§Æt vÊn ®Ò · web viewtổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế...

46
MỤC LỤC PHẦN I.........................................................2 SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT......................2 I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.........3 Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất dựa trên các căn cứ pháp lý sau:....3 II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT................................................... 4 2.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.4 a) Đất nông nghiệp.............................................6 b) Đất phi nông nghiệp..........................................6 c) Đất chưa sử dụng............................................7 PHẦN II........................................................ 8 PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.........................8 1.1. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng.......................................................... 8 1.1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất...................................... 8 1.1.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực..................8 1.1.2.1. Đất nông nghiệp.........................................8 1.1.2.2. Đất phi nông nghiệp.....................................8 1.1.2.3. Đất khu kinh tế........................................ 12 1.2. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng....................12 PHẦN III...................................................... 14 KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU KỲ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH...............14 I. CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG................14 1.1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh đến từng đơn vị hành chính cấp xã.......14 1.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực................14 1.2.1. Đất nông nghiệp..........................................14 1.2.2. Đất phi nông nghiệp......................................14 II. DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH...............17 2.1. Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp....17 2.2. Chuyển mục đích sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp....18 III. DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒI...............................18 3.1. Đất nông nghiệp...........................................18 3.2. Đất phi nông nghiệp.......................................19 IV. DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG...............19 4.1. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích đất nông nghiệp...................................................19 4.2. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích đất phi nông nghiệp...................................................19 V. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN............................20 PHẦN V........................................................ 25 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN............................................ 25 I. CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG....25 1.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách............................25 1.2. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực...........................28 1.4. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.......28 II. CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.......................................................... 29 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................31 1

Upload: others

Post on 26-Dec-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

M C L CỤ ỤPHẦN I..........................................................................................................................................2SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT......................................................2I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...........................3Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất dựa trên các căn cứ pháp lý sau:....................................................3II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.................................................................................................................................42.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trước................................................4a) Đất nông nghiệp.........................................................................................................................6b) Đất phi nông nghiệp..................................................................................................................6c) Đất chưa sử dụng.......................................................................................................................7PHẦN II.........................................................................................................................................8PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.........................................................81.1. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng............................................81.1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất.................................................................................................................81.1.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực.............................................................................81.1.2.1. Đất nông nghiệp...................................................................................................................81.1.2.2. Đất phi nông nghiệp..............................................................................................................81.1.2.3. Đất khu kinh tế...................................................................................................................121.2. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng...............................................................................12PHẦN III......................................................................................................................................14KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU KỲ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH.................................14I. CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG............................................141.1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh đến từng đơn vị hành chính cấp xã.....................................................................................................141.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực.........................................................................141.2.1. Đất nông nghiệp....................................................................................................................141.2.2. Đất phi nông nghiệp...............................................................................................................14II. DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH..........................................172.1. Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.................................................172.2. Chuyển mục đích sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp..................................................18III. DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒI...................................................................................183.1. Đất nông nghiệp....................................................................................................................183.2. Đất phi nông nghiệp..............................................................................................................19IV. DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG.........................................194.1. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích đất nông nghiệp..........................194.2. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích đất phi nông nghiệp.....................19V. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN......................................................................20PHẦN V.......................................................................................................................................25GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.............................................................................................................25I. CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...................251.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách..............................................................................................251.2. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực.........................................................................................281.4. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường............................................................28II. CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT............................................................................................................................................29KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................31I. KẾT LUẬN............................................................................................................................31II. ĐỀ NGHỊ...............................................................................................................................32

1

Page 2: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

PHẦN I

SỰ CẦN THIẾT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Đất đai là tài nguyên quý giá của Quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, địa bàn xây dựng các công trình kinh tế - văn hóa - xã hội, tổ chức các hoạt động phát triển kinh tế, dân sinh và an ninh, quốc phòng. Tại điều 54 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của Quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”. Chính vì vậy quản lý, sử dụng đất đai có hiệu quả, tiết kiệm là nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước, là yếu tố quyết định sự phát triển một cách bền vững của nền kinh tế, đảm bảo mục tiêu ổn định chính trị - xã hội.

Huyện Quảng Trạch được điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập Thị xã Ba Đồn theo Nghị quyết số 125/NQ-CP của Chính Phủ ngày 20 tháng 12 năm 2013. Hiện nay, sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, huyện Quảng Trạch có tổng diện tích tự nhiên 45.070,22 ha, gồm 18 xã; dân số năm 2014 có 105.288 người. Đảng bộ và nhân dân huyện Quảng Trạch quyết tâm xây dựng huyện trở thành một trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, thương mại, du lịch, dịch vụ ở khu vực phía Bắc tỉnh Quảng Bình.

Xuất phát từ định hướng phát triển kinh tế, xã hội giai đoạn 2014 - 2020, nhu cầu thực tiễn phát triển của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện, tình hình sử dụng đất của cả tỉnh nói chung và huyện Quảng Trạch nói riêng đang có những thay đổi, nhiều yếu tố mới xuất hiện, các cơ hội và thách thức mới đang tác động mạnh tới quá trình sử dụng đất của huyện thì việc lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Quảng Trạch đến năm 2020 là rất cần thiết tạo cơ sở để Quảng Trạch có thể chủ động khai thác có hiệu quả, phát huy triệt để tiềm năng thế mạnh, cũng như tranh thủ tối đa mọi nguồn lực đầu tư trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, nhanh chóng hòa nhập với xu thế phát triển chung của đất nước. Đây cũng là căn cứ để phân bổ hợp lý, đúng mục đích, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả cao quỹ đất, đồng thời thiết lập các hành lang pháp lý cho việc thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng, chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất... trên địa bàn huyện trong thời gian tới.

Để thực hiện tốt các quy định của pháp luật về đất đai, góp phần sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, bảo vệ cảnh quan môi trường sinh thái cũng như đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá huyện Quảng Trạch thì điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai giữ một vai trò hết sức quan trọng và cần thiết, không thể thiếu trong công tác quản lý đất đai nói riêng và phát triển kinh tế xã hội nói chung của huyện.

2

Page 3: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất dựa trên các căn cứ pháp lý sau:

- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về việc quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định

phương pháp định giá đất;- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định

thu tiền sử dụng đất;- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định

thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về

bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;- Nghị quyết 34/NQ-CP của Chính Phủ ngày 18/3/2013 về quy hoạch sử

dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Quảng Bình;

- Nghị quyết số 125/NQ-CP của Chính Phủ ngày 20 tháng 12 năm 2013, về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quảng Trạch;

- Quyết định số 851/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch khu kinh tế Hòn La;

- Quyết định số 830/QĐ -TTg ngày 02/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng Nam Hà Tĩnh - Bắc Quảng Bình đến năm 2030;

- Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Uy ban nhân dân tỉnh về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Quảng Trạch);

- Quyết định số 2865/QĐ-UBND ngày 18/11/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình về quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Bình đến năm 2030;

- Quyết định Số 2865/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Bình; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Bình đến năm 2030;

3

Page 4: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

- Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;

- Quyết định số 952/QĐ-TTg ngày 23/6/2011 của Chính phủ về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;

- Các Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh Quảng Bình về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trong tỉnh;

- Các quyết định phê duyệt quy hoạch nông thôn mới của 18 xã huyện Quảng Trạch

- Báo cáo của UBND huyện Quảng Trạch về tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2014 và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2015 của huyện Quảng Trạch;

- Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội huyện Quảng Trạch trong năm 2014 và các năm tiếp theo; các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội được UBND tỉnh phê duyệt theo đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quảng Trạch;

- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt trên địa bàn 18 xã thuộc huyện Quảng Trạch đến năm 2014;

- Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và các xã trên địa bàn huyện;- Các tài liệu, số liệu thống kê, bản đồ hiện trạng đất đai, kinh tế - xã hội

năm 2014 của các xã và của huyện Quảng Trạch;II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

2.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trướcThực hiện theo Nghị quyết số 125/NQ-CP, ngày 20/12/1013 của Chính phủ

về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quảng Trạch để thành lập mới thị xã Ba Đồn và 6 phường thuộc thị xã Ba Đồn; Trong thời điểm huyện Quảng Trạch cũ đã lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) được phê duyệt theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Uy ban nhân dân tỉnh. Do trong thời điểm lập quy hoạch, kế hoạch theo Thông tư 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nên hiện nay huyện Quảng Trạch đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước dựa vào quy hoạch sử dụng đất của các xã trên địa bàn huyện đã được UBND huyện phê duyệt. Các kết quả thực hiện được đến năm 2014 được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 11: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất theo quy hoạch

4

Page 5: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu QH/KH đã được PDnăm 2014

Thực hiện năm 2014

So sánh

Tăng(+),Giảm(-)

Tỷ lệ (%)

I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP 33.819,62 35.240,51 2.050,89 106,181. Đất lúa nước 3.086,23 3.731,82 645,59 120,922. Đất trồng cây hàng năm khác 1.584,74 2.602,09 1.017,35 164,203. Đất trồng cây lâu năm 490,89 934,73 443,84 109,414. Đất rừng phòng hộ 12.346,71 12.407,45 60,74 100,495. Đất rừng đặc dụng        6. Đất rừng sản xuất 15.329,91 15.330,78 0,78 100,017. Đất nuôi trồng thủy sản 218,61 139,85 -78,76 63,978. Đất làm muối 84,54 84,13 -0,41 99,529. Đất nông nghiệp khác còn lại 47,98 9,66 -38,32 20,14II. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 8.573,75 7.151,24 -1.422,11 83,441. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 177,99 5,59 -172,40 3,142. Đất quốc phòng 1.209,95 1.272,43 62,48 105,163. Đất an ninh   5,20 5,20  4. Đất khu công nghiệp 700,19 167,88 -532,31 23,984.1. Đất xây dựng khu công nghiệp 148,23 167,68 19,45 113,124.2. Đất xây dựng cụm công nghiệp 551,96 0,20 -551,76 0,045. Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 325,34 120,42 -204,92 37,016. Đất sản xuất vật liệu XD gốm sứ 138,62 106,31 -32,31 76,697. Đất cho hoạt động khoáng sản 30,15 1,14 -29,01 3,878. Đất di tích danh thắng 188,62 2,11 -186,51 1,129. Đất xử lý, chôn lấp chất thải 2,82 1,76 -1,06 62,4810. Đất tôn giáo, tín ngưỡng 21,09 20,89 -0,20 99,0511. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 424,15 455,98 31,83 107,5012. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 1.191,37 1.010,05 -181,32 84,7813. Đất có mặt nước chuyên dùng 220,64 255,98 35,34 116,0214. Đất phát triển hạ tầng 2.850,07 2.959,53 109,46 103,8415. Đất ở tại nông thôn 1.092,35 771,17 -321,18 70,6016. Đất phi nông nghiệp khác còn lạiIII. ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG 499,98 2.678,47 2.228,49 595,24

