tổng ctcp khoan & dịch vụ khoan dầu khí (pvd) [kkq -17%...
TRANSCRIPT
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 1
Tổng CTCP Khoan & Dịch vụ khoan dầu khí (PVD) [KKQ -17%] BC Cập nhật
18 March 2011
Ngày: 08/03/2016 2015 2016F 2017F
Giá hiện tại: 26.400 VND
Tăng trưởng
DT -33.3% -53.6% 1.9%
Giá mục tiêu: 21.400 VND
Tăng trưởng
EPS -33.3% -64.6% 21.9%
Giá mục tiêu trước đây: 14.500 VND Biên LN gộp 22.0% 20.8% 22.3%
Biên LN
ròng 11.6% 8.8% 10.6%
TL tăng: -18,9% (VND) 2015 2016F 2017F
Lợi suất cổ tức: 1,9% EPS 4,217 1,567 1,910
Tổng mức sinh lời: -17,0% Cổ tức / CP 500 500 500
P/E 6.3x 16.9x 13.8x Xu hướng kỹ thuật trung hạn: TĂNG
Ngành: Dầu khí Ngưỡng kháng cự: VND38,200
GT vốn hóa: 408,9 tr USD PVD Peers VNI Mô tả công ty: Là doanh nghiệp thành viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) và là công ty trong nước duy nhất cung cấp các dịch vụ khoan dầu khí. PVD có thị phần lớn trong tất cả các mảng kinh doanh chính, 64% trong mảng dịch vụ khoan và 55%-100% dịch vụ kỹ thuật dầu khí. Đội tàu của PVD bao gồm 4 giàn tự nâng, 1 giàn tiếp trợ khoan và 1 giàn khoan trên đất liền
Room NN: 60,1 tr USD P/E (trượt) 6.3x 5.0x 12.2x
GTGD trung bình/ngày (30
ngày): 1,6 tr USD
P/B (hiện
tại) 0.7x 0.8x 1.7x
Cổ phần Nhà nước: 50,5% Nợ ròng /
Vốn CSH 0.2x 0.8x NA
ROE 12.7% 3.2% 14.2%
SL cổ phiếu lưu hành (tr) 348,5 ROA 6.9% 2.0% 2.5%
Pha loãng hoàn toàn (tr) 348,5
* Hệ số các CT cùng ngành trong khu vực điều
chỉnh cho trung bình thị trường liên quan
Giá cổ phiếu vượt giá trị định giá cơ bản nhờ kỳ vọng phục hồi giá dầu thô
Chúng tôi điều chỉnh tăng giá mục tiêu 48% dành cho Tổng CTCP Khoan và Dịch vụ Khoan
Dầu khí (PVD) nhưng giữ khuyến nghị KÉM KHẢ QUAN.
Chúng tôi điều chỉnh tăng giả định giá dầu trong kịch bản cơ sở. Giá dầu Brent đã phục hồi
từ dưới 30USD/thùng lên 40USD/thùng trong thời gian qua, dựa vào kỳ vọng cuộc họp vào giữa
tháng Ba của ít nhất bốn nước sản xuất dầu lớn, trong đó có Saudi Arabia, về việc đóng băng
sản lượng tại mức của tháng 1/2016. Điều này, cùng với việc rút lui của một số nhà sản xuất dầu
đá phiến, khiến chúng tôi điều chỉnh giả định giá dầu trung bình trong kịch bản cơ sở 2016 lên
40USD/thùng từ mức 30USD/thùng trong báo cáo gần đây nhất dành cho PVD.
Hợp đồng với Murphy Phương Nam Oil sẽ giúp tăng hiệu suất hoạt động của giàn khoan
tự nâng. Chúng tôi điều chỉnh tăng giả định hiệu suất hoạt động các giàn khoan tự nâng lên 49%
từ 37% vì các hợp đồng ký kết gần đây với Murphy Phương Nam Oil cho thấy triển vọng sẽ có
hai giàn khoan tự nâng hoạt động cả năm 2016. PVD hiện có thêm một giàn khoan tự nâng (PVD
III) đang hoạt động, bên cạnh PVD I. Chúng tôi giữ nguyên giả định giá thuê ngày là
100.000USD/ngày, bằng với mức giá trong khu vực.
Chúng tôi tiếp tục kỳ vọng giàn khoan tiếp trợ (TAD) sẽ hoạt động cả năm vì rất có khả năng
PVD sẽ tiếp tục ký hợp đồng cho giàn khoan này với Công ty Điều hành dầu khí Biển Đông sau
tháng 6/2016 dù giá thuê ngày giảm nhẹ. Với việc thay đổi giả định giá dầu, chúng tôi cho rằng
giá thuê ngày giàn khoan TAD chỉ giảm 7% xuống 180.000USD/ngày, thay vì 20% như dự báo
trước đây của chúng tôi.
Tuy nhiên, giá thuê ngày thấp và việc hiệu suất hoạt động của đội giàn khoan giảm sẽ ảnh
hưởng đến lợi nhuận 2016. Tuy điều chỉnh tăng nhưng giá thuê ngày và hiệu suất hoạt động
trong năm 2016 sẽ thấp hơn nhiều so với năm 2014 và 2015 khi mà vẫn còn một số chiến dịch
khoan vẫn hoạt động. Giá thuê ngày theo dự báo vẫn giảm 22% đối với giàn khoan tự nâng, trong
-80%
-50%
-20%
10%
40%
3/1
5
4/1
5
5/1
5
6/1
5
7/1
5
8/1
5
9/1
5
10/1
5
11/1
5
12/1
5
1/1
6
2/1
6
PVD VNIndex
Ngô Thùy Trâm Chuyên viên
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 2
HOLD
khi việc hiệu suất hoạt động trung bình của toàn bộ giàn khoan chỉ bằng 70% của năm 2015.
Doanh thu và LNST do đó dự báo giảm lần lượt 54% và 65%, xuống 305 triệu USD và 27 triệu
USD. ROE sẽ giảm từ 12,7% năm 2015 xuống 4,3%.
Đợt phục hồi giá cổ phiếu PVD trong thời gian qua đã vượt qua các yếu tố định giá cơ
bản. Ảnh hưởng của lợi nhuận đối với giá cổ phiếu PVD trong thời gian qua cao hơn so với giá
dầu thô. Chúng tôi cho rằng sự tăng giá của các mã dầu khí thời gian qua là không ổn định trong
bối cảnh triển vọng lợi nhuận 2016. Chúng tôi cho rằng giá cổ phiếu PVD sẽ điều chỉnh một khi
công ty công bố KQLN hàng quý.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 3
HOLD
Nhìn lại năm 2015 – Giá dầu thô thấp tạo ra những tác động tiêu cực
Doanh thu và LNST năm 2015 của PVD đạt lần lượt 659 triệu USD và 76 triệu USD, cả 2 con số
này đều giảm 33,3% so với năm 2014. KQKD năm 2015 phù hợp với dự báo của chúng tôi với
doanh thu và LNST đạt lần lượt 98% và 95% dự báo tương ứng của chúng tôi.
