thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
TRANSCRIPT
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 1/88
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
DƯƠNG THỊ TIẾM
THỰC HIỆN VÀ GIẢI THÍCH
10 THÍ NGHIỆM HÓA HỌC
LÝ THÚ, DỄ LÀM
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: HÓA HỌC
Cần Thơ, 05/2011
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 2/88
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
DƯƠNG THỊ TIẾM
THỰC HIỆN VÀ GIẢI THÍCH
10 THÍ NGHIỆM HÓA HỌC
LÝ THÚ, DỄ LÀM
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: HÓA HỌC
Giáo viên hướng dẫn
ThS. VÕ HỒNG THÁI
Cần Thơ, 05/2011
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 3/88
Trang i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Năm học 2010-2011
THỰC HIỆN VÀ GIẢI THÍCH 10 THÍ NGHIỆM HÓA HỌC
LÝ THÚ, DỄ LÀM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày tháng năm 2011
Luận văn tốt nghiệp ngành Hóa Học
Chuyên ngành: Cử nhân Hóa Học
Mã số:…………………………..
Đã bảo vệ và được duyệt
Hiệu trưởng:……………………………
Trưởng Khoa:……………………………
Trưởng Chuyên ngành Cán bộ hướng dẫn hoặc phản biện
……………………… …………………………………...
……………………… …………………………………...
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 4/88
Trang ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BỘ MÔN HÓA …………
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn: ThS. VÕ HỒNG THÁI
2. Đề tài: Thự c Hiện Và Giải Thích 10 Thí Nghiệm Hóa Học Lý Thú, Dễ Làm.
3. Sinh viên thực hiện: DƯƠNG THỊ TIẾM
MSSV: 2072109
Lớp: Cử nhân Hóa Học – KH0769A1
4.
Nội dung nhận xét:a. Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
b.
Nhận xét về nội dung của luận văn tốt nghiệp:
Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội
dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 5/88
Trang iii
K ết luận, đề nghị và điểm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày tháng năm 2011
Cán bộ hướng dẫn
Võ Hồng Thái
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 6/88
Trang iv
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BỘ MÔN HÓA …………
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ hướng dẫn: ThS. VÕ HỒNG THÁI
2. Đề tài: Thực Hiện Và Giải Thích 10 Thí Nghiệm Hóa Học Lý Thú, Dễ Làm.
3. Sinh viên thực hiện: DƯƠNG THỊ TIẾM
MSSV: 2072109
Lớp: Cử nhân Hóa Học – KH0769A1
4. Nội dung nhận xét:a. Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
b.
Nhận xét về nội dung của luận văn tốt nghiệp:
Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội
dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 7/88
Trang v
K ết luận, đề nghị và điểm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày tháng năm 2011
Cán bộ phản biện
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 8/88
Trang vi
LỜI CẢM ƠN
…………
Em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô của Trường, đặc biệt là thầy cô Bộ Môn
Hóa – Khoa Khoa Học Tự Nhiên, đã tận tình dạy bảo trong suốt thời gian em học ở
Trường. Thầy cô đã truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm sống quý báu, làm
hành trang cho chúng em bước vào tương lai.
Quyển luận văn này là những kiến thức được đúc kết trong những năm học tậ p tại
Trường và cũng là cơ hội để em ôn lại kiến thức đã học.
Để hoàn thành quyển luận văn này em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận
tình của Thầy Võ Hồng Thái. Thầy đã hỗ trợ em về mặt lý thuyết, giúp đỡ em vượt qua
những khó khăn trong quá tr ình thực nghiệm và viết bài.
Xin chân thành cảm ơn Cô Lê Thị Bạch – cố vấn học tập của lớp, cô đã quan tâm
giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập.
Cuối cùng, xin gởi lời cảm ơn đến gia đình và tất cả bạn bè của tôi đã giúp đỡ,
động viên tôi vượt qua mọi khó khăn trong suốt thời gian học tại trường.
Tuy có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn này nhưng do kiến thức và thời gian
có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp
của quý thầy cô và các bạn để luận văn này hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn!
Dương Thị Tiếm
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 9/88
Trang vii
MỤC LỤC
…………
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ...........................................................................................1
1.1 Giới thiệu .........................................................................................................1
1.2 Mục đích nghiên cứu........................................................................................1
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ....................................................................................2
2.1 Tinh thể............................................................................................................2
2.1.1 Cấu trúc tinh thể ............................................................................................2
2.1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................2
2.1.1.2 Ô đơn vị .................................................................................................2
2.1.2 Mạng lưới tinh thể .........................................................................................2
2.1.2.1 Khái niệm ...............................................................................................2
2.1.2.2 Hệ tọa độ định hướng tinh thể.................................................................3
2.1.3 Dạng thường tinh thể .....................................................................................4
2.1.4 Đường Kikuchi..............................................................................................5
2.1.4.1 Khái niệm ...............................................................................................5
2.1.4.2 Nguyên lý tạo ra đường Kikuchi .............................................................5
2.1.4.3 Ứng dụng trong tinh thể học ...................................................................7
2.1.5 Liên k ết hóa học trong tinh thể ......................................................................7 2.1.5.1 Mạng lưới tinh thể liên k ết ion................................................................7
2.1.5.2 Mạng lưới tinh thể liên k ết cộng hóa trị hay mạng lưới nguyên tử ..........7
2.1.5.3 Mạng lưới tinh thể phân tử......................................................................8
2.1.5.4 Mạng lưới tinh thể kim loại ....................................................................8
2.1.6 Tính đa hình và đồng hình.............................................................................9
2.1.6.1 Tính đa hình .................................................................... .......................9
2.1.6.2 Hiện tượng đồng hình.............................................................................9
2.1.6.3 Dung dịch rắn .......................................................................................10
2.1.7 Tính chất của tinh thể ..................................................................................11
2.1.7.1 Tính chất đặc trưng của tinh thể............................................................11
2.1.7.2 Những tính chất vật lý thông thường của tinh thể..................................12
2.2 K ết tinh và thăng hoa .....................................................................................14
2.2.1 K ết tinh .......................................................................................................14
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 10/88
Trang viii
2.2.1.1 Khái niệm sự kết tinh............................................................................14
2.2.1.2 Quá trình k ết tinh..................................................................................14
2.2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá tr ình k ết tinh .........................................15
2.2.1.4 K ết tinh tự nhiên, k ết tinh nhân tạo .......................................................15
2.2.1.5 Ứng dụng..............................................................................................15
2.2.2 Thăng hoa ...................................................................................................16
2.2.2.1 Khái niệm .............................................................................................16
2.2.2.2 Quá trình thăng hoa ..............................................................................16
2.2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thăng hoa......................................17
2.2.2.4 Ứng dụng..............................................................................................17
2.3 Dung dịch.......................................................................................................18
2.3.1 Khái niệm....................................................................................................18
2.3.2 Các hệ phân tán ...........................................................................................18
2.3.2.1 Hệ phân tán thô.....................................................................................19
2.3.2.2 Hệ keo ..................................................................................................19
2.3.2.3 Dung dịch thực .....................................................................................19
2.3.3 Thành phần dung dịch .................................................................................19
2.3.4 Quá trình hòa tan......................................................................................... 20
2.3.4.1 Bản chất thuận nghịch của quá tr ình hòa tan.........................................20
2.3.4.2 Nhiệt hòa tan ........................................................................................ 21
2.3.5 Độ tan .........................................................................................................21
2.3.5.1 Các yếu tố ảnh hưởng ...........................................................................22
2.3.5.2 Dung dịch bão hòa, dung dịch quá bão hòa...........................................23
2.3.6 Áp suất hơi của dung dịch ...........................................................................23
2.3.6.1 Áp suất hơi bão hòa của chất lỏng nguyên chất.....................................23
2.3.6.2 Áp suất hơi bão hòa của dung dịch chứa chất tan không bay hơi...........24
2.3.7 Nhiệt độ sôi và quá trình sôi của dung dịch .................................................24 2.3.7.1 Nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất ................................................25
2.3.7.2 Nhiệt độ sôi của dung dịch chứa chất tan không bay hơi .......................25
2.3.7.3 Độ tăng nhiệt độ sôi – Định luật Raoult ................................................25
2.3.7.4 Quá trình sôi của dung dịch ..................................................................26
2.3.8 Nhiệt độ kết tinh (đông đặc) của dung dịch..................................................26
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 11/88
Trang ix
2.3.8.1 Nhiệt độ đông đặc của dung môi nguyên chất .......................................26
2.3.8.2 Nhiệt độ đông đặc của dung dịch ..........................................................26
2.3.8.3 Độ hạ điểm đông đặc – Định luật Raoult ..............................................27
2.3.8.4 Quá trình đông đặc của dung dịch .........................................................27
2.3.9 Áp suất thẩm thấu........................................................................................27
2.4 Phản ứng hóa học ...........................................................................................29
2.4.1 Khái niệm....................................................................................................29
2.4.2 Phân loại phản ứng hóa học .........................................................................29
2.4.2.1 Phản ứng hóa hợp .................................................................................29
2.4.2.2 Phản ứng trao đổi..................................................................................29
2.4.2.3 Phản ứng thế.........................................................................................29
2.4.2.4 Phản ứng phân hủy ...............................................................................30
2.4.3 Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học ..........................................................30
2.4.4 Vận tốc phản ứng ........................................................................................31
2.4.5 Xúc tác................................................................ ........................................ 31
2.4.5.1 Khái niệm .............................................................................................31
2.4.5.2 Tính chất của chất xúc tác.....................................................................32
2.4.5.3 Tác động của chất xúc tác .....................................................................32
2.4.5.4 Xúc tác men................... ......................... .............................................. 34
2.4.6 Cân bằng hóa học ........................................................................................34
2.4.6.1 Phản ứng thuận nghịch .........................................................................34
2.4.6.2 Hằng số cân bằng..................................................................................35
2.4.6.3 Sự chuyển dịch cân bằng phản ứng. Định luật dời đổi mức cân bằng Le
Châtelier...............................................................................................35
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM..............................................................................38
3.1 Làm pha lê từ đồng (II) sulfat pentahydrat......................................................38
3.1.1 Dụng cụ và thiết bị ......................................................................................38 3.1.2 Hóa chất ......................................................................................................38
3.1.3 Cách tiến hành.............................................................................................38
3.1.4 Giải thích.....................................................................................................39
3.2 "Nước đá" nóng..............................................................................................42
3.2.1 Dụng cụ và thiết bị ......................................................................................42
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 12/88
Trang x
3.2.2 Hóa chất ......................................................................................................42
3.2.3 Tiến hành thí nghiệm...................................................................................42
3.2.4 Giải thích.....................................................................................................45
3.3 Cây phủ tuyết ................................................................ .................................45
3.3.1 Dụng cụ và thiết bị ......................................................................................45
3.3.2 Hóa chất ......................................................................................................46
3.3.3 Tiến hành thí nghiệm...................................................................................46
3.3.4 Giải thích.....................................................................................................47
3.4 Viên đường bốc cháy......................................................................................48
3.4.1 Dụng cụ và thiết bị ......................................................................................48
3.4.2 Hóa chất ......................................................................................................48
3.4.3 Tiến hành thí nghiệm...................................................................................49
3.4.4 Giải thích.....................................................................................................50
3.5 Tr ứng không vỏ..............................................................................................50
3.5.1 Dụng cụ.......................................................................................................50
3.5.2 Hóa chất ......................................................................................................51
3.5.3 Tiến hành thí nghiệm...................................................................................51
3.5.4 Giải thích.....................................................................................................53
3.6 Nổi chìm những viên long não .......................................................................55
3.6.1 Dụng cụ.......................................................................................................55
3.6.2 Hóa chất ......................................................................................................55
3.6.3 Tiến hành thí nghiệm...................................................................................55
3.6.4 Giải thích.....................................................................................................56
3.7 Cột than đen ...................................................................................................58
3.7.1 Dụng cụ.......................................................................................................58
3.7.2 Hóa chất ......................................................................................................58
3.7.3 Tiến hành thí nghiệm...................................................................................58 3.7.4 Giải thích.....................................................................................................59
3.8 Mực bí mật.....................................................................................................60
3.8.1 Dụng cụ và thiết bị ......................................................................................60
3.8.2 Hóa chất ......................................................................................................61
3.8.3 Tiến hành thí nghiệm...................................................................................61
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 13/88
Trang xi
3.8.3.1 Chữ bí ẩn ..............................................................................................61
3.8.3.2 Nước cốt chanh – mực vô hình .............................................................62
3.8.3.3 Làm mực vô hình từ natri carbonat (soda) ............................................63
3.9 Núi lửa hóa học ..............................................................................................64
3.9.1 Dụng cụ.......................................................................................................65
3.9.2 Hóa chất ......................................................................................................65
3.9.3 Tiến hành thí nghiệm...................................................................................65
3.9.3.1 Dung nham hóa học ..............................................................................65
3.9.3.2 Lửa và khói hóa học .............................................................................67
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................70
4.1 K ết quả...........................................................................................................70
4.2 Kiến nghị .......................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................71
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 14/88
Trang xii
DANH MỤC HÌNH
…………
Hình 2.1: Cơ chế hình thành các đường Kikuchi khi một chùm điện tử song song ....
chiếu qua mẫu tinh thể. ............................................................................................5 Hình 2.2: Phổ Kikuchi của mẫu Si đơn tinh thể khi mẫu được nghiêng sao cho chùm
tia điện tử đi đúng theo trục vùng của tinh thể. .........................................................6
Hình 2.3: Thí nghiệm xác định áp suất thẩm thấu. ..................................................28
Hình 3.1: Tinh thể đồng (II) sulfat pentahydrat lớn dần trong dung dịch. ..............39
Hình 3.2: Tinh thể đồng (II) sulfat pentahydrat ......................................................39
Hình 3.3: Tinh thể đồng (II) sulfat pentahydrat bám vào cây kim...........................39
Hình 3.4: Cấu trúc tinh thể đồng (II) sulfat pentahydrat. ........................................40 Hình 3.5: Tinh thể đồng (II) sulfat pentahydrat bán trên thị trường. .......................41
Hình 3.6: Tinh thể lớn bị các tinh thể nhỏ bám vào. ...............................................42
Hình 3.7: Dung dịch natri acetat quá bão hòa.........................................................43
Hình 3.8: Dung dịch natri acetat đang kết tinh........................................................43
Hình 3.9: Quá trình k ết tinh hoàn tất ......................................................................43
Hình 3.10: Nhiệt độ của dung dịch khi được làm lạnh. ...........................................44
Hình 3.11: Nhiệt độ tỏa ra khi dung dịch kết tinh ...................................................44
Hình 3.12: Dung dịch kết tinh ngay khi gặp tinh thể...............................................44
Hình 3.13: Tinh thể natri acetat hình dạng giống như con vật.................................44
Hình 3.14: Becher chứa acid benzoic và cành cây. .............................................. ...46
Hình 3.15: Cành cây đã được phủ đầy “tuyết”........................................................47
Hình 3.16: Viên đường chưa phủ tàn thuốc lá. .......................................................49
Hình 3.17: Viên đường đã được phủ tàn thuốc lá ...................................................49
Hình 3.18: Viên đường được phủ tàn thuốc lá bốc cháy khi đốt tr ên ngọn lửa đèn
cồn. ........................................................................................................................49
Hình 3.19: Quả trứng đặt trong một cái hũ có nắp đậy. ..........................................51
Hình 3.20: Quả trứng được ngâm trong dung dịch acid acetic loãng.......................52
Hình 3.21: Sau hai ngày quả trứng mất lớp vỏ bên ngoài. ......................................52
Hình 3.22: Một quả trứng không vỏ. ......................................................................53
Hình 3.23: Các viên long não chìm xuống đáy chậu thủy tinh. ...............................55
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 15/88
Trang xiii
Hình 3.24: Bọt khí bám lên các viên long não. .......................................................56
Hình 3.25: Các viên long não bắt đầu nổi lên .........................................................56
Hình 3.26: Các viên long não nổi chìm trong chậu thủy tinh có chứa màu thực
phẩm. .....................................................................................................................56
Hình 3.27: Becher chứa đường được đặt trong một becher khác.............................58
Hình 3.28: Cho từ từ acid vào becher chứa đường..................................................59
Hình 3.29: Đường bị hóa nâu. ................................................................................59
Hình 3.30: Đường bị than hóa tạo thành cột than đen. ............................................59
Hình 3.31: Chữ bị hóa đen khi hơ trên bếp điện. ....................................................61
Hình 3.32: Chữ có màu xám nhạt khi được hơ trên bếp điện. .................................62
Hình 3.33: Chữ hiện ra có màu nâu nhạt. ...............................................................63
Hình 3.34: Chữ chuyển sang màu hồng khi gặp phenoltalein. ................................64
Hình 3.35: Hỗn hợp tạo “dung nham” núi lửa. .......................................................66
Hình 3.36: Erlen được đặt trong chậu cát. ..............................................................66
Hình 3.37: Núi lửa hóa học đang phun tr ào “dung nham”. .....................................67
Hình 3.38: Mảnh gỗ được đặt trên đỉnh của đống amonium dicromat.....................68
Hình 3.39: Núi lửa hóa học đang phát ra các tia lửa và tro bụi .................................. 68
Hình 3.40: Núi lửa ngừng hoạt động (phản ứng kết thúc). ......................................68
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 16/88
CHƯƠNG 1: M Ở ĐẦU Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Giới thiệu
Khi nói đến hóa học, chúng ta đều ngh ĩ rằng đó là môn học phức tạp, khô khan vàviệc tiếp thu nó thì đầy khó khăn. Không hẳn là như vậy, ngoài tính chất phức tạp và
khô khan thì hóa học còn có cái đơn giản và sự mềm dẻo, đặc biệt là sự kỳ diệu trong
hóa học. Nếu chúng ta hiểu r õ vấn đề và vận dụng một cách khéo léo thì chúng ta có
thể làm nên những điều kỳ diệu. Núi lửa phun tr ào là hiện tượng tự nhiên nhưng chúng
ta có thể mô phỏng bằng hóa học; nước đá có thể nóng lên hay không?…; hay làm một
viên pha lê cho riêng mình… đặc biệt hơn là chúng ta có thể tr ở thành một nhà ảo
thuật hóa học. Ngoài ra, hóa học còn giúp chúng ta thư giản đầu óc khi học hành căngthẳng, vừa giúp chúng ta giải trí, vừa giúp chúng ta tiếp thu bài tốt hơn và biết thêm
nhiều kiến thức mới. Do đó, việc chọn đề tài: “Thực Hiện và Giải Thích 10 Thí
Nghiệm Hóa Học Lý Thú, Dễ Làm” sẽ giúp các bạn thêm hiểu r õ và thêm yêu hóa
học hơn. Như người ta vẫn thường nhận xét: “Hóa học thật kỳ diệu, thật thú vị”.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Thực hiện các thí nghiệm hóa học đơn giản và giải thích các quá trình hóa học
xảy ra trong các thí nghiệm.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 17/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1 Tinh thể
2.1.1 Cấu trúc tinh thể[9,10,12,14]
2.1.1.1 Khái niệm
Trong khoáng vật học và tinh thể học, một cấu trúc tinh thể là một sự sắp xếp đặc
biệt của các nguyên tử trong tinh thể. Một cấu trúc tinh thể gồm có một ô đơn vị và r ất
nhiều các nguyên tử sắp xếp theo một cách đặc biệt; vị trí của chúng được lặp lại một
cách tuần hoàn trong không gian ba chiều theo một mạng Bravais. Kích thước của ô
đơn vị theo các chiều khác nhau được gọi là các thông số mạng hay hằng số mạng.
