tiỂu ĐƯỜng 2012
TRANSCRIPT
Chẩn đoán Đái tháo đường
1. HbA1c ≥ 6.5% (Phương pháp HPLC )2. Đường huyết đói ≥ 126 mg/dl3. Đường huyết 2 giờ sau test dung nạp Glucose ≥ 200 mg/dl4. Đường huyết ngẫu nhiên ≥ 200 mg/dl kèm với triệu chứng tăng đường huyết
Tiền đái tháo đường : HbA1c = 5.7-6.4%,Đường huyết đói : 100-125 mg/dl hay or đường huyết 2 giờ sau test dung nạp glucose : 140-199 mg/dl
Mục tiêu kiểm soát đường huyết bệnh nhân Đái tháo đường :
Mục tiêu thay đổi theo từng trường hợp cụ thểTrước ăn : 70-130 mg/dlSau ăn 2 giờ : 100-180 mg/dlHbA1c : < 7%
Diên tiên liên tuc cua Rôi loan đường huyêtM
ưc
đô
nă
ng
cu
a Đ
TĐ
Gánh năng điêu tri
Tiên ĐTĐ
Phôi hơpthuôc viên
Phôi hơpvơi insulin
Đê khángInsulin
Chẩn đoánĐTĐ
Binh thường
Đa tri liêu đê kiêm soát bênh
10 năm
Thê duc / Thê duc /
lôi sông lôi sông khỏe manhkhỏe manh
Dinh Dưỡng Dinh Dưỡng liêu pháp liêu pháp
(MNT)(MNT)
Kiểm soát tốt đường huyết
Thuôc điêu triThuôc điêu tri
bênh đái tháo đườngbênh đái tháo đường
DINH DƯỠNG VÀ LUYỆN TẬP
• Áp dụng đầu tiên và liên tục suốt đời
• Ăn uống và luyện tập đúng cách, giảm cân
• Có lợi ích rất nhiều
• Có thể giảm HbA1c được 1-2%
• Thường không hiệu quả ở đa số bệnh nhân trong năm đầu tiên
KHUYẾN CÁO VỀ VẬN ĐỘNG THỂ LỰC
1.Nếu không có chống chỉ định:
- Tối thiểu 150 phút/tuần vận động trung bình-tích cực (nhịp tim đạt 50-70% nhịp tim tối đa), và
- 3 lần/tuần tập có kháng lực
XỬ TRÍ ĐTĐ Ở NGƯỜI LỚN TUỔI
1. Mục tiêu chặt chẽ như người trẻ nếu: (a) có khả năng tự chăm sóc, (b) hoạt động chức năng và giao tiếp tốt, (c) hy vọng sống còn đủ lâu để chứng tỏ lợi ích. Giảm thiểu tối đa nguy cơ hạ đường huyết
2. Mục tiêu “thư giãn” tùy thuộc từng cá nhân, tránh tối đa tình trạng tăng đường huyết gây biến chứng cấp
3. Điều trị bệnh đi kèm, chú ý đặc biệt bệnh tim mạch
4. Phác đồ điều trị cần đơn giản bảo đảm tuân trị
MỤC TIÊU DINH DƯỠNG
Nồng độ Glucose gần bình thườngHuyết áp bình thườngLipide máu bình thườngCân nặng hợp lýNâng cao toàn bộ sức khỏe
DINH DƯỠNG
Chế độ ăn phụ thuộc vào các yếu tố sau:1. Mức cân nặng, giới tính2. Nghề nghiệp (mức độ lao động nhẹ, trung bình, nặng).3. Thói quen và sở thích.
KHUYẾN CÁO CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Ăn chế độ ăn ít mỡ bão hòa và mỡ toàn phần. Hạn chế muối , đường Ăn hơn 5 suất trái cây và rau mỗi ngày Chọn thức ăn giàu hạt nguyên (gạo lức…) Sử dụng rượu bia vừa phải Sự hằng định trong chế độ ăn có thể giúp kiểm soát đường huyết và cân nặng Các bữa ăn nhỏ có thể làm giảm sự dao động đường huyết tuy nhiên ăn thường xuyên có thể dẩn tới dư năng lượng và tăng cân Đưa bữa ăn phụ vào chế độ ăn nên tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể
THEO DÕI ĐƯỜNG HUYẾT
Muốn kiểm soát đường huyết bạn phải biết tự thử máu và theo dõi đường huyết mỗi ngày.
