web view– phi-líp 2:6 “ngài vốn có hình Đức chúa...

21
Hiệp Hội Thông Công Cơ Đốc Việt Nam Tại Hàn Quốc Vietnamse Christian Fellowship in Korea (VCFK) ooOoo PHẦN ĐỐ KINH THÁNH VỀ GIÁO LÝ CĂN BẢN (55 câu) HÃY CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT Câu 1: Đức Chúa Trời là ai? A. Ngài là điểm tác động đầu tiên của cả vũ trụ trời đất. B.Ngài là vị thần đầu tiên có mặt trên trái đất này. C.Đấng Sáng Tạo trời đất, vạn vật, loài người và bảo tồn tất cả D. a, b, c đúng. Đáp án: câu C Câu 2: Đức Chúa Trời từ đâu mà có? A. Ngài đã được tạo ra từ trước vô cùng B. Ngài là tạo vật đầu tiên của vũ trụ trời đất C. Ngài là Đấng Tự Hữu, Hằng Hữu D. a, b, c đúng . Đáp án: câu C Câu 3: Nhờ đâu con người nhận biết được Đức Chúa Trời? A.Lương tâm (là bản năng thiên phú để con người nhận biết Chúa B.Vũ trụ (là tuyệt phẩm của Chúa để con người nhận biết Ngài 1

Upload: doanlien

Post on 30-Jan-2018

229 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Web view– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.”

Hiệp Hội Thông Công Cơ Đốc Việt Nam Tại Hàn QuốcVietnamse Christian Fellowship in Korea (VCFK)

ooOoo

PHẦN ĐỐ KINH THÁNH VỀ GIÁO LÝ CĂN BẢN (55 câu)

HÃY CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT

Câu 1:  Đức Chúa Trời là ai?

A. Ngài là điểm tác động đầu tiên của cả vũ trụ trời đất.B. Ngài là vị thần đầu tiên có mặt trên trái đất này.C. Đấng Sáng Tạo trời đất, vạn vật, loài người và bảo tồn tất cảD. a, b, c đúng.

Đáp án:  câu C

Câu 2: Đức Chúa Trời từ đâu mà có?

A. Ngài đã được tạo ra từ trước vô cùngB. Ngài là tạo vật đầu tiên của vũ trụ trời đấtC. Ngài là Đấng Tự Hữu, Hằng HữuD. a, b, c đúng  .

Đáp án:  câu C

Câu 3:  Nhờ đâu con người nhận biết được Đức Chúa Trời?

A. Lương tâm  (là bản năng thiên phú  để con người nhận biết ChúaB. Vũ trụ (là tuyệt phẩm của Chúa để con người nhận biết NgàiC. Kinh Thánh (là Lời thành văn để bày tỏ chân lý của Ngài cho con người.D. a, b, c đúng.

Đáp án: câu D

 

Câu 4:  Đức Chúa Trời có mấy Ngôi và tên gọi các Ngôi là gì?

A. 1 Ngôi:  Đức Chúa Cha.B. 2 Ngôi:  Đức Cha và Đức Con.C. 3 Ngôi:  Đức Cha, Đức Mẹ, và Đức Con.D. 3 Ngôi:  Đức Cha, Đức Con, và Đức Thánh Linh.

1

Page 2: Web view– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.”

Đáp án:  câu D

 

Câu 5:  Chúng ta cần có thái độ nào với Đức Chúa Trời?

A. Phải sợ hãi Đức Chúa Trời và không được kêu danh Ngài.B. Phải kính sợ và tôn thờ Đức Chúa Trời như những vị thần khác.C. Phải hết lòng, hết linh hồn, hết sức, hết trí mà tôn thờ và phục vụ Ngài.D. Phải làm hình tượng để chiêm ngưỡng và tôn thờ Đức Chúa Trời.

Đáp án:  câu C

 

Câu 6: Đức Chúa Trời đã xưng “Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu” với ai?

