sinh thai muoi sxh
TRANSCRIPT
VÉC TƠ TRUYỀN BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
DENGUE VÀ ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI
Khoa Côn Trùng – Động Vật Y Học
Viện Pasteur Tp. Hồ Chí Minh
Mục tiêu bài học
• Mô tả được đường truyền Vi rút và vòng đời của muỗi SXH
• Mô tả được các đặc điểm hình thái muỗi SXH và phân biệt với các loài muỗi khác.
• Liệt kê được các đặc điểm sinh thái muỗi SXH.
• Nêu được các phương pháp phòng chống SXH hiện nay.
Vị trí phân loại của muỗi SXH
Trên thế giới có khoảng 3500 loài muỗi
Khoảng 2500 loài muỗi sống tại các nước
nhiệt đới
Khoảng 2500 loài hút máu động vật
Khoảng 300 loài là véc tơ truyền bệnh trên
người. Hơn 90% muỗi không phải là véc tơ
truyền bệnh
VỊ TRÍ PHÂN LOẠI MUỖI
(53 loài)
Anopheles stephensi
Culex quinquefasciatus Aedes albopictus
Aedes aegypti
Toxorhynchites
Armigere
Véc tơ truyền bệnh SXHD
Aedes aegypti
Aedes albopictus (Rudnick [1986]. Dengue virus ecology in Malaysia. IMR Bulletin No. 23, pp 51-153.)
Other Aedes:
Ae polynesiensis
Ae furcifer
Aedes niveus group (monkey)
SXH và phân bố muỗi SXH ở các tỉnh miền Nam
TÌNH HÌNH SXHD KVPN 3Th2015 Phân bố số mắc, chết tại KVPN 3Th2015
Công dôn đến tuân 13/2015:
Măc: 7.547 ca (↑
35% so cung kz)
Chêt: 8 ca
TÌNH HÌNH GIÁM SÁT VÉC TƠ 2Th2015
Số liệu điều tra OBGN năm 2014 của Viện ở Các tỉnh và miền tây có Albopictus. ( có sự chuyển dịch Albopictus từ miền Đông sang miền Tây
0
5
10
15
20
25
30
35
Kiên Giang Bên Tre Cần Thơ Long An Vĩnh Long
Mua năng
Mùa mưa
Tỉ lệ phần trăm LQ Ae.albopictus thu được ở các tỉnh năm 2014
Đường truyền Vi rút và vòng đời của muỗi SXH
Người nhiễm virus Dengue có thể dẫn
tới xuất huyết rất nặng Chưa có vaccine
phòng bệnh
Vòng đời của
muỗi truyền
bệnh
Diệt véc tơ là biện
pháp duy nhất để
phòng ngừa bệnh
Đường lây
truyền của
virus Dengue
4 type virus
Dengue
Các bước truyền virus ở Muỗi
Muỗi cái hút máu bị nhiễm virus Dengue
Virus Den xâm nhập vào các tế bào
của ruột và tăng số lượng
Các bước truyền virus ở Muỗi
Caùc böôùc truyeàn virus
Giải phóng khỏi ruột và nhiễm vào các cơ quan khác của cơ thể muỗi
Caùc böôùc truyeàn virus
Virus tập trung về tuyến nước bọt
Caùc böôùc truyeàn virus
Tiết nước bọt (gây tê vật chủ) khi hút máu truyền virus Den vào cơ thể vật chủ
Khả năng truyền vi rút
Muỗi cái Aedes aegypti bị nhiễm virus DEN khi hút
máu bệnh nhân đang trong giai đoạn sốt cấp tính (pha
nhiễm virus máu).
Thời gian ủ bệnh ở muỗi khoảng 8-10 ngày truyền
virus sang người khác qua vết muỗi đốt.
Muỗi nhiễm virus sẽ duy trì suốt đời sống còn lại của
muỗi.
Muỗi cái Aedes có thể truyền ngay vi rút Dengue từ
người bệnh sang người lành khi bữa ăn máu bị gián
đoạn. “truyền cơ học”
Virus có thể truyền sang trứng trong điều kiện PTN.
Thời gian ủ bệnh ở người kéo dài khoảng 3-14 ngày
(trung bình 4-6 ngày)
Vòng đời
3 – 4 ngày
5 -7 ngày
1 - 5 ngày 1 - 3 ngày
6 - 7 ngày sau khi
nở hay 3 – 4 ngày
sau khi hút máu,
muỗi cái đẻ trứng ở
bề mặt ẩm của đồ
vật chứa nước (sát
ngay gần mặt
nước)
Trứng → Muỗi : 8,4 ± 0,2 ngày
Muỗi → Hút máu : 1,8 ± 0,5 ngày
Hút máu → đẻ trứng : 3,1 ± 0,3 ngày
Tổng : 13,3 ngày
Đặc điểm hình thái muỗi SXH và phân biệt với các loài muỗi khác
Culex sp. Aedes sp. Anopheles sp.
