá sức mua của thị trường hiệu quả

Biểu thức biểu diễn PPP kỳ vọngđược hình thành trên cơ sở phân tíchhành vi của nhà kinh doanh tham giahoạt động đầu cơ trên thị trườnghàng hoá quốc tế

©2006 20

6.1.4 Ngang giá sức mua kỳ vọng(Ex-ante PPP)

Mức lợi nhuận kỳ vọng trong việc mua vànắm giữ một rổ hàng hoá trên thị trườnghàng hoá trong nước là mức lạm phát kỳvọng trong nước (p*)

Mức lợi nhuận kỳ vọng trong việc mua vànắm giữ một rổ hàng hoá trên thị trườngnước ngoài bằng tổng của mức lạm phátkỳ vọng ở nước ngoài (p*e) và mức thayđổi tỷ giá kỳ vọng (se)

Nếu các nhà kinh doanh hoạt động trên thịtrường hàng hoá là những người trung lậpvới rủi ro và các thị trường hàng hoá là cácthị trường hiệu quả thì mức lợi nhuận trênhai thị trường phải như nhau

©2006 21

6.1.4 Ngang giá sức mua kỳ vọng(Ex-ante PPP)

Biểu thức biểu diễn Ex-ante PPP:

Hay

Mức thay đổi tỷ giá kỳ vọng bằngmức chênh lệch lạm phát kỳ vọng

pe=p*e+se

se=pe-p*e

Page 97: Silde tài chính quốc tế

8

©2006 22

6.1.5 Các nghiên cứu kiểm chứng PPP

Các nghiên cứu kiểm chứng PPP đưađến kết luận chung sau:

- Ngang giá sức mua thường khôngđược duy trì trong ngắn hạn; trongngắn hạn, luôn tồn tại sai biệt giữa tỷgiá áp dụng trên thị trường ngoại hốivà tỷ giá được quy định bởi PPP

- Tuy nhiên, có các bằng chứng thựcnghiệm cho thấy ngang giá sức muađược duy trì trong dài hạn

©2006 23

6.1.5 Các nghiên cứu kiểm chứng PPP

Các lý do giải thích tại sao PPP khôngđược duy trì trong ngắn hạn:

- Sự tồn tại cước phí và các rào cản thươngmại làm cho PPP tuyệt đối không đượcduy trì

- Sự tồn tại của các mặt hàng không trao đổimua bán quốc tế

- Các nước sử dụng các tỷ trọng hàng hoákhác nhau để xây dựng các chỉ số giá cả

- Tỷ giá còn chịu sự tác động của các yếu tốkhác, như: lãi suất, tăng trưởng kinh tế,chính sách kinh tế, tâm lý, hoạt động củagiới đầu cơ…

©2006 24

6.1.6 Ưng dụng PPP

PPP có thể sử dụng như một quy tắckinh doanh trên thị trường ngoại hối

Tỷ giá

Thời gian

P/P0

Sppp

S

Page 98: Silde tài chính quốc tế

9

©2006 25

6.1.6 Ưng dụng PPP

Sử dụng quy tắc PPP để mua bán ngoại tệ

Thời gian

S(d/f) S- tỷ giáthị

trường

Sppp- tỷgiá theo

PPPU U UO O O

©2006

©2006 HongVinh

27

HỌC THUYẾT NGANG GIÁLÃI SUẤT CÓ BẢO HIỂM

CIP-COVERED INTERESTPARITY

Page 99: Silde tài chính quốc tế

10

©2006 28

Ngang giá lãi suất có bảo hiểm(Covered Interest Parity – CIP)

6.2.1 Xây dựng biểu thức điều kiện cânbằng CIP và nội dung CIP

6.2.2 Kinh doanh chênh lệch lãi suất cóbảo hiểm CIA

6.2.3 Học thuyết CIP trong thực tế6.2.4 Ý nghĩa của CIP trong thực tế

©2006 29

6.2.1 Biểu thức điều kiện cân bằngCIP và nội dung CIP6.2.1.1 Các giả thiết

của CIP6.2.1.2 Xây dựng biểu

thức biểu diễn điềukiện cân bằng CIP

6.2.1.3 Nội dung CIP6.2.1.4 Triển khai biểu

thức CIP

©2006 30

6.2.1.1 Giả thiết của CIP

- Các thị trường tài chính hoạt độnghiệu quả và cạnh tranh hoàn hảo

- Các nhà đầu tư trung lập đối với rủiro

- Vốn được lưu chuyển tự do giữa cácquốc gia

- Không tồn tại chi phí giao dịch

Page 100: Silde tài chính quốc tế

11

©2006 31

6.2.1.2 Tình huống

Giả sử nhà đầu tư Việt Nam cólượng tiền nhàn rỗi thời hạn 1năm vàquyết định đầu tư trên thị trường tiềntệ.Có 2 lựa chọn đầu tư:

- Thị trường tiền tệ trong nước; và- Thị trường tiền tệ nước ngoài

Nhà đầu tư Việt Namsẽ quyết định đầu tưbằng ngoại tệ hay nội

tệ?Tại sao?

©2006 32

Tình huống

Các ký hiệu:- S là tỷ giá giao ngay, yết trực tiếp- F là tỷ giá kỳ hạn, yết trực tiếp- i là lãi suất đồng nội tệ- i* là lãi suất đồng ngoại tệ

©2006 33

Tình huống

Lựa chọn đầu tư bằng nội tệ:- Nhà đầu tư có M nội tệ- Nhà đầu tư mua tín phiếu kho bạc kỳ

hạn 1 năm- Hưởng mức lãi suất i- Sau 1 năm, nhà đầu tư thu về cả vốn

lẫn lãi số tiền:

V = M (1+i)

Page 101: Silde tài chính quốc tế

12

©2006 34

Tình huống

Lựa chọn đầu tư bằng ngoại tệ:- Nhà đầu tư chuyển số tiền sangngoại tệ: M ngoại tệ

S- Mua tín phiếu kho bạc nước ngoài kỳhạn 1 năm- Hưởng mức lãi suất i*- Sau một năm, NĐT thu về:

V*= M(1+i*)S

©2006 35

Tình huống

Lựa chọn đầu tư bằng ngoại tệ:Nhà đầu tư đối mặt với rủi ro hối đoáiĐể phòng ngừa rủi ro này, NĐT ký hợp đồngbán ngoại tệ kỳ hạn 1 năm ngay khi quyếtđịnh đầu tư vào thị trường nàyVới tỷ giá kỳ hạn F, cuối kỳ NĐT sẽ thu về cảvốn lẫn lãi bằng nội tệ:

V’* = M(1+i*)FS

©2006 36

Tình huống

So sánh hai lựa chọn đầu tưTrường hợp 1:

Nhà đầu tư sẽ lựa chọn đầu tư bằng đồngtiền nào?

