tieu chuan dong moi va sua chua tau thuy
DESCRIPTION
Tieu chuan dong tau cua dang kiem quoc teTRANSCRIPT
- 1 -
No.47 Tiêu chuẩn đóng mới và sửa chữa tàu thủy(1996)(Rev. 1, 1999) (Rev.2, Dec. 2004) (Rev.3, Nov. 2006) (Rev.4, Aug. 2008) (Rev.5, Oct. 2010)
Phần A Tiểu chuẩn chất lượng đóng và sửa chữa đối với kết cấu mới
Phần B Tiêu chuẩn chất lượng sửa chữa tàu hiện có
PHẦN A - Tiểu chuẩn chất lượng đóng và sửa chữa đối với Kết cấu mới
1. Phạm vi2. Yêu cầu chung cho việc đóng mới3. Yêu cầu kỹ thuật đối với người và phương pháp thi công
3.1 Đối với thợ hàn3.2 Đối với quy trình hàn3.3 Đối với kỹ sư kiểm tra không phá hủy NDE
4. Vật liệu4.1 Vật liệu làm kết cấu4.2 Surface conditions
5. Hàn cắt gió đá6. Chế tạo và gia công bề mặt
6.1 Flanged longitudinals and flanged brackets6.2 Built-up sections6.3 Corrugated bulkheads6.4 Pillars, brackets and stiffeners6.5 Maximum heating temperature on surface for line heating6.6 Block assembly6.7 Special sub-assembly6.8 Shape6.9 Fairness of plating between frames6.10 Fairness of plating with frames6.11 Preheating for welding hull steels at low temperature
7. Alignment8. Welding Joint Details
8.1 Typical butt weld plate edge preparation (manual welding and semi-automatic welding)8.2 Typical fillet weld plate edge preparation (manual welding and semi-automatic welding)8.3 Butt and fillet weld profile (manual welding and semi-automatic welding)8.4 Typical butt weld edge preparation (Automatic welding)8.5 Distance between welds
9. Remedial9.1 Typical misalignment remedial9.2 Typical butt weld plate edge preparation remedial (manual welding and semi-automatic welding)9.3 Typical fillet weld plate edge preparation remedial (manual welding and semi-automatic welding)9.4 Typical fillet and butt weld profile remedial (manual welding and semi-automatic welding)9.5 Distance between welds remedial9.6 Erroneous hole remedial9.7 Remedial by insert plate9.8 Weld surface remedial9.9 Weld remedial (short bead)
- 2 -
REFERENCES
1. IACS “Bulk Carriers - Guidelines for Surveys, Assessment and Repair of Hull Structure”2. TSCF “Guidelines for the inspection and maintenance of double hull tanker structures”3. TSCF “Guidance manual for the inspection and condition assessment of tanker structures”4. IACS UR W7 “Hull and machinery steel forgings”5. IACS UR W8 “Hull and machinery steel castings”6. IACS UR W11 “Normal and higher strength hull structural steel”7. IACS UR W13 “Allowable under thickness tolerances of steel plates and wide flats”8. IACS UR W14 “Steel plates and wide flats with improved through thickness properties”9. IACS UR W17 “Approval of consumables for welding normal and higher strength hull structural steels”10. IACS UR W28 “Welding procedure qualification tests of steels for hull construction and marine structures”11. IACS UR Z10.1 “Hull surveys of oil tankers” and Z10.2 “Hull surveys of bulk carriers” Annex I12. IACS UR Z23 “Hull survey for new construction”13. IACS Recommendation No. 12 “Guidelines for surface finish of hot rolled plates and wide flats”14. IACS Recommendation No. 20 “Non-destructive testing of ship hull steel welds”
- 3 -
1. Phạm vi
Nó được xem như tiêu chuẩn đối chiếu tại nơi đóng và nghiệm thu tàu hoặc thay thế khi không có tiêu chuẩn tương tự của Đăng kiểm nước sở tại.1.1 Tiêu chuẩn này được xem như tiêu chuẩn chất lượng cho đóng mới và sửa chữa khi tiêu chuẩn chất lượng hiện hành chưa phù hợp.
Ngược lại, tiêu chuẩn thường áp dụng cho- tàu buôn loại thường,- các phần kết cấu thân tàu hợp quy của Đăng kiểm, - thân tàu chế tạo bằng thép cường độ trung bình và cao dùng trong đóng tàu chuyên dụng,
Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn phải thông qua Cơ quan Kiểm định tùy từng trường hợp .
Tiêu chuẩn không áp dụng cho kết cấu mới- ví dụ như kho chứa xăng- kết cấu chế tạo từ thép không rỉ, thép chịu lực hoặc các dạng đặc biệt khác,
1.2 Trong phần này, cả quy phạm “tiêu chuẩn” và “giới hạn” đều được liệt kê. Quy phạm “tiêu chuẩn” được mô tả nhằm mục đích điều chỉnh cho phù hợp với các điều kiện làm việc thông thường . Quy phạm “giới hạn” là độ sai lệch tối đa cho phép theo quy phạm “tiêu chuẩn”.Khi làm việc, được phép qua mức “tiêu chuẩn” nhưng không vượt quá mức “giới hạn” v… Trong trường hợp không định mức “giới hạn”, định mức trên “tiêu chuẩn” sẽ được Cơ quan Kiểm định cho phép sau khi đã cân nhắc.
1.3 Tiêu chuẩn bao hàm cho những phương pháp thi công kết cấu đặc trưng nhất, kể cả chỉ dẫn cho từng phần.Trừ khi được mô tả rõ ràng, trình độ tay nghề lắp kết cấu bậc 1 và 2 ở đây về nguyên tắc sẽ được chấp thuận. Tuy nhiên một tiêu chuẩn nghiêm ngặt hơn có thể được yêu cầu cho những vị trí trọng yếu trên thân tàu, và mỗi trường hợp cần có phê duyệt của Cơ quan đăng kiểm. Khi đánh giá những điểm quan trọng trong thành phần, tham khảo thêm kết cấu và cấu trúc thân tàu, xem tham chiếu ref. 1,2 và 3.