A. Áp-ra-ham.B. Gia-cốp.C. Giô-sépD. Môi-se

Đáp án: câu D

 

Câu 7:  Đức Chúa Jêsus là Đấng như thế nào?

A. Ngài là một vị thiên sứ trưởng của Đức Chúa Trời.B. Ngài là Con Đức Chúa Trời và kém hơn Đức Chúa Trời một chút.C. Ngài là một con người đạo đức và hoàn hảo nhất trần gian.D. Ngài mang hai bản tính: Thiên tính và Nhân tính, còn được gọi là Đấng

Thần-Nhân.

Đáp án:  câu D

Câu 8:  Danh xưng “Giê-xu Christ” có nghĩa là gì?

A. Giê-xu: “Đấng Cứu Thế”, Christ: “Ngôi Hai của Đức Chúa Trời”B. Giê-xu: “Đấng Cứu Thế”, Christ: “Đấng chịu xức dầu”C. Giê-xu: “Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta”, Christ: “Ngôi Hai của Đức

Chúa Trời”

2

Page 3: Web view– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.”

D. Giê-xu: “Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta”, Christ: “Đấng Tiên Tri”

Đáp án:  câu B

 

Câu 9: Công việc của Chúa Giê-xu trong 3 năm chức vụ trên đất này là:

A. Cứu chuộc muôn loài vạn vậtB. Tìm và cứu kẻ bị hư mấtC. Làm vua trên muôn vuaD. Xét đoán kẻ ác cũng như người công bình

Đáp án:  câu B

Câu 10:  Đức Thánh Linh là Đấng như thế nào?

A. Đức Thánh Linh chỉ là năng lực phi thường của Đức Chúa Trời.B. Ngài là Đức Chúa Trời Ngôi thứ Ba; bình đẳng với Chúa Cha và Chúa

Con.C. Đức Thánh Linh chính là Đức Chúa Jêsus sau khi sống lại.D. Đức Thánh Linh là linh hồn và sức mạnh của chúng ta.

Đáp án:  câu B

 

Câu 11:  Công việc của Đức Thánh Linh là gì?

A. Ngài cùng với Đức Chúa Trời dựng nên vũ trụ trời đấtB. Ngài cáo trách tội lỗi và giúp con người ăn năn tin nhận Chúa Giê-xu.C. Ngài là Đấng tiếp nối công tác của Chúa Giê-xu để xây dựng hội thánh.D. a, b, c đúng.

Đáp án:  câu D

 

Câu 12: Đức Thánh Linh ngự trong lòng bạn khi nào?

A. Chỉ khi nào tôi cầu nguyện thì Ngài mới ngự.B. Chỉ khi nào tôi thờ phượng Chúa thì Ngài mới ngự

3

Page 4: Web view– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.”

C. Ngài đã ngự trong lòng từ khi tôi mới được sinh raD. Ngài ngự trong lòng ngay khi tôi tin nhận Chúa Giê-xu

Đáp án: câu D

Câu 13: Chọn câu nào không phải là công việc của Đức Thánh Linh:

A. Yên ủi, cáo trách chúng ta (Giăng 14:16, 16:8)B. Hoàn tất công cuộc cứu rỗi của Chúa Giê-xu  (Giăng 14:26)C. Khiến Chúa Giê-xu sống lạiD. Ban năng lực cho chúng ta để rao truyền Phúc Âm (Công 1:8)

Đáp án: câu C

Câu 14:  Tổ tiên của loài người là ai và từ đâu mà có?

A. Là loài vượn người cao cấp tiến hoá thành từ hàng nghìn năm trước.B. Do “nhân” và “duyên” vô tình kết hợp với nhau từ kiếp trước.C. Do thiên sứ và con người kết hợp với nhau để tạo thành.D. Đức Chúa Trời đã dựng nên tổ tiên của loài người là ông A-đam và bà Ê-

va.

Đáp án:  câu D

 

Câu 15:  Loài người có khác biệt gì so với những loài vật khác?

