thỦ tƯỚng chÍnh phỦ cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam...

24
THTƯỚNG CHÍNH PHS: /2006/QĐ-TTg CNG HOÀ XÃ HI CHNGHĨA VIT NAM Độc lp - Tdo - Hnh phúc Hà Ni, ngày tháng năm 2006 DTHO QUYT ĐỊNH Phê duyt Kế hoch phát trin doanh nghip nhvà va 5 năm (2006-2010) THTƯỚNG CHÍNH PHCăn cLut Tchc Chính phngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cNghđịnh s90/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 ca Chính phvtrgiúp phát trin doanh nghip nhvà va; Xét đề nghca Btrưởng BKế hoch và Đầu tư; QUYT ĐỊNH: Điu 1. Phê duyt Kế hoch phát trin doanh nghip nhvà va 5 năm (2006- 2010), vi các ni dung chyếu sau đây: I. QUAN ĐIM PHÁT TRIN DOANH NGHIP NHVÀ VA 1. Quan đim ca Đảng vphát trin kinh tế: “thc hin nht quán chính sách phát trin nn kinh tế nhiu thành phn. Các thành phn kinh tế kinh doanh theo pháp lut đều là bphn cu thành quan trng ca nn kinh tế thtrường định hướng xã hi chnghĩa, cùng phát trin lâu dài, hp tác và cnh tranh lành mnh”. (Nghquyết 14-NQ/TW, Hi nghln th5 Ban chp hành Trung ương Đảng (Khoá IX) ngày 18 tháng 03 năm 2002 vtiếp tc đổi mi cơ chế, chính sách, khuyến khích và to điu kin phát trin kinh tế tư nhân). 2. Nhà nước to môi trường vpháp lut và các cơ chế, chính sách thun li cho doanh nghip nhvà va thuc mi thành phn kinh tế phát trin bình đẳng và cnh tranh lành mnh nhm huy động mi ngun lc trong nước kết hp vi ngun lc tbên ngoài cho đầu tư phát trin. 3. Phát trin doanh nghip nhvà va theo phương châm tích cc, vng chc, nâng cao cht lượng, phát trin vslượng, đạt hiu qukinh tế, góp phn to nhiu vic làm, xoá đói, gim nghèo, đảm bo trt t, an toàn xã hi; phát trin doanh nghip nhvà va gn vi các mc tiêu quc gia, các mc tiêu phát trin kinh

Upload: others

Post on 05-Feb-2020

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Số: /2006/QĐ-TTg

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2006

DỰ THẢO

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 năm (2006-2010)

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 của Chính

phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 năm (2006-2010), với các nội dung chủ yếu sau đây:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1. Quan điểm của Đảng về phát triển kinh tế: “thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. Các thành phần kinh tế kinh doanh theo pháp luật đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh”. (Nghị quyết 14-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khoá IX) ngày 18 tháng 03 năm 2002 về tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển kinh tế tư nhân).

2. Nhà nước tạo môi trường về pháp luật và các cơ chế, chính sách thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc mọi thành phần kinh tế phát triển bình đẳng và cạnh tranh lành mạnh nhằm huy động mọi nguồn lực trong nước kết hợp với nguồn lực từ bên ngoài cho đầu tư phát triển.

3. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo phương châm tích cực, vững chắc, nâng cao chất lượng, phát triển về số lượng, đạt hiệu quả kinh tế, góp phần tạo nhiều việc làm, xoá đói, giảm nghèo, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội; phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa gắn với các mục tiêu quốc gia, các mục tiêu phát triển kinh

Page 2: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

2tế - xã hội phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng địa phương, khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn, làng nghề truyền thống; chú trọng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; ưu tiên phát triển và hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa do đồng bào dân tộc, phụ nữ, người tàn tật … làm chủ doanh nghiệp; ưu tiên phát triển một số lĩnh vực có khả năng cạnh tranh cao.

4. Nhà nước tập trung cung cấp các dịch vụ công, bao gồm: hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu, các dịch vụ thông tin và giáo dục; các hàng hoá và dịch vụ mà các khu vực kinh tế khác không đầu tư hoặc không có khả năng đầu tư.

5. Hoạt động trợ giúp của Nhà nước chuyển dần từ hỗ trợ trực tiếp sang hỗ trợ gián tiếp để nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

6. Gắn hoạt động kinh doanh với bảo vệ môi trường, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.

7. Tăng cường nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền về vị trí, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong phát triển kinh tế - xã hội.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1. Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu tổng thể phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn từ 2006 đến

2010 là: Đẩy nhanh tốc độ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp ngày càng cao và tăng trưởng cho nền kinh tế.

2. Một số mục tiêu cụ thể: a) Số doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới trong giai đoạn 2006 - 2010 là

320.000 (hàng năm tăng khoảng 22%); b) Tỉ lệ tăng trưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới tại các tỉnh khó khăn

nhất là 15% đến năm 2010; c) Khoảng 59.500 hec ta đất sẽ được sử dụng cho các mục đích công nghiệp và

thương mại trong 5 năm 2006-2010; d) Tỷ trọng dư nợ cho vay đến năm 2010 của các doanh nghiệp nhỏ và vừa

chiếm 40-45% trong tổng dư nợ cho vay của các tổ chức tín dụng đối với nền kinh tế; e) Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa trực tiếp tham gia xuất khẩu đạt từ 3-6% trong

tổng số doanh nghiệp nhỏ và vừa; f) Doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo thêm khoảng 2,7 triệu chỗ làm mới trong giai

đoạn 2006-2010; g) Có thêm 165.000 lao động được đào tạo kỹ thuật làm việc tại các doanh

nghiệp nhỏ và vừa.