Đầu tư bằng nội tệ có lợi hơn

FiS

MiM )1()1( *

Page 102: Silde tài chính quốc tế

13

©2006 37

Tình huống

Trường hợp 2:

Nhà đầu tư sẽ lựa chọn đồng tiền nào?Đầu tư bằng ngoại tệ có lợi hơn

FiS

MiM )1()1( *

©2006 38

Tình huống

Trường hợp 3:

Hai lựa chọn cho kết quả đầu tư nhưnhau.

Đây chính là điều kiện cân bằng của thịtrường

FiS

MiM )1()1( *

©2006 39

Nhận xét

Hai lựa chọn đầu tư như nhau thìphải cho kết quả đầu tư (lợi tức đầutư) như nhau

Trường hợp 1 và 2 nếu xảy ra chỉ làtrạng thái tạm thời của thị trường, bởikhi đó các hoạt động kinh doanhchênh lệch lãi suất sẽ diễn ra và đưathị trường trở về cân bằng (trườnghợp 3)

Page 103: Silde tài chính quốc tế

14

©2006 40

6.2.1.3 Nội dung CIP(Covered Interest Parity)

Nội dung CIP:Khi rủi ro hối đoái được bảo hiểmthông qua thị trường hối đoái kỳ hạnthì lợi tức của một tài sản tài chính ởtrong nước phải bằng lợi tức của mộttài sản tài chính có những đặc tínhtương tự ở nước ngoài

©2006 41

6.2.1.3 Nội dung CIP(Covered Interest Parity)Áp dụng CIP vào thị trường tiền tệ:

Khi rủi ro hối đoái được bảo hiểmthông qua thị trường hối đoái kỳ hạnthì lợi tức đầu tư vào thị trường tiềntệ trong nước bằng lợi tức đầu tư vàothị trường tiền tệ nước ngoài

Nếu điều kiện cân bằng này bị viphạm, các hoạt động kinh doanhchênh lệch lãi suất có bảo hiểm sẽxảy ra cho đến khi điều kiện cânbằng được tái lập

©2006 42

6.2.1.4 Triển khai biểu thức biểudiễn điều kiện cân bằng CIP

Từ biểu thức cân bằng (3) có thể triểnkhai để có 4 biểu thức biểu diễn điềukiện cân bằng CIP

Biểu thức 1: Biểu diễn CIP theo thu nhậpgộp

Biểu thức 2: Biểu diễn CIP theo thu nhậpròng

Biểu thức 3: Tỷ giá kỳ hạn theo điều kiệnCIP

Biểu thức 4: Điểm kỳ hạn theo điều kiệnCIP

Page 104: Silde tài chính quốc tế

15

©2006 43

6.2.1.4 Triển khai biểu thức biểu diễnđiều kiện cân bằng CIP

Biểu thức 1: Biểu diễn CIP theo thunhập gộp

Thu nhập gộp của hoạt động đầu tưtrong nước bằng thu nhập gộp củahoạt động đầu tư có bảo hiểm rủi rotỷ giá ở nước ngoài

)1(1 *iS

Fi

©2006 44

6.2.1.4 Triển khai biểu thức biểu diễnđiều kiện cân bằng CIP

Biểu thức 2: Biểu diễn CIP theo thunhập ròng

Thu nhập ròng của hoạt động đầu tưtrong nước bằng thu nhập ròng củahoạt động đầu tư có bảo hiểm rủi rotỷ giá ở nước ngoài

1)1( * iS

Fi

©2006 45

6.2.1.4 Triển khai biểu thức biểu diễnđiều kiện cân bằng CIP

Biểu thức 3: Tỷ giá kỳ hạn theo CIP

Tỷ giá kỳ hạn được tính bằng cáchđiều chỉnh tỷ giá giao ngay với mộtthông số phản ánh lãi suất của haiđồng tiền

F Si

i

( )

( )*

1

1

Page 105: Silde tài chính quốc tế

16

©2006 46

6.2.1.4 Triển khai biểu thức biểu diễnđiều kiện cân bằng CIP

Biểu thức 4:Điểm kỳ hạn

Điểm kỳ hạn bằng chênh lệch lãisuất của hai đồng tiền

Đồng tiền có lãi suất cao hơn giảmgiá kỳ hạn

Đồng tiền có lãi suất thấp hơn tănggiá kỳ hạn

fF S

Si i

*

©2006 47

6.2.2 Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảohiểm CIA (Covered Interest Arbitrage)

Giả sử thị trường ở trường hợp:

Nhà kinh doanh chênh lệch sẽ kiếm lợinhuận bằng cách nào?Nên kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay nộitệ và đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷ giá vàongoại tệ

FiS

MiM )1()1( *

©2006 48

Ví dụ

S(VND/USD)=19.200iVND/3tháng=10.5%/nămiUSD/3tháng =4%/nămF3 tháng= 19.500

Nếu là nhà đầu tư sẽ đầu tư vào VNDhay USD?

Đi vay sẽ vay VND hay USD?

Page 106: Silde tài chính quốc tế

17

©2006 49

6.2.2 Kinh doanh chênh lệch lãi suấtcó bảo hiểm - CIA

Việc kiếm lợi nhuận bằng cách đi vaynội tệ và đầu tư có bảo hiểm rủi ro tỷgiá vào ngoại tệ (hay ngược lại) gọilà hoạt động kinh doanh chênh lệchlãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (CIA)

CIA là động lực tái lập điều kiện cânbằng theo CIP

©2006 50

6.2.2 Kinh doanh chênh lệch lãisuất có bảo hiểm - CIA

Các nhà kinh doanh có thể tiến hành CIAtheo các bước sau:

Hiện tại:B1: Vay nội tệ với lãi suất iB2: Mua ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay S;một đơn vị nội tệ mua được 1/S đơn vịngoại tệ;B3: Đầu tư vào ngoại tệ hưởng lãi suất i*;Lượng ngoại tệ cuối kỳ dự tính thu được(1/S)(1+i*)B4: Ký hợp đồng bán kỳ hạn số ngoại tệ(1/S)(1+i*) theo tỷ giá kỳ hạn F

©2006 51

6.2.2 Kinh doanh chênh lệch lãi suất cóbảo hiểm - CIA

Sau một năm:B5: Thu hồi vốn đầu tư bằng ngoại tệ;

số ngoại tệ thu được là (1/S)(1+i*);B6: Thực hiện bán ngoại tệ theo hợp

đồng kỳ hạn đã ký; số nội tệ thu đượclà (F/S)(1+i*)

B7: Hoàn trả vốn vay và thanh toán lãivay; số tiền 1+i

Lợi nhuận thu được = (F/S)(1+i*)-(1+i)>0

Page 107: Silde tài chính quốc tế

18

©2006 52

6.2.2 Kinh doanh chênh lệch lãi suất cóbảo hiểm - CIA

Các hoạt động CIA làm thay đổi cungcầu trên thị trường tiền tệ trong vàngoại nước, thị trường ngoại hối giaongay va kỳ hạn

Phân tích sự biến động của các yếutố i, F, S, i*

Trường hợp 2:

FiS

MiM )1()1( *

©2006 53

Trình bày cơ chế duy trìđiều kiện cân bằng CIPthông qua hoạt động CIA?