Doanh thu và LNST đều giảm 33,3% so với 2014 do các yếu tố sau:
1) Giá thuê ngày trung bình giàn khoan tự nâng (JU) và giàn tiếp trợ khoan (TAD) giảm lần
lượt 18,1% và 5,5% còn 127.700 USD/ngày và 193.750 USD/ngày.
2) Hiệu suất hoạt động của giàn JU giảm mạnh còn 79% so với mức 95% năm ngoái khi hoạt
động thăm dò giảm sút.
3) Mảng dịch vụ liên quan đến giếng khoan cũng chứng kiến doanh thu giảm mạnh 38% khi
có ít giàn khoan sở hữu và không có giàn khoan thuê nào hoạt động tại Việt Nam kể từ
đầu tháng 9/2015. Chúng tôi không có số liệu chi tiết của doanh thu từ mảng kỹ thuật giếng
khoan cho giàn khoan sở hữu và giàn khoan thuê.
4) KQKD đã có thể kém tích cực hơn nếu không có khoản lợi nhuận được chia 8,9 triệu USD
từ liên doanh cung cấp dịch vụ giếng khoan với Baker Hughes từ năm 2014 được ghi nhận
trong Quý 3/2015.
Hình1: Nhìn lại KQKD năm 2015
triệu USD 2014A 2015A 2015F
Thực tế
2015 vs.
thực tế
2014
Thực tế
2015 vs.
dự báo
2015
Ghi chú
Doanh thu 987 659 676 -33,3% -2,5%
Giàn khoan sở hữu 244 228 228 -6,5% 0,0%
Giàn khoan thuê lại 341 140 134 -59,0% 4,2%
Dịch vụ kỹ thuật giếng
khoan 333 207 266 -37,8% -22,3%
Khác 78 64 47 -17,2% 38,0%
LN gộp 195 145 152 -25,5% -4,7%
Giàn khoan sở hữu 118 86 89 -26,9% -3,4%
Giàn khoan thuê lại 16 4 3 -74,0% 56,2%
Dịch vụ kỹ thuật giếng
khoan 73 52 59 -28,6% -11,0%
Khác 4 5 2 5,1% 146,2%
Chi phí bán hàng và tiếp thị -3 -2 -2 -23,6% 26,7%
Chi phí quản lý -53 -45 -51 -14,6% -10,3%
Lợi nhuận từ hoạt động 139 98 100 -29,7% -2,4%
Chi phí lãi vay -7 -9 -12 24,8% -29,7%
Lợi nhuận ngoài HĐKD 18 7 17 -58,7% -56,2%
Lợi nhuận trước thuế 150 97 105 -35,7% -8,0%
Lợi nhuận sau thuế 120 80 84 -33,6% -5,1%
LNST và sau lợi ích CĐTS 114 76 80 -33,3% -4,9%
EBITDA 189 161 159 -14,5% 1,6%
Biên LN gộp % 19,7% 22,0% 22,5% 2,3% -0,5 điểm
cơ bản
Đóng góp thấp hơn từ giàn khoan thuê trong
doanh thu so với 2014. Giàn khoan thuê có
biên LN gộp thấp nhất trong tất cả các mảng
kinh doanh
Giàn khoan sở hữu 48,3% 37,7% 39,1% -10,6%
-1,3 điểm
cơ bản
Giàn khoan thuê lại 4,7% 3,0% 2,0% -1,7%
1,0 điểm
cơ bản
Dịch vụ kỹ thuật giếng
khoan 21,9% 25,2% 22,0% 3,2%
3,2 điểm
cơ bản
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 4
HOLD
Khác 5,6% 7,1% 4,0% 1,5%
3,1 điểm
cơ bản
Chi phí bán hàng và tiếp thị /
doanh thu 0,3% 0,3% 0,3% 0,0%
0,1 điểm
cơ bản
Chi phí quản lý / doanh thu 5,4% 7,2% 7,7% 1,8% -0,5 điểm
cơ bản
Biên EBIT % 14,1% 14,8% 14,8% 0,7% 0,0 điểm
cơ bản
Biên EBITDA % 19,1% 24,5% 23,5% 5,4% 1,0 điểm
cơ bản
Đóng góp thấp hơn từ giàn khoan thuê trong
doanh thu năm 2015 so với 2014. Giàn khoan
cho thuê có biên EBITDA thấp nhất trong tất cả
phân khúc (do không phát sinh chi phí khấu
hao cho giàn thuê)
Biên LNST % 11,6% 24,5% 23,5% 12,9% 1,0 điểm
cơ bản
Thuế suất % 20,1% 17,5% 20,0% -2,6% -2,5 điểm
cơ bản
Nguồn: báo cáo tài chính PVD, VCSC ước tính
Triển vọng 2016 – Lợi nhuận giảm mạnh dù triển vọng cải thiện nhẹ
Hình 2: Tổng hợp dự báo 2016
triệu USD Thực tế
2015
Dự báo
2016
(trước
đây)
Dự báo
2016
(hiện
nay)
Dự báo
2016
hiện nay
vs. trước
đây
Dự báo
2016
hiện nay
vs. thực
tế 2015
Ghi chú
Doanh thu 659 306 305 -0,2% -53,6%
Giàn khoan sở hữu 228 118 143 20,6% -37,5%
Giàn khoan thuê lại 140 0 0 NM NM
Dịch vụ kỹ thuật giếng
khoan 207 160 124 -22,3% -40,0%
Khác 64 28 39 38,0% -40,0%
LN gộp 145 54 64 16,8% -56,2%
Giàn khoan sở hữu
86 26 37 41,3% -56,7%
Sẽ chỉ có 2 giàn khoan tự nâng và 1 giàn TAD
hoạt động trong năm 2016. Giá thuê ngày cho
các giàn này ước tình sẽ giảm 7-22%
Giàn khoan thuê lại 4 0 0 NM N/M
Không có giàn khoan thuê nào hoạt động trong
năm 2016
Dịch vụ kỹ thuật giếng
khoan 52 27 25 -7,7% -51,9%
Giá dịch vụ cũng như khối lượng công việc sẽ
giảm
Khác 5 1 1 38,0% -74,8%
Chi phí bán hàng và tiếp thị -2 -1 -1 -0,2% -50,0%
Chi phí quản lý -45 -20 -21 4,3% -53,5%
Lợi nhuận từ hoạt động 98 33 41 24,9% -57,6%
Chi phí lãi vay -9 -13 -10 -21,7% 15,1%
Chi phí lãi vay cho các khoản vay cho giàn
PVD VI được hoãn từ năm 2015 sang cuối
năm 2016, do đó chi phí lãi vay sẽ đạt mức cao
nhất trong năm nay.
