sỞ gdĐt thÁi nguyÊn
TRANSCRIPT
2
SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG PTDTNT THÁI NGUYÊN
Số: 105/KH-DTNT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 6 năm 2020
KẾ HOẠCH
Tuyển sinh lớp 10 năm học 2020 - 2021
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT ban hành kèm theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông nhiều cấp học; Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày
18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành kèm theo Quy chế tuyển sinh THCS
và tuyển sinh THPT; Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy chế tuyển
sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-
BGDĐT ngày 18/4/2014; Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của
Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
phổ thông dân tộc nội trú và Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của
Chính phủ về việc quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với
trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người;
Căn cứ Quyết định 4070/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh về
việc giao kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Thái Nguyên năm 2020; Quyết
định số 1071/QĐ-UBND ngày 21/4/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc
phê duyệt phương án tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6, lớp 10 năm học 2020-2021 và
Công văn số 790/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 04/5/2020 của Sở GDĐT về việc
hướng dẫn tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2020-2021,
Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú Thái Nguyên xây dựng Kế hoạch tuyển
sinh lớp 10 năm học 2020 - 2021 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Tuyển sinh lớp 10 là nhiệm vụ trọng tâm thực hiện giáo dục, đào tạo con
em nhân dân các dân tộc ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn của
tỉnh, nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ và nguồn nhân lực có chất lượng;
đảm bảo vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội và củng cố an
ninh, quốc phòng ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số của tỉnh Thái Nguyên.
2. Nhằm thực hiện hiệu quả Kế hoạch phát triển giáo dục đào tạo năm học
2020 - 2021 của nhà trường.
3. Học sinh dự tuyển đúng độ tuổi, có đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4. Tuyển sinh đủ 100% chỉ tiêu được giao của năm học 2020 - 2021. Những
học sinh trúng tuyển là những học sinh đủ sức khỏe, có năng lực tốt nhất trong số
học sinh dự tuyển và đúng đối tượng tuyển sinh theo quy định hiện hành.
5. Bảo đảm điều kiện nhân lực, cơ sở vật chất, thiết bị, thời gian, kinh phí
phục vụ công tác tuyển sinh. Thực hiện nghiêm túc các công việc và lịch làm việc
theo hướng dẫn tuyển sinh năm học 2020 - 2021 của Sở GDĐT Thái Nguyên.
3
II. NỘI DUNG
1. Chỉ tiêu
180 học sinh, gồm số học sinh được tuyển thẳng và học sinh thi tuyển, được
thực hiện như sau: Sau khi trừ số lượng học sinh được tuyển thẳng (nếu có), số chỉ
tiêu còn lại gồm:
- Đối tượng 1: 50% chỉ tiêu lấy điểm từ cao xuống thấp;
- Đối tượng 2: 50% chỉ tiêu còn lại phân bổ cho các huyện, thành phố, thị xã
(gọi chung là huyện). Số chỉ tiêu theo tỷ lệ dự thi của huyện; lấy điểm từ cao
xuống thấp trong danh sách thí sinh của huyện không thuộc đối tượng 1.
- Số lượng học sinh là người dân tộc Kinh không quá 5% tổng chỉ tiêu
(không quá 09 học sinh).
2. Đối tƣợng dự thi
Là học sinh đã tốt nghiệp THCS thuộc một trong 02 đối tượng sau:
Học sinh thuộc diện chính thức của trường phổ thông dân tộc nội trú
THCS của tỉnh Thái Nguyên.
Học sinh có hộ khẩu thường trú và định cư từ 03 năm trở lên (tính đến
ngày tuyển sinh) tại các xã, thôn, xóm, bản, ... đặc biệt khó khăn của tỉnh Thái
Nguyên theo quy định hiện hành (Nhà trường đã cập nhật danh sách chi tiết
thôn đặc biệt khó khăn trên website).
Chú ý:
- Nếu học sinh diện chính thức của trường phổ thông dân tộc nội trú THCS
đã tốt nghiệp THCS không trúng tuyển vào Trường PTDTNT Thái Nguyên thì vẫn
được tuyển thẳng vào các trường THPT khác trên địa bàn tuyển sinh.
- Nếu thí sinh không trúng tuyển theo nguyện vọng 1 thì sẽ được xét tuyển
theo nguyện vọng 2 bình đẳng như các thí sinh khác.
3. Hồ sơ
- Học sinh được đăng ký 02 nguyện vọng trong đó nguyện vọng 1 là Trường
PTDTNT Thái Nguyên, nguyện vọng 2 là một trường THPT thuộc địa bàn tuyển
sinh. Trường hợp đặc biệt: Học sinh có nguyện vọng 1 vào Trường THPT Chuyên,
nguyện vọng 2 vào Trường PTDTNT Thái Nguyên, nguyện vọng 3 vào trường
THPT khác thì nộp hồ sơ tại Trường THPT Chuyên.