Trứng của 3 giống Culex sp., Aedes sp., Anopheles sp.
Culex Aedes
Anopheles
Lăng quăng của 3 giống Culex sp., Aedes sp., Anopheles sp.
Đốt bụng cuối và ống thở của lăng quăng Aedes và Culex
Aedes albopictus
Aedes aegypti
Nhộng (Quăng)
Muỗi trưởng thành
Phân biệt đầu muỗi cái và muỗi đực
Chỉ có muỗi cái hút máu
người và truyên bệnh
Muỗi trưởng thành của 3 giống Culex sp., Aedes sp., Anopheles sp.
Culex sp. Aedes sp. Anopheles sp.
Aedes aegypti
Aedes albopictus
Aedes aegypti Aedes albopictus
Đặc điểm Sinh Lý và Sinh Thái muỗi SXH
Trứng
Khi rơi vào tình trạng khô hạn tự
nhiên, trứng có thể duy trì được sự
sống sau 6 tháng hoặc lâu hơn
Mỗi lần thay nước trong lu vại
phải chú ý cọ rửa sạch sẽ quanh
thành vại, đỗ hết cặn ở lu vại.
Khi cho nước vào, chỉ có một số
trứng nở của cùng lô trứng.
Số lượng trứng con cái mỗi lân đẻ:
60-100 trứng. Mỗi muỗi cái Aedes
có thể đẻ 4 lần.
-Cả hai loài đều ưa thích đẻ trứng trong DCCN gần người, sống trong nước sạch -Ae.aegypti đẻ trứng trong tất cả các loại dụng cụ chứa nước nhân tạo và một số ổ nước tự nhiên. -Ae.albopictus đẻ trứng trong cả hai loại dụng cụ.
Lăng quăng phát triển phụ thuộc vào các
yếu tố môi trường khác nhau, nhiệt độ của
nước, lượng thức ăn, mật độ quần thể…
LQ chủ yếu sống trong nước sạch. LQ của
muỗi Ae.aegypti ưa nước có độ pH hơi a xít,
nhất là nước mưa> nước máy > nước giếng
Ổ bọ gậy (LQ) chủ yêu của Aedes ở trong nhà :
1. Lu khạp chứa nước
2. Chân chén, chậu kiểng
3. Hồ chứa nước trong buồng tăm
4. Lọ hoa
5. Chậu cây cảnh
6. Vỏ chai nước ngọt
7. Khay nước tủ lạnh, điều hòa nhiệt độ
8. Phuy chứa nước
9. Dụng cụ chứa nước bằng nhựa và
10. Các đồ vật khác có thể tích lũy nước tới 7 ngày.
Ổ bọ gậy (LQ) chính của Aedes ở ngoài nhà:
1. Hốc cây
2. Gốc tre, nứa
3. Các kẽ lá (dừa, chuối)
4. Lu, khạp chứa nước
5. Chai, vỏ, đồ hộp
6. Vỏ xe cũ
7. Phuy nước
8. Máng xối nước hỏng, tăc
9. Vỏ dừa
10. Chén hứng mủ cao su
11. Thuyền đánh cá, cano và đồ vật nhân tạo muỗi
có thể đẻ.
C¸c dông cô chøa nưíc lµ n¬i sinh s¶n cña
muçi
Tập tính hút máu của muỗi cái
Khi có vật chủ, muỗi cái hút máu và giao phối 2-3 ngày sau khi nở.
Máu là nguồn protein cần thiết cho trứng phát triển
Số lượng trứng đẻ phụ thuộc vào: tình trạng đói, độ lớn của cơ thể,
tuổi sinh lý của con cái, trọng lượng cơ thể, máu và số lượng máu hút
được.
Ae.aegypti chỉ có thể đẻ trứng nếu hút được 0,82mg máu lần đầu và
0,5mg máu ở những chu kỳ sau.
Ae.aegypti và Ae.albopictus có thể hút máu nhiều động vật khác
nhau (ếch, cá, rắn) nhưng ưa thích máu người nhất (Christophers,
1960). Máu của các vật chủ khác nhau ảnh hưởng tới tuổi thọ của
con cái và số lượng trứng đẻ ra.