Tùy thuộc vào tính chất đối xứng của ô đơn vị mà tinh thể đó thuộc vào một trong các
nhóm không gian khác nhau.
2.1.1.2 Ô đơn vị
Ô đơn vị là một cách sắp xếp của các nguyên tử trong không gian ba chiều, nếu ta
lặp lại nó thì nó sẽ chiếm đầy không gian và sẽ tạo nên tinh thể. Vị trí của các nguyên
tử trong ô đơn vị được mô tả bằng một hệ đơn vị hay còn gọi là một hệ cơ sở bao gồm
ba thông số tương ứng với ba chiều của không gian (xi,yi,zi).
Đối với mỗi cấu trúc tinh thể, tồn tại một ô đơn vị quy ước, thường được chọn để
mạng tinh thể có tính đối xứng cao nhất. Tuy vậy, ô đơn vị quy ước không phải luôn
luôn là lựa chọn nhỏ nhất. Ô nguyên tố mới là một lựa chọn nhỏ nhất mà từ đó ta có
thể tạo nên tinh thể bằng cách lặp lại ô nguyên tố. Ô Wigner-Seitz là một loại ô nguyên
tố mà có tính đối xứng giống như của mạng tinh thể.
2.1.2 Mạng lưới tinh thể[2,10,14]
2.1.2.1 Khái niệm
Hình dạng và tính đối xứng của tinh thể là hệ quả của cách sắp xếp đều đặn, có
quy luật các hạt (nguyên tử, phân tử, ion,…) ở bên trong tinh thể. Hệ thống điểm đặt
các hạt này (mỗi điểm tr ùng với trọng tâm của hạt) tạo thành mạng lưới không gian
của tinh thể. Mỗi điểm đặt được gọi là một nút lưới hay một điểm mạng. Những nút
nằm tr ên cùng một đường thẳng được gọi là một hàng mạng. Khoảng cách giữa hai nút
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 18/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 3
lưới kề nhau tr ên cùng một hàng được gọi là không số của hàng. Mặt phẳng lập bởi ba
nút mạng không cùng một hàng được gọi là một mặt mạng. Trên một mặt mạng hình
bình hành mà các cạnh là những hàng mạng song song kề nhau được gọi là mắt mạng.
Những hình hộp mà đỉnh là nút mạng được gọi là ô mạng.
Ô mạng có thể tích nhỏ nhất còn giữ lại được đặc điểm đối xứng của toàn bộmạng lưới tinh thể được gọi là ô mạng cơ bản hay ô mạng đơn vị. Có thể coi mạng
lưới tinh thể là sự sắp xếp (hay tịnh tiến) một số lớn ô mạng cơ bản song song với nhau
theo cả ba chiều trong không gian. Ô mạng cơ bản thường được chọn sao cho có tính
đối xứng cao nhất. Các đặc trưng hình học của ô mạng cơ bản (độ dài của cạnh, độ lớn
của các góc) được gọi là thông số mạng lưới. Số các hạt (nguyên tử, ion, phân tử)
giống nhau nằm bao quanh và tiếp giáp với một hạt cho trước trong mạng lưới tinh thể
được gọi là số phối trí.
2.1.2.2 Hệ tọa độ định hướng tinh thể
Để mô tả mạng lưới tinh thể (các nút lưới, hàng mạng, mặt mạng) cũng như mô tả
tinh thể, người ta sử dụng các hệ tọa độ. Hệ tọa độ có góc đặt ở nút lưới, ba tr ục tr ùng
vớ i ba cạnh của ô mạng cơ bản. Ba trục được ký hiệu là x, y, z. Tr ục x hướng từ phía
sau ra phía trước, trục y hướng từ trái sang phải (khi ta nhìn vào), tr ục z hướng từ dưới
lên trên. Các góc giữa các trục là (góc giữa tr ục y và tr ục z), (góc giữa tr ục x và
tr ục z), (góc giữa tr ục x và tr ục y). Đơn vị độ dài trên mỗi trục bằng độ dài của cạnhô mạng cơ bản tr ên tr ục đó và ký hiệu lần lượt là a, b, c trên ba tr ục x, y, z.
Vì đặc trưng đối xứng của tinh thể bắt nguồn từ tính đối xứng của mạng lưới tinh
thể nên dựa vào đặc trưng hình học của ô mạng cơ bản thể hiện ở các thông số mạng
lưới ta có thể phân loại thành bảy hệ tinh thể. Hệ tinh thể đơn giản nhất và đối xứng
cao nhất là hệ lập phương, các hệ tinh thể khác có tính đối xứng thấp hơn là: hệ sáu
phương, hệ bốn phương, hệ ba phương (còn gọi là hình mặt thoi), hệ tr ực thoi, hệ một
nghiêng, hệ ba nghiêng. Một số nhà tinh thể học coi hệ tinh thể ba phương là một phầncủa hệ tinh thể sáu phương.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 19/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 4
Bảng phân loại các hệ tinh thể
Mạng lưới tinh thể Hệ tinh
thể
Thông số
mạng lưới Đơn giản Tâm đáy Tâm khối Tâm mặt
Banghiêng
a b c
= = 90
Đơn
nghiêng
a b c
= = 90
90
Ba
phương(mặt thoi)
a = b = c
= = 90
Bốn
phương
a = b c
= =
90
Sáu
phương
a = b c
= = 90
=120
Lập
phương
a = b = c
= = =
90
Tr ực thoi
a b c
= = =
90
2.1.3 Dạng thường tinh thể[13]
Trong khoáng vật học, hình dạng và kích thước được sử dụng để mô tả cho các
tinh thể thường gặp nhất, hay các tinh thể xuất hiện phổ biến.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 20/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 5
Một số thuật ngữ được các nhà khoáng vật học sử dụng dùng để mô tả các dạng
thường tinh thể để rất hữu dụng để phân biệt các khoáng vật giống nhau. Việc phân
biệt một số dạng thông thường giúp các nhà khoáng vật học xác định một lượng lớn
các khoáng vật. Một số dạng thường chỉ đặc trưng cho một số loại khoáng vật, mặc dù
hầu hết các khoáng vật tồn tại ở một số dạng thường khác nhau (sự hình thành các
dạng thường đặc biệt được xác định bởi các điều kiện chi tiết trong quá tr ình khoáng
vật đó kết tinh). Dạng thường tinh thể thường bị nhầm lẫn khi cấu trúc bên trong tinh
thể không thể hiện r õ.
Các yếu tố ảnh hưởng đến dạng thường tinh thể:
Sự kết hợp của hai hay nhiều dạng tinh thể.
Các tạp chất trong khi tinh thể phát triển.
Điều kiện phát triển tinh thể (như nhiệt độ, áp suất, không gian) .Các khoáng vật thuộc cùng một hệ tinh thể không nhất thiết phải có cùng dạng
thường.
2.1.4 Đường Kikuchi[11]
2.1.4.1 Khái niệm
Đường K ikuchi (Kikuchi lines, Kikuchi pattern) là hình ảnh các đường thẳng tr ên
phổ nhiễu xạ điện tử khi một chùm điện tử hẹp nhiễu xạ trên mẫu đơn tinh thể vật rắn.
Phổ Kikuchi thường thu được trong kính hiển vi điện tử truyền qua với các mẫu đơn
tinh thể đủ dày để xảy ra hiện tượng nhiễu xạ nhiều lần tr ên tinh thể.
2.1.4.2 Nguyên lý tạo ra đường Kikuchi
Hình 2.1: Cơ chế hình thành các đường Kikuchi khi một chùm điện tử song song
chiếu qua mẫu tinh thể
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 21/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 6
Về bản chất, các đường Kikuchi là k ết quả của sự giao thoa của các chùm điện tử
bị tán xạ nhiều lần tr ên các mặt tinh thể của chất rắn. Giả thiết một chùm điện tử song
song chiếu tới một mẫu chất rắn tinh thể, do tương tác với mạng tinh thể, điện tử có thể
bị tán xạ theo nhiều phương khác nhau (tán xạ đàn hồi và không đàn hồi), nhưng chủ
yếu là đi thẳng. Các chùm tia tán xạ không đàn hồi sẽ theo nhiều phương khác nhau và
cường độ sẽ kém đi.
Với các tia điện tử tán xạ không đàn hồi đó, sẽ có những tia đi tới các mặt tinh thể
dưới góc θB thỏa mãn điều kiện nhiễu xạ Bragg. Do chùm tia song song và tính chất
đối xứng không gian, mỗi mặt tinh thể sẽ có một chùm tia hội tụ (là các tia tán xạ
không đàn hồi từ các mặt tinh thể song song khác tán xạ đến) chiếu tới, tạo nên một
mặt nón của chùm tia tán xạ đàn hồi lần thứ hai, gọi là nón Kossel. Và hình ảnh các
đường Kikuchi chính là đường giao tuyến của nón Kossel và mặt phẳng nhiễu xạ.
Trên lý thuyết, giao tuyến này sẽ là các đường parabol, và phổ Kikuchi sẽ là các
cặp đường Kikuchi tương ứng với các mặt tinh thể. Do các vùng này r ất gần với trục
quang học nên đường Kikuchi gần như là các đường thẳng, đi qua các chấm nhiễu xạ
do nhiễu xạ Bragg của các tia sơ cấp. Nếu chùm tia tới đi chính xác qua một trục vùng
(một hướng định hướng của tinh thể) thì khi đó mỗi cặp đường Kikuchi sẽ bị nhập làm
một và đi qua chấm nhiễu xạ trung tâm, tạo ra phổ Kikuchi là các đường thẳng đồng
quy qua chấm nhiễu xạ trung tâm.
Hình 2.2: Phổ Kikuchi của mẫu Si đơn tinh thể
khi mẫu được nghiêng sao cho chùm tia điện tử
đi đúng theo trục vùng của tinh thể
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 22/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 7
2.1.4.3 Ứng dụng trong tinh thể học
Mặc dù hình ảnh về các đường Kikuchi được giả thiết từ năm 1928 bởi S.
Kikuchi, nhưng mãi gần 40 năm sau (từ năm 1966) kỹ thuật này mới được phát triển
về mặt chi tiết các cách xây dựng bản đồ Kikuchi cũng như ứng dụng phổ Kikuchi .
Ngày nay, k ỹ thuật phân tích phổ Kikuchi kết hợp với phân tích nhiễu xạ điện tử
và phép chiếu hình lập thể đã tr ở thành một kỹ thuật quen thuộc và hết sức quan trọng
cho việc phân tích tinh thể học chất rắn. Phổ Kikuchi cho phép xác định một cách
chính xác định hướng của tinh thể, đồng thời có thể chỉ ra góc giữa chùm tia điện tử
với các mặt tương ứng, có nghĩa là có thể xác định các vị trí của các mặt tinh thể.
2.1.5 Liên kết hóa học trong tinh thể[2]
2.1.5.1 Mạng lưới tinh thể liên kết ion
Nút lưới là do các ion dương và âm lần lượt chiếm giữ. Các ion này liên k ết với
nhau bằng liên k ết ion. Do liên k ết ion không có tính định hướng và tính bão hòa nên
mỗi ion đều có khuynh hướng liên k ết với một số tối đa khả dĩ các ion ngược dấu bao
quanh. Khi đó số phối trí của mạng lưới tinh thể (thường là 6 hoặc 8) phụ thuộc vào tỷ
số giữa bán kính cation so với bán kính anion và tỷ lệ hai loại ion trong hợp chất.
Trong mạng lưới ion, các ion ngược dấu nhau được phân bố đều đặc trong khắp mạng
lưới nên không thể tách riêng thành từng phân tử riêng r ẽ và khái niệm phân tử không
còn ý ngh ĩa.
Liên k ết ion rất bền nên tinh thể ion bền, có nhiệt độ nóng chảy khá cao, độ cứng
tương đối lớn. Các ion mang điện tích được giữ chặt ở các vị trí xác định trong mạng
lưới, không thể di chuyển tự do nên tinh thể ion dẫn điện kém.
2.1.5.2 Mạng lưới tinh thể liên kết cộng hóa trị hay mạng lưới nguyên tử
Nút lưới do các nguyên tử chiếm giữ, các nguyên tử này liên k ết cộng hóa trị vớ i
nhau. Liên k ết cộng hóa trị có tính chất định hướng và là liên k ết mạnh nên trong mạng
lưới tinh thể cộng hóa trị các nguyên tử được sắp xếp chủ yếu theo phương liên kết,
không hoàn toàn tuân theo nguyên lý sắp xếp đặc khít nhất. Liên k ết cộng hóa trị là
liên k ết bền nên tinh thể cộng hóa trị rất bền, có nhiệt độ nóng chảy cao. Các chất tinh
thể liên k ết cộng hóa trị dẫn nhiệt và dẫn điện kém.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 23/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 8
2.1.5.3 Mạng lưới tinh thể phân tử
Nút mạng do các phân tử chiếm giữ. Các phân tử này có cực hoặc không cực liên
k ết với nhau bằng lực Van Der Waals, hoặc liên k ết hydro. Các loại liên k ết này yếu
hơn nhiều so với liên k ết ion và liên k ết cộng hóa trị vì vậy tinh thể phân tử có nhiệt độ
nóng chảy thấp.
Lực Van Der Waals giảm nhanh khi tăng khoảng cách giữa các phân tử nên lực
hút giữa các phân tử phụ thuộc mạnh vào hình dạng phân tử. Các phân tử càng “chặt
chẽ” thì lực Van Der Waals càng mạnh do đó tinh thể phân tử càng bền.
Khi phân tử có cực, lực Van Der Waals có thành phần định hướng nên lực hút
giữa các phân tử thường mạnh hơn so với trường hợp phân tử không cực do đó tinh thể
bền hơn và có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
Tuy nhiên trong một số trường hợp, phân tử không cực nhưng có nhiều electron
không định chỗ nên phân tử dễ bị phân cực và lực khuếch tán mạnh nên tinh thể cũng
có nhiệt độ nóng chảy tương đối cao.
2.1.5.4 Mạng lưới tinh thể kim loại
Nút lưới là các cation kim loại chiếm giữ. Các electron hóa tr ị có thể di chuyển tự
do từ nguyên tử này sang nguyên tử khác trong khắp mạng lưới. Loại liên k ết nhờ tập
hợp các electron hóa trị tự do như vậy được gọi là liên k ết kim loại. Kim loại có thể tồn tại ở ba dạng mạng lưới.
Dạng mạng lưới lập phương tâm khối: có số phối trí bằng 8, độ chặt khít là
68%.
Dạng mạng lưới lập phương tâm mặt (lập phương tâm diện): có số phối trí
bằng 12, độ chặt khít là 72%.
Dạng mạng lưới lục phương: có số phối trí bằng 12, độ chặt khít là 72%.
Liên k ết kim loại khá bền nhưng yếu hơn liên kết cộng hóa trị. Liên k ết kim loạikhông có tính định hướng, các electron liên k ết không định chỗ làm cho kim loại có
tính dẻo, tính dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, có ánh kim,…
Ngoài ra trong tinh thể, có thể tồn tại nhiều loại liên k ết hóa học như vừa có liên
k ết cộng hóa trị vừa có liên k ết kim loại, hay vừa có liên k ết ion vừa có liên k ết cộng
hóa tr ị,…
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 24/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 9
2.1.6 Tính đa h ình và đồng h ình[2,10,14]
2.1.6.1 Tính đa h ình
Đa hình là hiện tượng trong đó các chất có cùng thành phần hóa học lại liên k ết
theo những cấu trúc khác nhau. Đa hình là hiện tượng r ất phổ biến. Hầu như tất cả các
chất đều có thể tồn tại ở những biến thể đa hình (dạng thù hình) khác nhau. Mỗi dạng
thù hình có một phạm vi tồn tại (tùy điều kiện) tr ên biểu đồ trạng thái. Khi biến thể
này chuyển thành biến thể khác thì các tính chất của nó cũng thay đổi theo (phụ thuộc
vào sự phân bố lại của các nguyên tử trong cấu trúc).
Trên quan điểm hóa học tinh thể, phân biệt ra bốn loại biến đổi đa h ình.
Biến đổi đa hình có kèm theo sự thay đổi số phối trí.
Khi chuyển đổi đa hình số phối trí luôn được bảo toàn nhưng cách thức gắn
k ết các hình phối trí của các cation thay đổi.
Biến đổi đa hình kèm theo sự thay đổi trật tự của các hạt cấu trúc.
Loại biến đổi đa hình liên quan đến sự quay các phân tử trong tinh thể.
2.1.6.2 Hiện tượng đồng h ình
Các chất đồng hình là những chất rắn có công thức hóa học cùng dạng, có cùng
dạng cấu trúc mạng lưới tinh thể và có thể thay thế nhau trong các mạng lưới tinh thể
để tạo thành những tinh thể hỗn hợp. Dựa vào tính chất của các hạt thay thế đồng h ình, chia làm hai loại đồng hình:
đồng hình đồng hóa trị và đồng hình dị hóa trị.
Dựa vào tỷ lệ khối lượng thay thế nhau của các hạt thay thế đồng h ình, lại phân
làm hai loại đồng hình: đồng hình hoàn toàn và đồng hình bộ phận.
Đồng hình hoàn toàn: xảy ra nếu như các hạt thay thế đồng h ình có thể thay
thế cho nhau trong mọi phạm vi của tỷ lệ, từ 0-100%.
Đồng hình bộ phận: xảy ra khi các hạt thay thế đồng hình chỉ có thể thay thế
cho nhau trong một phạm vi của tỷ lệ.
Điều kiện để có sự thay thế đồng hình
Kích thước của các hạt thay thế đồng hình không được chênh lệch nhau
quá 15%.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 25/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 10
Điều kiện bên ngoài, đặc biệt là nhiệt độ có ảnh hưởng lớn đến khả năng
đồng hình của các chất.
Ảnh hưởng của thành phần ion.
Ảnh hưởng của kích thước ô mạng cơ sở.
Dạng lực liên k ết của các chất.
2.1.6.3 Dung dịch rắn
Dung dịch rắn là những pha tinh thể có thành phần bao gồm thêm các nguyên tử
của nguyên tố chất hòa tan, phân bố ở trong mạng tinh thể dung môi. Các nguyên tử
của chất hòa tan thay thế các nguyên tử ở các nút mạng hay xen k ẽ vào chỗ trống giữa
các nút mạng. Trong trường hợp đầu tiên người ta gọi các tinh thể là các dung dịch rắn
thay thế còn trong tr ường hợp thứ hai là dung dịch rắn xen kẽ. Nói một cách khác,
dung dịch rắn là một thể rắn đồng nhất hình thành từ các pha rắn của dung dịch.
Đặc tính của dung dịch rắn
Về mặt cấu trúc dung dịch rắn của hợp kim có kiểu mạng tinh thể vẫn là kiểu
mạng của kim loại dung môi. Đặc tính cơ bản này quyết định các đặc trưng cơ lý hóa
tính của dung dịch rắn, về cơ bản vẫn giữ được các tinh chất của kim loại chủ hay nền.
Như vậy dung dịch rắn trong hợp kim có các đặc tính cụ thể như sau:
Liên k ết vẫn là liên k ết kim loại, do vậy dung dịch vẫn giữ được tính dẻo
giống như kim loại nguyên chất.
Thành phần hóa học thay đổi theo phạm vi nhất định mà không làm thay đổi
kiểu mạng.
Tính chất biến đổi nhiều: độ dẻo, độ dai, hệ số nhiệt độ điện trở giảm, điện trở
độ bền, độ cứng tăng lên.