Lợi nhuận ngoài HĐKD 7 9 7 -19,5% -0,7%
Lợi nhuận trước thuế 97 30 39 30,7% -59,6%
Lợi nhuận sau thuế 80 23 30 30,7% -61,8%
LNST và sau lợi ích CĐTS 76 22 27 20,0% -64,6%
EBITDA 161 92 109 18,9% -32,3%
Biên LN gộp % 22,0% 17,8% 20,8% 3,0% -1,2 điểm
cơ bản
Giàn khoan sở hữu
37,7% 22,3% 26,2% 3,8%
-11,6
điểm cơ
bản
Đóng góp cao hơn từ giàn TAD, có biên LN
cao hơn giàn tự nâng
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 5
HOLD
Giàn khoan thuê lại 3,0% N/M N/M N/M N/M
Dịch vụ kỹ thuật giếng
khoan 25,2% 17,0% 20,2% 3,2%
-5,0 điểm
cơ bản
Khác 7,1% 3,0% 3,0% 0,0%
-4,1 điểm
cơ bản
Chi phí bán hàng và tiếp thị /
doanh thu 0,3% 0,4% 0,4% 0,0%
0,0 điểm
cơ bản
Chi phí quản lý / doanh thu 7,2% 7,0% 7,3% 0,3% 0,0 điểm
cơ bản
Biên EBIT % 14,8% 10,8% 13,5% 2,7% -1,3 điểm
cơ bản
Biên EBITDA % 24,5% 30,1% 35,8% 5,7% 11,3 điểm
cơ bản
Biên LNST % 24,5% 30,1% 35,8% 5,7% 11,3 điểm
cơ bản
Thuế suất % 17,5% 20,0% 20,0% 0,0% 2,5 điểm
cơ bản
Nguồn: VCSC ước tính
Triển vọng năm 2016 sẽ bớt tiêu cực hơn dự báo trước đây khi giá dầu thô bắt đâu phục hồi
trong nửa cuối nay. Cùng với sự điều chỉnh giả định giá dầu thô cơ sở từ 30USD lên 40USD
trong năm 2016, chúng tôi điều chỉnh tăng dự báo hiệu suất hoạt động, trong bối cảnh triển vọng
của PVD sẽ cải thiện đáng kể khi giá dầu thô vượt mốc 30USD/thùng (xấp xỉ với chi phí sản xuất
hòa vốn của Việt Nam.)
Tuy nhiên, PVD vẫn được dự báo sẽ có KQKD khá kém tích cực trong năm 2016 do những yếu tố
sau:
1) Hiệu suất hoạt động của PVD phụ thuộc nhiều vào kế hoạch khai thác dầu khí của PVN,
và thường sẽ cần ít nhất 6 tháng để kết thúc một dự án hoặc triển khai dự án khoan mới.
Do đó, kể cả khi giá dầu thô phục hồi nhẹ vào cuối năm 2016 và năm tiếp theo như giả
định trong mô hình của chúng tôi, sẽ cần khoảng thời gian từ 6 – 9 tháng để hiệu suất hoạt
động và giá thuê ngày của PVD cải thiện lên mức cao hơn.
2) Với kịch bản giá dầu thô trung bình 40USD/thùng năm 2016, chúng tôi giả định sẽ có 2
giàn JU và 1 giàn TAD hoạt động đầy đủ trong cả năm, thay vì 1,5 giàn JU và 1 giàn TAD
trong báo cáo trước đó của chúng tôi. Giá thuê ngày trung bình (cho cả giàn JU và TAD)
có thể sẽ giảm 12% so với 2015, so với mức giả định giảm 15% trong dự báo trước đây
của chúng tôi. Dù có những điều chỉnh tăng này, giá thuê ngày trung bình năm 2016 và
hiệu suất hoạt động vẫn sẽ giảm đáng kể so với năm 2015. Luận điểm chính của chúng tôi
cho sự sụt giảm trong năm 2016 là a) kể cả khi có sự phục hồi giá dầu thô vào thời điểm
cuối năm, giá dầu thô trung bình năm nay sẽ thấp hơn 26% so với giá năm trước, và b) sự
phục hồi của giá dầu thô vào nửa cuối năm 2016 sẽ không có tác động đến lợi nhuận của
PVD cho đến tận năm 2017.
3) Doanh thu mảng dịch vụ giếng khoan được dự báo sẽ giảm đáng kể phù hợp với đà sụt
giảm số lượng và hiệu suất hoạt động của các giàn khoan sở hữu và thuê trong HĐKD.
Hình3: Giá định giá thuê ngày và hiệu suất hoạt động
Giả định chính Thực tế 2015 Dự báo 2016
(trước đây)
Dự báo 2016
(hiện nay)
Tổng hiệu suất hoạt động giàn khoan % 82,9% 48,8% 58,4%
- Giàn khoan tự nâng % 78,6% 37,0% 49,0%
- Giàn tiếp trợ khoan % 100,0% 96,0% 96,0%
Giá thuê ngày (USD/ngày) 143.600 121.600 126.300
- Giàn khoan tự nâng(USD/ngày) 127.700 100.000 100.000
- Giàn tiếp trợ khoan (USD/ngày) 193.750 155.000 180.000
Nguồn: VCSC ước tính
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 6
HOLD
Chúng tôi cho rằng giá cổ phiếu đã vượt giá trị định giá cơ bản khi các nhà đầu tư đã kỳ
vọng vào sự phục hồi của giá dầu thô. Như mô tả trong hình 3, giá cổ phiếu của PVD thường
có diễn biến không quá phụ thuộc vào diễn biến giá dầu thô giao ngay cũng như hợp đồng tương
lai. Điều này càng thấy rõ trong giai đoạn 2010 - đầu 2014. Chúng tôi cho rằng sự tách biệt trong
giai đoạn này chủ yếu do thực tế rằng thị trường chứng khoán Việt Nam diễn biến kém tích cực do
tăng trưởng thấp và các lo ngại kinh tế vĩ mô bắt nguồn từ việc đồng tiền trượt giá và lạm phát cao.