Tự thử đường huyết với máy thử đường cá nhân
Thử lúc nào và bao nhiêu lần
Thông thường người ta thử đường ở các thời điểm sau: •Trước bữa ăn sáng •Trước bữa ăn trưa •Trước bữa ăn tối •Trước khi đi ngủ.
•Để biết xem thuốc bạn đang dùng có phù hợp với việc ăn uống hay không, thỉnh thoảng cũng nên thử máu 2 giờ sau bữa ăn. • Khi đau yếu, bị stress hay có sự thay đổi trong lối sinh hoạt thường ngày, bạn nên thử máu nhiều lần hơn.
Tiểu đường là một bệnh hiểm nghèo với nhiều biến chứng trầm trọng nếu không được kiểm soát tốt. Vì vậy, phát hiện sớm bệnh tiểu đường để được theo dõi điều trị là việc cần thiết
Các biên pháp giúp ban kiêm soát tôt bênh tiêu đường
1.Tìm hiểu căn bệnh của mình (giáo dục y tế) 2.Ăn uống có kế hoạch 3.Vận động thân thể (thể dục, thể thao ) 4.Thuốc tiểu đường 5.Theo dõi đường huyết.
Nguyên tắc chọn lựa thuốc điều trị tăng đường huyết
• Hiệu quả làm giảm đường huyết
• Ảnh hưởng khác ngoài tác dụng hạ đường huyết– Ảnh hưởng trên các yếu tố nguy cơ tim mạch (THA,
RLCH lipid), BMI, đề kháng insulin, khả năng tiết insulin
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG THUỐC KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU
đạt
đạt
đạt
Nếu HbA1C ≥ 7%
Nếu HbA1C ≥ 7%
Nếu HbA1C ≥7%
Tiêp tuc
CHẾ ĐỘ ĂNHĐ THỂ LỰC + MET HOẶCưc chê - GLUCOSIDASE
PHỐI HỢP 2 THUỐCSU + METFORMIN HOẶC TZD
SU + ưc chê - GLUCOSIDASE
THUỐC UỐNG + INSULINTRƯỚC KHI NGỦ
Nếu HbA1C ≥ 7%
PHỐI HỢP 3 THUỐCSU + METFORMIN + TZD
SU + METFORMIN+ - GLUCOSIDASE
LIỆU PHÁP INSULIN
BỆNH NHÂN ĐTĐ TÝP 2
Tiêp tuc
Tiêp tuc
Tiêp tuc
đạt
Trì hoãn quá trình làm trống dạ dày
ức chế phóng thích glucagon
ức chế hấp thu glucose
Kích thích tiết GLP-1
Kích thích tiết insulin nhanh,cấp
Kích thích sinh tổng hợp insulin
ức chế sản xuất glucose từ gan
tăng sự nhạy cảm insulin
tăng sự nhạy cảm insulin tại cơ
Hơn 80% bênh nhân tiên triên tơi bênh ĐTĐ type 2 bi đê kháng insulin
Đê kháng insulin;Mưc tiêt insulin thấp
(54%)
Kháng insulin; tiêt insulin tôt (29%)
Nhay cảm insulin;tiêt insulin tôt (1%)
Nhay cảm insulin;Mưc tiêt insulin thấp (16%)
83%83%
Haffner SM, et al. Circulation 2000; 101:975–980.
Tế bào tụy bị suy giảm?
Tăng đường huyết mãn tính
Tiết quá nhiều insulin để bù lại do đề kháng insulin1,2
High circulating free fatty acids
Nhiễm độc glucose2
Tụy
Nhiễm độc mỡ3
Rối loạn chức năng tế bào
1Boden G & Shulman GI. Eur J Clin Invest 2002; 32:14–23.2Kaiser N, et al. J Pediatr Endocrinol Metab 2003; 16:5–22.
3Finegood DT & Topp B. Diabetes Obes Metab 2001; 3 (Suppl. 1):S20–S27.
34
Glucose
Mô mỡ
Ruôt
Gan
Sulphonylureas và meglitinides1
Metformin1
Mô cơ
Tuyên tuỵ
Insulin
Chất ưc chê -glucosidase 1
Thiazolidinediones4
Ức chê DPP-42
DPP-4
GLP-1
Chất đôi vận GLP-13
1Adapted from Krentz A and Bailey C. Drugs 2005;65:358–411. 2Ahren B. Expert Opin Emerg Drugs 2008;3:593–607. 3Todd JF, et al. Diabet Med 2007;24:223–232. 4Nattrass M, et al. Baillieres Best Pract Res Clin Endocrinol Metab
1999;13:309–329. 5Jabbour S and Goldstein B. Int J Clin Pract 2008;62:1279–1284.
