ĐẶt vẤn ĐỀ - hưng yên provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/vanban/2017-05... · web view-...

113
MỤC LỤC Trang ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................... 1 1. Sự cần thiết lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Văn Lâm.................................... 1 2. Mục đích và yêu cầu...........................2 3. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu................3 4. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Văn Lâm.......................................... 3 5. Cấu trúc của báo cáo tổng hợp.................4 6. Sản phẩm của kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Văn Lâm.................................... 4 PHẦN II. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI.............................................. 5 I. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên....5 1. Điều kiện tự nhiên............................5 2. Các nguồn tài nguyên..........................6 3. Thực trạng môi trường.........................7 II. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội.........9 1. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế........9 2. Thực trạng phát triển văn hóa, xã hội........10 III. Hiện trạng sử dụng đất.....................15 1. Đất nông nghiệp...................................17 2. Đất phi nông nghiệp...............................17 3. Đất chưa sử dụng..................................18 i

Upload: others

Post on 08-Jan-2020

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

MỤC LỤCTrang

ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1

1. Sự cần thiết lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Văn Lâm.....1

2. Mục đích và yêu cầu................................................................................2

3. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu.............................................................3

4. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Văn Lâm.............3

5. Cấu trúc của báo cáo tổng hợp..............................................................4

6. Sản phẩm của kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Văn Lâm.......4

PHẦN II. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI. 5

I. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên............................................5

1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................5

2. Các nguồn tài nguyên..............................................................................6

3. Thực trạng môi trường...........................................................................7

II. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội....................................................9

1. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.............................................................9

2. Thực trạng phát triển văn hóa, xã hội.................................................10

III. Hiện trạng sử dụng đất......................................................................15

1. Đất nông nghiệp.....................................................................................................17

2. Đất phi nông nghiệp..............................................................................................17

3. Đất chưa sử dụng...................................................................................................18

PHẦN II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM

TRƯỚC......................................................................................................19

2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 đã

được phê duyệt tại Quyết định số 2750/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của

UBND tỉnh Hưng Yên về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm

2016 huyện Văn Lâm;...............................................................................19

2.2. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016...................................................................25

i

Page 2: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

2.3. Đánh giá những nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch

sử dụng đất năm 2017...............................................................................26

PHẦN III............................................................................................................28

LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.................................................................28

3.1. Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực.................................28

3.1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017.......32

3.2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân.........37

3.3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất..................................53

3.4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích:....................................57

3.5. Diện tích các loại đất cần thu hồi đất...............................................58

3.6. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch59

3.7. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch....................59

3.8. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm kế

hoạch sử dụng đất năm 2017....................................................................68

3.8.1. Cơ sở tính toán.................................................................................68

3.8.2. Các nguồn thu từ đất được xác định do thực hiện các công tác

sau...............................................................................................................69

3.8.3. Phương pháp tính toán...................................................................69

3.8.4. Kết quả tính toán.............................................................................70

PHẦN IV............................................................................................................71

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.........71

4.1. Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường..71

4.2. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất...71

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................72

I. Kết luận...................................................................................................72

II. Kiến nghị...............................................................................................72

ii

Page 3: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Văn LâmĐất đai là nguồn tài nguyên Quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất

đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bổ các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh quốc phòng.

Để đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất, riêng kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, Luât đất đai năm 2013 quy định “Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm” (Khoản 2 Điều 37).

Điều 52 Luât Đất đai năm 2013 quy định cụ thể việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, thay cho các căn cứ chung Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn như quy định của Luât Đất đai năm 2003.

Chính vì vây, khoản 4 Điều 40 Luât Đất đai năm 2013 đã quy định cụ thể nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và được quy định chi tiết trong Nghị định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường nhằm đảm bảo đủ căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Việc đổi mới này cùng với đổi mới về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chỉ duy nhất là “kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện” nhằm khắc phục tình trạng giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất tràn lan, tránh tình trạng bỏ hoang hóa, gây lãng phí tài nguyên đất.

Quy hoạch sử, kế hoạch dụng đất đã góp phần quan trọng để huyện hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế- xã hội đã đặt ra. Uỷ ban nhân dân huyện Văn Lâm đã xây dựng quy hoạch sử dụng đất của huyện đến năm 2020. Với vị trí thuân lợi là cửa ngõ của tỉnh. Huyện Văn Lâm đã đạt được những thành tựu đáng kể về phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng. Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề đã và đang hình thành phát triển, nhu cầu quỹ đất để xây dựng một số khu chức năng dân dụng, khu công nghiệp đang là vấn đề bức thiết hiện nay đòi hỏi cần phải xác định nhu cầu sử dụng đất của địa phương làm căn cứ cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện.

Nhằm đáp ứng yêu cầu công tác quản lý, sử dụng đất trong thời kỳ mới, thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phù hợp với xu thế hội nhâp kinh tế quốc tế. Luât Đất đai năm 2013 đã được Quốc hội nước Cộng

1

Page 4: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013. Trong đó, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thể hiện trong Chương IV với 16 điều.

Nhằm khẳng định nâng cao vai trò, vị trí của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là phân bổ đất đai cho các ngành, lĩnh vực sử dụng hợp lý, hiệu quả, tránh chồng chéo; khắc phục những khó khăn bất câp trong việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đồng thời làm căn cứ để văn bản dưới Luât quy định chi tiết trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc rà soát quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Bước vào thời kỳ mới với mục tiêu cùng với sự phát triển chung của tỉnh thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh. Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân công lại lao động. Yêu cầu đẩy nhanh phát triển kinh tế - xã hội làm tăng nhanh nhu cầu đất ở nhiều lĩnh vực do đó yêu cầu phân bổ lại đất đai là quy luât khách quan, nhưng phải đảm bảo khai thác sử dụng đất bền vững, phù hợp với lợi ích trước mắt và lâu dài. Thực hiện Luât đất đai, UBND tỉnh Hưng Yên chỉ đạo thực hiện dự án xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Văn Lâm. 2. Mục đích và yêu cầu

- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016;- Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong kế hoạch sử

dụng đất tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện, cấp xã trong năm 2017;

- Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trình, dự án sử dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luât Đất đai trong năm 2017 đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

Đối với dự án hạ tầng kỹ thuât, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cân để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh;

- Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luât Đất đai trong năm 2017 đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

- Lâp bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Văn Lâm;- Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

2

Page 5: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

3. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu- Dự án nghiên cứu lâp kế hoạch sử dụng đất cho toàn bộ diện tích tự

nhiên trong địa giới hành chính của huyện với các nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và chưa sử dụng. Dự án được xây dựng đến từng đơn vị hành chính cấp xã năm 2017.4. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Văn Lâm4.1. Căn cứ pháp lý

+ Luât Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;+ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luât Đất đai;+ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ

Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lâp, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

+ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

+ Nghị Quyết số 62/NQ-CP ngày 23/5/2013 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Hưng Yên;

+ Báo cáo chính trị của Đảng bộ huyện Văn Lâm nhiệm kỳ 2016 - 2020;+ Các Nghị quyết của hội đồng nhân dân về các vấn đề phát triển kinh tế

xã hội giai đoạn 2016 – 2020;+ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Văn Lâm đến năm 2020;+ Quyết định số 2137/QĐ-UBND ngày 05/10/2016 của UBND tỉnh Hưng

Yên về việc Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Phố Nối A mở rộng;

+ Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 07/7/2016 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ (2016 – 2020) tỉnh Hưng Yên.

- Nghị quyết số 84/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc chấp thuân Danh mục dự án cần thu hồi đất và phê duyệt các dự án sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh năm 2017;

+ Quyết định số 2773/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc Phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Văn Lâm;

- Công văn số 1759/UBND-KT2 ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc lâp kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Văn Lâm.

3

Page 6: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

4.2. Thông tin số liệu, tư liệu bản đồ+ Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, kế hoạch sử dụng

đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015).+ Quy hoạch sử dụng đất huyện Văn Lâm đến năm 2020, kế hoạch sử

dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015).+ Quy hoạch phát triển các ngành: Công nghiệp, thương mại dịch vụ,

nông nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,...+ Các chương trình phát triển của tỉnh Hưng Yên trên địa bàn huyện Văn Lâm.+ Quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã huyện Văn Lâm.+ Thống kê đất đai năm 2015, kết quả thực hiện kế hoạch năm 2016.+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Văn Lâm đến năm 2020.+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Văn Lâm năm 2015.+ Bản đồ quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã huyện Văn Lâm.

5. Cấu trúc của báo cáo tổng hợpNội dung của báo cáo tổng hợp “Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện

Văn Lâm”, ngoài phần đặt vấn đề, phần kết luân và kiến nghị, được bố cục thành 4 phần như sau:

Phần I: Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.Phần II: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đai 2016.Phần III: Lâp kế hoạch sử dụng đất năm 2017.Phần IV: Giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

6. Sản phẩm của kế hoạch sử dụng đất năm 2017 (04 bộ):- Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 và hệ

thống bảng biểu số liệu kèm theo (Bản in và bản số);- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Văn Lâm, tỷ lệ 1/10.000

(Bản in và bản số hệ toạ độ VN 2.000);- Quyết định của tỉnh Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của

huyện Văn Lâm. - Các văn bản có liên quan.

4

Page 7: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

PHẦN I

KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘII. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên1. Điều kiện tự nhiên1.1.Vị trí địa lý

Văn Lâm là huyện nằm về phía bắc tỉnh Hưng Yên, với Quốc lộ 5A chạy qua. Văn Lâm được xác định là một trong các vùng kinh tế động lực quan trọng của tỉnh Hưng Yên, đã và đang có nhiều lợi thế phát triển trở thành huyện công nghiệp, diện tích hành chính của huyện và 7.523,99 ha được giới hạn bởi:

- Phía Bắc giáp với thành phố Hà Nội và tỉnh Bắc Ninh- Phía Tây giáp huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên- Phía Nam giáp huyện Yên Mỹ và huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên- Phía Đông giáp tỉnh Hải Dương.

Sơ đồ vị trí địa lý huyện Văn Lâm - tỉnh Hưng Yên

1.2. Địa hình, địa mạoĐịa hình của huyện Văn Lâm nhìn chung độ cao thấp không đều nhau,

mà có sự chênh lệch, về cốt đất tương đối lún và có xu thế thoải dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Các xã thuộc về phía Tây Bắc địa hình đa số là vàn đến vàn cao diện tích thấp trũng không đáng kể. Các xã phía Nam và Đông Nam (dưới đường sắt) đồng ruộng đa số là vàn thấp, thấp và trũng. Nhưng nhìn chung đất đai của huyện đều thuân lợi cho việc thâm canh tăng vụ.1.3. Về khí hậu

Huyện có khí hâu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Văn Lâm chịu ảnh hưởng của hai hướng gió chính: Gió Đông Bắc thổi vào mùa đông; gió Đông Nam thổi vào mùa hè. Hàng năm vào các tháng 5, 6, 7 thường xuất

5

Page 8: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

hiện các đợt gió khô, nóng (gió Tây) làm ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất chất lượng sản phẩm nông nghiệp.

Nhiệt độ không khí: Từ tháng 5 đến tháng 10 khí hâu nóng và ẩm, nhiệt độ trung bình là 28,1oC. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau khí hâu lạnh và khô với nhiệt độ trung bình 21,5oC. Độ ẩm không khí: Độ ẩm bình quân năm là 80%. Độ ẩm dao động trong năm từ 75% đến 87%.

Lượng mưa và lượng bốc hơi: Tổng lượng mưa trung bình hàng năm dao động trong khoảng 1.200 - 1.500mm. Lượng mưa lớn nhất hàng năm đạt 2.500mm, thấp nhất là 1.30mm. Lượng bốc hơi trung bình năm là 889 mm. Độ bốc hơi lớn nhất thường xảy ra vào tháng 5, 6, 7.

Văn Lâm chịu ảnh hưởng của các nguồn nước chính là lưu lượng dòng chảy của hệ thống sông Bắc Hưng Hải và hệ thống kênh mương, sông ngòi phân bố trên địa bàn huyện gồm có: sông Đình Dù, sông Lương Tài, sông Bần Vũ Xá, sông Bún,… cùng với hệ thống kênh mương nội đồng. Nhìn chung hệ thống nước tưới cho cây trồng đã chủ động được như cung cấp nước tưới cho cây về mùa khô hạn, tiêu úng trong mùa mưa lũ. 2. Các nguồn tài nguyên2.1. Tài nguyên đất

Huyện Văn Lâm với diện tích đất tự nhiên là 7.523,99 ha trong đó đất dùng cho sản xuất nông nghiệp là 4040,24 ha (chiếm 53,7%), đất phi nông nghiệp là 3464,73 ha (46,75%), đất chưa sử dụng là 19,02 ha (0,25%).

Theo kết quả điều tra nông hoá thổ nhưỡng năm 1993 của Sở Địa chính Hải Hưng cho thấy đất đai huyện Văn Lâm chia làm 6 loại đất chính:

a. Đất phù sa không được bồi màu nâu tươi trung tính ít chua của hệ thống sông Hồng (Ph): Có 969,87 ha chiếm 23,92% so với diện tích đất nông nghiệp. Loại đất này phân bố tại xã Tân Quang, Đình Dù, Lạc Đạo, Lạc Hồng, Việt Hưng, Lương Tài và thị trấn Như Quỳnh.

b. Đất phù sa không được bồi màu nâu tươi trung tính, ít chua có hiện tượng glây của hệ thống sông Hồng (Phg): Diện tích 130,74 ha chiếm 3,22 % so với diện tích cây hàng năm, loại đất này chiếm tỷ lệ thấp và chỉ được phân bố tại 3 xã là: Tân Quang 62,30 ha, Trưng Trắc 53,36 ha và thị trấn Như Quỳnh 15,08 ha.

c. Đất phù sa không được bồi màu nâu tươi, chua, có hiện tượng glây của hệ thống sông Hồng (Ph

gc): Diện tích 34,41 ha chiếm 0,85% so với diện tích cây hàng năm. Loại đất này có tại xã Việt Hưng.

6

Page 9: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

d. Đất phù sa không được bồi màu nâu vàng hoặc nâu nhạt, chua của hệ thống sông Thái Bình (Pt

c): Diện tích là 1.810,67 ha chiếm 44,65 % so với diện tích cây hàng năm. Loại đất này phân bố ở 10 xã, thị trấn. Duy nhất là xã Tân Quang không có loại đất này.

đ. Đất phù sa không được bồi màu nâu vàng hoặc nâu nhạt, chua có hiện tượng glây của hệ thống sông Thái Bình (Pt

cg): Diện tích 1.034,55 ha chiếm 25,51% so với diện tích cây hàng năm. Loại đất này được phân bố rộng rãi ở 11 xã, thị trấn trong huyện.

e. Đất phù sa úng nước mưa mùa hè, có hiện tượng glây mạnh (Pg): Diện tích 74,90 ha chiếm 1,85% so với diện tích nông nghiệp. Diện tích này chiếm một tỷ lệ ít trong các loại đất, mức độ phân bố hẹp cụ thể ở xã Tân Quang có 41,58 ha, xã Việt Hưng 33,32 ha.

Nhìn chung đất đai của huyện Văn Lâm giàu dinh dưỡng phù hợp cho nhiều loại cây trồng phát triển đa dạng phong phú với các xã giáp quốc lộ 5 như: Tân Quang, Trưng Trắc, Đình Dù, thị trấn Như Quỳnh và xã Lạc Đạo. Đất đai dễ canh tác, địa hình chủ yếu là vàn cao, vàn và thấp, phù hợp rau màu, cây vụ đông. Thành phần cơ giới từ thịt nhẹ, cát pha là 640,02 ha chiếm 15,54%. Đất thịt trung bình đến thịt nặng 3415,12 ha chiếm 84,46%, còn lại là đất thịt nặng và sét. Các xã phía trong như: Việt Hưng, Lương Tài, Đại Đồng, Minh Hải, Lạc Hồng và xã Chỉ Đạo. Đất đai đa số ở địa hình vàn thấp, thấp và trũng khó khăn cho làm đất và tiêu úng về mùa mưa nên chủ yếu cây lúa là chính, diện tích làm được rau màu vụ đông chiếm tỷ lệ thấp.2.2 Tài nguyên nước

- Nước mặt: Chủ yếu là nguồn nước mưa được lưu lại trong các ao hồ, kênh mương nội đồng. Ngoài ra còn có nước từ các sông được điều tiết qua hệ thống thủy nông, qua các trạm bơm cùng hệ thống kênh mương nội đồng cung cấp nước cho nông nghiệp và sinh hoạt của nhân dân.

- Nước ngầm: huyện Văn Lâm có nguồn nước ngầm với trữ lượng lớn, chất lượng tốt, có khả năng khai thác tới 100.000 m3/ngày đêm, đáp ứng công suất nhà máy nước khoảng 10 triệu lít/năm.

3. Thực trạng môi trường

Là một trong những huyện có điều kiện thuân lợi nên Văn Lâm được xem là địa phương có tiềm năng về phát triển kinh tế, đặc biệt là nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Tuy nhiên, công tác bảo vệ môi trường hiện nay còn nhiều vấn đề cần tâp trung khắc phục đó là: cơ sở hạ tầng kỹ thuât môi trường (đường xá,

7

Page 10: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

hệ thống cấp thoát nước, hệ thống kỹ thuât quản lý chất thải rắn, cây xanh, nghĩa địa,...) phát triển chưa đồng bộ và không theo kịp quá trình đô thị hóa; hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn chưa triệt để và còn nhiều bất câp; nước thải sinh hoạt khu vực nông thôn chưa được xử lý trước khi thoát ra ao, hồ, sông; chất thải và ô nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất công nghiệp (khói thải từ các lò gạch, bụi từ các hoạt động sản xuất và chế biến thức ăn gia súc, các nhà máy chế biến thực phẩm...) chưa được xử lý, các bãi rác tự phát chưa được quy hoạch...

Từ nhân thức bảo vệ môi trường là quyền lợi, nghĩa vụ của mọi tổ chức, mọi gia đình và của mọi người, là biểu hiện của nếp sống văn hoá đạo đức, là tiêu chí quan trọng của xã hội văn minh. Vì vây, việc bảo vệ môi trường được quan tâm và có nhiều chuyển biến, một số xã, thị trấn đã thành lâp được các tổ vệ sinh môi trường trong các thôn, xóm và hoạt động có hiệu quả. Đã quy hoạch được bãi chôn, lấp rác thải ở xã, thị trấn; các thôn đã thành lâp và duy trì hoạt động có hiệu quả của tổ thu gom rác thải; huyện đã tiến hành thu gom, vân chuyển rác thải đi xử lý tại xã Đại Đồng. Cơ bản đã khắc phục ô nhiễm môi trường nhất là ở những nơi bị ô nhiễm nghiêm trọng. Giảm thiểu đáng kể ô nhiễm môi trường từ các cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ, các khu công nghiệp. Tỷ lệ rác thải công nghiệp được thu gom xử lý đạt cao, xây dựng được hầm khí sinh học Biogas xử lý chất thải chăn nuôi, đã hạn chế được tình trạng xả nước thải chưa qua xử lý vào các sông, kênh, mương, ao hồ.

Các công ty doanh nghiệp hoạt động sản xuất trên địa bàn huyện đã thực hiện và tuân thủ nghiêm Luât bảo vệ môi trường, định kỳ tiến hành quan trắc ô nhiễm môi trường và thực hiện theo những nội dung đã cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.

Đánh giá chung* Lợi thế:- Văn Lâm có lợi thế về vị trí địa lý, gần thủ đô Hà Nội - trung tâm kinh tế

lớn của cả nước, có quốc lộ 5A chạy dọc huyện, có tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng chạy qua.v.v... rất thuân tiện cho việc giao lưu với các thành phố lớn Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương và các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng: Thái Bình, Hà Nam, Bắc Ninh, Hà Tây, .vv.. Đây là yếu tố nổi trội để Văn Lâm có thể liên kết, trao đổi và thu hút vốn, công nghệ, thông tin vào phát triển kinh tế huyện.

- Lợi thế về tài nguyên đất nông nghiệp màu mỡ, phù hợp với giống lúa cao sản, đặc sản, cây thực phẩm, cây ăn quả đặc sản, cây công nghiệp,... Một nền nông nghiệp ổn định, cơ sở đảm bảo cho an ninh lương thực và tạo đà cho công nghiệp hóa nông thôn.

8

Page 11: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

* Hạn chế:- Khí hâu một số năm gần đây biến đổi thất thường, hàng năm còn bị úng

một phần đất thấp trũng bị ngâp. Nóng ẩm, mưa nhiều tạo điều kiện cho sâu bệnh phá hoại mùa màng phát triển mạnh.

- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng đến môi trường, sức khoẻ của nhân dân. II. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội1. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế

Trong những năm qua, thực hiện đường lối đổi mới cơ chế thị trường có sự quản lý Nhà nước, kinh tế tỉnh Hưng Yên nói chung và huyện Văn Lâm nói riêng đã có bước phát triển rõ rệt. Một số chỉ tiêu kinh tế năm 2016 đạt được như sau:

- Tốc độ phát triển kinh tế: 11,21%/năm.- Tổng thu ngân sách thực hiện 1.119,061 tỷ đồng, đạt 134,07% kế hoạch;- Cơ cấu kinh tế:+ Ngành nông nghiệp: 5,7%.+ Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng: 81,72%.+ Ngành thương mại, dịch vụ: 12,58%.- Thu nhâp bình quân theo đầu người nội huyện là 74,5 triệu đồng/năm .Cụ thể thực trạng phát triển các ngành kinh tế như sau:

1.1. Ngành sản xuất nông nghiệpNông nghiệp đã có chuyển biến tích cực cả về cơ cấu cây trồng, vât nuôi,

tạo ra giá trị sản lượng hàng hoá cao trên một đơn vị diện tích canh tác. Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế ước đạt 1.059 tỷ đồng; cơ cấu ngành sản xuất nông nghiệp.