©2006 54

6.2.3 Điều kiện CIP trong thực tế

6.2.3.1 Nghiên cứu kiểm chứng CIP6.2.3.2 Điều kiện CIP với chi phí giao

dịch

Page 108: Silde tài chính quốc tế

19

©2006 55

6.2.3.1 Các nghiên cứu thực nghiệmkiểm chứng CIP

Kết quả nghiên cứu kiểm chứng CIP chothấy:

CIP có khuynh hướng được duy trì tươngđối chính xác đối với các tài sản tài chínhphát hành trên các thị trườngEurocurrency.

CIP không được duy trì đối với các tài sảntài chính phát hành trong phạm vi các quốcgia, tuy nhiên các sai lệch không lớn ởmức làm cho các giao dịch kinh doanhchênh lệch lãi suất có lời

©2006 56

6.2.3.1 Các nghiên cứu thực nghiệmkiểm chứng CIP

Những nhân tố làm CIP lệch trongthực tế

Chi phí cho các giao dịchCan thiệp của Chính PhủRủi ro chính trịCác rào cản trong việc lưu chuyển

vốnTính không đồng nhất của các tài sản

trên thị trường

©2006 57

Đường CIP

Điểm Cân bằng nằm trên đường CIPĐiểm không cân bằng sẽ tiến dần về cân

bằng

ĐườngCIP

f

450

A

B

C

D

E

F

i-i*

Page 109: Silde tài chính quốc tế

20

©2006 58

6.2.3.2 Điều kiện CIP với sự hiệndiện của chi phí giao dịch

Các ký hiệuSa: Tỷ giá bán ra giao ngaySb: Tỷ giá mua vào giao ngayFa : Tỷ giá kỳ hạn bán raFb: Tỷ giá kỳ hạn mua vàoia: lãi suất cho vay đồng nội tệib: lãi suất tiền gởi của đồng nội tệi*a: lãi suất cho vay của đồng ngoại tệi*b: lãi suất tiền gởi của đồng ngoại tệ

©2006 59

6.2.3.2 Điều kiện CIP với sự hiệndiện của chi phí giao dịch

Điều kiện thị trường cho phép nhàkinh doanh kiếm lợi nhuận bằng cáchđi vay nội tệ và đầu tư có phòngngừa rủi ro ngoại hối vào ngoại tệ?

Khi:

)1(1 *b

a

ba i

S

Fi

©2006 60

6.2.3.2 Điều kiện CIP với sự hiệndiện của chi phí giao dịch

Điều kiện thị trường cho phép nhàkinh doanh kiếm lợi nhuận bằng cáchđi vay ngoại tệ và đầu tư có phòngngừa rủi ro ngoại hối vào nội tệ?

Khi:

)1(*1 ba

ba i

F

Si

Page 110: Silde tài chính quốc tế

21

©2006 61

6.2.3.2 Điều kiện CIP với sự hiệndiện của chi phí giao dịch

Điều kiện thị trường không cho phépcác nhà kinh doanh kiếm lợi nhuận bằnghoạt động CIA?

Khi:

Đây chính là điều kiện cân bằng CIP vớisự hiện diện của chi phí giao dịch

)1(1 *b

a

ba i

S

Fi

)1(1 *b

a

ba i

F

Si

©2006 62

6.2.3.2 Điều kiện CIP với sự hiệndiện của chi phí giao dịch

Ví dụ:S(VND/USD)=19.200-19.300iVND/3tháng = 1%- 1.1%/thángiUSD/3 thang =5% - 5.2%/nămF3tháng(VND/USD)=19.300 – 19.500Nên đầu tư bằng đồng tiền nào? Đivay bằng đồng tiền nào?

©2006 63

6.2.4 Ý nghĩa của CIP trong thực tế

CIP dùng để xác định tỷ giá kỳ hạnCIP dùng để đo lường mức lưu chuyển

vốn quốc tếNếu các thế lực thị trường được phép

vận hành một cách tự do thì các nguồntài chính sẽ được phân bổ trên thế giớimột cách tối ưu nhất

CIP giúp các doanh nghiệp đưa ra cácquyết định đầu tư và tài trợ ngắn hạn

Page 111: Silde tài chính quốc tế

22

©2006 HongVinh

64

Lý thuyết về tỷ giá:Ngang giá lãi suất không bảo hiểm

(Uncovered Interest Parity)

©2006 65

Nội dung

6.3.1 Nội dung UIP6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP6.3.3 Ý nghĩa của UIP trong thực tế

©2006 66

6.3.1 Nội dung UIP

Giả thiết:Có cùng giả thuyết với CIP

Nội dung:Mặc dù rủi ro hối đoái không đượcbảo hiểm thông qua thị trường hốiđoái có kỳ hạn, lợi tức đầu tư vàomột tài sản tài chính trong nướcbằng lợi tức đầu tư vào một tài sảntài chính có những đặc tính tương tựnước ngoài

Page 112: Silde tài chính quốc tế

23

©2006 67

6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP

Các ký hiệu:i là lãi suất nội tệi* là lãi suất ngoại tệS là tỷ giá giao ngay, yết trực tiếpS* là tỷ giá giao ngay kỳ vọng vào cuối

kỳ đầu tưse là mức thay đổi tỷ giá theo tỷ lệ

©2006 68

6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP

Tình huống: Một nhà đầu tư có sốtiền ban đầu K và muốn làm cho sốtiền này sinh lợi bằng cách đầu tưtrên thị trường tiền tệ kỳ hạn 1 năm

Hai lựa chọn đầu tư:Thị trường tiền tệ trong nước; vàThị trường tiền tệ nước ngoài

©2006 69

6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP

Lựa chọn đầu tư vào TTTT trongnước:

Nhà đầu tư mua tín phiếu kho bạc kỳhạn 1 năm

Hưởng mức lãi suất iSau một năm, NĐT thu về cả vốn lẫn

lãi số tiền:

M(1+i)

Page 113: Silde tài chính quốc tế

24

©2006 70

6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP

Lựa chọn đầu tư vào TTTT nướcngoàiNĐT phải chuyển số tiền M sangngoại tệ theo tỷ giá giao ngay SMua tín phiếu kho bạc nước ngoài kỳhạn 1 nămHưởng mức lãi suất i*Sau một năm, NĐT thu về cả vốn lẫnlãi số tiền ngoại tệ

M(1+i)

©2006 71

6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP

Lựa chọn đầu tư vào TTTT nướcngoài:

NĐT phải chuyển số tiền K sang ngoạitệ theo tỷ giá giao ngay S

Mua tín phiếu kho bạc nước ngoài kỳhạn 1 năm

Hưởng mức lãi suất i*

Sau một năm, NĐT thu về cả vốn lẫnlãi số tiền ngoại tệ M

Si( )*1

©2006 72

6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP

Lựa chọn đầu tư vào TTTT nướcngoàiVới tỷ giá giao ngay kỳ vọng Se, cuốikỳ NĐT sẽ thu được cả vốn lẫn lãibằng nội tệ là:

M

Si S e( *)1

Page 114: Silde tài chính quốc tế

25

©2006 73

6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP

Theo UIP, hai lựa chọn đầu tư có thểnói là như nhau, đều đầu tư vào tínphiếu kho bạc và do vậy kết quả đầutư (lợi tức đầu tư) như nhau

Điều kiện cân bằng theo UIP

M iM

Si Se( ) ( *)1 1

©2006 74

6.3.2 Biểu thức biểu diễn UIP

Biểu thức tương đương

Mức thay đổi tỷ giá kỳ vọng bằngmức chênh lệch lãi suất của hai đồngtiền

Đồng tiền nào có lãi suất cao hơn,đồng tiền đó sẽ giảm giá; mức giảmgiá bằng mức chênh lệch lãi suất củahai đồng tiền

se=i-i*

©2006 75

6.3.3 Ý nghĩa của UIP trong thực tế

Tính hiệu lực thực nghiệm của UIPhàm ý là các thị trường tài chính liênkết chặt chẽ với nhau mặc dù có sựhiện hữu của rủi ro hối đoái

UIP có thể sử dụng để khảo sát mốiliên kết lãi suất giữa các quốc gia

UIP cũng có ý nghĩa đối với cácquyết định đầu tư và đi vay của cácdoanh nghiệp

Page 115: Silde tài chính quốc tế

26

©2006 76

Vốn đầu tư ban đầu (K)Vốn đầu tư ban đầu (K)

Đầu tư trong nướcĐầu tư trong nướcĐầu tư ra nước ngoàiĐầu tư ra nước ngoài

)iK(1S

1 *t

KS

1

)iK(1S

F *t

t

)iK(1S

S *t

t

)iK(1 t

Ft

St

CIP=

UIP=

IRPthị trường tài chính

hoàn hảo

©2006 HongVinh

77

Học thuyết về tỷ giá:Lý thuyết kỳ vọng không

thiên lệch

©2006 78

Nội dung

6.4.1 Giả thiết6.4.2 Khái niệm lý thuyết kỳ vọng

không thiên lệch6.4.3 Nguyên lý thị trường hiệu quả6.4.4 Ví dụ minh hoạ

Page 116: Silde tài chính quốc tế

27

©2006 79

6.4.1 Giả thiết

Thị trường ngoại hối hoạt động hiệuquả và cạnh tranh hoàn hảo

Không có chi phí giao dịchCác nhà kinh doanh trung lập với rủi

roCác tài sản tài chính được định giá

theo các đồng tiền khác nhau có thểthay thế cho nhau một cách hoàn hảo

©2006 80

6.4.2 Nội dung

Lý thuyết kỳ vọng không thiên lệchnói rằng tỷ giá kỳ hạn mà chúng tahiện đang quan sát trên thị trường làdự báo không thiên lệch về tỷ giágiao ngay kỳ vọng trong tương lai

Biểu thức:

F=Se

©2006 81

6.4.3 Nguyên lý thị trường hiệu quảNếu như tỷ giá kỳ hạn không bằng tỷ

giá giao ngay mà thị trường kỳ vọngvào ngày mà hợp đồng kỳ hạn đáohạn thì các nhà đầu cơ sẽ tiến hànhcác giao dịch trên thị trường ngoạihối cho đến khi tỷ giá kỳ hạn bằngvới tỷ giá giao ngay kỳ vọng

Page 117: Silde tài chính quốc tế

28

©2006 HongVinh

82

Học thuyết về tỷ giáHIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ

©2006 83

Hiệu ứng Fisher quốc tế

6.5.1 Biểu thức Fisher6.5.2 Nội dung hiệu ứng Fisher Quốc

Tế6.5.3 Ý nghĩa của Hiệu ứng Fisher

Quốc Tế

©2006 84

6.5.1 Biểu thức Fisher

Biểu thức Fisher đưa ra mối quan hệgiữa lãi suất danh nghĩa (i), lãi suấtthực kỳ vọng (re) và mức lạm phát kỳvọng (pe)

Biểu thức Fisher dạng chính xác:

1+i=(1+re)(1+pe)

Page 118: Silde tài chính quốc tế

29

©2006 85

6.5.1 Biểu thức Fisher

Biểu thức Fisher dạng gần đúng:

Hay:

Lãi suất thực kỳ vọng bằng mứcchênh lệch giữa lãi suất danh nghĩavà mức lạm phát kỳ vọng

i=re+pe

re=i - pe

©2006 86

6.5.2 Nội dung hiệu ứng Fisher QuốcTế

Nội dung:Hiệu ứng Fisher Quốc tế nói rằng lãisuất thực kỳ vọng là như nhau giữacác quốc gia có nối kết với nhau vềkinh tếBiểu thức

re = r*e

©2006 87

6.5.3 Ý nghĩa của hiệu ứng Fisher QuốcTế

Ý nghĩa của biểu thức Fisher?Nếu như lãi suất thực kỳ vọng là một

số âm thì, thay vì đầu tư vào thịtrường tiền tệ, nhà đầu tư sẽ bỏ vốnđầu tư vào các lĩnh vực đầu tư khác