III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

Page 3: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

31. Giai đoạn 2006 - 2010, tiếp tục hoàn thiện và đảm bảo tính ổn định lâu dài

khung khổ pháp lý, cải cách thủ tục hành chính và chính sách tài chính nhằm tạo được môi trường đầu tư kinh doanh bình đẳng, minh bạch, thông thoáng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển kinh doanh.

2. Đánh giá tác động của các chính sách đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, định kỳ tổ chức đối thoại giữa cơ quan Nhà nước với doanh nghiệp nhỏ và vừa, qua đó hướng dẫn và giải đáp các yêu cầu bức thiết cho phát triển kinh doanh.

3. Điều chỉnh hệ thống thuế phù hợp nhằm khuyến khích khởi sự doanh nghiệp, đổi mới chế độ kế toán, các biểu mẫu báo cáo theo hướng đơn giản hoá, khuyến khích doanh nghiệp tự kê khai và nộp thuế, vừa tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, vừa chống thất thu thuế.

4. Cải thiện tình trạng thiếu mặt bằng sản xuất, tăng cường bảo vệ môi trường thông qua việc lập và công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tạo điều kiện để phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có quy mô hợp lý và giá thuê đất phù hợp với khả năng của doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa gây ô nhiễm, tác hại đến môi trường tại các khu dân cư và đô thị di chuyển vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

5. Sửa đổi, bổ sung các quy định để đẩy nhanh việc xây dựng quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Khuyến khích phát triển các ngân hàng hợp tác, ngân hàng thương mại cổ phần chuyên phục vụ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó bao gồm cả việc phát triển nghiệp vụ cho thuê tài chính và tăng cường áp dụng biện pháp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa có dự án khả thi, có hiệu quả để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư và kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa.

6. Đẩy nhanh việc thực hiện các chương trình hỗ trợ, phổ biến, ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến tới các doanh nghiệp nhỏ và vừa, nâng cao năng lực quản lý kỹ thuật; khuyến khích việc hợp tác và chia sẻ công nghệ giữa các doanh nghiệp có quy mô khác nhau; phát triển có hiệu quả các chương trình nghiên cứu có khả năng ứng dụng vào thực tiễn; nghiên cứu sửa đổi, bổ sung và ban hành hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng và chứng nhận chất lượng phù hợp với quốc tế. Khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia các chương trình liên kết ngành, liên kết vùng và phát triển công nghiệp phụ trợ.

7. Đẩy nhanh việc xây dựng hệ thống thông tin doanh nghiệp để có cơ sở dữ liệu đánh giá về tình trạng của doanh nghiệp nhỏ và vừa, phục vụ công tác hoạch định chính sách và cung cấp các thông tin phục vụ hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.

Triển khai các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, phổ biến tinh thần, ý chí kinh doanh và làm giàu hợp pháp tới mọi đối tượng. Nghiên cứu thí điểm việc đưa các kiến thức về kinh doanh vào chương trình học ở trường phổ thông, đại học, cao đẳng, trung học kỹ thuật và các trường dạy nghề nhằm thúc đẩy tinh thần kinh doanh, phát triển văn hoá doanh nghiệp, tạo sự ủng hộ trong toàn xã hội đối với doanh nghiệp kinh doanh theo pháp luật.

Page 4: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

48. Phát triển thị trường dịch vụ phát triển kinh doanh (cả về phía cung và phía

cầu), hoàn thiện môi trường pháp lý về hoạt động cung cấp dịch vụ phát triển kinh doanh, chú trọng quản lý về chất lượng các dịch vụ. Khuyến khích các tổ chức Hiệp hội thực hiện các dịch vụ phát triển kinh doanh; tích cực triển khai các Chương trình trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; tham gia xây dựng thể chế, chính sách và các chương trình trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tăng cường vai trò hỗ trợ của Hiệp hội và thực sự là đại diện lợi ích của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

9. Nâng cao hiệu quả điều phối thực hiện các hoạt động trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, tăng cường vai trò của Hội đồng Khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; tăng cường năng lực cho các địa phương về quản lý, xúc tiến, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

IV. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP

1. Nhóm giải pháp 1: Đơn giản hoá các quy định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc đăng ký kinh doanh và hoạt động của doanh nghiệp.

2. Nhóm giải pháp 2: Tạo điều kiện tiếp cận đất đai, mặt bằng sản xuất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

3. Nhóm giải pháp 3: Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn.

4. Nhóm giải pháp 4: Các chương trình hỗ trợ nhằm nâng cao năng lực và cải thiện khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

5. Nhóm giải pháp 5: Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2006-2010.

6. Nhóm giải pháp 6: Tạo lập môi trường tâm lý xã hội đối với khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa.

7. Nhóm giải pháp 7: Quản lý thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2006 – 2010.

Nội dung của các nhóm giải pháp và cơ quan chủ trì thực hiện được qui định tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Để triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 năm 2006-2010, các Bộ, ngành, địa phương cần lồng ghép các chương trình trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa với các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án, các chương trình mục tiêu, của các bộ, ngành, địa phương có liên quan nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.