A. Loài người có khả năng tạo ra những loài động vật khác.B. Loài người có thể tạo ra sự sống và dưỡng khí cho các loài khác.C. Loài người biết thưởng thức và hưởng thụ mọi thứ.D. Loài người có lương tâm và linh hồn vô giá, có quyền quản trị muôn loài.

Đáp án:  câu D

 

Câu 16:  Hậu quả của tội không vâng lời của A-đam và Ê-va là gì?

A. Con người phải làm việc vất vả mới có ăn

4

Page 5: Web view– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.”

B. Cả dòng dõi loài người mất đi mối tương giao với Đức Chúa TrờiC. Khiến cho cả nhân loại phạm tội  dẫn đến sự chết đời đờiD. A, B, C đúng

Đáp án:  câu D

Câu 17:  Con người phải làm gì để được sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời?

A. Tập yô-ga (ngồi thiền) và ăn chay mỗi ngày.B. Không được sát sinh, nhưng phải làm việc lành và giúp đỡ mọi người.C. Tin nhận Chúa Jêsus là Đấng Cứu-thế đã chết thay cho tội lỗi của mình.D. Đi nhà thờ, đọc Kinh Thánh và cầu nguyện thật nhiều.

Đáp án:  câu C

  

Câu 18:   Hành động của sự ăn năn là:

A. Nhận thức về tình trạng tội lỗi của mình (Phương diện lý trí:B. Đau buồn về tình trạng tội lỗi của mình (Phương diện tình cảm)C. Quyết tâm từ bỏ tội lỗi và đầu phục Đức Chúa Trời (Phương diện ý chí).D. A, B, C đúng

Đáp án:  câu D

Câu 19:  Hành động thể hiện đức tin nơi Chúa Giê-xu là:

A. Sống  giữ trọn những tiêu chuẩn đạo đức của con ngườiB. Nương cậy vào tiêu chuẩn “Tốt đạo, đẹp đời”C. Tiếp nhân Chúa Giê-xu làm Đấng Cứu Thế cho mình và phó thác đời

sống mình cho NgàiD. a, b, c đúng

Đáp án:  câu C

Câu 20: Ai là Con của Đức Chúa Trời?

5

Page 6: Web view– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.”

A. Mọi tạo vậtB. Đức Thánh LinhC. Chúa Giê-xuD. Ngài không có con

Đáp án: câu C

 

Câu 21: Con người nhận được sự cứu rỗi là bởi

A. Nổ lực làm theo lời dạy của Đức Chúa TrờiB. Đức tin vào ông Trời (Đức Chúa trời ) là Đấng Sáng TạoC. Ăn năn những tội lỗi của mình và tin vào sự cứu chuộc của Chúa Giê-xu

trên thập tự giáD. Chúa Thánh Linh  ban bình an trong lòng

Đáp án: câu C

 

Câu 22: Khi một người ăn năn tiếp nhận Chúa Cứu Thế thì người đó sẽ nhận được

A. Sự tha thứ mọi tội lỗi B. Sự tái sanh bởi Đức Thánh LinhC. Sự công nghĩa, thánh khiết            D. a, b, c đúng                                                

Đáp án: câu D

 

Câu 23: Trong 10 điều răn của Đức Chúa Trời cho con người có:

A. 5 điều răn dành cho Đức Chúa Trời và 5 điều răn dành cho con ngườiB. 4 điều răn dành cho Đức Chúa Trời và 6 điều răn dành cho con ngườiC. 3 điều răn dành cho Đức Chúa Trời và 7 điều răn dành cho con ngườiD. 2 điều răn dành cho Đức Chúa Trời và 8 điều răn dành cho con người

Đáp án:  câu B

6

Page 7: Web view– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.”

Câu 24:  Điều răn thứ nhất và thứ nhì dạy về điều gì?

A. Chỉ tôn thờ một mình Đức Chúa Trời và làm hình tượng để chiêm ngưỡng Chúa.

B. Tôn thờ Đức Chúa Trời và các thần linh khác như nhau.C. Chỉ tôn thờ một mình Đức Chúa Trời và không được làm hình tượng để

thờ lạy.D. Tin tưởng và thờ lạy tất cả thần linh nhưng không được làm hình tượng.