Hình 4: Tương quan giữa giá dầu thô và giá cổ phiếu PVD, PVS
Nguồn: Bloomberg, VCSC phân tích
Với sự phục hồi của nền kinh tế Việt Nam bắt đầu từ năm 2014, giá cổ phiếu PVD – cùng với các
mã dầu khí tại Việt Nam – đã có diễn biến tích cực đáng kể để phản ánh triển vọng của giá dầu thô
trước khi lao dốc vào cuối năm ngoái, khi gía dầu thô giảm mạnh do lo ngại thừa cung toàn cầu.
Mặc dù nền kinh tế Việt Nam đang diễn biết tốt trong bối cảnh điều kiện kinh tế toàn cầu ngày càng
kém tích cực, sự “tách biệt” mà chúng ta đã nhìn thấy trước đây sẽ không lặp lại để giúp bảo vệ
giá cổ phiếu PVD trước việc giá dầu thô giảm mạnh. Trong tháng 2/2016, chúng tôi đã nhận thấy
đà cải thiện nhẹ của cổ phiếu PVD nhờ vào các dự đoán về việc giá dầu thô sẽ phục hồi trong nửa
cuối năm 2016. Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng đợt tăng giá vừa qua chỉ là một hình thức “đón đầu”
sự phục hồi của giá dầu và giá cổ phiếu có khả năng sẽ đảo chiều cho những lý do sau:
1) Giá cổ phiếu PVD trong thời gian qua đã cho thấy tương quan cao hơn đối với tăng trưởng
lợi nhuận so với giá dầu thô, như mô tả trong hình P/E bên dưới (Hình6). Giá cổ phiếu đã
giao động trong với biên độ khá hẹp ngoài trừ năm 2014, thời điểm sự phục hồi của nền
kinh tế Việt Nam đã hỗ trợ cho thị trường nói chung. Tuy nhiên, hình 6 cũng cho thấy, hệ
số PE không có nhiều ý nghĩa trong mối tương quan với giá dầu thô. Trong bối cảnh các
quá trình triển khai khoan kéo dài và trì hoãn như được đề cập ở trên, đã có độ trễ nhất
định giữa diễn biến giá dầu thô và tác động của nó đến lợi nhuận. Khi chúng tôi dự báo lợi
nhuận của PVD sẽ chạm mức đáy trong năm nay, chúng tôi cho rằng điều nay sẽ tạo ra
rủi ro giảm giá đối với giá cổ phiếu.
2) Đợt tăng giá cổ phiếu của PVD thời gian qua nhờ sự phục hồi chung của giá dầu thô đã
khiến cổ phiếu này giao dịch với hệ số P/E dự phóng cao hơn so với mức trung bình dự
phóng trong lịch sử (vui lòng xem Hình6 bên dưới). Ngoài ra, như được mô tả trong Hình
0
40
80
120
160
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
T01/07 T01/08 T01/09 T01/10 T01/11 T01/12 T01/13 T01/14 T01/15 T01/16
PVD - LHS PVS - LHS
Brent oil future (Jun 16) - RHS Brent oil price (spot) - RHS
Sự phục hồi của nền kinh tế Việt Nam đã giúp nâng giá cổ phiếu PVD
USD/thùngGiai đoạn 2011-2014, Việt Nam trải qua khủng hoảngkinh tế vĩ mô trong nước ảnh hưởng đến giá cổ phiếuPVD cùng với thị trường chúng khoán nói chung, bấtchấp triển vọng mạnh mẽ của kinh tế toàn cầu và giádầu thô
VND trượt giá 8% năm 2011
VND/CP
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 7
HOLD
11 bên dưới, kể cả hệ số P/E trượt của PVD cũng gia tăng khi đang giao dịch cao hơn so
với công ty cùng ngành trong khi hệ số P/E thường giao dịch với mức chiết khấu so với
công ty cùng ngành trước đó.
3) Các nhà đầu tư dường như đã phản ứng với diễn biến này, khi dự báo sự phục hồi mạnh
của giá dầu trong năm nay ngày càng trở nên “xa vời”. Trong bối cảnh cung – cầu vẫn
chênh lệch lớn, sự phục hồi của giá dầu thô vào cuối năm nay có vẻ như sẽ diễn ra chậm
hơn dự kiến.
Hình5: Tương quan giữa giá dầu thô và lợi nhuận trượt của PVD, PVS
Nguồn: Bloomberg
Hình6: Diễn biến P/E trượt và P/E dự phóng 12 tháng của PVD
Nguồn: Bloomberg.
-
20
40
60
80
100
120
140
160
0
20
40
60
80
100
120
T12/07 T12/08 T12/09 T12/10 T12/11 T12/12 T12/13 T12/14 T12/15 T12/16
PVS - LHS PVD - LHS
PVD's 2016F earnings - LHS Brent oil price - RHS
“độ trễ”triệu USD USD/thùng
giả định giá dầu thô của VCSC năm 2016 - 40USD/thùng
“độ trễ”
“độ trễ”
15
35
55
75
95
115
135
4
6
8
10
12
14
PVD TTM P/E - LHS PVD 1YF P/E - LHS Brent oil price - RHS
USD/thùngx
Diễn biến P/E dự phóng của PVD
= 7,0 lần
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 8
HOLD
Định giá
Chúng tôi xác định giá mục tiêu cho PVD sử dụng kết hợp phương pháp DCF và hệ số với tỷ trọng
70:30.
Hình 7: Xác định giá mục tiêu
Phương pháp Giá trị hợp lý
(đồng/CP) Trọng số (%)
Đóng góp vào giá mục tiêu (đồng/cp)
DCF 25.900 70% 18.130
Hệ số P/E với P/E mục tiêu là P/E dự phóng 7 lần
10.966 30% 3.290
Giá mục tiêu 21.400
P/E (trượt) theo giá mục tiêu 5,1
P/E (dự phóng) theo giá mục tiêu
13,7
Nguồn: Dự báo của VCSC
Chiết khấu dòng tiền
Định giá DCF của chúng tôi xác định mức giá trị hợp lý 25.900 đồng/CP, dựa trên điều chỉnh tăng
nhẹ dòng tiền dự báo so với báo cáo trước đây.
