tÀi liỆu ĐẠi hỘi cỔ ĐÔng thƯỜng niÊn nĂm 2018 - tai lieu... · công ty cổ...
TRANSCRIPT
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
Địa chỉ: 428 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 3940 4271 Fax: (028) 3940 4711 Website:
www.vitranschart.com.vn
TÀI LIỆU
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN
NĂM 2018
THÁNG 6/2018
1
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
Địa chỉ: 428 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 3940 4271 Fax: (028) 3940 4711 Website:www.vitranschart.com.vn
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI
Thời gian Nội dung Chủ trì
08:00 -08:30 Đón khách, đăng ký đại biểu Ban Tổ Chức
08:30 - 09:00
Khai mạc Đại hội, báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu, giới thiệu
đại biểu, giới thiệu Chủ tịch đoàn, Thư ký Đại hội, Ban kiểm
phiếu và thông qua Chương trình Đại Hội, Quy chế Đại hội Chủ tọa
09:00-09:15 - Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị năm 2017 Chủ tịch HĐQT
09:15 -09:30 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 - Kế hoạch
năm 2018 & Tờ trình kế hoạch kinh doanh - đầu tư 2018 Đại diện Ban
Tổng Giám Đốc
09:30 -09:40 - Báo cáo tài chính kiểm toán 2017 Đại diện Ban
Tổng Giám Đốc
09:40 -09:50 - Báo cáo của Ban kiểm soát năm 2017 Đại diện BKS
09:50 - 10:30
Trình bày các nội dung khác cần xin ý kiến Đại hội:
- Tờ trình về chế độ thù lao HĐQT – BKS năm 2017 và kế
hoạch thù lao HĐQT – BKS năm 2018;
- Tờ trình về việc lựa chọn công ty kiểm toán cho năm tài
chính 2018;
- Tờ trình về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty;
- Tờ trình về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế quản trị Công ty;
- Tờ trình Danh sách ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát nhiệm kỳ 2018 -2023;
- Các tờ trình khác (nếu có)
Đại diện HĐQT
10h00 – 10h20 Đại hội thảo luận các nội dung, giải đáp của HĐQT Đại diện HĐQT
10:30 – 10:40 Biểu quyết thông qua các báo cáo và các tờ trình
- Ban kiểm phiếu làm việc Ban kiểm phiếu
10:40 – 10:50
Bầu cử thành viên HĐQT, BKS nhiệm kỳ 2018 -2023
- Thông qua quy chế bầu cử;
- Hướng dẫn bầu cử
- Bầu cử nhiệm kỳ 2018 - 2023 của thành viên HĐQT, BKS
Ban kiểm phiếu
10:50 - 11:05 - Kiểm phiếu bầu cử: Ban kiểm phiếu làm việc
- Nghỉ giải lao Ban kiểm phiếu
11:05 - 11:15 Công bố kết quả kiểm phiếu bầu cử
- Bầu Chủ tịch HĐQT và Trưởng BKS Ban kiểm phiếu
11:15 - 11:25 Thông qua Biên bản và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông Thư ký Đại hội
11:30 Bế mạc Đại hội Chủ tịch HĐQT
2
QUY CHẾ LÀM VIỆC ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
NĂM 2018
Căn cứ:
Luật Doanh nghiệp của Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số
68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam.
Đại hội đồng cổ đông Công ty cổ phần Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam năm 2018 được tổ
chức và thực hiện theo Quy chế làm việc sau đây:
Điều 1. Mục đích
- Đảm bảo trình tự, nguyên tắc ứng xử, biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông thường niên của
Công ty cổ phần Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam diễn ra đúng quy định và thành công
tốt đẹp.
- Các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thể hiện ý chí thống nhất của Đại hội đồng cổ
đông, đáp ứng nguyện vọng quyền lợi của cổ đông và đúng pháp luật.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi
- Đối tượng: Tất cả các cổ đông, đại diện theo ủy quyền và khách mời tham dự Đại hội đồng
cổ đông thường niên Công ty cổ phần Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam đều phải chấp
hành, tuân thủ các quy định tại Quy chế này, Điều lệ Công ty và quy định hiện hành của
pháp luật.
- Phạm vi áp dụng: Quy chế này được sử dụng cho việc tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông
thường niên năm 2018 của Công ty cổ phần Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ/viết tắt
- Công ty : Công ty cổ phần Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam.
- HĐQT : Hội đồng quản trị
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
Địa chỉ: 428 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TPHCM
ĐT: (028) 39 40 42 71 Fax: (028) 39 40 47 11
Website : www.vitranschart.com.vn
DỰ THẢO
3
- BKS : Ban kiểm soát
- BTC : Ban tổ chức
- ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông
- Đại biểu : Cổ đông, người đại diện (người được ủy quyền)
- Thành viên Ban kiểm soát : Kiểm soát viên
Điều 4. Điều kiện tiến hành Đại hội đồng cổ đông
- Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện cho ít nhất 65% cổ
phần có quyền biểu quyết.
- Trường hợp không có đủ số lượng đại biểu cần thiết trong vòng ba mươi (30) phút kể từ
thời điểm ấn định khai mạc đại hội, người triệu tập họp huỷ cuộc họp. Đại hội đồng cổ
đông phải được triệu tập lại trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày dự định tổ chức Đại
hội đồng cổ đông lần thứ nhất. Đại hội đồng cổ đông triệu tập lại chỉ được tiến hành khi có
thành viên tham dự là các cổ đông và những đại diện được uỷ quyền dự họp đại diện cho ít
nhất 51% cổ phần có quyền biểu quyết.
- Trường hợp đại hội lần thứ hai không được tiến hành do không có đủ số đại biểu cần thiết
trong vòng ba mươi (30) phút kể từ thời điểm ấn định khai mạc đại hội, Đại hội đồng cổ
đông lần thứ ba có thể được triệu tập trong vòng hai mươi (20) ngày kể từ ngày dự định
tiến hành đại hội lần hai và trong trường hợp này đại hội được tiến hành không phụ thuộc
vào số lượng cổ đông hay đại diện uỷ quyền tham dự và được coi là hợp lệ và có quyền
quyết định tất cả các vấn đề dự kiến được phê chuẩn tại Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất.
Điều 5. Đại biểu tham dự Đại hội đồng cổ đông
- Các cổ đông của Công ty theo danh sách chốt ngày 30/03/2018 đều có quyền tham dự
ĐHĐCĐ; có thể trực tiếp tham dự hoặc uỷ quyền cho đại diện của mình tham dự. Trường
hợp có nhiều hơn một người đại diện được ủy quyền theo quy định của pháp luật được cử
tham dự thì phải xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu của mỗi người đại diện.
- Đại biểu khi vào phòng Đại hội phải có mặt đúng thời gian quy định và làm thủ tục đăng
ký với BTC; ngồi đúng vị trí hoặc khu vực do BTC quy định;
- Trong thời gian diễn ra Đại hội cổ đông, các đại biểu phải tuân thủ theo sự hướng dẫn của
Chủ tọa, ứng xử văn minh, lịch sự và giữ trật tự Đại hội;
4
- Các đại biểu phải giữ bí mật, thực hiện đúng chế độ sử dụng và bảo quản tài liệu, không
sao chép, ghi âm đưa cho người ngoài Đại hội khi chưa được Đoàn Chủ tọa cho phép;
- Người được ủy quyền tham dự Đại hội không được ủy quyền lại cho người thứ ba tham dự
Đại hội;
- Không hút thuốc lá trong phòng Đại hội;
- Không nói chuyện riêng, không sử dụng điện thoại di động trong lúc diễn ra Đại hội. Tất cả
các máy điện thoại di động vui lòng tắt hoặc không để chuông.
Điều 6. Khách mời tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018
- Là các chức danh quản lý của Công ty, khách mời, thành viên trong BTC Đại hội không
phải là cổ đông/không được nhận ủy quyền của cổ đông Công ty nhưng được mời tham dự
Đại hội.
- Khách mời không tham gia phát biểu tại Đại hội (trừ trường hợp được Chủ tọa Đại hội
mời, hoặc có đăng ký trước với BTC Đại hội và được Chủ tọa Đại hội đồng ý).
Điều 7. Đoàn chủ tọa
- Đoàn chủ tọa gồm 04 người, bao gồm 01 Chủ tịch và 03 thành viên. Chủ tịch Hội đồng
quản trị là Chủ tịch Đại hội và là người Chủ tọa đoàn điều hành công việc của Đại hội theo
nội dung, chương trình mà HĐQT đã dự kiến thông qua trước Đại hội.
- Nhiệm vụ của Đoàn chủ tọa:
a. Điều hành các hoạt động của Đại hội đồng cổ đông Công ty theo chương trình dự
kiến của HĐQT đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
b. Hướng dẫn các đại biểu và Đại hội thảo luận các nội dung có trong chương trình;
c. Trình dự thảo, kết luận những vấn đề cần thiết để Đại hội biểu quyết;
d. Trả lời những vấn đề do Đại hội yêu cầu.
e. Giải quyết các vấn đề phát sinh trong suốt quá trình Đại hội.
- Nguyên tắc làm việc của Đoàn chủ tọa:
Đoàn chủ tọa làm việc theo nguyên tắc tập thể, tập trung dân chủ, quyết định theo đa số.
Điều 8. Ban Thư ký Đại hội
5
1. Ban thư ký của Đại hội bao gồm 02 người do Chủ tọa giới thiệu, chịu trách nhiệm trước
Đoàn Chủ tọa, Đại hội đồng cổ đông về nhiệm vụ của mình và dưới sự điều hành của
Đoàn Chủ tọa.
2. Nhiệm vụ của Ban Thư ký:
a. Giúp Đoàn chủ tọa kiểm tra tư cách của cổ đông và đại diện cổ đông dự họp (khi cần
thiết);
b. Hỗ trợ Đoàn chủ tọa công bố dự thảo các văn kiện, kết luận, Nghị quyết của Đại hội
và thông báo của Đoàn chủ tọa gửi đến các cổ đông khi được yêu cầu;
c. Tiếp nhận, rà soát phiếu đăng ký phát biểu các ý kiến của các cổ đông, chuyển Đoàn
chủ tọa quyết định;
d. Ghi chép đầy đủ trung thực toàn bộ nội dung diễn biến Đại hội và các vấn đề đã
được các cổ đông thông qua hoặc còn lưu ý vào Biên bản họp Đại hội;
e. Soạn thảo Nghị quyết về các vấn đề được thông qua tại Đại hội.
Điều 9. Ban thẩm tra tư cách đại biểu
1. Ban thẩm tra tư cách đại biểu của Đại hội gồm 03 người, bao gồm 01 Trưởng Ban và 02
thành viên, chịu trách nhiệm trước Đoàn Chủ tọa, Đại hội đồng cổ đông về nhiệm vụ của
mình.
2. Nhiệm vụ của Ban thẩm tra tư cách đại biểu
Ban kiểm tra tư cách đại biểu của Đại hội có trách nhiệm kiểm tra tư cách và tình hình cổ
đông, đại diện cổ đông đến dự họp.
Trưởng Ban kiểm tra tư cách đại biểu báo cáo với Đại hội đồng cổ đông tình hình cổ đông
dự họp. Nếu cuộc họp có đủ số lượng cổ đông có quyền dự họp đại diện ít nhất 65% số cổ
phần có quyền biểu quyết tham dự thì cuộc họp Đại hội đồng cổ đông Công ty được tổ
chức tiến hành.
Điều 10. Ban kiểm phiếu
1. Ban kiểm phiếu của Đại hội gồm 03 người, bao gồm 01 Trưởng Ban và 02 thành viên do
Chủ tọa giới thiệu và được Đại hội biểu quyết thông qua.
2. Nhiệm vụ của Ban kiểm phiếu
- Ban kiểm phiếu phải lập Biên bản kiểm phiếu và chịu trách nhiệm trước Đoàn Chủ tọa,
Đại hội đồng cổ đông khi thực hiện nhiệm vụ của mình.
6
- Xác định chính xác kết quả biểu quyết về từng vấn đề xin biểu quyết tại Đại hội;
- Nhanh chóng thông báo kết quả biểu quyết cho thư ký;
- Xem xét và báo cáo Đại hội những trường hợp vi phạm thể lệ biểu quyết hoặc đơn thư
khiếu nại về kết quả biểu quyết;
- Thực hiện việc kiểm phiếu bầu cử theo quy định tại Quy chế đề cử, ứng cử và bầu cử
tại Đại hội (nếu có).
Điều 11. Thảo luận tại Đại hội
1. Nguyên tắc:
- Việc thảo luận chỉ được thực hiện trong thời gian quy định và thuộc phạm vi các vấn đề
trình bày trong chương trình nội dung Đại hội đồng cổ đông;
- Đại biểu có ý kiến đăng ký nội dung vào Phiếu đặt câu hỏi và chuyển cho thư ký Đại
hội;
- Thư ký Đại hội sẽ sắp xếp các Phiếu đặt câu hỏi của đại biểu theo thứ tự đăng ký và
chuyển lên cho Đoàn chủ tọa;
- Đại biểu khi cần phát biểu hoặc tranh luận thì giơ tay, chỉ khi được Chủ tọa đoàn nhất
trí mới được phát biểu. Mỗi đại biểu phát biểu không quá 03 phút, nội dung cần ngắn
gọn, tránh trùng lặp.
2. Giải đáp ý kiến của các đại biểu:
- Trên cơ sở Phiếu đặt câu hỏi của đại biểu, Chủ tọa hoặc thành viên do Chủ tọa chỉ định
sẽ giải đáp ý kiến của đại biểu;
- Trường hợp do giới hạn về thời gian tổ chức, các câu hỏi chưa được trả lời trực tiếp tại
Đại hội sẽ được Công ty trả lời trực tiếp bằng văn bản.
Điều 12. Biểu quyết thông qua các vấn đề tại Đại hội:
1. Nguyên tắc:
- Tất cả các vấn đề trong chương trình và nội dung họp của Đại hội đều phải được
ĐHĐCĐ thảo luận và biểu quyết công khai.
- Thẻ biểu quyết được Công ty in, đóng dấu treo và gửi trực tiếp cho đại biểu tại đại hội
(kèm theo bộ tài liệu tham dự ĐHĐCĐ). Mỗi đại biểu được cấp Thẻ biểu quyết. Trên
Thẻ biểu quyết có ghi rõ mã số đại biểu, họ tên, số cổ phần sở hữu và nhận ủy quyền
được biểu quyết của đại biểu đó.
7
- Hình thức biểu quyết thông qua các vấn đề tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm
2018 như sau: Biểu quyết bằng hình thức giơ Thẻ biểu quyết các nội dung khác tại Đại
hội trừ việc bầu cử;
2. Cách thức biểu quyết:
- Đại biểu biểu quyết (Tán thành, Không tán thành, Không ý kiến) một vấn đề được đưa
ra biểu quyết tại Đại hội bằng cách giơ cao Thẻ biểu quyết tương ứng với các nội dung
cần biểu quyết theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
- Khi biểu quyết bằng hình thức giơ Thẻ biểu quyết, mặt trước của Thẻ biểu quyết phải
được giơ cao hướng về phía Đoàn Chủ tọa.
Trường hợp đại biểu không giơ Thẻ biểu quyết trong cả ba lần biểu quyết Tán thành,
Không tán thành, Không ý kiến của một vấn đề thì được xem như biểu quyết tán thành
vấn đề đó.
Trường hợp đại biểu giơ cao Thẻ biểu quyết nhiều hơn một (01) lần khi biểu quyết Tán
thành, Không tán thành, Không ý kiến của một vấn đề thì được xem như biểu quyết
không hợp lệ.
3. Thể lệ biểu quyết:
3.1. Cứ 01 (một) cổ phần tương đương với một quyền biểu quyết. Mỗi đại biểu tham dự đại
diện cho một hoặc nhiều quyền biểu quyết sẽ được cấp 01 (một) thẻ biểu quyết.
Tại ngày chốt danh sách cổ đông (ngày 30/03/2018) tổng số cổ phần của Công ty là:
60.999.337 cổ phần tương đương với 60.999.337 quyền biểu quyết.
3.2 Các vấn đề tại đại thông qua theo quy định tại Điều 20 Điều lệ công ty và Điều 144
Luật doanh nghiệp 68/2014/QH13.
4. Ghi nhận kết quả biểu quyết:
- Ban Kiểm phiếu có nhiệm vụ ghi nhận kết quả biểu quyết bằng thẻ biểu quyết.
- Ban Kiểm phiếu sẽ kiểm tra số phiếu Tán thành, Không tán thành, Không ý kiến của từng
nội dung và chịu trách nhiệm ghi nhận, thống kê và báo cáo kết quả biểu quyết tại ĐHĐCĐ.
Điều 13. Biên bản, Nghị Quyết họp Đại hội đồng cổ đông
Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được đọc và thông qua trước khi bế mạc Đại hội
Điều 14. Thi hành Quy chế
8
Cổ đông, người đại diện theo ủy quyền tham dự họp Đại hội phải chấp hành nghiêm
chỉnh Quy chế làm việc của Đại hội đồng cổ đông. Cổ đông, đại diện thoe ủy quyền và khách
mời vi phạm Quy chế này thì tùy theo mức độ cụ thể Đoàn chủ tọa sẽ xem xét và có hình thức
xử lý theo Điều lệ Công ty và Luật Doanh nghiệp.
Quy chế này có hiệu lực ngay sau khi được Đại hội đồng cổ đông Công ty biểu quyết
thông qua.
T/M.HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
(đã ký)
Huỳnh Nam Anh
9
QUY CHẾ ĐỀ CỬ, BẦU CỬ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
VÀ THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT
(Nhiệm kỳ 2018 – 2023)
Căn cứ:
- Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua tại khóa XIII, kỳ họp thứ 8 ngày 26/11/2014;
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển
Việt Nam.
Ban Kiểm phiếu Đại hội công bố Quy chế đề cử, bầu cử thành viên Hội đồng Quản trị và
thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ 2018 – 2023 tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm
2018 của Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam như sau:
I. Giải thích thuật ngữ/từ ngữ viết tắt
- Công ty : Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam
- HĐQT : Hội đồng quản trị
- BKS : Ban kiểm soát
- BTC : Ban tổ chức Đại hội
- ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông
- Đại biểu : Cổ đông, người đại diện (người được ủy quyền)
- Thành viên Ban kiểm soát : Kiểm soát viên
II. Chủ tọa tại Đại hội
Chủ tọa tại đại hội có trách nhiệm chủ trì việc bầu cử với những việc cụ thể là:
- Giới thiệu danh sách đề cử vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
- Giải quyết các khiếu nại về cuộc bầu cử (nếu có)
III. Số lượng, nhiệm kỳ và tiêu chuẩn làm thành viên HĐQT
1. Số lượng thành viên HĐQT : 05 người
2. Nhiệm kỳ : 2018 – 2023
3. Số lượng ứng viên HĐQT tối đa: Không hạn chế
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
428 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
Tel: (028) 3940 4622 Fax: (028) 3940 4711
Website: www.vitranschart.com.vn
Dự thảo
Quy chế Đề cử, bầu cử Thành viên HĐQT và Thành viên BKS nhiệm kỳ 2018 - 2023
10
4. Tiêu chuẩn ứng cử viên tham gia Hội đồng quản trị (Theo khoản 2 Điều 24 Điều lệ Công
ty, Điều 12 Nghị định số 71/2017/NĐ-CP)
- Là cổ đông cá nhân sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ thông hoặc người khác có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành nghề
kinh doanh chủ yếu của Công ty;
- Có trình độ đại học;
- Có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực liêm khiết, có hiểu biết luật pháp;
- Có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp
quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13;
- Thành viên Hội đồng quản trị không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ,
mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu
của Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; không được là người có liên
quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.
IV. Số lượng, nhiệm kỳ và tiêu chuẩn làm thành viên BKS
1. Số lượng thành viên BKS : 03 người
2. Nhiệm kỳ : 2018 – 2023
3. Số lượng ứng viên BKS tối đa : Không hạn chế
4. Tiêu chuẩn ứng cử viên tham gia Ban kiểm soát (Theo Điều 164 của Luật doanh nghiệp
68/2014/QH13, Điều 20 Nghị định số 71/2017/NĐ-CP )
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và
quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp 68/2014/QH13;
- Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh
ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và người
quản lý khác;
- Không được giữ các chức vụ quản lý công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc
người lao động của công ty;
- Kiểm soát viên công ty phải là kiểm toán viên hoặc kế toán viên;
- Không được làm việc trong bộ phận kế toán, tài chính của Công ty;
- Không được là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập thực hiện
kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty trong 03 năm liền trước đó;
V. Nguyên tắc bầu cử
- Thực hiện đúng theo qui định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
- Ban kiểm phiếu do Chủ tọa đề cử và được đại hội thông qua. Thành viên ban kiểm
phiếu không được có tên trong danh sách đề cử, tự đề cử vào Hội đồng quản trị và
Ban kiểm soát.
VI. Qui định đề cử thành viên Hội đồng quản trị (Theo khoản 3 Điều 24 Điều lệ)
Các cổ đông nắm giữ cổ phần có quyền biểu quyết trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06)
tháng (tính tới thời điểm chốt danh sách cổ đông tham dự Đại hội cổ đông thường niên năm
Quy chế Đề cử, bầu cử Thành viên HĐQT và Thành viên BKS nhiệm kỳ 2018 - 2023
11
2018) có quyền gộp số quyền biểu quyết của từng người lại với nhau để đề cử các ứng viên
Hội đồng quản trị.
Số lượng ứng viên mà cổ đông hoặc nhóm cổ đông có quyền đề cử thực hiện như sau:
- Cổ đông, nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% đến dưới 10% tổng số cổ phần có quyền biểu
quyết được đề cử tối đa một (01) ứng viên;
- Cổ đông, nhóm cổ đông nắm giữ từ 10% đến dưới 30% tổng số cổ phần có quyền
biểu quyết được đề cử tối đa hai (02) ứng viên;
- Cổ đông, nhóm cổ đông nắm giữ từ 30% đến dưới 50% tổng số cổ phần có quyền
biểu quyết được đề cử tối đa ba (03) ứng viên;
- Cổ đông, nhóm cổ đông nắm giữ từ 50% đến dưới 65% tổng số cổ phần có quyền
biểu quyết được đề cử tối đa bốn (04) ứng viên;
- Cổ đông, nhóm cổ đông nắm giữ từ 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên
được đề cử đủ số ứng viên.
Trường hợp số lượng các ứng viên Hội đồng quản trị thông qua đề cử và ứng cử vẫn
không đủ số lượng cần thiết, Hội đồng quản trị đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng cử viên
hoặc tổ chức đề cử theo một cơ chế do công ty quy định.
VII. Qui định đề cử thành viên Ban kiểm soát (Theo khoản 2 Điều 32 Điều lệ)
Các cổ đông nắm giữ cổ phần có quyền biểu quyết trong thời hạn liên tục ít nhất sáu
tháng (tính tới thời điểm chốt danh sách cổ đông tham dự Đại hội cổ đông thường niên năm
2018) có quyền gộp số quyền biểu quyết của từng người lại với nhau để đề cử các ứng viên
Ban kiểm soát.
Số lượng ứng viên mà cổ đông hoặc nhóm cổ đông có quyền đề cử thực hiện như sau:
- Cổ đông, nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% đến dưới 20% tổng số cổ phần có quyền biểu
quyết được đề cử tối đa một (01) ứng viên;
- Cổ đông, nhóm cổ đông nắm giữ từ 20% đến dưới 40% tổng số cổ phần có quyền
biểu quyết được đề cử tối đa hai (02) ứng viên;
- Cổ đông, nhóm cổ đông nắm giữ từ 40% đến dưới 60% tổng số cổ phần có quyền
biểu quyết được đề cử tối đa ba (03) ứng viên;
- Cổ đông, nhóm cổ đông nắm giữ từ 60% đến dưới 80% tổng số cổ phần có quyền
biểu quyết được đề cử tối đa bốn (04) ứng viên;
- Cổ đông, nhóm cổ đông nắm giữ từ 80% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên
được đề cử tối đa năm (05) ứng viên.
Trường hợp số lượng các ứng viên Ban kiểm soát thông qua đề cử và ứng cử vẫn không
đủ số lượng cần thiết, Ban kiểm soát đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng cử viên hoặc tổ
chức đề cử theo một cơ chế do công ty quy định.
VIII. Hồ sơ tham gia đề cử để bầu vào HĐQT và BKS
1. Hồ sơ đề cử vào HĐQT và BKS
(Mẫu biểu được đăng tải trên website của Công ty theo địa chỉ:
www.vitranschart.com.vn ).
Quy chế Đề cử, bầu cử Thành viên HĐQT và Thành viên BKS nhiệm kỳ 2018 - 2023
12
- Giấy đề nghị đề cử (ứng cử) tham gia HĐQT và BKS (theo mẫu);
- Sơ yếu lý lịch ứng viên (theo mẫu);
- Bản chứng thực các giấy tờ trong thời hạn 06 tháng các giấy tờ sau: CMND/Hộ
chiếu/Thẻ căn cước/Hộ khẩu thường trú (nếu có) hoặc Giấy Đăng ký doanh nghiệp
(đối với tổ chức);
- Bản chứng thực các giấy tờ trong thời hạn 06 tháng các bằng cấp chứng nhận về trình
độ văn hóa và trình độ chuyên môn (nếu có);
- Giấy tờ xác nhận tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông/nhóm cổ đông đáp ứng điều kiện
đề cử theo Quy chế này quy định;
Người đề cử vào HĐQT và BKS phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Đại hội
cổ đông về tính chính xác, trung thực về nội dung trong hồ sơ của mình.
Các mẫu trên được đăng tải trên website: www.vitranschart.com.vn (Mục: QUAN HỆ
CỔ ĐÔNG, TÀI LIỆU ĐHCĐ THƯỜNG NIÊN NĂM 2018) từ ngày 13 tháng 06 năm
2018 và gửi tới tất cả quý cổ đông theo đường bưu điện vào ngày 13 tháng 06 năm
2018, bằng hình thức bảo đảm.
2. Địa điểm và thời hạn nhận hồ sơ đề cử
Để tạo điều kiện cho công tác tổ chức Đại hội, các ứng viên vui lòng gửi hồ sơ về
trước 12 giờ ngày 26/04/2018 theo địa chỉ sau:
Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam.
Địa chỉ: 428 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 3940 4622 Fax: (028) 3940 4711
Liên hệ: Bà Đoàn Thị Thu Hòa – Thư ký Công ty
Nếu trong trường hợp các ứng cử viên được các nhóm cổ đông đề cử ngay tại Đại hội,
vui lòng gửi hồ sơ đề cử về cho Thư ký Đại hội trước khi tiến hành bầu cử.
IX. Danh sách ứng cử viên
- Dựa vào Hồ sơ đề cử của các cổ đông, nhóm cổ đông và các hồ sơ kèm theo của các
ứng viên, Thư ký Đại hội sẽ lập Danh sách các ứng cử viên đáp ứng đủ điều kiện qui
định để bầu HĐQT và BKS.
- Danh sách ứng cử viên HĐQT và BKS được sắp xếp theo thứ tự ABC theo tên, ghi
đầy đủ họ và tên trên phiếu bầu.
X. Phương thức bầu cử:
- Thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu (Theo khoản 3 Điều 144 Luật Doanh
nghiệp)
- Theo đó mỗi đại biểu có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở
hữu, đại diện sở hữu nhân với số thành viên được bầu của HĐQT và BKS.
- Đại biểu tham dự có quyền dồn hết tổng số phiếu biểu quyết của mình cho một hoặc
một số ứng cử viên.
Quy chế Đề cử, bầu cử Thành viên HĐQT và Thành viên BKS nhiệm kỳ 2018 - 2023
13
- Trường hợp phát sinh thêm ứng viên trong ngày diễn ra đại hội, đại biểu có thể liên hệ
với Ban kiểm phiếu xin cấp lại phiếu bầu cử mới và phải nộp lại phiếu cũ (trước khi
bỏ vào thùng phiếu).
- Trong trường hợp có sự lựa chọn nhầm lẫn, đại biểu liên hệ với Ban kiểm phiếu để
được cấp lại phiếu bầu mới và phải nộp phiếu cũ.
XI. Phiếu bầu cử
1. Nội dung của Phiếu bầu cử
- Phiếu bầu cử (phiếu bầu) là phiếu có ghi mã đại biểu, số cổ phần sở hữu và/hoặc đại
diện, có đóng dấu treo Công ty.
- Mỗi đại biểu sẽ được phát hai (02) Phiếu bầu: một (01) phiếu bầu Hội đồng quản trị
và một (01) phiếu bầu Ban kiểm soát. Đại biểu khi được phát phiếu phải kiểm tra lại
các thông tin ghi trên phiếu bầu, nếu có sai sót phải thông báo ngay cho Ban kiểm
phiếu.
2. Cách ghi Phiếu bầu cử
Mỗi đại biểu được phát hai (02) phiếu bầu. Cách ghi phiếu bầu được hướng dẫn cụ thể
như sau:
+ Đại biểu bầu số ứng viên tối đa bằng số ứng viên trúng cử.
+ Nếu bầu dồn toàn bộ số phiếu cho một hoặc nhiều ứng viên, đại biểu đánh dấu
vào ô “Bầu dồn đều phiếu” của các ứng viên tương ứng.
+ Nếu bầu số phiếu không đều nhau cho nhiều ứng viên, đại biểu ghi rõ số phiếu
bầu vào ô “Số phiếu bầu” của các ứng viên tương ứng.
Lưu ý:
Trong trường hợp đại biểu vừa đánh dấu vào ô “Bầu dồn đều phiếu” vừa ghi số lượng
ở ô “Số phiếu bầu” thì kết quả lấy theo số lượng phiếu ở ô “Số phiếu bầu”.
3. Tính hợp lệ và không hợp lệ của phiếu bầu cử
- Phiếu bầu hợp lệ: là phiếu bầu theo mẫu in sẵn do ban tổ chức phát ra, không tẩy xoá,
cạo sửa, không viết thêm nội dung nào khác ngoài quy định cho phiếu bầu; phải có
chữ ký, ghi rõ họ tên của đại biểu tham dự.
- Các phiếu bầu sau đây sẽ được coi là không hợp lệ:
+ Ghi thêm nội dung khác vào phiếu bầu;
+ Ghi nội dung trên phiếu bầu bằng viết chì;
+ Gạch tên các ứng cử viên;
+ Phiếu bầu không theo mẫu in sẵn do ban tổ chức phát ra, phiếu không có dấu
treo của công ty, hoặc đã tẩy xoá, cạo sửa, viết thêm nội dung khác ngoài qui
định cho phiếu bầu;
+ Số ứng viên mà đại biểu bầu lớn hớn số lượng ứng viên trúng cử;
+ Phiếu có tổng số phiếu bầu cho các ứng cử viên của cổ đông hoặc đại diện lớn
hơn tổng số phiếu được phép bầu;
Quy chế Đề cử, bầu cử Thành viên HĐQT và Thành viên BKS nhiệm kỳ 2018 - 2023
14
+ Phiếu nộp sau khi Ban kiểm phiếu đã mở niêm phong thùng phiếu;
+ Không có chữ ký của đại biểu tham dự.
4. Bỏ phiếu và Kiểm phiếu
- Trong trường hợp có sự sai sót, cổ đông có thể liên hệ với Ban kiểm phiếu xin cấp lại
phiếu bầu cử mới và phải nộp lại phiếu cũ (trước khi bỏ vào thùng phiếu).
- Đại biểu bỏ phiếu bầu cử vào thùng phiếu đã được niêm phong do Ban kiểm phiếu
giám sát.
- Sau khi việc bỏ phiếu kết thúc, việc kiểm phiếu sẽ được tiến hành dưới sự giám sát
của Ban kiểm soát hoặc đại diện cổ đông.
- Ban kiểm phiếu có trách nhiệm lập biên bản kiểm phiếu, công bố kết quả và cùng với
Chủ toạ giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của cổ đông (nếu có).
- Phiếu bầu cử sau khi kiểm sẽ được lưu trữ theo quy định.
5. Nguyên tắc trúng cử lựa chọn các ứng cử viên (Theo Điều 144 Luật Doanh nghiệp)
- Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc thành viên Ban kiểm soát được xác
định theo số phiếu được bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số
phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên cần bầu.
- Trường hợp có từ hai (02) ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu được bầu như nhau
cho thành viên cuối cùng của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát thì sẽ tiến hành
bầu lại trong số các ứng cử viên có số phiếu được bầu ngang nhau.
- Nếu kết quả bầu cử lần một không đủ số thành viên HĐQT hoặc không đủ số thành
viên BKS thì sẽ được tiến hành bầu cử cho đến khi bầu đủ số lượng thành viên cần
bầu.
XII. Hiệu lực thi hành
Quy chế bầu cử này có hiệu lực thực hiện ngay khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Quy chế này sẽ hết hiệu lực khi Đại Hội Cổ Đông thường niên năm 2018 của Công ty Cổ
phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam kết thúc.
Trên đây là toàn bộ quy chế ứng cử, đề cử thành viên để bầu vào Hội đồng quản trị và
Ban kiểm soát của Công ty nhiệm kỳ (2018 – 2023) tại Đại hội đồng cổ đông thường niên
năm 2018 của Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam kính trình Đại hội
đồng cổ đông xem xét thông qua.
Nơi nhận:
- Cổ đông;
- Lưu HĐQT
TP. HCM, ngày 28 tháng 06 năm 2018
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
HUỲNH NAM ANH
Quy chế Đề cử, bầu cử Thành viên HĐQT và Thành viên BKS nhiệm kỳ 2018 - 2023
15
HƯỚNG DẪN NGUYÊN TẮC BẦU CỬ HĐQT
1/ Giải thích việc nắm giữ cổ phiếu liên tục trong sáu (06) tháng
Việc nắm giữ cổ phiếu liên tục trong thời gian sáu (06) tháng được hiểu như sau: Đó là việc
nắm giữ cổ phiếu phổ thông đúng pháp luật theo quy định của công ty (bao gồm cả việc đại
diện phần vốn) sở hữu số cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn sáu (06) tháng.
2/ Nguyên tắc bầu dồn phiếu
Căn cứ khoản 3 Điều 144 Luật Doanh nghiệp: “Việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ
đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành
viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết hoặc
một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên.”
Ví dụ 1:
Giả sử Đại hội đồng cổ đông biểu quyết chọn 05 thành viên HĐQT trong tổng số 08 ứng
viên. Cổ đông Nguyễn Văn A nắm giữ (bao gồm sở hữu và được ủy quyền) 1.000 cổ phần có
quyền biểu quyết. Khi đó tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông Nguyễn Văn A là: (1.000 x 5)
= 5.000 phiếu biểu quyết.
Cổ đông Nguyễn Văn A có thể bầu dồn phiếu theo phương thức sau:
1. Dồn hết 5.000 phiếu biểu quyết của mình cho 01 ứng cử viên thành viên HĐQT.
2. Chia 5.000 hoặc chia ít hơn 5.000 phiếu biểu quyết cho tối đa 05 ứng cử viên thành viên
HĐQT.
a/ Dồn hết 5.000 phiếu biểu quyết cho ứng cử viên số 2
b/ Chia đều 5.000 phiếu biểu quyết cho tối đa 05 ứng cử viên theo tỷ lệ
Ứng viên 1 : 0 phiếu
Ứng viên 2 : 5.000 phiếu
Ứng viên 3 : 0 phiếu
Ứng viên 4 : 0 phiếu
Ứng viên 5 : 0 phiếu
Ứng viên 6 : 0 phiếu
Ứng viên 7 : 0 phiếu
Ứng viên 8 : 0 phiếu
Quy chế Đề cử, bầu cử Thành viên HĐQT và Thành viên BKS nhiệm kỳ 2018 - 2023
16
c/ Chia 5.000 phiếu biểu
quyết cho tối đa 05 ứng cử viên theo tỷ lệ
d/ Chia ít hơn 5.000 phiếu biểu quyết cho tối đa 05 ứng cử viên theo tỷ lệ
3. Phiếu bầu HĐQT của cổ đông Nguyễn Văn A sẽ không hợp lệ trong các trường hợp
sau:
- Phiếu không theo mẫu do Công ty quy định, không có dấu Công ty.
- Tổng phiếu biểu quyết cho những ứng cử viên đó của cổ đông Nguyễn Văn A vượt
quá con số 5.000 phiếu.
- Các trường hợp khác quy định tại Quy chế bầu cử.
Ứng viên 1 : 1.000 phiếu
Ứng viên 2 : 1.000 phiếu
Ứng viên 3 : 1.000 phiếu
Ứng viên 4 : 1.000 phiếu
Ứng viên 5 : 1.000 phiếu
Ứng viên 6 : 0 phiếu
Ứng viên 7 : 0 phiếu
Ứng viên 8 : 0 phiếu
Ứng viên 1 : 1.000 phiếu
Ứng viên 2 : 1.500 phiếu
Ứng viên 3 : 500 phiếu
Ứng viên 4 : 1.000 phiếu
Ứng viên 5 : 1.000 phiếu
Ứng viên 6 : 0 phiếu
Ứng viên 7 : 0 phiếu
Ứng viên 8 : 0 phiếu
Ứng viên 1 : 2.000 phiếu
Ứng viên 2 : 1.000 phiếu
Ứng viên 3 : 500 phiếu
Ứng viên 4 : 200 phiếu
Ứng viên 5 : 200 phiếu
Ứng viên 6 : 0 phiếu
Ứng viên 7 : 0 phiếu
Ứng viên 8 : 0 phiếu
Quy chế Đề cử, bầu cử Thành viên HĐQT và Thành viên BKS nhiệm kỳ 2018 - 2023
17
Ví dụ 2:
Giả sử Đại hội đồng cổ đông biểu quyết chọn 03 thành viên BKS trong tổng số 05 ứng viên.
Cổ đông Nguyễn Văn A nắm giữ (bao gồm sở hữu và được ủy quyền) 1.000 cổ phần có
quyền biểu quyết. Khi đó tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông Nguyễn Văn A là: (1.000 x 3)
= 3.000 phiếu biểu quyết.
Cổ đông Nguyễn Văn A có thể bầu dồn phiếu theo phương thức sau:
1. Dồn hết 3.000 phiếu biểu quyết của mình cho 01 ứng cử viên thành viên BKS.
2. Chia 3.000 hoặc chia ít hơn 3.000 phiếu biểu quyết cho tối đa 03 ứng cử viên thành viên
BKS.
a/ Dồn hết 3.000 phiếu biểu quyết cho ứng cử viên số 2
b/ Chia đều 3.000 phiếu biểu quyết cho tối đa 03 ứng cử viên theo tỷ lệ
c/ Chia 3.000 phiếu biểu quyết cho tối đa 03 ứng cử viên theo tỷ lệ
Ứng viên 1 : 0 phiếu
Ứng viên 2 : 3.000 phiếu
Ứng viên 3 : 0 phiếu
Ứng viên 4 : 0 phiếu
Ứng viên 5 : 0 phiếu
Ứng viên 1 : 1.000 phiếu
Ứng viên 2 : 1.000 phiếu
Ứng viên 3 : 0 phiếu
Ứng viên 4 : 1.000 phiếu
Ứng viên 5 : 0 phiếu
Ứng viên 1 : 1.000 phiếu
Ứng viên 2 : 1.500 phiếu
Ứng viên 3 : 500 phiếu
Ứng viên 4 : 0 phiếu
Ứng viên 5 : 0 phiếu
Quy chế Đề cử, bầu cử Thành viên HĐQT và Thành viên BKS nhiệm kỳ 2018 - 2023
18
d/ Chia ít hơn 3.000 phiếu biểu quyết cho tối đa 03 ứng cử viên theo tỷ lệ
3/ Phiếu bầu BKS của cổ đông Nguyễn Văn A sẽ không hợp lệ trong các trường hợp
sau:
- Phiếu không theo mẫu do Công ty quy định, không có dấu Công ty.
- Tổng phiếu biểu quyết cho những ứng cử viên đó của cổ đông Nguyễn Văn A vượt
quá con số 3.000 phiếu.
- Các trường hợp khác quy định tại Quy chế bầu cử.
Ứng viên 1 : 0 phiếu
Ứng viên 2 : 1.000 phiếu
Ứng viên 3 : 500 phiếu
Ứng viên 4 : 200 phiếu
Ứng viên 5 : 0 phiếu
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
19
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
NỘI DUNG
I. Đánh giá về các mặt hoạt động của Công ty năm 2017
II. Đánh giá về hoạt động Ban Tổng Giám đốc năm 2017
III. Kế hoạch, định hướng của Hội đồng Quản trị năm 2018
IV. Báo cáo tình hình quản trị công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
20
I. ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2017
1. Tình hình chung kinh tế thế giới
Năm 2017, sự phục hồi trở lại của nền kinh tế toàn cầu đã tác động tích cực tới nhu cầu của
người tiêu dùng, góp phần tạo điều kiện tăng cường giao thương hàng hóa. Bên cạnh đó, theo
phân tích của Sea Intel, tính đến cuối năm 2017 các tàu lớn được đưa vào hoạt động trên thị
trường lên đến 43%, được đánh dấu bởi sự ra mắt của con tàu Triple E khổng lồ thuộc quyền sở
hữu của Maersk Line, khiến nhiều hãng tàu khác đã đẩy mạnh việc đặt hàng những con tàu
khổng lồ mới. Với sự bùng nổ loại tàu này cộng thêm việc thị trường vận tải biển đã và đang
phải đối mặt với thực trạng cung lớn hơn cầu, điều này vô tình giúp các chủ hàng hầu như giành
được quyền quyết định giá kể từ cuộc khủng hoảng tài chính. Bên cạnh đó, biện pháp tiết kiệm
chi phí từ các con tàu siêu lớn càng giúp các chủ hàng có thêm nhiều lợi ích, đẩy hết mọi áp lực
tài chính lên vai các hãng vận tải biển.
2. Tình hình chung ngành vận tải biển Việt Nam
Ngành vận tải biển ở nước ta hoạt động chủ yếu ở lĩnh vực vận chuyển quốc tế với tải trọng nhỏ,
tuy nhiên với những khó khăn còn tồn đọng của ngành vận tải thế giới đã ảnh hưởng đáng kể đến
mảng vận chuyển quốc tế của nước ta. Năm 2017, Việt Nam nhập khẩu một lượng than rất lớn,
nhiều nhất là từ Indonesia, một số doanh nghiệp sắm khá nhiều tàu chạy cho hoạt động này, tuy
nhiên do chất lượng than không đủ tiêu chuẩn nên các nhà xuất khẩu than bên Indonesia không
đủ hàng để xuất khẩu, hậu quả là tàu đến cảng phải chờ rất lâu, làm tăng chi phí của các hãng
tàu.
Mặt khác, trong năm 2017, tình hình hoạt động ở các nhà máy nhiệt điện bắt đầu được đẩy mạnh,
tạo ra lượng hàng hóa vận chuyển khá lớn, tạo cơ hội lớn cho tuyến chạy Bắc – Nam. Đồng thời,
quy mô hoạt động vận tải trong nước đang có dấu hiệu tăng lên do các tàu chạy quốc tế sau thời
gian hoạt động không đáp ứng đủ tiêu chuẩn được các công ty sắp xếp vận chuyển hàng hóa
trong nội địa. Chính sự gia tăng tàu hoạt động trong năm tại khu vực đã không tạo cơ hội để tăng
giá cước, do đó tình hình hoạt động của ngành vẫn còn ảm đạm trong năm.
Trong khi đó, các doanh nghiệp thuần túy hoạt động vận tải biển nhất là mảng hàng rời như
Vitranschart đang gặp rất nhiều khó khăn như: chất lượng và số lượng tàu ngày một giàm do tàu
ngày càng già; các tàu bị khai thác nhiều năm trong điều kiện cắt giảm tối đa chi phí đầu tư cho
phụ tùng, vật tư, sửa chữa ; bán bớt tàu để thực hiện tái cơ cấu nợ,… Bên cạnh đó, chất lượng và
số lượng của đội ngũ sỹ quan thuyền viên cũng giảm đáng kể do đặc thù của ngành khá khắc
nghiệt, thu nhập không đủ hấp dẫn, bất ổn tại nhiều vùng nước/lãnh thổ làm anh em lo ngại cho
sự an toàn của bản thân, các trường đại học, cao đảng và trường nghề hàng hải không tuyển được
học viên cho đầu vào cho các ngành học dẫn đến không đủ cung ứng cho đầu ra, v.v…
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
21
3. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh năm 2017
Năm 2017, một số tàu của Công ty với máy móc thiết bị trong tình trạng kỹ thuật không còn tốt
do tuổi tàu cao. Bên cạnh đó, các tàu của Công ty với cỡ tàu 22.500 - 24.000 DWT hiện tại chỉ
phù hợp với hàng bao kiện, và một số lô hàng rời nhỏ, cước rất thấp và thời gian chờ đợi đầu bến
thường kéo dài. Do đó, kết quả kinh doanh chưa được cải thiện mạnh mẽ , tiếp tục ảnh hưởng tới
khả năng thanh toán của Công ty trong năm 2017. Do tỷ lệ vay nợ lớn , lãi suất trong hợp đồng
tín dụng tại thời điểm vay cao đã dẫn tới chi phí lãi vay gia tăng mạnh . Công ty không có khả
năng thanh toán nợ và lãi dẫn tới các ngân hàng khiếu kiện Công ty ra tòa nhằm tìm giải pháp
thu hồi nợ
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2017 cụ thể như sau:
Tình hình thực hiện kế hoạch Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2017
Chỉ tiêu ĐVT KH
2017 TH 2017
% so với
KH
Sản lượng vận chuyển Tấn 1.300,00 1.180,85 91%
Sản lượng lưu chuyển Tỷ TKm 6,77 7,50 111%
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tỷ VND 646,00 602,37 93%
Kết quả hoạt động SXKD ĐVT Năm 2016 Năm 2017
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV Triệu đồng 593.814 593.252
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV Triệu đồng (159.954) (122.562)
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Triệu đồng (338.047) (275.222)
Lợi nhuận khác Triệu đồng 10.355 41.772
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Triệu đồng (327.692) (233.450)
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Triệu đồng (262.645) (233.427)
Ghi chú: Số liệu được tính toán và so sánh dựa trên BCTC Tổng hợp kiểm toán năm 2016 và
BCTC Tổng hợp kiểm toán năm 2017
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
22
Lợi nhuận trước thuế Tỷ VND (324,76) (233,45) -
Bên cạnh đó, Công ty đã thực hiện kế hoạch tái cơ cấu tổ chức được ĐHĐCĐ thường niên 2017
thông qua và xây dựng xong phương án chấm dứt hoạt động Chi nhánh: Trung tâm Đào tạo, môi
giới và xuất khẩu thuyền viên phía Nam (SCC) và thành lập Công ty TNHH một thành viên.
Hiện tại, Công ty đang tiến hành các thủ tục pháp lý cần thiết để triển khai phương án này và dự
kiến sẽ hoàn tất công việc trong năm 2018.
II. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Năm 2017, Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam đã rất nỗ
lực trong công tác điều hành mọi hoạt động của Công ty đi đúng định hướng mà Đại hội đồng cổ
đông và Hội đồng quản trị đề ra đầu năm, tuân thủ nghiêm túc Quy chế quản trị nội bộ cũng như
Điều lệ của Công ty . Vì vậy, với tất cả sự nỗ lực, quyết tâm cũng như kinh nghiệm trong công
tác điều hành, năm qua Ban Tổng Giám đốc đã thực hiện thành công nhiệm vụ duy trì ổn định
hoạt động kinh doanh chính của Công ty, thực hiện đúng tôn chỉ hoạt động trong Công ty là
không để người lao động nghỉ việc vì không có việc làm, nắm bắt kịp thời, theo dõi, phân tích và
đưa ra các chính sách đúng đắn, kế hoạch phù hợp trong từng giai đoạn nhằm đảm bảo lợi ích
cho cổ đông.
Trong năm 2017, Hội đồng quản trị công ty đã ban hành 19 nghị quyết và quyết định liên quan
đến tất cả các hoạt động công tác tổ chức, nhân sự, sản xuất kinh doanh, đầu tư v.v. Các Nghị
quyết và quyết định của Hội đồng quản trị ban hành đều được Ban Tổng giám đốc nghiêm túc
triển khai thực hiện với tỷ lệ hoàn thành 100%.
III. KẾ HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty
- Giảm lỗ tối đa nhằm tiến tới cân bằng thu chi trong tương lai sớm nhất;
- Công ty có uy tín về chất lượng dịch vụ vận tải biển mang tầm khu vực, bao gồm an toàn
trong mọi lĩnh vực hoạt động và đúng hạn với khách hàng.
2. Biện pháp thực hiện
- Nghiên cứu, phân tích diễn biến thị trường nhằm đề ra chiến lược và hoạt động cụ thể để
đưa Công ty vượt qua giai đoạn khủng hoảng; đồng thời xem xét lại hiệu quả kinh doanh
từng lĩnh vực hoạt động của Công ty nhằm loại bỏ lĩnh vực yếu kém, không mang lại hiệu
quả kinh tế; Quản lý quan hệ khách hàng và phát triển thị trường tốt thông qua duy trì
khách hàng hiện hữu và nghiên cứu khai thác hình thức kinh doanh mới, tuyến mới và
khách hàng mới nhằm tăng hiệu quả kinh doanh; đàm phán để có sự hỗ trợ về thanh
khoản của Ngân hàng và nhà cung cấp hợp lý.
- Đánh giá hiệu quả đội tàu và đưa ra phương án thanh lý tàu không mang lại hiệu quả kinh
tế cao cho Công ty khi đạt được thỏa thuận với ngân hàng; nâng cao hiệu quả quản trị vận
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
23
hành sản xuất; Tinh gọn bộ máy quản lý, hoàn thiện các qui trình quản lý nhằm quyết tâm
bài trừ nạn quan liêu, lãng phí và phòng ngừa các khả năng tham nhũng (kể cả tham
nhũng thời gian) hướng tới xây dựng hệ thống quản trị Công ty minh bạch, trong sạch,
vững mạnh, hiệu quả và ổn định; Quản trị cung ứng hiệu quả; Tăng cường công tác đào
tạo cán bộ, nhân viên, bao gồm cả đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý khai thác, kỹ thuật và
thuyền viên, đặc biệt chú trọng hoạt động trang bị kiến thức thực tế, cập nhật tình hình
đang diễn ra trên thế giới, kỹ năng mềm, v.v… nhằm tạo điều kiện phát triển cho cán bô,
nhân viên và thuyền viên không chỉ về kiến thức chuyên môn mà còn nâng cao kỹ năng
giải quyết tình huống thực tế.
- Tăng cường hiệu quả áp dụng hệ thống công nghệ thông tin đối với tất cả các lĩnh vực
quản trị công ty.
3. Chiến lược phát triển trung và dài hạn
- Kế hoạch đầu tư: Dự kiến đến năm 2019 và 2020, khi tình hình tài chính thuận lợi sẽ đầu
tư mỗi năm 1 tàu hàng khô tải trọng 34.000 DWT đã qua sử dụng với mức đầu tư dự kiến
15 triệu USD/tàu;
- Kế hoạch tài chính: Tăng cường tích lũy để có đủ vốn đối ứng phát triển đội tàu vào
những năm cuối của kế hoạch 5 năm 2016-2020.
IV. BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ CÔNG TY
(Báo cáo đình kèm)
Trên đây là một số nội dung về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong
năm 2017 và kế hoạch định hướng năm 2018, kính báo cáo trước Đại hội.
Tôi xin thay mặt Hội đồng quản trị Công ty kính chúc Quý cổ đông sức khoẻ, hạnh phúc
và thành đạt.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
(đã ký)
HUỲNH NAM ANH
24
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI
VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------- ----------------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ CÔNG TY
(Năm 2017)
- Tên công ty đại chúng: Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam
- Địa chỉ trụ sở chính: 428 Nguyễn Tất Thành, P18, Q.4, TP. HCM
- Điện thoại: (028) 39404271 Fax: (028) 39404711 Email: [email protected]
- Vốn điều lệ: 609.993.370.000 đồng
- Mã chứng khoán: VST
I. Hoạt động của Hội đồng quản trị:
- Các cuộc họp của Hội đồng quản trị:
STT Thành viên HĐQT Chức vụ Số buổi họp
tham dự
Tỷ lệ Lý do không
tham dự
1 Ông Huỳnh Nam Anh Chủ tịch HĐQT 4 100 % -
2 Ông Trương Đình Sơn Phó CT HĐQT 4 100 % -
3 Bà Phạm Thị Cẩm Hà Thành viên HĐQT
kiêm TGĐ
4 100 % -
4 Ông Nguyễn Minh Cường Thành viên HĐQT 4 100 % -
5 Ông Bùi Mạnh Cường Thành viên HĐQT 4 100 % -
- Hoạt động giám sát của HĐQT đối với Ban Tổng Giám đốc: HĐQT thường xuyên theo dõi
các hoạt động của BTGĐ và các công việc quản lý điều hành khác, phối hợp với BKS Công ty
giám sát chặt chẽ và kiểm tra kịp thời các vấn đề:
* Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch ĐHĐCĐ và HĐQT đề ra.
* Các nội dung thực hiện Nghị quyết ĐHĐCĐ, HĐQT và các quyết định HĐQT đã ban hành về
tiến độ và các biện pháp thực hiện.
* HĐQT thường xuyên xem xét, đánh giá việc thực hiện kế hoạch kinh doanh và các chỉ tiêu kinh
tế để có biện pháp chỉ đạo kịp thời BTGĐ đáp ứng các yêu cầu về nguồn lực cho các hoạt động
của Công ty.
25
* Kiểm tra việc chấp hành và tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và
các quy định hiện hành của Nhà nước.
Ngoài các cuộc họp, văn bản xin ý kiến Hội đồng Quản trị, Ban TGĐ cũng thường xuyên liên hệ
bằng điện thoại, email để báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh quan; việc thực hiện các dự án
và kiểm tra tính tuân thủ của kiểm soát nội bộ trọng của Công ty.
Năm 2017 với rất nhiều khó khăn, Ban TGĐ đã hoàn thành được phần lớn các mục tiêu mà Đại
hội Đồng cổ đông và HĐQT giao.
- Hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị: HĐQT Công ty có 03 tiểu ban gồm:
Tiểu ban Kế hoạch và chiến lược phát triển Công ty; Tiểu ban Nhân sự và lương thưởng, Tiểu ban
Quản lý tài chính và kiểm toán. Thành viên của các tiểu ban đã thực hiện đúng chức năng và
nhiệm vụ của mình theo Quy chế Quản trị Công ty.
II. Các nghị quyết của Hội đồng quản trị:
Trong năm 2017, Hội đồng quản trị công ty đã ban hành 19 nghị quyết và quyết định liên quan
đến tất cả các hoạt động công tác tổ chức, nhân sự, sản xuất kinh doanh, đầu tư v.v. Các Nghị
quyết và quyết định của Hội đồng quản trị ban hành đều được sự thống nhất, đồng thuận của các
thành viên và phù hợp với Điều lệ Công ty.
STT SỐ NGHỊ
QUYẾT
SỐ
QUYẾT
ĐỊNH
NGÀY NỘI DUNG
01
01/QĐ-
HĐQT 06/01/2017
QĐ tặng danh hiệu "Lao động tiên tiến" năm
2016
02
02/QĐ-
HĐQT 16/01/2017 Nâng bậc lương Chuyên viên chính năm 2017
03
03/QĐ-
HĐQT 24/02/2017
Thành lập Ban Tổ chức ĐHĐCĐ thường niên
2017
04
04/QĐ-
HĐQT 03/03/2017
QĐ cử cán bộ công ty đi công tác nước ngoài
( Cử Bà Phạm Thị Cẩm Hà đi Nhật Bản)
05 05/NQ-
HĐQT 22/05/2017
NQ Phiên họp HĐQT ngày 18 tháng 5 năm
2017
06
06/QĐ-
HĐQT 02/06/2017
Nghị quyết bầu Chủ tịch HĐQT nhiệm kỳ
2013 - 2017
07
07/ QĐ -
HĐQT 26/06/2017
QĐ chuyển xếp lương cán bộ đối với ông
Huỳnh Nam Anh
08 08/QĐ - 07/07/2017 QĐ thành lập Hội đồng thanh lý, nhượng bán
26
HĐQT tàu Viễn Đông 5 của Công ty
09 09/NQ-
HĐQT 28/07/2017
Quỹ tiền lương kế hoạch của Công ty năm
2017
10 10/NQ -
HĐQT 03/08/2017
NQ Phiên họp HĐQT ngày 28 tháng 7 năm
2017
11 11/NQ -
HĐQT 03/08/2017
Triển khai phương án phát hành cổ phiếu
riêng lẻ để hoán đổi công nợ
12
12/QĐ -
HĐQT 15/08/2017
QĐ thành lập Hội đồng thanh lý, nhượng bán
tàu VTC Globe của Công ty
13
13/QĐ -
HĐQT 11/09/2017
QĐ thành lập Ban chỉ đạo chấm dứt hoạt
động Chi nhánh Trung tâm Đào tạo, môi giới
và xuất khẩu thuyền viên phía Nam thành lập
Công ty TNHH Một thành viên
14
14/QĐ -
HĐQT 22/09/2017
QĐ miễn nhiệm chức vụ Phó Tổng Giám đốc
công ty đối với ông Huỳnh Nam Anh
15
15/QĐ -
HĐQT 06/10/2017 QĐ phê duyệt dự án bán tàu VTC Globe
16 17/NQ-
HĐQT 23/10/2017
NQ Phiên họp HĐQT ngày 23 tháng 10 năm
2017
17 17/NQ-
HĐQT 08/11/2017 QĐ về việc phê duyệt bán tàu VTC Globe
18 18/NQ-
HĐQT 14/12/2017
Tăng vốn điều lệ 20 tỷ đồng thông qua việc
phát hành 2 triệu cổ phiếu VST
19
19/QĐ -
HĐQT 29/12/2017 QĐ bổ nhiệm cán bộ
III. Ban Kiểm soát:
Thông tin về thành viên Ban Kiểm soát nhiệm kỳ (2013 – 2018) gồm 3 thành viên là Bà Nguyễn
Thị Hiền - Trưởng Ban, Bà Nguyễn Thị Băng Tâm và Bà Hoàng Thị Thanh Phương - Thành viên.
Các thành viên Ban kiểm soát không có sự thay đổi trong cả nhiệm kỳ.
- Ban Kiểm soát đã tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình tài chính, hoạt động kinh
doanh 2017 của Công ty, hoạt động của HĐQT và Ban TGĐ.
- Ban Kiểm soát đã kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết, quyết định của
Đại hội đồng cổ đông và HĐQT.
27
- Ban Kiểm soát đã kiểm tra, phân tích số liệu của báo cáo tài chính, đánh giá các chỉ số và
tình hình tài chính của Công ty.
- Ban Kiểm soát đã được HĐQT, Ban TGĐ và các bộ phận chức năng của Công ty phối
hợp, tạo điều kiện thuận lợi trong việc cập nhật tình hình hoạt động, thu thập thông tin, tài
liệu phục vụ kiểm tra, giám sát.
- Ban Kiểm soát đã tham gia các cuộc họp của HĐQT để nắm bắt kịp thời tình hình hoạt
động kinh doanh và đóng góp ý kiến cho các hoạt động quản trị, điều hành của Công ty.
IV. Đào tạo về quản trị Công ty:
Một số thành viên HĐQT, BKS và TGĐ đã tham gia các khóa đào tạo về “Quản trị công ty” do
UBCK NN tổ chức và “Thẻ điểm quản trị doanh nghiệp” do Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam tổ
chức.
V. Thù lao của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát:
Quyết toán thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2017 như sau:
- Mức duyệt chi tại Đại hội cổ đông năm 2017: 399.000.000 đồng.
- Tổng số tiền thù lao đã chi năm 2017: 279.691.875 đồng.
VI. Các vấn đề cần lưu ý khác: không có.
Trên đây là Báo cáo tình hình quản trị Công ty năm 2017.
Kính trình Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Xin chân thành cảm ơn.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
(đã ký)
Huỳnh Nam Anh
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
28
BÁO CÁO BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
NỘI DUNG
I. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017
II. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2018
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
29
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2017
1. Tình hình thị trường
a. Tình hình thế giới
Năm 2017, mặc dù cân bằng cung – cầu trên thị trường có cải thiện nhưng chưa đạt mức kỳ vọng
do BIMCO đề ra hồi cuối năm 2016, cộng thêm các xu hướng bảo hộ mậu dịch, sáp nhập các
hãng tàu lớn đang ngày càng diễn ra mạnh mẽ, đa tạo rào cản lớn cho sự phát triển của ngành
vận tải biển. Chỉ số BDI và chỉ số cước các phân khúc tàu cỡ lớn theo đo đa biến động mạnh
trong suốt 12 tháng qua.
Chỉ số cước liên tục giảm hồi đầu năm (chỉ số BDI giảm còn 685 điểm vào ngày 14/02/2017), rồi
tăng mạnh trong giai đoạn cuối tháng 3 nhờ nhu cầu vận chuyển khoáng sản tăng đột biến từ
Brazil, Úc và nhu cầu nhập khẩu than của Trung Quốc, sau đo lao dốc nhanh chóng trong tháng
5 - 6 và lại dần ổn định trong Quý III và tiếp tục đươc cải thiện trong Quy IV chủ yếu nhờ nhu
cầu vận chuyển than và quặng sắt tăng đáng kể; Nhu cầu vận chuyển ngũ cốc tại USG, ECSA,
Biển Đen… thời tiết xấu/ bão tại khu vực USG, ECSA và Trung Quốc hồi đầu Tháng 10 và
Tháng 12 cũng là yếu tố quan trọng giúp thị trường cước tăng và duy trì ổn định trong Quý IV.
Tuy vậy, thị trường cước cuối năm đang giảm dần do ảnh hưởng khá nhiều bởi các kỳ nghỉ lễ lớn
ở Trung Quốc, Noel và Tết Tây (đặc biệt tại khu vực Đại Tây Dương). Bình quân cả năm 2017,
chỉ số BDI và BHSI lần lươt ở mức 1.145 điểm và 523 điểm, tăng 70% và 45% so với năm 2016.
Tuy thị trường tàu handy cỡ nhỏ của công ty cũng hưởng lơi đôi chut từ xu hướng chung của thị
trường vận tải biển (bình quân cước cho thuê định hạn tăng 14%, bình quân cước chở nông sản,
đường tuyến Nam My/ Tây Phi tăng từ 14% - 19%, cước chở gạo Đông Nam A/ Tây phi tăng
21%, cước chở nông sản khu vực Nam My/ Đông Nam A tăng 31%) nhưng do các tàu liên tục
lên đà sửa chữa lớn (05 tàu lên đà trong 5 tháng đầu năm 2017) nên không khai thác đươc các thị
trường trên mà chỉ chạy thị trường nội địa và khu vực Đông Nam A (cước rất thấp) để phù hơp
với lịch sửa chữa, dân đến gặp bất lơi về nhiều mặt, đặc biệt là giá cước, thời gian và tình hình
thời tiết.
Với các bất lơi trình bày trên, trong năm qua Công ty đa nô lực giữ cho đội tàu hoạt động an
toàn, chủ động liên lạc với đối tác trong quá trình vận chuyển hàng hóa, chú trọng công tác theo
dõi thị trường, đưa ra những chính sách đung đắn, hơp lý với tình hình thị trường trong và ngoài
nước nhằm duy trì hoạt động kinh doanh cốt lõi, đảm bảo việc làm cũng như an toàn cho người
lao động.
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
30
2. Kinh doanh vận tải biển
Chỉ tiêu ĐVT TH 2016 KH 2017 TH 2017 TH 2017
/KH 2017
TH 2017
/TH 2016
Sản lượng vận chuyển Tấn 1.132,34 1.300,00 1.180,85 91% 104%
Sản lượng luân chuyển Tỷ
TKm 8,75 6,77 7,50 111% 86%
I. Doanh thu các hoạt động Tỷ
VND 603,20 646,00 602,37 93% 100%
II. Lãi (+)/Lỗ (-) Tỷ
VND (327,69) (324,76) (233,45) - -
Tuyến kinh doanh
Khu vực Đông Nam A – Đông Bắc A chiếm 73%, tăng 14% so với cùng kỳ, chủ yếu chở
than và clinker.
Từ khu vực Nam My/ Đông Nam A chiếm 6%, giảm 6% so với cùng kỳ, chuyên chở nông
sản.
Đông Nam A/ Tây Phi chiếm 6%, giảm 5% so với cùng kỳ, chuyên chở gạo.
Khu vực Nam My/ Tây Phi chiếm 7%, tăng 2% so với cung kỳ, chở đường, gạo và nông sản.
Thời gian khai thác
Cả năm 2017, thời gian vận doanh đội tàu thực hiện 95% trên tổng thời gian, giảm 3% so với
năm 2016. Thời gian sửa chữa thực hiện 5% tổng thời gian, tăng 3% so với cùng kỳ. Trong đo,
thực hiện sửa chữa lớn cho 5 tàu: VTC Sun, VTC Planet, VTC Phoenix; VTC Dragon; Viễn
Đông 3; Sửa chữa sự cố 3 tàu: VTC Sun, VTC Phoenix, Viễn Đông 5.
Sản lượng
Sản lượng vận chuyển:
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
31
Đạt 91% kế hoạch do sản lương vận tải chuyển trong nước chỉ thực hiện 38% kế hoạch (Chủ yếu
do tình hình khai thác hàng nội địa không kinh tế, giá cước thấp, thời gian chờ đơi hai đầu bến
cao nên tàu VTC Glory đa thay đổi kế hoạch khai thác từ 14 chuyến chở than nội địa sang chạy 5
chuyến tuyến nước ngoài và chỉ chạy 2 chuyến nội địa).
Sản lượng lưu chuyển:
Vươt kế hoạch 11%.
So với cung ky san lương vân chuyên tăng 4% va san lương luân chuyên giam 14% do
chay tuyến ngăn nhiêu hơn.
Doanh thu
Tổng doanh thu thực hiện 602,4 tỷ đồng, chỉ đạt 93% kế hoạch nhưng gần tương đương so với
cùng kỳ 2016, trong đo:
Doanh thu vận tải biển thực hiện 442,1 tỷ đồng, tương đương 87% kế hoạch, giảm 3%
(13,2 tỷ đồng) so với cùng kỳ. Nguyên nhân:
6 tháng đầu năm Công ty co liên tiếp 5 tàu lên đà do vậy phải điều động các tàu này về hoạt
động trong khu vực hoặc nội địa để chờ lịch đà của nhà máy, giá cước thấp, thời gian quay
vòng lâu, ảnh hưởng lễ tết… khiến doanh thu giảm nhiều.
