thuc hien cs office2010
DESCRIPTION
Thuc hien cs office2010TRANSCRIPT
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCHĐỐI VỚI SINH VIÊN CHÍNH QUY
HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬPI II III IV V VI
Sinh viên hệ Chính quySinh viên diện hưởng Học bổng Chính sách
(sinh viên cử tuyển)Sinh viên diện Trợ cấp xã hội Sinh viên diện chính sách Ưu đãi Giáo dụcSinh viên Liến kết đào tạo theo địa chỉ sử
dụng không được xét, cấp Học bổng KKHT.
Đối tượng
1. Đối tượng và tiêu chuẩn xét Học bổng Khuyến khích học tập
HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬPI II III IV V VI
Sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện từ loại Khá trở lênKhông bị Kỷ luật Điểm TBTHT được xác định theo quy định hiện hành
của :Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy do Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành.
•Trong đó điểm thi, điểm kiểm tra hết môn học lần thứ nhất không có điểm thi dưới 5,0 hoặc kiểm tra hết môn học không đạt•điểm thành phần không dưới 5,0. Kết quả rèn luyện được xác định theo quy định của :
Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành tại Quyết định số 60/2007/QĐ- BGDĐT ngày 16.10.2007 .
1. Đối tượng và tiêu chuẩn xét Học bổng Khuyến khích học tập
Chỉ tiêu
2. Phân loại Học bổng KKHT
Học bổng loại Xuất Sắc
Học bổng loại Giỏi
Học bổng loại Khá
Dành cho sinh viên có: -Điểm TBCHT đạt
loại Xuất sắc-Không có điểm thành
phần dưới 5,0-Rèn luyện loại Xuất
Sắc.
Dành cho sinh viên có:-Điểm TBCHT đạt
loại Giỏi-Không có điểm thành
phần dưới 5,0-Rèn luyện loại Tốt
trở lên.
Dành cho sinh viên có:-Điểm TBCHT đạt
loại Khá-Không có điểm thành
phần dưới 5,0-Rèn luyện loại Khá
trở lên.
Mức học bổng KKHT cho từng nhóm ngành của từng học kỳ được Hiệu trưởng quy định cụ thể trên cơ sở mức trần học phí từng năm học.
HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬPI II III IV V VI
HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬPI II III IV V VI
3. Chỉ tiêu và quy trình xét Học bổng KKHT
Đối với các ngành không thuộc khối Sư phạm:
Qũy học bổng KKHT được bố trí bằng 15% tổng thu học phí thực tế của sinh viên hệ chính quy ngoài Sư phạm trong học kì xét.
Đối với các ngành Sư phạm:
Qũy học bổng KKHT được bố trí bằng 15% nguồn học phí do Nhà nước cấp bù cho các ngành học này trong từng học kì xét.
Trong trường hợp số sinh viên đủ tiêu chuẩn xét cấp Học bổng KKHT nhiều hơn định mức, số suất học bổng KKHT sẽ do Hiệu trưởng xem xét quyết định điều chỉnh quỹ học bổng KKHT cho phù hợp.
Chỉ tiêu
- Một tuần sau, trợ lý các Khoa tập hợp danh sách đã kiểm tra và đối chiếu lại với bộ phận thường trực phòng CTCT- QLNH. Trên cơ sở đó, danh sách dự kiến hưởng Học bổng KKHT không đưa ra Hội đồng học bổng KKHT xét công khai. - Học bổng KKHT được xét từ cao đến thấp cho đến hết quỹ học bổng KKHT đã được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau: Mức học bổng, điểm học tập, điểm rèn luyện.
* Căn cứ kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên, Nhà trường sẽ xét và cấp Học bổng KKHT cho sinh viên như sau:
Phòng CTCT- QLNH
Các Lớp
phần mềm
quản lý đào tạo Edusoft
danh sách sinh viên dự
kiếnCác Khoa
b. Quy trình xét cấp Học bổng KKHT
HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬPI II III IV V VI
Ngoài ra còn đảm bảo các tiêu chí sau: Đảm bảo tỷ lệ nhận học bổng giữa các ngành tương
đối bằng nhau, không quá chênh lệch. Trong các ngành học, khóa học đảm bảo điểm thấp
nhất được nhận học bổng tương đối bằng nhau, không quá chênh lệch.