Cơ cấu kinh tế nông nghiệp có sự chuyển biến tích cực, cơ cấu lao động trong nông nghiệp giảm dần. Các xã ven đường quốc lộ 5A đã mở rộng diện tích trồng hoa, cây cảnh, rau sạch để cung ứng cho thị trường Hà Nội.1.2. Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - xây dựng

Công nghiệp trên địa bàn huyện phát triển mạnh, đẩy nhanh việc phát triển KCN tâp trung, mở rộng cụm công nghiệp vừa và nhỏ. Làng nghề truyền thống và làng nghề mới được khôi phục và mở rộng sản xuất, hoạt động hiệu quả, nhiều sản phẩm được tiêu thụ trên địa bàn cả nước. Năm 2015, tổng giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ước đạt 48.193 tỷ đồng tăng 14,97% so với cùng kỳ. Các làng nghề hoạt động cơ bản ổn định. Dự án mở rộng làng nghề Minh Khai đang được triển khai. Giá trị sản xuất của ngành thương mại, dịch vụ ước đạt 1.823 tỷ đồng tăng 13,19% so với cùng kỳ năm 2014. Giá cả các mặt

9

Page 12: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

hàng tiêu dùng tương đối ổn định, có phần tăng theo thời điểm. Huyện có 15 làng nghề truyền thống, sản phẩm của các làng nghề phong phú, đa dạng và có tín nhiệm cao trên thị trường như: chế biến gỗ, đồ đồng, da, chế biến lương thực thực phẩm, dược liệu.1.3. Ngành thương mại, dịch vụ

Toàn huyện có 42 chợ các loại, được bố trí rải rác ở các thôn, phố. Tính trung bình 1 chợ phục vụ trên 2.500 người dân. Số hộ k

inh doanh thường xuyên tại chợ là 1.340 hộ, số hộ kinh doanh không thường xuyên 1.750 hộ. Toàn huyện hiện có 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp hạng II, 04 cửa hàng tự chọn, 17 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, tạo điều kiện thuân lợi cho nhân dân mua bán trao đổi hàng hoá phục vụ sản xuất và tiêu dùng.

Thương mại, dịch vụ phát triển, các hoạt động dịch vụ như nhà trọ, nhà nghỉ, vui chơi, giải trí đã bước đầu phát huy hiệu quả; mạng lưới viễn thông, hệ thống chợ nông thôn được cải tạo nâng cấp phát triển nhanh, đáp ứng sức mua ngày một tăng trên địa bàn.2. Thực trạng phát triển văn hóa, xã hội2.1 Dân số, lao dộng, việc làm và thu nhập

Tính đến năm 2016 dân số huyện Văn Lâm là 119.743 người trong đó dân số nông thôn 102.177 người; dân số thành thị là 17.566 người. Như vây, chỉ trong vòng 15 năm (2000 - 2015) dân số huyện Văn Lâm đã tăng 25.724 người, trong đó dân số nông thôn tăng 20.061 người; dân số thành thị tăng 5.663 người.

Tốc độ tăng tương đối cao, nguyên nhân là do trên địa bàn huyện đã có nhiều nhà máy, công ty đi vào hoạt động, do đó một số lao động nông nghiệp trên địa bàn huyện đã chuyển sang làm công nghiệp và lao động từ các địa phương khác chuyển đến làm việc tại các KCN này. Mặt khác, có nhiều làng nghề phát triển trở lại cũng thu hút một lượng lao động đáng kể, một phần lao động sẽ chuyển từ nông nghiệp sang thủ công nghiệp cũng góp phần làm tăng tỷ lệ lao động phi nông nghiệp.

Khởi đầu cho quá trình phát triển công nghiệp huyện Văn Lâm bắt đầu từ năm 1995 với sự xuất hiện của Công ty TNHH LG SELELECTRONICS Việt Nam xây dựng nhà máy chuyên sản xuất tivi màu và lắp ráp các linh kiện điện tử; diện tích đất nông nghiệp thu hồi là 1,95 ha. Tuy nhiên, bắt đầu từ năm 2000 đến nay quá trình phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện mới thực sự phát triển.

Tính đến năm 2016 toàn huyện có 254 dự án với diện tích xin thu hồi khoảng 1.087,33ha, thuộc các xã, thị trấn trong huyện, đã có nhiều dự án đi vào

10

Page 13: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

hoạt động, thu hút trên 25.000 lao động vào làm việc.Thời gian gần đây, bên cạnh các khu công nghiệp thu hút nhiều doanh

nghiệp, thì các cụm công nghiệp cũng đang dần hình thành, tạo điều kiện đầu tư, mở rộng và phát triển sản xuất cho các doanh nghiệp. Đồng thời, các cụm công nghiệp tạo điều kiện di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trong các làng nghề ra khỏi khu vực dân cư, đô thị, bước đầu khẳng định hiệu quả, góp phần tích cực vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng tầm cạnh tranh về môi trường đầu tư của huyện. Tuy nhiên, việc đầu tư xây dựng các cụm công nghiệp trên địa bàn huyện hiện còn mang tính tự phát, thiếu đồng bộ, quy mô diện tích nhỏ nên chưa thuân lợi trong bố trí mặt bằng sản xuất cho các doanh nghiệp cũng như thu hút đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Thực tế này đòi hỏi cần sớm có sự quy hoạch, tạo thuân lợi trong công tác thu hút đầu tư và quản lý các cụm công nghiệp.

Một số cụm công nghiệp đã và đang khẳng định có vai trò quan trọng trong việc tạo việc làm cho người lao động, thu hút đầu tư, khoa học công nghệ hiện đại, kéo theo sự phát triển các ngành dịch vụ, tăng thu ngân sách, góp phần nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Mức sống của phần lớn nhân dân đã được cải thiện một bước, thu nhâp GDP bình quân đầu người năm 2016 là 12,34 triệu đồng. Trong sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế, sự phát triển nhanh của cơ chế sản xuất hàng hoá trong các thành phần kinh tế nên đời sống nhân dân trong huyện cơ bản ổn định và ngày một nâng cao.2.2. Giáo dục - đào tạo

Sự nghiệp giáo dục và đào tạo được củng cố ngày càng hoàn thiện cả về số lượng và chất lượng. Hệ thống trường lớp ổn định với đủ các cấp học, ngành học. Cơ sở vât chất kỹ thuât phục vụ ngành giáo dục được quan tâm đúng mức.

Chất lượng giáo dục toàn diện được nâng lên. Học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học đạt 100%, học sinh tốt nghiệp THCS đạt 97,81%, học sinh tốt nghiệp THPT đạt 97,03%, học sinh tốt nghiệp bổ túc THPT đạt 73,1%. Chất lượng giao dục mũi nhọn, công tác xã hội hóa giáo dục các cấp, các ngành quan tâm. Toàn huyện đã có 415 em trúng tuyển vào các trường đại học; các trung tâm học tâp cộng đồng được duy trì và phát huy hiệu quả.

Quy mô trường, lớp, học sinh cơ bản ổn định. Giáo dục mầm non có 13 trường (1 trường mầm non tư thục)/314 nhóm (lớp)/9097 cháu (tăng 18 nhóm, lớp, tăng 1065 cháu); giáo dục Tiểu học có 13 trường/283 lớp/10.064 học sinh (tăng 13 lớp, tăng 657 học sinh); Giáo dục THCS có 12 trường/160 lớp/5.737 học sinh

11

Page 14: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

(giảm 1 lớp, tăng 15 học sinh); Trung tâm GDTX có 4 lớp/153 học sinh (giảm 23 học sinh).

Làm tốt công tác bồi dưỡng, đào tạo giáo viên; tỷ lệ giáo viên trên chuẩn đạt 65%, cao hơn so với mặt bằng chung của tỉnh, giáo viên dạy giỏi cấp huyện 94 đ/c; giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh 10 đ/c (tăng 4 đ/c), có 01 đ/c đạt giải giáo viên dạy giỏi Quốc gia bâc Tiểu học. Thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động giáo dục, đẩy mạnh kiểm tra đột xuất dưới hình thức chuyên đề. Đã quyết định chuyển đổi 11 trường Mầm non bán công sang trường Mầm non công lâp. Có thêm 01 trường đạt chuẩn quốc gia (THCS Đình Dù), nâng tổng số trường đạt chuẩn quốc gia trong toàn huyện hiện nay là 28 trường. 2.3. Y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân

Tình hình sức khoẻ của nhân dân trong huyện được đảm bảo. Công tác quản lý nhà nước về hành nghề y, dược tư nhân đã đi vào hoạt động nề nếp đạt hiệu quả cao. Mạng lưới y tế cơ sở được củng cố và phát triển mạnh, đáp ứng được nhu cầu chăm sóc của nhân dân. Huyện đã thẩm định và đề nghị UBND tỉnh công nhân 5/11 xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế, giai đoạn 2011-2020. Triển khai có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế; thực hiện an toàn tiêm chủng, tiêm đủ 8 loại vác xin cho trẻ em dưới 1 tuổi. Chủ động phòng dịch bệnh, không để dịch lớn, dịch nguy hiểm, dịch lạ xảy ra trên địa bàn huyện.2.4. Về văn hóa - thông tin - thể thao, truyền thanh và truyền hình

Tổ chức tốt các hoạt động tuyên truyền, cổ động, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao chào mừng các ngày lễ lớn trong năm và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị trên địa bàn.

Huyện có thư viện với 5.400 cuốn sách bước đã vào hoạt động, thu hút đông đảo độc giả, các di tích lịch sử văn hóa, các công trình văn hoá trong huyện được quản lý, và khai thác tốt. Tỉnh đã quy hoạch thêm 4 khu di tích văn hoá: “Chùa Ông, Pháp Vân, Hương Lãng và Chùa Nôm”.

Quản lý Nhà nước về tôn giáo đã kiện toàn được cán bộ phụ trách tôn giáo ở cơ sở. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa ban tôn giáo với các cấp, các ngành và cơ sở. Kịp thời tháo gỡ những vướng mắc, ngăn chặn và hạn chế ở mức thấp nhất các vi phạm xảy ra trên địa bàn có liên quan đến lĩnh vực tôn giáo.

Phong trào thể dục thể thao quần chúng phát triển mạnh, rộng khắp, có nhiều đối tượng tham gia như: nông dân, cán bộ công chức, thanh thiếu niên, học sinh.

12

Page 15: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

2.5. An ninh, quốc phòngCông tác quốc phòng – quân sự địa phương được đảm bảo. Duy trì thường

xuyên và thực hiện nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn, giảm nhẹ thiên tai. Thực hiện đạt kết quả tốt công tác xây dựng, huấn luyện lực lượng dân quân, tự vệ, dự bị động viên. Công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh được thực hiện thường xuyên. Hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển chọn và gọi công dân nhâp ngũ đảm bảo 100% chỉ tiêu, chất lượng theo kế hoạch. Hoàn thành kế hoạch diễn tâp chỉ huy tại cơ quan quân sự huyện và diễn tâp chiến đấu trị an tại các xã.

Công tác an ninh, trât tự an toàn xã hội, an ninh chính trị, an ninh nông thôn được duy trì ổn định. Song có một số loại tội phạm như trộm cắp, đánh người gây thương tích và tình hình tai nạn giao thông vẫn còn diễn biến phức tạp. Tình hình tội phạm, vi phạm trât tự an toàn xã hội vẫn còn diễn biến phức tạp.

* Nhân xét chungTừ những phân tích trên có thể thấy những lợi thế và hạn chế của Văn Lâm

như sau:+ Những lợi thế- Nền kinh tế trong tỉnh ổn định có sự tăng trưởng khá, có tích luỹ; công

cuộc đổi mới đang mở ra triển vọng thu hút vốn đầu tư trong nước, nước ngoài vào Hưng Yên, trong đó có Văn Lâm.

Trên địa bàn huyện nền kinh tế chưa mang tính chất tâp trung nhưng do sự chi phối của nền kinh tế thị trường nên đã hình thành những tụ điểm có ưu thế hơn về phát triển kinh tế, là nơi giao lưu hàng hoá của nhiều cụm dân cư và các vùng lân cân, mang sắc thái đô thị nhỏ. Những năm gần đây ở các khu dân cư đã có thêm các công trình xây dựng mới kiên cố, hiện đại phù hợp với kiến trúc kiểu đô thị, các trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp được xây dựng mới khang trang đã góp phần tạo nên cảnh quan mang tính chất đô thị.

- Là một huyện có vị trí gần các trung tâm công nghiệp, thủ đô Hà Nội; có Quốc lộ 5A và đường sắt Hà Nội – Hải Phòng chạy qua.

- Là một huyện có lợi thế cho phát triển công nghiệp, lại có vị trí gần các trung tâm công nghiệp, đặc biệt là Hà Nội; gần các khu công nghiệp phát triển trên Quốc lộ 5A. Văn Lâm sẽ có cơ hội chuyển đổi nhanh cơ cấu kinh tế, đặc biệt cơ cấu nội bộ ngành.

- Có nguồn lao động dồi dào, có khả năng tiếp thu khoa học và công nghệ. Không khí phấn khởi, đoàn kết, tin tưởng trong cán bộ và nhân dân là yếu tố quan trọng cho sự phát triển nhanh trong thời gian tới.

13

Page 16: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

+ Những mặt hạn chế, tồn tại: - Chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp chưa mạnh, quy hoạch vùng sản

xuất đã hình thành nhưng chưa rõ nét; áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất còn hạn chế, chưa tạo được sản phẩm cây trồng có thương hiệu và tính cạnh tranh cao. Hạ tầng kỹ thuât cho sản xuất nông nghiệp chưa thât đồng bộ, hệ thống tiểu thủy lợi nội đồng chưa thường xuyên được nạo vét, cải tạo làm giảm hiệu quả tưới tiêu.

- Đề án xây dựng làng nghề, phát triển ngành nghề nông thôn còn nhiều bất câp chưa được giải quyết, tiến độ triển khai châm.

- Mặc dù thực trạng của các khu dân cư đã bắt đầu phát triển nhưng vẫn còn nhiều vấn đề bất câp: Hệ thống cơ sở hạ tầng tuy đã được đầu tư xây dựng, song thiếu đồng bộ, mang tính chắp vá do nguồn kinh phí hạn hẹp. Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt chủ yếu là chảy xuống các ao, hồ đã phần nào gây ô nhiễm môi trường sống; kiến trúc không gian khu dân cư còn bất hợp lý, hầu hết các khu nhà đều do nhân dân tự xây dựng bám dọc theo các trục đường chính, diện tích chiếm đất lớn và còn có vi phạm hành lang giao thông. Trong toàn huyện việc lâp, phê duyệt, công bố và quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn chưa hoàn thành. Đây là những vấn đề cần phải được tâp trung giải quyết trong chiếm lược phát triển kinh tế lâu dài của huyện.

- Hạ tầng giao thông đang dần bị xuống cấp, một số tuyến đường có lưu lượng xe vân tải chở vât liệu lớn. Vi phạm an tòan giao thông còn nhiều trước.

- Quản lý việc xây dựng các trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn huyện còn chưa chặt chẽ.

- Tình hình tội phạm, tệ nạn xã hội còn diễn biến phức tạp. Công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư vẫn còn tình trạng đùn đẩy giữa các cấp, các ngành làm kéo dài thời gian giải quyết. Vi phạm về quản lý đất đai, sử dụng đất đai, bảo vệ hành lang giao thông, đê điều, công trình thủy lợi, vệ sinh môi trường, an tòan lưới điện tuy có giảm nhưng vẫn còn nhiều tồn tại châm được khắc phục.

+ Những mặt cần tiếp tục cải thiện- Cần duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo

hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.- Giá trị gia tăng trong giá trị sản xuất nông nghiệp tăng châm. Chú trọng lựa

chọn phát triển những giống cây trồng, vât nuôi có tính cạnh tranh và hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với từng vùng.

- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông

14

Page 17: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

thôn, làng nghề và xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuât. Khuyến khích, tạo điều kiện thuân lợi hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất công nghiệp tâp trung phù họp với địa phương. Chú trọng công tác quy hoạch xây dựng; sớm hoàn thành phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch chung xây dựng thị trấn Như Quỳnh, quy hoạch các điểm dân cư nông thôn trong toàn huyện.

- Tốc độ tăng trưởng của ngành dịch vụ chưa cao, loại hình dịch vụ đơn điệu. chất lượng và hiệu quả kinh doanh dịch vụ còn hạn chế. Nhiều lĩnh vực dịch vụ chưa được hình thành và chưa được khai thác có hiệu quả, chưa đáp ứng tốc độ công nghiệp hoá, đô thị hoá của huyện. Nên tâp trung vào lĩnh vực dịch vụ cung ứng vât tư nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; nhất là dịch vụ bao tiêu sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp để phát triển và phục vụ đời sống nhân dân.

- Đẩy mạnh hoạt động tín dụng, huy động tối đa các nguồn vốn đáp ứng cho vay phát triển sản xuất và thực hiện các chính sách xã hội.

- Cơ sở hạ tầng giao thông nội đồng, gây trở ngại lớn cho hoạt động sản xuất và đời sống của nhân dân trong huyện.

- Huyện có nguồn lao động dồi dào, nhưng trình độ còn thấp nhất là trình độ nghề phục vụ cho phát triển công nghiệp, gây cản trở cho ứng dụng khoa học, kỹ thuât, công nghệ.III. Hiện trạng sử dụng đất

Theo số liệu thống kê đất đai tính đến 2016 và các dự án đã thực hiện được trong năm 2016, tổng diện tích đất trong đơn vị hành chính của huyện Văn Lâm là 7.523,99 ha, được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Văn Lâm

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Tổng diện tích tự nhiên NNP 7.523,99 100,001 Đất nông nghiệp NNP 3.991,17 53,05

1.1 Đất trồng lúa LUA 3.073,97 40,86Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 3.073,97 40,86

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 140,62 1,871.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 393,19 5,231.4 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 204,49 2,721.5 Đất nông nghiệp khác NKH 178,90 2,382 Đất phi nông nghiệp PNN 3.513,80 46,70

2.1 Đất quốc phòng CQP 0,41 0,012.2 Đất an ninh CAN 2,20 0,032.3 Đất khu công nghiệp SKK 254,93 3,39

15

Page 18: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

2.4 Đất khu chế xuất SKT 0,00 0,002.5 Đất cụm công nghiệp SKN 157,33 2,092.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 9,14 0,122.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 512,42 6,812.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 0,00 0,00

2.9Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 1.279,28 17,00

2.9.1 Đất giao thông DGT 789,77 10,502.9.2 Đất thủy lợi DTL 362,44 4,822.9.3 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 4,42 0,062.9.4 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 3,52 0,052.9.5 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 67,45 0,902.9.6 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 24,49 0,33

2.9.7Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 0,00 0,00

2.9.8 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 0,00 0,002.9.9 Đất công trình năng lượng DNL 22,62 0,302.9.10 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV 1,23 0,022.9.11 Đất chợ DCH 3,34 0,04

2.1 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 2,95 0,042.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 0,00 0,002.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 14,02 0,192.13 Đất ở tại nông thôn ONT 714,92 9,502.14 Đất ở tại đô thị ODT 129,48 1,722.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 11,39 0,152.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức SN DTS 0,22 0,002.17 Đất cơ sở tôn giáo TON 22,81 0,30

2.18 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD 86,54 1,15

2.19 Đất sản xuất vât liệu XD, làm đồ gốm SKX 21,19 0,282.20 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 8,74 0,122.21 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 0,16 0,002.22 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 15,69 0,212.23 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 113,07 1,502.24 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 155,89 2,072.25 Đất phi nông nghiệp khác PNK 1,02 0,01

3 Đất chưa sử dụng CSD 19,02 0,25

16

Page 19: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

1. Đất nông nghiệpTính hết năm 2016, diện tích đất nông nghiệp của huyện Văn Lâm là

3991,17 ha, chiếm 53,05% tổng diện tích đất trong địa giới hành chính. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp gồm:- Đất trồng chuyên trồng lúa nước: 3073,97 ha , chiếm 40,86% so với

tổng diện tích đất tự nhiên.- Đất trồng cây hàng năm khác là 140,62 ha, chiếm 1,87% so với tổng

diện tích đất tự nhiên.- Đất trồng cây lâu năm là 393,19 ha, chiếm 5,23% so với tổng diện tích

đất tự nhiên.- Đất nuôi trồng thuỷ sản là 204,49 ha, chiếm 2,72% so với tổng diện tích

đất tự nhiên.- Đất nông nghiệp khác là 178,9 ha, chiếm 2,38% so với tổng diện tích đất

tự nhiên.2. Đất phi nông nghiệp

Tính hết năm 2016, diện tích đất phi nông nghiệp của huyện Văn Lâm là 3513,8 ha, chiếm 46,70% so với diện tích đất trong địa giới hành chính, được sử dụng vào các mục đích sau:

- Đất quốc phòng: 0,41 ha.- Đất an ninh: 2,2 ha.- Đất khu công nghiệp: 254,93 ha.- Đất thương mại, dịch vụ: 9,14 ha.- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 512,42 ha.- Đất phát triển hạ tầng quốc gia, cấp tỉnh, huyện xã: 1279,28 ha.- Đất bãi thải, xử lý chất thải: 14,02 ha.- Đất ở tại nông thôn có 714,92 ha.- Đất ở tại đô thị có 129,48 ha.- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: 11,39 ha.- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 86,54 ha.- Đất sản xuất vât liệu xây dựng, làm đồ gốm; 21,19 ha.- Đất sinh hoạt cộng đồng: 8,74 ha.- Đất cơ sở tín ngưỡng; 15,69 ha.- Đất cơ sở tôn giáo: 22,81 ha.- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối : 113,07 ha.- Đất có mặt nước chuyên dùng: 155,89 ha.- Đất phi nông nghiệp khác: 1,02 ha.

