thời và hợp thời phần 2

6
Thời và hợp thời (Phần II) I. Nội dung Trong cấu trúc đề thi trắc nghiệm môn tiếng Anh, các câu hỏi về Thời – hợp thời được hiển thị như dưới đây: Chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) để hoàn thành mỗi câu sau: Câu 1: I was studying literature when _____. A. my mum comes in B. my mum came in C. my mum has come in D. my mum is coming in Như vậy, xét về mặt hình thức, tất cả các câu hỏi về Thời – hợp thời đều có cùng một cấu trúc. Nhưng khi xét về mặt bản chất thì chúng lại được chia thành các dạng cơ bản nhất định. Dạng 1: Dạng ngôn bản (nhiều hơn một câu – thường chỉ dừng lại ở phạm vi 2 câu) Ví dụ: Kate is going to the United States for her holiday. She _____ up for nearly a year now. A. save B. saves C. is saving D. has been saving Phương pháp giải: Đọc các phương án cần lựa chọn. Tìm mối liên hệ giữa hai câu trong đề bài. Phát hiện các dấu hiệu nhận biết (nếu có). Phân tích câu có động từ cần chia. Thực hành: Chia động từ thích hợp cho câu: Kate is going to the United States for her holiday. She _____ up for nearly a year now. A. save B. saves C. is saving D. has been saving • Phân tích các phương án cần lựa chọn A. save Động từ ở thì hiện tại đơn giản, chủ ngữ ở dạng số nhiều. B. saves Động từ ở thì hiện tại đơn giản, chủ ngữ ở dạng số ít. C. is saving Động từ ở thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ ở dạng số ít.

Upload: huynh-ict

Post on 28-Nov-2014

553 views

Category:

Documents


4 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: Thời và hợp thời phần 2

Thời và hợp thời (Phần II)I. Nội dung

Trong cấu trúc đề thi trắc nghiệm môn tiếng Anh, các câu hỏi về Thời – hợp thời được hiển thị như dưới đây:

Chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) để hoàn thành mỗi câu sau: Câu 1: I was studying literature when _____. A. my mum comes in B. my mum came in C. my mum has come in D. my mum is coming in

Như vậy, xét về mặt hình thức, tất cả các câu hỏi về Thời – hợp thời đều có cùng một cấu trúc. Nhưng khi xét về mặt bản chất thì chúng lại được chia thành các dạng cơ bản nhất định.

Dạng 1: Dạng ngôn bản (nhiều hơn một câu – thường chỉ dừng lại ở phạm vi 2 câu) Ví dụ: Kate is going to the United States for her holiday. She _____ up for nearly a year now.A. save B. saves C. is saving D. has been savingPhương pháp giải: Đọc các phương án cần lựa chọn. Tìm mối liên hệ giữa hai câu trong đề bài. Phát hiện các dấu hiệu nhận biết (nếu có). Phân tích câu có động từ cần chia.

Thực hành: Chia động từ thích hợp cho câu:Kate is going to the United States for her holiday. She _____ up for nearly a year now.A. save B. saves C. is saving D. has been saving

• Phân tích các phương án cần lựa chọnA. save Động từ ở thì hiện tại đơn giản, chủ ngữ ở dạng số nhiều.B. saves Động từ ở thì hiện tại đơn giản, chủ ngữ ở dạng số ít.C. is saving Động từ ở thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ ở dạng số ít.D. has been saving Động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chủ ngữ ở dạng số ít.

