suy giảm miễn dịch tiên phát
DESCRIPTION
Suy giảm miễn dịch tiên phát. Lê Thị Minh H ươ ng , Nguyễn Thị Vân Anh và CS Khoa Miễn dịch - Dị ứng - Khớp Bệnh viện Nhi Trung Ươ ng. Nội dung. Suy giảm miễn dịch tiên phát Thực trạng tại Việt nam Kết quả nghiên cứu tại BV Nhi TW Định hướng phát triển. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
Suy giảm miễn dịch tiên phátSuy giảm miễn dịch tiên phát
Lê Thị Minh HLê Thị Minh Hươương, Nguyễn Thị Vân Anh và CSng, Nguyễn Thị Vân Anh và CSKhoa Miễn dịch- Dị ứng- KhớpKhoa Miễn dịch- Dị ứng- Khớp
Bệnh viện Nhi Trung Bệnh viện Nhi Trung ƯơƯơngng
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
Nội dungNội dung
Suy giảm miễn dịch tiên phátSuy giảm miễn dịch tiên phát Thực trạng tại Việt namThực trạng tại Việt nam Kết quả nghiên cứu tại BV Nhi TWKết quả nghiên cứu tại BV Nhi TW Định hướng phát triểnĐịnh hướng phát triển
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
Suy giảm miễn dịch tiên Suy giảm miễn dịch tiên phátphát
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
SGMD tiên phátSGMD tiên phátTỷ lệ: 1 / 5000 trẻ sinh sống
Dòng tủyDòng tủy
– Mất bạch cầu hạt bẩm sinhMất bạch cầu hạt bẩm sinh
– Suy giảm khả năng kết Suy giảm khả năng kết dính của bạch cầudính của bạch cầu
Dòng lymphoDòng lympho
– Tế bào B (SGMD thể dịch)Tế bào B (SGMD thể dịch)
– Tế bào T (SGMD tế bào)Tế bào T (SGMD tế bào)
– SGMD nặng kết hợp (SCID)SGMD nặng kết hợp (SCID)
Đại thực bàoĐại thực bào
Bổ thểBổ thể
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
Các dấu hiệu cảnh báo:Các dấu hiệu cảnh báo: chìa khóa chẩn đoán sớm chìa khóa chẩn đoán sớm
Các bác sĩ nhi cần biết về các dấu hiệu cảnh báo ở trẻ có thể bị bệnh SGMDTP
Chẩn đoán sớm là chìa khóa của hiệu quả điều trị
Để chẩn đoán cần phát hiện sớm các dấu hiệu cảnh báo của SGMDTP
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
10 dấu hiệu cảnh báo SGMDTP 10 dấu hiệu cảnh báo SGMDTP năm 2009 của JMFnăm 2009 của JMF
>4 viêm tai 10 dấu hiệu cho người lớn1.>2 viêm tai giữa.2.>2 viêm xoang.3.1 VP/năm > 1tuổi4. tiêu chảy KD/tụt cân5. Bệnh do virut tái diễn.6. cần dùng KS TM7. Apsxe sâu ở da và tổ chức cơ quan8. Nấm tái diễn.9.Nhiễm vi khuẩn TB-like 10. Gia đình có người bị SGMDBS
Hue 17/5/2014
Thái lan: 13 dấu hiệu cảnh báo Thái lan: 13 dấu hiệu cảnh báo SGMDTPSGMDTP
10 dấu hiệu như khuyến cáo của Hội Jeffray
Thêm 3 dấu hiệu sau: Bị bệnh sau tiêm vaccine sống Nhiễm trùng cơ hội Nhiễm trùng do các loại vi khuẩn có virulence
thấp
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
12 dấu hiệu cảnh báo SGMDTP 12 dấu hiệu cảnh báo SGMDTP trong năm đầu đờitrong năm đầu đời
1. Nhiễm trung do vi khuẩn/virut/nấm nặng và dai dẳng
2. Phản ứng với vaccine sống, đặc biệt với BCG
3. Biểu hiện viêm tự miễn khác
4. Dấu hiệu LS như nhiễm trùng huyết nhưng không phân lập được vi khuẩn
5. Chàm nặng
6. Tiêu chảy kéo dài
7. Tim bẩm sinh (và bộ mặt bất thường )
8. Chậm liền rốn (>30 ngày)
9. Tiền sử gia đình có người bị SGMDBS/ hoặc chết sớm do nhiễm trùng
10. Lymphopenia < 2500 dai dẳng hoặc leukocytosis khi không bị nhiễm trùng
11. Hypocalcemia có hoặc không kèm co giật
12. Không có bóng tuyến hung trên X-quang
Carneiro-Sampaio M, et al. Pediatr Allergy Immunol. 2011;22:345-6
Tiếp cận như thế nào?Tiếp cận như thế nào?