Đáp án:  câu C

Câu 25:  Phải làm thế nào để bày tỏ lòng hiếu kính đối với người đã qua đời?

A. Phải đốt nhiều giấy vàng-mã và cúng kiếng linh đình hàng năm.B. Phải lập bàn thờ để cúng bái mỗi ngày, đặc biệt là khấn vái thật nhiều.C. Ghi nhớ công ơn của người quá cố và chăm lo cho những người thân

đang còn sống.D. Xây dựng nhà mồ thật to và sang trọng với khuôn viên đẹp đẽ, thoáng

mát.

Đáp án:  câu C

Câu 26: Chúa Giê-xu thiết lập lễ tiệc thánh là để?

A. Kết ước với người đã nhận thánh lễ  báp-têm không được phép bỏ quaB. Nhắc Cơ Đốc nhân nhớ đến sự hy sinh của Chúa Giê-xu trên thập tự và

hiệp nhất trong mối thông công với Ngài.C. Nhắc Cơ Đốc nhân hết lòng trong công tác rao giảng Tin Lành và là hình

bóng của ngày dự tiệc cưới Chiên ConD. b, c đúng

Đáp án: câu D

 

Câu 27:Kinh Thánh là quyển sách:

A. Trình bày lịch sử của mọi tôn giáoB. Trình bày về nguồn gốc của văn chương nhân loại

7

Page 8: Web view– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.”

C. Minh chứng về tình yêu của Đức Chúa TrờiD. a, b, c đúng

Đáp án:  câu C

 

Câu 28:  Cầu nguyện là gì?

A. Là đọc kinh theo kiểu học thuộc lòng và lập đi lập lại nhiều lần.B. Là ngồi yên tĩnh và tâm trí hướng về một cái gì đó hoặc một người nào

đó.C. Là thưa chuyện với Chúa và cầu xin những điều cần thiết theo ý muốn

Chúa.D. Là dốc lòng cầu xin cho bằng được mọi thứ theo ý muốn của mình.

Đáp án:  câu C

 

Câu 29:  Chúng ta nên cầu nguyện điều gì với Chúa?

A. Cầu nguyện cho cá nhân mình là đủB. Cầu thay cho người khác thì mới được Chúa đáp lờiC. Hãy cầu xin mọi điều nào trong lòng được Chúa Thánh Linh nhắc nhỡD. Chúa biết hết mọi điều trong lòng suy nghĩ nên không cần phải cầu

nguyện Ngài cũng đáp ứng

Đáp án:  câu D

Câu 30:  Vì sao có những lời cầu nguyện không được Đức Chúa Trời nhậm?

A. Vì người cầu nguyện còn tội lỗi chưa giải quyếtB. Vì xin điều trái lẽ với lời dạy của ChúaC.  Vì cầu nguyện mà chưa đặt đức tin trọn vẹn nơi ChúaD. a, b, c đúng

Đáp án:  câu D

8

Page 9: Web view– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.”

Câu 31: Sự thờ phượng Chúa thật là như thế nào?

A. Là yên lặng, chấp tay đứng thờ phượng ChúaB. Là làm theo sự cảm động ở trong lòngC. Lấy hết tâm thần và lẽ thật mà thờ phượng ChúaD. a, b, c đúng

Đáp án:  câu C

 

Câu 32:  Hôn nhân đẹp lòng Đức Chúa Trời là gì?

A. Là sự kết hợp giữa 2 người đồng giới với nhau và cùng niềm tin.B. Là sự kết hợp giữa 2 người khác giới nhưng có thể sống thử hợp nhau rồi

mới kết hôn.C. Là sự kết hợp giữa 2 người khác giới nhưng không cần phải cùng niềm

tin.D. Là sự kết hợp giữa 1 người nam và 1 người nữ độc thân cùng niềm tin nơi

Chúa.