1.4 Thông tin chi tiết có liên quan đến cấu trúc hoặc quy trình chế tạo không nằm trong tiêu chuẩn này phải được sự chấp thuận từ Cơ quan Đăng kiểm dựa trên năng lực thi công và/hoặc tiêu chuẩn nhà nước.
1.5 Đối với việc sử tiêu chuẩn này, chế tạo và lắp ráp, độ võng và các thuộc tính tương tự được phân bố theo quy ước chung.Xưởng đóng tàu phải có biện pháp cải thiện thông số kỹ thuật sao cho sai số trong thi công phù hợp nhất với tiêu chuẩn cho phép.Dựa theo từng bước triển khai, việc bỏ qua bất kỳ khâu hiệu chỉnh cho phù hợp thuộc tính chất lượng nào đều không thể chấp nhận.
2. Yêu cầu chung cho việc đóng mới
2.1 Nhìn chung, việc thi công phải phù hợp với quy định của Cơ quan Đăng kiểm và dưới sự giám sát của kiểm định viên từ Cơ quan Đăng kiểm.
2.2 Công đoạn Hàn kết cấu phải thi công theo quy trình cho phép của Cơ quan Đăng kiểm.
2.3 Cơ quan Đăng Kiểm quy định về tay nghề thợ hàn kết cấu tàu, trình độ và năng lực đơn vị thi công cũng như vật liệu hàn, tham khảo Mục 3.Khi thi công, công đoạn hàn do chuyên viên đóng tàu giám sát. Điều kiện làm việc trong lúc hàn phải được giám sát bởi Cơ quan Kiểm định, theo UR Z23.
3. Yêu cầu kỹ thuật đối với người và phương pháp thi công
3.1 Đối với thợ hàn
3.1.1 Thợ hàn có tay nghề đáp ứng chứng chỉ của Cơ quan Đăng kiểm trong nước hoặc quốc tế. Việc công nhận các tiêu chuẩn khác tùy thuộc vào đánh giá của Cơ quan Kiểm định.Nhà thầu phụ lưu hồ sơ về năng lực thợ hàn và, khi cần, cung cấp chứng chỉ kiểm tra tay nghề.
3.1.2 Hàn với thiết bị cơ khí và tự động không cần quá khắt khe theo khuyến cáo của nhà cung cấp vật tư hàn.Tuy nhiên, người vận hành phải được đào tạo đầy đủ về quy trình vận hành thiết bị. Quy trình đào tạo và quá
- 4 -
trình thi công nên được lưu trữ vào file và hồ sơ năng lực của đơn vị để xuất trình khi Cơ quan Kiểm định yêu cầu kiểm tra.
3.2 Đối với quy trình hàn
Quy trình hàn phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của URW28 hoặc theo tiêu chuẩn của Cơ quan Kiểm định.
3.3 Đối với kỹ sư kiểm tra không phá hủy NDE
Nhân viên kiểm tra NDE với mục đích đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn, phải có chứng nhận đánh giá năng lực theo quy định của Cơ quan Đăng kiểm hoặc chứng nhận trong nước hoặc quốc tế.Hồ sơ năng lực cũng như chứng chỉ hiện hành của nhà thầu được lưu trữ để kiểm định viên kiểm tra khi cần.
4. Vật liệu
4.1 Vật liệu làm kết cấu
Tất cả các loại vật liệu, bao gồm cả vật tư hàn, được dùng trong kết cấu phải được chấp thuận bởi Cơ quan Đăng kiểm theo như bản vẽ thiết kế và phù hợp với các Yêu cầu thống nhất của Đăng kiểm Quốc Tế IACS. Khuyến nghị Vật liệu sử dụng phải được cung cấp từ đơn vị được Cơ quan đăng kiểm kiểm định về chủng loại và chất lượng.
4.2 Yêu cầu bề mặt
4.2.1 Các định nghĩa
Các lỗi nhỏ: Rỗ, gấp nếp cục bộ, lõm, đùn, vết trầy và rãnhCác khiếm khuyết: Các vết nứt, đắp, vá, cắt bị lỗi vượt quá giới hạn trong Bảng 1Độ sâu của các dị tật bề mặt: Độ sâu được đo từ bề mặt của sản phẩm
4.2.2 Phạm vi lỗi cho phép Khiếm khuyết của sản phẩm phù hợp với “độ dày mặc định”(t) theo giới hạn mô tả ở Bảng 1, thì có thể bỏ qua
Tỷ lệ diện tích khiếm khuyết trên bề mặt(%) 15~20% 5~15% 0~5%
t < 20 mm 0.2 mm 0.4 mm 0.5 mm
20 mm ≤ t < 50 mm 0.2 mm 0.6 mm 0.7 mm
50 mm ≤ t 0.2 mm 0.7 mm 0.9 mm
BẢNG 1 – Chiều sâu cho phép của khiếm khuyết
- 5 -
Tỷ lệ diện tích khiếm khuyết (%) được xem là ảnh hưởng đến vùng bề mặt xung quanh (tức diện tích mặt tấm) x 100%.Đối với vùng khiếm khuyết đơn lẻ,vùng ảnh hưởng là chu vi mở rộng 20mm của vùng khiếm khuyết. (Hình1)Đối với nhóm các khiếm khuyết,vùng ảnh hưởng là chu vi mở rộng 20mm của nhóm các khiếm khuyết. (Hình 2)
Hình 1 – Minh họa vùng chịu ảnh hưởng đơn lẻ(tham khảo. Nr. EN 10163-1:2004+AC:2007
E)
Hình 2 – Minh họa vùng chịu ảnh hưởng của nhóm khiếm khuyết(Tham khảo. Nr. EN 10163-
1:2004+AC:2007 E)
- 6 -
4.2.3 Khắc phục lỗi bề mặt
Khắc phục khiếm khuyết bằng biện pháp mài và/hoặc hàn – theo tiêu chuẩn IACS Rec.12.