5

Page 6: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

a) Đất nông nghiệp

Theo bảng trên ta thấy chỉ tiêu đất nông nghiệp đến năm 2014 của huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt là 33.189,62 ha, thực hiện đến năm 2014 là 35.240,51 ha (đạt 106,18,90%) chỉ tiêu UBND tỉnh giao. Cụ thể từng loại đất đạt được như sau:

- Đất lúa nước: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 2.919,87 ha, thực hiện đến năm 2014 là 3.086,23 ha ( đạt 120,92%), cao hơn chỉ tiêu 645,59 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 1.584,74 ha, thực hiện đến năm 2014 là 2.602,09 ha ( đạt 164,20%), cao hơn chỉ tiêu 1.017,35 ha.

- Đất trồng cây lâu năm: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 490,89 ha, thực hiện đến năm 2014 là 934,73 ha ( đạt 190,41%), cao hơn chỉ tiêu 443,84 ha.

- Đất rừng phòng hộ: : Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 12.346,71 ha, thực hiện đến năm 2014 là 12.407,45 ha ( đạt 100,49%), cao hơn chỉ tiêu 60,74 ha.

- Đất rừng sản xuất: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 15.329,91 ha, thực hiện đến năm 2014 là 15.330,78 ha ( đạt 100,01%), cao hơn chỉ tiêu 0,78 ha.

- Đất nuôi trồng thủy sản: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 218,61 ha, thực hiện đến năm 2014 là 139,85 ha (đạt 63,97% chỉ tiêu được duyệt), thấp hơn chỉ tiêu 78,76 ha.

- Đất làm muối: : Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 84,54 ha, thực hiện đến năm 2014 là 84,13 ha ( đạt 99,52%), thấp hơn chỉ tiêu 0,41 ha.

- Đất nông nghiệp khác còn lại: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 47,98 ha, thực hiện đến năm 2014 là 9,66 ha ( đạt 20,14%), thấp hơn chỉ tiêu 38,32 ha.

b) Đất phi nông nghiệp

Chỉ tiêu đất phi nông nghiệp đến năm 2014 của huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt là 8.573,35ha, thực hiện đến năm 2014 là 7.151,24 ha (đạt 83,44%), thấp hơn so với chỉ tiêu 1.422,11 ha, cụ thể như sau:

- Đất trụ sở cơ quan,công trình sự nghiệp: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 177,99 ha, thực hiện đến năm 2014 là 5,59 ha (đạt 3,14%), thấp hơn so với chỉ tiêu 172,40 ha.

- Đất quốc phòng: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 1.209,95 ha, thực hiện đến năm 2014 là 1.272,43 ha (đạt 105,16%), cao hơn so với chỉ tiêu 62,48 ha.

- Đất khu công nghiệp: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 700,19 ha, thực hiện đến năm 2014 là 167,88 ha (đạt 23,98%), thấp hơn so với chỉ tiêu 532,31 ha.

- Đất sản xuất kinh doanh: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 325,34 ha, 6

Page 7: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

thực hiện đến năm 2014 là 120,42 ha (đạt 37,01% chỉ tiêu được duyệt), thấp hơn so với chỉ tiêu 204,92 ha.

- Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 138,62 ha, thực hiện đến năm 2014 là 106,31 ha (đạt 76,69% chỉ tiêu được duyệt), thấp hơn so với chỉ tiêu 32,31 ha.

- Đất cho hoạt động khoáng sản: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 30,15 ha, thực hiện đến năm 2014 là 1,14 ha (đạt 3,78% chỉ tiêu được duyệt), thấp hơn so với chỉ tiêu 29,01 ha.

- Đất di tích danh thắng: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 188,62 ha, thực hiện đến năm 2014 được 2,11 ha (đạt 1,12% chỉ tiêu được duyệt), thấp hơn so với chỉ tiêu 186,51 ha.

- Đất xử lý, chôn lấp chất thải: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 2,82 ha, thực hiện đến năm 2014 được 1,76 ha (đạt 62,48% chỉ tiêu được duyệt), thấp hơn so với chỉ tiêu 1,06 ha.

- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 21,09 ha, thực hiện đến năm 2014 là 20,89 ha (đạt 99,05% chỉ tiêu được duyệt) thấp hơn so với chỉ tiêu 0,20 ha.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 424,15 ha, thực hiện đến năm 2014 là 455,98 ha (đạt 107,50% chỉ tiêu được duyệt), cao hơn so với chỉ tiêu 31,83 ha.

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 1.191,37 ha, thực hiện đến năm 2014 là 1.010,05 ha (đạt 84,78% chỉ tiêu được duyệt), thấp hơn so với chỉ tiêu 181,32 ha.

- Đất có mặt nước chuyên dùng: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 220,64 ha, thực hiện đến năm 2014 là 255,98 ha (đạt 116,02% chỉ tiêu được duyệt), cao hơn so với chỉ tiêu 35,34 ha.

- Đất phát triển hạ tầng: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 2.850,07 ha, thực hiện đến năm 2014 là 2.959,53 ha (đạt 103,84%), cao hơn so với chỉ tiêu 109,46 ha.

- Đất ở tại nông thôn: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 1.092,35 ha, thực hiện đến năm 2014 là 771,17 ha (đạt 70,60%) thấp hơn so với chỉ tiêu 321,18 ha.

c) Đất chưa sử dụng

Chỉ tiêu đất chưa sử dụng đến năm 2020 của huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt là 449,98 ha, thực hiện đến năm 2014 thì tổng diện tích đất chưa sử dụng của huyện vẫn còn lại 2.678,47 ha, cao hơn chỉ tiêu 2.228,49 ha.

7

Page 8: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

PHẦN II

PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

1.1. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng.1.1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất1.1.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực

Trên cơ sở phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện đến năm 2020 và quy hoạch bổ sung của các ban ngành, các xã, thị trấn huyện lỵ mới và quy hoạch khu kinh tế Hòn La nhu cầu sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 như sau:1.1.2.1. Đất nông nghiệp

a. Đất trồng cây hàng năm khác

Đến năm 2020 nhu cầu sử dụng đất trồng cây hàng năm của huyện là 42,99 ha được sử dụng để trồng cây hàng năm làng thanh niên lập nghiệp ở xã Quảng Châu.

b. Đất trồng cây lâu năm

Đến năm 2020 nhu cầu sử dụng đất trồng cây lâu năm của huyện là 533,9 ha, trong đó: quy hoạch đất trồng cây cao su làng thanh niên lập nghiệp ở xã Quảng Châu; quy hoạch đất cây xanh sinh thái phòng hộ ở xã Quảng Phương.

c. Đất rừng sản xuất

Đến năm 2020 nhu cầu sử dụng đất rừng sản xuất của huyện là 492,04 ha (đất rừng sản xuất làng thanh niên lập nghiệp ở xã Quảng Châu).

d. Đất nuôi trồng thủy sảnĐến năm 2020 nhu cầu sử dụng đất nuôi trồng thủy sản của huyện là 6,00

ha (đất đất nuôi trồng thủy sản ở xã Phù Hóa).1.1.2.2. Đất phi nông nghiệp.

a) Đất an ninh

Đến năm 2020 nhu cầu đất an ninh của huyện là 4,94 ha để xây dựng trụ sở công an huyện Quảng Trạch ở xã Quảng Phương (0,30 ha), Trạm cảnh phòng cháy chửa cháy, khu kinh tế Hòn La ở xã Quảng Phú (1,60 ha) , công an thị trấn huyện Quảng Trạch 3,04 ha.

b) Đất quốc phòngTheo kết quả tổng hợp nhu cầu đất quốc phòng của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

Quảng Bình và Ban chỉ huy Quân sự huyện Quảng Trạch, đến năm 2020 nhu cầu sử dụng đất quốc phòng 274,85 ha, để xây dựng thao trường huấn luyện kỹ, chiến thuật, thao trường bắn,...ở các xã: Quảng Tiến, Cảnh Hoá, Quảng Liên, Quảng

8

Page 9: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

Đông, Quảng Hợp, Quảng Trường, Quảng Châu, Quảng Thạch. Ngoài ra, trong kỳ quy hoạch cũng khoanh định một số khu vực đất làm khu căn cứ hậu phương và khu vực phòng thủ của huyện.

c) Đất khu công nghiệp

Đến năm 2020 nhu cầu đất khu công nghiệp trên địa bàn huyện diện tích 942,14 ha, trong đó: Khu công nghiệp Hòn La II xã Quảng Phú 235,80 ha; xã Quảng Đông 40,00 ha được sử dụng để xây dựng các khu công nghiệp thuộc khu kinh tế Hòn La bao gồm mở rộng Cảng Hòn La, xây dựng khu công nghiệp đóng tàu, xây dựng nhà máy thép. Xã Quảng Xuân 47,0 ha được sử dụng để xây dựng các khu công nghiệp cửa ngõ phía Nam; xã Quảng Tùng 147,0 ha được sử dụng để xây dựng khu công nghiệp cửa ngõ phía tây của khu kinh tế Hòn La.

d) Đất thương mại dịch vụ

Theo kết quả thống kê nhu cầu đất thương mại dịch vụ của huyện đến năm 2020 là 267,05 ha xây dựng các công trình khu du lịch ven biển, các trung tâm dịch vụ công cộng, khu dịch vụ giải trí.

e) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

Đến năm 2020, toàn huyện sẽ tập trung xây dựng các công trình sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm việc mở rộng đầu tư cho các làng nghề, cụm tiểu thủ công nghiệp, các cụm cơ sở sản xuất kinh doanh…. Nhu cầu diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của huyện là 62,17 ha.

f) Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Nhu cầu đất phục vụ phát triển hạ tầng của huyện đến năm 2020 diện tích 734,75 ha, nhằm xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, năng lượng, bưu chính viễn thông, cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở thể dục thể thao, chợ nông thôn.

