thuyet minh quy_hoach_cang_song_hong_9079_qx_ftsxlr67_20140221041616_65671
TRANSCRIPT
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP
Đ ÁN: Ồ
MÔN H C QUY HO CH C NGỌ Ạ Ả
M C L CỤ ỤLỜI NÓI ĐẦU............................................................................................4NỘI DUNG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CẢNG.........................................................6GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU VỰC XÂY DỰNG CẢNG......................................6
1. Đặc điểm của khu vực xây dựng cảng:.................................................................62. Các phương án bố trí tuyến cảng và tuyến bến:.................................................83. Lựa chọn phương án quy hoạch cảng...................................................................9
PHÂN CHIA KHU BẾN..............................................................................10CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢNG........................................................11
1. Chiều sâu của bến:.....................................................................................................112. Cao độ lãnh thổ cảng:.................................................................................................123. Cao trình đáy bến:......................................................................................................124. Chiều dài bến:............................................................................................................12BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN..............................................................................................145. Diện tích khu nước.....................................................................................................156. Bố trí sắp xếp tổng thể khu vực xây dựng cảng:..........................................................18
KHO CẢNG.............................................................................................18CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN:..........................................................................................191. ĐỐI VỚI HÀNG LƯƠNG THỰC:...............................................................................192. ĐỐI VỚI HÀNG KIỆN, HÀNG BÁCH HÓA...............................................................203. ĐỐI VỚI HÀNG RỜI VÀ CHẤT ĐỐNG.....................................................................20
CHỌN THIẾT BỊ VÀ TÍNH NĂNG SUẤT, SỐ LƯỢNG CÁC THIẾT BỊ BỐC XẾP TRÊN TUYẾN MÉP BẾN VÀ SAU BẾN. TÍNH TOÁN SỐ LƯỢNG BẾN...............21
A. CHỌN THIẾT BỊ:......................................................................................................21B. TÍNH TOÁN:.............................................................................................................221. CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN CHU KÌ:..................................................................22BẢNG TÍNH TOÁN CHU KÌ BỐC XẾP CỦA CẦN TRỤC XÍCH TRÊN CẢNG..............................26BẢNG TÍNH TOÁN CHU KỲ XE NÂNG HÀNG.......................................................................272. TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT CÁC LOẠI THIẾT BỊ VÀ SỐ LƯỢNG THIẾT BỊ SAU BẾN
28BẢNG TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT BỐC XẾP CỦA CẦN TRỤC XÍCH TRÊN CẢNG......................31BẢNG TÍNH TOÁN SỐ LƯỢNG CẦN TRỤC XÍCH BỐC XẾP Ở KHU SAU BẾN CỦA CẢNG......31BẢNG TÍNH TOÁN SỐ XE NÂNG HÀNG..............................................................................323. TÍNH TOÁN SỐ LƯỢNG BẾN..................................................................................33BẢNG TÍNH TOÁN THỜI GIAN LÀM CÔNG TÁC PHỤ KHI BỐC XẾP.....................................35BẢNG TÍNH TOÁN THỜI GIAN BỐC XẾP tBX THỰC TẾ CỦA KHU BẾN..................................36BẢNG TÍNH TOÁN SỐ LƯỢNG BẾN CẦN THIẾT.................................................................37BẢNG TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT BỐC XẾP THIẾT BỊ HÚT LƯƠNG THỰC..............................40
BẢNG TÍNH TOÁN SỐ LƯỢNG BẾN HÚT LƯƠNG THỰC....................................................40TÍNH TOÁN BẾN KHÁCH..........................................................................41
A. SỐ BẾN KHÁCH.........................................................................................................41B. QUY MÔ GA VÀ DIỆN TÍCH NHÀ GA.....................................................................42
TÍNH TOÁN GIAO THÔNG CẢNG...............................................................44 Yªu cÇu:...................................................................................................................44 Lîng hµng hãa vËn chuyÓn trong n¨m:..............................................................44 Lựa chọn các đặc trưng của đường:...........................................................................44
TÍNH TOÁN BIÊN CHẾ CẢNG....................................................................45B. Sè c«ng nh©n chÝnh cña c¶ng:...........................................................................46C. Số lượng kíp người của công nhân phụ phục vụ trong cảng........................................46D. Số lượng kíp người của công nhân kỹ thuật phục vụ cho cảng trong năm.....................46BẢNG BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI BẾN HÀNG KIỆN........................................................................47BẢNG BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI BẾN HÀNG BÁCH HÓA..............................................................48BẢNG BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI BẾN HÀNG QUẶNG...................................................................49BẢNG BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI BẾN HÀNG LƯƠNG THỰC.........................................................50BẢNG BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI BẾN HÀNG VLXD (CÁT).............................................................51Kết luận về biên chế cảng:....................................................................................................52
TÍNH TOÁN ĐIỆN NƯỚC CẢNG.................................................................53A. Tính toán lượng nước dùng trong cảng:..........................................................................53B. TÝnh to¸n ®iÖn trong c¶ng..................................................................................55
Tài liệu tham khảo.................................................................................57Kết luận................................................................................................58
ĐỒ ÁN MÔN HỌCQUY HOẠCH CẢNG
**********
LỜI NÓI ĐẦU
Đã từ lâu cảng là đầu mối giao thông vô cùng quan trọng. Đây là đầu mối giao
thông trung chuyển hàng hóa từ loại hình vận tải đường thủy sang các loại vận tải
khác như đường bộ, đường sắt, đường hàng không. Là một bộ phận không thể
thiếu trong chu trình hoạt động các khu công nghiệp, khu chế xuất nói riêng và
hoạt động kinh tế của vùng hấp dẫn nói chung, vậy nên cảng có được sự quan
tâm rất lớn của các nhà quản lý. Bởi sức cạnh tranh hàng hóa trên thị trường hiện
nay về giá cả phụ thuộc rất nhiều vào chi phí vận chuyển. Trong các loại vận tải
thì vận tải thủy hiện nay vẫn đang là loại hình vận tải có chi phí vận chuyển rẻ
nhất trong tất cả các loại hình vận tải.
Việt Nam với tổng chiều dài trên 3400 km đường bờ biển cùng hệ thống sông
ngòi chằng chịt, kèm theo đó địa thế Việt Nam có rất nhiều lợi thế trong tuyến
giao thông thủy của Quốc Tế trên khu Vực biển Đông (South China Sea - SCS).
Có thể thấy rằng đó là những tiềm năng rất lớn không những cho ngành vận tải
thủy nước ta mà còn cho cả nền kinh tế nói chung. Phát triển kinh tế biển sẽ là
định hướng tương lai phát triển của đất nước.
Môn học đồ án quy hoạch Cảng là môn học chuyên ngành đầu tiên quan trọng
đối với sinh viên ngành cảng. Nó giúp cho sinh viên có cái nhìn tổng thể về cơ
cấu tổ chức, bốc xếp hàng hóa , chức năng của các thiết bị bốc xếp, hệ thống
giao thông trong khu vực Cảng , các kích thước khu bến.
Nội dung thiết kế của đồ án quy hoạch Cảng là sinh viên phải tính toán các đặc
trưng của khu bến , các đặc trưng của tàu tính toán, tính được lượng hàng thông
qua Cảng. Từ đó lựa chọn thiết bị bốc xếp trên tuyến mép bến , sau bến, nhà kho
(bãi), nhà điều hành, hệ thống giao thông trong Cảng. Mỗi khâu tổ chức phải ăn
khớp theo một hệ thống nhất định , đảm bảo sao cho tận dụng được sự làm việc
của các thiết bị bốc xếp trên mép bến và sau mép bến tăng năng suất thông qua
của Cảng, từ đó tạo điều kiện thuận lợi phát triển nền kinh tế cho khu vực.
Em được giao đồ án là thiết kế quy hoạch Cảng sông Hồng, nơi xây dựng Cảng
là nơi có địa hình khá thuận lợi, điều kiện khí hậu thuận lợi, điều kiện xã hội phát
triển, rất thích hợp để xây dựng Cảng. Đây là một Cảng có lượng hàng thông qua
không lớn, yêu cầu thiết kế kỹ thuật không cao. Mặc dù vậy nhưng với lượng kiến
thức hạn chế của em, chưa có kinh nghiệm thực tế nên trong quá trình làm đồ án
không tránh khỏi những sai sót . Mong các thầy giáo trong bộ môn chỉ bảo góp ý
để em hoàn thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo trong bộ môn, đặc biệt là thầy giáo
hướng dẫn Th.S.Vũ Quốc Hưng đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.
**********
NỘI DUNG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CẢNGCHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU VỰC XÂY DỰNG CẢNG1. Đặc điểm của khu vực xây dựng cảng:
Đặc điểm về địa hình và thủy địa hình- Khu vực xây dựng cảng nằm trên phía bờ hữu ngạn của sông Hồng.
- Chiều rộng trung bình của đoạn sông về mùa lũ là khoảng 1000m.
- Chiều rộng trung bình của đoạn sông về mùa cạn là khoảng 200m.
- Bên tả ngạn của con sông đã hình thành bãi bồi và đang có xu hướng phát triển
thêm.
- Bên hữu ngạn của sông hình thành bãi dài chạy dọc theo đê.
- Lòng sông bồi hàng năm là 0.1m
Đặc điểm về địa chất- Bên tả ngạn sông là những tầng cát chạy dài, cát thuộc loại cát đen, hạt nhỏ, pha
nhiều tạp chất.
- Bên bờ hữu ngạn là các lớp á sét, áp lực cho phép lên nền từ 1.5-1.8 kg/cm2.
- Ở lòng sông có lớp bùn mỏng và các lớp cát, áp lực cho phép lên nền có giảm
hơn.
Đặc điểm về khí tượng và thủy văn:- Khí hậu ở đây là khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa trong năm tương đối
nhiều.
- Sông bị lũ chi phối rất mạnh, hàng năm lũ phân bố rất phức tạp. Thời gian sông
chịu ảnh hưởng của lũ từ tháng 5 cho đến tháng 10.
- Số ngày mưa trong năm theo tài liệu thống kê là từ 10 cho đến 20 ngày. Những
ngày có mưa nhỏ trong năm từ 50 cho đến 60 ngày.
- Hướng gió thịnh hành là Đông Nam ( về mùa mưa) và Đông Bắc (về mùa khô).
Đặc điểm về tình hình dân cư – chính trị- Khu vực xây dựng cảng nằm liền kề với một thành phố lớn, dân cư đông đúc, đất
đai chật hẹp.
- Nhu cầu điện nước có thể lấy được từ mạng điện thành phố.
Ưu điểm của khu vực xây dựng cảng trên sông Hồng:- Do phía tả ngạn của con sông là một bãi bồi và đang có xu hướng phát triển thêm,
do vậy phía bờ hữu ngạn của sông chịu nhiều ảnh hưởng của việc xói lở, địa hình
bờ sông phía hữu ngạn có một chỗ lõm hơi ăn sâu vào khu vực đê, tiếp theo là một
đoạn đất hơi nhô ra, tiến gần đến khu vực bãi bồi.Đây là khu vực rất phù hợp để bố
trí bến bãi của cảng.
- Bên hữu ngạn hình thành đoạn chạy dọc đê, phù hợp với đặc tính trải dài của lãnh
thổ cảng, rất tiện lợi trong khai thác.
- Hướng gió thịnh hành là hương Đông Nam (vào mùa mưa), tương đối vuông góc
với phía bờ lõm bên hữu ngạn nơi dự định đặt các khu bến nên gây ảnh hưởng
không lớn trong quá trình bố trí cũng như trong quá trình làm việc khai thác của
cảng.
- Với mức nhiệt đô cao bình quân hàng năm là 27o, nhiệt độ thấp bình quân hàng
năm là 20o, độ ẩm trung bình năm là 89%, rõ ràng là rất phù hợp trong việc bảo
quản, lưu kho các loại hàng hóa dự tính thông qua cảng.