Suy giảm MD tiên phát hay thứ phát ?
Thành phần nào của hệ miễn dịch bị rối loạn?
Xét nghiệm nào để đánh giá?
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
Abbreviations: ADA, adeninosine deaminase; ALC, absolute lymphocyte count (per ml); ANC, absolute neutrophil count (x109 /L); ARHIgM, autosomal recessive hyper-IgM syndrome; CGD, chronic granulomatous disease; CN, Cyclic neutropenia; CVID, Common variable immunodeficiency; HIgM, Hyper-IgM syndrome; LAD, Leucocyte adhesion deficiency; NBT, nitroblue tetrazolium test; PNP, purine nucleoside phosphorylase; RAG, recombinase activating gene; SAP, Slam associated protein; SCID, Severe combined immunodeficiencies; SCN, Severe congenital neutropenia; WAS, Wiskott-Aldrich syndrome; XHIgM, X-linked hyper IgM syndrome; XLA, X-linked agammaglobulinemia; XLP, X-Linked lymphoproliferative disease
Lưu đồ xét nghiệm chẩn đoán SGMDTPLưu đồ xét nghiệm chẩn đoán SGMDTP
Bousfiha AA, et al. J Clin Immunol. 2013;33:1078-87.Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
Quản lý điều trị BN SGMDTPQuản lý điều trị BN SGMDTP
Cách ly trong môi trường vô trùng, tránh tiếp xúc nguồn lây
Không tiêm chủng vacxin sống với bn suy giảm MD tế bào
Dinh dưỡng (truyền+ăn đủ +vit. )
Kháng sinh phổ rộng dự phòng
Chống nấm =Nystatin
Chống virut =Aciclor
Điều trị thay thế immunoglobulin=IVIG
Ghép tuỷ hoặc tế bào gốc, gentherapy
Chẩn đoán trước sinh, Tư vấn di truyền
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
SGMDTP tại Việt nam?SGMDTP tại Việt nam?
Thực trạng SGMDTP tại Việt Thực trạng SGMDTP tại Việt namnam
Ngày nay, mô hình bệnh tật ở trẻ em thay đổi, xuất hiện nhiều bệnh nặng khó chẩn đoán liên quan đến RL chuyển hóa, di truyền hoặc các bất thường bẩm sinh.
Tỷ lệ mắc SGMDTP không phải hiếm, phụ thuộc Tỷ lệ mắc SGMDTP không phải hiếm, phụ thuộc vào khả năng chẩn đoán bệnh của từng quốc giavào khả năng chẩn đoán bệnh của từng quốc gia
Đây là một trong nguyên nhân gây tỉ lệ tử vong cao ở TE dưới 5 tuổi.
Việt nam chưa có trung tâm chẩn đoán, điều trị theo dõi và tư vấn cho nhóm bệnh SGMDTP
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
Thực trạng SGMDTP tại Việt Thực trạng SGMDTP tại Việt namnam
Hầu hết BN bị bỏ sót chẩn đoán
Các bn SGMDTP chỉ được phát hiện tại BV TW khi đã bị nhiễm trùng tái diễn, tổn thương nhiều cơ quan, di chứng hoặc tử vong.