Ở cấp trung ương:

Page 5: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

5 1. Hội đồng Khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa phối hợp chung

quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch trên cơ sở đánh giá của các cơ quan chủ trì thực hiện ở các Bộ, ngành và địa phương. Thành lập Tổ công tác triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, gồm đại diện của các thành viên Hội đồng được cử từ các Bộ, các cơ quan liên quan (gọi tắt là Tổ công tác) và thư ký thường trực Hội đồng làm Tổ trưởng Tổ công tác. Nhiệm vụ của Tổ công tác gồm:

a) Đề nghị cơ quan chủ trì thực hiện báo cáo các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai Kế hoạch để xin ý kiến Hội đồng về phương thức giải quyết nếu cần.

b) Kiến nghị Hội đồng những thay đổi cần thiết về Chương trình hành động để triển khai thực hiện nhằm đạt các mục tiêu đề ra hoặc để Hội đồng xem xét quyết định thực hiện những điều chỉnh cần thiết đối với những nhóm giải pháp không thực hiện được hoặc có khả năng không thể đạt được mục tiêu đã đề ra.

c) Thành lập các Tiểu nhóm công tác triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do đại diện cơ quan chủ trì làm trưởng Tiểu nhóm. Các Tiểu nhóm gồm đại diện các cơ quan chức năng liên quan chịu trách nhiệm thực hiện các nhóm giải pháp và giải pháp theo nội dung của từng nhóm giải pháp.

2. Các bộ, ngành chịu trách nhiệm chuẩn bị và thực hiện theo lịch trình đối với mỗi giải pháp. Bộ Tài chính phối hợp với các bộ, ngành liên quan bố trí kinh phí thuộc ngân sách đảm bảo việc thực hiện các giải pháp trong Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Ở cấp tỉnh:

1. Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và kế hoạch hành động chi tiết cho tỉnh/thành phố và lộ trình thực hiện; phối hợp với các bộ, ngành để thực hiện nhiệm vụ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại điạ phương; bố trí nhân lực, ngân sách hàng năm đảm bảo thực hiện kế hoạch tại tỉnh.

2. Thành lập Ban điều phối thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cấp tỉnh trực thuộc Uỷ ban nhân dân, do Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh làm trưởng ban. Thành viên của Ban điều phối thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cấp tỉnh gồm đại diện của các Sở liên quan và Hiệp hội doanh nghiệp tại tỉnh. Giám đốc Sở kế hoạch và đầu tư là Thư ký thường trực.

3. Nhiệm vụ của Ban điều phối thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cấp tỉnh và Thư ký thường trực gồm:

a) Cụ thể hoá mục tiêu và việc thực hiện các giải pháp trên địa bàn cấp tỉnh.

b) Xây dựng Chương trình hành động phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cấp tỉnh phù hợp với các giải pháp trong Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, tập trung vào những đặc thù của từng địa phương trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, phân bổ nguồn tài chính, nhân lực cần thiết để triển khai.

Page 6: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

6 c) Phối hợp các Sở trong quá trình thực hiện các giải pháp của Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở cấp tỉnh nhằm tránh chồng chéo, mâu thuẫn trong các thủ tục hành chính và khung pháp lý ở cấp địa phương cũng như các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

d) Hằng năm gửi báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cấp tỉnh đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp vào báo cáo của Hội đồng Khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trình Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều 3. Chủ tịch Hội đồng Khuyến khích Phát triển doanh nghịêp nhỏ và vừa,

các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng - Văn phòng Chủ tịch nước - Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội - Văn phòng Quốc hội - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Toà án nhân dân tối cao - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể - Học viện Hành chính quốc gia - VPCP - Lưu: VT.

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Page 7: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

PHỤ LỤC: Chương trình hành động phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 năm (2006-2010)

Kèm theo Quyết định số …........./2006/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt

Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 năm (2006-2010)

Nhóm giải pháp 1. Đơn giản hoá các quy định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc đăng ký kinh doanh và hoạt động của doanh nghiệp.

Nội dung công việc Cơ quan thực hiện Kết quả

Thời gian hoàn thành

Giải pháp 1: Kiện toàn công tác đăng ký kinh doanh.