Page 119: Silde tài chính quốc tế

30

©2006 88

6.5.3 Ý nghĩa của hiệu ứng Fisher QuốcTếHiệu ứng Fisher Quốc Tế• Hiệu ứng Fisher Quốc Tế có thể được dùng

như một chỉ số biểu thị:Tính hiệu quả của các thị trường hàng hoá vàtài chính quốc tếMức độ liên kết giữa các thị trường vốn quốc tếMức độ liên kết giữa các thị trường hàng hoáquốc tếMức độ lưu chuyển vốn giữa các quốc gia

©2006 89

6.6 Mối quan hệ giữa các điều kiện cânbằng

Mức thay đổi tỷ giáS kỳ vọng

Mức chênh lệch lãisuất danh nghĩa

Mức chênh lệch lạmphát kỳ vọng

Điểm kỳ hạn giatăng hay khấu trừ

Ngang giálãi suất

không bảohiểm (UIP)

Ngang giáSức mua kỳ vọng

Kỳ vọng khôngThiên lệch

Ngang giálãi suấtcó bảo

hiểm (CIP)

Hiệu ứng FisherQuốc Tế

Page 120: Silde tài chính quốc tế

1

Nguyen Thi Hong Vinh

Chương 7Thị trường ti ền tệ Eurocurrency

Nguyen Thi Hong Vinh

Mục tiêu

• ðịnh nghĩa và mô tả thị trường Eurocurrency

• Sự hình thành và phát triển của thị trường Eurocurrency

• Tìm hiểu cơ chế tạo Eurocurrency• Xác ñịnh chức năng của các thị trường

Eurocurrency• Tìm hiểu mô hình ñơn giản xác ñịnh lãi

suất trên thị trường Eurocurrency

Nguyen Thi Hong Vinh

Nội dung

1. ðịnh nghĩa thị trường Eurocurrency

2. Các ñặc trưng của thị trường Eurocurrency

3. Sự hình thành và phát triển Eurocurrency

4. Xác ñịnh mức lãi suất trên thị trường

5. Chức năng của thị trường Eurocurrency

6. Cơ chế tạo và sử dụng Eurocurrency

Page 121: Silde tài chính quốc tế

2

Nguyen Thi Hong Vinh

1. ðịnh ngh ĩa th ị trường Eurocurrency

• Là thị trường của các ngân hàng hải ngoại (Eurobanks) trong lĩnh vực huy ñộng vàcho vay ngắn hạn các ñồng tiền lưu thông bên ngoài nước phát hành.

• Ví dụ: Ngân Hàng Citibank ở Singapore nhận tiền gởi ngắn hạn bằng USD �Eurodollar deposit

• NH Tokyo – Mitsubishi chi nhánh ởHongkong nhận tiền gởi NH bằng GBP

Nguyen Thi Hong Vinh

1. ðịnh ngh ĩa th ị trường Eurocurrency

• Các Eurobanks là những ngân hàng nhận tiền gửi và cho vay ngắn hạn các ñồng tiền của quốc gia bất kỳ, không chịu sự chi phối của các NHTW phát hành ñồng tiền này.

• Eurocurrency là ñồng tiền của một nước ñược duy trì trên tài khoản của các Eurobanks.

Nguyen Thi Hong Vinh

2. ðặc trưng của th ị trường Eurocurrency

• Trung tâm Eurocurrency: là nơi tập trung các Eurobanks: London, Paris, Zurich, Hongkong, Singapore, IBF, JOM…

• Các ñồng tiền giao dịch chính: Eurodollar, euroyen, euroeuro, eurosterling

• Eurobanking là một phần của hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng quốc tế

Page 122: Silde tài chính quốc tế

3

Nguyen Thi Hong Vinh

Thành viên tham gia

• Eurobank

• MNCs

• Các Ngân hàng trung ương

• Ngân hàng thương mại

• Các tổ chức tài chính quốc tế: World Bank, IMF…

Nguyen Thi Hong Vinh

Quy ch ế ñiều ch ỉnh

Các Eurobank hoạt ñộng ñộc lập với chính phủ

• Không phải duy trì dự trữ bắt buộc

• Không chịu sự quản lý về trần lãi suất

• Không tham gia bảo hiểm tiền gởi

Nguyen Thi Hong Vinh

ðặc ñiểm của tài s ản nợ

• Tài sản nợ của Eurobanks là các khoản tiền gửi có kỳ hạn chứ không phải tiền gửi thanh toán, có tính lưu hoạt cao

• Các khoản tiền gửi ñược tạo ra khi một Eurobank nhận tiền gửi kỳ hạn từ khách hàng và chuyển số tiền ñó sang một Eurobank khác.

• Các Eurobank có thể phát hành chứng chỉtiền gửi khả nhượng.

Page 123: Silde tài chính quốc tế

4

Nguyen Thi Hong Vinh

ðặc ñiểm các tài s ản có

• Eurobank cho khách hàng vay vốn Eurocurrency thông qua hạn mức tín dụng và cam kết tín dụng tuần hoàn.

• Hạn mức tín dụng: do Eurobank xem xét cấp cho khách hàng. Có thể ñược ñiều chỉnh hằng năm

• Cam kết tín dụng tuần hoàn: Eurobank cho khách hàng vay bằng cách quay vòng khoản vay trong thời hạn từ 3 ñến 5 năm.

Nguyen Thi Hong Vinh

ðặc ñiểm các giao d ịch

• Quy mô lớn: từ 1 triệu USD trở lên, là thị trường bán buôn

• Phần lớn là giao dịch liên ngân hàng (khoảng 70%)

• Vốn lưu chuyển giữa các ngân hàng hữu hiệu hơn từ người cho vay ròng ñến người vay ròng�phân bổ nguồn lực tài chính tối ưu

• “Lan truyền bệnh dịch”: khó khăn phát sinh tại một ngân hàng có thể lan truyền khắp hệ thống

Nguyen Thi Hong Vinh

Lãi su ất áp dụng

• Lãi suất cho vay vốn liên ngân hàng (interbank offered rate):lãi suất tại ñó các ngân hàng sẵn sàng cho vay lẫn nhau, LIBOR, HIBOR, PIBOR, SIBOR…

• Lãi suất tiền gởi vốn liên ngân hàng(interbank bid rate):lãi suất tại ñó các ngân hàng nhận tiền gởi của nhau LIBID, HIBID, SIBID…

• Chênh lệch giữa hai lãi suất này là 1/8 của 1% ñối với các loại tiền gửi quan trọng

• Kỳ hạn chuẩn mực là 1,2,3,6,9 và 12 tháng• Chênh lệch giữa các lãi suất liên ngân hàng

giữa các trung tâm ñối với từng loại Eurocurrency là rất nhỏ

Page 124: Silde tài chính quốc tế

5

Nguyen Thi Hong Vinh

3. Sự hình thành và phát tri ển th ị trường Eurocurrency

• ðầu 1950s, hình thành vì lý do chính trị: chiến tranh lạnh, Liên Xô gửi các khoản tiền dollar từ XK vào các ngân hàng châu Âu