Tại các BV tuyến TW số bn nhập viện vì nhiễm trùng nặng và tái diễn chiếm tỷ lệ không nhỏ. Đây là nhóm nguy cơ cao cần phải sàng lọc để chẩn đoán.
Gần đây đã có một số NC về vấn đề này tại các BV TW
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
Kết quả NC tại BV Nhi TW Kết quả NC tại BV Nhi TW 20142014
Mục tiêu: tìm hiểu mô hình SGMDTP được chẩn đóan tại BV Nhi TW
Đối tượng NC: BN được chẩn đoán SGMDTP dựa vào các tiêu chuẩn chẩn đoán của Hiệp hội MD quốc tế
Tiêu chuẩn loại trừTiêu chuẩn loại trừ: : BN SGMD tBN SGMD thứ phát hứ phát
Phương pháp: hồi cứuPhương pháp: hồi cứu và tiến cứu và tiến cứu, mô tả loạt ca , mô tả loạt ca bệnhbệnh
Thời gian Thời gian NCNC: từ 1/2010- 1/2014: từ 1/2010- 1/2014
Phân tích số liệuPhân tích số liệu: thống kê y học,: thống kê y học, SPSS. SPSS.Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
Kết quả NCKết quả NC
Có 78 bệnh nhân SGMDTP đủ tiêu chẩn đưa vào nghiên cứu.
Giới: 47 trẻ nam, 31 trẻ nữ, tỷ lệ nam: nữ là 1,52.
Phân bố theo tuổi: Tuổi trung bình là 4,3 tuổi.
Tuổi khởi phát bệnh trung bình và tuổi được chẩn đoán SGMDBS rất khác nhau giữa các thể bệnh.
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
Phân bổ BN theo thể bệnhPhân bổ BN theo thể bệnh
Thể SGMDBSThể SGMDBS Số BN (%)Số BN (%) NamNam NữNữ
SGMD thể dịch SGMD liên kết NST X SGMD biến thiên phổ biến SGMD IgA
37 (47,4%)10819
10510
039
SGMD tế bào Hội chứng DiGeorge
24 (30,8%)24
13
11
SGMD kết hợp SGMD nặng kết hợp Hội chứng tăng IgE
17(21,8%)143
63
80
Tổng số bệnh nhân 78 (100%) 47 31 (40%)
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
Thể bệnh Tuổi khởi phát bệnh
Tuổi được chẩn đoán
SGMD dịch thể
SGMD tế bào
SGMD kết hợp
3,4
0,0
0,4
4,9
0,4
1,0
SGMD chung 1,7 2,7
Tuổi chẩn Tuổi chẩn đđoán bệnhoán bệnh
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
Giới tính theo từng thể bệnh
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
Triệu chTriệu chứngứng lâm sàng lâm sàng thường gặp của các nhóm thường gặp của các nhóm
SGMDTPSGMDTP
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
Kết quả điều trịKết quả điều trị Tỷ lệ tử vong: 17/78 (21,8%)Tỷ lệ tử vong: 17/78 (21,8%) SGMD thể dịch: SGMD thể dịch:
– 1/37 BN tử vong vì Viêm màng não và NKH (2,7%)1/37 BN tử vong vì Viêm màng não và NKH (2,7%)– 10 BN XLA và 8 BN SGMD biến thiên phổ biến: IVIG 10 BN XLA và 8 BN SGMD biến thiên phổ biến: IVIG
địđịnh kì ± KS dự phòngnh kì ± KS dự phòng SGMD tế bào:SGMD tế bào:
2/24 BN tử vong do TBS thể phức tạp (8,3%)2/24 BN tử vong do TBS thể phức tạp (8,3%)– Sửa chữa bất thSửa chữa bất thườnường tim và hàm ếchg tim và hàm ếch– Khám và theo dõi Khám và theo dõi địnhđịnh kì kì
SGMD nặng kết hợp: SGMD nặng kết hợp: – 14/14 BN tử vong tr14/14 BN tử vong trướcước 15 tháng do nhiễm khuẩn tái 15 tháng do nhiễm khuẩn tái
diễn, chẩn diễn, chẩn đđoán muộn và choán muộn và chưưa a đượcđược ghép tủy (100%) ghép tủy (100%)– 3 Bn Hyper IgE: KS, điều trị tr/c
Định hướng phát triểnĐịnh hướng phát triển
XD một trung tâm đầu tiên tại VN nhằm sàng lọc, chẩn đoán và quản lý điều trị các bệnh suy giảm miễn dịch tiên