1.1 Xây dựng đề án tổ chức hệ thống cơ quan ĐKKD toàn quốc với tính chất hệ thống dọc ở cả 3 cấp (trung ương, tỉnh, huyện), thống nhất cả về nghiệp vụ, kinh phí hoạt động lẫn tổ chức biên chế, nhân sự

Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ

và Bộ Tư pháp

Đề án về hệ thống đăng ký kinh doanh toàn quốc

2008

1.2.Áp dụng thống nhất một mã số cho đăng ký kinh doanh, thống kê, thuế.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài

chính và Tổng cục Thống kê

Đề án về mã số chung được áp dụng thống nhất trên toàn quốc

2008

1.3 Đẩy mạnh tin học hoá công tác đăng ký kinh doanh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ,

ngành liên quan

Hình thành hệ thống thông tin toàn quốc về đăng ký kinh doanh

Nối với các tỉnh đến cuối 2008./ Có 5 địa phương ứng dụng dịch vụ đăng ký kinh

doanh qua mạng

1.4 Rà soát, đánh giá các hồ sơ, trình tự, thủ Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ Đề án thiết lập cơ chế 2006-2008

Page 8: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

8

tục, các khâu đăng ký kinh doanh, khắc dấu, đăng ký mã số thuế.

trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp

và Bộ Công an

“một cửa” tại các tỉnh/ thành phố

1.5 Khi hoàn thiện việc nối mạng giữa các cơ quan quản lý nhà nước, nghiên cứu thống nhất biểu mẫu báo cáo chung theo hướng doanh nghiệp chỉ gửi một loại báo cáo tới một cơ quan quản lý nhà nước và giao trách nhiệm cho cơ quan này chia sẻ thông tin với các cơ quan có liên quan.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Tổng cục Thống kê, Bộ Tài chính,

Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải Quan.

Ban hành Thông tư liên Bộ

2010

Giải pháp 2. Ban hành quy định về điều kiện kinh doanh đối với các lĩnh vực chưa được quy định.

2.1 Nghiên cứu soạn thảo trình Chính phủ ban hành văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh của các ngành nghề hiện chưa có văn bản hướng dẫn. Cụ thể:

- Quy định điều kiện kinh doanh (không phân biệt thành phần kinh tế) đối với các dịch vụ đòi nợ, đánh giá tín nhiệm, v.v...;

- Quy định về phát hành và quản lý phát hành chứng khoán không niêm yết ra công chúng,…

Bộ Tài chính

Bộ Tài chính

Ban hành Nghị định Ban hành Nghị định

2007

2007

Giải pháp 3: Điều chỉnh các quy định liên quan đến triển khai hoạt động sau đăn g ký kinh doanh.

3.1 Nghiên cứu sửa đổi Nghị định số 58/2001/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu. Bộ Công an Sửa đổi, bổ sung Nghị 2007

Page 9: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

9

phần liên quan đến dấu doanh nghiệp theo hướng vành ngoài của con dấu bỏ tên quận, huyện, chỉ ghi số đăng ký kinh doanh và tên tỉnh, thành phố để khi doanh nghiệp chuyển trụ sở sang quận, huyện khác không cần đổi dấu.

định 58/2001/NĐ-CP

3.2 Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 89/2002/NĐ-CP theo hướng khuyến khích các doanh nghiệp tự in hoá đơn và đăng ký tại cơ quan thuế nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của doanh nghiệp trong các giao dịch, đồng thời giảm chi tiêu của Nhà nước trong việc in hoá đơn và phát hành hoá đơn.

Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Nghị định 89/2002/NĐ-CP

2007

3.3 Nghiên cứu, triển khai xây dựng văn bản hướng dẫn các Bộ và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.

Bộ Tư pháp Ban hành Nghị định và các văn bản hướng dẫn thực hiện

2007

Giải pháp 4: Cải thiện các quy định pháp lý về giao dịch thương mại.

4.1 Tăng cường thực hiện Pháp lệnh về Trọng tài thương mại năm 2003

Bộ Tư pháp Thành lập thêm 2 trung tâm trọng tài mới đưa tổng số các trung tâm này lên 7

2007-2008

4.2: Nghiên cứu, soạn thảo và ban hành Luật Công chứng để có đủ hiệu lực pháp lý làm cơ sở pháp lý cho các văn bản được công chứng trong các giao dịch, khi xử lý các tranh chấp…

Bộ Tư pháp Ban hành Luật Công chứng

2007- 2008

4.3: Xây dựng Pháp lệnh về đăng ký giao dịch bảo đảm nhằm thống nhất các quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm, không phân biệt đối với động sản hay bất động sản,

Bộ Tư pháp Dự thảo pháp lệnh về giao dịch đảm bảo trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội

2007-2008

Page 10: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

10

nhằm tạo ra một cơ sở dữ liệu quốc gia thống nhất về các giao dịch bảo đảm, công khai hoá và xác định thứ tự ưu tiên thanh toán, đồng thời có hiệu lực đối với người thứ ba; tổ chức đăng ký tập trung các giao dịch bảo đảm vào một hệ thống cơ quan đăng ký quốc gia, giúp cho cá nhân, tổ chức chỉ cần liên hệ đăng ký, tìm hiểu thông tin về giao dịch bảo đảm tại một địa chỉ duy nhất; quy định rõ hiệu lực của đăng ký giao dịch bảo đảm.

