thỰc hiỆn dẠy hỌc hÌnh thÀnh vÀ phÁt triỂn nĂng lỰc...
TRANSCRIPT
THỰC HIỆN DẠY HỌC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC THEO MÔN TIN HỌC
TS NGUYEN CHI TRUNG
Khoa Công nghệ thông tin
Đại học Sư phạm Hà Nội
NỘI DUNG
1. Định hƣớng phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học trong
chƣơng trình môn Tin học
• Khởi động: “Thử” đánh giá bài soạn
• Những nguyên tắc và căn cứ mang tính định hướng PPGD
• Định hướng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
2. Định hƣớng về kiểm tra đánh giá
• Khởi động: “Các triết lí đánh giá”
• Định hướng đánh giá trong giáo dục tin học
• Thực hành tạo công cụ đánh giá 2
KHỞI ĐỘNG: ĐÁNH GIÁ BÀI SOẠN
SECTION 1
3
KHỞI ĐỘNG
4
Nghiên cứu 03 bài soạn trong tài liệu THCT (2019) và trao đổi, thảo luận để
trả lời vào Bảng kiểm
• Máy tính trong cuộc sống quanh ta - Tiểu học; (hoặc “Làm quen với
Scratch”)
• Giới thiệu về mạng máy tính - THCS;
• Những chương trình Python đầu tiên – THPT (hoặc “Thực hành làm việc
với tệp văn bản”
CTTH (2018), Chương trình GDPT môn Tin học 2018, BGDĐT.
THCT (2019), Hướng dẫn thực hiện chương trình môn Tin học mới,
BGDĐT.
KHỞI ĐỘNG
5
STT Tiêu chí đánh giá Bài 1 Bài 2 Bài 3
Y/N Mark Y/N Mark Y/N Mark
1 Thông tin về bài học (thời lượng, vị trí,
mục tiêu, YCCĐ) được nêu rõ ràng
2 Thể hiện được sự vận dụng PPDH/KTDH
phù hợp với nội dung bài học
3 Thể hiện được sự vận dụng PPDH/KTDH
phù hợp với cấp học
4
Thể hiện được hình thức tổ chức dạy
học phù hợp với nội dung bài học và cấp
học
5 Bài học được tổ chức thành các hoạt động
học thực hiện nhiệm vụ học tập
KHỞI ĐỘNG
6
STT Tiêu chí đánh giá Bài 1 Bài 2 Bài 3
Y/N Mark Y/N Mark Y/N Mark
6
Hoạt động học (nếu có) hướng đến ít nhất
một mục tiêu sƣ phạm (ví dụ như: Gợi nhu
cầu nhận thức, nhận dạng và thể hiện, rèn
luyện và phát triển tư duy chung, rèn luyện
và phát triển tư duy đặc thù, bồi dưỡng và
phát triển năng lực,…)
7
Mỗi hoạt động học (nếu có) đều được xác
định rõ ít nhất 03 yếu tố cơ bản sau: Mục
tiêu của hoạt động; Sản phẩm của hoạt
động; và Cách tổ chức dạy học
NHỮNG NGUYÊN TẮC MANG TÍNH ĐỊNH HƢỚNG PHƢƠNG
PHÁP GIÁO DỤC TRONG MÔN TIN HỌC
SECTION 2
7
NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỊNH HƢỚNG PPGD MÔN TIN HỌC
8
Nguyên tắc Nội dung Câu hỏi thảo luận
NT1 Chú trọng dạy
học tích cực
- Coi trọng dạy học trực
quan và thực hành.
- Khuyến khích sử dụng
các phương pháp và kĩ
thuật dạy học tích cực
- Việc dạy học ở phòng
máy cần được tổ chức
linh hoạt
- Tại sao trong giáo dục Tin
học cần tính đến yếu tố tâm
lí, lứa tuổi HS?
- Phương pháp và kĩ thuật dạy
học tích cực nhằm vào
những mục tiêu gì?
- Tổ chức trong dạy học trên
phòng máy linh hoạt như thế
nào và nhằm mục đích gì?
NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỊNH HƢỚNG PPGD MÔN TIN HỌC
9
Nguyên tắc Nội dung Câu hỏi thảo luận
NT2
Chú trọng
chọn lựa và
thực hiện các
hoạt động
học tƣơng
thích với nội
dung dạy
học
- Tùy theo nội dung kiến
thức từng đề mục, lựa
chọn HĐ học phù hợp,
lựa chọn hình thức tổ
chức dạy học phù hợp:
Cá nhân, theo cặp, theo
nhóm.