Vi trí tác dung chu yêu cua các nhóm thuôc điêu tri ĐTĐ
Sodium glucose transporter-2 inhibitors5
Thận
Cơ chế tác dụng kép của TZD làm giảm HbA1c
+
HbA1c
Insulinresistance IR
-cellfunction
Lebovitz HE, et al. J Clin Endocrinol Metab 2001; 86:280–288.
36
Kêt hơp thuôc sơm: đat đươc và duy tri mưc đường huyêt muc tiêu
Thời gian mắc ĐTĐ
1Adapted from Del Prato S, et al. Int J Clin Pract 2005;59:1345–1355.
2Stratton IM, et al. BMJ 2000;321:405–412.
Biến chứng2
7
6
9
8
10
OAD điều chỉnh đơn trị
OAD + insulin nền
OAD + insulin tiêm nhiều lần trong ngày
Trung bình
Hb
A1
c(%
)1
OAD = oral anti-diabetic
Ăn uống vàtập luyện
OADĐơn trị
OAD điều chỉnh đơn trị
37
Cả đường huyêt khi đói và đường huyêt sau ăn góp phần làm tăng nồng đô HbA1c
Tăng ĐH sau ănTăng ĐH khi đói
HbA1c
Adapted from Del Prato S. Int J Obes Relat Metab Disord. 2002;26:S9–S17. Adapted from Riddle MC. Diabetes Care. 1990;13:676–686. Copyright © 1990 American Diabetes Association. From Diabetes Care©, Vol. 13, 1990: 676–686. Modified with permission from The American Diabetes Association.
ĐH binh thường
Đư
ờn
g h
uyê
t, m
g/d
L
Biên chưng đái tháo đường
Tăng đường huyêt
5.6
11.1
16.7 Đư
ờn
g h
uy
êt, m
mo
l/L
Đường huyết 24 giờ
38
Vai trò của Incretin trong điều hòa Glucose
Adapted from Kieffer TJ, Habener JF. Endocr Rev. 1999;20:876–913; Ahrén B. Curr Diab Rep. 2003;2:365–372; Drucker DJ. Diabetes Care. 2003;26:2929–2940; Holst JJ. Diabetes Metab Res Rev. 2002;18:430–441.
Ăn thưc ăn
tb β tb α
Tiêt hormon ở ruôt —
incretin*
TuyPhu thuôv glucose
tiêt insulin từ tê bào β (GLP-1 và GIP)
Hấp thu glucose ở cơ
Phu thuôc glucose tiêt glucagon từ
tê bào α(GLP-1)
Ồng tiêu hóa GLP-1 & GIP
hoat hóa
Men DPP-4
Bất hoatGIP
Bất hoatGLP-1
*Incretin đươc tiêt suôt ngày ở nồng đô cơ bản
Sản xuất glucose ở
gan
Đường huyêt khi đói và sau ăn
39
Cơ chê tác đông cua thuôc ưc chê DPP 4
• Hormon incretin GLP-1 và GIP được tiết ra ở ruột suốt ngày, và nồng độ incretin tăng lên theo bữa ăn.
Nồng đô cua các hormon hoat tính gia tăng bởi sitagliptin, do vậy làm tăng và kéo dài tác đông các hormon này.
Tiêt incretin hoat hóaGLP-1 và GIP Đường huyêt
khi đói và sau ăn
Ăn thưc ăn
Glucagon(GLP-1)
sản xuất glucose ở gan
ông tiêu hóa
Men DPP-4
GLP-1 bất hoat
XSitagliptin(thuôc ưc
chê DPP-4)
Insulin(GLP-1 và GIP)
Phu thuôc glucose
Phu thuôc glucose
Tụy
GIPbất hoat
tb β
tb α
hấp thu glucose vào mô ngoai vi
40
Tri liêu dựa trên Incretin
• Thuôc bắt chươc tác đông cua Incretin– Exenatide– Liraglutide
• Thuôc làm tăng tác đông cua Incretin
(Thuôc ưc chê DPP4)– Sitagliptin– Vildagliptin– Saxagliptin
42
Chỉ đinh– Sitagliptin đươc chỉ đinh là tri liêu phu trơ vơi chê đô ăn và vận đông thê
lực đê cải thiên viêc kiêm soát đường huyêt ở bênh nhân đái tháo đường
type 2 khi
• Đơn tri liêu
• Phôi hơp đầu tiên vơi metformin
• Trị liệu phối hợp với metformin, sulfonylurea*, hoặc PPARɣ, khi đơn trị liệu
các thuốc này cùng chế độ ăn và vận động thể lực không kiểm soát đường
huyết phù hợp
• Trị liệu phối hợp với metformin và một sulfonylurea*, khi trị liệu với 2 thuốc
này, cùng chế độ ăn và vận động thể lực, không kiểm soát đường huyết
thích hợp
* Khi sử dụng phối hợp với một sulfonylurea, nên xem xét sự dụng liều
sulfonylurea thấp hơn để giảm nguy cơ tụt đường huyết.