17

Page 20: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

3. Đất chưa sử dụngNăm 2016 diện tích đất chưa sử dụng của huyện là 19,02 ha, chiếm 0,25%

tổng diện tích trong địa giới hành chính huyện.Nhìn chung qua số liệu trên cho thấy hiện trạng sử dụng đất của huyện

vẫn chưa đáp ứng được với mục tiêu kinh tế - xã hội của huyện, diện tích đất nông nghiệp vẫn còn lớn. Diện tích đất chưa sử dụng vẫn còn. Giai đoạn tới cần có điều chỉnh hợp lý giữa các loại đất. Có như vây mới thúc đẩy nhanh sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của huyện.* Áp lực đối với đất đai

Thực trạng phát triển KT -XH trong thời gian qua cho thấy áp lực đối với đất đai của huyện ngày càng gia tăng đặc biệt là trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Áp lực đối với đất đai thể hiện trên các mặt sau:

- Cơ cấu kinh tế của huyện hiện nay đang dần chuyển dịch theo hướng công nghiệp. Do đó cần phải sắp xếp lại cơ cấu sử dụng đất đai của mỗi ngành và dành đất cho phát triển công nghiệp, dịch vụ và đô thị.

- Văn Lâm có quy mô dân số rất lớn, đất chât, người đông. Việc lấy đất dùng vào xây dựng nhà cửa và công trình phục vụ đời sống là việc tất yếu. - Để thu hút được số lao động dư thừa ở khu vực nông thôn sử dụng vào các lĩnh vực kinh tế công nghiệp, dịch vụ thì hệ thống các đô thị và điểm dân cư đã và sẽ hình thành cũng tiếp tục mở rộng với tốc độ lớn. Do đó cần phát triển các khu dân cư tâp trung để tiết kiệm đất.

- Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện nay đã có, nhưng đã xuống cấp như: Hệ thống giao thông, bến bãi, kho tàng.... phải được xây dựng, sửa chữa, cải tạo, mở rộng các trụ sở làm việc, các công trình công cộng: sự nghiệp văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục - thể thao, vui chơi giải trí, đều phải giành một quỹ đất nhất định không thể thiếu được.

- Nhu cầu đất đai cho các ngành kinh tế - xã hội ngày càng gia tăng mà chủ yếu là lấy vào đất nông nghiệp, do đó cần lựa chọn cơ cấu sử dụng đất hợp lý; hạn chế sử dụng đất chuyên trồng lúa nước; tiết kiệm, có hiệu quả trong từng lĩnh vực. Đồng thời đầu tư khai thác đất chưa sử dụng, đất có hiệu quả kinh tế thấp để bù lại diện tích đất nông nghiệp đã chuyển sang mục đích khác.

18

Page 21: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

PHẦN IIKẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM TRƯỚC

2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Văn Lâm;

Một số dự án đã thực hiện được tính đến ngày 31/12/2016 như sau:1. Dự án mở rộng Khu công nghiệp Phố Nối A mở rộng tại xã Đình Dù với

diện tích 16,71ha.2. Dự án nhà máy sản xuất INOX kết cấu thép và khung nhôm của Cty

TNHH Thương mại và sản xuất Anh Ly (chuyển sang Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương: Nhà máy sản xuất Inox chuyển sang thực hiện dự án Nhà máy sản xuất bao bì PE và BOPP) với tổng diện tích 1,68 ha trên địa bàn xã Chỉ Đạo.

3. Dự án nhà máy sản xuất cơ khi nội thất Vân Long của Cty TNHH thương mại và sản xuất Vân Long (chuyển sang Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương: Nhà máy sản xuất Inox chuyển sang thực hiện dự án Nhà máy sản xuất bao bì PE và BOPP ) với tổng diện tích 1,83 ha trên địa bàn xã Chỉ Đạo.

4. Chuyển mục đích từ đất nông nghiệp khác sang đất ở của hộ gia đình ông Đỗ Văn Trượng.

5. Đất sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Hoàng Giáp với tổng diện tích 1,79 ha trên địa bàn xã Chỉ Đạo.

6. Trung tâm sinh hoạt văn hóa cộng đồng (nhà văn hóa) khu phố Như Quỳnh diện tích 0,05 ha.

7. Dự án đầu tư nhà máy sản xuất bao bì bằng giấy và nhựa nguyên sinh của Công ty cổ phần nhâp khẩu và hợp tác đầu tư VILEXIM với diện tích 2,54ha trên địa bàn xã Trưng Trắc.

8. Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Tân Quang (Thôn Chí Trung, Ngọc Đà, Khu Địa Chất, Khu Trung Tâm, vị trí quy hoạch số 16, 09, 20, 21) với diện tích 1,41 ha.

9. Chuyển mục đích đất nông nghiệp trong khu dân cư sang đất ở nông thôn trên địa bàn huyện Văn Lâm 0,15 ha.

10. Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất SKC (Siêu thị nội thất Bắc Việt của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Việt) sang đất ở đô thị trên địa bàn Thị trấn Như Quỳnh với diện tích 0,54 ha.

Sau khi phương án kế hoạch sử dụng đất huyện Văn Lâm năm 2016 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2750/QĐ-UBND ngày 31/12/2015. UBND

19

Page 22: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

huyện đã tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Kết quả thực hiện ước tính đến ngày 31/12/2016 cụ thể như sau:2.1.1. Kết quả thực hiện các công trình, dự án kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Văn Lâm

Bảng 02: Kết quả các công trình dự án đã thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016

STT Công trình, dự ánDiện

tích(ha)Địa điểm

I Đất khu công nghiệp 16,71Dự án mở rộng Khu công nghiệp Phố Nối A mở rộng 16,71 Xã Đình Dù

II Đất sản xuất kinh doanh 7,14

1

Dự án nhà máy sản xuất INOX kết cấu thép và khung nhôm của Cty TNHH Thương mại và sản xuất Anh Ly (chuyển sang Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương: Nhà máy sản xuất Inox chuyển sang thực hiện dự án Nhà máy sản xuất bao bì PE và BOPP)

1,68 Xã Chỉ Đạo

2

Dự án nhà máy sản xuất cơ khi nội thất Vân Long của Cty TNHH thương mại và sản xuất Vân Long (chuyển sang Công ty CP đầu tư và phát triển Thái Dương: Nhà máy sản xuất Inox chuyển sang thực hiện dự án Nhà máy sản xuất bao bì PE và BOPP )

1,83 Xã Chỉ Đạo

3 Đất sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Hoàng Giáp 1,79 Xã Chỉ Đạo

4Dự án đầu tư nhà máy sản xuất bao bì bằng giấy và nhựa nguyên sinh của Công ty cổ phần nhâp khẩu và hợp tác đầu tư VILEXIM

2,54 Xã Trưng Trắc

III Đất ở nông thôn 2,21

1 Chuyển mục đích từ đất nông nghiệp khác sang đất ở của hộ gia đình ông Đỗ Văn Trượng 0,11 Xã Chỉ Đạo

2 Chuyển mục đích đất nông nghiệp trong khu dân cư sang đất ở nông thôn trên địa bàn huyện Văn Lâm 0,15 Huyện Văn

Lâm

3Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất SKC (Siêu thị nội thất Bắc Việt của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Việt) sang đất ở đô thị

0,54 Thị trấn Như Quỳnh

4Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Tân Quang (Thôn Chí Trung, Ngọc Đà, Khu Địa Chất, Khu TT, vị trí số 16, 09, 20, 21)

1,41 Xã Tân Quang

IV Đất sinh hoạt cộng đồng 0,05Trung tâm sinh hoạt văn hóa cộng đồng (nhà văn hóa) khu phố Như Quỳnh diện tích 0,05 ha. 0,05 Thị trấn Như

QuỳnhTổng 26,11

20

Page 23: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

Diện tích đất phi nông nghiệp theo kế hoạch 2016 được phê duyệt tăng

340,80 ha, kết quả thực hiện được tăng 26,11 ha đạt 7,66%, kết quả thực hiện

được cụ thể như sau:

- Đất khu công nghiệp kế hoạch được duyệt tăng 91,84 ha. Kết quả thực

hiện được 16,71 ha là Dự án mở rộng KCN Phố Nối A tại xã Đình Dù, đạt

18,20% so với kế hoạch được phê duyệt.

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp kê hoạch được phê duyệt là

tăng 83,59 ha. Kết quả thực hiện được 7,14 ha là thực hiện các dự án: Dự án nhà

máy sản xuất INOX kết cấu thép và khung nhôm của Cty TNHH Thương mại và

sản xuất Anh Ly (chuyển sang Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái

Dương: Nhà máy sản xuất Inox chuyển sang thực hiện dự án Nhà máy sản xuất

bao bì PE và BOPP) với diện tích 1,68 ha; Dự án nhà máy sản xuất cơ khi nội

thất Vân Long của Cty TNHH thương mại và sản xuất Vân Long (chuyển sang

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương: Nhà máy sản xuất Inox

chuyển sang thực hiện dự án Nhà máy sản xuất bao bì PE và BOPP ) với diện

tích 1,83 ha; Đất sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Hoàng

Giáp với diện tích 1,79 ha; Dự án đầu tư nhà máy sản xuất bao bì bằng giấy và

nhựa nguyên sinh của Công ty cổ phần nhâp khẩu và hợp tác đầu tư VILEXIM

với diện tích 2,54 ha.

- Đất ở theo kế hoạch được phê duyệt là tăng 30,49ha. Kết quả thực hiện

được là 2,21 ha đạt 7,25% kế hoạch được phê duyệt.

- Đất sinh hoạt cộng đồng thực hiện được 0,05 ha.

- Các chỉ tiêu khác chưa đạt so với kế hoạch được phê duyệt.

2.1.2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Văn

Lâm

Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 so với số liệu thực hiện

được tính đến ngày 31/12/2016 được thể hiện trong bảng sau:

21

Page 24: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

Bảng 03: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng năm 2016 Đơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích điều chỉnh kế hoạch

được duyệt

2016 (ha)

Kết quả thực hiện

Diện tích (ha)

Tăng (+), giảm (-)

Tỷ lệ (%)

  Tổng diện tích tự nhiên 7.523,99 7.523,99 0,00  1 Đất nông nghiệp 3.568,40 3.991,17 422,77 111,85

1.1 Đất trồng lúa 2.771,74 3.073,97 302,23 110,90

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 2.771,74 3.073,97 302,23 110,90

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 83,94 140,62 56,68 167,521.3 Đất trồng cây lâu năm 338,29 393,19 54,90 116,231.4 Đất nuôi trồng thủy sản 195,88 204,49 8,61 104,401.5 Đất nông nghiệp khác 178,55 178,90 0,35 100,202 Đất phi nông nghiệp 3.936,92 3.513,80 -457,80 89,252.1 Đất quốc phòng 0,41 0,41 0,00 100,002.2 Đất an ninh 2,20 2,20 0,00 100,002.3 Đất khu công nghiệp 349,28 254,93 -94,35 72,992.4 Đất khu chế xuất   0,00 0,00  2.5 Đất cụm công nghiệp 28,30 157,33 129,03 555,942.6 Đất thương mại, dịch vụ 15,69 9,14 -6,55 58,252.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 760,33 512,42 -247,91 67,39

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản   0,00 0,00  

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 1.261,48 1.279,28 17,80 101,41

2.9.1 Đất giao thông 785,04 789,77 4,73 100,602.9.2 Đất thủy lợi 348,24 362,44 14,20 104,082.9.3 Đất xây dựng cơ sở văn hóa 4,42 4,42 0,00 100,002.9.4 Đất xây dựng cơ sở y tế 3,52 3,52 0,00 100,00

2.9.5 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 65,41 67,45 2,04 103,12

2.9.6 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao 24,50 24,49 -0,01 99,962.9.7 Đất xây dựng cơ sở KH và công nghệ 0,00 0,00 0,00  2.9.8 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội 0,00 0,00 0,00  2.9.9 Đất công trình năng lượng 25,94 22,62 -3,32 87,20

2.9.10 Đất công trình bưu chính, viễn thông 1,23 1,23 0,00 100,00

2.9.11 Đất chợ 2,88 3,34 0,46 115,972.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa 2,95 2,95 0,00 100,00

2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải 24,31 14,02 -10,29 57,67

2.13 Đất ở tại nông thôn 746,71 714,92 -31,79 95,742.14 Đất ở tại đô thị 331,81 129,48 -202,33 39,022.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 11,39 11,39 0,00 100,00

22

Page 25: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

STT Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích điều chỉnh kế hoạch

được duyệt

2016 (ha)

Kết quả thực hiện

Diện tích (ha)

Tăng (+), giảm (-)

Tỷ lệ (%)

2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sn 0,22 0,22 0,00 100,002.17 Đất cơ sở tôn giáo 22,81 22,81 0,00 100,00

2.18 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 82,86 86,54 3,68 104,44

2.19 Đất sản xuất vât liệu XD làm đồ gốm 21,19 21,19 0,00 100,002.20 Đất sinh hoạt cộng đồng 9,24 8,74 -0,50 94,592.21 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng 0,16 0,16 0,00 100,002.22 Đất cơ sở tín ngưỡng 15,69 15,69 0,00 100,002.23 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 112,94 113,07 0,13 100,122.24 Đất có mặt nước chuyên dùng 135,93 155,89 19,96 114,682.25 Đất phi nông nghiệp khác 1,02 1,02 0,00 100,003 Đất chưa sử dụng 18,67 19,02 0,35 101,87

a. Đất nông nghiệp Diện tích đất nông nghiệp theo kế hoạch được phê duyệt năm 2016 là

3.568,40 ha, kết quả thực hiện năm 2016 là 3.991,17 ha, còn 422,77 ha chưa thực hiện so với kế hoạch được duyệt. Cụ thể:

- Đất trồng lúa: Kế hoạch được phê duyệt năm 2016 là 2.771,74 ha, kết quả thực hiện năm 2016 là 3073,97 ha còn 302,23 ha chưa thực hiện so với kế hoạch được duyệt.

- Đất trồng cây hàng năm khác: Kế hoạch được phê duyệt năm 2016 là 83,94 ha, kết quả thực hiện năm 2016 là 140,62 ha, còn 56,68 ha chưa thực hiện so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất nuôi trồng thuỷ sản: Kế hoạch được phê duyệt năm 2016 là 195,88ha, kết quả thực hiện năm 2016 là 204,49 ha, còn 8,61 ha chưa thực hiện so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất trồng cây lâu năm: Kế hoạch được phê duyệt năm 2016 là 338,29 ha, kết quả thực hiện năm 2016 là 393,19 ha, còn 54,90 ha chưa thực hiện so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất nông nghiệp khác: Kế hoạch được phê duyệt năm 2016 là 178,55 ha, kết quả thực hiện năm 2016 là 178,90 ha, còn 0,35 ha chưa thực hiện so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

b. Đất phi nông nghiệp Kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp được duyệt năm 2016 là 3936,92 ha,

23

Page 26: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

kết quả thực hiện tính đến ngày 31/10/2016 là 3.513,80 ha, đạt 89,25% so với kế hoạch được duyệt. Cụ thể như sau:

- Đất quốc phòng: Kế hoạch được phê duyệt năm 2016 là 0,41 ha, kết quả thực hiện đạt 100% kế hoạch được duyệt.

- Đất an ninh: Kế hoạch được phê duyệt năm 2016 là 2,20 ha, kết quả thực hiện đạt 100% so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất khu công nghiệp: Kế hoạch được duyệt năm 2016 là 349,28 ha, kết quả thực hiện tính đến ngày 31/10/2016 là 254,93 ha, đạt 72,99% so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất cụm công nghiệp: kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt là 28,30 ha nhưng chưa thực hiện được.

- Đất thương mại dịch vụ: Kế hoạch được duyệt năm 2016 là 15,69 ha kết quả thực hiện tính đến ngày 31/10/2016 là 9,14 ha, đạt 58,25% so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Kế hoạch được duyệt năm 2016 là 760,33 ha, kết quả thực hiện tính đến ngày 31/10/2016 là 512,42 ha, đạt 67,39% so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất phát triển hạ tầng: Kế hoạch được duyệt năm 2016 là 1261,48 ha, kết quả thực hiện tính đến ngày 31/10/2016 là 1279,28 ha, tăng 17,80 ha so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất có di tích lịch sử văn hóa: Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 là 2,95 ha, kết quả thực hiện tính đến ngày 31/12/2016 là 2,95 ha đạt 100% so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất bãi thải, xử lý chất thải: Kế hoạch được duyệt năm 2016 là 24,31 ha, kết quả thực tính đến ngày 31/10/2016 là 14,02 ha, đạt 57,67% so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất ở đô thị: Kế hoạch được duyệt năm 2016 là 331,81 ha, kết quả thực hiện tính đến ngày 31/10/2016 là 129,48 ha, đạt 39,02% so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất ở nông thôn: Kế hoạch được duyệt năm 2016 là 746,71ha, kết quả thực hiện tính đến ngày 31/10/2016 là 714,92 ha, đạt 95,74% so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất trụ sở cơ quan: Kế hoạch được duyệt năm 2016 là 11,39 ha, đạt 100% so với kế hoạch được duyệt.

- Đất cơ sở tôn giáo: Kế hoạch được duyệt năm 2016 là 22,81 ha, đạt 100% so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt

24

Page 27: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Kế hoạch được duyệt năm 2016 là 82,86 ha, kết quả thực hiện tính đến ngày 31/10/2016 là 86,54ha, tăng 3,68 ha so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất sản xuất vât liệu xây dựng, làm gốm sứ: Kết quả được phê duyệt năm 2016 là 21,19ha, đạt 100% so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất sinh hoạt cộng đồng: Kết quả được phê duyệt năm 2016 là 9,24ha, kết quả thực hiện tính đến ngày 31/10/2016 là 8,74 ha, đạt 94,59% so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất cơ sở tín ngưỡng: Kết quả được phê duyệt năm 2016 là 15,69 ha, đạt 100% so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất sông ngòi, kênh, rạch,suối: Kế hoạch được duyệt năm 2016 là 112,94 ha, kết quả thực hiện tính đến ngày 31/10/2016 là 113,07ha tăng 0,13ha so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất có mặt nước chuyên dùng: Kế hoạch được duyệt năm 2016 là 135,93 ha, kết quả thực hiện tính đến ngày 31/10/2016 là 155,89 ha, tăng 19,96 ha so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Đất phi nông nghiệp khác: Kế hoạch được duyệt năm 2016 là 1,02 ha, đạt 100% so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.c. Đất chưa sử dụng

Kế hoạch được duyệt năm 2016 đất chưa sử dụng của huyện Văn Lâm là 18,67 ha, kết quả thực hiện là 19,02 ha, tăng 0,35 ha so với kế hoạch sử dụng đất được duyệt.2.2. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 20162.2.1. Những mặt đã đạt được

Trong những năm qua, được sự quan tâm, giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường, cũng như sự phối hợp chặt chẽ của các ngành, các cấp đã tạo điều kiện cho ngành Tài nguyên và Môi trường tháo gỡ được nhiều khó khăn vướng mắc trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện, đặc biệt là công tác lâp và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm qua trên địa bàn huyện thể hiện ở các mặt sau:

- Một số chỉ tiêu đạt được theo kế hoạch phê duyệt như đất khu công nghiệp đạt 17,94%, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đạt 8,06%; đất ở nông thôn đạt 0,36%...

25

Page 28: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

- Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất trong công tác lâp và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp, cũng như quy hoạch kế hoạch phát triển của các ngành, các lĩnh vực.

- Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2016 làm cơ sở pháp lý cho công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện.2.2.2. Những mặt còn tồn tại

Công tác lâp và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện vẫn còn tồn tại một số hạn chế như sau:

- Chính sách bồi thường, hỗ trợ cho người dân khi bị thu hồi đất trong thời gian qua không phù hợp vì vây nhiều người dân không đồng tình với việc đền bù khi thu hồi đất để phát triển kinh tế, xã hội cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng của địa phương.

- Các chỉ tiêu của kế hoạch sử dụng đất để xây dựng, mở rộng, chỉnh trang phát triển còn cao nhưng thực hiện còn thấp, chưa hết diện tích. Một phần do nguồn vốn còn hạn chế, công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng gặp khó khăn, các dự án dự kiến thực hiện theo phương thức khai thác quỹ đất bị châm hoặc không thực hiện được so với kế hoạch đề ra.

- Một số dự án sau khi được phê duyệt châm triển khai xây dựng đã làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất hàng năm.

2.3. Đánh giá những nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử

dụng đất năm 2017

* Nguyên nhân khách quan:Trong kế hoạch sử dụng đất năm 2016 có một số dự án triển khai theo

hình thức BT dẫn đến khi một số dự án châm, các dự án khác cũng châm theo (Dự án Khu đô thị Đại An, KCN Phố Nối A mở rộng, Khu nhà ở dịch vụ đô thị công nghiệp Như Quỳnh...).

* Nguyên nhân chủ quan:- Lãnh đạo một số xã chưa chủ động thực hiện các công trình mà cấp xã

đã đăng ký thực hiện.- Các chủ đầu tư của các công trình dự án lớn (Khu đô thị Đại An đăng ký

145,92 ha nhưng lại không có kế hoạch cụ thể để thực hiện dự án theo từng giai đoạn, trong khi dự án có rất nhiều giai đoạn thực hiện như: đo đạc, khảo sát, lâp quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết...).

- Nguồn vốn để thực hiện các công trình theo kế hoạch sử dụng đất gặp

26

Page 29: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

khó khăn nhất là nguồn vốn xây dựng các công trình công cộng.- Cơ chế thị trường làm cho đất đai ngày càng có giá trị, một mặt cũng

làm khó khăn cho công tác thực hiện kế hoạch sử dụng đất như vấn đề đền bù, giao đất, giải phóng mặt bằng...

Mặc dù đã đăng ký nhu cầu sử dụng đất cho các chỉ tiêu nhưng do thiếu các giải pháp có tính khả thi để thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trong đó có hai khâu yếu quan trọng là không cân đối đủ nguồn vốn cho xây dựng hạ tầng và chi trả tiền GPMB nên các dự án bị trì trệ chưa thực hiện được.