- Chú trọng phát triển các
thao tác trí tuệ chung
- Chú trọng phát triển các
thao tác trí tuệ đặc thù
- Liệu có luôn tổ chức cho HS
HĐ nhóm ngay từ lúc bắt đầu
mỗi hoạt động học không?
- Các thầy cô biết và thực hiện
những hình thức tổ chức dạy
học nào theo từng loại nội
dung dạy học?
- Những chủ đề nào không nhất
thiết phải dạy học có máy tính?
Mục đích sư phạm của các
hoạt động này là gì?
Giải thích thêm: Thao tác trí tuệ chung và đặc thù
10
Chú trọng phát triển các thao tác trí tuệ chung: So sánh, qui lạ về
quen, phân tích – tổng hợp, khái quát hóa – cụ thể hóa, trừu tượng
hóa – đặc biệt hóa, đánh giá, phản biện và sáng tạo, …
Chú trọng phát triển các thao tác trí tuệ đặc thù: Nhận dạng, thể
hiện, tư duy thuật toán, tư duy máy tính, …
NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỊNH HƢỚNG PPGD MÔN TIN HỌC
11
Nguyên tắc Nội dung Câu hỏi thảo luận
NT3
Chú trọng
liên hệ và
giải quyết
các vấn đề
của thực
tiễn
- Gắn nội dung kiến thức
với các vấn đề thực
tiễn
- Yêu cầu HS không chỉ
đề xuất giải pháp cho
vấn đề mà còn phải
biết kiểm chứng hiệu
quả của giải pháp
thông qua sản phẩm
số
- Tạo sao cần gắn liền nội dung
kiến thức với thực tiễn, đặc biệt
là khi tổ chức cho HS các hoạt
động luyện tập và vận dụng?
- Thế nào là “Kiểm chứng hiệu
quả của giải pháp thông qua sản
phẩm số”?, Tại sao cần yêu cầu
HS điều này?
- Hãy chuyển câu hỏi/bài tập sau
đây (GV chuẩn bị trước) sang
một yêu cầu của thực tiễn?
HÃY CHUYỂN CÂU HỎI/BÀI TẬP SAU ĐÂY SANG YÊU CẦU CỦA THỰC TIỄN?
12
1. Hãy lập chương trình nhập dãy số (a) = {a1, a2, …, an}, sau đó tìm và
đưa ra màn hình giá trị của phần tử nhỏ nhất trong dãy.
2. Hãy lập chương trình nhập dãy số (a) = {a1, a2, …, an}, sau đó sắp
xếp dãy (a) theo chiều tăng dần và đưa ra màn hình dãy đã được
sắp xếp.
3. Hãy lập trình tìm UCLN của hai số nguyên dương a và b được nhập
vào từ bàn phím
NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỊNH HƢỚNG PPGD MÔN TIN HỌC
13
Nguyên tắc Nội dung Câu hỏi thảo luận
NT4
Chú trọng
dạy học
phân hóa
- Ở cấp Tiểu học, cần tổ
chức các hoạt động
đa dạng để phát huy,
khuyến khích được các
khả năng và sở thích
khác nhau của HS
trong sử dụng máy
tính.
- Tư tưởng chủ đạo của dạy học
phân hóa là gì? Tại sao phải
đảm bảo nguyên tắc dạy học
phân hóa?
- Thầy cô biết những cách nào để
thực hiện dạy học phân hóa?
NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỊNH HƢỚNG PPGD MÔN TIN HỌC
14
Nguyên tắc Nội dung Câu hỏi thảo luận
NT4
Chú trọng
dạy học
phân hóa
- Ở cấp THCS, giúp HS
lựa chọn những chủ đề
tùy chọn thích hợp,
khơi gợi niềm đam mê
và giúp HS phát hiện
khả năng của mình
đối với môn Tin học,
chuẩn bị cho sự lựa
chọn môn Tin học ở
cấp THPT.
- Những điều gì cần chú ý về dạy
học phân hóa đối với từng cấp
học?
- Điểm khác biệt về dạy học phân
hóa đối với từng cấp học và lứa
tuổi?
NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỊNH HƢỚNG PPGD MÔN TIN HỌC
15
Nguyên tắc Nội dung Câu hỏi thảo luận
NT4
Chú trọng
dạy học
phân hóa
- Ở cấp THPT, cần lưu ý
tới sự khác nhau
không chỉ về nội dung
kiến thức mà cả về
phương pháp dạy học
phù hợp với đặc trƣng
và yêu cầu cần đạt
riêng của hai định
hƣớng KHMT và
THUD.
- PPDH nào cần chú trọng đối với
định hướng THUD? Tại sao?
- PPDH nào cần chú trọng đối với
định hướng KHMT? Tại sao?
NT5 … …. ….
CÂU HỎI TỰ SUY NGẪM
16
1. Những tài liệu nào cần phải nghiên cứu và tìm hiểu thêm về chương
trình môn Tin học?
2. Điểm gì khác về phương pháp giáo dục chương trình Tin học hiện
hành với chương trình Tin học mới?
3. Nên sắp xếp theo tầm quan trọng của các nguyên tắc trong định
hướng phương pháp giáo dục Tin học, hay tất cả các nguyên tắc
đều quan trọng như nhau?
4. Những nguyên tắc nào còn chưa rõ cần phải hiểu sâu sắc hơn?
NHỮNG CĂN CỨ ĐỊNH HƢỚNG PPGD MÔN TIN HỌC
17
STT Căn cứ Nội dung căn cứ Những nguyên tắc nào được
thỏa mãn
1 Nội dung
dạy học
Các chủ đề của
chương trình Tin
học
• Tìm hoạt động tương thích với
nội dung dạy học
• Dạy học phân hóa
• Dạy học tích cực
• Dạy học gắn với thực tiễn
NHỮNG CĂN CỨ ĐỊNH HƢỚNG PPGD MÔN TIN HỌC
18
STT Căn cứ Nội dung căn cứ Những nguyên tắc nào được
thỏa mãn
2 Cấp học
- Tiểu học
- THCS
- THPT
• Dạy học phân hóa
• Dạy học tích cực
• Dạy học gắn với thực tiễn
3 Lứa tuổi
- Từ lớp dưới lên
lớp trên đối với
từng cấp học
• ?
• ?
• ?
ĐỊNH HƢỚNG PHƢƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY
HỌC TRONG CHƢƠNG TRÌNH MÔN TIN HỌC
SECTION 3
19
PHƢƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
20
Cần lựa chọn được phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy
học phù hợp với từng chủ đề của chương trình môn Tin học.
Các thầy cô hãy nghiên cứu 2 tài liệu chính CTTH (2018) và THCT
(2019) để đề xuất phương pháp và hình thức chức dạy học cho các
chủ đề của chương trình môn Tin học
PHƢƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
21
Quan điểm dạy học
Phương pháp dạy
học
Kĩ thuật
dạy học
Các hình thức tổ chức dạy học
(cá nhân, cặp, nhóm, lí thuyết,
thực hành, trải nghiệm bên
ngoài lớp học)
Nhiệm vụ
học tập Hoạt động học
LỰA CHỌN PPDH VÀ CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
22
Chủ đề PP & KT DH tiêu biểu Các hình thức tổ chức dạy
học tiêu biểu
Chủ đề A: Máy
tính và xã hội
tri thức
• Các kĩ thuật dạy học tích cực
• Dạy học nhận dạng và thể hiện
• Các thầy cô đề xuất
• Trên lớp
• Cá nhân hoặc nhóm
Chủ đề B:
Mạng máy
tính và
Internet
• Các kĩ thuật dạy học tích cực
• Dạy học nhận dạng và thể hiện
• Các thầy cô đề xuất
• Thực hành
• Cá nhân hoặc nhóm
LỰA CHỌN PPDH VÀ CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
23
Chủ đề PP & KT DH tiêu biểu Các hình thức tổ chức
dạy học tiêu biểu
Chủ đề C: Tổ chức,
lƣu trữ, tìm kiếm và
trao đổi thông tin
• Dạy học theo dự án nhỏ
• Vấn đáp – tìm tòi
• Các thầy cô đề xuất
• Trên lớp
• Thực hành
Chủ đề D: Đạo đức,
pháp luật và văn hóa
trong môi trƣờng số
• Dạy học theo dự án nhỏ
• Các thầy cô đề xuất
• Trên lớp
• ? Hoạt động trải nghiệm
LỰA CHỌN PPDH VÀ CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
24
Chủ đề PP & KT DH tiêu biểu Các hình thức tổ chức
dạy học tiêu biểu
Chủ đề E: Ứng dụng
tin học
• ? Dạy học định hướng SP
• ? Dạy học theo dự án
- Thực hành
- Trải nghiệm
Chủ đề F: Giải quyết
vấn đề với sự trợ
giúp của máy tính
- ? PH & GQVĐ
- ? Dạy học dựa trên truy vấn
- ? Đàm thoại – phát hiện
- Trên lớp
- Thực hành
Chủ đề G: Hƣớng
nghiệp với tin học
- Dạy học nêu vấn đề - Trên lớp
- Hoạt động trải nghiệm
BÀI TẬP – SẢN PHẨM CẦN NỘP
25
Các nhóm (theo phân công cụ thể) hãy soạn 03 giáo án tương ứng
với cấp tiểu học, THCS, THPT trong đó thể hiện rõ sự vận dụng
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với nội dung bài
học và cấp học.