Đáp án:  câu D

Câu 33:  Hôn nhân theo ý muốn của Đức Chúa Trời là:

A. Sự kết ước giữa người nam và người nữ theo truyền thống gia đìnhB. Sự kết ước giữa người nam và người nữ dưới ân điển của Đức Chúa Trời

trong tình yêu và sự chung thủy trọn đờiC. Sự kết ước giữa người nam và người nữ  về phương diện thể chất và trách

nhiệmD. Sự kết ước giữa người nam và người nữ để cùng lập nghiệp

Đáp án:  câu B

 

Câu 34:  Hội Thánh là gì?

A. Hội thánh là hiệp hội các cá nhân có cùng một niềm tin và cùng một mục đích sống.

B. Hội thánh là cộng đồng của những người đã tin nhận Đức Chúa Jêsus Christ làm Cứu Chúa của mình.

9

Page 10: Web view– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.”

C. Hội thánh là Hiệp Hội Thông Công của các tín đồ Tin Lành ở từng quốc gia.

D. Hội thánh là một cộng đồng sống ẩn dật và tách biệt hoàn toàn vế thế giới tội lỗi.

Đáp án:  câu B

 

Câu 35:  Hội Thánh được thành lập như thế nào?

A. Chúa Giê-xu tuyên bố thành lập hội thánh qua lời xưng nhận của Phi-e-rơ trong Ma-thi-ơ 16:18 “… Ta sẽ lập Hội Thánh Ta trên đá này…”

B. Đức Thánh Linh giáng lâm vào ngày Lễ Ngũ Tuần và thành lập  hội thánh.

C. Các sứ đồ rao giảng Phúc Âm và mở mang hội thánh.D. a, b, c đúng .

Đáp án:  câu D

Câu 36: Trọng tâm trong các hoạt động của Hội Thánh là gì?

A. Chỉ cần ra đi rao truyền Phúc Âm theo Đại Mạng Lệnh Chúa Giê-xu truyền

B. Thờ phượng, truyền giáo, giáo dục, phục vụ, và tạo mối giao thông với nhau.

C. Làm từ thiện, làm kinh tế và xây dựng nhà thờD. Kêu gọi quyên góp tài chính

Đáp án:  câu B

Câu 37:  Đại mạng lịnh Chúa Jêsus giao phó cho mọi người tin Chúa là gì?

A. Hãy đi khắp nơi để làm giàu và giúp đỡ mọi người đang gặp khó khăn.B. Hãy đi khắp thế gian nói về tình thương của Chúa và hòa nhập với các

tôn giáo khác.C. Hãy đi khắp thế gian rao giảng Tin lành của Chúa Jêsus để cứu rỗi mọi

người.D. Hãy đi khắp thế gian và biến đổi cộng đồng qua nếp sống rộng rãi và giúp

đỡ mọi người.

10

Page 11: Web view– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.”

 Đáp án: câu C

Câu 38: Người nhận lễ báp-têm kể như là:

A. Bản thân mình đồng chết, đồng chôn với Chúa Giê-xu về đời sống cũ tội lỗi.

B. Đồng sống lại với Chúa trong đời sống mới theo sự công nghĩaC. Liên hiệp với Đức Chúa Giê-xu để sống đời sống đắc thắngD. a, b, c đúng

Đáp án:  câu D

 

Câu 39: Hai Thánh Lễ nào mà Chúa Giê-xu truyền cho  Hội Thánh phải tuân giữ?

A. Lễ Phong Chức và Lễ Hôn PhốiB. Lễ Báp-têm và Lễ Tiệc ThánhC. Lễ Rửa Chân và Lễ  Dâng ConD. Lễ Giáng Sinh và Lễ Phục Sinh

Đáp án:  câu B

 

 Câu 40: Tại sao tín hữu phải dâng hiến cho Chúa?

A. Để tỏ lòng yêu mến ChúaB. Vì mọi của cải, vật chất đều thuộc về NgàiC. Để mở mang công việc ChúaD. a, b, c đúng

Đáp án: câu D

 

Câu 41:  Người tin Chúa cần phải dâng hiến điều gì?