Kế hoạch sử dụng đất hàng năm chưa sát với thực tiễn, do chưa bám sát vào quy hoạch sử dụng đất đã được duyệt mà thường chỉ căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, xã và các tổ chức sử dụng đất. Việc đăng ký nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức còn chủ quan, không có dự án tiền khả thi nên nhiều dự án đã phê duyệt nhưng không có khả năng thực hiện.

Một số nhà đầu tư khi được giao đất đã không còn đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án theo tiến độ do biến động của kinh tế thị trường, nguồn vốn vay hẹp và đang trong quá trình điều chỉnh thiết kế dự án,…

Một số dự án công trình công cộng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước nhưng tiến độ giải ngân vốn châm. Một số công trình, dự án thương mại, dịch vụ được UBND huyện đưa vào phương án QHSDĐ để thu hút đầu tư, nhưng đến cuối kỳ quy hoạch, các nhà đầu tư vẫn chưa đăng ký thực hiện dự án do không đủ năng lực tài chính hoặc chưa xác định được mục đích đầu tư.

Chưa chủ động về nguồn vốn đầu tư thực hiện các công trình đã đăng ký trong phương án quy hoạch sử dụng đất đã được duyệt. Dẫn đến một số dự án đã có thông báo thu hồi đất nhưng đến nay vẫn chưa triển khai được do Chủ dự án vẫn chưa có đủ kinh phí để thực hiện.

27

Page 30: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

PHẦN III

LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

3.1. Chỉ tiêu sử dụng đấtĐể đảm bảo xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Văn

Lâm làm căn cứ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đấu giá quyền sử dụng đất kịp thời phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong năm 2017. Theo đó chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2017 cấp huyện được xác định phù hợp theo chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh và của huyện Văn Lâm đã được phê duyệt. Tuy nhiên hiện nay Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016 - 2020) cấp Tỉnh đang được UBND tỉnh hoàn thiện hồ sơ để trình Chính phủ thẩm định phê duyệt nên chưa có căn cứ để phân khai chỉ tiêu sử dụng đất cho điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Vì vây UBND huyện Văn Lâm đã xây dựng chỉ tiêu sử dụng đất năm 2017 của huyện dựa trên cơ sở các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong năm 2017 và phù hợp với các chỉ tiêu Đại hội Đảng bộ tỉnh và huyện Văn Lâm.

Chỉ tiêu sử dụng đất đã được xác định đến từng đơn vị hành chính cấp xã như sau:

28

Page 31: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2017 của huyện Văn LâmĐơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất MãTổng diện tích

Cơ cấu (%)

Phân theo đơn vị hành chính xãTT

Như Quỳnh

Lạc Đạo

Chỉ Đạo

Đại Đồng

Việt Hưng

Tân Quang

Đình Dù

Minh Hải

Lương Tài

Trưng Trắc

Lạc Hồng

  Tổng diện tích tự nhiên NNP 7.523,99 100,00 704,21 863,05 602,40 817,77 789,39 602,16 447,19 792,42 890,07 492,35 522,98

1 Đất nông nghiệp NNP 3.498,65 46,50 214,67 385,38 322,36 472,60 493,24 199,24 198,19 410,51 567,33 59,91 175,22

1.1 Đất trồng lúa LUA 2.638,31 35,07 62,85 315,44 250,09 404,66 415,25 51,68 154,91 350,16 478,46 17,43 137,38

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 2.638,31 35,07 62,85 315,44 250,09 404,66 415,25 51,68 154,91 350,16 478,46 17,43 137,38

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 104,58 1,39 54,96 2,03 3,50 0,15 0,02 24,75 1,98 0,92 2,74 11,46 2,07

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 384,17 5,11 79,90 33,46 35,82 17,03 19,53 88,94 12,04 21,45 45,93 16,25 13,82

1.4 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 192,73 2,56 11,67 14,87 23,99 21,06 30,35 8,06 18,25 20,75 30,64 2,79 10,30

1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 178,86 2,38 5,29 19,58 8,96 29,70 28,09 25,81 11,01 17,23 9,56 11,98 11,65

2 Đất phi nông nghiệp PNN 4.008,62 53,28 477,16 477,57 280,04 345,17 293,71 402,84 248,83 381,91 321,68 432,37 347,34

2.1 Đất quốc phòng CQP 0,41 0,01 0,09 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,32 0,00 0,00 0,00 0,002.2 Đất an ninh CAN 2,20 0,03 1,18 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,65 0,00 0,00 0,00 0,372.3 Đất khu công nghiệp SKK 354,50 4,71 0,00 85,53 0,00 0,00 0,00 0,00 16,71 78,45 0,00 0,00 173,812.4 Đất khu chế xuất SKT 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,002.5 Đất cụm công nghiệp SKN 291,03 3,87 0,00 0,00 65,20 0,00 0,00 157,33 0,00 68,50 0,00 0,00 0,002.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 34,04 0,45 9,49 1,78 7,45 4,40 0,00 0,00 0,72 6,53 3,36 0,31 0,002.7 Đất cơ sở sản xuất PNN SKC 625,81 8,32 116,61 113,31 31,44 4,93 1,73 29,90 51,69 20,19 1,71 224,70 29,602.9 Đất phát triển hạ tầng cấp DHT 1.278,91 17,00 121,94 133,51 87,75 147,85 173,57 81,79 74,40 114,28 175,64 93,22 74,962.9.1 Đất giao thông DGT 799,91 10,63 89,40 80,28 55,42 97,47 94,71 48,86 50,37 73,78 102,35 54,55 52,722.9.2 Đất thủy lợi DTL 350,12 4,65 20,32 38,79 27,52 43,59 53,16 19,74 18,17 34,50 63,66 11,13 19,542.9.3 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 4,42 0,06 0,00 0,67 0,00 0,25 0,00 0,86 1,80 0,04 0,31 0,38 0,11

30

Page 32: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

STT Chỉ tiêu sử dụng đất MãTổng diện tích

Cơ cấu (%)

Phân theo đơn vị hành chính xãTT

Như Quỳnh

Lạc Đạo

Chỉ Đạo

Đại Đồng

Việt Hưng

Tân Quang

Đình Dù

Minh Hải

Lương Tài

Trưng Trắc

Lạc Hồng

2.9.4 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 4,62 0,06 1,30 1,55 0,11 0,20 0,21 0,16 0,22 0,11 0,35 0,30 0,11

2.9.5 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 64,75 0,86 5,99 6,11 2,08 3,04 2,46 9,27 2,26 2,93 4,37 24,51 1,73

2.9.6 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 24,49 0,33 2,42 4,26 2,28 2,74 2,90 1,75 0,95 1,35 3,75 2,00 0,09

2.9.9 Đất công trình năng lượng DNL 25,79 0,34 0,71 1,04 0,26 0,05 20,01 1,13 0,08 1,54 0,60 0,03 0,342.9.10 Đất công trình bưu chính, VT DBV 1,23 0,02 0,75 0,12 0,03 0,07 0,02 0,02 0,03 0,03 0,02 0,12 0,022.9.11 Đất chợ DCH 3,58 0,05 1,05 0,69 0,05 0,44 0,10 0,00 0,52 0,00 0,23 0,20 0,302.10 Đất có di tích lịch sử - VH DDT 2,95 0,04 0,00 0,03 0,00 0,00 2,82 0,09 0,00 0,00 0,00 0,00 0,012.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 24,41 0,32 1,19 0,15 0,14 20,72 0,15 0,35 0,69 0,15 0,73 0,10 0,042.13 Đất ở tại nông thôn ONT 769,57 10,23 0,00 111,86 61,73 103,30 69,91 80,48 75,48 70,05 52,93 84,03 59,802.14 Đất ở tại đô thị ODT 195,91 2,60 185,17 0,00 0,00 0,00 0,00 3,14 7,60 0,00 0,00 0,00 0,002.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 11,39 0,15 0,37 1,09 0,18 1,50 0,32 0,24 2,99 0,58 0,16 3,28 0,68

2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 0,22 0,00 0,06 0,00 0,07 0,00 0,00 0,00 0,04 0,00 0,00 0,00 0,05

2.17 Đất cơ sở tôn giáo TON 22,81 0,30 1,37 2,56 0,69 7,08 4,02 0,00 1,53 1,06 1,17 1,98 1,35

2.18 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD 90,65 1,20 7,53 9,47 15,32 11,80 10,39 4,07 6,57 4,84 13,53 4,74 2,39

2.19 Đất sản xuất vât liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 21,19 0,28 0,04 0,66 0,00 3,33 0,00 0,22 -1,28 1,60 13,05 3,57 0,00

2.20 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 9,24 0,12 1,46 0,65 0,70 1,85 0,38 1,11 0,86 0,26 0,60 0,65 0,722.21 Đất khu vui chơi, giải trí CC DKV 0,16 0,00 0,16 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,002.22 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 15,69 0,21 3,38 0,32 0,45 2,77 0,48 4,79 1,41 0,75 0,42 0,83 0,092.23 Đất sông, ngòi, kênh, rạch SON 112,97 1,50 15,41 4,75 0,00 10,99 6,78 28,34 0,00 10,82 19,23 14,73 1,922.24 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 143,54 1,91 11,23 11,90 8,92 24,65 23,16 10,66 8,37 3,85 39,15 0,10 1,552.25 Đất phi nông nghiệp khác PNK 1,02 0,01 0,48 0,00 0,00 0,00 0,00 0,33 0,08 0,00 0,00 0,13 0,003 Đất chưa sử dụng CSD 16,72 0,22 12,38 0,10 0,00 0,00 2,44 0,08 0,17 0,00 1,06 0,07 0,42

31

Page 33: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

3.2. Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vựcNhu cầu sử dụng đất cho các ngành, các lĩnh vực phục vụ phát triển kinh

tế xã hội trên địa bàn huyện Văn Lâm trong năm kế hoạch 2017 phân bổ đến từng đơn vị hành chính xã, thị trấn.3.2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017

Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phù hợp với phát triển kinh tế xã hội, năm 2017 tiếp tục đưa vào thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất của huyện. Gồm các dự án sau:.

Bảng 04: Các dự án chuyển tiếp năm 2016 đã được phê duyệt của huyện Văn Lâm

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (cấp xã)

I Công trình, dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất    

1 Dự án Khu công nghiệp Phố Nối A mở rộng (Phần có thông báo thu hồi đất) 46,27 Xã Minh Hải

2 Dự án Khu công nghiệp Phố Nối A mở rộng (phần quy hoạch còn lại) 29,30 Xã Lạc Đạo

3 Dự án Khu công nghiệp Phố Nối A (phần quy hoạch) 6,00 Xã Lạc Hồng

II Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất  

1 Khu dân cư mới Như Quỳnh (Ao Sen, giáp chi nhánh điện Văn Lâm) 1,00 Thị trấn Như

quỳnh

2 Khu dân cư mới Như Quỳnh (Cầu Như Quỳnh) 2,50 Thị trấn Như quỳnh

3 Khu dân cư mới Như Quỳnh (Đối diện UBND Như Quỳnh) 3,08 Thị trấn Như

quỳnh

4 Khu dân cư Đình Dù-Như Quỳnh 13,52Xã Đình Dù; Thị trấn Như

Quỳnh

5Dự án đầu tư Khu nhà ở dịch vụ đô thị, công nghiệp Như Quỳnh của Công ty Cổ phần thương mại Hoàng Vương

36,38 xã Đình Dù; Thị trấn Như

Quỳnh

6 Khu đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở thị trấn Như Quỳnh 0,35 Thị trấn Như

Quỳnh

8 Dự án Chợ và khu nhà ở Thương mại Như Quỳnh 4,26 Thị trấn Như Quỳnh

9 Dự án đường trục nối Trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên với đường tỉnh 281 tỉnh Bắc Ninh 4,53 Xã Đại Đồng

10Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Chỉ Đạo (5 vị trí: Ao sỏi, dốc nghĩa, Bãi rùa, Trại Đông, Đường sân kho đi 385)

1,48 Xã Chỉ Đạo

11 Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Đại Đồng (6 vị trí: Gốc đa, Đường bê tông ra cổng trường học cấp 2, Vườn cây UBND xã, Cạnh

1,51 Xã Đại Đồng

32

Page 34: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

trường cấp 1, Đường huyện 15 đi Lộng thượng, vân ổ vị trí số 1)

12 Dự án mở rộng khu xử lý rác thải của công ty cổ phần URENCO11 10,29 Xã Đại Đồng

13Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Đình Dù (3 vị trí: Xuân Lôi, Ngải dương số 01, Ngải dương số 02)

2,40 Xã Đình Dù

14 Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuât khu dân cư mới Đình Dù - Trưng Trắc 7,00

xã Trưng Trắc, Đình

15Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Lạc Đạo (2 vị trí của huyện khu đồng khống 2,1+0,08)

2,18 Xã Lạc Đạo

16

Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Lạc Hồng (thôn bình minh, minh hải, quang trung, nhạc miếu; Khu nền nhà, khu lò gạch - đống ngấn, Khu ao sen, Khu cổng vườn hồng, khu xen kẹp)

2,50 Xã Lạc Hồng

17Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Lương Tài (Thôn Lương tài, Dinh Khuốc, Phố Tài)

1,35 Xã Lương Tài

18 Dự án mở rộng đường 197 cũ (đã có QĐ phê duyệt Phương án) 0,41 Xã Minh Hải

19 Dự án đấu giá đường điện 500KV tại thôn An Lạc, Tuấn Dị 1,00 Xã Trưng

Trắc

20 Dự án khu tái định cư QL5A thôn Nhạc Lộc 3 xuất 0,03 Xã Trưng Trắc

21Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Trưng Trắc (Thôn Nhạc lộc, Ngọc Lịch, Tuấn Dị, Khu đường điện 500KV)

0,93 Xã Trưng Trắc

22Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Việt Hưng (Thôn Cự Đình, Đồng chung, Sầm Khúc)

1,57 Xã Việt Hưng

23Dự án đất đổi đất của các hộ nằm trong dự án mở rộng Đại học Tài chính - Quản trị (theo kết luân của Phó chủ tịch UBND huyện)

0,04 Xã Trưng Trắc

24Dự án giao đất cho các hộ hương khói liệt sỹ, đất đổi ngõ thôn nhạc lộc (nằm trong dự án mở rộng trường ĐH Tài chính-Quản trị kinh doanh)

0,14 Xã Trưng Trắc

25 Trạm điện 110Kv 0,90 Xã Tân Quang

26

Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy sản xuất ống và phụ kiện nhựa PPR của công ty TNHH thiết bị điện nước Phúc Hà (nằm trong cụm công nghiệp Tân Quang)

1,96 Xã Tân Quang

27

Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất linh phụ kiện, sản phẩm nhựa Tân Quang của Công ty TNHH đầu tư phát triển công nghiệp Tân Quang (nằm trong cụm công nghiệp Tân Quang)

1,40 Xã Tân Quang

28Dự án đầu tư nhà máy sản xuất cơ khí và bao bì thép của Công ty TNHH Hoàng Kim Hưng (nằm trong cụm công nghiệp Tân Quang)

1,55 Xã Tân Quang

33

Page 35: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

29 Dự án đầu tư của công ty TNHH Việt Nhât Motor (nằm trong cụm công nghiệp Tân Quang) 13,07 Xã Tân

Quang

30

Dự án xưởng xử lý ắc quy, chì, phế thải và tái chế nhựa, kim loại mầu của Công ty TNHH Làng Nghề Đông Mai (thôn Đông Mai, giáp Công ty TNHH Ngọc Thiên), (nằm trong cụm công nghiệp làng nghề)

2,60 Xã Chỉ Đạo

31

Dự án xưởng xử lý ắc quy, chì, phế thải và tái chế nhựa, kim loại mầu của Công ty TNHH Minh Quang (thôn Đông Mai, giáp Công ty TNHH Ngọc Thiên), (nằm trong cụm công nghiệp làng nghề)

1,00 Xã Chỉ Đạo

32Dự án Công ty TNHH Traphaco Hưng Yên (diện tích còn lại), (nằm trong cụm công nghiệp Tân Quang)

1,28 Xã Tân Quang

33

Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi và kinh doanh thương mại nguyên vât liệu, vât tư và máy móc, thiết bị của Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Pháp Việt (đã có QĐ thu hồi đất đang chi trả tiền đền bù)

4,41 Xã Trưng Trắc

35Dự án đầu tư Khu liên hợp công nghiệp SECOIN-CDT của Công ty cổ phần công nghiệp SECOIN-CDT

5,37 Xã Trưng Trắc

36Dự án sản xuất, thu gom xuất nhâp khẩu phế liệu của Cty TNHH Phú Thành Sơn (nằm trong cụm công nghiệp)

2,00 Xã Chỉ Đạo

37Dự án sản xuất, thu gom xuất nhâp khẩu phế liệu của Cty TNHH Phong Thành (nằm trong cụm công nghiệp)

2,00 Xã Chỉ Đạo

38Dự án sản xuất, thu gom xuất nhâp khẩu phế liệu của Cty TNHH Đức Huy Hưng Yên (nằm trong cụm công nghiệp)

2,00 Xã Chỉ Đạo

39 Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Minh Hải (Thôn Hoàng Nha, Ao, Khách) 1,40 Xã Minh Hải

40Dự án đầu tư của công ty TNHH NEW PEARL Việt Nam (có TB ý kiến của ban Thường vụ 7/2014), (nằm trong cụm công nghiệp làng nghề)

28,30 Xã Chỉ Đạo

42 Dự án cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ thương mại của công ty TNHH Tín Nghĩa 0,27 Thị trấn Như

Quỳnh

43 Tái định cư trạm 500KV Phố Nối và các đường dây đấu nối 0,06 Xã Lương Tài

44 Dự án sản xuất vât liệu xây dựng của Cty TNHH thương mại và đầu tư xây dựng số 6 Thăng Long 0,60 Xã Chỉ Đạo

45 Dự Án đầu tư hạ tầng và Đấu giá QSDĐ làm nhà ở 0,26 Thị trấn Như quỳnh

46 Dự án mở rộng nghĩa trang thôn Đại Đồng 0,70 Xã Đại Đồng49 Trung tâm trường mầm non xã Chỉ Đạo 0,19 Xã Chỉ Đạo

50Cải tạo chuyển đổi các phụ tải 35kV cụm công nghiệp Tân Quang sang vân hành cấp điện áp 22 kV và xây dựng ĐZ 35kV nhánh 130A Văn Giang

0,01 Xã Tân Quang

53Xuất tuyến 22kV sau TBA 110kV Văn Giang tạo mạch vòng liên lạc với TBA 110kV 110kV Tân Quang và 110kV Lạc Đạo

0,02 Xã Tân Quang

34

Page 36: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

54 Đường dây và TBA 110kV Văn giang 2, tỉnh Hưng Yên 0,09 Huyện Văn

Lâm

55 Các xuất tuyến trung thế 22, 35 kV sau TBA 110kV Tân Quang 0,18

Xã Tân Quang, TT Như Quỳnh

56 Giảm cường độ phát thải trong cung cấp năng lượng điện khu vực miền Bắc (khu tái thiết Đức) 0,03 Xã Lạc Hồng,

Trưng Trắc

57 Đường dây và TBA 110kV Minh Hải, tỉnh Hưng Yên 1,25 Xã Minh Hải

58 Xuất tuyến 110 kV 4 mạch Phố Nối - Minh Hải 0,75Xã Minh Hải,

Việt Hưng, Lương Tài

59 Mở rộng dự án của Công ty Ngọc Thiên (thuộc cụm công nghiệp xã Chỉ Đạo) 2,00 Xã Chỉ Đạo

60 Dự án của Công ty TNHH Phúc Long Hưng Yên (thuộc cụm công nghiệp xã Chỉ Đạo) 2,00 Xã Chỉ Đạo

61 Dự án của Công ty TNHH thương mại Tuấn Kiệt (thuộc cụm công nghiệp xã Chỉ Đạo) 2,00 Xã Chỉ Đạo

62 Đấu giá QSDĐ cho nhân dân làm nhà ở 0,51 Xã Đình Dù63 Nhà văn hóa xã trung tâm xã 0,50 Xã Đình Dù64 Mở rộng trường mâm non thôn Ao 0,20 Xã Minh Hải65 Đấu giá QSDĐ cho nhân dân làm nhà ở 1,50 Xã Lạc Đạo

66 Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa công ty Việt Trung (thuộc cụm công nghiệp Tân Quang) 1,50 Xã Tân

Quang

67 Nhà hàng ăn uống, dịch vụ kho bãi và phân phối hàng hóa Thuân An VINA 1,08 Xã Lạc Đạo

IIIKhu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất

 

1 Dự án đầu từ của Công ty cổ phần xuất khẩu Hưng Thịnh Phát trên địa bàn thị trân Như Quỳnh 0,69 Thị trấn Như

Quỳnh

2 Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất các sản phẩm INOX gia dụng của Công ty Cổ phần Bảo Khanh 1,51 Xã Lạc Đạo

3Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất, gia công các sản phẩm từ giấy của Công ty Cổ phần đầu tư sản xuất và thương mại Tân An Dương

1,67 Xã Lạc Đạo

4 Dự án đầu tư của công ty TNHH thương mại tổng hợp Đức Phát 1,15 Xã Lạc Hồng

5 Dự án đầu tư của Công ty cổ phần đầu tư và thương mại quốc tế Huy Hoàng 3,37 Xã Trưng

Trắc

6 Dự án mở rộng nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi của công ty LIVABIN 2,52 Xã Trưng

Trắc

7 Dự án đầu tư xây dựng nhà xưởng và kho Việt Hưng của Công ty TNHH Kinh Việt Hưng 2,14 Xã Trưng

Trắc

8 Dự án mở rộng nhà máy dây và cáp điện hạ thế của Công ty cổ Phần Đông Giang 3,40 Xã Trưng

Trắc

9 Dự án Nhà máy sản xuất gạch Việt Úc của Công ty cổ phần gạch không nung Việt Úc 3,14 Xã Trưng

Trắc

10Dự án nhà máy sản xuất thiết bị chiếu sáng Xuân Hiếu của công ty TNHH thương mại kỹ thuât Xuân Hiếu