CÁC TRIẾT LÍ ĐÁNH GIÁ
SECTION 1
26
NHỮNG TRIẾT LÍ ĐÁNH GIÁ
27
Hãy trình bày hiểu biết của thầy cô về những vấn đề sau:
• Đánh giá là gì? (làm gì? để làm gì?)
• Đánh giá để xếp loại HS/ Đánh giá kết quả học tập (assessment of
learning);
• Đánh giá như một hoạt động học tập (assessment as learning); và
• Đánh vì sự tiến bộ của HS/ Đánh giá vì sự phát triển học tập –
assessment for learning)
KHÁI NIỆM ĐÁNH GIÁ
28
“Đánh giá là một quá trình thu thập và xem xét thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau nhằm mục đích bộc lộ ra những gì mà HS biết, hiểu,
và có thể làm nhờ kiến thức mà các em thu nhận được sau một quá
trình giáo dục. Quá trình này đạt được mức cao nhất khi kết quả đánh
giá được sử dụng để cải thiện việc học tập tiếp theo của HS”.
NHỮNG TRIẾT LÍ ĐÁNH GIÁ
29
Triết lí đánh giá Thực hiện đánh giá
Đánh giá kết quả học tập (assessment of
learning): Đánh giá kết quả học tập là quá trình lựa
chọn và giải thích các chứng cứ để tóm tắt kết quả
học tập tại một thời điểm nhất định, nhằm đưa ra các
“phán xét” (judgements) về hiệu quả học tập của HS
dựa trên các tiêu chí xác định và được gán giá trị
tương ứng để biểu thị mức độ đạt được của hiệu quả
học tập đó. Những thông tin này được sử dụng để
trao đổi với phụ huynh HS, với các GV và những
người liên quan. Đánh giá kết quả học tập thường
thực hiện ở cuối một chu kì học tập.
Đánh giá định kì/tổng kết
(Summative Assessmen)
- Cuối nửa kì
- Sau học kì
- Sau một năm học
- Kiểm tra 15 phút
- Kiểm tra 45 phút
NHỮNG TRIẾT LÍ ĐÁNH GIÁ
30
Triết lí đánh giá Thực hiện đánh giá
Đánh giá nhƣ hoạt động học tập (assessment as
learning): “Đánh giá như hoạt động học tập là quá trình
đánh giá mà trong đó không chỉ có GV mà còn có cả HS
được GV tổ chức tham gia vào quá trình tự đánh giá và
đánh giá lẫn nhau. HS bắt đầu với các hướng dẫn rõ ràng
của GV về cách đánh giá, rồi dần dần chuyển sang tự mình
đánh giá một cách độc lập việc học tập của chính bản thân.
Quá trình này giúp HS phát triển thành người học độc lập
và tự chủ - người học mà có khả năng thiết lập các mục
tiêu cá nhân, tự giám sát quá trình học, quyết định những
bước tiếp theo, qua đó phản ánh đầy đủ quá trình học tập
của bản thân.