- Do khu vực xây dựng cảng gần một thành phố lớn nên hệ thống điện có thể lấy
thẳng từ mạng điện, nước của thành phố, rất tiện lợi trong quá trình xây dựng và
giảm thiểu chi phí ở nhiều khâu.
Nhược điểm của khu vực xây dựng cảng trên sông Hồng:- Sông Hồng mang nhiều phù sa do vậy lượng sa bồi hàng năm là khá lớn (Lòng
sông bồi hàng năm là 0.1m) do vậy trong quá trình thiết kế phải lưu tâm nhiều đến
giải pháp bố trí bến bãi hợp lý để giảm thiểu tối đa tác động của việc sa bồi phù
sa đến quá trình khai thác cảng. Khối lượng nạo vét lớn.
- Chênh lệch giữa mực nước cao nhất và mực nước thấp nhất bình quân năm là
lớn (10.00m trong mùa lũ và 2.2m trong mùa cạn) ảnh hưởng lớn đến việc khai
thác của cảng, thậm chí có thể là phải ngừng cả việc tiến hành khai thác cảng
nếu mực nước xuống quá thấp.
- Chênh lệch giữa chiều rộng trung bình của sông vào mùa lũ và mùa kiệt là rất lớn
(1000m vào mùa lũ và 200m vào mùa kiệt). Điều này ảnh hưởng rất nhiều đến
quá trình hoạt động của cảng, gây nhiều bất lợi trong quá trình khai thác.
Sông Hồng chịu tác động mạnh của lũ hàng năm, việc chịu ảnh hưởng nhiều của
mưa cũng có thể hạn chế đáng kể hiệu quả hoạt động khai thác của cảng. Nếu
mưa lớn kéo dài có thể gây khó khăn khi bốc xếp vận chuyển cảng loại hàng hóa
nhạy cảm với nước. (như vật liệu xây dựng, lương thực,…)
- Nền địa chất nói chung là yếu, phức tạp, chịu nhiều ảnh hưởng của nước và chế
độ thủy văn của sông. Do vậy gây nhiều khó khăn trong công tác thiết kế và thi
công móng cho cảng.
- Khu vực xây dựng cảng về mùa khô chịu nhiều ảnh hưởng nhiều của gió mùa
Đông Bắc, nên sẽ ảnh hưởng nhiều đến việc bố trí sắp xếp các khu bến, và công
tác cảng sau này.
- Khu vực xây dựng dân cư đông đúc, đất đai chật hẹp sẽ gây khó khăn trong việc
nâng cấp qui mô cảng. Mặt khác khu vực lãnh thổ lại bị ngăn cách bởi đê bao nên
giao thông không được thuận tiện.
2. Các phương án bố trí tuyến cảng và tuyến bến:
Phương án 1: Tuyến cảng và tuyến bến được bố trí dọc theo bờ lõm của bên hữu ngạn
chạy gần như song song với đoạn đê ở vị trí như hình vẽ:
Phương án 2: Chọn phương án bố trí tuyến cảng, tuyến bến gần như vuông góc với
hướng gió chủ đạo Đông Nam
Phương án 3: Đặt cảng ở phía đoạn lồi ra của bờ hữu ngạn, cảng hướng về phía bãi bồi.
3. Lựa chọn phương án quy hoạch cảng
a. Phân tích:Phương án 1 là đoạn có bãi sông rộng nhất, bãi bồi thoải đều, điều
đó cũng có nghĩa khi mực nước lên cao thì sẽ có một phần lớn diện tích
bãi bồi ngập trong nước, nếu ta đặt cảng tại vị trí này thì trong mùa lũ,
hoặc khi nước sông dâng lên do mưa thì sẽ gây khó khăn cho công tác
của cảng. Tuy nhiên với địa hình chạy thoải, chênh lệch độ cao giữa các
đường đồng mức trong khu vực dự định xây dựng cảng là tương đối nhỏ,
nên thuận lợi cho công tác thi công xây dựng cảng.Hướng chạy của các
đường đồng mức nói chung là tương đối phù hợp với đặc tính trải dài của
cảng. Lòng sông phía trước là rất rộng, phù hợp để bố trí các khu nước
của cảng trong hoạt động khai thác sau này.Hướng gió thổi là tương đối
vuông góc với mặt cảng, nên sẽ hạn chế được khá nhiều ảnh hưởng bất
lợi giữa các khu bến dưới tác động của gió.
Phương án 3 là phương án mà cảng được đặt tại khu vực mà các
đường đồng mức sát nhau nhất (địa hình dốc nhất), chênh lệch độ cao
trong khu vực xây dựng cảng là lớn, khu nước trước mặt bến khá hẹp,
đồng thời các đường đồng mức có độ cong khá lớn, hướng chạy của các
đường đồng mức không phù hợp với đặc tính chạy dọc sông của
cảng.Hướng đặt cảng chịu nhiều tác động của cả gió Đông Nam thịnh
hành vào mùa mưa và gió Đông Bắc thịnh hành vào mùa khô, điều này
gây nhiều khó khăn trong công tác quy hoạch.Nói tóm lại, là phương án 3
là phương án không phù hợp
Với phương án 2, ta thấy các đường đồng mức nằm sát hơn so
với các đường đồng mức trong phương án 1, địa hình dốc hơn, lại có khu
nước trước bến có một bãi bồi đang có xu hướng phát triển ra nên trong
tương lại có thể làm giảm diện tích khu nước của cảng. Vùng đặt cảng
theo phương án 2 chịu nhiều ảnh hưởng của việc xói lở.
b. Kết luận:Qua những phân tích trên thì ta có thể thấy rằng trong số 3 phương án
được đưa ra thì phương án 1 là phương án hợp lý hơn cả.
Vậy ta sẽ chọn để thiết kế cảng sông Hồng theo phương án thứ 1.
CHƯƠNG IIPHÂN CHIA KHU BẾN
- Dựa vào số liệu về các loại hàng lượng hàng, hình thức vận tải, luồng tàu, tính
chất của chúng, các yêu cầu về bốc xếp bảo quản mà chia cảng thành nhiều khu
bến khác nhau.
- Để đảm bảo công tác phục vụ của cảng, ta dự kiến bố trí mỗi loại hàng hóa sẽ
tương ứng với một khu bến.
- Trong đồ án trên ta giả thiết rằng hàng bách hóa ở đây được đóng gói thành từng
bao kiện nên bến hàng bách hóa và hàng kiện có cùng công nghệ bốc xếp. Do
vậy, ta sẽ gộp 2 loại hàng này vào chung cùng một khu bến số 2.
- Đối với loại hàng VLXD ta giả thiết ở đồ án này là cát, thì ta bố trí ở sau khu bến
lương thực và nằm trước bến quặng theo hướng gió Đông Bắc chủ đạo về mùa
khô.
- Khu bến khách được bố trí tách biệt với khu bến xuất nhập hàng hóa, đặt ở phía
dưới theo chiều nước chảy củađầu hướng gió Đông Bắc (hướng gió thịnh hành
vào mùa khô, saukhu bến hàng bách hóa và hàng kiện theo hướng dòng chảy.
Khu hàng quặng sẽ được bố trí cuối hướng gió chủ đạo Đông Nam theo hướng
dòng chảy.
STT
KHU BẾN LOẠI HÀNG HOẶC TUYẾN ĐƯỜNG
LOẠI TÀU
1Khu bến khách (Khu bến số
1) Hải Phòng 200 chỗ
2 Khu bến số 2Hàng bách hóa
Hàng kiện800 DWT600 DWT
3 Khu bến số 3 Lương thực 1000 DWT
4 Khu bến số 4 Hàng VLXD (cát) 2000 DWT
5 Khu bến số 5 Quặng 1000 DWT
CHƯƠNG IIICÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CẢNG
1. Chiều sâu của bến:
Hb=T+Z1+ Z2+Z3+Z4+Z5
Trong đó:
T : Mớn nước tính toán lớn nhất của tàu
Z1 : Độ dự trữ lớn nhất dưới lườn tàu phụ thuộc tính chất của đất đá, chiều dài tàu, loại tàu (Tra bảng V-4 trang 83 – sách QHC - 1984)
Z2: Độ dự trữ do tác dụng của sóng, ở sông sóngrất nhỏ nên ta cho Z2=0.
Z3 : Độ dự trữ cho quá trình chạy tàu
- Z3 = k.v (m)- Với v là vận tốc chạy tàu trong khu vực cảng. Ta lấy giá trị v =
10km/h.- K là hệ số tra bảng trong bảng tra sách QHC – trang 80
Z4:Dự trữ dưới lườn tàu do xét đến khả năng bồi lắng nạo vét phù sa (Z4 0.5 m). Chọn Z4 = 0.5 m.
Z5 : Độ dự trữ dưới lườn tàu do quá trình nạo vét không đều gây ra. Chọn phương tiện là gầu xúc và chọn Z5 = 0.2 m.
2. Cao độ lãnh thổ cảng:
CĐLT = MNCTK + a
Trong đó:
MNCTK: là mực nước cao thiết kế là mực nước ứng với tần suất 5% (Cảng cấp III).
Trong đồán này ta coi rằng mực nước ứng với tần suất 5% là mực nước cao thiết kế trung bình nhiều năm đã cho trong đề bài. Tức là : MNCTK = H5% = +10m.
a: độ dự trữ vượt cao lãnh thổ cảng. Đối với cảng sông có mực nước chênh lệch giữa mùa lũ và mùa cạn lớn hơn 6m thì cho phép cảng ngập ít ngày, sau đó lại hoạt động bình thường. Ta chọn giá trị a = 1m lấy theo tiêu chuẩn kiểm tra.
Vậy cao độ lãnh thổ cảng có giá trị bằng:
CĐLT =10 + 1 = +11 (m)
3. Cao trình đáy bến:
CTĐB = MNTTK – Hb
Trong đó:
MNTTK: là mực nước thấp thiết kế có tần suất trung bình nhiều năm (theo đường cong đảm bảo mực nước hàng ngày). Ta có giá trị MNTTK = +2.2m
Hb : Chiều sâu của bến.
4. Chiều dài bến:Lb=Lt
max +d
Ltmax : chiều dài lớn nhất của tàu tính toán
d: độ dự trữ an toàn giữa các tàu sông (theo bảng VI-2. Tr.93 – QHC – 1984)
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
STTLOẠI HÀNG
HOẶC TUYẾN KHÁCH
CHIỀU DÀI (m)
CHIỀU
RỘNG (m)
T (m)
Z1 (m)
Z2 (m)
Z3 (m)
Z4 (m)
Z5 (m)
Hb (m)
CTĐ (m)
Chọn CTĐ
CTMB (m)
d (m)
Lb (m)
1 Quặng 75 11 2.3 0.15 0 0.14 0.5 0.2 3.29 -1.086 -1.1 11 10 85
2Hàng kiện 62 9.2 1.8 0.15 0 0.14 0.5 0.2 2.79 -0.586 -0.6 11 8 70
Bách hóa 75 11 2.3 0.15 0 0.14 0.5 0.2 3.29 -1.086 -1.1 11 10 85
3 Lương thực 75 11 2.3 0.15 0 0.14 0.5 0.2 3.29 -1.086 -1.1 11 10 85
4 Hàng VLXD 90 13 2.8 0.15 0 0.18 0.5 0.2 3.83 -1.626 -1.7 11 10 100
Tàu khách
5 Hải Phòng 50 8.4 0.6 0.1 0 0.14 0.5 0.2 1.54 0.664 0.6 11 8 58
5. Diện tích khu nướca. Vũng phân loại, chờ đợi tàu:
Vũng phân loại đoàn tàu được bố trí thiết bị neo là trụ thép, chiều rộng sông trung
bình mùa kiệt là 200m. Tàu đỗ bằng phương pháp 2 điểm neo như hình vẽ:
L d=5Hbt
1.5B
tB
=1.