- Hồ sơ gồm có:
Phiếu kê khai thông tin tuyển sinh;
Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
Bằng tốt nghiệp THCS (bản chứng thực, hoặc bản sao) hoặc giấy chứng
nhận tốt nghiệp tạm thời năm 2020;
Bản chính học bạ;
Giấy xác nhận thuộc đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên (nếu có)
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
4
Thẻ học sinh có dán ảnh do trường THCS cấp (hoặc giấy chứng minh thư
nhân dân);
Sổ hộ khẩu (bản sao); trường hợp sổ hộ khẩu thất lạc thì phải có Giấy xác
nhận hộ khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp;
01 phong bì dán tem có ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận thư.
(Mặt ngoài túi hồ sơ và các giấy tờ bên trong phải điền đầy đủ, rõ ràng thông tin)
- Học sinh mua hồ sơ đăng ký dự thi tại trường THPT nơi đăng ký dự tuyển
nguyện vọng 2 (Học sinh không phải nộp lệ phí tuyển sinh). Sau khi hoàn thành
hồ sơ đăng ký dự thi, học sinh nộp hồ sơ tại trường THPT nơi đăng ký dự tuyển
nguyện vọng 2 theo lịch quy định (trước ngày 15/7/2020).
- Đối với học sinh tốt nghiệp THCS trước năm 2020 (thí sinh tự do), còn
tuổi dự tuyển và có hồ sơ hợp lệ; trong hồ sơ dự tuyển của thí sinh tự do phải có
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, doanh nghiệp
đang trực tiếp quản lý vào Phiếu đăng ký về việc người dự tuyển không trong thời
gian thi hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân.
- Hồ sơ tuyển thẳng của học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú THCS
phải có xác nhận của hiệu trưởng là học sinh diện chính thức.
4. Học sinh thuộc một trong hai đối tƣợng sau đƣợc dự tuyển thẳng
Là người dân tộc thiểu số rất ít người (thuộc một trong các dân tộc sau:
Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ
Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ);
Học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh trường nội trú đạt giải cấp quốc gia,
quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học kỹ thuật dành
cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
5. Chính sách ƣu tiên
a) Nhóm đối tượng 1: Cộng 2,0 điểm
Con liệt sĩ; con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; Con bệnh binh
mất sức lao động 81% trở lên; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
b) Nhóm đối tượng 2: Cộng 1,5 điểm
Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của
Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con thương binh mất sức lao động dưới 81%; con bệnh
binh mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Nhóm đối tượng 3: Cộng 1,0 điểm
Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; Người dân tộc thiểu số;
Người học đang sinh sống và học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
5
Lưu ý: Một học sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng thì chọn nhóm đối
tượng được cộng điểm cao nhất. Không thực hiện cộng điểm khuyến khích trong
kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2020-2021.
6. Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển
a. Điều kiện dự thi: Học sinh trong độ tuổi quy định và có đủ hồ sơ hợp lệ.
b. Bài thi: Thi 03 bài thi gồm các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
c. Hình thức và thời gian làm bài thi
- Các bài thi môn Toán và Ngữ văn thi theo hình thức tự luận, thời gian làm
bài là 120 phút/bài thi;
- Bài thi môn Tiếng Anh thi theo hình thức kết hợp giữa tự luận và trắc
nghiệm; thời gian làm bài là 90 phút; thí sinh làm bài trực tiếp trên đề thi.
d. Nội dung đề thi: Đề thi gồm các câu hỏi theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ
năng thuộc chương trình THCS hiện hành của Bộ GDĐT, chủ yếu nằm trong
chương trình lớp 9 THCS. Đề thi môn Toán và Ngữ văn đảm bảo 4 cấp độ nhận
thức: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng cấp độ thấp và vận dụng cấp độ cao; đề thi
môn Tiếng Anh chủ yếu ở cấp độ nhận biết, thông hiểu và một số câu vận dụng
cấp độ thấp.
e. Lịch thi
Ngày Buổi Môn thi Thời gian làm bài
20/7/2020 SÁNG Ngữ văn 120 phút
CHIỀU Toán 120 phút
21/7/2020 SÁNG Tiếng Anh 90 phút
CHIỀU Dự phòng
g. Địa điểm thí sinh dự thi: Tại Hội đồng coi thi trường THPT nơi học sinh
đăng ký nguyện vọng 2, đối với học sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào Trường
THPT Chuyên thì thi tại Hội đồng coi thi Trường THPT Chuyên.
h. Cách tính điểm, xét trúng tuyển
- Các bài thi được chấm theo thang điểm 10 (làm tròn đến 2 chữ số phần
thập phân); môn Toán, Ngữ văn tính hệ số 2; môn Tiếng Anh hệ số 1.