• Năm 1957- 1958, hai quá trình phát triển tăng cầu và cung Eurodollar:- 1957: Ngân hàng Anh thực hiện giao dịch với khách hàng không cư trú-1958: các ñồng tiền châu Âu ñược chuyển ñổi tựdo

• Thập kỷ 1970: các nước OPEC tích lũy số dư dollar từ việc tăng giá dầu 1973/1974Sự phát triển nhanh chóng của MNCs: cung vàcầu USD tăng nhanh

Nguyen Thi Hong Vinh

• Eurobank hoạt ñộng hiệu quả vì:

• ðộc lập với quy chế của chính phủ

• Giao dịch với khối lượng lớn

• Bộ máy hoạt ñộng gọn nhẹ

• Cạnh tranh cao ñộ

• Khách hàng có ñộ tín nhiệm cao

Nguyen Thi Hong Vinh

4. Xác ñịnh mức lãi su ất trên Eurocurrency

Lãi suất cho vay ở Mỹ

Lãi suất cho vay Eurodollar

Lãi suất tiền gửi Eurodollar

Lãi suất tiền gửi ở Mỹ

Chênh lệch

Eurodo

llar

Chênh lệchở

Mỹ

Page 125: Silde tài chính quốc tế

6

Nguyen Thi Hong Vinh

4. Xác ñịnh mức lãi su ất trên Eurocurrency

• Eurobank trả lãi suất tiền gửi cao hơn vàthu lãi suất cho vay thấp hơn, vì:

• Ngân hàng trong nước phải tuân thủ quy chế kiểm soát của chính phủ

• Do quy luật cung cầu buộc các Eurobank phải áp dụng mức lãi suất cạnh tranh trên

Nguyen Thi Hong Vinh

5. Chức năng của th ị trường Eurocurrency

• Tạo một nguồn vốn quốc tế ñặc biệt hấp dẫn MNCs

• Là nơi tích trữ khả năng thanh khoản thặng dư

• Tạo ñiều kiện thuận lợi cho thương mại và ñầu tư quốc tế phát triển

Nguyen Thi Hong Vinh

QUÁ TRÌNH TẠO TiỀN

EUROCURRENCY

Page 126: Silde tài chính quốc tế

7

Nguyen Thi Hong Vinh

Trình t ự giao d ịch

– Nhà xuất khẩu ðức (GEREX) ñược nhà nhập khẩu Mỹ (USIM) thanh toán tiền hàng bằng USD thông qua tài khoản tiền gởi thanh toán bằng USD tại Ngân hàng Mỹ

– Nhà xuất khẩu ðức chuyển tiền gởi bằng USD từ tài khoản tiền gởi thanh toán tại Ngân hàng Mỹ sang tài khoản tiền gởi kỳ hạn tại Ngân hàng Anh (Eurobank UK) ñể hưởng lãi suất cao hơn

– Ngân hàng Anh cho doanh nghiệp Ý (ITALIM) vay USD ñể thanh toán tiền hàng nhập khẩu

– Doanh nghiệp Ý sử dụng tiền vay ñể chi trả tiền hàng nhập khẩu cho doanh nghiệp Mỹ (AMEX)

Nguyen Thi Hong Vinh

GEREXGEREX USIMUSIM

ITALIMITALIM AMEXAMEX

EUROBANKUK

EUROBANKUK

U.S.A.BANKU.S.A.BANKQuan hệ tài khoản tiền

gởi liên ngân hàng

Tiền gởi kỳ hạn Eurodollar

Tín dụngEurodollar

Nguyen Thi Hong Vinh

Nhu c ầu vay ngo ại tệNhu c ầu vay ngo ại tệ

Eurobank 1Eurobank 1

EuroCDEurocurrency

EuroloanEurocredit

Nguồn thu ngo ại tệNguồn thu ngo ại tệ

Eurobank 3Eurobank 3

Eurobank 2Eurobank 2

Eurobank 4Eurobank 4

Thương mại & ðầu tư

Thương mại & ðầu tư

Eurocurrency Interbank Market

Page 127: Silde tài chính quốc tế

8

Nguyen Thi Hong Vinh

USIM thanh toán ti ền nhập kh ẩu cho GEREX

Ti�n g�i thanh toán

•Nhà nhập khẩu Mỹ

- 100$

* Nhà xuất khẩu ðức +100$

Ngân hàng M ỹ

Nguyen Thi Hong Vinh

GEREX gởi ti ền có k ỳ hạn tại Eurobank UK

Ti�n g�i thanh toán

•Nhà xuất khẩu ðức

- 100$

* Ngân hàng Anh +100$

Ngân hàng M ỹ

Ti�n g�i kỳ h�n

* Nhà xuất khẩu ðức +100$

Ti�n g�i thanh toán

* Ngân hàng Mỹ+100$

Ngân hàng Anh (eurobank)

Nguyen Thi Hong Vinh

Eurobank UK c ấp tín d ụng cho ITALIM

Ti�n g�i thanh toán

* Ngân hàng Mỹ - 100$

Tín d�ng

* Nhà nhập khẩu Ý +100$

Ngân hàng Anh (eurobank)

Ti�n g�i thanh toán

* Ngân hàng Anh - 100$

* Nhà nhập khẩu Ý +100$

Ngân hàng M ỹ

N� vay

* Từ Ngân hàng Anh +100$

Ti�n g�i thanh toán

* Tại Ngân hàng Mỹ +100$

Nhà nh ập kh ẩu Ý

Page 128: Silde tài chính quốc tế

9

Nguyen Thi Hong Vinh

ITALIM thanh toán ti ền nhập khẩu cho AMEX

Ti�n g�i thanh toán

* Tại Ngân hàng Mỹ - 100$

Hàng nh �p kh �u +100$

Nhà nh ập kh ẩu Ý

Ti�n g�i thanh toán

* Ngân hàng Mỹ +100$

Hàng xu t kh �u - 100$

Nhà xu ất kh ẩu Mỹ

Ti�n g�i thanh toán

* Nhà nhập khẩu Ý - 100$

* Nhà xuất khẩu Mỹ +100$

Ngân hàng M ỹ

Nguyen Thi Hong Vinh

Nhận xét

• Không có một USD nào chảy ra khỏi hệthống Ngân hàng Mỹ trong quá trình tạo Eurodollar.