Hinh 8: Tổng hợp định giá theo mô hình chiết khấu dòng tiền
Chi phí vốn Báo cáo
trước đây
Điều chỉnh
FCFF (5 năm) – triệu USD
Beta 1,7 1,6 PV của Dòng tiền tự do 256
Phần bù rủi ro thị trường %
10,0 8,5 PV của giá trị cuối (2,5% g) 235
LS phi rủi ro % 3,5 6,4 PV của FCF và TV 491
Chi phí Vốn CSH % 20,5 20,0 + Tiền mặt & đầu tư ngắn hạn
195
Chi phí nợ % 5,2 5,2 - Nợ 285
Nợ % 27,1 29,1 - Lợi ích CĐTS 10
Vốn CSH % 72,9 70,9 Giá trị vốn CSH (triệu USD)
392
Thuế suất thực tế % 20,0 20,0 Cổ phiếu(triệu) 348
WACC % 16,1 15,4 Giá cổ phiếu, đồng (tỷ giá
23,034 VND/USD) 25.900
Hình 9: Dòng tiền – triệu USD
Chiết khấu dòng tiền FY16 FY17 FY18 FY19 FY20
EBIT 41 47 80 91 124
+ Khấu hao -9 -10 -18 -20 -27
- Thuế 68 68 68 68 68
- Vốn XCBD -10 -10 -10 -10 -50
- Gia tăng vốn lưu động -34 -2 -17 -5 -20
Dòng tiền tự do 56 93 103 124 95
PV của FCF 42 60 57 58 38
Tổng PV của FCF 43 103 160 218 256
So sánh các công ty cùng ngành
Khi chúng tôi chỉ có dữ liệu 4 công ty cùng ngành và chỉ 2 trong số này có số liệu P/E trượt, và
cũng có vẻ như các công ty cùng ngành của PVD chịu tác động của giá dầu thô lao dốc sớm hơn
PVD (Hình 10), chúng tôi không sử dụng trung bình và trung vị P/E của các công ty cùng ngành
làm P/E mục tiêu cho định giá của chúng tôi. Thay vào đó, chúng tôi sử dụng trung bình lịch sử
mức P/E dự phóng trong 1 năm của PVD là 7 lần. Chúng tôi ưu tiên sử dụng P/E dự phóng thay vì
P/E trượt là giá trị P/R mục tiêu khi PVD có khả năng sẽ có mức sụt giảm mạnh lợi nhuận năm
2016, vốn là diễn biến chưa từng có tiền lệ trong lịch sử hoạt động của công ty, sử dụng P/E trượt
là không hợp lý trong bối cảnh triển vọng lợi nhuận hiện tại.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 9
HOLD
Hình 10: Các công ty cùng ngành trong khu vực
(triệu USD) Công ty
Quốc gia GT
vốn hóa
DT thuần
12 tháng
gần nhất
Y-o-Y %
LNST 12
tháng gần
nhất
Y-o-Y %
Nợ/Vốn CSH
ROE (%)
Lợi suất
cố tức (%)
P/E trượt
12 tháng
P/Etrược 12T đã
điều chỉnh
P/E dự
phóng đã điều
chỉnh
P/B quý gần
nhất
UMW Oil & Gas Corp Bhd Malaysia 513,4 216,0 -17,4 -95,8 -53,3 33,6 3,2 N/A N/M N/M N/A 0,5
UzmaBhd (*) Malaysia 126,7 132,8 9,0 1,4 -85,4 14,4 1,1 N/A 11,4 7,8 7,1 1,6
Aban Offshore Ltd Ấn Độ 155,0 576,6 -9,9 44,4 -51,9 244,8 N/A N/A 3,5 2,2 11,9 N/A
Mermaid Maritime PCL Singapore 109,0 336,7 2,8 -229,1 -35,8 6,5 5,3 9,6 N/M N/M N/A 0,2
Trung bình 226,0 315,5 -3,9 -69,8 -56,6 74,8 3,2 9,6 7,5 5,0 9,5 0,8
Trung vị 140,9 276,4 -3,6 -47,2 -52,6 24,0 3,2 9,6 7,5 5,0 9,5 0,5
PVD Việt Nam 408,9 659,1 -33,3 76,3 -33,3 15,4 12,7 1,9 6,3 6,3 16,9 0,7
Ghi chú: Tỷ lệ P/E điểu chỉnh = P/E công ty chia cho trung bình thị trường tương ứng x P/E của VN-Index.
Nguồn: Bloomberg; VCSC ước tính. (*) Chúng tôi đã chuẩn hóa EPS trượt của UZMA BHD khi tính P/E trừ
đi khoản lỗ bất thường do tỷ giá.
Hình 11: Diễn biến P/E trượt 12 tháng của PVD so với trung bị các công ty cùng ngành
Nguồn: Bloomberg. Chúng tôi đã chuẩn hóa EPS trượt của UZMA BHD khi tính P/E trừ đi khoản lỗ tỷ giá
quý 3/2015
Hình 12: Các công ty cùng ngành của PVD có vẻ như chịu tác động nhiều nhất trong năm 2015 từ giá dầu thô sụt giảm
Nguồn: Bloomberg.
0
3
6
9
12
15
18
Regional peers - Median PVD VN Equity
(13.2)(17.6)
(32.1)
(9.3)
(46.8)
(68.7)-90
-60
-30
0
30
60
90
Dec-14 Mar-15 Jun-15 Sep-15 Dec-15
PVD VN Equity Peers' average
% Tăng trưởng lợi nhuận ròng trong 1 năm
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 10
HOLD
Phân tích độ nhạy
Hình 13: Phân tích độ nhạy diễn biến tài chính của PVD đối với giá thuê ngày và hiệu suất hoạt động theo nhiều kịch bản giá dầu thô năm 2016
Giả định 2016
Giá dầu thô trung bình (USD/thùng) (*) 20 30 40 50 60
Giá thuê ngày giàn JUs (USD/ngày) 80.000 90.000 100.000 110.000 120.000
Giá thuê ngày giàn TAD (USD/ngày) 172.800 176.400 180.000 183.600 187.200
Hiệu suất hoạt động trung bình giàn JU (%) 12,5% 37,0% 49,0% 73,5% 86,0%
Hiệu suất hoạt động trung bình giàn TAD (%) 70,0% 70,0% 96,0% 96,0% 96,0%
Chỉ số tài chính (2016)
LNST 2016 (triệu USD) -9 6 27 50 69
EPS (đồng/CP) N,A 324 1.567 2.926 4.007
Tăng trưởng EPS (%) chuẩn hóa N,A -92,7% -64,6% -33,9% -9,5%
ROE (%) N,A 1,0% 4,3% 7,6% 10,0%
Định giá
PER dự phóng 1 năm (x) N,A 81,4 16,9 9,0 6,6
Giá mục tiêu (đồng/CP) 11.100 15.600 21.400 27.600 35.700
Tổng mức sinh lời (%) -58,0% -39,8% -17,0% 6,4% 37,1%
Lợi suất cổ tức (%) 0,0% 1,1% 1,9% 1,9% 1,9%
Nguồn: Ước tính của VCSC, (*) Kịch bản cơ sở của chúng tôi cho giá dầu thô 40USD/thùng trong năm 2016 với mức gia tăng 10USD/thùng sau mỗi năm đạt 60 USD/thùng năm 2018 và đi ngang sau đó. Giá dầu thô dự báo của chúng tôi trong những năm tương lại dựa theo giả định giá dầu thô cho năm 2016 với mức tăng tuyệt đối trong giá dầu thô giả định trong suốt kỳ dự báo, ví dụ nếu giá dầu thô ước tính 50USD/thùng năm 2016, mức giá dầu thô giả định của chúng tôi sẽ tăng lên 60USD và 70USD/thùng trong năm 2017 và 2018., đi ngang ở mức 70USD/thùng từ năm 2019 trở đi.