Do các đặc tính tr ên nên dung dịch rắn là cơ sở của hợp kim kết cấu dùng trong
cơ khí. Trong hợp kim này pha cơ bản là dung dịch rắn, nó chiếm xấp xỉ đến 90% có
trường hợp đến 100%.
Dung d ịch rắn thay thế
Ở các dung dịch rắn thay thế, các nguyên tử của chất tan thông thường được phân
bố thống k ê trong mạng dung môi. Mạng không gian xung quanh nguyên tử chất tan
xuất hiện những sai lệch cục bộ. Những sai lệch này dẫn tới sự thay đổi tính chất và sự
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 26/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 11
thay đổi thông số mạng trung bình. Sự hình thành các dung dịch rắn luôn luôn k èm
theo việc tăng điện trở và giảm hệ số nhiệt điện trở . Các kim loại ở dạng dung dịch rắn
thường kém dẻo, luôn luôn cứng hơn và bền hơn so với các kim loại nguyên chất.
Dung d ịch rắn xen kẽ
Trong kim loại, các dung dịch rắn loại này xuất hiện khi hợp kim hóa các kim loại
chuyển tiếp bằng các phi kim có bán kính nguyên tử nhỏ như hydrogen, nitrogen,
carbon, bor. Những xô lệch mạng xuất hiện khi tạo thành dung dịch rắn xen kẽ vượt
quá những xô lệch mạng khi tạo thành dung dịch rắn thay thế, do vậy các tính chất
cũng thay đổi mạnh hơn. Theo mức độ tăng nồng độ của nguyên tố hòa tan trong dung
dịch rắn mà điện trở , lực kháng từ, độ cứng và độ bền tăng, nhưng độ dẻo và độ dai
giảm đi r õ r ệt.
2.1.7 Tính chất của tinh thể[10,14]
2.1.7.1 Tính chất đặc trưng của tinh thể
Tinh thể là vật rắn nếu kết tinh tốt sẽ có dạng nhiều mặt, cân đối hình học. Bên
trong, các hạt vật chất nhỏ bé (nguyên tử, phân tử, ion) phân bố một cách có trật tự và
tuần hoàn trong mạng không gian. Chính sự sắp xếp của các hạt vất chất theo quy luật
mạng không gian đã tạo nên những tính chất rất đặc trưng cho tinh thể, đó là tính đồng
nhất và dị hướng.
Tinh thể có tính đồng nhất: trên toàn bộ thể tích tại những điểm khác nhau có
những tính chất tương tự nhau. Nói rõ hơn, nếu nghiên cứu theo những phương
song song với nhau qua các điểm khác nhau trong tinh thể ta thấy chúng có cùng
tính chất. Tính đồng nhất này là k ết quả tất nhiên của tính tuần hoàn của mạng:
những nút tương đương nhau lặp lại một cách tuần hoàn trong khắp không gian
mạng.
Tinh thể có tính dị hướng: xét theo những phương khác nhau tinh thể có tínhchất khác nhau. Tính dị hướng là hậu quả tất nhiên của việc phân bố các hạt theo
quy luật mạng không gian. Theo những phương khác nhau khoảng cách và lực liên
k ết giữa các hạt thông thường khác nhau.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 27/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 12
Ngược với tính dị hướng trong tinh thể, chất lỏng và r ắn vô định hình có tính
đẳng hướng. Vì trong chúng số lượng nguyên tử (phân tử) trung bình trên một đơn vị
chiều dài và lực liên k ết giữa chúng như nhau theo mọi hướng.
2.1.7.2 Những tính chất vật lý thông thường của tinh thể
Tính cát khai hay tính d ễ tách của tinh thể
Tính cát khai của tinh thể là vỡ ra hay tách ra theo các mặt của nó dưới tác dụng
cơ học của một lực cơ học. Tùy theo mức độ dễ tách và độ nhẵn của mặt cát khai,
ngườ i ta phân ra làm sáu loại:
Cát khai r ất hoàn toàn
Cát khai hoàn toàn
Cát khai
Cát khai không hoàn toàn
Cát khai xấu
Không cát khai
Độ cứng
Độ cứng của tinh thể là mức độ đề kháng của nó đối với tác dụng cơ học. Một số
tính chất của độ cứng như:
Độ cứng của tinh thể có tính dị hướng: trong cùng một tinh thể nhưng độcứng theo những hướng khác nhau thì khác nhau.
Những mặt có mật độ nguyên tử lớn nhất sẽ có độ cứng lớn nhất (những
mặt này cũng là những mặt cát khai tốt nhất của tinh thể).
Độ cứng của vật chất còn có quan hệ với tỉ khối (độ chặt khít nguyên tử)
của nó.
Khi những điều kiện khác như nhau, độ cứng phụ thuộc vào khoảng cách
giữa các mặt mạng.
Độ cứng tăng cùng với số hóa trị.
Tính d ẫn nhiệt
Trong tinh thể, những hướng có độ dẫn nhiệt lớn thường ứng với những h àng
mạng có mật độ hạt lớn.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 28/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 13
Tính dẫn nhiệt của tinh thể phụ thuộc nhiều vào mức độ sai hỏng trong cấu trúc
của chúng. Cấu trúc càng nhiều sai hỏng thì tinh thể càng kém dẫn nhiệt. Các dung
dịch rắn thường có độ dẫn nhiệt thấp hơn các tinh thể hợp phần. Một vật rắn ở trạng
thái vô định hình có độ dẫn nhiệt thấp hơn khi nó ở trạng thái tinh thể.
Tính áp điện, hỏa điện, sắt điện
Trong tinh thể các chất chỉ có tinh thể dạng liên k ết kim loại có tính dẫn điện tốt,
vì trong cấu trúc của chúng thường xuyên có mặt các điện tử tự do. Những tinh thể đặc
trưng bằng dạng liên k ết ion và cộng hóa trị thường là những tinh thể cách điện. Tuy
nhiên bản chất cách điện của chúng không phải là v ĩnh cửu, mà có thể thay đổi dưới
tác dụng của bức xạ hồng ngoại, tử ngoại, của áp lực hay của nhiệt độ…
Tính áp điện, hỏa điện, sắt điện là ba tính chất điện tương đối quan trọng và mớ i
của một số vật liệu điện môi. Một mặt nó góp phần xác định tính đối xứng của tinh thể,
mặt khác nó cho phép sử dụng tinh thể vớ i những hiệu ứng đặc biệt trong kỹ thuật.
Áp điện: là một tính chất khác thường của một vài vật liệu có cấu trúc tinh thể
phức tạp và có tính chất đối xứng thấp.
Hỏa điện: là khả năng dẫn điện của tinh thể không dẫn điện khi bị tác dụng
bởi nhiệt độ. Do hiệu ứng hỏa điện khi xuất hiện có k èm theo sự giãn nở nhiệt của
tinh thể nên nó có thể coi là trường hợp đặc biệt của áp điện.
Tính sắt điện: đó là tính phân cực tự phát tức là phân cực khi vắng mặt điện
trường của chất điện môi. Tương tự như tính sắt từ ở vật liệu có tính từ vĩnh cửu.
Trong các vật liệu sắt điện phải tồn tại những lưỡng cực vĩnh cửu.
Quang tính
Tính chất quang học của tinh thể là do đặc điểm truyền ánh sáng trong môi trường
này quyết định. Điều đó liên quan đến tính đối xứng của tinh thể.
Về tinh chất quang học, vật rắn được phân làm hai nhóm lớn: chất đẳng hướngquang học và chất dị hướng quang học. Tinh thể thuộc hệ lập phương và chất vô định
hình thuộc nhóm đẳng hướng quang học. Tinh thể của các hệ lục phương, tứ phương,
tam phương, trực thoi, một nghiêng, ba nghiêng đều là dị hướ ng quang học. Trong môi
trường đẳng hướng, sóng ánh sáng truyền đi theo các phương khác nhau với vận tốc
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 29/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 14
như nhau. Trong môi trường dị hướng quang học, tốc độ truyền sóng ánh sáng sẽ khác
nhau theo các phương khác nhau.
2.2 Kết tinh và thăng hoa[15-17]
2.2.1 Kết tinh 2.2.1.1 Khái niệm sự kết tinh
Sự kết tinh là quá trình hình thành (tự nhiên hoặc nhân tạo) các tinh thể rắn từ
dung dịch hoặc đôi khi được lắng đọng trực tiếp từ khí. Sự kết tinh cũng là một kỹ
thuật tách rắn – lỏng, trong đó xảy ra sự chuyển khối lượng của chất tan từ dung dịch
lỏng vào tinh thể nguyên chất trong pha rắn. Do đó kết tinh là một khía cạnh của sự kết
tủa, có được nhờ sự thay đổi điều kiện hòa tan của chất tan trong dung môi so vớ i sự
k ết tủa do phản ứng hóa học.
2.2.1.2 Quá trình kết tinh
Quá trình k ết tinh gồm hai giai đoạn chính: giai đoạn h ình thành hạt nhân và giai
đoạn tăng trưởng tinh thể.
Giai đoạn hình thành hạt nhân là giai đoạn mà các phân tử chất tan phân tán trong
dung môi và bắt đầu tập hợp thành đám, trên phạm vi nanomet (nâng cao nồng độ chất
tan trong một khu vực nhỏ), và chúng tr ở nên bền dưới những điều kiện thường. Khicác đám này bền sẽ tạo thành hạt nhân. Tuy nhiên, khi các đám này không bền chúng
sẽ hòa tan tr ở lại. Do đó, các đám này cần phải đạt tới kích thước tới hạn để tạo thành
hạt nhân bền. Kích thước tới hạn được quyết định bởi các yếu tố như nhiệt độ, trạng
thái quá bão hòa…
Giai đoạn tăng trưởng tinh thể là sự phát triển tiếp theo của hạt nhân, k ết thúc khi
các đám đạt tới kích thước tới hạn. Sự hình thành hạt nhân và tăng trưởng tinh thể tiếp
tục xảy ra đồng thời với sự tồn tại của tr ạng thái quá bão hòa. Tr ạng thái quá bão hòalà động lực của sự kết tinh, do đó tỉ lệ h ình thành hạt nhân và tăng trưởng tinh thể được
thúc đẩy nhờ tồn tại sự quá bão hòa trong dung dịch. Tùy thuộc vào điều kiện, hoặc sự
hình thành hạt nhân hoặc sự tăng trưởng tinh thể chiếm ưu thế hơn, và kết quả là thu
được các tinh thể với kích thước và hình dạng khác nhau. Một khi sự quá bão hòa cạn
kiệt, hệ rắn – lỏng đạt trạng thái cân bằng, tức sự kết tinh hoàn tất.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 30/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 15
2.2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá tr ình kết tinh
Nồng độ dung dịch
Nhiệt độ kết tinh
Thời gian kết tinh
Không gian k ết tinh Bản chất tinh thể (hình dạng, kích thước…)
2.2.1.4 Kết tinh tự nhiên, kết tinh nhân tạo
K ết tinh trong tự nhiên
Là quá trình k ết tinh xảy ra trong tự nhiên trong thời gian dài. Sau đây là một vài
ví dụ về quá tr ình tự nhiên có liên quan đến quá tr ình k ết tinh.
Quá trình k ết tinh theo thang thời gian địa chất
Hình thành các tinh thể tự nhiên (khoáng sản, đá quý).
Hình thành thạch nhũ (do calcium carbonat kết tụ lại ở tr ên các hang
động); măng đá (do calcium carbonat kết tụ lại ở nền các hang động).
Quá trình k ết tinh theo thang thời gian thông thường: bông tuyết, mật ong
(gần như tất cả các loại mật ong đều kết tinh).
K ết tinh nhân tạo
Sự kết tinh xảy ra trong dung dịch quá bão hòa, tức dung dịch này phải chứa một
lượng thực thể chất tan (phân tử hoặc ion) lớn hơn trong dung dịch bão hòa. Để có
được dung dịch quá bão hòa, sử dụng các phương pháp sau:
Làm mát dung dịch.
Dùng dung môi thứ hai để làm giảm độ tan của chất tan (kỹ thuật pha
loãng).
Phản ứng hóa học.
Thay đổi độ pH.
Đây là các phương pháp được sử dụng rộng r ãi trong công nghiệp. Ngoài ra còn
sử dụng các phương pháp khác, chẳng hạn sự bốc hơi dung môi cũng có thể được sử
dụng.
2.2.1.5 Ứng dụng
Hai ứng dụng chính của kết tinh nhân tạo đó là sản xuất tinh thể và sự tinh chế.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 31/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 16
S ản xuất tinh thể
Sản xuất tinh thể vĩ mô: để cung cấp nhu cầu tinh thể giống với tự nhiên, trong
công nghiệp người ta sử dụng phương pháp “ đẩy nhanh thời gian kết tinh” cho sản
xuất với quy mô lớn, như sản xuất tinh thể ion và sản xuất tinh thể cộng hóa trị. Sản
xuất tinh thể có kích thước nhỏ cỡ dạng bột, hạt cát và kích thước nhỏ hơn bằng côngnghệ nano.
S ự tinh chế
Được sử dụng để cải thiện độ tinh khiết của tinh thể. Tách sản phẩm kết tinh từ
dung dịch lỏng bằng cách làm lạnh dung dịch hoặc thêm vào chất làm k ết tủa - chất
làm giảm độ tan của các sản phẩm mong muốn để nó hình thành nên tinh thể.
Tinh thể hình thành được dự kiến có độ tinh khiết cao hơn so với ban đầu, bởi vì
mỗi phân tử hoặc ion hình thành sẽ phù hợp với mạng lưới tinh thể nên bám vào mạng
lưới và tách khỏi dung dịch, các tạp chất không phù hợp với mạng lưới sẽ bị giữ lại
trong dung dịch. Tuy nhiên cũng có trường hợp, khi các tạp chất kết hợp thành lưới
tinh thể, do đó, làm giảm độ tinh khiết của tinh thể. Ngoài ra trong một số trường hợp,
các dung môi có thể kết hợp vào mạng lưới tinh thể hình thành dạng solvat. Nếu dung
môi là nước sẽ thu được tinh thể ở dạng hydrat.
2.2.2 Thăng hoa[18-21]
2.2.2.1 Khái niệm
Ở nhiệt độ và áp suất bình thường, hầu hết các hợp chất hóa học tồn tại ở ba tr ạng
thái r ắn, lỏng, khí. Nếu thay đổi nhiệt độ hoặc áp suất sẽ làm thay đổi trạng thái tồn tại
của vật chất. Quá tr ình chuyển đổi trực tiếp từ trạng thái rắn sang trạng thái khí mà
không qua tr ạng thái lỏng được gọi là quá trình thăng hoa.
2.2.2.2 Quá trình thăng hoa
Thăng hoa là một quá tr ình thu nhiệt. Khi cung cấp nhiệt, các nguyên tử trong
hợp chất di chuyển nhanh hơn làm mất đi cấu trúc vững chắc của chúng. Khi lượng
nhiệt cung cấp vượt quá lượng nhiệt cần thiết để chuyển các nguyên tử vào giai đoạn
tiế p theo (tr ạng thái lỏng). Lúc đó, các nguyên tử chuyển trực tiếp sang dạng hơi, khi
gặp lạnh đám hơi này ngưng tụ hình thành nên tinh thể của hợp chất đó. Quá trình
thăng hoa có thể biểu diễn bằng phương tr ình:
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 32/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 17
Quá trình thăng hoa xảy ra dễ dàng đối với các hợp chất có nhiệt độ thăng hoa
thấp hơn nhiệt độ nóng chảy. Một số hợp chất có nhiệt độ thăng hoa thấp như iod (I2),
napthalen ( ), acid benzoic (COOH
), băng khô (car bon dioxid r ắn, CO2).
Trái ngược với quá tr ình thăng hoa, vật chất cũng có thể chuyển trực tiếp từ trạng
thái khí sang tr ạng thái rắn. Quá tr ình này được gọi là ngưng hoa (ngưng tụ, lắng đọng,
tr ầm tích), xảy ra thường xuyên trong tự nhiên.
2.2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá tr ình thăng hoa
Năng lượng nhiệt: khi nhiệt độ được áp dụng cho vật chất, các nguyên tử
được kích thích bằng năng lượng, tốc độ di chuyển tăng lên và lan truyền ra
ngoài, k ết cấu vững chắc bị phá vỡ. Khi nhiệt bị lấy đi, các nguyên tử trở nên ít
kích thích, di chuyển chậm lại và đến gần nhau hơn.
Áp suất: khi áp suất không khí cao, vấn đề chuyển pha của vật chất trở nên
khó khăn vì cần nhiều năng lượng hơn. Khi áp suất thấp, các nguyên tử không
đòi hỏi năng lượng để di chuyển, do đó, quá trình chuyển pha xảy ra dễ dàng
hơn.
Như vậy để quá tr ình thăng hoa xảy ra dễ dàng cần phải có nguồn năng lượng
nhiệt cao và áp suất thấp.
2.2.2.4 Ứng dụng
Quá trình thăng hoa được dùng trong công nghiệp hóa chất để làm sạch các hợp
chất. Cung cấp năng lượng đồng thời giảm áp suất để chất rắn thăng hoa rồi sau đó
ngưng tụ tr ên bề mặt làm mát, để lại các tạp chất không bay hơi.
Sự thăng hoa cũng được ứng dụng trong công nghệ in ấn (chủ yếu in hình ảnh).
Loại máy in ứng dụng quá tr ình thăng hoa đó là máy in nhuộm thăng hoa. Trong quá
trình in ấn, có sử dụng nhiệt để chuyển thuốc nhuộm lên vật liệu như nhựa, giấy hoặc
vải. Thuốc nhuộm sẽ được thăng hoa thành dạng khí bám vào vật liệu. Máy in sử dụng
Nhiệt
Lạnh Tr ạng thái rắn Tr ạng thái hơi
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 33/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 18
phương pháp thăng hoa cho màu sắc đẹp, tỷ lệ màu chính xác. Phương pháp nhuộm
thăng hoa cho chất lượng hình ảnh tốt ngay cả với máy in có độ phân giải thấp.
2.3 Dung dịch[1,3,4,6]
2.3.1 Khái niệm
Dung dịch là hỗn hợp đồng thể của hai hay nhiều chất. Các chất tham gia tạo
thành dung dịch có thể là chất khí, chất lỏng và chất rắn. Trong dung dịch chất có mặt
với lượng ít hơn được gọi là chất tan, chất có mặt với lượng nhiều hơn được gọi là
dung môi. Dung môi là chất khi tạo thành dung dịch thì không thay đổi trạng thái tập
hợp.
Quá trình tạo thành dung dịch k hông thể xem một cách đơn giản như quá tr ình
khuếch tán chất tan vào dung môi mà luôn luôn gắn liền với các tương tác hóa học vàvật lý giữa chất tan và dung môi. Quan tr ọng là loại dung dịch lỏng tức dung dịch mà
dung môi là chất lỏng.
2.3.2 Các hệ phân tán
Một hệ gồm hai hay nhiều chất, trong đó một hay nhiều chất ở dạng các hạt kích
thước nhỏ phân bố vào trong chất kia thì hệ đó được gọi là hệ phân tán. Chất được
phân bố là pha phân tán, còn chất trong đó có pha phân tán phân bố là môi trường phân
tán.
Căn cứ vào các tr ạng thái pha của các thành phần, có 9 hệ phân tán.