* Đất giao thông

Trong kỳ quy hoạch đến năm 2020 nhu cầu đất giao thông là 562,8 ha, để dành quỹ đất cho việc đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới hệ thống đường giao thông trên địa bàn huyện với nhiều loại hình giao thông.

* Đất thủy lợi

Đến năm 2020 nhu cầu đất thuỷ lợi của huyện là 81,85 ha, để phục vụ nhu cầu đầu tư nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới một số hạng mục công trình thuỷ lợi.

* Đất công trình năng lượng

Để đảm bảo an ninh năng lượng và nhu cầu về năng lượng của tỉnh, huyện và các địa phương. Đến năm 2020 nhu cầu đất công trình năng lượng của huyện là 40,37 ha.

9

Page 10: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

* Đất bưu chính viễn thông

Đến năm 2020 nhu cầu đất bưu chính viễn thông của huyện là 1,5 ha quy hoạch điểm bưu điện văn hóa xã Quảng Đông.

* Đất cơ sở văn hoá

Đến năm 2020 nhu cầu đất cơ sở văn hoá của huyện là 1,62 ha. * Đất cơ sở y tế

Trong kỳ quy hoạch sẽ duy phần đất dành cho cơ sở y tế hiện có, cần hoàn chỉnh hệ thống y tế cấp huyện và cấp xã nhằm đảm bảo phục vụ tốt công tác khám chữa bệnh cho nhân dân. Đồng thời quy hoạch Trung tâm y tế huyện Quảng Trạch mới sau khi chia tách huyện. Đến năm 2020 nhu cầu đất cơ sở y tế 6,51 ha.

* Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

Trong kỳ quy hoạch đến năm 2020, sẽ mở rộng phần đất dành cho cơ sở giáo dục hiện có, cần hoàn chỉnh hệ thống trường lớp nhằm đảm bảo phục vụ tốt công tác dạy và học của giáo viên và con em trong địa bàn huyện. Bên cạnh đó cần quy hoạch thêm trường trung học phổ thông Quảng Trạch và các trường cấp 1, cấp 2, trường mầm non ở thị trấn huyện lỵ mới, mở rộng thêm một số điểm trường ở các xã Quảng Lưu, Quảng Trường, Quảng Châu....

Đến năm 2020 nhu cầu đất cơ sở giáo dục - đào tạo 18,71 ha. * Đất cơ sở thể dục- thể thao

Nhằm đáp ứng nhu cầu thể dục thể thao của nhân dân, tạo sân chơi bổ ích và có điều kiện để nâng cao thể chất, phát triển phong trào, đòi hỏi cần phải xây dựng các trung tâm huấn luyện thể dục thể thao, các sân vận động và các trung tâm luyện tập. Vì vậy, đến năm 2020 nhu cầu đất cơ sở thể dục – thể thao là 17,94 ha.

* Đất chợ

Nhu cầu về trao đổi hàng hóa, buôn bán đặc biệt là thực hiện các tiêu chí để đảm bảo nông thôn mới, đến năm 2020 nhu cầu đất chợ toàn huyện là 3,76 ha.

g) Đất ở tại nông thôn

Nhằm đảm bảo ổn định dân cư, nhu cầu đất ở, sinh sống của toàn thể nhân dân trên địa bàn huyện đến năm 2020 nhu cầu đất ở tại nông thôn 593,61 ha để thực hiện đấu giá ở các xã, quy hoạch làng thanh niên lập nghiệp xã Quảng Châu, quy hoạch đất khu dân cư ảnh hưởng thiên tai ở xã Quảng Xuân và xã Quảng Phương.

h) Đất xây dựng trụ sở cơ quan

Theo kết quả tổng hợp nhu cầu đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp từ các xã và quy hoạch khu trung tâm huyện lỵ mới, đến năm 2020 nhu cầu đất xây dựng trụ sở cơ quan 92,78 ha để thực hiện các công trình quy hoạch.

10

Page 11: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

i) Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp

Theo kết quả tổng hợp nhu cầu đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp từ các xã và quy hoạch khu trung tâm huyện lỵ mới, đến năm 2020 nhu cầu đất xây dựng trụ sở cơ quan 4,26 ha để thực hiện các công trình quy hoạch.

k) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, đến năm 2020 nhu cầu đất nghĩa trang, nghĩa địa nhà tang lễ, nhà hỏa táng là 248,09 ha.

l) Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

Đến năm 2020 nhu cầu đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm của huyện là 245,80 ha, nhằm đáp ứng nhu cầu về cát xây dựng, gạch ngói và khai thác đá.

m) Đất sinh hoạt cộng đồng

Nhằm đáp ứng nhu cầu về sinh hoạt văn hóa, hội nghị và phát triển các tổ chức cộng đồng dân cư đòi hỏi cần phải xây dựng các trung tâm văn hóa xã, các nhà văn hóa các thôn xóm…Vì vậy đến năm 2020 nhu cầu đất sinh hoạt cộng đồng 5,67 ha.

n ) Đất khu vui chơi giải trí công cộng

Nhằm nâng cao chất lượng về đời sống tinh thần của nhân dân trong toàn huyện, đáp ứng nhu cầu về giải trí công cộng. Đến năm 2020 nhu cầu đất khu vui chơi giải trí công cộng 98,46 ha.

o) Đất cơ sở tín ngưỡng

Đến năm 2020 nhu cầu đất cơ sở tín ngưỡng của huyện là 1,49 ha đáp ứng được nhu cầu tín ngưỡng của người trong địa bàn huyện cũng như du khách.

p) Đất bải thải, xử lý chất thải

Để đảm bảo xử lý chất thải rắn đáp ứng được yêu cầu vệ sinh môi trường, cần xây dựng nâng cấp bãi rác của huyện, điểm trung chuyển rác thải tại các xã, quản lý tốt việc thu gom chất thải rắn, đặc biệt là rác thải nguy hại từ bệnh viện.

Đến năm 2020 nhu cầu đất bãi thải, xử lý chất thải trên địa bàn huyện là 2,15 ha.

q) Đất di tích lịch sử văn hóa

Đến năm 2020 nhu cầu đất di tích lịch sử văn hóa của huyện là 3,50 ha, để xây dựng khu tưởng niệm chiến khu ở xã Quảng Thạch 0,50 ha, quy hoạch khu lăng mộ Đại tướng Võ Nguyên Giáp 3,00 ha.

w) Đất phi nông nghiệp khác

Đến năm 2020 nhu cầu đất phi nông nghiệp khác 46,63 ha để quy hoạch đất dự trù phát triển ở xã Quảng Phương .

11

Page 12: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

1.1.2.3. Đất khu kinh tế

Căn cứ Quy hoạch khu kinh tế Hòn La trong thời kỳ 2011 – 2020 được thủ tướng phê duyệt tại quyết định số 851/ QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng chính phủ đất khu kinh tế của huyện có 10.000 ha.1.2. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng1.2.1. Khu vực chuyên trồng lúa nước

Đến năm 2020 khu vực đất chuyên trồng lúa nước của huyện có diện tích 3.089,37 ha chiếm 6,87% tổng diện tích tự nhiên, trong đó: xã Cảnh Hoá 60,68 ha, xã Phù Hoá 76,69 ha, xã Quảng Châu 418,76 ha, xã Quảng Đông 35,24 ha, xã Quảng Hợp 135,31 ha, xã Quảng Hưng 141,51 ha, xã Quảng Kim 229,67 ha, xã Quảng Liên 104,50 ha, xã Quảng Lưu 308, 66 ha, xã Quảng Phú 193,85 ha, xã Quảng Phương 339,85 ha, xã Quảng Thạch 88,55 ha, xã Quảng Thanh 148,71 ha, xã Quảng Tiến 22,77 ha, xã Quảng Trường 100,37 ha, xã Quảng Tùng 297,26 ha, xã Quảng Xuân 195,89 ha.1.2.2. Khu vực trồng cây công nghiệp lâu năm

Đến năm 2020 khu vực trồng cây công nghiệp lâu năm của huyện có diện tích 486,08 ha chiếm 1,08% tổng diện tích tự nhiên, trong đó: xã Quảng Châu 412,36 ha, xã Quảng Liên 53,63ha, xã Quảng Thạch 20,09 ha.1.2.3. Khu vực rừng phòng hộ

Đến năm 2020 khu rừng phòng hộ của huyện có diện tích 11.634,13 ha chiếm 25,81% tổng diện tích tự nhiên, trong đó: xã Cảnh Dương 14,10 ha, xã Cảnh Hoá 233,04 ha, xã Quảng Châu 96,53 ha, xã Quảng Đông 467,06 ha, xã Quảng Hợp 5.667,43 ha, xã Quảng Hưng 34,76 ha, xã Quảng Kim 1.406,53 ha, xã Quảng Liên 73,19 ha, xã Quảng Lưu 1.022,06 ha, xã Quảng Phú 10,59 ha, xã Quảng Phương 294,62 ha, xã Quảng Thạch 2.090,86 ha, xã Quảng Tùng 5,23 ha, xã Quảng Xuân 237,59 ha.1.2.4. Khu vực rừng sản xuất

Đến năm 2020 khu vực rừng sản xuất của huyện có diện tích 13.904,63 ha chiếm 30,85% tổng diện tích tự nhiên.1.2.5. Khu vực công nghiệp,cụm công nghiệp