5Bt
B=
Bt
d=5Hb
Chiều dài bến vũng chờ tàu được xác định theo công thức:Lv=Lt + 2dTrong đó :dlà độ dự trữ an toàn, d = 5Hb.
Chiều rộng vũng được tính theo công thức:Bv=Bt+2∆ B
Trong đó: ∆ B là chiều rộng an toàn khi chạy tàu: ∆ B=1.5Bt
Số bến vũng chờ đợi tàu được tính theo công thức:
N tv=Qn. k . t d
Gt . T n∗2
Trong đó:
- Qn: Lượng hàng bốc xếp trong năm (T)
- K: hệ số không đều của lượng hàng
- td : thời gian đỗ của một tàu trên vũng (ngày)
Ta giả thiết rằng thời gian đỗ của các tàu trên vũng là không quá 3 ngày. Khi
tính toán ta giả thiết lấy td = 2 ngày.
- Tn: thời gian khai thác của cảng trong năm (ngày)
Với cao độ mặt bến là +10m là mực nước cao trung bình thiết kế ứng với tần
suất 5%, ta giả định rằng trong 1 năm thì có 5% số ngày trong năm mực nước
dâng lên lớn hơn hoặc bằng với cao độ lãnh thổ cảng.Giả thiết rằng cảng phải
ngừng hoạt động trong vòng: 5% x 365 = 18.25 ngày trong 1 năm. Ta chọn thời
gian nghỉ là tng = 20 ngày trong năm. Vậy thời gian hoạt động của cảng trong
một năm là TN = 365 - 20 = 345 ngày.
- Gt: trọng tải tàu đậu trên vũng
- 2: con số thể hiện 2 lượt tàu đi lại qua cảng,
(trong đó có 1 lượt đến và 1 lượt đi).
Diện tích vũng phân loại đoàn tàu được xác định theo công thức:
Ω=N tv .ωv=N tv . Lv . Bv
Ta chỉ tính diện tích vũng phân loại tàu cho tàu hàng,chứ không tínhcho tàu khách.
Tàu khách là loại tàu có thời gian đậu trên vũng rất nhỏ so với thời gian làm hàng của
tàu hàng, do vậy ta không cần thiết phải bố trí khu đợi cho tàu khách.
b. Vũng thành lập đoàn tàu:- Vũng thành lập đoàn tàu được bố trí ở thượng lưu, làm giảm quá trình quay vòng
của tàu khi từ bến vào vũng.
- Phần tính toán vũng thành lập đoàn tàu nội dung y hệt như nội dung tính toán
vũng phân loại đoàn tàu.
Kết quả được ghi ở bảng sau:
STT
Loại hàng hoặc tuyến khách
Gt
(T)Lt
(m)Bt
(m)
Vũng phân loại, chờ đợi và vũng thành lập Tổng
lượng hàng
(103 T)k
tđ(ngà
y)
Tn(ngày
)ntv
Lv (m) Bv
(m)ωv
(m2)
1 Quặng 1000 75 11 107.9 44 4748 92 1.30 2 345 1.39
2
Hàng kiện 600 62 9.2 89.9 36.8 3308 70 1.20 2 345 1.62
Bách hóa 800 75 11 107.9 44 4748 160 1.10 2 345 2.55
3 Lương thực 1000 75 11 107.9 44 4748 70 1.10 2 345 0.89
4 Hàng VLXD 2000 90 13 128.3 52 6672 150 1.10 2 345 0.96
Ta chọn Ntv lấy theo số nguyên để tính toán diện tích cần thiết cua khu chờ đợi và
phân loại đoàn tàu. Kết quả trình bày ở bảng sau:
STTLoại hàng hoặc tuyến
kháchωv(m2) ntv tính
toánntv
chọnΩv
(m2)
1 Quặng 4748 1.39 1 4748
2Hàng kiện 3308 1.62 2 6617
Bách hóa 4748 2.55 2 9495
3 Lương thực 4748 0.89 1 4748
4 Hàng VLXD 6672 0.96 1 6672
5 Tổng cộng 32282
c. Khu quay vòng tàu:- Chiều rộng khu quay vòng tàu phải đảm bảo tàu quay vòng với đường kính nhỏ
nhất.
- Trong trường hợp với cảng đặt trên sông Hồng ta thấy rằng vào những tháng
mùa kiệt thì có 6 tháng mực nước là cao tương ứng với bề rộng cực đại của dòng
sông là 1000m, còn lại 6 tháng mực nước thấp (mùa cạn), bề rộng của sông tụt
xuống 200m. Độ rộng lòng sông dao động trong khoảng từ 200m – 1000m, đây
không phải là một độ rộng lớn, do vậy ta chọn giải pháp bố trí khu quay vòng tàu
riêng biệt theo hình vòng số 8. Ta phải đảm bảo bề rộng của khu quay vòng cần
phải thỏa mãn các điều kiện tối thiểu để tàu có thể quay vòng thuận lợi, an toàn.
Trong trường hợp nước sông xuống quá thấp có thể cần phải dùng phương án
sử dụng tàu lai dắt để hỗ trợ, hoặc có thể đặt trụ neo ở tâm các vòng tròn số 8, để
tàu tự quay theo phương pháp neo 1 điểm.
- Bề rộng vùng bảo đảm tàu quay vòng khi ra vào cảng sông Hồng cần phải thỏa
mãn:
Bqv=(1.2÷1.5 ) Bt – đối với sông vừa và nhỏ
Bqv=(2.5÷3 ) Bt – đối với sông lớn
- Với sông Hồng ta chọn: Bqv=2.5 Lt (ta lấy giá trị Lt của tàu lớn nhất, Lt = 90m)
d. Vùng chạy tàu và bốc xếp hàng:- Tuyến bến thẳng, tàu chạy 2 chiều, bố trí dọc đường bờ, số bến lớn hơn 3 thì bề
rộng vùng chạy tàu và bốc xếp hàng sẽ được xác định theo điều kiện chiều rộng
vùng cần thiết để đảm bảo cho tàu khác chạy trong tuyến khi tàu đang bốc xếp.
- Với điều kiện cần đảm bảo như trên, ta có công thức xác định chiều rộng Bbx như
sau:
Bbx=3B t+3B l+3∆ B
Trong đó:
Bt: Bề rộng của tàu (m)
Bl: là kích thước tàu lai dắt. Trong đồ án trên ta sử dụng tàu kéo đẩy có
kích thước L x B x T = 24.36 x 7 x 3.92 m. Do vậy: Bl=7m .
∆ B: Chiều rộng an toàn khi chạy tàu. ∆ B=1.5Bt
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
STTLoại hàng
hoặc tuyến khách
Gt (T) Lt
(m)Bt
(m)Bqv
(m)
Vũng bốc xếp và chạy tàu
Lv
(m) Bv (m) ωv
(m2)
1 Quặng 1000 75 11 150 85 103.5 8797.5
2Hàng kiện 600 62 9.2 124 70 90 6300
Bách hóa 800 75 11 150 85 103.5 8797.5
3 Lương thực 1000 75 11 150 85 103.5 8797.5
4 Hàng VLXD 2000 90 13 180 100 118.5 11850
Tàu khách Chỗ
5 Hải Phòng 200 50 8.4 100 58 84 4872
Ghi chú: Vũng bốc xếp chạy tàu sẽ được lấy theo chiều dài chiều rộng của khu chạy tàu
cho tàu lớn nhất. (tàu hàng VLXD với trọng tải tàu là 2000T)
6. Bố trí sắp xếp tổng thể khu vực xây dựng cảng:- Khu vực xây dựng cảng được bố trí tổng thể như hình vẽ trang sau.
CHƯƠNG IVKHO CẢNG
CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN:
Sức chứa kho của cảng:
Công thức tính toán sức chứa kho của cảng:
Ek=Qb
n. k . α . t k
Tn
Trong đó:
Ek : Sức chứa kho (T)
Qbn : Lượng hàng của bến trong năm (T)
k : Hệ số không đồng đều của lượng hàng.
α : Hệ số qua kho ( biểu hiện tỉ lệ phần trăm lượng hàng phải đi vào kho).
t k :Thời gian tồn kho (ngày đêm)
T n:Thời gian khai thác trong năm của kho. Ta lấy Tn = 345 ngày.
Diện tích kho:
F k=Ek
q . k f(m2 )
Trong đó:
F k: là diện tích kho (m2)
Ek : là sức chứa kho (T)
q: Tải trọng khai thác của kho (T/m2) – tra trong phụ lục QHC
k f : Hệ số sử dụng diện tích hữu ích (Tra bảng trong trang 334 – QHC)
1. ĐỐI VỚI HÀNG LƯƠNG THỰC:
Chọn kho chứa bằng xilo có tiết diện tròn
Đường kính xilo ta chọn: D=6m.
Chiều cao xilo: H=21m; H1 = 4.8m; H2 = 15.6m;
Kích thước lỗ kho được tính theo công thức:a = k.(D+80) Tan(φ)Trong đó:
K: hệ số ma sát đối với sức kháng vật liệu (k=2.4)
φ: hệ số ma sát trong của vật liệu. Ta lấy giá trị φ = 34o
Từ đó ta tính được giá trị của a:a = 2.4*(6+80) Tan(34o)=139.22mm.Chọn a=150mm.
Diện tích chứa đầy hàng của một kho:
F k=π .( D2 )
2
=π .( 62 )2
=28.27m2
Thể tích hình học của kho: (Tra trong phụ lục 5.12)
V 1=3.14∗62∗(15.6−2)
4+ 3.14∗2
12(62+6∗0.15+0.152 )=403.864 (m3 )
Thể tích hữu ích của kho:
V k=kđ .V 1=0.95∗396.42=383.67 ( m3 )
Trong đó k đ là hệ số đầy xilo của hạt, k đ=0.95;
Sức chứa kho của một xilo:
Pk=γ . V 2=1.3∗383.67=498.771 (T )
(γ: trọng lượng riêng của lương thực,γ=1.3 ( Tm3 ))
Sức chứa kho:
Ek=Q b
n. k . α . t k
Tn= 220∗10
3∗1.1∗0.85∗8365
=4508.5 (T )
Số lượng kho:
N k=E k
P k= 4508.5498.771
≈9(kho)
2. ĐỐI VỚI HÀNG KIỆN, HÀNG BÁCH HÓAỞ phần trên ta đã gộp 2 loại hàng bách hóa và hàng kiện vào cùng 1 khu bến bốc
xếp. Do 2 loại hàng hóa này ta giả định rằng đều có cùng công nghệ bốc xếp (đều được đóng thành các kiện, gói) và tính chất của 2 loại hàng hóa trên không có ảnh hưởng lớn, công nghệ bảo quản không gây ảnh hưởng qua lại đáng kể đến nhau nên ta có thể đặt 2 loại hàng hóa trên trong cùng một kho. Kho sẽ kéo dài sang cả 2 bến bốc xếp. Trong bài ta giả thiết rằng khối lượng nhóm hàng là nhỏ hơn 60T.
Đối với hàng kiện, hàng bách hóa ta chọn kho loại một tầng, kết cấu bê tông cốt thép, với chiều cao Hk = 6m. Kích thước cụ thể của kho được thể hiện trong bảng.
Tính toán sức chứa kho và diện tích kho bãi được tiến hành theo 2 công thức ở trên.Kết quả được biểu diễn ở bảng.
3. ĐỐI VỚI HÀNG RỜI VÀ CHẤT ĐỐNGĐối với hàng rời và chất đống (cát và quặng) ta chọn chiều cao chất đống là 3m. Tính toán sức chứa kho và diện tích kho bãi được tiến hành theo 2 công thức ở trên.Kết quả được biểu diễn ở bảng.