- Điểm xét tuyển = (Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Toán) x 2 + Điểm
môn Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Thí sinh trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm
chuẩn do Sở GDĐT duyệt và phải có đủ điểm 03 bài thi, không có bài thi nào bị
điểm 0.
7. Phúc khảo
Tất cả thí sinh đều có quyền xin phúc khảo bài thi.
6
8. Công tác truyền thông
Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch truyền thông rộng rãi tới học sinh thuộc đối
tượng tuyển sinh và nhân dân được biết để lựa chọn đăng ký dự thi theo đúng
nguyện vọng.
9. Công tác phối hợp
- Buổi sáng ngày 16/7/2020, tại Sở GDĐT: Trường PTDTNT Thái Nguyên
nhận bàn giao hồ sơ của các trường THPT có học sinh đăng ký nguyện vọng 2.
Trước khi bàn giao hồ sơ đề nghị các trường giữ lại thẻ học sinh để tổ chức coi thi.
- Ngày 17/7/2020, tại Sở GDĐT: Trường PTDTNT Thái Nguyên bàn giao
bảng ghi tên dự thi, danh sách niêm yết phòng thi và phiếu thu bài thi với trường
THPT có học sinh đăng ký nguyện vọng 2.
- Sau khi có kết quả thi, Hội đồng tuyển sinh trường PTDTNT Thái Nguyên
xét tuyển ngay và gửi danh sách học sinh không trúng tuyển cùng hồ sơ về trường
THPT có học sinh đăng ký nguyện vọng 2 (thời hạn chậm nhất sáng 04/8/2020).
10. Xã, thôn, xóm, bản đặc biệt khó khăn
Quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công khai Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2020 - 2021 trên bảng tin
và trên website của Nhà trường để học sinh, nhân dân, ngành giáo dục đào tạo và
toàn xã hội được biết.
2. Ban Truyền thông và Ban Hồ sơ tuyển sinh tổ chức thực hiện nghiêm túc
Kế hoạch theo đúng các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Sở GDĐT và Kế hoạch
tuyển sinh lớp 10 năm học 2020 - 2021 của Nhà trường.
3. Hội đồng tuyển sinh trường thực hiện nghiêm túc, đúng, đủ các nhiệm vụ,
quyền hạn được Giám đốc Sở GDĐT giao cho.
4. Tổ Văn phòng chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị, dụng cụ, văn
phòng phẩm phục vụ công tác tuyển sinh. Kế toán lập dự trù bảo đảm kinh phí
theo quy định hiện hành phục vụ công tác tuyển sinh.
5. Phổ biến Kế hoạch tuyển sinh tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên,
học sinh, cha mẹ học sinh được biết, góp phần tuyên truyền rộng rãi kế hoạch
tuyển sinh lớp 10 năm học 2020 - 2021./.
Nơi nhận: - Ban Giám hiệu;
- CB, GV, NV (gửi qua email);
- Đăng website; lưu KT, VT.
HIỆU TRƢỞNG
7
DANH SÁCH XÃ THUỘC BA KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ
MIỀN NÚI TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành kèm theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT Tên huyện, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh
Tên xã, phƣờng, thị
trấn
Thuộc
khu vực
Số thôn
ĐBKK
Xã khu vực I 25
Xã khu vực II 63 184
Xã khu vực III 36 358
TOÀN TỈNH 124 542
I HUYỆN VÕ NHAI
1 Xã Lâu Thượng II
2 Thị trấn Đình Cả II 1
3 Xã Phú Thượng II 1
4 Xã La Hiên II 1
5 Xã Tràng Xá II 9
6 Xã Bình Long III 8
7 Xã Liên Minh III 7
8 Xã Dân Tiến III 9
9 Xã Phương Giao III 10
10 Xã Cúc Đường III 2
11 Xã Thần Sa III 7
12 Xã Thượng Nung III 5
13 Xã Vũ Chấn III 7
14 Xã Nghinh Tường III 12
15 Xã Sảng Mộc III 7
II HUYỆN ĐỊNH HÓA
1 Thị trấn Chợ Chu I
2 Xã Trung Hội II 5
3 Xã Trung Lương II 8
4 Xã Kim Sơn II 3
5 Xã Đồng Thịnh II 13
6 Xã Bảo Cường II 1
7 Xã Bình Yên II 8
8 Xã Tân Dương II 6
9 Xã Lam Vỹ II 11
10 Xã Bộc Nhiêu II 9
11 Xã Thanh Định II 4
12 Xã Phúc Chu II 2
13 Xã Kim Phượng II 5
14 Xã Phượng Tiến II 9
15 Xã Tân Thịnh III 13
16 Xã Bình Thành III 15
17 Xã Linh Thông III 11
18 Xã Điềm Mặc III 22
19 Xã Phú Đình III 18
20 Xã Phú Tiến III 7
21 Xã Định Biên III 8
22 Xã Sơn Phú III 23
8
TT Tên huyện, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh
Tên xã, phƣờng, thị
trấn
Thuộc
khu vực
Số thôn
ĐBKK
23 Xã Bảo Linh III 10
24 Xã Quy Kỳ III 16
III HUYỆN ĐẠI TỪ
1 Xã Cù Vân I
2 Xã Hà Thượng I
3 Xã La Bằng I
4 Thị trấn Hùng Sơn II
5 Xã Tân Thái II
6 Xã Tiên Hội II
7 Xã Khôi Kỳ II
8 Xã Ký Phú II
9 Xã An Khánh II
10 Xã Bình Thuận II
11 Xã Lục Ba II
12 Xã Cát Nê II 1
13 Xã Bản Ngoại II 3
14 Xã Vạn Thọ II
15 Xã Yên Lãng II 2
16 Xã Mỹ Yên II 1
17 Thị trấn Quân Chu II
18 Xã Hoàng Nông II
19 Xã Văn Yên II
20 Xã Phục Linh II
21 Xã Phú Xuyên II
22 Xã Phú Thịnh II 8
23 Xã Phú Cường II
24 Xã Tân Linh II
25 Xã Quân Chu II 2
26 Xã Phú Lạc II
27 Xã Phúc Lương III 8
28 Xã Na Mao III 7
29 Xã Minh Tiến III 11
30 Xã Đức Lương III 9
IV HUYỆN PHÚ LƢƠNG
1 Thị trấn Giang Tiên I
2 Thị trấn Đu I
3 Xã Phấn Mễ I
4 Xã Cổ Lũng I
5 Xã Sơn Cẩm I
6 Xã Vô Tranh I
7 Xã Tức Tranh II 1
8 Xã Yên Đổ II 4
9 Xã Động Đạt II 2
10 Xã Ôn Lương II
11 Xã Yên Ninh II 7
12 Xã Hợp Thành II 5
9
TT Tên huyện, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh
Tên xã, phƣờng, thị
trấn
Thuộc
khu vực
Số thôn
ĐBKK
13 Xã Phủ Lý III 6
14 Xã Phú Đô III 9
15 Xã Yên Lạc III 14
16 Xã Yên Trạch III 8
V HUYỆN ĐỒNG HỶ
1 Xã Hóa Trung I
2 Xã Hóa Thượng I
3 Thị trấn Sông Cầu I
4 Thị trấn Trại Cau I