Đến năm 2020 khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp của huyện có diện tích 1.074,67 ha chiếm 2,38% tổng diện tích tự nhiên.1.2.6. Khu đô thị, thương mại, dịch vụ

Đến năm 2020 khu đô thị, thương mại dịch vụ của huyện có diện tích 371,77 ha chiếm 0,82% tổng diện tích tự nhiên, trong đó: xã Cảnh Dương 9,12 ha, xã Cảnh Hoá 8,88 ha, xã Quảng Đông 166,12 ha, xã Quảng Hưng 20,30ha, xã Quảng

12

Page 13: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

Kim 10,0 ha, xã Quảng Liên 3,39 ha, xã Quảng Lưu 50,0 ha, xã Quảng Phú 13, 45 ha, xã Quảng Phương 18,20 ha, xã Quảng Thạch 3,05 ha, xã Quảng Tiến 0,17 ha, xã Quảng Trường 7,51 ha, xã Quảng Tùng 0,99 ha, xã Quảng Xuân 60,59 ha.1.2.7. Khu du lịch

Đến năm 2020 khu du lịch của huyện có diện tích 231,0 ha chiếm 0,51% tổng diện tích tự nhiên, trong đó: xã Cảnh Dương 7,00 ha, xã Quảng Đông 84,0 ha, xã Quảng Hưng 20,0ha, xã Quảng Kim 10,0 ha, xã Quảng Lưu 50,0 ha, xã Quảng Xuân 60,0 ha.1.2.8. Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

Đến năm 2020 khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn của huyện có diện tích 3.277,85 ha chiếm 7,27% tổng diện tích tự nhiên, trong đó: xã Cảnh Dương 64,38 ha, xã Cảnh Hoá 208,41 ha, xã Phù Hoá 86,18 ha, xã Quảng Châu 102,22 ha, xã Quảng Đông 393,33 ha, xã Quảng Hợp 169,53 ha, xã Quảng Hưng 278,51ha, xã Quảng Kim 170,80 ha, xã Quảng Liên 98,66 ha, xã Quảng Lưu 343,10 ha, xã Quảng Phú 390,02 ha, xã Quảng Phương 326,83 ha, xã Quảng Thạch 142,71 ha, xã Quảng Thanh 79,63 ha, xã Quảng Tiến 99,23 ha, xã Quảng Trường 56,33 ha, xã Quảng Tùng 115,23 ha, xã Quảng Xuân 152,75 ha.

13

Page 14: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

PHẦN III

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU KỲ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH

I. CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

1.1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

1.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực1.2.1. Đất nông nghiệp

a. Đất trồng cây hàng năm khác

Đến năm 2016 nhu cầu sử dụng đất trồng cây hàng năm của huyện là 5,82 ha được sử dụng làm đất vườn ươm cây giống (1,05 ha), đất thí nghiệm trình diễn kỹ thuật nông lâm nghiệp ở làng thanh niên lập nghiệp xã Quảng Châu (4,77 ha).

b. Đất trồng cây lâu năm

Đến năm 2016 nhu cầu sử dụng đất trồng cây lâu năm của huyện là 70,00 ha, trong đó: quy hoạch đất trồng cây cao su làng thanh niên lập nghiệp ở xã Quảng Châu 50,00 ha; quy hoạch đất cây xanh sinh thái phòng hộ ở xã Quảng Đông 20,00 ha; 1.2.2. Đất phi nông nghiệp.

a) Đất an ninh

Đến năm 2016 nhu cầu đất an ninh của huyện là 4,64 ha để xây dựng trụ sở công an huyện Quảng Trạch, trạm cảnh sát phòng cháy chửa cháy khu kinh tế Hòn La ở xã Quảng Phú .

b) Đất quốc phòng

Theo kết quả tổng hợp nhu cầu đất quốc phòng của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Bình và Ban chỉ huy Quân sự huyện Quảng Trạch, đến năm 2016 nhu cầu sử dụng đất quốc phòng 256,10 ha, để xây dựng thao trường huấn luyện kỹ, chiến thuật, thao trường bắn ở các xã: Quảng Tiến, Cảnh Hoá, Quảng Châu, Quảng Trường, Quảng Đông, Cảnh Dương, Quảng Phú.

c) Đất khu công nghiệpĐến năm 2016 nhu cầu đất khu công nghiệp trên địa bàn huyện diện tích

579,84 ha để quy hoạch khu công nghiệp cảng Hòn La ở xã Quảng Đông 293,33 ha, mở rộng khu công nghiệp Hòn La II ở xã Quảng Phú 30,00 ha, xây dựng hạ tầng khu công nghiệp cửa ngõ phía Tây ở xã Quảng Tùng 40,00 ha, xây dựng hạ tầng khu công nghiệp cửa ngõ phía Nam ở xã Quảng Xuân 47,00 ha, nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch 120,00 ha, quy hoạch đầu mối hạ tầng kỹ thuật ở xã Quảng Phú 6,30 ha.

14

Page 15: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

d) Đất thương mại dịch vụ

Theo kết quả thống kê nhu cầu đất thương mại dịch vụ của huyện đến năm 2016 là 20,19 ha xây dựng các công trình khu du lịch ven biển, các trung tâm dịch vụ công cộng, khu dịch vụ giải trí.

e) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

Đến năm 2016, toàn huyện sẽ tập trung xây dựng các công trình sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm việc mở rộng đầu tư cho các làng nghề, cụm tiểu thủ công nghiệp, các cụm cơ sở sản xuất kinh doanh…. Nhu cầu diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của huyện là 32,34 ha.

f) Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh cấp huyện cấp xã

Nhu cầu đất phục vụ phát triển hạ tầng của huyện đến năm 2016 diện tích 180,78 ha, nhằm xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, năng lượng, bưu chính viễn thông, cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở thể dục thể thao, chợ nông thôn.

* Đất giao thông

Trong kỳ quy hoạch đến năm 2016 nhu cầu đất giao thông là 103,06 ha, để dành quỹ đất cho việc đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới hệ thống đường giao thông trên địa bàn huyện với nhiều loại hình giao thông.

* Đất thủy lợi

Đến năm 2016 nhu cầu đất thuỷ lợi của huyện là 17,98 ha, để phục vụ nhu cầu đầu tư nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới một số hạng mục công trình thuỷ lợi.

* Đất công trình năng lượng

Để đảm bảo an ninh năng lượng và nhu cầu về năng lượng của tỉnh, huyện và các địa phương. Đến năm 2016 nhu cầu đất công trình năng lượng của huyện là 35,70 ha tập trung ở xã Quảng Đông, Quảng Phương, Quảng Phú.

* Đất cơ sở văn hóa

Đến năm 2016 nhu cầu đất cơ sở văn hóa của huyện là 1,62 ha được sử dụng để xây dựng trung tâm văn hoá huyện ở xã Quảng Phương.

* Đất cơ sở y tếTrong kỳ quy hoạch sẽ duy phần đất dành cho cơ sở y tế hiện có, cần hoàn

chỉnh hệ thống y tế cấp huyện và cấp xã nhằm đảm bảo phục vụ tốt công tác khám chữa bệnh cho nhân dân. Đồng thời quy hoạch Trung tâm y tế huyện Quảng Trạch mới sau khi chia tách huyện. Đến năm 2016 nhu cầu đất cơ sở y tế 2,98 ha. Trong đó: xã Quảng Châu 0,2 ha; xã Quảng Phương 2,43 ha; xã Quảng Thanh 0,25 ha; xã Quảng Xuân 0,1 ha.

* Đất cơ sở giáo dục - đào tạo15

Page 16: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

Trong kỳ quy hoạch đến năm 2016, sẽ mở rộng phần đất dành cho cơ sở giáo dục hiện có, cần hoàn chỉnh hệ thống trường lớp nhằm đảm bảo phục vụ tốt công tác dạy và học của giáo viên và con em trong địa bàn huyện. Bên cạnh đó cần quy hoạch thêm trường trung học phổ thông Quảng Trạch và các trường cấp 1, cấp 2, trường mầm non ở thị trấn huyện lỵ mới, mở rộng thêm một số điểm trường ở các xã Quảng Lưu, Quảng Trường, Quảng Châu....Đến năm 2016 nhu cầu đất cơ sở giáo dục - đào tạo 8,58 ha.

* Đất cơ sở thể dục- thể thao

Nhằm đáp ứng nhu cầu thể dục thể thao của nhân dân, tạo sân chơi bổ ích và có điều kiện để nâng cao thể chất, phát triển phong trào, đòi hỏi cần phải xây dựng các trung tâm huấn luyện thể dục thể thao, các sân vận động và các trung tâm luyện tập. Vì vậy, đến năm 2016 nhu cầu đất cơ sở thể dục – thể thao là 8,70 ha.

* Đất chợ

Nhu cầu về trao đổi hàng hóa, buôn bán đặc biệt là thực hiện các tiêu chí để đảm bảo nông thôn mới, đến năm 2016 nhu cầu đất chợ toàn huyện là 2,16 ha. Trong đó: xã Quảng Châu 0,07 ha; xã Quảng Đông 2,03 ha; xã Quảng Thạch 0,06 ha.

g) Đất ở tại nông thôn

Nhằm đảm bảo ổn định dân cư, nhu cầu đất ở, sinh sống của toàn thể nhân dân trên địa bàn huyện đến năm 2016 nhu cầu đất ở tại nông thôn 42,05 ha để thực hiện đấu giá.

h. Đất xây dựng trụ sở cơ quan

Theo kết quả tổng hợp nhu cầu đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp từ các xã và quy hoạch khu trung tâm huyện lỵ mới, đến năm 2016 nhu cầu đất xây dựng trụ sở cơ quan 67,33 ha để thực hiện các công trình quy hoạch.

i) Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

Theo kết quả tổng hợp nhu cầu đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp từ các xã và quy hoạch khu trung tâm huyện lỵ mới, đến năm 2016 nhu cầu đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp 4,26 ha để xây dựng cụm công trình khối cơ quan thị trấn ở xã Quảng Phương.

k) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, đến năm 2016 nhu cầu đất nghĩa trang, nghĩa địa nhà tang lễ, nhà hỏa táng là 54,44 ha.

l) Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

Đến năm 2016 nhu cầu đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm của huyện là 74,60 ha, nhằm đáp ứng nhu cầu về cát xây dựng, gạch ngói và khai thác đá.