Bảng: Diện tích và sức chứa kho
STT Loại hàng
Qn(103
T) α k tk (ngày)
Tn(ngày)
Ek (T) Q(T/m2) kf
∑ F k(m2)
Loại kho
1 Quặng 92 0.85 1.3 6 365 1671 3 0.7 795.8 Bãi hở
2 Hàng VLXD 150 0.65 1.1 8 365 2351 2.5 0.75 1253.7 Bãi hở
3
Bách hóa 160 0.5 1.1 6 365 1447 2 0.6 1205.5
Kho BTCT
Hàng kiện 70 0.65 1.2 15 365 2244 2 0.6 1869.9
Tổng 230 Kho bách hóa và hàng kiện L x B x H = 132 x 24 x 6 (m) 3075.3
Bảng: Kích thước và số kho
STT Loại hàng Chiều
dài kho(m)
Chiều rộng kho
bãi(m)
Fk(m2)(1 kho) Loại kho Số kho
bãi
1 Quặng 40 22 795.8 Bãi hở 0.90 (1)
2 Hàng VLXD 50 25 1253.7 Bãi hở 1.00 (1)
3Bách hóa
132 241205.5 Kho BTCT
0.97 (1)Hàng kiện 1869.9 Kho BTCT
Loại hàng Đường kính (m)
4 Lương thực 6 28.27 Xilo 9
Ghi chú: Giá trị trong ngoặc biểu thị số kho bãi được chọn.
CHƯƠNG V
CHỌN THIẾT BỊ VÀ TÍNH NĂNG SUẤT, SỐ LƯỢNG CÁC THIẾT BỊ BỐC XẾP TRÊN TUYẾN MÉP BẾN VÀ SAU BẾN. TÍNH TOÁN SỐ
LƯỢNG BẾNA. CHỌN THIẾT BỊ:
Mục đích việc chọn thiết bị:
- Dùng máy móc giải phóng lao động chân tay, tăng năng suất lao động.
- Giảm thời gian tàu đậu tại bến, giảm chi phí cho đội tàu, giảm giá thành bốc xếp.
- Giảm số lượng bến.
Các thiết bị bốc xếp tuyến mép bến và các phương án bốc xếp
STTLoại hàng hoặc tuyến
kháchGt(T) Tuyến bến Loại thiết bị Phương án bốc xếp
1 Hàng kiện 600
Trước bến Cần trục xích E-1254
tàu - kho tàu - xe
kho - tàu
Sau bến Xe nâng 4004Akho - xe
xe - kho
2 Bách hóa 800
Trước bến Cần trục xích E-1254
tàu - kho tàu - xe
kho - tàu
Sau bến Xe nâng 4005Akho - xe kho - kho
xe - kho
3 Quặng 1000Trước bến Cần trục xích
E-1254tàu - bãi tàu - xe
bãi - tàu
Sau bến Cần trục xích E-1254 bãi - xe
4 Lương thực 1000Trước bến Thiết bị hút khí
nén tàu - xilo
Sau bến Hệ thống xilo xilo - xe
5 Hàng VLXD (cát) 2000
Trước bến Cần trục xích E-1003A Bãi - băng chuyền
Sau bến Băng chuyền Băng chuyền - Tàu
B. TÍNH TOÁN:1. CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN CHU KÌ:
Đối với các cần trục xích E-1254 và E-1003A: Chu kỳ đối với hàng bao kiện:
T k=(2 t1+2 t 2+2t 3 ) . ε+t7+t 8+t 9+ t10+2 t11
Trong đó:
ε : Hệ số tính đến sự hoàn thiện của quá trình nâng, hạ hàng với tay cần
ε=0.9 với hàng kiện.
2 t1=2H n
v+4' '
Th ờ i giannâng và hạmóc khi không hàng v ớ ichi ề u cao Hn(s)
2 t2=2H h
v+4' '
Th ờ i giannâng và h ạmóc khi khônghàng v ớ ichi ề u cao H h(s)
2 t3=α3n
+6' '
Th ờ i gianhạ hàng vànâng móc khi khônghàng v ớ i chiề ucao Hh(s)
T7 thời gian khóa móc có hàng (s)
T8 thời gian đặt hàng và tháo móc khỏi hàng (s)
T9 thời gian khóa móc không có hàng (s)
T10 thời gian đặt và tháo móc không có hàng. (s)
T11 thời gian thay đổi tay cần. (s)
(với t7, t8, t9, t10, t11 lấy theo phụ lục 2, 3 QTTK cảng biển)
v – tốc độ nâng hạ của máy (m/s) n: Tốc độ quay (vòng/phút) 4’’ ; 6’’ : Thời gian bấm phanh và nhả phanh.
Chu kỳ đối với hàng đổ đống:
Tck = (2t1 + 2t2 + 2t3).ε + t4 + t5 + t6
Trong đó:
– hε ệ số kể đến sự hoàn thiện của quá trình nâng, hạ hàng và tay cầm, chọn = 0.7 vε ới hàng chất đống (quặng).
2 t1=2Hn
v+4' '−Th ờ i giannâng vàh ạmóc khi khônghàng v ớ i chiề ucao H n(s)
2 t2=2Hh
v+4' '−Th ờ i giannâng vàh ạmóc khi khônghàng v ớ i chiề ucao H h(s)
2 t3=α3n
+6' '
Th ờ i gianh ạ hàng vànâng móc khi khônghàng v ớ i chiề u cao H h(s)
t4 – thời gian đặt gầu ngoạm lên đống hàng. (s)
t5 – thời gian ngoạm hàng (s)
t6 – thời gian rút ngoạm từ hàng (s)
§èi víi thiÕt bÞ lµ xe n©ng hµng:
ThiÕt bÞ lµ xe n©ng hµng, c«ng thøc tÝnh to¸n n¨ng suÊt nh sau:
Chu kú:
T = 2t1 + t2 +t3+ t4 + t5 (s)Trong ®ã:
2t1 = h®/v - Thêi gian n©ng vµ h¹ bµn ®Ó hµng cña xe trªn 1/2 chiÒu cao xÕp ®èng.(s)
t2 = L/v2 - Thêi gian chuyÓn ®éng cña xe khi cã hµng trªn kho¶ng c¸ch trung b×nh L. (s)
t3 = L/v3 - Thêi gian chuyÓn ®éng cña xe khi kh«ng cã hµng trªn kho¶ng c¸ch trung b×nh L. (s)
t4 - Thêi gian xe n©ng hµng lÊy hµng; t4 = (1520)s .Ta chän t4 = 20s
t5 - Thêi gian xe n©ng hµng xÕp hµng; t5 = (3035)s nÕu xÕp hµng lªn đống chän t5 = 35s.
v1 - Tèc ®é n©ng vµ h¹ bµn ®Ó hµng cña xe (m/s) v2; v3- Tèc ®é di chuyÓn cña xe khi cã hµng vµ khi kh«ng cã hµng.
(m/s)
TÍNH TOÁN CHIỀU CAO NÂNG HẠ HÀNG: CÔNG THỨC CHUNG
Do ta giả thiết chiều cao đống hàng (hàng kiện, bách hóa) và chiều cao bãi (quặng, cát) là nhỏ hơn chiều cao của xe vận tải nên ta áp dụng các công thức sau:
Phương án tàu – kho (tàu bãi):Hn = CTMB - MNTTTB + hxe + 0.5Hh = hxe + 0.5 – hđ/2
Phương án kho – tàu (bãi – tàu):Hn = hxe + 0.5 – hđ/2Hh = CTMB - MNTTTB + hxe + 0.5
Phương án tàu xe:Hn = CTMB - MNTTTB + hxe + 0.5Hh = hxe/2 + 0.5
Phương án bãi – băng chuyền(bến cát)Hn = hbăng + 0.5 – hđ/2Hh = CTMB - MNTTTB + hxe + 0.5
Trong đó:
CTMB – là cao trình mặt bến MNTTTB – mực nước tính toán trung bình được xác định bằng cách
tính toán một cách giả định là:
MNTTTB= MNCTK+MNTTK2
MNCTK: là mực nước cao thiết kế, lấy giá trị bằng +10.0m MNTTK: là mực nước thấp thiết kế, lấy giá trị bằng +2.2m H2 = hb + 0.5 Hđ – chiều cao xếp đống hbăng – chiều cao của băng tính từ mặt đất (tính đến cả chiều cao phễu
bằng 1m). ChiÒu cao b¨ng chuyÒn so víi mÆt bÕn lµ +5m, chiÒu cao phÔu nhËn hµng lµ 1m : hp = 1m + 5m = 6m
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐƯỢC BIỂU DIỄN Ở BẢNG SAU
STT Loại hàng CTMB MNTTTB Hxe
(m)Hđ
(m)Tuyến
bếnPhương án
Hn
(m)Hh
(m)
1 Hàng kiện
11 6.1 2.86 3Trước
bến
Tàu kho 8.26 1.86
11 6.1 2.86 3 Kho tàu 1.86 8.26
11 6.1 2.86 3 Tàu xe 8.26 1.93
2 Bách hóa
11 6.1 2.86 3Trước
bến
Tàu kho 8.26 1.86
11 6.1 2.86 3 Kho tàu 1.86 8.26
11 6.1 2.86 3 Tàu xe 8.26 1.93
3 Quặng
11 6.1 3.675 3Trước
bến
Tàu kho 9.08 2.68
11 6.1 3.675 3 Kho tàu 2.68 9.08
11 6.1 3.675 3 Tàu xe 9.08 2.34
11 6.1 3.675 3 Sau bến Bãi xe 2.68 2.34
hbăng
4 Cát 0 6.1 6 3 Sau bến bãi - băng chuyền 5 0.5
BẢNG TÍNH TOÁN CHU KÌ BỐC XẾP CỦA CẦN TRỤC XÍCH TRÊN CẢNG
Loại hàng Phương án Thiết bị V
(m/s)n
(v/ph)α (O)
Hn
(m)Hh
(m) ε 2t1
(s)2t2
(s)2t3
(s) Thời gian thao tác phụ (s)
T(s)t7 t8 t9 t10 t11
HÀNG KIỆN
Hàng kiện
Tàu - khoE1254
0.4 4.75 180 8.26 1.86 0.9 45 13 19 19 17 12 13 15 146
Tàu - xe 0.4 4.75 90 8.26 1.93 0.9 45 14 12 19 17 12 13 15 140
Hàng bách hóa
Tàu - khoE1254
0.4 4.75 180 8.26 1.86 0.9 45 13 19 19 17 12 13 15 146
Tàu - xe 0.4 4.75 90 8.26 1.93 0.9 45 14 12 19 17 12 13 15 140
HÀNG CHẤT ĐỐNG t4 t5 t6
Quặng
Tàu - khoE1254
0.4 4.75 180 9.08 2.68 0.7 49 17 19 9 16 8 93
Tàu - xe 0.4 4.75 90 9.08 2.34 0.7 49 16 12 9 16 8 87
Bãi – Xe E1254 0.4 4.75 90 2.68 2.34 0.7 17 16 12 9 16 8 65
Cát Bãi – Băng chuyền E1003A 0.38 4.75 90 5 0.5 0.7 30 7 12 9 16 8 67
BẢNG TÍNH TOÁN CHU KỲ XE NÂNG HÀNG
STT Lo¹i hµng
ThiÕt bÞ bèc
xÕpPh¬ng
¸n
Qu·ng ®êng di chuyÓn
(m)
ChiÒu cao xÕp
®èngh® (m)
Tèc ®é
n©ng hµng
v1 (m/s)
Tèc ®é di chuyÓn cña xe
(m/s) 2t1(s)
t2(s)
t3(s)
t4(s)
t5(s)
TCK(s) Cã
hµngKh«ng hµng
1 Hµng kiÖn
Xe n©ng hµng
4004A
B·i - Kho 55 3 0.17 2.361 2.778 18 23 20 20 35 116
Kho - Xe 42 3 0.17 2.361 2.778 18 18 15 20 35 106
2 B¸ch hãa
Xe n©ng hµng
4005A
B·i - Kho 52 3 0.17 2.361 2.778 18 23 20 20 35 116
Kho - Xe 42 3 0.17 2.361 2.778 18 18 15 20 35 106
2. TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT CÁC LOẠI THIẾT BỊ VÀ SỐ LƯỢNG THIẾT BỊ SAU BẾN
Đối với các thiết bị làm việc theo chu kì:
Ph=3600.g
T ck( T
h )Trong đó:
g – Trọng lượng của một lần nâng của cần trục (T)
Đối với hàng kiện trong một chu kỳ g = k.Q (Q là trọng lượng hàng (T))
Đối với quặng thì g = V.γ.ψ (T)
Với: V: Thể tích của ben ngoạm
γ: Khối lượng riêng của hàng được bốc xếp; T/m3
ψ: Hệ số đầy ben. Với Quặng và Cát ta lấy ψ = 0.8 (QHC –
- 1984 – 278)
k là hệ số nâng hay hệ số đầy hàng, k = 0.95 – 0.98 Chọn k =0.96.