2,01 Xã Trưng Trắc

35

Page 37: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

11 Dự án chuyển mục đích của các hộ từ đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở 0,03 Xã Chỉ Đạo

12Dự án chuyển mục đích sử dụng đất mặt nước chuyên dùng sang đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ tại xã Minh Hải

0,30 Xã Minh Hải

13

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất LUC sang đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ để thực hiện Dự án Dự án xưởng sản xuất và dịch vụ thương mại Thắng Điệp của hộ gia đình ông Dương Xuân Thắng

0,50 Xã Lạc Đạo

14

Dự án chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ tại Thị trấn Như Quỳnh của hộ gia đình ông Ngọc Châu

0,26 Thị trấn Như Quỳnh

15 Dự án ở rộng Công ty cổ phần MIKADO Hưng Yên 4,95 Xã Lạc Đạo

16

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất LUC sang đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ để thực hiện Dự án xưởng sản xuất và dịch vụ Thương Mại KT của hộ gia đình ông Nguyễn Văn Phi

0,49 Xã Lạc Đạo

17 Chuyển mục đích từ đất nông nghiệp khác sang đất ở của hộ gia đình ông Vũ Văn Khương 0,09 Xã Chỉ Đạo

18 Chuyển mục đích từ đất nuôi trồng thủy sản trong khu dân cư tại các xã, thị trấn trong huyện 1,00 Các xã, thị

trấn

19 Chuyển mục đích từ đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư tại các xã, thị trấn trong huyện 2,00 Các xã, thị

trấn

20

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất LUC sang đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ để thực hiện Dự án sản xuất và kinh doanh dịch vụ thương mại của hộ gia đình ông Nguyễn Ngọc Hùng

0,25 Xã Minh Hải

21

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất LUC sang đất thương mại dịch vụ để thực hiện Dự án dịch vụ tổng hợp Thanh Hà của hộ kinh doanh cá thể Đỗ Văn Thanh

0,11 Thị trấn Như Quỳnh

22Dự án chuyển mục đích Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hùng Vương Hưng Yên (từ đất giáo dục sang khu nhà ở liền kề)

1,85 Xã Lạc Đạo

23 Dự án kinh doanh siêu thị tổng hợp Hoàng Giáp mở rộng 3,50 Xã Chỉ Đạo

24 Dự án xây dựng nhà máy sản xuất thùng xe, sắt xi, ô tô tải 2,63

Xã Đình Dù và xã Lạc

Hồng

25 Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa Lâm Linh 5,61 Thị trấn Như quỳnh

26 Dự án sản xuất kinh doanh vât liệu xây dựng An Cường - Hưng Yên 0,62 Xã Chỉ Đạo

27 Dự án sản xuất kinh doanh và dịch vụ Long Minh 1,10 Xã Chỉ Đạo28 Nhà máy sản xuất gạch ốp lát cao cấp MIKADO 3,00 Xã Lạc Đạo

29 Trung tâm thương mại Techwood 1,30 TT Như Quỳnh

30 Dự án Kinh doanh sản xuất phụ kiện ngành may Vinasi 1,60 Xã Lạc Đạo,

Chỉ Đạo

36

Page 38: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

31 Nhà máy sản xuất ống thép của Công ty TNHH Phú Vinh Hưng Yên 2,10 Xã Minh Hải

32 Dự án khu giết mổ tâp trung Lê Anh Xuân 1,40 Xã Chỉ Đạo

33 Dự án chuyển mục đích từ cây lâu năm sang đất sản xuất kinh doanh của ông Nguyễn Văn Thực 1,44 Xã Đại Đồng

3.2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhânNhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân trên địa bàn

huyện trong năm kế hoạch 2017:

a. Nhu cầu của các tổ chức:

1. UBND huyện Văn Lâm: Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuât khu dân cư mới Đình Dù – Trưng Trắc tại xã Đình Dù 3,95 ha và xã Trưng Trắc 3,05 ha; Dự án khu dân cư mới Như Quỳnh tại thị trấn Như Quỳnh với diện tích 6,58 ha; Dự án khu dân cư Đình Dù – Như Quỳnh tại xã Đình Dù 4,6 ha và thị trấn Như Quỳnh 8,92 ha; Dự án cải tạo và nâng cấp đường 197 đoạn từ Km 0+00 đến Km 1+029,3 với diện tích 0,41 ha tại xã Minh Hải;

2. Công ty Cổng phần thương mại Hoàng Vương: Dự án đầu tư khu nhà ở dịch vụ đô thị, công nghiệp Như Quỳnh tại xã Đình Dù 4,09 ha và Thị trấn Như Quỳnh 36,54 ha.

3. UBND xã Đình Dù: Khu đấu giá quyền sử dụng đất 2,91 ha; Nhà văn hóa trung tâm xã 0,50 ha.

4. UBND xã Trưng Trắc: Các vị trí đấu giá quyền sử dụng đất 2,0 ha; Dự án giao đất cho các hộ hương khói liệt sỹ, đất đổi ngõ thôn nhạc lộc (nằm trong dự án mở rộng trường ĐH Tài chính-Quản trị kinh doanh) 0,14 ha.

5. Công ty cổ phần công nghiệp SECOIN-CDT: Dự án đầu tư Khu liên hợp công nghiệp SECOIN-CDT 5,37 ha tại xã Trưng Trắc.

6. Công ty cổ phần đầu tư và thương mại quốc tế Huy Hoàng: Dự án đầu tư nhà xưởng 3,37 ha tại xã Trưng Trắc.

7. Công ty cổ Phần Đông Giang: Dự án mở rộng nhà máy dây và cáp điện hạ thế 3,4 ha tại xã Trưng Trắc.

8. Công ty TNHH thương mại kỹ thuât Xuân Hiếu: Dự án nhà máy sản xuất thiết bị chiếu sáng Xuân Hiếu 2,01 ha tại xã Trưng Trắc.

9. Dự án Khu giết mổ tâp trung Lê Anh Xuân trên địa bàn xã Chỉ Đạo với diện tích 1,40 ha .

10. UBND thị trấn Như Quỳnh: Trung tâm sinh hoạt văn hóa cộng đồng 0,05 ha; các vị trí đấu giá đất 0,61 ha;

37

Page 39: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

11. Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Đại An: Dự án khu đô thi Đại An 145,92 ha tại xã Tân Quang.

12. Công ty TNHH Traphaco Hưng Yên: Dự án Nhà Máy sản xuất dược Việt nam (phần còn lại) 1,28 ha tại xã Tân Quang.

13. Công ty TNHH thiết bị điện nước Phúc Hà: Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy sản xuất ống và phụ kiện nhựa PPR 1,96 ha tại xã Tân Quang.

14. Công ty TNHH Hoàng Kim Hưng: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất cơ khí và bao bì thép 1,55 ha tại xã Tân Quang.

15. Công ty TNHH đầu tư phát triển công nghiệp Tân Quang: Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất linh phụ kiện, sản phẩm nhựa Tân Quang 1,4 ha tại xã Tân Quang.

16. Công ty TNHH Việt Nhât Motor: Dự án xây dựng nhà máy 13,07 ha tại xã Tân Quang.

17. Công ty quản lý khai thác khu công nghiệp Phố nối A: Dự án mở rộng Khu công nghiệp Phố Nối A tại xã Minh Hải (phần có thông báo thu hồi) 46,27ha; tại xã Lạc Đạo (phần quy hoạch điều chỉnh) 29,30 ha; tại xã Lạc Hồng (phần quy hoạch) 6,0 ha); 18. UBND xã Lạc Đạo: Các vị trí đấu giá đất 4,29 ha.

19. Công ty Cổ phần Bảo Khanh: Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất các sản phẩm INOX gia dụng 1,51 ha tại xã Lạc Đạo.

20. Công ty Cổ phần đầu tư sản xuất và thương mại Tân An Dương: Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất, gia công các sản phẩm từ giấy 1,67 ha tại xã Lạc Đạo.

21. Sở giao thông vân tải Hưng Yên: Dự án đường trục nối Trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên với đường tỉnh 281 tỉnh Bắc Ninh 4,53 ha tại xã Đại Đồng.

22. Công ty cổ phần URENCO11: Dự án mở rộng khu xử lý rác thải 10,29 ha tại xã Đại Đồng.

23. UBND xã Đại Đồng: Các vị trí đấu giá quyền sử dụng đất 1,51 ha; mở rộng nghĩa trang thôn Đại Đồng với diện tích 0,70 ha.

24. UBND xã Chỉ Đạo: Các vị trí đấu giá quyền sử dụng đất 1,48 ha; Trung tâm trường mầm non xã Chỉ Đạo với diện tích 0,19 ha.

25. Công ty TNHH Phú Thành Sơn: Dự án sản xuất, thu gom xuất nhâp khẩu phế liệu 2,0 ha tại xã Chỉ Đạo.

26. Công ty TNHH Phong Thành: Dự án sản xuất, thu gom xuất nhâp khẩu phế liệu 2,0 ha tại xã Chỉ Đạo.

27. Công ty TNHH Đức Huy Hưng Yên: Dự án sản xuất, thu gom xuất nhâp khẩu phế liệu 2,0 ha tại xã Chỉ Đạo.

38

Page 40: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

28. Công ty TNHH thương mại và đầu tư xây dựng số 6 Thăng Long: Dự án sản xuất vât liệu xây dựng 0,6 ha.

29. Công ty TNHH thương mại Hoàng Giáp: với tổng diện tích 3,50 ha tại xã Chỉ Đạo.

30. Công ty TNHH Làng Nghề Đông Mai : Dự án xưởng xử lý ắc quy, chì, phế thải và tái chế nhựa, kim loại mầu 2,6 ha tại xã Chỉ Đạo.

31. Công ty TNHH Minh Quang: Dự án xưởng xử lý ắc quy, chì, phế thải và tái chế nhựa, kim loại mầu 1,0 ha tại xã Chỉ Đạo.

32. Dự án đầu tư của công ty TNHH NEW PEARL Việt Nam thuộc xã Chỉ Đạo với diện tích 28,3 ha.

33. UBND xã Việt Hưng: Các vị trí đấu giá quyền sử dụng đất 1,57 ha.34. UBND xã Lương Tài: Các vị trí đấu giá quyền sử dụng đất 1,41 ha.35. UBND xã Lạc Hồng: Các vị trí đấu giá quyền sử dụng đất 2,5 ha.36. UBND xã Minh Hải: Các vị trí đấu giá quyền sử dụng đất 1,4 ha; mở

rộng trường mầm non thôn Ao với diện tích 0,20 ha.37. UBND xã Tân Quang: các vị trí đấu giá quyền sử dụng đất 1,8 ha.38. Công ty TNHH thương mại tổng hợp Đức Phát: Dự án đầu tư xây

dựng nhà máy 1,15 ha tại xã Lạc Hồng.39. Công ty TNHH Phương Anh: Dự án chợ và khu nhà ở thương mại

Như Quỳnh 4,26 ha tại thị trấn Như Quỳnh.40. Công ty TNHH Việt Úc: Nhà máy sản xuất gạch Việt Úc 3,14 ha tại

xã Trưng Trắc.41. Công ty TNHH liên kết đầu tư LIVABIN: Nhà máy chế biến thức ăn

chăn nuôi 2,52 ha tại xã Trưng Trắc.42. Công ty cổ phần xuất nhâp khẩu và hợp tác đầu tư VILEXIM: Nhà

máy sản xuất bao bì nhựa và giấy nguyên sinh 2,54 ha tại xã trưng trắc.43. Công ty TNHH kính Việt Hưng: Dự án xây dựng nhà xưởng và kho

Việt Hưng 2,14 ha tại xã Trưng Trắc.44. Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Pháp Việt: Dự án xây dựng nhà

máy 4,41 ha tại xã Trưng Trắc.45. Công ty TNHH Hưng Thịnh Phát: Dự án khách sạn 0,69 ha tại thị trấn

Như Quỳnh.46. Tổng công ty điện lực Miền Bắc: Trạm điện 110Kv với diện tích 0,9

ha tại xã Tân Quang.47. Công ty TNHH Tín Nghĩa: Dự án cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch

vụ thương mại 0,27 ha.

39

Page 41: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

48. Dự án mở rộng công ty cổ phần MIKADO Hưng Yên 4,95 ha.49. Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hùng Vương Hưng Yên (từ đất giáo

dục sang khu nhà ở liền kề) với tổng diện tích 1,85 ha tại xã Lạc Đạo.50. Công ty TNHH Dịch vụ vân tải và thương mại Tùng Dương: dự án

xây dựng nhà máy sản xuất thùng xe, sắt xi, ô tô tải với tổng diện tích 2,63 ha tại xã Đình Dù và xã Lạc Hồng.

51. Công ty TNHH Lâm Linh: dự án nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa Lâm Linh với tổng diện tích 5,61 ha tại thị trấn Như Quỳnh.

52. Công ty Điện lực Hưng Yên: CQT lưới điện huyện Văn Lâm giai đoạn 1 năm 2016, CQT lưới điện huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2 năm 2016; Cải tạo chuyển đổi các phụ tải 35kV cụm công nghiệp Tân Quang sang vân hành cấp điện áp 22 kV và xây dựng ĐZ 35kV nhánh 130A Văn Giang; Đường dây và TBA 110kV Văn giang 2, tỉnh Hưng Yên; Các xuất tuyến trung thế 22, 35 kV sau TBA 110kV Tân Quang; Giảm cường độ phát thải trong cung cấp năng lượng điện khu vực miền Bắc (khu tái thiết Đức); Đường dây và TBA 110kV Minh Hải, tỉnh Hưng Yên; Xuất tuyết 110 kV 4 mạch Phố Nối - Minh Hải.

53. Dự án mở rộng của Công ty TNHH Ngọc Thiên (thuộc cụm công nghiệp xã Chỉ Đạo) với diện tích 2,0 ha.

54. Dự án của Công ty TNHH Phúc Long Hưng Yên (thuộc cụm công nghiệp xã Chỉ Đạo) với diện tích 2,0 ha.

55. Dự án của Công ty TNHH thương mại Tuấn Kiệt (thuộc cụm công nghiệp xã Chỉ Đạo) với diện tích 2,0 ha.

56. Công ty TNHH Việt Trung: Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa với diện tích 1,50 ha.

57. Công ty TNHH Thuân An Vi Na: Nhà hàng ăn uống, dịch vụ kho bãi và phân phối hàng hóa Thuân An VINA trên địa bàn xã Lạc Đạo với diện tích 1,08 ha.

58. Công ty TNHH An Cường – Hưng Yên: sản xuất kinh doanh vât liệu xây dựng với diện tích 0,62 ha trên địa bàn xã Chỉ Đạo.

59. Công ty TNHH Long Minh: dự án sản xuất kinh doanh dịch vụ Long Minh trên địa bàn xã Chỉ Đạo với diện tích 1,1 ha.

60. Nhà máy sản xuất gạch ốp lát cao cấp Mikado với diện tích 3,0 ha.

40

Page 42: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

61. Trung tâm thương mại Techword trên địa bàn thị trấn Như Quỳnh với diện tích 1,30 ha.

62. Dự án kinh doanh sản xuất phụ kiện ngành may Vinasi trên địa bàn xã Lạc Đạo, Chỉ Đạo với diện tích 1,60 ha.

63. Công ty TNHH Phú Vinh Hưng Yên: Nhà máy sản xuất ống thép trên địa bàn xã Minh Hải với diện tích 2,10 ha.

64. Công ty TNHH Phú Vinh Việt Nam: Nhà máy sản xuất ống thép trên địa bàn xã Chỉ Đạo với diện tích 3,2 ha.

65. Công ty TNHH SX và TM Trang Huy: Dự án Nhà máy sản xuất bao bì và sợi dệt với diện tích 2,0 ha trên địa bàn xã Tân Quang.

66. Dự án của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Dũng.67. Dự án của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Xuân Đạt.68. Dự án xây dựng của công ty cổ phần xây dựng Tâm An (CCN).69. Dự án mở rộng xây dựng trạm cấp nước xã Chỉ Đạo của công ty

TNHH sản xuất và thương mại Đồng Anh (CCN).70. Dự án mở rộng công ty cổ phần CE Việt Nhât Hưng Yên.71. Công ty TNHH SXDV cơ điện Hà Nội ( inox).72. Dự án của Công ty Quỳnh Trang.73. Công ty TNHH phát triển hạ tầng Bắc Việt: Xưởng chế biến nông sản.74. Công ty Cổ phần Vạn Đức Thịnh: Dự án nhà máy may mặc.75. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất, lắp ráp điện lạnh gia dụng

cao cấp Việt ÚC (Công ty Kangaroo).76. Trung tâm kho vân Logistics Hiếu Bắc.77. Công ty TNHH Thái Dương Xanh: Khu thương mại và dịch vụ Thái

Dương Xanh.78. Dự án Kinh Doanh thương mại dịch vụ của Công ty TNHH Dịch vụ

thương mại xuất nhâp khẩu An Phú Hưng Yên.79. Đất sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phẩn sản xuất thương mại

dịch vụ Quang Anh.80. Công ty TNHH Thiên Nhi Ngọc: dịch vụ giải trí Thiên Nhi Ngọc.81. Công ty TNHH SXDV cơ điện Hà Nội ( inox).82. Dự án của Cty TNHH dịch vụ vân tải và Thương mại Tùng Dương.83. Cửa hàng xăng dầu Đại Đồng.84. Dự án thương mại dịch vụ DNTN Xuân Trực.86. Dự án xưởng xử lý ắc quy chì. phế thải và tái chế nhựa. kim loại mầu

của công ty TNHH Minh Quang.

41

Page 43: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

85. Công ty TNHH lương thực thực phẩm Tân Thịnh: xưởng chế biến lương thực thực phẩm 0,6 ha tại xã Chỉ Đạo

86. Cty TNHH sản xuất thương mại Giá Trị Việt với diện tích 1,70 ha.87. Công ty Kim Tuyển – Hưng Yên tại Thị trấn Như Quỳnh: kho chứa

hàng và kinh doanh máy móc, thiết bị sản xuất nhựa.88. Công ty cổ phần Vạn Tân Thịnh xây dựng Trung tâm thương mại dịch

vụ tổng hợp tại xã Minh Hải.89. Công ty TNHH Nhât Quang mở rộng nhà máy thép công nghiệp trên

địa bàn xã Lạc Hồng.90. Công ty TNHH Phát triển hạ tầng Bắc Việt: 0,72 ha tại xã Lạc Đạo.b. Nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân.1. Dự án chuyển mục đích sử dụng đất đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở

tại xã Chỉ Đạo 0,032 ha.2. Dự án chuyển mục đích từ đất NNK sang đất ở xã Chỉ Đạo 0,09 ha.3. Dự án chuyển mục đích sử dụng đất mặt nước chuyên dùng sang đất

sản xuất kinh doanh thương mại dịch vụ tại xã Minh Hải 0,3 ha.4. Dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ LUC sang đất sản xuất kinh

doanh, thương mại dịch vụ tại xã Minh Hải 0,25 ha.5. Dự án chuyển mục đích từ đất trồng lúa sang đất sản xuất kinh doanh

thương mại dịch vụ của hộ gia đình tại xã Lạc Đạo 2,59 ha.6. Dự án chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất sản

xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ tại thị trấn Như Quỳnh 0,26 ha.7. Dư án chuyển mục đích từ đất nuôi trồng thủy sản trong khu dân cư

sang đất ở tại các xã, thị trấn trong huyện 1,0 ha.8. Dư án chuyển mục đích từ đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư

sang đất ở tại các xã, thị trấn trong huyện 2,0 ha.9. Dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa sang đất

Thương mại dịch vụ của hộ gia đình tại Thị trấn Như Quỳnh 0,11 ha.10. Dự án kinh doanh thương mại dịch vụ của hộ ông Nguyễn Văn Bền.11. Dự án kinh doanh thương mại dịch vụ của hộ ông Trịnh Đức Chiến.12. Đất thương mại dịch vụ của hộ gia đình Phú Diễm.13. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Trịnh Đức Chiến).14. Chuyển mục đích đất NNK sang đất ở (Dương Thị Tuyển).15. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Lê Mạnh Tuân).16. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Trịnh Văn Hoằng)17. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Lê Xuân Cường)

42

Page 44: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

18. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Trần Văn Cường)19. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Nguyễn Duy Đắc)20. Chuyển mục đích đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở (Nguyễn Văn

Quyến)21. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Trịnh Văn Phạ).22. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Nguyễn Văn Đại).23. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Nguyễn Xuân

Trường).24. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Nguyễn Văn

Tòng).25. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Nguyễn Văn Tốt).26. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Nguyễn Văn

Chính).27. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Nguyễn Thị

Chuyến).28. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Nguyễn Thị Hòa).29. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Nguyễn Văn

Dũng).30. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Nguyễn Văn

Huế).31. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Phan Văn Châu).32. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Nguyễn Văn

Trỗi).33. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Nguyễn Cư Ngãi).34. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Nguyễn Đình

Tiên).35. Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác sang đất ở (Nguyễn Văn

Hưng).c. Diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng đất so với hiện trạng,

diện tích đất từ các mục đích khác chuyển sang trong năm điều chỉnh kế hoạch* Đất nông nghiệpTrong kế hoạch sử dụng đất năm 2017, diện tích đất nông nghiệp không

thay đổi mục đích sử dụng đất so với hiện trạng là 3.495,02 ha. Trong đó:- Đất chuyên trồng lúa nước 2.638,31 ha. - Đất trồng cây hàng năm khác: 104,58 ha.- Đất trồng cây lâu năm: 384,17 ha.