4.4 Tiếp tục xây dựng hoàn thiện các quy định về hợp đồng chuyên biệt trong các luật chuyên ngành như: Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Hàng hải, Luật Hàng không, Luật Dầu khí, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Xây dựng.... để quy định được các vấn đề có tính chất đặc thù

Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp các Bộ liên quan

Ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện các Hợp đồng thuộc lĩnh vực có tính chất đặc thù

2006-2010

4.5 Sửa đổi, bổ sung các quy định về cơ chế bảo đảm tiền vay cho phù hợp với quy định của Bộ Luật Dân sự (mới) về thế chấp, cầm cố

Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà

nước

Ban hành quy định mới về giao dịch đảm bảo

2007

4.6 Tiếp tục nghiên cứu để sửa đổi, bổ sung Luật Phá sản nhằm khắc phục các hạn chế của Luật Phá sản 2004 theo hướng mở rộng việc áp dụng thủ tục phá sản cho mọi đối tượng kinh doanh, không phân biệt cá nhân, hộ gia đình hay doanh nghiệp; cho phép chủ nợ có bảo đảm được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; giảm bớt sự can thiệp của Nhà nước vào quá trình giải quyết phá sản; tăng cường tính chủ động, quyền tự định đoạt của các bên trong quá

Bộ Tư pháp Các kiến nghị cụ thể về việc sửa đổi, bổ sung Luật Phá sản

2007

Page 11: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

11

trình giải quyết phá sản.

Giải pháp 5: Cải thiện các quy định về chế độ kế toán và báo cáo tài chính.

5.1 Sửa đổi, bổ sung Quyết định 1177 TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 và Quyết định số 144/2001/QĐ-BTC theo hướng mở rộng phạm vi đối tượng áp dụng chế độ kế toán cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa; xây dựng phương pháp kế toán đơn áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ, trình độ quản lý thấp; đơn giản hoá hệ thống tài khoản; đơn giản hoá biểu mẫu báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhằm giảm các chỉ tiêu phải báo cáo, để phù hợp hơn với các doanh nghiệp nhỏ và vừa và khuyến khích các doanh nghiệp này thực hiện các báo cáo theo quy định.

Bộ Tài chính Ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung

2006

5.2 Đơn giản hoá các quy định về lưu giữ hoá đơn chứng từ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo hướng đối với chứng từ bắt buộc, chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa tập trung vào các nghiệp vụ, các quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân, còn với các chứng từ thể hiện quan hệ kinh tế nội bộ như: thẻ kho, bảng kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hoá, phiếu mua hàng, giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng, bảng kiểm kê quỹ… chuyển sang hệ thống chứng từ không bắt buộc nhằm đảm bảo khả năng quản lý một cách linh hoạt. Đối với chứng từ không bắt buộc, chỉ hướng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng trên cơ sở đó, doanh nghiệp vận dụng phù hợp nhưng vẫn đảm bảo được tính pháp lý của chứng từ. Quy định việc xử lý đối với chứng từ kế toán đối với trường hợp chưa hết thời gian lưu đã bị

Bộ Tài chính Ban hành quy định sửa đổi, bổ sung

2007

Page 12: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

12

mất mát, hư hỏng, chưa hết thời gian lưu trữ mà doanh nghiệp đã giải thể hoặc phá sản theo hướng quyền và nghĩa vụ của họ chấm dứt khi có quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền được xử lý như đối với chứng từ hết thời hạn lưu trữ.

5.3 Đơn giản hoá phương pháp tính giá trị vật tư, tài sản mua vào theo hướng cho phép doanh nghiệp nhỏ và vừa hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh các khoản chi phí từ tài sản và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ mà không phải tính toán phân bổ như hiện nay.

Bộ Tài chính Ban hành quy định sửa đổi, bổ sung

2007

Giải pháp 6: Cải thiện các quy định liên quan đến thuế.

6.1 Sửa đổi, bổ sung quy định về Thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng mở rộng đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp; đơn giản hoá phương pháp và căn cứ tính thuế; giảm các trường hợp ưu đãi thuế để đơn giản hoá chính sách ưu đãi, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ tiếp cận và hưởng các ưu đãi.

Bộ Tài chính Ban hành quy định sửa đổi, bổ sung

2008

6.2: Thu hẹp diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp khoán để khuyến khích các đối tượng nộp thuế khoán thực hiện đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp.

Bộ Tài chính Ban hành quy định sửa đổi, bổ sung

2008

6.3: Nghiên cứu sửa đổi biểu thuế nhập khẩu theo hướng chi tiết và cụ thể hơn.

Bộ Tài chính Ban hành biểu thuế nhập khẩu quy định cụ thể và chi tiết hơn

2008

Page 13: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

13

6.4: Mở rộng phạm vi thực hiện cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế theo hướng ban hành quy định rõ quyền và trách nhiệm của cơ quan thuế, đối tượng nộp thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thu – nộp thuế trong quá trình triển khai các thủ tục tiếp theo của cơ chế tự kê khai và tự nộp thuế.

Bộ Tài chính Ban hành quy định sửa đổi, bổ sung

2007

6.5: Nghiên cứu, bổ sung quy định về khấu hao tài sản cố định theo hướng cho phép áp dụng chế độ khấu hao luỹ tiến, nhằm khuyến khích các doanh nghiệp, trong đó có doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ.

Bộ Tài chính Ban hành quy định sửa đổi, bổ sung

2008

6.6: Sửa đổi quy định về thuế GTGT theo hướng đưa ra các tiêu chí rõ ràng, minh bạch trong việc áp dụng thuế suất và danh mục hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng..