• 100$ tiền gởi thanh toán thay ñổi quyền sởhữu, từ thuộc quyền sở hữu nhà nhập khẩu Mỹ sang nhà xuất khẩu Mỹ. Nhưng sốtiền 100$ gốc vẫn không rời khỏi hệ thống NH Mỹ

Page 129: Silde tài chính quốc tế

1

Nguyen Thi Hong Vinh

Chương 8:THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

QuỐC TẾ

Nguyen Thi Hong Vinh

MỤC TIÊU

• Tìm hiểu các khái niệm trái phiếu Eurobond và trái phiếu nước ngoài

• Tìm hiểu các lý do dẫn ñến sự hình thành và phát triển thị trường Eurobond

• Phân loại các loại trái phiếu quốc tế

• Các vấn ñề xung quanh việc phát hành Eurobond

Nguyen Thi Hong Vinh

Nội dung

1. Trái phiếu Eurobond và trái phiếu nước ngoài

2. Sự hình thành và phát triển thị trường Eurobond

3. Tình hình thị trường trái phiếu quốc tế4. Phân loại trái phiếu quốc tế5. Xếp hạng tín nhiệm trái phiếu quốc tế6. Quá trình phát hành Eurobond7. Thị trường thứ cấp

Page 130: Silde tài chính quốc tế

2

Nguyen Thi Hong Vinh

1. Trái phi ếu Eurobond và Trái phiếu nước ngoài

Nguyen Thi Hong Vinh

Eurobonds

• Trái phiếu ñược ñịnh danh bằng một ñồng tiền cụ thể, ñược bán cho các nhà ñầu tư trên thị trường vốn của một quốc gia không phải là quốc gia có ñồng tiền ñó

• Ví dụ: người ñi vay phát hành trái phiếu bằng JPY cho các nhà ñầu tư ở Anh

Nguyen Thi Hong Vinh

Trái phi ếu nước ngoài

• Là trái phiếu do người ñi vay nước ngoài phát hành cho nhà ñầu tư trên thị trường vốn nội ñịa và ñược ñịnh danh bằng ñồng tiền của nước ñó.

• Ví dụ: công ty MNCs của ðức phát hành trái phiếu ñô la Mỹ cho các nhà ñầu tư Mỹở Mỹ

• Trái phiếu Yankee (TP nước ngoài tại Mỹ), Samurai (Nhật), Matilda (Úc), Bulldog (Anh)

Page 131: Silde tài chính quốc tế

3

Nguyen Thi Hong Vinh

2. Sự hình thành và phát tri ển th ị trường Eurobond

Nguyen Thi Hong Vinh

Sự hình thành và phát tri ển th ị trường Eurobond

• Eurobond ñầu tiên phát hành năm 1963 và phát triển nhanh, ñặc biệt 1980 và 1990.

• Năm 1963, Chính Phủ Mỹ ñánh thuế thu nhập lãi suất với công dân Mỹ nắm giữ trái phiếu USD phát hành tại Mỹ� TP nước ngoài kém hấp dẫn và kích thích người nứơc ngoài phát hành Eurobond

• Chính Phủ Mỹ ñánh thuế thu nhập lãi suất ñối với người nước ngoài mua TP nội ñịa Mỹ� kích thích người nước ngoài nắm giữ Eurobonds.

Nguyen Thi Hong Vinh

• Các công ty khó tiếp cận vốn ngân hàng do cuộc khủng hoảng nợ những năm 1980

• Với hệ số tín nhiệm cao, các công ty giảm bớt chi phí vốn thông qua phát hành Eurobond

• Ngân hàng không sẵn sàng cho vay trung và dài hạn với lãi suất cố ñịnh

• Với việc phát hành Eurobond, quy chế ñiều chỉnh nước chủ nhà ít hà khắc hơn và yêu cầu về cáo bạch ít hơn

• Eurobonds thường phát hành theo hình thức vô danh(không có tên của người sở hữu) � giúp bảo mật thông tin.

Page 132: Silde tài chính quốc tế

4

Nguyen Thi Hong Vinh

3. Tình hình th ị trường trái phi ếu quốc tế

Nguyen Thi Hong Vinh

Tình hình th ị trường trái phi ếu quốc tế

• Tổng giá trị thị trường của thị trường trái phiếu thế giới lớn hơn 50% so với các thị trường nợ khác.

• Hầu hết ñược ñịnh danh bởi USD, EUR vàJPY.

Nguyen Thi Hong Vinh

Tình hình th ị trường trái phi ếu quốc tế

10051,395.8Total

13.87,068.1Other

16.88,633.6Yen

25.813,270.9Euro

43.622,423.2U.S. Dollar

Phần trăm (%)

(U.S. $ billions)

Loại ngoại tệ

Nguồn: EUN / RESNICK, the International Financial Management, Mc Graw Hill Co.,2007

Page 133: Silde tài chính quốc tế

5

Nguyen Thi Hong Vinh

Giá tr ị của các trái phi ếu nội ñịa vàTP quốc tế

$ 51,395.8 $ 11,102.5 $40,293.3 Total

$ 5,014.8 $ 508.2 $ 4,506.6 Other

$ 8,633.6 $ 488.6 $ 8,145.0 Yen

$ 2,053.3 $ 778.7 $ 1,274.6 Pound

$ 13,270.9 $ 4,834.5 $ 8,436.4 Euro

$ 22,423.2 $ 4,492.5 $17,930.7 U.S. dollar

TổngQuốc tếNội ñịaNgoại tệ

(As of Year-End 2004 in U.S. $Billions)

Nguồn: EUN / RESNICK, the International Financial Management, Mc Graw Hill Co.,2007

Nguyen Thi Hong Vinh

Trái phi ếu nội ñịa và trái phi ếu quốc tế

0.0%

5.0%

10.0%

15.0%

20.0%

25.0%

30.0%

35.0%

40.0%

45.0%

50.0%

U.S.dollar

Euro Pound Yen Other

Domestic

International

Total

(As of Year-End 2004 in U.S. $Billions)

Nguyen Thi Hong Vinh

Loại Ngo ại tệ dùng phát hành trái phiếu quốc tế

Currency 2003

U.S. dollar 51%

Euro 32

Yen 6

Pound Sterling 7

Swiss franc 2

Other 2

Total 100

(As of Year-End 2003 in U.S. $Billions)

Nguồn: EUN / RESNICK, the International Financial Management, Mc Graw Hill Co.,2007

Page 134: Silde tài chính quốc tế

6

Nguyen Thi Hong Vinh

Phân lo ại phát hành TPQT theo quốc gia

Quốc gia 2003Australia 162Canada 267.2France 700.8Germany 1,810.3Italy 510.5Japan 255.5Netherlands 532.8United Kingdom 1,032.1United States 3,011.8