4.2.4 Khiếm khuyết khác
4.2.4.1 Khuyết tật từ thép nguyên liệu
Khuyết tật của thép tấm nguyên liệu được kiểm tra tại xưởng về nguyên nhân và mức độ.Những lỗi nghiêm trọng được vá đắp bằng vật liệu có sẵn. Kích thước (rộng hoặc dài) tối thiểu cần được vá đắp là:
• 1600 mm cho vỏ và tôn chịu lực dùng làm khớp chữ thập hoặc chữ T,• 800 mm cho vỏ và tôn chịu lực ở vị trí khác,• 300 mm cho các kết cấu còn lại.
Khuyết tật có thể khắc phục tại chỗ bằng cách mài, rạch rồi hàn, theo hình (a). Trong trường hợp khuyết tật tại cạnh ngoài, có thể khắc phục theo hình (b). Giới hạn cho phép theo mục 4.2.2.
(a) (b)
4.2.4.2 Vệ sinh mối hàn
Mối hàn có thể được vệ sinh bằng phương pháp mài hoặc làm sạch bằng cách khác (xem bảng 9.13), đạt yêu cầu cho công đoạn sơn , trên:
• tôn bao• tôn boong trên boong ngoài trời• mặt trong tank hóa chất• mặt trong tank nước sinh hoạt và nước uống• mặt trong tank dầu bôi trơn, dầu thủy lực, và cả tank dịch vụ.
5. Hàn cắt gió đá
Yêu cầu độ chính xác cho mép cắt:Mép rời:
Tiêu chuẩn Giới hạnKết cấu chịu lực 150 µm 300 µmKhác 500 µm 1000 µm
Mép hàn:Tiêu chuẩn Giới hạn
Kết cấu chịu lực 400 µm 800 µm Khác 800 µm 1500 µm
6. Chế tạo và gia công bề mặt
6.1 Dầm dọc bẻ cạnh và mã bẻ cạnh (xem Bảng 6.1) 6.2 Xây dựng khối kết cấu (xem Bảng 6.2)
6.3 Corrugated bulkheads (see Table 6.3)6.4 Pillars, brackets and stiffeners (see Table 6.4)6.5 Maximum heating temperature on surface for line heating (see Table 6.5)6.6 Block assembly (see Table 6.6)6.7 Special sub-assembly (see Table 6.7)6.8 Shape (see Table 6.8 and 6.9)6.9 Fairness of plating between frames (see Table 6.10)6.10 Fairness of plating with frames (see Table 6.11)6.11 Preheating for welding hull steels at low temperature (See Table 6.12)
7. Alignment
The quality standards for alignment of hull structural components during new construction are shown in Tables7.1, 7.2 and 7.3. The Classification Society may require a closer construction tolerance in areas requiring special attention, as follows:
• Regions exposed to high stress concentrations• Fatigue prone areas• Detail design block erection joints• High tensile steel regions
8. Welding Joint Details
Edge preparation is to be qualified in accordance with URW28 or other recognized standard accepted by theClassification Society.
Some typical edge preparations are shown in Table 8.1, 8.2, 8.3, 8.4 and 8.6 for reference.
8.1 Typical butt weld plate edge preparation (manual and semi-automatic welding) for reference - see Table8.1 and 8.2
8.2 Typical fillet weld plate edge preparation (manual and semi-automatic welding) for reference - see Table8.3 and 8.4
8.3 Butt and fillet weld profile (manual and semi-automatic welding) - see Table 8.58.4 Typical butt weld plate edge preparation (Automatic welding) for reference - see Table 8.68.5 Distance between welds - see Table 8.7
9. Remedial
All the major remedial work is subject to reporting by shipbuilder to the Classification Society for approval in accordance with their work instruction for new building.
Some typical remedial works are shown in Tables 9.1 to 9.13.
9.1 Typical misalignment remedial - see Tables 9.1 to 9.39.2 Typical butt weld plate edge preparation remedial (manual and semi-automatic welding) - see Table 9.4
and 9.59.3 Typical fillet weld plate edge preparation remedial (manual and semi-automatic welding) - see Tables 9.6
to 9.89.4 Typical fillet and butt weld profile remedial (manual and semi-automatic welding) - see Table 9.99.5 Distance between welds remedial - see Table 9.109.6 Erroneous hole remedial - see Table 9.119.7 Remedial by insert plate - see Table 9.129.8 Weld surface remedial - see Table 9.139.9 Weld remedial (short bead) - see Table 9.14
Bảng 6.1 – Dầm dọc bẻ cạnh và mã bẻ cạnh
Chi tiết Tiêu chuẩn Giới hạn Ghi chú
Chiều rộng cạnh
So với kích thước ban đầu
± 3 mm ± 5 mm
Góc giữa cạnh và vách
So với mẫu đối chiếu
± 3 mm ± 5 mm Trên mỗi 100mm
Độ cong bề mặt của vách và cạnh
± 10 mm ± 25 mm Trên 10 m
- 8 -
Bảng 6.2 – Xây dựng khối kết cấu
Chi tiết Tiêu chuẩn Giới hạn Ghi chú
Khung và xà dọc
± 1.5 mm ± 3 mm Trên mỗi 100 mm
Độ cong tấm mặt
d ≤ 3 + 1/100 mm d ≤ 5 + 1/100 mm
Độ cong trên bề mặt của vách và cạnh khi lắp kết cấu dọc, khung ngang, sống và vách ngang.