43

Page 45: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

- Đất nuôi trồng thủy sản: 192,73 ha.- Đất nông nghiệp khác: 175,23 ha.* Đất phi nông nghiệpTrong kế hoạch sử dụng đất năm 2017, diện tích đất phi nông nghiệp

không thay đổi mục đích sử dụng đất so với hiện trạng là 3.513,80 ha, được thể hiện cụ thể như sau:

- Đất quốc phòng: 0,41 ha.- Đất an ninh: 2,20 ha.- Đất khu công nghiệp: 254,93 ha.- Đất cụm công nghiệp: 157,33 ha.- Đất thương mại dịch vụ: 9,14 ha.- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: 512,27 ha.- Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:

1.235,61ha.- Đất có di tích lịch sử - văn hóa: 2,95 ha. - Đất bãi thải, xử lý chất thải: 14,02 ha. - Đất ở nông thôn: 714,92 ha.- Đất ở tại đô thị: 129,47 ha.- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: 11,39 ha.- Đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp: 0,22 ha.- Đất cơ sở tôn giáo: 22,81 ha.- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: 83,73 ha.- Đất sản xuất vât liệu xây dựng, làm đồ gốm: 21,19 ha.- Đất sinh hoạt cộng đồng: 8,74 ha.- Đất khu vui chơi giải trí công cộng: 0,16 ha.- Đất cơ sở tín ngưỡng: 15,69 ha.- Đất sông ngòi, kênh rạch: 112,97 ha.- Đất có mặt nước chuyên dùng: 143,54 ha.- Đất phi nông nghiệp khác: 1,02 ha.* Đất chưa sử dụngTrong kế hoạch sử dụng đất năm 2017, diện tích đất chưa sử dụng không

thay đổi mục đích sử dụng đất so với hiện trạng là 16,72 ha.d. Diện tích đất từ các mục đích khác chuyển sang trong năm điều chỉnh

kế hoạch sử dụng đất được chu chuyển như sau:a. Đất nông nghiệp

44

Page 46: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

Quỹ đất nông nghiệp của huyện theo phương án kế hoạch sử dụng đất năm 2017 là 3.498,65 ha, giảm 496,15 ha so với hiện trạng. Chi tiết các loại đất trong đất nông nghiệp như sau:

* Đất trồng lúa: Diện tích đất trồng lúa theo phương án kế hoạch sử dụng đất năm 2017 là

2.638,31 ha, giảm 436,66 ha so với hiện trạng do chuyển sang cho các mục đích sau:

+ Đất nông nghiệp khác 3,63 ha;+ Đất khu công nghiệp 82,98 ha;+ Đất cụm công nghiệp 133,70 ha;+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 85,05 ha;+ Đất thương mại dịch vụ 17,40 ha;+ Đất phát triển hạ tầng 18,25 ha;+ Đất bãi thải xử lý chất thải 9,07 ha;+ Đất ở nông thôn 29,68 ha;+ Đất ở đô thị 48,48 ha;+ Đất nghĩa trang nghĩa địa 6,92 ha;+ Đất sinh hoạt cộng đồng 0,50 ha.* Đất trồng cây hàng năm khác: Diện tích đất trồng cây hàng năm khác theo phương án kế hoạch sử dụng

đất năm 2017 là 104,58 ha, giảm 36,04 ha so với hiện trạng do chuyển sang cho các mục đích sau:

+ Đất thương mại dịch vụ 3,17 ha.+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 17,10 ha.+ Đất phát triển hạ tầng 3,18 ha.+ Đất ở nông thôn 4,26 ha.+ Đất ở đô thị 8,33 ha.* Đất trồng cây lâu năm: Theo phương án kế hoạch sử dụng đất năm 2017 diện tích đất trồng cây lâu

năm là 384,17 ha, giảm 9,02 ha so với hiện trạng do chuyển sang các mục đích sau:

+ Đất thương mại dịch vụ 0,4 ha+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 3,16 ha.+ Đất phát triển hạ tầng 1,16 ha.+ Đất ở nông thôn 4,10 ha.+ Đất ở đô thị 0,2 ha.

45

Page 47: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

* Đất nuôi trồng thuỷ sản: Phương án kế hoạch sử dụng đất năm 2017, đất nuôi trồng thủy sản là

192,73 ha, giảm 11,76 ha so với hiện trạng do chuyển sang các mục đích sau:+ Đất khu công nghiệp 0,83 ha.+ Đất thương mại dịch vụ 2,54 ha.+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 0,53 ha.+ Đất phát triển hạ tầng 0,10 ha.+ Đất ở nông thôn 5,41 ha.+ Đất ở đô thị 2,35 ha.* Đất nông nghiệp khác: Phương án kế hoạch sử dụng đất năm 2017 diện tích đất nông nghiệp

khác là 178,86 ha, giảm 0,04 ha so với hiện trạng do chuyển sang mục đích sau:- Giảm 3,76 ha sang các loại đất sau:

+ Đất ở nông thôn 2,84 ha.+ Đất khu công nghiệp 0,83 ha.

- Tăng 3,63 ha từ đất trồng lúa chuyển sang.b. Đất phi nông nghiệpDiện tích đất phi nông nghiệp theo phương án kế hoạch sử dụng đất năm

2017 là 4.008,62 ha, tăng 492,52 ha so với hiện trạng. Chi tiết các loại đất trong đất phi nông nghiệp như sau:

* Đất quốc phòng:Đến năm 2017 diện tích đất quốc phòng của huyện là 0,41 ha, không có

biến động so với diện tích kế hoạch sử dụng đất năm 2016.* Đất an ninh:Đến năm 2017 diện tích đất anh ninh của huyện là 2,20 ha, không có biến

động so với diện tích kế hoạch sử dụng đất năm 2016.* Đất khu công nghiệp: Diện tích đất khu công nghiệp theo phương án kế hoạch sử dụng đất năm

2017 là 354,50 ha, tăng 99,57 ha. Diện tích tăng do các loại đất sau chuyển sang:+ Đất chuyên trồng lúa nước 82,98 ha.+ Đất nuôi trồng thủy sản 0,83 ha.+ Đất nông nghiệp khác 0,83 ha.+ Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 8,16 ha.+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa 1,53 ha.+ Đất có mặt nước chuyên dùng 5,19 ha.+ Đất chưa sử dụng 0,05 ha.

46

Page 48: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

* Đất cụm công nghiệp: Diện tích đất cụm công nghiệp theo phương án kế hoạch sử dụng đất năm

2017 là 291,03 ha, tăng 133,70 ha từ đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang.* Đất thương mại dịch vụ: Diện tích đất thương mại dịch vụ theo phương án kế hoạch sử dụng đất

năm 2017 là 34,04 ha, tăng lên 24,90 ha so với hiện trạng để quy hoạch, mở rộng các dự án thương mại, dịch vụ trên địa bàn huyện. Diện tích tăng lên được lấy từ các loại đất sau:

+ Đất chuyên trồng lúa nước 17,40 ha.+ Đất trồng cây hàng năm 3,17 ha.+ Đất trồng cây lâu năm 0,40 ha.+ Đất nuôi trồng thủy sản 2,54 ha.+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 0,15 ha.+ Đất phát triển hạ tầng 1,13 ha.+ Đất ở đô thị: 0,01 ha.+ Đất mặt nước chuyên dùng: 0,10 ha.* Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Diện tích đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo phương án

kế hoạch sử dụng đất năm 2017 là 625,81 ha, thực tăng 113,39 ha. Trong đó:Tăng 113,54 ha do lấy từ các loại đất sau:

+ Đất chuyên trồng lúa nước : 85,05 ha.+ Đất trồng cây hàng năm : 17,10 ha.+ Đất trồng cây lâu năm : 3,16 ha.+ Đất nuôi trồng thủy sản : 0,53 ha.+ Đất phát triển hạ tầng : 5,98 ha.+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa : 0,18 ha.+ Đất có mặt nước chuyên dùng : 1,54 ha.

Giảm 0,15 ha do chuyển sang đất thương mại, dịch vụ.* Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã: Diện tích đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, tỉnh, huyện theo phương án

kế hoạch sử dụng đất năm 2017 là 1.278,91 ha, thực giảm 0,37 ha. Trong đó: Đất giao thông:

Diện tích đất giao thông trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 là 799,91ha, tăng 10,14 ha. Trong đó:

- Tăng 19,38 ha từ các loại đất sau:Đất trồng lúa : 15,29 ha;

47

Page 49: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

Đất trồng cây hàng năm : 2,40 ha;Đất trồng cây lâu năm : 0,48 ha;Đất thủy lợi : 0,71 ha;Đất nghĩa trang nghĩa địa : 0,21 ha;Đất có mặt nước chuyên dùng : 0,29 ha.

- Giảm 9,24 ha sang các loại đất sau:Đất khu công nghiệp : 3,04 ha;Đất thương mại dịch vụ : 0,63 ha;Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp : 3,22 ha;Đất bãi thải xử lý chất thải : 0,45 ha;Đất ở nông thôn : 0,24 ha;Đất ở đô thị : 1,66 ha;

Đất thủy lợi:Diện tích đất thủy lợi trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 là 350,12ha,

giảm 12,32 ha. Giảm 12,82 ha sang các loại đất sau:

Đất khu công nghiệp : 5,12 ha;Đất thương mại dịch vụ : 0,04 ha;Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp : 2,76 ha;Đất giao thông : 0,71 ha;Đất năng lượng : 1,37 ha;Đất bãi thải xử lý chất thải : 0,51 ha;Đất ở nông thôn : 0,61 ha;Đất ở đô thị : 1,70 ha.

Tăng 0,5 ha từ các loại đất khác chuyển sang:Đất trồng lúa : 0,40 ha;Đất nuôi trồng thủy sản : 0,10 ha.

Đất cơ sở văn hóa:Đến năm 2017 diện tích đất cơ sở văn hóa của huyện là 4,42 ha, không có

biến động so với diện tích kế hoạch sử dụng đất năm 2016. Đất xây dựng cơ sở y tế:

Đến năm 2017 diện tích đất xây dựng cơ sở y tế của huyện là 4,62 ha, tăng 1,1 ha từ đất trồng lúa chuyển sang so với diện tích kế hoạch sử dụng đất năm 2016.

Đất xây dựng cơ sở giáo dục – đào tạo:

48

Page 50: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

Diện tích đất cơ sở giáo dục – đào tạo trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 là 64,75 ha, thực giảm 2,70 ha. Trong đó giảm 3,09 ha sang đất ở nông thôn đồng thời tăng 0,39 ha từ đất chuyên trồng lúa chuyển sang.

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao:Diện tích đất cơ sở thể dục – thể thao trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017

là 24,49 ha, không có biến động gì. Đất công trình năng lượng:

Diện tích đất công trình năng lượng trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 là 25,79 ha, tăng 3,23 ha. Trong đó:

Đất chuyên trồng lúa nước : 0,97 ha;Đất trồng cây hàng năm khác : 0,18 ha;Đất trồng cây lâu năm : 0,68 ha;Đất thủy lợi : 1,37 ha;Đất mặt nước chuyên dùng : 0,03 ha.

Đất công trình bưu chính viễn thông:Diện tích đất công trình bưu chính viễn thông trong kế hoạch sử dụng đất

năm 2017 là 1,23 ha, không có biến động. Đất chợ:

Diện tích đất chợ trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 là 3,58 ha, tăng 0,24 ha. Trong đó giảm 0,46 ha sang đất thương mại dịch vụ đồng thời tăng 0,10ha từ đất trồng lúa chuyển sang và 0,6 ha từ đất trồng cây hàng năm.

* Đất có di tích lịch sử văn hóa:Đến năm 2017 diện tích đất di tích lịch sử văn hóa của huyện là 2,95 ha,

không có biến động so với diện tích kế hoạch sử dụng đất năm 2016.* Đất bãi thải, xử lý chất thải: Diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải theo phương án kế hoạch sử dụng đất

năm 2017 là 24,41 ha tăng 10,39 ha trong đó:Đất chuyên trồng lúa nước : 9,07 ha;Đất giao thông : 0,45 ha;Đất thủy lợi : 0,51 ha;Đất nghĩa trang nghĩa địa : 0,26 ha.Đất sông ngòi kênh rạch : 0,10 ha.

* Đất ở nông thôn: Diện tích đất ở nông thôn theo phương án kế hoạch sử dụng đất đến năm

2017 là 769,57 ha, tăng 54,65 ha so với hiện trạng để xây dựng các điểm đấu giá, tái định cư tại các xã trong huyện. Diện tích tăng được lấy từ các loại đất:

49

Page 51: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

+ Đất chuyên trồng lúa nước : 29,68 ha.+ Đất trồng cây hàng năm : 4,26 ha.+ Đất trồng cây lâu năm : 4,10 ha.+ Đất nuôi trồng thủy sản : 5,41 ha.+ Đất nông nghiệp khác : 2,84 ha.+ Đất phát triển hạ tầng : 4,0 ha.+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa : 0,12 ha.+ Đất có mặt nước chuyên dùng : 2,29ha.+ Đất chưa sử dụng : 1,95 ha.* Đất ở đô thị: Diện tích đất ở đô thị theo phương án kế hoạch sử dụng đất đến năm 2016

là 195,91 ha, tăng 66,44 ha. Đồng thời giảm 0,01 ha sang đất thương mại. Diện tích tăng thêm được lấy từ các loại đất sau:

+ Đất chuyên trồng lúa nước : 48,48 ha.+ Đất trồng cây hàng năm : 8,33 ha.+ Đất trồng cây lâu năm : 0,20 ha.+ Đất nuôi trồng thủy sản : 2,35 ha.+ Đất phát triển hạ tầng : 3,36 ha.+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa : 0,51ha.+ Đất mặt nước chuyên dùng : 2,91ha.+ Đất chưa sử dụng : 0,30 ha.* Đất xây dựng trụ sở cơ quan:Đến năm 2017 diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan của huyện là

11,39ha, không có biến động so với diện tích kế hoạch sử dụng đất năm 2016.* Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp:Đến năm 2017 diện tích đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp của

huyện là 0,22 ha, không có biến động gì so với năm 2016.* Đất cơ sở tôn giáo:Diện tích đất cơ sở tôn giáo theo phương án kế hoạch sử dụng đất năm

2017 là 22,81 ha, không có biến động gì so với năm 2016.* Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa:Diện tích quỹ đất này kế hoạch sử dụng đất năm 2017 là 90,65 ha, thực

tăng 4,11 ha so với hiện trạng. Cụ thể:Tăng 6,92 ha từ đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang.Giảm 2,81 ha sang các loại đất sau:+ Đất khu công nghiệp : 1,53 ha.

50

Page 52: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp : 0,18 ha.+ Đất phát triển hạ tầng : 0,21ha.+ Đất bãi thải xử lý chất thải : 0,26 ha.+ Đất ở nông thôn : 0,12 ha.+ Đất ở đô thị : 0,51ha.* Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm:Diện tích đất sản xuất vât liệu xây dựng, làm đồ gốm theo phương án kế

hoạch sử dụng đất năm 2017 là 21,19 ha, không có biến động so với diện tích kế hoạch sử dụng đất năm 2016.

* Đất sinh hoạt cộng đồng: Diện tích đất sinh hoạt cộng đồng theo phương án kế hoạch sử dụng đất năm

2017 là 9,24 ha tăng 0,50 ha từ đất chuyên trồng lúa chuyển sang.* Đất khu vui chơi, giải trí công cộng:Diện tích đất khu vui chơi, giải trí công cộng theo phương án kế hoạch sử

dụng đất năm 2017 là 0,16 ha, giữ nguyên so với năm 2016.* Đất cơ sở tín ngưỡng:Diện tích đất cơ sở tín ngưỡng theo phương án kế hoạch sử dụng đất năm

2017 là 15,69 ha, không có biến động so với diện tích kế hoạch 2016.* Đất sông ngòi kênh rạch suối:Diện tích đất sông ngòi kênh rạch suối theo phương án kế hoạch sử dụng

đất năm 2017 là 112,97 ha, giảm 0,10 ha so với diện tích kế hoạch sử dụng đất năm 2016.

* Đất có mặt nước chuyên dùng:Diện tích đất có mặt nước chuyên dùng theo phương án kế hoạch sử dụng

đất năm 2017 là 143,54 ha, giảm 12,35 ha so với hiện trạng. Diện tích giảm được chuyển sang các loại đất sau:

+ Đất khu công nghiệp : 5,19 ha;+ Đất thương mại dịch vụ : 0,10 ha.+ Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp : 1,54 ha.+ Đất phát triển hạ tầng : 0,32 ha.+ Đất ở nông thôn : 2,29 ha.+ Đất ở đô thị : 2,91 ha.* Đất phi nông nghiệp khác:Diện tích đất phi nông nghiệp khác theo phương án kế hoạch sử dụng đất

năm 2017 giữ nguyên là 1,02 ha.c. Đất chưa sử dụng

51

Page 53: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

Diện tích đất chưa sử dụng theo phương án kế hoạch sử dụng đất năm 2017 là 16,66 ha, giảm 2,30 ha sang các loại đất sau:

Đất khu công nghiệp : 0,05 ha;Đất ở nông thôn : 1,95 ha;Đất ở đô thị : 0,30 ha.

52

Page 54: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

3.3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất 3.3.1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Văn Lâm:

Bảng 05: Diện tích các loại đất phân bổ kế hoạch sử dụng đất năm 2017Đơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất MãTổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính xãTT

Như Quỳnh

Lạc Đạo

Chỉ Đạo

Đại Đồng

Việt Hưng

Tân Quang

Đình Dù

Minh Hải

Lương Tài

Trưng Trắc

Lạc Hồng

  Tổng diện tích tự nhiên NNP 7.523,99 704,21 863,05 602,40 817,77 789,39 602,16 447,19 792,42 890,07 492,35 522,98

1 Đất nông nghiệp NNP 3.498,65 214,67 385,38 322,36 472,60 493,24 199,24 198,19 410,51 567,33 59,91 175,22

1.1 Đất trồng lúa LUA 2.638,31 62,85 315,44 250,09 404,66 415,25 51,68 154,91 350,16 478,46 17,43 137,38

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 2.638,31 62,85 315,44 250,09 404,66 415,25 51,68 154,91 350,16 478,46 17,43 137,38

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 104,58 54,96 2,03 3,50 0,15 0,02 24,75 1,98 0,92 2,74 11,46 2,07

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 384,17 79,90 33,46 35,82 17,03 19,53 88,94 12,04 21,45 45,93 16,25 13,82

1.4 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 192,73 11,67 14,87 23,99 21,06 30,35 8,06 18,25 20,75 30,64 2,79 10,30

1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 178,86 5,29 19,58 8,96 29,70 28,09 25,81 11,01 17,23 9,56 11,98 11,65

2 Đất phi nông nghiệp PNN 4.008,62 477,16 477,57 280,04 345,17 293,71 402,84 248,83 381,91 321,68 432,37 347,34

2.1 Đất quốc phòng CQP 0,41 0,09 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,32 0,00 0,00 0,00 0,002.2 Đất an ninh CAN 2,20 1,18 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,65 0,00 0,00 0,00 0,372.3 Đất khu công nghiệp SKK 354,50 0,00 85,53 0,00 0,00 0,00 0,00 16,71 78,45 0,00 0,00 173,812.4 Đất khu chế xuất SKT 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,002.5 Đất cụm công nghiệp SKN 291,03 0,00 0,00 65,20 0,00 0,00 157,33 0,00 68,50 0,00 0,00 0,002.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 34,04 9,49 1,78 7,45 4,40 0,00 0,00 0,72 6,53 3,36 0,31 0,00

53

Page 55: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

STT Chỉ tiêu sử dụng đất MãTổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính xãTT

Như Quỳnh

Lạc Đạo

Chỉ Đạo

Đại Đồng

Việt Hưng

Tân Quang

Đình Dù

Minh Hải

Lương Tài

Trưng Trắc

Lạc Hồng

2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 625,81 116,61 113,31 31,44 4,93 1,73 29,90 51,69 20,19 1,71 224,70 29,60

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 1.278,91 121,94 133,51 87,75 147,85 173,57 81,79 74,40 114,28 175,64 93,22 74,96

2.9.1 Đất giao thông DGT 799,91 89,40 80,28 55,42 97,47 94,71 48,86 50,37 73,78 102,35 54,55 52,722.9.2 Đất thủy lợi DTL 350,12 20,32 38,79 27,52 43,59 53,16 19,74 18,17 34,50 63,66 11,13 19,542.9.3 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 4,42 0,00 0,67 0,00 0,25 0,00 0,86 1,80 0,04 0,31 0,38 0,112.9.4 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 4,62 1,30 1,55 0,11 0,20 0,21 0,16 0,22 0,11 0,35 0,30 0,11

2.9.5 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 64,75 5,99 6,11 2,08 3,04 2,46 9,27 2,26 2,93 4,37 24,51 1,73

2.9.6 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 24,49 2,42 4,26 2,28 2,74 2,90 1,75 0,95 1,35 3,75 2,00 0,09

2.9.7 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

2.9.8 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,002.9.9 Đất công trình năng lượng DNL 25,79 0,71 1,04 0,26 0,05 20,01 1,13 0,08 1,54 0,60 0,03 0,342.9.10 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV 1,23 0,75 0,12 0,03 0,07 0,02 0,02 0,03 0,03 0,02 0,12 0,02

2.9.11 Đất chợ DCH 3,58 1,05 0,69 0,05 0,44 0,10 0,00 0,52 0,00 0,23 0,20 0,30

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 2,95 0,00 0,03 0,00 0,00 2,82 0,09 0,00 0,00 0,00 0,00 0,012.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,002.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 24,41 1,19 0,15 0,14 20,72 0,15 0,35 0,69 0,15 0,73 0,10 0,042.13 Đất ở tại nông thôn ONT 769,57 0,00 111,86 61,73 103,30 69,91 80,48 75,48 70,05 52,93 84,03 59,802.14 Đất ở tại đô thị ODT 195,91 185,17 0,00 0,00 0,00 0,00 3,14 7,60 0,00 0,00 0,00 0,002.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 11,39 0,37 1,09 0,18 1,50 0,32 0,24 2,99 0,58 0,16 3,28 0,682.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự DTS 0,22 0,06 0,00 0,07 0,00 0,00 0,00 0,04 0,00 0,00 0,00 0,05