• Tìm mối liên hệ về mặt ngữ nghĩaHai câu trên có mối liên hệ về mặt ý nghĩa, đặc biệt về mặt thời gian xảy ra hành động “Kate dự định tới Mỹ vào kì nghỉ của mình. Hiện tại cô ấy (tiết kiệm tiện tiền) trong khoảng gần một năm rồi.”® Như vậy dựa vào dự định của Kate cho tương lai, dựa vào thời điểm xảy ra hành động “for nearly a year now” (hiện trong khoảng gần một năm) ta đưa ra đáp án cần lựa chọn là D. Câu được dùng ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Page 2: Thời và hợp thời phần 2

Lỗi thường gặp: Các em dễ chia động từ sai do chỉ quen dựa vào dấu hiệu nhận biết. Ví dụ trong câu “Kate is going to the United States for her holiday. She _____ up for nearly a year now.”có rất nhiều em chỉ “kịp” nhìn vào “now” (được coi là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn). Do đó các em chọn luôn đáp án “is saving”. Vì vậy khi làm bài các em phải hết sức chú ý, làm theo các bước mà “Góc luyện thi” đã nêu ra.

Dạng 2: Câu chứa mệnh đề với if/ when/ while…Ví dụ: He _____ the effects of radiation when he suddenly died. A. was studying B. studied C. had been studying D. had studiedPhương pháp giải: Đọc các phương án cần lựa chọn. Phát hiện mệnh đề (mệnh đề được bắt đầu bằng if/when hay while…?). Phân tích nghĩa của câu, dựa vào thời thường đi cùng trong mệnh đề dạng đó mà đưa ra đáp án phù hợp. Thực hành: Chia động từ thích hợp trong câu: He _____ the effects of radiation when he suddenly died. A. was studying B. studied C. had been studying D. had studied

• Phân tích các phương án cần lựa chọn: A. was studying Động từ ở thì quá khứ tiếp diễn, chủ ngữ ở dạng số ítB. studied Động từ ở thì quá khứ đơn giảnC. had been studying Động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnD. had studied Động từ ở thì quá hoàn thành

• Tìm nghĩa, chia thì cho động từ:Mệnh đề when thường có cấu trúc như sau:Mệnh đề chính (Tương lai đơn giản) – mệnh đề when (hiện tại đơn giản): được dùng trong câu hàm điều kiện chắc chắn xảy ra trong tương lai.Mệnh đề chính (quá khứ hoàn thành) – mệnh đề when (quá khứ đơn giản): được dùng để nói về một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Mệnh đề chính (quá khứ tiếp diễn) – mệnh đề when (quá khứ đơn giản): được dùng để nói về một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào (trong quá khứ).

Do đó khi đi tìm nghĩa cho câu “Ông ấy chết (khi đang nghiên cứu) ảnh hưởng của chất phóng xạ.”kết hợp với việc áp dụng cấu trúc câu chứa mệnh đề when ta đưa ra lựa chọn cuối cùng là đáp án A (was studying).Lỗi thường gặp: Các em thường không để ý tới nghĩa của câu hoặc không xác định đâu là mệnh đề chính trong câu dẫn tới việc chọn đáp án sai.

Page 3: Thời và hợp thời phần 2

II. Sample1. I was learning literature when _____. A. my mum comes in B. my mum came in C. my mum has come inD. my mum is coming in

2. Little Tom was watching television while his mum_____! What a good baby!A. was cookingB. cookedC. cooksD. is cooking

3. We were disappointed that most of the guests _____ when we arrived at the party.A. leaveB. leftC. have leftD. had left

4. I’m sure Mark _____ the job. He has a lot of experiences.A. gettingB. was gettingC. had gotD. will get

5. My daughter often says that she won’t get married until she _____ 25 years old.A. isB. will beC. will have beenD. has been

6. Don’t make noise. My mother _____ with her friends. A. is talkingB. was talkingC. talksD. talked

7. Everyone was asleep when the enemy _____. A. was attackingB. attackedC. had attacked

Page 4: Thời và hợp thời phần 2

D. attacking

8. “Ms. Nancy. Make your plan before noon.”“It’s already _____, sir. It’s on your desk.”A. makeB. madeC. is makingD. been made

9. He talked as if he _____ where she was. A. knew B. had known C. would knowD. were knowing

10. “What do you do, Ms. Nancy?” - “I _____ as a secretary”.A. workB. worksC. had workedD. have worked