Tự đánh giá và đánh
lẫn nhau (Self and Peer
Assessment)
- Tự đánh giá
- Đánh giá ngang hàng
- Tiêu chí đánh giá
- Rubrics đánh giá
NHỮNG TRIẾT LÍ ĐÁNH GIÁ
31
Triết lí đánh giá Thực hiện đánh giá
Đánh giá vì sự phát triển học tập (assessment for
learning): “Đánh giá vì sự phát triển học tập là quá trình thu
thập và giải thích các chứng cứ về việc học của từng HS
nhằm mục đích xác định được HS đó đang “ở đâu” (đã biết
những kiến thức, kĩ năng nào), tiếp theo cần phải “đi đâu”
(sẽ cần học những kiến thức, kĩ năng gì) và cách nào tốt
nhất để đi được “đến đích” (cách tốt nhất để học những kiến
thức, kĩ năng mới). Quá trình thu thập các chứng cứ về việc
học chủ yếu được lựa chọn từ ba nguồn: quan sát, vấn đáp
và các sản phẩm học tập đối với từng học sinh. Bằng việc
sử dụng nhiều nguồn chứng cứ, GV có thể làm tăng độ tin
cậy và tính hợp lí của các thông tin đánh giá.
- Đánh giá quá
trình/Thƣờng xuyên
(Forrmative
Assessment)
- Tự đánh giá và đánh
giá ngang hàng
- Theo dõi đường phát
triển năng lực
- Hồ sơ đánh giá và
Đánh giá định tính
ĐỊNH HƢỚNG ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC TIN HỌC
SECTION 2
32
CĂN CỨ VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC TIN HỌC
33
1) Căn cứ để đánh giá năng lực và phẩm chất trong giáo dục Tin học
là gì?
Căn cứ đánh giá là các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực được
quy định trong chương trình tổng thể và chương trình môn học, hoạt động
giáo dục
CĂN CỨ VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC TIN HỌC
34
2) Nội dung về năng lực và phẩm chất trong đánh giá của giáo dục
Tin học là gì?
Đánh giá năng lực tin học theo 5 thành phần năng lực tin học: NLa,
NLb, NLc, NLd, NLe
Đồng thời góp phần đánh giá 5 phẩm chất chủ yếu và 3 năng lực
chung được xác định trong chương trình tổng thể.
05 phẩm chất + 03 NL chung + 05 năng lực Tin học
35
05 phẩm chất chủ yếu: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách
nhiệm
03 năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL GQVĐ
& ST;
04 NL tin học:
CĂN CỨ VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC TIN HỌC
36
3) Những nguyên tắc nào cần thực hiện khi thực hiện đánh giá năng
lực và phẩm chất trong giáo dục Tin học?
Thang đo năng lực của mỗi thành phần năng lực cần phải được hiểu
trong toàn cấp học theo 03 mức: Tiểu học, THCS và THPT.
Mức độ đánh giá phải được nhìn theo sự nâng cao dần của yêu cầu
cần đạt theo từng lớp học, cấp học.
Bám sát vào yêu cầu cần đạt để dạy học và đánh giá
CĂN CỨ VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC TIN HỌC
37
3) Những nguyên tắc nào cần thực hiện khi thực hiện đánh giá năng
lực và phẩm chất trong giáo dục Tin học?
Tiếp theo:
Đánh giá phẩm chất và năng lực thông qua mô tả các biểu hiện; Đánh giá
dựa trên những “minh chứng” có thể “đo” được.
Đánh giá năng lực cần trả lời các câu hỏi “HS làm được gì? HS vận dụng
được kiến thức và kĩ năng để giải quyết vấn đề đặt ra hay không?”.
CĂN CỨ VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC TIN HỌC
38
3) Những nguyên tắc nào cần thực hiện khi thực hiện đánh giá năng
lực và phẩm chất trong giáo dục Tin học?
Tiếp theo:
Đánh giá năng lực không nên dựa trên các bài học riêng lẻ mà nên dựa
trên các sản phẩm số của HS và độ hoàn thiện của sản phẩm khi đối sánh
với nhiệm vụ thực tế đặt ra.
Chú trọng đánh giá vì sự tiến bộ của mỗi cá nhân HS để kịp thời động viên
khuyến khích hoặc có biện pháp điều chỉnh trong dạy và học.
SẢN PHẨM SỐ (bổ sung)
39
“Sản phẩm số” là một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá
thành quả học tập của HS khi học
• mạch kiến thức ICT ví dụ trong chủ đề E (Ứng dụng Tin học) và
• mạch kiến thức CS ví dụ trong chủ đề F (Giải quyết vấn đề với sự
trợ giúp của máy tính).
ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM SỐ (bổ sung)
40
Hãy viết các ví dụ vào bảng sau đây về các sản phẩm số tương ứng với hai
mạch kiến thức ICT và CS đối 3 cấp học: tiểu học, THCS, THPT.
Từ đó phân tích sự nâng dần về kiến thức để tạo ra các sản phẩm này theo
các cấp học.
Sản phẩm số của ICT Sản phẩm số của CS
Tiểu học
THCS
THPT
CĂN CỨ VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC TIN HỌC
41
4) Căn cứ vào mục tiêu của mỗi mạch kiến thức, chú trọng đánh giá
vào mạch kiến thức tương ứng CS, ICT, DL như thế nào?
Mạch CS: Chú trọng đánh giá năng lực sáng tạo và tư duy hệ thống của HS
Mạch ICT: Coi trọng đánh giá khả năng vận dụng kiến thức kĩ năng làm ra sản
phẩm
Mạch DL: Phối hợp đánh giá cách HS xử lí tình huống cụ thể với đánh giá thông
qua quan sát thái độ, tình cảm, hành vi ứng xử của học sinh trong môi trường số.
TƢ DUY HỆ THỐNG (bổ sung)
42
“Tư duy có tính hệ thống được thể hiện trong các ý tưởng dựa trên
tập hợp các quan niệm thống nhất, chặt chẽ và thường phát triển từ
thấp đến cao”.
Ví dụ hệ thống quan niệm về thuật toán, chương trình, kiểu dữ liệu và
tổ chức dữ liệu khi sử dụng máy tính để tạo ra một ứng dụng.
Ví dụ biểu diễn thuật toán, lập trình, kiểm thử, sửa lỗi chương trình
không phụ thuộc vào công cụ cụ thể.
ĐÁNH GIÁ TƢ DUY HỆ THỐNG (bổ sung)
43
Hãy lựa chọn một trong các chủ đề nội dung B, C và F để minh họa
cách đánh giá về tư duy hệ thống thông qua các nội dung hoặc ví
dụ cụ thể của chủ đề.
TƢ DUY SÁNG TẠO (bổ sung)
44
“Tư duy sáng tạo thể hiện qua những ý tưởng mới so với những
mẫu giải quyết vấn đề hoặc mẫu sản phẩm đã có”.
• Tính nhuần nhuyễn: nhiều giải pháp; xem xét dưới nhiều khía cạnh
• Tính mềm dẻo: chuyển đổi dễ dàng giải pháp (chuyển HĐ trí tuệ)
• Tính độc đáo: lạ, mới, tìm ra mối liên hệ mới, liên tưởng mới
ĐÁNH GIÁ TƢ DUY SÁNG TẠO (bổ sung)
45
Hãy cho ví dụ và giải thích về việc đánh giá tư duy sáng tạo của HS ở
các cấp học Tiểu học, THCS và THPT thông qua một chủ đề nội dung
cụ thể.
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN TƢ DUY
46
Hãy đánh dấu vào các cột năng lực thích hợp trong bảng sau đây
để cho biết loại hình tư duy nào có nhiều cơ hội nhất hình thành và
phát triển cho HS thông qua các chủ đề nội dung phù hợp. Hãy cho ví
dụ và phân tích tại sao lại đánh dấu như vậy?
Chủ đề nội dung Tư duy hệ
thống
Tư duy
máy tính
Tư duy
sáng tạo
Chủ đề A: Máy tính và xã hội tri thức
Chủ đề B: Mạng máy tính và Internet
Chủ đề C:Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và
trao đổi thông tin
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN TƢ DUY
47
Hãy đánh dấu vào các cột năng lực thích hợp trong bảng sau đây để cho
biết loại hình tư duy nào có nhiều cơ hội nhất hình thành và phát triển cho
HS thông qua các chủ đề nội dung phù hợp. Hãy cho ví dụ và phân tích tại
sao lại đánh dấu như vậy?