54

Page 56: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

STT Chỉ tiêu sử dụng đất MãTổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính xãTT

Như Quỳnh

Lạc Đạo

Chỉ Đạo

Đại Đồng

Việt Hưng

Tân Quang

Đình Dù

Minh Hải

Lương Tài

Trưng Trắc

Lạc Hồng

nghiệp2.17 Đất cơ sở tôn giáo TON 22,81 1,37 2,56 0,69 7,08 4,02 0,00 1,53 1,06 1,17 1,98 1,35

2.18 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD 90,65 7,53 9,47 15,32 11,80 10,39 4,07 6,57 4,84 13,53 4,74 2,39

2.19 Đất sản xuất vât liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 21,19 0,04 0,66 0,00 3,33 0,00 0,22 -1,28 1,60 13,05 3,57 0,00

2.20 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 9,24 1,46 0,65 0,70 1,85 0,38 1,11 0,86 0,26 0,60 0,65 0,722.21 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 0,16 0,16 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,002.22 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 15,69 3,38 0,32 0,45 2,77 0,48 4,79 1,41 0,75 0,42 0,83 0,092.23 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 112,97 15,41 4,75 0,00 10,99 6,78 28,34 0,00 10,82 19,23 14,73 1,922.24 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 143,54 11,23 11,90 8,92 24,65 23,16 10,66 8,37 3,85 39,15 0,10 1,552.25 Đất phi nông nghiệp khác PNK 1,02 0,48 0,00 0,00 0,00 0,00 0,33 0,08 0,00 0,00 0,13 0,003 Đất chưa sử dụng CSD 16,72 12,38 0,10 0,00 0,00 2,44 0,08 0,17 0,00 1,06 0,07 0,424 Đất khu công nghệ cao KCN                        5 Đất khu kinh tế KKT                        6 Đất đô thị KDT                        

55

Page 57: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

3.3.2. Cân đối nhu cầu kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Văn LâmBảng 08: Cân đối nhu cầu điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất

năm 2017 của huyện Văn Lâm

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích hiện trạng (ha)

Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 (ha)

Cân đối

Tăng (+), giảm (-)

Tỷ lệ (%)

  Tổng diện tích tự nhiên   7.523,99 7.523,99 0,00  1 Đất nông nghiệp NNP 3.991,17 3.498,65 -492,52 87,66

1.1 Đất trồng lúa LUA 3.073,97 2.638,31 -435,66 85,83

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 3.073,97 2.638,31 -435,66 85,83

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 140,62 104,58 -36,04 74,371.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 393,19 384,17 -9,02 97,711.4 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 204,49 192,73 -11,76 94,251.5 Đất nông nghiệp khác NKH 178,90 178,86 -0,04 99,982 Đất phi nông nghiệp PNN 3.513,80 4.008,62 494,82 114,082.1 Đất quốc phòng CQP 0,41 0,41 0,00 100,002.2 Đất an ninh CAN 2,20 2,20 0,00 100,002.3 Đất khu công nghiệp SKK 254,93 354,50 99,57 139,062.5 Đất cụm công nghiệp SKN 0,00 0,00 0,00  2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 157,33 291,03 133,70 184,982.7 Đất cơ sở sản xuất phi NN SKC 9,14 34,04 24,90 372,43

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 512,42 625,81 113,39 122,13

2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 0,00 0,00 0,00  

2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 1.279,28 1.278,91 -0,37 99,97

2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 2,95 2,95 0,00 100,002.14 Đất ở tại đô thị ODT 14,02 24,41 10,39 174,112.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 714,92 769,57 54,65 107,642.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức DTS 129,48 195,91 66,43 151,312.17 Đất cơ sở tôn giáo TON 11,39 11,39 0,00 100,00

2.18 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 0,22 0,22 0,00 100,00

2.19 Đất sản xuất vât liệu XD làm đồ gốm SKX 22,81 22,81 0,00 100,00

2.20 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 86,54 90,65 4,11 104,752.21 Đất khu vui chơi, giải trí CC DKV 21,19 21,19 0,00 100,002.22 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 8,74 9,24 0,50 105,722.23 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 0,16 0,16 0,00 100,002.24 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 15,69 15,69 0,00 100,002.25 Đất phi nông nghiệp khác PNK 113,07 112,97 -0,10 99,913 Đất chưa sử dụng CSD 155,89 143,54 -12,35 92,08

56

Page 58: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

3.4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích:Sau khi thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 thì diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất được thể hiện

như sau:Bảng 09: Kế hoạch chuyển mục đích kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Văn Lâm

Đơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất MãTổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính xãTT

Như Quỳnh

Lạc Đạo

Chỉ Đạo

Đại Đồng

Việt Hưng

Tân Quang

Đình Dù

Minh Hải

Lương Tài

Trưng Trắc

Lạc Hồng

1 Đất nông nghiệp chuyển PNN NNP/PNN 492,52 68,13 58,52 79,04 30,39 7,05 28,80 26,19 137,75 9,36 26,87 20,42

1.1 Đất trồng lúa LUA/PNN 432,03 50,81 54,21 76,85 25,40 5,48 8,48 23,45 136,33 7,86 23,07 20,09

  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC/PNN 432,03 50,81 54,21 76,85 25,40 5,48 8,48 23,45 136,33 7,86 23,07 20,09

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK/PNN 36,04 14,23 0,97 0,24 0,00 0,00 16,83 0,72 0,00 0,00 3,05 0,00

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 9,02 0,20 0,18 0,58 2,48 0,98 3,13 0,66 0,18 0,18 0,21 0,24

1.4 Đất nuôi trồng thủy sản NTS/PNN 11,76 2,89 3,16 0,92 0,12 0,59 0,36 1,36 0,41 1,32 0,54 0,09

1.5 Đất nông nghiệp khác NKH/PNN 3,67 0,00 0,00 0,45 2,39 0,00 0,00 0,00 0,83 0,00 0,00 0,00

2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp                          

2.1 Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm LUA/CLN 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

2.2 Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản LUA/NTS 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

3Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở nông thôn

PKO/OCT 13,19 6,78 2,45 0,22 0,31 0,15 1,55 0,52 0,47 0,00 0,66 0,08

57

Page 59: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

3.5. Diện tích các loại đất cần thu hồi đấtSau khi thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 thì diện tích các loại đất cần thu hồi được thể hiện như sau:

Bảng 10: Kế hoạch thu hồi các loại đất kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Văn LâmĐơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất MãTổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính xãTT

Như Quỳnh

Lạc Đạo

Chỉ Đạo

Đại Đồng

Việt Hưng

Tân Quang

Đình Dù

Minh Hải

Lương Tài

Trưng Trắc

Lạc Hồng

1 Đất nông nghiệp NNP 400,94 60,01 49,24 61,53 22,92 4,58 24,93 23,07 127,75 9,09 13,24 4,581.1 Đất trồng lúa LUA 349,56 43,25 45,20 60,84 22,50 3,28 4,88 20,60 126,92 7,86 9,71 4,52  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa LUC 349,56 43,25 45,20 60,84 22,50 3,28 4,88 20,60 126,92 7,86 9,71 4,521.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 36,04 14,23 0,97 0,24 0,00 0,00 16,83 0,72 0,00 0,00 3,05 0,001.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 4,74 0,00 0,00 0,00 0,42 0,80 2,95 0,48 0,00 0,00 0,03 0,061.4 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 9,77 2,53 3,07 0,45 0,00 0,50 0,27 1,27 0,00 1,23 0,45 0,001.5 Đất nông nghiệp khác NKH 0,83 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,83 0,00 0,00 0,002 Đất phi nông nghiệp PNN 35,28 7,92 2,56 0,52 2,47 0,15 3,79 0,90 13,76 0,00 2,20 1,01

2.7 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp SKC 0,15 0,15 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 21,43 4,34 2,38 0,44 1,52 0,15 2,19 0,80 7,84 0,00 1,46 0,31

2.9.1 Đất giao thông DGT 8,13 2,17 0,86 0,18 0,45 0,00 1,24 0,38 2,10 0,00 0,69 0,062.9.2 Đất thủy lợi DTL 11,54 1,71 0,92 0,06 1,07 0,09 0,89 0,14 5,74 0,00 0,73 0,192.9.5 Đất xây dựng cơ sở giáo dục DGD 1,24 0,00 0,60 0,20 0,00 0,00 0,06 0,28 0,00 0,00 0,04 0,062.9.11 Đất chợ DCH 0,46 0,46 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,002.14 Đất ở tại đô thị ODT 0,01 0,01 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

2.18 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD 2,77 0,51 0,00 0,08 0,47 0,00 0,04 0,00 0,98 0,00 0,12 0,57

2.23 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 0,10 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,10 0,002.24 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 10,82 2,91 0,18 0,00 0,48 0,00 1,56 0,10 4,94 0,00 0,52 0,13

58

Page 60: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

3.6. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạchTrong kế hoạch sử dụng đất năm 2017, diện tích đất chưa sử dụng đưa

vào sử dụng như sau:- Chuyển sang đất khu công nghiệp 0,05 ha.- Chuyển sang đất ở nông thôn 1,95 ha.- Chuyển sang đất ở đô thị 0,30 ha.

3.7. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạcha. Các dự án quy định tại Điều 61 và Khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất

đai và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch;- Dự án Khu công nghiệp Phố Nối A, Khu công nghiệp Phố Nối A mở

rộng (phần đã có thông báo thu hồi đất và phần quy hoạch) trên địa bàn các xã Lạc Hồng, Đình Dù, Minh Hải, Lạc Đạo với diện tích 99,57 ha.

b. Các dự án quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án còn lại:

Bảng 11: Tổng hợp các dự án do hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận phải thu hồi đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017

STT Hạng mục Diện tích (ha)

Địa điểm (cấp xã)

1 Cụm công nghiệp Minh Hải 68,50 Xã Minh Hải

2Xây dựng hạ tầng để đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà trên địa bàn xã Đình Dù

5,00 Xã Đình Dù

3 Dự án cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ thương mại của công ty TNHH Tín Nghĩa 0,27 Thị trấn Như

Quỳnh

4

Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy sản xuất ống và phụ kiện nhựa PPR của công ty TNHH thiết bị điện nước Phúc Hà (nằm trong cụm công nghiệp Tân Quang)

1,96 Xã Tân Quang

5

Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất linh phụ kiện, sản phẩm nhựa Tân Quang của Công ty TNHH đầu tư phát triển công nghiệp Tân Quang (nằm trong cụm công nghiệp Tân Quang)

1,40 Xã Tân Quang

6Dự án đầu tư nhà máy sản xuất cơ khí và bao bì thép của Công ty TNHH Hoàng Kim Hưng (nằm trong cụm công nghiệp Tân Quang)

1,55 Xã Tân Quang

7 Dự án đầu tư của công ty TNHH Việt Nhât 13,07 Xã Tân Quang

59

Page 61: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

STT Hạng mục Diện tích (ha)

Địa điểm (cấp xã)

Motor (nằm trong cụm công nghiệp Tân Quang)

8Dự án Công ty TNHH Traphaco Hưng Yên (diện tích còn lại), (nằm trong cụm công nghiệp Tân Quang)

1,28 Xã Tân Quang

9Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa công ty Việt Trung (thuộc cụm công nghiệp Tân Quang)

1,50 Xã Tân Quang

10 Nhà hàng ăn uống, dịch vụ kho bãi và phân phối hàng hóa Thuân An VINA 1,08 Xã Lạc Đạo

11

Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi và kinh doanh thương mại nguyên vât liệu, vât tư và máy móc, thiết bị của Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Pháp Việt (đã có QĐ thu hồi đất đang chi trả tiền đền bù)

4,41 Xã Trưng Trắc

12Dự án đầu tư Khu liên hợp công nghiệp SECOIN-CDT của Công ty cổ phần công nghiệp SECOIN-CDT

5,37 Xã Trưng Trắc

13Dự án xưởng xử lý ắc quy, chì, phế thải và tái chế nhựa, kim loại mầu của Công ty TNHH Làng Nghề Đông Mai (thuộc CCN Chỉ Đạo)

2,60 Xã Chỉ Đạo

14Dự án xưởng xử lý ắc quy, chì, phế thải và tái chế nhựa, kim loại mầu của Công ty TNHH Minh Quang (thuộc CCN Chỉ Đạo)

1,00 Xã Chỉ Đạo

15Dự án sản xuất, thu gom xuất nhâp khẩu phế liệu của Cty TNHH Phú Thành Sơn (thuộc CCN Chỉ Đạo)

2,00 Xã Chỉ Đạo

16Dự án sản xuất, thu gom xuất nhâp khẩu phế liệu của Cty TNHH Phong Thành (thuộc CCN Chỉ Đạo)

2,00 Xã Chỉ Đạo

17Dự án sản xuất, thu gom xuất nhâp khẩu phế liệu của Cty TNHH Đức Huy Hưng Yên (thuộc CCN Chỉ Đạo)

2,00 Xã Chỉ Đạo

18 Dự án đầu tư của công ty TNHH NEW PEARL Việt Nam (thuộc CCN Chỉ Đạo) 28,30 Xã Chỉ Đạo

19Dự án sản xuất vât liệu xây dựng của Cty TNHH thương mại và đầu tư xây dựng số 6 Thăng Long

0,60 Xã Chỉ Đạo

20 Dự án mở rộng của Công ty Ngọc Thiên (thuộc cụm công nghiệp xã Chỉ Đạo) 8,00 Xã Chỉ Đạo

21 Dự án của Công ty TNHH Phúc Long Hưng Yên (thuộc CCN Chỉ Đạo) 5,80 Xã Chỉ Đạo

60

Page 62: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

STT Hạng mục Diện tích (ha)

Địa điểm (cấp xã)

22 Dự án của Công ty TNHH thương mại Tuấn Kiệt (thuộc CCN Chỉ Đạo) 4,00 Xã Chỉ Đạo

23 Dự án mở rộng khu xử lý rác thải của công ty cổ phần URENCO11 10,29 Xã Đại Đồng

24 Dự án Chợ và khu nhà ở Thương mại Như Quỳnh 4,25 Thị trấn Như

Quỳnh

25Dự án đầu tư Khu nhà ở dịch vụ đô thị, công nghiệp Như Quỳnh của Công ty Cổ phần thương mại Hoàng Vương

36,38 xã Đình Dù; Thị trấn Như

Quỳnh

26 Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuât khu dân cư mới Đình Dù - Trưng Trắc 7,00 xã Trưng Trắc,

Đình Dù

27 Dự án đường trục nối Trục kinh tế Bắc Nam tỉnh HY với đường tỉnh 281 tỉnh Bắc Ninh 4,53 Xã Đại Đồng

28 Dự án mở rộng đường 197 cũ (đã có QĐ phê duyệt Phương án) 0,41 Xã Minh Hải

29 Đường dây và TBA 110kV Văn giang 2, tỉnh Hưng Yên 0,09 Huyện Văn

Lâm30 Trạm điện 110Kv 0,90 Xã Tân Quang

31 Các xuất tuyến trung thế 22, 35 kV sau TBA 110kV Tân Quang 0,18 Xã Tân Quang,

TT Như Quỳnh

32Giảm cường độ phát thải trong cung cấp năng lượng điện khu vực miền Bắc (khu tái thiết Đức)

0,03 Xã Lạc Hồng, Trưng Trắc

33 Xuất tuyết 110 kV 4 mạch Phố Nối - Minh Hải 0,75

Xã Minh Hải, Việt Hưng, Lương Tài

34 Đường dây và TBA 110kV Minh Hải, tỉnh Hưng Yên 1,25 Xã Minh Hải

35

Cải tạo chuyển đổi các phụ tải 35kV cụm công nghiệp Tân Quang sang vân hành cấp điện áp 22 kV và xây dựng ĐZ 35kV nhánh 130A Văn Giang

0,01 Xã Tân Quang

36Xuất tuyến 22kV sau TBA 110kV Văn Giang tạo mạch vòng liên lạc với TBA 110kV 110kV Tân Quang và 110kV Lạc Đạo

0,02 Xã Tân Quang

37 Mở rộng trường mâm non thôn Ao 0,20 Xã Minh Hải

38 Trung tâm trường mầm non xã Chỉ Đạo 0,19 Xã Chỉ Đạo

39 Nhà văn hóa xã trung tâm xã 0,50 Xã Đình Dù

40 Dự án mở rộng nghĩa trang thôn Đại Đồng 0,70 Xã Đại Đồng

61

Page 63: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

STT Hạng mục Diện tích (ha)

Địa điểm (cấp xã)

41 Tái định cư trạm 500KV Phố Nối và các đường dây đấu nối 0,06 Xã Lương Tài

42 Dự án khu tái định cư QL5A thôn Nhạc Lộc 3 xuất 0,03 Xã Trưng Trắc

43 Khu dân cư Đình Dù-Như Quỳnh 13,52 Xã Đình Dù; TT Như Quỳnh

44

Đấu giá đất tại TT. Như Quỳnh- Ao Sen, giáp chi nhánh điện VL.- Cầu Như Quỳnh.- Đối diện với UBND thị trấn.

6,93 Thị trấn Như quỳnh

45 Dự Án đầu tư hạ tầng và Đấu giá QSDĐ làm nhà ở 0,26 Thị trấn Như

quỳnh

46 Dự án đất đổi đất của các hộ nằm trong dự án mở rộng Đại học Tài chính - Quản trị 0,04 Xã Trưng Trắc

47Dự án giao đất cho các hộ hương khói liệt sỹ, đất đổi ngõ thôn nhạc lộc (nằm trong dự án mở rộng trường ĐH Tài chính-QTKD)

0,14 Xã Trưng Trắc

48

Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Đại Đồng (6 vị trí: Gốc đa, Đường bê tông ra cổng trường học cấp 2, Vườn cây UBND xã, Cạnh trường cấp 1, Đường huyện 15 đi Lộng thượng, vân ổ )

1,51 Xã Đại Đồng

49Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Đình Dù (3 vị trí: Xuân Lôi, Ngải dương số 01, Ngải dương số 02)

2,40 Xã Đình Dù

50 Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Lạc Đạo 2,89 Xã Lạc Đạo

51 Đấu giá QSDĐ cho nhân dân làm nhà ở 1,50 Xã Lạc Đạo

52

Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Lạc Hồng (thôn bình minh, minh hải, quang trung, nhạc miếu; Khu nền nhà, khu lò gạch - đống ngấn, Khu ao sen, Khu cổng vườn hồng, khu xen kẹp)

2,50 Xã Lạc Hồng

53Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Lương Tài (Thôn Lương tài, Dinh Khuốc, Phố Tài)

1,35 Xã Lương Tài

54Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Minh Hải (Thôn Hoàng Nha, Ao, Khách)

1,40 Xã Minh Hải

55 Đấu giá quyền sử dụng đất tại thôn An Lạc, Tuấn Dị 1,00 Xã Trưng Trắc

56 Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Trưng Trắc (Thôn Nhạc lộc, 0,93 Xã Trưng Trắc

62

Page 64: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

STT Hạng mục Diện tích (ha)

Địa điểm (cấp xã)

Ngọc Lịch, Tuấn Dị, Khu đường điện 500KV)

57Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Việt Hưng (Thôn Cự Đình, Đồng chung, Sầm Khúc)

1,57 Xã Việt Hưng

58

Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Chỉ Đạo (5 vị trí: Ao sỏi, dốc nghĩa, Bãi rùa, Trại Đông, Đường sân kho đi 385)

1,48 Xã Chỉ Đạo

59 Đấu giá QSDĐ cho nhân dân làm nhà ở 0,51 Xã Đình Dù

60 Dự án Nhà máy sản xuất bao bì và sợi dệt của Công ty TNHH SX và TM Trang Huy 2,00 Xã Tân Quang

61 Dự án của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Dũng 0,80 Xã Tân Quang

62 Dự án của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Xuân Đạt 0,82 Xã Tân Quang

63 Dự án xây dựng của công ty cổ phần xây dựng Tâm An (CCN) 2,30 Xã Chỉ Đạo

64 Nhà máy sản xuất ống thép của Công ty TNHH Phú Vinh Việt Nam 3,20 Xã Chỉ Đạo

65Dự án mở rộng xây dựng trạm cấp nước xã Chỉ Đạo của công ty TNHH sản xuất và thương mại Đồng Anh

0,50 Xã Chỉ Đạo

66 Dự án mở rộng công ty cổ phần CE Việt Nhât Hưng Yên (thu hồi đất do UBND xã quản lý) 0,64 Xã Chỉ Đạo

67 Công ty TNHH SXDV cơ điện Hà Nội (inox) 2,65 Xã Lạc Hồng,

Trưng Trắc68 Dự án của Công ty Quỳnh Trang 0,51 Xã Trưng Trắc

69Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất, lắp ráp điện lạnh gia dụng cao cấp Việt ÚC (Công ty Kangaroo)

3,01 Xã Tân Quang

70 Quỹ tín dụng nhân dân Trưng Trắc 0,05 Xã Trưng Trắc71 Quỹ tín dụng nhân dân Đình Dù 0,05 Xã Đình Dù

72 Dịch vụ tổng hợp và vui chơi giải trí Ngải Dương 0,67 Xã Đình Dù

73 Xây dựng chợ 0,10 Xã Việt Hưng74 Bến xe khách Như Quỳnh 1,68 TT Như Quỳnh75 Nhà máy nước 0,50 Xã Đình Dù

76 Cải tạo nâng cấp đường trục chính Cụm Tân Quang 0,10 Xã Tân Quang

77 Đường ĐH19 đoạn Km5+400 đến Km7+00 0,25 Xã Lạc Đạo, Chỉ Đạo

78 Đường ĐH12B đoạn Km0+00 đến Km0+600 và đoạn Km2+620 đến Km3+920 0,72 Xã Đình Dù

63

Page 65: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

STT Hạng mục Diện tích (ha)

Địa điểm (cấp xã)