5 Thị trấn Chùa Hang I
6 Xã Minh Lập I
7 Xã Linh Sơn I
8 Xã Quang Sơn II 1
9 Xã Huống Thượng II
10 Xã Khe Mo II 2
11 Xã Hòa Bình II
12 Xã Văn Hán II 2
13 Xã Cây Thị III 5
14 Xã Văn Lăng III 11
15 Xã Tân Long III 8
16 Xã Tân Lợi III 7
17 Xã Hợp Tiến III 7
18 Xã Nam Hòa III 11
VI HUYỆN PHÚ BÌNH
1 Xã Đồng Liên I
2 Xã Tân Đức II
3 Xã Tân Khánh II 5
4 Xã Tân Kim II 8
5 Xã Tân Thành II 6
6 Xã Tân Hòa II 7
7 Xã Bàn Đạt III 9
VII THỊ XÃ PHỔ YÊN
1 Phường Bắc Sơn II 1
2 Xã Minh Đức II 6
3 Xã Phúc Thuận II 5
4 Xã Phúc Tân II 3
5 Xã Thành Công II 5
6 Xã Vạn Phái III 11
VIII THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
1 Xã Phúc Xuân I
2 Xã Đồng Bẩm I
3 Xã Tân Cương I
4 Xã Phúc Hà I
5 Xã Thịnh Đức I
6 Xã Phúc Trìu I
7 Xã Cao Ngạn I
10
TT Tên huyện, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh
Tên xã, phƣờng, thị
trấn
Thuộc
khu vực
Số thôn
ĐBKK
IX THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG
1 Xã Bình Sơn II 1
DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
VÀ MIỀN NÚI TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành kèm theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT Tên huyện Tên xã Khu
vực
Tên thôn (thôn/ấp/tổ/khu/xóm/bản/buôn...) đặc
biệt khó khăn
I PHÚ BÌNH
Xã Bàn Đạt III
1 Cầu Mành
2 Việt Long
3 Na Chặng
4 Phú Lợi
5 Đá Bạc
6 Bờ Tấc
7 Tân Minh
8 Bàn Đạt
9 Bãi Phẳng
Xã Tân Khánh II
1 Trại Mới
2 La Tú
3 Đồng Hòa
4 La Muôi
5 Cầu Cong
Xã Tân Kim II
1 La Đuốc
2 Tân Thái
3 Đồng Chúc
4 Hải Minh
5 Đèo Khê
6 Bờ La
7 La Đao
8 Quyết Tiến
Xã Tân Thành II
1 Non Tranh
2 Hòa Lâm
3 Đồng Bầu Trong
4 Đồng Bầu Ngoài
5 Suối Lửa
6 Đồng Bốn
Xã Tân Hòa II
1 Giếng Mật
2 Hân
3 Vực Giảng
11
TT Tên huyện Tên xã Khu
vực
Tên thôn (thôn/ấp/tổ/khu/xóm/bản/buôn...) đặc
biệt khó khăn
4 Đồng Ca
5 Thanh Lương
6 Cà
7 Trại Giữa
II TX. PHỔ YÊN
Xã Phúc Tân II
1 Xóm 3
2 Xóm 10
3 Xóm 11
Xã Thành Công II
1 Xuân Hà 1
2 Xuân Hà 2
3 Xuân Dương
4 Bìa
5 Nhội
Xã Phúc Thuận II
1 Khe Lánh
2 Đồng Muốn
3 Thượng I
4 Thượng II
5 Hồng Cóc
Xã Minh Đức II
1 Thuận Đức
2 Lầy 5
3 Chằm 7A
4 Đầm Mương 14
5 Đầm Mương 15
6 Tân Lập
Xã Vạn Phái III
1 Bãi Chẩu
2 Nông Vụ 1
3 Nông Vụ 2
4 Nông Vụ 4
5 Hạ Vụ 1
6 Hạ Vụ 2
7 Hạ Vụ 3
8 Cơ Phi 3
9 Bến Chẩy 1
10 Kim Sơn
11 Trường Giang
Phƣờng Bắc Sơn II
1 Tổ dân phố Trung
III TP. SÔNG CÔNG
Xã Bình Sơn II
1 Phú Sơn
12
TT Tên huyện Tên xã Khu
vực
Tên thôn (thôn/ấp/tổ/khu/xóm/bản/buôn...) đặc
biệt khó khăn
IV ĐỒNG HỶ
Xã Văn Lăng III
1 Bản Tèn
2 Mỏ Nước
3 Liên Phương
4 Khe Hai
5 Văn Lăng