Bộ Tài chính Ban hành quy định sửa đổi, bổ sung

2008

6.7: Sửa đổi, bổ sung Nghị định, Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Hải quan theo hướng đơn giản hóa thủ tục và quy trình thông quan hàng hóa, công khai hóa danh mục thuế xuất, nhập khẩu, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tự kê khai, áp mã, áp giá.

Bộ Tài chính Ban hành quy định sửa đổi, bổ sung

2006-2010

Giải pháp 7: Cải thiện các quy định liên quan đến công nghệ.

7.1 Đẩy nhanh việc nghiên cứu dự thảo Luật Chất lượng sản phẩm; dự thảo Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật và các văn bản hướng dẫn cần thiết trong đó quy định các thủ tục để xác định chất lượng sản phẩm và xin cấp chứng nhận.

Bộ Khoa học và Công nghệ

Dự thảo Luật Chất lượng sản phẩm và dự thảo Nghị định hướng dẫn

2007

7.2 Soạn thảo và ban hành Nghị định hướng dẫn Bộ Khoa học và Ban hành Nghị định 2007

Page 14: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

14

thi hành Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật nhằm phát triển hệ thống tiêu chuẩn thống nhất, tạo điều kiện cho doanh nghiệp dễ dàng áp dụng vào quá trình sản xuất của mình.

Công nghệ

7.3 Tách hoạt động cung cấp dịch vụ ra khỏi chức năng quản lý Nhà nước của Tổng Cục Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng,

Bộ Khoa học và Công nghệ

Ban hành các quy định cần thiết

2009

7.4 Ban hành thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 179/2004/NĐ-CP theo hướng cho phép bất cứ cơ quan cấp chứng nhận nào hoạt động tại Việt Nam cũng phải được công nhận bởi cơ quan công nhận của Việt Nam hoặc một cơ quan công nhận là thành viên của Hiệp ước công nhận lẫn nhau của Diễn đàn công nhận quốc tế và Hợp tác công nhận Thái Bình Dương

Bộ Khoa học và Công nghệ

Ban hành Thông tư 2007

7.5 Nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 119/1999/NĐ-CP theo hướng sửa đổi, bổ sung những lĩnh vực khoa học công nghệ được khuyến khích hỗ trợ phù hợp với điều kiện mới; đơn giản hóa thủ tục, trình tự xét duyệt, thanh quyết toán nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ dàng tiếp cận nguồn hỗ trợ này.

Bộ Khoa học và Công nghệ

Ban hành sửa đổi, bổ sung Nghị định 119/1999/NĐ-CP

2007

Page 15: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

15

Nhóm giải pháp 2: Tạo điều kiện tiếp cận đất đai, mặt bằng sản xuất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Nội dung công việc

Cơ quan thực hiện

Kết quả Thời gian

hoàn thành

Giải pháp 8: Cải thiện các chính sách liên quan đến đất đai.

8.1 Thiết lập hệ thống cơ quan đăng ký đất trong cả nước nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và khuyến khích đăng ký các giao dịch về đất.

Bộ Tài nguyên và Môi trường Thành lập cơ quan đăng ký đất tại các tỉnh

2008

8.2 Lập quy hoạch, kế hoạch chi tiết sử dụng đất và công khai các quy hoạch này làm cơ sở cho việc giao đất, cho thuê đất.

Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Ủy ban

nhân dân cấp tỉnh

Quy hoạch sử dụng đất

2010

8.3 Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa có cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm di dời ra khỏi đô thị, khu dân cư thông qua việc cho phép chuyển quyền sử dụng đất từ đất sản xuất sang đất ở và đất thương mại nhằm mục đích bán và trang trải chi phí di chuyển.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ban hành các quy định bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.

2006-2007

8.4 Thống kê và thu hồi đất đang hoang hoá, sử dụng không đúng mục đích để tạo quỹ đất cho các doanh nghiệp thuê.

Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân địa

phương

Triển khai thực hiện và đánh giá kết quả

2008

Page 16: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

16

Nhóm giải pháp 3: Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận các nguồn tài chính. Nội dung công việc Cơ quan thực hiện Kết quả

Thời gian hoàn thành

Giải pháp 9: Cải thiện chính sách để tăng cường khả năng tiếp cận tài chính cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 9.1 Trình Chính phủ ban hành Nghị quyết về một số giải pháp tín dụng đối với khu vực II, III miền núi, hải đảo, vùng đồng bào Khơ me sống tập trung, thương nhân và các xã thuộc Chương trình 135 (vùng có điều kiện khó khăn) theo hướng tách bạch tín dụng chính sách, tín dụng thương mại: Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Phát triển thực hiện tín dụng ưu đãi đối với vùng có điều kiện khó khăn; Ngân hàng thương mại cho vay theo cơ chế tín dụng thương mại đối với vùng có điều kiện khó khăn.

Ngân hàng Nhà nước Sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hỗ trợ tín dụng, ngân hàng chính sách, ngân hàng thương mại

2006

9.2 Tiếp tục hoàn thiện cơ chế cấp tín dụng khác để mở rộng các kênh cấp tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa như bao thanh toán, cho thuê tài chính, tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý về các nghiệp vụ phát sinh nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng cung cấp các dịch vụ phát sinh đối với doanh nghiệp để phòng ngừa rủi ro về tín dụng, lãi suất, biến động giá cả theo thông lệ quốc tế và không trái với pháp luật Việt Nam.