phát
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
Mục tiêuMục tiêu
1. XD quy trình chẩn đoán xác định bệnh SGMDTP
2. NC ứng dụng điều trị một số bệnh SGMDTP bằng IVIG, ghép tuỷ, ghép tế bào gốc.
3. XD mạng lưới nhằm phát hiện sớm, điều trị, quản lý, và tư vấn di truyền các trường hợp mắc SGMDTP.
4. XD cơ sở dữ liệu quốc gia trực tuyến về bệnh SGMDTP, liên kết với các cơ sở dữ liệu của châu Á và toàn cầu;
5. XD chương trình đào tạo huấn luyện LS trong hệ thống các bệnh viện và trường ĐH Y trong cả nước.
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
Mô hình trung tâm chẩn đoán và Mô hình trung tâm chẩn đoán và điều trị bệnh SGMD tiên phát điều trị bệnh SGMD tiên phát Mô hình trung tâm chẩn đoán và Mô hình trung tâm chẩn đoán và
điều trị bệnh SGMD tiên phát điều trị bệnh SGMD tiên phát
Bệnh viện Nhi Bệnh viện Nhi Trung ươngTrung ương
BB
EE
CC
DD
AAXD quy trình và tạo ra kit chẩn đoán
Ứng dụng công nghệ cao trong điều trị (ghép TB gốc, liệu pháp gen)
XD Mạng lưới sàng lọc
XD chương trình đào tạo
XD dữ liệu quốc gia và liên kết với
thế giới
Hue 17/5/2014
Kết luậnKết luận
SGMDTP là vấn đề cấp cứu trong Nhi khoa, tuy SGMDTP là vấn đề cấp cứu trong Nhi khoa, tuy nhiên còn bị bỏ sót chẩn đoán, chưa được điều trị nhiên còn bị bỏ sót chẩn đoán, chưa được điều trị và quản lý đặc hiệu dẫn đến tỷ lệ tử vong caovà quản lý đặc hiệu dẫn đến tỷ lệ tử vong cao
Triệu chứng lâm sàng gợi ý của SGMDTP là tình Triệu chứng lâm sàng gợi ý của SGMDTP là tình trạng nhiễm trùng nặng, dai dẳng, tái diễn, ở trạng nhiễm trùng nặng, dai dẳng, tái diễn, ở nhiều cơ quan khác nhaunhiều cơ quan khác nhau
CầCần n XD trung tâm và mạng lXD trung tâm và mạng lướiưới các bệnh viện các bệnh viện đầu ngành trong đầu ngành trong cả nước để cả nước để chẩn chẩn đđoán sớmoán sớm và và quản lý quản lý kịp thời, kịp thời, tư vấn di truyền nhằm tư vấn di truyền nhằm giảm tỷ lệ giảm tỷ lệ tử vong cho các trẻ không may bị mắc bệnh tử vong cho các trẻ không may bị mắc bệnh SGMDSGMDTPTP
Hue 17/5/2014Hue 17/5/2014
Xin chân thành cảm ơn!
Hue 17/5/2014
THANK YOU!