± 10 mm ± 25 mm Trên 10m chiều dài
- 9 -
Bảng 6.3 – Vách gợn sóng
Chi tiết Tiêu chuẩn Giới hạn Ghi chú
Uốn cơ khí
R ≥ 3t mm 2t mm
Chất liệu phù hợp để uốn nguội(tạo hình) và hàn theo đường bán kính
Độ sâu của sóng tôn
± 3 mm ± 6 mm
Độ rộng của sóng tôn
± 3 mm ± 6 mm
Mật độ và độ sâu đối chiếu các sóng của vách
h : ± 2.5 mm
Chỗ không thẳng hàng với vách
P : ± 6 mm
Chỗ thẳng hàng với vách
P : ± 2 mm
h : ± 5 mm
Chỗ không thẳng hàng với vách
P : ± 9 mm
Chỗ thẳng hàng với vách
P : ± 3 mm
- 10 -
dm
ax
Bảng 6.4 – Cột ,giá đỡ và nẹp gia cường
Chi tiết Tiêu chuẩn Giới hạn Ghi chú
Cột (giữa boong tàu)
4 mm 6 mm
Đường kính chế tạo(cột, trụ, thanh chống, vv.)
± D/200 mm
max. + 5 mm
± D/150 mm
max. 7.5 mm
Mã chống vặn và nẹp phụ, độ biến dạng cho phép ở mép
a ≤ t/2 mm t
Độ ovan cho phép đối với kết cấu trụ
dmindmax – dmin ≤ 0.02 × dmax
- 11 -
Bảng 6.5 – Nhiệt độ tối đa trên bề mặt trong công đoạn gia nhiệt
Phân đoạn Tiêu chuẩn Giới hạn Ghi chú
Quy trình chungAH32-EH32 & AH36-EH36
Kiểu TMCP AH32-EH32 & AH36-EH36 (Ceq.>0.38%)
Làm nguội bằng nước ngay sau gia nhiệt
Dưới 650°C Ceq. : mật độ carbon trong luyện thép
Làm nguội bằng không khí sau gia nhiệt
Dưới 900°C
Làm nguội bằng không khí và làm nguội tiếp bằng nước sau gia nhiệt
Dưới 900°C (bắt đầu làm nguội bằng nước ở nhiệt độ dưới500°C)
Kiểu TMCP AH32-DH32 & AH36-DH36 (Ceq. ≤ 0.38%)
Kiểu TMCP EH32 & EH36 (Ceq. ≤ 0.38%)
Làm nguội bằng nước ngay sau gia nhiệt hoặc làm nguội bằng không khí
Làm nguội bằng nước ngay sau gia nhiệt hoặc làm nguội bằng không khí
Dưới 1000°C
Dưới 900°C
Ghi chú:
Ceq = C + Mn
+ Cr + Mo + V
+ Ni + Cu (%)
6 5 15
- 12 -
Bảng 6.6 – Lắp kết cấu
Phân đoạn Tiêu chuẩn Giới hạn Ghi chú
Lắp tấm phẳng
Chiều dài và rộng
Độ biến dạng
Độ vuông góc
Độ lệch cho kết cấu lắp bên trong
± 4 mm
± 10 mm
± 5 mm
5 mm
± 6 mm
±20mm
±10mm
10mm
Lắp tấm cong
Chiều dài và rộng
Độ biến dạng
Độ vuông góc
Độ lệch cho kết cấu lắp bên trong
± 4 mm
± 10 mm
± 10 mm
5 mm
± 8 mm
± 20 mm
± 15 mm
10 mm
Đo dọc theo chu vi
Lắp khối tôn phẳng
Chiều dài và rộng
Độ biến dạng
Độ vuông góc
Độ lệch cho kết cấu lắp bên trong
Độ xoắn
Độ lệch giữa tấm trên và tấm dưới
± 4 mm
± 10 mm
± 5 mm
5 mm
± 10 mm
± 5 mm
± 6 mm
± 20 mm
± 10 mm
10 mm
± 20 mm
± 10 mm
Lắp khối tôn cong
Chiều dài và rộng
Độ biến dạng
Độ vuông góc
Độ lệch cho kết cấu lắp bên trong
Độ xoắn
Độ lệch giữa tấm trên và tấm dưới
± 4 mm
± 10 mm
± 10 mm
± 5 mm
± 15 mm
± 7 mm
± 8 mm
± 20 mm
± 15 mm
± 10 mm
± 25 mm
± 15 mm
Đo dọc theo chu vi
- 13 -
Bảng 6.7 – Lắp các cụm đặc biệt
Phân đoạn
Tiêu chuẩn
Giới hạn Ghi chú
Khoảng cách bên trên/dưới chốt ± 5 mm ± 10 mm
Khoảng cách từ rìa ngoài của gờ lồi đến rìa của đỉnh vách
± 5 mm ± 10 mm
Độ xoắn khi lắp cụm kết cấu đuôi tàu 5 mm 10 mm
Độ lệch của bánh lái tính từ đường tâm 4 mm 8 mm
Độ xoắn của tôn bánh lái6 mm 10 mm
Độ phẳng tôn mặt của bệ máy chính 5 mm 10 mm
Chiều rộng và chiều dài tôn nóc của bệ máy chính ± 4 mm ± 6 mm
Ghi chú:
Phải có đầy đủ kích thước và dung sai của nhà sản xuất thiết bị, động cơ (nếu có).
- 14 -
Bảng 6.8 – Hình dạng
Chi tiết Tiêu chuẩn Giới hạn Ghi chú
Biến dạng trên chiều dài
± 50 mmCho mỗi 100m đối với đường ngoài sống tàu
Biến dạng về khoảng cách giữa 2 vách liền kề
± 15 mm
Độ chếch ở mũi tàu
± 30 mmĐộ lệch sẽ được
tính từ đường thiết kế
Độ chếch ở đuôi tàu
± 20 mm
Độ chếch đáy giữa
± 15 mmĐộ lệch sẽ được
tính từ đường thiết kế
- 15 -
Bảng 6.9 – Hình dáng
Phân đoạn
Tiêu chuẩn Giới hạn Ghi chú
Chiều dài giữa các đường vuông góc ±L/1000 mm với L tính bằng mm
Áp dụng cho tàu dài 100m hoặc hơn.Để thuận tiện cho việc đo lường chiều dài, đường cong từ sống mũi tiếp xúc đến thân tàu có thể xem như vuông góc.