79 Đường ĐH10B đoạn Km1+00 đến Km1+440 0,08 Xã Lương Tài

80 Đường ĐH15 đoạn Km4+500 đến Km7+50 4,25 Xã Việt Hưng, Lương Tài

81 Mở rộng nghĩa địa 6,22TT Như Quỳnh,

xã Lạc Đạo, Lương Tài

82 Bãi xử lý chất thải 0,10 Xã Trưng Trắc

83 Đấu giá QSDĐ TT Như Quỳnh 3,36 TT Như Quỳnh

84 Đấu giá QSDĐ cho nhân dân làm nhà ở 1,80 Xã Tân Quang85 Đấu giá QSDD cho nhân dân làm nhà ở 1,84 Xã Chỉ Đạo

86 Đấu giá QSDD cho nhân dân làm nhà ở 2,26 Xã Lương Tài

87 Đấu giá QSDD cho nhân dân làm nhà ở thôn Khách 2,50 Xã Minh Hải

88 Đấu giá QSDĐ cho nhân dân làm nhà ở thôn Lộng Thượng, Đại Đồng, đồng Xá 1,62 Xã Đại Đồng

89 Đấu giá QSDD cho nhân dân làm nhà ở 0,40 Xã Trưng Trắc

90 Đấu giá QSDD cho nhân dân làm nhà ở 2,67 Xã Lạc Đạo

91 Đấu giá QSDD cho nhân dân làm nhà ở 1,32 Xã Việt Hưng

92 Nâng cấp và cải tạo đường 19 cứu hộ, cứu nạn huyện Văn Lâm nay là đường tỉnh 385 0,48 Đình Dù

93

Đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại xã Tân Quang (Thôn Chí Trung, Ngọc Đà, Khu Địa Chất, Khu Trung Tâm, vị trí quy hoạch số 16, 09, 20, 21)

1,41 Tân Quang

94Nhà máy sản xuất thiết bị y tế của Cty TNHH sản xuất thương mại Giá Trị Việt (CCN Tân Quang)

1,70 Tân Quang

95 Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hùng Vương Hưng Yên 2,96 Lạc Đạo

96 Tòa nhà văn phòng và phòng khám đa khoa 1,10 TT Như Quỳnh

97 Đường trục Bắc Nam tỉnh Hưng Yên 6,48 Minh Hải, Đại Đồng

98 Cải tạo, nâng cấp ĐT.387 (Lương Tài-Bãi Sây) 0,80 Lương Tài

99 Khu dân cư mới tạo vốn xây dựng hạ tầng CCN 5,70 TT Như Quỳnh,

Tân Quang

64

Page 66: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

c. Các dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất để thưc hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất:

Bảng 12: Các dự án cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất,

nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (cấp xã)

1 Dự án đầu tư của Công ty cổ phần đầu tư và thương mại quốc tế Huy Hoàng 3,37 Xã Trưng

Trắc

2 Dự án đầu tư xây dựng nhà xưởng và kho Việt Hưng của Công ty TNHH Kinh Việt Hưng 2,14 Xã Trưng

Trắc

3 Dự án mở rộng nhà máy dây và cáp điện hạ thế của Công ty cổ Phần Đông Giang 3,40 Xã Trưng

Trắc

4 Dự án Nhà máy sản xuất gạch Việt Úc của Công ty cổ phần gạch không nung Việt Úc 3,14 Xã Trưng

Trắc

5Dự án nhà máy sản xuất thiết bị chiếu sáng Xuân Hiếu của công ty TNHH thương mại kỹ thuât Xuân Hiếu

2,01 Xã Trưng Trắc

6 Dự án xây dựng nhà máy sản xuất thùng xe, sắt xi, ô tô tải 2,63 Xã Đình Dù

và Lạc Hồng

7 Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa Lâm Linh 5,61 TT Như quỳnh

8 Trung tâm thương mại Techwood 1,30 TT Như Quỳnh

9 Dự án đầu từ của Công ty cổ phần xuất khẩu Hưng Thịnh Phát trên địa bàn thị trân Như Quỳnh 0,69 Thị trấn Như

Quỳnh

10

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất LUC sang đất thương mại dịch vụ để thực hiện Dự án dịch vụ tổng hợp Thanh Hà của hộ kinh doanh cá thể Đỗ Văn Thanh

0,11 Thị trấn Như Quỳnh

11 Dự án kinh doanh siêu thị tổng hợp Hoàng Giáp mở rộng 3,50 Xã Chỉ Đạo

12 Dự án sản xuất kinh doanh vât liệu xây dựng An Cường - Hưng Yên 0,62 Xã Chỉ Đạo

13 Dự án sản xuất kinh doanh và dịch vụ Long Minh 1,10 Xã Chỉ Đạo

14 Dự án Kinh doanh sản xuất phụ kiện ngành may Vinasi 1,60 Xã Lạc Đạo,

Chỉ Đạo

15 Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất các sản phẩm INOX gia dụng của Công ty Cổ phần Bảo Khanh 1,51 Xã Lạc Đạo

16Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất, gia công các sản phẩm từ giấy của Công ty Cổ phần đầu tư sản xuất và thương mại Tân An Dương

1,67 Xã Lạc Đạo

17 Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất LUC sang đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ để thực 0,50 Xã Lạc Đạo

65

Page 67: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (cấp xã)

hiện Dự án Dự án xưởng sản xuất và dịch vụ thương mại Thắng Điệp của hộ gia đình ông Dương Xuân Thắng

18

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất LUC sang đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ để thực hiện Dự án sản xuất và kinh doanh dịch vụ thương mại của hộ gia đình ông Nguyễn Ngọc Hùng

0,25 Xã Minh Hải

19Dự án chuyển mục đích sử dụng đất mặt nước chuyên dùng sang đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ tại xã Minh Hải

0,30 Xã Minh Hải

20 Dự án đầu tư của công ty TNHH thương mại tổng hợp Đức Phát 1,15 Xã Lạc Hồng

21 Dự án của Cty TNHH dịch vụ vân tải và Thương mại Tùng Dương 2,67 Xã Đình Dù,

Lạc Hồng

22 Dự án kinh doanh thương mại dịch vụ của hộ ông Nguyễn Văn Bền 0,45 Xã Chỉ Đạo

23Dự án Kinh Doanh thương mại dịch vụ của Công ty TNHH Dịch vụ thương mại xuất nhâp khẩu An Phú Hưng Yên

0,47 Xã Chỉ Đạo

24 Dự án kinh doanh thương mại dịch vụ của hộ ông Trịnh Đức Chiến 0,50 Xã Chỉ Đạo

25 Đất sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phẩn sản xuất thương mại dịch vụ Quang Anh 2,00 Xã Chỉ Đạo

26 Dự án dịch vụ giải trí Thiên Nhi Ngọc 0,50 Xã Chỉ Đạo

27 Khu thương mại và dịch vụ Thái Dương Xanh 2,40 Xã Lạc Đạo, Chỉ Đạo

28 Trung tâm kho vân Logistics Hiếu Bắc 5,13 Xã Lạc Đạo

29 Nhà máy sản xuất ống thép của Công ty TNHH Phú Vinh Hưng Yên 2,10 Xã Minh Hải

30 Cửa hàng xăng dầu Đại Đồng 0,40 Xã Đại Đồng31 Dự án thương mại dịch vụ DNTN Xuân Trực 2,00 Xã Đại Đồng

32 Dự án nhà máy may mặc của công ty cổ phần Vạn Đức Thịnh 1,70 Việt Hưng

33 Khu giết mổ tâp trung 0,50 Xã Đình Dù34 Dự án khu giết mổ tâp trung Lê Anh Xuân 1,40 Xã Chỉ Đạo

35 Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác 2,23 Xã Đại Đồng

36 Dự án chuyển mục đích của các hộ từ đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở 0,03 Xã Chỉ Đạo

37 Chuyển mục đích từ đất nuôi trồng thuỷ sản sang đất ở của hộ ông Trần Văn Độ 0,01 Xã Đại Đồng

38 Chuyển mục đích từ đất cây lâu năm sang đất ở của hộ ông Lê Ngọc Sáng 0,06 Xã Đại Đồng

39 Chuyển mục đích từ đất nuôi trồng thuỷ sản sang 0,02 Xã Đại Đồng

66

Page 68: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (cấp xã)

đất ở của hộ bà Phùng Thị Thơm

40 Chuyển mục đích từ đất cây lâu năm sang đất ở của hộ ông Nguyễn Ngọc Triệu 0,09 Xã Đại Đồng

41 Chuyển mục đích từ đất cây lâu năm sang đất ở của hộ bà Đặng Thị Tân 0,06 Xã Đại Đồng

42 Chuyển mục đích từ đất cây lâu năm sang đất ở của hộ ông Nguyễn Văn Dũng và Nguyễn Văn Be 0,02 Xã Đại Đồng

43Chuyển mục đích từ đất cây lâu năm sang đất ở của hộ ông Nguyễn Công Tâm và hộ ông Nguyễn Văn Thuấn

0,03 Xã Đại Đồng

44Chuyển mục đích từ đất cây lâu năm sang đất ở của các hộ (Nguyễn Thị Minh, Nguyễn Văn Thực, Phạm Bá Đông, Nguyễn Văn Quyết)

0,03 Xã Đại Đồng

45

Chuyển mục đích từ đất cây lâu năm sang đất ở của các hộ (Nguyễn Văn Trí, Nguyễn Văn Thuấn, Nguyễn Văn Ngọc, Nguyễn Văn Điềm, Nguyễn Văn Dương, Nguyễn Mạnh Hà)

0,04 Xã Đại Đồng

46 Chuyển mục đích từ đất cây lâu năm sang đất ở của hộ Nguyễn Văn Tiến và Nguyễn Ngọc Triệu 0,02 Xã Đại Đồng

47Chuyển mục đích từ đất cây lâu năm sang đất ở của hộ ông Nguyễn Văn Hâu, Nguyễn Văn Khu và Lê Ngọc Sáng

0,03 Xã Đại Đồng

48

Chuyển mục đích từ đất cây lâu năm sang đất ở của 10 hộ (Lê Hiếu Diệp, Nguyễn Văn Dũng, Vũ Quang Tạo, Nguyễn Văn Ngoãn, Nguyễn Văn Thôn, Nguyễn Văn Cường, Nguyễn Văn Lai, Nguyễn Thị Lam, Dương Văn Hoành, Nguyễn Văn Bộ)

0,06 Xã Đại Đồng

49

Dự án chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ tại Thị trấn Như Quỳnh của hộ gia đình ông Ngọc Châu

0,26 Thị trấn Như Quỳnh

50 Chuyển mục đích từ đất nông nghiệp khác sang đất ở của hộ gia đình ông Vũ Văn Khương 0,09 Xã Chỉ Đạo

51 Chuyển mục đích từ đất nuôi trồng thủy sản trong khu dân cư tại các xã, thị trấn sang đất ở 1,00 Các xã, thị

trấn

52 Chuyển mục đích từ đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư tại các xã, thị trấn sang đất ở 2,00 Các xã, thị

trấn

53Dự án chuyển mục đích Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hùng Vương Hưng Yên (từ đất giáo dục sang khu nhà ở liền kề)

1,85 Xã Lạc Đạo

54 Nhà máy sản xuất gạch ốp lát cao cấp MIKADO 6,98 Xã Lạc Đạo

67

Page 69: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

STT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa điểm (cấp xã)

55 Dự án xưởng xử lý ắc quy chì, phế thải và tái chế nhựa của công ty TNHH Minh Quang 1,00 Xã Chỉ Đạo

56 Đất thương mại dịch vụ của hộ gia đình Phú Diễm 0,40 Xã Chỉ Đạo

57 Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất ở (Trịnh Đức Chiến) 0,18 Xã Chỉ Đạo

58 Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất ở (Dương Thị Tuyển) 0,10 Xã Chỉ Đạo

59 Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất ở (Lê Mạnh Tuân) 0,08 Xã Chỉ Đạo

60 Chuyển mục đích đất nông nghiệp khác trong khu dân cư sang đất ở tại nông thôn 0,32 Minh Hải

61

Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất ở (Hoằng, Cường, Đắc, Quyến, Phạ, Đại, Tốt, Sơn, Tòng, Cường, Chính, Chuyên, Dóc, Hoà, Dũng, Huế, Châu, Trỗi, Ngãi, Tiên, Hùng).

2,39 Xã Đại Đồng

62 Dự án chuyển mục đích từ cây lâu năm sang đất sản xuất kinh doanh của ông Nguyễn Văn Thực 1,44 Xã Đại Đồng

63 Xưởng chế biến nông sản 0,72 Xã Lạc Đạo

64 Nhà máy sản xuất và thương mại Quốc Khánh Hưng Yên 2,00 Xã Đại Đồng

65 Kho chứa hàng và kinh doanh máy móc, thiết bị sản xuất nhựa của Cty Kim Tuyển Hưng Yên 0,20 TT Như

Quỳnh

66 Xưởng chế biến lương thực, thực phẩm của công ty Tân Thịnh Hưng Yên 0,60 Xã Chỉ Đạo

67 TT thương mại dịch vụ tổng hợp và nhà máy may của Cty CP Vạn Tân Thịnh 6,50 Xã Minh Hải

68 Mở rộng nhà máy thép công nghiệp Nhât Quang giai đoạn 3 9,00 Xã Lạc Hồng

3.8. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm kế hoạch sử dụng đất năm 20173.8.1. Cơ sở tính toán

- Luât Đất đai năm 2013;- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luât Đất đai;- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, quy định về

bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài Nguyên

và Môi Trường về quy định chi tiết việc lâp, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

68

Page 70: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

- Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luât Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;

- Căn cứ Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Hưng Yên về giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

- Thông báo số 277/TB-STC ngày 27/12/2014 của Sở Tài chính về thông báo giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây trồng, con vât nuôi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

3.8.2. Các nguồn thu từ đất được xác định do thực hiện các công tác sau- Dự kiến các khoản thu: bao gồm thu từ việc giao đất, cho thuê đất,

chuyển mục đích sử dụng đất và các loại thuế liên quan đến đất đai…- Dự kiến các khoản chi: Chi cho việc bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất.

3.8.3. Phương pháp tính toánCăn cứ Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND

tỉnh Hưng Yên về giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

* Đối với các khoản thu:- Thu tiền khi giao đất ở đô thị; đất ở nông thôn.- Thu tiền khi giao đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. - Thu tiền khi giao đất thương mại, dịch vụ.- Thu tiền khi giao đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.* Đối với các khoản chi:Chi bồi thường khi thu hồi đất để chuyển sang mục đích sử dụng phi nông

nghiệp bao gồm các hạng mục sau:- Chi bồi thường khi thu hối đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác;

đất nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm.- Chi bồi thường khi thu hồi đất ở đô thị; đất ở nông thôn; đất SKC, đất SKX.- Chi cho việc tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng.- Chi phí đầu tư hạ tầng khu đất đấu giá đất tại đô thị và nông thôn.Lấy đơn giá trung bình ở các vị trí theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND

ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Hưng Yên về giá các loại đất năm 2015.

69

Page 71: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

3.8.4. Kết quả tính toánƯớc tính cân đối thu chi từ đất trên địa bàn huyện trong năm kế hoạch sử

dụng đất năm 2017 là 735,30 tỷ đồng (Bảy trăm ba mươi lăm phảy ba mươi tỷ đồng), cụ thể tại bảng sau.

Bảng 13: Dự kiến các khoản thu chi trong kỳ kế hoạch

TT Hạng mục Diện tích (ha)

Thành tiền (Tỷ đồng)

I Các khoản thu 4428,371 Thu tiền khi giao đất ở đô thị 66,44 2491,502 Thu tiền khi giao đất ở nông thôn 54,65 1639,50

3 Thu tiền khi giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 371,71 297,37

II Các khoản chi   3693,071 Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng lúa 435,66 1237,27

2 Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng cây hàng năm khác 36,04 102,35

3 Chi bồi thường khi thu hồi đất NTTS 11,76 33,404 Chi bồi thường khi thu hồi đất ở đô thị 0,01 0,455 Chi bồi thường khi thu hồi đất SKC, SKX 0,15 1,80

6 Chi bồi thường khi thu hồi đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác 12,69 43,15

7 Chi phí hỗ trợ khai hoang cải tạo đất 435,66 65,358 Chi phí GPMB   29,68

9 Chi phí cho đầu tư hạ tầng đối với khu đất đấu giá tại đô thị và nông thôn 121,09 2179,62Cân đối thu - chi (I - II) 735,30

70

Page 72: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

PHẦN IV

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

4.1. Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường - Xác định ranh giới và công khai diện tích trồng lúa của các xã. Khoanh

định ranh giới diện tích trồng lúa có chất lượng cần được bảo vệ nghiêm ngặt, hạn chế tối đa việc chuyển đất lúa sang các mục đích khác.

- Tăng cường công tác điều tra cơ bản về đất đai: đo đạc, đánh giá đất, xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin về đất đai; quản lý chặt chẽ đi đôi với sử dụng hợp lý tài nguyên đất, tài nguyên nước trên địa bàn huyện để phát triển bền vững. 4.2. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất

- Sau khi kế hoạch được phê duyệt, tổ chức công bố công khai chỉ tiêu sử dụng đất đến tất cả các đơn vị hành chính, các tổ chức, cá nhân và nhân dân trong huyện. UBND huyện xây dựng phương án giải phóng mặt bằng, chỉ đạo UBND các xã đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện để các nhà đầu tư được giao mặt bằng sớm, xây dựng cơ sở hạ tầng.

- Việc tổ chức thực hiện Kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ huyện đến các xã và thị trấn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện.

- Tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt, nhằm đảm bảo tính thống nhất, đúng tiến độ và đúng mục đích sử dụng đất được duyệt.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch sử dụng đất, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm. Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu tư của các dự án và thu hồi các dự án châm triển khai theo quy định của pháp luât.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho UBND huyện về quản lý nhà nước đối với đất đai; đề xuất các biện pháp quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai theo Luât đất đai hiện hành, hướng dẫn các ngành sử dụng đất có hiệu quả đi đôi với việc bảo vệ tài nguyên đất và môi trường.

71

Page 73: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. Kết luậnKế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện là một trong những nội dung

quản lý Nhà nước về đất đai, nhằm đáp ứng nhu cầu cho các ngành thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, an ninh - quốc phòng, là cơ sở khoa học và pháp lý để quản lý sử dụng đất có hiệu quả tiết kiệm. Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đã thực hiện đầy đủ tính chất này, làm căn cứ duy nhất để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và công nhân quyền sử dụng đất của các xã, thị trấn.

- Phương án được xây dựng trên cơ sở các văn bản pháp lý: Luât Đất đai 2013; Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định cho tiết một số điều của Luât Đất đai; Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 02/06/2014.

- Quá trình xây dựng kế hoạch sử dụng đất có sự tham gia lấy ý kiến đóng góp vào bản dự thảo báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của Ban thường vụ huyện ủy, các phòng, ngành liên quan, Đảng ủy, UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện đảm bảo tính khách quan, dân chủ.

- Nội dung phương án khẳng định rõ tài nguyên đất đai và triển vọng khai thác sử dụng. Về mặt ý nghĩa sẽ tạo cơ sở cho các phòng, ngành, các xã, thị trấn thực hiện tốt mục tiêu phát triển KT-XH của huyện đảm bảo đúng hướng, ổn định.

II. Kiến nghị

Để đảm bảo tính thống nhất trong quản lý và sử dụng đất, tạo điều kiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sử dụng đất đai, đề nghị:

- Trên cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất, hồ sơ kế hoạch sử dụng đất của UBND huyện đã hoàn thiện và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là cơ sở để Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở pháp lý để kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Văn Lâm có hiệu lực thực hiện.

- Đề nghị UBND tỉnh, các sở, ban, ngành của tỉnh thường xuyên quan tâm, tạo mọi điều kiện thuân lợi để phương án kế hoạch sử dụng đất của huyện Văn Lâm sớm được phê duyệt.

- Đề nghị UBND tỉnh Hưng Yên dành cho huyện những nguồn vốn ưu tiên để phương án kế hoạch sử dụng đất của huyện Văn Lâm năm 2016 được triển khai thực hiện có hiệu quả. Tạo điều kiện thuân lợi về chính sách, phát huy tiềm năng nội lực, tranh thủ nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài nhằm thực hiện tốt

72

Page 74: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

phương án thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của huyện.Uỷ ban nhân dân huyện Văn Lâm kính trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng

Yên xét duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện làm cơ sở thống nhất cho công tác quản lý, sử dụng đất, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, công nhân quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện./.

73

Page 75: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊNỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN LÂM

---------------------------------------

HỆ THỐNG BIỂU MẪULẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017

HUYỆN VĂN LÂM - TỈNH HƯNG YÊN

Văn Lâm, năm 2016

DANH MỤC BIỂU SỐ LIỆU

74

Page 76: ĐẶT VẤN ĐỀ - Hưng Yên Provincevanlam.hungyen.gov.vn/portal/VanBan/2017-05... · Web view- Vấn đề ô nhiễm, dịch bệnh không lớn, song cũng đã ảnh hưởng

Biểu 01/CH: Hiện trạng sử dụng đất cấp huyện Văn Lâm năm 2016.

Biểu 02/CH: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước của huyện

Văn Lâm.

Biểu 03/CH: Quy hoạch sử dụng đất huyện Văn Lâm đến năm 2020.

Biểu 04/CH: Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch phân

bổ cho từng xã, thị trấn .

Biểu 05/CH: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch

phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

Biểu 06/CH: Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Văn Lâm.

Biểu 07/CH: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng năm 2017 huyện Văn Lâm

Biểu 08/CH: Kế hoạch thu hồi đất năm 2017 huyện Văn Lâm.

Biểu 09/CH: Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng năm 2017

huyện Văn Lâm.

Biểu 10/CH: Danh mục công trình dự án thực hiện trong năm kế hoạch 2017

huyện Văn Lâm.

Biểu 13/CH: Chu chuyển đất đai trong năm kế hoạch sử dụng đất 2017 huyện

Văn Lâm.

75