Các yếu tố thu hút muỗi cái đến với vật chủ như nhiệt độ, độ ẩm,
các yếu tố hóa học, CO2 cũng như lần hút máu đầu tiên của con cái.
Chu kỳ tiêu máu
Phụ thuộc vào nhiệt độ, lượng máu, chất
lượng máu hút được
• Muỗi phát triển tối ưu ở điều kiện:
Nhiệt độ là 25oC - 28oC.
Độ ẩm là 70% - 90%.
• Ở nhiệt độ dưới 10 oC và trên 35 oC
muỗi sẽ bị bất hoạt, ngưng các hoạt động hút máu người.
• Lăng quăng phát triển tốt nhất trong khoảng nhiệt độ 25oC - 28oC.
Tuổi thọ
Trong điều kiện phòng thí nghiệm (nhiệt độ 280C, độ ẩm 85%):
Vòng đời kéo dài 13,3 ngày, trong đó giai đoạn trước trưởng
thành là 8,4 ngày.
Tuổi thọ trung bình 16,7 ngày với con đực và 34 ngày với con
cái.
Chu kỳ sinh thực (hút máu, đẻ trứng, rồi lại hút máu, quá
trình lặp lại như vậy gọi là chu kỳ sinh thực) giao động trung
bình từ 3,1 ngày (chu kỳ đầu) đến 2,5 ngày (chu kỳ thứ 4), mỗi
lần đẻ trung bình 78,6 trứng (Vũ Sinh Nam, 1995).
Chế độ dinh
dưỡng
Tuổi thọ
Muỗi đực Muỗi cái
Trung
Bình
Ngắn
nhất Dài nhất
Trung
bình
Ngắn
nhất
Dài
nhất
Nước 5,3 1,0 10,0 4,3 2,0 7,0
Nước đường 10% 16,7 1,0 35,0 34,0 2,0 55,0
Máu + nước
đường 10% - - - 34,2 3,0 93,0
Vị trí đậu nghỉ
Những nơi tối, ẩm, kín đáo trong nhà như phòng ngủ, nhà vệ
sinh, phòng tắm và bếp.
Giá thể đậu nghỉ
Phạm vi phát tán
Khoảng bay của muỗi rất ngắn, thường
không vượt quá 100-300m từ nơi muỗi nở
và bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố như nơi
đẻ trứng, vật chủ.
Rất quan trọng trong công tác phòng chống SXHD
PHÒNG CHỐNG VECTƠ
1. BIỆN PHÁP CƠ HỌC
2. BIỆN PHÁP HÓA HỌC
3. BIỆN PHÁP SINH THÁI HỌC
4. BIỆN PHÁP BIẾN ĐỔI GIEN
BIỆN PHÁP CƠ HỌC
• Ngủ màn
• Rèm/lưới chăn muỗi
• Mặc áo dài tay
• Dung vỉ diệt muỗi
Rèm / Lưới phủ
Permanet® (53mg/m2 Deltamethrin Vestergaard-Frandsen)
• Muỗi trưởng thành: – tẩm màn, rèm
– Phun ULV
– Hương trừ muỗi
– Binh xịt muỗi
– Mat xua muỗi
– Sử dụng chất xua
• Bọ gậy – Temephos (Abate)
– Chất điều hòa sinh trưởng (Pyriproxyfen)
•
BIỆN PHÁP HÓA HỌC
– Thiên địch
• Cá • Chim • Toxorhynchites • Mesocyclops • Micronecta • Các ấu trùng côn trùng khác
– Ký sinh trùng
• Bacillus thuringinesis • Wolbachia
– Thay đổi môi trường
• Thay đổi tập quán tích trữ nước • Cung cấp hệ thống nước sạch • Loại bỏ ổ bọ gậy
BIỆN PHÁP SINH THÁI HỌC
Công nghệ gây bất thụ đực • Tia phóng xạ
• Chuyển gien
Biến đổi gien cảm nhiễm với mầm bệnh
BIỆN PHÁP DI TRUYỀN HỌC
O X F O R D I N S E C T T E C H N O L O G I E S
effectorstTA
AntidoteAntidote
deathdeathdeathdeath
Thomas et al. 2000 Science 287: 2474-6
Female specificityFemale specificity
STERILE MALE TECHNIQUES IN INDIA DURING THE 1960S & 70S Sarala K. Subbarao
INSA Sr. Scientist
Former Director,
National Institute of Medical Research (Indian Council of Medical Research
Location: New Delhi
Mosquito vectors: Culex quinquefasciatus, Aedes aegypti & Anopheles stephensi
Muỗi
chuyển
gien
Dengue mắc
và chết cao.