Loại hệ phân tán Ví dụ
Khí – khí
Khí – lỏng
Khí – r ắn
Lỏng – lỏng Lỏng - khí
Lỏng – r ắn
R ắn – lỏng
R ắn – r ắn
R ắn - khí
Không khí
Không khí trong nước
Hydro trong platin (hoặc palladium…)
Xăng Nước trong không khí (sương mù)
Thủy ngân trong vàng
Nước đường
Hợp kim kẽm trong đồng
Khói trong không khí
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 34/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 19
Tính chất của hệ phân tán (đặc biệt là tính bền) phụ thuộc vào kích thước của pha
phân tán. Khi các hạt của pha phân tán càng lớn thì pha phân tán càng dễ lắng xuống
và như thế hệ càng không bền. Dựa vào kích thước, hệ phân tán chia làm ba loại.
2.3.2.1 Hệ phân tán thô
Các hạt phân tán có kích thước cỡ 10-710-4 m, có thể thấy được bằng kính hiển
vi hoặc đôi khi bằng mắt thường. Huyền phù là hệ phân tán thô, trong đó pha phân tán
là chất rắn, môi tr ườ ng phân tán là chất lỏng. Nhũ tương là hệ phân tán thô, trong đó
pha phân tán và môi trường phân tán đều là chất lỏng. Hệ phân tán thô không bền, theo
thời gian chúng có thể tách lớp.
2.3.2.2 Hệ keo
Các hạt phân tán có kích thước 10-910-7 m, có thể thấy được bằng kính siêu hiển
vi. Ví dụ: sương mù (hệ phân tán lỏng – khí), khói (hệ phân tán rắn – khí).
2.3.2.3 Dung dịch thực
Các hạt phân tán có kích thước phân tử hoặc ion (cỡ 10-10 m). Giữa pha phân tán
và môi trường phân tán không có bề mặt phân chia, toàn bộ dung dịch là một pha, do
đó dung dịch thực là một hệ đồng thể. Chất phân tán được gọi là chất tan, môi trường
được gọi là dung môi.
2.3.3 Thành phần dung dịch[3]
N ồng độ phần trăm k hối lượng: cho biết số gam chất tan có trong 100 gam
dung dịch.
N ồng độ mol: cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
Số gam chất tan
Số gam dung dịch = * 100%
Nồng độ phần trămkhối lượng
Số mol chất tan (n)
Số lít dung dịch (V) = (đơn vị mol/L)
Nồng độmol
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 35/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 20
N ồng độ đương lượng : cho biết số đương lượng gam chất tan có trong một lít
dung dịch.
N ồng độ molal: cho biết số mol chất tan có trong 1000 gam dung môi.
Phần mol (phân số mol): tỷ số giữa số mol của cấu tử chia cho tổng số mol
chất có trong dung dịch.
2.3.4 Quá trình hòa tan[3,4]
2.3.4.1 Bản chất thuận nghịch của quá tr ình hòa tan
Tr ạng thái bão hòa của dung dịch khi hòa tan một chất (rắn, lỏng…) vào trongmột dung môi nào đó luôn xảy ra hai quá tr ình: quá trình phá vỡ cấu trúc của chất tan
gọi là quá trình vật lý, thu nhiệt và quá trình k ết hợp giữa các phân tử dung môi và các
phân tử chất tan gọi là quá trình solvat hóa (nếu dung môi là nước – quá trình hydrat
hóa). Có thể coi quá tr ình sau là một quá trình hóa học và là quá trình phát nhiệt (giống
như có sự tạo liên k ết).
Khi cho chất tinh thể vào dung môi lỏng, do tương tác của dung môi với các hạt
chất tan và do chuyển động nhiệt, các hạt nằm tr ên bề mặt tinh thể chất tan tách ra khỏimạng lưới tinh thể, bị khuếch tán vào dung dịch được phân bố đều vào toàn bộ thể tích
dung môi. Những hạt chất rắn nằm trong dung dịch lại chuyển động không ngừng va
chạm vào bề mặt tinh thể và một số hạt lại có thể bị hút trở lại mạng lưới tinh thể. Như
vậy hai quá tr ình hòa tan và k ết tinh là hai quá trình ngược chiều nhau đồng thời xảy
ra.
Số mol chất tan A
Tổng số mol chất =A
Số mol chất tan * 1000
Số gam dung môi = (đơn vị mol/kg) Nồng độ
molan
Số đương lượng gam chất tan
Số lít dung dịch = (đơn vị đlg/L)
Nồng độđương lượng
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 36/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 21
Tinh thể Dung dịch
Lúc đầu vận tốc hòa tan hơi lớn hơn vận tốc kết tinh, nhưng dần nồng độ chất tan
tăng cho đến khi vận tốc hòa tan bằng vận tốc kết tinh thì hệ đạt tớ i tr ạng thái cân
bằng, chất rắn không tan thêm được nữa và hệ đạt tới trạng thái bão hòa.
2.3.4.2 Nhiệt hòa tan
Lượng nhiệt phát ra hay thu vào khi hòa tan một mol chất tan vào một lượng đủ
lớn dung môi được gọi là nhiệt hòa tan. Kí hiệu Ht
Nếu quá tr ình hòa tan phát nhiệt thì: Ht < 0
Nếu quá tr ình hòa tan thu nhiệt thì: Ht > 0
Vì quá trình hòa tan bao gồm sự thay đổi trạng thái tập hợp của chất tan và sự
solvat hóa (hay hydrat hóa) chất tan nên nhiệt hòa tan bao gồm nhiệt thay đổi trạngthái (nhiệt chuyển pha) kí hiệu H ph và nhiệt solvat hóa (hydrat hóa) kí hiệu Hs.
Khi đó: Ht = H ph + Hs
Tùy theo dấu và tr ị số tuyệt đối của ∆H ph và ∆Hs mà ∆Ht có tr ị số dương (sự hòa tan
thu nhiệt) hay âm (sự hòa tan tỏa nhiệt). ∆Hs luôn luôn có tr ị số âm (sự solvat hóa tỏa
nhiệt), bởi vì coi như có sự tạo liên k ết giữa chất tan với dung môi. Với chất khí, ∆H ph
có tr ị số âm (sự chuyển pha từ khí vào dung dịch lỏng, coi như có sự ngưng tụ, nên là
quá trình tỏa nhiệt). Do đó, quá trình hòa tan chất khí vào dung môi lỏng là quá trình
tỏa nhiệt (∆Ht < 0). Còn với chất rắn hay chất lỏng, ∆Hs âm, nhưng ∆H ph dương (phải
cần cung cấp năng lượng để phá vỡ tinh thể chất rắn hay cắt đứt sự li ên k ết giữa các
phân tử chất tan để chúng khuếch tán trong dung môi. Do đó sự hòa tan chất rắn hay
chất lỏng trong dung môi lỏng có thể thu nhiệt hay tỏa nhiệt (tùy theo tr ị số tương quan
giữa ∆H ph và ∆Hs).
2.3.5 Độ tan[4]
Độ tan của một chất trong một dung môi được xác định bằng nồng độ bão hòa của
chất đó tại nhiệt độ xác định.
Độ tan của một chất phụ thuộc vào bản chất tan, dung môi và điều kiện lúc hòa
tan (nhiệt độ, áp suất…)
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 37/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 22
2.3.5.1 Các yếu tố ảnh hưởng
Bản chất dung môi
Chất khí: độ tan của chất khí không phân cực vào dung môi không phân cực
không phụ thuộc vào bản chất dung môi.
Chất khí mà phân tử có cực tan nhiều trong dung môi có cực hơn dung môi không
cực. Khi có mặt chất điện ly thì độ tan của chất khí giảm.
Chất lỏng:
Tan vô hạn, như etanol và nước.
Coi như không tan, như benzen và nước.
Tan có hạn, như nước và anilin.
Chất rắn: độ tan phụ thuộc vào bản chất dung môi và chất tan.
Ảnh hưởng của áp suất
Định luật Henry: “Ở nhiệt độ không đổi, độ tan chất khí trong chất lỏng tỷ lệ
thuận với áp suất riêng phần của khí trên bề mặt chất lỏng”.
S = K.P
Trong đó: S - độ tan của chất khí
K – hệ số, phụ thuộc bản chất chất tan, dung môi, nhiệt độ. Chất lỏng, chất rắn: độ tan hầu như không phụ thuộc vào áp suất.
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Chất khí: Khí tự do Khí hòa tan Ht < 0
Do đó, k hi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất khí trong chất lỏng giảm.
Chất rắn, lỏng:
Chất tan ở trạng thái chưa hòa tan Chất tan trong dung dịch
Như vậy, nếu sự hòa tan thu nhiệt, ∆Ht > 0, (chỉ xảy ra khi sự hòa chất rắn, chất
lỏng, như sự hòa tan NH4 NO3 trong nước), khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất rắn,
lỏng tăng theo. Còn nếu sự hòa tan chất rắn trong chất lỏng tỏa nhiệt, ∆Ht < 0, (như
sự hòa tan NaOH trong nước), thì khi tăng nhiệt độ, sự hòa tan sẽ giảm. Có thể giải
thích điều này dựa vào nguyên lý dịch chuyển cân bằng Le Châtelier.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 38/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 23
2.3.5.2 Dung dịch bão hòa, dung dịch quá bão hòa
Dung dịch bão hòa là dung dịch trong đó chất tan trong dung dịch ở trạng thái cân
bằng với chất tan (nguyên chất) nằm bên ngoài dung dịch. Về mặt nhiệt động lực học,
dung dịch bão hòa là tr ạng thái bền, tại đó năng lượng tự do Gibbs của hệ có trị số cực
tiểu.
Dung dịch chưa bão hòa có nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ chất tan trong dung
dịch bão hòa. Dung dịch chưa bão hòa có thể hòa tan thêm chất tan để đạt tới trạng thái
bão hòa.
Dung dịch quá bão hòa là dung dịch có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ chất tan
trong dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. Tr ạng thái quá bão hòa là tr ạng thái
không bền, nó có khuynh hướng kết tinh phần chất tan (r ắn) dư khỏi dung dịch để
chuyển thành dung dịch bão hòa. Tuy nhiên, cũng có khi trạng thái quá bão hòa tồn tại
khá lâu là do sự kết tinh lượng chất rắn dư đòi hỏi phải có mầm kết tinh, thiếu mầm kết
sự kết tinh chất rắn dư không thể xảy ra. Để tạo ra mầm kết tinh ta có thể cho một tinh
thể nhỏ của chất tan vào dung dịch quá bão hòa, hoặc dùng đũa thủy tinh cọ vào thành
cốc chứa dung dịch…
2.3.6 Áp suất hơi của dung dịch[2,3]
2.3.6.1 Áp suất hơi bão hòa của chất lỏng nguyên chất
Các chất lỏng không nhiều thì ít đều bay hơi. Nếu bình chất lỏng không đậy kín
thì chất lỏng sẽ bay hơi dần cho đến hết. Nếu chất lỏng được giữ trong một bình kín thì
sự bay hơi và ngưng tụ là hai chiều của một quá tr ình thuận nghịch: khi tốc độ bay hơi
bằng tốc độ ngưng tụ, cân bằng động được thiết lập:
Hơi cân bằng động với chất lỏng của nó được gọi là hơi b ão hòa của chất lỏng.
Áp suất do hơi bão hòa gây ra trên bề mặt chất lỏng gọi là áp suất hơi bão hòa. Vì quá
trình bay hơi thu nhiệt, nên khi tăng nhiệt độ thì sự bay hơi tăng, do đó áp suất hơi bão
hòa tăng theo nhiệt độ.
Chất lỏng
Bay hơi (H > 0)
Chất hơi
Ngưng tụ (H < 0)
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 39/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 24
Áp suất hơi bão hòa là đại lượng đặc trưng cho sự bay hơi các chất lỏng. Các chất
lỏng khác nhau có áp suất hơi bão hòa khác nhau. Ở cùng nhiệt độ, chất nào dễ bay hơi
sẽ có áp suất hơi bão hòa lớn.
2.3.6.2 Áp suất hơi bão hòa của dung dịch chứa chất tan không bay hơi
Khi thêm một chất tan không bay hơi vào dung môi lỏng thì áp suất hơi bão hòa
của dung môi sẽ giảm. Nguyên nhân là khi thêm chất tan, nồng độ dung môi giảm, cân
bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (ngưng tụ hơi) để bù lại sự giảm nồng độ của
dung môi, do đó lượng hơi dung môi trên bề mặt giảm, ngh ĩa là áp suất hơi bão hòa
của dung dịch giảm.
Ở cùng nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của dung dịch luôn luôn thấp hơn áp suất
hơi bão hòa của dung môi nguyên chất.
Gọi: Po – áp suất hơi bão hòa của dung môi nguyên chất.
P1 - áp suất hơi bão hòa của dung dịch (áp suất hơi bão của dung môi trong
dung dịch).
Ta có P = Po - P1 là độ giảm tuyệt đối áp suất hơi bão hòa của dung dịch (so với
dung môi nguyên chất).
o 12
o o
P - P ΔP = = χ
P P là độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa.
Định luật Raoult I: “Độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa của dung dịch loãng,
chứa chất tan không bay hơi, không điện ly, bằng phần mol chất tan trong dung dịch”.
Với dung dịch rất loãng, ta có:
(2 là phần mol chất tan trong dung dịch)
Do đó: 2o
1
nΔP P
n
2.3.7 Nhiệt độ sôi và quá trình sôi của dung dịch[2,3,6]
Số mol chất tan n2
Số mol dung môi n1 ≈
2
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 40/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 25
2.3.7.1 Nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất
Ở trạng thái lỏng lực hút giữa các phân tử còn đủ lớn để giữ chúng lại với nhau,
chỉ một số phân tử riêng biệt có động năng lớn mới có thể tách khỏi bề mặt chất lỏng
biến thành hơi.
Khi đun nóng, số phân tử có động năng lớn tăng và áp suất hơi bão hòa tăng cho
đến khi áp suất hơi bão hòa bằng áp suất khí quyển bên ngoài thì sự bay hơi diễn ra
trong toàn bộ thể tích chất lỏng. Đó là hiện tượng sôi.
Vậy nhiệt độ sôi của chất lỏng là nhiệt độ tại đó áp suất hơi bão hòa của chất lỏng
bằng áp suất khí quyển bên ngoài (760 mmHg hay 1 atm).
2.3.7.2 Nhiệt độ sôi của dung dịch chứa chất tan không bay hơi
Dung dịch sôi khi áp suất dung dịch bằng áp suất bên ngoài. Vì ở nhiệt độ xácđịnh áp suất dung dịch nhỏ hơn áp suất dung môi nên khi dung môi sôi thì dung dịch
chưa sôi. Để cho dung dịch sôi phải tăng nhiệt độ, do đó:
ts (dung dịch) > t
s (dung môi)
Nồng độ dung dịch càng tăng thì nhiệt độ sôi của dung dịch càng lớn.
2.3.7.3 Độ tăng nhiệt độ sôi – Định luật Raoult
Nội dung định luật: “Độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch tỉ lệ với nồng độ molalcủa dung dịch”.
Gọi: ts - nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất.
ts – nhiệt độ sôi của dung dịch.
Ta có độ tăng nhiệt độ sôi: ts = ts - ts
Do đó ts = K s C
Hay ts = K s(m/M)
Trong đó: C – nồng độ molal;
K s – hằng số nghiệm sôi, phụ thuộc bản chất dung môi;
m – số gam chất tan trong 1000 gam dung môi;
M – khối lượng mol phân tử chất tan.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 41/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 26
2.3.7.4 Quá trình sôi của dung dịch
Trong quá trình sôi của dung môi nguyên chất, nhiệt độ không thay đổi.
Trong quá trình sôi của dung dịch, do dung môi bay hơi, nên nồng độ tăng và nhiệt sôi
cũng tăng.
Đến một lúc nào đó do sự bay hơi của dung môi dung dịch đạt mức bão hòa vàkhi đó một lượng dung môi bay ra thì có một lượng tương ứng chất tan kết tinh khỏi
dung dịch làm nồng độ dung dịch không đổi và nhiệt độ sôi của dung dịch cũng không
đổi.
2.3.8 Nhiệt độ kết tinh (đông đặc) của dung dịch[3,6]
2.3.8.1 Nhiệt độ đông đặc của dung môi nguyên chất
Xét quá trình làm lạnh cốc nước nguyên chất: lượng hơi nằm tr ên bề mặt pha lỏng
gây nên áp suất hơi. Khi giảm nhiệt độ thì áp suất hơi giảm, đến 0C thì xuất hiện tinh
thể nước đá hay xuất hiện pha rắn, pha rắn cũng bay hơi.
Để có cân bằng giữa pha rắn và pha lỏng thì áp suất hơi trên hai pha rắn và lỏng
phải bằng nhau.
Hay:
Trong quá trình đông đặc của dung môi nguyên chất, nhiệt độ không đổi.
2.3.8.2 Nhiệt độ đông đặc của dung dịch
Xét quá trình đông đặc của dung dịch trong nước. Do áp suất hơi của dung dịch
nhỏ hơn áp suất hơi của dung môi nguyên chất ở nhiệt độ xác định, nên khi dung môi
đông đặc thì dung dịch chưa đông đặc vì P pha
lỏng
P pha
r ắn
. Muốn dung dịch đông đặc
phải hạ nhiệt độ xuống. Do đó nhiệt độ đông đặc của dung dịch nhỏ hơn nhệt độ đông
đặc của dung môi.
hơi
Phơi(l) = P’hơi(r)
R ắn lỏng
Phơi(l) Phơi(r)
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 42/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 27
Khi nồng độ dung dịch tăng, áp suất hơi giảm nên nhiệt độ đông đặc của dung
dịch giảm.
2.3.8.3 Độ hạ điểm đông đặc – Định luật Raoult
Nội dung định luật: “Độ hạ điểm đông đặc của dung dịch tỷ lệ với nồng độ của
dung dịch”.
Gọi: tđ(dm) – nhiệt độ đông đặc của dung môi.
tđ(dd) – nhiệt độ đông đặc của dung dịch.
Ta có độ hạ điểm đông đặc: tđ = tđ(dm) - tđ(dd)
Nồng độ dung dịch tăng, áp suất giảm, nhiệt độ đông đặc giảm và tđ tăng.
Do đó: tđ = K đ.C (với C là nồng độ molal của dung dịch)
Hay: tđ = K đ(m/M)
(m: số gam chất tan trong 1000 gam dung môi; M: khối lượng phân tử chất tan)
2.3.8.4 Quá trình đông đặc của dung dịch
Khi làm k ết tinh dung dịch loãng của chất tan không bay hơi thì tinh thể rắn tách
ra lúc đầu là của dung môi nguyên chất.
Vì vậy trong quá tr ình này, nồng độ dung dịch tăng (do dung môi hóa r ắn tách
khỏi dung dịch còn chất tan thì hòa tan trong dung dịch) thì nhiệt độ đông đặc của
dung dịch giảm. Tuy nhiên nó không giảm mãi mà tới một lúc nào đó dung dịch đạt tới
tr ạng thái bão hòa thì đồng thời với sự kết tinh của dung dịch còn xảy ra sự k ết tinh
của chất tan.
Thành phần dung dịch lúc này không biến đổi nữa và nhiệt độ đông đặc của dung
dịch không đổi cho đến khi toàn bộ dung dịch chuyển sang thể rắn. Lúc này nhiệt độ
đông đặc của dung dịch thấp nhất.