6 Văn Khánh
7 Tân Lập II
8 Khe Cạn
9 Tân Thành
10 Dạt
11 Tam Va
Xã Tân Long III
1 Ba Đình
2 Đồng Mẫu
3 Mỏ Ba
4 Đồng Luông
5 Đồng Mây
6 Làng Giếng
7 Hồng Phong
8 Lân Quan
Xã Tân Lợi III
1 Đồng Lâm
2 Bờ Tấc
3 Cầu Đã
4 Cầu Lưu
5 Làng Chàng
6 Tân Thành
7 Bảo Nang
Xã Hợp Tiến III
1 Đèo Hanh
2 Bãi Bông
3 Mỏ Sắt
4 Đồn Trình
5 Đoàn Kết
6 Đèo Bụt
7 Bãi Vàng
Xã Nam Hòa III
1 Bờ Suối
2 Con Phượng
3 Na Quán
4 Đồng Mỏ
5 Mỹ Lập
6 Trại Gião
13
TT Tên huyện Tên xã Khu
vực
Tên thôn (thôn/ấp/tổ/khu/xóm/bản/buôn...) đặc
biệt khó khăn
7 Gốc Thị
8 Đồng Chốc
9 Ngòi Chẹo
10 Đầm Diềm
11 Ba Cóc
Xã Cây Thị III
1 Khe Cạn
2 Suối Găng
3 Cây Thị
4 Trại Cau
5 Kim Cương
Xã Văn Hán II
1 La Đàn
2 Thịnh Đức 2
Xã Quang Sơn II
1 Lân Đăm
Xã Khe Mo II
1 La Nưa
2 La Dẫy
V VÕ NHAI
Xã Bình Long III
1 Đèo Ngà
2 Long Thành
3 Quảng Phúc
4 Vẽn
5 Đồng Bứa
6 Chùa
7 Bậu
8 Chiến Thắng
Xã Dân Tiến III
1 Lân Vai
2 Bắc Phong
3 Đoàn Kết
4 Ba Phiêng
5 Đồng Vòi
6 Làng Chẽ
7 Đồng Quán
8 Thịnh Khánh
9 Làng Mười
Xã La Hiên II
1 Khuôn Ngục
Xã Phú Thƣợng II
1 Cao Biền
Xã Tràng Xá II
1 Làng Tràng
14
TT Tên huyện Tên xã Khu
vực
Tên thôn (thôn/ấp/tổ/khu/xóm/bản/buôn...) đặc
biệt khó khăn
2 Mỏ Bễn
3 Đồng Mỏ
4 Nà Lưu
5 Chòi Hồng
6 Mỏ Đinh
7 Là Bo
8 Làng Đèn
9 Đồng Ruộng
Xã Phƣơng Giao III
1 Là Mè
2 Cao
3 Giữa
4 Kẽn
5 Phương Đông
6 Làng Cũ
7 Là Khoan
8 Nà Canh
9 Na Bả
10 Đồng Dong
Thị trấn Đình Cả II
1 Hùng Sơn
Xã Thần Sa III
1 Hạ Sơn Tày
2 Hạ Sơn Dao
3 Ngọc Sơn I
4 Ngọc Sơn II
5 Xuyên Sơn
6 Tân Kim
7 Thượng Kim
Xã Thƣợng Nung III
1 Lục Thành
2 Tân Thành
3 Lũng Cà
4 Lũng Hoài
5 Lũng Luông
Xã Vũ Chấn III
1 Khe Cái
2 Khe Nọi
3 Khe Rịa
4 Cao Sơn
5 Khe Rạc
6 Na Rang
7 Na Mấy
Xã Liên Minh III
1 Thâm
15
TT Tên huyện Tên xã Khu
vực
Tên thôn (thôn/ấp/tổ/khu/xóm/bản/buôn...) đặc
biệt khó khăn
2 Nho
3 Khuân Đã
4 Kẹ
5 Nác
6 Khuân Nang
7 Ngọc Mỹ
Xã Cúc Đƣờng III
1 Lam Sơn
2 Mỏ Chì
Xã Sảng Mộc III
1 Tân Lập
2 Bản Chấu
3 Khuổi Mèo
4 Nà Lay
5 Khuổi Uốn
6 Khuổi Chạo
7 Phú Cốc
Xã Nghinh Tƣờng III
1 Bản Cái
2 Nà Giàm
3 Nà Châu
4 Nà Lẹng
5 Bản Chang
6 Thâm Thạo
7 Bản Nhàu
8 Na Hấu
9 Bản Nưa
10 Bản Rãi
11 Hạ Lương
12 Thượng Lương
VI ĐỊNH HÓA
Xã Định Biên III
1 Khau Lầu
2 Làng Quặng B
3 Đồng Đau
4 Nà To
5 Gốc Thông
6 Pác Máng
7 Thâm Tắng
8 Nà Dọ
Xã Phú Tiến III
1 Thôn 1
2 Thôn 3
3 Thôn 4
4 Thôn 7
16
TT Tên huyện Tên xã Khu
vực
Tên thôn (thôn/ấp/tổ/khu/xóm/bản/buôn...) đặc
biệt khó khăn
5 Thôn 8
6 Thôn 9
7 Thôn 10
Xã Sơn Phú III
1 Sơn Vinh 1
2 Sơn Vinh 2
3 Bản Thanh
4 Lương Bình 1
5 Lương Bình 2