16

Page 17: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

m) Đất sinh hoạt cộng đồng

Nhằm đáp ứng nhu cầu về sinh hoạt văn hóa, hội nghị và phát triển các tổ chức cộng đồng dân cư đòi hỏi cần phải xây dựng các trung tâm văn hóa xã, các nhà văn hóa các thôn xóm…Vì vậy đến năm 2016 nhu cầu đất sinh hoạt cộng đồng 2,25 ha.

n) Đất khu vui chơi giải trí công cộng

Nhằm nâng cao chất lượng về đời sống tinh thần của nhân dân trong toàn huyện, đáp ứng nhu cầu về giải trí công cộng. Đến năm 2016 nhu cầu đất khu vui chơi giải trí công cộng 5,65 ha để quy hoạch xây dựng quảng trường thị trấn huyện lỵ mới, quy hoạch công viên sinh thái ven hồ Bàu Sen ở xã Quảng Phương.

o) Đất cơ sở tín ngưỡng

Đến năm 2016 nhu cầu đất cơ sở tín ngưỡng của huyện là 0,83 ha đáp ứng được nhu cầu tín ngưỡng của người trong địa bàn huyện cũng như du khách.

p) Đất bải thải, xử lý chất thải

Để đảm bảo xử lý chất thải rắn đáp ứng được yêu cầu vệ sinh môi trường, cần xây dựng nâng cấp bãi rác của huyện, điểm trung chuyển rác thải tại các xã, quản lý tốt việc thu gom chất thải rắn, đặc biệt là rác thải nguy hại từ bệnh viện.

Đến năm 2016 nhu cầu đất bãi thải, xử lý chất thải trên địa bàn huyện là 0,75 ha.

q) Đất phi nông nghiệp khác

Đến năm 2016 nhu cầu đất phi nông nghiệp khác 0,35 ha để quy hoạch đất phi nông nghiệp khác ở làng thanh niên lập nghiệp xã Quảng Châu.II. DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH

2.1. Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

- Chuyển mục đích từ đất trồng lúa sang đất an ninh 1,60 ha; đất khu công nghiệp 74,34 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,13 ha; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 5,32 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 2,13 ha; đất sinh hoạt cộng đồng 0,49 ha; đất cơ sở tín ngưỡng 0,20 ha.

- Chuyển mục đích từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất khu công nghiệp 166,70 ha; đất thương mại dịch vụ 1,39 ha; đất cơ sở sản suất phi nông nghiệp 26,75 ha; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 39,78 ha; đất ở tại nông thôn 8,50 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 9,44 ha; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 2,00 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 45,32 ha và đất sinh hoạt cộng đồng 0,30 ha; đất cơ sở tín ngưỡng 0,10 ha.

- Chuyển mục đích từ đất trồng cây lâu năm sang đất khu công nghiệp 12,17 17

Page 18: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 1,42 ha; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 4,38 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,20 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 0,65 ha; đất sinh hoạt cộng đồng 0,10 ha.

- Chuyển mục đích từ đất rừng phòng hộ sang đất khu công nghiệp 10,50 ha; đất thương mại dịch vụ 10,00 ha; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 8,95 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 1,05 ha; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 3,00 ha.

- Chuyển mục đích từ đất rừng sản xuất sang đất quốc phòng 256,00 ha; đất khu công nghiệp 146,39 ha; đất thương mại dịch vụ 0,20 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 2,66 ha; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 61,37 ha; đất bải thải, xử lý chất thải 0,45 ha; đất ở tại nông thôn 10,51 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan 14,03 ha; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 1,91 ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 39,04 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 21,63 ha; đất sinh hoạt cộng đồng 0,13 ha và đất phi nông nghiệp khác 0,35 ha.

- Chuyển mục đích từ đất nuôi trồng thủy sản sang đất khu công nghiệp 5,30 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 0,05 ha; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 2,81 ha và đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,02 ha.2.2. Chuyển mục đích sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

- Chuyển mục đích từ đất rừng phòng hộ sang đất trồng cây lâu năm 22,60 ha. - Chuyển mục đích từ đất đất rừng sản xuất sang đất trồng cây hàng năm khác 5,82 ha; đất trồng cây lâu năm 42,43 ha.

(Chi tiết thể hiện tại biểu 07/CH)III. DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒI

3.1. Đất nông nghiệpTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là

910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:- Đất trồng lúa diện tích cần thu hồi là 84,08 ha (trong đó đất chuyên trồng

lúa nước là 57,60 ha).- Đất trồng cây hàng năm khác diện tích cần thu hồi là 247,52 ha.- Đất trồng cây lâu năm diện tích cần thu hồi là 16,85 ha.- Đất rừng phòng hộ diện tích cần thu hồi là 23,50 ha.- Đất rừng sản xuất diện tích cần thu hồi là 530,18 ha.- Đất nuôi trồng thuỷ sản diện tích cần thu hồi là 8,13 ha.

18

Page 19: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

3.2. Đất phi nông nghiệp

Tổng diện tích đất phi nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 55,99 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

- Đất thương mại, dịch vụ 2,00 ha.- Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 1,95 ha.- Đất ở tại nông thôn diện tích cần thu hồi là 25,45 ha.- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng diện tích cần thu

hồi là 21,99 ha.- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 4,60 ha.

(Chi tiết thể hiện tại biểu 08/CH)IV. DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

4.1. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích đất nông nghiệp

Trong năm kế hoạch đưa vào sử dụng ha phục vụ cho các mục đích sau trồng cây lâu năm.

4.2. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích đất phi nông nghiệp

Trong năm kế hoạch đưa vào sử dụng 157,51 ha phục vụ cho các mục đích sau:

+ Đất trồng cây lâu năm ha.+ Đất quốc phòng 0,02 ha.+ Đất an ninh 3,04 ha.+ Đất khu công nghiệp 57,83 ha.+ Đất thương mại dịch vụ 5,90 ha.+ Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 1,33 ha.+ Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 37,47 ha.+ Đất bải thải, xữ lý chất thải 0,30 ha.+ Đất ở tại nông thôn 18,00 ha.+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan 18,82 ha.+ Đất xây dựng trự sở của tổ chức sự nghiệp 2,35 ha.+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 7,00 ha.+ Đất sinh hoạt cộng đồng 0,10 ha.+ Đất khu vui chơi giải trí công cộng 5,35 ha.

(Chi tiết thể hiện tại biểu 09/CH)

19

Page 20: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

V. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN

a) Các dự án quy định tại Điều 61 và Khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch;

TT Hạng mục Diện tích Địa điểm

1 Công an huyện Quảng Trạch 3,04 Xã Quảng Phương

2Trạm kiểm kiểm sát giao thông Quốc lộ 1A, Trạm cảnh sát phòng cháy chữa cháy khu kinh tế Hon La 1,60 Xã Quảng Phú

3 Quy hoạch thao trường huấn luyện xã Quảng Tiến 8,00 Xã Quảng Tiến

4 Quy hoạch thao trường huấn luyện xã Cảnh Hóa 15,00 Xã Cảnh Hóa

5 Quy hoạch thao trường huấn luyện xã Quảng Châu 5,00 Xã Quảng Châu

6 Quy hoạch trận địa phòng ngự (điểm cao 132) 100,00 Xã Quảng Trường

7 Quy hoạch trận địa phòng ngự (núi Thọ Sơn) 122,00 Xã Quảng Đông

8 Quy hoạch bến nghiêng phục vụ triển khai ca nô 0,05 Xã Cảnh Dương

9 Quy hoạch cầu kiểm soát cửa sông Roòn 0,05 Xã Cảnh Dương

10Quy hoạch thao trường huấn luyện TD, TT đồn Ròon (194) 6,00 Xã Quảng Phú

11 Quy hoạch mở rộng khu công nghiệp Hòn La II 30,00 Xã Quảng Phú

12 Quy hoạch khu công nghiệp cảng biển Hòn La 30,50 Xã Quảng Đông

13 Xây dựng hạ tầng khu công nghiệp cửa ngõ phía Tây 40,00 Xã Quảng Tùng

14 Xây dựng hạ tầng khu công nghiệp cửa ngõ phía Nam 47,00 Xã Quảng Xuân

15 Nhà máy nhiêt điện Quảng Trạch 120,00 Xã Quảng Đông

16Quy hoạch dự án đầu tư khu nhà ở công nhân thuộc dự án đầu tư xây dựng KCN Hòn La II công ty cổ phần Tập Đoàn FLC

10,00 Xã Quảng Đông

17Quy hoạch các dự án đầu tư tại KCN cảng biển HL (dự án Lào Ptro) 52,83 Xã Quảng Đông

18Quy hoạch dự án xây dựng cơ sở hạ tầng của Công ty CP Tập đoàn FLC tại KCN Hòn La II. 163,21 Xã Quảng Phú

19 Quy hoạch xây dựng hạ tầng KCN cảng biển Hòn La 80,00 Xã Quảng Đông

20Quy hoạch đầu mối hạ tầng kỹ thuật ( bao gồm trạm cấp điện, xử lý nuớc thải, xử lý chất rắn, trạm cấp nuớc

6,30 Xã Quảng Phú

21Quy hoạch nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch (khu Kinh tế Hòn La) 20,40 Xã Quảng Đông

20

Page 21: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

b) Các dự án quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án còn lại;

TT Hạng mục Diện tích Địa điểm1 Quy hoạch đường vượt lũ xã Phù Hóa 1,02 Xã Phù Hóa2 Quy hoạch mở rộng Quốc Lộ 12A(4 làn xe) 2,90 Xã Quảng Thanh