Ngân hàng Nhà nước Sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến cơ chế cấp tín dụng

2006-2010

9.3 Nghiên cứu, sửa đổi Quy chế thành lập và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng theo hướng khả thi hơn.

Bộ Tài chính, Thành lập các Quỹ Bảo lãnh tín dụng trên cơ sở sửa đổi các văn bản hướng dẫn thành lập Quỹ

2007

Page 17: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

17

9.4 Đẩy mạnh hoạt động thông tin tín dụng của hệ thống ngân hàng cả về số lượng, chất lượng, chú trọng các giải pháp mới hỗ trợ quản lý rủi ro tín dụng, xếp hạng tín dụng, chấm điểm tín dụng, cảnh báo sớm.

Ngân hàng Nhà nước Lưu giữ được hồ sơ của 10 triệu khách hàng

2006-2010

9.5 Nghiên cứu và ban hành Quy chế thành lập và hoạt động của Quỹ Đầu tư mạo hiểm (đã được quy định tại Nghị định 99/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế về khu công nghệ cao)

Bộ Khoa học và công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính

Ban hành văn bản hướng dẫn

2006

9.6 Tăng cường hỗ trợ cho vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm để tạo việc làm mới, chú trọng đối tượng là các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ thu hút và bố trí việc làm ổn định trên 1 năm cho người thất nghiệp, người chưa có việc làm ổn định, cơ sở sử dụng nhiều lao động nữ đang gặp khó khăn, cơ sở sản xuất tuyển dụng hoặc thu hút lao động là người tàn tật cần vay vốn để duy trì việc làm; hỗ trợ phát triển thị trường lao động, hỗ trợ dạy nghề gắn với tạo việc làm mới; hỗ trợ xuất khẩu lao động và chuyên gia, nâng cao năng lực quản lý lao động – việc làm.

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài

chính

Triển khai thực hiện và đánh giá kết quả

2006- 2010

9.7 Khuyến khích phát triển các mô hình tài chính vi mô hoạt động dựa vào cơ chế trách nhiệm chung và các thành viên tự giúp nhau như nhóm tự giúp nhau.

Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh...

Phát triển các mô hình tài chính vi mô

2006-2010

Page 18: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

18

Nhóm giải pháp 4: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa

Nội dung công việc

Cơ quan thực hiện

Kết quả

Thời gian

hoàn thành

Giải pháp 10: Tối đa hoá ảnh hưởng tích cực của việc gia nhập WTO.

10.1 Tối đa hoá ảnh hưởng tích cực của việc gia nhập WTO bao gồm việc đánh giá những ngành hàng có tiềm năng xuất khẩu nhất và sau đó lựa chọn nhóm hàng ưu tiên, triển khai thực hiện hỗ trợ để nâng cao năng lực cạnh tranh trong giai đọan 2006-2010. Giải pháp này bao gồm 02 nội dung chính sau: - Nội dung 1: Đánh giá các ngành hàng có tiềm năng xuất khẩu và lựa chọn 04 nhóm hàng có khả năng cạnh tranh nhất. Nội dung này bao gồm 04 hoạt động sau: Lựa chọn nhóm ngành hàng có tiềm năng xuất

khẩu Lực chọn nhóm hàng có sức cạnh tranh nhất trong

nhóm ngành hàng đã lựa chọn khi Việt Nam là thành viên WTO.

Tiến hành chiến dịch thông tin, tuyên truyền về các doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với các nhóm hàng đã được lựa chọn.

Nâng cao kiến thức về tiêu chuẩn quốc tế trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất, kinh doanh

Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành

Xác định được 04 nhóm hàng ưu tiên để thực hiện các chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

2007

2007-2010

Page 19: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

19

nhóm hàng đã lựa chọn Nội dụng 2: Triển khai thực hiện các hoạt động hỗ trợ 04 nhóm hàng đã được lựa chọn, gồm: - Cung cấp dịch vụ dự báo công nghệ, đào tạo và tư

vấn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ nâng cao năng lực kỹ thuật, tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và dịch vụ và khả năng cạnh tranh.

- Nâng cao năng lực cho các chuyên gia tư vấn, các tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo, dịch vụ phát triển kinh doanh…

- Hỗ trợ phát triển liên kết ngành, doanh nghiệp - Hỗ trợ xuất khẩu cho các nhóm hàng được lựa

chọn.

- 500 doanh nghiệp

nhỏ và vừa trong mỗi nhóm hàng được tiếp cận chương trình

- Phát triển 100 tổ

chức tư vấn, đào tạo, dịch vụ phát triển kinh doanh trong mỗi nhóm hàng đã lựa chọn.

- Phát triển 10 liên kết cho mỗi ngành

- 1000 doanh nghiệp nhỏ và vừa trong mỗi nhóm hàng được hỗ trợ xuất khẩu.