6 Sơn Đầu 1
7 Sơn Đầu 2
8 Trường Sơn
9 Văn Phú
10 Bản Giáo 2
11 Bản Giáo 3
12 Bản Giáo 4
13 Phú Hội 1
14 Phú Hội 2
15 Tiếp Tế
16 Bản Hin 1
17 Bản Hin 2
18 Bản Chang
19 Cây Hồng
20 Sơn Thắng 1
21 Sơn Thắng 2
22 Sơn Thắng 3
23 Vũ Quý
Xã Phú Đình III
1 Khuôn Tát
2 Đèo De
3 Phú Hà
4 Đồng Hoàng
5 Đồng Kệu
6 Đồng Giắng
7 Phú Ninh 2
8 Đồng Chẩn
9 Duyên Phú 1
10 Duyên Phú 2
11 Đồng Tấm
12 Nạ Tẩm
13 Nạ Tiển
14 Nà Mùi
15 Đồng Chùng
16 Tin Keo
17 Quan Lang
17
TT Tên huyện Tên xã Khu
vực
Tên thôn (thôn/ấp/tổ/khu/xóm/bản/buôn...) đặc
biệt khó khăn
18 Khẩu Đưa
Xã Linh Thông III
1 Làng Mới
2 Bản Lại
3 Nà Chát
4 Bản Chang
5 Nà Lá
6 Nà Chú
7 Tân Trào
8 Bản Noóng
9 Nà Mỵ
10 Tân Vàng
11 Bản Vèn
Xã Điềm Mặc III
1 Bình Nguyên 1
2 Bình Nguyên 2
3 Bình Nguyên 3
4 Đồng Vinh 1
5 Đồng Vinh 2
6 Đồng Vinh 3
7 Đồng Vinh 4
8 Bản Bắc 1
9 Bản Bắc 2
10 Bản Bắc 3
11 Bản Bắc 4
12 Bản Bắc 5
13 Đồng Lá 1
14 Đồng Lá 2
15 Đồng Lá 3
16 Đồng Lá 4
17 Song Thái 2
18 Song Thái 3
19 Thẩm Doọc 2
20 Bản Tiến
21 Bản Quyên
22 Bản Hóa
Xã Quy Kỳ III
1 Khuổi Tát
2 Sự Thật
3 Tân Hợp
4 Pác Cáp
5 Bản Noóng
6 Nà Mòn
7 Túc Duyên
8 Thái Trung
18
TT Tên huyện Tên xã Khu
vực
Tên thôn (thôn/ấp/tổ/khu/xóm/bản/buôn...) đặc
biệt khó khăn
9 Gốc Hồng
10 Bản Cọ
11 Nà Áng
12 Nà Kéo
13 Bản Pấu
14 Đồng Hẩu
15 Nà Rọ
16 Tồng Củm
Xã Bảo Linh III
1 Bản Pù
2 Bản Thoi
3 Lải Tràn
4 A Nhì 1
5 A Nhì 2
6 Bảo Hoa 1
7 Đèo Muồng
8 Bảo Biên 1
9 Bảo Biên 2
10 Bảo Hoa 2
Xã Bình Thành III
1 Bản Tương
2 Làng Nập
3 Đồng Danh
4 Vũ Hồng 1
5 Vũ Hồng 2
6 Hồng Thái 2
7 Làng Pháng
8 Làng Luông
9 Sơn Tiến
10 Nạ Mực
11 Cây Thị
12 Làng Đầm
13 Bình Tiến
14 Chiến Sỹ
15 Thàn Mát
Xã Bộc Nhiêu II
1 Rịn 2
2 Rịn 3
3 Hội Tiến
4 Đồng Tâm
5 Lạc Nhiêu
6 Dạo 2
7 Thẩm Chè
8 Minh Tiến
9 Việt Nhiêu
19
TT Tên huyện Tên xã Khu
vực
Tên thôn (thôn/ấp/tổ/khu/xóm/bản/buôn...) đặc
biệt khó khăn
Xã Kim Phƣợng II
1 Bản Lanh
2 Bản Ngói
3 Bản Đa
4 Bản Mới
5 Nà Bó
Xã Phúc Chu II
1 Làng Hoèn
2 Độc Lập
Xã Thanh Định II
1 Nạ Chía
2 Bản Cái Thanh Xuân
3 Keo En
4 Đồng Chua
Xã Bình Yên II
1 Đoàn Kết
2 Khang Hạ
3 Nạ Mộc
4 Nạ Pục
5 Rèo Cái
6 Thẩm Vậy
7 Yên Hòa 1
8 Yên Hòa 2
Xã Lam Vĩ II
1 Bản Cáu
2 Bản Tồng
3 Làng Cỏ
4 Làng Giản
5 Làng Hống
6 Nà Loòng
7 Đồng Kền
8 Cốc Ngận
9 Đồng Keng
10 Khau Viềng
11 Cà Đơ
Xã Tân Thịnh III
1 Khuổi Lừa
2 Nà Chúa
3 Làng Dạ
4 Làng Đúc
5 Thịnh Mỹ 1
6 Thịnh Mỹ 2
7 Thịnh Mỹ 3
8 Thâm Yên
9 Pác Cập
20
TT Tên huyện Tên xã Khu
vực
Tên thôn (thôn/ấp/tổ/khu/xóm/bản/buôn...) đặc
biệt khó khăn
10 Bản Pán
11 Bản Màn