2.3.9 Áp suất thẩm thấu[3,6]
Xét thí nghiệm sau: một ống thủy tinh hình chữ U được ngăn cách bởi một màng
bán thẩm ở giữa (màng bán thẩm là một loại màng ngăn có tính chất đặc biệt là chỉ cho
các phân tử dung môi thấm qua nhưng không cho các phân tử chất tan thấm qua). Cho
vào hai bên ống thể tích bằng nhau của dung môi nguyên chất và dung dịch chứa chất
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 43/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 28
tan. Sau một thời gian thể tích của dung dịch tăng còn thể tích dung môi nguyên chất
giảm. Quá tr ình chuyển dung môi nguyên chất sang dung dịch thông qua màng bán
thẩm được gọi là sự thẩm thấu. Tổng quát dung môi đi từ dung dịch loãng vào dung
dịch có nồng độ cao hơn qua màng bán thấm được gọi sự thẩm thấu.
Hình 2.3: Thí nghiệm xác định áp suất thẩm thấu
Khi hai chất lỏng tiếp xúc nhau qua màng bán thẩm, có sự chuyển các phân tử
dung môi từ dung môi nguyên chất sang dung dịch và ngược lại. Do trong dung dịch
có xảy ra sự tương tác giữa các phân tử chất tan và dung môi nên tốc độ chuyển các
phân tử dung môi từ dung dịch vào dung môi nguyên chất sẽ nhỏ hơn tốc độ của quá
trình ngược lại. Kết quả là số phân tử của dung môi sẽ chuyển vào dung dịch nhiều
hơn, làm tăng thể tích dung dịch. Sự gia tăng thể tích dung dịch, sẽ tạo nên một áp suấtcó tác động làm tăng vận tốc của quá tr ình chuyển các phân tử dung môi từ dung dịch
tr ở lại dung môi nguyên chất. Khi vận tốc của hai quá tr ình này bằng nhau, hệ đạt cân
bằng và thể tích dung dịch không gia tăng được nữa. Áp suất sinh ra do sự chênh lệch
cột chất lỏng của sự thẩm thấu được gọi là áp suất thẩm thấu.
Đối với các dung dịch loãng, mối liên hệ được biểu diễn bằng phương tr ình:
= CRT
Trong đó: - áp suất thẩm thấu trong khí quyển (atm).
C – nồng độ mol của chất tan.
R – hằng số khí lý tưởng.
T – nhiệt độ Kelvin (K).
Như vậy áp suất thẩm thấu cũng phụ thuộc vào nồng độ chất tan trong dung dịch.
Áp suấtthẩm thấu
Màng bánthẩm
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 44/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 29
Áp suất thẩm thấu cũng được sử dụng để xác định phân tử lượng của chất tan và được
dùng nhiều hơn các phương pháp khác bởi vì chỉ cần một nồng độ nhỏ của chất tan
cũng tạo nên một áp suất thẩm thấu có giá trị đáng kể.
2.4 Phản ứng hóa học[2,4,5]
2.4.1 Khái niệm
Phản ứng hóa học là quá trình chuyển đổi vật chất (biến đổi từ chất này thành
chất khác), các liên k ết hóa học trong các chất phản ứng trao đổi và tạo ra chất mới
(sản phẩm). Quá trình này luôn kèm theo một sự thay đổi năng lượng và tuân theo định
luật bảo toàn năng lượng. Phản ứng hóa học kết thúc khi có sự cân bằng hóa học h ay
các chất phản ứng đã được chuyển hóa hoàn toàn. Phản ứng hóa học có thể diễn ra
“tức thời”, không yêu cầu cung cấp năng lượng ban đầu, hoặc “không tức thời”, yêu
cầu cung cấp năng lượng ban đầu (nhiệt, ánh sáng, năng lượng điện).
2.4.2 Phân loại phản ứng hóa học[4,22]
2.4.2.1 Phản ứng hóa hợp
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo
thành (sản phẩm) từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Ví dụ: CaO + H2O Ca(OH)
2
2.4.2.2 Phản ứng trao đổi
Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành
phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới.
Ví dụ: KI (dd) + AgNO3(dd) AgI + KNO3 (dd)
2.4.2.3 Phản ứng thế
Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên tử hay nhóm nguyên tử của phântử này được thay thế một nguyên tử hay một nhóm nguyên tử khác.
Ví dụ: CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 45/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 30
2.4.2.4 Phản ứng phân hủy
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất bị phân hủy tạo ra hai
hay nhiều chất khác.
Ví dụ: 2KClO3 ot 2KCl + 3O2
2.4.3 Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học[4,5]
Đặc điểm của phản ứng hóa học là có sự phóng thích hay hấp thụ năng lượng. Sự
tiến hành phản ứng có liên quan với sự phá vỡ các liên k ết hóa học này và xuất hiện
các liên k ết hóa học khác. Như vậy hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học được xác
định bởi hiệu năng lượng các liên k ết bị phá vỡ với các liên k ết được tạo thành, năng
lượng được giải phóng ở phản ứng hóa học được gọi là hóa năng. Thường phản ứng
hóa học xảy ra có k èm theo sự chuyển hóa năng thành nhiệt năng, và ngược lại trong
nhiều trường hợp nhiệt năng chuyển thành hóa năng.
Phản ứng hóa học k èm theo sự phát nhiệt được gọi là phản ứng tỏa nhiệt, còn
phản ứng xảy ra với sự hấp thụ nhiệt được gọi là phản ứng thu nhiệt.
Phản ứng tỏa nhiệt: là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng năng
lượng dưới nhiều dạng. Năng lượng sinh ra ban đầu được lưu trữ trong các liên k ết hóa
học của các chất phản ứng. Thường nhiệt phát ra làm cho sản phẩm nóng lên.
Ví dụ: 2H2(k) + O2(k) 2H2O(l) H = - 285,84 kJ
Phản ứng thu nhiệt: là phản ứng hóa học trong đó xảy ra sự hấp thụ năng
lượng dưới dạng nhiệt hoặc năng lượng điện.
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O H = + 45,77 kJ
Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào khi một phản ứng hóa học xảy ra được gọi là hiệu
ứng nhiệt phản ứng. Sự phân hủy hợp chất phát nhiệt đi đôi với sự hấp thụ nhiệt, còn
sự phân hủy hợp chất thu nhiệt đi đôi với sự thoát nhiệt. Thường nhiệt thoát ra càng
nhiều khi phản ứng xảy ra thì chất tạo thành càng bền.
Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một phản ứng hóa học được tính dựa vào định
luật Hess, do giáo sư G.I. Hess tìm ra năm 1840. Nội dung định luật: “Hiệu ứng nhiệt
của quá tr ình hóa học chỉ phụ thuộc vào bản chất và tr ạng thái của các chất ban đầu và
sản phẩm mà không phụ thuộc vào cách thực hiện phản ứng”.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 46/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 31
2.4.4 Vận tốc phản ứng[5]
Vận tốc phản ứng là đại lượng cho biết sự nhanh hay chậm của phản ứng. Vận tốc
phản ứng được xác định bằng cách đo độ giảm số mol của tác chất hay độ tăng số mol
của sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
Đối với phản ứng đồng thể trong pha khí hay trong dung dịch có thể tích không
đổi thì vận tốc phản ứng thường được xác định bằng cách đo độ giảm nồng độ mol của
tác chất hay độ tăng nồng độ mol sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
Xét phản ứng đồng thể đồng pha: A + B C + D
Ở thời điểm t, giả sử nồng độ mol của A, B, C, D lần lượt l à [A], [B], [C], [D]. Ở
thời điểm t + t (t > 0), nồng độ của các chất lần lượt là:
[A] + [A], [B] + [B], [C] + [C], [D] + [D] với [A], [B] < 0; [C], [D] > 0
tb
Δ[A] Δ[B] Δ[C] Δ[D] v = - = - = =
Δt Δt Δt Δt
(Dấu trừ được thêm vào để vận tốc có trị số dương)
Vậy vận tốc thay đổi theo thời gian.
Vận tốc tức thời ở thời điểm t là:
d[A] d[B] d[C] d[D]V = - = - = =
dt dt dt dt
Tổng quát với phản ứng: mA + nB = pC + qD
Vậy vận tốc phản ứng là:
1 d[A] 1 d[B] 1 d[C] 1 d[D]V = - = - = =
m dt n dt p dt q dt
2.4.5 Xúc tác[5]
2.4.5.1 Khái niệm
Chất xúc tác là những chất được dùng với một lượng rất nhỏ so với chất phản ứng
có tác dụng làm thay đổi vận tốc phản ứng hoặc định hướng phản ứng theo chiều mong
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 47/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 32
muốn, nhưng không đi vào thành phần của các sản phẩm phản ứng. Khi phản ứng kết
thúc, chất xúc tác không bị biến đổi về số lượng cũng như bản chất.
Những chất xúc tác làm tăng vận tốc phản ứng gọi là xúc tác dương (xúc tác).
Ngược lại những chất xúc tác làm giảm tốc độ phản ứng được gọi là xúc tác âm (chất
ức chế).
2.4.5.2 Tính chất của chất xúc tác
Chất xúc tác có tính chọn lọc. Mỗi chất xúc tác thường chỉ có tác dụng đối
với một phản ứng nhất định.
Trong trường hợp phản ứng thuận nghịch thì chất xúc tác không làm thay
đổi mức độ cân bằng, mà chỉ làm cho phản ứng mau đạt tới trạng thái cân bằng.
Tuy nhiên, chất xúc tác không làm mức cân bằng thiên về chiều nào nhiều hơn.
Như vậy chất xúc tác vừa làm tăng vận tốc phản ứng thuận vừa làm tăng vận
tốc phản ứng nghịch.
Chất xúc tác làm thay đổi vận tốc của một phản ứng chứ không thể gây
nên một phản ứng.
Có một số chất có mặt với số lượng rất nhỏ cũng đủ làm giảm hoặc làm
mất hoạt tính của chất xúc tác. Những chất như vậy được gọi là chất độc xúc
tác và lúc đó chất xúc tác được gọi là bị nhiễm độc. Ngược lại, có một số chất
tự nó không có tính xúc tác nhưng khi thêm vào chất xúc tác th ì nó lại làm tăng
hoạt tính của chất xúc tác này, những chất như vậy được gọi là chất kích thích
xúc tác.
Có những phản ứng mà trong đó tác chất hay sản phẩm của nó đóng vai
trò chất xúc tác thì được gọi là phản ứng tự xúc tác. Những phản ứng nào thay
đổi vận tốc do chính các chất được sinh ra trong phản ứng làm xúc tác thì vận
tốc của các phản ứng này tăng theo thời gian.
2.4.5.3 Tác động của chất xúc tác
Xúc tác trong môi trường đồng thể
Đây là trường hợp chất xúc tác và tác chất cùng hòa tan trong dung môi thích hợp
hay cùng hòa tan vào nhau để tạo thành một môi trường đồng nhất. Chất xúc tác đồng
thể thường gặp là các dung dịch acid, base, muối của các kim loại chuyển tiếp. Sự xúc
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 48/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 33
tác đồng thể thường gặp trong pha khí và pha lỏng. Trong sự xúc tác đồng thể, thường
chất xúc tác tác dụng với tác chất tạo một chất trung gian có hoạt tính mạnh nên chất
trung gian này dễ tham gia phản ứng tạo sản phẩm hơn, đồng thời trả lại chất xúc tác
lúc đầu.
Ví dụ: Phản ứng oxi hóa SO2 (khí) bằng O
2 (khí) với NO làm xúc tác để tạo khí SO
3
(khí).
2NO O2 2NO2
2SO2 NO2 2SO3 2NO
2SO2 2NO2 2SO3
NO
Chất xúc tác NO đã tham gia vào sự tạo thành chất trung gian NO2 r ồi sau đó chấtxúc tác NO được tái tạo.
Xúc tác trong môi trường dị thể
Đây là trường hợp chất xúc tác và tác chất không hòa tan vào nhau hoặc chất xúc
tác không hòa tan trong dung môi của môi trường phản ứng và do đó môi trường phản
ứng không đồng nhất nữa. Chất xúc tác dị thể thường gặp nhất ở pha rắn, còn các tác
chất phản ứng ở pha khí hoặc lỏng. Chất xúc tác dị thể thường gặp là kim loại chuyển
tiếp, các oxid kim loại.
Trong quá trình xúc tác dị thể, phản ứng xảy ra trên bề mặt chất xúc tác, tức phản
ứng xảy ra ở lớp giới hạn phân cách pha. Vì vậy đối với các phản ứng xúc tác dị thể
việc chuyển chất tham gia phản ứng từ trong thể tích tác chất đến miền phản ứng có
vai trò quan tr ọng. Mặt khác, hoạt tính của chất xúc tác phụ thuộc vào độ lớn và tính
chất bề mặt, thành phần hóa học của lớp bề mặt, cấu tạo và tr ạng thái của nó. Các yếu
tố này có liên quan đến hiện tượng bề mặt của sự khuếch tán và hấp phụ.
Một quá tr ình hóa học dị thể gồm một số giai đoạn nối tiếp nhau như sau:
Chuyển chất tới miền phản ứng.
Hấp phụ chất phản ứng lên bề mặt phân cách pha.
Phản ứng xảy ra tr ên bề mặt phân chia pha.
Quá trình tách (giải hấp phụ) sản phẩm khỏi bề mặt phân chia pha.
Chuyển sản phẩm phản ứng ra khỏi miền phản ứng.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 49/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 34
Quá trình chuyển chất tới miền phản ứng đóng vai tr ò quan tr ọng. Việc chuyển
này được thực hiện chủ yếu bởi sự khuếch tán (khuếch tán tự nhiên hay khuếch tán
khuấy trộn).
Quá trình xúc tác dị thể có hai đặc trưng:
Quá trình xảy ra ở lớp đơn phân tử tr ên bề mặt chất xúc tác. Chất xúc tác không phải là những phân tử hay ion riêng r ẽ mà là một tập
hợp gồm những nguyên tử, phân tử hay ion.
Trong phản ứng xúc tác dị thể, tính chuyên biệt (chọn lọc, đặc thù) thể hiện rất r õ.
Tính chất chọn lọc của chất xúc tác cho phép hướng phản ứng theo chiều mong muốn.
Với chất xúc tác rắn dị thể muốn được hiệu nghiệm, chất xúc tác phải ở trạng thái bột
thật nhuyễn. Do chất xúc tác tác dụng ở bề mặt tiếp xúc nên cần diện tích tiếp xúc càng
lớn càng tốt. Tuy nhiên, không phải tất cả diện tích của chất xúc tác đều được sử dụngmà có những vị trí đặc biệt có hoạt tính mạnh mới gây ra sự xúc tác và những vị trí này
được gọi là các tâm hoạt động (hoạt tâm). Số tâm hoạt động này tỷ lệ với diện tích tiếp
xúc và có tác dụng thu hút tác chất tr ên bề mặt chất xúc tác để gây ra phản ứng. Vì lý
do nào đó mà các tâm này bị nghẽn, không hoạt động nữa, chất xúc tác mất hiệu
nghiệm, khi dó chất xúc tác bị nhiễm độc.
2.4.5.4 Xúc tác men
Men (enzyme) là những chất xúc tác có nguồn gốc sinh học, là những phân tử cấu
tạo từ acid amin và có cấu trúc không gian xác định của mạch polypeptid. Mỗi chất
men thường chỉ xúc tác cho một quá tr ình hóa học xác định nên có tính chuyên biệt rất
cao. Ngoài tính chuyên biệt cao, chất xúc tác men còn có đặc tính làm cho vận tốc
phản ứng xảy ra r ất nhanh trong điều kiện khá êm dịu (ở nhiệt độ, áp suất thông
thường).
2.4.6 Cân bằng hóa học[4,5]
2.4.6.1 Phản ứng thuận nghịch
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng ở cùng điều kiện có thể xảy ra theo hai chiều
ngược nhau.
Ví dụ: CH3COOH(l) + C2H5OH(l) CH3COOC2H5(l) + H2O(l)Thuận
Nghịch
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 50/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 35
Sau một thời gian phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không
thay đổi nữa. Đến khi vận tốc phản ứng thuận bằng với vận tốc phản ứng nghịch thì
nồng độ các chất trung bình không thay đổi nữa, khi đó phản ứng đạt tới trạng thái cân
bằng. Tr ạng thái cân bằng hóa học có các đặc điểm:
Tr ạng thái cân bằng hóa học bất biến theo thời gian. Có thể đi tới trạng thái cân bằng hóa học từ hai chiều ngược nhau.
Cân bằng hóa học là cân bằng động, tức khi đạt tới trạng thái cân bằng, hai
phản ứng thuận và nghịch vẫn tiếp tục xảy ra vớ i vận tốc bằng nhau.
Đại lượng đặc trưng cho trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch là
hằng số cân bằng K.
2.4.6.2 Hằng số cân bằng
Giá tr ị của hằng số cân bằng trước hết phụ thuộc vào bản chất các chất phản ứng
và nhiệt độ.
Nếu hằng số cân bằng áp suất riêng của phản ứng thuận nghịch (K p) > 1 thì chiều
thuận chiếm ưu thế hơn chiều nghịch, K p càng lớn chiều thuận càng chiếm nhiều ưu
thế. Ngược lại, K p < 1 thì chiều nghịch ưu thế hơn chiều thuận.
Ngoài hằng số cân bằng áp suất riêng, còn sử dụng hằng số cân bằng cân bằng
nồng độ mol (K c), lượng chất biểu thị dưới dạng nồng độ mol.
2.4.6.3 Sự chuyển dịch cân bằng phản ứng. Định luật dời đổi mứ c cân bằng
Le Châtelier
S ự chuyển dịch cân bằng
Khi một hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng thì áp suất riêng (hay nồng độ)
của các chất là không đổi. Dưới tác động từ bên ngoài (thay đổi nhiệt độ, áp suất,…),
cân bằng sẽ bị phá vỡ để rồi sau đó đạt tới trạng thái cân bằng mới ứng với giá trị mớicủa áp suất riêng (hay nồng độ), như vậy cân bằng đã chuyển dịch. Nếu kết quả của sự
chuyển dịch làm tăng áp suất riêng (hay tăng nồng độ) của sản phẩm, th ì cân bằng
chuyển dịch theo chiều thuận; trường hợp ngược lại, cân bằng chuyển dịch theo chiều
nghịch.
Định luật dời đổi mức cân bằng Le Châtelier [5]
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 51/88
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 36
Định luật dời đổi mức cân bằng Le Châtelier được nhà khoa học người Pháp
Henri Le Châtelier nghiên cứu và khái quát hóa. Nội dung định luật: “Trong một phản
ứng cân bằng, sự thay đổi một yếu tố làm xáo tr ộn mức cân bằng sẽ làm cân bằng dời
đổi theo chiều chống lại sự thay đổi ấy”.
Ảnh hưởng của nồng độ
Sự thay đổi nồng độ của một chất sẽ làm cân bằng dời đổi theo chiều chống lại sự
thay đổi ấy. Ngh ĩa là nếu làm tăng nồng độ một chất thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo
chiều làm giảm nồng độ của chất này xuống (chiều chất này tham gia phản ứng); nếu
làm giảm nồng độ của một chất (lấy bớt chất này ra khỏi hệ phản ứng) thì cân bằng sẽ
dịch chuyển theo chiều làm tăng nồng độ chất này lên (chiều phản ứng tạo thêm chất
này).
Ảnh hưởng của áp suất
Trong một phản ứng cân bằng có liên hệ đến khí, khi làm tăng áp suất thì mức
cân bằng sẽ dời đổi theo chiều chống lại sự tăng áp suất, tức chiều làm giảm số mol
khí, còn khi làm giảm áp suất thì mức cân bằng sẽ dời đổi theo chiều làm tăng áp suất
lên, tức chiều tạo ra nhiều số mol khí hơn.