Năng suất bốc xếp thực tế của các thiết bị khi kể đến các yếu tố ảnh hưởng bên ngoài (đối với thiết bị ở sau bến):
M g=( P1 x1 ) . λtg . λvm . λgđ
Trong đó:
λ tg=(0.7÷0.87) – Hệ số sử dụng thời gian trong ngày, ta chọn λ tg=0.7
λvm=0.95 – Hệ số vướng mắc.
λgđ=(0.85÷0.90 ) – Hệ số sử dụng máy, ta chọn λgđ=0.85
P1 – Năng suất của các thiết bị bốc xếp trên tuyến bến (T/h)
x1 – Số lượng các thiết bị bốc xếp trên tuyến sau bến.
N¨ng suÊt lµm viÖc của một máy trong 1 ngµy làm việc (đối với thiết bị sau bến):
Png = nca.Tca.Mg (T/ngµy)
Trong ®ã:
nca - Sè ca lµm viÖc trong 1 ngµy ®ªm, nca = 3. Tca - Thêi gian lµm viÖc trong 1 ca, Tca = 8h.
Kh¶ n¨ng cho phÐp cña bÕn trong th¸ng (đối với thiết bị sau bến):
Pth= 30.Png.kt (T/th)
Trong ®ã:
kt - hÖ sè do ¶nh hëng cña thêi tiÕt xÊu
+ kt = (720-tt)/720
+ tt = 20/12 x 24 víi sè ngµy nghØ do thêi tiÕt xÊu lµ 20 ngµy.
tt - thêi gian nghØ do thêi tiÕt xÊu; (ngµy)
Lượng hàng màmáy phải bốc xếp trong trong tháng (đối với thiết bị sau bến):
Qth = Qn.αk.k/tth (T/th)
Trong ®ã:
k - hÖ sè kh«ng ®ång ®Òu lîng hµng. tth - sè th¸ng c¶ng ho¹t ®éng bèc xÕp. αk - HÖ sè qua kho.
Sè thiÕt bÞ cần thiết
Ntb = Qth/Pth Đối với thiết bị băng chuyền vận chuyển lương thực từ xilo ra xe:
Thiết bị vận chuyển là băng chuyền phẳng, cố định có hệ thống mái che
Chiều rộng đống hàng trên băng b = 0.8B; chọn bề rộng băng là B = 1m,
ta suy ra b = 0.8m.
Độ cao của băng so với mặt bến là 4.8m.
Vận tốc của băng đối với hàng hạt ta chọn là v=1m/s
Góc tự nhiên của hạt khi đứng yên là 30o
Trong thực tế để có năng suất ổn định người ta chọn góc tự nhiên động
của hàng 0.35 = 10.5o
Trọng lượng riêng của lương thực ta chọn = 1.3 T/m3
Năng suất vận chuyển của băng chuyền trong một giờPh = 3600.F.v (T/h)
Trong đó diện tích mặt cắt ngang của hàng được tính theo công
thức: F=0.16 B2 tan φ1=0.16×12× tan (10.5o )=0.030(m3)
Ta tính được: Ph = 3600 ×0.030 × 1.3 × 1 = 140.4 (T/h)
Tính toán ước lượng quãng đường di chuyển của xe (đối với thiết bị sau bến): BÕn b¸ch hãa
ThiÕt bÞ n©ng hµng lµ xe n©ng hµng 4004A
+ ChuyÓn hµng tõ b·i vµo kho, qu·ng ®êng di chuyÓn cña xe L = 22.5 m
+ ChuyÓn hµng tõ kho ra xe, qu·ng ®êng di chuyÓn cña xe L= 21 m
Chän chiÒu cao xÕp ®èng lµ h® = 3m.
BÕn hµng kiÖn:
ThiÕt bÞ n©ng hµng lµ xe n©ng hµng 4005A.
+ ChuyÓn hµng tõ b·i vµo kho, qu·ng ®êng di chuyÓn cña xe L = 22.5 m
+ ChuyÓn hµng tõ kho ra xe, qu·ng ®êng di chuyÓn cña xe L= 21 m
Chän chiÒu cao xÕp ®èng h® = 3m
BẢNG TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT BỐC XẾP CỦA CẦN TRỤC XÍCH TRÊN CẢNG
STT Loại hàng Thiết bị bốc xếp Phương án Q
(T)g
(T)T
(s) Ph (T/h)
1 2 4 5 6 7 8 9
1 Hàng kiện E1254Tàu – kho 1.77 1.6 146 39.6
Tàu – Xe 1.77 1.6 140 41.1
2 Hàng bách hóa E2001
Tàu – kho 1.77 1.6 146 39.6Tàu – Xe 1.77 1.6 140 41.1
3 QuặngE1254
Tàu – kho 14 1 93 38.8
Tàu – Xe 14 1 87 41.3
E1254 Bãi – Xe 14 1 65 55.6
4 Cát E1254 Bãi – Băng chuyền 1.77 1.5 67 80.2
BẢNG TÍNH TOÁN SỐ LƯỢNG CẦN TRỤC XÍCH BỐC XẾP Ở KHU SAU BẾN CỦA CẢNG
TT
Lo¹i hµng
Thiết bị
Ph¬ng ¸n
Qthαk
Qkhoth
Pkho
1 ltg lvm lgdMg Pk
ngkt
Pkhoth
NTB
Chän
NTB(T/th) (T/th)
(T/h)
(T/h) (T/ng) (T/th)
1 QuÆng E1254 B·i - Xe 9600 0.85 8160 55.6 0.7 0.9
50.85 31.4 754.1 0.94 21365.
5 0.38 1
2 C¸t E1003A
B·I -B¨ng
chuyÒn14348 0.65 9326 80.2 0.7 0.9
50.85 45.3 1088.4 0.94 30837.
3 0.30 1
BẢNG TÍNH TOÁN SỐ XE NÂNG HÀNG
TTLo¹i hµn
g
Lo¹i thiÕt
bÞPh¬ng
¸nQth
αk
Qkth g TCK Pk l
tg
lg®
Mg Pkng
kt
Pkth
NxeXe dự phòng
Chän Nxe(T/th) (T/
th) (T) (s) (T/h)
(T/h)
(T/ng) (T/th)
1 Hàng kiện
Xe nâng hàng
4004A
Bãi -Kho 7304.3 0.65 4748 0.7 116 21.7 0.7 0.85 12.9 265.7 0.94 7527.8 0.63 1 2
Kho - Xe 7304.3 0.65 4748 0.7 106 23.8 0.7 0.85 14.2 291.2 0.94 8251.8 0.58 0 1
2 Bách hóa
Xe nâng hàng
4005A
Bãi - Kho 16695.7 0.5 8348 1.3 116 40.3 0.7 0.85 24.0 575.7 0.94 16310.3 0.51 1 2
Kho - Xe 16695.7 0.5 8348 1.3 106 44.2 0.7 0.85 26.3 631.0 0.94 17878.9 0.47 0 1
3. TÍNH TOÁN SỐ LƯỢNG BẾN
ĐỐI VỚI CÁC THIẾT BỊ BỐC XẾP THEO CHU KÌ
Năng suất của các thiết bị trên bến:
P1=Ptr .P k
Ptr .α k+Pk .(1−αk )
Trong đó:
Ptr – Năng suất của các thiết bị bốc xếp trước bến (T/h)
Pk – Năng suất của các thiết bị bốc xếp trong kho (T/h)
α k – Hệ số qua kho
Khả năng cho phép của bến trong ngày đêm:
Png=24.Gt
t bx+t p( T
ngày đêm ) Trong đó:
Gt – Trọng tải tính toán của tàu (T)
t bx - Thời gian bốc xếp hàng của một tàu:
t bx=Gt
M g
Khả năng cho phép của bến trong tháng:
Pth=30.Pngk b k t
Trong đó:
k b – Hệ số bận bến, tra bảng ta có giá trị k b=0.65
k t – Hệ số ảnh hưởng của thời tiết xấu
k t=720−t t
720
t t – thời gian nghỉ do thời tiết xấu, trong bài ta lấy bằng 40 giờ.
720 – số giờ trong một tháng
Năng suất bốc xếp của các thiết bị:
M g=( P1 x1+P2 x2 ) . λtg . λvm . λkt . λgđ
Trong đó:
λ tg=(0.7÷0.87) – Hệ số sử dụng thời gian trong ngày, ta chọn λ tg=0.8
đối với hàng quặng, λ tg=0.7 đối với các loại hàng khác.
λvm=0.95 – Hệ số vướng mắc.
λkt=(0.85÷0.90 ) – Hệ số đầy hàng trong khoang tàu, ta chọn λkt=0.85
λgđ=(0.85÷0.90 ) – Hệ số sử dụng máy, ta chọn λgđ=0.85
P1 – Năng suất theo giờ của các thiết bị bốc xếp trên bến (T/h)
P2 – Năng suất của các thiết bị bốc xếp dưới hầm tàu (T/h)
x1 – Số lượng các thiết bị bốc xếp trên bến.
x2 – Năng suất của các thiết bị bốc xếp trên bến (T/h), do tàu là nhỏ
nên ta chọn lấy x2=0.