Chiều rộng lý thuyết giữa tàu ±B/1000 mm với B tính bằng mm
Áp dụng cho tàu rộng 15m trở lên, đo ở boong trên
Chiều sâu lý thuyết giữa tàu ±D/1000 mm vớiD tính bằng mm
Áp dụng cho tàu sâu 10m trở lên,đo lên đến boong trên.
- 16 -
Bảng 6.10 – Làm bề mặt tôn sườn giữa
Phân đoạn
Tiêu chuẩn Giới hạn Ghi chú
Tôn bao
Phần song song(phần bên hông và đáy) 4 mm
8 mm
Phần mũi và đuôi 5 mm
Tôn nóc tank 4 mm
VáchVách dọc
Vách ngang Vách chống sóng sánh (ổn định khi tải chất lỏng)
6 mm
Boong tính toán (Boong tính toán độ bền chung)
Phần song song 4 mm 8 mm
Mũi và đuôi
Phần có lớp phủ
6 mm
7 mm
9 mm
9 mm
Boong thứ haiPhần không phủ 6 mm 8 mm
Phần có lớp phủ 7 mm 9 mm
Boong thượng tầng mũiBoong thượng tầng đuôi
Phần không phủ 4 mm 8 mm
Phần có lớp phủ 6 mm 9 mm
Boong thượng tầng
Phần không phủ 4 mm 6 mm
Phần có lớp phủ 7 mm 9 mm
Vách lầu
Vách ngoài 4 mm 6 mm
Vách trong 6 mm 8 mm
Phần có lớp phủ 7 mm 9 mm
Phần bên trong (thành của sống tàu,vv.) 5 mm 7 mm
Sàn và sống của đáy đôi 5 mm 8 mm
- 17 -
Bảng 6.11 – Làm bề mặt tôn sườn giữa
Phân đoạn
Tiêu chuẩn Giới hạn
Ghi chú
Tôn bao
Phần song song ±2 l /1000 mm ±3 l /1000 mm
l = chiều dài
khung sườn (mm)
Đo theo phương ngang (min. l = 3000mm)
Phần mũi và đuôi ±3 l /1000 mm ±4 l /1000 mm
Boong tính toán(bao gồm cả mặt cắt) và tôn đỉnh của đáy đôi
- ±3 l /1000 mm ±4 l /1000 mm
Vách - ±5 l /1000 mm
Phòng ở trên boong và khu vực khác
- ±5 l /1000 mm ±6 l /1000 mm
mml = chiều dài khung
(tối thiểu l = 3000 mm)
Đo theo phương ngang
- 18 -
Bảng 6.12 – Sấy phục vụ hàn tàu nhiệt độ thấp
Phân đoạn
Tiêu chuẩn
Giới hạn Ghi chú
Nhiệt độ mà kim loại cần được sấy
Nhiệt độ tối thiểu cần
đạt được khi sấy
Thép trung bìnhA, B, D, E Dưới -5 oC
20 oC 1)
Thép cường độ cao
(TMCP loại)
AH32 – EH32AH36 – EH36
Dưới 0 oC
Thép cường độ cao
(loại phổ thông)
Dưới 0 oC
(Ghi chú)1) Áp dụng mức gia nhiệt nay trừ khi có yêu cầu cao hơn cho công tác hàn.
- 19 -
Bảng 7.1 – Xác định tâm
Chi tiết Tiêu chuẩn Giới hạn
Ghi chú
Tâm để hàn giáp mép
a ≤ 0.15t chi tiết chịu lực
a ≤ 0.2t chi tiết khácnhưng đối đa chỉ
4.0 mm
t là bề dày của tôn mỏng
Lấy tâm để hàn góc
t1/2t1/2 t2/2
t2/2
t1 < t2
Chi tiết chịu lực và siêu chịu lực:
a ≤ t1/3
Khác:a ≤ t1/2
Ngoài ra, có thể kiểm tra tâm nhờ đường chân
Theo quy chuẩn, khi t3 nhỏ hơn t1, nên thay t3 cho t1
Lấy tâm để hàn góc
t2/2 t2t2/2
t3
t3/2 t3/2
t1/2 t1/2
Chi tiết chịu lực và siêu chịu lực:
a ≤ t1/3
Khác:a ≤ t1/2
Ngoài ra, có thể kiểm tra tâm nhờ đường chân
Theo quy chuẩn, khi t3 nhỏ hơn t1, nên thay t3 cho t1
- 20 -
Bảng 7.2 – Xác định tâm
Chi tiết Tiêu chuẩn Giới hạn
Ghi chú
Lấy tâm khi ghép mép các T-dọc
b (mm)
Chi tiết chịu lựca ≤ 0.04b (mm)
a = 8.0 mm
Lấy tâm cho thép chữ T, chữ L, hoặc thép tròn
Chi tiết chịu lực a ≤ 0.15t
Kháca ≤ 0.20t
a = 3.0 mm
Lấy tâm cho nẹp cần điều khiển
d ≤ L/50
Khoảng cách giữa giá đỡ chân vịt/khung sườn và nẹp gia cường
a ≤ 2.0 mm a = 3.0 mm
Lấy tâm hàn chồng mép
a ≤ 2.0 mm a = 3.0 mm
- 21 -
BẢNG 7.3 – Xác định tâm
Chi tiết Tiêu chuẩn Giới hạn
Ghi chú
Khe hở giữa xa và khung xương
a ≤ 2.0 mm a = 5.0 mm
Khe hở quanh nẹp khi lắp đơn lẻ
s ≤ 2.0 mm s = 3.0 mm
- 22 -
- 23 -
Bảng 8.1 – Chuẩn bị mép tôn cho hàn giáp mép (Hàn tay và bán tự động) để tham khảo
Chi tiết Tiêu chuẩnGiới hạn Ghi chú
Hàn vuông góc t ≤ 5 mm
G ≤ 3 mm G = 5 mm Xem chú thích 1
Hàn vát mép một bên t > 5 mm
G ≤ 3 mm G = 5 mm Xem chú thích 1
Hàn vát mép hai bên t > 19 mm
G ≤ 3 mm G = 5 mm Xem chú thích 1
Hàn chữ V hai phía, dạng vát mép
G ≤ 3 mm G = 5 mm Xem chú thích 1
Hàn chữ V hai phía, dạng không vát mép
G ≤ 3 mm G = 5 mm Xem chú thích 1
Chú thích 1
Một số điểm khác nhau trong khâu chuẩn bị bề mặt vẫn được Cơ quan Đăng kiểm chấp nhận nếu thỏa mãn theo URW28 hoặc các tiêu chuẩn tương tự. Các quy trình hàn phức tạp hơn hàn tay xem thêm mục 3.2.Yêu cầu chuyên môn của quy trình hàn.