Gọi = tổng số hệ số mol khí sản phẩm - tổng số hệ số mol khí tác chất.
Nếu < 0 số mol khí bên sản phẩm < số mol khí bên tác chất.
Áp suất tăng (P tăng) phản ứng thiên về chiều thuận (chiều ít số mol khí
hơn).
Áp suất giảm (P giảm) phản ứng thiên về chiều nghịch (chiều tạo ra nhiều
số mol khí hơn).
Nếu = 0 số mol khí bên sản phẩm = số mol khí bên tác chất.
Sự thay đổi áp suất trong trường hợp này không ảnh hưởng đến sự dời đổi mức cân
bằng.
Nếu > 0 số mol khí bên sản phẩm > số mol khí bên tác chất.
Áp suất tăng (P tăng) phản ứng thiên về chiều nghịch (chiều ít số mol khí
hơn).
Áp suất giảm (P giảm) phản ứng thiên về chiều thuận (chiều tạo ra nhiều
số mol khí hơn).
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 52/88
CHƯƠNG 2: T ỎNG QUAN Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 37
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Trong một phản ứng cân bằng, khi tăng nhiệt độ, mức cân bằng sẽ dời đổi theo
chiều chống lại sự tăng nhiệt tức là chiều làm nhiệt độ hạ xuống (chiều thu nhiệt). Trái
lại, khi hạ nhiệt độ mức cân bằng sẽ dời đổi theo chiều làm nhiệt độ tăng lên (chiều tỏa
nhiệt).
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 53/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 38
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM
3.1 Làm pha lê từ đồng (II) sulfat pentahydrat
3.1.1 Dụng cụ và thiết bị Becher 100 mL: 2 cái
Đũa thủy tinh, muỗng nhựa nhỏ.
Bếp điện
3.1.2 Hóa chất
Đồng (II) sulfat pentahydrat (CuSO4.5H2O)
Nước cất
3.1.3 Cách tiến hành[24,25]
Thực hiện theo các bước sau:
1. Đun khoảng 200 mL nước cất tr ên bếp điện đến khi nước nóng (không cần
sôi). Nhắc khỏi bếp.
2. Hòa tan đồng (II) sulfat pentahydrat vào nước đến khi không thể hòa tan
thêm được nữa. Sau đó rót phần dung dịch vào becher khác và loại bỏ phần chấtr ắn không tan còn lại. Thu được dung dịch đồng (II) sulfat quá bão hòa.
3. Khi dung dịch đồng (II) sulfat bão hòa nguội, cho vào becher chứa dung dịch
bão hòa một tinh thể đồng (II) sulfat pentahydrat nhỏ, hoặc có thể treo lơ lững
một cây kim trong dung dịch bằng cách buộc sợi chỉ vào một cây thước hoặc bút
chì hoặc bất kỳ vật gì có thể giữ cố định kim trong dung dịch. Tránh đừng để kim
chạm vào thành cốc. Khi dung dịch nguội xuất hiện các tinh thể nhỏ li ti tr ên mặt
dung dịch, dùng muỗng cẩn thận vớt bỏ đi. Để cốc ở nơi yên tĩnh và quan sát sự
phát triển của tinh thể.
4. Sau khoảng một ngày, tinh thể sẽ to dần lên. Nếu sử dụng cây kim thì các
tinh thể sẽ bám vào cây kim. Để các tinh thể lớn hơn nữa, ta rót phần dung dịch
trong cốc ra rồi tiếp tục hòa tan thêm đồng (II) sulfat pentahydrat đến khi được
dung dịch quá bão hòa, r ồi lại cho tinh thể vừa phát triển ở tr ên vào cốc.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 54/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 39
Hình 3.1: Tinh thể đồng (II) sulfat pentahydrat
lớn dần trong dung dịch
Quá trình cứ lặp lại như vậy không bao lâu sẽ được một tinh thể đồng (II) sulfat
pentahydrat khổng lồ có màu xanh lam và lấp lánh ánh sáng giống như pha lê vậy.
Hình 3.2: Tinh thể đồng (II) sulfat pentahydrat Hình 3.3: Tinh thể đồng (II) sulfat
dạng khối lớn pentahydrat bám vào cây kim
Nếu không có đồng (II) sulfat pentahydrat thì có thể dùng kali dicromat
(K 2Cr 2O7), phèn chua, muối ăn (NaCl), nickel sulfat (NiSO4),…để làm pha lê với
nhiều màu sắc khác nhau nhưng thời gian kết tinh có thể sẽ nhanh hoặc chậm hơn.
3.1.4 Giải thích
Đồng (II) sulfat pentahydrat (CuSO4.5H2O) là một tinh thể tam tà màu xanh lam,
trong đó ion Cu2+ được bố trí kiểu bát diện lệch. Bao quanh ion Cu2+ có bốn phân tử
nước cùng nằm tr ên một mặt phẳng, hai nhóm SO42- nằm ở hai phía của mặt phẳng và
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 55/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 40
trên cùng một trục. Còn phân tử nước thứ năm, bằng liên k ết hydro liên k ết với một
phân tử nước của mặt phẳng và với một nhóm SO42-.
[23]
Hình 3.4: Cấu trúc tinh thể
đồng (II) sulfat pentahydrat
Đồng (II) sulfat pentahydrat tan trong nước (320 g/L (20C), 618 g/L (60C),
1140 g/L (100C)); tan trong metanol (10,4 g/L (18C)); không tan trong etanol. Khiđun nóng, đồng (II) sulfat pentahydrat mất nước dần và đến 200C biến thành muối
khan đồng sulfat (CuSO4), tại 650C bị phân hủy thành đồng (II) oxid.[23]
CuSO4.5H2O CuSO4.3H2O CuSO4.H2O CuSO4
CuSO4.5H2O CuO
Đồng (II) sulfat pentahydrat được điều chế bằng cách hòa tan đồng (II) oxid,
hydroxid hay muối carbonat trong dung dịch acid sulfuric.[23]
Đồng (II) sulfat pentahydrat được dùng vào việc tinh chế đồng kim loại bằng
phương pháp điện phân, dùng làm thuốc trừ sâu trong công nghiệp và dùng để điều chế
nhiều hợp chất của đồng.[23]
Đồng (II) sulfat pentahydrat là một chất kích thích. Gây ngứa da nếu tiếp xúc; mắt
tiếp xúc với đồng (II) sulfat pentahydrat có thể gây ra viêm k ết mạc, viêm màng mí
mắt, viêm loét và làm đục giác mạc; gây ngộ độc nếu nuốt phải (1 – 12 gam).[23]
Đồng (II) sulfat pentahydrat bán trên thị trường có dạng là các tinh thể nhỏ, để có
được dạng khối lớn ta phải hòa tan chúng vào nước rồi kết tinh lại. Thông thường, quá
trình k ết tinh lại được dùng để loại bỏ tạp chất có trong hợp chất r ắn ban đầu. Ở đây,
k ết tinh lại để tạo ra các pha lê đồng (II) sulfat pentahydrat dạng khối lớn, tuy nhiên
650C
63C 109C 200C
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 56/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 41
quá trình k ết tinh lại còn tùy thuộc vào các điều kiện như nhiệt độ kết tinh, thời gian
k ết tinh, nồng độ dung dịch kết tinh… Nếu làm lạnh dung dịch đột ngột, kích thước
tinh thể nhỏ và không thể kết thành khối lớn, ngược lại để nguội dung dịch từ từ và
trong vài ngày thì các tinh thể có điều kiện để phát triển thành khối lớn.[26]
Hình 3.5: Tinh thể đồng (II) sulfat pentahydrat bán trên thị trường
Trong thí nghiệm, cho vào dung dịch bão hòa một tinh thể đồng (II) sulfat
pentahydrat nhỏ hay cây kim để tạo trung tâm kết tinh. Các tinh thể tạo thành sẽ tập
trung k ết dính vào trung tâm đó. Nếu không có tâm kết tinh, các tinh thể sẽ kết tinh
thành các tinh thể nhỏ và r ời rạc, khó tạo thành khối lớn. Tuy nhiên cũng sẽ có vài tinh
thể lớn hơn, ta có thể chọn các tinh thể đó để kết tinh tiếp tục.
Trong quá trình làm nguội dung dịch, trên mặt dung dịch có xuất hiện các tinh thể
nhỏ li ti, cần phải vớt bỏ, vì các tinh thể này nếu to dần lên sẽ rơi xuống đáy dung dịch
và k ết dính vào tinh thể mà ta muốn phát triển, làm tinh thể phát triển không như ý
muốn. Thêm nữa, cần phải để cốc chứa dung dịch bão hòa đồng (II) sulfat pentahydrat
ở nơi yên tĩnh vì đây là một trong những điều kiện để tinh thể phát triển to hơn. Tùy
vào ý thích, mà ta có thể phát triển tinh thể từ nhỏ đến lớn theo ý muốn.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 57/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 42
Hình 3.6: Tinh thể lớn bị các tinh thể nhỏ bám vào
3.2 “Nước đá” nóng
3.2.1 Dụng cụ và thiết bị
Becher 100 mL: 1 cái
Đũa thủy tinh
Chậu thủy tinh
Bếp điện, máy khuấy từ gia nhiệt.
3.2.2 Hóa chất
Natri acetat trihydrat (CH3
COONa.3H2
O)
Nước cất
3.2.3 Tiến hành thí nghiệm[29,30,31]
Thực hiện theo các bước sau:
1. Đun khoảng 50 mL nước cho đến khi nước nóng hoặc gần sôi. Không nên
đun quá sôi.
2. Hòa tan natri acetat vào nước. Hòa tan vào trong nước càng nhiều càng tốt,
các tinh thể sẽ càng dày đặc khi chúng đóng thành băng. Khuấy đều cho đến
khi natri acetat không còn có thể hòa tan trong nước. Liên tục khuấy đều hỗn
hợp. Thu được dung dịch quá bão hòa.
3. Đổ dung dịch vào một becher khác. Đặt becher chứa dung dịch natri acetat
quá bão hòa trong tủ lạnh để làm mát dung dịch, hoặc để dung dịch nguội từ
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 58/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 43
từ. Nhưng dung dịch lạnh là tốt nhất. Tuy nhiên, không nên làm lạnh bằng
cách ngâm đá.
4. Khi dung dịch đã lạnh, đổ dung dịch vào chậu thủy tinh. Chậu thủy tinh phải
khô ráo.
Hình 3.7: Dung dịch natri acetat quá bão hòa
5.
Sau đó rắc một ít tinh thể natri acetat (bằng đầu tăm) vào chậu chứa dung
dịch trên.
Hình 3.8: Dung dịch natri acetat Hình 3.9: Quá trình k ết tinh hoàn tất
đang kết tinh
Ngay lập tức tinh thể k ết tinh có màu tr ắng trông giống như nước đá k ết tinh,
đồng thời tỏa nhiệt (~ 55,5C). Như vậy ta đã có được “nước đá” nóng.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 59/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 44
Hình 3.10: Nhiệt độ của dung dịch Hình 3.11: Nhiệt độ tỏa ra
khi được làm lạnh khi dung dịch kết tinh
Ngoài ra ta có thể trổ tài điêu khắc bằng cách cho một ít tinh thể natri acetat lên
đĩa petry hoặc chậu thủy tinh, khay. Tiếp theo đổ dung dịch natri acetat quá bão hòa
lên đĩa petry. Tinh thể kết tinh nhanh chóng theo vị trí dung dịch ta đổ lên đĩa petry.
Tùy vào sở thích, có thể tạo các hình khác nhau.
Hình 3.12: Dung dịch kết tinh ngay Hình 3.13: Tinh thể natri acetat
khi gặp tinh thể hình dạng giống như con vật
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 60/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 45
3.2.4 Giải thích
Natri acetat trihydrat là một tinh thể đơn tà màu tr ắng không màu, nóng chảy ở
58C, nhiệt độ sôi là 122C. Tan hoàn toàn trong nước (36,2 g/100 mL (0C), 46,4
g/100 mL (20C), 139 g/100 mL (60C), 170,15 g/100 mL (100C)); tan trong etanol
(5,3 g/100 mL).[28]
Natri acetat trihydrat sử dụng rất rộng r ãi, được dùng trong các ngành công
nghiệp thuộc da, nhuộm; là chất phụ gia thực phẩm; sản xuất dầu mỏ; sơn tĩnh điện;
xây dựng; dùng làm dung dịch đệm,…[27,28]
Khi dung dịch natri acetat đạt trạng thái quá bão hòa và được làm lạnh, dung dịch
này có khả năng làm chậm đông đến nhiệt độ phòng mà không bị kết tinh. Đó là do
dung dịch chưa có “nhân” kết tinh. Nếu ta thêm vào một ít tinh thể hoặc dùng đũa thủy
tinh cọ vào thành becher thì dung dịch sẽ kết tinh ngay lập tức. Mặt khác, do natri
acetat khi hòa tan trong nước đã hấp thu nhiệt nên khi k ết tinh sẽ giải phóng lượng
nhiệt đã hấp thu, làm quá trình k ết tinh nóng lên. Lượng natri acetat hòa tan trong nước
càng nhiều thì khi k ết tinh, tinh thể thu được sẽ cứng như đá. Đồng thời tinh thể natri
acetat có màu tr ắng. Kết hợp các tính chất trên, ta có được “nước đá” nóng khi natri
acetat k ết tinh. Natri acetat trihydrat dễ dàng nạp lại nhiệt bằng cách đun nóng chảy
cho đến khi tất cả các tinh thể bị tan chảy. Vì thế, nó có thể tái chế để sử dụng không
ngừng.
Trong thí nghiệm, không nên làm lạnh dung dịch bằng cách ngâm nước đá vì nếu
dung dịch lạnh đột ngột, các tinh thể có thể sẽ kết tinh ta sẽ không làm được “nước đá”
nóng.
3.3 Cây phủ tuyết
3.3.1 Dụng cụ và thiết bị
Becher 250 mL hoặc 400 mL: 1 cái
Đĩa petry: 1 cái
Muỗng nhựa nhỏ
Bếp điện
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 61/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 46
3.3.2 Hóa chất
Acid benzoic (C6H5COOH)
Etanol (C2H5OH)
Một cành cây nhỏ
3.3.3 Tiến hành thí nghiệm[33]
Thực hiện theo các bước sau:
1. Cho khoảng 20 gam acid benzoic vào becher. Dùng nút nhựa cao su có lỗ
r ỗng ở giữa để đặt cành cây vào giữ cho cành cây được thẳng đứng, hoặc có
thể dùng vật khác để giữ cành cây. Sau đó đặt cành cây vào becher, dùng đĩa
petry như một cái nắp đậy lên miệng becher. Không nên đậy kín miệng cốc.
Hình 3.14: Becher chứa acid benzoic và cành cây
2. Đặt becher lên bếp điện, chỉnh nhiệt độ của bếp điện đến khoảng 100C
(không đun nóng quá nhiệt độ này).Sau một khoảng thời gian, quan sát thấy có khói trắng bốc lên trong becher. Khi
bay lên đến miệng cốc, gặp lạnh các đám khói ngưng tụ rơi xuống và bám lên cành cây
đặt trong cốc và thành trong của becher. Chỉ vài phút sau đó cành cây đã được phủ đầy
“tuyết” bằng các tinh thể của acid benzoic.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 62/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 47
Hình 3.15: Cành cây đã được phủ đầy “tuyết”
Khi thí nghiệm kết thúc, tưới etanol lên trên cành cây và thành trong của becher
để hòa tan tinh thể acid benzoic. Không nên mở nắp đậy becher ra. Sau đó rửa thật
sạch dụng cụ bằng nước.
3.3.4 Giải thích
Acid benzoic là tinh thể đơn tà không màu hoặc có màu tr ắng, nóng chảy ở
122,35C, nhiệt độ sôi là 249C, thăng hoa ở 100C. Độ hòa tan trong nước là 0,34
g/100 mL (25C), tan trong metanol, etanol và tetrahydrofuran (THF).[32]
Acid benzoic được sử dụng như nguồn nguyên liệu để sản xuất các hóa chất khác
như benzoyl clorur, phenol, natri benzoat,…; dùng trong bảo quản thực phẩm; trong
dược phẩm.[32]
Acid benzoic gây kích thích khi tiếp xúc, nếu hàm lượng vượt quá 5 mg/kg thể
tr ọng/ngày sẽ gây độc, làm ảnh hưởng đến gan và thận.[32]
Acid benzoic thăng hoa chuyển trực tiếp từ trạng thái rắn sang khí m à không qua
tr ạng thái lỏng. Khi đun nóng hơi acid bốc lên trong cốc tạo thành một đám sương mù,
r ồi sau đó ngưng tụ thành dạng tinh thể. Các tinh thể acid benzoic phát triển ngay tr ên
bề mặt rắn mà nó tiếp xúc (tr ên cành cây và thành trong của becher nếu bề mặt này có
vài vết xước). Hình dạng của tinh thể bám lên cành cây trông giống như cây được phủ
đầy “tuyết”.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 63/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 48
Trong thí nghiệm này phải điều chỉnh nhiệt độ của bếp điện ở 100C vì acid
benzoic thăng hoa ở 100C, nếu đun nóng quá nhiệt độ này, acid sẽ nóng chảy (nhiệt
độ nóng chảy của acid benzoic là 122,35C).
Cần phải đậy cốc, vì hơi acid benzoic độc, nếu hít phải sẽ ảnh hưởng đến sức
khỏe. Tuy nhiên không đậy kín cốc khi đun để tránh vỡ cốc nếu áp suất bên trong quálớn.
Acid benzoic tan trong metanol, etanol và tetrahydrofuran (THF). Do đó dùng
etanol để hòa tan tinh thể acid benzoic vì etanol là dung môi dễ tìm và tính độc thấp.
Phương tr ình phản ứng.
CO OH
C2H5OH
CO OC2H5
H2O
Benzoic acid Ethanol Ethyl benzoate
Lưu ý
Đeo khẩu trang, kính bảo hiểm (nếu có) và tiến hành thí nghiệm ở nơi
thoáng khí.
Nếu bị dính acid benzoic, hãy r ửa ngay bằng xà phòng và xối nhiều nước.
3.4 Viên đường bốc cháy
3.4.1 Dụng cụ và thiết bị
Một cái kẹp sắt
Que diêm, đèn cồn
3.4.2 Hóa chất Hai viên đường thật khô
Một ít tàn thuốc lá
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 64/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 49
3.4.3 Tiến hành thí nghiệm[35]
Dùng k ẹp sắt, kẹp viên đường và hơ nó trên ngọn lửa đèn cồn. Viên đường dần
dần chuyển sang màu vàng thẫm và sau đó, đường chảy ra, chuyển hóa thành một dạng
polymer gọi là caramel. Nếu dùng đèn bunsen (có nguồn năng lượng lớn) đốt cũng cho
hiện tượng tương tự. Chứ đường không cháy.
Lấy một viên đường khác, phủ tàn tro thuốc lá khắp viên đường.
Hình 3.16: Viên đường chưa phủ Hình 3.17: Viên đường đã được phủ
tàn thuốc lá tàn thuốc lá
Dùng k ẹp sắt kẹp viên đường, đưa lên ngọn lửa đền cồn đốt, viên đường bốc cháy
dần chuyển thành carbon (màu đen). Chứ không nóng chảy thành caramel. Hoặc dùng
que diêm đốt, viên đường cũng bốc cháy.