Một số tàu theo kế hoạch là cho thuê chuyến nhưng do cân nhắc tới tính hiệu quả trong khai
thác kinh doanh tàu nên tùy từng thời điểm Công ty chuyển sang hình thức cho thuê định
hạn, dân đến doanh thu giảm nhưng bu lại thì Công ty giảm lô kinh doanh.
Bán tàu VTC Globe và giao tàu vào đầu tháng 12 cho người mua, Công ty không có thu của
tàu này trong tháng 12/2017 như kế hoạch đề ra từ đầu năm.
Thị trường đầu năm 2017 tiêu thụ kém, nguồn hàng ít dân đến tình trạng cạnh tranh gay gắt
giữa các chủ tàu làm cho giá cước nửa đầu năm rất thấp.
Doanh thu các dịch vụ kinh doanh khác thực hiện 160,3 tỷ đồng, vươt kế hoạch gần 19%
và tăng 8%, tương đương 12,3 tỷ đồng so với cùng kỳ chủ yếu từ kinh doanh cho thuê thuyền
viên nước ngoài tăng.
Lãi/lỗ
Cả năm 2017 toàn công ty lô 233,4 tỷ đồng, giảm lô 91,3 tỷ đồng so với kế hoạch và giảm lô 94,2 tỷ đồng
so với cung kỳ 2016. Cụ thể:
Kinh doanh vận tải lô 280,7 tỷ đồng. So với kế hoạch giảm lô 17,4 tỷ đồng, chủ yếu do
giảm lô chênh lệch tỷ giá nhờ tỷ giá ổn định, theo kế hoạch lô chênh lệch tỷ giá là 18 tỷ đồng
nhưng thực hiện lai hơn 2 tỷ đồng. So với cung kỳ năm 2016, giảm lô 60,5 tỷ đồng do các
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
32
khoản chi đều giảm, nguyên nhân chủ yếu nhờ Công ty tích cực đàm phán, cân đối lịch trả nơ
với các nhà cung cấp để trước hết ưu tiên đảm bảo hoạt động an toàn cho đội tàu, không có
nguy cơ rủi ro tàu bị bắt giữ bởi các nhà cung cấp, từ đo dần dần tăng cường cho thuê định
hạn so với năm trước.
Kinh doanh dịch vụ khac lai 47,3 tỷ đồng. Lai tăng 73,9 tỷ đồng so với kế hoạch và 33,7 tỷ
đồng so với cung kỳ chủ yếu từ việc bán thành công tàu VTC Globe vào cuối năm 2017, kịp
thời hoàn tất xử lý khoản nơ vay mua tàu VTC Globe từ Natixis chuyển sang DATC và trả
nơ DATC theo thỏa thuận.
II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH 2018
1. Tình hình thị trường 2018
Thị trường vận tải biển cho các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam vài năm trở lại đây, nhất là
những tháng cuối năm 2017, tuy còn khá nhiều kho khăn nhưng vân có tiềm năng phát triển.
Nguyên nhân là do nhu cầu trong nước các chủ hàng cần nhập than cho các nhà máy nhiệt điện,
xuất khẩu xi măng, clinker từ Việt Nam đi các nước Philippines, Bangladesh, Ấn Độ, v.v…
Chỉ số BDI (chỉ số thuê tàu hàng khô Baltic) duy trì trong thời gian khá dài ở mức trên 1.300
điểm và lúc thị trường đong cửa ngày 09/01/2018, chỉ số BDI là 1.385 điểm. Đây cũng là dấu
hiệu cho thấy vận tải biển đa co những chuyển biến tích cực. Công ty tư vấn toàn cầu Drewy dự
báo, đến năm 2020, khu vực Đông Nam A sẽ có tốc độ tăng trưởng sản lương hàng hóa thông
qua cảng bình quân là 6,2%/năm, cao hơn mức 2-3%/năm của thế giới, trong đo Việt Nam có tốc
độ tăng trưởng cao nhất, đạt 9,2%/năm.
Đồng thời, theo dự báo của công ty nghiên cứu vận tải Crucial Perspective, công suất trong
ngành vận tải container dự kiến sẽ tăng 3,6% vào năm 2018, v.v…Những dự báo này cho thấy
tín hiệu lạc quan hơn đối với các doanh nghiệp ngành cảng biển và logistics Việt Nam nói chung.
2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh
Tuy trong năm 2018, trọng tải bình quân của đội tàu giảm 14% so với năm 2017 (năm 2017 co 9
tàu, năm 2018 còn 8 tàu), nhưng với kỳ vọng thị trường cước đươc cải thiện và thời gian vận
doanh tăng 5% so với năm 2017 (chỉ co 01 tàu lên đà sửa chữa định kỳ trong năm 2018) nên
Công ty dự kiến kế hoạch SXKD năm 2018 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2018
Sản lương vận chuyển Nghìn tấn 936,97
Sản lương luân chuyển Tỷ TKm 7,35
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
33
Doanh thu Tỷ VND 639,86
Lãi (+)/Lô (-) trước thuế (*) Tỷ VND (302,20)
(*) Công ty phấn đấu giảm lỗ tối đa trong hoạt động SXKD năm 2018 và tìm kiếm cơ hội tái cơ cấu tài chính để bù
đắp cho phần lỗ của SXKD, đưa lợi nhuận của Công ty về mức cân bằng.
3. Kế hoạch tiền lương của công ty năm 2018:
Quy tiền lương kế hoạch năm 2018 là 74 tỷ đồng (không vươt quá tổng quy tiền lương
thực hiện năm 2017 là 74,64 tỷ đồng).
4. Kế hoạch đầu tư năm 2018:
Tiếp tục thực hiện kế hoạch bán tàu Viễn Đông 3, Viễn Đông 5 và VTC Planet vào cuối
năm 2018 khi thị trường mua bán tàu đươc cải thiện, đồng thời đạt đươc thỏa thuận với các tổ
chức tín dụng.
5. Kế hoạch chấm dứt hoạt động Chi nhánh Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển
Việt Nam tại Đà Nẵng (Chi nhanh Đà Nẵng)
Thực hiện tái cơ cấu tổ chức, theo hướng thu hẹp nhóm kinh doanh kém hiệu quả và
nâng cao năng lực cạnh tranh, trong hai năm qua Vitranschart JSC đa xuc tiến mạnh việc tái
cơ cấu tổ chức. Hiện tại, Công ty chỉ còn 01 chi nhánh tại Đà Nẵng với hoạt động kinh doanh
chính là vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Trong bối cảnh thị trường vận tải bộ đang suy giảm
do cung vươt cầu, cước vận chuyển giảm mạnh trong khi nhiên liệu và các khoản chi phí
khác lại tăng. Năm 2017 vừa qua Chi nhánh đa gặp rất nhiều kho khăn trong việc triển khai
kế hoạch SXKD do giá nhiên liệu tăng trong khi giá cước vận tải giảm phương tiện vận tải
cũ, tải trọng yếu nên khai thác không hiệu quả, phải cạnh tranh mạnh với các công ty tư nhân,
tuyến hàng truyền thống của chi nhánh bị phá vỡ do Lào đa ban hành lệnh cấm xuất khẩu gô
dân đến kết quả kinh doanh năm 2017 lô hơn 500 triệu đồng.
Mặc du lanh đạo Công ty luôn quan tâm, chỉ đạo tháo gỡ kho khăn, tạo mọi điều kiện hô
trơ để chi nhánh duy trì hoạt động nhưng tình hình kinh doanh của Chi nhánh vân không cải
thiện. Dự kiến chi nhánh sẽ tiếp tục kinh doanh thua lô trong năm 2018 vì tình hình thị
trường khó có thể tiến triển đột biến.
Với tình hình nêu trên, Công ty kính trình Đại hội đồng cổ đông thông qua chủ trương
chấm dứt hoạt động Chi nhánh Đà Nẵng tại ĐHĐCĐ và ủy quyền cho HĐQT Công ty xây
dựng phương án chấm dứt hoạt động Chi nhánh sao cho có lơi nhất cho công ty và đảm bảo
tuân thủ theo đung quy định của pháp luật hiện hành.
6. Các giải pháp thực hiện
Trong điều kiện thị trường vận tải biển vân nhiều diễn biến kho lường, kế hoạch đặt ra như trên
là thách thức đối với Công ty. Do vậy, để có thể đạt đươc các chỉ tiêu kế hoạch đa đề ra rất cần
sự chung tay góp sức trong việc thực hiện tốt nhiệm vụ của từng cá nhân, từng bộ phận cũng như
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
34
sự tăng cường quản lý của cả bộ máy, cụ thể như sau:Nhom giải pháp phát triển thị trường và
tăng doanh thu:
Nhom giải phap phat triển thị trường và tăng doanh thu:
Vừa duy trì phục vụ khách hàng cũ, vừa phát triển khách hàng mới thông qua việc đa dạng
tuyến, phương thức khai thác. Tăng cường hơp tác với các đối tác tại Việt Nam thực hiện các
hơp đồng cung cấp than cho nhà máy điện; clinker cho các nhà máy cement... hơp tác với các
khách hàng khu vực, các doanh nghiệp trong và ngoài Tổng Công ty trong khai thác hàng tại
Châu Á.
Phân bổ thị trường hơp lý nhằm tận dụng cơ hội thị trường.
Linh hoạt chuyển đổi tuyến khai thác, phương thức khai thác để tránh rủi ro, bảo đảm ổn định
và tăng doanh thu.
Nâng cao chất lương dịch vụ nhằm tăng cơ hội hơp tác trực tiếp với khách hàng để nâng cao
uy tín, tiết giảm các chi phí trung gian.
Nhóm giải pháp nhằm tiết giảm chi phí hoạt động:
Tiết giảm chi phí đặc biệt là các chi phí chiếm tỉ trọng lớn của doanh nghiệp như nhiên liệu,
hàng hoá, dịch vụ:
Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nữa các biện pháp về quản lý nhiên liệu đa phát huy tác
dụng trong những năm qua như: Khai thác M/E ở vòng quay kinh tế, lựa chọn thời điểm, nơi
cấp với số lương hơp lý; Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc nhận và tiêu hao nhiên liệu cả đội
tàu; Nhắc nhở chấn chỉnh ngay những tàu tiêu hao cao bất thường.
Thường xuyên nhắc nhở thuyền trưởng, máy trưởng, các sy quan thuyền viên nâng cao tinh
thần trách nhiệm, ý thức tiết kiệm trong việc sử dụng phụ tùng, vật tư, nhiên liệu, dầu nhờn,
nước ngọt. Tiết giảm tối đa việc cung cấp loại vật tư thông thường, không ảnh hưởng đến an
toàn an ninh.
Đảm bảo việc cung cấp nhiên liệu cho đội tàu không bị gián đoạn cho đến khi tình hình tài
chính cũng như vấn đề vốn lưu động đươc cải thiện.
Cung cấp đầy đủ, kịp thời các loại vật tư Solas, hải đồ, ấn phẩm hàng hải cho đội tàu Công ty
để không vì thiếu mà bị PSC lưu giữ, khi đo các chi phí phát sinh vô hình, hữu hình sẽ lớn
hơn nhiều.
Nhóm giải phap tăng cường quản lý kỹ thuật cho đội tàu và ap dụng công nghệ
thông tin cho công tác quản lý
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
35
Tăng cường các biện pháp, nâng cao tính tuân thủ của thuyền viên đối với hệ thống quản lý
an toàn và chất lương; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của cán bộ quản lý trên bờ.
Tăng cường công tác bảo quản bảo dưỡng của thuyền viên trong quá trình đi biển.
Áp dụng công nghệ 4.0 vào các hoạt động tại Vitranschart:
Ảo hóa toàn bộ hệ thống máy tính con khối văn phòng và các đơn vị trực thuộc. Các máy
tính ảo này có thể đươc truy xuất qua mạng Internet.
a. Chuẩn hóa và xây dựng hệ cơ sở dữ liệu toàn Công ty;
b. Xây dựng đám mây riêng (Private Cloud) lưu trữ toàn bộ thông tin và dữ liệu. Người sử
dụng trong Công ty (khối bờ và khối tàu) có thể truy xuất khối dữ liệu này mọi lúc, mọi
nơi ở mức độ theo quyền hạn đươc phân bổ;
c. Xây dựng hệ thống quản trị Công ty thông minh (Hệ thống quản trị thông minh – Smart
Management System (SMS).
Ứng dụng mạnh mẽ thương mại điện tử vào các lãnh vực chủ chốt của Công ty.
Chuyển sang sử dụng mã nguồn mở (Open source) trong hệ thống công nghệ thông tin tại
Vitranschart để giảm chi phí bản quyền, tăng khả năng phòng chống virus, hacker.
Nhóm giải phap để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (bao gồm đội ngũ sỹ quan,
thuyền viên):
Tiếp tục rà soát lao động hiện co để điều chỉnh, phân bổ, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo hơp
lý.
Đào tạo, hướng dân và nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của sĩ quan, thuyền viên trong
quá trình vận hành, khai thác tàu.
Đề xuất phương tiện huấn luyện đào tạo hiệu quả sao cho phù hơp tình hình tài chính của
công ty đồng thời hoàn thiện việc đánh giá chất lương huấn luyện đào tạo.
Xem xét chế độ lương cho các Chuyên viên đào tạo để thu hút và giữ chân các Thuyền, Máy
trưởng giỏi phục vụ cho công tác đào tạo.
Nhóm giải pháp về hợp tác, liên kết để phát triển sản xuất kinh doanh với các DN
trong và ngoài Tổng công ty:
Tăng cường liên kết để sử dụng dịch vụ nội bộ, tận dụng năng lực sẵn có.
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
36
Hơp tác tốt với các đơn vị bạn tạo sự liên kết chặt chẽ nhằm tăng nguồn lực chung, đáp ứng
nhu cầu vận tải cũng như dịch vụ liên quan với khối lương lớn đồng thời tăng tính cạnh tranh
cho vận tải biển Việt Nam.
Trên đây là báo cáo tom tắt hoạt động của Ban Tổng Giám đốc trong năm 2017 và phương hướng hoạt
động năm 2018.
Kính trình Đại hội.
TM. BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG GIÁM ĐỐC
(đã ký)
PHẠM THỊ CẨM HÀ
37
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
Địa chỉ: 428 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TPHCM
ĐT: (028) 39 40 42 71 Fax: (028) 39 40 47 11 Website : www.vitranschart.com.vn
TP.HCM, ngày 28 tháng 6 năm 2018
TỜ TRÌNH V/v: Kế hoạch kinh doanh và đầu tư năm 2018
Kính gửi: ĐHĐCĐ thường niên năm 2018 của CTCP Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13, ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của CTCP Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam;
- Căn cứ Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2017;
Hội đồng quản trị Công ty kính trình Đại hội đồng cổ đông thông qua các nội dung liên quan
đến kế hoạch kinh doanh và đầu tư năm 2018 như sau:
1. Kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018:
Chỉ tiêu Đvt KH 2018 NĂM 2017 KH 2018
2017
1. Sản lượng vận chuyển Nghìn Tấn 936,97 1.180,85 79,35%
2. Sản lượng luân chuyển Tỷ TKm 7,35 7,5 98%
3. Doanh thu Tỷ VND 639,86 602,37 106,22%
4. Lãi /Lỗ trước thuế (*) Tỷ VND (302,25) (233,45) -
(*) Công ty phấn đấu giảm lỗ tối đa trong hoạt động SXKD năm 2018 và tìm kiếm cơ hội tái
cơ cấu tài chính để bù đắp cho phần lỗ, đưa lợi nhuận của Công ty về mức cân bằng.
2. Kế hoạch tiền lương của công ty năm 2018:
Quỹ tiền lương kế hoạch năm 2018 là 74 tỷ đồng (không vượt quá tổng quỹ tiền lương
thực hiện năm 2017 là 74,64 tỷ đồng).
3. Kế hoạch đầu tư năm 2018:
Tiếp tục thực hiện kế hoạch bán tàu Viễn Đông 3, Viễn Đông 5 và VTC Planet vào cuối
năm 2018 khi thị trường mua bán tàu được cải thiện, đồng thời đạt được thỏa thuận với các tổ
chức tín dụng.
4. Kế hoạch chấm dứt hoạt động Chi nhánh Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển
Việt Nam tại Đà Nẵng (Chi nhánh Đà Nẵng)
4.1. Thông qua việc chấm dứt hoạt động Chi nhánh Đà Nẵng do kinh doanh kém hiệu
quả và phù hợp với chủ trương tái cơ cấu công ty.
4.2. Ủy quyền cho HĐQT công ty xây dựng và triển khai phương án chấm dứt hoạt động
Chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật hiện hành nhằm đảm bảo mang lại lợi ích tối đa
cho công ty.
38
5. Đề nghị Đại hội ủy quyền cho HĐQT chủ động xem xét, quyết định việc điều chỉnh
các chỉ tiêu kế hoạch năm 2018 phù hợp với tình hình kinh doanh của Công ty.
Kính trình Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Xin chân thành cảm ơn.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
(đã ký)
HUỲNH NAM ANH
39
TỜ TRÌNH V/v: Thông qua Báo cáo tài chính kiểm toán
Kính gửi: ĐHĐCĐ thường niên năm 2018 của CTCP Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam
- Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của CTCP Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam;
- Căn cứ Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2017;
Hội đồng quản trị Công ty kính trình Đại hội đồng cổ đông thông qua Báo cáo tài chính kiểm
toán năm 2017. Quý cổ đông có thể tham khảo toàn văn Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2017
tại Tài liệu Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 được đăng tại website
www.vitranschart.com.vn.
Do kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 bị lỗ, nên không thực hiện phân phối lợi nhuận
cho năm tài chính 2017.
Kính trình Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Xin chân thành cảm ơn.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
(đã ký)
Huỳnh Nam Anh
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
Địa chỉ: 428 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TPHCM
ĐT: (028) 39 40 42 71 Fax: (028) 39 40 47 11 Website : www.vitranschart.com.vn
TP.HCM, ngày 28 tháng 6 năm 2018
40
ĐT: (028) 39 40 42 71 Fax: (028) 39 40 47 11
Website : www.vitranschart.com.vn
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT
NĂM 2017 VÀ NHIỆM KỲ 2013-2017
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/QH13 ngày 26/11/2014;
- Căn cứ Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển
Việt Nam (Vitranschart JSC) đã được bổ sung, sửa đổi lần thứ 6 theo Nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông thường niên năm 2013, Quy. chế Quản trị Công ty;
- Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban kiểm soát Công ty ngày 10/5/2013
Ban kiểm soát Công ty Vitranschart xin được báo cáo hoạt động năm 2017 và nhiệm
kỳ 2013-2017 như sau:
I. Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát
1. Đánh giá chung hoạt động của Ban kiểm soát năm 2017 và nhiệm kỳ 2013-
2017
- Tại Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) năm 2013 đã bầu Ban kiểm soát nhiệm kỳ
2013-2017 gồm 3 thành viên là Bà Nguyễn Thị Hiền - Trưởng Ban, Bà Nguyễn Thị Băng
Tâm và Bà Hoàng Thị Thanh Phương - Thành viên. Các thành viên Ban kiểm soát không có
sự thay đổi trong cả nhiệm kỳ.
- Trên cơ sở quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, mỗi thành viên phụ trách theo dõi,
kiểm tra giám sát những vấn đề phù hợp với kinh nghiệm chuyên môn nên đã thực hiện tốt
trách nhiệm của Ban kiểm soát theo Điều lệ công ty. Các thành viên Ban kiểm soát đã nêu
cao tinh thần trách nhiệm trong quá trình thực thi nhiệm vụ, thực hiện tốt nhiệm vụ được
phân công, theo đúng chức năng nhiệm vụ, bảo đảm tính độc lập, trung thực, khách quan.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, Ban kiểm soát đã thường xuyên trao đổi, căn cứ
vào tình hình thực tế điều chỉnh phương pháp làm việc, bổ sung các nội dung cần lưu ý để
thực hiện công tác kiểm tra, giám sát cho phù hợp. Tuy nhiên trong điều kiện kinh doanh còn
cực kỳ khó khăn, hoạt động sản xuất kinh doanh ngành vận tải biển nói chung và của Công ty
nói riêng còn tiềm ẩn nhiều rủi ro ngoài tầm kiểm soát, do vậy công tác kiểm soát không
tránh khỏi những tồn tại mà Ban kiểm soát phải hoàn thiện hơn nữa trong thời gian tới.
- Do hạn chế về vị trí địa lí và để tiết kiệm chi phí, ngoài những phiên họp tập trung
chính thức, Trưởng Ban kiểm soát và các thành viên thường xuyên trao đổi thông tin, công
việc bằng email và điện thoại.
- Ban kiểm soát tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng quản trị (HĐQT), đóng
góp ý kiến và hỗ trợ kịp thời các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
Địa chỉ: 428 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TPHCM
41
- Giám sát việc thực hiện Điều lệ công ty, quá trình triển khai, việc thực hiện các nội
dung của Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên và cả nhiệm kỳ.
- Thẩm định, đánh giá tính hợp lý, hợp pháp, trung thực, minh bạch của công tác kế
toán, thống kê, báo cáo tài chính, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo đánh giá công
tác quản trị.
- Trong năm 2017 cũng như hàng năm Ban kiểm soát họp ít nhất 02 phiên chính thức,
ngoài ra Trưởng Ban kiểm soát và các thành viên thường xuyên trao đổi thông tin, công việc
bằng email và điện thoại.
- Ban kiểm soát đã thực hiện Báo cáo kết quả hoạt động năm hàng năm và phương
hướng, kế hoạch hoạt động năm tới, trình ĐHĐCĐ thường niên hàng năm thông qua.
- Giám sát quá trình triển khai và thực hiện các nội dung của Nghị quyết ĐHĐCĐ
thường niên và cả nhiệm kỳ.
- Thẩm định, đánh giá tính hợp lý, hợp pháp, trung thực, minh bạch của công tác kế
toán, thống kê, báo cáo tài chính tại thời điểm 30/6 và 31/12 hàng năm của công ty đã được
soát xét và kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập.
- Năm 2017 và cả nhiệm kỳ, Ban kiểm soát đã hoàn thành tốt nhiệm vụ theo quy định
của Luật Doanh nghiệp, quy định về quản trị Công ty đối với Công ty đại chúng, Điều lệ Tổ
chức hoạt động của Công ty và Quy chế của Ban kiểm soát. Các thành viên Ban kiểm soát đã
thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, theo đúng chức năng nhiệm vụ, bảo đảm tính độc
lập, trung thực, khách quan.
2. Kết quả thực hiện công tác giám sát Hội đồng quản trị, Ban Điều hành trong
việc quản lý, điều hành hoạt động Công ty
2.1 Đối với Hội đồng quản trị
- Tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2017, đã thông qua miễn nhiệm thành viên HĐQT
nhiệm kỳ 2013-2017 đối với ông Huỳnh Hồng Vũ.
+ Quyết định số 261,261/QĐ-HHVN và công văn số 1508/HHVN-TCNS ngày
01/6/2017 của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines) về việc thôi làm người đại diện
phần vốn góp của Vinalines tại Vitranschart đối với ông Huỳnh Hồng Vũ và bầu ông Huỳnh
Nam Anh - Người đại diện phần vốn góp của Vinalines giữ chức Chủ tịch HĐQT
Vitranschart thay ông Huỳnh Hồng Vũ nghỉ hưu theo chế độ.
+ Biên bản họp HĐQT ngày 02/6/2017 về việc bầu Chủ tịch HĐQT nhiệm kỳ 2013
- 2017; Nghị quyết số 06/NQ-HĐQT ngày 02/6/2017 của HĐQT về việc bầu Chủ tịch HĐQT
nhiệm kỳ 2013-2017, theo đó HĐQT đã bầu ông Huỳnh Nam Anh giữ chức Chủ tịch HĐQT
Công ty Vitranschart.
- Căn cứ Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên 2017, theo đó HĐQT có 05 (năm) thành
viên, trong đó có 03 (ba) thành viên là Người đại diện quản lý phần vốn Nhà nước thuộc sở
hữu của Vinalines chiếm 60% vốn điều lệ, 03 (ba) thành viên HĐQT không tham gia trong
Ban điều hành, 01 (một) thành viên độc lập; Chủ tịch HĐQT chuyên trách.
42
- Các Thành viên HĐQT đều thực hiện đầy đủ trách nhiệm nghĩa vụ và quyền hạn
được quy định tại Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Tổ chức hoạt động của Công ty cổ phần, Quy
chế quản trị và Quy chế hoạt động của HĐQT Công ty.
- HĐQT đã bảo đảm công tác chỉ đạo, giám sát điều hành hoạt động của Công ty, ban
hành các nghị quyết, quyết định theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty
và mục tiêu của Nghị quyết ĐHĐCĐ năm 2017, nhằm từng bước tái cơ cấu tài chính, tái cơ
cấu tổ chức hoạt động của Công ty, từng bước tháo gỡ khó khăn, đưa Công ty hoạt động có
hiệu quả hơn, khắc phục giảm lỗ.
- Trong năm 2017, HĐQT đã ban hành 07 Nghị quyết và 12 Quyết định với sự thống
nhất, đồng thuận của các thành viên, phù hợp với chức năng và quyền hạn theo quy định của
pháp luật và Điều lệ công ty. Các định hướng chiến lược kinh doanh phù hợp của HĐQT tạo
cho công ty từng bước vượt khó khăn, giảm lỗ như: công tác tổ chức ĐHĐCĐ thường niên,
đánh giá việc thực hiện kế hoạch SXKD, chủ trương bán tàu, chủ trương xử lý nợ, tái cơ cấu
tài chính, giảm lỗ; tăng vốn điều lệ; công tác tổ chức nhân sự, chế độ chính sách tiền lương
đối với người lao động; Thu hẹp các đầu mối hoạt động không hiệu quả, lỗ kéo dài, thay đổi
mô hình hoạt động của chi nhánh Trung tâm Đào tạo, môi giới xuất khẩu thuyền viên phía
Nam nhằm tách ngành nghề kinh doanh có hiệu quả ra khỏi hoạt động kinh doanh đội tàu
hiện vẫn đang gặp rất nhiều khó khăn.
2.2 Đối với Ban điều hành
- Hiện tại Ban điều hành có 02 thành viên, gồm Tổng giám đốc và 01 Phó Tổng giám
đốc.
- Kế toán trưởng phụ trách công tác Tài chính kế toán.
- Ban điều hành đã thực hiện trách nhiệm và quyền hạn của mình, điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, Điều lệ
tổ chức và hoạt động Công ty, cũng như triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp thời Nghị quyết
ĐHĐCĐ thường niên năm 2017, Nghị quyết tại ĐHĐCĐ nhiệm kỳ 2013-2017 và các Nghị
quyết/Quyết định của HĐQT ban hành nhằm thực hiện các mục tiêu sản xuất kinh doanh đã
đề ra.
- Trong năm 2017, Ban điều hành đã triển khai công tác tái cơ cấu tài chính triệt để,
giảm bớt gánh nặng tài chính do các khoản nợ vay tại các tổ chức tín dụng đã quá hạn, thực
hiện các phương án xử lí nợ tại từng ngân hàng, theo hướng có lợi cho Công ty. Tại quý
IV/2017 đã đàm phán thành công việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ để hoán đổi một phần công
nợ nhằm giảm chi phí lãi vay, tái cơ cấu các khoản nợ, tăng vốn điều lệ góp phần cải thiện
tình hình tài chính và hoạt động của Công ty. Bán thành công tàu VTC Globe, trả một phần
nợ cho Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam (DATC), hoán đổi một phần công nợ thành
vốn góp (cổ phiếu), tăng vốn điều lệ và được DATC miễm giảm trách nhiệm trả nợ (xóa nợ)
với số tiền là 90 tỷ đồng.
- Ban điều hành tiếp tục thực hiện công tác tái cơ cấu tổ chức theo hướng thu hẹp
nhóm kinh doanh hiệu quả kém, mở rộng phát triển ngành nghề có hiệu quả trên cơ sở nguồn
nhân lực lành nghề hiện có của Công ty với chức năng quản lý, thuê và cho thuê thuyền viên,
cung cấp dịch vụ quản lý tàu biển,… nâng cao năng lực cạnh tranh, nhằm tách ngành nghề
43
đem lại hiệu quả cao ra khỏi hoạt động kinh doanh khai thác đội tàu hiện đang gặp quá nhiều
khó khăn và tạo điều kiện lợi thế cho Công ty.
- Về thực trạng hoạt động vận tải biển của Công ty năm 2017: đến cuối tháng 12/2017
đội tàu Công ty chỉ còn 08 chiếc với tổng trọng tải 151.392 DWT, trọng tải bình quân đội tàu
là 173.141 DWT, năng lực vận tải giảm 2% so với năm 2016. Trong năm 2017, thị trường
vận tải biển chưa có dấu hiệu phục hồi, giá cước vận tải biển hàng khô rời thế giới liên tục
tăng giảm không ổn định, đội tàu Công ty có nhiều tàu phải lên đà sửa chữa lớn, Công ty phải
chuyển một số tàu thực hiện kỳ giám định đặc biệt sớm hơn lịch để tránh việc áp dụng công
ước quản lí nước dằn. Đa số tàu Công ty đã nhiều tuổi nên gặp nhiều khó khăn trong khai
thác. Việc tình hình công ty hết sức khó khăn về tài chính, thiếu vốn lưu động trầm trọng,
tính thanh khoản rất thấp trong nhiều năm liên tục, tuổi nợ quá hạn phải trả ngày càng tăng,
Công ty phải mua nguyên nhiên vật liệu, dầu nhờn giá cao,… làm tăng chi phí, các yếu tố đó
đã làm ảnh hưởng không tốt đến kết quả sản xuất kinh doanh, làm cho chỉ tiêu sản lượng,
doanh thu và Ebitda không đạt yêu cầu kế hoạch.
Kết quả đạt được của một số chỉ tiêu cơ bản trong năm 2017:
+ Sản lượng vận tải về tấn thực hiện: 1.180,85 ngàn tấn, đạt 91% kế hoạch, bằng
104% so cùng kỳ năm trước.
+ Sản lượng luân chuyển tấn/km: 7,50 tỷ tấn/km đạt 111% kế hoạch, bằng 86% so
cùng kỳ năm trước.
+ Doanh thu các hoạt động thực hiện: 602,37 tỷ đồng đạt 93% kế hoạch, bằng 100%
so cùng kỳ năm trước.
3. Kết quả thẩm định Báo cáo tài chính và Báo cáo kết quả kinh doanh đã được
kiểm toán năm 2017
3.1. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính tổng hợp cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2017 đến ngày
31/12/2017 của Công ty đã được Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán Hà Nội (CPA) soát
xét, kiểm toán theo đúng nội dung hợp đồng dịch vụ kiểm toán số 111/2017/HĐKT-
CPAHANOI ngày 29/6/2017.
Qua xem xét Báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh
báo cáo tài chính đã được kiểm toán, Ban kiểm soát thống nhất với ý kiến nhận xét và đánh
giá của Công ty kiểm toán CPA đối với công ty là: xét trên những khía cạnh trọng yếu, Báo
cáo tài chính do Công ty lập tại ngày 31/12/2017 phản ánh, trung thực và hợp lý, phù hợp với
chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên
quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Các số liệu về tình hình tài chính theo báo cáo đã được kiểm toán soát xét cơ bản như
bảng B1, B2, B3, B4 như sau:
- Bảng cân đối kế toán niên độ 01/01/2017- 31/12/2017:
B1 - Đơn vị tính: đồng
44
TÀI SẢN Mã số Thuyết
minh Số cuối kỳ Số đầu năm
A Tài sản ngắn hạn 100 166.981.888.343 181.268.247.300
B Tài sản dài hạn 200 1.311.062.373.799 1.558.854.159.770
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270=100 + 200) 270
1.478.044.262.142 1.740.122.407.070
B2 - Đơn vị tính: đồng
NGUỒN VỐN Mã số Thuyết
minh Số cuối kỳ Số đầu năm
A Nợ phải trả 300 2.159.082.996.081 2.207.656.651.626
B Vốn chủ sở hữu 400 (681.038.733.939) (467.534.244.556)
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN (440 = 300 + 400) 440
1.478.044.262.142 1.740.122.407.070
- Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính:
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
1. Bố trí cơ cấu tài sản tài sản và nguồn vốn
1.1 Bố trí cơ cấu tài sản (%):
- Tài sản ngắn hạn /Tổng tài sản 11,30% 10,42%
- Tài sản dài hạn /Tổng tài sản 88,70% 89,58%
1.2 Bố trí cơ cấu nguồn vốn (%)
- Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn 146,08% 126,87%
- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn (46,08)% (26,87%)
2. Khả năng thanh toán hiện hành
2.1 Khả năng thanh toán tổng quát ( lần) 0,68 0,788
2.2 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ( lần) 0,49 0,502
45
2.3 Khả năng thanh toán nhanh (lần) 0,36 0,39
3. Tỷ suất sinh lời (%)
3.1 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần (%)
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần (39,35%) (55,18%)
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần (39,35%) (44,23%)
3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (%)
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản. (15,79%) (18,83%)
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (15,79%) (15,09%)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp:
B3 - Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU Mã
số
Thuyết
minh Năm nay Năm trước
1 Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 01 25 602.371.513.148 603.202.147.757
2 Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 20
(122.562.213.802) (159.953.877.568)
3 Doanh thu hoạt động tài
chính 21
29 4.771.544.045 12.464.186.608
4 Lợi nhuần thuần về hoạt động
kinh doanh 30
(275.222.176.518) (338.046.741.973)
5 Thu nhập khác 31 33 90.477.504.678 13.687.823.596
6 Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế 50
(233.449.682.401) (327.691.517.806)
7 Chi phí thuế TNDN hiện
hành 51
36 (22.565.631) 22.565.631
8 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 37 (65.068.743.782)
9 Lợi nhuận KT sau thuế
TNDN (60=50-51-52) 60
(233.427.116.770) (262.645.339.655)
46
10 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 38 (3.949) (4.452)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
B4 - Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU Mã
số
Thuyết
minh Năm nay Năm trước
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh 20
23.090.905.325 60.016.841.573
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư 30
34.092.134.932 (11.407.173.750)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động tài chính 40
(56.412.658.865) (58.892.113.750)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(50=20+30+40) 50
770.381.392 (10.282.445.927)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 21.592.897.856 31.826.359.451
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá
hối đoái quy đổi ngoại tệ 61
(6.006.255) 48.984.332
Tiền và tương đương tiền cuối
kỳ (70=50+60+61) 70
22.357.272.993 21.592.897.856
3.2 Các sự kiện phát sinh ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính 2017 cần lưu ý và đánh
giá thực trạng
Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính ngày 31 tháng 12 năm 2017 :
- Công ty có số lỗ lũy kế là 1.305.762.101.358 đồng, số lỗ này làm cho vốn bị âm 681
tỷ. Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại với tổng số tiền là 219.702.343.782 đồng cho
số chênh lệch tạm thời được khấu trừ và số lỗ tính thuế chưa sử dụng tính đến 31/12/2016.
Những vấn đề này sẽ ảnh hưởng đến tính hoạt động liên tục của Công ty trong những năm tài
chính tiếp theo.
- Công ty đã hạch toán thanh toán tiền lương cho cán bộ nhân viên và sỹ quan thuyền
viên, số tiền là 28.982.034.546 đồng. Trong đó:
+Hạch toán thanh toán chuyển khoản qua Ngân hàng (Ngân hàng Maritimebank- CN
Hồ Chí Minh, Ngân hàng Agribank, Ngân hàng BIDV- Hồ Chí Minh) theo chứng từ số
7200000166 ngày 29/12/2017 tại Văn phòng Công ty với số tiền là 17.463.430.000 đồng.
47
+ Hạch toán thanh toán bằng chuyển khoản qua Ngân hàng (Ngân hàng
Maritimebank- CN Hồ Chí Minh) theo chứng từ số 01/TTĐC ngày 29/12/2017 tại Trung tâm
Đào tạo môi giới và Xuất khẩu Thuyền viên phía Nam với số tiền là 11.518.604.546 đồng.
Số tiền thực chi tại tài khoản của các ngân hàng (Ngân hàng Maritimebank- CN Hồ
Chí Minh, Ngân hàng Agribank, Ngân hàng BIDV- Hồ Chí Minh) là 28.977.668.564 đồng,
đã được ngân hàng chấp nhận theo Ủy nhiệm chi các ngày (02/01/2018, 10/01/2018,
22/01/2018, 25/01/2018, 30/01/2018). Việc hạch toán như trên đã làm cho tổng tài sản trên
Báo cáo tài chính của Công ty tại ngày 31/12/2017 giảm 28.982.034.546 đồng, tổng nguồn
vốn cũng bị giảm đi một khoản tương ứng.
Vấn đề này Công ty đã có văn bản giải trình số 15/TCKT ngày 27/3/2018 V/v Giải
trình kết quả kinh doanh năm 2017 và ý kiến của kiểm toán độc lập tại báo cáo tài chính của
Công ty, gửi Ủy Ban Chứng khoán nhà nước và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
- Thực trạng tình hình tài chính của công ty vẫn chìm trong khó khăn, tính thanh
khoản rất thấp, nên đang chịu sự kiểm soát đặc biệt từ Vinalines. Bên cạnh đó các Ngân hàng
áp dụng nhiều biện pháp cứng rắn để yêu cầu Công ty trả nợ, trong đó có 02 Ngân hàng là
Vietcombank và ACB đã khởi kiện Công ty ra Tòa nhân dân Quận 4.
4. Một số kiến nghị của Ban kiểm soát
- Trong tháng 12/2017, Công ty Vitranschart thực hiện thành công việc phát hành cổ
phiếu riêng lẻ hoán đổi nợ. Như vậy tại Báo cáo tài chính thời điểm 31/12/2017 của Công ty,
vốn điều lệ tăng nên tỷ lệ góp vốn của Vinalines giảm còn là 58,03%. Công ty đã hoàn thành
thủ tục đăng ký tại Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội. Tuy nhiên, hiện nay chýa có Quyết ðịnh của Vinalines phân chia lại tỷ lệ ðại diện quản
lý phần vốn góp thuộc sở hữu của Vinalines tại Công ty Vitranschart. Đề nghị Người đại diện
phần vốn của Vinalines tại công ty Vitranschart kiến nghị Vinalines sớm ban hành Quyết
định phân chia lại tỷ lệ đại diện quản lý phần vốn góp của Vinalines tại Công ty Vitranschart
phù hợp với các quy định hiện hành.
- Đề nghị Công ty Vitranschart có phương án tái cơ cấu toàn diện mọi mặt hoạt động,
tìm các giải pháp tối ưu về tái cơ cấu tài chính, phát triển kinh doanh, nâng cao chất lượng
dịch vụ và đẩy mạnh hoạt động của những dịch vụ cốt lõi đem lại hiệu quả cao, để hoạt động
của công ty tiến tới cân bằng, có lãi bù đắp khoản lỗ luỹ kế trên báo cáo tài chính và thực
hiện kê khai quyết toán thuế theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
- Tập trung cải thiện chỉ số Ebitda để duy trì hoạt động an toàn và giảm lỗ tối đa bằng
việc tăng cường công tác kiểm tra và kiểm soát nhiên liệu, dầu nhờn và các chi phí vận doanh
khác, quản lí chi phí và thời gian sửa chữa, cân đối thị trường hoạt động của đội tàu cũng như
cân đối việc tự khai thác và cho thuê định hạn tàu nhằm tối ưu thị trường, dòng tiền và lịch
thanh toán công nợ.
5. Đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa Ban kiểm soát, Hội đồng quản trị và Ban
Điều hành công ty
- Ban kiểm soát có sự phối hợp chặt chẽ với HĐQT và Ban điều hành nhưng vẫn duy
trì sự độc lập khách quan của mình trong việc thực thi theo chức năng nhiệm vụ được giao.
48
- HĐQT và Ban điều hành luôn tạo điều kiện để Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ
kiểm tra, giám sát của mình, được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động của
công ty theo yêu cầu.
- Ban kiểm soát đã tham dự đầy đủ các cuộc họp HĐQT và đóng góp ý kiến vào các
nội dung cuộc họp, trên cơ sở đó kịp thời theo sát các hoạt động của Công ty và việc thực
hiện Nghị quyết của ĐHĐCĐ.
- Ban kiểm soát đã phối hợp với cổ đông lớn là Vinalines trong việc hỗ trợ giải quyết
khó khăn vướng mắc, có những đóng góp kịp thời đối với HĐQT và Ban điều hành trong
công tác quản trị, điều hành công ty và đề phòng rủi ro.
6. Thù lao, các lợi ích khác của Ban kiểm soát và từng Kiểm soát viên
Stt Họ và tên Chức vụ Thù lao Tổng cộng Ghi chú
1 Nguyễn Thị Hiền Trưởng Ban 31.350.000
2 Nguyễn Thị Băng Tâm Thành viên 31.350.000
3 Hoàng Thị Thanh Phương Thành viên 31.350.000
Tổng cộng 94.050.000
II. Phương hướng hoạt động và biện pháp thực hiện của Ban kiểm soát trong
nhiệm kỳ kế tiếp
- Bám sát các chỉ tiêu kế hoạch, nhiệm vụ theo Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên hàng
năm để có kế hoạch kiểm tra giám sát tình hình thực hiện theo các quy định hiện hành.
- Tham dự đầy đủ các phiên họp của HĐQT, đóng góp ý kiến và hỗ trợ kịp thời các
vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Giám sát việc thực hiện Điều lệ công ty, quá trình triển khai, việc thực hiện các nội
dung của nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên các năm và cả nhiệm kỳ.
- Thẩm định, đánh giá tính hợp lý, hợp pháp, trung thực, minh bạch của công tác kế
toán, thống kê, báo cáo tài chính tại các thời điểm.
- Trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm
của công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của HĐQT, Ban Điều hành tại các kỳ
ĐHĐCĐ thường niên.
- Xem xét sổ kế toán và các hồ sơ tài liệu khác của công ty, công tác quản lý, điều
hành hoạt động của công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của
ĐHĐCĐ hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo các quy định pháp luật hiện
hành.
49
Trên đây là những đánh giá cơ bản hoạt động của Ban kiểm soát, một số nội dung
kiểm tra, giám sát của Ban kiểm soát trong năm tài chính 2017 và nhiệm kỳ 2013-2017 xin
báo cáo với ĐHĐCĐ thường niên. Báo cáo này đã được tất cả các thành viên Ban kiểm soát
thống nhất thông qua. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các Quý vị cổ đông để
Ban kiểm soát thực hiện tốt hơn nhiệm vụ của mình trong năm tài chính tiếp theo.
Ban kiểm soát trân trọng cám ơn các Quý vị cổ đông, HĐQT, Ban điều hành và các
phòng chuyên môn nghiệp vụ của công ty đã hỗ trợ, tạo điều kiên giúp Ban kiểm soát thực
hiện tốt nhiệm vụ trong năm tài chính 2017 và cả nhiệm kỳ 2013-2017.
Xin trân trọng báo cáo và kính chúc Đại hội thành công tốt đẹp./.
TM. BAN KIỂM SOÁT
TRƯỞNG BAN
(đã ký)
NGUYỄN THỊ HIỀN
50
TỜ TRÌNH V/v: Quyết toán thù lao HĐQT, BKS năm 2017 và
Phương án trả thù lao năm 2018
Kính gửi: ĐHĐCĐ thường niên năm 2018 của CTCP Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam
- Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của CTCP Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam;
Hội đồng quản trị Công ty kính trình Đại hội đồng cổ đông thông qua việc quyết toán thù lao
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát năm 2017 và Phương án trả thù lao năm 2018 như sau:
1. Quyết toán thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2017 như sau:
- Mức duyệt chi tại Đại hội cổ đông năm 2017: 399 triệu đồng
- Tổng số tiền thù lao đã chi năm 2017: 279.691.875 đồng, cụ thể:
+ Hội đồng quản trị: 185.641.875 đồng (6 thành viên đến ngày 01/6/2017 và 5 thành viên
từ ngày 02/6/2017).
+ Ban kiểm soát: 94.050.000 đồng (3 thành viên).
2. Phương án trả thù lao HĐQT và BKS năm 2018 như sau:
Đề xuất tổng thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2018 là 292,8 triệu đồng.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị: 4,6 triệu đồng/người/tháng.
- Phó chủ tịch Hội đồng quản trị: 3,6 triệu đồng/người/tháng.
- Thành viên Hội đồng quản trị: 2,7 triệu đồng/người/tháng.
- Thành viên Ban Kiểm soát: 2,7 triệu đồng/người/tháng.
Kính trình Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Xin chân thành cảm ơn.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
(đã ký)
Huỳnh Nam Anh
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
Địa chỉ: 428 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TPHCM
ĐT: (028) 39 40 42 71 Fax: (028) 39 40 47 11
Website : www.vitranschart.com.vn
TP.HCM, ngày 28 tháng 6 năm 2018
51
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
Địa chỉ: 428 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TPHCM
ĐT: (028) 39 40 42 71 Fax: (028) 39 40 47 11 Website : www.vitranschart.com.vn
TP.HCM, ngày 28 tháng 6 năm 2018
TỜ TRÌNH V/v: Lựa chọn đơn vị kiểm toán năm 2018
Kính gửi: ĐHĐCĐ thường niên năm 2018 của CTCP Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam
- Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của CTCP Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam;
Để tạo điều kiện thuận lợi trong việc kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2018 đạt hiệu quả cao
nhất, Hội đồng quản trị sau khi thống nhất với Ban Kiểm soát kính trình Đại hội đồng cổ đông
thông qua việc ủy quyền cho Hội đồng quản trị căn cứ vào năng lực, trình độ và đội ngũ kiểm
toán viên chuyên nghiệp của các Công ty kiểm toán độc lập, đạt tiêu chuẩn kiểm toán các Công
ty niêm yết do Ủy Ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận, chủ động lựa chọn một trong bốn
công ty kiểm toán để kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2018 sau:
1. Công ty TNHH Kiểm toán và và thẩm định giá Việt Nam (AVA)
Địa chỉ: 160, Phố Phương Liệt, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội.
2. Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn Chuẩn Việt (VIETVALUES)
Địa chỉ: Số 33 Phan Văn Khỏe, Phường 13, Quận 5, TP Hồ Chí Minh
3. Công ty TNHH Kiểm toán và Kế Toán Hà Nội (CPA HaNoi)
Địa chỉ: Số 3, ngõ 1295 đường Giải Phóng, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, TP
Hà Nội.
4. Công ty TNHH KPMG
Địa chỉ: Tầng 46 Tòa tháp Keangnam, Hanoi landmark Tower, tòa nhà 72 tầng, lô E6,
đường Phạm Hùng, Khu đô thị mới Cầu Giấy, Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà
Nội.
Kính trình Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Xin chân thành cảm ơn.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
(đã ký)
Huỳnh Nam Anh
52
TỜ TRÌNH
V/v: Sửa đổi, bổ sung Điều lệ CTCP Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam
Kính gửi: ĐHĐCĐ thường niên năm 2018 của CTCP Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam
- Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 71/2017/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2017;
- Thông tư số 95/2017/TT-BTC, ngày 22 tháng 9 năm 2017;
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của CTCP Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam;
Hội đồng quản trị Công ty kính trình Đại hội đồng cổ đông xem xét và thông qua Điều lệ
Công ty cổ phần Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam sửa đổi và bổ sung (Bản dự thảo Điều lệ
Công ty đính kèm).
Kính trình Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Xin chân thành cảm ơn.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
(đã ký)
Huỳnh Nam Anh
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
Địa chỉ: 428 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TPHCM
ĐT: (028) 39 40 42 71 Fax: (028) 39 40 47 11
Website : www.vitranschart.com.vn
TP.HCM, ngày 28 tháng 6 năm 2018
53
NỘI DUNG SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII thông qua ngày
26/11/2014;
- Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 do Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khá XI thông qua ngày
29/06/2006;
- Căn cứ Nghị định số 71/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2017.
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
1. PHẦN MỞ ĐẦU
Điều lệ này là cơ sở pháp lý cho việc tổ chức và
hoạt động của Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê
tàu biển Việt Nam (dưới đây gọi là Công ty),
được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành. Điều
lệ, các Quy định của Công ty, các Nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị đã
được thông qua một cách hợp lệ phù hợp với luật
pháp liên quan sẽ là những quy định ràng buộc
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
Bản Điều lệ này được cổ đông của Công ty thông
qua theo Nghị quyết hợp lệ của Đại hội đồng cổ
đông thành lập tổ chức vào ngày 11 tháng 12 năm
2007; được điều chỉnh, bổ sung lần I sau khi lấy ý
kiến biểu quyết của cổ đông bằng văn bản theo
nội dung công văn số 1049/CV-HĐQT ngày
21/11/2008 và được Đại hội đồng cổ đông thông
PHẦN MỞ ĐẦU
Điều lệ này được thông qua theo quyết định của Đại hội đồng
cổ đông tại đại hội tổ chức vào ngày ... tháng ... năm 2018
Sửa đổi phù hợp với
quy định mới
DỰ THẢO
54
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
qua theo Biên bản kiểm phiếu ngày 12/12/2008;
được sửa đổi, bổ sung lần II theo Nghị quyết hợp
lệ của Đại hội đồng cổ đông thường niên năm
2009 tổ chức vào ngày 16 tháng 4 năm 2009;
được sửa đổi, bổ sung lần III theo Nghị quyết hợp
lệ của Đại hội đồng cổ đông thường niên năm
2010 tổ chức vào ngày 16 tháng 4 năm 2010;
được sửa đổi, bổ sung lần IV theo Nghị quyết hợp
lệ của Đại hội đồng cổ đông thường niên năm
2011 tổ chức vào ngày 16 tháng 4 năm 2011;
được sửa đổi, bổ sung lần V theo Nghị quyết hợp
lệ của Đại hội đồng cổ đông thường niên năm
2012 tổ chức vào ngày 26 tháng 4 năm 2012;
được sửa đổi, bổ sung lần VI theo Nghị quyết hợp
lệ của Đại hội đồng cổ đông thường niên năm
2013 tổ chức vào ngày 24 tháng 4 năm 2013;
2. Điểm a, khoản 1, Điều 1
a. "Vốn điều lệ" là số vốn do tất cả các cổ đông
đóng góp và quy định tại Điều 5 Điều lệ này;
Điểm a, khoản 1, Điều 1
a.Vốn điều lệ" là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc
đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp và quy
định tại Điều 6 Điều lệ này;
Sửa đổi phù hợp với
Khoản 1, Điều 111
LDN2014
3. Điểm b, khoản 1, Điều 1
b. "Luật Doanh nghiệp" có nghĩa là Luật Doanh
nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội thông
qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Điểm b, khoản 1, Điều 1
b. "Luật doanh nghiệp" là Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng
11 năm
2014;
Sửa đổi phù hợp với
Luật doanh nghiệp
năm 2014
55
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
4. Không quy định
Điểm c, khoản 1, Điều 1
c."Luật chứng khoán" là Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Bổ sung cho phù
hợp
5. Điểm d, Khoản 1, Điều 1
d. "Cán bộ quản lý" là Giám đốc (Tổng giám đốc)
điều hành, Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc)
điều hành, Kế toán trưởng, và các vị trí quản lý
khác trong Công ty được Hội đồng quản trị phê
chuẩn;
Điểm e, Khoản 1, Điều 1
e."Người điều hành doanh nghiệp" là Tổng giám đốc, Phó
tổng giám đốc, Kế toán trưởng.
Sửa đổi phù hợp
Khoản 5, Điều 2,
NĐ71
6. Điểm đ, khoản 1, Điều 1
đ. "Người có liên quan" là cá nhân hoặc tổ chức
được quy định tại Khoản 17 Điều 4 Luật Doanh
nghiệp;
Điểm f, khoản 1, Điều 1
"Người có liên quan" là cá nhân hoặc tổ chức được quy định
tại khoản 17 Điều 4 Luật doanh nghiệp, khoản 34 Điều 6
Luật chứng khoán;
Sửa đổi theo quy
định của Khoản 9
Điều 2
NĐ71/2017/NĐ-CP
7. Chưa quy định Điểm g, khoản 1, Điều 1
"Cổ đông lớn" là cổ đông được quy định tại khoản 9 Điều 6
Luật chứng khoán
Phù hợp Khoản 3,
Điều 2, NĐ71
8. II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI
NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ THỜI
HẠN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG
TY
Bổ sung cho phù hợp
9. Khoản 3, Điều 2 Khoản 3, Điều 2 Sửa theo mã vùng
mới
56
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
….
- Điện thoại: (08) 3940 4271
- Fax: (08) 3940 4711
……
……………
- Điện thoại: (028) 3940 4271
- Fax: (028) 3940 4711
…………
10. Khoản 6, Điều 2
Trừ khi chấm dứt hoạt động trước thời hạn theo
Khoản 2 Điều 47 hoặc gia hạn hoạt động theo
Điều 48 Điều lệ này, thời hạn hoạt động của Công
ty bắt đầu từ ngày thành lập và là 50 năm.
Khoản 5, Điều 2
Trừ khi chấm dứt hoạt động trước thời hạn theo Khoản 2
Điều 52 hoặc gia hạn hoạt động theo Điều 53 Điều lệ này,
thời hạn hoạt động của Công ty bắt đầu từ ngày thành lập và
là 50 năm.
Sửa đổi cho phù hợp
11. Khoản 4 Điều 2
Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành là người đại
diện theo pháp luật của Công ty.
Điều 3: Người đại diện theo pháp luật
1. Số lượng người đại diện theo pháp luật là một (01) người.
Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty.
2. Người đại diện theo pháp luật của Công ty là cá nhân đại
diện cho Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh
từ giao dịch của Công ty, đại diện cho Công ty với tư cách
nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
trước Trọng tài, Tòa án. Trách nhiệm của người đại diện theo
pháp luật thực hiện theo Điều 14 của Luật Doanh nghiệp và
các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện
hành.
3. Người đại diện theo pháp luật của Công ty phải cư trú ở
Việt Nam; và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác
thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp
luật tại Công ty khi xuất cảnh khỏi Việt Nam.
4. Trường hợp hết thời hạn ủy quyền mà người đại diện theo
Sửa đổi cho phù hợp
với cấu trúc của
Điều lệ mẫu
57
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
pháp luật của Công ty chưa trở lại Việt Nam và không có ủy
quyền khác thì người được ủy quyền vẫn tiếp tục thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của
Công ty trong phạm vi đã được ủy quyền cho đến khi người
đại diện theo pháp luật của Công ty trở lại làm việc tại Công
ty hoặc cho đến khi Hội đồng quản trị quyết định cử người
khác làm người đại diện theo pháp luật của Công ty.
5. Trường hợp vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không
ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nhiệm vụ
của người đại diện theo pháp luật của Công ty hoặc bị chết,
mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế hoặc mất năng lực
hành vi dân sự thì Hội đồng quản trị cử người khác làm đại
diện theo pháp luật của Công ty
Sửa đổi phù hợp với
Khoản 5, Điều 13,
Luật DN 2014
12. Khoản 1 Điều 3
1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là:
…………………………………
Khoản 1 Điều 4
1. Ngành, nghề kinh doanh của Công ty:
…………………………………
Sửa đổi phù hợp với
Điều 7, Luật DN
2014
13. Khoản 2 Điều 3
2. Mục tiêu hoạt động của Công ty là:
Mục tiêu hoạt động của Công ty là Công ty được
thành lập để huy động và sử dụng có hiệu quả các
nguồn vốn cho hoạt động đầu tư, kinh doanh vận
tải biển, kinh doanh các dịch vụ hàng hải và các
lĩnh vực khác nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận;
Khoản 2 Điều 4
2. Mục tiêu hoạt động của Công ty là:
Công ty được thành lập để huy động và sử dụng có hiệu quả
các nguồn vốn cho hoạt động đầu tư, kinh doanh vận tải biển,
kinh doanh các dịch vụ hàng hải và các ngành, nghề khác
nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận; tạo công ăn việc làm,
thu nhập ổn định cho người lao động; đảm bảo quyền lợi hợp
Sửa cho phù hợp với
Khoản 1 Điều 4
Điều lệ sửa đổi
58
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
tạo công ăn việc làm, thu nhập ổn định cho người
lao động; đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho các cổ
đông; làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước; xây dựng
để giữ vững thương hiệu và tạo nền tảng phát
triển Công ty một cách ổn định, lâu dài và vững
chắc.
pháp cho các cổ đông; làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước; xây
dựng để giữ vững thương hiệu và tạo nền tảng phát triển
Công ty một cách ổn định, lâu dài và vững chắc.
14. Khoản 1, Điều 4
1. Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành
tất cả các hoạt động kinh doanh theo Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ này, phù
hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực
hiện các biện pháp thích hợp để đạt được các mục
tiêu của Công ty.
Khoản 1, Điều 5
1. Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các
hoạt động kinh doanh theo ngành nghề của Công ty đã được
công bố trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
và Điều lệ này, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt được các mục
tiêu của Công ty.
Sửa đổi phù hợp
điểm a, Khoản 1,
Điều 33 LDN2014
15. Khoản 2, Điều 4
2. Công ty có thể tiến hành hoạt động kinh doanh
trong các lĩnh vực khác được pháp luật cho phép
và được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Khoản 2, Điều 5
2. Công ty được tiến hành hoạt động kinh doanh trong các
ngành, nghề khác mà pháp luật không cấm và được Đại hội
đồng cổ đông thông qua.
Sửa đổi phù hợp
Khoản 1, Điều 7
LDN2014
16. Khoản 1 Điều 5
1. Vốn điều lệ của công ty được ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp và thay
đổi theo từng thời kỳ.
Số lượng cổ phần của công ty bằng tổng số vốn
điều lệ của công ty chia cho mệnh giá mỗi cổ
phần. Mỗi cổ phần có mệnh giá là 10.000 đồng.
Khoản 1 Điều 6
1. Vốn Điều lệ của Công ty là 609.993.370.000 VNĐ (Sáu
trăm lẻ chín tỷ, chín trăm chín mươi ba triệu, ban trăm bảy
mươi nghìn đồng chẵn).
Tổng số vốn Điều lệ của Công ty được chia thành 60.999.337
cổ phần (Sáu mươi triệu, chín trăm chín mươi chín nghìn, ba
trăm ba mươi bảy cổ phần) với mệnh giá là 10.000 VNĐ/ cổ
phần (Mười nghìn đồng cho một cổ phần).
Sửa đổi cho phù hợp
với quy định hiện
hành
59
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
17. Khoản 2, Điều 5
2. Công ty có thể tăng vốn điều lệ khi được Đại
hội đồng cổ đông thông qua và phù hợp với các
quy định của pháp luật.
Khoản 2, Điều 6
2. Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ khi được Đại hội đồng
cổ đông thông qua và phù hợp với các quy định của pháp
luật.
Sửa đổi phù hợp với
thực tế có thể tăng
vốn theo Điều 122
hoặc giảm vốn theo
Khoản 2, Điều 131
LDN2014
18. Khoản 3, Điều 5
3. Cổ phần của Công ty vào ngày thông qua Điều
lệ này là cổ phần phổ thông. Các quyền và nghĩa
vụ kèm theo cổ phần phổ thông được quy định tại
Điều 11 Điều lệ này.
Khoản 3, Điều 6
3. Các cổ phần của Công ty vào ngày thông qua Điều lệ này
là cổ phần phổ thông. Các quyền và nghĩa vụ của cổ đông
nắm giữ từng loại cổ phần được quy định tại Điều 12, Điều
13 Điều lệ này.
Sửa cho phù hợp
19. Khoản 5, Điều 5
5. Tên, địa chỉ, số lượng cổ phần và các chi tiết
khác về cổ đông sáng lập theo quy định của Luật
Doanh nghiệp được nêu tại phụ lục 1 đính kèm.
Phụ lục này là một phần của Điều lệ này.
Khoản 5, Điều 6
5. Tên, địa chỉ, số lượng cổ phần và các thông tin khác về cổ
đông sáng lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp được
nêu tại phụ lục “Danh sách cổ đông sáng lập” đính kèm. Phụ
lục này là một phần của Điều lệ này.
Sửa cho phù hợp
thực tế
20. Khoản 2, Điều 6
2. Chứng nhận cổ phiếu phải có dấu của Công ty
và chữ ký của đại diện theo pháp luật của Công ty
theo các quy định tại Luật Doanh nghiệp. Chứng
nhận cổ phiếu phải ghi rõ số lượng và loại cổ
phiếu mà cổ đông nắm giữ, họ và tên người nắm
giữ và các thông tin khác theo quy định của Luật
Doanh nghiệp.
Khoản 2, Điều 7
2. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty phát hành, bút toán ghi
sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một
số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu phải có đầy đủ các nội
dung theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật doanh nghiệp.
Sửa đổi phù hợp
Khoản 1, Điều 120
LDN2014
60
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
21. Khoản 4, Điều 6
4. Trường hợp chứng nhận cổ phiếu bị hỏng hoặc
bị tẩy xoá hoặc bị đánh mất, mất cắp hoặc bị tiêu
huỷ, người sở hữu cổ phiếu đó có thể yêu cầu
được cấp chứng nhận cổ phiếu mới với điều kiện
phải đưa ra bằng chứng về việc sở hữu cổ phần và
thanh toán mọi chi phí liên quan cho Công ty.
Khoản 4, Điều 7
4. Trường hợp chứng nhận cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc
bị hư hỏng, người sở hữu cổ phiếu đó có thể đề nghị được
cấp chứng nhận cổ phiếu mới với điều kiện phải đưa ra bằng
chứng về việc sở hữu cổ phần và thanh toán mọi chi phí liên
quan cho Công ty.
Sửa đổi cho phù hợp
22. Điều 7
Chứng chỉ trái phiếu hoặc các chứng chỉ chứng
khoán khác của Công ty (trừ các thư chào bán,
các chứng chỉ tạm thời và các tài liệu tương tự)
được phát hành có dấu và chữ ký mẫu của đại
diện theo pháp luật của Công ty.
Điều 8
Chứng chỉ trái phiếu hoặc chứng chỉ chứng khoán khác của
Công ty được phát hành có chữ ký của người đại diện theo
pháp luật và dấu của Công ty.
Sửa đổi cho phù hợp
với thực tế
23. Khoản 1 Điều 8
1. Tất cả các cổ phần được tự do chuyển nhượng
trừ khi Điều lệ này và pháp luật có quy định khác.
Trường hợp cổ phiếu được niêm yết/đăng ký giao
dịch trên Sở giao dịch chứng khoán được chuyển
nhượng theo các quy định của pháp luật về chứng
khoán và thị trường chứng khoán.
Khoản 1 Điều 8
1. Tất cả các cổ phần được tự do chuyển nhượng trừ khi Điều
lệ này và pháp luật có quy định khác. Cổ phiếu được đăng ký
giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán được chuyển
nhượng theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và
thị trường chứng khoán.
Sửa đổi cho phù hợp
với thực tế
24. Khoản 2, Điều 8
2. Cổ phần chưa được thanh toán đầy đủ không
được chuyển nhượng và hưởng các quyền lợi liên
Khoản 2, Điều 9
2. Cổ phần chưa được thanh toán đầy đủ không được chuyển
nhượng và hưởng các quyền lợi liên quan như quyền nhận cổ
Sửa đổi cho phù hợp
61
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
quan như quyền nhận cổ tức, quyền nhận cổ phiếu
phát hành để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ
sở hữu, quyền mua cổ phiếu mới chào bán.
tức, quyền nhận cổ phiếu phát hành để tăng vốn cổ phần từ
nguồn vốn chủ sở hữu, quyền mua cổ phiếu mới chào bán và
các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
25. Khoản 4, Điều 9
4. Cổ phần bị thu hồi được coi là các cổ phần
được quyền chào bán. Hội đồng quản trị có thể
trực tiếp hoặc ủy quyền bán, tái phân phối hoặc
giải quyết cho người đã sở hữu cổ phần bị thu hồi
hoặc các đối tượng khác theo những điều kiện và
cách thức mà Hội đồng quản trị thấy là phù hợp.
Khoản 4, Điều 10
4. Cổ phần bị thu hồi được coi là các cổ phần được quyền
chào bán quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật doanh nghiệp.
Hội đồng quản trị có thể trực tiếp hoặc ủy quyền bán, tái
phân phối theo những điều kiện và cách thức mà Hội đồng
quản trị thấy là phù hợp.
Bổ sung làm rõ đối
với cổ phần bị thu
hồi
26. Khoản 4, Điều 10
4. Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành.
Khoản 4, Điều 11
4. Tổng giám đốc
Sửa đổi cho phù hợp
với chức danh của
Công ty
27. Khoản 2, Điều 11
2. Người nắm giữ cổ phần phổ thông có các
quyền sau:
a. Tham dự và phát biểu trong các cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết
trực tiếp tại Đại hội đồng cổ đông hoặc thông qua
đại diện được uỷ quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu
từ xa;
b. Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại
hội đồng cổ đông;
c. Tự do chuyển nhượng cổ phần đã được thanh
Khoản 2, Điều 12
2. Cổ đông phổ thông có các quyền sau:
a. Tham dự và phát biểu trong các cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông hoặc thông qua đại diện được ủy
quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa;
b. Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ
đông;
c. Tự do chuyển nhượng cổ phần đã được thanh toán đầy đủ
theo quy định của Điều lệ này và pháp luật hiện hành;
Sửa đổi phù hợp với
Điều 114, LDN2014
62
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
toán đầy đủ theo quy định của Điều lệ này và
pháp luật hiện hành;
d. Được ưu tiên mua cổ phiếu mới chào bán
tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông mà họ sở
hữu;
đ. Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin liên
quan đến cổ đông trong Danh sách cổ đông đủ tư
cách tham gia Đại hội đồng cổ đông và yêu cầu
sửa đổi các thông tin không chính xác;
e. Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều
lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;
g. Trường hợp Công ty giải thể hoặc phá sản,
được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với
số cổ phần góp vốn vào công ty sau khi Công ty
đã thanh toán cho chủ nợ và các cổ đông nắm giữ
loại cổ phần khác của Công ty theo quy định của
pháp luật;
h. Yêu cầu Công ty mua lại cổ phần của họ trong
các trường hợp quy định của Luật Doanh nghiệp;
i. Các quyền khác theo quy định của Điều lệ này
và pháp luật.
d. Ưu tiên mua cổ phiếu mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ
phần phổ thông mà họ sở hữu;
e. Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin liên quan đến
cổ đông và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác
f. Tiếp cận thông tin về danh sách cổ đông có quyền dự họp
Đại hội đồng cổ đông;
g. Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty,
biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội
đồng cổ đông;
h. Trường hợp Công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một
phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại
Công ty sau khi Công ty đã thanh toán các khoản nợ (bao
gồm cả nghĩa vụ nợ đối với nhà nước, thuế, phí) và thanh
toán cho các cổ đông nắm giữ các loại cổ phần khác của
Công ty theo quy định của pháp luật;
i. Yêu cầu Công ty mua lại cổ phần của họ trong các trường
hợp quy định tại Điều 129 Luật doanh nghiệp;
j. Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ
này.