- 24 -
Bảng 8.2 – Chuẩn bị mép tôn cho hàn giáp mép (Hàn tay và bán tự động) để tham khảo
Chi tiết Tiêu chuẩnGiới hạn
Ghi chú
Mép V đơn, hàn một cạnh với đệm tấm( tạm thời hoặc vĩnh viễn)
G = 3 to 9 mm G = 16 mm Xem chú thích 1
Mép V đơn
G ≤ 3 mm G = 5 mm Xem chú thích 1
Chú thích 1
Một số điểm khác nhau trong khâu chuẩn bị bề mặt vẫn được Cơ quan Đăng kiểm chấp nhận nếu thỏa mãn theo URW28 hoặc các tiêu chuẩn tương tự. Các quy trình hàn phức tạp hơn hàn tay xem thêm mục 3.2.Yêu cầu chuyên môn của quy trình hàn.
- 25 -
Table 8.3 – Chuẩn bị mép tôn hàn vuông góc (Hàn tay và bán tự động) để tham khảo
Chi tiết Tiêu chuẩnGiới hạn Ghi chú
Góc chữ T
G ≤ 2 mm G = 3 mm Xem chú thích 1
Hàn góc nghiêng
G ≤ 2 mm G = 3 mm Xem chú thích 1
Hàn T vát một bên với đệm cố định
G ≤ 4 to 6 mmθ° = 30° to 45°
G = 16 mmCho cả chi tiết chịu lực
Xem chú thích 1
T vát một bên
G ≤ 3 mmXem chú thích 1
Chú thích 1
Một số điểm khác nhau trong khâu chuẩn bị bề mặt vẫn được Cơ quan Đăng kiểm chấp nhận nếu thỏa mãn theo URW28 hoặc các tiêu chuẩn tương tự. Các quy trình hàn phức tạp hơn hàn tay xem thêm mục 3.2.Yêu cầu chuyên môn của quy trình hàn
- 26 -
Bảng 8.4 – Chuẩn bị mép tôn hàn vuông góc (Hàn tay và bán tự động) để tham khảo
Chi tiết Tiêu chuẩn Giới hạn
Ghi chú
Vát chữ “J” hàn T một bên
G = 2.5 to 4 mm Xem chú thích 1
Vát 2 bên T đối xứng 2 t > 19 mm
G ≤ 3 mm Xem chú thích 1
Vát 2 bên T bất đối xứng t > 19 mm
G ≤ 3 mm Xem chú thích 1
Vát “J” hai bên T đối xứng
G = 2.5 đến 4 mm Xem chú thích 1
Chú thích 1Một số điểm khác nhau trong khâu chuẩn bị bề mặt vẫn được Cơ quan Đăng kiểm chấp nhận nếu thỏa mãn theo URW28 hoặc các tiêu chuẩn tương tự. Các quy trình hàn phức tạp hơn hàn tay xem thêm mục 3.2.Yêu cầu chuyên môn của quy trình hàn
Bảng 8.5 – Minh họa hàn giáp mép và vuông góc (Hàn tay và bán tự động)
Chi tiết Tiêu chuẩn Giới hạn
Ghi chú
Hàn giáp mép góc mở
θ ≤ 60°h ≤ 6 mm
θ ≤ 90°
Hàn giáp mép lõmD ≤ 0.5 mm
cho kết cấu chịu lực
D ≤ 0.8 mm cho kết cấu
khác
Hàn góc bằng
s = độ rộng ; a = độ dày
s ≥ 0.9sd
a ≥ 0.9ad
tức là rộng hơn mối hàn ngắn
sd = s thiết kếad = a thiết kế
Hàn góc lồi
θ ≤ 90°
Tại vị trí nhiều mối hàn gần và
sát nhau, Cơ quan Đăng kiểm có thể cho phép
góc nhỏ hơn
Hàn ngấu ở góc
D ≤ 0.8 mm
- 27 -
Table 8.6 – Typical Butt Weld Plate Edge Preparation (Automatic welding) for Reference
Chi tiết Tiêu chuẩn Giới hạn
Ghi chú
Submerged Arc Welding (SAW)
0 ≤ G ≤ 0.8 mm G = 2 mm See Note 1.
NOTE 1
Different plate edge preparation may be accepted or approved by the Classification Society in accordance withURW28 or other recognized standard accepted by the Classification Society.For welding procedures other than manual welding, see paragraph 3.2 Qualification of welding procedures.