A. Chỉ cần dâng hiến cho Chúa tấm lòng của mình mà thôi, không cần phải dâng tiền của và vật chất.

11

Page 12: Web view– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.”

B. Dâng chính con người của mình và những gì Chúa ban cho mình về phương diện vật chất.

C. Chỉ cần dâng hiến tiền bạc hay vật chất thôi, không cần dâng cuộc đời của mình cho Chúa.

D. Phải bán hết gia tài, nhà cửa của mình để dâng vào nhà thờ rồi chờ Chúa Jêsus tái lâm.

Đáp án:  câu B

 

Câu 42:  Chúa Jêsus sẽ tái lâm (trở lại trần gian) khi nào?

A. Kinh Thánh bày tỏ Chúa Jêsus sẽ tái lâm trong thế kỷ này.B. Khi nào mục sư thông báo thì lúc đó mình mới biết.C. Đọc kỹ Kinh Thánh và tính toán chính xác sẽ tìm được ngày Chúa tái

lâm.D. Không ai biết chắc ngày nào Chúa Jêsus sẽ tái lâm.

Đáp án:  câu d

 

Câu 43: Có những dấu hiệu nào cho biết Chúa sẽ tái lâm?

A. Khi nào Tin Lành của Chúa được rao giảng khắp đất.B. Khi nào những những dấu hiệu mà Ngài khải thị được xảy raC. Chúa sẽ tái lâm cách thình lình như kẻ trộm mà không một ai biết trước

cảD. a, b, c đúng

Đáp án: câu D

Câu 44: Những người trung tín với Chúa đến cuối cùng sẽ được hưởng điều gì khi Chúa Giê-xu tái lâm?

A. Được dự tiệc cưới Chiên ConB. Được ở với Ngài đời đờiC. Được phần thưởng ở nơi thiên đàngD. a, b, c đúng

Đáp án:  câu D

12

Page 13: Web view– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.”

 Câu 45: Chúa hứa khi Ngài tái lâm sẽ ban sự sống lại cho những người tin Chúa là về phương diện:

A. Linh hồnB. Tâm linh và tâm tríC. Thân xác (được biến hóa và mặc lấy thân thể thiêng liêng)D. a, b, c đúng

Đáp án:  câu C

Câu 46: Người không tin Chúa có sống lại không?

A. Sẽ sống lại để đầu thai kiếp khácB. Sẽ sống lại về mặt linh hồn mà thôiC. Sẽ sống lại để chịu phán xétD. Không thể sống lại được

Đáp án:  câu C

 

Câu 47: Hỏa ngục đời đời là dành cho:

1. Sa-tan, ma quỷ và quỷ sứ nó2. Những người không có tên trong sách sự sống3. Những tiên tri giả4. a, b, c đúng

Đáp án:  câu d

Câu 48:  Các thuộc tính (bản chất độc nhất, không chia sẻ) của Đức Chúa Trời là gì?

A. Vĩnh hằng (đời đời), Toàn năng (làm được mọi sự), Toàn tri (biết mọi sự), Yêu thương.

B. Vĩnh hằng, Toàn năng, Toàn tri, Toàn tại (ở khắp mọi nơi).C. Vĩnh hằng, Toàn năng, Toàn tri, Toàn tại, Vô tội, Thánh Khiết.D. Bất Diệt, Yêu thương, Thánh khiết, Công bình.

13

Page 14: Web view– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.”

Đáp án:  câu B

 

Câu 49:  Biểu tượng (hình ảnh) nào sau đây KHÔNG được dùng để ám chỉ về Đức Thánh Linh?

                  

A. GióB. NướcC. Dầu (xức)D. Con cáE. Con dấuF. Chim bồ câuG. Lửa

Đáp án:  câu D

PHẦN 2: TRẢ LỜI   CÂU HỎI

Câu 50:  Câu Kinh Thánh nào chứng minh Đức Chúa Jêsus là Đức Chúa Trời, xin giải thích?