Chủ đề nội dung Tư duy hệ
thống
Tư duy
máy tính
Tư duy
sáng tạo
Chủ đề D: Đạo đức, pháp luật và văn hóa
trong môi trường số
Chủ đề E: Ứng dụng Tin học
Chủ đề F: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp
của máy tính
Chủ đề G: Hướng nghiệp với Tin học
ĐÁNH GIÁ TƢ DUY THUẬT TOÁN VÀ TƢ DUY MÁY TÍNH
48
Tƣ duy thuật toán: Thực hiện Chuyển giao Thiết kế
Tƣ duy máy tính là một quá trình nhận thức hoặc thực hiện các thao tác trí tuệ
(thought) liên quan đến lập luận logic (logical reasoning) để giải quyết vấn đề
được đặt ra. Tư duy máy tính bao gồm 5 tư duy thành phần (hoặc 5 khả năng tư
duy) sau đây:
• (1) Tư duy thuật toán (algorithmic thinking),
• (2) Tư duy phân rã (decomposition),
• (3) Tư duy khái quát khóa dựa trên mẫu (patterns based generalisations),
• (4) Tư duy trừu tượng (abstractions), và
• (5) Tư duy lượng giá/định giá (evaluation)
ĐÁNH GIÁ DỰA TRÊN VIỆC XEM XÉT CHỦ ĐỀ & NĂNG LỰC
49
Hãy cho biết những năng lực có nhiều cơ hội hình thành và phát triển
cho HS thông qua từng chủ đề nội dung phù hợp. Hãy cho ví dụ và
giải thích tại sao?
ĐÁNH GIÁ DỰA TRÊN VIỆC XEM XÉT CHỦ ĐỀ & NĂNG LỰC
50
Chủ đề nội dung NLa NLb NLc NLd NLe
Chủ đề A: Máy tính và xã hội tri thức
Chủ đề B: Mạng máy tính và Internet
Chủ đề C:Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi
thông tin
Chủ đề D: Đạo đức, pháp luật và văn hóa
trong môi trường số
Chủ đề E: Ứng dụng Tin học
Chủ đề F: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp
của máy tính
Chủ đề G: Hướng nghiệp với Tin học
Đánh dấu vào các cột năng lực thích hợp trong bảng
THỰC HÀNH TẠO CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ
SECTION 3
51
MA TRẬN ĐỀ
52
• Ma trận đề phản ánh những khả năng nào của HS (thang đo) cần
đánh giá, ví dụ đánh giá các mức nhận thức theo thang đo Bloom
hoặc các mức của cấu trúc nhận thức theo thang đo Solo. Tiếp
theo, ma trận đề cho biết những nội dung kiến thức, kĩ năng nào
được đánh giá và tỉ trọng giữa chúng (mức độ quan trọng của
chúng).
MA TRẬN ĐỀ TRONG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
53
• Trong đánh giá năng lực, ma trận đề được xây dựng bám sát vào
yêu cầu cần đạt được mô tả trong chương trình môn Tin học, do đó
ma trận đề phản ánh những thang đo về năng lực của HS cần đánh
giá.
• Tùy theo mục đích cụ thể, các thang đo trên có thể là thang đo
Bloom nhưng chú trọng mức Vận dụng, hoặc thang đo Solo
nhưng chú trọng 3 mức cuối cùng thể hiện khả năng kết nối các
kiến thức để giải quyết vấn đề của HS, hoặc sử dụng bảng động
từ trong hướng dẫn thực hiện CT. Các thang đo khác có thể là đo
khả năng tƣ duy đặc thù hoặc các thành phần năng lực tin học.
QUI TRÌNH RA ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
54
Qui trình ra đề gồm ít nhất các bước sau:
1. Xây dựng ma trận nội dung
2. Ma trận câu hỏi (ma trận đề)
3. Ra đề theo ma trận.
• Ngoài ra còn một số việc như: Hướng dẫn chấm; Phân tích đề hoặc
làm giàu thêm câu hỏi theo ma trận đề để có thể tạo được các đề
đánh giá khác nhau nhưng có cùng mục tiêu đánh giá.
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ĐỀ
55
Nghiên cứu trong tài liệu HDCT (2019): “Đề kiểm tra minh họa”
3 nhóm: Nhóm tiểu học (nhóm nghiên cứu đề tiểu học), nhóm THCS
(nhóm nghiên cứu đề THCS), nhóm THPT (nhóm nghiên cứu đề
THPT)
Hãy trình bày kết quả tìm hiểu của mình về các khía cạnh:
• Cách ra đề (cách đặt câu hỏi, thời gian làm bài, sự phù hợp về nội
dung đối với cấp học),
• Cách hướng dẫn đánh giá, và phân tích đề.
XIN CẢM ƠN
SECTION 4
56