- 28 -
Table 8.7 – Distance Between Welds
Chi tiết Tiêu chuẩn Giới hạn
Ghi chú
Scallops over weld seams
r
d
for strength memberd ≥ 5mm
for other d ≥ 0mm
The “d” is to be measured from the toe of the fillet weld to the toe of the butt weld.
Distance between two butt welds
d ≥ 0 mm
Distance between butt weld and fillet weld
for strength member
d ≥ 10 mm
for other d ≥ 0 mm
The “d” is to be measured from the toe of the fillet weld to the toe of the butt weld.
Distance between butt welds
for cut-outs d ≥ 30 mm
for margin plates d ≥ 300 mm
150 mm
- 29 -
a1
Chi tiết Tiêu chuẩn sửa chữa Ghi chú
Alignment of butt joints
t
Strength membera > 0.15t1 or a > 4 mm release and adjust
Othera > 0.2t1 or a > 4 mm release and adjust
t1 is lesser plate thickness
Alignment of fillet welds
t1/2t1/2 t2/2
t2/2
Strength member and higher stress member t1/3 < a ≤ t1/2 - generally increase weld
throat by 10%
a > t1/2 - release and adjust over a minimum of 50a
Othera > t1/2 - release and adjust over a
minimum of 30a
Alternatively, heel line can be used to check the alignment.
Where t3 is less than t1 then t3
should be substituted for t1 in standard
Alignment of flange of T-longitudinal When 0.04b < a ≤ 0.08b, max 8 mm: grind corners to smooth taper over a minimum distance L = 3a
When a > 0.08b or 8 mm:grind corners to smooth taper over a minimum distance L = 50a
Alignment of height of T-bar, L-angle bar or bulb When 3 mm < a ≤ 6 mm:
build up by welding
When a > 6 mm:release and adjust over minimum L = 50a for strength member and L = 30a for other
Alignment of lap welds
3 mm < a ≤ 5 mm:weld leg length to be increased by the same amount as increase in gap in excess of 3mm
a > 5 mm:members to be re-aligned
Table 9.1 – Typical Misalignment Remedial
1
- 30 -
Table 9.2 – Typical Misalignment Remedial
Chi tiết Tiêu chuẩn sửa chữa Ghi chú
Gap between bracket/intercostal and stiffener
When 3 mm < a ≤ 5 mm:weld leg length to be increased by increase in gap in excess of 3 mm
When 5mm < a ≤ 10 mm:chamfer 30° to 40° and build up by welding with backing
When a > 10 mm:increase gap to about 50 mm and fit collar plate
b = (2t + 25) mm, min. 50 mm
Gap between beam and frame 3 mm < a ≤ 5 mm:weld leg length to be increased by the same amount as increase in gap in excess of 3mm
a > 5 mm release and adjust
- 31 -
TABLE 9.3 – Misalignment Remedial
Chi tiết Tiêu chuẩn sửa chữa Ghi chú
Position of scallop
d
When d < 75 mmweb plate to be cut between scallop and slot, and collar plate to be fitted
Or fit small collar over scallop
Or fit collar plate over scallop
Gap around stiffener cut-out When 3 mm < s ≤ 5 mmweld leg length to be increased by the same amount as increase in gap in excess of 2 mm
When 5 mm < s ≤ 10 mmnib to be chamfered and built up by welding
When s > 10 mmcut off nib and fit collar plate of same height as nib
20 mm ≤ b ≤ 50 mm
- 32 -
TABLE 9.4 – Typical Butt Weld Plate Edge Preparation Remedial (Manual Welding andSemi-Automatic Welding)
- 33 -
Chi tiết Tiêu chuẩn sửa chữa Ghi chú
Square butt When G ≤ 10 mmchamfer to 45° and build up by welding
When G > 10mmbuild up with backing strip; remove, back gouge and seal weld;or, insert plate, min. width 300 mm
Single bevel buttWhen 5 mm < G ≤ 1.5t (maximum 25 mm)build up gap with welding on one or both edges to maximum of 0.5t, using backing strip, ifnecessary.
Where a backing strip is used, the backing strip is to be removed, the weld back gouged, and a sealing weld made.
Different welding arrangement by using backing material approved by the Classification Society may be accepted on the basis of an appropriate welding procedure specification.
When G > 25 mm or 1.5t, whichever is smaller, use insert plate, of minimum width 300 mm
Min.
Double bevel butt
Double vee butt, uniform bevels
Double vee butt, non-uniform bevel
TABLE 9.5 – Typical Butt Weld Plate Edge Preparation Remedial (Manual Welding andSemi-Automatic Welding)
- 34 -
Chi tiết Tiêu chuẩn sửa chữa Ghi chú
Single vee butt, one side weldingWhen 5 mm < G ≤ 1.5t mm (maximum 25 mm), build up gap with welding onone or both edges, to “Limit” gap sizepreferably to “Standard” gap size as described in Table 8.2.
Where a backing strip is used, the backing strip is to be removed, the weld back gouged, and a sealing weld made.
Different welding arrangement by using backing material approved by the Classification Society may be accepted on the basis of an appropriate welding procedure specification.
Limits seeTable 8.2
When G > 25 mm or 1.5t, whichever is smaller, use insert plate of minimum width300 mm.
Min.
Single vee butt
TABLE 9.6 – Typical Fillet Weld Plate Edge Preparation Remedial (Manual Welding andSemi-Automatic Welding)
- 35 -
Chi tiết Tiêu chuẩn sửa chữa Ghi chú
Tee Fillet 3 mm < G ≤ 5 mm – leg length increased to Rule leg + (G-2)
5 mm < G ≤ 16 mm or G ≤ 1.5t - chamfer by30° to 45°,build up with welding, on one side, with backing strip if necessary, grind and weld.