Không vắc
xin hay thuốc
đặc hiệu
Bio safety REGULATOR
Những điểm cần nhớ ??
• Hình thái:
Aedes aegypti
Aedes albopictus
• Sinh Thái:
– Trứng: bám chăc trên thành ẩm, chịu điều kiện khô hạn.
– Lăng quăng: sống trong nước sạch, hoặc tương đối sạch.
– Muỗi: đậu nghĩ ở vải màu tối, thời gian 7-11h sáng, 5-6h chiều, bán kính bay 200m.
– Các yêu yêu ảnh hưởng mật độ muỗi: Lượng mưa, nhiệt độ, độ cao
Những điểm cần nhớ ??
Cám ơn các anh chị đã lăng nghe
Một số nghiên cứu về muỗi Aedes
Chất điều hòa sinh trưởng
insect Growth Regulator (IGR)
– Pyriproxyfen
• Hormone ngăn cản sự lột xác, tác động tới
nhiều loài chân đốt, đã sử dụng khoảng 15
năm
•Công thức hóa học: C20H19NO3
• Dạng mới có thể duy trì hiệu quả khoảng 6
tháng (Seng, et al, 2006).
• Những nghiên cứu mới cho thấy có hiệu quả
cao và an toàn(Sihuincha et al. 2005).
•trung bình khoảng 10 ngày sau hóa chất mới
đạt hiệu lực > 90%
•Với nồng độ cao nhất theo khuyến cáo 50
ppb, nồng độ thấp nhất theo khuyến cáo 10
ppb và nồng độ trong nước uống được cho
phép bởi WHO 300 ppb
Mesocyclops – copepods ăn mồi
• Có nhiều loài Mesocyclops sp. (Crustacea; Eudecapoda)
• M. thermocyclopoides và M. aspericornis, và các loài khác có khả
năng ăn bọ gậy muỗi SXHD
• Chương trình sử dụng Mesocyclops thành công ở Việt Nam (kết
hợp chiến dịch làm sạch) (Nam et al., 2005).
• Thử nghiệm kết hợp sự tham gia của cộng đồng và tác nhân sinh
học (copepods và Bti), miền Đông Thailand thành công (Kittayapong
et al., 2006).
Bti
• Độc tố Bacillus thuringiensis israelensis
• Tác động diệt bọ gậy muỗi cao nhưng không độc với người và động
vật
• Có nhiều loại sản phẩm (dạng bột, hạt, viên gạch)
• Dạng mới tiết chế chậm, tác dụng dài, ít phải lặp lại
Densoviruses (DNVs)
• Vi rút của động vật không xương sống thuộc giống Brevidensovirus
họ Parvoviridae
• Đã xác định có 5 chủng có tác dụng với Aedes
• Thử nghiệm cho thấy hiệu quả phụ thuộc vào chủng vi rút và nguồn
gốc của muỗi véc-tơ
Nghiên cứu trong tương lai
Tương tác giữa vi rút và muỗi vật chủ (cơ chế miễn dịch kháng)
Tiến hành nghiên cứu thử nghiệm trên thực địa
Vật liệu tẩm hóa chất
• ITMs – Chủ yếu màn, rèm, quần áo tẩm hóa chất phòng chống
muỗi đêm
• Đã được đánh giá phòng chống Ae. aegypti ở Mexico và
Venezuela (Kroeger et al., 2006).
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29
AGE (DAYS)
NU
MB
ER
OF
MO
SQ
UIT
OE
S
O’Neill et al. Pers. Comm.-GCGH Project
Development of Wolbachia-mediated short-life
Aedes vectors
Male Aedes albopictus, 24 h after death, showing
hyphal growth of the entomopathogenic fungus
Metarhizium anisopliae
A cadaver of a male Ae. aegypti, 72 h after death,
showing sporulation of M. anisopliae.
• Mosquitoes were exposed to surfaces that were treated with insect-pathogenic fungi
• Upon tarsal contact, spores of these fungi adhere to and penetrate the cuticle, grow
internally, producing a series of toxins that kill the mosquito.
Aedes aegypti were genetically modified to exhibit impaired vector competence for
dengue type 2 viruses (DENV-2)
Detection of DENV-2 antigen in midguts and salivary glands of transgenic and control mosquitoes by IFA.