Hình 3.18: Viên đường được phủ tàn thuốc lá
bốc cháy khi đốt tr ên ngọn lửa đèn cồn
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 65/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 50
3.4.4 Giải thích
Đường ăn (saccarose, sucrose – C12H22O11) là các tinh thể đơn tà màu trắng,
không mùi có vị ngọt. Tan hoàn toàn trong nước (2000 g/L ở 25C). Phân tử saccarose
được cấu tạo bởi glucose và frutose liên k ết với nhau bằng liên k ết glycosid. Saccarose
phân hủy khi nóng chảy ở 186C tạo thành caramel.[34]
Saccarose được sản xuất trong công nghiệp chủ yếu từ mía và củ cải đường. Nó
được sử dụng chính trong thực phẩm, sản xuất bánh kẹo…[34]
Phản ứng hóa học xảy ra luôn luôn kèm theo sự đứt và ráp liên k ết. Sự đứt liên
k ết và ráp liên k ết có thể xảy ra đồng thời hoặc không đồng thời. Muốn cho phản ứng
xảy ra thì hai phân tử phải va chạm vào nhau và phải có năng lượng thích hợp để tạo
phản ứng hóa học. Năng lượng tối thiểu mà hóa chất cần phải có thêm so với trạng thái
ban đầu để tạo phản ứng hóa học được gọi là năng lượng hoạt hóa (năng lượng kích
động). Năng lượng hoạt hóa càng cao thì phản ứng xảy ra càng chậm.[5]
Là một chất hữu cơ, đường có thể cháy được dưới tác dụng của ngọn lửa và oxi
không khí. Tuy nhiên, năng lượng của ngọn lửa đèn cồn hay đèn bunsen không đủ để
“khơi mào” phản ứng cháy mà chỉ đủ làm đường chảy ra và tạo thành caramel (phản
ứng polymer hóa).
Muốn cho đường cháy được, ta phải: hoặc nâng năng lượng của ngọn lửa lên nữa,
hoặc làm thế nào để phản ứng cháy cần ít năng lượng hơn. Trong hai phương pháp trên
thì phương pháp làm giảm năng lượng của phản ứng cháy là đơn giản hơn. Đó là dùng
tàn thuốc lá, có tác dụng như một chất xúc tác cho phản ứng cháy. Chất xúc tác l à chất
không bị mất đi trong quá tr ình phản ứng mà chỉ có tác dụng làm cho phản ứng xảy ra
được dễ dàng hơn bằng cách giảm “năng lượng hoạt hóa” của phản ứng xuống.
Trong tàn tro thuốc lá chứa một số muối, oxid vô cơ và một số hợp chất của litium (Li)
có tác dụng xúc tác cho phản ứng cháy. Sự có mặt của chất xúc tác khiến phản ứng
cháy có thể xảy ra ngay cả khi dùng ngọn lửa que diêm có năng lượng thấp.
3.5 Trứng không vỏ
3.5.1 Dụng cụ
Hũ nhựa có nắp đậy: 1 cái
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 66/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 51
Muỗng nhựa lớn: 1 cái
3.5.2 Hóa chất
Acid acetic đậm đặc (99,6%)
Nước cất
Tr ứng gà (vịt): 1 quả
3.5.3 Tiến hành thí nghiệm[37,38]
Thực hiện theo các bước sau:
1. Trước tiên, pha acid acetic đậm đặc (99,6%) thành acid acetic loãng có nồng
độ ~ 5% (giấm ăn). Đong khoảng 50 mL acid acetic đậm đặc pha với 950
mL nước cất, ta được 1000 mL acid acetic loãng có nồng độ ~ 5%. Hoặc có
thể dùng giấm ăn thay cho acid acetic loãng.2. Đặt quả trứng vào hũ chứa.
Hình 3.19: Quả trứng đặt trong một cái hũ có nắp đậy
3.
Cho từ từ acid acetic loãng vừa pha ở tr ên vào hũ đến khi ngập trứng. Quansát thấy xuất hiện những bọt nhỏ li ti xuất hiện bao xung quanh quả trứng.
Đậy nắp hũ chứa và cho vào tủ lạnh, để trong 24 giờ .
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 67/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 52
Hình 3.20: Quả trứng được ngâm trong dung dịch
acid acetic loãng
4. Dùng muỗng nhựa lớn vớt quả trứng ra. Cẩn thận đổ bỏ dung dịch acid
acetic cũ. Đặt quả trứng trở lại hũ và cho acid acetic loãng mới vào. Sau đó
đặt hũ vào tủ lạnh trong khoảng 24 giờ tiếp.
Hình 3.21: Sau hai ngày quả trứng mất lớp vỏ bên ngoài
5.
Sau đó, lấy quả trứng ra, để ráo.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 68/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 53
Hình 3.22: Một quả tr ứng không vỏ
Như vậy ta đã có quả trứng không vỏ, trong mờ với màng bao bên ngoài r ất mềm
dẻo chứ không còn cứng như trước nữa.
3.5.4 Giải thích Acid acetic là một acid hữu cơ, dạng lỏng không màu có vị chua. Nóng chảy ở
16,5C do đó acid acetic chủ yếu tồn tại ở dạng lỏng ở điều kiện thường, sôi ở
118,1C. Tan hoàn toàn trong nước. Phân tử gồm nhóm metyl (-CH3) liên k ết với
nhóm carboxyl (-COOH). Nguyên tử hydro trong nhóm carboxyl có thể cung cấp một
ion H+ (proton) làm cho acid acetic có tính acid. Khi nung trên 440C, acid acetic phân
hủy tạo ra carbon dioxid và metan.[36]
CH3COOH CO2 + CH4
Acid acetic được sản xuất theo cả hai phương pháp sinh học và tổng hợp. Lượng
acid sản xuất theo phương pháp sinh học chỉ chiếm 10% sản lượng, nhưng đó là
phương pháp quan trọng để sản xuất giấm (nồng độ acid acetic 2 – 6%). Khoảng 75%
acid acetic sản xuất trong công nghiệp theo phương pháp carbonyl hóa metanol, 15%
còn lại được sản xuất từ các phương pháp thay thế (oxi hóa acetaldehyd, oxi hóa
etylen, lên men oxi hóa, lên men k ỵ khí).[36]
Acid acetic được sử dụng chủ yếu trong sản xuất hóa chất như sản xuất monome r
vinyl acetat, anhydrid acetic; dùng làm dung môi…[36]
Trong vỏ trứng có chứa các hợp chất vô cơ mà thành phần chính là calcium
carbonat (CaCO3). Acid acetic có thể phá vỡ tinh thể calcium carbonat r ắn hình thành
440C
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 69/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 54
nên vỏ trứng khi ngâm quả trứng vào acid acetic loãng. Acid acetic tuy là một acid hữu
cơ yếu, nhưng vẫn mạnh hơn acid carbonic nên nó đẩy được CO2 ra khỏi muối
carbonat (có trong vỏ trứng). Các cation calcium hòa tan trong dung dịch, trong khi
anion carbonat chuyển thành carbon dioxid (CO2) – chính là những bọt nhỏ li ti xuất
hiện xung quanh vỏ trứng. Phương tr ình phản ứng:
2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
(CH3COO)2Ca 2CH3COO- + Ca2+
Cần phải pha loãng acid acetic đậm đặc, vì nếu ngâm trứng trong acid đậm đặc sẽ
làm biến tính bất thuận nghịch các thành phần có trong trứng. Dựa vào công thức tính
nồng độ phần trăm, ta tính được thể tích cần pha như sau: Gọi: C% là nồng độ phần trăm của acid acetic.
mct là khối lượng của acid acetic.
mdd là khối lượng của dung dịch.
Vdd là thể tích dung dịch.
D là khối lượng riêng của dung dịch.
V1, V2 lần lượt là thể tích của dung dịch acid acetic đậm đặc và loãng.
Ta có:
ct ct
dd dd
ct ct
1 2
2
1
m mC% = *100 = *100
m V *D
m *100 m *10099,6% = ; 5% =
V *D V *D
V99,6 =
5 V
Nếu muốn pha 1000 mL dung dịch acid acetic loãng thì lấy V2 = 1000.
500 mL dung dịch acid acetic loãng thì lấy V2 = 500.
Với V2 = 1000 thì thể tích acid acetic đậm đặc cần lấy là:
1
5*1000V = = 50,2
99,6 (mL)
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 70/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 55
Vậy thể tích acid acetic đậm đặc cần lấy để pha được 1000 mL dung dịch acid
acetic loãng có nồng độ ~ 5% là 50,2 mL.
Tuy nhiên không cần lấy chính xác, nồng độ chênh lệch không lớn sẽ ảnh hưởng
không không đáng kể đến k ết quả thí nghiệm.
Khi vỏ trứng đã hòa tan hoàn toàn trong dung dịch acid acetic loãng, bây giờ quả
tr ứng chỉ còn một màng bao bọc bên ngoài r ất mỏng manh.
3.6 Nổi ch ìm những viên long não
3.6.1 Dụng cụ
Chậu thủy tinh hoặc becher 400 mL
Muỗng nhựa nhỏ
3.6.2 Hóa chất
Acid acetic loãng (~ 5%)
Natri carbonat (Na2CO3)
Màu thực phẩm
Vài viên long não
Nước cất
3.6.3 Tiến hành thí nghiệm[8,39,40]
Cho acid acetic loãng vào chậu thủy tinh, sau đó thả các viên long não vào. Quan
sát thấy các viên long não chìm xuống đáy.
Hình 3.23: Các viên long não chìm xuống đáy chậu thủy tinh
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 71/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 56
Sau đó, thêm vào chậu thủy tinh một lượng nhỏ natri carbonat (Na2CO3) thì có
hiện tượng sủi bọt khí và các viên long não nổi dần lên. Nhưng khi nổi lên tới mặt
nước trong chậu thì lại chìm xuống đáy. Hiện tượng cứ như vậy lặp đi lặp lại nhiều lần
trông r ất thú vị.
Hình 3.24: Bọt khí bám lên Hình 3.25: Các viên long não
các viên long não bắt đầu nổi lên
Thêm vào chậu một ít màu thực phẩm (xanh, hồng, vàng,…) sẽ góp phần làm thí
nghiệm thêm đẹp mắt.
Hình 3.26: Các viên long não nổi chìm trong chậu thủy tinh có chứa màu thực phẩm
3.6.4 Giải thích
Natri carbonat có dạng là chất rắn màu tr ắng, không mùi, hút ẩm trong không khí.
Nóng chảy ở 851C (khan, Na2CO3), 100C (natri carbonat monohydrat,
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 72/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 57
Na2CO3.H2O), 34C (natri carbonat decahydrat, Na2CO3.10H2O). Sôi ở 1600C
(khan). Tan hoàn toàn trong nước, không tan trong rượ u. Được sản xuất với số lượng
lớn từ muối ăn (NaCl) và đá vôi (CaCO3) theo phương pháp solvay. Natri carbonat
được sử dụng trong nhiều lĩnh vực: sản xuất thủy tinh, chất làm mềm nước, phẩm
nhuộm, làm chất phụ gia trong thực phẩm.[41]
Natri carbonat là muối của acid yếu và base mạnh, trong dung dịch nó bị thủy
phân tạo dung dịch có tính base. Khi gặp acid acetic loãng sẽ phát sinh phản ứng tạo ra
khí carbonic (CO2). Bọt khí carbonic bám vào các viên long não, tựa như những “cái
phao” bám vào viên long não, làm cho viên long não được nâng lên. Khi các viên long
não nổi lên mặt nước, chất khí trong bọt khí khuếch tán vào không khí, viên long não
mất “phao” đỡ nên lại chìm xuống. Các bọt khí tiếp tục bám vào viên long não làm các
viên long não nổi lên r ồi lại chìm xuống. Do các viên long não có cấu tạo xốp nên các bọt khí dễ bám vào và cũng dễ vỡ để phân tán vào không khí. Quá trình cứ lặp đi lặp
lại. Phương tr ình phản ứng:
2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O
Trong thí nghiệm nên cho natri carbonat vào sau cùng, nếu cho vào trước natri
carbonat sẽ phản ứng với acid acetic làm giảm lượng khí carbonic sinh ra, lượng khí
còn lại bám vào viên long não sẽ ít, làm thí nghiệm kém hấp dẫn.
Nên chọn các viên long não với nhiều màu sắc khác nhau để thí nghiệm thêm thú
vị. Có thể thay acid acetic loãng bằng giấm ăn và natri carbonat bằng natri bicarbonat
(NaHCO3).
Hoặc có thể sử dụng acid clorhydric (HCl) đậm đặc (phản ứng sẽ xảy ra nhanh
hơn so với acid clorhydric loãng) cho phản ứng với calcium carbonat (CaCO3) cũng
cho hiện tượng tương tự. Phương tr ình phản ứng.
2HCl + CaCO3 CaCl2 + CO2 + H2O
Đây là thí nghiệm vui nên chọn các hóa chất dễ tìm, r ẻ tiền và ít độc hại để sử
dụng.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 73/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 58
3.7 Cột than đen
3.7.1 Dụng cụ
Becher 50 mL: 1 cái
Becher 100 mL: 1 cái Becher 400 mL: 1 cái
Đũa thủy tinh
3.7.2 Hóa chất
Acid sulfuric đậm đặc (95% - 98%)
Đường saccarose (C12H22O11 - đường ăn)
3.7.3 Tiến hành thí nghiệm[44]
Tiến hành theo các bước sau:
1. Trước tiên, cho khoảng 30 gam đường saccarose vào becher 100 mL và đặt
becher trong một becher khác có dung tích 400 mL.
2. Đong khoảng 15-20 mL acid sulfuric đậm đặc cho vào becher 50 mL.
Hình 3.27: Becher chứa đường được đặt trong một becher khác
3. Sau đó, đổ từ từ becher chứa acid sulfuric đậm đặc vào becher có chứa
đường. Dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 74/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 59
Hình 3.28: Cho từ từ acid vào becher chứa đường
Quan sát thấy đường chuyển sang màu vàng thẫm rồi hóa đen. Sau một vài phút
đường bị than hóa. Cột than bị đẩy giật lên từ từ khỏi miệng cốc và có khói tr ắng bay
ra đồng thời tr ên bề mặt cột than có sủi bọt khí.
Hình 3.29: Đường bị hóa nâu Hình 3.30: Đường bị than hóa
tạo thành cột than đen
3.7.4 Giải thích
Acid sulfuric (H2SO4) là một acid vô cơ mạnh, thường tồn tại ở dạng dầu trong
suốt, không màu, không mùi. Nó hòa tan trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào, đồng thời
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 75/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 60
tỏa nhiệt. Nóng chảy ở 10C, đó là lý do tại sao acid sulfuric thườ ng tồn tại ở dạng
lỏng. Sôi ở 338C. Acid sulfuric là một chất ăn mòn mạnh.[43]
Trong tự nhiên, acid sulfuric được tạo thành bởi quá tr ình oxi hóa quặng pyrit
(pyrit sắt). Trong công nghiệp, acid sulfuric được sản xuất từ lưu huỳnh, oxi và nước
theo công nghệ tiếp xúc. Mặc dù có thể sản xuất acid sulfuric 100%, nhưng nó sẽ mấtSO3 ở điểm sôi để tạo ra acid 98,3%. Vì vậy mà chỉ có acid sulfuric 98,3% chứ không
có acid sulfuric 100%.[42]
Acid sulfuric được sử dụng rộng r ãi trong nhiều lĩnh vực như phẩm nhuộm, luyện
kim, chất dẻo, chất tẩy rửa, giấy sợi, phân bón, thuốc trừ sâu, acquy, dầu mỏ…[42]
Do ái lực của acid sulfuric đậm đặc đối với nước rất mạnh, nên nó đã chiếm các
nguyên tử hydro và oxi từ các hợp chất chứa chúng. Vì vậy mà acid sulfuric r ất háo
nước nên đã lấy nước của các phân tử đường saccarose (sucrose) và chuyển đường
thành than. Một phần than tạo thành đã phản ứng với acid sulfuric đậm đặc sinh ra khí
lưu huỳnh dioxid (SO2) và khí carbonic (CO2). Các bọt khí này thoát ra từ trong lòng
chất rắn, vì vậy làm cho khối chất rắn trở nên xốp dẫn đến tăng thể tích. Và bị đẩy giật
lên trông giống như một “cột than đen”. Phương tr ình phản ứng như sau:
C12H22O11 12C + 11H2O
C + 2H2SO4đ CO2 + 2SO2 + 2H2O
Trong thí nghiệm nên đặt becher chứa đường trong một becher khác nhằm tránh
acid sulfuric bị bắn văng ra ngoài gây nguy hiểm.
3.8 Mực bí mật
3.8.1 Dụng cụ và thiết bị
Bút lông (hết mực) hoặc cọ vẽ
Giấy
Đũa thủy tinh
Becher 50 mL: 2 cái
Ống đong 10 mL: 1 cái
H2SO4đđ
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 76/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 61
Ống nhỏ giọt: 1 cái
K ẹp, dao
Bếp điện, bình phun
3.8.2 Hóa chất
Acid sulfuric đậm đặc (H2SO4)
Natri carbonat r ắn (Na2CO3)
Phenolptalein
Nước cất
Một quả chanh
3.8.3 Tiến hành thí nghiệm[7,8,45]
Có nhiều cách để làm mực bí mật, sau đây là một số phương pháp.
3.8.3.1 Chữ bí ẩn
Trước tiên cần phải pha dung dịch acid sulfuric loãng từ acid sulfuric đậm đặc.
Dùng ống đong 10 mL đong 2 mL nước cất cho vào becher 50 mL, dùng ống nhỏ giọt
hút lấy acid sulfuric đặc rồi nhỏ một giọt acid đặc vào becher có chứa 2 mL nước cất,
dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Sau đó dùng bút lông đã hết mực chấm dung dịch acid
sulfuric loãng r ồi vết lên tờ giấy lọc chữ “Acid”. Khi nét chữ khô, tr ên tờ giấy sẽ
không nhìn thấy gì hết. Đem hơ tờ giấy tr ên bếp điện, vài giây sau trên tờ giấy hiện ra
chữ “Acid” có màu đen.
Hình 3.31: Chữ bị hóa đen khi hơ trên bếp điện
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 77/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 62
Giải thích
Khi hơ tờ giấy tr ên bếp điện, nước của dung dịch acid sulfuric loãng ở nét chữ sẽ
bay hơi làm cho acid sulfuric trở nên đậm đặc, và do đặc tính háo nước nó sẽ chiếm
nước của chất cellulose là thành phần chính của giấy và giải phóng carbon làm giấy bị
than hóa và nét chữ hiện ra có màu đen. Phương tr ình phản ứng.
(C6H10O5)n 6nC + 5nH2O
Cần phải pha loãng acid sulfuric đậm đặc, nếu dùng acid đậm đặc giấy sẽ bị than
hóa ngay khi vẽ lên và thí nghiệm diễn ra không theo ý muốn. Nếu không có bếp điện
có thể dùng bếp than hoặc bàn là nóng.
3.8.3.2 Nước cốt chanh – mực vô h ình
Đầu tiên dùng dao cắt trái chanh thành lát mỏng rồi vắt lấy nước, thu được nước
cốt chanh. Dùng bút lông chấm nước cốt chanh rồi vẽ lên tờ giấy lọc chữ “Hoá học”.