Lượng hàng thông qua trong tháng:
Qth=Qn. k
t th
Trong đó:
k – hệ số không đồng đều của lượng hàng.
tth – số tháng cảng hoạt động bốc xếp. Ta xác định Tth = 346.75/30 = 11.55
tháng
Số bến:
Nb = Qth/Pth
Trong đó:
Qth – Lượng hàng tính toán lớn nhất trong tháng (T/tháng)
Pth – Khả năng đáp ứng của 1 bến trong 1 tháng (T/tháng)
BẢNG TÍNH TOÁN THỜI GIAN LÀM CÔNG TÁC PHỤ KHI BỐC XẾP
STTLoại hàng hoặc tuyến
kháchLoại tàu
Thời gian (giờ)
Làm thủ tục rời bến cập bến
Mở nắp hầm tàu
Đóng nắp hầm tàu
Xem xét tàu lúc đầu và sau khi
bốc xong hàng
Xác định khối
lượng hàng
theo sự thay đổi của mớn
nước
Thời gian đưa
Chuẩn bị máy móc bốc xếp
trên bờ và dưới tàu trước khi bốc xếp
Thu dọn máy móc
làm thủ tục giấy tờ sau khi bốc xếp
xong
Tổng thời gian phụ
1 Hàng kiện Tàu 600DWT 0.5 0.3 0.4 0.8 0.8 2.8
2 Bách hóa Tàu 800DWT 0.5 0.3 0.4 0.8 0.8 2.8
3 Quặng Tàu 1000DWT 0.6 0.3 0.4 1.2 0.4 0.9 3.8
4 Lương thực Tàu 1000DWT 0.6 0.4 0.4 1.2 0.4 1.6 4.6
5 Hàng VLXD (cát)
Tàu 2000DWT 0.7 0.4 0.5 1.4 0.4 0.6 4
6 Tàu khách Tàu 200 chỗ 0.5 0.4 0.3 0.5
BẢNG TÍNH TOÁN THỜI GIAN BỐC XẾP tBX THỰC TẾ CỦA KHU BẾN
STT Loại hàng Thiết bị bốc xếp
Số lượng
Ptr
(T/h)Pk
(T/h) αk P1 ltg lvm lkt lgđMg
(T/h)tbx
(h)tp
(h)
1 2 3 4 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
1 Hàng kiện Cần trục xích E1254 1 39.6 41.1 0.65 40.6 0.7 0.95 0.85 0.85 19.5 30.8 2.8
2 Hàng bách hóa
Cần trục xích E1254 2 39.6 41.1 0.5 40.3 0.7 0.95 0.85 0.85 38.8 20.6 2.8
3 Quặng Cần trục xích E1254 1 38.8 41.3 0.85 40.9 0.8 0.95 0.85 0.85 22.5 44.5 3.8
4 Cát Cần trục xích E1003A 1 80.2 80.2 0.65 80.2 0.7 0.95 0.85 0.85 38.5 51.9 4
BẢNG TÍNH TOÁN SỐ LƯỢNG BẾN CẦN THIẾT
STT
Loại hàng
Chọn Nb
Thiết bị
SL Nb
Qth(T/th) Pth QN k
TN(tháng
)Png(T/
ng) kb ktG
t(T)tbx(h)
tp(h)
1 Hàng kiện 1 E1254 1 0.93 7304.3 7895.1 70000 1.2 11.5 428.7 0.65 0.94 600 30.8 2.
8
2 Bách hóa 1 E1254 2 0.94 15304.
316243.
516000
0 1.1 11.5 819.0 0.65 0.94 800 20.6 2.8
3 Quặng 1 E1254 1 1.05 9600 9147.4 92000 1.2 11.5 496.7 0.65 0.94 1000 44.5 3.8
4 Cát 1 E1003A 1 0.99 15652.
215818.
115000
0 1,2 11.5 858.9 0.65 0.94 2000 51.9 4
ĐỐI VỚI CÁC THIẾT BỊ BỐC XẾP LIÊN TỤCi. BẾN XUẤT CÁT
Thiết bị bốc xếp cát là băng chuyền phẳng, cố định:- Độ cao của băng so với mặt bến là 5m, độ cao đống hàng 3m.- Vận tốc của băng đối với hàng rời là cát v = 1.0 – 3.0 m/s, chọn tốc độ băng
chuyền là 1m/s- Góc tự nhiên của cát khi đứng yên là φ = 30o.
Trong thực tế để có năng suất ổn định người ta chọn góc tự nhiên động của hàng là φ1 = 0.35φ = 10.5o.
- Trọng lượng riêng của cát γ= 1.40 – 2.05 T/m3, chọn γ= 1.6 T/m3 Bề rộng băng phẳng:
B=√ Ph
576 . v . c . γ . tan (0 .35φ)
Trong đó:
v – vận tốc của băng chuyền (m/s) γ – dung trọng của hạt (T/m3) c là hệ số tính tới độ nghiêng của băng. Do ta đặt băng nằm ngang
nên c = 1. φ - Góc tự nhiên của cát khi đứng yên là φ = 30o. Ph – năng suất bốc xếp của thiết bị trong 1 giờ, Ph = 80.2 (T/h)
Thay số vào ta có:
B=√ 80.2576×1×1×1.3× tan (0 .35×30)
=0.685 (m)
Ta chọn bề rộng băng là B=0.8(m)
a. BẾN LƯƠNG THỰC
Chọn phương án hút rót bằng hệ thống khí nén Chọn đường kính ống hút là d = 0.3 m Chọn tốc độ không khí trong ống hút là vk = 20 m/s tương ứng với nồng
độ hỗn hợp μ = 20.
Lưu lượng không khí trong ống hút là:
Vk = πd2 * vk/4 = 3.14 x 0.32 x 20/4 = 1.414 (m3/s)
Năng suất mà máy hút được trong một giờ:
Ph = 3.6 * γk * μ * Vk = 3.6 * 1.3 * 20 * 1.414 = 132(T/h)
N¨ng suÊt bèc xÕp cña c¸c thiÕt bÞ trªn bÕn:Mg = (P1x1 + P2x2).λ tg . λvm . λkt . λgđ (T/h) N¨ng suÊt lµm viÖc trong 1 ngµy ®ªm: Png = nca.Tca.Mg (T/ngµy)
Trong ®ã: nca - Sè ca lµm viÖc trong 1 ngµy ®ªm, nca = 3. Tca - Thêi gian lµm viÖc trong 1 ca, Tca = 8h.
Kh¶ n¨ng cho phÐp cña bÕn trong th¸ng:Pth= 30.Png.kt (T/th)Trong ®ã kt - hÖ sè do ¶nh hëng cña thêi tiÕt xÊu
+ kt = (720-tt)/720
+ tt = 20/12 x 24 víi sè ngµy nghØ do thêi tiÕt xÊu lµ 20 ngµy.
tt - thêi gian nghØ do thêi tiÕt xÊu; (ngµy)
Lîng hµng th«ng qua trong th¸ng: Qth = Qn.k/tth (T/th)Trong ®ã, k - hÖ sè kh«ng ®ång ®Òu lîng hµng. tth - sè th¸ng c¶ng ho¹t ®éng bèc xÕp. αk - HÖ sè qua kho.
Số bến lương thực: Nb = Qth/Pth
BẢNG TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT BỐC XẾP THIẾT BỊ HÚT LƯƠNG THỰC
Loại hàng Thiết bị bốc xếp Ph (T/h) ltg lvm lkt lgđ Mg (T/h) Gt (T) tbx
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lương thực Ống hút khí nén 132.3 0.7 0.95 0.85 0.85 63.58 1000 15.7
BẢNG TÍNH TOÁN SỐ LƯỢNG BẾN HÚT LƯƠNG THỰC
Loại hàng QN (103T) k Tn Qth Kt Kb tbx tp Png Pth Nb
Chọn Nb
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Lương thực 220 1.1 11.5 21043.5 0.94 0.65 15.7 4.6 1180.6 21742.3 0.96 1
CHƯƠNG VITÍNH TOÁN BẾN KHÁCH
A. SỐ BẾN KHÁCH C«ng thøc x¸c ®Þnh:
Nb=N t
Pb=
N t .t c
T th
Trong đó:
Nt- Sè lÇn tµu ®Õn bÕn trong th¸ng.
N t=H k . KT t . Dk
HK - Khèi lîng hµnh kh¸ch thiÕt kÕ cña c¶ng trong n¨m (ngêi/ n¨m). K - HÖ sè kh«ng ®ång ®Òu lîng kh¸ch. Tt -Sè th¸ng lµm viÖc cña tµu trong n¨m. Dk- Søc chë tµu kh¸ch (ngêi/ tµu). tc - Thêi gian chiÕm bÕn cña tµu (giê) (B¶ng XII - 3 tr. 386QHC). Tth -Thêi gian lµm viÖc thùc tÕ cña bÕn trong th¸ng (B¶ng XII-3.QHC).
Quá trình tính toán và kết quả tính toán được thể hiện trong bảng sau
TuyÕn kh¸ch
H(ngêi/ n¨m)
KTt
(th¸ng)
Dk
(chç)tc
(giê)Tth
(giê) Nb
Hải phòng 75000 1.1 11.5 200 3 18 x 30 0.2
Kết luận:
Nh vËy ta chän sè bÕn kh¸ch lµ 1 bÕn.
B. QUY MÔ GA VÀ DIỆN TÍCH NHÀ GA Quy mô nhà ga:
M=n . D x T FL K TĐ . K q
TTL
Trong đó:
M – Quy mô ga (người)
n – Sốbến khách xuất của cảng khi khởi hành cùng một thời gian. Nếu
không có bến khách nào khởi hành trùng nhau thì n = 1. Vậy ta lấy n = 1.
DX - Lượng khách lớn nhất của một tàu xuất
TTL – Thời gian tích lũy trung bình của hành khách trong nhà ga từ 60 90
phút, phụ thuộc vào chế độ công tác của từng nhà ga.
TLL: Thời gian tích lũy trung bình của hành khách và những người đưa tiễn
trong nhà ga (Bảng XII - 6. QHC). Chọn TLL = 60 phút.
Ktd = 1,5 2,5
Kq: Hệ số tăng quy mô ga. Hệ số này phụ thuộc vào số lượng tái xuất
trong ngày (bảng XII - 4 QHC). Chọn Kq = 1.
Kết quả tính toán được thể hiện dưới dạng bảng sau (các hệ số được chọn như trong bảng)
n Dx (người) TTL (phút) TLL (phút) KTĐ Kq M (người)
1 200 60 60 2 1 400
Vậy ta có M = 400 người ∈[ 200 ; 700 ] nên ta kết luận rằng đây là loại ga cỡ trung bình.
Diện tích nhà ga
Căn cứ vào quy mô ga vừa xác định ở trên là cỡ trung bình ta tra ra diện tích sơ
bộ của nhà ga theo bảng XII – 8 – QHC.
GIAN BÁN VÉ 78 m2
GIAN CHỜ ĐỢI 270 m2
GIAN UỐNG CÀ PHÊ VÀ ĂN ĐIỂM TÂM 50 m2 / 12 người
NHÀ VỆ SINH 40 m2 / 12 người
PHÒNG BƯU ĐIỆN, NGÂN HÀNG, CÔNG AN
42 m2
GIAN GIẢI ĐÁP CHO KHÁCH HÀNG 6 m2
PHÒNG BÁN VÉ HÀNH LÝ 6.5 m2
PHÒNG ĐỂ HÀNH LÝ 45 m2
PHÒNG BẢO QUẢN HÀNH LÝ 36 m2
TỔNG DIỆN TÍCH NHÀ GA 573.5 m2
CHƯƠNG VII
TÍNH TOÁN GIAO THÔNG CẢNG
Yªu cÇu:
Giao th«ng c¶ng ph¶i ®¶m b¶o cho c¸c qu¸ tr×nh ho¹t ®éng cña c¶ng ®îc thuËn tiÖn.
§êng giao th«ng trong c¶ng lµ ®êng «t«, ®êng s¾t sau bÕn lÊy hµng vµ vËn chuyÓn ®Õn c¸c ga vµ kho ngoµi c¶ng.
Lîng hµng hãa vËn chuyÓn trong n¨m:
Qvc=∑ Qn(1+ qo
K1K 2go)
Trong ®ã:
Qvc - Tæng lîng hµng vËn chuyÖn trong n¨m (T/n¨m). Qn: Träng t¶i trªn ®êng trong n¨m (T/n¨m), ta cã:
Qn = (92 + 150 + 160 + 70 + 220).103 = 692.103 T/năm go - søc chë cña «t« qo - träng t¶i «t« kh«ng hµng K1 - HÖ sè sö dông ®êng. Ta lấy K1 = 0.9
K2 - HÖ sè sö dông søc chë cña «t«.Ta lấy K2 = 0.8
Chän lo¹i xe tÝnh to¸n lµ MAZ - 200 víi c¸c th«ng sè:
Chiều rộng là: 2.48m
Chiều dài là: 4,5m,
Sức chở hàng: go = 7T,
Trọng tải: qo = 6,8T.