28. Khoản 3, Điều 11
3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ 5% tổng
số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục từ
Khoản 3, Điều 12
3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% tổng số cổ
phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06)
Căn cứ khoản 2
Điều 114 LDN 2014
63
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
sáu (06) tháng trở lên có các quyền sau:
a. Đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị hoặc Ban
kiểm soát theo quy định tương ứng tại các Khoản
2 Điều 24 và Khoản 2 Điều 32 Điều lệ này;
b. Yêu cầu Hội đồng quản trị thực hiện việc triệu
tập Đại hội đồng cổ đông theo các quy định tại
Điều 79 và Điều 97 Luật Doanh nghiệp;
c. Kiểm tra và nhận bản sao hoặc bản trích dẫn
danh sách các cổ đông có quyền tham dự và bỏ
phiếu tại Đại hội đồng cổ đông;
d. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ
thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động
của Công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải
thể hiện bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ
thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ
thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập
hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ
chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ
phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả
nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ
phần của Công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích
kiểm tra;
đ. Các quyền khác được quy định tại Điều lệ này.
tháng có các quyền sau:
a. Đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát
theo quy định tương ứng tại Điều 25 và Điều 36 Điều lệ này;
b. Yêu cầu Hội đồng quản trị thực hiện việc triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông theo các quy định tại Điều 114 và Điều
136 Luật doanh nghiệp;
c. Kiểm tra và nhận bản sao hoặc bản trích dẫn danh sách các
cổ đông có quyền tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông;
d. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên
quan đến quản lý, điều hành hoạt động của Công ty khi xét
thấy cần thiết. Yêu cầu phải thể hiện bằng văn bản; phải có
họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công
dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã
số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở
chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời
điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của
cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của
Công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;
e. Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ
này.
64
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
29. Khoản 1 Điều 12
Cổ đông có các nghĩa vụ sau:
1. Tuân thủ Điều lệ Công ty và các quy chế của
Công ty; chấp hành quyết định của Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng quản trị.
Khoản 1 Điều 13
Cổ đông phổ thông có các nghĩa vụ sau:
1. Tuân thủ Điều lệ Công ty và các quy chế nội bộ của Công
ty; chấp hành quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị.
Sửa đổi cho phù hợp
30. Khoản 2 Điều 12
2. Tham gia các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc
thông qua đại diện được ủy quyền hoặc thực hiện
bỏ phiếu từ xa. Cổ đông có thể ủy quyền cho
thành viên Hội đồng quản trị làm đại diện cho
mình tại Đại hội đồng cổ đông.
Khoản 2 Điều 13
2. Tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện
quyền biểu quyết/ bầu cử thông qua các hình thức sau:
a. Tham dự và biểu quyết/ bầu cử trực tiếp tại cuộc họp;
b. Ủy quyền cho người khác tham dự và biểu quyết/ bầu cử
tại cuộc họp;
c. Tham dự và biểu quyết/bầu cử thông qua họp trực tuyến,
bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;
d. Gửi phiếu biểu quyết/ bầu cử đến cuộc họp thông qua thư,
fax, thư điện tử.
Sửa đổi cho phù hợp
Khoản 2 Điều 140
LDN2014
31. Điểm c, Khoản 6, Điều 12
c. Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước
nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với Công ty.
Điểm c, Khoản 6, Điều 13
c. Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước các rủi ro tài
chính đối với Công ty.
Sửa đổi cho phù hợp
Lưu ý: Khoản 6
Điều 96 Luật DN
2014 dùng cụm từ:
“rủi ro tài chính”
65
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
32. Khoản 2, Điều 13
2. Hội đồng quản trị tổ chức triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông thường niên và lựa chọn địa điểm
phù hợp. Đại hội đồng cổ đông thường niên quyết
định những vấn đề theo quy định của pháp luật và
Điều lệ Công ty, đặc biệt thông qua các báo cáo
tài chính năm và dự toán cho năm tài chính tiếp
theo. Các kiểm toán viên độc lập có thể được mời
tham dự đại hội để tư vấn cho việc thông qua các
báo cáo tài chính năm.
Khoản 2, Điều 14
2. Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
thường niên và lựa chọn địa điểm phù hợp. Đại hội đồng cổ
đông thường niên quyết định những vấn đề theo quy định của
pháp luật và Điều lệ công ty, đặc biệt thông qua báo cáo tài
chính năm và dự toán cho năm tài chính tiếp theo. Trường
hợp Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm của công ty có
các khoản ngoại trừ trọng yếu, Công ty có thể mời đại diện
công ty kiểm toán độc lập dự họp Đại hội đồng cổ đông
thường niên để giải thích các nội dung liên quan.
Sửa đổi phù hợp
Khoản 4, Điều 8 NĐ
71/2017/NĐ-CP
33. Khoản 3, Điều 13
3. Hội đồng quản trị phải triệu tập Đại hội đồng
cổ đông bất thường trong các trường hợp sau:
a. Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích
của Công ty;
b. Bảng cân đối kế toán năm, các báo cáo sáu (06)
tháng hoặc quý hoặc báo cáo kiểm toán của năm
tài chính phản ánh vốn chủ sở hữu đã bị mất một
nửa (1/2) so với số đầu kỳ;
c. Khi số thành viên của Hội đồng quản trị ít hơn
số thành viên mà luật pháp quy định hoặc bị giảm
quá một phần ba so với số quy định tại Điều lệ
công ty.
d. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại
Khoản 3 Điều 11 Điều lệ này yêu cầu triệu tập
Khoản 3, Điều 14
3. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
bất thường trong các trường hợp sau:
a. Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty;
b. Báo cáo tài chính quý, báo cáo tài chính sáu (06) tháng
soát xét hoặc báo cáo kiểm toán của năm tài chính phản ánh
vốn chủ sở hữu đã bị mất một nửa (1/2) so với số đầu kỳ;
c. Số thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên ít hơn số
thành viên theo quy định của pháp luật hoặc số thành viên
Hội đồng quản trị bị giảm quá một phần ba (1/3) so với số
thành viên quy định tại Điều lệ này;
d. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 3 Điều 12
Điều lệ này yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Yêu
cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải được thể hiện
bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do và mục đích cuộc họp,
Sửa đổi cho phù hợp
với Khoản 3 Điều
136 Điều lệ Công ty
Sửa đổi cho phù hợp
66
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
Đại hội đồng cổ đông bằng văn bản. Yêu cầu triệu
tập Đại hội đồng cổ đông phải nêu rõ lý do và
mục đích cuộc họp, có đủ chữ ký của các cổ đông
liên quan hoặc văn bản yêu cầu được lập thành
nhiều bản, trong đó mỗi bản phải có chữ ký của
tối thiểu một cổ đông có liên quan;
e. Ban kiểm soát yêu cầu triệu tập cuộc họp nếu
Ban kiểm soát có lý do tin tưởng rằng các thành
viên Hội đồng quản trị hoặc cán bộ quản lý cấp
cao vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ của họ
theo Điều 119 Luật Doanh nghiệp hoặc Hội đồng
quản trị hành động hoặc có ý định hành động
ngoài phạm vi quyền hạn của mình;
f. Các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật và Điều lệ công ty.
có đủ chữ ký của các cổ đông liên quan hoặc văn bản yêu cầu
được lập thành nhiều bản và tập hợp đủ chữ ký của các cổ
đông có liên quan;
e. Ban kiểm soát yêu cầu triệu tập cuộc họp nếu Ban kiểm
soát có lý do tin tưởng rằng các thành viên Hội đồng quản trị
hoặc người điều hành khác vi phạm nghiêm trọng các nghĩa
vụ của họ theo Điều 160 Luật doanh nghiệp hoặc Hội đồng
quản trị hành động hoặc có ý định hành động ngoài phạm vi
quyền hạn của mình;
f. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều
lệ này.
với Khoản 3 Điều
114, Khoản 3 Điều
156 LDN 2014
Sửa đổi phù hợp với
Điểm d Khoản 1,
Điều 1.
34. Khoản 4, Điều 13
4. Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường
a. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông trong thời hạn ba mươi (30) ngày
kể từ ngày số thành viên Hội đồng quản trị còn lại
như quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 13 hoặc
nhận được yêu cầu quy định tại Điểm d và Điểm e
Khoản 3 Điều 13;
b. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điểm
a Khoản 4 Điều 13 thì trong thời hạn ba mươi
Khoản 4, Điều 14
4. Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường
a. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày số thành viên
Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên còn lại như quy định
tại điểm c khoản 3 Điều 14 hoặc nhận được yêu cầu quy định
tại điểm d và điểm e khoản 3 Điều 14;
b. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 thì
trong thời hạn ba mươi (30) ngày tiếp theo, Ban kiểm soát
phải thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ
Sửa đổi cho phù hợp
với Khoản 4 Điều
136 Điều lệ Công ty
67
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
(30) ngày tiếp theo, Ban kiểm soát phải thay thế
Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ
đông theo quy định Khoản 5 Điều 97 Luật Doanh
nghiệp;
c. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điểm b
Khoản 4 Điều 13 thì trong thời hạn ba mươi (30)
ngày tiếp theo, cổ đông, nhóm cổ đông có yêu cầu
quy định tại Điểm d Khoản 3 này có quyền thay
thế Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông theo quy định Khoản 6
Điều 97 Luật Doanh nghiệp.
Trong trường hợp này, cổ đông hoặc nhóm cổ
đông triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền
đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát
trình tự, thủ tục triệu tập, tiến hành họp và ra
quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Tất cả chi
phí cho việc triệu tập và tiến hành họp Đại hội
đồng cổ đông được công ty hoàn lại. Chi phí này
không bao gồm những chi phí do cổ đông chi tiêu
khi tham dự Đại hội đồng cổ đông, kể cả chi phí
ăn ở và đi lại.
đông theo quy định tại khoản 5 Điều 136 Luật doanh nghiệp;
c. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 14 thì
trong thời hạn ba mươi (30) ngày tiếp theo, cổ đông hoặc
nhóm cổ đông có yêu cầu quy định tại điểm d khoản 3 Điều
này có quyền thay thế Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát triệu
tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 6 Điều
136 Luật doanh nghiệp.
Trong trường hợp này, cổ đông hoặc nhóm cổ đông triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông có thể đề nghị Cơ quan đăng ký
kinh doanh giám sát trình tự, thủ tục triệu tập, tiến hành họp
và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Tất cả chi phí cho
việc triệu tập và tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông được
Công ty hoàn lại. Chi phí này không bao gồm những chi phí
do cổ đông chi tiêu khi tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông, kể cả chi phí ăn ở và đi lại.
68
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
35. Khoản 1, Điều 14
1. Đại hội đồng cổ đông thường niên có quyền
thảo luận và thông qua:
a. Báo cáo tài chính năm được kiểm toán;
b. Báo cáo của Hội đồng quản trị;
c. Báo cáo của Ban kiểm soát;
d. Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của
Công ty.
Khoản 1, Điều 15
1. Đại hội đồng cổ đông thường niên có quyền thảo luận và
thông qua các vấn đề sau:
a. Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán;
b. Báo cáo của Hội đồng quản trị;
c. Báo cáo của Ban kiểm soát;
d. Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty.
36. Khoản 2, Điều 14
2. Đại hội đồng cổ đông thường niên và bất
thường thông qua quyết định về các vấn đề sau:
a. Thông qua các báo cáo tài chính năm;
b. Mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại
cổ phần phù hợp với Luật Doanh nghiệp và các
quyền gắn liền với loại cổ phần đó;
c. Số lượng thành viên của Hội đồng quản trị;
d. Lựa chọn công ty kiểm toán;
đ. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm và thay thế thành
viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
e. Tổng số tiền thù lao của các thành viên Hội
đồng quản trị và Báo cáo tiền thù lao của Hội
đồng quản trị;
Khoản 2, Điều 15
2. Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định về các vấn đề
sau:
a. Thông qua báo cáo tài chính năm;
b. Mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần phù
hợp với Luật doanh nghiệp và các quyền gắn liền với loại cổ
phần đó. Mức cổ tức này không cao hơn mức mà Hội đồng
quản trị đề nghị sau khi đã tham khảo ý kiến các cổ đông tại
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
c. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
d. Lựa chọn công ty kiểm toán độc lập;
e. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm và thay thế thành viên Hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát;
f. Tổng số tiền thù lao của các thành viên Hội đồng quản trị
Sửa đổi phù hợp
Khoản 2, Điều 135
LDN 2014
69
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
g. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ Công ty;
h. Loại cổ phần và số lượng cổ phần mới được
phát hành đối với mỗi loại cổ phần và việc
chuyển nhượng cổ phần của thành viên sáng lập
trong vòng ba năm đầu tiên kể từ ngày thành lập;
i. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi
Công ty;
k. Tổ chức lại và giải thể (thanh lý) Công ty và
chỉ định người thanh lý;
l. Kiểm tra và xử lý các vi phạm của Hội đồng
quản trị hoặc Ban kiểm soát gây thiệt hại cho
Công ty và các cổ đông của Công ty;
m. Quyết định giao dịch bán tài sản Công ty hoặc
chi nhánh hoặc giao dịch mua có giá trị từ 50%
trở lên tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi
nhánh của Công ty được ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất được kiểm toán;
n. Công ty mua lại hơn 10% một loại cổ phần
phát hành;
o. Việc Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành
đồng thời làm Chủ tịch Hội đồng quản trị;
p. Công ty hoặc các chi nhánh của Công ty ký kết
hợp đồng với những người được quy định tại
Khoản 1 Điều 120 Luật Doanh nghiệp với giá trị
bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản của
và Báo cáo tiền thù lao của Hội đồng quản trị;
g. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ công ty;
h. Loại cổ phần và số lượng cổ phần mới được phát hành đối
với mỗi loại cổ phần và việc chuyển nhượng cổ phần của
thành viên sáng lập trong vòng ba (03) năm đầu tiên kể từ
ngày thành lập;
i. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi Công ty;
j. Tổ chức lại và giải thể (thanh lý) Công ty và chỉ định người
thanh lý;
k. Kiểm tra và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát gây thiệt hại cho Công ty và cổ đông;
l. Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn
35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần
nhất;
70
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
Công ty và các chi nhánh của Công ty được ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán;
q. Các vấn đề khác theo quy định của Điều lệ này
và các quy chế khác của Công ty.
m. Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần phát hành
của mỗi loại;
n. Công ty ký kết hợp đồng, giao dịch với những đối tượng
được quy định tại khoản 1 Điều 162 Luật doanh nghiệp với
giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản của Công ty
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất;
o. Các vấn đề khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ
này.
37. Khoản 3, Điều 14
3. Cổ đông không được tham gia bỏ phiếu trong
các trường hợp sau đây:
a. Thông qua các hợp đồng quy định tại Khoản 2
Điều 14 khi cổ đông đó hoặc người có liên quan
tới cổ đông đó là một bên của hợp đồng;
b. Việc mua lại cổ phần của cổ đông đó hoặc của
người có liên quan tới cổ đông đó trừ trường hợp
việc mua lại cổ phần được thực hiện theo tỷ lệ sở
hữu của tất cả các cổ đông hoặc việc mua lại được
thực hiện thông qua khớp lệnh hoặc chào mua
công khai trên Sở giao dịch chứng khoán.
Điểm b, Khoản 3, Điều 15
3. Cổ đông không được tham gia bỏ phiếu trong các trường
hợp sau đây:
a. Thông qua các hợp đồng quy định tại khoản 2 Điều 15 khi
cổ đông đó hoặc người có liên quan tới cổ đông đó là một
bên của hợp đồng;
b. Việc mua lại cổ phần của cổ đông đó hoặc của người có
liên quan tới cổ đông đó trừ trường hợp việc mua lại cổ phần
được thực hiện tương ứng với tỷ lệ sở hữu của tất cả các cổ
đông hoặc việc mua lại được thực hiện thông qua giao dịch
khớp lệnh trên Sở giao dịch chứng khoán hoặc chào mua
công khai theo quy định của pháp luật.
Sửa đổi cho phù hợp
với các quy định của
Luật Chứng khoán
71
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
38. Khoản 4, Điều 14
4. Tất cả các nghị quyết và các vấn đề đã được
đưa vào chương trình họp phải được đưa ra thảo
luận và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
Khoản 4, Điều 15
4. Tất cả các nghị quyết và các vấn đề đã được đưa vào
chương trình họp phải được đưa ra thảo luận và biểu quyết
tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
Sửa đổi cho phù hợp
39. Điều 15. Các đại diện được ủy quyền
Khoản 1, Điều 15
1. Các cổ đông có quyền tham dự Đại hội đồng cổ
đông theo luật pháp có thể uỷ quyền cho đại diện
của mình tham dự. Trường hợp có nhiều hơn một
người đại diện được cử thì phải xác định cụ thể số
cổ phần và số phiếu bầu được uỷ quyền cho mỗi
người đại diện.
Điều 16. Đại diện theo ủy quyền
Khoản 1, Điều 16
1. Các cổ đông có quyền tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông theo quy định của pháp luật có thể ủy quyền cho cá
nhân, tổ chức đại diện tham dự. Trường hợp có nhiều hơn
một người đại diện theo ủy quyền thì phải xác định cụ thể số
cổ phần và số phiếu được ủy quyền cho mỗi người đại diện.
Sửa đổi cho phù hợp
40. Khoản 2, Điều 15
2. Việc uỷ quyền cho người đại diện dự họp Đại
hội đồng cổ đông phải lập thành văn bản theo
mẫu của Công ty và phải có chữ ký theo quy định
sau đây:
a. Trường hợp cổ đông cá nhân là người uỷ quyền
thì giấy ủy quyền phải có chữ ký của cổ đông đó
và người được uỷ quyền dự họp;
b. Trường hợp người đại diện theo uỷ quyền của
cổ đông là tổ chức là người uỷ quyền thì giấy ủy
quyền phải có chữ ký của người đại diện theo uỷ
quyền, người đại diện theo pháp luật của cổ đông
Khoản 2, Điều 16
2. Việc ủy quyền cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ
đông phải lập thành văn bản theo mẫu của Công ty và phải có
chữ ký theo quy định sau đây:
a. Trường hợp cổ đông cá nhân là người ủy quyền thì giấy ủy
quyền phải có chữ ký của cổ đông đó và cá nhân, người đại
diện theo pháp luật của tổ chức được ủy quyền dự họp;
b. Trường hợp cổ đông tổ chức là người uỷ quyền thì giấy ủy
quyền phải có chữ ký của người đại diện theo uỷ quyền,
người đại diện theo pháp luật của cổ đông tổ chức và cá
nhân, người đại diện theo pháp luật của tổ chức được ủy
quyền dự họp;
Sửa đổi cho phù hợp
72
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
và người được uỷ quyền dự họp;
c. Trong trường hợp khác thì giấy uỷ quyền phải
có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của
cổ đông và người được uỷ quyền dự họp.
Người được uỷ quyền dự họp Đại hội đồng cổ
đông phải nộp văn bản uỷ quyền trước khi vào
phòng họp.
c. Trong trường hợp khác thì giấy ủy quyền phải có chữ ký
của người đại diện theo pháp luật của cổ đông và người được
ủy quyền dự họp.
Người được ủy quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải nộp
văn bản ủy quyền khi đăng ký dự họp trước khi vào phòng
họp.
41. Khoản 3 Điều 15
3. Trường hợp luật sư thay mặt cho người uỷ
quyền ký giấy chỉ định đại diện, việc chỉ định đại
diện trong trường hợp này chỉ được coi là có hiệu
lực nếu giấy chỉ định đại diện đó được xuất trình
cùng với giấy uỷ quyền cho luật sư hoặc bản sao
hợp lệ của giấy uỷ quyền đó (nếu trước đó chưa
đăng ký với Công ty).
Khoản 3 Điều 16
3. Trường hợp luật sư thay mặt cho người uỷ quyền ký giấy
chỉ định người đại diện, việc chỉ định người đại diện trong
trường hợp này chỉ được coi là có hiệu lực nếu giấy chỉ định
người đại diện đó được xuất trình cùng với giấy uỷ quyền
cho luật sư hoặc bản sao hợp lệ của giấy uỷ quyền đó (nếu
trước đó chưa đăng ký với Công ty).
42. Khoản 4 Điều 15
4. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 15,
phiếu biểu quyết của người được uỷ quyền dự họp
trong phạm vi được uỷ quyền vẫn có hiệu lực khi
có một trong các trường hợp sau đây:
...........................
Khoản 4 Điều 16
4. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 16, phiếu biểu
quyết/phiếu bầu cử của người được uỷ quyền dự họp trong
phạm vi được uỷ quyền vẫn có hiệu lực khi có một trong các
trường hợp sau đây:
...........................
Sửa đổi cho phù hợp
thực tế
73
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
43. Khoản 1 Điều 16
1. Việc thay đổi hoặc huỷ bỏ các quyền đặc biệt
gắn liền với một loại cổ phần ưu đãi có hiệu lực
khi được cổ đông nắm giữ ít nhất 65% cổ phần
phổ thông tham dự họp thông qua đồng thời được
cổ đông nắm giữ ít nhất 75% quyền biểu quyết
của loại cổ phần ưu đãi nói trên biểu quyết thông
qua.
................................
Khoản 1 Điều 17
1. Việc thay đổi hoặc hủy bỏ các quyền đặc biệt gắn liền với
một loại cổ phần ưu đãi có hiệu lực khi được cổ đông nắm
giữ ít nhất 65% cổ phần phổ thông tham dự họp thông qua
đồng thời được cổ đông nắm giữ ít nhất 65% quyền biểu
quyết của loại cổ phần ưu đãi nêu trên biểu quyết thông qua.
.........................................................
Sửa đổi cho phù hợp
Khoản 1 Điều 144
LDN 2014
44. Khoản 2, Điều 17
2. Người triệu tập Đại hội đồng cổ đông phải thực
hiện những nhiệm vụ sau đây:
a. Chuẩn bị danh sách các cổ đông đủ điều kiện
tham gia và biểu quyết tại đại hội chậm nhất ba
mươi (30) ngày trước ngày bắt đầu tiến hành Đại
hội đồng cổ đông; chương trình họp, và các tài
liệu theo quy định phù hợp với luật pháp và các
quy định của Công ty;
b. Xác định thời gian và địa điểm tổ chức đại hội;
c. Thông báo và gửi thông báo họp Đại hội đồng
cổ đông cho tất cả các cổ đông có quyền dự họp.
Khoản 2, Điều 18
2. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện
các công việc sau đây:
a. Chuẩn bị danh sách cổ đông đủ điều kiện tham gia và biểu
quyết/ bầu cử tại Đại hội đồng cổ đông. Danh sách cổ đông
có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập không sớm
hơn mười lăm (15) ngày trước ngày gửi thông báo mời họp
Đại hội đồng cổ đông;
b. Chuẩn bị chương trình, nội dung đại hội;
c. Chuẩn bị tài liệu cho đại hội;
d. Dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông theo nội dung dự
kiến của cuộc họp;
e. Xác định thời gian và địa điểm tổ chức đại hội;
f. Thông báo và gửi thông báo họp Đại hội đồng cổ đông cho
tất cả các cổ đông có quyền dự họp;
Sửa đổi phù hợp với
Khoản 1, Điều 137
và Khoản 7, Điều
136 LDN2014
74
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
g. Các công việc khác phục vụ đại hội.
45. Khoản 3 Điều 17
3. Thông báo họp Đại hội đồng cổ đông được gửi
cho tất cả các cổ đông đồng thời công bố trên
phương tiện thông tin của Sở giao dịch chứng
khoán (khi công ty niêm yết hoặc đăng ký giao
dịch), trên trang thông tin điện tử (website) của
công ty. Thông báo họp Đại hội đồng cổ đông
phải được gửi ít nhất mười lăm (15) ngày trước
ngày họp Đại hội đồng cổ đông, (tính từ ngày mà
thông báo được gửi hoặc chuyển đi một cách hợp
lệ, được trả cước phí hoặc được bỏ vào hòm thư).
Chương trình họp Đại hội đồng cổ đông, các tài
liệu liên quan đến các vấn đề sẽ được biểu quyết
tại đại hội được gửi cho các cổ đông hoặc/và đăng
trên trang thông tin điện tử của Công ty. Trong
trường hợp tài liệu không được gửi kèm thông
báo họp Đại hội đồng cổ đông, thông báo mời
họp phải nêu rõ địa chỉ trang thông tin điện tử để
các cổ đông có thể tiếp cận.
Khoản 3 Điều 18
3. Thông báo họp Đại hội đồng cổ đông được gửi cho tất cả
các cổ đông bằng phương thức bảo đảm, đồng thời công bố
trên trang thông tin điện tử của Công ty và Ủy ban chứng
khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán. Người triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông phải gửi thông báo mời họp đến
tất cả các cổ đông trong Danh sách cổ đông có quyền dự họp
chậm nhất mười (10) ngày trước ngày khai mạc cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông (tính từ ngày mà thông báo được gửi hoặc
chuyển đi một cách hợp lệ, được trả cước phí hoặc được bỏ
vào hòm thư). Chương trình họp Đại hội đồng cổ đông, các
tài liệu liên quan đến các vấn đề sẽ được biểu quyết tại đại
hội được gửi cho các cổ đông hoặc/và đăng trên trang thông
tin điện tử của Công ty. Trong trường hợp tài liệu không
được gửi kèm thông báo họp Đại hội đồng cổ đông, thông
báo mời họp phải nêu rõ đường dẫn đến toàn bộ tài liệu họp
để các cổ đông có thể tiếp cận, bao gồm:
a. Chương trình họp, các tài liệu sử dụng trong cuộc họp;
b. Danh sách và thông tin chi tiết của các ứng viên trong
trường hợp bầu thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát
viên;
Sửa đổi phù hợp
Khoản 2 Điều 139
LDN 2014
75
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
c. Thẻ hoặc Phiếu biểu quyết, bầu cử;
d. Mẫu chỉ định đại diện theo ủy quyền dự họp;
e. Dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình
họp.
46. Khoản 4 Điều 17
4. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông được đề cập tại
Khoản 3 Điều 11 Điều lệ này có quyền đề xuất
các vấn đề đưa vào chương trình họp Đại hội
đồng cổ đông. Đề xuất phải được làm bằng văn
bản và phải được gửi cho Công ty ít nhất ba (03)
ngày làm việc trước ngày khai mạc Đại hội đồng
cổ đông. Đề xuất phải bao gồm họ và tên cổ đông,
số lượng và loại cổ phần người đó nắm giữ, và
nội dung đề nghị đưa vào chương trình họp.
Khoản 4 Điều 18
4. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 3
Điều 12 Điều lệ này có quyền kiến nghị vấn đề đưa vào
chương trình họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bằng
văn bản và phải được gửi đến Công ty ít nhất ba (03) ngày
làm việc trước ngày khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông. Kiến nghị phải bao gồm họ và tên cổ đông, địa chỉ
thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp
hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ
đông là tổ chức; số lượng và loại cổ phần cổ đông đó nắm
giữ, và nội dung kiến nghị đưa vào chương trình họp.
Phù hợp Khoản 2,
Điều 138 LDN. Các
thông tin được rõ
hơn để xác định
người kiến nghị phù
hợp đối chiếu với
Khoản 2, Điều 138
47. Khoản 5, Điều 17
5. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có
quyền từ chối những đề xuất liên quan đến Khoản
4 Điều 17 trong các trường hợp sau:
a. Đề xuất được gửi đến không đúng thời hạn
hoặc không đủ, không đúng nội dung;
b. Vào thời điểm đề xuất, cổ đông hoặc nhóm cổ
đông không có đủ ít nhất 5% cổ phần phổ thông
Khoản 5, Điều 18
5. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền từ
chối kiến nghị quy định tại khoản 4 Điều 18 nếu thuộc một
trong các trường hợp sau:
a. Kiến nghị được gửi đến không đúng thời hạn hoặc không
đủ, không đúng nội dung;
b. Vào thời điểm kiến nghị, cổ đông hoặc nhóm cổ đông
không nắm giữ đủ ít nhất 5% cổ phần phổ thông trở lên trong
Sửa đổi cho phù hợp
với Khoản 4 Điều 18
Điều lệ Công ty.
76
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
trong thời gian liên tục ít nhất sáu (06) tháng theo
quy định tại Khoản 3 Điều 11 Điều lệ này;
c. Vấn đề đề xuất không thuộc phạm vi thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông bàn bạc và thông
qua;
d. Các trường hợp khác.
thời gian liên tục ít nhất sáu (06) tháng theo quy định tại
khoản 3 Điều 12 Điều lệ này;
c. Vấn đề kiến nghị không thuộc phạm vi thẩm quyền quyết
định của Đại hội đồng cổ đông;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều
lệ này.
48. Khoản 6, Điều 17
6. Hội đồng quản trị phải chuẩn bị dự thảo nghị
quyết cho từng vấn đề trong chương trình họp.
Bỏ Vì đã được quy định
tại Điểm d Khoản 2
Điều 17
49. Khoản 7 Điều 17
7. Trường hợp tất cả cổ đông đại diện 100% số cổ
phần có quyền biểu quyết trực tiếp tham dự hoặc
tham dự thông qua đại diện được uỷ quyền tại Đại
hội đồng cổ đông, những quyết định được Đại hội
đồng cổ đông nhất trí thông qua đều được coi là
hợp lệ kể cả trong trường hợp việc triệu tập Đại
hội đồng cổ đông không theo đúng trình tự và thủ
tục hoặc nội dung biểu quyết không có trong
chương trình.
Khoản 4 Điều 21
Các nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua bằng
100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là hợp pháp và có
hiệu lực ngay cả khi trình tự và thủ tục thông qua nghị quyết
đó không được thực hiện đúng như quy định.
Sửa đổi cho phù hợp
Khoản 2 Điểu 148
LDN 2014
50. Khoản 1 Điều 18
1. Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số
cổ đông dự họp đại diện cho ít nhất 65% cổ phần
có quyền biểu quyết.
Khoản 1 Điều 19
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số
cổ đông dự họp đại diện cho ít nhất 51% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết.
Sửa đổi cho phù hợp
với Khoản 1, Điều
141 LDN2014
77
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
51. Khoản 2 Điều 18
2. Trường hợp không có đủ số lượng đại biểu cần
thiết trong vòng ba mươi (30) phút kể từ thời
điểm ấn định khai mạc đại hội, người triệu tập
họp huỷ cuộc họp. Đại hội đồng cổ đông phải
được triệu tập lại trong vòng ba mươi (30) ngày
kể từ ngày dự định tổ chức Đại hội đồng cổ đông
lần thứ nhất. Đại hội đồng cổ đông triệu tập lại
chỉ được tiến hành khi có thành viên tham dự là
các cổ đông và những đại diện được uỷ quyền dự
họp đại diện cho ít nhất 51% cổ phần có quyền
biểu quyết.
Khoản 2 Điều 19
2. Trường hợp không có đủ số lượng đại biểu cần thiết trong
vòng ba mươi (30) phút kể từ thời điểm xác định khai mạc
đại hội, người triệu tập họp hủy cuộc họp. Cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông phải được triệu tập lại trong vòng ba mươi (30)
ngày kể từ ngày dự định tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông
lần thứ nhất. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ
hai chỉ được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít
nhất 33% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
Căn cứ Khoản 2
Điều 141 LDN 2014
52. Khoản 3 Điều 18
3. Trường hợp đại hội lần thứ hai không được tiến
hành do không có đủ số đại biểu cần thiết trong
vòng ba mươi (30) phút kể từ thời điểm ấn định
khai mạc đại hội, Đại hội đồng cổ đông lần thứ ba
có thể được triệu tập trong vòng hai mươi (20)
ngày kể từ ngày dự định tiến hành đại hội lần hai
và trong trường hợp này đại hội được tiến hành
không phụ thuộc vào số lượng cổ đông hay đại
diện uỷ quyền tham dự và được coi là hợp lệ và
có quyền quyết định tất cả các vấn đề dự kiến
được phê chuẩn tại Đại hội đồng cổ đông lần thứ
nhất.
Khoản 3 Điều 19
3. Trường hợp đại hội lần thứ hai không được tiến hành do
không có đủ số đại biểu cần thiết trong vòng ba mươi (30)
phút kể từ thời điểm ấn định khai mạc đại hội, cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông lần thứ ba có thể được triệu tập trong vòng
hai mươi (20) ngày kể từ ngày dự định tiến hành đại hội lần
hai. Trong trường hợp này, đại hội được tiến hành không phụ
thuộc vào tổng số phiếu có quyền biểu quyết của các cổ đông
dự họp, được coi là hợp lệ và có quyền quyết định tất cả các
vấn đề dự kiến được phê chuẩn tại cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông lần thứ nhất.
Căn cứ Khoản 3
Điều 141 LDN 2014
78
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
53. Khoản 1 Điều 19
1. Vào ngày tổ chức Đại hội đồng cổ đông, Công
ty phải thực hiện thủ tục đăng ký cổ đông và phải
thực hiện việc đăng ký cho đến khi các cổ đông
có quyền dự họp có mặt đăng ký hết.
Khoản 1 Điều 20
1. Trước khi khai mạc cuộc họp, Công ty phải tiến hành thủ
tục đăng ký cổ đông và phải thực hiện việc đăng ký cho đến
khi các cổ đông có quyền dự họp có mặt đăng ký hết.
Sửa đổi phù hợp
Khoản 1, Điều 142
LDN2014
54. Khoản 2 Điều 19
2. Vào ngày tổ chức Đại hội đồng cổ đông, khi
tiến hành đăng ký cổ đông, Công ty cấp cho từng
cổ đông hoặc đại diện được uỷ quyền có quyền
biểu quyết một thẻ biểu quyết, trên đó ghi số đăng
ký, họ và tên của cổ đông, họ và tên đại diện được
uỷ quyền và số phiếu biểu quyết của cổ đông đó.
Khi tiến hành biểu quyết tại đại hội, số thẻ tán
thành nghị quyết được thu trước, số thẻ phản đối
nghị quyết được thu sau, cuối cùng đếm tổng số
phiếu tán thành hay phản đối để quyết định. Tổng
số phiếu tán thành, phản đối, bỏ phiếu trắng hoặc
không hợp lệ từng vấn đề được Chủ toạ công bố
ngay trước khi bế mạc cuộc họp. Đại hội bầu
những người chịu trách nhiệm kiểm phiếu hoặc
giám sát kiểm phiếu theo đề nghị của Chủ toạ. Số
thành viên của ban kiểm phiếu do Đại hội đồng cổ
đông quyết định căn cứ đề nghị của Chủ toạ
nhưng không vượt quá số người theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Khoản 2 Điều 20
2. Khi tiến hành đăng ký cổ đông, khi tiến hành đăng ký cổ
đông, Công ty cấp cho từng cổ đông hoặc đại diện được uỷ
quyền có quyền biểu quyết một thẻ biểu quyết/phiếu biểu
quyết/phiếu bầu cử, trên đó ghi số đăng ký, họ và tên của cổ
đông, họ và tên đại diện được uỷ quyền và số phiếu biểu
quyết/bầu cử của cổ đông đó. Khi tiến hành biểu quyết tại
đại hội, số thẻ tán thành nghị quyết được thu trước, số thẻ
không tán thành nghị quyết được thu sau, cuối cùng đếm
tổng số phiếu tán thành hay không tán thành để quyết định.
Tổng số phiếu tán thành, không tán thành, bỏ phiếu trắng
hoặc không hợp lệ theo từng vấn đề được Chủ tọa thông báo
ngay sau khi tiến hành biểu quyết vấn đề đó. Đại hội bầu
những người chịu trách nhiệm kiểm phiếu hoặc giám sát
kiểm phiếu theo đề nghị của Chủ tọa. Số thành viên của ban
kiểm phiếu do Đại hội đồng cổ đông quyết định căn cứ đề
nghị của Chủ tọa cuộc họp.
Sửa đổi cho phù hợp
với thực tế
79
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
55. Khoản 3 Điều 19
3. Cổ đông đến dự Đại hội đồng cổ đông muộn có
quyền đăng ký ngay và sau đó có quyền tham gia
và biểu quyết tại đại hội. Chủ toạ không có trách
nhiệm dừng đại hội để cho cổ đông đến muộn
đăng ký và hiệu lực của các đợt biểu quyết đã tiến
hành trước khi cổ đông đến muộn tham dự không
bị ảnh hưởng.
Khoản 3 Điều 20
3. Cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền đến sau khi cuộc
họp đã khai mạc có quyền đăng ký ngay và sau đó có quyền
tham gia và biểu quyết/ bầu cử tại đại hội ngay sau khi đăng
ký. Chủ tọa không có trách nhiệm dừng đại hội để cho cổ
đông đến muộn đăng ký và hiệu lực của những nội dung đã
được biểu quyết/ bầu cử trước đó không thay đổi.
Sửa đổi phù hợp
Khoản 6, Điều 142
LDN2014
56. Khoản 4 Điều 19
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị làm chủ toạ các
cuộc họp do Hội đồng quản trị triệu tập. Trường
hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất khả
năng làm việc thì các thành viên còn lại bầu một
người trong số họ làm chủ toạ cuộc họp. Trường
hợp không có người có thể làm chủ toạ, thành
viên Hội đồng quản trị có chức vụ cao nhất điều
khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ toạ cuộc
họp trong số những người dự họp và người có
phiếu bầu cao nhất làm chủ toạ cuộc họp.
Trong các trường hợp khác, người ký tên triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông điều khiển Đại hội
đồng cổ đông bầu chủ toạ cuộc họp và người có
phiếu bầu cao nhất được cử làm chủ toạ cuộc họp.
Khoản 4 Điều 20
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị làm chủ tọa các cuộc họp do
Hội đồng quản trị triệu tập. Trường hợp Chủ tịch vắng mặt
hoặc tạm thời mất khả năng làm việc thì Phó Chủ tịch làm
chủ tọa hoặc các thành viên Hội đồng quản trị còn lại bầu
một người trong số họ làm chủ tọa cuộc họp theo nguyên tắc
đa số. Trường hợp không bầu được người làm chủ tọa,
Trưởng Ban kiểm soát điều khiển để Đại hội đồng cổ đông
bầu chủ tọa cuộc họp trong số những người dự họp và người
có phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp.
Trong các trường hợp khác, người ký tên triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông điều khiển cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
bầu chủ toạ cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất được
cử làm chủ toạ cuộc họp.
Sửa đổi phù hợp
Điểm a, khoản 2
Điều 142
57. Khoản 5 Điều 19
5. Chủ toạ là người có quyền quyết định về trình
Khoản 5 Điều 20
5. Chương trình và nội dung cuộc họp phải được Đại hội
Sửa đổi phù hợp
Khoản 3, Điều 142
80
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
tự, thủ tục và các sự kiện phát sinh ngoài chương
trình của Đại hội đồng cổ đông.
đồng cổ đông thông qua trong phiên khai mạc. Chương trình
phải xác định rõ và chi tiết thời gian đối với từng vấn đề
trong nội dung chương trình họp.
LDN2014
58. Khoản 6 Điều 19
6. Chủ toạ đại hội có thể hoãn đại hội khi có sự
nhất trí hoặc yêu cầu của Đại hội đồng cổ đông
ngay cả khi đã có đủ số lượng đại biểu dự họp cần
thiết.
Khoản 6 Điều 20
6. Chủ tọa đại hội có thể hoãn đại hội khi có sự nhất trí hoặc
yêu cầu của Đại hội đồng cổ đông đã có đủ số lượng đại biểu
dự họp cần thiết theo quy định tại khoản 8 Điều 142 Luật
doanh nghiệp.
Sửa đổi phù hợp
Khoản 8, Điều 142
LDN2014
59. Khoản 7 Điều 19
7. Chủ toạ của đại hội hoặc Thư ký đại hội có thể
tiến hành các hoạt động cần thiết để điều khiển
Đại hội đồng cổ đông một cách hợp lệ và có trật
tự hoặc để đại hội phản ánh được mong muốn của
đa số đại biểu tham dự.
Khoản 7 Điều 20
7. Chủ tọa đại hội có thể tiến hành các hoạt động cần thiết để
điều khiển cuộc họp Đại hội đồng cổ đông một cách hợp lệ,
có trật tự, theo chương trình đã được thông qua và phản ánh
được mong muốn của đa số đại biểu tham dự.
Sửa đổi phù hợp
Khoản 4, Điều 142
LDN2014
60. Khoản 8 Điều 19
8. Hội đồng quản trị có thể yêu cầu các cổ đông
hoặc đại diện được uỷ quyền tham dự Đại hội
đồng cổ đông chịu sự kiểm tra hoặc các biện pháp
an ninh mà Hội đồng quản trị cho là thích hợp.
Trường hợp có cổ đông hoặc đại diện được uỷ
quyền không chịu tuân thủ những quy định về
kiểm tra hoặc các biện pháp an ninh nêu trên, Hội
đồng quản trị sau khi xem xét một cách cẩn trọng
có thể từ chối hoặc trục xuất cổ đông hoặc đại
diện nêu trên tham gia đại hội.
Khoản 8 Điều 20
8. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền yêu
cầu các cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền tham dự họp
Đại hội đồng cổ đông chịu sự kiểm tra hoặc các biện pháp an
ninh hợp pháp, hợp lý khác. Trường hợp có cổ đông hoặc đại
diện được ủy quyền không tuân thủ những quy định về kiểm
tra hoặc các biện pháp an ninh nêu trên, người triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông sau khi xem xét một cách cẩn trọng có
quyền từ chối hoặc trục xuất cổ đông hoặc đại diện nêu trên
ra khỏi đại hội.
Sửa đổi phù hợp
Khoản 7, Điều 142
LDN2014
81
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
61. Khoản 9 Điều 19
9. Hội đồng quản trị, sau khi đã xem xét một cách
cẩn trọng, có thể tiến hành các biện pháp được
Hội đồng quản trị cho là thích hợp để:
a. Bố trí chỗ ngồi tại địa điểm họp Đại hội đồng
cổ đông;
b. Bảo đảm an toàn cho mọi người có mặt tại các
địa điểm họp;
c. Tạo điều kiện cho cổ đông tham dự (hoặc tiếp
tục tham dự) đại hội.
Hội đồng quản trị có toàn quyền thay đổi những
biện pháp nêu trên và áp dụng tất cả các biện
pháp nếu Hội đồng quản trị thấy cần thiết. Các
biện pháp áp dụng có thể là cấp giấy vào cửa hoặc
sử dụng những hình thức lựa chọn khác.
Khoản 9 Điều 20
9. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, sau khi đã xem
xét một cách cẩn trọng, có thể tiến hành các biện pháp thích
hợp để:
a. Bố trí chỗ ngồi tại địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;
b. Bảo đảm an toàn cho mọi người có mặt tại các địa điểm
họp;
c. Tạo điều kiện cho cổ đông tham dự (hoặc tiếp tục tham dự)
đại hội.
Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có toàn quyền thay
đổi những biện pháp nêu trên và áp dụng tất cả các biện pháp
cần thiết. Các biện pháp áp dụng có thể là cấp giấy vào cửa
hoặc sử dụng những hình thức lựa chọn khác.
Có một số đối tượng
khác có thể triệu tập
cuộc họp như Khoản
5, Khoản 6 Điều 136
LDN
62. Khoản 10 Điều 19
10. Trong trường hợp tại Đại hội đồng cổ đông có
áp dụng các biện pháp nêu trên, Hội đồng quản trị
khi xác định địa điểm đại hội có thể:
.........................
Khoản 10 Điều 20
10. Trong trường hợp cuộc họp Đại hội đồng cổ đông áp
dụng các biện pháp nêu trên, người triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông khi xác định địa điểm đại hội có thể:
.............................
Sửa đổi cho phù hợp
với Khoản 9 Điều 19
Điều lệ này
82
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
63. Điều 20
1. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 20,
các quyết định của Đại hội đồng cổ đông về các
vấn đề sau đây thuộc thẩm quyền Đại hội đồng cổ
đông sẽ được thông qua khi có từ 65% trở lên
tổng số phiếu bầu của các cổ đông có quyền biểu
quyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện
được ủy quyền có mặt tại Đại hội đồng cổ đông:
a. Thông qua báo cáo tài chính năm;
b. Kế hoạch phát triển ngắn và dài hạn của công
ty;
c. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm và thay thế thành
viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và báo cáo
việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Giám đốc (Tổng
giám đốc) điều hành.
2. Các quyết định của Đại hội đồng cổ đông liên
quan đến việc sửa đổi và bổ sung Điều lệ, loại cổ
phiếu và số lượng cổ phiếu được chào bán, việc tổ
chức lại hay giải thể doanh nghiệp, giao dịch
mua, bán tài sản Công ty hoặc các chi nhánh thực
hiện có giá trị từ 50% trở lên tổng giá trị tài sản
của Công ty tính theo Báo cáo tài chính gần nhất
được kiểm toán được thông qua khi có từ 75% trở
lên tổng số phiếu bầu các cổ đông có quyền biểu
quyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện
được uỷ quyền có mặt tại Đại hội đồng cổ đông
Điều 21
1. Nghị quyết, quyết định về nội dung sau đây được thông
qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu
có quyền biểu quyết của tất cả cổ đông (hoặc các đại diện
được ủy quyền) dự họp tán thành hoặc ít nhất 65% tổng số
phiếu có quyền biểu quyết tán thành bằng hình thức lấy ý
kiến cổ đông bằng văn bản:
a. Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
b. Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
c. Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
d. Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn
35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần
nhất của công ty;
e. Tổ chức lại, giải thể công ty.
f. Việc sửa đổi và bổ sung Điều lệ Công ty.
2. Các nghị quyết, quyết định khác được thông qua khi được
số cổ đông đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của
tất cả cổ đông dự họp tán thành hoặc ít nhất 51% tổng số
phiếu có quyền biểu quyết tán thành bằng hình thức lấy ý
kiến cổ đông bằng văn bản, trừ các trường hợp quy định tại
khoản 1 và khoản 3 Điều này.
3.Việc bầu thành viên Hội đồng quản trị/Ban kiểm soát thực
hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông
có tổng số phiếu bầu tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu
Sửa đổi cho phù hợp
Căn cứ Điều 144
LDN2014
83
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
(trong trường hợp tổ chức họp trực tiếp) hoặc ít
nhất 75% tổng số phiếu bầu của các cổ đông có
quyền biểu quyết chấp thuận (đối với trường hợp
lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản).
nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc
Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần
tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử
viên. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc
Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao
xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất
cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty.
Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu
bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của Hội đồng quản trị
hoặc Ban kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng
cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu
chí quy chế bầu cử. Nếu số ứng viên nhỏ hơn hoặc bằng số
thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên cần bầu thì
việc bầu thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát có
thể được thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu như trên
hoặc thực hiện theo phương thức biểu quyết (tán thành,
không tán thành, không có ý kiến). Tỷ lệ biểu quyết thông
qua theo phương thức biểu quyết được thực hiện khoản
2 điều này.
3. Khoản 1 Điều 21
1. Hội đồng quản trị có quyền lấy ý kiến cổ đông
bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội
đồng cổ đông bất cứ lúc nào nếu xét thấy cần thiết
vì lợi ích của Công ty, kể cả các trường hợp sau
đây:
Khoản 1 Điều 22
Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để
thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thực
hiện theo quy định sau đây:
1. Hội đồng quản trị có quyền lấy ý kiến cổ đông bằng văn
bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông:
a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung của Điều lệ công ty;
Sửa đổi cho phù hợp
Khoản 2 Điều 143
LDN 2014
84
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
a. Thông qua định hướng phát triển công ty;
b. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát;
b) Định hướng phát triển công ty;
c) Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
d) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị
và Ban kiểm soát;
đ) Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn
35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần
nhất;
e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm
f) Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
g) Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
h) Các vấn đề khác khi xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công
ty.
64. Khoản 2 Điều 21
2. Hội đồng quản trị phải chuẩn bị phiếu lấy ý
kiến, dự thảo quyết định của Đại hội đồng cổ
đông và các tài liệu giải trình dự thảo quyết định.
Phiếu lấy ý kiến kèm theo dự thảo quyết định và
tài liệu giải trình phải được gửi bằng phương thức
bảo đảm đến được địa chỉ đăng ký của từng cổ
đông. Hội đồng quản trị phải đảm bảo gửi, công
bố tài liệu cho các cổ đông trong một thời gian
hợp lý để xem xét biểu quyết và phải gửi ít nhất
mười lăm (15) ngày trước ngày hết hạn nhận
phiếu lấy ý kiến.
Khoản 2 Điều 22
2. Hội đồng quản trị phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến, dự thảo
nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và các tài liệu giải trình dự
thảo nghị quyết. Hội đồng quản trị phải đảm bảo gửi, công
bố tài liệu cho các cổ đông trong một thời gian hợp lý để xem
xét biểu quyết và phải gửi ít nhất mười (10) ngày trước ngày
hết hạn nhận phiếu lấy ý kiến. Yêu cầu và cách thức gửi
phiếu lấy ý kiến và tài liệu kèm theo được thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 18 Điều lệ này.
Sửa đổi cho phù hợp
Khoản 2 Điều 145
LDN2014
65. Khoản 3 Điều 21
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy
Khoản 3 Điều 22
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
Sửa đổi cho phù hợp
Phù hợp Khoản 3,
85
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi đăng ký
kinh doanh của Công ty;
b. Mục đích lấy ý kiến;
c. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân;
tên, địa chỉ trụ sở chính, quốc tịch, mã số doanh
nghiệp hoặc số quyết định thành lập của cổ đông
hoặc họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác của đại diện theo uỷ
quyền của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần
của từng loại và số phiếu biểu quyết của cổ đông;
..........
b. Mục đích lấy ý kiến;
c. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước
công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã
số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở
chính của cổ đông là tổ chức hoặc họ, tên, địa chỉ thường trú,
quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của
đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ
phần của từng loại và số phiếu biểu quyết/ phiếu bầu cử của
cổ đông;
.....
e. Phương án bầu cử (nếu có)
Điều 145 LDN2014
66. Khoản 4 Điều 21
4. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời phải có chữ ký
của cổ đông là cá nhân, của người đại diện theo
uỷ quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của
cổ đông là tổ chức.
Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty phải được đựng
trong phong bì dán kín và không ai được quyền
mở trước khi kiểm phiếu. Các phiếu lấy ý kiến
Công ty nhận được sau thời hạn đã xác định tại
nội dung phiếu lấy ý kiến hoặc đã bị mở đều
Khoản 4 Điều 22
4. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời phải có chữ ký của cổ
đông là cá nhân, của người đại diện theo uỷ quyền hoặc
người đại diện theo pháp luật của cổ đông là tổ chức hoặc cá
nhân, người đại diện theo pháp luật của tổ chức được ủy
quyền.
Khoản 5 Điều 22
5. Phiếu lấy ý kiến có thể được gửi về Công ty theo các hình
thức sau:
a. Gửi thư: Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty phải được đựng
trong phong bì dán kín và không ai được quyền mở trước khi
Sửa đổi phù hợp
Khoản 4 Điều 145
Luật DN 2014
86
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
không hợp lệ. kiểm phiếu;
b. Gửi fax hoặc thư điện tử: Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty
qua fax hoặc thư điện tử phải được giữ bí mật đến thời điểm
kiểm phiếu.
Các phiếu lấy ý kiến Công ty nhận được sau thời hạn đã xác
định tại nội dung phiếu lấy ý kiến hoặc đã bị mở trong trường
hợp gửi thư hoặc được công bố trước thời điểm kiểm phiếu
trong trường hợp gửi fax, thư điện tử là không hợp lệ. Phiếu
lấy ý kiến không được gửi về được coi là phiếu không tham
gia biểu quyết.
67. Khoản 5 Điều 21
5. Hội đồng quản trị kiểm phiếu và lập biên bản
kiểm phiếu dưới sự chứng kiến của Ban kiểm soát
hoặc của cổ đông không nắm giữ chức vụ quản lý
Công ty. Biên bản kiểm phiếu phải có các nội
dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi đăng ký
kinh doanh;
b. Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông
qua quyết định;
c. Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết đã
tham gia biểu quyết, trong đó phân biệt số phiếu
biểu quyết hợp lệ và số biểu quyết không hợp lệ,
kèm theo phụ lục danh sách cổ đông tham gia
biểu quyết;
Khoản 6 Điều 22
6. Hội đồng quản trị kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu
dưới sự chứng kiến của Ban kiểm soát hoặc của cổ đông
không phải là người điều hành doanh nghiệp. Biên bản kiểm
phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b. Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua nghị
quyết;
c. Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết/phiếu bầu cử đã
tham gia biểu quyết/bẩu cử, trong đó phân biệt số phiếu biểu
quyết/ phiếu bầu cử hợp lệ, và số phiếu biểu quyết/phiếu bầu
cử không hợp lệ, phương thức gửi phiếu biểu quyết/phiếu
bầu cử, kèm theo phụ lục danh sách cổ đông tham gia biểu
quyết/bẩu cử;
Điều chỉnh theo định
nghĩa của NĐ71
Sửa đổi cho phù hợp
Khoản 5, Điều 145
LDN2014
87
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
d. Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và
không có ý kiến đối với từng vấn đề;
e. Các quyết định đã được thông qua;
g. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị,
người đại diện theo pháp luật của Công ty và của
người giám sát kiểm phiếu.
Các thành viên Hội đồng quản trị và người giám
sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về
tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm
phiếu; liên đới chịu trách nhiệm về các thiệt hại
phát sinh từ các quyết định được thông qua do
kiểm phiếu không trung thực, không chính xác.
d. Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý
kiến đối với từng vấn đề và tổng số phiếu bầu cử từng ứng
viên;
e. Các vấn đề đã được thông qua;
f. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị, người đại
diện theo pháp luật của Công ty, người kiểm phiếu và người
giám sát kiểm phiếu.
Các thành viên Hội đồng quản trị, người kiểm phiếu và người
giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu
trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết định được
thông qua do kiểm phiếu không trung thực, không chính xác.
68. Khoản 6 Điều 21
6. Biên bản kiểm phiếu phải được công bố trên
website của Công ty trong thời hạn hai mươi tư
(24) giờ và gửi đến các cổ đông trong vòng mười
lăm (15) ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu.
Khoản 7 Điều 22
7. Biên bản kiểm phiếu phải được gửi đến các cổ đông trong
vòng mười lăm (15) ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu.
Trường hợp Công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi biên
bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải trên trang
thông tin điện tử của Công ty trong vòng hai mươi tư (24)
giờ, kể từ thời điểm kết thúc kiểm phiếu.
Sửa đổi cho phù hợp
Căn cứ Khoản 6
Điều 145 LDN 2014
69. Khoản 8 Điều 21
8. Quyết định được thông qua theo hình thức lấy
ý kiến cổ đông bằng văn bản phải được số cổ
đông đại diện ít nhất 75% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết chấp thuận và có giá trị như
Khoản 9 Điều 22
9. Nghị quyết được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ
đông bằng văn bản thực hiện theo Điều 21 Điều lệ này và có
giá trị như quyết định được thông qua tại cuộc họp Đại hội
Sửa đổi cho phù hợp
88
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
quyết định được thông qua tại cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông.
đồng cổ đông.
70. Điều 22
Người chủ trì Đại hội đồng cổ đông chịu trách
nhiệm tổ chức lưu trữ các biên bản, nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông. Biên bản, nghị quyết Đại
hội đồng cổ đông phải được công bố trên website
của Công ty trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ
và gửi cho tất cả các cổ đông trong thời hạn mười
lăm (15) ngày kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông
kết thúc. Biên bản, nghị quyết Đại hội đồng cổ
đông được coi là bằng chứng xác thực về những
công việc đã được tiến hành tại Đại hội đồng cổ
đông trừ khi có ý kiến phản đối về nội dung biên
bản được đưa ra theo đúng thủ tục quy định trong
vòng mười (10) ngày kể từ khi gửi biên bản. Biên
bản phải được lập bằng tiếng Việt, có chữ ký xác
nhận của Chủ tọa đại hội và Thư ký và được lập
theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ
này. Các bản ghi chép, biên bản, nghị quyết, sổ
chữ ký của các cổ đông dự họp và văn bản uỷ
quyền tham dự phải được lưu giữ tại trụ sở chính
của Công ty.
Điều 23
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi biên bản và
có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử
khác. Biên bản phải được lập bằng tiếng Việt, có thể lập
thêm bằng tiếng Anh và có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đổng cổ đông;
c. Chương trình họp và nội dung cuộc họp;
d. Họ, tên chủ tọa và thư ký;
e. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong chương
trình họp;
f. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết/phiếu bầu cử của
các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại
diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương
ứng;
g. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết,
trong đó ghi rõ phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ,
không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ý kiến;
tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự
họp;
h. Tổng hợp số phiếu bầu đối với từng ứng viên (nếu có);
i. Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết
Sửa đổi cho phù hợp
Khoản 1, Điều 146
LDN2014
89
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
thông qua tương ứng;
j. Chữ ký của chủ tọa và thư ký.
Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng Anh đều có hiệu
lực pháp lý như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội
dung biên bản tiếng Việt và tiếng Anh thì nội dung trong
biên bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.
2. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được lập xong và
thông qua trước khi kết thúc cuộc họp. Chủ tọa và thư ký
cuộc họp phải chịu trách nhiệm liên đới về tính trung thực,
chính xác của nội dung biên bản.
3. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được công bố
trên trang thông tin điện tử của Công ty trong thời hạn hai
mươi bốn (24) giờ hoặc gửi cho tất cả các cổ đông trong thời
hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp.
4. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông được coi là bằng
chứng xác thực về những công việc đã được tiến hành tại
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trừ khi có ý kiến phản đối về
nội dung biên bản được đưa ra theo đúng thủ tục quy định
trong vòng mười (10) ngày kể từ khi gửi biên bản.
5. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ
đông đăng ký dự họp, văn bản ủy quyền tham dự họp và tài
liệu có liên quan phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công
ty.
71. Điều 23
Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày
nhận được biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến Đại
Điều 24
Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày nhận được
biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc biên bản kết quả
kiểm phiếu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản, thành viên Hội
Sửa đổi cho phù hợp
Phù hợp Điều 147
LDN 2014
90
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
hội đồng cổ đông, cổ đông, thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc
(Tổng giám đốc) điều hành có quyền yêu cầu Toà
án hoặc Trọng tài xem xét, huỷ bỏ quyết định của
Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau
đây:
1. Trình tự và thủ tục triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông không thực hiện đúng theo quy định của
Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.
2. Trình tự, thủ tục ra quyết định và nội dung
quyết định vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ Công
ty.
Trường hợp quyết định của Đại hội đồng cổ đông
bị huỷ bỏ theo quyết định của Toà án hoặc Trọng
tài, người triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông bị huỷ bỏ có thể xem xét tổ chức lại Đại hội
đồng cổ đông trong vòng 60 ngày theo trình tự,
thủ tục quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ
này.
đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, cổ đông hoặc
nhóm cổ đông quy định tại khoản 3 Điều 12 Điều lệ này có
quyền yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài xem xét, hủy bỏ nghị
quyết hoặc một phần nội dung nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông trong các trường hợp sau đây:
1. Trình tự và thủ tục triệu tập họp hoặc lấy ý kiến cổ đông
bằng văn bản và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông
không thực hiện đúng theo quy định của Luật doanh nghiệp
và Điều lệ này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 148
của Luật Doanh nghiệp.
2. Trình tự, thủ tục ra quyết định và nội dung quyết định vi
phạm pháp luật hoặc Điều lệ Công ty.
Trường hợp quyết định của Đại hội đồng cổ đông bị hủy bỏ
theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài, người triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông bị hủy bỏ có thể xem xét tổ chức
lại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong vòng một trăm tám
mươi ngày (180) ngày theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật
doanh nghiệp và Điều lệ này.
72. Điều 24. Thành phần và nhiệm kỳ của thành
viên Hội đồng quản trị
1. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị ít nhất
năm (05) người và nhiều nhất là bảy (07) người.
Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là năm (05) năm.
Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không
Điều 25. Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị
1. Trường hợp đã xác định được trước ứng viên, thông tin
liên quan đến các ứng viên Hội đồng quản trị được đưa vào
tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông và công bố tối thiểu mười
(10) ngày trước ngày khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông trên trang thông tin điện tử của Công ty để cổ đông có
thể tìm hiểu về các ứng viên này trước khi bỏ phiếu. Ứng
Sửa lại cho phù hợp
Điều 11 Nghị định
71
91
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
quá năm (05) năm; thành viên Hội đồng quản trị
có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn
chế. Tổng số thành viên Hội đồng quản trị không
điều hành hoặc thành viên Hội đồng quản trị độc
lập (đối với công ty đại chúng quy mô lớn và
công ty niêm yết) phải chiếm ít nhất một phần ba
(1/3) tổng số thành viên Hội đồng quản trị. Số
lượng tối thiểu thành viên Hội đồng quản trị
không điều hành/độc lập được xác định theo
phương thức làm tròn xuống.
2. Thành viên Hội đồng quản trị phải có tiêu
chuẩn và điều kiện sau:
a. Là cổ đông cá nhân sở hữu ít nhất 5% tổng số
cổ phần phổ thông hoặc người khác có trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh
doanh hoặc trong ngành nghề kinh doanh chủ yếu
của Công ty;
b. Có trình độ đại học;
c. Có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt, trung
thực liêm khiết, có hiểu biết luật pháp;
d. Có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc
đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp.
3. Các cổ đông nắm giữ cổ phần có quyền biểu
quyết trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06) tháng
có quyền gộp số quyền biểu quyết của từng người
viên Hội đồng quản trị phải có cam kết bằng văn bản về tính
trung thực, chính xác và hợp lý của các thông tin cá nhân
được công bố và phải cam kết thực hiện nhiệm vụ một cách
trung thực nếu được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị.
Thông tin liên quan đến ứng viên Hội đồng quản trị được
công bố bao gồm các nội dung tối thiểu sau đây:
a. Họ tên, ngày, tháng, năm sinh;
b. Trình độ học vấn;
c. Trình độ chuyên môn;
d. Quá trình công tác;
e. Các công ty mà ứng viên đang nắm giữ chức vụ thành viên
Hội đồng quản trị và các chức danh quản lý khác;
f. Báo cáo đánh giá về đóng góp của ứng viên cho Công ty,
trong trường hợp ứng viên đó hiện đang là thành viên Hội
đồng quản trị của Công ty;
g. Các lợi ích có liên quan tới Công ty (nếu có);
h. Họ, tên của cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử ứng viên đó
(nếu có);
i. Các thông tin khác (nếu có).
2. Các cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông trong thời hạn
liên tục ít nhất sáu (06) tháng có quyền gộp số quyền biểu
quyết để đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị. Cổ đông hoặc
nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% đến dưới 10% tổng số cổ phần
có quyền biểu quyết được đề cử một (01) ứng viên; từ 10%
đến dưới 30% được đề cử tối đa hai (02) ứng viên; từ 30%
đến dưới 50% được đề cử tối đa ba (03) ứng viên; từ 50%
đến dưới 65% được đề cử tối đa bốn (04) ứng viên và nếu từ
92
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
lại với nhau để đề cử các ứng viên Hội đồng quản
trị. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 5%
đến dưới 10% tổng số cổ phần có quyền biểu
quyết được đề cử một (01) ứng viên; từ 10% đến
dưới 30% được đề cử tối đa hai (02) ứng viên; từ
30% đến dưới 50% được đề cử tối đa ba (03) ứng
viên; từ 50% đến dưới 65% được đề cử tối đa bốn
(04) ứng viên và nếu từ 65% trở lên được đề cử
đủ số ứng viên.
3. Trường hợp số lượng các ứng viên Hội đồng
quản trị thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ
số lượng cần thiết, Hội đồng quản trị đương
nhiệm có thể đề cử thêm ứng cử viên hoặc tổ
chức đề cử theo cơ chế được Công ty quy định tại
Quy chế nội bộ về quản trị công ty. Cơ chế đề cử
hay cách thức Hội đồng quản trị đương nhiệm đề
cử ứng cử viên Hội đồng quản trị phải được công
bố rõ ràng và phải được Đại hội đồng cổ đông
thông qua trước khi tiến hành đề cử.
65% trở lên được đề cử năm (05) ứng viên trở lên.
3. Trường hợp số lượng ứng viên Hội đồng quản trị thông
qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết, Hội
đồng quản trị đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng cử viên
hoặc tổ chức đề cử theo cơ chế được Công ty quy định tại
Quy chế nội bộ về quản trị công ty. Thủ tục Hội đồng quản
trị đương nhiệm giới thiệu ứng viên Hội đồng quản trị phải
được công bố rõ ràng và phải được Đại hội đồng cổ đông
thông qua trước khi tiến hành đề cử theo quy định pháp luật.
Điều 26. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên
Hội đồng quản trị
1. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị là năm (05) người,
bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên. Nhiệm kỳ
của thành viên Hội đồng quản trị không quá năm (05) năm và
có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
2. Cơ cấu thành viên Hội đồng quản trị như sau:
Tổng số thành viên Hội đồng quản trị không điều hành phải
chiếm ít nhất một phần ba (1/3) tổng số thành viên Hội đồng
Sửa đổi phù hợp
Điều 13 Nghị định
71
93
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
4. Thành viên Hội đồng quản trị không còn tư
cách thành viên Hội đồng quản trị trong các
trường hợp sau:
a. Thành viên đó không đủ tư cách làm thành viên
Hội đồng quản trị theo quy định của Luật Doanh
nghiệp hoặc bị luật pháp cấm không được làm
thành viên Hội đồng quản trị;
b. Thành viên đó gửi đơn bằng văn bản xin từ
chức đến trụ sở chính của Công ty;
c. Thành viên đó bị rối loạn tâm thần và thành
viên khác của Hội đồng quản trị có những bằng
chứng chuyên môn chứng tỏ người đó không còn
năng lực hành vi;
d. Thành viên đó không tham dự các cuộc họp
của Hội đồng quản trị liên tục trong vòng sáu (06)
quản trị.