Mosquito midguts Mosquito salivary glands
7 days after bloodmeal 22 days after bloodmeal
Transgenic Control Transgenic Control
DENV-2 antigen
Những yêu tố ảnh hưởng mật độ và sự phân bố của muỗi Aedes
Lượng mưa: • Có mối tượng quan mạnh giữa lượng mưa và sự bùng
phát dịch vì mưa làm tăng số lượng nơi đẻ trứng của muỗi Aedes (Li et al 1985). Nhưng cũng có ngoại lệ có nơi bùng phát dịch trước mùa mưa
• Indo, Myanmar, Thai Lan: vùng bán thành thị thường có mật độ muỗi Aedes cao hơn thành thị do tập quán trữ nước. (WHO SEARO 1999)
• Singapore, vào mùa mưa, đôi khi không có tương quan thuận giữa lượng mưa và mật độ vecto (WHO 1995b).
• Ae.aegypty thường sống trong nhà, ít bị ảnh hưởng bởi lượng mưa bằng Ae. albopictus (Gubler et al 1997).
• Nhiệt đô
• Ảnh hưởng mật độ muỗi, hoạt động hút máu, thời gian virus nhân lên, tuổi thọ muỗi, sinh sản muỗi cái.
• Ae.aegypty có thể truyền vi rút Dengue ở nhiệt độ trên 20oC nhưng không thể truyền vi rút khi nhiệt độ dước 16oC.
• Nhiệt độ cao làm tăng tần suất hút máu vì muỗi bị giảm nhanh năng lượng dự trữ (Scott et al 2000b).
• Sự ấm lên toàn cầu là nguy cơ lan truyền vec tơ rộng hơn, (Ward and Burgess 1993)
• Đô cao
• Độ cao 0-500m có mật độ muỗi từ trung bình đên cao. Độ cao >500m có mật độ muỗi thấp (Kalra et al 1997).
• Ở các nước ĐNA, 1.000-1.500m là giới hạn độ cao có muỗi Ae.aegypti.
• Ở Columbia, vẫn có Ae.aegypti ở độ cao trên 2.000m (WHO SEARO 1995)
Sự lan truyền vec tơ • Theo đường tàu là chính, tiêp theo là đường hàng không,
đường xe. Ngưỡng mật đô muỗi trong sự lan truyền vi rút. • Đã được nghiên cứu nhiều năm nhưng chưa có kêt luận rõ
ràng. • Ở Singapore nơi mật độ muỗi rất thấp (%HI=1 ) vẫn bùng
phát dịch. • Số lượng muỗi /nhà không luôn luôn liên quan tới bùng
phát dịch (Một trường ở Malaysia, chỉ có 3 muỗi cái/ nhà tập thể, nhưng có 20 SV bị nhiễm SXH).
• Một nghiên cứu ở vụ dịch ở Đài Loan, mật độ muỗi DI = 0,07.
• Một yêu tố quan trọng là tỉ lệ muỗi cái bị nhiễm vi rút (số liệu hiêm). Tỉ lệ muỗi Aegypti và Albopictus nhiễu virut ở 4 vùng ở Singapore là 0,51 và 0,59 / 1000 muỗi. Trong khi ở Thái Lan tỉ lệ là 61/1000 và 5 /1000
• Muỗi Aegypti thường hút máu nhiều người trong 1 lần no máu. Do đó có thể truyền vi rút cho nhiều người trong thời gian ngăn. Thậm chỉ chỉ chích mà chưa hút máu (Gubler D.J., Rosen L. 976, Plat et al 1997, Putnam J.L. et al 1995 ) có thể có mật độ muỗi thấp tại vung dịch
• Chỉ số DI và BI không phải lúc nào cũng tương quan thuận Tỉ lệ % lăng quăng phát triển thành muỗi phụ thuộc các yêu tố môi trường dùng chỉ số Nhộng để đánh giá.
• Các chỉ số LQ và muỗi ở các khu đô thị mới, nhà cao tầng có còn phù hợp? (Muhammad aidil roslan, 2013)
Mục tiêu bài học
• Mô tả được đường truyền Vi rút và vòng đời của muỗi SXH
• Mô tả được các đặc điểm hình thái muỗi SXH và phân biệt với các loài muỗi khác.
• Liệt kê được các đặc điểm sinh thái muỗi SXH.
• Nêu được các phương pháp phòng chống SXH hiện nay.
No larva, No Dengue
Khi muỗi nhiễm
virus SXH, Virus sẽ
duy trì trong 1 tuần
trong cơ thể muỗi?.
Muỗi cái Aedes không thể
truyền ngay vi rút
Dengue từ người bệnh
sang người lành mà phải
qua giai đoạn nhân lên ở
tuyến nước bọt?
Virus có thể truyền sang trứng ?
Khi rơi vào tình trạng khô hạn
tự nhiên, trứng có thể duy trì
được sự sống sau 1 tháng hoặc
lâu hơn?