Lịch sử khuyến nghị
Chúng tôi nâng giá mục tiêu thêm 48% lên 21.400 đồng/CP từ mức 14.500 đồng. Thay đổi chính
so với báo cáo trước đây của chúng tôi:
Giả định giá dầu thô cơ sở của chúng tôi đã được điều chỉnh tăng lên 40 USD/thùng
Hình 14: Diễn biến giá cổ phiếu và giá mục tiêu của VCSC
Nguồn: Bloomberg & VCSC
NẮM GIỮ61.304
KQ83.217
MUA 98.174
MUA107.652 MUA
100.870
KQ72.174
KQ 53.000PHTT 44.500
PHTT30.300
KKQ14.500
KKQ21.400
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
T1
0/1
3
T1
1/1
3
T1
2/1
3
T0
1/1
4
T0
2/1
4
T0
3/1
4
T0
4/1
4
T0
5/1
4
T0
6/1
4
T0
7/1
4
T0
8/1
4
T0
9/1
4
T1
0/1
4
T1
1/1
4
T1
2/1
4
T0
1/1
5
T0
2/1
5
T0
3/1
5
T0
4/1
5
T0
5/1
5
T0
6/1
5
T0
7/1
5
T0
8/1
5
T0
9/1
5
T1
0/1
5
T1
1/1
5
T1
2/1
5
T0
1/1
6
T0
2/1
6
T0
3/1
6
Actual Price Target Price
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 11
HOLD
Xu hướng kỹ thuật trung hạn
Đồ thị giá tăng từ vùng hỗ trợ 19,000 và tiến về gần đường trung bình 20 tuần. Đồng thời, khối
lượng giao dịch tăng đáng kể trong nhịp tăng này có khả năng do mức đặt cược gia tăng cho sự
phục hồi của giá dầu thô trong năm 2016..
Theo hệ thống chỉ báo kỹ thuật, chúng tôi cho rằng đồ thị giá đang bước vào giai đoạn tích lũy cho
thấy rủi ro trung hạn có xu hướng giảm dần. Ngoài ra, xu hướng trung hạn vẫn duy trì ở mức TĂNG
với mức kháng cự trung hạn gần nhất là mức 38,200
Tính đến ngày 7/03/2016 (đồng/CP)
Chu kỳ phân tích trung hạn 3-6 tháng
Ngưỡng kháng cự trung hạn 38.200
Ngưỡng hỗ trợ trung hạn 19.000
Xu hướng trung hạn TĂNG
Nguồn: VCSC
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 12
HOLD
Sơ lược về Công ty
Lĩnh vực kinh doanh Khoan dầu, Cung cấp dịch vụ dầu khí
Yếu tố doanh thu chính Cho thuê giàn khoan trong dài hàn và đầu tư giàn khoan mới trong dài hạn
Yếu tố chi phí chính Chi phí cố định (chi phí khấu hao) và chi phí khả biến (chi phí nhân công, sửa chữa và bảo dưỡng, bảo hiểm, ...)
Yếu tố rủi ro chính Hoạt động E&P sụt giảm, giá dầu thô, quan hệ cung cầu giàn khoan
Các khách hàng chính Lam Son JOC, Cuu Long JOC, JVPC, Vietsovpetro, etc.
Địa chỉ Sailing Tower, 111A Pasteur, Quận 1, TPHCM
Website www.pvdrilling.com.vn
Email [email protected]
Điện thoại (+84) 3914 2012
Các chỉ số chính
Doanh thu % Đóng góp lợi nhuận gộp %
Cơ cấu chi phí % Cơ cấu vốn %
Nguồn: báo cáo tài chính và VCSC ước tính, Cơ cấu chi phí từ báo cáo tài chính quý 4/2015 của PVD
0%
20%
40%
60%
80%
100%Others
Well services
Leased rigs
Owned rigs
0%
20%
40%
60%
80%
100% Others
Wellservices
Leased rigs
Owned rigs
10.4%
24.6%
11.4%
40.5%
6.4%6.7%
Materials LabourDepreciation OutsourceOthers Cost of trading
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Equity
Liabilities
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 13
HOLD
Báo cáo Tài chính KQLN (triệu USD) 2015A 2016F 2017F BẢNG CĐKT (triệu USD) 2015A 2016F 2017F
Doanh thu thuần 659 305 311 Tiền và tương đương 156 166 201
Giá vốn hàng bán -514 -242 -242 Đầu tư TC ngắn hạn 40 40 40
Lợi nhuận gộp 145 64 70 Các khoản phải thu 117 100 102
Chi phí bán hàng -2 -1 -1 Hàng tồn kho 45 24 24
Chi phí quản lí DN -45 -21 -21 TS ngắn hạn khác 9 49 49
LN thuần HĐKD 98 41 47 Tổng TS ngắn hạn 366 379 416
Doanh thu tài chính 11 8 8 TS dài hạn (gộp) 1.005 1.015 1.025
Chi phí tài chính -25 -17 -14 - Khấu hao lũy kế -302 -370 -438
Trong đó, chi phí lãi vay -8,5 -9,8 -8 TS dài hạn (ròng) 703 645 587
Lợi nhuận từ công ty LDLK 12 5 5 Đầu tư TC dài hạn 0 0 0
Lợi nhuận/(chi phí) khác 1 1 1 TS dài hạn khác 41 41 41
LNTT 97 39 47 Tổng TS dài hạn 744 686 628
Thuế TNDN -17 -9 -10 Tổng Tài sản 1.110 1.066 1.044
LNST trước CĐTS 80 30 36
Lợi ích CĐ thiểu số -3,5 -3,4 -3,5 Phải trả ngắn hạn 64 33 33
LN ròng trừ CĐTS , báo cáo 76 27 33 Nợ ngắn hạn 50 46 49
LN ròng trừ CĐTS, điều chỉnh (1) 67 24 29 Nợ ngắn hạn khác 97 97 97
EBITDA 161 109 115 Tổng nợ ngắn hạn 212 177 179
EPS cơ bản báo cáo, VND 4.801 1.784 2.175 Nợ dài hạn 234 205 157
EPS cơ bản điều chỉnh(1), VND 4.217 1.567 1.910 Nợ dài hạn khác 71 71 71
EPS pha loãng hoàn toàn(2), VND 4.217 1.567 1.910 Tổng nợ 518 453 407
TỶ LỆ 2015A 2016F 2017F Cổ phiếu ưu đãi 0 0 0
Tăng trưởng Vốn cổ phần 182 182 182