12 Đồng Khiếu
13 Đồng Đình
Xã Trung Lƣơng II
1 Hồng Lương
2 Quang Trung
3 Bình Định 1
4 Thẩm Tang
5 Khuẩn Hấu
6 Lương Trung
7 Bẩy Bung
8 Vũ Lương 2
Xã Tân Dƣơng II
1 Xóm 5A
2 Tràng
3 Làng Bẩy
4 Tả
5 Kèn
6 Cút
Xã Kim Sơn II
1 2 Kim Tân
2 3 Kim Tiến
3 5 Kim Tiến
Xã Trung Hội II
1 Nà Khao
2 Bãi Đá
3 Bản Chia
4 Làng Hà
5 Làng Vầy
Xã Phƣợng Tiến II
1 Tổ
2 Mấu
3 Đình
4 Phỉnh
5 Pa Goải
6 Pa Chò
7 Nạ Liền
8 Nạ Què
9 Pải
Xã Đồng Thịnh II
1 An Thịnh 2
2 Nà Lẹng
3 Đồng Phương
4 Nà Trà
21
TT Tên huyện Tên xã Khu
vực
Tên thôn (thôn/ấp/tổ/khu/xóm/bản/buôn...) đặc
biệt khó khăn
5 Nà Táp
6 Co Quân
7 Đồng Bo
8 Khuân Ca
9 Làng Bầng
10 Búc 1
11 Búc 2
12 Thâm Bây
13 Làng Bèn
Xã Bảo Cƣờng II
1 Thanh Cường
VII PHÚ LƢƠNG
Xã Yên Lạc III
1 Tiên Thông B
2 Yên Thủy 2
3 Yên Thủy 3
4 Yên Thủy 4
5 Yên Thủy 5
6 Đồng Xiền
7 Yên Thịnh
8 Làng Lớn
9 Na Mụ
10 Tiên Thông A
11 Hang Neo
12 Phân Bơi
13 Viện Tân
14 Cây Thị
Xã Yên Trạch III
1 Na Pháng
2 Na Mẩy
3 Khuân Lặng
4 Khuân Cướm
5 Đin Đeng
6 Khau Đu
7 Làng Nông
8 Đồng Quốc
Xã Phú Đô III
1 Na Sàng
2 Phú Thọ
3 Khe Vàng 1
4 Khe Vàng 2
5 Khe Vàng 3
6 Phú Đô 2
7 Vu 1
8 Phú Bắc
22
TT Tên huyện Tên xã Khu
vực
Tên thôn (thôn/ấp/tổ/khu/xóm/bản/buôn...) đặc
biệt khó khăn
9 Pháng 3
Xã Yên Ninh II
1 Đồng Danh
2 Suối Hang
3 Đồng Kem 10
4 Khe Khoang
5 Làng Muông
6 Đồng Kem 4
7 Ba Họ
Xã Phủ Lý III
1 Khe Ván
2 Na Dau
3 Na Mọn
4 Hiệp Hòa
5 Bản Eng
6 Đồng Cháy
Xã Hợp Thành II
1 Bo Chè
2 Khuân Lân
3 Tiến Thành
4 Kết Thành
5 Làng Mon
Xã Yên Đổ II
1 Khe Nác
2 Đá Mài
3 Ao Then
4 An Thắng
Xã Tức Tranh II
1 Khe Cốc
Xã Động Đạt II
1 Đồng Tâm
2 Đông Nghè 1
VIII ĐẠI TỪ
Xã Yên Lãng II
1 Đèo Xá
2 Đồng Trãng
Xã Quân Chu II 1 Tân Tiến 2
2 Tân Tiến 1
Xã Cát Nê II 1 Tân Lập
Xã Bản Ngoại II 1 Đầm Mua
2 Khâu Giáo 1
3 Cao Khản
Xã Phú Thịnh II 1 Làng Thượng
23
TT Tên huyện Tên xã Khu
vực
Tên thôn (thôn/ấp/tổ/khu/xóm/bản/buôn...) đặc
biệt khó khăn 2 Phú Thịnh 1
3 Vũ Thịnh 1
4 Kim Tào
5 Vũ Thịnh 2
6 Gò Trò
7 Đồng Thác
8 Đồng Chằm
Xã Phúc Lƣơng III 1 Na Pài
2 Bắc Máng
3 Phúc Sơn
4 Cây Tâm
5 Cây Ngái
6 Cây Hồng
7 Na Đon
8 Khuân Thủng
Xã Mỹ Yên II 1 Thuận Yên
Xã Đức Lƣơng III 1 Đồi
2 Đầu Cầu
3 Hữu Sào
4 Na Muồng
5 Nhất Quyết
6 Thống Nhất
7 Tiền phong
8 Chùa Chinh
9 Đình Giữa
Xã Na Mao III 1 Đồng Bản
2 Cây Lai
3 Ao Soi
4 Cây Thổ
5 Minh Thắng
6 Minh Lợi
7 Chính Tắc
Xã Minh Tiến III 1 Lưu Quang 1
2 Lưu Quang 2
3 Lưu Quang 4
4 Lưu Quang 5
5 Tân Hợp 2
6 Tân Hợp 3
7 Tân Hợp 4
8 Tân Hợp 5
9 Hòa Tiến 2
10 Hòa Tiến 3
11 Hòa Tiến 4
24