3 Quy hoạch đường dọc KKT Hòn La đoạn qua thôn Vĩnh Sơn và đọa qua khu TĐC KCN cảng biển Hòn La 2,60 Xã Quảng Đông

4 Quy hoạch hệ thống giao thông trục dọc khu kinh tế Hon La 18,00 Xã Quảng Đông

5 Quy hoạch đường nối từ khu lăng mộ Đại tướng Võ Nguyên Giáp đến trục đường ven biển 3,00 Xã Quảng Đông

6 Quy hoạch xây dựng nâng cấp đường liên xã Tùng - Châu - Hợp - Xã Ngư Hóa 0,45 Xã Quảng Tùng

7 Quy hoạch giao thông nông thôn, nội đồng Quảng Xuân 1,50 Xã Quảng Xuân8 Quy hoạch giao thông nông thôn, nội đồng Quảng Tùng 1,00 Xã Quảng Tùng9 Quy hoạch giao thông nông thôn, nội đồng Quảng Hợp 1,20 Xã Quảng Hợp10 Quy hoạch giao thông nông thôn, nội đồng Cảnh Hóa 1,00 Xã Cảnh Hóa11 Quy hoạch giao thông nông thôn, nội đồng Quảng Hưng 2,00 Xã Quảng Hưng12 Quy hoạch giao thông nông thôn, nội đồng Quảng Thạch 1,00 Xã Quảng Thạch13 Quy hoạch giao thông nông thôn, nội đồng Quảng Phú 1,15 Xã Quảng Phú

14 Quy hoạch giao thông nông thôn, nội đồng Quảng Trường 1,30 Xã Quảng Trường

15 Quy hoạch giao thông (khu trung tâm làng TNLN) 1,67 Xã Quảng Châu16 Quy hoạch giao thông nông thôn, nội đồng Quảng Châu 1,00 Xã Quảng Châu17 Quy hoạch giao thông nông thôn, nội đồng Quảng Tiến 1,20 Xã Quảng Tiến18 Quy hoạch giao thông nông thôn, nội đồng Quảng Thanh 1,04 Xã Quảng Thanh

19 Quy hoạch giao thông nông thôn, nội đồng Quảng Phương 1,20 Xã Quảng

Phương

20 Quy hoạch giao thông khu đất phía Tây Bắc KTT huyện lỵ (TB1) 7,86 Xã Quảng

Phương

21 Quy hoạch giao thông khu đất phía Tây Nam KTT huyện lỵ (TN2) 7,00 Xã Quảng

Phương

22 Quy hoạch bến xe thị trấn KTT huyện lỵ 0,71 Xã Quảng Phương

23 Quy hoạch 3 nút giao thông chính KTT huyện lỵ 1,35 Xã Quảng Phương

24 Quy hoạch giao thông nông thôn, nội đồng Phù Hóa 0,72 Xã Phù Hóa25 Quy hoạch giao thông nông thôn, nội đồng Quảng Lưu 0,95 Xã Quảng Lưu26 Quy hoạch giao thông nông thôn, nội đồng Quảng Kim 1,00 Xã Quảng Kim27 Quy hoạch giao thông nông thôn, nội đồng Quảng Liên 1,20 Xã Quảng Liên28 Đường nối KKT Hòn La với KCN xi măng tập trung

Tiến - Châu - Văn Hóa, tỉnh Quảng Bình, Đoạn 3 từ 16,43 Xã Quảng Đông

21

Page 22: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

TT Hạng mục Diện tích Địa điểmQuốc lộ 1A vào cảng biển Hòn La

29 Quy hoạch đường ngang KKT Hòn La đoạn qua Quảng Đông 3,66 Xã Quảng Đông

30 Quy hoạch đường ngang KKT Hòn La đoạn qua Quảng Phú 7,50 Xã Quảng Phú

31Quy hoạch dư án đầu tư xây dựng đèn báo cảng, trạm quản lý luồng Hòn La của tổng công ty bảo đảm an toàn hàng hải

0,35 Xã Quảng Đông

32 Quy hoạch đuờng nối Quốc lộ 1A ra cảng Mủi Độc 10,10 Xã Quảng Đông33 Quy hoạch hồ Khe Am 10,00 Xã Quảng Tiến34 Dự án đê kè Cảnh Dương, Sông Ròn 0,53 Xã Cảnh Dương35 Hệ thống kênh mương xã Quảng Liên 0,20 Xã Quảng Liên

36 QH kênh mương thủy lợi khu trung tâm huyện 6,35 Xã Quảng Phương

37 Công trình nước sạch xã Quảng Hợp 0,02 Xã Quảng Hợp38 Dự án đê kè chống sạt lỡ bờ hữu sông Ròon 0,88 Xã Quảng Phú39 Quy hoạch điện gió 1,80 Xã Quảng Đông40 Quy hoạch tổng kho xăng dầu 13,50 Xã Quảng Đông

41 Quy hoạch điện chiếu sáng trên trục đường chính đoạn qua huyện lỵ ( trục N1) 0,40 Xã Quảng

Phương

42Quy hoạch khu nhà ở công vụ cho cán bộ công nhân viên Trung tâm điện lực Quảng Trạch của Ban Quản lý dự án điện lực Vũng Áng - Quảng Trạch

20,00 Xã Quảng Phú

43 Quy hoạch trung tâm văn hóa huyện 1,62 Xã Quảng Phương

44 Quy hoạch, mở rộng Trường mầm non xã Quảng Hợp 0,20 Xã Quảng Hợp45 Quy hoạch trường mầm non Tùng Giang 0,20 Xã Quảng Châu46 Quy hoạch trường tiểu học khu vực Hà Tiến 0,47 Xã Quảng Tiến47 Quy hoạch trường mầm non Tú Loan 0,32 Xã Quảng Hưng48 Quy hoạch trường mầm non Hưng Lộc 0,29 Xã Quảng Hưng49 Quy hoạch trường mầm non Phù Lưu 0,03 Xã Quảng Lưu50 Quy hoạch trường phổ thông trung học 0,95 Xã Quảng Lưu51 Quy hoạch trường mầm non Phú Lộc 1,2,3 0,50 Xã Quảng Phú52 Quy hoạch trường mầm non làng TNLN 0,18 Xã Quảng Châu

53 Quy hoạch khối trung học phổ thông 5,44 Xã Quảng Phương

54 Quy hoạch mở rộng trạm y tế xã Quảng Xuân 0,10 Xã Quảng Xuân55 Quy hoạch trạm y tế Xã Quảng Châu 0,20 Xã Quảng Châu

56 Quy hoạch trung tâm y tế huyện Quảng Trạch 2,43 Xã Quảng Phương

57 Quy hoạch trạm y tế xã Quảng Thanh 0,25 Xã Quảng Thanh58 Quy hoạch sân thể thao thôn Thanh Bình 0,50 Xã Quảng Xuân59 Quy hoạch sân thể thao làng TNLN 0,70 Xã Quảng Châu

22

Page 23: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

TT Hạng mục Diện tích Địa điểm

60 Quy hoạch sân vận động xã Quảng Thanh 0,39 Xã Quảng Thanh61 Quy hoạch sân vận động xã Quảng Hưng 0,12 Xã Quảng Hưng62 Quy hoạch mở rộng sân thể thao xã Quảng Thạch 0,50 Xã Quảng Thạch63 Quy hoạch sân thể thao xã Quảng Lưu 1,00 Xã Quảng Lưu

64 Quy hoạch trung tâm thể dục thể thao 4,99 Xã Quảng Phương

65 Quy hoạch sân thể thao xã Quảng Phú 0,50 Xã Quảng Phú66 Quy hoạch sân mở rộng chợ Quảng Châu 0,07 Xã Quảng Châu67 Quy hoạch mới chợ Quảng Đông 2,03 Xã Quảng Đông68 Quy hoạch mở rộng chợ Quảng Thạch 0,06 Xã Quảng Thạch69 Quy hoạch đất ở tại nông thôn xã Cảnh Dương 4,50 Xã Cảnh Dương70 Quy hoạch đất ở tại nông thôn xã Quảng Châu 0,86 Xã Quảng Châu71 Quy hoạch đất ở tại nông thôn xã Quảng Xuân 1,50 Xã Quảng Xuân

72 Quy hoạch khu đất ở phía Tây Bắc hồ Bàu Sen KTT huyện lỵ mới (TB1) 15,37 Xã Quảng

Phương

73 Quy hoạch khu đất ở phía Tây Nam hồ Bàu Sen KTT huyện lỵ mới (TN2) 12,17 Xã Quảng

Phương

74 Quy hoạch đất ở Quảng Phương 2,15 Xã Quảng Phương

75 Quy hoạch đất ở Quảng Tiến 0,80 Xã Quảng Tiến76 Quy hoạch đất ở nông thôn xã Quảng Trường 0,90 Xã Quảng Trường77 Quy hoạch đất ở nông thôn xã Quảng Hưng 3,00 Xã Quảng Hưng78 Quy hoạch đất ở nông thôn xã Quảng Hợp 0,80 Xã Quảng Hợp79 Quy hoạch nhà điều hành khu Kinh tế Hòn La 0,60 Xã Quảng Đông80 Quy hoạch đất cơ quan trung tâm đào tạo 12,00 Xã Quảng Đông

81 Quy hoạch trung tâm hành chính thị trấn mới (trụ sở UBND thị trấn) 2,72 Xã Quảng

Phương82 Quy hoạch mở rộng UBND xã Quảng Hưng 0,08 Xã Quảng Hưng

83 Quy hoạch trụ sở làm việc nhà ở của ban quản lý dự án Làng thanh niên lập nghiệp 0,31 Xã Quảng Châu

84Quy hoạch khu quản lý vận hành, khai thác dịch vụ Cảng Hòn La của Tổng công ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam

10,32 Xã Quảng Đông

85 Khu phi thuế quan (khu kinh tế Hòn La) 40,80 Xã Quảng Đông

86 Quy hoạch Chi cục hải quan củă khẩu cảng Hòn La của Cục Hải quan tỉnh QB 0,50 Xã Quảng Đông

87 Quy hoạch khối cơ quan thị trấn 4,26 Xã Quảng Phương

88 Quy hoạch đất nghĩa trang khu kinh tế Hòn La 30,00 Xã Quảng Đông89 Quy hoạch mở rộng nghĩa địa các thôn Quảng Châu 2,00 Xã Quảng Châu90 Quy hoạch đất mở rộng nghĩa địa thôn Xuân Kiều 3,00 Xã Quảng Xuân

91 Quy hoạch mở rộng nghĩa địa, nghĩa trang Dú Bàng 17,00 Xã Quảng Phương

23

Page 24: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

TT Hạng mục Diện tích Địa điểm

92 Quy hoạch đất nghĩa trang nghĩa địa Hướng Phương 2,44 Xã Quảng Phương

93 Quy hoạch nhà văn hóa xã Quảng Thanh 0,20 Xã Quảng Thanh94 Quy hoạch nhà Văn Hóa Chòm 2 Hưng Lộc 0,15 Xã Quảng Hưng95 Quy hoạch nhà văn hóa thôn Tú Loan 3 0,15 Xã Quảng Hưng96 Quy hoạch nhà văn hóa thôn Tú Loan 2 0,15 Xã Quảng Hưng97 Quy hoạch nhà văn hóa chòm 7 thôn Tú Loan 3 0,05 Xã Quảng Hưng98 Quy hoạch nhà văn hóa thôn trường Sơn 0,15 Xã Phù Hóa99 Quy hoạch nhà văn hóa xã Quảng Thạch 0,20 Xã Quảng Thạch

100 Quy hoạch nhà văn hóa thôn 6 xã Quảng Thạch 0,10 Xã Quảng Thạch101 Quy hoạch nhà văn hóa xã Quảng Lưu 0,28 Xã Quảng Lưu

102 Quy hoạch nhà văn hóa xóm 1, 2, 3, 4 thôn Tam Đa, Vân Tiền, Phù Lưu. 0,20 Xã Quảng Lưu

103 Quy hoạch nhà văn hóa 3 xóm 0,30 Xã Quảng Phương

104 Quy hoạch xây dựng nhà văn hóa của Làng TNLN 0,13 Xã Quảng Châu105 Quy hoạch nhà văn hóa xã Quảng Phú 0,19 Xã Quảng Phú

106 Quy hoạch xây dựng quảng trường thị trấn huyện mới 2,15 Xã Quảng Phương

107 Quy hoạch công viên sinh thái ven hồ Bàu Sen phía Nam KTT huyện lỵ 3,50 Xã Quảng

Phương108 Quy hoạch đình làng thôn Thanh Bình, Xuân Kiều 0,45 Xã Quảng Xuân109 Đình làng Phú Lộc 0,38 Xã Quảng Phú110 Quy hoạch điểm trung chuyểnt rác thải xã Quảng Thanh 0,20 Xã Quảng Thanh111 Quy hoạch điểm trung chuyển rác thải xã Phù Hóa 0,10 Xã Phù Hóa

112 Quy hoạch điểm trung chuyển rác thải Tô Xá, Hướng Phương 0,20 Xã Quảng

Phương113 Quy hoạch điểm trung chuyển rác thải Quảng Hợp 0,05 Xã Quảng Hợp114 Quy hoạch điểm trung chuyển rác thải Quảng Trường 0,05 Xã Quảng Trường115 Quy hoạch điểm trung chuyển rác thải Quảng Thạch 0,05 Xã Quảng Thạch116 Quy hoạch điểm trung chuyển rác thải Quảng Tiến 0,05 Xã Quảng Tiến117 Quy hoạch điểm trung chuyển rác thải Quảng Châu 0,05 Xã Quảng Châu118 Quy hoạch đất phi nông nghiệp khác làng TNLN 0,35 Xã Quảng Châu

c) Vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh trong năm kế hoạch đã có chủ trương bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

TT Hạng mục Diện tích Địa điểm1 Quy hoạch cửa hàng xăng dầu Cảnh Hóa 0,29 Xã Cảnh Hóa2 Quy hoạch cửa hàng xăng dầu Quảng Tiến 0,15 Xã Quảng Tiến

24

Page 25: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

TT Hạng mục Diện tích Địa điểm3 Quy hoạch cửa hàng xăng dầu Quảng Thạch 0,05 Xã Quảng Thạch4 Quy hoạch đất thương mại, dịch vụ 0,18 Xã Quảng Hưng5 Quy hoạch mở rộng cảng cá 0,18 Xã Cảnh Dương6 Quy hoạch cửa khu du lịch ven biển 7,00 Xã Cảnh Dương7 Quy hoạch trung tâm dịch vụ công cộng 2,34 Xã Quảng Phương8 Quy hoạch du lịch sinh thái Suối Tam Cấp 10,00 Xã Quảng Kim

9 Quy hoạch xưởng chế biến Titan của Công ty Cổ phần XNK Quảng Bình 0,46 Xã Quảng Đông

10 Quy hoạch nhà máy sản xuất bao bì bằng Thuỷ Tinh 2,00 Xã Quảng Đông

11 Quy hoạch đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 0,12 Xã Quảng Liên

12 Quy hoạch đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 5,00 Các xã trong huyện13 Quy hoạch làng nghề Tân An 0,36 Xã Quảng Thanh14 Quy hoạch làng nghề Thanh Sơn 1,00 Xã Quảng Thanh

15 Quy hoạch điểm tiểu thủ công nghiệp xã Quảng Thạch 3,00 Xã Quảng Thạch

16Quy hoạch Bãi chế biến nguyên liệu của công ty CP khai thác sản xuất bột đá chất lượng cao Linh Thành Quảng Bình

5,10 Xã Quảng Đông

17 Quy hoạch đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường (khe Cuồi) 3,00 Xã Quảng Đông

18 Quy hoạch sét gạch ngói (Đập Tân Sơn) 6,00 Xã Quảng Tiến19 Quy hoạch đất san lấp xã Quảng trường 2,50 Xã Quảng Trường20 Quy hoạch sét gạch ngói Quảng Kim 10,00 Xã Quảng Kim21 Quy hoạch mỏ đất 6,00 Xã Quảng Phương22 Quy hoạch sét gạch ngói Quảng Châu 35,00 Xã Quảng Châu23 Quy hoạch cát san lấp Thanh Bình 7,00 Xã Quảng Xuân

PHẦN V

GIẢI PHÁP THỰC HIỆNI. CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1.1. Giải pháp về cơ chế, chính sácha) Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

Xác định vị trí cần điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trong hệ thống đã được quy hoạch (quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, các quy hoạch ngành và lĩnh vực) để đảm bảo tính thống nhất trong quản lý và bố trí sử dụng hợp lý quỹ đất trên phạm vi toàn huyện, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh. Tham mưu cho UBND tỉnh và các ngành cấp trên, kiên quyết thu hồi đất đối với những dự án đã được giao, cho thuê đất nhưng không thực hiện đầu tư đúng thời gian quy định, sử dụng đất không hiệu quả, sử dụng đất trái mục đích

25

Page 26: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

được giao, thuê; ngăn chặn có hiệu quả tình trạng mua bán, chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép. Phát huy tốt vai trò của người đứng đầu các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị trong quản lý tài nguyên đất đai.

b)Về chính sách tài chính đất đaiNhà nước có chính sách tạo nguồn về tài chính để các chủ thể thực hiện

đúng tiến độ các dự án theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Có chính sách điều tiết giá trị gia tăng từ đất do Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất mang lại; điều tiết các nguồn thu từ đất để cân đối, phân phối hợp lý tạo nguồn lực phát triển đồng đều giữa các xã, ngăn chặn tình trạng chuyển nhượng đất vì mục đích đầu cơ.

c) Về quản lý sử dụng đất

Xây dựng các quy định pháp lý để quản lý và bảo vệ các khu vực trồng lúa, khu vực phát triển rừng phòng hộ.

Xây dựng và ban hành quy định để xác định rõ trách nhiệm cụ thể giữa huyện và các xã, thị trấn, trong từng ngành, trong từng cơ quan, đơn vị, trách nhiệm tập thể và cá nhân trong việc quản lý đất đai nói chung và thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, xét duyệt.

d) Các chính sách đối với nông nghiệp và phát triển nông thôn

Cụ thể hóa các chính sách đối với đất trồng lúa như: Chính sách hỗ trợ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất lúa khai hoang mở rộng diện tích; hỗ trợ khâu sản xuất, chế tài trong công tác quản lý và thực hiện quy hoạch sử dụng đất lúa, nhằm xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm.

Chính sách bảo vệ và phát triển rừng: Tạo điều kiện cho chủ rừng thực hiện quyền sử dụng đất, sử dụng và sở hữu rừng theo quy định của pháp luật; Tăng ngân sách đầu tư của Nhà nước cho quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.

e) Chính sách đất đai đối với phát triển công nghiệp

Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích các nhà đầu tư phát triển tại các khu, cụm công nghiệp.

- Có chính sách ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm từng bước thu hút phát triển công nghiệp, để hạn chế việc phát triển công nghiệp lấy vào diện tích đất trồng lúa.

f) Chính sách đối với phát triển hạ tầng

- Cơ chế tạo quỹ đất để thu hút đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội. Có các giải pháp và chính sách cụ thể bảo đảm quỹ đất cho

26

Page 27: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, trong đó lưu ý đất cho xã hội hóa các lĩnh vực này.

- Có chính sách đầu tư hạ tầng đối với quỹ đất ít có khả năng nông nghiệp để làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và phát triển khu dân cư mới nhằm hạn chế đến mức thấp nhất việc chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.

Thực hiện tốt phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” nhằm phát huy nội lực trong nhân dân.

Giao thông: Nhà nước đầu tư mở rộng và nâng cấp các tuyến đường trong quy hoạch theo tiến độ kế hoạch của dự án sau khi được phê duyệt. Công tác duy tu bảo dưỡng cần được quan tâm.