3. Thành viên Hội đồng quản trị không còn tư cách thành
viên Hội đồng quản trị trong các trường hợp sau:
a. Không đủ tư cách làm thành viên Hội đồng quản trị theo
quy định của Luật doanh nghiệp hoặc bị luật pháp cấm không
được làm thành viên Hội đồng quản trị;
b. Có đơn từ chức;
c. Bị rối loạn tâm thần và thành viên khác của Hội đồng quản
trị có những bằng chứng chuyên môn chứng tỏ người đó
không còn năng lực hành vi;
d. Không tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị trong
vòng sáu (06) tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
e. Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
f. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều
lệ này.
4. Việc bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản trị phải được
công bố thông tin theo các quy định của pháp luật về chứng
khoán và thị trường chứng khoán.
5. Thành viên Hội đồng quản trị có thể không phải là cổ đông
Sửa đổi phù hợp
Điều 156 LDN 2014
94
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
tháng mà không có sự chấp thuận của Hội đồng
quản trị và Hội đồng quản trị quyết định chức vụ
của người này bị bỏ trống;
đ. Thành viên đó bị bãi nhiệm theo quyết định của
Đại hội đồng cổ đông.
5. Hội đồng quản trị có thể bổ nhiệm người khác
tạm thời làm thành viên Hội đồng quản trị để thay
thế chỗ trống phát sinh và thành viên mới này
phải được chấp thuận tại Đại hội đồng cổ đông
ngay tiếp sau đó. Sau khi được Đại hội đồng cổ
đông chấp thuận, việc bổ nhiệm thành viên mới
đó được coi là có hiệu lực vào ngày được Hội
đồng quản trị bổ nhiệm. Nhiệm kỳ của thành viên
Hội đồng quản trị mới được tính từ ngày việc bổ
nhiệm có hiệu lực đến ngày kết thúc nhiệm kỳ của
Hội đồng quản trị. Trong trường hợp thành viên
mới không được Đại hội đồng cổ đông chấp
thuận, mọi quyết định của Hội đồng quản trị cho
đến trước thời điểm diễn ra Đại hội đồng cổ đông
có sự tham gia biểu quyết của thành viên Hội
đồng quản trị thay thế vẫn được coi là có hiệu lực.
6. Việc bổ nhiệm các thành viên Hội đồng quản
trị phải được công bố thông tin theo các quy định
của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng
của Công ty
95
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
khoán.
7. Thành viên Hội đồng quản trị có thể không
phải là người nắm giữ cổ phần của Công ty.
73. Điều 25: Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng
quản trị
1. Hoạt động kinh doanh và các công việc của
Công ty phải chịu sự giám sát và chỉ đạo của Hội
đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan có
đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền
nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc
về Đại hội đồng cổ đông.
2. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát
Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành và các cán
bộ quản lý khác.
3. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do
luật pháp và Điều lệ Công ty và quyết định của
Đại hội đồng cổ đông quy định. Cụ thể, Hội đồng
quản trị có những quyền hạn và nhiệm vụ sau:
a. Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh
doanh và ngân sách hàng năm;
b. Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các
mục tiêu chiến lược được Đại hội đồng cổ đông
thông qua;
c. Bổ nhiệm và bãi nhiệm các Phó Giám đốc (Phó
Tổng giám đốc) điều hành, Kế toán trưởng, các vị
Điều 27: Quyền hạn và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị
1. Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải
chịu sự giám sát và chỉ đạo của Hội đồng quản trị. Hội đồng
quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của
Đại hội đồng cổ đông.
2. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do luật pháp,
Điều lệ công ty và Đại hội đồng cổ đông quy định. Cụ thể,
Hội đồng quản trị có những quyền hạn và nghĩa vụ sau:
a. Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế
hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty;
b. Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu
chiến lược được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
c. Bổ nhiệm và miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp
đồng đối với Tổng giám đốc, người điều hành khác và quyết
định mức lương của họ;
d. Giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc và người điều hành
Sửa đổi phù hợp
Khoản 1 Điều 149
LDN 2014
Sửa đổi phù hợp
Khoản 2 Điều 149
LDN 2014
96
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
trí quản lý khác trong Công ty mà Hội đồng quản
trị phê chuẩn (trừ Giám đốc (Tổng giám đốc) điều
hành) theo đề nghị của Giám đốc (Tổng giám
đốc) điều hành và quyết định mức lương của họ;
d. Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty;
đ. Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối với
cán bộ quản lý cũng như quyết định lựa chọn đại
diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên
quan tới các thủ tục pháp lý đối với cán bộ quản
lý đó;
e. Đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và
tổng số cổ phiếu phát hành theo từng loại;
g. Đề xuất việc phát hành trái phiếu chuyển đổi và
các chứng quyền cho phép người sở hữu mua cổ
phiếu theo mức giá định trước;
h. Quyết định giá chào bán trái phiếu, cổ phiếu và
các chứng khoán chuyển đổi trong trường hợp
được Đại hội đồng cổ đông uỷ quyền;
i. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc
(Tổng giám đốc) điều hành, Phó Giám đốc (Phó
Tổng giám đốc) điều hành, Kế toán trưởng, các vị
trí quản lý khác trong Công ty mà Hội đồng quản
trị phê chuẩn, người đại diện của Công ty. Việc
bãi nhiệm nêu trên không được trái với các quyền
theo hợp đồng của những người bị bãi nhiệm (nếu
khác;
e. Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối với người điều
hành doanh nghiệp cũng như quyết định lựa chọn đại diện
của Công ty để giải quyết các vấn đề liên quan tới các thủ tục
pháp lý đối với người điều hành đó;
f. Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty, việc thành lập
công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp
vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
g. Đề xuất việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty;
h. Quyết định quy chế nội bộ về quản trị công ty sau khi
được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận thông qua hiệu quả để
bảo vệ cổ đông ;
i. Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội
đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý
kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;
j. Kiến nghị mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức
tạm ứng trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy
quyền; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ
phát sinh trong quá trình kinh doanh;
k. Đề xuất các loại cổ phần phát hành và tổng số cổ phần
97
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
có);
k. Báo cáo Đại hội đồng cổ đông việc Hội đồng
quản trị bổ nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc)
điều hành;
l. Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức
cổ tức tạm ứng; tổ chức việc chi trả cổ tức;
m. Đề xuất việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty.
n. Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ
họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ
đông thông qua quyết định.
4. Những vấn đề sau đây phải được Hội đồng
quản trị phê chuẩn:
a. Thành lập chi nhánh hoặc các văn phòng đại
diện của Công ty;
b. Thành lập các công ty con của Công ty;
c. Trong phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 108
Luật Doanh nghiệp và trừ trường hợp quy định tại
phát hành theo từng loại;
l. Đề xuất việc phát hành trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu
kèm chứng quyền;
m. Quyết định giá chào bán cổ phiếu, trái phiếu trong trường
hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền;
n. Trình báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán, báo cáo
quản trị công ty lên Đại hội đồng cổ đông;
o. Báo cáo Đại hội đồng cổ đông việc Hội đồng quản trị bổ
nhiệm Tổng giám đốc;
p. Các quyền và nghĩa vụ khác (nếu có).
3. Những vấn đề sau đây phải được Hội đồng quản trị phê
chuẩn:
a. Thành lập các chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của
Công ty;
b. Thành lập các công ty con của Công ty;
c. Trong phạm vi quy định tại khoản 2 Điều 149 Luật doanh
nghiệp và trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 135 và
khoản 1, khoản 3 Điều 162 Luật doanh nghiệp phải do Đại
hội đồng cổ đông phê chuẩn, Hội đồng quản trị quyết định
việc thực hiện, sửa đổi và hủy bỏ các hợp đồng của Công ty;
98
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
Khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp phải do
Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn, Hội đồng quản
trị tùy từng thời điểm quyết định việc thực hiện,
sửa đổi và huỷ bỏ các hợp đồng lớn của Công ty
(bao gồm các hợp đồng mua, bán, sáp nhập, thâu
tóm công ty và liên doanh);
d. Chỉ định và bãi nhiệm những người được Công
ty uỷ nhiệm là đại diện thương mại và Luật sư của
Công ty;
đ. Việc vay nợ và việc thực hiện các khoản thế
chấp, bảo đảm, bảo lãnh và bồi thường của Công
ty;
e. Các khoản đầu tư không thuộc kế hoạch kinh
doanh và ngân sách vượt quá 5% giá trị kế hoạch
và ngân sách kinh doanh hàng năm hoặc các
khoản đầu tư vượt quá 10% giá trị kế hoạch và
ngân sách kinh doanh hàng năm ;
g. Việc mua hoặc bán cổ phần, phần vốn góp tại
các công ty khác được thành lập ở Việt Nam hay
nước ngoài;
h. Việc định giá các tài sản góp vào Công ty
không phải bằng tiền liên quan đến việc phát hành
cổ phiếu hoặc trái phiếu của Công ty, bao gồm
vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ,
công nghệ và bí quyết công nghệ;
d. Chỉ định và bãi nhiệm những người được Công ty ủy
nhiệm là đại diện thương mại và Luật sư của Công ty;
đ. Việc vay nợ và việc thực hiện các khoản thế chấp, bảo
đảm, bảo lãnh và bồi thường của Công ty;
e. Các khoản đầu tư không thuộc kế hoạch kinh doanh và
ngân sách vượt quá 5% giá trị kế hoạch và ngân sách kinh
doanh hàng năm hoặc các khoản đầu tư vượt quá 10% giá trị
kế hoạch và ngân sách kinh doanh hàng năm;
g. Việc mua hoặc bán cổ phần, phần vốn góp tại các công ty
khác được thành lập ở Việt Nam hay nước ngoài;
h. Việc định giá tài sản góp vào Công ty không phải bằng
tiền trong đợt phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu của Công
ty, bao gồm vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ,
công nghệ và bí quyết công nghệ;
i. Việc mua lại hoặc thu hồi không quá 10% tổng số cổ phần
của từng loại đã được chào bán trong mười hai (12) tháng;
k. Quyết định giá mua lại hoặc thu hồi cổ phần của Công ty;
l. Các vấn đề kinh doanh hoặc giao dịch mà Hội đồng quyết
định cần phải có sự chấp thuận trong phạm vi quyền hạn và
trách nhiệm của mình.
Sửa lại cho phù hợp
với Điểm a, Khoản
1, Điều 37 NĐ58-
2012
99
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
i. Việc công ty mua hoặc thu hồi không quá 10%
mỗi loại cổ phần;
j. Quyết định mức giá mua hoặc thu hồi cổ phần
của Công ty;
k. Các vấn đề kinh doanh hoặc giao dịch mà Hội
đồng quyết định cần phải có sự chấp thuận trong
phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình.
5. Hội đồng quản trị phải báo cáo Đại hội đồng cổ
đông về hoạt động của mình, cụ thể là về việc
giám sát của Hội đồng quản trị đối với Giám đốc
(Tổng giám đốc) điều hành và những cán bộ quản
lý khác trong năm tài chính. Trường hợp Hội
đồng quản trị không trình báo cáo cho Đại hội
đồng cổ đông, báo cáo tài chính năm của Công ty
bị coi là không có giá trị và chưa được Hội đồng
quản trị thông qua.
6. Trừ khi luật pháp và Điều lệ quy định khác,
Hội đồng quản trị có thể uỷ quyền cho nhân viên
cấp dưới và các cán bộ quản lý đại diện xử lý
công việc thay mặt cho Công ty.
4. Hội đồng quản trị phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông về
hoạt động của mình, cụ thể là việc giám sát của Hội đồng
quản trị đối với Tổng Giám đốc và người điều hành khác
trong năm tài chính. Trường hợp Hội đồng quản trị không
trình báo cáo lên Đại hội đồng cổ đông, báo cáo tài chính
năm của Công ty bị coi là không có giá trị và chưa được Hội
đồng quản trị thông qua.
5. Trừ khi pháp luật và Điều lệ quy định khác, Hội đồng quản
trị có thể ủy quyền cho nhân viên cấp dưới và người điều
hành khác đại diện xử lý công việc thay mặt cho Công ty.
Điều 28. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành
viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản trị (không tính các đại diện
được ủy quyền) được nhận thù lao cho công việc của mình
dưới tư cách là thành viên Hội đồng quản trị. Tổng mức thù
lao cho Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết
định. Khoản thù lao này được chia cho các thành viên Hội
đồng quản trị theo thỏa thuận trong Hội đồng quản trị hoặc
chia đều trong trường hợp không thỏa thuận được.
2. Tổng số tiền trả cho từng thành viên Hội đồng quản trị bao
gồm thù lao, chi phí, hoa hồng, quyền mua cổ phần và các lợi
100
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
7. Thành viên Hội đồng quản trị (không tính các
đại diện được uỷ quyền thay thế) được nhận thù
lao cho công việc của mình dưới tư cách là thành
viên Hội đồng quản trị. Tổng mức thù lao cho Hội
đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết
định. Khoản thù lao này được chia cho các thành
viên Hội đồng quản trị theo thoả thuận trong Hội
đồng quản trị hoặc chia đều trong trường hợp
không thoả thuận được.
8. Tổng số tiền trả cho từng thành viên Hội đồng
quản trị bao gồm thù lao, chi phí, hoa hồng,
quyền mua cổ phần và các lợi ích khác được
hưởng từ Công ty, công ty con, công ty liên kết
của Công ty và các công ty khác mà thành viên
Hội đồng quản trị là đại diện phần vốn góp phải
được công bố chi tiết trong báo cáo thường niên
của Công ty.
9. Thành viên Hội đồng quản trị nắm giữ chức vụ
điều hành hoặc thành viên Hội đồng quản trị làm
việc tại các tiểu ban của Hội đồng quản trị hoặc
thực hiện những công việc khác mà theo Hội
đồng quản trị là nằm ngoài phạm vi nhiệm vụ
thông thường của một thành viên Hội đồng quản
trị, có thể được trả thêm tiền thù lao dưới dạng
một khoản tiền công trọn gói theo từng lần,
lương, hoa hồng, phần trăm lợi nhuận hoặc dưới
hình thức khác theo quyết định của Hội đồng
ích khác được hưởng từ Công ty, công ty con, công ty liên
kết của Công ty và các công ty khác mà thành viên Hội đồng
quản trị là đại diện phần vốn góp phải được công bố chi tiết
trong Báo cáo thường niên của Công ty. Thù lao của thành
viên Hội đồng quản trị phải được thể hiện thành mục riêng
trong Báo cáo tài chính hàng năm của Công ty.
3. Thành viên Hội đồng quản trị nắm giữ chức vụ điều hành
hoặc thành viên Hội đồng quản trị làm việc tại các tiểu ban
của Hội đồng quản trị hoặc thực hiện những công việc khác
mà theo Hội đồng quản trị là nằm ngoài phạm vi nhiệm vụ
thông thường của một thành viên Hội đồng quản trị, có thể
được trả thêm tiền thù lao dưới dạng một khoản tiền công
trọn gói theo từng lần, lương, hoa hồng, phần trăm lợi nhuận
hoặc dưới hình thức khác theo quyết định của Hội đồng quản
trị.
4. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền được thanh toán
tất cả các chi phí đi lại, ăn, ở và các khoản chi phí hợp lý
khác mà họ đã phải chi trả khi thực hiện trách nhiệm thành
viên Hội đồng quản trị của mình, bao gồm cả các chi phí phát
sinh trong việc tới tham dự các cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị hoặc các tiểu ban của Hội đồng quản
trị.
5. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng
quản trị
a. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Tổng giám
Sửa đổi phù hợp
Điều 155, Khoản 3
Điều 158 Luật DN
101
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
quản trị.
10. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền được
thanh toán tất cả các chi phí đi lại, ăn, ở và các
khoản chi phí hợp lý khác mà họ đã phải chi trả
khi thực hiện trách nhiệm thành viên Hội đồng
quản trị của mình, bao gồm cả các chi phí phát
sinh trong việc tới tham dự các cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông, Hội đồng quản trị hoặc các tiểu
ban của Hội đồng quản trị .
11. Quyền được cung cấp thông tin của thành
viên Hội đồng quản trị
a. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu
Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành, các Phó
Giám đốc (Phó Tổng giám đốc) điều hành, người
quản lý các đơn vị trong công ty cung cấp các
thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động
kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong
công ty.
b. Người quản lý được yêu cầu phải cung cấp kịp
thời, đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu
theo yêu cầu của thành viên Hội đồng quản trị.
đốc, các Phó Tổng giám đốc, người quản lý các đơn vị trong
công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính,
hoạt động kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong
công ty.
b. Người quản lý được yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy
đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành
viên Hội đồng quản trị.
74. Điều 26
1. Hội đồng quản trị phải lựa chọn trong số các
thành viên Hội đồng quản trị để bầu ra một Chủ
tịch. Trừ khi Đại hội đồng cổ đông quyết định
Điều 29
1. Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị phải lựa
chọn trong số các thành viên Hội đồng quản trị để bầu Chủ
tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Sửa đổi phù hợp
Điều 152 LDN 2014
102
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
khác, Chủ tịch Hội đồng quản trị không kiêm
nhiệm chức vụ Giám đốc (Tổng giám đốc) điều
hành của Công ty. Việc Chủ tịch Hội đồng quản
trị kiêm nhiệm chức Giám đốc (Tổng giám đốc)
điều hành phải được phê chuẩn hàng năm tại Đại
hội đồng cổ đông thường niên.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm triệu
tập và làm chủ toạ Đại hội đồng cổ đông và các
cuộc họp của Hội đồng quản trị, đồng thời có
những quyền và trách nhiệm khác quy định tại
Điều lệ này và Luật Doanh nghiệp.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải có trách nhiệm
đảm bảo việc Hội đồng quản trị gửi báo cáo tài
chính năm, báo cáo hoạt động của Công ty, báo
cáo kiểm toán và báo cáo kiểm tra của Hội đồng
quản trị cho các cổ đông tại Đại hội đồng cổ
đông.
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị từ chức
hoặc bị bãi nhiệm, Hội đồng quản trị phải bầu
người thay thế trong thời hạn mười (10) ngày.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị có nghĩa vụ chuẩn bị chương
trình, tài liệu, triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản
trị; chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông; đồng thời có các
quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Luật doanh nghiệp và
Điều lệ này.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm đảm bảo việc
Hội đồng quản trị gửi báo cáo tài chính năm, báo cáo hoạt
động của Công ty, báo cáo kiểm toán và báo cáo kiểm tra của
Hội đồng quản trị cho các cổ đông tại cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông.
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể bị bãi miễn theo quyết
định của Hội đồng quản trị. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
quản trị từ chức hoặc bị bãi miễn, Hội đồng quản trị phải
bầu người thay thế trong thời hạn mười (10) ngày.
75. Khoản 1 Điều 27
1. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch thì
cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị
để bầu Chủ tịch và ra các quyết định khác thuộc
thẩm quyền phải được tiến hành trong thời hạn
Khoản 1 Điều 30
1. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch thì Chủ tịch
Hội đồng quản trị sẽ được bầu trong cuộc họp đầu tiên của
nhiệm kỳ Hội đồng quản trị trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ
Sửa đổi phù hợp
Khoản 1 Điều 153
LDN 2014
103
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc bầu
cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này
do thành viên có số phiếu bầu cao nhất triệu tập.
Trường hợp có nhiều hơn một (01) thành viên có
số phiếu bầu cao nhất ngang nhau thì các thành
viên này bầu một người trong số họ triệu tập họp
Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số.
đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất
hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập. Trường hợp có nhiều
hơn một (01) thành viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ
phiếu bầu cao nhất thì các thành viên bầu theo nguyên tắc đa
số để chọn một (01) người trong số họ triệu tập họp Hội đồng
quản trị.
76. Khoản 2 Điều 27
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập các
cuộc họp Hội đồng quản trị thường kỳ, lập
chương trình nghị sự, thời gian và địa điểm họp ít
nhất năm (05) ngày trước ngày họp dự kiến. Chủ
tịch có thể triệu tập họp bất kỳ khi nào thấy cần
thiết, nhưng ít nhất là mỗi quý phải họp một (01)
lần.
Khoản 2 Điều 30
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập các cuộc họp Hội
đồng quản trị định kỳ và bất thường, lập chương trình nghị
sự, thời gian và địa điểm họp ít nhất năm (05) ngày làm việc
trước ngày họp. Chủ tịch có thể triệu tập họp khi xét thấy cần
thiết, nhưng mỗi quý phải họp ít nhất một (01) lần.
Gộp nội dung bất
thường vào chung
khi họp bất thường
Chủ tịch vẫn phải
đảm bảo quy định
như cuộc họp định
kỳ
104
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
77. Khoản 3 Điều 27
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập các cuộc
họp bất thường khi thấy cần thiết vì lợi ích của
Công ty. Ngoài ra, Chủ tịch Hội đồng quản trị
phải triệu tập họp Hội đồng quản trị, không được
trì hoãn nếu không có lý do chính đáng, khi một
trong số các đối tượng dưới đây đề nghị bằng văn
bản trình bày mục đích cuộc họp và các vấn đề
cần bàn:
a. Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành hoặc ít
nhất năm (05) cán bộ quản lý khác;
b. Ít nhất hai (02) thành viên Hội đồng quản trị;
c. Ban kiểm soát.
Khoản 3 Điều 30
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng
quản trị, không được trì hoãn nếu không có lý do chính đáng,
khi một trong số các đối tượng dưới đây đề nghị bằng văn
bản nêu rõ mục đích cuộc họp, vấn đề cần thảo luận:
a. Ban kiểm soát;
b. Tổng giám đốc hoặc ít nhất năm (05) người quản lý khác;
c. Ít nhất hai (02) thành viên Hội đồng quản trị;
d. Các trường hợp khác (nếu có).
Sửa đổi phù hợp
khoản 4 Điều 153
LDN 2014
78. Khoản 4 Điều 27
4. Các cuộc họp Hội đồng quản trị nêu tại Khoản
3 Điều 27 phải được tiến hành trong thời hạn
mười lăm (15) ngày sau khi có đề xuất họp.
Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị không
chấp nhận triệu tập họp theo đề nghị thì Chủ tịch
Khoản 4 Điều 30
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng
quản trị trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị nêu tại khoản 3 Điều 30. Trường hợp
không triệu tập họp theo đề nghị thì Chủ tịch Hội đồng quản
trị phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với
Căn cứ khoản 5
Điều 153 Luật DN
2014
105
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra
đối với Công ty; những người đề nghị tổ chức
cuộc họp được đề cập đến ở Khoản 3 Điều 27 có
thể tự mình triệu tập họp Hội đồng quản trị.
Công ty; những người đề nghị tổ chức họp được nêu tại
khoản 3 Điều 30 có quyền triệu tập họp Hội đồng quản trị.
79. Khoản 5 Điều 27
5. Trường hợp có yêu cầu của kiểm toán viên độc
lập, Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp
Hội đồng quản trị để bàn về báo cáo kiểm toán và
tình hình Công ty.
Khoản 5 Điều 30
5. Trường hợp có yêu cầu của công ty kiểm toán độc lập thực
hiện kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty, Chủ tịch Hội
đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị để bàn về
báo cáo kiểm toán và tình hình Công ty.
Sửa đổi cho phù hợp
với thực tế
80. Khoản 6 Điều 27
6. Các cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành
ở địa chỉ đã đăng ký của Công ty hoặc những địa
chỉ khác ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài theo
quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản trị và
được sự nhất trí của Hội đồng quản trị.
Khoản 6 Điều 30
Các cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành tại trụ sở
chính của Công ty hoặc tại địa điểm khác ở Việt Nam hoặc ở
nước ngoài theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản trị
và được sự nhất trí của Hội đồng quản trị.
Sửa đổi cho phù hợp
với thực tế
81. Khoản 7 Điều 27
7. Thông báo họp Hội đồng quản trị phải được
gửi trước cho các thành viên Hội đồng quản trị ít
nhất năm (05) ngày trước khi tổ chức họp. Thông
báo họp Hội đồng phải được làm bằng văn bản
tiếng Việt và phải thông báo đầy đủ chương trình,
thời gian, địa điểm họp, kèm theo những tài liệu
cần thiết về những vấn đề được bàn bạc và biểu
quyết tại cuộc họp Hội đồng và các phiếu bầu cho
những thành viên Hội đồng không thể dự họp.
Khoản 7 Điều 30
7. Thông báo họp Hội đồng quản trị phải được gửi cho các
thành viên Hội đồng quản trị và các Kiểm soát viên ít nhất
năm (05) ngày làm việc trước ngày họp. Thành viên Hội
đồng quản trị có thể từ chối thông báo mời họp bằng văn bản
bằng tiếng Việt, việc từ chối này có thể được thay đổi hoặc
hủy bỏ bằng văn bản của thành viên Hội đồng quản trị đó.
Thông báo họp Hội đồng quản trị phải được làm bằng văn
bản tiếng Việt và phải thông báo đầy đủ thời gian, địa điểm
họp, chương trình, nội dung các vấn đề thảo luận, kèm theo
Sửa đổi phù hợp
khoản 6 Điều 153
LDN2014 chậm nhất
3 ngày làm việc
106
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
Thông báo mời họp được gửi bằng bưu điện, fax,
thư điện tử hoặc phương tiện khác, nhưng phải
bảo đảm đến được địa chỉ của từng thành viên
Hội đồng quản trị được đăng ký tại Công ty.
tài liệu cần thiết về những vấn đề được thảo luận và biểu
quyết tại cuộc họp và phiếu biểu quyết của thành viên.
Thông báo mời họp được gửi bằng thư, fax, thư điện tử hoặc
phương tiện khác, nhưng phải bảo đảm đến được địa chỉ liên
lạc của từng thành viên Hội đồng quản trị và các Kiểm soát
viên được đăng ký tại Công ty.
82. Khoản 8 Điều 27
8. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị lần thứ
nhất chỉ được tiến hành các quyết định khi có ít
nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng quản
trị có mặt trực tiếp hoặc thông qua người đại diện
(người được uỷ quyền).
Trường hợp không đủ số thành viên dự họp theo
quy định, cuộc họp phải được triệu tập lại trong
thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày dự định
họp lần thứ nhất. Cuộc họp triệu tập lại được tiến
hành nếu có hơn một nửa (1/2) số thành viên Hội
đồng quản trị dự họp.
Khoản 8 Điều 30
8. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị được tiến hành khi có
ít nhất ba phần tư (3/4) tổng số thành viên Hội đồng quản trị
có mặt trực tiếp hoặc thông qua người đại diện (người được
ủy quyền) nếu được đa số thành viên Hội đồng quản trị chấp
thuận.
Trường hợp không đủ số thành viên dự họp theo quy định,
cuộc họp phải được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn bảy
(07) ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp
triệu tập lần thứ hai được tiến hành nếu có hơn một nửa (1/2)
số thành viên Hội đồng quản trị dự họp.
Sửa đổi phù hợp
khoản 10 Điều 153
LDN 2014
Sửa đổi phù hợp
khoản 8 Điều 153
LDN 2014
83. Khoản 12 Điều 27
12. Cuộc họp của Hội đồng quản trị có thể tổ
chức theo hình thức nghị sự giữa các thành viên
của Hội đồng quản trị khi tất cả hoặc một số
thành viên đang ở những địa điểm khác nhau với
điều kiện là mỗi thành viên tham gia họp đều có
thể:
Khoản 9 Điều 30
9. Cuộc họp của Hội đồng quản trị có thể tổ chức theo hình
thức hội nghị trực tuyến giữa các thành viên của Hội đồng
quản trị khi tất cả hoặc một số thành viên đang ở những địa
điểm khác nhau với điều kiện là mỗi thành viên tham gia họp
đều có thể:
a. Nghe từng thành viên Hội đồng quản trị khác cùng tham
Sửa đổi phù hợp
Điểm c Khoản 9
Điều 153 LDN 2014
107
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
a. Nghe từng thành viên Hội đồng quản trị khác
cùng tham gia phát biểu trong cuộc họp;
b. Phát biểu với tất cả các thành viên tham dự
khác một cách đồng thời.
Việc trao đổi giữa các thành viên có thể thực hiện
một cách trực tiếp qua điện thoại hoặc bằng
phương tiện liên lạc thông tin khác (kể cả việc sử
dụng phương tiện này diễn ra vào thời điểm thông
qua Điều lệ hay sau này) hoặc là kết hợp tất cả
những phương thức này. Thành viên Hội đồng
quản trị tham gia cuộc họp như vậy được coi là
“có mặt” tại cuộc họp đó. Địa điểm cuộc họp
được tổ chức theo quy định này là địa điểm mà
nhóm thành viên Hội đồng quản trị đông nhất tập
hợp lại, hoặc nếu không có một nhóm như vậy, là
địa điểm mà Chủ toạ cuộc họp hiện diện.
Các quyết định được thông qua trong một cuộc
họp qua điện thoại được tổ chức và tiến hành một
cách hợp thức có hiệu lực ngay khi kết thúc cuộc
họp nhưng phải được khẳng định bằng các chữ ký
trong biên bản của tất cả thành viên Hội đồng
quản trị tham dự cuộc họp này.
gia phát biểu trong cuộc họp;
b. Phát biểu với tất cả các thành viên tham dự khác một cách
đồng thời.
Việc thảo luận giữa các thành viên có thể thực hiện một cách
trực tiếp qua điện thoại hoặc bằng phương tiện liên lạc thông
tin khác hoặc kết hợp các phương thức này. Thành viên Hội
đồng quản trị tham gia cuộc họp như vậy được coi là “có
mặt” tại cuộc họp đó. Địa điểm cuộc họp được tổ chức theo
quy định này là địa điểm mà có đông nhất thành viên Hội
đồng quản trị, hoặc là địa điểm có mặt Chủ tọa cuộc họp.
Các quyết định được thông qua trong cuộc họp qua điện
thoại được tổ chức và tiến hành một cách hợp thức, có hiệu
lực ngay khi kết thúc cuộc họp nhưng phải được khẳng định
bằng các chữ ký trong biên bản của tất cả thành viên Hội
đồng quản trị tham dự cuộc họp này.
84. Chưa quy định Khoản 10 Điều 30
10. Thành viên Hội đồng quản trị có thể gửi phiếu biểu quyết
đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử. Trường hợp gửi
phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, phiếu biểu
Sửa đổi phù hợp
khoản 9 Điều 153
LDN 2014
108
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được chuyển đến
Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất một (01) giờ trước khi
khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến
của tất cả người dự họp.
85. Khoản 9 Điều 27
9. Biểu quyết.
a. Trừ quy định tại Điểm b Khoản 9 Điều 27, mỗi
thành viên Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ
quyền có mặt trực tiếp tại cuộc họp Hội đồng
quản trị có một (01) phiếu biểu quyết;
b. Thành viên Hội đồng quản trị không được biểu
quyết về các hợp đồng, các giao dịch hoặc đề xuất
mà thành viên đó hoặc người liên quan tới thành
viên đó có lợi ích và lợi ích đó mâu thuẫn hoặc có
thể mâu thuẫn với lợi ích của Công ty. Thành viên
Hội đồng quản trị không được tính vào số lượng
đại biểu tối thiểu cần thiết có mặt để có thể tổ
chức cuộc họp Hội đồng quản trị về những quyết
định mà thành viên đó không có quyền biểu
quyết;
c. Theo quy định tại Điểm d Khoản 9 Điều 27, khi
có vấn đề phát sinh trong một cuộc họp của Hội
đồng quản trị liên quan đến lợi ích của thành viên
Hội đồng quản trị hoặc liên quan đến quyền biểu
quyết một thành viên mà những vấn đề đó không
được giải quyết bằng việc tự nguyện từ bỏ quyền
Khoản 11 Điều 30
11. Biểu quyết
a. Trừ quy định tại điểm b khoản 11 Điều 30, mỗi thành viên
Hội đồng quản trị hoặc người được ủy quyền theo quy định
tại khoản 8 Điều 30 trực tiếp có mặt với tư cách cá nhân tại
cuộc họp Hội đồng quản trị có một (01) phiếu biểu quyết;
b. Thành viên Hội đồng quản trị không được biểu quyết về
các hợp đồng, các giao dịch hoặc đề xuất mà thành viên đó
hoặc người liên quan tới thành viên đó có lợi ích và lợi ích
đó mâu thuẫn hoặc có thể mâu thuẫn với lợi ích của Công ty.
Thành viên Hội đồng quản trị không được tính vào tỷ lệ
thành viên tối thiểu có mặt để có thể tổ chức cuộc họp Hội
đồng quản trị về những quyết định mà thành viên đó không
có quyền biểu quyết;
c. Theo quy định tại điểm d khoản 11 Điều 30, khi có vấn đề
phát sinh tại cuộc họp liên quan đến lợi ích hoặc quyền biểu
quyết của thành viên Hội đồng quản trị mà thành viên đó
không tự nguyện từ bỏ quyền biểu quyết, phán quyết của chủ
tọa là quyết định cuối cùng, trừ trường hợp tính chất hoặc
phạm vi lợi ích của thành viên Hội đồng quản trị liên quan
chưa được công bố đầy đủ;
Sửa đổi phù hợp
Khoản 7, Điều 153
LDN2014
109
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
biểu quyết của thành viên Hội đồng quản trị có
liên quan, những vấn đề phát sinh đó được
chuyển tới cho chủ toạ cuộc họp quyết định. Phán
quyết của chủ toạ liên quan đến vấn đề này có giá
trị là quyết định cuối cùng trừ trường hợp tính
chất hoặc phạm vi lợi ích của thành viên Hội
đồng quản trị liên quan chưa được công bố đầy
đủ;
d. Thành viên Hội đồng quản trị hưởng lợi từ một
hợp đồng được quy định tại Điểm a và Điểm b
Khoản 4 Điều 35 Điều lệ này được coi là có lợi
ích đáng kể trong hợp đồng đó.
d. Thành viên Hội đồng quản trị hưởng lợi từ một hợp đồng
được quy định tại điểm a và điểm b khoản 5 Điều 40 Điều lệ
này được coi là có lợi ích đáng kể trong hợp đồng đó;
e. Kiểm soát viên có quyền dự cuộc họp Hội đồng quản trị,
có quyền thảo luận nhưng không được biểu quyết.
86. Khoản 10 Điều 27
10. Thành viên Hội đồng quản trị trực tiếp hoặc
gián tiếp được hưởng lợi từ một hợp đồng hoặc
giao dịch đã được ký kết hoặc đang dự kiến ký
kết với Công ty và biết bản thân là người có lợi
ích trong đó có trách nhiệm công khai bản chất,
nội dung của quyền lợi đó trong cuộc họp mà Hội
đồng quản trị lần đầu tiên xem xét vấn đề ký kết
hợp đồng hoặc giao dịch này. Trường hợp một
thành viên Hội đồng quản trị không biết bản thân
và người liên quan có lợi ích vào thời điểm hợp
đồng, giao dịch được ký với Công ty, thành viên
Hội đồng quản trị này phải công khai các lợi ích
liên quan tại cuộc họp đầu tiên của Hội đồng quản
trị được tổ chức sau khi thành viên này biết rằng
Khoản 12 Điều 30
12. Thành viên Hội đồng quản trị trực tiếp hoặc gián tiếp
được hưởng lợi từ một hợp đồng hoặc giao dịch đã được ký
kết hoặc đang dự kiến ký kết với Công ty và biết bản thân là
người có lợi ích trong đó có trách nhiệm công khai lợi ích
này tại cuộc họp đầu tiên của Hội đồng thảo luận về việc ký
kết hợp đồng hoặc giao dịch này. Trường hợp thành viên Hội
đồng quản trị không biết bản thân và người liên quan có lợi
ích vào thời điểm hợp đồng, giao dịch được ký với Công ty,
thành viên Hội đồng quản trị này phải công khai các lợi ích
liên quan tại cuộc họp đầu tiên của Hội đồng quản trị được tổ
chức sau khi thành viên này biết rằng mình có lợi ích hoặc sẽ
có lợi ích trong giao dịch hoặc hợp đồng nêu trên.
Sửa đổi cho phù hợp
110
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
mình có lợi ích hoặc sẽ có lợi ích trong giao dịch
hoặc hợp đồng liên quan.
87. Khoản 11 Điều 27
11. Hội đồng quản trị thông qua các quyết định và
ra nghị quyết trên cơ sở ý kiến tán thành của đa số
thành viên Hội đồng quản trị có mặt (trên 50%).
Trường hợp số phiếu tán thành và phản đối ngang
bằng nhau, phiếu biểu quyết của Chủ tịch Hội
đồng quản trị là phiếu quyết định.
Khoản 13 Điều 30
13. Hội đồng quản trị thông qua các quyết định và ra nghị
quyết trên cơ sở đa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp
tán thành. Trường hợp số phiếu tán thành và phản đối ngang
bằng nhau, phiếu biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng quản trị
là phiếu quyết định.
Sửa đổi phù hợp căn
cứ Khoản 9 Điều
153 Luật DN 2014
88. Khoản 13 Điều 27
13. Nghị quyết theo hình thức lấy ý kiến bằng văn
bản được thông qua trên cơ sở ý kiến tán thành
của đa số thành viên Hội đồng quản trị có quyền
biểu quyết. Nghị quyết này có hiệu lực và giá trị
như nghị quyết được các thành viên Hội đồng
quản trị thông qua tại cuộc họp được triệu tập và
tổ chức theo thông lệ.
Khoản 14 Điều 30
14. Nghị quyết theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản được
thông qua trên cơ sở ý kiến tán thành của đa số thành viên
Hội đồng quản trị có quyền biểu quyết. Nghị quyết này có
hiệu lực và giá trị như nghị quyết được thông qua tại cuộc
họp.
Sửa đổi cho phù hợp
89. Khoản 14 Điều 27
14. Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm
chuyển biên bản họp Hội đồng quản trị cho các
thành viên và biên bản đó là bằng chứng xác thực
về công việc đã được tiến hành trong các cuộc
họp đó trừ khi có ý kiến phản đối về nội dung
biên bản trong thời hạn mười (10) ngày kể từ khi
chuyển đi. Biên bản họp Hội đồng quản trị được
Khoản 15 Điều 30
15. Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm gửi biên bản
họp Hội đồng quản trị tới các thành viên và biên bản đó là
bằng chứng xác thực về công việc đã được tiến hành trong
cuộc họp trừ khi có ý kiến phản đối về nội dung biên bản
trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày gửi. Biên bản họp
Hội đồng quản trị được lập bằng tiếng Việt và có thể lập
bằng tiếng Anh. Biên bản phải có chữ ký của chủ tọa và
Sửa đổi phù hợp
điểm i khoản 1 Điều
154 LDN 2014
111
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
lập bằng tiếng Việt và phải có chữ ký của tất cả
các thành viên Hội đồng quản trị tham dự cuộc
họp hoặc Biên bản được lập thành nhiều bản và
mỗi biên bản có chữ ký của ít nhất một (01) thành
viên Hội đồng quản trị tham gia cuộc họp.
người ghi biên bản.
90. Khoản 15, 16 Điều 27
15. Hội đồng quản trị có thể thành lập và uỷ
quyền cho các tiểu ban trực thuộc. Thành viên của
tiểu ban có thể gồm một hoặc nhiều thành viên
của Hội đồng quản trị và một hoặc nhiều thành
viên bên ngoài theo quyết định của Hội đồng
quản trị. Trong quá trình thực hiện quyền hạn
được uỷ thác, các tiểu ban phải tuân thủ các quy
định mà Hội đồng quản trị đề ra. Các quy định
này có thể điều chỉnh hoặc cho phép kết nạp thêm
những người không phải là thành viên Hội đồng
quản trị vào các tiểu ban nêu trên và cho phép
người đó được quyền biểu quyết với tư cách
thành viên của tiểu ban nhưng (a) phải đảm bảo
số lượng thành viên bên ngoài ít hơn một nửa
tổng số thành viên của tiểu ban và (b) nghị quyết
của các tiểu ban chỉ có hiệu lực khi có đa số thành
viên tham dự và biểu quyết tại phiên họp của tiểu
ban là thành viên Hội đồng quản trị.
16. Việc thực thi quyết định của Hội đồng quản
trị, hoặc của tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản
trị, hoặc của người có tư cách thành viên tiểu ban
Điều 31: Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị có thể thành lập tiểu ban trực thuộc để
phụ trách về chính sách phát triển, nhân sự, lương thưởng,
kiểm toán nội bộ theo ủy quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Số lượng thành viên của tiểu ban do Hội đồng quản trị quyết
định, nhưng nên có ít nhất ba (03) người bao gồm thành viên
của Hội đồng quản trị và thành viên bên ngoài. Các thành
viên Hội đồng quản trị không điều hành nên chiếm đa số
trong tiểu ban và một trong số các thành viên này được bổ
nhiệm làm Trưởng tiểu ban theo quyết định của Hội đồng
quản trị. Hoạt động của tiểu ban phải tuân thủ theo quy định
của Hội đồng quản trị. Nghị quyết của tiểu ban chỉ có hiệu
lực khi có đa số thành viên tham dự và biểu quyết thông qua
tại cuộc họp của tiểu ban là thành viên Hội đồng quản trị.
2. Việc thực thi quyết định của Hội đồng quản trị, hoặc của
tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị, hoặc của người có tư
cách thành viên tiểu ban Hội đồng quản trị phải phù hợp với
các quy định pháp luật hiện hành và quy định tại Điều lệ
công ty.
Sửa đổi phù hợp
Khoản 1 Điều 17
NĐ71
112
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
Hội đồng quản trị được coi là có giá trị pháp lý kể
cả trong trong trường hợp việc bầu, chỉ định thành
viên của tiểu ban hoặc Hội đồng quản trị có thể có
sai sót.
91. VIII. TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH, CÁN
BỘ QUẢN LÝ KHÁC VÀ THƯ KÝ CÔNG
TY
VIII. TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH
KHÁC VÀ THƯ KÝ CÔNG TY
92. Điều 28
Hệ thống quản lý của Công ty phải đảm bảo bộ
máy quản lý chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị và trực thuộc sự lãnh đạo của Hội đồng
quản trị. Công ty có một (01) Giám đốc (Tổng
giám đốc) điều hành, các Phó Giám đốc (Phó
Tổng giám đốc) điều hành điều hành và một Kế
toán trưởng và các chức danh khác do Hội đồng
quản trị bổ nhiệm. Việc bổ nhiệm miễn nhiệm,
bãi nhiệm các chức danh nêu trên phải được thực
hiện bằng nghị quyết Hội đồng quản trị được
thông qua một cách hợp thức.
Điều 32
Hệ thống quản lý của Công ty phải đảm bảo bộ máy quản lý
chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và chịu sự giám sát,
chỉ đạo của Hội đồng quản trị trong công việc kinh doanh
hàng ngày của Công ty. Công ty có Tổng giám đốc, các Phó
Tổng giám đốc, Kế toán trưởng do Hội đồng quản trị bổ
nhiệm. Việc bổ nhiệm miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh
nêu trên phải được thông qua bằng nghị quyết Hội đồng quản
trị.
Sửa đổi theo định
nghĩa của NĐ71
93. Điều 29. Cán bộ quản lý
1. Theo đề nghị của Giám đốc (Tổng giám đốc)
điều hành và được sự chấp thuận của Hội đồng
quản trị, Công ty được tuyển dụng cán bộ quản lý
cần thiết, với số lượng và chất lượng phù hợp với
Điều 33. Người điều hành doanh nghiệp
1. Hội đồng quản trị được tuyển dụng người điều hành khác
với số lượng và tiêu chuẩn phù hợp với cơ cấu và quy chế
quản lý của Công ty do Hội đồng quản trị quy định. Người
điều hành doanh nghiệp phải có trách nhiệm mẫn cán để hỗ
Sửa đổi theo định
nghĩa của NĐ71
113
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
cơ cấu và thông lệ quản lý công ty do Hội đồng
quản trị đề xuất tuỳ từng thời điểm. Cán bộ quản
lý phải có sự mẫn cán cần thiết để các hoạt động
và tổ chức của Công ty đạt được các mục tiêu đề
ra.
2. Mức lương, tiền thù lao, lợi ích và các điều
khoản khác trong hợp đồng lao động đối với
Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành do Hội
đồng quản trị quyết định và hợp đồng với những
cán bộ quản lý khác thuộc thẩm quyền bổ nhiệm
của Hội đồng quản trị theo khoản 3 Điều 25 của
Điều lệ này do Hội đồng quản trị quyết định sau
khi tham khảo ý kiến của Giám đốc (Tổng giám
đốc) điều hành.
trợ Công ty đạt được các mục tiêu đề ra trong hoạt động và tổ
chức.
2. Thù lao, tiền lương, lợi ích và các điều khoản khác trong
hợp đồng lao động đối với Tổng giám đốc do Hội đồng quản
trị quyết định và hợp đồng với những người điều hành khác
do Hội đồng quản trị quyết định sau khi tham khảo ý kiến
của Tổng giám đốc.
94. Khoản 1 Điều 30
1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một thành viên
trong Hội đồng hoặc một người khác làm Giám
đốc (Tổng giám đốc) điều hành; ký hợp đồng
trong đó quy định mức lương, thù lao, lợi ích và
các điều khoản khác liên quan khác. Thông tin về
mức lương, trợ cấp, quyền lợi của Giám đốc
(Tổng giám đốc) điều hành phải được báo cáo tại
Đại hội đồng cổ đông thường niên và được nêu
trong Báo cáo thường niên của Công ty..
Khoản 1 Điều 34
1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một (01) thành viên Hội đồng
quản trị hoặc một người khác làm Tổng giám đốc; ký hợp
đồng trong đó quy định thù lao, tiền lương và lợi ích khác.
Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Tổng giám đốc phải
được báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông thường niên, được thể
hiện thành mục riêng trong Báo cáo tài chính năm và được
nêu trong Báo cáo thường niên của Công ty.
Sửa đổi phù hợp
Khoản 3, Điều 158
LDN2014
114
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
95. Khoản 2 Điều 30
2. Nhiệm kỳ của Giám đốc (Tổng giám đốc) điều
hành là năm (05) năm và có thể được tái bổ
nhiệm. Việc bổ nhiệm có thể hết hiệu lực căn cứ
vào các quy định tại hợp đồng lao động. Giám
đốc (Tổng giám đốc) điều hành không phải là
người mà pháp luật cấm giữ chức vụ này.
Khoản 2 Điều 34
2. Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc không quá năm (05) năm và
có thể được tái bổ nhiệm. Việc bổ nhiệm có thể hết hiệu lực
căn cứ vào các quy định tại hợp đồng lao động. Tổng giám
đốc không phải là người mà pháp luật cấm giữ chức vụ này
và phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của
pháp luật và Điều lệ công ty.
Sửa đổi phù hợp với
Khoản 2 Điều 157
LDN2014
96. Khoản 3 Điều 30
3. Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành có những
quyền hạn và trách nhiệm sau:
a. Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị
và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và
kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng
quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua;
b. Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có
nghị quyết của Hội đồng quản trị, bao gồm việc
thay mặt Công ty ký kết các hợp đồng tài chính
và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty theo
những thông lệ quản lý tốt nhất;
c. Kiến nghị số lượng và các loại cán bộ quản lý
mà như Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc) điều
hành, Kế toán trưởng, các vị trí quản lý khác
trong Công ty mà Hội đồng quản trị phê chuẩn
(trừ Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành) Công
Khoản 3 Điều 34
3. Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau:
a. Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội
đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của
Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông
thông qua;
b. Quyết định các vấn đề mà không cần phải có quyết định
của Hội đồng quản trị, bao gồm việc thay mặt Công ty ký kết
các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành
hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty theo những
thông lệ quản lý tốt nhất;
c. Kiến nghị với Hội đồng quản trị về phương án cơ cấu tổ
chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty;
d. Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý
của Công ty;
e. Kiến nghị số lượng và người điều hành doanh nghiệp mà
Công ty cần tuyển dụng để Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc
Sửa đổi phù hợp
Khoản 3 Điều 157
LDN 2014
115
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
ty cần tuyển dụng để Hội đồng quản trị bổ nhiệm
hoặc miễn nhiệm nhằm thực hiện các hoạt động
quản lý tốt theo đề xuất của Hội đồng quản trị, và
tư vấn để Hội đồng quản trị quyết định mức
lương, thù lao, các lợi ích và các điều khoản khác
của hợp đồng lao động của cán bộ quản lý;
d. Tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để
quyết định số lượng người lao động, mức lương,
trợ cấp, lợi ích, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và các
điều khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động
của cán bộ quản lý khác và người lao động trong
Công ty trừ các chức danh thuộc thẩm quyền bổ
nhiệm của Hội đồng quản trị;
đ. Vào ngày 20 tháng 12 hàng năm, Giám đốc
(Tổng giám đốc) điều hành phải trình Hội đồng
quản trị phê chuẩn kế hoạch kinh doanh chi tiết
cho năm tài chính tiếp theo trên cơ sở đáp ứng các
yêu cầu của ngân sách phù hợp cũng như kế
hoạch tài chính năm (05) năm;
e. Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động
và quản lý của Công ty;
g. Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và
hàng quý của Công ty (sau đây gọi là bản dự
toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng
năm và hàng quý của Công ty theo kế hoạch kinh
doanh. Bản dự toán hàng năm (bao gồm cả bảng
miễn nhiệm theo quy chế nội bộ và kiến nghị thù lao, tiền
lương và lợi ích khác đối với người điều hành doanh nghiệp
để Hội đồng quản trị quyết định;
f. Tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để quyết định số
lượng người lao động, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, mức
lương, trợ cấp, lợi ích, và các điều khoản khác liên quan đến
hợp đồng lao động của họ;
g. Vào ngày 30 tháng 11 hàng năm, trình Hội đồng quản trị
phê chuẩn kế hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính
tiếp theo trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của ngân sách phù
hợp cũng như kế hoạch tài chính năm (05) năm;
h. Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng quý
của Công ty (sau đây gọi là bản dự toán) phục vụ hoạt động
quản lý dài hạn, hàng năm và hàng quý của Công ty theo kế
hoạch kinh doanh. Bản dự toán hàng năm (bao gồm cả bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo
cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến) cho từng năm tài chính phải
được trình để Hội đồng quản trị thông qua và phải bao gồm
những thông tin quy định tại các quy chế của Công ty;
i. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều
lệ này, các quy chế nội bộ của Công ty, các nghị quyết của
Hội đồng quản trị, hợp đồng lao động ký với Công ty.
116
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến) cho
từng năm tài chính phải được trình để Hội đồng
quản trị thông qua và phải bao gồm những thông
tin quy định tại các quy chế của Công ty;
h. Thực hiện tất cả các hoạt động khác theo quy
định của Điều lệ này và các quy chế của Công ty,
các nghị quyết của Hội đồng quản trị, hợp đồng
lao động của Giám đốc (Tổng giám đốc) điều
hành và pháp luật.
97. Điều 31. Thư ký Công ty
Hội đồng quản trị chỉ định một (01) hoặc nhiều
người làm Thư ký Công ty với nhiệm kỳ và
những điều khoản theo quyết định của Hội đồng
quản trị. Hội đồng quản trị có thể bãi nhiệm Thư
ký Công ty khi cần nhưng không trái với các quy
định pháp luật hiện hành về lao động. Hội đồng
quản trị cũng có thể bổ nhiệm một hay nhiều Trợ
lý Thư ký Công ty tuỳ từng thời điểm. Vai trò và
nhiệm vụ của Thư ký Công ty bao gồm:
1. Chuẩn bị các cuộc họp của Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát và Đại hội đồng cổ
đông theo yêu cầu của Hội đồng quản trị
hoặc Ban kiểm soát.
2. Tư vấn về thủ tục của các cuộc họp.
Điều 35. Thư ký Công ty
Hội đồng quản trị chỉ định một (01) hoặc nhiều người làm
Thư ký Công ty với nhiệm kỳ và những điều khoản theo
quyết định của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị có thể
bãi nhiệm Thư ký Công ty khi cần nhưng không trái với các
quy định pháp luật hiện hành về lao động. Hội đồng quản trị
cũng có thể bổ nhiệm một hay nhiều Trợ lý Thư ký Công ty
tuỳ từng thời điểm. Vai trò và nhiệm vụ của Thư ký Công ty
bao gồm:
1. Hỗ trợ tổ chức triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, Hội
đồng quản trị; ghi chép các biên bản họp;
2. Hỗ trợ thành viên Hội đồng quản trị trong việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ được giao;
3. Hỗ trợ Hội đồng quản trị trong áp dụng và thực hiện
117
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
3. Tham dự các cuộc họp.
4. Đảm bảo các nghị quyết của Hội đồng
quản trị phù hợp với luật pháp.
5. Cung cấp các thông tin tài chính, bản
sao biên bản họp Hội đồng quản trị và các
thông tin khác cho thành viên của Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát.
Thư ký công ty có trách nhiệm bảo mật thông tin
theo các quy định của pháp luật và Điều lệ Công
ty.
nguyên tắc quản trị công ty;
4. Hỗ trợ công ty trong xây dựng quan hệ cổ đông và bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông;
5. Hỗ trợ công ty trong việc tuân thủ đúng các nghĩa vụ
cung cấp thông tin, công khai hóa thông tin và thủ tục
hành chính;
6. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ công ty
Thư ký công ty có trách nhiệm bảo mật thông tin theo các
quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
98. Điều 32. Thành viên Ban kiểm soát
1. Số lượng thành viên Ban kiểm soát của Công ty
là 03 thành viên. Các thành viên Ban kiểm soát
không phải là người trong bộ phận kế toán, tài
chính của Công ty và không phải là thành viên
hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập đang
thực hiện việc kiểm toán báo cáo tài chính của
Công ty. Ban kiểm soát phải có ít nhất một (01)
thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên.
Điều 36. Ứng cử, đề cử Kiểm soát viên
1. Việc xác định ứng viên và công bố thông tin ứng viên thực
hiện tương tự quy định tại khoản 1 Điều 25 Điều lệ này.
2. Các cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông trong thời hạn
liên tục ít nhất sáu (06) tháng có quyền gộp số quyền biểu
quyết để đề cử các ứng viên Ban kiểm soát. Cổ đông hoặc
nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% đến dưới 20% tổng số cổ phần
có quyền biểu quyết được đề cử một (01) ứng viên; từ 20%
đến dưới 40% được đề cử tối đa hai (02) ứng viên; từ 40%
đến dưới 60% được đề cử tối đa ba (03) ứng viên; từ 60%
đến dưới 80% được đề cử tối đa bốn (04) ứng viên, và nếu từ
80% trở lên được đề cử năm (05) ứng viên trở lên.
Căn cứ Điều 19
NĐ71
118
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
3. Trường hợp số lượng các ứng viên Ban kiểm soát thông
qua đề cử và ứng cử không đủ số lượng cần thiết, Ban kiểm
soát đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng viên hoặc tổ chức
đề cử theo cơ chế quy định tại Điều lệ công ty và Quy chế
nội bộ về quản trị công ty. Cơ chế Ban kiểm soát đương
nhiệm đề cử ứng viên Ban kiểm soát phải được công bố rõ
ràng và phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua trước khi
tiến hành đề cử.
Căn cứ Khoản 2,
Điều 20 NĐ71
Sửa đổi phù hơp với
Khoản 1, 2 Điều 163
& Khoản 1 Điều 164
LDN2014
119
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
Ban kiểm soát phải chỉ định một (01) thành viên
làm Trưởng ban. Trưởng ban kiểm soát là người
có chuyên môn về kế toán. Trưởng ban kiểm soát
có các quyền và trách nhiệm sau:
a. Triệu tập cuộc họp Ban kiểm soát;
b. Yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng
giám đốc) điều hành và các cán bộ quản lý khác
cung cấp các thông tin liên quan để báo cáo Ban
kiểm soát;
c. Lập và ký báo cáo của Ban kiểm soát sau khi
đã tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để
trình Đại hội đồng cổ đông.
2. Các cổ đông nắm giữ cổ phần có quyền biểu
quyết trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06) tháng
có quyền gộp số quyền biểu quyết của từng người
lại với nhau để đề cử các ứng viên Ban kiểm soát.
Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% đến
dưới 20% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết
được đề cử một (01) ứng viên; từ 20% đến dưới
40% được đề cử tối đa hai (02) ứng viên; từ 40%
đến dưới 60% được đề cử tối đa ba (03) ứng viên;
từ 60% đến dưới 80% được đề cử tối đa bốn (04)
ứng viên, và nếu từ 80% trở lên được đề cử tối đa
năm (05) ứng viên.
Điều 37. Kiểm soát viên
1. Số lượng Kiểm soát viên của Công ty là 03 người. Nhiệm
kỳ của Kiểm soát viên không quá năm (05) năm và có thể
được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
2. Kiểm soát viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 164 Luật doanh nghiệp, Điều
lệ công ty và không thuộc các trường hợp sau:
a. Làm việc trong bộ phận kế toán, tài chính của công ty;
b. Là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập
thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty trong
ba (03) năm liền trước đó.
3. Các Kiểm soát viên bầu một (01) người trong số họ làm
Trưởng ban theo nguyên tắc đa số. Tiêu chuẩn của Trưởng
ban kiểm soát theo quy định của pháp luật hiện hành. Trưởng
ban kiểm soát có các quyền và trách nhiệm sau:
a. Triệu tập cuộc họp Ban kiểm soát;
b. Yêu cầu Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và người điều
hành khác cung cấp các thông tin liên quan để báo cáo Ban
kiểm soát;
c. Lập và ký báo cáo của Ban kiểm soát sau khi đã tham khảo
ý kiến của Hội đồng quản trị để trình Đại hội đồng cổ đông.
Sửa đổi phù hợp
Điều 169 LDN 2014
120
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
3. Trường hợp số lượng các ứng viên Ban kiểm
soát thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số
lượng cần thiết, Ban kiểm soát đương nhiệm có
thể đề cử thêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề cử
theo cơ chế được công ty quy định tại Quy chế
nội bộ về quản trị công ty. Cơ chế Ban kiểm soát
đương nhiệm đề cử ứng viên Ban kiểm soát phải
được công bố rõ ràng và phải được Đại hội đồng
cổ đông thông qua trước khi tiến hành đề cử.
4. Các thành viên của Ban kiểm soát do Đại hội
đồng cổ đông bầu, nhiệm kỳ của Ban kiểm soát
không quá năm (05) năm; thành viên Ban kiểm
soát có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không
hạn chế.
5. Thành viên Ban kiểm soát không còn tư cách
thành viên trong các trường hợp sau:
a. Thành viên đó bị pháp luật cấm làm thành viên
Ban kiểm soát;
b. Thành viên đó từ chức bằng một văn bản thông
báo được gửi đến trụ sở chính của Công ty;
c. Thành viên đó bị rối loạn tâm thần và các thành
viên khác của Ban kiểm soát có những bằng
chứng chuyên môn chứng tỏ người đó không còn
năng lực hành vi dân sự;
d. Thành viên đó vắng mặt không tham dự các
4. Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau:
a. Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên
theo quy định tại Luật doanh nghiệp;
b. Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong sáu
(06) tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
c. Có đơn từ chức và được chấp thuận;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ
này.
5. Kiểm soát viên bị bãi nhiệm trong các trường hợp sau:
a. Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;
b. Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ
của Kiểm soát viên quy định của Luật doanh nghiệp và Điều
lệ công ty;
c. Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ
này.
121
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
cuộc họp của Ban kiểm soát liên tục trong vòng
sáu (06) tháng liên tục không được sự chấp thuận
của Ban kiểm soát và Ban kiểm soát ra quyết định
rằng chức vụ của người này bị bỏ trống;
e. Thành viên đó bị cách chức thành viên Ban
kiểm soát theo quyết định của Đại hội đồng cổ
đông.
122
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
123
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
124
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
99. Điều 33. Ban kiểm soát
1. Công ty phải có Ban kiểm soát và Ban kiểm
soát có quyền hạn và trách nhiệm theo quy định
tại Điều 123 Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này,
chủ yếu là những quyền hạn và trách nhiệm sau
đây:
a. Đề xuất lựa chọn công ty kiểm toán độc lập,
mức phí kiểm toán và mọi vấn đề có liên quan;
b. Thảo luận với kiểm toán viên độc lập về tính
chất và phạm vi kiểm toán trước khi bắt đầu việc
kiểm toán;
c. Xin ý kiến tư vấn chuyên nghiệp độc lập hoặc
tư vấn về pháp lý và đảm bảo sự tham gia của
những chuyên gia bên ngoài công ty với kinh
nghiệm trình độ chuyên môn phù hợp vào công
việc của công ty nếu thấy cần thiết;
d. Kiểm tra các báo cáo tài chính năm, sáu tháng
và quý;
đ. Thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn tại
phát hiện từ các kết quả kiểm toán giữa kỳ hoặc
cuối kỳ cũng như mọi vấn đề mà kiểm toán viên
độc lập muốn bàn bạc;
e. Xem xét thư quản lý của kiểm toán viên độc lập
và ý kiến phản hồi của ban quản lý công ty;
g. Xem xét báo cáo của công ty về các hệ thống
Điều 38. Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại
Điều 165 Luật doanh nghiệp và các quyền, nghĩa vụ sau:
a. Đề xuất và kiến nghị Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn tổ
chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán Báo cáo tài
chính của công ty;
b. Chịu trách nhiệm trước cổ đông về hoạt động giám sát của
mình;
c. Giám sát tình hình tài chính công ty, tính hợp pháp trong
các hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc, người quản lý khác, sự phối hợp hoạt động giữa Ban
kiểm soát với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và cổ đông;
d. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi
phạm Điều lệ công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc và người điều hành doanh nghiệp khác, phải thông
báo bằng văn bản với Hội đồng quản trị trong vòng bốn mươi
tám (48) giờ, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt vi
phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả;
e. Báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật
doanh nghiệp.
f. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và
Điều lệ này.
Sửa đổi cho phù hợp
125
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
kiểm soát nội bộ trước khi Hội đồng quản trị chấp
thuận; và
h. Xem xét những kết quả điều tra nội bộ và ý
kiến phản hồi của ban quản lý.
2. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng
giám đốc) điều hành và cán bộ quản lý khác phải
cung cấp tất cả các thông tin và tài liệu liên quan
đến hoạt động của Công ty theo yêu cầu của Ban
kiểm soát. Thư ký Công ty phải bảo đảm rằng
toàn bộ bản sao các thông tin tài chính, các thông
tin khác cung cấp cho các thành viên Hội đồng
quản trị và bản sao các biên bản họp Hội đồng
quản trị phải được cung cấp cho thành viên Ban
kiểm soát vào cùng thời điểm chúng được cung
cấp cho Hội đồng quản trị.
3. Ban kiểm soát có thể ban hành các quy định về
các cuộc họp của Ban kiểm soát và cách thức hoạt
động của Ban kiểm soát. Ban kiểm soát phải họp
tối thiểu hai (02) lần một năm và số lượng thành
viên tham gia các cuộc họp tối thiểu là hai (02)
người.
4. Mức thù lao của các thành viên Ban kiểm soát
do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Thành viên
của Ban kiểm soát được thanh toán các khoản chi
phí đi lại, khách sạn và các chi phí phát sinh một
cách hợp lý khi họ tham gia các cuộc họp của Ban
2. Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và người
điều hành doanh nghiệp khác phải cung cấp đầy đủ, chính
xác và kịp thời các thông tin và tài liệu về công tác quản lý,
điều hành và hoạt động của Công ty theo yêu cầu của Ban
kiểm soát. Thư ký công ty phải bảo đảm rằng toàn bộ bản sao
các nghị quyết, biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông và
của Hội đồng quản trị, các thông tin tài chính, các thông tin
và tài liệu khác cung cấp cho cổ đông và thành viên Hội đồng
quản trị phải được cung cấp cho các Kiểm soát viên vào cùng
thời điểm và theo phương thức như đối với cổ đông và thành
viên Hội đồng quản trị.
3. Ban kiểm soát có thể ban hành các quy định về cuộc họp
của Ban kiểm soát và cách thức hoạt động của Ban kiểm
soát. Ban kiểm soát phải họp tối thiểu hai (02) lần một năm
và cuộc họp được tiến hành khi có từ hai phần ba (2/3) số
Kiểm soát viên trở lên dự họp.
4. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Kiểm soát viên do
Đại hội đồng cổ đông quyết định. Kiểm soát viên được thanh
toán các khoản chi phí ăn ở, đi lại và các chi phí phát sinh
một cách hợp lý khi họ tham gia các cuộc họp của Ban kiểm
soát hoặc thực thi các hoạt động khác của Ban kiểm soát.
Sửa đổi cho phù hợp
với Điều 166 LDN
2014
Sửa đổi phù hợp với
Khoản 1 Điều 23
NĐ71
Sửa đổi phù hợp với
Khoản 1 Điều 167
LDN 2014
126
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
kiểm soát hoặc thực thi các hoạt động khác của
Ban kiểm soát.
100. X. NHIỆM VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ, THÀNH VIÊN BAN
KIỂM SOÁT, GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM
ĐỐC) ĐIỀU HÀNH VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ
KHÁC
X. TRÁCH NHIỆM CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ
NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC
101. Điều 34. Trách nhiệm cẩn trọng
Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành
và cán bộ quản lý khác có trách nhiệm thực hiện
các nhiệm vụ của mình, kể cả những nhiệm vụ
với tư cách thành viên các tiểu ban của Hội đồng
quản trị, một cách trung thực vì lợi ích cao nhất
của Công ty và với mức độ cẩn trọng mà một
người thận trọng phải có khi đảm nhiệm vị trí
tương đương và trong hoàn cảnh tương tự.
Điều 39. Trách nhiệm cẩn trọng
Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám
đốc và người điều hành khác có trách nhiệm thực hiện các
nhiệm vụ của mình, kể cả những nhiệm vụ với tư cách thành
viên các tiểu ban của Hội đồng quản trị, một cách trung thực,
cẩn trọng vì lợi ích của Công ty.
Sửa đổi cho phù hợp
102. Điều 35. Trách nhiệm trung thực và tránh các
xung đột về quyền lợi
Chưa quy định
Điều 40. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột
về quyền lợi
1. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám
đốc và người điều hành khác phải công khai các lợi ích có
liên quan theo quy định tại Điều 159 Luật doanh nghiệp và
các quy định pháp luật khác.