Tăng trưởng doanh thu -33,3% -53,6% 1,9% Thặng dư vốn CP 127 127 127
Tăng trưởng LN HĐKD -29,7% -57,6% 13,4% Lợi nhuận giữ lại 270 290 315
Tăng trưởng LNTT -35,7% -59,6% 19,8% Vốn khác 1 2 3
Tăng trưởng EPS, điều chỉnh -33,3% -64,6% 21,9% Lợi ích CĐTS 14 14 14
Vốn chủ sở hữu 593 612 638
Khả năng sinh lời Tổng cộng nguồn vốn 1.110 1.066 1.044
Biên LN gộp % 22,0% 20,8% 22,3%
Biên LN từ HĐ % 14,8% 13,5% 15,1%
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (triệu
USD)
Biên EBITDA 24,5% 35,8% 36,9% Tiền đầu năm 151 156 166
LN ròng trừ CĐTS điều chỉnh 11,6% 8,8% 10,6% Lợi nhuận sau thuế 76 27 33
ROE % 12,7% 4,3% 5,0% Khấu hao 64 68 68
ROA % 6,9% 2,5% 3,1% Thay đổi vốn lưu động -4 -34 -2
Điều chỉnh khác -34 -2 -17
Chỉ số hiệu quả vận hành Tiền từ hoạt động KD 144 61 99
Số ngày tồn kho 36,4 36,0 36,0
Số ngày phải thu 93,5 120,0 120,0 Chi mua sắm TSCĐ. ròng -167 -10 -10
Số ngày phải trả 70,9 50,0 50,0 Đầu tư. ròng -39 0 0
TG luân chuyển tiền 59,0 106,0 106,0 Tiền từ HĐ đầu tư -206 -10 -10
Thanh khoản Cổ tức đã trả -21 -8 -8
CS thanh toán hiện hành 1,7 2,1 2,3 Tăng (giảm) vốn 21 0 0
CS thanh toán nhanh 1,5 2,0 2,2 Tăng (giảm) nợ dài hạn 89 -29 -49
CS thanh toán tiền mặt 0,7 0,9 1,1 Tăng (giảm) nợ ngắn hạn -4 -4 2
Nợ/Tài sản 0,3 0,2 0,2 Tiền từ các hoạt động TC khác -18 0 0
Nợ/Vốn sử dụng 0,3 0,3 0,2 Tiền từ hoạt động TC 67 -41 -54
Nợ/Vốn CSH 0,2 0,1 -0,1
Khả năng thanh toán lãi vay 11,4 4,2 5,8 Tổng lưu chuyển tiền tệ 5 10 35
Tiền cuối năm 156 166 201
guồn: Báo cáo tài chính công ty, dự báo của VCSC. (1) EPS điều chỉnh có khấu trừ khoản trích vào quỹ khen thưởng và phúc lợi (14% LNST công ty mẹ) theo thông tư 200
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 14
HOLD
Xác nhận của chuyên viên phân tích
Tôi, Ngô Thùy Trâm xác nhận rằng những quan điểm được trình bày trong báo cáo này phản ánh đúng quan điểm cá nhân của
chúng tôi về công ty này. Chúng tôi cũng xác nhận rằng không có phần thù lao nào của chúng tôi đã, đang, hoặc sẽ trực tiếp hay
gián tiếp có liên quan đến các khuyến nghị hay quan điểm thể hiện trong báo cáo này. Các chuyên viên phân tích nghiên cứu phụ
trách các báo cáo này nhận được thù lao dựa trên nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm chất lượng, tính chính xác của nghiên cứu,
và doanh thu của công ty, trong đó bao gồm doanh thu từ các đơn vị kinh doanh khác như bộ phận Môi giới tổ chức, hoặc Tư vấn
doanh nghiệp.
Phương pháp định giá và Hệ thống khuyến nghị của VCSC
Nội dung chính trong hệ thống khuyến nghị: Khuyến nghị được đưa ra dựa trên mức tăng/giảm tuyệt đối của giá cổ phiếu để
đạt đến giá mục tiêu, được xác định bằng công thức (giá mục tiêu - giá hiện tại)/giá hiện tại và không liên quan đến hoạt động thị
trường. Công thức này được áp dụng từ ngày 1/1/2014.
Các khuyến nghị Định nghĩa
MUA Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ trên 20%
KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dương từ 10%-20%
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dao động giữa âm
10% và dương 10%
KÉM KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm từ 10-20%
BÁN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm trên 20%
KHÔNG ĐÁNH GIÁ Bộ phận nghiên cứu đang hoặc có thể sẽ nghiên cứu cổ phiếu này nhưng không đưa ra
khuyến nghị hay giá mục tiêu vì lý do tự nguyện hoặc chỉ để tuân thủ các quy định của luật
và/hoặc chính sách công ty trong trường hợp nhất định, bao gồm khi VCSC đang thực hiện
dịch vụ tư vấn trong giao dịch sáp nhập hoặc chiến lược có liên quan đến công ty đó.
KHUYẾN NGHỊ TẠM HOÃN Hình thức đánh giá này xảy ra khi chưa có đầy đủ thông tin cơ sở để xác định khuyến nghị
đầu tư hoặc giá mục tiêu. Khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu trước đó, nếu có, không còn
hiệu lực đối với cổ phiếu này.
Trừ khi có khuyến cáo khác, những khuyến nghị đầu tư chỉ có giá trị trong vòng 12 tháng. Những biến động giá trong tương lai
có thể làm cho các khuyến nghị tạm thời không khớp với mức chênh lệch giữa giá thị trường của cổ phiếu và giá mục tiêu nên
việc việc diễn giải các khuyến nghị đầu tư cần được thực hiện một cách linh hoạt.
Giá mục tiêu: Trong hầu hết trường hợp, giá mục tiêu sẽ tương ứng với đánh giá của chuyên viên phân tích về giá trị hợp lý hiện
tại của cổ phiếu. Giá mục tiêu là mức giá cổ phiếu nên được giao dịch ở hiện tại nếu thị trường đồng ý quan điểm của chuyên
viên phân tích và có những yếu tố xúc tác cần thiết để tạo ra sự thay đổi nhận thức trong thời hạn nhất định. Tuy nhiên, nếu
chuyên viên phân tin rằng trong thời hạn xác định sẽ không có tin tức, sự kiện hoặc yếu tố thúc đẩy cần thiết để cổ phiếu có thể
đạt đến giá trị hợp lý thì giá mục tiêu có thể khác với giá trị hợp lý. Vì thế, trong hầu hết trường hợp, khuyến nghị của chúng tôi
chỉ là đánh giá sự chưa phù hợp giữa giá thị trường hiện tại và giá trị hợp lý hiện tại của cổ phiếu theo quan điểm của chúng tôi.
Phương pháp định giá: Để xác định giá mục tiêu, chuyên viên phân tích có thể sử dụng nhiều phương pháp định giá khác nhau,
bao gồm nhưng không giới hạn, phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do và định giá so sánh. Việc lựa chọn phương pháp tùy
thuộc vào từng ngành, công ty, tính chất cổ phiếu và nhiều yếu tố khác. Kết quả định giá có thể dựa trên một hoặc kết hợp nhiều
phương pháp sau: 1) Định giá dựa trên nhiều chỉ số (P/E, P/CF, EV/doanh thu, EV/EBIT, EV/EBITA, EV/EBITDA), so sánh
nhóm công ty và dựa vào số liệu quá khứ, 2) Mô hình chiết khấu (DCF, DVMA, DDM); 3) Phương pháp tính tổng giá trị các
thành phần hoặc các phương pháp định giá dựa vào tài sản; và 4) Phương pháp định giá sử dụng lợi nhuận kinh tế (Lợi
nhuận thặng dư, EVA). Các mô hình định giá này phụ thuộc vào các yếu tố kinh tế vĩ mô như tăng trưởng GDP, lãi suất, tỷ giá,
nguyên liệu với các giả định khác về nền kinh tế cũng như những rủi ro vốn có trong công ty đang xem xét. Ngoài ra, tâm lý thị
trường cũng có thể ảnh hưởng đến việc định giá công ty. Quá trình định giá còn căn cứ vào những kỳ vọng có thể thay đổi nhanh
chóng mà không cần thông báo, tùy vào sự phát triển riêng của từng ngành.
Rủi ro: Tình hình hoạt động trong quá khứ không nhất thiết sẽ diễn ra tương tự cho các kết quả trong tương lai. Tỷ giá ngoại tệ có thể ảnh hưởng bất lợi đến giá trị, giá hoặc lợi nhuận của bất kỳ chứng khoán hay công cụ tài chính nào có liên quan được nói đến trong báo cáo này. Để được tư vấn đầu tư, thực hiện giao dịch hoặc các yêu cầu khác, khách hàng nên liên hệ với đơn vị đại diện kinh doanh của khu vực để được giải đáp.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 15
HOLD
Liên hệ
CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC) www.vcsc.com.vn
Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội
Bitexco, Lầu 15, Số 2 Hải Triều 109 Trần Hưng Đạo
Quận 1, Tp. HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
+848 3914 3588 +844 6262 6999
Phòng giao dịch Phòng giao dịch
Số 10 Nguyễn Huệ 236 - 238 Nguyễn Công Trứ
Quận 1, TP. HCM Quận 1, Tp. HCM
+848 3914 3588 +848 3914 3588
Phòng Nghiên cứu và Phân tích
Giám đốc Phòng Nghiên cứu và Phân tích
Barry Weisblatt, +848 3914 3588 ext 105 +848 3914 3588
[email protected] [email protected]
Ngô Hoàng Long, Trưởng phòng cao cấp, ext 145 Anirban Lahiri, Trưởng phòng cao cấp ext 130
Tài chính, Công nghiệp, Tập đoàn đa ngành Logistics và Nông nghiệp
Trịnh Ngọc Hoa, CV cao cấp ext 124 Hoàng Minh Hải, Chuyên viên ext 138
Lê Minh Thùy, Chuyên viên ext 116 Nguyễn Thanh Nga, Chuyên viên ext 199
Vật liệu xây dựng Dầu khí, Điện và Phân bón
Lý Thị Mỹ Dung, Chuyên viên ext 149 Đinh Thị Thùy Dương, CV cao cấp ext 140
Ngô Thùy Trâm, Chuyên viên ext 135
BĐS và Xây dựng
Hoàng Văn Thọ, Chuyên viên ext 174
Vương Khắc Huy, Chuyên viên ext 139
Hàng tiêu dùng, Ôtô và Săm lốp Vĩ mô và Thị trường
Đặng Văn Pháp, Trưởng phòng ext 143 Nguyễn Thế Minh, Trưởng phòng ext 142
Nguyễn Thị Anh Đào, CV cao cấp ext 185 Lê Ngọc Trâm, CV cao cấp ext 194
Nguyễn Thảo Vy, Chuyên viên ext 147 Lê Trọng Nghĩa, Chuyên viên ext 181
Dương Mỹ Thanh, CV vĩ mô ext 173
Phòng Giao dịch chứng khoán khách hàng tổ chức & Cá nhân nước ngoài
Tổ chức nước ngoài Tổ chức trong nước
Michel Tosto, M. Sc. Nguyễn Quốc Dũng
+848 3914 3588 ext 102 +848 3914 3588 ext 136
[email protected] [email protected]
Phòng Môi giới khách hàng trong nước Hồ Chí Minh Hà Nội
Châu Thiên Trúc Quỳnh Nguyễn Huy Quang
+848 3914 3588 ext 222 +844 6262 6999 ext 312
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 16
HOLD
Khuyến cáo Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin
đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt không chịu trách nhiệm về độ chính xác của những
thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước lượng trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát hành.
Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt và có thể thay đổi mà không
cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như các nhà đầu tư cá nhân
của Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo
luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào những sự tư vấn độc lập và thích hợp với tình hình tài chính cũng
như mục tiêu đầu tư riêng biệt. Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát hành và phân phối với bất kỳ mục đích nào
nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu
sử dụng các thông tin trong báo cáo này.