Đáp: Giăng 1:1 “Ban đầu có Ngôi Lời, Ngôi Lời ở cùng Đức Chúa Trời, và Ngôi Lời là Đức Chúa Trời.”

– Giải thích: Giăng 1:14 giới thiệu Chúa Jêsus là Ngôi Lời đã đến thế gian, như lời chép rằng: “Ngôi Lời đã trở nên xác thịt, ở giữa chúng ta, đầy ơn và lẽ thật; chúng ta đã ngắm xem sự vinh hiển của Ngài, thật như vinh hiển của Con một đến từ nơi Cha.

Giăng 10:30, Chúa Jêsus phán rằng: “Ta và Cha là một.” Có nghĩa rằng Ngài với Cha đều là Đức Chúa Trời.

– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.” Chúa Jêsus bình đẳng với Đức Chúa Trời, chứng tỏ Ngài là Đức Chúa Trời.

Câu 51:  Từ ngữ nào của Kinh Thánh dùng để mô tả một người tin Chúa được biến đổi từ bên trong bởi Đức Thánh Linh để trở nên con cái của Đức Chúa Trời?

– Tái sanh

14

Page 15: Web view– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.”

Câu 52:  Sự cứu rỗi và phần thưởng khi Chúa Giê-xu tái lâm có khác nhau không, xin giải thích?

Đáp: Khác nhau.

– Giải thích:

– Ai tin Chúa Jêsus thì đều nhận được ngay sự cứu rỗi, không cần phải đợi đến lúc Chúa tái lâm.

– Khi Chúa Jêsus tái lâm, Ngài sẽ ban phần thưởng cho ai tin cậy và vâng phục Ngài(Khải huyền 22:12). Phần thưởng đó là sự biến hóa thân thể ra giống như thân thể vinh hiển của Chúa(Philíp 3:21; 1Giăng 3:2), và Nước thiên đàng (1 Tê-sa-lô-ni- ca 4:16, 17).

Câu 53:  Sự xưng công nghĩa và sự nên thánh của Cơ Đốc nhân có khác nhau không?  Xin giải thích.

Đáp: Khác nhau.

+ Sự xưng công nghĩa(công bình): Ngay khi ăn năn tội mình và đặt đức tin nơi Chúa Jêsus, mời Ngài là Chủ cuộc đời mình, Chúa sẽ xưng người đó là công bình, hay công nghĩa (Rôma 3:21; 4:5; 5:1).

+ Sự nên thánh là bước kế tiếp sau khi được xưng công bình. Tức là người đó sẽ được Đức Thánh Linh đổi mới tâm linh của người tin Chúa,  khiến trở nên thánh sạch càng trở nên giống như Chúa Jêsus (2 Côrinhtô 5:17).

 

Câu 54: Ghi ra ít nhất 3 danh xưng của Đức Chúa Trời

Đáp án:

Đấng Sáng Tạo( Ê-lô-him-Sáng 2:4),

Đấng Tự Hữu Hằng Hữu (Ya-weh- Xuất 3:14),

Đấng Công Bình (Tsid-kê-nu – Giê-rê-mi 23:5-6),

Đấng tể trị (A-đô-nai- Sáng 15:2),

Đấng Sắm Sẵn (Di-rê-  Sáng 22:14),

15

Page 16: Web view– Phi-líp 2:6 “Ngài vốn có hình Đức Chúa Trời, song chẳng coi sự bình đẳng mình với Đức Chúa Trời là sự nên nắm giữ.”

Đấng Chiến Cự (Ni-si- Xuất 17: 15),

Đấng Chữa Lành (Rô-phi – Xuấ 15:26)

Đấng ban bình an (Sha-lôm – Quan xét 6:24)

Đấng ban phước (Ê-li-ôn – Thi Thiên 7:17)

Đấng hiện diện (Sha-ma – Ê-xê-chi-ên  45:35)

Đấng chăm sóc (Ro-hi – Thi thiên 23:1)

- HẾT-

16