Total 11,102.5U.S. $B

Nguồn: EUN / RESNICK, the International Financial Management, Mc Graw Hill Co.,2007

Nguyen Thi Hong Vinh

Phân lo ại người phát hành trái phiếu quốc tế

Người phát hành 2003

Chính Phủ 1,122.3

Các ñịnh chế tài chính 8,032.5

Doanh nghiệp 1,446.6

Tổ chức quốc tế 501.1

Tổng 11,102.5(As of Year-End 2003 in U.S. $Billions)

Nguồn: EUN / RESNICK, the International Financial Management, Mc Graw Hill Co.,2007

Nguyen Thi Hong Vinh

4. Phân lo ại trái phi ếu quốc tế

Page 135: Silde tài chính quốc tế

7

Nguyen Thi Hong Vinh

Phân lo ại trái phi ếu quốc tế

• Trái phiếu lãi suất cố ñịnh thông thường (Straight Fixed-Rate Bonds)

• Kỳ phiếu có lãi suất thả nổi (Floating Rates Notes)• Trái phiếu có thể chuyển ñổi thành cổ phiếu (Convertible

Bonds)• Trái phiếu với quyền mua cổ phiếu (Bonds with Equity

Warrants)• Trái phiếu không phiếu lãi (Zero – Coupon Bonds)• Trái phiếu lưỡng tệ• Trái phiếu toàn cầu

Nguyen Thi Hong Vinh

Loại

Straight Fixed-RateFloating Rate Note

Convertible Bond Hằng năm Cố ñịnh Bằng tiền theo mệnh giá hoặc chuyển ñổi thành cổ phiếu

Straight fixed rate with equity warrants

Hằng năm Cố ñịnh Bằng tiền theo mệnh giá cộng thêm cổphiếu theo chứng nhận thực hiệnZero Không zeroBằng tiền theo mệnh giá

Dual Currency Bond

Hằng năm Cố ñịnh Lưỡng tệ

ðịnh kỳ tr ả lãi

Hằng năm

Loại lãi suất Thanh toán khi ñến hạn

ðẶC ðiỂM CỦA CÁC LOẠI TRÁI PHIẾU

Bằng tiền theo mệnh giá

Cố ñịnh

3-6 tháng 1 lần Thay ñổi Bằng tiền theo mệnh giá

Nguyen Thi Hong Vinh

Xếp hạng tín d ụng trái phi ếu quốc tế

• Trái phiếu là các cam kết về các khoản thu nhập thường kỳ

• Trái phiếu Chính Phủ có thể coi là không có rủi ro về sai hẹn.

• Trái phiếu công ty có thể rủi ro cho nhà ñầu tư làkhông nhận ñược thanh toán nếu công ty phásản

• Moody và Standard&Poor thực hiện xếp hạng trái phiếu quốc tế phát hành. Các chỉ tiêu ñánh giátrái phiếu quốc tế giống như TP nội ñịa. Việc xếp hạng phản ánh uy tín của người ñi vay, không phản ánh rủi ro về hối ñoái.

Page 136: Silde tài chính quốc tế

8

Nguyen Thi Hong Vinh

Các cấp hạng ñầu tư

Caa

C

Ba

B

A

Baa

Aaa

Aa

Moody’s

CCC

D

BB

B

A

BBB

AAA

AA

Standard & Poor’s

Very Poor

Speculative

High Quality

Very high quality

Nguyen Thi Hong Vinh

Yếu tố ảnh hưởng ñến ñợt phát hành

• Nhà ñầu tư thường không dựa trên các dịch vụ xếp hạng trái phiếu hay các phân tích về báo cáo tài chính

• Danh tiếng của công ty phát hành và nhóm ngân hàng bảo lãnh mới là yếu tố chính

• Các MNCs lớn, các DNNN và Chính Phủcó thể phát hành TP với mức lãi suất thấp

Nguyen Thi Hong Vinh

5. Quá trình x ếp hạng tín nhi ệm

Page 137: Silde tài chính quốc tế

9

Nguyen Thi Hong Vinh

Quá trình x ếp hạng tín nhi ệm

• Các tổ chức xếp hạng thường thực hiện xếp hạng theo yêu cầu của người phát hành

• Người phát hành quyết ñịnh việc xếp hạng có công bố không

• Phàn lớn các trái phiếu ñược xếp hạng thường rơi vào loại cao nhất.

Nguyen Thi Hong Vinh

6. Quá trình phát hành Eurobond

Nguyen Thi Hong Vinh

Quá trình phát hành Eurobond

Quyết ñịnh phát hành Eurobond

THông báo phát hành Eurobond

Offering date with final terms

Nhóm ngân hàng bảo lãnh thanh toán cho người phát hành

Page 138: Silde tài chính quốc tế

10

Nguyen Thi Hong Vinh

7. Thị trường th ứ cấp

Nguyen Thi Hong Vinh

Thị trường th ứ cấp

• Eurobond ñược mua bán trên thị trường thứ cấp

• Nơi giao dịch: London, Zurich, Luxembourg, Frankfurt, Amsterdam

• Thành viên: các nhà kinh doanh và môi giới

Nguyen Thi Hong Vinh

Thị trường th ứ cấp• Các nhà kinh doanh:- Ngân hàng ñầu tư và ngân hàng thương mại- Yết 2 loại giá: giá ñặt mua và giá chào bán- Giao dịch thông qua môi giới hoặc trực tiếp với

người bán lẻ- Thu nhập là chênh lệch giá mua và bán- Là thành viên của Association of Inter’l Bond

Dealers (Zurich)• Người môi giới- Nhận lệnh mua hoặc bán với người kinh doanh- giao dịch trực tiếp với khách hàng lẻ- Thu nhập là hoa hồng cho mỗi giao dịch

Page 139: Silde tài chính quốc tế

11

Nguyen Thi Hong Vinh

Thị trường th ứ cấp

• Thủ tục thanh toán bù trừ

- Hệ thống chuyển giao quyền sở hữu vàthanh toán (Euro – Clear và Cedel)

- Euro – Clear ñược thành lập ở Brussels, hoạt ñộng dưới sự bảo lãnh của Morgan

- Cedel ñược thành lập ở Luxembourg bởi một nhóm ngân hàng ở Châu Âu.

Page 140: Silde tài chính quốc tế

PDF Merger

Thank you for evaluating AnyBizSoft PDF Merger! To remove this page, please register your program!

Go to Purchase Now>>

Merge multiple PDF files into one

Select page range of PDF to merge

Select specific page(s) to merge

Extract page(s) from different PDF

files and merge into one

AnyBizSoft