Đáp án đề thi "Thời và hợp thời" (Phần 2):

1. Key: BHint:Câu trên chứa mệnh đề when, mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Do đó mệnh đề với when được chia ở thì quá khứ đơn giản. Đáp án đúng là B (my mum came in).2. Key: AHint: Câu có chứa mệnh đề while. Mệnh đề while thường diễn đạt hai hành động xảy ra song song với nhau. Do đó đáp án đúng là was cooking.3. Key: DHint: Câu trên bắt đầu bằng mệnh đề when, nghĩa của câu “Khi chúng tôi đến buổi tiệc thì rất thất vọng bởi các vị khách (đã ra về hết).”cho chúng ta biết rằng câu diễn đạt một hành động hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ. Do vậy đáp án đúng là D (had left).4. Key: DHint: Phân tích các phương án lựa chọn: getting (dạng danh động từ), was getting (quá khứ tiếp diễn), had got (quá khứ hoàn thành), will get (tương lai đơn giản).Hai câu trên được hiểu là “Tôi tin chắc Mark ….công việc này. Anh ấy có nhiều kinh nghiệm”Sau I’m sure… động từ thường chia ở thì tương lai đơn giản. Vậy tổng hợp các bước phân tích trên, ta đưa ra đáp án là will get.5. Key: CHint:Câu có chứa mệnh đề bắt đầu bằng từ until (cho tới khi). Đây là một câu tương đối phức tạp, mệnh đề until nằm trong phần bổ ngữ của động từ chính says.

Page 5: Thời và hợp thời phần 2

Vế trước của mệnh đề until được chia ở thì tương lai đơn giản, câu được hiểu là “Con gái tôi thường nói rằng cháu sẽ không lấy chồng cho tới năm cháu 25 tuổi.” Vậy để diễn đạt một hành động hoàn tất tại một thời điểm trong tương lai chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành, đáp án đúng là C (will have been).6. Key: AHint: Phân tích các phương án cần lựa chọn: is taking (hiện tại tiếp diễn), was talking (quá khứ tiếp diễn), talks (hiện tại đơn giản), talked (quá khứ đơn giản).Câu thứ nhất chia ở thì hiện tại đơn giản. “Đừng làm ồn nữa. Mẹ tớ (đang nói chuyện) với bạn của mẹ tớ đấy.”Như vậy câu trên đây là một lời nhắc nhở cho một tình huống đang xảy ra.Tổng hợp 2 bước trên ta đưa ra đáp án thích hợp là is talking.7. Key: BHint: Câu trên chứa mệnh đề when. Nghĩa của câu “Khi kẻ thù tấn công vào thì mọi người đang ngủ.” diễn đạt một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Do vậy đáp án đúng là B (attacked).8. Key: DHint: Phân tích các phương án lựa chọn. Ta thấy câu trả lời rõ ràng đã được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Điều quan trọng ta cần xác định thể của câu. “It” ở đây chỉ “plan” do đó câu phải dùng ở thể bị động. Đáp án đúng là been made.9. Key: BHint: Câu chứa mệnh đề với as if (như thể). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ đơn giản, nghĩa của câu được hiểu là “Anh ta nói cứ như thể là anh ta biết cô ấy ở đâu.”. Như vậy câu đề cập tới một điều không thể xảy ra, do đó vế còn lại phải chia ở dạng quá khứ hoàn thành. Đáp án đúng là had known.10. Key: AHint: Phân tích các phương án lựa chọn. Câu thứ nhất, người hỏi muốn biết về nghề nghiệp hiện tại của nhân vật. Câu thứ hai là câu trả lời về nghề nghiệp bản thân. Như vậy câu đề cập tới một yếu tố sự thật trong cuộc sống nên phải được dùng ở thì hiện tại đơn giản. Đáp án đúng là work.