Từ đó ta tính toán được giá trị của tæng lîng hµng:
Qvc=692(1+ 6.80.9×0.8×7 )=1625.3×103( T
năm )
Do Qvc = 1625.3×103( Tnă m )> 1.2× 106 (T/năm) nên ta có thể lựa chọn được các
đặc trưng của đường như sau:
Lựa chọn các đặc trưng của đường:
§êng «t« trong khu vực lãnh thổ c¶ng lµ ®êng cÊp I, cã 2 lµn ®êng. §êng tríc bÕn réng 7m. §êng sau kho réng 7m. B¸n kÝnh cong 60m. VËt liÖu lµm ®êng lµ bª t«ng nhùa. Đé dèc in = 1,5 - 2%; id = 6%.
CHƯƠNG VIII
TÍNH TOÁN BIÊN CHẾ CẢNG
A. Sè c«ng nh©n c¶ng:
N c=Ach+ A ph+ Am
FTrong ®ã:
Ach - Sè lîng c«ng nh©n chÝnh (ngêi/ kÝp) Aph - Sè lîng c«ng nh©n phô (ngêi/ kÝp) Am - Sè lîng c«ng nh©n phôc vô kü thuËt cho m¸y vËn chuyÓn trong
n¨m. F - Sè kÝp c«ng t¸c cña mét c«ng nh©n trong n¨m. F lấy theo tiêu
chuẩn bình thường F=265 kíp.
B. Sè c«ng nh©n chÝnh cña c¶ng:C«ng thøc x¸c ®Þnh:
Ach=∑( Qnbx
Pc+aph)
a ph=(5÷10 )%×Qn
bx
Pc
Trong ®ã:
Qnbx: Lîng hµng theo c¸c ph¬ng ¸n bèc xÕp trong n¨m (T- bx).
Pc: Tiªu chuÈn bèc xÕp cña c«ng nh©n theo ph¬ng ¸n t¬ng øng ( T- bx / người - kíp)
a ph: Số công lao động thực hiện công tác phụ (trong định mức chưa xét
đến) lấy theo %×Q n
bx
Pc – Bảng QTTKCNCB
C. Số lượng kíp người của công nhân phụ phục vụ trong cảng
Aph = 10% Ach
D. Số lượng kíp người của công nhân kỹ thuật phục vụ cho cảng trong năm
Am=∑Om nt
Om=∑ Qi
Pi
Trong ®ã:
Om - Số kíp công tác của máy trong năm (máy-kíp)
Qi - Lượng hàng bốc xếp của máy (T/máy)
Pi – Định mức công tác của máy (T/kíp)
(Trang 134 – QTTKCNCB Tập 2)
Pi được tính theo công thức:
Pi=P kt K 1K2 t k( Tkíp )(khi bố c x ế p trên bãi)
Pi=P kt K 1K2 t k z ( Tkíp )(khib ố c xế p d ướ i tàulên)
Trong đó:
Pkt: Năng suất kĩ thuật của máy (T/h)
t k: Thời gian công tác của một kíp (tk = 8h)
K1- HÖ sè sö dông søc n©ng cña m¸y K1 = 0.7 K2 - HÖ sè sö dông m¸y trong 1 kÝp K2 = 0.77
Số lượng công nhân ở từng bến được tính toán theo các bảng sau:
BẢNG BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI BẾN HÀNG KIỆN
TT hạng mục Đơn vịPhương án bốc xếp
Tổng sốTàu xe
Tàu kho
Kho xe
1Lượng hàng bốc xếp trong
năm Qnbx T-bx 24500 45500 45500 115500
2 Định mức bốc xếp cho một tuyến trong kíp Pi
T/kíp 177.2 170.7 205.2
3 Số công nhân cho một tuyến trong kíp nc
người 5 4 4
4 Tiêu chuẩn bốc xếp của 1 công nhân Pc
Tbx/người-kíp 35.4 42.7 51.3
5 Số công bốc xếp Qn
bx
P cngười-kíp 691 1066 887 2644
6Số công bốc xếp phụ
10%Qn
bx
P cngười-kíp 69 107 89 264
7 Tổng số công bốc xếp chính Ach
người-kíp 760 1173 976 2909
8 Tổng số công bốc xếp phụ Aph
người - kíp
291
9 Công làm việc của máy trong năm Om kíp-máy 138 267 222
10 Định mức nhân lực phục vụ máy nt
kíp người/ kíp máy 0.4 0.4 0.2
11 Công lao động phục vụ máy Am
người kíp 55 107 44 206
12 Số công nhân cảng Nc người 13
13 Số công nhân ngoài cảng Nc’
Người 3
14 Cán bộ công nhân viên hành chính sự nghiệp Người 2
BẢNG BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI BẾN HÀNG BÁCH HÓA
TT hạng mục Đơn vịPhương án bốc xếp
Tổng sốTàu xe
Tàu kho
Kho xe
1Lượng hàng bốc xếp trong
năm Qnbx T-bx 80000 80000 80000 240000
2 Định mức bốc xếp cho một tuyến trong kíp Pi
T/kíp 354.5 341.4 439.7
3 Số công nhân cho một tuyến trong kíp nc
người 9 8 6
4 Tiêu chuẩn bốc xếp của 1 công nhân Pc
Tbx/người-kíp 39.4 42.7 73.3
5 Số công bốc xếp Qn
bx
P cngười-kíp 2031 1875 1092 4998
6Số công bốc xếp phụ
10%Qn
bx
P cngười-kíp 203 187 109 500
7 Tổng số công bốc xếp chính Ach
người-kíp 2243 2062 1201 5497
8 Tổng số công bốc xếp phụ Aph
người - kíp
550
9 Công làm việc của máy trong năm Om kíp-máy 226 234 182
10 Định mức nhân lực phục vụ máy nt
kíp người/ kíp máy 0.4 0.4 0.2
11 Công lao động phục vụ máy Am
người kíp 90 94 36 220
12 Số công nhân cảng Nc người 24
13 Số công nhân ngoài cảng Nc’
Người 5
14 Cán bộ công nhân viên hành chính sự nghiệp Người 4
BẢNG BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI BẾN HÀNG QUẶNG
TT hạng mục Đơn vị Phương án bốc xếp Tổng số
Tàu xe
Tàu kho
Kho xe
1Lượng hàng bốc xếp trong
năm Qnbx T-bx 13800 78200 78200 170200
2 Định mức bốc xếp cho một tuyến trong kíp Pi
T/kíp 178.1 167.3 239.7
3 Số công nhân cho một tuyến trong kíp nc
người 5 4 4
4 Tiêu chuẩn bốc xếp của 1 công nhân Pc
Tbx/người-kíp 35.6 41.8 59.9
5 Số công bốc xếp Qn
bx
P cngười-kíp 387 1869 1305 3562
6Số công bốc xếp phụ
10%Qn
bx
P cngười-kíp 39 187 131 356
7 Tổng số công bốc xếp chính Ach
người-kíp 426 2056 1436 3918
8 Tổng số công bốc xếp phụ Aph
người - kíp
392
9 Công làm việc của máy trong năm Om kíp-máy 77 467 326
10 Định mức nhân lực phục vụ máy nt
kíp người/ kíp máy 0.8 0.8 0.8
11 Công lao động phục vụ máy Am
người kíp 62 374 261 697
12 Số công nhân cảng Nc người 19
13 Số công nhân ngoài cảng Nc’
Người 4
14 Cán bộ công nhân viên hành chính sự nghiệp Người 3
BẢNG BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI BẾN HÀNG LƯƠNG THỰC
TT hạng mục Đơn vị Phương án bốc xếp Tổng số
Tàu xe
Tàu kho
Kho xe
1Lượng hàng bốc xếp trong
năm Qnbx T-bx 88000 132000 13200
0 352000
2 Định mức bốc xếp cho một tuyến trong kíp Pi
T/kíp 570.6 570.6 605.4
3 Số công nhân cho một tuyến trong kíp nc
người 6 5 4
4 Tiêu chuẩn bốc xếp của 1 công nhân Pc
Tbx/người-kíp 95.1 114.1 151.4
5 Số công bốc xếp Qn
bx
P cngười-kíp 925 1157 872 2954
6Số công bốc xếp phụ
10%Qn
bx
P cngười-kíp 93 116 87 295
7 Tổng số công bốc xếp chính Ach
người-kíp 1018 1272 959 3250
8 Tổng số công bốc xếp phụ Aph
người - kíp 325
9 Công làm việc của máy trong năm Om kíp-máy 154 231 218
10 Định mức nhân lực phục vụ máy nt
kíp người/ kíp máy 0.5 0.5 0.3
11 Công lao động phục vụ máy Am
người kíp 77 116 65 258
12 Số công nhân cảng Nc người 14
13 Số công nhân ngoài cảng Nc’
Người 3
14 Cán bộ công nhân viên hành chính sự nghiệp Người 2
BẢNG BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI BẾN HÀNG VLXD (CÁT)
TT hạng mục Đơn vịPhương án bốc xếp
Tổng sốTàu xe
Tàu kho
Kho xe
1Lượng hàng bốc xếp trong
năm Qnbx T-bx 52500 97500 150000
2 Định mức bốc xếp cho một tuyến trong kíp Pi
T/kíp 345.9 345.9
3 Số công nhân cho một tuyến trong kíp nc
người 6 5
4 Tiêu chuẩn bốc xếp của 1 công nhân Pc
Tbx/người-kíp 57.7 69.2
5 Số công bốc xếp Qn
bx
P cngười-kíp 911 1409 2320
6Số công bốc xếp phụ
10%Qn
bx
P cngười-kíp 91 141 232
7 Tổng số công bốc xếp chính Ach
người-kíp 1002 1550 2552
8 Tổng số công bốc xếp phụ Aph
người - kíp
255
9 Công làm việc của máy trong năm Om kíp-máy 152 282
10 Định mức nhân lực phục vụ máy nt
kíp người/ kíp máy 0.8 0.2
11 Công lao động phục vụ máy Am
người kíp 121 56 178
12 Số công nhân cảng Nc người 11
13 Số công nhân ngoài cảng Nc’
Người 2
14 Cán bộ công nhân viên hành chính sự nghiệp Người 2
Kết luận về biên chế cảng:
Tổng số công nhân cảng cảng là: N=∑ N i=81(người)
Tổng số công nhân ngoài cảng là: N '=∑ N i '=17 (người)
Tổng số cán bộ công nhân viên quản lý công tác hàng là: N ' '=∑ N i ' '=13 (người)
Tổng số cán bộ hành chính sự nghiệp của cảng bố trí trong các tòa nhà cảng. Lấy theo
cảng loại III thì số công nhân viên chức bằng 105 người. (Tra bảng 8.1 phụ lục QHC)
CHƯƠNG IXTÍNH TOÁN ĐIỆN NƯỚC CẢNG
A. Tính toán lượng nước dùng trong cảng:
Lượng nước tiêu thụ trong cảng được tính theo công thức sau:
τ=(Q1+Q2+Q3+Q4+Q5+Q6 ) α
Trong đó:
1. Q1 – Nước dùng cho công nhân cảng
Q1=Q1a+Q1b
Q1a=m. q
Q1b=5004560
ab
Với: m – số công nhân của cảng (người). m = 169 người. (20 người ngoài biên chế)
q – tiêu chuẩn nước cho 1 người trong kíp. q = 25 lít/người – kíp.
a – là số kíp công tác. (a = 3 kíp)
b – số vòi tắm. Tra bảng trang 482-QHC. Chọn b = 5 vòi tắm.
m (người)
q (lít/người-kíp) a (kíp) b Q1a
(lít)Q2a
(lít) Q1 (lít)
169 25 3 5 4225 5625 9850
2. Q2 – Nước dùng cho tàu
Q2=Q2a+Q2b
Q2a=∑ N (t c qc+t đ qđ )
Q2b=q .m. n
Với: N – công suất máy tàu (103 mã lực).
tc – thời gian chạy tàu (ngày-tàu)
tđ – thời gian đỗ tàu (ngày-tàu)
qc – tiêu chuẩn nước cho 103 mã lực của máy tàu khi tàu chạy.
qđ – tiêu chuẩn nước cho 103 mã lực của máy tàu khi tàu đỗ.
q – tiêu chuẩn nước cho một người trên tàu (6-30) lít / người – ngày đêm.
m – số người trên tàu.
n – số tàu của cảng trên ngày đêm.