Sửa đổi phù hợp
Điều 159 LDN 2014
127
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành
và cán bộ quản lý khác không được phép sử dụng
những cơ hội kinh doanh có thể mang lại lợi ích
cho Công ty vì mục đích cá nhân; đồng thời
không được sử dụng những thông tin có được nhờ
chức vụ của mình để tư lợi cá nhân hay để phục
vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác.
2. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành
và cán bộ quản lý khác có nghĩa vụ thông báo cho
Hội đồng quản trị tất cả các lợi ích có thể gây
xung đột với lợi ích của Công ty mà họ có thể
được hưởng thông qua các pháp nhân kinh tế, các
giao dịch hoặc cá nhân khác.
3. Công ty không cấp các khoản vay hoặc bảo
lãnh cho các thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc)
điều hành, cán bộ quản lý khác và những người
có liên quan tới các thành viên nêu trên hoặc pháp
nhân mà những người này có các lợi ích tài chính,
trừ trường hợp các khoản vay hoặc bảo lãnh nêu
trên đã được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
4. Hợp đồng hoặc giao dịch giữa Công ty với một
2. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám
đốc và người điều hành khác không được phép sử dụng
những cơ hội kinh doanh có thể mang lại lợi ích cho Công ty
vì mục đích cá nhân; đồng thời không được sử dụng những
thông tin có được nhờ chức vụ của mình để tư lợi cá nhân
hay để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác.
3. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám
đốc và người điều hành khác có nghĩa vụ thông báo cho Hội
đồng quản trị tất cả các lợi ích có thể gây xung đột với lợi ích
của Công ty mà họ có thể được hưởng thông qua các pháp
nhân kinh tế, các giao dịch hoặc cá nhân khác.
4. Trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có quyết định khác,
Công ty không được cấp các khoản vay hoặc bảo lãnh cho
các thành viên Hội đồn quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám
đốc, người điều hành khác và các cá nhân, tổ chức có liên
quan tới các thành viên nêu trên hoặc pháp nhân mà những
người này có các lợi ích tài chính trừ trường hợp công ty đại
chúng và tổ chức có liên quan tới thành viên này là các công
ty trong cùng tập đoàn hoặc các công ty hoạt động theo nhóm
công ty, bao gồm công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế
và pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
5. Hợp đồng hoặc giao dịch giữa Công ty với một hoặc nhiều
thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám
đốc, người điều hành khác hoặc những người liên quan đến
họ hoặc công ty, đối tác, hiệp hội, hoặc tổ chức mà thành
128
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
hoặc nhiều thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc)
điều hành, cán bộ quản lý khác hoặc những người
liên quan đến họ hoặc công ty, đối tác, hiệp hội,
hoặc tổ chức mà thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám
đốc) điều hành, cán bộ quản lý khác hoặc những
người liên quan đến họ là thành viên, hoặc có liên
quan lợi ích tài chính không bị vô hiệu hoá trong
các trường hợp sau đây:
a. Đối với hợp đồng có giá trị từ dưới 50% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần
nhất, những yếu tố quan trọng về hợp đồng hoặc
giao dịch cũng như các mối quan hệ và lợi ích của
cán bộ quản lý hoặc thành viên Hội đồng quản trị
đã được báo cáo cho Hội đồng quản trị hoặc tiểu
ban liên quan. Đồng thời, Hội đồng quản trị hoặc
tiểu ban đó đã cho phép thực hiện hợp đồng hoặc
giao dịch đó một cách trung thực bằng đa số
phiếu tán thành của những thành viên Hội đồng
không có lợi ích liên quan;
b. Đối với những hợp đồng có giá trị lớn hơn 50%
của tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất, những yếu tố quan trọng về hợp
đồng hoặc giao dịch này cũng như mối quan hệ và
lợi ích của cán bộ quản lý hoặc thành viên Hội
đồng quản trị đã được công bố cho các cổ đông
viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc,
người điều hành khác hoặc những người liên quan đến họ là
thành viên, hoặc có liên quan lợi ích tài chính không bị vô
hiệu hoá trong các trường hợp sau đây:
a. Đối với hợp đồng có giá trị dưới 35% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất, những nội dung
quan trọng về hợp đồng hoặc giao dịch cũng như các mối
quan hệ và lợi ích thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát
viên, Tổng Giám Đốc và người điều hành khác đã được báo
cáo cho Hội đồng quản trị hoặc tiểu ban liên quan. Đồng
thời, Hội đồng quản trị hoặc tiểu ban đó đã cho phép thực
hiện hợp đồng hoặc giao dịch đó một cách trung thực bằng
đa số phiếu tán thành của những thành viên Hội đồng quản
trị không có lợi ích liên quan;
b. Đối với những hợp đồng có giá trị từ 35% trở lên của tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất,
những nội dung quan trọng về hợp đồng hoặc giao dịch này
cũng như mối quan hệ và lợi ích của thành viên Hội đồng
quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám Đốc và người điều hành
khác đã được công bố cho các cổ đông không có lợi ích liên
quan có quyền biểu quyết về vấn đề đó, và những cổ đông đó
đã bỏ phiếu tán thành hợp đồng hoặc giao dịch này;
c. Hợp đồng hoặc giao dịch đó được một tổ chức tư vấn độc
lập cho là công bằng và hợp lý xét trên mọi phương diện liên
Sửa đổi phù hợp
Điểm h Khoản 2
Điều 149 LDN 2014
129
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
không có lợi ích liên quan có quyền biểu quyết về
vấn đề đó, và những cổ đông đó đã bỏ phiếu tán
thành hợp đồng hoặc giao dịch này;
c. Hợp đồng hoặc giao dịch đó được một tổ chức
tư vấn độc lập cho là công bằng và hợp lý xét trên
mọi phương diện liên quan đến các cổ đông của
công ty vào thời điểm giao dịch hoặc hợp đồng
này được Hội đồng quản trị hoặc một tiểu ban
trực thuộc Hội đồng quản trị hay các cổ đông cho
phép thực hiện.
Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành,
cán bộ quản lý khác và những người có liên quan
với các thành viên nêu trên không được sử dụng
các thông tin chưa được phép công bố của công ty
hoặc tiết lộ cho người khác để thực hiện các giao
dịch có liên quan.
quan đến các cổ đông của công ty vào thời điểm giao dịch
hoặc hợp đồng này được Hội đồng quản trị hoặc một tiểu ban
trực thuộc Hội đồng quản trị hay các cổ đông cho phép thực
hiện.
Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám
đốc, người điều hành khác và những người có liên quan với
các thành viên nêu trên không được sử dụng các thông tin
chưa được phép công bố của công ty hoặc tiết lộ cho người
khác để thực hiện các giao dịch có liên quan.
103. Khoản 1 Điều 36
1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành
và cán bộ quản lý khác vi phạm nghĩa vụ, trách
nhiệm trung thực và cẩn trọng, không hoàn thành
nghĩa vụ của mình với sự mẫn cán và năng lực
chuyên môn phải chịu trách nhiệm về những thiệt
hại do hành vi vi phạm của mình gây ra.
Khoản 1 Điều 41
1. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám
đốc và người điều hành khác vi phạm nghĩa vụ, trách nhiệm
trung thực và cẩn trọng, không hoàn thành nghĩa vụ của mình
với sự mẫn cán và năng lực chuyên môn phải chịu trách
nhiệm về những thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây
ra.
Sửa đổi cho phù hợp
với khái niệm:
“người điều hành”
và Kiểm soát viên
130
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
104. Khoản 2 Điều 36
2. Công ty bồi thường cho những người đã, đang
hoặc có thể trở thành một bên liên quan trong các
vụ khiếu nại, kiện, khởi tố (bao gồm các vụ việc
dân sự, hành chính và không phải là các vụ kiện
do Công ty là người khởi kiện) nếu người đó đã
hoặc đang là thành viên Hội đồng quản trị, cán bộ
quản lý, nhân viên hoặc là đại diện được Công ty
uỷ quyền hoặc người đó đã hoặc đang làm theo
yêu cầu của Công ty với tư cách thành viên Hội
đồng quản trị, cán bộ quản lý, nhân viên hoặc đại
diện theo uỷ quyền của Công ty với điều kiện
người đó đã hành động trung thực, cẩn trọng, mẫn
cán vì lợi ích hoặc không chống lại lợi ích cao
nhất của Công ty, trên cơ sở tuân thủ luật pháp và
không có bằng chứng xác nhận rằng người đó đã
vi phạm những trách nhiệm của mình.
Khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ hoặc thực thi
các công việc theo ủy quyền của Công ty, thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát,
cán bộ quản lý, nhân viên hoặc là đại diện theo ủy
quyền của Công ty được Công ty bồi thường khi
trở thành một bên liên quan trong các vụ khiếu
nại, kiện, khởi tố (trừ các vụ kiện do Công ty là
người khởi kiện) trong các trường hợp sau:
a. Đã hành động trung thực, cẩn trọng, mẫn cán vì
lợi ích và không mâu thuẫn với lợi ích của Công
Khoản 2 Điều 41
2. Công ty bồi thường cho những người đã, đang hoặc có thể
trở thành một bên liên quan trong các vụ khiếu nại, kiện,
khởi tố (bao gồm các vụ việc dân sự, hành chính và không
phải là các vụ kiện do Công ty là người khởi kiện) nếu người
đó đã hoặc đang là thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát
viên, Tổng giám đốc, người điều hành khác, nhân viên hoặc
là đại diện được Công ty ủy quyền hoặc người đó đã hoặc
đang làm theo yêu cầu của Công ty với tư cách thành viên
Hội đồng quản trị, người điều hành doanh nghiệp, nhân viên
hoặc đại diện theo ủy quyền của Công ty với điều kiện người
đó đã hành động trung thực, cẩn trọng, mẫn cán vì lợi ích
hoặc không mâu thuẫn với lợi ích của Công ty, trên cơ sở
tuân thủ luật pháp và không có bằng chứng xác nhận rằng
người đó đã vi phạm những trách nhiệm của mình.
Khoản 3 Điều 41
3. Khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ hoặc thực thi các công
việc theo ủy quyền của Công ty, thành viên Hội đồng quản
trị, Kiểm soát viên, người điều hành khác, nhân viên hoặc là
đại diện theo ủy quyền của Công ty được Công ty bồi thường
khi trở thành một bên liên quan trong các vụ khiếu nại, kiện,
khởi tố (trừ các vụ kiện do Công ty là người khởi kiện) trong
các trường hợp sau:
a. Đã hành động trung thực, cẩn trọng, mẫn cán vì lợi ích và
không mâu thuẫn với lợi ích của Công ty;
b. Tuân thủ luật pháp và không có bằng chứng xác nhận đã
Sửa đổi cho phù hợp
với khái niệm:
“người điều hành”
và Kiểm soát viên
131
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
ty;
b. Tuân thủ luật pháp và không có bằng chứng
xác nhận đã không thực hiện trách nhiệm của
mình.
không thực hiện trách nhiệm của mình.
105. Khoản 1 Điều 37
1. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cập tại Khoản
2 Điều 24 và Khoản 2 Điều 32 Điều lệ này có
quyền trực tiếp hoặc qua người được uỷ quyền,
gửi văn bản yêu cầu được kiểm tra danh sách cổ
đông, các biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và
sao chụp hoặc trích lục các hồ sơ đó trong giờ làm
việc và tại trụ sở chính của công ty. Yêu cầu kiểm
tra do đại diện được uỷ quyền của cổ đông phải
kèm theo giấy uỷ quyền của cổ đông mà người đó
đại diện hoặc một bản sao công chứng của giấy
uỷ quyền này.
Khoản 1 Điều 42
1. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cập tại Khoản 3 Điều 12
Điều lệ này có quyền trực tiếp hoặc qua người được uỷ
quyền, gửi văn bản yêu cầu được kiểm tra danh sách cổ
đông, các biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và sao chụp
hoặc trích lục các tài liệu này trong giờ làm việc và tại trụ sở
chính của công ty. Yêu cầu kiểm tra do đại diện được uỷ
quyền của cổ đông phải kèm theo giấy uỷ quyền của cổ đông
mà người đó đại diện hoặc một bản sao công chứng của giấy
uỷ quyền này.
106. Khoản 2 Điều 37
2. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành
và cán bộ quản lý khác có quyền kiểm tra sổ đăng
ký cổ đông của Công ty, danh sách cổ đông và
những sổ sách và hồ sơ khác của Công ty vì
những mục đích liên quan tới chức vụ của mình
với điều kiện các thông tin này phải được bảo
mật.
Khoản 2 Điều 42
2. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám
đốc và người điều hành khác có quyền kiểm tra sổ đăng ký
cổ đông của Công ty, danh sách cổ đông và những sổ sách và
hồ sơ khác của Công ty vì những mục đích liên quan tới chức
vụ của mình với điều kiện các thông tin này phải được bảo
mật.
Sửa đổi cho phù hợp
với khái niệm:
“người điều hành”
và Kiểm soát viên
132
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
107. Khoản 1 Điều 38
1. Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành phải lập
kế hoạch để Hội đồng quản trị thông qua các vấn
đề liên quan đến việc tuyển dụng, cho người lao
động thôi việc, lương , bảo hiểm xã hội, phúc lợi,
khen thưởng và kỷ luật đối với người lao động và
cán bộ quản lý.
Khoản 1 Điều 43
1. Tổng giám đốc phải lập kế hoạch để Hội đồng quản trị
thông qua các vấn đề liên quan đến việc tuyển dụng, cho
người lao động nghỉ việc, tiền lương, bảo hiểm xã hội, phúc
lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với người lao động và người
điều hành doanh nghiệp
Sửa đổi cho phù hợp
với khái niệm:
“người điều hành”
108. Khoản 2 Điều 39
2. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Hội
đồng quản trị có thể quyết định tạm ứng cổ tức
giữa kỳ nếu xét thấy việc chi trả này phù hợp với
khả năng sinh lời của công ty.
Bỏ Nghị định 71 đã bỏ
mục này so với
Thông tư 121
109. Khoản 4 Điều 39
4. Hội đồng quản trị có thể đề nghị Đại hội đồng
cổ đông thông qua việc thanh toán toàn bộ hoặc
một phần cổ tức bằng cổ phiếu và Hội đồng quản
trị là cơ quan thực thi quyết định này.
Khoản 3 Điều 44
3. Hội đồng quản trị có thể kiến nghị Đại hội đồng cổ đông
thông qua việc thanh toán toàn bộ hoặc một phần cổ tức bằng
cổ phiếu và Hội đồng quản trị là cơ quan thực thi quyết định
này.
Sửa đổi phù hợp với
Điểm o Khoản 2
Điều 149 LDN2014
110. XIV. TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG, QUỸ DỰ
TRỮ, NĂM TÀI CHÍNH VÀ HỆ THỐNG KẾ
TOÁN
XIV. TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG, QUỸ DỰ TRỮ, NĂM
TÀI CHÍNH VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
Luật kế toán năm
2003 và 2015 đều có
thuật ngữ chế độ kế
toán không dùng hệ
thống kế toán
133
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
111. Điều 42
1. Chế độ kế toán Công ty sử dụng là Chế độ Kế
toán Việt Nam (VAS) hoặc chế độ kế toán khác
được Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Công ty lập sổ sách kế toán bằng tiếng Việt.
Công ty lưu giữ hồ sơ kế toán theo loại hình của
các hoạt động kinh doanh mà Công ty tham gia.
Những hồ sơ này phải chính xác, cập nhật, có hệ
thống và phải đủ để chứng minh và giải trình các
giao dịch của Công ty.
3. Công ty sử dụng đồng Việt Nam (hoặc ngoại tệ
tự do chuyển đổi trong trường hợp được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận) làm đơn vị
tiền tệ dùng trong kế toán.
Điều 47
1. Chế độ kế toán Công ty sử dụng là Chế độ Kế toán Việt
Nam (VAS), chế độ kế toán doanh nghiệp hoặc chế độ kế
toán đặc thù được cơ quan có thẩm quyền ban hành khác
được Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Công ty lập sổ sách kế toán bằng tiếng Việt và lưu giữ hồ
sơ kế toán theo quy định pháp luật về kế toán và pháp luật
liên quan. Những hồ sơ này phải chính xác, cập nhật, có hệ
thống và phải đủ để chứng minh và giải trình các giao dịch
của Công ty.
3. Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ trong kế toán là đồng Việt
Nam. Trường hợp Công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
chủ yếu bằng một loại ngoại tệ thì được tự chọn ngoại tệ đó
làm đơn vị tiền tệ trong kế toán, chịu trách nhiệm về lựa chọn
đó trước pháp luật và thông báo cho cơ quan quản lý thuế
trực tiếp.
Phù hợp Khoản 1,
Điều 4
TT200/2014/TT-BTC
112. XV. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN, TRÁCH
NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN, THÔNG
BÁO RA CÔNG CHÚNG
XV. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN, BÁO CÁO TÀI
CHÍNH VÀ TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN
113. Khoản 1 Điều 43
1. Công ty phải lập bản báo cáo tài chính năm
theo quy định của pháp luật cũng như các quy
định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và báo
cáo phải được kiểm toán theo quy định tại Điều
Khoản 1 Điều 48
1. Công ty phải lập bản báo cáo tài chính năm theo quy định
của pháp luật cũng như các quy định của Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước và báo cáo phải được kiểm toán theo quy
định tại Điều 51 Điều lệ này, và trong thời hạn 90 ngày kể từ
Sửa đổi cho phù hợp
với thực tế
134
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
45 Điều lệ này, và trong thời hạn 90 ngày kể từ
khi kết thúc mỗi năm tài chính, phải nộp báo cáo
tài chính hàng năm đã được Đại hội đồng cổ đông
thông qua cho cơ quan thuế có thẩm quyền, Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng
khoán (trường hợp là công ty niêm yết/đăng ký
giao dịch) và cơ quan đăng ký kinh doanh.
khi kết thúc mỗi năm tài chính, phải nộp báo cáo tài chính
hàng năm theo quy định của pháp luật.
114. Khoản 2 Điều 43
2. Báo cáo tài chính năm phải bao gồm báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh một cách
trung thực và khách quan tình hình về lãi và lỗ
của Công ty trong năm tài chính, bảng cân đối kế
toán phản ánh một cách trung thực và khách quan
tình hình hoạt động của Công ty tính đến thời
điểm lập báo cáo, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
thuyết minh báo cáo tài chính. Trường hợp công
ty là công ty mẹ của một tổ chức khác thì nội
dung công bố thông tin về Báo cáo tài chính năm
bao gồm Báo cáo tài chính năm của công ty mẹ
và Báo cáo tài chính năm hợp nhất. Trường hợp
công ty là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế
toán trực thuộc thì Báo cáo tài chính năm bao
gồm Báo cáo tài chính năm của công ty và Báo
cáo tài chính năm tổng hợp theo quy định của
pháp luật kế toán.
Khoản 2 Điều 48
2. Báo cáo tài chính năm phải bao gồm báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh phản ánh một cách trung thực và khách
quan tình hình về lãi/lỗ của Công ty trong năm tài chính, báo
cáo tình hình tài chính phản ánh một cách trung thực và
khách quan tình hình hoạt động của Công ty tính đến thời
điểm lập báo cáo, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh
báo cáo tài chính.
Sửa đổi cho phù hợp
135
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
115. Khoản 3 Điều 43
3. Công ty phải lập và công bố các báo cáo sáu
tháng và quý theo các quy định của Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng
khoán (trường hợp là công ty niêm yết/đăng ký
giao dịch) và nộp cho cơ quan thuế hữu quan và
cơ quan đăng ký kinh doanh theo các quy định
của Luật Doanh nghiệp
Khoản 3 Điều 48
3. Công ty phải lập và công bố các báo cáo tài chính sáu
tháng đã soát xét và báo cáo tài chính quý theo các quy định
của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng
khoán và nộp cho cơ quan thuế hữu quan và cơ quan đăng ký
kinh doanh theo các quy định của Luật Doanh nghiệp.
Sửa đổi cho phù hợp
với Điều 8 và Điều
11 Thông tư 155
116. Khoản 4 Điều 43
4. Các báo cáo tài chính được kiểm toán (bao gồm
ý kiến của kiểm toán viên), báo cáo sáu tháng và
quý của công ty phải được công bố trên website
của Công ty.
Khoản 4 Điều 48
4. Các báo cáo tài chính năm được kiểm toán (bao gồm ý
kiến của kiểm toán viên), báo cáo tài chính sáu tháng được
soát xét và báo cáo tài chính quý phải được công bố trên
trang thông tin điện tử của Công ty.
Sửa đổi cho phù hợp
với tình hình thực tế
117. Khoản 5 Điều 43
5. Các tổ chức, cá nhân quan tâm đều được quyền
kiểm tra hoặc sao chụp bản báo cáo tài chính năm
được kiểm toán, báo cáo sáu tháng và quý trong
giờ làm việc của Công ty, tại trụ sở chính của
Công ty và phải trả một mức phí hợp lý cho việc
sao chụp.
Khoản 5 Điều 48
5. Các tổ chức, cá nhân quan tâm đều được quyền kiểm tra
hoặc sao chụp bản báo cáo tài chính năm được kiểm toán,
báo cáo sáu tháng được soát xét và báo cáo tài chính quý
trong giờ làm việc tại trụ sở chính của Công ty và phải trả
mức phí hợp lý cho việc sao chụp.
Sửa đổi cho phù hợp
với tình hình thực tế
118. Điều 45. Kiểm toán
1. Đại hội đồng cổ đông thường niên chỉ định một
công ty kiểm toán độc lập hoặc thông qua danh
sách các công ty kiểm toán độc lập và ủy quyền
cho Hội đồng quản trị quyết định lựa chọn một
Điều 50. Kiểm toán
1. Đại hội đồng cổ đông thường niên chỉ định một công ty
kiểm toán độc lập hoặc thông qua danh sách các công ty
kiểm toán độc lập và ủy quyền cho Hội đồng quản trị quyết
định lựa chọn một trong số các đơn vị này tiến hành kiểm
136
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
trong số các đơn vị này tiến hành các hoạt động
kiểm toán Công ty cho năm tài chính tiếp theo
dựa trên những điều khoản và điều kiện thoả
thuận với Hội đồng quản trị. Công ty phải chuẩn
bị và gửi báo cáo tài chính năm cho công ty kiểm
toán độc lập sau khi kết thúc năm tài chính.
2. Công ty kiểm toán độc lập kiểm tra, xác nhận
và báo cáo về báo cáo tài chính năm phản ánh các
khoản thu chi của Công ty, lập báo cáo kiểm toán
và trình báo cáo đó cho Hội đồng quản trị trong
vòng hai (02) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài
chính.
3. Bản sao của báo cáo kiểm toán được gửi đính
kèm báo cáo tài chính năm của Công ty.
4. Kiểm toán viên thực hiện việc kiểm toán Công
ty được phép tham dự các cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông và được quyền nhận các thông báo và các
thông tin khác liên quan đến Đại hội đồng cổ
đông mà các cổ đông được quyền nhận và được
phát biểu ý kiến tại đại hội về các vấn đề có liên
quan đến kiểm toán.
toán báo cáo tài chính Công ty cho năm tài chính tiếp theo
dựa trên những điều khoản và điều kiện thoả thuận với Hội
đồng quản trị. Công ty phải chuẩn bị và gửi báo cáo tài chính
năm cho công ty kiểm toán độc lập sau khi kết thúc năm tài
chính.
2. Công ty kiểm toán độc lập kiểm tra, xác nhận lập báo cáo
kiểm toán và trình báo cáo đó cho Hội đồng quản trị trong
vòng hai (02) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
3. Bản sao của báo cáo kiểm toán được đính kèm báo cáo tài
chính năm của Công ty.
4. Kiểm toán viên độc lập thực hiện việc kiểm toán Công ty
được phép tham dự các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và
được quyền nhận các thông báo và các thông tin khác liên
quan đến cuộc họp Đại hội đồng cổ đông mà các cổ đông
được quyền nhận và được phát biểu ý kiến tại đại hội về các
vấn đề có liên quan đến việc kiểm toán báo cáo tài chính của
Công ty.
119. Điều 46. Con dấu
1. Hội đồng quản trị quyết định thông qua con
dấu chính thức của Công ty và con dấu được khắc
theo quy định của luật pháp.
Điều 51 . Con dấu
1. Hội đồng quản trị quyết định thông qua con dấu chính thức
của Công ty và con dấu được khắc theo quy định của luật
pháp và Điều lệ công ty;
Sửa lại cho phù hợp
điều 44 LDN 2014
137
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
2. Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc)
điều hành sử dụng và quản lý con dấu theo quy
định của pháp luật hiện hành.
2. Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc sử dụng và quản lý con
dấu theo quy định của pháp luật hiện hành.
120. Điều 47: Chấm dứt hoạt động
1. Công ty có thể bị giải thể hoặc chấm dứt hoạt
động trong những trường hợp sau:
a. Khi kết thúc thời hạn hoạt động của Công ty,
kể cả sau khi đã gia hạn;
b. Toà án tuyên bố Công ty phá sản theo quy định
của pháp luật hiện hành;
c. Giải thể trước thời hạn theo quyết định của Đại
hội đồng cổ đông;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
2. Việc giải thể Công ty trước thời hạn (kể cả thời
hạn đã gia hạn) do Đại hội đồng cổ đông quyết
định, Hội đồng quản trị thực hiện. Quyết định giải
thể này phải thông báo hay xin chấp thuận của cơ
quan có thẩm quyền (nếu bắt buộc) theo quy định.
Điều 52: Chấm dứt hoạt động
1. Công ty có thể bị giải thể hoặc chấm dứt hoạt động trong
những trường hợp sau:
a. Khi kết thúc thời hạn hoạt động của Công ty, kể cả sau khi
đã gia hạn;
b. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c. Giải thể trước thời hạn theo quyết định của Đại hội đồng
cổ đông;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc giải thể Công ty trước thời hạn (kể cả thời hạn đã gia
hạn) do Đại hội đồng cổ đông quyết định, Hội đồng quản trị
thực hiện. Quyết định giải thể này phải thông báo hoặc phải
được chấp thuận bởi cơ quan có thẩm quyền (nếu bắt buộc)
theo quy định.
Sửa đổi phù hợp
điều 201 LDN 2014
121. Khoản 2 Điều 48
2. Thời hạn hoạt động được gia hạn khi có từ 65%
trở lên tổng số phiếu bầu của các cổ đông có
quyền biểu quyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua
Khoản 2 Điều 53
Thời hạn hoạt động được gia hạn khi có từ 65% tổng số
phiếu có quyền biểu quyết của tất cả cổ đông (hoặc các đại
diện được ủy quyền) dự họp tán thành hoặc ít nhất 65% tổng
Sửa cho phù hợp
điều 144 Luật DN
2014
138
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
đại diện được ủy quyền có mặt tại Đại hội đồng
cổ đông thông qua.
số phiếu có quyền biểu quyết tán thành bằng hình thức lấy ý
kiến cổ đông bằng văn bản.
122. Điểm b, c Khoản 3 Điều 49
b. Tiền lương và chi phí bảo hiểm cho công nhân
viên;
c. Thuế và các khoản nộp cho Nhà nước;
Điểm b, c Khoản 3 Điều 54
b. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội và
các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao
động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
c. Nợ thuế;
Sửa đổi phù hợp
Khoản 5, Khoản 6
Điều 202 LDN 2014
123. Điều 50
1. Trường hợp phát sinh tranh chấp hay khiếu nại
có liên quan tới hoạt động của Công ty hay tới
quyền và nghĩa vụ của các cổ đông theo quy định
tại Điều lệ công ty, Luật Doanh nghiệp, các luật
khác hoặc các quy định hành chính quy định giữa:
a. Cổ đông với Công ty;
b. Cổ đông với Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành hay cán bộ
Điều 55
1. Trường hợp phát sinh tranh chấp, khiếu nại liên quan tới
hoạt động của Công ty, quyền và nghĩa vụ của các cổ đông
theo quy định tại Điều lệ Công ty, Luật Doanh nghiệp, các
luật khác hoặc các quy định hành chính quy định giữa:
a. Cổ đông với Công ty;
b. Cổ đông với Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám
đốc hay người điều hành khác,
139
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
quản lý cao cấp,
Các bên liên quan cố gắng giải quyết tranh chấp
đó thông qua thương lượng và hoà giải. Trừ
trường hợp tranh chấp liên quan tới Hội đồng
quản trị hay Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch
Hội đồng quản trị chủ trì việc giải quyết tranh
chấp và yêu cầu từng bên trình bày các yếu tố
thực tiễn liên quan đến tranh chấp trong vòng 15
ngày làm việc kể từ ngày tranh chấp phát sinh.
Trường hợp tranh chấp liên quan tới Hội đồng
quản trị hay Chủ tịch Hội đồng quản trị, bất cứ
bên nào cũng có thể yêu cầu chỉ định một chuyên
gia độc lập để hành động với tư cách là trọng tài
cho quá trình giải quyết tranh chấp.
2. Trường hợp không đạt được quyết định hoà
giải trong vòng sáu (06) tuần từ khi bắt đầu quá
trình hoà giải hoặc nếu quyết định của trung gian
hoà giải không được các bên chấp nhận, bất cứ
bên nào cũng có thể đưa tranh chấp đó ra Trọng
tài kinh tế hoặc Toà án kinh tế.
3. Các bên tự chịu chi phí của mình có liên quan
tới thủ tục thương lượng và hoà giải. Việc thanh
toán các chi phí của Toà án được thực hiện theo
phán quyết của Toà án.
Các bên liên quan cố gắng giải quyết tranh chấp đó thông
qua thương lượng và hoà giải. Trừ trường hợp tranh chấp liên
quan tới Hội đồng quản trị hay Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng quản trị chủ trì việc giải quyết tranh chấp
và yêu cầu từng bên trình bày các thông tin liên quan đến
tranh chấp trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ
ngày tranh chấp phát sinh. Trường hợp tranh chấp liên quan
tới Hội đồng quản trị hay Chủ tịch Hội đồng quản trị, bất cứ
bên nào cũng có thể yêu cầu chỉ định một chuyên gia độc lập
để hành động với tư cách là trọng tài cho quá trình giải quyết
tranh chấp.
2. Trường hợp không đạt được quyết định hoà giải trong
vòng sáu (06) tuần từ khi bắt đầu quá trình hoà giải hoặc nếu
quyết định của trung gian hoà giải không được các bên chấp
nhận, bất cứ bên nào cũng có thể đưa tranh chấp đó ra Trọng
tài kinh tế hoặc Toà án kinh tế.
3. Các bên tự chịu chi phí của mình có liên quan tới thủ tục
thương lượng và hoà giải. Việc thanh toán các chi phí của
Toà án được thực hiện theo phán quyết của Toà án.
140
STT NỘI DUNG ĐIỀU LỆ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP
LÝ
124. Điều 51. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ Điều 56. Điều lệ Công ty
125. Khoản 1 Điều 52
1. Bản điều lệ này gồm 21 chương 52 điều được
Đại hội đồng cổ đông Công ty cổ phần Vận Tải
Và Thuê Tàu Biển Việt Nam nhất trí thông qua
ngày 24 tháng 04 năm 2013 tại Đại hội đồng cổ
đông thường niên năm 2013 và cùng chấp thuận
hiệu lực toàn văn của Điều lệ này.
Khoản 1 Điều 57
1. Bản điều lệ này gồm ........ chương 57 điều được Đại hội
đồng cổ đông Công ty cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển
Việt Nam nhất trí thông qua ngày .................. tại Tp Hồ Chí
Minh và cùng chấp thuận hiệu lực toàn văn của Điều lệ này;
Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày ................
Sửa đổi cho phù hợp
CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
(VITRANSCHART JSC)
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
TP.HCM, tháng 06 năm 2018
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
142
MỤC LỤC
I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ .......... 145
Điều 1. Giải thích thuật ngữ ............................................................................................... 145
II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY .......................................... 146
Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời hạn hoạt động của
Công ty ............................................................................................................................... 146
Điều 3: Người đại diện theo pháp luật của Công ty ........................................................... 146
III. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY ............................................................................... 148
Điều 4. Mục tiêu hoạt động của Công ty ........................................................................... 148
Điều 5. Phạm vi kinh doanh và hoạt động của Công ty ..................................................... 149
IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN ...................................................... 149
Điều 6. Vốn điều lệ, cổ phần .............................................................................................. 149
Điều 7. Chứng nhận cổ phiếu ............................................................................................ 150
Điều 8. Chứng chỉ chứng khoán khác ................................................................................ 150
Điều 9. Chuyển nhượng cổ phần ....................................................................................... 150
Điều 10. Thu hồi cổ phần ................................................................................................... 150
V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT ............. 151
Điều 11. Cơ cấu tổ chức, quản trị và kiểm soát ................................................................. 151
VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG ........................ 151
Điều 12. Quyền của cổ đông .............................................................................................. 151
Điều 13. Nghĩa vụ của cổ đông .......................................................................................... 152
Điều 14. Đại hội đồng cổ đông .......................................................................................... 153
Điều 15. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông ................................................... 154
Điều 16. Đại diện theo ủy quyền ....................................................................................... 156
Điều 17. Thay đổi các quyền ............................................................................................. 156
Điều 18. Triệu tập Đại hội đồng cổ đông, chương trình họp và thông báo họp Đại hội đồng
cổ đông ............................................................................................................................... 157
Điều 19. Các điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông ............................................ 158
Điều 20. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông ......... 159
Điều 21. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông ............................................... 160
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
143
Điều 22. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định
của Đại hội đồng cổ đông .................................................................................................. 161
Điều 23. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông .................................................................... 163
Điều 24. Yêu cầu hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông ....................................... 164
VII. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ......................................................... 165
Điều 25. Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị ....................................................... 165
Điều 26. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị ............................... 166
Điều 27. Quyền hạn và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị .................................................... 166
Điều 28. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị ................ 168
Điều 29. Chủ tịch Hội đồng quản trị .................................................................................. 169
Điều 30. Cuộc họp của Hội đồng quản trị ......................................................................... 169
Điều 31. Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị.................................................................. 172
VIII. TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC VÀ
THƯ KÝ CÔNG TY ....................................................................... 172
Điều 32. Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................................... 172
Điều 33. Người điều hành doanh nghiệp ........................................................................... 172
Điều 34. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc ................. 172
Điều 35. Thư ký Công ty ................................................................................................... 174
IX. BAN KIỂM SOÁT .................................................................... 174
Điều 36. Ứng cử, đề cử Kiểm soát viên ............................................................................. 174
Điều 37. Kiểm soát viên..................................................................................................... 175
Điều 38. Ban kiểm soát ...................................................................................................... 175
X. TRÁCH NHIỆM CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ, KIỂM SOÁT VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ NGƯỜI ĐIỀU
HÀNH KHÁC .................................................................................. 176
Điều 39. Trách nhiệm cẩn trọng ........................................................................................ 176
Điều 40. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi ............................... 176
Điều 41. Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường .............................................................. 177
XI. QUYỀN ĐIỀU TRA SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY ....... 178
Điều 42. Quyền điều tra sổ sách và hồ sơ .......................................................................... 178
XII. CÔNG NHÂN VIÊN VÀ CÔNG ĐOÀN .............................. 179
Điều 43. Công nhân viên và công đoàn ............................................................................. 179
XIII. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN ................................................... 179
Điều 44. Phân phối lợi nhuận............................................................................................. 179
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
144
XIV. TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG, QUỸ DỰ TRỮ, NĂM TÀI
CHÍNH VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN .................................................. 180
Điều 45. Tài khoản ngân hàng ........................................................................................... 180
Điều 46. Năm tài chính ...................................................................................................... 180
Điều 47. Chế độ kế toán ..................................................................................................... 180
XV. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN, BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ
TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN ................................. 180
Điều 48. Báo cáo tài chính năm, sáu tháng và quý ............................................................ 180
Điều 49. Báo cáo thường niên ........................................................................................... 181
XVI. KIỂM TOÁN CÔNG TY ...................................................... 181
Điều 50. Kiểm toán ............................................................................................................ 181
XVII. CON DẤU .............................................................................. 181
Điều 51. Con dấu ............................................................................................................... 181
XVIII. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ THANH LÝ ................. 182
Điều 52. Chấm dứt hoạt động ............................................................................................ 182
Điều 53. Gia hạn hoạt động ............................................................................................... 182
Điều 54. Thanh lý .............................................................................................................. 182
XIX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ .............................. 183
Điều 55. Giải quyết tranh chấp nội bộ ............................................................................... 183
XX. BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ ....................................... 183
Điều 56. Điều lệ Công ty ................................................................................................... 183
XXI. NGÀY HIỆU LỰC ................................................................. 183
Điều 57. Ngày hiệu lực ...................................................................................................... 183
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
145
PHẦN MỞ ĐẦU
Điều lệ này được thông qua theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông tại đại hội tổ
chức vào ngày ... tháng ... năm 2018.
I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ
Điều 1. Giải thích thuật ngữ
1. Trong Điều lệ này, những thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a. "Vốn điều lệ" là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua
khi thành lập doanh nghiệp và quy định tại Điều 6 Điều lệ này;
b. "Luật doanh nghiệp" là Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
c."Luật chứng khoán" là Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
d. "Ngày thành lập" là ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) lần đầu;
e."Người điều hành doanh nghiệp" là Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán
trưởng;
f. "Người có liên quan" là cá nhân hoặc tổ chức được quy định tại khoản 17 Điều 4
Luật doanh nghiệp, khoản 34 Điều 6 Luật chứng khoán;
g. "Cổ đông lớn" là cổ đông được quy định tại khoản 9 Điều 6 Luật chứng khoán;
h. "Thời hạn hoạt động" là thời gian hoạt động của Công ty được quy định tại Điều 2
Điều lệ này và thời gian gia hạn (nếu có) được Đại hội đồng cổ đông của Công ty thông qua
bằng nghị quyết;
i. "Việt Nam" là nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
j. “Địa bàn kinh doanh” có nghĩa là lãnh thổ Việt Nam và nước ngoài.
2. Trong Điều lệ này, các tham chiếu tới một hoặc một số quy định hoặc văn bản khác
bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay thế.
3. Các tiêu đề (chương, điều của Điều lệ này) được sử dụng nhằm thuận tiện cho việc
hiểu nội dung và không ảnh hưởng tới nội dung của Điều lệ này.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
146
II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, THỜI HẠN
HOẠT ĐỘNG VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời hạn hoạt
động của Công ty
1. Tên Công ty
- Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT
NAM
- Tên tiếng Anh: VIETNAM SEA TRANSPORT AND CHARTERING JOINT
STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: VITRANSCHART JSC
2. Công ty là công ty cổ phần có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp luật hiện hành
của Việt Nam.
3. Trụ sở đăng ký của Công ty là:
- Địa chỉ: 428 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (028) 3940 4271
- Fax: (028) 3940 4711
- E-mail: [email protected]
- Website: www.vitranschart.com.vn
4. Công ty có thể thành lập chi nhánh và văn phòng đại diện tại địa bàn kinh doanh để
thực hiện các mục tiêu hoạt động của Công ty phù hợp với quyết định của Hội đồng quản trị
và trong phạm vi luật pháp cho phép.
5. Trừ khi chấm dứt hoạt động trước thời hạn theo Khoản 2 Điều 52 hoặc gia hạn hoạt
động theo Điều 53 Điều lệ này, thời hạn hoạt động của Công ty bắt đầu từ ngày thành lập và
là 50 năm.
Điều 3: Người đại diện theo pháp luật của Công ty
1. Số lượng người đại diện theo pháp luật là một (01) người. Tổng Giám đốc là người
đại diện theo pháp luật của Công ty.
2. Người đại diện theo pháp luật của Công ty là cá nhân đại diện cho Công ty thực
hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của Công ty, đại diện cho Công ty với tư
cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án.
Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật thực hiện theo Điều 14 của Luật Doanh
nghiệp và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Người đại diện theo pháp luật của Công ty phải cư trú ở Việt Nam; và phải ủy
quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo
pháp luật tại Công ty khi xuất cảnh khỏi Việt Nam.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
147
4. Trường hợp hết thời hạn ủy quyền mà người đại diện theo pháp luật của Công ty
chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì người được ủy quyền vẫn tiếp tục thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của Công ty trong phạm vi đã
được ủy quyền cho đến khi người đại diện theo pháp luật của Công ty trở lại làm việc tại
Công ty hoặc cho đến khi Hội đồng quản trị quyết định cử người khác làm người đại diện
theo pháp luật của Công ty.
5. Trường hợp vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người
khác thực hiện các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của Công ty hoặc bị
chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì Hội đồng
quản trị cử người khác làm đại diện theo pháp luật của Công ty.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
148
III. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Điều 4. Mục tiêu hoạt động của Công ty
1. Ngành, nghề kinh doanh của Công ty là:
- Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương (chi tiết: Kinh doanh vận tải biển);
- Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa;
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa (chi tiết: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho ngoại
quan);
- Bốc xếp hàng hóa (chi tiết: Bốc xếp hàng hóa đường bộ);
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải (chi tiết: Dịch vụ cung ứng tàu
biển. Dịch vụ giao nhận hàng hoá. Kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế. Dịch
vụ tiếp vận. Dịch vụ khai thuê hải quan. Cho thuê kho bãi, container. Dịch vụ đại lý
tàu biển. Dịch vụ đại lý vận tải biển. Môi giới thuê tàu biển. Cân hàng hóa liên quan
đến vận tải);
- Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm
(chi tiết: Đào tạo nghề);
- Cung ứng và quản lý nguồn lao động (chi tiết: Xuất khẩu lao động) ;
- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác) (chi tiết: Sửa chữa tàu biển);
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác (chi tiết: Mua bán phương tiện,
thiết bị, phụ tùng ngành vận tải biển, vật tư, hóa chất, sơn phục vụ sửa chữa và bảo
dưỡng tàu biển);
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng (chi tiết: Mua bán nguyên vật
liệu ngành xây dựng);
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan (chi tiết: Đại lý kinh
doanh xăng dầu);
- Xây dựng nhà các loại (chi tiết: Xây dựng nhà ở);
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi
thuê (chi tiết: Kinh doanh bất động sản);
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống (không hoạt
động tại trụ sở).
Trong thời gian hoạt động, Công ty có thể đăng ký bổ sung các ngành nghề kinh doanh khác
tùy theo yêu cầu hoạt động kinh doanh của Công ty phù hợp với các quy định của pháp luật
hiện hành.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
149
2. Công ty được thành lập để huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn cho
hoạt động đầu tư, kinh doanh vận tải biển, kinh doanh các dịch vụ hàng hải và các ngành,
nghề khác nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận; tạo công ăn việc làm, thu nhập ổn định cho
người lao động; đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho các cổ đông; làm tròn nghĩa vụ với Nhà
nước; xây dựng để giữ vững thương hiệu và tạo nền tảng phát triển Công ty một cách ổn
định, lâu dài và vững chắc.
Điều 5. Phạm vi kinh doanh và hoạt động của Công ty
1. Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh theo
ngành nghề của Công ty đã được công bố trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
và Điều lệ này, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện các biện pháp
thích hợp để đạt được các mục tiêu của Công ty.
2. Công ty được tiến hành hoạt động kinh doanh những ngành, nghề khác mà pháp
luật không cấm và được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN
Điều 6. Vốn điều lệ, cổ phần
1. Vốn Điều lệ của Công ty là 609.993.370.000 VNĐ (Sáu trăm lẻ chín tỷ, chín trăm
chín mươi ba triệu, ban trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn).
Tổng số vốn Điều lệ của Công ty được chia thành 60.999.337 cổ phần (Sáu mươi
triệu, chín trăm chín mươi chín nghìn, ba trăm ba mươi bảy cổ phần) với mệnh giá là 10.000
VNĐ/ cổ phần (Mười nghìn đồng cho một cổ phần).
2. Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua và
phù hợp với các quy định của pháp luật.
3. Cổ phần của Công ty vào ngày thông qua Điều lệ này là cổ phần phổ thông. Các
quyền và nghĩa vụ của cổ đông nắm giữ từng loại cổ phần được quy định tại Điều 12, Điều
13 Điều lệ này.
4. Công ty có thể phát hành các loại cổ phần ưu đãi khác sau khi có sự chấp thuận của
Đại hội đồng cổ đông và phù hợp với các quy định của pháp luật.
5. Tên, địa chỉ, số lượng cổ phần và các thông tin khác về cổ đông sáng lập theo quy
định của Luật Doanh nghiệp được nêu tại phụ lục 1 đính kèm.
6. Cổ phần phổ thông phải được ưu tiên chào bán cho các cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ
tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của họ trong Công ty, trừ trường hợp Đại hội
đồng cổ đông quyết định khác. Số cổ phần cổ đông không đăng ký mua hết sẽ do Hội đồng
quản trị của Công ty quyết định. Hội đồng quản trị có thể phân phối số cổ phần đó cho các
đối tượng theo các điều kiện và cách thức mà Hội đồng quản trị thấy là phù hợp, nhưng
không được bán số cổ phần đó theo các điều kiện thuận lợi hơn so với những điều kiện đã
chào bán cho các cổ đông hiện hữu trừ trường hợp cổ phần được bán qua Sở giao dịch chứng
khoán theo phương thức đấu giá.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
150
7. Công ty có thể mua cổ phần do chính công ty đã phát hành theo những cách thức
được quy định trong Điều lệ này và pháp luật hiện hành. Cổ phần do Công ty mua lại là cổ
phiếu quỹ và Hội đồng quản trị có thể chào bán theo những cách thức phù hợp với quy định
của Điều lệ này, Luật Chứng khoán và văn bản hướng dẫn liên quan.
8. Công ty có thể phát hành các loại chứng khoán khác khi được Đại hội đồng cổ
đông thông qua và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 7. Chứng nhận cổ phiếu
1. Cổ đông của Công ty được cấp chứng nhận cổ phiếu tương ứng với số cổ phần và
loại cổ phần sở hữu.
2. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử
xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu phải có đầy đủ các
nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị chuyển
quyền sở hữu cổ phần theo quy định của Công ty hoặc trong thời hạn hai (02) tháng (hoặc
thời hạn khác theo điều khoản phát hành quy định) kể từ ngày thanh toán đầy đủ tiền mua cổ
phần theo như quy định tại phương án phát hành cổ phiếu của Công ty, người sở hữu số cổ
phần được cấp chứng nhận cổ phiếu. Người sở hữu cổ phần không phải trả cho Công ty chi
phí in chứng nhận cổ phiếu.
4. Trường hợp chứng nhận cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng, người sở
hữu cổ phiếu đó có thể đề nghị được cấp chứng nhận cổ phiếu mới với điều kiện phải đưa ra
bằng chứng về việc sở hữu cổ phần và thanh toán mọi chi phí liên quan cho Công ty.
Điều 8. Chứng chỉ chứng khoán khác
Chứng chỉ trái phiếu hoặc các chứng chỉ chứng khoán khác của Công ty được phát
hành có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của Công ty.
Điều 9. Chuyển nhượng cổ phần
1. Tất cả các cổ phần được tự do chuyển nhượng trừ khi Điều lệ này và pháp luật có
quy định khác. Cổ phiếu được đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán được chuyển
nhượng theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Cổ phần chưa được thanh toán đầy đủ không được chuyển nhượng và hưởng các
quyền lợi liên quan như quyền nhận cổ tức, quyền nhận cổ phiếu phát hành để tăng vốn cổ
phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, quyền mua cổ phiếu mới chào bán và các quyền lợi khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 10. Thu hồi cổ phần
1. Trường hợp cổ đông không thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền phải trả để mua
cổ phiếu, Hội đồng quản trị thông báo và có quyền yêu cầu cổ đông đó thanh toán số tiền còn
lại cùng với lãi suất trên khoản tiền đó và những chi phí phát sinh do việc không thanh toán
đầy đủ gây ra cho Công ty.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
151
2. Thông báo thanh toán nêu trên phải ghi rõ thời hạn thanh toán mới (tối thiểu là bảy
(07) ngày kể từ ngày gửi thông báo), địa điểm thanh toán và thông báo phải ghi rõ trường hợp
không thanh toán theo đúng yêu cầu, số cổ phần chưa thanh toán hết sẽ bị thu hồi.
3. Hội đồng quản trị có quyền thu hồi các cổ phần chưa thanh toán đầy đủ và đúng
hạn trong trường hợp các yêu cầu trong thông báo nêu trên không được thực hiện.
4. Cổ phần bị thu hồi được coi là các cổ phần được quyền chào bán quy định tại
khoản 3 Điều 111 Luật doanh nghiệp. Hội đồng quản trị có thể trực tiếp hoặc hoặc ủy quyền
bán, tái phân phối theo những điều kiện và cách thức mà Hội đồng quản trị thấy là phù hợp.
5. Cổ đông nắm giữ cổ phần bị thu hồi phải từ bỏ tư cách cổ đông đối với những cổ
phần đó, nhưng vẫn phải thanh toán tất cả các khoản tiền có liên quan cộng với tiền lãi phát
sinh theo tỷ lệ lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại
Thương vào thời điểm thu hồi theo quyết định của Hội đồng quản trị kể từ ngày thu hồi cho
đến ngày thực hiện thanh toán. Hội đồng quản trị có toàn quyền quyết định việc cưỡng chế
thanh toán toàn bộ giá trị cổ phiếu vào thời điểm thu hồi.
6. Thông báo thu hồi được gửi đến người nắm giữ cổ phần bị thu hồi trước thời điểm
thu hồi. Việc thu hồi vẫn có hiệu lực kể cả trong trường hợp có sai sót hoặc bất cẩn trong việc
gửi thông báo.
V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT
Điều 11. Cơ cấu tổ chức, quản trị và kiểm soát
Cơ cấu tổ chức quản lý, quản trị và kiểm soát của Công ty bao gồm:
1. Đại hội đồng cổ đông;
2. Hội đồng quản trị;
3. Ban kiểm soát;
4. Tổng Giám đốc
VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Điều 12. Quyền của cổ đông
1. Cổ đông là người chủ sở hữu Công ty, có các quyền và nghĩa vụ tương ứng theo số
cổ phần và loại cổ phần mà họ sở hữu. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ
tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty.
2. Cổ đông phổ thông có các quyền sau:
a. Tham dự và phát biểu trong các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền
biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc thông qua đại diện được uỷ
quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa;
b. Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
c. Tự do chuyển nhượng cổ phần đã được thanh toán đầy đủ theo quy định của Điều lệ
này và pháp luật hiện hành;
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
152
d. Ưu tiên mua cổ phiếu mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông mà họ
sở hữu;
e. Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin liên quan đến cổ đông và yêu cầu sửa đổi
các thông tin không chính xác;
f. Tiếp cận thông tin về danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông;
g. Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội
đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;
h. Trường hợp Công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại
tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại Công ty sau khi Công ty đã thanh toán các khoản nợ
(bao gồm cả nghĩa vụ nợ đối với nhà nước, thuế, phí) và thanh toán cho các cổ đông nắm giữ
các loại cổ phần khác của Công ty theo quy định của pháp luật;
i. Yêu cầu Công ty mua lại cổ phần của họ trong các trường hợp quy định tại Điều
129 Luật doanh nghiệp;
j. Các quyền khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật.
3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên
trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06) tháng trở lên có các quyền sau:
a. Đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát theo quy định tương ứng
tại các Điều 25 và Điều 36 Điều lệ này;
b. Yêu cầu Hội đồng quản trị thực hiện việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo
các quy định tại tại Điều 114 và Điều 136 Luật doanh nghiệp;
c. Kiểm tra và nhận bản sao hoặc bản trích dẫn danh sách các cổ đông có quyền tham
dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
d. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều
hành hoạt động của Công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải thể hiện bằng văn bản; phải
có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số
doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số
lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm
cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của Công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích
kiểm tra;
e. Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Điều 13. Nghĩa vụ của cổ đông
Cổ đông phổ thông có các nghĩa vụ sau:
1. Tuân thủ Điều lệ Công ty và các quy chế nội bộ của Công ty; chấp hành quyết định
của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
2. Tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết/ bầu cử
thông qua các hình thức sau:
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
153
a. Tham dự và biểu quyết/ bầu cử trực tiếp tại cuộc họp;
b. Ủy quyền cho người khác tham dự và biểu quyết/ bầu cử tại cuộc họp;
c. Tham dự và biểu quyết/bầu cử thông qua họp trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc
hình thức điện tử khác;
d. Gửi phiếu biểu quyết/ bầu cử đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử.
3. Thanh toán tiền mua cổ phần đã đăng ký mua theo quy định.
4. Cung cấp địa chỉ chính xác khi đăng ký mua cổ phần.
5. Hoàn thành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Công ty dưới mọi hình thức để thực hiện
một trong các hành vi sau đây:
a. Vi phạm pháp luật;
b. Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ
chức, cá nhân khác;
c. Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước các rủi ro tài chính có thể xảy ra đối
với Công ty.
Điều 14. Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội cổ
đông thường niên được tổ chức mỗi năm một (01) lần. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường
niên trong thời hạn bốn (04) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị của Hội
đồng quản trị, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể gia hạn, nhưng không quá sáu (06) tháng,
kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
2. Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và lựa chọn địa
điểm phù hợp. Đại hội đồng cổ đông thường niên quyết định những vấn đề theo quy định của
pháp luật và Điều lệ Công ty, đặc biệt thông qua báo cáo tài chính năm và dự toán cho năm
tài chính tiếp theo. Trường hợp Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm của công ty có các
khoản ngoại trừ trọng yếu, Công ty có thể mời đại diện công ty kiểm toán độc lập dự họp Đại
hội đồng cổ đông thường niên để giải thích các nội dung liên quan.
3. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường trong các
trường hợp sau:
a. Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty;
b. Báo cáo tài chính quý, báo cáo tài chính sáu (06) tháng soát xét hoặc báo cáo kiểm
toán của năm tài chính phản ánh vốn chủ sở hữu đã bị mất một nửa (1/2) so với số đầu kỳ;
c. Khi số thành viên của Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên ít hơn số thành viên mà
luật pháp quy định hoặc bị giảm quá một phần ba (1/3) so với số thành viên quy định tại Điều
lệ này;
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
154
d. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 3 Điều 12 Điều lệ này yêu cầu
triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải được
thể hiện bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do và mục đích cuộc họp, có đủ chữ ký của các cổ
đông liên quan hoặc văn bản yêu cầu được lập thành nhiều bản và tập hợp đủ chữ ký của các
cổ đông có liên quan;
e. Ban kiểm soát yêu cầu triệu tập cuộc họp nếu Ban kiểm soát có lý do tin tưởng rằng
các thành viên Hội đồng quản trị hoặc người điều hành khác vi phạm nghiêm trọng các nghĩa
vụ của họ theo Điều 160 Luật doanh nghiệp hoặc Hội đồng quản trị hành động hoặc có ý định
hành động ngoài phạm vi quyền hạn của mình;
f. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
4. Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường
a. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn ba mươi
(30) ngày kể từ ngày số thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên còn lại như quy
định tại điểm c khoản 3 Điều 14 hoặc nhận được yêu cầu quy định tại điểm d và điểm e
khoản 3 Điều 14;
b. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy
định tại điểm a khoản 4 Điều 14 thì trong thời hạn ba mươi (30) ngày tiếp theo, Ban kiểm
soát phải thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại
khoản 5 Điều 136 Luật doanh nghiệp;
c. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 14 thì trong thời hạn ba mươi (30) ngày tiếp theo, cổ đông, nhóm cổ
đông có yêu cầu quy định tại điểm d khoản 3 Điều này có quyền thay thế Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 6 Điều 136 Luật
doanh nghiệp.
Trong trường hợp này, cổ đông hoặc nhóm cổ đông triệu tập họp Đại hội đồng cổ
đông có thể đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát trình tự, thủ tục triệu tập, tiến hành
họp và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Tất cả chi phí cho việc triệu tập và tiến hành
họp Đại hội đồng cổ đông được công ty hoàn lại. Chi phí này không bao gồm những chi phí
do cổ đông chi tiêu khi tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, kể cả chi phí ăn ở và đi lại.
Điều 15. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông thường niên có quyền thảo luận và thông qua các vấn đề sau:
a. Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán;
b. Báo cáo của Hội đồng quản trị;
c. Báo cáo của Ban kiểm soát;
d. Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty.
2. Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định về các vấn đề sau:
a. Thông qua báo cáo tài chính năm;
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
155
b. Mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần phù hợp với Luật doanh
nghiệp và các quyền gắn liền với loại cổ phần đó. Mức cổ tức này không cao hơn mức mà
Hội đồng quản trị đề nghị sau khi đã tham khảo ý kiến các cổ đông tại cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông;
c. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
d. Lựa chọn công ty kiểm toán độc lập;
e. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm và thay thế thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm
soát;
f. Tổng số tiền thù lao của các thành viên Hội đồng quản trị và Báo cáo tiền thù lao
của Hội đồng quản trị;
g. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ công ty;
h. Loại cổ phần và số lượng cổ phần mới được phát hành đối với mỗi loại cổ phần và
việc chuyển nhượng cổ phần của thành viên sáng lập trong vòng ba (03) năm đầu tiên kể từ
ngày thành lập;
i. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi Công ty;
j. Tổ chức lại và giải thể (thanh lý) Công ty và chỉ định người thanh lý;
k. Kiểm tra và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại
cho Công ty và cổ đông;
l. Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất;
m. Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần phát hành của mỗi loại;
n. Công ty ký kết hợp đồng, giao dịch với những đối tượng được quy định tại khoản 1
Điều 162 Luật doanh nghiệp với giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản của Công
ty được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất;
o. Các vấn đề khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Cổ đông không được tham gia bỏ phiếu trong các trường hợp sau đây:
a. Thông qua các hợp đồng quy định tại khoản 2 Điều 15 khi cổ đông đó hoặc người
có liên quan tới cổ đông đó là một bên của hợp đồng;
b. Việc mua lại cổ phần của cổ đông đó hoặc của người có liên quan tới cổ đông đó
trừ trường hợp việc mua lại cổ phần được thực hiện tương ứng với tỷ lệ sở hữu của tất cả các
cổ đông hoặc việc mua lại được thực hiện thông qua giao dịch khớp lệnh trên Sở giao dịch
chứng khoán hoặc chào mua công khai theo quy định của pháp luật.
4. Tất cả các nghị quyết và các vấn đề đã được đưa vào chương trình họp phải được
đưa ra thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
156
Điều 16. Đại diện theo ủy quyền
1. Các cổ đông có quyền tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của
pháp luật có thể uỷ quyền cho cá nhân, tổ chức đại diện tham dự. Trường hợp có nhiều hơn
một người đại diện theo ủy quyền thì phải xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu được
uỷ quyền cho mỗi người đại diện.
2. Việc uỷ quyền cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông phải lập thành văn
bản theo mẫu của Công ty và phải có chữ ký theo quy định sau đây:
a. Trường hợp cổ đông cá nhân là người uỷ quyền thì giấy ủy quyền phải có chữ ký
của cổ đông đó và cá nhân, người đại diện theo pháp luật của tổ chức được ủy quyền dự họp;
b. Trường hợp cổ đông tổ chức là người uỷ quyền thì giấy ủy quyền phải có chữ ký
của người đại diện theo uỷ quyền, người đại diện theo pháp luật của cổ đông tổ chức và cá
nhân, người đại diện theo pháp luật của tổ chức được ủy quyền dự họp;
c. Trong trường hợp khác thì giấy uỷ quyền phải có chữ ký của người đại diện theo
pháp luật của cổ đông và người được uỷ quyền dự họp.
Người được uỷ quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải nộp văn bản uỷ quyền khi
đăng ký dự họp trước khi vào phòng họp.
3. Trường hợp luật sư thay mặt cho người uỷ quyền ký giấy chỉ định người đại diện,
việc chỉ định người đại diện trong trường hợp này chỉ được coi là có hiệu lực nếu giấy chỉ
định người đại diện đó được xuất trình cùng với giấy uỷ quyền cho luật sư hoặc bản sao hợp
lệ của giấy uỷ quyền đó (nếu trước đó chưa đăng ký với Công ty).
4. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 16, phiếu biểu quyết/ phiếu bầu cử của
người được uỷ quyền dự họp trong phạm vi được uỷ quyền vẫn có hiệu lực khi có một trong
các trường hợp sau đây:
a. Người uỷ quyền đã chết, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực
hành vi dân sự;
b. Người uỷ quyền đã huỷ bỏ việc chỉ định uỷ quyền;
c. Người uỷ quyền đã huỷ bỏ thẩm quyền của người thực hiện việc uỷ quyền.
Điều khoản này không áp dụng trong trường hợp Công ty nhận được thông báo về
một trong các sự kiện trên trước giờ khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc trước khi
cuộc họp được triệu tập lại.
Điều 17. Thay đổi các quyền
1. Việc thay đổi hoặc huỷ bỏ các quyền đặc biệt gắn liền với một loại cổ phần ưu đãi
có hiệu lực khi được cổ đông nắm giữ ít nhất 65% cổ phần phổ thông tham dự họp thông qua
đồng thời được cổ đông nắm giữ ít nhất 65% quyền biểu quyết của loại cổ phần ưu đãi nêu
trên biểu quyết thông qua. Việc tổ chức cuộc họp của các cổ đông nắm giữ một loại cổ phần
ưu đãi để thông qua việc thay đổi quyền nêu trên chỉ có giá trị khi có tối thiểu hai (02) cổ
đông (hoặc đại diện được ủy quyền của họ) và nắm giữ tối thiểu một phần ba (1/3) giá trị
mệnh giá của các cổ phần loại đó đã phát hành. Trường hợp không có đủ số đại biểu như nêu
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
157
trên thì cuộc họp được tổ chức lại trong vòng ba mươi (30) ngày sau đó và những người nắm
giữ cổ phần thuộc loại đó (không phụ thuộc vào số lượng người và số cổ phần) có mặt trực
tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền đều được coi là đủ số lượng đại biểu yêu cầu. Tại
các cuộc họp của cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi nêu trên, những người nắm giữ cổ phần
thuộc loại đó có mặt trực tiếp hoặc qua người đại diện có thể yêu cầu bỏ phiếu kín. Mỗi cổ
phần cùng loại có quyền biểu quyết ngang bằng nhau tại các cuộc họp nêu trên.
2. Thủ tục tiến hành các cuộc họp riêng biệt như vậy được thực hiện tương tự với các
quy định tại Điều 19 và Điều 21 Điều lệ này.
3. Trừ khi các điều khoản phát hành cổ phần quy định khác, các quyền đặc biệt gắn
liền với các loại cổ phần có quyền ưu đãi đối với một số hoặc tất cả các vấn đề liên quan đến
việc phân phối lợi nhuận hoặc tài sản của Công ty không bị thay đổi khi Công ty phát hành
thêm các cổ phần cùng loại.
Điều 18. Triệu tập Đại hội đồng cổ đông, chương trình họp và thông báo họp Đại
hội đồng cổ đông
1. Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông được triệu tập theo các trường hợp quy định tại Điểm b hoặc Điểm c Khoản 4 Điều
14 Điều lệ này.
2. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện các công việc sau đây:
a. Chuẩn bị danh sách cổ đông đủ điều kiện tham gia và biểu quyết/ bầu cử tại Đại hội
đồng cổ đông. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập không
sớm hơn mười lăm (15) ngày trước ngày gửi thông báo mời họp Đại hội đồng cổ đông;
b. Chuẩn bị chương trình, nội dung đại hội;
c. Chuẩn bị tài liệu cho đại hội;
d. Dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông theo nội dung dự kiến của cuộc họp;
e. Xác định thời gian và địa điểm tổ chức đại hội;
f. Thông báo và gửi thông báo họp Đại hội đồng cổ đông cho tất cả các cổ đông có
quyền dự họp;
g. Các công việc khác phục vụ đại hội.
3. Thông báo họp Đại hội đồng cổ đông được gửi cho tất cả các cổ đông bằng phương
thức bảo đảm, đồng thời công bố trên trang thông tin điện tử của Công ty và Ủy ban chứng
khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải
gửi thông báo mời họp đến tất cả các cổ đông trong Danh sách cổ đông có quyền dự họp
chậm nhất mười (10) ngày trước ngày khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông (tính từ ngày
mà thông báo được gửi hoặc chuyển đi một cách hợp lệ, được trả cước phí hoặc được bỏ vào
hòm thư). Chương trình họp Đại hội đồng cổ đông, các tài liệu liên quan đến các vấn đề sẽ
được biểu quyết tại đại hội được gửi cho các cổ đông hoặc/và đăng trên trang thông tin điện
tử của Công ty. Trong trường hợp tài liệu không được gửi kèm thông báo họp Đại hội đồng
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
158
cổ đông, thông báo mời họp phải nêu rõ đường dẫn đến toàn bộ tài liệu họp để các cổ đông có
thể tiếp cận, bao gồm:
a. Chương trình họp, các tài liệu sử dụng trong cuộc họp;
b. Danh sách và thông tin chi tiết của các ứng viên trong trường hợp bầu thành viên
Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
c. Thẻ hoặc Phiếu biểu quyết, bầu cử;
d. Mẫu chỉ định đại diện theo ủy quyền dự họp;
e. Dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp.
4. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Điều lệ này có
quyền kiến nghị các vấn đề đưa vào chương trình họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải
được làm bằng văn bản và phải được gửi cho Công ty ít nhất ba (03) ngày làm việc trước
ngày khai mạc cuộc Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bao gồm họ và tên cổ đông, địa chỉ
thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc
số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng và loại cổ
phần cổ đông đó nắm giữ, và nội dung kiến nghị đưa vào chương trình họp.
5. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền từ chối những kiến nghị liên
quan khoản 4 Điều 18 nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a. Kiến nghị được gửi đến không đúng thời hạn hoặc không đủ, không đúng nội dung;
b. Vào thời điểm kiến nghị, cổ đông hoặc nhóm cổ đông không có đủ ít nhất 5% cổ
phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất sáu (06) tháng theo quy định tại khoản
3 Điều 12 Điều lệ này;
c. Vấn đề kiến nghị không thuộc phạm vi thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ
đông;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Điều 19. Các điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện
cho ít nhất 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
2. Trường hợp không có đủ số lượng đại biểu cần thiết trong vòng ba mươi (30) phút
kể từ thời điểm xác định khai mạc đại hội, người triệu tập họp huỷ cuộc họp. Cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông phải được triệu tập lại trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày dự định tổ
chức họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông triệu tập triệu
tập lần thứ hai chỉ được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện cho ít nhất 33% tổng số
cổ phần có quyền biểu quyết.