43
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH ĐTĐ
1UK Prospective Diabetes Study Group. Diabetes Res 1990; 13:1–11. 2Fong DS, et al. Diabetes Care 2003; 26 (Suppl. 1):S99–S102. 3The Hypertension in Diabetes Study Group. J Hypertens 1993; 11:309–317. 4Molitch ME, et al. Diabetes Care 2003; 26 (Suppl. 1):S94–S98. 5Kannel WB, et al. Am Heart J 1990; 120:672–676.6Gray RP & Yudkin JS. Cardiovascular disease in diabetes mellitus. In Textbook of Diabetes 2nd Edition, 1997. Blackwell Sciences. 7King’s Fund. Counting the cost. The real impact of non-insulin dependent diabetes. London: British Diabetic Association, 1996. 8Mayfield JA, et al. Diabetes Care 2003; 26 (Suppl. 1):S78–S79.
Bệnh lý võng mạc
Bệnh lý thận
Bệnh mạch máu não
Bệnh mạch vành
Bệnh lý thần kinh
T2DM Antihyperglycemic Therapy: General Recommendations
Diabetes Care, Diabetologia. 19 April 2012
Liệu pháp chống tăng đường huyết trong ĐTĐ Type 2: Khuyến cáo chungLiệu pháp chống tăng đường huyết trong ĐTĐ Type 2: Khuyến cáo chung
Diabetes Care, Diabetologia. 19 April 2012
Liệu pháp chống tăng đường huyết trong ĐTĐ Type 2: Khuyến cáo chungLiệu pháp chống tăng đường huyết trong ĐTĐ Type 2: Khuyến cáo chung
Hướng dẫn chính trong khuyến cáo ADA/EASD 2012
Mục tiêu đường huyết và điều trị hạ đường huyết được cá thể hóa theo từng bệnh nhân cụ thể.
Nền tảng chính điều trị đái tháo đường vẫn là thay đổi chế độ ăn, tập thể dục và giáo dục cho bệnh nhân.
Metformin là thuốc lựa chọn bước 1, nếu không có chống chỉ định. Các dữ liệu còn giới hạn với việc sử dụng các thuốc khác ngoài metformin. Việc tiếp
cận hợp lý là liệu pháp kết hợp với 1 hay 2 thuốc uống hay tiêm, với mục tiêu giảm thiểu tác dụng phụ trong giới hạn có thể.
Để kiểm soát đường huyết, người bệnh cần ngay liệu pháp insulin đơn trị hay kết hợp với các thuốc khác.
Quyết định điều trị đưa ra trong mối tương quan với bệnh nhân tập trung vào mong muốn, nhu cầu và giá trị của họ.
Mục tiêu điều trị chủ yếu là giảm mọi nguy cơ tim mạch.
Một số điều nên làm
• Biết tên thuốc tiểu đường bạn đang dùng. • Biết rõ uống thuốc lúc nào. • Uống thuốc đúng giờ mỗi ngày, kể cả lúc bạn ốm đau. • Biết phải làm thế nào khi bạn quên uống thuốc (bỏ qua một cữ thuốc). • Báo cho bác sĩ của bạn, nếu bạn muốn ngưng thuốc hay thay đổi liều lượng. • Đi khám đúng ngày để không bị thiếu hụt thuốc. • Giữ thuốc viên trong hộp mà hiệu thuốc giao cho bạn. • Để thuốc nơi trẻ em không lấy được.
Những điều không nên làm
• Không nên chia sẻ thuốc tiểu đường với người khác. • Cũng không nên uống thuốc tiểu đường của người khác.
Trân trọng cám ơn Trân trọng cám ơn sự chú ý theo dõisự chú ý theo dõi