Xử lý các sai sót trong quá trình thực hiệnTrình Hiệu trưởng ra quyết định công nhậnPhòng Tài vụ kế hoạch và thực hiện cấp phát Học
bổng KKHT cho sinh viên
HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬPI II III IV V VI
Cấp theo học kỳ chính, mỗi kỳ cấp 05 tháng.
Riêng học kỳ cuối cùng của năm cuối khóa hệ đào tạo Niên chế, Nhà trường sẽ căn cứ vào số trình thực học tại Trường của sinh viên phải đạt từ 15 đơn vị học trình trở lên (không tính số trình thực tập sư phạm và tốt nghiệp) mới đưa vào diện xét Học bổng KKHT.
* Thời gian cấp Học bổng KKHT:
1. Đối tượng hưởng Học bổng chính sách
Sinh viên hệ Cử tuyển được quy định tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14.11.2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Mức học bổng Chính sách
Thực hiện quyết định số 152/2007/QĐ- TTd ngày 14.9.2007 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT/BGDĐT- BLĐTBXH- BTC:
Trong một năm, học bổng được cấp đủ 12 tháng. Đối với năm học cuối khóa, học bổng được cấp theo số tháng thực học của năm học đó.
Mức Học bổng Chính sách hàng tháng được tính bằng 80% mức lương tối thiểu của Nhà nước tại thời điểm hiện hành.
HỌC BỔNG CHÍNH SÁCHI II III IV V VI
HỌC BỔNG CHÍNH SÁCHI II III IV V VI
Trường hợp dừng cấp Học bổng Chính sách được quy định như sau:
oSinh viên bị kỉ luật buộc thôi học thì không được nhận Học bổng Chính sách, kể từ thời điểm Quyết định kỷ luật có hiệu lực hoặc sinh viên tự thôi học.
oSinh viên bị đình chỉ học tập thì không nhận được Học bổng Chính sách trong thời gian bị đình chỉ, trừ trường hợp dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại, lưu ban hoặc dừng học vì lý do không kỉ luật.
3. Quy trình thực hiện
Phòng Tài Vụlên kế hoạch
phát tiền cho sinh viên
Phòng
CTCT- QLNH
Phòng Đào tạo
HIỆU TRƯỞNG
Danh sách sinh viên Cử tuyển.
Hợp đồng đào tạo Cử tuyển.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI GIÁO DỤCI II III IV V VI
Người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B. Con của người hoạt động Cách mạng trước ngày Tổng khởi nghĩa 19.8.1945 Con của Anh hùng LLVT nhân dân, con của Anh hùng lao động trong kháng chiến. Con của liệt sỹ, con của thương binh. Con của bệnh binh, con bị dị dạng, dị tật của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
Đối tượng:
TTLT số 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-
BGDĐT-BTC ngày 20.11.2006
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI GIÁO DỤCI II III IV V VI
Các chế độ:
Được cấp tiền hỗ trợ miễn học phí tại Phòng Lao động- Thương binh và Xá hội cấp huyện, thành phố để nộp học phí về Nhà trường.
Được hưởng trợ cấp ưu đãi tại địa phương theo Sổ ưu đãi giáo dục.
Nhà trường giao Phòng CTCT- QLNH ký xác nhận vào Sổ Ưu đãi giáo dục theo từng học kỳ
Sinh viên thuộc diện Chính sách ưu đãi giáo dục, nhưng đồng thời cũng là đối tượng được hưởng Trợ cấp xã hội theo quy định của Nhà nước thì chỉ được hưởng chế độ với mức trợ cấp cao nhất.
TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH)I II III IV V VI
1. Đối tượng hưởng TCXHSinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trong danh mục quy định của Nhà nước
Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
Sinh viên là người tàn tật.Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt
khó học tập.
TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH)I II III IV V VI
2. Mức hưởng TCXHMức 140.000đ/ tháng/ sinh viên và được cấp 12 tháng
trong năm học đối với đối tượng sinh viên là người dân tộc ít người có hộ khẩu thường trú ở các xã vùng cao, vùng sâu và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Mức 100.000đ/ tháng/ sinh viên và được cấp 12 tháng/năm học đối với đối tượng còn lại.
Sinh Viên
Trợ lý khoa
Hội đồng cấp Khoa
bộ phận thường trực Hội đồng cấp trường
Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội. Một trong những giấy tờ xác
nhận chế độ ưu tiên.
TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH)I II III IV V VI
3. Quy trình xét, cấp TCXH
TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH)I II III IV V VI
3. Quy trình xét, cấp TCXH
Phòng CTCT- QLNH
Kiểm tra hồ sơ của sinh viên.Tổng hợp và lập danh sách dự
kiến cấp TCXH.
Thông Báo cho sinh viên kiểm tra, bổ sung các giấy tờ
còn thiếu
Hội đồng xét duyệt học bổng
Hiệu trưởng
Đối tượngLoại giấy chứng nhậncần nộp kèm theo Đơn
Sinh viên thuộc đối tượng người dân tộc thiểu số sống ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa và vùng đặc biệt khó khăn
Bản sao công chứng Giấy khai sinh và Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình.
Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
Bản sao công chứng Giấy xác nhận của cơ quan Thương binh Xã hội cấp quận, huyện, thị xã trên cơ sở đề nghị của phường, xã nơi sinh viên cư trú
TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH)I II III IV V VI
Các giấy tờ kèm theo được quy định trong bản thống kê sau
Đối tượngLoại giấy chứng nhậncần nộp kèm theo Đơn
Sinh viên mà gia đình thuộc diện Hộ nghèo
Bản sao công chứng Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình và bản sao công chứng sổ Hộ nghèo do chính chuyền địa phương cấp (hoặc Quyết định Hộ nghèo do chính quyền địa phương cấp).
Sinh viên là người tàn tật theo quy định tại Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1985
Bản sao công chứng Giấy xác nhận của bênh viện quận, huyện, thị xã, thành phố hoặc của Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn cấp.
TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH)I II III IV V VI
TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH)I II III IV V VI
Sinh viên thuộc nhiều diện TCXH sẽ chỉ được xét theo một diện có mức hưởng TCXH cao nhất
Sinh viên đang hưởng chế độ ưu đãi theo thông tư số 16/2006/TTLT/BLĐTBXH- BGDĐT- BTC thì không được hưởng chế độ TCXH.
Sinh viên có gia đình thuộc diện Hộ nghèo phải làm thủ tục xin hưởng TCXH vào đầu năm hành chính.
Sinh viên đã được hưởng TCXH nhưng tạm dừng học, bị đình chỉ học tập…khi học lại phải làm đơn đề xin được tiếp tục hưởng TCXH.
4. Một số điểm lưu ý
TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH)I II III IV V VI
Sinh viên đã được hưởng TCXH học kỳ cận kề trước đó, Nhà trường sẽ căn cứ vào quá trình học tập, rèn luyện để điều chỉnh việc hưởng TCXH trong học kỳ hiện tại cho phù hợp:
•Cắt TCXH đối với sinh viên vi phạm nội quy, quy chế bị kỷ luật từ mức khiển trách trước toàn Trường trở lên, sinh viên có kết quả rèn luyện xếp loại Yếu, Kém. Hết thời hạn kỷ luật, sinh viên cần làm lại hồ sơ hưởng TCXH và nộp về Trợ lý khoa trong học kỳ kế tiếp.
•Riêng Sinh viên diện Hộ nghèo nếu không vượt khó học tập (kết quả học tập tối thiểu đạt loại Trung bình khá, kết quả rèn luyện tối thiểu đạt loại Trung bình) sẽ không được xét cấp TCXH.
4. Một số điểm lưu ý
Sinh viên thuộc diện được hưởng TCXH nhưng vì lý do nào đó chưa được hưởng TCXH phải làm thủ tục để xin hưởng TCXH và chỉ được giải quyết từ học kỳ hiện tại trở về sau.
CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
I II III IV V VI
1. Diện miễn học phíSinh viên là Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động,
thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh.Sinh viên là con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của
người hưởng chính sách như thương binh.Sinh viên có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, vùng cao, hải đảo
và các xã, thôn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.Sinh viên bị tàn tật và có khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy
giảm từ 21% trở lên do tàn tật và được Hội đồng giám định Y khoa xác nhận.Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.Sinh viên hệ cử tuyển.Sinh viên hệ dự bị đại học.Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc Hộ nghèo và hộ có thu
nhập tối đa bằng 150% thu nhập của Hộ nghèo.
CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
I II III IV V VI
2. Diện giảm 50% học phí:
Sinh viên là con công chức- viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Lưu ý: Sinh viên hệ Liên kết đào tào theo địa chỉ sử dụng dù thuộc diện miễn, giảm học phí vẫn không được hưởng chế độ miễn, giảm học phí ở địa phương.
CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
I II III IV V VI
3. Quy trình thực hiện
3.1 Quy trình thu học phí
Ngoài sinh viên hệ cử tuyển, hệ Dự bị, các sinh viên hệ chính quy ngoài sư phạm của tất cả các khối lớp, sinh viên hệ liên thông chính quy đều phải đóng học phí hàng tháng về Phòng Tài vụ của Nhà trường và đóng toàn bộ học phí của từng kỳ học trước kỳ thi kết thúc học phần 15 ngày hoặc tự nguyện đóng một lẫn cho cả năm học theo quy định.
3.2 Đối với sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí.
Quy trình xét tương tự xét Trợ cấp xã hội.
Đối tượngLoại GCN cần
nộp kèm theo ĐơnSinh viên là:
Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh
Con của liệt sĩ, con thương binh, con người hưởng chính sách như thương binh.
Bản sao công chứng Giấy xác nhận do cơ quan quản lý đối tượng người có công và UBND xã xác nhận.
Sinh viên sẽ gửi Đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí (đã được Nhà trường xác nhận) về Phòng Lao động- Thương binh và xã hội cấp huyện mà sinh viên có hộ khẩu thường trú kèm theo một trong các giấy tờ được quy định tại điểm 3 của Điều 3 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010:
CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
I II III IV V VI
Đối tượngLoại GCN cần
nộp kèm theo Đơn•Sinh viên có cha, mẹ sống ở
vùng cao, vùng sâu, vùng xa và vùng đặc biệt khó khăn.
Bản sao công chứng Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình.
•Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
Bản sao công chứng Quyết định về việc cấp Trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện mà sinh viên có hộ khẩu thường trú.
•Sinh viên người dân tộc thiểu số mà gia đình thuộc diện Hộ nghèo hoặc hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của Hộ nghèo
Bản sao công chứng Giấy chứng nhận hộ nghèo, Hộ cận nghèo do UBND xã cấp.
•Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
Bản sao công chứng Giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện, thị xã hoặc của Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn cấp.
Hướng dẫn này áp dụng kể từ học kỳ 2 năm học 2011- 2012, những quy định đã ban hành trước đây trái với các quy định trong Hướng dẫn này không được áp dụng.
Việc đăng ký học trong học kỳ phụ là do sinh viên hoàn toàn tự nguyện. Nhà trường tổ chức đào tạo kỳ phụ với mục đích giúp cho sinh viên học cải thiên điểm, học vượt, học văn bằng 2, học thêm các tín chỉ ngoài chương trình đào tạo, học thêm các tín chỉ ngoài chương trình đào tạo, học lại các học phần chưa đạt trong học kỳ chính. Vì vậy tất cả sinh viên đăng kí học trong kỳ phụ đều phải đóng tiền 100% học phí theo quy định.
Đối với sinh viên có học phần đạt điểm D, muốn đăng kí học lại để cải thiện điểm của học phần này trong 2 học kỳ chính đều phải nộp 100% học phí theo quy định.
LƯU Ý CHUNGI II III IV V VI