Thuỷ lợi: Nhà nước đầu tư xây dựng công trình kiên cố, đầu mối kiên cố, kênh dẫn nước là kênh xây cấp I (Chỉ đầu tư ở những nơi qua khảo sát có thể khai hoang mở rộng được diện tích và có nguồn nước đủ tưới).

Phương thức đầu tư: Chỉ đầu tư xây dựng hoàn chỉnh một lần bàn giao cho dân sử dụng, công tác bảo quản và sửa chữa do nhân dân tự quản.

Tuy vậy trong quá trình thực hiện phương án cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế và những phát sinh, vì vậy cần phát hiện kịp thời để có biện pháp, kế hoạch điều chỉnh bổ sung.

g) Chính sách thu hút đầu tư

Để thực hiện có hiệu quả điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, một trong những giải pháp quan trọng là nguồn vốn để thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển;

Tận dụng mọi nguồn lực, khuyến khích các thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân trong và ngoài huyện đầu tư vốn, bảo vệ tài nguyên đất, tài nguyên nước và môi trường sinh thái;

Trên cơ sở điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện đã được duyệt, Uỷ ban nhân dân huyện sẽ chỉ đạo các cấp, các ngành có liên quan thực hiện nghiêm túc việc giao đất, thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng cho các công trình dự án.

Quản lý việc thu, chi tài chính về đất đai, coi đây là nguồn thu quan trọng để xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của huyện. Các nguồn thu bao gồm giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, chuyển đổi, chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng theo quy định của Pháp luật.

Thực hiện các chính sách ưu đãi để tạo sức thu hút phát triển công nghiệp, các ngành dịch vụ, du lịch;

27

Page 28: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

Xây dựng cơ chế tạo quỹ đất sạch theo điều chỉnh quy hoạch; tăng cường thực hiện việc đấu giá đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, khai thác khoáng sản nhằm tăng thu ngân sách từ đất, khuyến khích đầu tư phát triển vào những lĩnh vực thế mạnh của huyện theo nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái.1.2. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực

Xây dựng và thực hiện đào tạo và nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ, năng lực và ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đất đai ở các xã, thị trấn để đáp ứng yêu cầu về đổi mới ngành và hội nhập quốc tế.

Chú trọng công tác đào tạo cán bộ chuyên môn có đủ năng lực lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đạt hiệu quả và chất lượng.

Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giám sát thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp đã được phê duyệt.

Nâng cao năng lực và cơ sở vật chất kỹ thuật cho các đơn vị sự nghiệp có chức năng lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Xây dựng các chương trình đào tạo ngắn hạn trên cơ sở đào tạo theo chuyên đề, ưu tiên đào tạo cho cán bộ lập, thực hiện và giám sát điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất ở địa phương.

1.3. Giải pháp về khoa học công nghệ và kỹ thuậtBố trí đủ điều kiện vật chất, từng bước ứng dụng thành tựu khoa học, công

nghệ trong việc lập và giám sát, tổ chức thực hiện quy hoạch.Tăng cường công tác điều tra cơ bản, nâng cao chất lượng công tác dự báo,

sự tham gia phản biện khoa học trong và ngoài ngành nhằm nâng cao tính khả thi của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.

Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên đất, áp dụng công nghệ tiên tiến để cải thiện chất lượng điều tra diều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Củng cố và nâng cao hệ thống thông tin về đất đai, ứng dụng công nghệ viễn thám trong việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai và hội nhập quốc tế.1.4. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

Chống rửa trôi xói mòn, sạt lở, xâm nhập mặn, chua phèn bằng cách cải tạo, tu bổ, nâng cấp các tuyến đê bao, hệ thống kênh mương nội đồng, hệ thống thủy lợi. Có chế độ canh tác hợp lý, đầu tư thâm canh tăng năng suất cây trồng, đồng thời đầu tư xây dựng hệ thống giao thông. Cải tạo cơ sở vật chất, nâng cao ý thức

28

Page 29: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

trách nhiệm và tinh thần tự giác của cả cộng đồng trong việc bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên đất đai.

Sử dụng đất tiết kiệm diện tích bề mặt, khai thác triệt để không gian, phát triển kết cấu hạ tầng làm tăng giá trị sử dụng đất.

Tận dụng tối đa nguồn tài nguyên đất trên cơ sở khai thác hợp lý, có hiệu quả và phát triển bền vững.

Có chính sách thỏa đáng tiếp tục khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư bảo vệ, cải tạo, nâng cao độ phì của đất. Khuyến khích khai hoang, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp nhằm sử dụng triệt để, tiết kiệm và hiệu quả quỹ đất tự nhiên trên địa bàn cả nước.

Bảo vệ tầng đất canh tác khi chuyển đất sản xuất nông nghiệp sang sử dụng vào các mục đích phi nông nghiệp.

Đẩy mạnh việc khoanh nuôi, bảo vệ, trồng mới rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, nâng cao hệ số che phủ, trồng rừng ngập mặn ven biển và trồng cây xanh phân tán trong các khu vực phát triển dân cư, khu công nghiệp,...

Đầu tư các công trình xử lý chất thải ở các khu, cụm công nghiệp, bệnh viện, khu dân cư,... đảm bảo chất thải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.

Thường xuyên kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

Tăng cường công tác quản lý môi trường; tổ chức tốt hoạt động quản lý môi trường theo sự phân cấp và ủy quyền của bộ máy quản lý môi trường; nâng cao năng lực của bộ máy quản lý môi trường trong các khu sản xuất, khu dân cư.

Các địa phương cần triển khai đồng bộ, kịp thời việc đầu tư công trình xử lý rác thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt

Kiên quyết di dời toàn bộ nhà máy, xí nghiệp sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho người dân và các tổ chức, doanh nghiệp về bảo vệ môi trường, coi bảo vệ môi trường.II. CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Trên cơ sở phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất năm đầu điều chỉnh quy hoạch của huyện đã được UBND tỉnh xét duyệt, thực hiện đồng bộ một số nhiệm vụ sau:

Tiến hành công bố rộng rãi phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, kết hợp với tuyên truyền, phổ

29

Page 30: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

biến pháp luật đất đai ở cơ sở nhằm nâng cao ý thức sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch sử dụng đất được duyệt, ngăn chặn các hiện tượng vi phạm pháp luật đất đai.

Phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cho các xã, để các địa phương xây dựng và thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất năm đầu điều chỉnh quy hoạch của địa phương mình; Nhằm đảm bảo đồng bộ trong việc phê duyệt và tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện.

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật đất đai nhất là quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo Nghị định số 47/2014/NĐ-CP để nâng cao nhận thức trong các cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân. Quá trình xử lý các quan hệ về đất đai phải tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật; xử lý tốt mối quan hệ lợi ích giữa Nhà nước - Doanh nghiệp- nhân dân, khuyến khích chủ đầu tư tự thỏa thuận với người sử dụng đất theo quy định pháp luật.

30

Page 31: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊI. KẾT LUẬN

Tính khả thi của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Quảng Trạch đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011 - 2015) được thể hiện ở những mặt cơ bản sau:

1. Trình tự, nội dung các bước trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện tuân thủ theo đúng hướng dẫn tại Thông tư 29/2014/TT - BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15/3/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

2. Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện được xây dựng dựa trên sơ sở tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ trước, Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của huyện, các quy hoạch ngành, lĩnh vực giai đoạn 2011 - 2015 và đến năm 2020, nhu cầu sử dụng đất các sở, ban ngành, địa phương xác định; tiềm năng và quỹ đất hiện có của huyện.

3. Phương án điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được xây dựng cho từng chỉ tiêu sử dụng đất cụ thể, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất trong từng giai đoạn để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên cơ sở có xét đến tính khả thi, sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bền vững và đảm bảo môi trường sinh thái.

4. Xác lập được sự ổn định về mặt pháp lý trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Là căn cứ để tiến hành giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng theo đúng pháp luật hiện hành, giúp cho các ngành có cơ sở pháp lý đầu tư phát triển trên địa bàn huyện.

5. Chỉ tiêu các loại đất của phương án điều chỉnh quy hoạch và các chỉ tiêu sử dụng đất cụ thể trong giai đoạn kế hoạch là khung chung định hướng cho việc lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các xã và các ngành trên địa bàn huyện.

Những kết cụ thể quả đạt được trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoach huyện. Đất phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn được cân nhắc cho từng vùng, từng điểm, đảm bảo phù hợp với điều kiện đặc thù của từng khu vực và mục tiêu đô thị hoá.

31

Page 32: §Æt vÊn ®Ò · Web viewTổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2016 là 910,26 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

Việc điều chỉnh quy hoạch các khu dân cư nông thôn được phát triển theo hướng đảm bảo tiêu chí nông thôn mới sẽ góp phần làm giảm tỷ lệ nghèo; tạo việc làm mới và giảm tỷ lệ thất nghiệp.

II. ĐỀ NGHỊ

Để đảm bảo tính thống nhất trong quản lý và sử dụng đất, tạo điều kiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sử dụng đất, UBND huyện Quảng Trạch kiến nghị:

1. Đề nghị Hội đồng nhân dân huyện, UBND tỉnh sớm xem xét thông qua và phê duyệt phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Quảng Trạch để UBND huyện có cơ sở thực hiện việc quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện cũng như có cơ sở pháp lý cho việc thực hiện các nội dung của phương án, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

2. Do điều kiện cơ sở hạ tầng và kinh tế - xã hội của huyện phát triển chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa, vì vậy để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quảng Trạch hòa nhập với tiến trình phát triển của cả nước, đề nghị UBND tỉnh, các Sở, Ban ngành và các cấp, các ngành ở địa phương quan tâm đầu tư thực hiện đồng bộ các chỉ tiêu đã đề ra trong phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cũng như kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện.

3. Đề nghị Nhà nước, các bộ ngành ở Trung ương quan tâm, hỗ trợ đầu tư kinh phí kịp thời cho các chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội đã được dự kiến xây dựng.

32