Loại tàu
N(103 mã
lực)tc
(ngày)qc(lít)
tđ(ngày)
qđ(lít)
q(lít)
m(người
)
n (tàu)
Q2a
(lít)Q2b
(lít)Q2
(lít)
600T 600 2 0.4 2 0.4 15 10 1 150 960 1110
(hàng kiện)800T (bách hóa)
700 2 0.4 1 0.4 15 10 1 150 840 990
1000T(lương thực)
800 2 0.4 1 0.4 15 10 1 150 960 1110
1000T (quặng
)800 2 0.4 3 0.4 15 10 1 150 1600 1750
2000T (cát) 1200 2 0.4 3 0.4 15 10 1 150 2400 2550
Tổng cộng 7510
3. Q3 – Nước dùng cho ga hành khách
Q3=∑ qi mi=15×400=6000 ( lit )
Với: q i –tiêu chuẩn nước dùng cho một người. (q = 15 l/người)
mi –qui mô tòa nhà. (m = 400 người)
4. Q4 – Nước dùng cho xưởng sửa chữa, xưởng đóng tàu và tòa nhà CN.
Q3=250×24=6000 (lit )
5. Q5 – Nước dùng cho việc tưới lãnh thổ cây xanh và rửa trang thiết bịGiả thiết rằng diện tích cây xanh chiếm 10% tổng diện tích lãnh thổ cảng, với lượng nước cần thiết tưới cho 1 m2 diện tích cây xanh là 3 lít/m2/ngày đêm. Lượng nước cần thiết để rửa cho 1 xe nâng hàng là 300 lít. Toàn bộ cảng có 6 xe nâng hàng. Vậy Q5 được tính như sau:
Q5=300×6+10%× (129×425+58×99 )×3=10885 ( lit )
6. Q6 – Nước dùng cho phòng hỏa. Lượng nước này lấy bằng 10%∑i=1
5
Qi
Q6=10% (9850+7510+6000+6000+10885 )=4024 (lit)
7. – Hệ số tính đến hao hụt. Thực tế ta lấy = 1.1 ÷ 1.15.
Với các kết quả trên ta tính được lượng nước mà cảng tiêu thụ như sau:
τ=(9850+7510+6000+6000+10885+4024 )×1.15=50909.4 (lit )
B.TÝnh to¸n ®iÖn trong c¶ng.a. Điện cho các thiết bị bốc xếp trong cảng
Tra bảng phụ lục 9 QHC
Hệ thống bốc xếp trước bến là các cần trục xích, loại này sử dụng động cơ
đốt trong, do vậy không tiêu thụ trực tiếp điện của cảng, ta không cần phải kể
đến.
Máy mủi san hàng đống trên kho bãi công suất (sử dụng động cơ đốt
trong ): P = 23kW (2 cái)
Cần trục bánh xích (động cơ đốt trong): P = 94 kW. (4 cái)
Xe nâng hàng: P = 8 kW. (6 cái)
Hệ thống băng truyền vận tải cát: P = 2.8 kW.
Hệ thông băng truyền kín vận tải hàng lương thực ra xe: P = 2 kW.
Hệ thống bơm hút hàng lương thức: P = 32 kW.
Hệ thống tháp hút hàng lương thực: P = 112 kW.
Xưởng sửa chữa loại III có công suất động lực là 590 kW.
Xưởng sửa chữa oto có công suất động lực là 230 kW.
Tòa nhà lãnh đạo cảng . P = 126 kW
Nhà ăn 50 chỗ: P = 28 kW.
Nhà vệ sinh: P = 15kW.
Nhà sinh hoạt công nhân loại II: P=16.3 kW.
Đề phòng cứu hỏa : P = 32.2 kW.
Trạm bơm cấp nước sinh hoạt: P =44.5 kW.
Kho hàng kiện không có trạm biến thế trong kho: P = 9kW.
Công suất tác dụng cực đại của cảng:
Pmax =0.25× ( 6×8+2.8+2+112 + 590+230+126 +28 +15 +16.3+18 +32.2+44.5)
Pmax = 0.25 ×1179.1 = 313.95 (kW)
Công suất phản tác dụng của cảng:
Qmax = Pmax . Tan294.85×0.6 = 188.37 (kW)
(chọn Cos 0.85)
Công suất phụ tải điện cực đại toàn phần:
Smax=Pmax
cos(φ)=√Pmax
2+Qmax2=313.95
0.85=369.35(kW )
B. §iÖn chiÕu s¸ng trong c¶ng: Xưởng sửa chữa loại III có công suất chiếu sáng là 31kW, kc = 1
Xưởng sửa chữa oto có công suất động lực là 15 kW, kc = 0.8
Tòa nhà lãnh đạo cảng . P = 50.67 kW, kc = 0.95
Nhà ăn 50 chỗ: P = 3 kW, kc = 0.9
Nhà vệ sinh: P = 0.9 kW, kc = 0.9
Nhà sinh hoạt công nhân loại II: P=10 kW, kc = 0.9
Đề phòng cứu hỏa : P = 13.3 kW, kc = 0.85
Trạm bơm cấp nước sinh hoạt: P =1.93 kW, kc = 0.9
Trạm canh gác, bảo vệ: P = 0.14 kW, kc = 1
Trạm trực nhật, thường trực: P = 2.43 kW, kc = 1
Kho hàng kiện không có trạm biến thế trong kho: P = 11kW, kc = 1
Công suất tác dụng cực đại của cảng:
P 'max=∑i=1
n
k ci Pi=99.25kW
Công suất phản tác dụng của cảng:
Q’max =0
Công suất phụ tải điện cực đại toàn phần:
S 'max=√Pmax2+Qmax
2=99.25(kW )
Như vậy phụ tải toàn phần sử dụng điện của cảng là :
S=Pmax+P ' max
cos (φ)=369.85+99.25
0.85=551.88(kW )
Chän lo¹i tr¹m biÕn thÕ 600KVA, đặt ở vị trí trung tâm của cảng.
Tài liệu tham khảo1. Trường Đại Học Xây Dựng:Giáo trình Quy Hoạch Cảng. Chủ
biên:Dương Văn Phúc – Phùng Văn Thành. Năm 1984.2. Trường Đại Học Xây Dựng:Quy hoạch cảng (2009). Chủ biên: Phạm
Văn Giáp. Năm 2010 – Nhà xuất bản xây dựng.3. Quy trình thiết kế quá trình công nghệ cảng biển– Mạc Tư Khoa 1968
– Viện thiết kế công trình và nghiên cứu khoa học vận tải biển Liên Xô.
4. Bộ giao thông vận tải – Cục hàng hải Việt Nam. Tiêu chuẩn thiết kế công nghệ cảng biển. Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Ngọc Huệ. Năm 2005.
5. Phụ lục Quy hoạch cảng – Biên soạn: Nguyễn Mạnh Tiến. Năm 1997.6. Phụ lục Quy hoạch cảng (phầntính toán năng suất) – Biên soạn: Vũ
Quốc Hưng. Năm 2003.7. Các tài liệu hình ảnh được sử dụng trong đồ làm tư liệu được lấy từ
ảnh chụp vệ tinh trên trang web Google Earth. Các mẫu thiết kế mặt
bằng tòa nhà cảng trong bản vẽ được lấy từ các ảnh chụp vệ tinh của các tòa nhà cảng tại cảng Boston – Hoa Kỳ.
Kết luận**********
Trên cơ sở những số liệu khảo sát đã có, sự vận dụng kiến thức đã học trong môn Quy Hoạch
Cảng; đặc biệt với sự chỉ dẫn giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn Th.S. Vũ Quốc Hưng;
đồ án chuyên ngành đầu tiên của em đã được hoàn thành. Qua quá trình thiết kế đồ án, đã giúp
em hình dung được các hạng mục công trình trong cảng cũng như nắm bắt một cách sơ lược về
những nội dung trong công tác quy hoạch cảng. Những vướng mắc, băn khoăn về công tác quy
hoạch cảng đã dần được giải quyết một cách tương đối hoàn thiện.
Trước hết là em muốn gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô bộ môn Cảng – Đường Thủy (cô
Hải Lý, thầy Chiến, thầy Sung, thầy Hưng, thầy Tiến…v..v). Các thầy, các cô đã tổ chức những
buổi nói chuyện, gặp mặt động viên, giúp chúng em hiểu thêm về ngành nghề, hiểu thêm về
những cơ hội đang mở ra cũng như vô vàn các khó khăn thử thách đang chờ đợi chúng em ở
tương lai phía trước. Nhưng trên hết, đó là sự động viên tinh thần quý báu cho chúng em để
chúng em biết rằng việc lựa chọn vào ngành nghề này không phải là một sự sai lầm, để cho
chúng em biết rằng vẫn còn nhiều cơ hội nghề nghiệp ở phía trước.
Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến thầy giáo Vũ Quốc Hưng. Yêu cầu cao về mặt thẩm mỹ và
sự khắt khe của thầy đã giúp em thể hiện phần thuyết minh đồ án và bản vẽ một cách tương đối
thành công. Trong quá trình làm đồ án thầy đã tận tình trả lời tất cả các thắc mắc giải đáp của
em, không quản ngại thời gian. Đó không đơn thuần chỉ là những sự giúp đỡ về mặt chuyên
môn mà mặt khác đó còn là những sự động viên trực tiếp và thiết thực nhất đối với em để hoàn
thành đến cùng đồ án này.
Ngoài ra, em cũng muốn gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Mạnh Tiến. Mặc dù thầy
Tiến không phải là người trực tiếp thông qua thuyết minh và bản vẽ cho em,
nhưng chính nhờ những buối thông đồ án cho các bạn lớp 53CG1 mà em đã rút
ra được nhiều kinh nghiệm quý báu cho bản thân mình. Thầy là một người vô
cùng khắt khe và chính nhờ vậy mà chúng em mới có đủ các kĩ năng cần thiết để
chuẩn bị cho những đồ án môn học còn gian khổ hơn nữa đang chờ đợi em sau
này.
Mặc dù đã được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo trong bộ môn, nhưng do kinh nghiệm,
thời gian và trình độ còn hạn chế nên trong quá trình tính toán, thiết kế đồ án khó có thể tránh
khỏi đôi chỗ thiếu sót; kính mong các thầy cô thông cảm và giúp đỡ em trong đồ án này.
**********
CÁC PHỤ LỤC MẶT CẮT ĐÍNH KÈMPHỤ LỤC 1: MẶT CẮT A-A: SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ BẾN XUẤT NHẬP HÀNG BÁCH HÓA.
PHỤ LỤC 2: MẶT CẮT B-B:SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ BẾN XUẤT NHẬP HÀNG KIỆN.
PHỤ LỤC 3: MẶT CẮT C-C:SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ BẾN XUẤT NHẬP HÀNG LƯƠNG THỰC.
PHỤ LỤC 4: MẶT CẮT D-D:SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ BẾN XUẤT NHẬP HÀNG QUẶNG.
PHỤ LỤC 5: MẶT CẮT A-A:SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ BẾN NHẬP HÀNG VLXD (CÁT).
PHỤ LỤC 6: TỔNG BÌNH ĐỒ CẢNG.