3. Trường hợp đại hội lần thứ hai không được tiến hành do không có đủ số đại biểu
cần thiết trong vòng ba mươi (30) phút kể từ thời điểm ấn định khai mạc đại hội, cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông lần thứ ba có thể được triệu tập trong vòng hai mươi (20) ngày kể từ
ngày dự định tiến hành đại hội lần hai và trong trường hợp này đại hội được tiến hành không
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
159
phụ thuộc vào tổng số phiếu có quyền biểu quyết của các cổ đông dự họp, được coi là hợp lệ
và có quyền quyết định tất cả các vấn đề dự kiến được phê chuẩn tại cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông lần thứ nhất.
Điều 20. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
1. Trước khi khai mạc cuộc họp, Công ty phải tiến hành thủ tục đăng ký cổ đông và
phải thực hiện việc đăng ký cho đến khi các cổ đông có quyền dự họp có mặt đăng ký hết.
2. Khi tiến hành đăng ký cổ đông, Công ty cấp cho từng cổ đông hoặc đại diện được
uỷ quyền có quyền biểu quyết một thẻ biểu quyết/phiếu biểu quyết/phiếu bầu cử, trên đó ghi
số đăng ký, họ và tên của cổ đông, họ và tên đại diện được uỷ quyền và số phiếu biểu
quyết/bầu cử của cổ đông đó. Khi tiến hành biểu quyết tại đại hội, số thẻ tán thành nghị quyết
được thu trước, số thẻ không tán thành nghị quyết được thu sau, cuối cùng đếm tổng số phiếu
tán thành hay không tán thành để quyết định. Tổng số phiếu tán thành, không tán thành, bỏ
phiếu trắng hoặc không hợp lệ theo từng vấn đề được Chủ tọa thông báo ngay sau khi tiến
hành biểu quyết vấn đề đó. Đại hội bầu những người chịu trách nhiệm kiểm phiếu hoặc giám
sát kiểm phiếu theo đề nghị của Chủ tọa. Số thành viên của ban kiểm phiếu do Đại hội đồng
cổ đông quyết định căn cứ đề nghị của Chủ tọa cuộc họp.
3. Cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền đến sau khi cuộc họp đã khai mạc có quyền
đăng ký ngay và sau đó có quyền tham gia và biểu quyết/ bầu cử tại đại hội ngay sau khi
đăng ký. Chủ tọa không có trách nhiệm dừng đại hội để cho cổ đông đến muộn đăng ký và
hiệu lực của những nội dung đã được biểu quyết/ bầu cử trước đó không thay đổi.
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị làm chủ tọa các cuộc họp do Hội đồng quản trị triệu tập.
Trường hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng làm việc thì Phó Chủ tịch làm
chủ tọa hoặc các thành viên Hội đồng quản trị còn lại bầu một người trong số họ làm chủ tọa
cuộc họp theo nguyên tắc đa số. Trường hợp không bầu được người làm chủ tọa, Trưởng Ban
kiểm soát điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp trong số những người dự
họp và người có phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp.
Trong các trường hợp khác, người ký tên triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông điều
khiển cuộc họp Đại hội đồng cổ đông bầu chủ toạ cuộc họp và người có số phiếu bầu cao
nhất được cử làm chủ toạ cuộc họp.
5. Chương trình và nội dung cuộc họp phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua
trong phiên khai mạc. Chương trình phải xác định rõ và chi tiết thời gian đối với từng vấn đề
trong nội dung chương trình họp.
6. Chủ tọa đại hội có thể hoãn đại hội khi có sự nhất trí hoặc yêu cầu của Đại hội
đồng cổ đông đã có đủ số lượng đại biểu dự họp cần thiết theo quy định tại khoản 8 Điều 142
Luật doanh nghiệp.
7. Chủ tọa đại hội có thể tiến hành các hoạt động cần thiết để điều khiển cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông một cách hợp lệ, có trật tự, theo chương trình đã được thông qua và phản
ánh được mong muốn của đa số đại biểu tham dự.
8. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền yêu cầu các cổ đông hoặc đại
diện được ủy quyền tham dự họp Đại hội đồng cổ đông chịu sự kiểm tra hoặc các biện pháp
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
160
an ninh hợp pháp, hợp lý khác. Trường hợp có cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền không
tuân thủ những quy định về kiểm tra hoặc các biện pháp an ninh nêu trên, người triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông sau khi xem xét một cách cẩn trọng có quyền từ chối hoặc trục xuất cổ
đông hoặc đại diện nêu trên ra khỏi đại hội.
9. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, sau khi đã xem xét một cách cẩn trọng,
có thể tiến hành các biện pháp thích hợp để:
a. Bố trí chỗ ngồi tại địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;
b. Bảo đảm an toàn cho mọi người có mặt tại các địa điểm họp;
c. Tạo điều kiện cho cổ đông tham dự (hoặc tiếp tục tham dự) đại hội.
Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có toàn quyền thay đổi những biện pháp
nêu trên và áp dụng tất cả các biện pháp cần thiết. Các biện pháp áp dụng có thể là cấp giấy
vào cửa hoặc sử dụng những hình thức lựa chọn khác.
10. Trong trường hợp tại Đại hội đồng cổ đông có áp dụng các biện pháp nêu trên,
người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông khi xác định địa điểm đại hội có thể:
a. Thông báo đại hội được tiến hành tại địa điểm ghi trong thông báo và chủ toạ đại
hội có mặt tại đó (“Địa điểm chính của đại hội”);
b. Bố trí, tổ chức để những cổ đông hoặc đại diện được uỷ quyền không dự họp được
theo Điều khoản này hoặc những người muốn tham gia ở địa điểm khác với địa điểm chính
của đại hội có thể đồng thời tham dự đại hội;
Thông báo về việc tổ chức đại hội không cần nêu chi tiết những biện pháp tổ chức
theo Điều khoản này.
11. Trong Điều lệ này (trừ khi hoàn cảnh yêu cầu khác), mọi cổ đông được coi là
tham gia đại hội ở địa điểm chính của đại hội.
Hàng năm Công ty tổ chức Đại hội đồng cổ đông ít nhất một (01) lần. Đại hội đồng cổ
đông thường niên không được tổ chức dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
Điều 21. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
1. Nghị quyết, quyết định về nội dung sau đây được thông qua nếu được số cổ đông
đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu có quyền biểu quyết của tất cả cổ đông (hoặc các đại diện
được ủy quyền) dự họp tán thành hoặc ít nhất 65% tổng số phiếu có quyền biểu quyết tán
thành bằng hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản:
a. Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
b. Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
c. Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
d. Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất;
e. Tổ chức lại, giải thể công ty.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
161
f. Việc sửa đổi và bổ sung Điều lệ Công ty.
2. Các nghị quyết, quyết định khác được thông qua khi được số cổ đông đại diện ít
nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành hoặc ít nhất 51% tổng
số phiếu có quyền biểu quyết tán thành bằng hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản, trừ
các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.
3. Việc bầu thành viên Hội đồng quản trị/Ban kiểm soát thực hiện theo phương thức
bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu bầu tương ứng với tổng số cổ phần sở
hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông
có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử
viên. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo
số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến
khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên
đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của Hội đồng quản trị hoặc Ban
kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc
lựa chọn theo tiêu chí quy chế bầu cử. Nếu số ứng viên nhỏ hơn hoặc bằng số thành viên Hội
đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên cần bầu thì việc bầu thành viên Hội đồng quản trị hoặc
Ban kiểm soát có thể được thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu như trên hoặc thực hiện
theo phương thức biểu quyết (tán thành, không tán thành, không có ý kiến). Tỷ lệ biểu quyết
thông qua theo phương thức biểu quyết được thực hiện khoản 2 điều này.
4. Các nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua bằng 100% tổng số cổ phần
có quyền biểu quyết là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả khi trình tự và thủ tục thông qua nghị
quyết đó không được thực hiện đúng như quy định.
Điều 22. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua
quyết định của Đại hội đồng cổ đông
1. Hội đồng quản trị có quyền lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết
định của Đại hội đồng cổ đông:
a. Sửa đổi, bổ sung các nội dung của Điều lệ công ty;
b. Định hướng phát triển công ty;
c. Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
d. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
e. Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty;
f. Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
g. Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
h. Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
i. Các vấn đề khác khi xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty.
2. Hội đồng quản trị phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến, dự thảo nghị quyết Đại hội đồng
cổ đông và các tài liệu giải trình dự thảo nghị quyết. Hội đồng quản trị phải đảm bảo gửi,
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
162
công bố tài liệu cho các cổ đông trong một thời gian hợp lý để xem xét biểu quyết và phải gửi
ít nhất mười (10) ngày trước ngày hết hạn nhận phiếu lấy ý kiến. Yêu cầu và cách thức gửi
phiếu lấy ý kiến và tài liệu kèm theo được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Điều
lệ này.
3. Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
nơi đăng ký kinh doanh của Công ty;
b. Mục đích lấy ý kiến;
c. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã
số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức
hoặc họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của đại diện theo ủy quyền của cổ
đông là tổ chức; số lượng cổ phần của từng loại và số phiếu biểu quyết/ phiếu bầu cử của cổ
đông;
d. Vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua quyết định;
e. Phương án bầu cử (nếu có)
f. Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối
với từng vấn đề lấy ý kiến;
g. Thời hạn phải gửi về Công ty phiếu lấy ý kiến đã được trả lời;
h. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của
Công ty.
4. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời phải có chữ ký của cổ đông là cá nhân, của người
đại diện theo uỷ quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông là tổ chức hoặc cá
nhân, người đại diện theo pháp luật của tổ chức được ủy quyền.
5. Phiếu lấy ý kiến có thể được gửi về Công ty theo các hình thức sau:
a. Gửi thư: Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty phải được đựng trong phong bì dán kín và
không ai được quyền mở trước khi kiểm phiếu;
b. Gửi fax hoặc thư điện tử: Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty qua fax hoặc thư điện tử
phải được giữ bí mật đến thời điểm kiểm phiếu.
Các phiếu lấy ý kiến Công ty nhận được sau thời hạn đã xác định tại nội dung phiếu
lấy ý kiến hoặc đã bị mở trong trường hợp gửi thư hoặc được công bố trước thời điểm kiểm
phiếu trong trường hợp gửi fax, thư điện tử là không hợp lệ. Phiếu lấy ý kiến không được gửi
về được coi là phiếu không tham gia biểu quyết.
6. Hội đồng quản trị kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự chứng kiến của
Ban kiểm soát hoặc của cổ đông không phải là người điều hành doanh nghiệp. Biên bản kiểm
phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
163
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b. Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua nghị quyết;
c. Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết/phiếu bầu cử đã tham gia biểu quyết/bẩu
cử, trong đó phân biệt số phiếu biểu quyết/ phiếu bầu cử hợp lệ, và số phiếu biểu quyết/phiếu
bầu cử không hợp lệ, phương thức gửi phiếu biểu quyết/phiếu bầu cử, kèm theo phụ lục danh
sách cổ đông tham gia biểu quyết/bẩu cử;
d. Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với từng vấn đề
và tổng số phiếu bầu cử từng ứng viên;
e. Các vấn đề đã được thông qua;
f. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của
Công ty, người kiểm phiếu và người giám sát kiểm phiếu.
Các thành viên Hội đồng quản trị, người kiểm phiếu và người giám sát kiểm phiếu
phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới
chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm phiếu
không trung thực, không chính xác.
7. Biên bản kiểm phiếu phải được gửi đến các cổ đông trong vòng mười lăm (15)
ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu. Trường hợp Công ty có trang thông tin điện tử, việc
gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải trên trang thông tin điện tử của
Công ty trong vòng hai mươi tư (24) giờ, kể từ thời điểm kết thúc kiểm phiếu.
8. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời, biên bản kiểm phiếu, toàn văn nghị quyết đã được
thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo phiếu lấy ý kiến đều phải được lưu giữ tại trụ
sở chính của Công ty.
9. Nghị quyết được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản thực
hiện theo Điều 21 Điều lệ này và có giá trị như quyết định được thông qua tại cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông.
Điều 23. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi
và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải được lập bằng tiếng Việt, có thể lập
thêm bằng tiếng Anh và có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đổng cổ đông;
c. Chương trình họp và nội dung cuộc họp;
d. Họ, tên chủ tọa và thư ký;
e. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông về từng vấn đề trong chương trình họp;
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
164
f. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết/phiếu bầu cử của các cổ đông dự họp, phụ
lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu
tương ứng;
g. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ phương
thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có
ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;
h. Tổng hợp số phiếu bầu đối với từng ứng viên (nếu có);
i. Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng;
j. Chữ ký của chủ tọa và thư ký.
Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng Anh đều có hiệu lực pháp lý như nhau. Trường
hợp có sự khác nhau về nội dung biên bản tiếng Việt và tiếng Anh thì nội dung trong biên
bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.
2. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được lập xong và thông qua trước khi kết
thúc cuộc họp. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải chịu trách nhiệm liên đới về tính trung thực,
chính xác của nội dung biên bản.
3. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được công bố trên trang thông tin điện tử
của Công ty trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ hoặc gửi cho tất cả các cổ đông trong thời
hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp.
4. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông được coi là bằng chứng xác thực về những
công việc đã được tiến hành tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trừ khi có ý kiến phản đối về
nội dung biên bản được đưa ra theo đúng thủ tục quy định trong vòng mười (10) ngày kể từ
khi gửi biên bản.
5. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp,
văn bản ủy quyền tham dự họp và tài liệu có liên quan phải được lưu giữ tại trụ sở chính của
Công ty.
Điều 24. Yêu cầu hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày nhận được biên bản họp Đại hội đồng cổ
đông hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản, thành viên Hội đồng
quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 3
Điều 12 Điều lệ này có quyền yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài xem xét, hủy bỏ nghị quyết
hoặc một phần nội dung nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
1. Trình tự và thủ tục triệu tập họp hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản và ra quyết
định của Đại hội đồng cổ đông không thực hiện đúng theo quy định của Luật doanh nghiệp
và Điều lệ này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 148 của Luật Doanh nghiệp.
2. Trình tự, thủ tục ra quyết định và nội dung quyết định vi phạm pháp luật hoặc Điều
lệ Công ty.
Trường hợp quyết định của Đại hội đồng cổ đông bị hủy bỏ theo quyết định của Tòa án hoặc
Trọng tài, người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bị hủy bỏ có thể xem xét tổ chức lại cuộc
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
165
họp Đại hội đồng cổ đông trong vòng một trăm tám mươi ngày (180) ngày theo trình tự, thủ
tục quy định tại Luật doanh nghiệp và Điều lệ này.
VII. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 25. Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị
1. Trường hợp đã xác định được trước ứng viên, thông tin liên quan đến các ứng viên
Hội đồng quản trị được đưa vào tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông và công bố tối thiểu mười
(10) ngày trước ngày khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trên trang thông tin điện tử
của Công ty để cổ đông có thể tìm hiểu về các ứng viên này trước khi bỏ phiếu. Ứng viên Hội
đồng quản trị phải có cam kết bằng văn bản về tính trung thực, chính xác và hợp lý của các
thông tin cá nhân được công bố và phải cam kết thực hiện nhiệm vụ một cách trung thực nếu
được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị. Thông tin liên quan đến ứng viên Hội đồng quản
trị được công bố bao gồm các nội dung tối thiểu sau đây:
a. Họ tên, ngày, tháng, năm sinh;
b. Trình độ học vấn;
c. Trình độ chuyên môn;
d. Quá trình công tác;
e. Các công ty mà ứng viên đang nắm giữ chức vụ thành viên Hội đồng quản trị và các
chức danh quản lý khác;
f. Báo cáo đánh giá về đóng góp của ứng viên cho Công ty, trong trường hợp ứng viên đó
hiện đang là thành viên Hội đồng quản trị của Công ty;
g. Các lợi ích có liên quan tới Công ty (nếu có);
h. Họ, tên của cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử ứng viên đó (nếu có);
i. Các thông tin khác (nếu có).
2. Các cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06)
tháng có quyền gộp số quyền biểu quyết để đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị. Cổ đông
hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% đến dưới 10% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết được
đề cử một (01) ứng viên; từ 10% đến dưới 30% được đề cử tối đa hai (02) ứng viên; từ 30%
đến dưới 50% được đề cử tối đa ba (03) ứng viên; từ 50% đến dưới 65% được đề cử tối đa
bốn (04) ứng viên và nếu từ 65% trở lên được đề cử năm (05) ứng viên trở lên.
3. Trường hợp số lượng ứng viên Hội đồng quản trị thông qua đề cử và ứng cử vẫn
không đủ số lượng cần thiết, Hội đồng quản trị đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng cử viên
hoặc tổ chức đề cử theo cơ chế được Công ty quy định tại Quy chế nội bộ về quản trị công ty.
Thủ tục Hội đồng quản trị đương nhiệm giới thiệu ứng viên Hội đồng quản trị phải được công
bố rõ ràng và phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua trước khi tiến hành đề cử theo quy
định pháp luật.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
166
Điều 26. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị
1. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị là năm (05) người, bao gồm Chủ tịch, Phó
Chủ tịch và các thành viên. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá năm (05)
năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
2. Cơ cấu thành viên Hội đồng quản trị như sau:
Tổng số thành viên Hội đồng quản trị không điều hành phải chiếm ít nhất một phần ba (1/3)
tổng số thành viên Hội đồng quản trị.
3. Thành viên Hội đồng quản trị không còn tư cách thành viên Hội đồng quản trị trong
các trường hợp sau:
a. Không đủ tư cách làm thành viên Hội đồng quản trị theo quy định của Luật doanh
nghiệp hoặc bị luật pháp cấm không được làm thành viên Hội đồng quản trị;
b. Có đơn từ chức;
c. Bị rối loạn tâm thần và thành viên khác của Hội đồng quản trị có những bằng chứng
chuyên môn chứng tỏ người đó không còn năng lực hành vi;
d. Không tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị trong vòng sáu (06) tháng liên tục,
trừ trường hợp bất khả kháng;
e. Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
f. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
4. Việc bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản trị phải được công bố thông tin theo các
quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
5. Thành viên Hội đồng quản trị có thể không phải là cổ đông của Công ty.
Điều 27. Quyền hạn và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị
1. Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự giám sát và chỉ
đạo của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
2. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do luật pháp, Điều lệ công ty và Đại hội
đồng cổ đông quy định. Cụ thể, Hội đồng quản trị có những quyền hạn và nghĩa vụ sau:
a. Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm
của Công ty;
b. Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được Đại hội đồng
cổ đông thông qua;
c. Bổ nhiệm và miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Tổng giám đốc,
người điều hành khác và quyết định mức lương của họ;
d. Giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc và người điều hành khác;
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
167
e. Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối với người điều hành doanh nghiệp cũng như
quyết định lựa chọn đại diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên quan tới các thủ tục
pháp lý đối với người điều hành đó;
f. Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty, việc thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn
phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
g. Đề xuất việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty;
h. Quyết định quy chế nội bộ về quản trị công ty sau khi được Đại hội đồng cổ đông chấp
thuận thông qua hiệu quả để bảo vệ cổ đông ;
i. Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;
j. Kiến nghị mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm ứng trong trường hợp được
Đại hội đồng cổ đông ủy quyền; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát
sinh trong quá trình kinh doanh;
k. Đề xuất các loại cổ phần phát hành và tổng số cổ phần phát hành theo từng loại;
l. Đề xuất việc phát hành trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu kèm chứng quyền;
m. Quyết định giá chào bán cổ phiếu, trái phiếu trong trường hợp được Đại hội đồng cổ
đông ủy quyền;
n. Trình báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán, báo cáo quản trị công ty lên Đại hội
đồng cổ đông;
o. Báo cáo Đại hội đồng cổ đông việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Tổng giám đốc;
p. Các quyền và nghĩa vụ khác (nếu có).
3. Những vấn đề sau đây phải được Hội đồng quản trị phê chuẩn:
a. Thành lập các chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của Công ty;
b. Thành lập các công ty con của Công ty;
c. Trong phạm vi quy định tại khoản 2 Điều 149 Luật doanh nghiệp và trừ trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 135 và khoản 1, khoản 3 Điều 162 Luật doanh nghiệp phải do Đại hội
đồng cổ đông phê chuẩn, Hội đồng quản trị quyết định việc thực hiện, sửa đổi và hủy bỏ các
hợp đồng của Công ty;
d. Chỉ định và bãi nhiệm những người được Công ty ủy nhiệm là đại diện thương mại và
Luật sư của Công ty;
đ. Việc vay nợ và việc thực hiện các khoản thế chấp, bảo đảm, bảo lãnh và bồi thường của
Công ty;
e. Các khoản đầu tư không thuộc kế hoạch kinh doanh và ngân sách vượt quá 5% giá trị kế
hoạch và ngân sách kinh doanh hàng năm hoặc các khoản đầu tư vượt quá 10% giá trị kế
hoạch và ngân sách kinh doanh hàng năm;
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
168
g. Việc mua hoặc bán cổ phần, phần vốn góp tại các công ty khác được thành lập ở Việt
Nam hay nước ngoài;
h. Việc định giá tài sản góp vào Công ty không phải bằng tiền trong đợt phát hành cổ
phiếu hoặc trái phiếu của Công ty, bao gồm vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ,
công nghệ và bí quyết công nghệ;
i. Việc mua lại hoặc thu hồi không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã được chào
bán trong mười hai (12) tháng;
k. Quyết định giá mua lại hoặc thu hồi cổ phần của Công ty;
l. Các vấn đề kinh doanh hoặc giao dịch mà Hội đồng quyết định cần phải có sự chấp
thuận trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình.
4. Hội đồng quản trị phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông về hoạt động của mình, cụ thể
là việc giám sát của Hội đồng quản trị đối với Tổng Giám đốc và người điều hành khác trong
năm tài chính. Trường hợp Hội đồng quản trị không trình báo cáo lên Đại hội đồng cổ đông,
báo cáo tài chính năm của Công ty bị coi là không có giá trị và chưa được Hội đồng quản trị
thông qua.
5. Trừ khi pháp luật và Điều lệ quy định khác, Hội đồng quản trị có thể ủy quyền cho
nhân viên cấp dưới và người điều hành khác đại diện xử lý công việc thay mặt cho Công ty.
Điều 28. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản trị (không tính các đại diện được ủy quyền) được nhận
thù lao cho công việc của mình dưới tư cách là thành viên Hội đồng quản trị. Tổng mức thù
lao cho Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Khoản thù lao này được chia
cho các thành viên Hội đồng quản trị theo thỏa thuận trong Hội đồng quản trị hoặc chia đều
trong trường hợp không thỏa thuận được.
2. Tổng số tiền trả cho từng thành viên Hội đồng quản trị bao gồm thù lao, chi phí,
hoa hồng, quyền mua cổ phần và các lợi ích khác được hưởng từ Công ty, công ty con, công
ty liên kết của Công ty và các công ty khác mà thành viên Hội đồng quản trị là đại diện phần
vốn góp phải được công bố chi tiết trong Báo cáo thường niên của Công ty. Thù lao của
thành viên Hội đồng quản trị phải được thể hiện thành mục riêng trong Báo cáo tài chính
hàng năm của Công ty.
3. Thành viên Hội đồng quản trị nắm giữ chức vụ điều hành hoặc thành viên Hội đồng
quản trị làm việc tại các tiểu ban của Hội đồng quản trị hoặc thực hiện những công việc khác
mà theo Hội đồng quản trị là nằm ngoài phạm vi nhiệm vụ thông thường của một thành viên
Hội đồng quản trị, có thể được trả thêm tiền thù lao dưới dạng một khoản tiền công trọn gói
theo từng lần, lương, hoa hồng, phần trăm lợi nhuận hoặc dưới hình thức khác theo quyết
định của Hội đồng quản trị.
4. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền được thanh toán tất cả các chi phí đi lại, ăn,
ở và các khoản chi phí hợp lý khác mà họ đã phải chi trả khi thực hiện trách nhiệm thành viên
Hội đồng quản trị của mình, bao gồm cả các chi phí phát sinh trong việc tới tham dự các cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị hoặc các tiểu ban của Hội đồng quản trị.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
169
5. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị:
a. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám
đốc, người quản lý các đơn vị trong công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài
chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong công ty.
b. Người quản lý được yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin,
tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng quản trị.
Điều 29. Chủ tịch Hội đồng quản trị
1. Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị phải lựa chọn trong số các thành viên
Hội đồng quản trị để bầu Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị có nghĩa vụ chuẩn bị chương trình, tài liệu, triệu tập và
chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị; chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông; đồng thời có các
quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Luật doanh nghiệp và Điều lệ này.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm đảm bảo việc Hội đồng quản trị gửi báo
cáo tài chính năm, báo cáo hoạt động của Công ty, báo cáo kiểm toán và báo cáo kiểm tra của
Hội đồng quản trị cho các cổ đông tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể bị bãi miễn theo quyết định của Hội đồng quản
trị. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị từ chức hoặc bị bãi miễn, Hội đồng quản trị phải
bầu người thay thế trong thời hạn mười (10) ngày.
Điều 30. Cuộc họp của Hội đồng quản trị
1. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch thì Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ được
bầu trong cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này do thành viên
có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập. Trường hợp có nhiều hơn
một (01) thành viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất thì các thành viên
bầu theo nguyên tắc đa số để chọn một (01) người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản
trị.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập các cuộc họp Hội đồng quản trị định kỳ và
bất thường, lập chương trình nghị sự, thời gian và địa điểm họp ít nhất năm (05) ngày làm
việc trước ngày họp. Chủ tịch có thể triệu tập họp khi xét thấy cần thiết, nhưng mỗi quý phải
họp ít nhất một (01) lần.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị, không được trì
hoãn nếu không có lý do chính đáng, khi một trong số các đối tượng dưới đây đề nghị bằng
văn bản nêu rõ mục đích cuộc họp, vấn đề cần thảo luận:
a. Ban kiểm soát;
b. Tổng giám đốc hoặc ít nhất năm (05) người quản lý khác;
c. Ít nhất hai (02) thành viên Hội đồng quản trị;
d. Các trường hợp khác (nếu có).
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
170
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn bảy
(07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị nêu tại khoản 3 Điều 30. Trường hợp
không triệu tập họp theo đề nghị thì Chủ tịch Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm về
những thiệt hại xảy ra đối với Công ty; những người đề nghị tổ chức họp được nêu tại khoản
3 Điều 30 có quyền triệu tập họp Hội đồng quản trị.
5. Trường hợp có yêu cầu của công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo
tài chính của Công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị để bàn
về báo cáo kiểm toán và tình hình Công ty..
6. Các cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành tại trụ sở chính của Công ty hoặc
tại địa điểm khác ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản
trị và được sự nhất trí của Hội đồng quản trị.
7. Thông báo họp Hội đồng quản trị phải được gửi cho các thành viên Hội đồng quản
trị và các Kiểm soát viên ít nhất năm (05) ngày làm việc trước ngày họp. Thành viên Hội
đồng quản trị có thể từ chối thông báo mời họp bằng văn bản bằng tiếng Việt, việc từ chối
này có thể được thay đổi hoặc hủy bỏ bằng văn bản của thành viên Hội đồng quản trị đó.
Thông báo họp Hội đồng quản trị phải được làm bằng văn bản tiếng Việt và phải thông báo
đầy đủ thời gian, địa điểm họp, chương trình, nội dung các vấn đề thảo luận, kèm theo tài liệu
cần thiết về những vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp và phiếu biểu quyết của
thành viên.
Thông báo mời họp được gửi bằng thư, fax, thư điện tử hoặc phương tiện khác, nhưng
phải bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của từng thành viên Hội đồng quản trị và các Kiểm
soát viên được đăng ký tại Công ty.
8. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị được tiến hành khi có ít nhất ba phần tư (3/4)
tổng số thành viên Hội đồng quản trị có mặt trực tiếp hoặc thông qua người đại diện (người
được ủy quyền) nếu được đa số thành viên Hội đồng quản trị chấp thuận.
Trường hợp không đủ số thành viên dự họp theo quy định, cuộc họp phải được triệu
tập lần thứ hai trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp
triệu tập lần thứ hai được tiến hành nếu có hơn một nửa (1/2) số thành viên Hội đồng quản trị
dự họp.
9. Cuộc họp của Hội đồng quản trị có thể tổ chức theo hình thức hội nghị trực tuyến
giữa các thành viên của Hội đồng quản trị khi tất cả hoặc một số thành viên đang ở những địa
điểm khác nhau với điều kiện là mỗi thành viên tham gia họp đều có thể:
a. Nghe từng thành viên Hội đồng quản trị khác cùng tham gia phát biểu trong cuộc họp;
b. Phát biểu với tất cả các thành viên tham dự khác một cách đồng thời.
Việc thảo luận giữa các thành viên có thể thực hiện một cách trực tiếp qua điện thoại
hoặc bằng phương tiện liên lạc thông tin khác hoặc kết hợp các phương thức này. Thành viên
Hội đồng quản trị tham gia cuộc họp như vậy được coi là “có mặt” tại cuộc họp đó. Địa điểm
cuộc họp được tổ chức theo quy định này là địa điểm mà có đông nhất thành viên Hội đồng
quản trị, hoặc là địa điểm có mặt Chủ tọa cuộc họp.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
171
Các quyết định được thông qua trong cuộc họp qua điện thoại được tổ chức và tiến
hành một cách hợp thức, có hiệu lực ngay khi kết thúc cuộc họp nhưng phải được khẳng định
bằng các chữ ký trong biên bản của tất cả thành viên Hội đồng quản trị tham dự cuộc họp
này.
10. Thành viên Hội đồng quản trị có thể gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua
thư, fax, thư điện tử. Trường hợp gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, phiếu
biểu quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản trị
chậm nhất một (01) giờ trước khi khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng
kiến của tất cả người dự họp.
11. Biểu quyết
a. Trừ quy định tại điểm b khoản 11 Điều 30, mỗi thành viên Hội đồng quản trị hoặc người
được ủy quyền theo quy định tại khoản 8 Điều 30 trực tiếp có mặt với tư cách cá nhân tại
cuộc họp Hội đồng quản trị có một (01) phiếu biểu quyết;
b. Thành viên Hội đồng quản trị không được biểu quyết về các hợp đồng, các giao dịch
hoặc đề xuất mà thành viên đó hoặc người liên quan tới thành viên đó có lợi ích và lợi ích đó
mâu thuẫn hoặc có thể mâu thuẫn với lợi ích của Công ty. Thành viên Hội đồng quản trị
không được tính vào tỷ lệ thành viên tối thiểu có mặt để có thể tổ chức cuộc họp Hội đồng
quản trị về những quyết định mà thành viên đó không có quyền biểu quyết;
c. Theo quy định tại điểm d khoản 11 Điều 30, khi có vấn đề phát sinh tại cuộc họp liên
quan đến lợi ích hoặc quyền biểu quyết của thành viên Hội đồng quản trị mà thành viên đó
không tự nguyện từ bỏ quyền biểu quyết, phán quyết của chủ tọa là quyết định cuối cùng, trừ
trường hợp tính chất hoặc phạm vi lợi ích của thành viên Hội đồng quản trị liên quan chưa
được công bố đầy đủ;
d. Thành viên Hội đồng quản trị hưởng lợi từ một hợp đồng được quy định tại điểm a và
điểm b khoản 5 Điều 40 Điều lệ này được coi là có lợi ích đáng kể trong hợp đồng đó;
e. Kiểm soát viên có quyền dự cuộc họp Hội đồng quản trị, có quyền thảo luận nhưng
không được biểu quyết.
12. Thành viên Hội đồng quản trị trực tiếp hoặc gián tiếp được hưởng lợi từ một hợp
đồng hoặc giao dịch đã được ký kết hoặc đang dự kiến ký kết với Công ty và biết bản thân là
người có lợi ích trong đó có trách nhiệm công khai lợi ích này tại cuộc họp đầu tiên của Hội
đồng thảo luận về việc ký kết hợp đồng hoặc giao dịch này. Trường hợp thành viên Hội đồng
quản trị không biết bản thân và người liên quan có lợi ích vào thời điểm hợp đồng, giao dịch
được ký với Công ty, thành viên Hội đồng quản trị này phải công khai các lợi ích liên quan
tại cuộc họp đầu tiên của Hội đồng quản trị được tổ chức sau khi thành viên này biết rằng
mình có lợi ích hoặc sẽ có lợi ích trong giao dịch hoặc hợp đồng nêu trên.
13. Hội đồng quản trị thông qua các quyết định và ra nghị quyết trên cơ sở đa số thành
viên Hội đồng quản trị dự họp tán thành. Trường hợp số phiếu tán thành và phản đối ngang
bằng nhau, phiếu biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng quản trị là phiếu quyết định.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
172
14. Nghị quyết theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản được thông qua trên cơ sở ý
kiến tán thành của đa số thành viên Hội đồng quản trị có quyền biểu quyết. Nghị quyết này có
hiệu lực và giá trị như nghị quyết được thông qua tại cuộc họp.
15. Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm gửi biên bản họp Hội đồng quản trị tới
các thành viên và biên bản đó là bằng chứng xác thực về công việc đã được tiến hành trong
cuộc họp trừ khi có ý kiến phản đối về nội dung biên bản trong thời hạn mười (10) ngày kể từ
ngày gửi. Biên bản họp Hội đồng quản trị được lập bằng tiếng Việt và có thể lập bằng tiếng
Anh. Biên bản phải có chữ ký của chủ tọa và người ghi biên bản.
Điều 31. Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị có thể thành lập tiểu ban trực thuộc để phụ trách về chính sách
phát triển, nhân sự, lương thưởng, kiểm toán nội bộ theo ủy quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Số lượng thành viên của tiểu ban do Hội đồng quản trị quyết định, nhưng nên có ít nhất ba
(03) người bao gồm thành viên của Hội đồng quản trị và thành viên bên ngoài. Các thành
viên Hội đồng quản trị không điều hành nên chiếm đa số trong tiểu ban và một trong số các
thành viên này được bổ nhiệm làm Trưởng tiểu ban theo quyết định của Hội đồng quản trị.
Hoạt động của tiểu ban phải tuân thủ theo quy định của Hội đồng quản trị. Nghị quyết của
tiểu ban chỉ có hiệu lực khi có đa số thành viên tham dự và biểu quyết thông qua tại cuộc họp
của tiểu ban là thành viên Hội đồng quản trị.
2. Việc thực thi quyết định của Hội đồng quản trị, hoặc của tiểu ban trực thuộc Hội
đồng quản trị, hoặc của người có tư cách thành viên tiểu ban Hội đồng quản trị phải phù hợp
với các quy định pháp luật hiện hành và quy định tại Điều lệ công ty.
VIII. TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC VÀ THƯ KÝ CÔNG TY
Điều 32. Tổ chức bộ máy quản lý
Hệ thống quản lý của Công ty phải đảm bảo bộ máy quản lý chịu trách nhiệm trước
Hội đồng quản trị và chịu sự giám sát, chỉ đạo của Hội đồng quản trị trong công việc kinh
doanh hàng ngày của Công ty. Công ty có Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán
trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Việc bổ nhiệm miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh
nêu trên phải được thông qua bằng nghị quyết Hội đồng quản trị.
Điều 33. Người điều hành doanh nghiệp
1. Hội đồng quản trị được tuyển dụng người điều hành doanh nghiệp với số lượng và
tiêu chuẩn phù hợp với cơ cấu và quy chế quản lý của Công ty do Hội đồng quản trị quy định.
Người điều hành doanh nghiệp phải có trách nhiệm mẫn cán để hỗ trợ Công ty đạt được các
mục tiêu đề ra trong hoạt động và tổ chức.
2. Thù lao, tiền lương, lợi ích và các điều khoản khác trong hợp đồng lao động đối với
Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị quyết định và hợp đồng với những người điều hành khác
do Hội đồng quản trị quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Tổng giám đốc.
Điều 34. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc
1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một (01) thành viên Hội đồng quản trị hoặc một người
khác làm Tổng giám đốc; ký hợp đồng trong đó quy định thù lao, tiền lương và lợi ích khác.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
173
Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Tổng giám đốc phải được báo cáo tại Đại hội đồng cổ
đông thường niên, được thể hiện thành mục riêng trong Báo cáo tài chính năm và được nêu
trong Báo cáo thường niên của Công ty.
2. Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc không quá năm (05) năm và có thể được tái bổ
nhiệm. Việc bổ nhiệm có thể hết hiệu lực căn cứ vào các quy định tại hợp đồng lao động.
Tổng giám đốc không phải là người mà pháp luật cấm giữ chức vụ này và phải đáp ứng các
tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
3. Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau:
a. Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh
doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông
thông qua;
b. Quyết định các vấn đề mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị, bao gồm
việc thay mặt Công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành
hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất;
c. Kiến nghị với Hội đồng quản trị về phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ
của Công ty;
d. Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty;
e. Kiến nghị số lượng và người điều hành doanh nghiệp mà Công ty cần tuyển dụng để
Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm theo quy chế nội bộ và kiến nghị thù lao, tiền
lương và lợi ích khác đối với người điều hành doanh nghiệp để Hội đồng quản trị quyết định;
f. Tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để quyết định số lượng người lao động, việc bổ
nhiệm, miễn nhiệm, mức lương, trợ cấp, lợi ích, và các điều khoản khác liên quan đến hợp
đồng lao động của họ;
g. Vào ngày 30 tháng 11 hàng năm, trình Hội đồng quản trị phê chuẩn kế hoạch kinh
doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của ngân sách phù
hợp cũng như kế hoạch tài chính năm (05) năm;
h. Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng quý của Công ty (sau đây gọi là
bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng quý của Công ty theo kế
hoạch kinh doanh. Bản dự toán hàng năm (bao gồm cả bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến) cho từng năm tài chính phải
được trình để Hội đồng quản trị thông qua và phải bao gồm những thông tin quy định tại các
quy chế của Công ty;
i. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này, các quy chế nội bộ
của Công ty, các nghị quyết của Hội đồng quản trị, hợp đồng lao động ký với Công ty.
4. Tổng giám đốc điều hành chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng
cổ đông về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao và phải báo cáo các cơ quan này
khi được yêu cầu.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
174
5. Hội đồng quản trị có thể bãi nhiệm Tổng giám đốc điều hành khi đa số (trên 50%)
thành viên Hội đồng quản trị dự họp có quyền biểu quyết tán thành và bổ nhiệm một Tổng
giám đốc điều hành mới thay thế.
Điều 35. Thư ký Công ty
Hội đồng quản trị chỉ định một (01) hoặc nhiều người làm Thư ký Công ty với nhiệm
kỳ và những điều khoản theo quyết định của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị có thể bãi
nhiệm Thư ký Công ty khi cần nhưng không trái với các quy định pháp luật hiện hành về lao
động. Hội đồng quản trị cũng có thể bổ nhiệm một hay nhiều Trợ lý Thư ký Công ty tuỳ từng
thời điểm. Vai trò và nhiệm vụ của Thư ký Công ty bao gồm:
1. Hỗ trợ tổ chức triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; ghi chép các biên
bản họp;
2. Hỗ trợ thành viên Hội đồng quản trị trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao;
3. Hỗ trợ Hội đồng quản trị trong áp dụng và thực hiện nguyên tắc quản trị công ty;
4. Hỗ trợ công ty trong xây dựng quan hệ cổ đông và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
cổ đông;
5. Hỗ trợ công ty trong việc tuân thủ đúng các nghĩa vụ cung cấp thông tin, công khai hóa
thông tin và thủ tục hành chính;
6. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ công ty
Thư ký công ty có trách nhiệm bảo mật thông tin theo các quy định của pháp luật và
Điều lệ Công ty.
IX. BAN KIỂM SOÁT
Điều 36. Ứng cử, đề cử Kiểm soát viên
1. Việc xác định ứng viên và công bố thông tin ứng viên thực hiện tương tự quy định
tại khoản 1 Điều 25 Điều lệ này.
2. Các cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06)
tháng có quyền gộp số quyền biểu quyết để đề cử các ứng viên Ban kiểm soát. Cổ đông hoặc
nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% đến dưới 20% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử
một (01) ứng viên; từ 20% đến dưới 40% được đề cử tối đa hai (02) ứng viên; từ 40% đến
dưới 60% được đề cử tối đa ba (03) ứng viên; từ 60% đến dưới 80% được đề cử tối đa bốn
(04) ứng viên, và nếu từ 80% trở lên được đề cử năm (05) ứng viên trở lên.
3. Trường hợp số lượng các ứng viên Ban kiểm soát thông qua đề cử và ứng cử không
đủ số lượng cần thiết, Ban kiểm soát đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng viên hoặc tổ chức
đề cử theo cơ chế quy định tại Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về quản trị công ty. Cơ chế
Ban kiểm soát đương nhiệm đề cử ứng viên Ban kiểm soát phải được công bố rõ ràng và phải
được Đại hội đồng cổ đông thông qua trước khi tiến hành đề cử
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
175
Điều 37. Kiểm soát viên
1. Số lượng Kiểm soát viên của Công ty là ba (03) người. Nhiệm kỳ của Kiểm soát
viên không quá năm (05) năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
2. Kiểm soát viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại khoản 1
Điều 164 Luật doanh nghiệp, Điều lệ công ty và không thuộc các trường hợp sau:
a. Làm việc trong bộ phận kế toán, tài chính của công ty;
b. Là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán các báo
cáo tài chính của công ty trong ba (03) năm liền trước đó.
3. Các Kiểm soát viên bầu một (01) người trong số họ làm Trưởng ban theo nguyên
tắc đa số. Tiêu chuẩn của Trưởng ban kiểm soát theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trưởng ban kiểm soát có các quyền và trách nhiệm sau:
a. Triệu tập cuộc họp Ban kiểm soát;
b. Yêu cầu Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và người điều hành khác cung cấp các thông
tin liên quan để báo cáo Ban kiểm soát;
c. Lập và ký báo cáo của Ban kiểm soát sau khi đã tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị
để trình Đại hội đồng cổ đông.
4. Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau:
a. Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên theo quy định tại Luật doanh
nghiệp;
b. Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong sáu (06) tháng liên tục, trừ trường
hợp bất khả kháng;
c. Có đơn từ chức và được chấp thuận;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này.
5. Kiểm soát viên bị bãi nhiệm trong các trường hợp sau:
a. Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;
b. Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định
của Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty;
c. Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này.
Điều 38. Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 165 Luật doanh
nghiệp và các quyền, nghĩa vụ sau:
a. Đề xuất và kiến nghị Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn tổ chức kiểm toán độc lập thực
hiện kiểm toán Báo cáo tài chính của công ty;
b. Chịu trách nhiệm trước cổ đông về hoạt động giám sát của mình;
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
176
c. Giám sát tình hình tài chính công ty, tính hợp pháp trong các hoạt động của thành viên
Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, người quản lý khác, sự phối hợp hoạt động giữa Ban kiểm
soát với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và cổ đông;
d. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm Điều lệ công ty của
thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và người điều hành doanh nghiệp khác, phải
thông báo bằng văn bản với Hội đồng quản trị trong vòng bốn mươi tám (48) giờ, yêu cầu
người có hành vi vi phạm chấm dứt vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả;
e. Báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật doanh nghiệp.
f. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
2. Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và người điều hành doanh nghiệp
khác phải cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin và tài liệu về công tác quản lý,
điều hành và hoạt động của Công ty theo yêu cầu của Ban kiểm soát. Thư ký công ty phải
bảo đảm rằng toàn bộ bản sao các nghị quyết, biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông và của
Hội đồng quản trị, các thông tin tài chính, các thông tin và tài liệu khác cung cấp cho cổ đông
và thành viên Hội đồng quản trị phải được cung cấp cho các Kiểm soát viên vào cùng thời
điểm và theo phương thức như đối với cổ đông và thành viên Hội đồng quản trị.
3. Ban kiểm soát có thể ban hành các quy định về cuộc họp của Ban kiểm soát và cách
thức hoạt động của Ban kiểm soát. Ban kiểm soát phải họp tối thiểu hai (02) lần một năm và
cuộc họp được tiến hành khi có từ hai phần ba (2/3) số Kiểm soát viên trở lên dự họp.
4. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Kiểm soát viên do Đại hội đồng cổ đông
quyết định. Kiểm soát viên được thanh toán các khoản chi phí ăn ở, đi lại và các chi phí phát
sinh một cách hợp lý khi họ tham gia các cuộc họp của Ban kiểm soát hoặc thực thi các hoạt
động khác của Ban kiểm soát.
X. TRÁCH NHIỆM CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT VIÊN,
TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC
Điều 39. Trách nhiệm cẩn trọng
Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và người điều hành
khác có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ của mình, kể cả những nhiệm vụ với tư cách
thành viên các tiểu ban của Hội đồng quản trị, một cách trung thực, cẩn trọng vì lợi ích của
Công ty.
Điều 40. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi
1. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và người điều hành
khác phải công khai các lợi ích có liên quan theo quy định tại Điều 159 Luật doanh nghiệp và
các quy định pháp luật khác.
2. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và người điều hành
khác không được phép sử dụng những cơ hội kinh doanh có thể mang lại lợi ích cho Công ty
vì mục đích cá nhân; đồng thời không được sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ
của mình để tư lợi cá nhân hay để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
177
3. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và người điều hành
khác có nghĩa vụ thông báo cho Hội đồng quản trị tất cả các lợi ích có thể gây xung đột với
lợi ích của Công ty mà họ có thể được hưởng thông qua các pháp nhân kinh tế, các giao dịch
hoặc cá nhân khác.
4. Trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có quyết định khác, Công ty không được cấp
các khoản vay hoặc bảo lãnh cho các thành viên Hội đồn quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám
đốc, người điều hành khác và các cá nhân, tổ chức có liên quan tới các thành viên nêu trên
hoặc pháp nhân mà những người này có các lợi ích tài chính trừ trường hợp công ty đại
chúng và tổ chức có liên quan tới thành viên này là các công ty trong cùng tập đoàn hoặc các
công ty hoạt động theo nhóm công ty, bao gồm công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế và
pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
5. Hợp đồng hoặc giao dịch giữa Công ty với một hoặc nhiều thành viên Hội đồng
quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, người điều hành khác hoặc những người liên quan
đến họ hoặc công ty, đối tác, hiệp hội, hoặc tổ chức mà thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm
soát viên, Tổng giám đốc, người điều hành khác hoặc những người liên quan đến họ là thành
viên, hoặc có liên quan lợi ích tài chính không bị vô hiệu hoá trong các trường hợp sau đây:
a. Đối với hợp đồng có giá trị dưới 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất, những nội dung quan trọng về hợp đồng hoặc giao dịch cũng như các mối
quan hệ và lợi ích thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám Đốc và người
điều hành khác đã được báo cáo cho Hội đồng quản trị hoặc tiểu ban liên quan. Đồng thời,
Hội đồng quản trị hoặc tiểu ban đó đã cho phép thực hiện hợp đồng hoặc giao dịch đó một
cách trung thực bằng đa số phiếu tán thành của những thành viên Hội đồng quản trị không có
lợi ích liên quan;
b. Đối với những hợp đồng có giá trị từ 35% trở lên của tổng giá trị tài sản được ghi trong
báo cáo tài chính gần nhất, những nội dung quan trọng về hợp đồng hoặc giao dịch này cũng
như mối quan hệ và lợi ích của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám
Đốc và người điều hành khác đã được công bố cho các cổ đông không có lợi ích liên quan có
quyền biểu quyết về vấn đề đó, và những cổ đông đó đã bỏ phiếu tán thành hợp đồng hoặc
giao dịch này;
c. Hợp đồng hoặc giao dịch đó được một tổ chức tư vấn độc lập cho là công bằng và hợp
lý xét trên mọi phương diện liên quan đến các cổ đông của công ty vào thời điểm giao dịch
hoặc hợp đồng này được Hội đồng quản trị hoặc một tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị
hay các cổ đông cho phép thực hiện.
Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, người điều hành khác
và những người có liên quan với các thành viên nêu trên không được sử dụng các thông tin
chưa được phép công bố của công ty hoặc tiết lộ cho người khác để thực hiện các giao dịch
có liên quan.
Điều 41. Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường
1. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và người điều hành
khác vi phạm nghĩa vụ, trách nhiệm trung thực và cẩn trọng, không hoàn thành nghĩa vụ của
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
178
mình với sự mẫn cán và năng lực chuyên môn phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại do
hành vi vi phạm của mình gây ra..
2. Công ty bồi thường cho những người đã, đang hoặc có thể trở thành một bên liên
quan trong các vụ khiếu nại, kiện, khởi tố (bao gồm các vụ việc dân sự, hành chính và không
phải là các vụ kiện do Công ty là người khởi kiện) nếu người đó đã hoặc đang là thành viên
Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, người điều hành khác, nhân viên hoặc là
đại diện được Công ty ủy quyền hoặc người đó đã hoặc đang làm theo yêu cầu của Công ty
với tư cách thành viên Hội đồng quản trị, người điều hành doanh nghiệp, nhân viên hoặc đại
diện theo ủy quyền của Công ty với điều kiện người đó đã hành động trung thực, cẩn trọng,
mẫn cán vì lợi ích hoặc không mâu thuẫn với lợi ích của Công ty, trên cơ sở tuân thủ luật
pháp và không có bằng chứng xác nhận rằng người đó đã vi phạm những trách nhiệm của
mình.
3. Khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ hoặc thực thi các công việc theo ủy quyền của
Công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, người điều hành khác, nhân viên hoặc
là đại diện theo ủy quyền của Công ty được Công ty bồi thường khi trở thành một bên liên
quan trong các vụ khiếu nại, kiện, khởi tố (trừ các vụ kiện do Công ty là người khởi kiện)
trong các trường hợp sau:
a. Đã hành động trung thực, cẩn trọng, mẫn cán vì lợi ích và không mâu thuẫn với lợi ích
của Công ty;
b. Tuân thủ luật pháp và không có bằng chứng xác nhận đã không thực hiện trách nhiệm
của mình.
4. Chi phí bồi thường bao gồm các chi phí phát sinh (kể cả phí thuê luật sư), chi phí
phán quyết, các khoản tiền phạt, các khoản phải thanh toán phát sinh trong thực tế hoặc được
coi là hợp lý khi giải quyết những vụ việc này trong khuôn khổ luật pháp cho phép. Công ty
có thể mua bảo hiểm cho những người này để tránh những trách nhiệm bồi thường nêu trên.
XI. QUYỀN ĐIỀU TRA SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY
Điều 42. Quyền điều tra sổ sách và hồ sơ
1. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cập tại Khoản 3 Điều 12 Điều lệ này có quyền trực
tiếp hoặc qua người được uỷ quyền, gửi văn bản yêu cầu được kiểm tra danh sách cổ đông,
các biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và sao chụp hoặc trích lục các tài liệu này trong giờ
làm việc và tại trụ sở chính của công ty. Yêu cầu kiểm tra do đại diện được uỷ quyền của cổ
đông phải kèm theo giấy uỷ quyền của cổ đông mà người đó đại diện hoặc một bản sao công
chứng của giấy uỷ quyền này.
2. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và người điều hành
khác có quyền kiểm tra sổ đăng ký cổ đông của Công ty, danh sách cổ đông và những sổ sách
và hồ sơ khác của Công ty vì những mục đích liên quan tới chức vụ của mình với điều kiện
các thông tin này phải được bảo mật.
3. Công ty phải lưu Điều lệ này và những bản sửa đổi bổ sung Điều lệ, Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, các quy chế, các tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản, nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và Hội
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
179
đồng quản trị, các báo cáo của Hội đồng quản trị, các báo cáo của Ban kiểm soát, báo cáo tài
chính năm, sổ sách kế toán và các tài liệu khác theo quy định của pháp luật tại trụ sở chính
hoặc một nơi khác với điều kiện là các cổ đông và Cơ quan đăng ký kinh doanh được thông
báo về địa điểm lưu trữ các tài liệu này.
4. Điều lệ công ty phải được công bố trên trang thông tin điện tử của Công ty.
XII. CÔNG NHÂN VIÊN VÀ CÔNG ĐOÀN
Điều 43. Công nhân viên và công đoàn
1. Tổng giám đốc phải lập kế hoạch để Hội đồng quản trị thông qua các vấn đề liên
quan đến việc tuyển dụng, cho người lao động nghỉ việc, tiền lương, bảo hiểm xã hội, phúc
lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với người lao động và người điều hành doanh nghiệp.
2. Tổng giám đốc phải lập kế hoạch để Hội đồng quản trị thông qua các vấn đề liên
quan đến quan hệ của Công ty với các tổ chức công đoàn theo các chuẩn mực, thông lệ và
chính sách quản lý tốt nhất, những thông lệ và chính sách quy định tại Điều lệ này, các quy
chế của Công ty và quy định pháp luật hiện hành.
XIII. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Điều 44. Phân phối lợi nhuận
1. Đại hội đồng cổ đông quyết định mức chi trả cổ tức và hình thức chi trả cổ tức hàng
năm từ lợi nhuận được giữ lại của Công ty.
2. Công ty không thanh toán lãi cho khoản tiền trả cổ tức hay khoản tiền chi trả liên
quan tới một loại cổ phiếu.
3. Hội đồng quản trị có thể kiến nghị Đại hội đồng cổ đông thông qua việc thanh toán
toàn bộ hoặc một phần cổ tức bằng cổ phiếu và Hội đồng quản trị là cơ quan thực thi quyết
định này.
4. Trường hợp cổ tức hay những khoản tiền khác liên quan tới một loại cổ phiếu được
chi trả bằng tiền mặt, Công ty phải chi trả bằng tiền đồng Việt Nam. Việc chi trả có thể thực
hiện trực tiếp hoặc thông qua các ngân hàng trên cơ sở các thông tin chi tiết về tài khoản ngân
hàng do cổ đông cung cấp. Trường hợp Công ty đã chuyển khoản theo đúng các thông tin chi
tiết về ngân hàng do cổ đông cung cấp mà cổ đông đó không nhận được tiền, Công ty không
phải chịu trách nhiệm về khoản tiền Công ty đã chuyển cho cổ đông này. Việc thanh toán cổ
tức đối với các cổ phiếu đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán có thể được tiến
hành thông qua công ty chứng khoán hoặc Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
5. Căn cứ Luật doanh nghiệp, Luật chứng khoán, Hội đồng quản trị thông qua nghị
quyết xác định một ngày cụ thể để chốt danh sách cổ đông. Căn cứ theo ngày đó, những
người đăng ký với tư cách cổ đông hoặc người sở hữu các chứng khoán khác được quyền
nhận cổ tức, lãi suất, phân phối lợi nhuận, nhận cổ phiếu, nhận thông báo hoặc tài liệu khác.
6. Các vấn đề khác liên quan đến phân phối lợi nhuận được thực hiện theo quy định
của pháp luật.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
180
XIV. TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG, QUỸ DỰ TRỮ, NĂM TÀI CHÍNH VÀ CHẾ ĐỘ
KẾ TOÁN
Điều 45. Tài khoản ngân hàng
1. Công ty mở tài khoản tại các ngân hàng Việt Nam hoặc tại các ngân hàng nước
ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam.
2. Theo sự chấp thuận trước của cơ quan có thẩm quyền, trong trường hợp cần thiết,
Công ty có thể mở tài khoản ngân hàng ở nước ngoài theo các quy định của pháp luật.
3. Công ty tiến hành tất cả các khoản thanh toán và giao dịch kế toán thông qua các tài
khoản tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ tại các ngân hàng mà Công ty mở tài khoản.
Điều 46. Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày đầu tiên của tháng 01 hàng năm và kết
thúc vào ngày thứ 31 của tháng 12 cùng năm. Năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ ngày cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và kết thúc vào ngày thứ 31 của tháng 12 ngay sau
ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đó.
Điều 47. Chế độ kế toán
1. Chế độ kế toán Công ty sử dụng là Chế độ Kế toán Việt Nam (VAS), chế độ kế
toán doanh nghiệp hoặc chế độ kế toán đặc thù được cơ quan có thẩm quyền ban hành khác
được Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Công ty lập sổ sách kế toán bằng tiếng Việt và lưu giữ hồ sơ kế toán theo quy định
pháp luật về kế toán và pháp luật liên quan. Những hồ sơ này phải chính xác, cập nhật, có hệ
thống và phải đủ để chứng minh và giải trình các giao dịch của Công ty.
3. Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ trong kế toán là đồng Việt Nam. Trường hợp Công
ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu bằng một loại ngoại tệ thì được tự chọn ngoại tệ
đó làm đơn vị tiền tệ trong kế toán, chịu trách nhiệm về lựa chọn đó trước pháp luật và thông
báo cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
XV. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN, BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ TRÁCH NHIỆM CÔNG
BỐ THÔNG TIN
Điều 48. Báo cáo tài chính năm, sáu tháng và quý
1. Công ty phải lập bản báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật cũng như
các quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và báo cáo phải được kiểm toán theo quy
định tại Điều 50 Điều lệ này, và trong thời hạn 90 ngày kể từ khi kết thúc mỗi năm tài chính,
phải nộp báo cáo tài chính hàng năm theo quy định của pháp luật.
2. Báo cáo tài chính năm phải bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản
ánh một cách trung thực và khách quan tình hình về lãi/lỗ của Công ty trong năm tài chính,
báo cáo tình hình tài chính phản ánh một cách trung thực và khách quan tình hình hoạt động
của Công ty tính đến thời điểm lập báo cáo, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo
cáo tài chính.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
181
3. Công ty phải lập và công bố các báo cáo tài chính sáu tháng đã soát xét và báo cáo
tài chính quý theo các quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng
khoán và nộp cho cơ quan thuế hữu quan và cơ quan đăng ký kinh doanh theo các quy định
của Luật Doanh nghiệp.
4. Các báo cáo tài chính năm được kiểm toán (bao gồm ý kiến của kiểm toán viên),
báo cáo tài chính sáu tháng được soát xét và báo cáo tài chính quý phải được công bố trên
trang thông tin điện tử của Công ty.
5. Các tổ chức, cá nhân quan tâm đều được quyền kiểm tra hoặc sao chụp bản báo
cáo tài chính năm được kiểm toán, báo cáo sáu tháng được soát xét và báo cáo tài chính quý
trong giờ làm việc tại trụ sở chính của Công ty và phải trả mức phí hợp lý cho việc sao chụp.
Điều 49. Báo cáo thường niên
Công ty phải lập và công bố Báo cáo thường niên theo các quy định của pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán.
XVI. KIỂM TOÁN CÔNG TY
Điều 50. Kiểm toán
1. Đại hội đồng cổ đông thường niên chỉ định một công ty kiểm toán độc lập hoặc
thông qua danh sách các công ty kiểm toán độc lập và ủy quyền cho Hội đồng quản trị quyết
định lựa chọn một trong số các đơn vị này tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính Công ty cho
năm tài chính tiếp theo dựa trên những điều khoản và điều kiện thoả thuận với Hội đồng quản
trị. Công ty phải chuẩn bị và gửi báo cáo tài chính năm cho công ty kiểm toán độc lập sau khi
kết thúc năm tài chính.
2. Công ty kiểm toán độc lập kiểm tra, xác nhận lập báo cáo kiểm toán và trình báo
cáo đó cho Hội đồng quản trị trong vòng hai (02) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
3. Bản sao của báo cáo kiểm toán được đính kèm báo cáo tài chính năm của Công ty.
4. Kiểm toán viên độc lập thực hiện việc kiểm toán Công ty được phép tham dự các
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và được quyền nhận các thông báo và các thông tin khác liên
quan đến cuộc họp Đại hội đồng cổ đông mà các cổ đông được quyền nhận và được phát biểu
ý kiến tại đại hội về các vấn đề có liên quan đến việc kiểm toán báo cáo tài chính của Công
ty.
XVII. CON DẤU
Điều 51. Con dấu
1. Hội đồng quản trị quyết định thông qua con dấu chính thức của Công ty và con dấu
được khắc theo quy định của luật pháp và Điều lệ công ty;
2. Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc sử dụng và quản lý con dấu theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
182
XVIII. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ THANH LÝ
Điều 52. Chấm dứt hoạt động
1. Công ty có thể bị giải thể hoặc chấm dứt hoạt động trong những trường hợp sau:
a. Khi kết thúc thời hạn hoạt động của Công ty, kể cả sau khi đã gia hạn;
b. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c. Giải thể trước thời hạn theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc giải thể Công ty trước thời hạn (kể cả thời hạn đã gia hạn) do Đại hội đồng cổ
đông quyết định, Hội đồng quản trị thực hiện. Quyết định giải thể này phải thông báo hoặc
phải được chấp thuận bởi cơ quan có thẩm quyền (nếu bắt buộc) theo quy định.
Điều 53. Gia hạn hoạt động
1. Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông ít nhất bảy (07) tháng trước
khi kết thúc thời hạn hoạt động để cổ đông có thể biểu quyết về việc gia hạn hoạt động của
Công ty theo đề nghị của Hội đồng quản trị.
2. Thời hạn hoạt động được gia hạn khi có từ 65% tổng số phiếu có quyền biểu quyết
của tất cả cổ đông (hoặc các đại diện được ủy quyền) dự họp tán thành hoặc ít nhất 65% tổng
số phiếu có quyền biểu quyết tán thành bằng hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản.
Điều 54. Thanh lý
1. Tối thiểu sáu (06) tháng trước khi kết thúc thời hạn hoạt động của Công ty hoặc sau
khi có quyết định giải thể Công ty, Hội đồng quản trị phải thành lập Ban thanh lý gồm ba
(03) thành viên. Hai (02) thành viên do Đại hội đồng cổ đông chỉ định và một (01) thành viên
do Hội đồng quản trị chỉ định từ một công ty kiểm toán độc lập. Ban thanh lý chuẩn bị các
quy chế hoạt động của mình. Các thành viên của Ban thanh lý có thể được lựa chọn trong số
nhân viên của Công ty hoặc chuyên gia độc lập. Tất cả các chi phí liên quan đến thanh lý
được Công ty ưu tiên thanh toán trước các khoản nợ khác của Công ty.
2. Ban thanh lý có trách nhiệm báo cáo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh về ngày
thành lập và ngày bắt đầu hoạt động. Kể từ thời điểm đó, Ban thanh lý thay mặt Công ty
trong tất cả các công việc liên quan đến thanh lý Công ty trước Tòa án và các cơ quan hành
chính.
3. Tiền thu được từ việc thanh lý được thanh toán theo thứ tự sau:
a. Các chi phí thanh lý;
b. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác của người
lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
c. Nợ thuế;
d. Các khoản vay (nếu có);
đ. Các khoản nợ khác của Công ty;
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
183
e. Số dư còn lại sau khi đã thanh toán tất cả các khoản nợ từ mục (a) đến (đ) trên đây được
phân chia cho các cổ đông. Các cổ phần ưu đãi được ưu tiên thanh toán trước.
XIX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ
Điều 55. Giải quyết tranh chấp nội bộ
1. Trường hợp phát sinh tranh chấp, khiếu nại liên quan tới hoạt động của Công ty,
quyền và nghĩa vụ của các cổ đông theo quy định tại Điều lệ Công ty, Luật Doanh nghiệp,
các luật khác hoặc các quy định hành chính quy định giữa:
a. Cổ đông với Công ty;
b. Cổ đông với Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc hay người điều hành
khác,
Các bên liên quan cố gắng giải quyết tranh chấp đó thông qua thương lượng và hoà
giải. Trừ trường hợp tranh chấp liên quan tới Hội đồng quản trị hay Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị chủ trì việc giải quyết tranh chấp và yêu cầu từng bên trình
bày các thông tin liên quan đến tranh chấp trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ
ngày tranh chấp phát sinh. Trường hợp tranh chấp liên quan tới Hội đồng quản trị hay Chủ
tịch Hội đồng quản trị, bất cứ bên nào cũng có thể yêu cầu chỉ định một chuyên gia độc lập
để hành động với tư cách là trọng tài cho quá trình giải quyết tranh chấp.
2. Trường hợp không đạt được quyết định hoà giải trong vòng sáu (06) tuần từ khi bắt
đầu quá trình hoà giải hoặc nếu quyết định của trung gian hoà giải không được các bên chấp
nhận, bất cứ bên nào cũng có thể đưa tranh chấp đó ra Trọng tài kinh tế hoặc Toà án kinh tế.
3. Các bên tự chịu chi phí của mình có liên quan tới thủ tục thương lượng và hoà giải.
Việc thanh toán các chi phí của Toà án được thực hiện theo phán quyết của Toà án.
XX. BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ
Điều 56. Điều lệ Công ty
1. Việc bổ sung, sửa đổi Điều lệ này phải được Đại hội đồng cổ đông xem xét quyết
định.
2. Trong trường hợp có những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của
Công ty chưa được đề cập trong bản Điều lệ này hoặc trong trường hợp có những quy định
mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ này thì những quy định của pháp
luật đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh hoạt động của Công ty.
XXI. NGÀY HIỆU LỰC
Điều 57. Ngày hiệu lực
1. Bản điều lệ này gồm XXI chương 57 điều được Đại hội đồng cổ đông Công ty cổ
phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam nhất trí thông qua ngày ......... tại Tp Hồ Chí
Minh và cùng chấp thuận hiệu lực toàn văn của Điều lệ này; Điều lệ này có hiệu lực kể từ
ngày .........
2. Điều lệ được lập thành mười (10) bản, có giá trị như nhau, trong đó:
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
184
a. Một (01) bản nộp tại Phòng công chứng Nhà nước của địa phương
b. Năm (05) bản đăng ký tại cơ quan chính quyền theo quy định của Uỷ ban nhân dân
Thành phố;
c. Bốn (04) bản lưu giữ tại Trụ sở chính của Công ty.
3. Điều lệ này là duy nhất và chính thức của Công ty.
4. Các bản sao hoặc trích lục Điều lệ Công ty có giá trị khi có chữ ký của Chủ tịch
Hội đồng quản trị hoặc tối thiểu một phần hai (1/2) tổng số thành viên Hội đồng quản trị
Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc của các cổ đông sáng lập
hoặc của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập của Công ty./.
CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Điều lệ Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam
185
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động thông qua ngày ..../..../2018)
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
TÊN CỔ ĐÔNG
SÁNG LẬP
SÔ
GCNĐKKD Ngày cấp Nơi cấp
Loại cổ
phần
Số lượng cổ
phần
Giá trị cổ phần
(nghìn đồng)
TỔNG CÔNG TY
HÀNG HẢI VIỆT
NAM –
CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN
0100104595
Đăng ký
thay đổi lần
thứ 5: ngày
13/10/2015
Sở Kế hoạch
Đầu tư
Tp. Hà Nội
Cổ phần
phổ
thông
35.400.000 354.000.000
186
TỜ TRÌNH
V/v: Sửa đổi, bổ sung Quy chế nội bộ về quản trị Công ty
CTCP Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam
Kính gửi: ĐHĐCĐ thường niên năm 2018 của CTCP Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam
- Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 71/2017/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2017;
- Thông tư số 95/2017/TT-BTC, ngày 22 tháng 9 năm 2017;
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của CTCP Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam;
- Căn cứ Quy chế quản trị CTCP Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam năm 2013.
Hội đồng quản trị Công ty kính trình Đại hội đồng cổ đông xem xét và thông qua Quy chế
nội bộ về quản trị Công ty của Công ty cổ phần Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam sửa đổi và
bổ sung (Bản dự thảo Quy chế nội bộ về quản trị đính kèm).
Kính trình Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Xin chân thành cảm ơn.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
(đã ký)
Huỳnh Nam Anh
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
Địa chỉ: 428 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TPHCM
ĐT: (028) 39 40 42 71 Fax: (028) 39 40 47 11
Website : www.vitranschart.com.vn
TP.HCM, ngày 28 tháng 06 năm 2018
187
NỘI DUNG SỬA ĐỔI QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
- Nghị định 71/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2017 hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng;
- Thông tư số 95/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 09 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 71/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng;
- Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Công ty cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam.
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này được xây dựng theo Thông tư số
121/2012/TT-BTC ngày 26/07/2012 của Bộ Tài chính,
quy định về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận
Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam.
Căn cứ:
Quy định này được xây dựng theo Thông tư số
95/2017/TT-BTC ngày 22/9/2017 của Bộ Tài chính, quy
định về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và
Thuê tàu biển Việt Nam
Sửa đổi phù
hợp với quy
định hiện hành
DỰ THẢO
188
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
2. Điều 2: Giải thích thuật ngữ
1. Người có liên quan là cá nhân hoặc tổ chức được quy
định tại Khoản 34, Điều 6 Luật Chứng khoán.
2. Thành viên Hội đồng quản trị không điều hành là thành
viên Hội đồng quản trị không phải là Giám đốc (Tổng
giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc), Kế toán
trưởng và những cán bộ quản lý khác được Hội đồng
quản trị bổ nhiệm.
3. Thành viên Hội đồng quản trị độc lập là thành viên Hội
đồng quản trị đáp ứng các điều kiện sau:
- Là thành viên Hội đồng quản trị không điều hành và
không phải là người có liên quan với Giám đốc (Tổng
giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc), Kế toán
trưởng và những cán bộ quản lý khác được Hội đồng
quản trị bổ nhiệm;
- Không phải là thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc
(Tổng giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc)
của các công ty con, công ty liên kết, công ty do công ty
nắm quyền kiểm soát;
- Không phải là cổ đông lớn hoặc người đại diện của cổ
đông lớn hoặc người có liên quan của cổ đông lớn của
công ty;
- Không làm việc tại các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn
pháp luật, kiểm toán cho công ty trong hai (02) năm gần
nhất;
- Không phải là đối tác hoặc người liên quan của đối tác
Điều 2. Giải thích thuật ngữ và chữ viết tắt
1. Người có liên quan là cá nhân hoặc tổ chức được
quy định tại khoản 17 Điều 4 Luật doanh nghiệp,
khoản 34 Điều 6 Luật chứng khoán.
2. Công ty: là Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu
biển Việt Nam
3. HĐQT: là Hội đồng quản trị
4. Ứng cử: là tự đề cử
5. BKS: là Ban kiểm soát
6. VSD: là Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
7. Đại biểu: là Cổ đông, người đại diện (người được
cổ đông ủy quyền)
Sửa đổi phù
hợp với quy
định hiện hành
189
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
có giá trị giao dịch hàng năm với công ty chiếm từ ba
mươi phần trăm (30%) trở lên tổng doanh thu hoặc tổng
giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào của công ty trong hai
(02) năm gần nhất.
4. “Công ty”: là Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu
Biển Việt Nam.
5. “HĐQT”: là Hội đồng quản trị
6. “ĐHĐCĐ”: là Đại hội đồng cổ đông
7. “BKS”: là Ban kiểm soát
8. “Đại biểu”: Cổ đông, người đại diện (người được cổ
đông ủy quyền)
3. Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
1. Cổ đông có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy
định của Luật Doanh nghiệp, các văn bản pháp luật liên
quan và Điều lệ công ty, đặc biệt là:
a) Quyền tự do chuyển nhượng cổ phần đã được thanh
toán đầy đủ và được ghi trong sổ cổ đông của công ty, trừ
một số trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng theo quy
định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của
ĐHĐCĐ;
b) Quyền được đối xử công bằng. Mỗi cổ phần của cùng
một loại đều tạo cho cổ đông sở hữu các quyền, nghĩa vụ
Bỏ vì:
1. Điều này đã được quy định tại Điều 12 Điều lệ
Công ty.
2. Ngoài ra, Quy chế mẫu theo Thông tư 95/2017/TT-
BTC cũng không quy định điều này.
190
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
và lợi ích ngang nhau. Trường hợp công ty có các loại cổ
phần ưu đãi, các quyền và nghĩa vụ gắn liền với các loại
cổ phần ưu đãi phải được công bố đầy đủ cho cổ đông và
phải được ĐHĐCĐ thông qua;
c) Quyền được thông báo đầy đủ thông tin định kỳ và
thông tin bất thường về hoạt động của công ty;
d) Quyền và trách nhiệm tham gia các cuộc họp ĐHĐCĐ
và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua
đại diện được ủy quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa;
đ) Quyền được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương
ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần trong công ty.
2. Cổ đông có quyền bảo vệ các quyền lợi hợp pháp của
mình. Trong trường hợp quyết định của ĐHĐCĐ, quyết
định của HĐQT vi phạm pháp luật hoặc vi phạm những
quyền lợi cơ bản của cổ đông theo quy định của pháp
luật, cổ đông có quyền đề nghị hủy quyết định đó theo
trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Trường hợp các quyết
định vi phạm pháp luật gây tổn hại tới công ty, HĐQT,
Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành phải
đền bù cho công ty theo trách nhiệm của mình. Cổ đông
có quyền yêu cầu công ty bồi thường tổn thất theo quy
191
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm của cổ đông lớn
1. Cổ đông lớn không được lợi dụng ưu thế của mình gây
tổn hại đến các quyền, lợi ích của công ty và của các cổ
đông khác.
2. Cổ đông lớn có nghĩa vụ công bố thông tin theo quy
định của pháp luật.
Điều 5. Điều lệ công ty
Công ty ban hành Điều lệ công ty không được trái với các
quy định tại Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật
có liên quan.
4. Điều 6. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và
bất thường
1. Công ty xây dựng và công bố trên trang thông tin điện
tử của công ty quy định về trình tự, thủ tục triệu tập và
biểu quyết tại ĐHĐCĐ theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, các văn bản pháp luật liên quan và Điều lệ công
ty, gồm các nội dung chính sau:
a) Thông báo về việc chốt danh sách cổ đông có quyền
Quy định cụ thể tại Chương 2 – Quy định về tổ chức họp
đại hội đồng cổ đông.
- Căn cứ Quy
chế số
197/QĐ-VSD
ngày
29/09/2017
của Trung tâm
lưu ký chứng
khoán Việt
Nam
- Căn cứ Điều
16, Điều 18,
192
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
tham dự họp ĐHĐCĐ;
b) Thông báo triệu tập ĐHĐCĐ;
c) Cách thức đăng ký tham dự ĐHĐCĐ;
d) Cách thức bỏ phiếu;
đ) Cách thức kiểm phiếu, đối với những vấn đề nhạy cảm
và nếu cổ đông có yêu cầu, công ty đại chúng phải chỉ
định tổ chức độc lập thực hiện việc thu thập và kiểm
phiếu;
e) Thông báo kết quả kiểm phiếu;
g) Cách thức phản đối quyết định của ĐHĐCĐ;
h) Lập biên bản ĐHĐCĐ;
i) Thông báo quyết định ĐHĐCĐ ra công chúng;
k) Các vấn đề khác.
2. Công ty phải tuân thủ đầy đủ trình tự, thủ tục về triệu
tập ĐHĐCĐ theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty
và các quy định nội bộ của công ty. Công ty phải công bố
thông tin về việc chốt danh sách cổ đông có quyền tham
dự họp ĐHĐCĐ tối thiểu năm (10) ngày trước ngày chốt
danh sách. Công ty không được hạn chế cổ đông tham dự
ĐHĐCĐ, phải tạo điều kiện cho cổ đông thực hiện việc
Điều 21, Điều
22, Điều 23,
Điều 24 Điều
lệ Công ty
- Căn cứ theo
đề mục của
Quy chế quản
trị Công ty
trong Thông tư
số
95/2017/TT-
BTC để xây
dựng các đề
mục và quy
định phù hợp
193
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
ủy quyền đại diện tham gia ĐHĐCĐ hoặc bỏ phiếu bằng
thư bảo đảm khi cổ đông có yêu cầu. Công ty phải hướng
dẫn thủ tục ủy quyền và lập giấy ủy quyền cho các cổ
đông theo quy định.
3. HĐQT hoặc người triệu tập ĐHĐCĐ sắp xếp chương
trình nghị sự, bố trí địa điểm và thời gian hợp lý để thảo
luận và biểu quyết từng vấn đề trong chương trình họp
ĐHĐCĐ.
4. Công ty phải cố gắng tối đa trong việc áp dụng các
công nghệ thông tin hiện đại để cổ đông có thể tham gia
vào các cuộc họp ĐHĐCĐ một cách tốt nhất, bao gồm
hướng dẫn cổ đông bỏ phiếu từ xa, biểu quyết thông qua
họp ĐHĐCĐ trực tuyến.
5. Hàng năm công ty phải tổ chức họp ĐHĐCĐ thường
niên theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Việc họp
ĐHĐCĐ thường niên không được tổ chức dưới hình thức
lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản.
6. Công ty quy định trong Điều lệ công ty hoặc trong quy
định nội bộ các nguyên tắc, nội dung, trình tự, thủ tục lấy
ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của
ĐHĐCĐ. Trường hợp lấy ý kiến bằng văn bản, công ty
194
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
phải đảm bảo gửi, công bố đầy đủ tài liệu và đảm bảo thời
gian hợp lý cho các cổ đông xem xét tài liệu trước khi gửi
phiếu biểu quyết như trường hợp tổ chức họp ĐHĐCĐ.
5. Điều 7. Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị tại
Đại hội đồng cổ đông thường niên
Báo cáo hoạt động của HĐQT trình ĐHĐCĐ thường niên
tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau:
- Đánh giá tình hình hoạt động của công ty trong năm tài
chính;
- Hoạt động, thù lao và chi phí hoạt động của Hội đồng
quản trị và từng thành viên Hội đồng quản trị;
- Tổng kết các cuộc họp của Hội đồng quản trị và các
quyết định của Hội đồng quản trị;
- Kết quả giám sát đối với Giám đốc điều hành (Tổng
giám đốc điều hành);
- Kết quả giám sát đối với các cán bộ quản lý khác;
- Các kế hoạch trong tương lai.
Điều 8. Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát tại Đại
Bỏ vì quy chế mẫu theo Thông tư 95/2017/TT-BTC
không quy định điều này.
195
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
hội đồng cổ đông thường niên
Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát trình ĐHĐCĐ
thường niên tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau:
- Hoạt động, thù lao và chi phí hoạt động của Ban kiểm
soát và từng thành viên Ban kiểm soát;
- Tổng kết các cuộc họp của Ban kiểm soát và các quyết
định của Ban kiểm soát;
- Kết quả giám sát tình hình hoạt động và tài chính của
công ty;
- Kết quả giám sát đối với thành viên HĐQT, Giám đốc
điều hành (Tổng giám đốc điều hành) và các cán bộ quản
lý khác;
- Báo cáo đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa Ban kiểm
soát với HĐQT, Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc
điều hành) và cổ đông.
Điều 9. Tham dự Đại hội đồng cổ đông của kiểm toán
viên độc lập
Kiểm toán viên hoặc đại diện công ty kiểm toán phải
được mời dự họp ĐHĐCĐ thường niên để phát biểu ý
kiến tại ĐHĐCĐ về các vấn đề liên quan đến Báo cáo tài
196
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
chính năm trong trường hợp Báo cáo kiểm toán có các
khoản ngoại trừ trọng yếu.
6. Chương III
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 10: ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng Quản trị
1. Thông tin liên quan đến các ứng viên HĐQT (trong
trường hợp đã xác định được trước các ứng viên) được
công bố tối thiểu bảy (07) ngày trước ngày triệu tập họp
ĐHĐCĐ trên trang thông tin điện tử của công ty để cổ
đông có thể tìm hiểu về các ứng viên này trước khi bỏ
phiếu. Thông tin liên quan đến các ứng viên HĐQT được
công bố tối thiểu bao gồm:
- Họ tên, ngày tháng năm sinh;
- Trình độ chuyên môn;
- Quá trình công tác;
- Tên các công ty mà ứng viên đang nắm giữ chức vụ
thành viên HĐQT và các chức danh quản lý khác;
- Các lợi ích có liên quan tới công ty (nếu có);
- Các thông tin khác (nếu có).
Quy định cụ thể tại Chương 3 – HĐQT và cuộc họp
HĐQT
- Căn cứ Điều
21, Điều 25,
Điều 26, Điều
30 Điều lệ
Công ty
- Căn cứ theo
đề mục của
Quy chế quản
trị Công ty
trong Thông tư
số
95/2017/TT-
BTC để xây
dựng các đề
mục và quy
định phù hợp
197
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
2. Các ứng viên HĐQT có cam kết bằng văn bản về tính
trung thực, chính xác và hợp lý của các thông tin cá nhân
được công bố và phải cam kết thực hiện nhiệm vụ một
cách trung thực nếu được bầu làm thành viên HĐQT.
3. Các cổ đông nắm giữ cổ phần có quyền biểu quyết
trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06) tháng tính đến thời
điểm chốt danh sách cổ đông dự họp có quyền gộp số
quyền biểu quyết để đề cử các ứng viên Hội đồng quản
trị. Việc đề cử ứng viên HĐQT mà các cổ đông sau khi
gộp số quyền biểu quyết có quyền đề cử phải tuân thủ các
quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
4. Trường hợp số lượng các ứng viên HĐQT thông qua
đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết, HĐQT
có thể đề cử thêm ứng viên hoặc tổ chức đề cử theo quy
định tại Điều lệ và Quy chế nội bộ của công ty. Cơ chế
HĐQT đương nhiệm đề cử ứng viên Hội đồng quản trị
được công bố rõ ràng và được ĐHĐCĐ thông qua trước
khi tiến hành đề cử.
5. Công ty sẽ quy định và hướng dẫn cụ thể cho
cổ đông việc bỏ phiếu bầu thành viên HĐQT theo phương
thức dồn phiếu khi phát sinh việc bầu thành viên HĐQT.
198
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
Điều 11. Tư cách thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên HĐQT là những người không thuộc đối
tượng mà pháp luật và Điều lệ công ty cấm làm thành
viên Hội đồng quản trị. Thành viên HĐQT có thể không
phải là cổ đông của công ty.
2. Công ty cần hạn chế thành viên HĐQT kiêm nhiệm các
chức danh quản lý trong bộ máy điều hành của công ty để
đảm bảo tính độc lập của HĐQT.
3. Chủ tịch HĐQT không được kiêm nhiệm chức danh
Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc điều hành) trừ khi
việc kiêm nhiệm này được phê chuẩn hàng năm tại
ĐHĐCĐ thường niên.
Điều 12. Thành phần Hội đồng quản trị
1. Số lượng thành viên HĐQT ít nhất là năm (05) người
và nhiều nhất là bảy (07) người. Hội đồng quản trị lựa
chọn trong số các thành viên Hội đồng quản trị để bầu ra
một Chủ tịch và một Phó Chủ tịch. Chủ tịch HĐQT có
những quyền và trách nhiệm quy định tại Điều lệ Công ty
và Luật Doanh nghiệp. Phó Chủ tịch có các quyền và
nghĩa vụ như Chủ tịch trong trường hợp được Chủ tịch uỷ
199
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
quyền nhưng chỉ trong trường hợp Chủ tịch đã thông báo
cho Hội đồng quản trị rằng mình vắng mặt hoặc phải
vắng mặt vì những lý do bất khả kháng hoặc mất khả
năng thực hiện nhiệm vụ của mình. Trong trường hợp nêu
trên Chủ tịch không chỉ định Phó Chủ tịch hành động như
vậy, các thành viên còn lại của Hội đồng quản trị sẽ chỉ
định Phó Chủ tịch. Trường hợp cả Chủ tịch và Phó Chủ
tịch tạm thời không thể thực hiện nhiệm vụ của họ vì lý
do nào đó, Hội đồng quản trị có thể bổ nhiệm một người
khác trong số họ để thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch theo
nguyên tắc đa số quá bán.
2. Cơ cấu HĐQT cần đảm bảo sự cân đối giữa các thành
viên có kiến thức và kinh nghiệm về pháp luật, tài chính
và lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty. Cơ cấu
thành viên HĐQT cần đảm bảo sự cân đối giữa các thành
viên nắm giữ các chức danh điều hành với các thành viên
độc lập, trong đó tối thiểu một phần ba (1/3) tổng số
thành viên HĐQT là thành viên độc lập. Số lượng tối
thiểu thành viên HĐQT độc lập được xác định theo
Phương thức làm tròn xuống.
3. Thành viên HĐQT của một công ty không được đồng
200
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
thời là thành viên HĐQT của trên năm (05) công ty khác,
trừ trường hợp là thành viên HĐQT của các công ty trong
cùng tập đoàn hoặc các công ty hoạt động theo nhóm
công ty, bao gồm công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh
tế hoặc là người đại diện của công ty quản lý quỹ, công ty
đầu tư chứng khoán.
4. Trong trường hợp một thành viên bị mất tư cách thành
viên theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty, bị
cách chức, miễn nhiệm hoặc vì một lý do nào đó không
thể tiếp tục làm thành viên HĐQT, HĐQT có thể bổ
nhiệm người khác tạm thời làm thành viên HĐQT theo
quy định tại Điều lệ công ty. Việc bầu mới thành viên
HĐQT thay thế phải được thực hiện tại ĐHĐCĐ gần
nhất.
7. Điều 13. Quyền của thành viên Hội đồng quản trị
Thành viên HĐQT có đầy đủ các quyền theo quy định
của Luật Doanh nghiệp, các văn bản pháp luật liên quan
và Điều lệ công ty, đặc biệt là quyền được cung cấp các
thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh
Bỏ vì:
1. Điều này đã được quy định tại Điều 27 Điều lệ
Công ty.
2. Ngoài ra, Quy chế mẫu theo Thông tư 95/2017/TT-
BTC cũng không quy định điều này.
201
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
doanh của công ty và của các đơn vị trong công ty.
Điều 14. Trách nhiệm và nghĩa vụ của thành viên Hội
đồng quản trị
1. Thành viên HĐQT phải tuân thủ đầy đủ trách nhiệm và
nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các văn
bản pháp luật liên quan.
2. Thành viên HĐQT có trách nhiệm thực hiện các nhiệm
vụ của mình một cách trung thực, cẩn trọng vì quyền lợi
tối cao của cổ đông và của công ty.
3. Thành viên HĐQT có trách nhiệm tham dự đầy đủ các
cuộc họp của HĐQT và có ý kiến rõ ràng về các vấn đề
được đưa ra thảo luận.
4. Thành viên HĐQT có trách nhiệm công bố cho công ty
các khoản thù lao mà họ nhận được từ các công ty con,
công ty liên kết và các tổ chức khác mà họ là người đại
diện phần vốn góp của công ty.
5. Các thành viên HĐQT và những người có liên quan khi
thực hiện giao dịch cổ phần của công ty phải báo cáo Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước và thực hiện công bố thông
tin về việc giao dịch này theo quy định của pháp luật.
202
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
6. Công ty có thể mua bảo hiểm trách nhiệm cho các
thành viên HĐQT sau khi có sự chấp thuận của ĐHĐCĐ.
Bảo hiểm này không bao gồm bảo hiểm cho những trách
nhiệm của thành viên HĐQT liên quan đến việc vi phạm
pháp luật và Điều lệ công ty.
Điều 15. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Hội đồng quản
trị
1. HĐQT phải tuân thủ đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ
theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các văn bản pháp
luật liên quan.
2. HĐQT chịu trách nhiệm trước các cổ đông về hoạt
động của công ty.
3. HĐQT chịu trách nhiệm đảm bảo hoạt động của công
ty tuân thủ các quy định của pháp luật, Điều lệ và các quy
định nội bộ của công ty, đối xử bình đẳng đối với tất cả
cổ đông và tôn trọng lợi ích của người có quyền lợi liên
quan đến công ty.
4. HĐQT xây dựng các quy định về trình tự, thủ tục đề
cử, ứng cử, bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm thành viên Hội
đồng quản trị và trình tự, thủ tục tổ chức họp HĐQT gồm
203
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
các nội dung chủ yếu sau:
a) Trình tự và thủ tục đề cử, ứng cử, bầu, miễn nhiệm và
bãi nhiệm thành viên HĐQT:
- Tiêu chuẩn thành viên Hội đồng quản trị;
- Cách thức đề cử người và ứng cử vào vị trí thành viên
HĐQT của cổ đông, nhóm cổ đông theo quy định của
pháp luật và Điều lệ công ty;
- Cách thức bầu thành viên HĐQT;
- Các trường hợp miễn nhiệm hay bãi nhiệm thành viên
HĐQT;
- Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên
HĐQT.
b) Trình tự, thủ tục tổ chức họp HĐQT:
- Thông báo họp HĐQT (gồm chương trình họp, thời
gian, địa điểm, các tài liệu liên quan và các phiếu bầu cho
những thành viên HĐQT không thể dự họp);
- Điều kiện tổ chức họp HĐQT;
- Cách thức biểu quyết;
- Cách thức thông qua nghị quyết của HĐQT;
204
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
- Ghi biên bản họp HĐQT;
- Thông báo nghị quyết HĐQT.
5. HĐQT xây dựng các quy định về trình tự, thủ tục lựa
chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ quản lý và quy trình,
thủ tục phối hợp hoạt động giữa HĐQT với Ban kiểm
soát và Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc điều hành),
gồm các nội dung chính sau đây:
a) Trình tự, thủ tục lựa chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán
bộ quản lý:
- Các tiêu chuẩn để lựa chọn cán bộ quản lý;
- Việc bổ nhiệm cán bộ quản lý;
- Ký hợp đồng lao động với cán bộ quản lý;
- Các trường hợp miễn nhiệm cán bộ quản lý;
- Thông báo bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ quản lý.
b) Quy trình, thủ tục phối hợp hoạt động giữa HĐQT,
Ban kiểm soát và Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc
điều hành):
- Thủ tục, trình tự triệu tập, thông báo mời họp, ghi biên
bản, thông báo kết quả họp giữa HĐQT Ban kiểm soát và
Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc điều hành);
205
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
- Thông báo nghị quyết của HĐQT cho Ban kiểm soát và
Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc điều hành);
- Các trường hợp Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc
điều hành) và Ban kiểm soát đề nghị triệu tập họp HĐQT
và những vấn đề cần xin ý kiến HĐQT;
- Báo cáo của Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc điều
hành) với HĐQT về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền
hạn được giao;
- Kiểm điểm việc thực hiện nghị quyết và các vấn đề uỷ
quyền khác của HĐQT đối với Giám đốc điều hành
(Tổng giám đốc điều hành);
- Các vấn đề Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc điều
hành) phải báo cáo, cung cấp thông tin và cách thức thông
báo cho HĐQT, Ban kiểm soát;
- Phối hợp hoạt động kiểm soát, điều hành, giám sát giữa
các thành viên HĐQT, các thành viên Ban kiểm soát và
Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc điều hành) theo các
nhiệm vụ cụ thể của các thành viên nêu trên.
6. HĐQT có trách nhiệm xây dựng cơ chế đánh giá hoạt
động, khen thưởng và kỷ luật đối với thành viên Hội đồng
206
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
quản trị, Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc điều hành)
và các cán bộ quản lý khác.
7. HĐQT có trách nhiệm báo cáo hoạt động của HĐQT
tại ĐHĐCĐ theo quy định tại Điều 7 Quy chế này.
8. Điều 16. Họp Hội đồng quản trị
1. HĐQT tổ chức họp theo đúng trình tự được quy định
tại Điều lệ và Quy chế nội bộ của công ty. Việc tổ chức
họp Hội đồng quản trị, chương trình họp và các tài liệu
liên quan được thông báo trước cho các thành viên Hội
đồng quản trị theo đúng thời hạn quy định của pháp luật
và Điều lệ công ty.
2. Biên bản họp HĐQT phải được lập chi tiết và rõ ràng.
Thư ký và các thành viên HĐQT tham gia vào phiên họp
phải ký tên vào các biên bản cuộc họp. Biên bản họp
HĐQT phải được lưu giữ theo quy định của pháp luật và
Điều lệ công ty.
Điều 22. Quy định về trình tự và thủ tục tổ chức họp
HĐQT
1. Thông báo họp HĐQT (gồm chương trình họp, thời gian,
địa điểm, các tài liệu liên quan và các phiếu bầu cho những
thành viên HĐQT không thể dự họp):
a.Thông báo họp HĐQT phải được gửi cho các thành viên
HĐQT và các Kiểm soát viên ít nhất năm (05) ngày làm
việc trước ngày họp. Thành viên HĐQT có thể từ chối
thông báo mời họp bằng văn bản bằng tiếng Việt, việc từ
chối này có thể được thay đổi hoặc hủy bỏ bằng văn bản
của thành viên HĐQT đó. Thông báo họp HĐQT phải
được làm bằng văn bản tiếng Việt và phải thông báo đầy đủ
thời gian, địa điểm họp, chương trình, nội dung các vấn đề
thảo luận, kèm theo tài liệu cần thiết về những vấn đề được
thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp và phiếu biểu quyết
của thành viên.
b.Thông báo mời họp được gửi bằng thư, fax, thư điện tử
- Căn cứ quy
định tại Khoản
7,8 Điều 153;
Điều 154 Luật
doanh nghiệp
số
68/2014/QH13
;
- Căn cứ Điều
30 Điều lệ
Công ty
- Căn cứ theo
đề mục của
Quy chế quản
trị Công ty
trong Thông tư
số
95/2017/TT-
BTC để xây
dựng các đề
207
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
hoặc phương tiện khác, nhưng phải bảo đảm đến được địa
chỉ liên lạc của từng thành viên HĐQT và các Kiểm soát
viên được đăng ký tại Công ty.
c.Chủ tịch HĐQT hoặc người triệu tập gửi thông báo mời
họp và các tài liệu kèm theo đến các Kiểm soát viên như
đối với các thành viên HĐQT. Kiểm soát viên có quyền dự
các cuộc họp của HĐQT; có quyền thảo luận nhưng không
được biểu quyết;
d.Địa điểm họp: Các cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến
hành tại trụ sở chính của Công ty hoặc tại địa điểm khác ở
Việt Nam hoặc ở nước ngoài theo quyết định của Chủ tịch
Hội đồng quản trị và được sự nhất trí của Hội đồng quản
trị.
d.Các hình thức họp khác:
2.Cuộc họp của Hội đồng quản trị có thể tổ chức theo hình
thức hội nghị trực tuyến giữa các thành viên của Hội đồng
quản trị khi tất cả hoặc một số thành viên đang ở những địa
điểm khác nhau với điều kiện là mỗi thành viên tham gia
họp đều có thể:
a. Nghe từng thành viên Hội đồng quản trị khác cùng tham
gia phát biểu trong cuộc họp;
b. Phát biểu với tất cả các thành viên tham dự khác một
mục và quy
định phù hợp
208
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
cách đồng thời.
Việc thảo luận giữa các thành viên có thể thực hiện một
cách trực tiếp qua điện thoại hoặc bằng phương tiện liên
lạc thông tin khác hoặc kết hợp các phương thức này.
Thành viên Hội đồng quản trị tham gia cuộc họp như vậy
được coi là “có mặt” tại cuộc họp đó. Địa điểm cuộc họp
được tổ chức theo quy định này là địa điểm mà có đông
nhất thành viên Hội đồng quản trị, hoặc là địa điểm có mặt
Chủ tọa cuộc họp.
3.Các quyết định được thông qua trong cuộc họp qua điện
thoại được tổ chức và tiến hành một cách hợp thức, có hiệu
lực ngay khi kết thúc cuộc họp nhưng phải được khẳng
định bằng các chữ ký trong biên bản của tất cả thành viên
HĐQT tham dự cuộc họp này. Điều kiện tổ chức họp
HĐQT:
a.Các cuộc họp của Hội đồng quản trị được tiến hành khi
có ít nhất ba phần tư (3/4) tổng số thành viên Hội đồng
quản trị có mặt trực tiếp hoặc thông qua người đại diện
(người được ủy quyền) nếu được đa số thành viên Hội
đồng quản trị chấp thuận;
b.Trường hợp không đủ số thành viên dự họp theo quy
định, cuộc họp phải được triệu tập lần thứ hai trong thời
hạn bảy (07) ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất.
209
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
Cuộc họp triệu tập lần thứ hai được tiến hành nếu có hơn
một nửa (1/2) số thành viên Hội đồng quản trị dự họp;
4.Cách thức biểu quyết:
a.Trừ quy định tại điểm b khoản 11 Điều 30 Điều lệ công
ty, mỗi thành viên Hội đồng quản trị hoặc người được ủy
quyền theo quy định tại khoản 8 Điều 30 Điều lệ công ty
trực tiếp có mặt với tư cách cá nhân tại cuộc họp Hội đồng
quản trị có một (01) phiếu biểu quyết;
b.Thành viên Hội đồng quản trị không được biểu quyết về
các hợp đồng, các giao dịch hoặc đề xuất mà thành viên đó
hoặc người liên quan tới thành viên đó có lợi ích và lợi ích
đó mâu thuẫn hoặc có thể mâu thuẫn với lợi ích của Công
ty. Thành viên Hội đồng quản trị không được tính vào tỷ lệ
thành viên tối thiểu có mặt để có thể tổ chức cuộc họp Hội
đồng quản trị về những quyết định mà thành viên đó không
có quyền biểu quyết;
c.Theo quy định tại điểm d khoản 11 Điều 30 Điều lệ công
ty, khi có vấn đề phát sinh tại cuộc họp liên quan đến lợi
ích hoặc quyền biểu quyết của thành viên Hội đồng quản
trị mà thành viên đó không tự nguyện từ bỏ quyền biểu
quyết, phán quyết của chủ tọa là quyết định cuối cùng, trừ
trường hợp tính chất hoặc phạm vi lợi ích của thành viên
Hội đồng quản trị liên quan chưa được công bố đầy đủ;
210
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
d.Thành viên Hội đồng quản trị hưởng lợi từ một hợp đồng
được quy định tại điểm a và điểm b khoản 5 Điều 40 Điều
lệ công ty được coi là có lợi ích đáng kể trong hợp đồng
đó.
e.Thành viên HĐQT trực tiếp hoặc gián tiếp được hưởng
lợi từ một hợp đồng hoặc giao dịch đã được ký kết hoặc
đang dự kiến ký kết với Công ty và biết bản thân là người
có lợi ích trong đó có trách nhiệm công khai lợi ích này tại
cuộc họp đầu tiên của Hội đồng thảo luận về việc ký kết
hợp đồng hoặc giao dịch này. Trường hợp thành viên
HĐQT không biết bản thân và người liên quan có lợi ích
vào thời điểm hợp đồng, giao dịch được ký với Công ty,
thành viên HĐQT này phải công khai các lợi ích liên quan
tại cuộc họp đầu tiên của HĐQT được tổ chức sau khi
thành viên này biết rằng mình có lợi ích hoặc sẽ có lợi ích
trong giao dịch hoặc hợp đồng nêu trên.
f.Thành viên Hội đồng Quản trị vắng mặt có thể biểu quyết
thông qua thư, fax, thư điện tử. Trường hợp gửi phiếu biểu
quyết đến cuộc họp thông qua thư, phiếu biểu quyết phải
đựng trong phong bì kín và phải được chuyển đến Chủ tịch
HĐQT hoặc Thư ký Công ty chậm nhất một (01) ngày
trước khi khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự
chứng kiến của tất cả người dự họp.
211
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
5.Cách thức thông qua nghị quyết của HĐQT:
a.Nghị quyết của Hội đồng quản trị được thông qua nếu
được đa số thành viên dự họp tán thành; trường hợp số
phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía
có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
b.Nghị quyết theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản: Nghị
quyết bằng văn bản phải được tất cả các thành viên Hội
đồng Quản trị ký và đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Các thành viên tham gia biểu quyết tại cuộc họp ký;
- Số lượng những thành viên có mặt không thấp hơn số
lượng thành viên tối thiểu theo quy định để tiến hành họp.
6.Ghi biên bản họp HĐQT:
Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm gửi biên bản
họp Hội đồng quản trị tới các thành viên và biên bản đó là
bằng chứng xác thực về công việc đã được tiến hành trong
cuộc họp trừ khi có ý kiến phản đối về nội dung biên bản
trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày gửi. Biên bản
họp Hội đồng quản trị được lập bằng tiếng Việt và có thể
lập bằng tiếng Anh. Biên bản phải có chữ ký của chủ tọa và
người ghi biên bản.
Chủ tọa và người ghi biên bản phải chịu trách nhiệm về
tính trung thực và chính xác của nội dung biên bản họp
212
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
HĐQT.
7.Thông báo nghị quyết HĐQT.
Sau khi ban hành Nghị quyết HĐQT, Công ty có trách
nhiệm công bố thông tin trong nội bộ Công ty và cho các
cơ quan hữu quan, trên các phương tiện thông tin đại
chúng, trên trang website của Công ty theo trình tự và quy
định của hiện hành.
1. Điều 17. Thù lao của Hội đồng quản trị
1. Thù lao của HĐQT được ĐHĐCĐ thông qua hàng năm
và được công bố theo quy định.
2. Trường hợp thành viên HĐQT kiêm nhiệm chức danh
trong bộ máy điều hành của công ty và các công ty con
thì thù lao được công bố phải bao gồm các khoản lương,
thưởng gắn với chức danh điều hành và các khoản thù lao
khác.
3. Thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí do công ty
thanh toán, cấp cho từng thành viên HĐQT được công bố
chi tiết trong Báo cáo thường niên của công ty.
Điều 18. Quy chế nội bộ về quản trị công ty
1. HĐQT có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế
nội bộ về quản trị công ty. Quy chế nội bộ về quản trị
công ty không được trái với các nguyên tắc và quy định
hiện hành về quản trị công ty. Quy chế nội bộ được công
Điều 44. Quy định về việc đánh giá hoạt động của
Thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc và
người điều hành khác
1. HĐQT có trách nhiệm xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá
hoạt động cho tất cả các đối tượng là thành viên HĐQT,
TGĐ và người điều hành khác.
2. Các tiêu chuẩn đánh giá hoạt động phải hài hòa giữa lợi
ích của người điều hành doanh nghiệp với lợi ích lâu dài
của Công ty và cổ đông. Các chỉ số tài chính và phi tài
chính được sử dụng trong đánh giá được HĐQT cân nhắc
thận trọng và quyết định tại từng thời điểm. Trong đó, các
chỉ tiêu phi tài chính có thể được đề cập như: quyền lợi của
các bên liên quan, hiệu quả hoạt động, những tiến bộ và cải
tiến đạt được, v.v….
Điều 45. Khen thưởng
- Căn cứ
khoản 2 Điều
158,, Khoản 1
Điều 167 LDN
2014
- Căn cứ Điều
28, Điều 43
Điều lệ công ty
-- Căn cứ theo
đề mục của
Quy chế quản
trị Công ty
trong Thông tư
số
95/2017/TT-
BTC để xây
dựng các đề
213
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
bố trên trang thông tin điện tử của công ty.
2. Quy chế nội bộ về quản trị công ty gồm các nội dung
sau:
a) Trình tự, thủ tục về triệu tập và biểu quyết tại Đại hội
đồng cổ đông (Phụ lục I đính kèm);
b) Trình tự, thủ tục đề cử, ứng cử, bầu, miễn nhiệm và bãi
nhiệm thành viên Hội đồng quản trị (Phụ lục II đính
kèm);
c) Trình tự, thủ tục tổ chức họp Hội đồng quản trị (Phụ
lục III đính kèm);
d) Trình tự, thủ tục lựa chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán
bộ quản lý (Phụ lục IV đính kèm);
e) Quy trình, thủ tục phối hợp hoạt động giữa Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc điều hành (Tổng
giám đốc điều hành) (Phụ lục V đính kèm);
f) Quy định về đánh giá hàng năm đối với hoạt động,
khen thưởng và kỷ luật đối với thành viên HĐQT, thành
viên Ban kiểm soát, Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc
điều hành) và các cán bộ quản lý khác (Phụ lục VI đính
kèm);
g) Quy trình, thủ tục về việc thành lập và hoạt động của
các tiểu ban thuộc HĐQT (Phụ lục VII đính kèm).
1. HĐQT có trách nhiệm xây dựng hệ thống khen thưởng.
Việc khen thưởng được thực hiện dựa trên kết quả đánh giá
hoạt động tại Điều 44 của Quy chế này.
2. Đối tượng: các cá nhân theo chế độ khen thưởng do
HĐQT quy định.
3. Các hình thức khen thưởng: bằng tiền, bằng cổ phiếu
(phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người
lao động trong Công ty) hoặc các hình thức khác do HĐQT
xây dựng. Các hình thức khen thưởng sẽ do HĐQT phê
chuẩn, trường hợp vượt thẩm quyền sẽ trình Đại hội đồng
cổ đông thông qua.
Điều 46. Kỷ luật
1. HĐQT có trách nhiệm xây dựng hệ thống kỷ luật dựa
trên tính chất và mức độ của việc vi phạm. Việc kỷ luật
phải có hình thức cao nhất là bãi nhiệm, cách chức.
2. Thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, người điều hành
doanh nghiệp khác không hoàn thành nhiệm vụ của mình
so với yêu cầu với sự trung thực, siêng năng, cẩn trọng sẽ
phải chịu trách nhiệm cá nhân về những thiệt hại do mình
gây ra.
3. Thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, người điều hành
doanh nghiệp khác khi thực hiện nhiệm vụ mà có hành vi
vi phạm quy định pháp luật hoặc quy định của Công ty thì
tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, vi phạm hành
chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
mục và quy
định phù hợp
214
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
pháp luật và Điều lệ Công ty. Trường hợp gây thiệt hại đến
lợi ích của Công ty, cổ đông hoặc người khác sẽ phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
2. Điều 19. Các tiểu ban của Hội đồng quản trị
1. HĐQT cần thành lập các tiểu ban để hỗ trợ hoạt động
của HĐQT, bao gồm tiểu ban chính sách phát triển, tiểu
ban nhân sự, tiểu ban lương thưởng và các tiểu ban đặc
biệt khác theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
2. Tiểu ban nhân sự và tiểu ban lương thưởng phải có ít
nhất một (01) thành viên HĐQT độc lập làm trưởng ban.
3. HĐQT quy định chi tiết về việc thành lập, trách nhiệm
của các tiểu ban và trách nhiệm của từng thành viên.
4. Trường hợp các công ty không thành lập các tiểu ban
thì HĐQT cử thành viên HĐQT độc lập phụ trách riêng
về từng vấn đề như lương thưởng, nhân sự.
Bỏ vì: Điều này đã được quy định tại Điều 31 Điều lệ
Công ty.
3. Điều 20. Thư ký công ty
1. Để hỗ trợ cho hoạt động quản trị công ty được tiến
hành một cách có hiệu quả, HĐQT phải chỉ định ít nhất
một (01) người làm Thư ký công ty. Thư ký công ty phải
là người có hiểu biết về pháp luật. Thư ký công ty không
Bỏ vì: Điều này đã được quy định tại Điều 35 Điều lệ
Công ty.
215
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
được đồng thời làm việc cho công ty kiểm toán đang thực
hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty.
2. Vai trò và nhiệm vụ của Thư ký công ty bao gồm:
- Chuẩn bị các cuộc họp HĐQT, Ban kiểm soát và
ĐHĐCĐ theo yêu cầu của HĐQT hoặc Ban kiểm soát;
- Tư vấn về thủ tục của các cuộc họp;
- Tham dự các cuộc họp;
- Đảm bảo các nghị quyết của HĐQT phù hợp với luật
pháp;
- Cung cấp các thông tin tài chính, bản sao biên bản họp
HĐQT và các thông tin khác cho thành viên HĐQT và
thành viên Ban kiểm soát.
3. Thư ký công ty có trách nhiệm bảo mật thông tin theo
các quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Điều 21. Đào tạo về quản trị công ty
Thành viên HĐQT, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc
điều hành (Tổng giám đốc điều hành), Thư ký công ty của
công ty phải tham gia các khóa đŕo tạo về quản trị công ty
tại các cő sở đŕo tạo đýợc Ủy ban Chứng khoán Nhŕ nýớc
216
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
công nhận.
4. Điều 22. Ứng cử, đề cử thành viên Ban kiểm soát
Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, việc
ứng cử, đề cử thành viên Ban kiểm soát được thực hiện
tương tự việc ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị
được quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 10 Quy chế
này.
Trường hợp số lượng các ứng viên Ban kiểm soát thông
qua đề cử và ứng cử không đủ số lượng cần thiết, Ban
kiểm soát đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng viên hoặc
tổ chức đề cử theo cơ chế quy định tại Điều lệ công ty.
Cơ chế đề cử của Ban kiểm soát đương nhiệm được công
bố rõ ràng và được ĐHĐCĐ thông qua trước khi tiến
hành đề cử.
Điều 23. Tư cách thành viên Ban kiểm soát
1. Thành viên Ban kiểm soát là những người không thuộc
đối tượng mà pháp luật và Điều lệ công ty cấm làm thành
viên Ban kiểm soát. Thành viên Ban kiểm soát phải là
người có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm. Thành
Quy định cụ thể tại Chương 4 – Ban kiểm soát - Căn cứ Điều
21, Điều 38
Điều lệ Công
ty
- Căn cứ theo
đề mục của
Quy chế quản
trị Công ty
trong Thông tư
số
95/2017/TT-
BTC để xây
dựng các đề
mục và quy
định phù hợp
217
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
viên Ban kiểm soát có thể không phải là cổ đông của
công ty.
2. Thành viên Ban kiểm soát không phải là người trong
bộ phận kế toán, tài chính của công ty và không phải là
thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập
đang thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của công
ty.
Điều 24. Thành phần Ban kiểm soát
1. Số lượng thành viên Ban kiểm soát là ba (03) người.
Trong Ban kiểm soát có ít nhất một thành viên là kế toán
viên hoặc kiểm toán viên.
2. Trưởng Ban kiểm soát là người có chuyên môn về kế
toán.
Điều 25. Quyền tiếp cận thông tin của thành viên Ban
kiểm soát
1. Thành viên Ban kiểm soát có quyền tiếp cận tất cả các
thông tin và tài liệu liên quan đến tình hình hoạt động của
công ty. Thành viên HĐQT, Giám đốc điều hành (Tổng
giám đốc điều hành) và cán bộ quản lý khác có trách
nhiệm cung cấp các thông tin theo yêu cầu của các thành
218
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
viên Ban kiểm soát.
2. Công ty hỗ trợ thành viên Ban kiểm soát hoạt động và
thực thi nhiệm vụ một cách có hiệu quả theo các quy định
của pháp luật, Điều lệ và qui chế nội bộ của Công ty.
Điều 26. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước cổ đông của
công ty về các hoạt động giám sát của mình. Ban kiểm
soát có trách nhiệm giám sát tình hình tài chính công ty,
tính hợp pháp trong các hoạt động của thành viên HĐQT,
Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc điều hành), cán bộ
quản lý khác, sự phối hợp hoạt động giữa Ban kiểm soát
với HĐQT, Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc điều
hành) và cổ đông và các nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật và Điều lệ công ty nhằm bảo vệ quyền lợi hợp
pháp của công ty và cổ đông.
2. Ban kiểm soát phải họp ít nhất hai (02) lần trong một
năm, số lượng thành viên tham dự họp ít nhất là hai phần
ba (2/3) số thành viên Ban kiểm soát. Biên bản họp Ban
kiểm soát được lập chi tiết và rõ ràng. Thư ký và các
thành viên Ban kiểm soát tham dự họp phải ký tên vào
219
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
các biên bản cuộc họp. Các biên bản họp của Ban kiểm
soát phải được lưu giữ nhằm xác định trách nhiệm của
từng thành viên Ban kiểm soát.
3. Trong các cuộc họp của Ban kiểm soát, Ban kiểm soát
có quyền yêu cầu thành viên HĐQT, Giám đốc điều hành
(Tổng giám đốc điều hành), thành viên kiểm toán nội bộ
(nếu có) và kiểm toán viên độc lập tham dự và trả lời các
vấn đề mà các thành viên Ban kiểm soát quan tâm.
4. Trường hợp Ban kiểm soát phát hiện những hành vi vi
phạm pháp luật hoặc vi phạm Điều lệ công ty của các
thành viên HĐQT, Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc
điều hành) và các cán bộ quản lý khác, Ban kiểm soát
phải thông báo bằng văn bản với HĐQT trong vòng bốn
mươi tám (48) giờ, yêu cầu người có hành vi vi phạm
chấm dứt vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả. Sau
thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày ra thông báo nêu trên,
nếu người có hành vi vi phạm không chấm dứt vi phạm
và có giải pháp khắc phục hậu quả, Ban kiểm soát có
trách nhiệm báo cáo trực tiếp với Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước về vấn đề này.
5. Ban kiểm soát có quyền lựa chọn và đề nghị ĐHĐCĐ
220
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
phê chuẩn tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán
các báo cáo tài chính của công ty
6. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm báo cáo tại ĐHĐCĐ
theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.
Điều 27. Thù lao của Ban kiểm soát
Hàng năm các thành viên Ban kiểm soát được hưởng thù
lao cho việc thực hiện nghĩa vụ của Ban kiểm soát. Thù
lao cho các thành viên Ban kiểm soát được ĐHĐCĐ
thông qua. Tổng số thù lao, các khoản lợi ích khác cũng
như chi phí mà công ty đã thanh toán, cấp cho từng thành
viên Ban kiểm soát được công bố trong Báo cáo thường
niên của công ty và cho các cổ đông.
5. Điều 28. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung
đột về quyền lợi của các thành viên Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát, Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc
điều hành), cán bộ quản lý khác
1. Thành viên HĐQT, thành viên Ban kiểm soát, Giám
đốc điều hành (Tổng giám đốc điều hành), cán bộ quản lý
khác phải công khai các lợi ích liên quan theo quy định
Bỏ vì:
1. Điều này đã được quy định tại Điều 39, 40, 41 Điều
lệ Công ty.
2. Ngoài ra, Quy chế mẫu theo Thông tư 95/2017/TT-
BTC cũng không quy định điều này.
221
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
của Luật Doanh nghiệp, các văn bản pháp luật liên quan.
2. Thành viên HĐQT, thành viên Ban kiểm soát, Giám
đốc điều hành (Tổng giám đốc điều hành), cán bộ quản lý
khác và những người liên quan tới các thành viên này
không được phép sử dụng những cơ hội kinh doanh có
thể mang lại lợi ích cho công ty vì mục đích cá nhân;
không được sử dụng những thông tin có được nhờ chức
vụ của mình để tư lợi cá nhân hay để phục vụ lợi ích của
tổ chức hoặc cá nhân khác.
3. Thành viên HĐQT, thành viên Ban kiểm soát, Giám
đốc điều hành (Tổng giám đốc điều hành) và cán bộ quản
lý khác có nghĩa vụ thông báo cho HĐQT các giao dịch
giữa công ty, công ty con, công ty do Công ty Cổ phần
Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam nắm quyền kiểm
soát với chính thành viên đó hoặc với những người có
liên quan tới thành viên đó theo quy định của pháp luật.
Công ty phải thực hiện công bố thông tin về nghị quyết
ĐHĐCĐ hoặc nghị quyết HĐQT thông qua các giao dịch
nêu trên trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ trên trang
thông tin điện tử của công ty và báo cáo Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
222
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
4. Công ty không được cấp các khoản vay hoặc bảo lãnh
cho các thành viên HĐQT, thành viên Ban kiểm soát,
Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc điều hành), cán bộ
quản lý khác và những người có liên quan tới thành viên
nêu trên, trừ khi ĐHĐCĐ có quyết định khác.
5. Thành viên HĐQT không được biểu quyết đối với các
giao dịch mà thành viên đó hoặc người có liên quan đến
thành viên đó tham gia, bao gồm các giao dịch mà lợi ích
vật chất hay phi vật chất của thành viên HĐQT đó chưa
được xác định. Các giao dịch nêu trên phải được công bố
trong Báo cáo thường niên của công ty.
6. Các thành viên HĐQT, thành viên Ban kiểm soát,
Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc điều hành), cán bộ
quản lý khác và những người có liên quan tới các thành
viên nêu trên không được sử dụng các thông tin chưa
được phép công bố của công ty hoặc tiết lộ cho người
khác để thực hiện các giao dịch có liên quan.
Điều 29. Giao dịch với người có liên quan
1. Khi tiến hành giao dịch với những người có liên quan,
công ty phải ký kết hợp đồng bằng văn bản theo nguyên
223
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
tắc bình đẳng, tự nguyện. Nội dung hợp đồng phải rõ
ràng, cụ thể và công bố thông tin cho cổ đông khi có yêu
cầu theo qui định của pháp luật và Điều lệ công ty.
2. Công ty áp dụng các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa
những người có liên quan can thiệp vào hoạt động của
công ty và gây tổn hại cho lợi ích của công ty thông qua
việc kiểm soát các kênh mua, bán hàng hoá của công ty
hay lũng đoạn giá cả.
3. Công ty áp dụng các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa
cổ đông và những người có liên quan tiến hành các giao
dịch làm thất thoát vốn, tài sản hoặc các nguồn lực khác
của công ty. Công ty không được cung cấp các khoản vay
hoặc bảo lãnh cho các cổ đông và những người có liên
quan.
Điều 30. Đảm bảo quyền hợp pháp của các bên có
quyền lợi liên quan đến công ty
1. Công ty phải tôn trọng quyền lợi hợp pháp của các bên
có quyền lợi liên quan đến công ty bao gồm ngân hàng,
chủ nợ, người lao động, người tiêu dùng, nhà cung cấp,
cộng đồng và những người khác có quyền lợi liên quan
224
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
đến công ty.
2. Công ty cần hợp tác tích cực với những người có quyền
lợi liên quan đến công ty thông qua việc:
a) Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho ngân hàng và
chủ nợ để giúp họ đánh giá về tình hình hoạt động và tài
chính của công ty và đưa ra quyết định;
b) Khuyến khích họ đưa ra ý kiến về tình hình hoạt động
kinh doanh, tình hình tài chính và các quyết định quan
trọng liên quan tới lợi ích của họ thông qua liên hệ trực
tiếp với HĐQT, Ban kiểm soát, Giám đốc điều hành
(Tổng giám đốc điều hành).
3. Công ty phải tuân thủ các quy định về lao động, môi
trường, hoạt động có trách nhiệm với cộng đồng và xã
hội.
6. Điều 31. Nghĩa vụ công bố thông tin
1. Công ty có nghĩa vụ công bố đầy đủ, chính xác và kịp
thời thông tin định kỳ và bất thường về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh, tài chính và tình hình quản trị
công ty cho cổ đông và công chúng. Thông tin và cách
thức công bố thông tin được thực hiện theo quy định của
Bỏ vì quy chế mẫu theo Thông tư 95/2017/TT-BTC
không quy định điều này.
225
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
pháp luật và Điều lệ công ty. Ngoài ra, công ty phải công
bố đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin khác nếu
các thông tin đó có khả năng ảnh hưởng đến giá chứng
khoán và ảnh hưởng đến quyết định của cổ đông và nhà
đầu tư.
2. Việc công bố thông tin được thực hiện theo những
phương thức nhằm đảm bảo cổ đông và công chúng đầu
tư có thể tiếp cận một cách công bằng. Ngôn từ trong
công bố thông tin cần rõ ràng, dễ hiểu và tránh gây hiểu
lầm cho cổ đông và công chúng đầu tư.
Điều 32. Công bố thông tin về quản trị công ty
1. Công ty phải công bố thông tin về tình hình quản trị
công ty tại các kỳ ĐHĐCĐ thường niên và trong Báo cáo
thường niên của công ty theo quy định của pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Công ty có nghĩa vụ báo cáo định kỳ sáu (06) tháng và
công bố thông tin về tình hình quản trị công ty theo quy
định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng
khoán.
Điều 33. Trách nhiệm về báo cáo và công bố thông tin
226
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm soát, Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc điều
hành)
Ngoài các trách nhiệm theo quy định tại Điều 28 Quy chế
này, thành viên HĐQT, thành viên Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc điều hành có trách nhiệm báo cáo và công bố
thông tin về giao dịch trong các trường hợp sau:
1. Các giao dịch giữa công ty với công ty mà các thành
viên nêu trên là thành viên sáng lập hoặc là thành viên
HĐQT, Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc điều hành)
trong thời gian ba (03) năm trước.
2. Các giao dịch giữa công ty với công ty trong đó người
liên quan của các thành viên nêu trên là thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc điều hành (Tổng giám đốc điều
hành) hoặc cổ đông lớn.
3. Các giao dịch có thể mang lại lợi ích vật chất hoặc phi
vật chất đối với các thành viên nêu trên.
7. Điều 34. Giám sát
Công ty, các tổ chức và cá nhân có liên quan phải chịu sự
giám sát về quản trị công ty của Uỷ ban Chứng khoán
Bỏ vì quy chế mẫu theo Thông tư 95/2017/TT-BTC
không quy định điều này.
227
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 35. Xử lý vi phạm
Công ty, các tổ chức và cá nhân có liên quan vi phạm
hoặc không thực hiện quy chế này tùy theo tính chất, mức
độ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách
nhiệm theo quy định của pháp luật.
8. Điều 36. Bổ sung và sửa đổi Quy định về quản trị
Công ty
1.Việc bổ sung hoặc sửa đổi Quy định này phải được Hội
đồng quản trị Công ty xem xét và quyết định.
2.Trong trường hợp có những quy định của pháp luật có
liên quan đến hoạt động của công ty chưa được đề cập
trong bản quy chế này hoặc trong trường hợp có những
quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản
trong quy chế này thì những quy định của pháp luật đó
đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh hoạt động của
công ty.
Ðiều 47. Bổ sung và sửa ðổi Quy ðịnh về quản trị Công
ty
1. Việc bổ sung hoặc sửa đổi Quy định này phải được Đại
hội đồng cổ đông Công ty xem xét và quyết định.
2. Trong trường hợp có những quy định của pháp luật có
liên quan đến hoạt động của Công tycchưa được đề cập
trong bản quy chế này hoặc trong trường hợp có những quy
định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong
quy chế này thì những quy định của pháp luật đó đương
nhiên được áp dụng và điều chỉnh hoạt động của Công ty.
Sửa đổi cho
phù hợp
228
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
9. Điều 37. Ngày hiệu lực
1. Quy chế này gồm 09 chương 37 điều và 07 Phụ lục,
được HĐQT Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển
Việt Nam nhất trí thông qua ngày………tháng……năm
2013 và cùng chấp thuận hiệu lực toàn văn của quy định
này.
2. Quy chế này là duy nhất và chính thức của công ty.
3. Các bản sao hoặc trích lục Quy chế về quản trị công ty
phải có chữ ký của Chủ tịch HĐQT hoặc có chữ ký của ít
nhất ½ tổng số thành viên HĐQT mới có giá trị./.
Ðiều 48. Ngày hiệu lực
1. Quy chế này gồm 9 chương 48 điều, được Đại hội
đồng cổ đông Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu
biển Việt Nam nhất trí thông qua ngày … tháng …
năm 2018 và cùng chấp thuận hiệu lực toàn văn của
quy định này.
2. Quy định tại Khoản 2 Điều 16 Quy chế này có hiệu lực
sau ngày 01/08/2019.
3. Quy chế này là duy nhất và chính thức của Công ty.
4. Các bản sao hoặc trích lục Quy chế về quản trị công ty
phải có chữ ký của Chủ tịch HĐQT.
Sửa đổi cho
phù hợp
10. Chưa quy định CHƯƠNG 5 - NGƯỜI ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP
- Căn cứ
Chương VIII
Điều lệ Công
ty
- Căn cứ theo
đề mục của
Quy chế quản
trị Công ty
trong Thông tư
số
95/2017/TT-
BTC để xây
dựng các đề
mục và quy
229
STT NỘI DUNG QUY CHẾ HIỆN HÀNH NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ
PHÁP LÝ
định phù hợp
11. Chưa quy định CHƯƠNG 6 - QUY ĐỊNH VỀ PHỐI HỢP HOẠT
ĐỘNG GIỮA HĐQT, BAN KIỂM SOÁT VÀ TỔNG
GIÁM ĐỐC
- Căn cứ quy
định tại Điều
165, Điều 166
LDN 2014
- Căn cứ
Khoản 1 Điều
21, Điều 22,
Khoản 2 Điều
23 Nghị định
số
71/2017/NĐ-
CP
- Căn cứ theo
đề mục của
Quy chế quản
trị Công ty
trong Thông tư
số
95/2017/TT-
BTC để xây
dựng các đề
mục và quy
định phù hợp
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
230
CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
-----------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
- Nghị định 71/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2017 hướng dẫn về quản trị công ty
áp dụng đối với công ty đại chúng;
- Thông tư số 95/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 09 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 71/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2017 của
Chính phủ hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng;
- Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt
Nam.
DỰ THẢO
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
231
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 – QUY ĐỊNH CHUNG -------------------------------------------------------------------------- 233
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh --------------------------------------------------------------------------------- 233
Điều 2. Giải thích thuật ngữ và chữ viết tắt ------------------------------------------------------------ 233
CHƯƠNG 2 – QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG --------------------- 234
Điều 3. Thông báo về việc chốt danh sách cổ đông có quyền tham dự họp Đại hội đồng cổ
đông --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 234
Điều 4. Thông báo triệu tập Đại hội đồng cổ đông --------------------------------------------------- 234
Điều 5. Cách thức đăng ký tham dự Đại hội đồng cổ đông ---------------------------------------- 235
Điều 6. Cách thức bỏ phiếu biểu quyết ------------------------------------------------------------------ 236
Điều 7. Cách thức bỏ phiếu bầu cử ----------------------------------------------------------------------- 236
Điều 8. Cách thức kiểm phiếu ----------------------------------------------------------------------------- 237
Điều 9. Thông báo kết quả kiểm phiếu ------------------------------------------------------------------ 237
Điều 10. Cách thức phản đối quyết định của Đại hội đồng cổ đông ----------------------------- 237
Điều 11. Lập Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông ---------------------------------------------------- 238
Điều 12. Thông qua và công bố Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông ------------------------------- 239
Điều 13. Trường hợp được lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản ------------------------------------- 239
Điều 14. Trường hợp không được lấy ý kiến bằng văn bản --------------------------------------- 240
Điều 15. Quy trình lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản ------------------------------------------------ 240
CHƯƠNG 3 – HĐQT VÀ CUỘC HỌP HĐQT ------------------------------------------------------------- 243
Mục 1. Quy định chung ------------------------------------------------------- Error! Bookmark not defined.
Mục 2 – Quy định về Đề cử, Ứng cử, Bầu, Miễn nhiệm và Bãi nhiệm thành viên HĐQT --------- 243
Điều 16. Tiêu chuẩn Thành viên HĐQT ---------------------------------------------------------------- 243
Điều 17. Cách thức cổ đông, nhóm cổ đông ứng cử, đề cử người vào vị trí thành viên HĐQT
theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty ------------------------------------------------------ 243
Điều 18. Cách thức bầu thành viên HĐQT ------------------------------------------------------------- 243
Điều 19. Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT --------------------------- 244
Điều 20. Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT ------------------------ 244
Điều 21. Cách thức giới thiệu ứng viên thành viên HĐQT----------------------------------------- 244
Mục 3 – Quy định về cuộc họp HĐQT ------------------------------------------------------------------------ 245
Điều 22. Quy định về trình tự và thủ tục tổ chức họp HĐQT ------------------------------------- 245
CHƯƠNG 4 – BAN KIỂM SOÁT ----------------------------------------------------------------------------- 248
Mục 2 – Quy định về Đề cử, Ứng cử, Bầu, Miễn nhiệm và Bãi nhiệm Kiểm soát viên ------------- 248
Điều 23. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên ----------------------------------------------- 248
Điều 24. Cách thức cổ đông, nhóm cổ đông ứng cử, đề cử người vào vị trí Kiểm soát viên
theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty ------------------------------------------------------ 248
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
232
Điều 26. Cách thức bầu Kiểm soát viên ----------------------------------------------------------------- 248
Điều 27. Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên -------------------------------- 249
Điều 28. Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên ---------------------------- 249
Điều 29. Cách thức giới thiệu ứng viên Ban kiểm soát ---------------------------------------------- 249
Mục 3 – Quy định về cuộc họp Ban kiểm soát--------------------------------------------------------------- 250
Điều 30. Cuộc họp Ban kiểm soát ------------------------------------------------------------------------- 250
CHƯƠNG 5 - NGƯỜI ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP ------------------------------------------------- 251
Điều 31. Các tiêu chuẩn của người điều hành doanh nghiệp -------------------------------------- 251
Điều 32. Việc bổ nhiệm người điều hành doanh nghiệp -------------------------------------------- 251
Điều 33. Ký hợp đồng lao động với người điều hành doanh nghiệp ----------------------------- 252
Điều 34. Các trường hợp miễn nhiệm người điều hành doanh nghiệp ------------------------- 252
Điều 35. Thông báo bổ nhiệm, miễn nhiệm người điều hành doanh nghiệp ------------------ 252
CHƯƠNG 6 – QUY ĐỊNH VỀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA HĐQT, BAN KIỂM SOÁT VÀ
TỔNG GIÁM ĐỐC ----------------------------------------------------------------------------------------------- 253
Điều 36. Thủ tục, trình tự triệu tập, thông báo mời họp, ghi biên bản, thông báo kết quả
họp giữa HĐQT, Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc ------------------------------------------------- 253
Điều 37. Thông báo nghị quyết của HĐQT cho Ban kiểm soát ----------------------------------- 253
Điều 38. Thông báo nghị quyết của HĐQT cho Tổng Giám đốc -------------------------------- 253
Điều 39. Các trường hợp Tổng Giám đốc và Ban kiểm soát đề nghị triệu tập họp HĐQT và
những vấn đề cần xin ý kiến HĐQT --------------------------------------------------------------------- 253
Điều 40. Báo cáo của Tổng Giám đốc với HĐQT về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
được giao -------------------------------------------------------------------------------------------------------- 254
Điều 41. Kiểm điểm việc thực hiện nghị quyết và các vấn đề ủy quyền khác của HĐQT đối
với Tổng Giám đốc -------------------------------------------------------------------------------------------- 254
Điều 42. Các vấn đề Tổng Giám đốc phải báo cáo, cung cấp thông tin và cách thức thông
báo cho HĐQT, BKS ----------------------------------------------------------------------------------------- 254
Điều 43. Phối hợp hoạt động kiểm soát, điều hành, giám sát giữa các thành viên HĐQT, các
kiểm soát viên và Tổng Giám đốc theo các nhiệm vụ cụ thể của các thành viên nêu trên - 255
CHƯƠNG 7 – QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHEN
THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN HĐQT, KIỂM SOÁT VIÊN, TỔNG GIÁM
ĐỐC VÀ CÁC NGƯỜI ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP KHÁC -------------------------------------- 255
Điều 44. Quy định về việc đánh giá hoạt động của Thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, Tổng
Giám đốc và người điều hành khác ---------------------------------------------------------------------- 256
Điều 45. Khen thưởng ---------------------------------------------------------------------------------------- 256
Điều 46. Kỷ luật------------------------------------------------------------------------------------------------ 256
CHƯƠNG 8 - SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY ------------------------------------- 257
Điều 47. Bổ sung và sửa đổi Quy định về quản trị Công ty ---------------------------------------- 257
CHƯƠNG 9 - NGÀY HIỆU LỰC ----------------------------------------------------------------------------- 257
Điều 48. Ngày hiệu lực --------------------------------------------------------------------------------------- 257
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
233
CHƯƠNG 1 – QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này được xây dựng theo Thông tư số 95/2017/TT-BTC ngày 22/9/2017 của Bộ Tài
chính, quy định về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam
Điều 2. Giải thích thuật ngữ và chữ viết tắt
1. Người có liên quan là cá nhân hoặc tổ chức được quy định tại khoản 17 Điều 4 Luật
doanh nghiệp, khoản 34 Điều 6 Luật chứng khoán.
2. Công ty: là Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam
3. HĐQT: là Hội đồng quản trị
4. Ứng cử: là tự đề cử
5. BKS: là Ban kiểm soát
6. VSD: là Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
7. Đại biểu: là Cổ đông, người đại diện (người được cổ đông ủy quyền)
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
234
CHƯƠNG 2 – QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HỌP ĐẠI HỘI
ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Điều 3. Thông báo về việc chốt danh sách cổ đông có quyền tham dự họp Đại hội đồng
cổ đông
(Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 71/2017/NĐ-CP; Quy chế THQ 197/QĐ-
VSD 29/09/2017)
HĐQT tổ chức họp và ban hành Nghị quyết HĐQT thông qua ngày đăng ký cuối cùng lập
danh sách cổ đông có quyền tham dự đại hội. Nghị quyết HĐQT phải được công bố thông tin
chậm nhất hai mươi (20) ngày trước ngày đăng ký cuối cùng.