30° to 45°
G > 16 mm or G > 1.5t use insert plate of minimum width 300 mm
Liner treatment
t2 ≤ t ≤ t1
G ≤ 2 mma = 5 mm + fillet leg length
Not to be used in cargo area or areas of tensile stress through the thickness of the liner
TABLE 9.7 – Typical Fillet Weld Plate Edge Preparation Remedial (Manual Welding andSemi-Automatic Welding)
- 36 -
Chi tiết Tiêu chuẩn sửa chữa Ghi chú
Single bevel tee 3 mm < G ≤ 5 mm build up weld
5 mm < G ≤ 16 mm - build up withwelding, with backing strip if necessary, remove backing strip if used, backgouge and back weld.
G > 16 mm new plate to be inserted of minimum width 300 mm
TABLE 9.8 – Typical Fillet Weld Plate Edge Preparation Remedial (Manual Welding andSemi-Automatic Welding)
- 37 -
Chi tiết Tiêu chuẩn sửa chữa Ghi chú
Single ‘J’ bevel tee as single bevel tee
Double bevel tee symmetrical
When 5 mm < G ≤ 16 mm build up with welding using ceramic or other approved backing bar, remove, back gouge and back weld.
When G > 16 mm-insert plate of minimum height 300 mm to be fitted.
Double bevel tee asymmetrical
Double ‘J’ bevel symmetrical
TABLE 9.9 – Typical Fillet and Butt Weld Profile Remedial (Manual Welding and Semi-AutomaticWelding)
- 38 -
Chi tiết Tiêu chuẩn sửa chữa Ghi chú
Fillet weld leg length
Increase leg or throat by welding over
Minimum short bead to be referred Table9.14Fillet weld toe angle
θ > 90° grinding, and welding, where necessary, to make θ ≤ 90°
Butt weld toe angle
θ > 90° grinding, and welding, where necessary, to make θ ≤ 90°
Butt weld undercut For strength member, where 0.5 < D ≤ 1 mm, and for other, where 0.8 < D ≤ 1 mm, undercut to be ground smooth (localized only) or to be filled by welding
Where D > 1 mmundercut to be filled by welding
Fillet weld undercut Where 0.8 < D ≤ 1 mmundercut to be ground smooth (localized only) or to be filled by welding
Where D > 1 mmundercut to be filled by welding
TABLE 9.10 – Distance Between Welds Remedial
Chi tiết Tiêu chuẩn sửa chữa Ghi chú
Scallops over weld seams
Hole to be cut and ground smooth to obtain distance
- 39 -
TABLE 9.11 – Erroneous Hole Remedial
Chi tiết Tiêu chuẩn sửa chữa Ghi chú
Holes made erroneously D < 200 mm Strength memberopen hole to minimum 75 mm dia., fit and weld spigot piece
θ = 30 – 40°G = 4 – 6 mm1/2t ≤ t1 ≤ tl = 50 mm
Oropen hole to over 300 mm and fit insert plate
Fillet weld to be made after butt weld
The fitting of spigot pieces in areas of high stress concentration or fatigue is to be approved by the Classification Society.Other
open hole to over 300 mm and fit insert plate
Or fit lap plate
t1 = t2 L = 50 mm, min
Holes made erroneously D ≥ 200
mm
Strength memberopen hole and fit insert plate
Otheropen hole to over 300 mm and fit insert plateOr fit lap plate
t1 = t2 L = 50 mm, min
- 40 -
TABLE 9.12 – Remedial by Insert Plate
Chi tiết Tiêu chuẩn sửa chữa Ghi chú
Remedial by insert plate
L = 300 mm minimum
B = 300 mm minimum
R = 5t mm100mm minimum
(1) seam with insert piece is to be welded first
(2) original seam is to be released and welded over for a minimum of 100 mm.
Remedial of built section by insert plate
L min ≥ 300 mm
Welding sequence(1) →(2) →(3) →(4)
Web butt weld scallop to be filled during final pass (4)
- 41 -
TABLE 9.13 – Weld Surface Remedial
Chi tiết Tiêu chuẩn sửa chữa Ghi chú
Weld spatter 1. Remove spatter observed before blasting with scraper or chipping hammer, etc.
2. For spatter observed after blasting:a) Remove with a chipping hammer,
scraper, etc.b) For spatter not easily removed with
a chipping hammer, scraper, etc.,grind the sharp angle of spatter to make it obtuse.
In principle, no grinding is applied to weld surface.
Arc strike(HT steel, Cast steel, Grade E of mild steel, TMCP type HT steel, Low temp steel)
Remove the hardened zone by grindingor other measures such as overlapped weld bead etc.
Minimum short bead to be referred Table 9.14
- 42 -
TABLE 9.14 – Welding Remedial by Short Bead
Chi tiết Tiêu chuẩn sửa chữa Ghi chú
Short bead for remedying scar (scratch) a) HT steel, Cast steel, TMCP type HT steel (Ceq > 0.36%) and Low temp steel (Ceq > 0.36%)
Length of short bead ≥ 50 mm
b) Grade E of mild steel
Length of short bead ≥ 30 mm
c) TMCP type HT steel (Ceq ≤ 0.36%)and Low temp steel (Ceq ≤ 0.36%)
Length of short bead ≥ 10 mm
Preheating is necessary at100 ± 25°C
Remedying weld bead a) HT steel, Cast steel, TMCP type HT steel (Ceq > 0.36%) and Low temp steel (Ceq > 0.36%)
Length of short bead ≥ 50 mm
b) Grade E of mild steel
Length of short bead ≥ 30 mm
c) TMCP type HT steel (Ceq ≤ 0.36%)and Low temp steel (Ceq ≤ 0.36%)
Length of short bead ≥ 30 mm
NOTE:
1. When short bead is made erroneously, remove the bead by grinding.
2. Ceq = C + Mn
+ Cr + Mo + V
+ Ni + Cu (%)
6 5 15
- 43 -