Giải pháp 11: Trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại những vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc nhằm tạo thêm việc làm tại những vùng này- 11.1 Phổ biến thông tin pháp luật về doanh nghiệp Uỷ ban dân tộc và miền núi chủ trì, phối

hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh Các tỉnh khó khăn nhất 2007

Page 20: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

20

11.2 Đào tạo khởi sự doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp

Uỷ ban dân tộc và miền núi chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh

Đào tạo cho 5000 lượt người của các tỉnh khó

khăn nhất

2006-2010

11.3 Trợ giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp đang hoạt động tại các vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc.

Uỷ ban dân tộc và miền núi chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh

Hỗ trợ cho 1000 doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tỉnh khó khăn nhất

2007-2010

11.4 Trợ giúp gia tăng số lượng và chất lượng đội ngũ chuyên gia tư vấn, các tổ chức và doanh nghiệp đào tạo đang hoạt động tại vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc

Uỷ ban dân tộc và miền núi chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh

Phát triển 10 tổ chức tư vấn, đào tạo tại các tỉnh

khó khăn nhất

2007-2010

Page 21: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

21

Nhóm giải pháp 5: Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Nội dung công việc

Cơ quan thực hiện

Kết quả

Thời gian hoàn thành

Giải pháp 12: Phát triển thị trường lao động.

12.1 Nghiên cứu đổi mới nội dung, chương trình và phương thức đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng và dạy nghề, theo hướng gắn với yêu cầu của hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, cung cấp cho người học các kiến thức chuyên môn, kỹ năng hành nghề và ý thức trách nhiệm; đưa nhanh công nghệ thông tin vào nội dung đào tạo và quản lý quá trình đào tạo; khuyến khích liên kết giữa các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề với các doanh nghiệp để nâng cao khả năng thực hành của các học viên sau khi tốt nghiệp, bao gồm việc thiết lập hệ thống sắp xếp việc làm cho các học viên mới tốt nghiệp vào các doanh nghiệp nhỏ và vừa để lấy kinh nghiệm thực tế

Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợpc với Bộ Lao động, Thương binh

và Xã hội

Đưa ra kế hoạch thực hiện

2008

12.2 Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề theo hướng xã hội hóa

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Điều chỉnh quy hoạch cơ sở dạy nghề

2007

12.3 Phân cấp việc cấp giấy phép thành lập các trung tâm đào tạo nghề.

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Ban hành quy định sửa đổi, bổ sung

2007

Page 22: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

22

12.3 Đánh giá các hình thức giáo dục dạy nghề hiện có để đề xuất các cải cách nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động này.

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và

Đào tạo

đánh giá các biện pháp đào tạo nghề kỹ thuật hiện có

2008

Nhóm giải pháp 6: Tạo lập môi trường tâm lý xã hội đối với khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa

Nội dung công việc

Cơ quan thực hiện

Kết quả

Thời gian hoàn thành

Giải pháp 13: Tạo lập môi trường tâm lý xã hội đối với khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa.

13.1 Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức của chính quyền các cấp, cộng đồng dân cư đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các hoạt động như xây dựng các chương trình phổ biến kiến thức trên các phương tiện thông tin đại chúng, các cuộc nói chuyện chuyên đề tại các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề…, các các cơ quan quản lý nhà nước.

Bộ Văn hoá và Thông tin Các chương trình tuyên truyền, phổ biến được phát sóng, in tài liệu, diễn đàn...

2006-2010

Giải pháp 14: Giáo dục về văn hoá kinh doanh trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trường dạy nghề

14.1 Đưa một số chuyên đề không bắt buộc về doanh nghiệp vào chương trình đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và trường dạy nghề.

Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

Chuyên đề về kinh doanh được đưa vào Chương trình đào tạo

2007

Page 23: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

23

Nhóm giải pháp 7: Quản lý thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Nội dung công việc

Cơ quan thực hiện

Kết quả Thời gian hoàn

thành

Giải pháp 15: Quản lý thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. 15.1 Cụ thể hoá định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa làm cơ sở thống nhất cho việc thu thập và phân tích số liệu thống kê về doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các cơ quan quản lý nhà nước từ đó có thể hoạch định các chính sách phù hợp cho từng đối tượng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Tổng cục Thống kê

Ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 90/2001/NĐ-CP

2007

15.2 Hoàn thiện hệ thống thu thập và xử lý thông tin, thống kê thống nhất về doanh nghiệp nhỏ và vừa (có phân chia theo quy mô doanh nghiệp).

Tổng cục Thống kê chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính

Ban hành quy định cần thiết

2007

15.3 Phối hợp chặt chẽ giữa các Bộ, ngành, địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch theo phân công cụ thể, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan thường trực của Hội đồng phát triển doanh nghiệp nhỏ, giúp Thủ tướng Chính phủ phối hợp chung.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hội đồng Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa phê duyệt cơ chế phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch

2006-2010

Page 24: THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …business.gov.vn/uploadedfiles/draft qd-ttg_2006_v.pdf · THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: /2006/QĐ-TTg

24

15.4 Phát huy có hiệu quả sự trợ giúp của các nhà tài trợ quốc tế thông qua việc phối hợp các hoạt động trợ giúp từ quốc tế và tạo điều kiện tiếp cận cho các bên liên quan trong các ngành được lựa chọn.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư Tăng tổng vốn ODA viện trợ không hoàn lại cho hoạt động trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa

2006-2010