Điều 4. Thông báo triệu tập Đại hội đồng cổ đông
(Căn cứ quy định tại Điều 18 Điều lệ công ty )
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được triệu tập theo quyết định của Hội đồng quản trị,
trừ các trường hợp được quy định tại Điểm b hoặc Điểm c Khoản 4 Điều 14 Điều lệ
Công ty.
2. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện các công việc sau đây:
a. Chuẩn bị danh sách cổ đông đủ điều kiện tham gia và biểu quyết/ bầu cử tại Đại hội
đồng cổ đông. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập
không sớm hơn mười lăm (15) ngày trước ngày gửi thông báo mời họp Đại hội đồng
cổ đông.
b. Chuẩn bị chương trình, nội dung đại hội;
c. Chuẩn bị tài liệu cho đại hội;
d. Dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông theo nội dung dự kiến của cuộc họp;
e. Xác định thời gian và địa điểm tổ chức đại hội;
f. Thông báo và gửi thông báo họp Đại hội đồng cổ đông cho tất cả các cổ đông có
quyền dự họp;
g. Các công việc khác phục vụ đại hội.
3. Thông báo họp Đại hội đồng cổ đông được gửi cho tất cả các cổ đông bằng phương
thức bảo đảm, đồng thời công bố trên trang thông tin điện tử của Công ty và Ủy ban
chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán. Người triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông phải gửi thông báo mời họp đến tất cả các cổ đông trong Danh sách cổ đông
có quyền dự họp chậm nhất mười (10) ngày trước ngày khai mạc cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông (tính từ ngày mà thông báo được gửi hoặc chuyển đi một cách hợp lệ,
được trả cước phí hoặc được bỏ vào hòm thư). Chương trình họp Đại hội đồng cổ
đông, các tài liệu liên quan đến các vấn đề sẽ được biểu quyết tại đại hội được gửi
cho các cổ đông hoặc/và đăng trên trang thông tin điện tử của Công ty. Trong trường
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
235
hợp tài liệu không được gửi kèm thông báo họp Đại hội đồng cổ đông, thông báo mời
họp phải nêu rõ đường dẫn đến toàn bộ tài liệu họp để các cổ đông có thể tiếp cận,
bao gồm:
a. Chương trình họp, các tài liệu sử dụng trong cuộc họp;
b. Danh sách và thông tin chi tiết của các ứng viên trong trường hợp bầu thành viên
HĐQT, Kiểm soát viên;
c. Thẻ hoặc Phiếu biểu quyết, bầu cử;
d. Mẫu chỉ định đại diện theo ủy quyền dự họp;
e. Dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp.
4. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Điều lệ công ty có
quyền kiến nghị các vấn đề đưa vào chương trình họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến
nghị phải được làm bằng văn bản và phải được gửi cho Công ty ít nhất ba (03) ngày
làm việc trước ngày khai mạc cuộc Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bao gồm họ
và tên cổ đông, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là
cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính
đối với cổ đông là tổ chức; số lượng và loại cổ phần cổ đông đó nắm giữ, và nội dung
kiến nghị đưa vào chương trình họp.
5. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền từ chối những kiến nghị liên quan
khoản 4 Điều 18 Điều lệ công ty nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a. Kiến nghị được gửi đến không đúng thời hạn hoặc không đủ, không đúng nội dung;
b. Vào thời điểm kiến nghị, cổ đông hoặc nhóm cổ đông không có đủ ít nhất 5% cổ
phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất sáu (06) tháng theo quy định tại
khoản 3 Điều 12 Điều lệ công ty;
c. Vấn đề kiến nghị không thuộc phạm vi thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ
đông;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Điều 5. Cách thức đăng ký tham dự Đại hội đồng cổ đông
(Căn cứ quy định tại Điều 140 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13; Điều 20 Điều lệ Công
ty)
1. Cách thức đăng ký tham dự Đại hội đồng cổ đông và Kiểm tra tư cách đại biểu vào
ngày tổ chức Đại hội đồng cổ đông:
a. Trước khi khai mạc cuộc họp, Công ty phải tiến hành thủ tục đăng ký cổ đông và phải
thực hiện việc đăng ký cho đến khi các cổ đông có quyền dự họp có mặt đăng ký hết.
b. Khi tiến hành đăng ký cổ đông, Công ty cấp cho từng cổ đông hoặc đại diện được uỷ
quyền có quyền biểu quyết một thẻ biểu quyết/phiếu biểu quyết/phiếu bầu cử, trên đó
ghi số đăng ký, họ và tên của cổ đông, họ và tên đại diện được uỷ quyền và số phiếu
biểu quyết/bầu cử của cổ đông đó. Khi tiến hành biểu quyết tại đại hội, số thẻ tán
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
236
thành nghị quyết được thu trước, số thẻ không tán thành nghị quyết được thu sau, cuối
cùng đếm tổng số phiếu tán thành hay không tán thành để quyết định. Tổng số phiếu
tán thành, không tán thành, bỏ phiếu trắng hoặc không hợp lệ theo từng vấn đề được
Chủ tọa thông báo ngay sau khi tiến hành biểu quyết vấn đề đó. Đại hội bầu những
người chịu trách nhiệm kiểm phiếu hoặc giám sát kiểm phiếu theo đề nghị của Chủ
tọa. Số thành viên của ban kiểm phiếu do Đại hội đồng cổ đông quyết định căn cứ đề
nghị của Chủ tọa cuộc họp.
c. Cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền đến sau khi cuộc họp đã khai mạc có quyền
đăng ký ngay và sau đó có quyền tham gia và biểu quyết/ bầu cử tại đại hội ngay sau
khi đăng ký. Chủ tọa không có trách nhiệm dừng đại hội để cho cổ đông đến muộn
đăng ký và hiệu lực của những nội dung đã được biểu quyết/ bầu cử trước đó không
thay đổi.
Điều 6. Cách thức bỏ phiếu biểu quyết
(Căn cứ quy định tại Quy chế làm việc tại Đại hội đồng cổ đông)
a. Biểu quyết bằng thẻ biểu quyết: Khi biểu quyết bằng hình thức giơ cao Thẻ biểu quyết,
mặt trước của Thẻ biểu quyết phải được giơ cao hướng về phía Đoàn Chủ tọa. Trường
hợp đại biểu không giơ Thẻ biểu quyết trong cả ba lần biểu quyết Tán thành, Không tán
thành hoặc Không ý kiến của một vấn đề thì được xem như biểu quyết tán thành vấn đề
đó. Trường hợp đại biểu giơ cao Thẻ biểu quyết nhiều hơn một (01) lần khi biểu quyết
Tán thành, Không tán thành hoặc Không ý kiến của một vấn đề thì được xem như biểu
quyết không hợp lệ. Theo hình thức biểu quyết bằng giơ Thẻ biểu quyết, Thành viên Ban
kiểm tra tư cách đại biểu/Ban kiểm phiếu đánh dấu mã đại biểu và số phiếu biểu quyết
tương ứng của từng cổ đông Tán thành, Không tán thành, Không ý kiến và Không hợp
lệ.
b. Biểu quyết bằng phiếu biểu quyết: Khi biểu quyết bằng hình thức điền vào Phiếu biểu
quyết, đối với từng nội dung, đại biểu chọn một trong ba phương án “Tán thành”,
“Không tán thành”, “Không có ý kiến” được in sẵn trong Phiếu biểu quyết bằng cách
đánh dấu “X” hoặc “” vào ô mình chọn. Sau khi hoàn tất cả nội dung cần biểu quyết
của Đại hội, đại biểu gửi Phiếu biếu quyết về thùng phiếu kín đã được niêm phong tại
Đại hội theo hướng dẫn của Ban kiểm phiếu. Phiếu biểu quyết phải có chữ ký và ghi rõ
họ tên của đại biểu.
Điều 7. Cách thức bỏ phiếu bầu cử
(Căn cứ quy định tại Quy chế bầu cử tại Đại hội đồng cổ đông)
a. Bầu cử theo phương thức bầu dồn phiếu
- Theo đó mỗi đại biểu có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở
hữu, đại diện sở hữu nhân với số thành viên được bầu;
- Đại biểu tham dự có quyền dồn hết tổng số phiếu biểu quyết của mình cho một hoặc
một số ứng cử viên;
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
237
- Trường hợp phát sinh thêm ứng viên trong ngày diễn ra đại hội, đại biểu có thể liên hệ
với Ban kiểm phiếu xin cấp lại phiếu bầu cử mới và phải nộp lại phiếu cũ (trước khi bỏ
vào thùng phiếu);
- Trong trường hợp có sự lựa chọn nhầm lẫn, đại biểu liên hệ với Ban kiểm phiếu để
được cấp lại phiếu bầu mới và phải nộp phiếu cũ;
- Cách ghi phiếu bầu cử: Mỗi đại biểu được phát các phiếu bầu. Cách ghi phiếu bầu được
hướng dẫn cụ thể như sau:
+ Đại biểu bầu số ứng viên tối đa bằng số ứng viên trúng cử;
+ Nếu bầu dồn toàn bộ số phiếu cho một hoặc nhiều ứng viên, đại biểu đánh dấu
vào ô “Bầu dồn phiếu” của các ứng viên tương ứng;
+ Nếu bầu số phiếu không đều nhau cho nhiều ứng viên, đại biểu ghi rõ số phiếu
bầu vào ô “Số phiếu bầu” của các ứng viên tương ứng.
Lưu ý: Trong trường hợp đại biểu vừa đánh dấu vào ô “Bầu dồn phiếu” vừa ghi số
lượng ở ô “Số phiếu bầu” thì kết quả lấy theo số lượng phiếu ở ô “Số phiếu bầu”.
- Nguyên tắc trúng cử:
+ Người trúng cử được xác định theo số phiếu được bầu tính từ cao xuống thấp, bắt
đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên cần
bầu.
+ Trường hợp có từ hai (02) ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu được bầu như
nhau cho thành viên cuối cùng thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng cử viên có
số phiếu được bầu ngang nhau.
+ Nếu kết quả bầu cử lần một không đủ số lượng cần bầu thì sẽ được tiến hành bầu
cử cho đến khi bầu đủ số lượng thành viên cần bầu.
b. Bầu cử theo phương thức biểu quyết: Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều 8. Cách thức kiểm phiếu
(Căn cứ quy định tại Quy chế làm việc tại Đại hội đồng cổ đông)
Cách thức kiểm phiếu được tiến hành bằng cách thu phiếu bầu cử/thẻ/phiếu biểu quyết tán
thành nghị quyết, sau đó thu thẻ/phiếu biểu quyết không tán thành, cuối cùng kiểm phiếu tập
hợp số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến.
Điều 9. Thông báo kết quả kiểm phiếu
(Căn cứ quy định tại Quy chế làm việc tại Đại hội đồng cổ đông)
Ban kiểm phiếu sẽ kiểm tra và tổng hợp và báo cáo Chủ tọa kết quả kiểm phiếu của từng vấn
đề. Kết quả kiểm phiếu sẽ được chủ toạ công bố ngay trước khi bế mạc cuộc họp.
Điều 10. Cách thức phản đối quyết định của Đại hội đồng cổ đông
(Căn cứ quy định tại Điều 129 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13)
1. Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về tổ chức lại Công ty hoặc thay đổi quyền,
nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ của Công ty có quyền đề nghị Công ty mua lại
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
238
cổ phiếu của mình. Đề nghị phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông,
số lượng cổ phần từng loại, giá dự định bán, lý do đề nghị Công ty mua lại. Đề nghị phải
được gửi đến Công ty trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày Đại hội đồng cổ
đông thông qua quyết định về các vấn đề quy định tại khoản này.
2. Công ty sẽ xem xét việc mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông quy định tại Khoản 1
Điều này với giá thị trường trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong
trường hợp không thỏa thuận được về giá thì các bên có thể yêu cầu một tổ chức chuyên
nghiệp định giá. Công ty giới thiệu ít nhất 03 tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp để cổ
đông lựa chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng.
Điều 11. Lập Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
(Căn cứ quy định tại Điều 23 Điều lệ Công ty)
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu
giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải được lập bằng tiếng Việt, có thể lập thêm
bằng tiếng Anh và có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đổng cổ đông;
c. Chương trình họp và nội dung cuộc họp;
d. Họ, tên chủ tọa và thư ký;
e. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
về từng vấn đề trong chương trình họp;
f. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết/phiếu bầu cử của các cổ đông dự họp, phụ lục
danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu
tương ứng;
g. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ phương thức
biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ý
kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;
h. Tổng hợp số phiếu bầu đối với từng ứng viên (nếu có);
i. Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng;
j. Chữ ký của chủ tọa và thư ký.
Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng Anh đều có hiệu lực pháp lý như nhau.
Trường hợp có sự khác nhau về nội dung biên bản tiếng Việt và tiếng Anh thì nội dung
trong biên bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.
2. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được lập xong và thông qua trước khi kết thúc
cuộc họp. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải chịu trách nhiệm liên đới về tính trung thực,
chính xác của nội dung biên bản.
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
239
3. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được công bố trên trang thông tin điện tử của
Công tytrong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ hoặc gửi cho tất cả các cổ đông trong thời
hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp.
4. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông được coi là bằng chứng xác thực về những công việc
đã được tiến hành tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trừ khi có ý kiến phản đối về nội
dung biên bản được đưa ra theo đúng thủ tục quy định trong vòng mười (10) ngày kể từ
khi gửi biên bản.
5. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp, văn bản
ủy quyền tham dự họp và tài liệu có liên quan phải được lưu giữ tại trụ sở chính của
Công ty.
Điều 12. Thông qua và công bố Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
(Căn cứ quy định tại Điều 21, Khoản 3 Điều 23 Điều lệ Công ty)
1. Nghị quyết, quyết định về nội dung sau đây được thông qua nếu được số cổ đông đại
diện ít nhất 65% tổng số phiếu có quyền biểu quyết của tất cả cổ đông (hoặc các đại
diện được ủy quyền) dự họp tán thành hoặc ít nhất 65% tổng số phiếu có quyền biểu
quyết tán thành bằng hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản:
a. Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
b. Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
c. Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý Công ty;
d. Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất;
e. Tổ chức lại, giải thể công ty;
f. Việc sửa đổi và bổ sung Điều lệ Công ty.
2. Các nghị quyết, quyết định khác được thông qua khi được số cổ đông đại diện ít nhất
51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành hoặc ít nhất 51%
tổng số phiếu có quyền biểu quyết tán thành bằng hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng
văn bản, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.
3. Việc bầu thành viên HĐQT hoặc Ban kiểm soát thực hiện theo phương thức bầu dồn
phiếu, chi tiết qui định tại Điều 18 Quy chế này.
4. Các nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua bằng 100% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả khi trình tự và thủ tục thông qua
nghị quyết đó không được thực hiện đúng như quy định.
5. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được công bố trên trang thông tin điện tử
của Công ty trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ hoặc gửi cho tất cả các cổ đông
trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp.
Điều 13. Trường hợp được lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản
(Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 22 Điều lệ Công ty)
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
240
Các nội dung sau đây có thể được thông qua bằng hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn
bản:
a. Sửa đổi, bổ sung các nội dung của Điều lệ Công ty;
b. Định hướng phát triển công ty;
c. Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
d. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT và Ban kiểm soát;
e. Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính kỳ gần nhất của công ty;
f. Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
g. Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
h. Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
i. Các vấn đề khác khi xet thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty.
Điều 14. Trường hợp không được lấy ý kiến bằng văn bản
Tổ chức lại, giải thể công ty
Điều 15. Quy trình lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản
(Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 71/2017/NĐ-CP; Điều 22 Điều lệ Công
ty)
1. HĐQT tổ chức họp và ban hành Nghị quyết HĐQT thông qua ngày đăng ký cuối cùng
lập danh sách cổ đông có quyền biểu quyết. Nghị quyết HĐQT phải được công bố
thông tin chậm nhất hai mươi (20) ngày trước ngày đăng ký cuối cùng dự kiến.
2. Hội đồng quản trị phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến, dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ
đông và các tài liệu giải trình dự thảo nghị quyết. Hội đồng quản trị phải đảm bảo gửi,
công bố tài liệu cho các cổ đông trong một thời gian hợp lý để xem xét biểu quyết và
phải gửi ít nhất mười (10) ngày trước ngày hết hạn nhận phiếu lấy ý kiến. Yêu cầu và
cách thức gửi phiếu lấy ý kiến và tài liệu kèm theo được thực hiện theo quy định tại
khoản 3 Điều 18 Điều lệ công ty.
3. Quy định về Phiếu lấy ý kiến
a. Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, nơi đăng ký kinh doanh của Công ty;
Mục đích lấy ý kiến;
Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông
là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở
chính của cổ đông là tổ chức hoặc họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ
căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
241
nhân hợp pháp khác của đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức; số
lượng cổ phần của từng loại và số phiếu biểu quyết/ phiếu bầu cử của cổ đông;
Vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua quyết định;
Phương án bầu cử (nếu có);
Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán thành và không có ý kiến
đối với từng vấn đề lấy ý kiến;
Thời hạn phải gửi về Công ty phiếu lấy ý kiến đã được trả lời;
Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch HĐQT và người đại diện theo pháp luật của Công
ty.
b. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời phải có chữ ký của cổ đông là cá nhân, hoặc người
đại diện theo pháp luật của cổ đông là tổ chức hoặc cá nhân, người đại diện theo
pháp luật của tổ chức được ủy quyền.
c. Phiếu lấy ý kiến có thể được gửi về Công tytheo các hình thức sau:
Gửi thư: Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty phải được đựng trong phong bì dán kín
và không ai được quyền mở trước khi kiểm phiếu;
Gửi fax hoặc thư điện tử: Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty qua fax hoặc thư điện
tử phải được giữ bí mật đến thời điểm kiểm phiếu.
Các phiếu lấy ý kiến Công ty nhận được sau thời hạn đã xác định tại nội dung phiếu lấy ý
kiến hoặc đã bị mở trong trường hợp gửi thư hoặc được công bố trước thời điểm kiểm phiếu
trong trường hợp gửi fax, thư điện tử là không hợp lệ. Phiếu lấy ý kiến không được gửi về
được coi là phiếu không tham gia biểu quyết.
4. Kiểm phiếu và lập Biên bản kiểm phiếu:
HĐQT kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự chứng kiến của Ban kiểm soát
hoặc của cổ đông không phải là người điều hành doanh nghiệp. Biên bản kiểm phiếu phải
có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b. Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua nghị quyết;
c. Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết/phiếu bầu cử đã tham gia biểu quyết/bẩu cử,
trong đó phân biệt số phiếu biểu quyết/ phiếu bầu cử hợp lệ, và số phiếu biểu
quyết/phiếu bầu cử không hợp lệ, phương thức gửi phiếu biểu quyết/phiếu bầu cử,
kèm theo phụ lục danh sách cổ đông tham gia biểu quyết/bẩu cử;
d. Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với từng vấn đề và
tổng số phiếu bầu cử từng ứng viên;
e. Các vấn đề đã được thông qua;
f. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch HĐQT, người đại diện theo pháp luật của Công ty,
người kiểm phiếu và người giám sát kiểm phiếu.
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
242
Các thành viên HĐQT, người kiểm phiếu và người giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu
trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu trách
nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm phiếu không
trung thực, không chính xác.
5. Nghị quyết và Biên bản kiểm phiếu:
a. Biên bản kiểm phiếu phải được gửi đến các cổ đông trong vòng mười lăm (15) ngày,
kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu. Trường hợp Công ty có trang thông tin điện tử, việc
gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải trên trang thông tin điện tử
của Công ty trong vòng hai mươi tư (24) giờ, kể từ thời điểm kết thúc kiểm phiếu.
b. Nghị quyết được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản thực hiện
theo Điều 21 Điều lệ công ty và có giá trị như quyết định được thông qua tại cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông.
6. Lưu tài liệu: Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời, biên bản kiểm phiếu, toàn văn nghị quyết đã
được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo phiếu lấy ý kiến đều phải được lưu
giữ tại trụ sở chính của Công ty.
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
243
CHƯƠNG 3 – HĐQT VÀ CUỘC HỌP HĐQT
Mục 1 – Quy định về Đề cử, Ứng cử, Bầu, Miễn nhiệm và Bãi nhiệm thành
viên HĐQT
Điều 16. Tiêu chuẩn Thành viên HĐQT
(Căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 151 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13,
Điều 12 Nghị định số 71/2017/NĐ-CP)
1. Thành viên HĐQT phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không được quản lý
doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp;
b. Là người không phải là cổ đông thì phải có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, có
khả năng tổ chức, quản lý doanh nghiệp, có năng lực trong quản lý kinh doanh
hoặc trong ngành nghề chính của Công ty;
2. Thành viên HĐQT của 01 công ty không được đồng thời là thành viên HĐQT tại quá
05 công ty khác.
Điều 17. Cách thức cổ đông, nhóm cổ đông ứng cử, đề cử người vào vị trí thành viên
HĐQT theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty
(Căn cứ quy định tại Khoản 2, 3 Điều 25 Điều lệ Công ty)
1. Các cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06) tháng
có quyền gộp số quyền biểu quyết để đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị. Cổ đông
hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% đến dưới 10% tổng số cổ phần có quyền biểu
quyết được đề cử một (01) ứng viên; từ 10% đến dưới 30% được đề cử tối đa hai (02)
ứng viên; từ 30% đến dưới 50% được đề cử tối đa ba (03) ứng viên; từ 50% đến dưới
65% được đề cử tối đa bốn (04) ứng viên và nếu từ 65% trở lên được đề cử năm (05)
ứng viên trở lên.
2. Trường hợp số lượng ứng viên HĐQT thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số
lượng cần thiết, HĐQT đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề
cử theo cơ chế được Công tyquy định tại Khoản 4 Điều 21 Quy chế này. Thủ tục
HĐQT đương nhiệm giới thiệu ứng viên HĐQT thực hiện theo quy định tại Điều 21
Quy chế này và phải được công bố rõ ràng.
Điều 18. Cách thức bầu thành viên HĐQT
(Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 144 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 và Khoản 3
Điều 21 Điều lệ Công ty)
1. Việc biểu quyết thành viên HĐQT thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó
mỗi cổ đông có tổng số phiếu bầu tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số
thành viên được bầu của HĐQT và cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số
phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
244
HĐQT được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử
viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công
ty. Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành
viên cuối cùng của HĐQT thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng cử viên có số
phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy chế bầu cử.
2. Nếu số ứng viên nhỏ hơn hoặc bằng số thành viên HĐQT cần bầu thì việc bầu thành
viên HĐQT có thể được thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu như trên hoặc
thực hiện theo phương thức biểu quyết (tán thành, không tán thành, không có ý kiến).
Tỷ lệ biểu quyết thông qua theo phương thức biểu quyết được thực hiện khoản 2 Điều
21 Điều lệ Công ty.
Điều 19. Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT
(Căn cứ Điều 156 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13)
1. Thành viên HĐQT bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a. Không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 151 của Luật doanh
nghiệp;
b. Có đơn từ chức;
c. Không tham gia các hoạt động của HĐQT trong sáu (06) tháng liên tục, trừ
trường hợp bất khả kháng;
d. Trường hợp khác quy định tại Điều lệ Công ty.
2. Thành viên HĐQT có thể bị bãi nhiệm theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
Điều 20. Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT
Sau khi có quyết định bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT, Công ty có trách nhiệm
công bố thông tin trong nội bộ Công ty và cho các cơ quan hữu quan, trên các phương tiện
thông tin đại chúng, trên trang website của Công ty theo trình tự và quy định của luật hiện
hành.
Điều 21. Cách thức giới thiệu ứng viên thành viên HĐQT
1. HĐQT hoặc các đối tượng khác theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Điều lệ Công ty
triệu tập cuộc họp HĐQT về việc bầu cử thành viên HĐQT để phổ biến nội dung bầu
cử: số lượng, tiêu chuẩn ứng viên tham gia bầu cử, cách thức đề cử, ứng cử theo quy
định tại Điều 17 Quy chế này. Việc bầu cử sẽ được thực hiện tại Đại hội đồng cổ đông
gần nhất hoặc thông qua hình thức tổ chức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản.
2. Công ty ban hành thông báo công bố công khai về việc bầu cử thành viên HĐQT và
các trình tự thủ tục về triệu tập và bầu cử sẽ thực hiện theo Chương 3 Quy chế này
trong đó ghi rõ lý do bầu cử, số lượng, tiêu chuẩn và điều kiện, cách thức bầu cử, thủ
tục thực hiện ứng cử, đề cử, v.v…
3. HĐQT tổng hợp danh sách ứng viên thông qua đề cử, ứng cử và thẩm định thông tin
về từng ứng viên nhằm đảm bảo các ứng viên đáp ứng đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm
Thành viên HĐQT theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
245
4. Trường hợp số lượng ứng viên HĐQT thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số
lượng cần thiết, HĐQT sẽ chuẩn bị danh sách ứng viên theo các tiêu chí sau:
Số lượng ứng viên: là số lượng còn thiếu sau khi tổng hợp danh sách ứng viên hợp lệ
thông qua đề cử, ứng cử tại Khoản 3, Điều này;
Ứng viên do HĐQT giới thiệu phải được đa số Thành viên HĐQT đương nhiệm tiến
hành biểu quyết thông qua;
Ứng viên do HĐQT giới thiệu phải đảm bảo tối thiểu các điều kiện, tiêu chuẩn theo
quy định tại Điều 151 Luật doanh nghiệp.
Mục 2 – Quy định về cuộc họp HĐQT
Điều 22. Quy định về trình tự và thủ tục tổ chức họp HĐQT
(Căn cứ quy định tại Khoản 7,8 Điều 153; Điều 154 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13;
Điều 30 Điều lệ Công ty)
1. Thông báo họp HĐQT (gồm chương trình họp, thời gian, địa điểm, các tài liệu liên
quan và các phiếu bầu cho những thành viên HĐQT không thể dự họp):
a. Thông báo họp HĐQT phải được gửi cho các thành viên HĐQT và các Kiểm soát
viên ít nhất năm (05) ngày làm việc trước ngày họp. Thành viên HĐQT có thể từ
chối thông báo mời họp bằng văn bản bằng tiếng Việt, việc từ chối này có thể
được thay đổi hoặc hủy bỏ bằng văn bản của thành viên HĐQT đó. Thông báo
họp HĐQT phải được làm bằng văn bản tiếng Việt và phải thông báo đầy đủ thời
gian, địa điểm họp, chương trình, nội dung các vấn đề thảo luận, kèm theo tài liệu
cần thiết về những vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp và phiếu
biểu quyết của thành viên.
b. Thông báo mời họp được gửi bằng thư, fax, thư điện tử hoặc phương tiện khác,
nhưng phải bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của từng thành viên HĐQT và các
Kiểm soát viên được đăng ký tại Công ty.
c. Chủ tịch HĐQT hoặc người triệu tập gửi thông báo mời họp và các tài liệu kèm
theo đến các Kiểm soát viên như đối với các thành viên HĐQT. Kiểm soát viên
có quyền dự các cuộc họp của HĐQT; có quyền thảo luận nhưng không được
biểu quyết;
d. Địa điểm họp: Các cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành tại trụ sở chính của
Công ty hoặc tại địa điểm khác ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài theo quyết định
của Chủ tịch Hội đồng quản trị và được sự nhất trí của Hội đồng quản trị.
e. Các hình thức họp khác:
Cuộc họp của Hội đồng quản trị có thể tổ chức theo hình thức hội nghị trực tuyến
giữa các thành viên của Hội đồng quản trị khi tất cả hoặc một số thành viên đang
ở những địa điểm khác nhau với điều kiện là mỗi thành viên tham gia họp đều có
thể:
a. Nghe từng thành viên Hội đồng quản trị khác cùng tham gia phát biểu trong
cuộc họp;
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
246
b. Phát biểu với tất cả các thành viên tham dự khác một cách đồng thời.
Việc thảo luận giữa các thành viên có thể thực hiện một cách trực tiếp qua điện
thoại hoặc bằng phương tiện liên lạc thông tin khác hoặc kết hợp các phương thức
này. Thành viên Hội đồng quản trị tham gia cuộc họp như vậy được coi là “có
mặt” tại cuộc họp đó. Địa điểm cuộc họp được tổ chức theo quy định này là địa
điểm mà có đông nhất thành viên Hội đồng quản trị, hoặc là địa điểm có mặt Chủ
tọa cuộc họp.
2. Các quyết định được thông qua trong cuộc họp qua điện thoại được tổ chức và tiến
hành một cách hợp thức, có hiệu lực ngay khi kết thúc cuộc họp nhưng phải được
khẳng định bằng các chữ ký trong biên bản của tất cả thành viên HĐQT tham dự cuộc
họp này. Điều kiện tổ chức họp HĐQT:
a. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị được tiến hành khi có ít nhất ba phần tư (3/4)
tổng số thành viên Hội đồng quản trị có mặt trực tiếp hoặc thông qua người đại
diện (người được ủy quyền) nếu được đa số thành viên Hội đồng quản trị chấp
thuận;
b. Trường hợp không đủ số thành viên dự họp theo quy định, cuộc họp phải được
triệu tập lần thứ hai trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ
nhất. Cuộc họp triệu tập lần thứ hai được tiến hành nếu có hơn một nửa (1/2) số
thành viên Hội đồng quản trị dự họp;
3. Cách thức biểu quyết:
a. Trừ quy định tại điểm b khoản 11 Điều 30 Điều lệ công ty, mỗi thành viên Hội
đồng quản trị hoặc người được ủy quyền theo quy định tại khoản 8 Điều 30 Điều
lệ công ty trực tiếp có mặt với tư cách cá nhân tại cuộc họp Hội đồng quản trị có
một (01) phiếu biểu quyết;
b. Thành viên Hội đồng quản trị không được biểu quyết về các hợp đồng, các giao
dịch hoặc đề xuất mà thành viên đó hoặc người liên quan tới thành viên đó có lợi
ích và lợi ích đó mâu thuẫn hoặc có thể mâu thuẫn với lợi ích của Công ty. Thành
viên Hội đồng quản trị không được tính vào tỷ lệ thành viên tối thiểu có mặt để
có thể tổ chức cuộc họp Hội đồng quản trị về những quyết định mà thành viên đó
không có quyền biểu quyết;
c. Theo quy định tại điểm d khoản 11 Điều 30 Điều lệ công ty, khi có vấn đề phát
sinh tại cuộc họp liên quan đến lợi ích hoặc quyền biểu quyết của thành viên Hội
đồng quản trị mà thành viên đó không tự nguyện từ bỏ quyền biểu quyết, phán
quyết của chủ tọa là quyết định cuối cùng, trừ trường hợp tính chất hoặc phạm vi
lợi ích của thành viên Hội đồng quản trị liên quan chưa được công bố đầy đủ;
d. Thành viên Hội đồng quản trị hưởng lợi từ một hợp đồng được quy định tại điểm
a và điểm b khoản 5 Điều 40 Điều lệ công ty được coi là có lợi ích đáng kể trong
hợp đồng đó.
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
247
c. Thành viên HĐQT trực tiếp hoặc gián tiếp được hưởng lợi từ một hợp đồng hoặc
giao dịch đã được ký kết hoặc đang dự kiến ký kết với Công ty và biết bản thân là
người có lợi ích trong đó có trách nhiệm công khai lợi ích này tại cuộc họp đầu
tiên của Hội đồng thảo luận về việc ký kết hợp đồng hoặc giao dịch này. Trường
hợp thành viên HĐQT không biết bản thân và người liên quan có lợi ích vào thời
điểm hợp đồng, giao dịch được ký với Công ty, thành viên HĐQT này phải công
khai các lợi ích liên quan tại cuộc họp đầu tiên của HĐQT được tổ chức sau khi
thành viên này biết rằng mình có lợi ích hoặc sẽ có lợi ích trong giao dịch hoặc
hợp đồng nêu trên.
d. Thành viên Hội đồng Quản trị vắng mặt có thể biểu quyết thông qua thư, fax, thư
điện tử. Trường hợp gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, phiếu biểu
quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được chuyển đến Chủ tịch HĐQT
hoặc Thư ký Công ty chậm nhất một (01) ngày trước khi khai mạc. Phiếu biểu
quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả người dự họp.
1. Cách thức thông qua nghị quyết của HĐQT:
a. Nghị quyết của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự
họp tán thành; trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về
phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
b. Nghị quyết theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản: Nghị quyết bằng văn bản
phải được tất cả các thành viên Hội đồng Quản trị ký và đáp ứng các điều kiện
sau đây:
- Các thành viên tham gia biểu quyết tại cuộc họp ký;
- Số lượng những thành viên có mặt không thấp hơn số lượng thành viên tối
thiểu theo quy định để tiến hành họp.
2. Ghi biên bản họp HĐQT:
Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm gửi biên bản họp Hội đồng quản trị tới các thành
viên và biên bản đó là bằng chứng xác thực về công việc đã được tiến hành trong cuộc họp
trừ khi có ý kiến phản đối về nội dung biên bản trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày gửi.
Biên bản họp Hội đồng quản trị được lập bằng tiếng Việt và có thể lập bằng tiếng Anh. Biên
bản phải có chữ ký của chủ tọa và người ghi biên bản.
Chủ tọa và người ghi biên bản phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của nội
dung biên bản họp HĐQT.
3. Thông báo nghị quyết HĐQT.
Sau khi ban hành Nghị quyết HĐQT, Công ty có trách nhiệm công bố thông tin trong nội bộ
Công ty và cho các cơ quan hữu quan, trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang
website của Công ty theo trình tự và quy định của hiện hành.
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
248
CHƯƠNG 4 – BAN KIỂM SOÁT
Mục 2 – Quy định về Đề cử, Ứng cử, Bầu, Miễn nhiệm và Bãi nhiệm Kiểm
soát viên
Điều 23. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên
(Căn cứ quy định tại Điều 164 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13)
1. Kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
Kiểm soát viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 164
Luật doanh nghiệp, Điều lệ công ty và không thuộc các trường hợp sau:
Làm việc trong bộ phận kế toán, tài chính của công ty;
Là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm
toán các báo cáo tài chính của Công ty trong ba (03) năm liền trước đó.
2. Kiểm soát viên phải là kiểm toán viên hoặc kế toán viên.
3. Trưởng Ban kiểm soát phải là kế toán viên hoặc kiểm toán viên chuyên nghiệp và
phải làm việc chuyên trách tại công ty.
Điều 24. Cách thức cổ đông, nhóm cổ đông ứng cử, đề cử người vào vị trí Kiểm soát
viên theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty
(Căn cứ quy định tại Điều 36 Điều lệ Công ty)
1. Các cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06) tháng
có quyền gộp số quyền biểu quyết để đề cử các ứng viên Ban kiểm soát. Cổ đông
hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% đến dưới 20% tổng số cổ phần có quyền biểu
quyết được đề cử một (01) ứng viên; từ 20% đến dưới 40% được đề cử tối đa hai (02)
ứng viên; từ 40% đến dưới 60% được đề cử tối đa ba (03) ứng viên; từ 60% đến dưới
80% được đề cử tối đa bốn (04) ứng viên, và nếu từ 80% trở lên được đề cử năm (05)
ứng viên trở lên.
2. Trường hợp số lượng các ứng viên Ban kiểm soát thông qua đề cử và ứng cử không
đủ số lượng cần thiết, HĐQT hoặc Ban kiểm soát đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng
viên hoặc tổ chức đề cử theo cơ chế quy định tại Khoản 4 Điều 29 Quy chế này. Thủ
tục Ban kiểm soát đương nhiệm giới thiệu ứng viên Ban kiểm soát thực hiện theo quy
định tại Điều 29 Quy chế này và phải được công bố rõ ràng.
Điều 26. Cách thức bầu Kiểm soát viên
(Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 144 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 và Khoản 3
Điều 21 Điều lệ Công ty)
1. Việc biểu quyết bầu Kiểm soát viên phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu,
theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở
hữu nhân với số thành viên được bầu của Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết
hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Người
trúng cử Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
249
đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại
Điều lệ Công ty. Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như
nhau cho thành viên cuối cùng của Ban kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các
ứng cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy chế bầu cử
hoặc Điều lệ Công ty.
2. Nếu số ứng viên nhỏ hơn hoặc bằng số Kiểm soát viên cần bầu thì việc bầu Kiểm soát
viên có thể được thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu như trên hoặc thực hiện
theo phương thức biểu quyết (tán thành, không tán thành, không có ý kiến). Tỷ lệ biểu
quyết thông qua theo phương thức biểu quyết được thực hiện theo Khoản 2 Điều 21
Điều lệ Công ty.
Điều 27. Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên
(Căn cứ quy định tại Điều 169 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13)
1. Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau:
a. Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên theo quy định tại Luật
doanh nghiệp;
b. Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong sáu (06) tháng liên tục, trừ trường
hợp bất khả kháng;
c. Có đơn từ chức và được chấp thuận;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty.
2. Kiểm soát viên bị bãi nhiệm trong các trường hợp sau:
a. Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;
b. Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định
của Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty;
c. Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty.
Điều 28. Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên
Sau khi có quyết định bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên, Công ty có trách nhiệm
công bố thông tin trong nội bộ Công ty và cho các cơ quan hữu quan, trên các phương tiện
thông tin đại chúng, trên trang website của Công ty theo trình tự và quy định của luật hiện
hành.
Điều 29. Cách thức giới thiệu ứng viên Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát triệu tập cuộc họp Ban kiểm soát về việc bầu cử Kiểm soát viên để phổ
biến nội dung bầu cử: số lượng, tiêu chuẩn ứng viên tham gia bầu cử, cách thức đề cử,
ứng cử theo quy định tại Điều 24 Quy chế này. Việc bầu cử sẽ được thực hiện tại Đại
hội đồng cổ đông gần nhất hoặc thông qua hình thức tổ chức lấy ý kiến cổ đông bằng
văn bản.
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
250
2. Công ty ban hành thông báo công bố công khai về việc bầu cử Kiểm soát viên và các
trình tự thủ tục về triệu tập và bầu cử sẽ thực hiện theo Chương 4 Quy chế này trong
đó ghi rõ lý do bầu cử, số lượng, tiêu chuẩn và điều kiện, cách thức bầu cử, thủ tục
thực hiện ứng cử, đề cử …
3. Công tytổng hợp danh sách ứng viên thông qua đề cử, ứng cử và thẩm định thông tin
về từng ứng viên nhằm đảm bảo các ứng viên đáp ứng đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm
Kiểm soát viên theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp số lượng ứng viên BKS thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số
lượng cần thiết, BKS sẽ chuẩn bị danh sách ứng viên theo các tiêu chí sau:
Số lượng ứng viên: là số lượng còn thiếu sau khi tổng hợp danh sách ứng viên hợp lệ
thông qua đề cử, ứng cử tại Khoản 3, Điều này;
Ứng viên do BKS giới thiệu phải được đa số Kiểm soát viên đương nhiệm tiến hành
biểu quyết thông qua;
Ứng viên do BKS giới thiệu phải đảm bảo tối thiểu các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy
định tại Điều 164 Luật doanh nghiệp.
Mục 3 – Quy định về cuộc họp Ban kiểm soát
Điều 30. Cuộc họp Ban kiểm soát
(Căn cứ quy định tại Điều 23 Nghị định số 71/2017/NĐ-CP, Điều 38 Điều lệ Công ty)
1. Ban kiểm soát có thể ban hành các quy định về cuộc họp của Ban kiểm soát và cách
thức hoạt động của Ban kiểm soát. Ban kiểm soát phải họp tối thiểu hai (02) lần một
năm và cuộc họp được tiến hành khi có từ hai phần ba (2/3) số Kiểm soát viên trở lên
dự họp.
2. Ban kiểm soát có quyền yêu cầu thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc và đại diện công
ty kiểm toán độc lập tham dự và trả lời các vấn đề mà các Kiểm soát viên quan tâm.
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
251
CHƯƠNG 5 - NGƯỜI ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP Điều 31. Các tiêu chuẩn của người điều hành doanh nghiệp
(Căn cứ quy định tại Điều 65, 157 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13, Điều 51, 52, 54
Luật kế toán số 88/2015/QH13, Điều 19 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP, Điều 34 Điều lệ
Công ty)
1. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Tổng Giám đốc
a. Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và
quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp; có kinh
nghiệm và năng lực kinh doanh, hiểu biết pháp luật, tổ chức quản lý doanh nghiệp
có quy mô trên năm ngàn lao động, có ít nhất năm (05) năm công tác trong đơn vị
có ngành nghề sản xuất kinh doanh phù hợp với ngành nghề SXKD của Công ty;
b. Có sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp
hành pháp luật và Điều lệ Công ty;
c. Không được đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của doanh nghiệp
khác;
2. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Phó Tổng Giám đốc
a. Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng không được quản lý
doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp số
68/2014/QH13;
b. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của Công ty;
3. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Kế toán trưởng
a. Không thuộc đối tượng những người bị cấm đảm nhiệm công tác kế toán quy
định tại điều 52 Luật Kế toán số 88/2015/QH13 và Điều 19, Nghị định
174/2016/NĐ-CP;
b. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành
pháp luật;
c. Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán;
d. Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên;
e. Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
f. Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là hai (02) năm đối với người có
chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên.
Điều 32. Việc bổ nhiệm người điều hành doanh nghiệp
(Căn cứ quy định tại Khoản 1, 2 Điều 34 Điều lệ Công ty)
1. Việc bổ nhiệm Tổng Giám đốc:
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
252
a. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một (01) thành viên HĐQT hoặc một người khác
làm Tổng giám đốc; ký hợp đồng trong đó quy định thù lao, tiền lương và lợi ích
khác. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Tổng giám đốc phải được báo cáo
tại Đại hội đồng cổ đông thường niên, được thể hiện thành mục riêng trong Báo
cáo tài chính năm và được nêu trong Báo cáo thường niên của công ty.
b. Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc không quá năm (05) năm và có thể được tái bổ
nhiệm. Việc bổ nhiệm có thể hết hiệu lực căn cứ vào các quy định tại hợp đồng
lao động. Tổng giám đốc không phải là người mà pháp luật cấm giữ chức vụ này
và phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ
công ty.
2. Việc bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng hoặc người điều hành doanh
nghiệp khác:
a. Theo đề nghị của Tổng giám đốc và được sự chấp thuận của HĐQT, Công tyđược
tuyển dụng người điều hành khác với số lượng và tiêu chuẩn phù hợp với cơ cấu
và quy chế quản lý của Công tydo HĐQT quy định. Người điều hành doanh
nghiệp phải có trách nhiệm mẫn cán để hỗ trợ Công ty đạt được các mục tiêu đề ra
trong hoạt động và tổ chức.
b. Thù lao, tiền lương, lợi ích và các điều khoản khác trong hợp đồng lao động đối
với Tổng giám đốc do HĐQT quyết định và hợp đồng với những người điều hành
khác do HĐQT quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Tổng giám đốc.
Điều 33. Ký hợp đồng lao động với người điều hành doanh nghiệp
(Căn cứ quy định tại Điều 27 và Điều 34 Điều lệ công ty)
Thẩm quyền ký kết và quyết định các điều khoản của hợp đồng lao động được quy định tại
Điều 27 và Điều 34 Điều lệ công ty. Chủ tịch HĐQT hoặc một thành viên HĐQT được ủy
quyền sẽ ký kết hợp đồng lao động với Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng
hoặc người điều hành doanh nghiệp khác.
HĐQT có thể xem xet đưa vào thêm các điều khoản và các điều kiện khác trong hợp đồng
lao động đối với Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng hoặc người điều hành
doanh nghiệp khác.
Điều 34. Các trường hợp miễn nhiệm người điều hành doanh nghiệp
(Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13)
1. Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 31 Quy chế này;
2. Có đơn xin nghỉ việc;
3. Các đối tượng không được tham gia quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2
Điều 18 của Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13.
Điều 35. Thông báo bổ nhiệm, miễn nhiệm người điều hành doanh nghiệp
Sau khi có quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm người điều hành doanh nghiệp, Công ty có trách
nhiệm công bố thông tin trong nội bộ Công ty và cho các cơ quan hữu quan, trên các phương
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
253
tiện thông tin đại chúng, trên trang website của Công ty theo trình tự và quy định của pháp
luật hiện hành.
CHƯƠNG 6 – QUY ĐỊNH VỀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA HĐQT, BAN KIỂM SOÁT VÀ TỔNG GIÁM ĐỐC
Điều 36. Thủ tục, trình tự triệu tập, thông báo mời họp, ghi biên bản, thông báo kết quả
họp giữa HĐQT, Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc
Thủ tục, trình tự triệu tập, thông báo mời họp, ghi biên bản, thông báo kết quả họp giữa
HĐQT, Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc được thực hiện theo thủ tục, trình tự triệu tập họp
HĐQT được quy định tại Điều 22 Quy chế này.
Điều 37. Thông báo nghị quyết của HĐQT cho Ban kiểm soát
Nghị quyết, biên bản họp HĐQT sau khi được ban hành phải được gửi đến cho các Kiểm soát
viên cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên HĐQT.
Điều 38. Thông báo nghị quyết của HĐQT cho Tổng Giám đốc
Nghị quyết HĐQT (với các nội dung liên quan đến trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của
Tổng Giám đốc) sau khi được ban hành phải được gửi đến cho Tổng Giám đốc cùng thời
điểm và theo phương thức như đối với thành viên HĐQT.
Điều 39. Các trường hợp Tổng Giám đốc và Ban kiểm soát đề nghị triệu tập họp HĐQT
và những vấn đề cần xin ý kiến HĐQT
(Căn cứ quy định tại Điểm h Khoản 3 Điều 57 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13, Khoản
1 Điều 21 Nghị định số 71/2017/NĐ-CP, Điều 34 Điều lệ Công ty)
1. Các trường hợp đề nghị triệu tập họp HĐQT
a. Ban kiểm soát có thể đề nghị triệu tập họp HĐQT trong các trường hợp sau:
Khi xét thấy quyền tiếp cận các thông tin và tài liệu liên quan đến tình hình hoạt
động của Công ty của Kiểm soát viên không được thực hiện đầy đủ theo pháp luật
hiện hành và Điều lệ công ty;
Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm Điều lệ Công ty của thành
viên HĐQT, Tổng Giám đốc và người điều hành doanh nghiệp khác sau khi đã
thực hiện thông báo bằng văn bản với HĐQT theo quy định tại Khoản 4 Điều
38bĐiều lệ Công ty nhưng người có hành vi vi phạm chưa chấm dứt vi phạm hoặc
có giải pháp khắc phục hậu quả;
b. Tổng Giám đốc có thể đề nghị triệu tập họp HĐQT trong các trường hợp sau:
Khi xét thấy các quyền của Tổng Giám đốc theo quy định tại Điều 34 Điều lệ Công
ty không được thực thi;
Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm Điều lệ Công ty của những
người điều hành doanh nghiệp khác sau khi đã thực hiện thông báo bằng văn bản
với HĐQT nhưng người có hành vi vi phạm chưa chấm dứt vi phạm hoặc có giải
pháp khắc phục hậu quả;
2. Những vấn đề cần xin ý kiến HĐQT:
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
254
a. Kiến nghị với HĐQT về phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công
ty;
b. Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của công ty;
Điều 40. Báo cáo của Tổng Giám đốc với HĐQT về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền
hạn được giao
(Căn cứ quy định tại Phụ lục 4 Thông tư số 155/2015/TT-BTC, Khoản 4 Điều 34 Điều lệ
Công ty)
1. Báo cáo về tình hình thực hiện NQ của HĐQT và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh
doanh và kế hoạch đầu tư của Công tyđã được HĐQT và Đại hội đồng cổ đông thông
qua;
2. Định kỳ hàng quý, hàng năm báo cáo đánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty;
Điều 41. Kiểm điểm việc thực hiện nghị quyết và các vấn đề ủy quyền khác của HĐQT
đối với Tổng Giám đốc
Căn cứ vào báo cáo của Tổng Giám đốc về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao
theo quy định tại Điều 35 Quy chế này, HĐQT sẽ tiến hành kiểm điểm kết quả thực hiện nghị
quyết và các vấn đề ủy quyền khác của HĐQT với Tổng Giám đốc.
Điều 42. Các vấn đề Tổng Giám đốc phải báo cáo, cung cấp thông tin và cách thức
thông báo cho HĐQT, BKS
(Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 71/2017/NĐ-CP, Điều 34, Khoản 3 Điều
41 Điều lệ Công ty)
1. Các vấn đề Tổng Giám đốc phải báo cáo, cung cấp thông tin và cách thức thông báo
cho HĐQT
a. Khi có đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty,
Tổng Giám đốc gửi cho HĐQT sớm nhất có thể nhưng không ít hơn mười (10)
ngày làm việc trước ngày nội dung đó cần được quyết định;
b. Khi chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng quý của Công ty (sau
đây gọi là bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng quý
của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Bản dự toán hàng năm (bao gồm cả bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền
tệ dự kiến) cho từng năm tài chính phải được trình để Hội đồng quản trị thông
qua và phải bao gồm những thông tin quy định tại các quy chế của Công ty;
c. Các nội dung khác cần xin ý kiến của HĐQT phải được gửi trước ít nhất là bảy
(07) ngày làm việc và HĐQT sẽ phản hồi trong vòng bảy (07) ngày làm việc.
3. Các vấn đề Tổng Giám đốc phải báo cáo, cung cấp thông tin và cách thức thông báo
cho BKS
a. Tổng Giám đốc có trách nhiệm hỗ trợ, phối hợp với BKS nhằm đảm bảo BKS
thực hiện đúng trách nhiệm và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và Điều lệ
Công ty
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
255
Điều 43. Phối hợp hoạt động kiểm soát, điều hành, giám sát giữa các thành viên HĐQT,
các kiểm soát viên và Tổng Giám đốc theo các nhiệm vụ cụ thể của các thành viên nêu
trên
(Căn cứ quy định tại Điều 165, Điều 166 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13, Khoản 1
Điều 21, Điều 22, Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 71/2017/NĐ-CP, Điều 41 Điều lệ Công ty)
1. Phối hợp hoạt động giữa BKS ,HĐQT, TGĐ: BKS có vai trò giám sát, phối hợp, tư
vấn và thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác. Cụ thể như sau:
a. Thường xuyên thông báo với HĐQT về kết quả hoạt động, tham khảo ý kiến của
HĐQT trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông;
b. Trong các cuộc họp của Ban kiểm soát, Ban kiểm soát có quyền yêu cầu thành viên
HĐQT (cùng lúc yêu cầu cả Tổng Giám đốc, thành viên kiểm toán nội bộ (nếu có) và
kiểm toán viên độc lập) tham dự và trả lời các vấn đề mà các Kiểm soát viên quan
tâm;
c. Các cuộc kiểm tra định kỳ, đột xuất của BKS phải có kết luận bằng văn bản
(không trễ hơn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc) gửi cho HĐQT,
TGĐ để có thêm cơ sở giúp HĐQT, TGĐ trong công tác quản lý Công ty. Tùy
theo mức độ và kết quả của cuộc kiểm tra trên, BKS cần phải bàn bạc thống nhất
với HĐQT, Tổng Giám đốc trước khi báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông. Trường
hợp không thống nhất quan điểm thì được bảo lưu ý kiến ghi vào biên bản và
Trưởng BKS có trách nhiệm báo cáo với Đại hội đồng cổ đông gần nhất;
d. Trường hợp Ban kiểm soát phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm
Điều lệ Công ty của các thành viên HĐQT, TGĐ Ban kiểm soát thông báo bằng văn
bản với HĐQT, TGĐ trong vòng bốn mươi tám (48) giờ, yêu cầu người có hành vi vi
phạm chấm dứt vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả;
e. Kiểm soát viên có nghĩa vụ thông báo cho HĐQT, TGĐ các giao dịch giữa Công ty,
công ty con, công ty do Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam nắm
quyền kiểm soát với chính thành viên đó hoặc với những người có liên quan tới thành
viên đó theo quy định của pháp luật;
f. Đối với các kiến nghị liên quan đến tình hình hoạt động và tài chính của Công ty
thì BKS phải gửi văn bản cùng tài liệu liên quan trước ít nhất mười lăm (15) ngày
làm việc so với ngày dự định nhận được phản hồi;
g. Các nội dung kiến nghị đến HĐQT phải được gửi trước ít nhất là bảy (07) ngày làm
việc và HĐQT sẽ phản hồi trong vòng bảy (07) ngày làm việc.
CHƯƠNG 7 – QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI
THÀNH VIÊN HĐQT, KIỂM SOÁT VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ CÁC NGƯỜI ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP KHÁC
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
256
Điều 44. Quy định về việc đánh giá hoạt động của Thành viên HĐQT, Kiểm soát viên,
Tổng Giám đốc và người điều hành khác
1. HĐQT có trách nhiệm xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá hoạt động cho tất cả các đối
tượng là thành viên HĐQT, TGĐ và người điều hành khác.
2. Các tiêu chuẩn đánh giá hoạt động phải hài hòa giữa lợi ích của người điều hành
doanh nghiệp với lợi ích lâu dài của Công ty và cổ đông. Các chỉ số tài chính và phi
tài chính được sử dụng trong đánh giá được HĐQT cân nhắc thận trọng và quyết định
tại từng thời điểm. Trong đó, các chỉ tiêu phi tài chính có thể được đề cập như: quyền
lợi của các bên liên quan, hiệu quả hoạt động, những tiến bộ và cải tiến đạt được,
v.v….
Điều 45. Khen thưởng
1. HĐQT có trách nhiệm xây dựng hệ thống khen thưởng. Việc khen thưởng được thực
hiện dựa trên kết quả đánh giá hoạt động tại Điều 44 của Quy chế này.
2. Đối tượng: các cá nhân theo chế độ khen thưởng do HĐQT quy định.
3. Các hình thức khen thưởng: bằng tiền, bằng cổ phiếu (phát hành cổ phiếu theo
chương trình lựa chọn cho người lao động trong Công ty) hoặc các hình thức khác do
HĐQT xây dựng. Các hình thức khen thưởng sẽ do HĐQT phê chuẩn, trường hợp
vượt thẩm quyền sẽ trình Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Điều 46. Kỷ luật
1. HĐQT có trách nhiệm xây dựng hệ thống kỷ luật dựa trên tính chất và mức độ của
việc vi phạm. Việc kỷ luật phải có hình thức cao nhất là bãi nhiệm, cách chức.
2. Thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, người điều hành doanh nghiệp khác không hoàn
thành nhiệm vụ của mình so với yêu cầu với sự trung thực, siêng năng, cẩn trọng sẽ
phải chịu trách nhiệm cá nhân về những thiệt hại do mình gây ra.
3. Thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, người điều hành doanh nghiệp khác khi thực hiện
nhiệm vụ mà có hành vi vi phạm quy định pháp luật hoặc quy định của Công ty thì
tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách
nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty. Trường hợp gây thiệt
hại đến lợi ích của Công ty, cổ đông hoặc người khác sẽ phải bồi thường theo quy
định của pháp luật.
Quy chế nội bộ về quản trị Công ty của Công ty Cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
257
CHƯƠNG 8 - SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
Điều 47. Bổ sung và sửa đổi Quy định về quản trị Công ty
1. Việc bổ sung hoặc sửa đổi Quy định này phải được Đại hội đồng cổ đông Công ty xem xét
và quyết định.
2. Trong trường hợp có những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công
tycchưa được đề cập trong bản quy chế này hoặc trong trường hợp có những quy định mới
của pháp luật khác với những điều khoản trong quy chế này thì những quy định của pháp luật
đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh hoạt động của Công ty.
CHƯƠNG 9 - NGÀY HIỆU LỰC
Điều 48. Ngày hiệu lực
1. Quy chế này gồm 9 chương 48 điều, được Đại hội đồng cổ đông Công ty Cổ phần Vận
tải và Thuê tàu biển Việt Nam nhất trí thông qua ngày 28 tháng 06 năm 2018 và cùng
chấp thuận hiệu lực toàn văn của quy định này.
2. Quy định tại Khoản 2 Điều 16 Quy chế này có hiệu lực sau ngày 01/08/2019.
3. Quy chế này là duy nhất và chính thức của Công ty.
4. Các bản sao hoặc trích lục Quy chế về quản trị công ty phải có chữ ký của Chủ tịch
HĐQT.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
258
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
Địa chỉ: 428 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TPHCM
ĐT: (028) 39 40 42 71 Fax: (028) 39 40 47 11
Website : www.vitranschart.com.vn
TP.HCM, ngày 28 tháng 06 năm 2018
TỜ TRÌNH
V/v: Bầu cử thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát nhiệm kỳ 2018 - 2023
Căn cứ:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13, ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 71/2017/NĐ-CP, ngày 06 tháng 06 năm 2017 của Chính phủ hướng dẫn về
quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng;
- Điều lệ CTCP Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam.
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát nhiệm kỳ 2013 - 2017 của Công ty cổ phần Vận tải và
Thuê tàu biển Việt Nam đã kết thúc. Theo đó, Hội đồng quản trị kính trình Đại hội đồng cổ đông
thông qua việc bầu Thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát nhiệm kỳ mới 2018 – 2023
như sau:
1. Thông qua danh sách ứng viên thành viên Hội đồng quản trị bao gồm:
Ông Huỳnh Nam Anh
Bà Phạm Thị Cẩm Hà
Bà Nguyễn Thị Minh Ngọc
Ông Nguyễn Minh Cường
Bà Mai Thị Thu Vân
2. Thông qua danh sách ứng viên thành viên Ban kiểm soát bao gồm:
Bà Lã Thị Liên Hương
Bà Nguyễn Thị Băng Tâm
Bà Hoàng Thị Thanh Phương
Nay kính trình Đại hội đồng cổ đông thông qua,
Xin chân thành cảm ơn.
T.M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Huỳnh Nam Anh
259
CTCP VẬN TẢI VÀ
THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM
*********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*********
Số: ____/2018/NQ-ĐHĐCĐ Tp.HCM, ngày 28 tháng 06 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2018
——————
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của CTCP Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam;
Căn cứ Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông thường niên 2018, ngày 28 tháng 6 năm 2018 của
CTCP Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam.
Ngày 28/06/2018, tại Hội trường – Công ty Cổ phần Vận Tải Và Thuê Tàu Biển Việt Nam 428
Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh, cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường
niên được tổ chức với sự tham gia của …… cổ đông sở hữu …………….. cổ phần chiếm
…………..% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của Công ty.
Sau khi nghe nội dung các Báo cáo và Tờ trình, Đại hội đồng cổ đông đã thảo luận và biểu quyết
nhất trí thông qua Nghị quyết với các nội dung như sau:
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Thông qua Báo cáo Hội đồng quản trị năm 2017
Điều 2. Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017
Chỉ tiêu ĐVT TH
2016
KH
2017
TH
2017
TH 2017 TH 2017
KH 2017 TH 2016
Sản lượng vận chuyển Tấn 1.135 1.300 1.181 90,85% 104,05%
Sản lượng luân chuyển Tỷ TKm 8,74 6,8 7,5 110,29% 85,81%
I. Doanh thu các hoạt động Tỷ VND 603,20 646 602,37 93,25% 99,86%
Trong đó:
DỰ THẢO
260
+ Kinh doanh vận tải Tỷ VND 455,29 510,71 442,11 86,57% 97,11%
+ Kinh doanh các dịch vụ khác Tỷ VND 147,91 135,29 160,26 118,46% 108,35%
II. Lãi /Lỗ trước thuế Tỷ VND -262,64 -324,8 -233,45 - -
Điều 3. Tờ trình kế hoạch kinh doanh và đầu tư năm 2018
1. Kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018:
Chỉ tiêu Đvt KH 2018 NĂM 2017 KH 2018
2017
1. Sản lượng vận chuyển Nghìn Tấn 936,97 1.180,85 79,35%
2. Sản lượng luân chuyển Tỷ TKm 7,35 7,5 98%
3. Doanh thu Tỷ VND 639,86 602,37 106,22%
4. Lãi /Lỗ trước thuế (*) Tỷ VND (302,25) (233,45) -
(*) Công ty phấn đấu giảm lỗ tối đa trong hoạt động SXKD năm 2018 và tìm kiếm cơ hội tái cơ
cấu tài chính để bù đắp cho phần lỗ, đưa lợi nhuận của Công ty về mức cân bằng.
2. Kế hoạch tiền lương của công ty năm 2018:
Quỹ tiền lương kế hoạch năm 2018 là 74 tỷ đồng (không vượt quá tổng quỹ tiền lương thực
hiện năm 2017 là 74,64 tỷ đồng).
3. Kế hoạch đầu tư năm 2018:
Tiếp tục thực hiện kế hoạch bán tàu Viễn Đông 3, Viễn Đông 5 và VTC Planet vào cuối năm
2018 khi thị trường mua bán tàu được cải thiện, đồng thời đạt được thỏa thuận với các tổ chức
tín dụng.
4. Kế hoạch chấm dứt hoạt động Chi nhánh Công ty Cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển
Việt Nam tại Đà Nẵng (Chi nhánh Đà Nẵng)
4.1. Thông qua việc chấm dứt hoạt động Chi nhánh Đà Nẵng do kinh doanh kém hiệu quả
và phù hợp với chủ trương tái cơ cấu công ty.
4.2. Ủy quyền cho HĐQT công ty xây dựng và triển khai phương án chấm dứt hoạt động
Chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật hiện hành nhằm đảm bảo mang lại lợi ích tối đa
cho công ty.
5. Đề nghị Đại hội ủy quyền cho HĐQT chủ động xem xét, quyết định việc điều chỉnh các
chỉ tiêu kế hoạch năm 2018 phù hợp với tình hình kinh doanh của Công ty.
Điều 4. Thông qua Tờ trình Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2017
Do kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 bị lỗ, nên không thực hiện phân phối lợi nhuận cho
năm tài chính 2017.
Điều 5. Thông qua Báo cáo Ban kiểm soát năm 2017
261
Điều 6. Thông qua Tờ trình về chế độ thù lao của HĐQT - BKS năm 2017 và kế hoạch thù lao
HĐQT – BKS năm 2018.
1. Quyết toán thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2017 như sau:
- Mức duyệt chi tại Đại hội cổ đông năm 2017: 399 triệu đồng
- Tổng số tiền thù lao đã chi năm 2017: 279.691.875 đồng, cụ thể:
+ Hội đồng quản trị: 185.641.875 đồng (6 thành viên đến ngày 01/6/2017 và 5 thành viên từ
ngày 02/6/2017).
+ Ban kiểm soát: 94.050.000 đồng (3 thành viên).
2. Phương án trả thù lao HĐQT và BKS năm 2018 như sau:
Đề xuất tổng thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2018 là 292,8 triệu đồng.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị: 4,6 triệu đồng/người/tháng.
- Phó chủ tịch Hội đồng quản trị: 3,6 triệu đồng/người/tháng.
- Thành viên Hội đồng quản trị: 2,7 triệu đồng/người/tháng.
- Thành viên Ban Kiểm soát: 2,7 triệu đồng/người/tháng.
Điều 7. Thông qua Tờ trình về việc lựa chọn công ty kiểm toán cho năm tài chính 2018
Ủy quyền cho Hội đồng quản trị căn cứ vào năng lực, trình độ và đội ngũ kiểm toán viên chuyên
nghiệp của các Công ty kiểm toán độc lập, đạt tiêu chuẩn kiểm toán các Công ty niêm yết do Ủy
Ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận, chủ động lựa chọn một trong bốn công ty kiểm toán để
kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2018 sau:
1. Công ty TNHH Kiểm toán và và thẩm định giá Việt Nam (AVA)
Địa chỉ: 160, Phố Phương Liệt, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội.
2. Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn Chuẩn Việt (VIETVALUES)
Địa chỉ: Số 33 Phan Văn Khỏe, Phường 13, Quận 5, TP Hồ Chí Minh
3. Công ty TNHH Kiểm toán và Kế Toán Hà Nội (CPA HaNoi)
Địa chỉ: Số 3, ngõ 1295 đường Giải Phóng, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, TP Hà
Nội.
4. Công ty TNHH KPMG
Địa chỉ: Tầng 46 Tòa tháp Keangnam, Hanoi landmark Tower, tòa nhà 72 tầng, lô E6,
đường Phạm Hùng, Khu đô thị mới Cầu Giấy, Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội.
Điều 8: Thông qua Tờ trình sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty
Điều 9: Thông qua Tờ trình sửa đổi, bổ sung Quy chế quản trị nội bộ Công ty
262
Điều 10: Thông qua Tờ trình Danh sách ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát nhiệm kỳ 2018 -2023
Điều 11: Thông qua Bầu cử Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát nhiệm kỳ 2018 - 2023
1. HĐQT: Danh sách trúng cử HĐQT nhiệm kỳ 2018-2013 như sau:
STT Họ Tên ứng viên Vị trí ứng/ đề cử Tỷ lệ phiếu bầu
1 Thành viên HĐQT
2 Thành viên HĐQT
3 Thành viên HĐQT
4 Thành viên HĐQT
5 Thành viên HĐQT
2. BKS: Danh sách trúng cử BKS nhiệm kỳ 2018-2013 như sau
STT Họ Tên ứng viên Vị trí ứng/ đề cử Tỷ lệ phiếu bầu
1 Thành viên BKS
2 Thành viên BKS
3 Thành viên BKS
Điều 12: Các thành viên Hội đồng quản trị nhiệm kỳ 2018 -2023 tiến hành họp phiên thứ nhất
và báo cáo kết quả phiên họp, cụ thể:
- Bầu Ông/Bà ......... Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Bầu Ông/Bà ......... Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị
Điều 13: Các thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ 2018 -2023 tiến hành họp phiên thứ nhất và
báo cáo kết quả phiên họp, cụ thể:
- Bầu Ông/Bà ......... Trưởng ban kiểm soát
263
Điều 14: Đại hội nhất trí giao cho Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc có trách nhiệm
triển khai các nội dung đã được Đại hội quyết nghị trên cơ sở tuân thủ pháp luật của Nhà
nước và Điều lệ của Công ty.
Điều 15: Giao cho Ban kiểm soát có trách nhiệm giám sát, kiểm tra hoạt động của HĐQT và
Ban Tổng Giám đốc trong việc thực hiện Nghị quyết của Đại hội.
Nghị quyết này được Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 nhất trí thông qua toàn văn và có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận :
- Các cổ đông VST;
- HĐQT, BKS, BGĐ;
- Lưu: VT, Thư ký Cty.
TM. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ CÔNG
CHỦ TỊCH HĐQT
HUỲNH NAM ANH