Khi các nét chữ tr ên tờ giấy khô, không nhìn thấy gì hết. Sau đó hơ tờ giấy tr ên bếp
điện, cẩn thận không gia nhiệt nhiều làm cháy tờ giấy. Quan sát thấy nét chữ dần hiện
ra r ồi từ từ chuyển sang màu nâu nhạt, càng hơ lâu nét chữ sẽ càng đậm màu.
Hình 3.32: Chữ có màu xám nhạt khi được hơ trên bếp điện
H2SO4đđ
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 78/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 63
Giải thích
Trong nước cốt chanh có chứa acid citric (HOOC-CH2-C(OH)(COOH)-CH2-
COOH), đây là một loại acid hữu cơ có tính acid yếu. Khi cung cấp nhiệt cho giấy,
nước trong dung dịch nước cốt chanh khi vẽ lên giấy bị bốc hơi acid trở nên đậm đặc
sẽ lấy nước của giấy lọc, mặt khác tính acid của acid citric yếu n ên không làm giấy bịthan hóa như acid sulfuric. Do đó nét chữ hiện ra chỉ là màu nâu nhạt chứ không phải
là màu đen.
Nếu không có nước cốt chanh ta có thể thay bằng nước cốt cam, giấm trắng hay
acid acetic loãng. Cách làm và tính chất tương tự như chanh.
3.8.3.3 Làm mực vô h ình từ natri carbonat (soda)
Đong khoảng 5 mL nướ c cất cho vào becher 50 mL, cho natri carbonat (Na2CO3)
hòa tan vào trong nước cho đến khi được dung dịch bão hòa. Dùng bút lông đã hết
mực chấm dung dịch natri carbonat bão hòa r ồi viết lên hai tờ giấy lọc chữ “Vô cơ”.
Để nét chữ khô. Có hai cách để làm hiện nét chữ.
1. Hơ tờ giấy tr ên bếp điện. Vài giây sau nét chữ màu nâu nhạt dần hiện ra.
Chú ý không gia nhiệt nhiều làm cháy tờ giấy.
Hình 3.33: Chữ hiện ra có màu nâu nhạt
2. Dùng bình phun, phun dung dịch phenol ptalein lên tờ giấy, ngay lập tức xuất
hiện nét chữ màu hồng rất đẹp.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 79/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 64
Hình 3.34: Chữ chuyển sang màu hồng khi gặp phenolptalein
Giải thích
Natri carbonat là muối của base mạnh (NaOH) và acid yếu (CH3COOH), do đó
nó bị thủy phân, dung dịch có tính base. Khi gia nhiệt, dung dịch natri carbonat viết
lên giấy bị mất nước, nó sẽ lấy nước của chất cellulose có trong giấy làm giấy chuyển
sang màu nâu nhạt.
Mặt khác do có tính base, khi gặp phenol ptalein, natri carbonat sẽ chuyển sang
màu hồng.
Ngoài ra, có thể dùng cobalt clorur (cobalt chloride, CoCl2) để làm mực bí mật.Hòa tan muối cobalt (cobalt clorur - CoCl2) vào nước cất, dung dịch có màu hồng.
Dùng cọ viết lên giấy có màu hồng (pơluyza), sẽ không nhìn thấy chữ. Đợi giấy khô.
Đem hơ trên bếp điện. Dung dịch muối cobalt clorur bị mất nước, chuyển sang dạng
khan có màu xanh. Do đó, hiện ra nét chữ có màu xanh.
3.9 Núi lửa hóa học
Khi núi lửa hoạt động thì dung nham phun trào, lửa và khói bụi bốc ra đồng thời
có những tiếng nổ vang. Đối với núi lửa được làm bằng hóa học, không thể nào tạo ra
vừa có dung nham vừa có lửa và khói vừa có tiếng nổ. Do đó chỉ có thể tạo ra núi lửa
hoặc có dung nham phun tr ào và bốc khói hoặc có lửa và khói bụi bốc lên hoặc có
những tiếng nổ. Sau đây là hai phương pháp làm núi lửa với dung nham phun tr ào và
núi lửa với lửa và khói bụi bốc lên.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 80/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 65
3.9.1 Dụng cụ
Chậu thủy tinh loại lớn
Erlen 250 mL: 1 cái
Becher 100 mL: 1 cái
Becher 50 mL: 1 cái
Đũa thủy tinh
3.9.2 Hóa chất
Natri carbonat (Na2CO3) dạng bột
Amonium dicromat r ắn ((NH4)2Cr 2O7)
Acid acetic loãng (CH3COOH)
Etanol (C2H5OH)
Nước cất
Nước rửa chén
Màu thực phẩm (màu đỏ)
Que diêm
3.9.3 Tiến hành thí nghiệm
3.9.3.1 Dung nham hóa học[46-48]
1. Đầu tiên, cho vào erlen 250 mL 10 gam natri carbonat và 15 mL nước cất,
tiếp theo cho vào khoảng 6 muỗng nước rửa chén (số lượ ng không cần
chính xác), cuối cùng cho màu thực phẩm vào r ồi khuấy đều hỗn hợp.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 81/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 66
Hình 3.35: Hỗn hợp tạo “dung nham” núi lửa
2. Đặt erlen chứa hỗn hợp vào chậu thủy tinh rồi đắp cát xung quanh sao cho
trông như một ngọn núi lửa.
Hình 3.36: Erlen được đặt trong chậu cát
3.
Sau khi đã chuẩn bị xong một ngọn núi lửa với “dung nham” sẵn sàng
“phun trào”, cho acid acetic loãng vào becher 100 mL r ồi rót vào erlen
được đặt trong chậu cát. Ngay lập tức, các “dung nham” tr ào ra trông giống
như núi lửa đang “phun tr ào”.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 82/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 67
Hình 3.37: Núi lửa hóa học đang phun tr ào “dung nham”
Giải thích
Khi natri carbonat gặp acid acetic sẽ phát sinh phản ứng hóa học tạo khí carbonic
(CO2) làm dung dịch sủi bọt, lượng natri carbonat và acid acetic càng nhiều thì bọt sủi
càng mạnh. Phương tr ình phản ứng.
2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O
Thêm nước rửa chén vào hỗn hợp nhằm làm cho lượng bọt sinh nhiều hơn và bền
hơn. Hơn nữa, sắc đỏ của màu thực phẩm càng làm cho hiện tượng phun tr ào giốngnhư “dung nham” đang trào ra thật.
3.9.3.2 Lửa và khói hóa học[50,51,53]
1. Trước tiên, cho etanol vào becher 50 mL, lấy một mảnh gỗ nhỏ dài
khoảng 3 cm ngâm trong etanol.
2. Amonium dicromat được đổ thành đống có dạng hình nón trên nền gạch,
lượng amonium dicromat cần dùng là khoảng 15 gam.
3.
Vớ t mảnh gỗ ra và đặt lên trên đỉnh đống amonium dicromat sao cho phần
mảnh gỗ nhô ra khoảng 2 cm.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 83/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 68
Hình 3.38: Mảnh gỗ được đặt trên đỉnh
của đống amonium dicromat
4. Bật que diêm đốt mảnh gỗ ở tr ên. Mảnh gỗ cháy làm cho amonium
dicromat bị phân hủy, sinh ra tia lửa và khói, một lượng lớn “tro” được tạo
thành, một phần “tro” bị bắn tung tóe lên không trung, đồng thời có hơi
nước sinh ra. Hiện tượng cứ như một núi lửa đang hoạt động. Khi phản
ứng kết thúc, thu được một ngọn núi lửa đã ngừng hoạt động và r ỗng ở
giữa.
Hình 3.39: Núi lửa hóa học đang phát ra Hình 3.40: Núi lửa ngừng hoạt động
các tia lửa và tro bụi (phản ứng kết thúc)
Giải thích
Amonium dicromat là các tinh thể màu đỏ da cam, nóng chảy ở 180C. Tan hoàn
toàn trong nước, tan trong rượu, không tan trong aceton. Nó là một muối gồm có ion
amonium và ion dicromat. Trong hợp chất này, crom trong gốc cromat và dicromat ở
tr ạng thái oxi hóa là +6. Amonium dicromat được sử dụng trong pháo hoa, nhiế p ảnh,
phẩm nhuộm, thuộc da, tinh dầu và dùng làm chất xúc tác.[49,52]
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 84/88
CHƯƠNG 3: TH ỰC NGHIỆM Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 69
Khi mảnh gỗ cháy làm phát sinh năng lượng dưới dạng nhiệt. Amonium dicromat
được cung cấp năng lượng bị phân hủy tạo thành crom (III) oxid (Cr 2O3), khí nitơ (N2)
và hơi nước. Lúc đầu amonium dicromat bị phân hủy từ từ xung quanh mảnh gỗ, quan
sát thấy có sự tạo thành crom (III) oxid màu xanh đen giống màu trà khô. Vài giây sau
phản ứng xảy ra mãnh liệt, sinh ra các tia lửa, crom (III) oxid được tạo thành với dungtích lớn (do mật độ của các hạt crom oxid xốp) giống như “tro” của núi lửa. Trong
phản ứng, “khói” có được là do khí nitơ được giải phóng. K hí nitơ và hơi nước sinh ra
đẩy các hạt crom (III) oxid bắn vào không khí, k ết hợp với các tia lửa, ta có được một
ngọn núi lửa đang hoạt động. Phương tr ình phản ứng.
(NH4)2Cr 2O7 Cr 2O3 + N2 + H2O (H = - 429,1 kcal)
Cần phải ngâm mảnh gỗ trong etanol và đặt mảnh gỗ ở đỉnh của đống amoniumdicromat để mảnh gỗ dễ cháy và khi đó nhiệt tỏa ra xung quanh, amonium dicromat
xung quanh đó nhận được năng lượng sẽ phân hủy và từ từ lan ra, đồng thời các crom
(III) oxid tạo thành bị đẩy ra bên ngoài, dần dần tạo nên hình dạng giống như một
ngọn núi lửa.
Khi lượng amonium dicromat đã phân hủy hết, khí nitơ và hơi nước không còn
thoát ra, lượng crom (III) oxid tạo thành đã bị đẩy ra bên ngoài hết nên đã để lại một lỗ
r ỗng ở giữa đống crom (III) oxid mới tạo thành. Có thể thay mảnh gỗ bằng miếng giấyđã được cuộn tr òn.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 85/88
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ V À KI ẾN NGHỊ Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 70
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết quả
1. Làm được hai viên “pha lê” từ đồng (II) sulfat pentahydrat bằng cách sử dụng
phương pháp kết tinh lại.
2. Làm được “nước đá” nóng bằng natri acetat trihydrat. Nhiệt độ tỏa ra khi natri
acetat k ết tinh là khoảng 55,5C.
3.
Tạo được một “cây phủ tuyết”, sử dụng acid benzoic làm tuyết hóa học.
4. Đốt cháy hoàn toàn đường ăn (sucrose, saccarose) với sự có mặt chất xúc tác
tàn thuốc lá.
5. Tạo được một quả trứng gà không vỏ bằng cách ngâm quả trứng trong dung
dịch acid acetic loãng có nồng độ ~ 5%. 6. Làm các viên long não nổi lên r ồi lại chìm xuống bằng cách sử dụng phản ứng
hóa học giữa acid acetic loãng (nồng độ ~ 5%) và natri carbonat.
7. Thí nghiệm thành công tính háo nước của acid sulfuric đậm đặc.
8. Làm được các loại mực bí mật bằng các hóa chất như acid sulfuric loãng,
nước cốt chanh, natri carbonat.
9. Làm núi lửa phun tr ào “dung nham” bằng cách cho acid acetic loãng tác dụng
với carbonat. 10. Làm núi lửa nổ phát ra các “tia lửa” và bốc “khói” mù mịt bằng phản ứng
phân hủy amonium dicromat.
4.2 Kiến nghị
Do hạn chế về kiến thức và điều kiện ở phòng thí nghiệm nên không thể tiến hành
các thí nghiệm đòi hỏi thiết bị cao. Vì vậy có thể thực hiện thêm các thí nghiệm.
1. Làm pha lê từ nickel sulfat, kali dicromat và natri clorur.
2. Phản ứng nhiệt nhôm dùng kali permanganat r ắn tác dụng với glycerol
nguyên chất làm phản ứng khơi mào .
3.
Thí nghiệm chứng minh tính khử của khí hydro (H2), cho khí hydro tác
dụng với đồng (II) oxid có được bằng cách đốt miếng đồng kim loại.
4. Làm núi lửa hóa học với bột lưu huỳnh, kali nitrat và than. Tr ộn lẫn hỗn
hợp rồi cho vào một mô đất được đắp giống như một ngọn núi lửa.
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 86/88
TÀI LI ỆU THAM KHẢO Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
------
(1)
Bùi Ngọc Dũng (1970), Hóa H ọc Đại Cương , NXB Đại Học và Trung Học
Hà Nội.
(2) PGS. Nguyễn Đình Chi (1999), Hóa H ọc Đại Cương , NXB Giáo Dục.
(3)
Nguyễn Đức Chung (2002), Hóa H ọc Đại Cương , NXB Đại Học Quốc Gia
TPHCM.
(4) Bùi Thị Huệ và Lê Khánh An (2003), Bài giảng Cơ sở lý thuyết hóa học,
NXB Xây Dựng, Hà Nội.
(5) Võ Hồng Thái (1999), Hóa H ọc Đại Cương T ập II , Trường Đại Học Cần
Thơ.
(6)
Lâm Phước Điền (2006), Hóa H ọc Đại Cương Tập III , Trường Đại Học Cần
Thơ.
(7) Vũ Bội Tuyền (2000), Du Lịch Trong Thế Giới Hóa Học, NXB Văn Hóa –
Thông Tin, Hà Nội.
(8) Nguyễn Xuân Trường (1995), Thí Nghiệm Vui và Ảo Thuật Hóa Học, NXB
Giáo Dục.
(9)
http://vi.wikipedia.org/wiki/C%E1%BA%A5u_tr%C3%BAc_tinh_th%E1%
BB%83
(10) http://www.google.com.vn/url?sa=t&source=web&cd=5&ved=0CEsQFjAE
&url=http%3A%2F%2Fwww.huse.edu.vn%2Felearningbook%2FPDF
%2Fvat%2520lieu%2520vo%2520co%2FChuong%25201.pdf&rct=j
&q=c%E1%BA%A5u%20tr%C3%BAc%20m%E1%BA%A1ng%20ti
nh%20th%E1%BB%83&ei=fSS2TbqKH5C-
uwPvs6WyDw&usg=AFQjCNGs3MAnWJwrSbUaY6yP3YvgrDqwNQ
(11) http://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%C6%B0%E1%BB%9Dng_Kikuchi
(12) http://en.wikipedia.org/wiki/Crystal_structure
(13) http://vi.wikipedia.org/wiki/D%E1%BA%A1ng_th%C6%B0%E1%BB%9D
ng_tinh_th%E1%BB%83
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 87/88
TÀI LI ỆU THAM KHẢO Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Dương Thị Tiếm Trang 72
(14) http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/giao-trinh-tinh-the-hoc.110249.html
(15) http://www.lenntech.com/chemistry/crystallization.htm
(16) http://library.thinkquest.org/11430/research/crystal.htm
(17) http://en.wikipedia.org/wiki/Crystallization
(18)
http://www.tutorvista.com/content/chemistry/chemistry-iii/organic-
compounds/sublimation.php
(19) http://www.newworldencyclopedia.org/entry/Sublimation_(chemistry)
(20)
http://www.ehow.com/how-does_4924954_sublimation-process.html
(21) http://en.wikipedia.org/wiki/Sublimation_(phase_transition)
(22) http://vi.wikipedia.org/wiki/Ph%E1%BA%A3n_%E1%BB%A9ng_h%C3%
B3a_h%E1%BB%8Dc
(23) http://en.wikipedia.org/wiki/Copper(II)_sulfate
(24)
http://diendankienthuc.net/diendan/cong-nghe-hoa-hoc-va-ung-dung/24341-
lam-pha-le-tu-tinh-the-dong-sunfat.html
(25) http://chemistry.about.com/od/crystalrecipes/a/coppersulfate.htm
(26) http://chemistry.about.com/cs/growingcrystals/a/aa012604.htm
(27) http://en.wikipedia.org/wiki/Sodium_acetate
(28) http://vi.wikipedia.org/wiki/Natri_axetat
(29) http://video.vietgiaitri.com/xem-phim-video/fun-with-sodium-
acetate/uy6eKm8IRdI.vgt
(30) http://www.wikihow.com/Make-Hot-Ice
(31) http://chemistry.about.com/od/homeexperiments/a/make-hot-ice-sodium-
acetate.htm
(32) http://en.wikipedia.org/wiki/Benzoic_acid
(33) http://scienceamusante.net/wiki/index.php?title=Th%E1%BB%AD_l%C3%
A0m_b%C3%B4ng_tuy%E1%BA%BFt_(hi%E1%BB%87n_t%C6%
B0%E1%BB%A3ng_th%C4%83ng_hoa_v%C3%A0_ng%C6%B0ng _t%E1%BB%A5)
(34) http://de.wikipedia.org/wiki/Saccharose
(35) http://scienceamusante.net/wiki/index.php?title=Ph%E1%BA%A3n_%E1%
BB%A9ng_ch%C3%A1y_c%C3%B3_ch%E1%BA%A5t_x%C3%B
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Thực hiện và giải thích 10 thí nghiệm hóa học lý thú, dễ làm
http://slidepdf.com/reader/full/thuc-hien-va-giai-thich-10-thi-nghiem-hoa-hoc-ly-thu-de 88/88
TÀI LI ỆU THAM KHẢO Luận văn tốt nghiệp
Ac_t%C3%A1c_:_Vi%C3%AAn_%C4%91%C6%B0%E1%BB%9D
ng_t%E1%BB%B1_b%E1%BB%91c_ch%C3%A1y
(36) http://vi.wikipedia.org/wiki/Ax%C3%ADt_axetic
(37) http://tink9.4rumer.com/t143-topic
(38)
http://diendankienthuc.net/diendan/cong-nghe-hoa-hoc-va-ung-dung/24349-
trung-khong-vo.html
(39) http://www.dayhocintel.net/diendan/showthread.php?t=962
(40)
http://giatoca8.5forum.net/t996-topic
(41) http://en.wikipedia.org/wiki/Sodium_carbonate
(42) http://vi.wikipedia.org/wiki/Ax%C3%ADt_sunfuric
(43) http://en.wikipedia.org/wiki/Sulfuric_acid
(44) http://www.youtube.com/watch?v=PKnqQ_2uDws
(45)
http://www.vn-zoom.com/f58/ao-thuat-hoa-hoc-30958.html
(46)
http://chemistry.about.com/od/chemistryhowtoguide/ht/foamfight.htm
(47) http://www.youtube.com/watch?v=qGnHQkiyoys&feature=related
(48) http://dayhoahoc.com/index.php/Ban-co-biet/Nhung-dieu-ky-thu/Lam-nui-
lua-bang-Soda.html
(49) http://en.wikipedia.org/wiki/Ammonium_dichromate
(50) http://www.practicalchemistry.org/experiments/ammonium-dichromate-
volcano,56,EX.html
(51) http://www.youtube.com/watch?v=Ula2NWi3Q34
(52) http://en.wikipedia.org/wiki/Ammonium_dichromate
(53)
http://www.google.com.vn/#q=AMMONIUM+DICHROMATE&hl=vi&biw
=1345&bih=555&rlz=1R2GZEF_viVN395&prmd=ivns&source=univ
&tbm=vid&tbo=u&sa=X&ei=bJqRTbroMILBceDxpIkH&ved=0CDg
W.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY