toan canh thuong mai dien tu 2012
TRANSCRIPT
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 1
TOÀN CẢNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ -‐ 2012
Người thực hiện: Josh Yang
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 2
2 .Executive Summary (1 of 3)
Tổng quan thị trường
• The U.S. e-‐commerce market is big ($200B+), getting bigger (9% CAGR through 2015), and still early (only 9% of total retail)
Thương mại điện tử là một thị trường lớn tại Mỹ (giá trị hơn 200 tỉ USD), có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai ( tỉ lệ tăng trưởng tổng hợp hàng năm là 9% tính đến năm 2015) và vẫn còn là một thị trường mới (chiếm 9% thị trường bán lẻ)
-‐ Market growth has been driven by consumers becoming increasingly Internet-‐connected and credit card holding, and these consumers being increasingly open to purchasing online
-‐ Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thương mại điện tử là nhờ việc ngày càng có nhiều người tiêu dùng sử dụng Internet và thẻ tín dụng, họ có xu hướng cởi mở và chấp nhận việc mua hàng trên mạng hơn.
• As the overall e-‐commerce market has expanded in dollar value, e-‐commerce start-‐ups (e.g., niche retailers, service providers) have started to command large enough addressable markets to become sustainable businesses
Nhìn chung, việc giá trị của thị trường thương mại điện tử tăng lên (tính theo đơn vị USD) đã khiến các công ty thương mại điện tử khởi nghiệp ( Ví dụ: các trang bán lẻ, cung cấp dịch vụ…) bắt đầu hướng đến những thị trường đủ lớn cho sự phát triển bền vững và mở rộng về mặt quy mô trong tương lai .
-‐ In the last two years, several new business models have garnered VC attention and begun to scale (e.g., group buying, flash sales, subscription, online brands)
-‐ Trong 2 năm vừa qua, nhiều mô hình kinh doanh mới đã thu hút sự chú ý của các quỹ đầu tư mạo hiểm và bắt đầu mở rộng quy mô. (Ví dụ: hình thức mua theo nhóm, Flash sale, trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ trong một khoảng thời gian, thương hiệu online)
-‐ Consumers have shown a newfound willingness to test new e-‐commerce business models (see ShoeDazzle, RenttheRunway, Gilt Groupe), but these are primarily wealthier consumers
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 3
-‐ Người tiêu dùng thể hiện sự thích thú và sẵn sàng trong việc thử các hình thức thương mại điện tử mới (Ví dụ như ShoeDazzle, RenttheRunway, Gilt Groupe), nhưng đa phần họ đều có thu nhập khá cao.
-‐ The only new e-‐commerce business model that has gained significant traction with the mass consumer is group buying
-‐ Mô hình kinh doanh thương mại điện tử duy nhất đã thu hút được sự chú ý của đa số người tiêu dùng là mua theo nhóm.
• There is are still several avenues to creating new opportunities for in e-‐commerce business ‒ New business models are still being born -‐ personalization companies like Trunk Club and online brands like Warby Parker continue to bring offline models into existence online
Vẫn còn nhiều con đường để tạo ra những cơ hội mới trong lĩnh vực thương mại điện tử -‐ Các mô hình mới vẫn đang được thai nghén và hoàn thiện. Những công ty thiên về việc xây dựng trải nghiệm cá nhân cho người tiêu dùng như Trunk Club và các thương hiệu online như Warby Parker tiếp tục biến các mô hình với hình thức ban đầu là offline thành online cho người tiêu dùng.
‒ There is also room for companies to clone or apply existing business models to new product categories, and/or target to different customer segments (e.g., low-‐end vs. high-‐end, male vs. female)
-‐ Những công ty với mô hình cũ hoặc chỉ copy các mô hình mới vẫn có thể tìm thấy chỗ đứng trong thị trường thương mại điện tử bằng cách nhắm đến sản phẩm/ dịch vụ mới hoặc tìm kiếm những phân khúc khách hàng khác. (Ví dụ: phân khúc khách hàng trung lưu, thượng lưu, phụ nữ và đàn ông)
-‐ Start-‐ups often take existing business models and apply a marketing pivot or alternate strategy
-‐ Các công ty khởi nghiệp thường bắt đầu với những mô hình kinh doanh đã có sẵn và chú trọng nhiều đến các chiến dịch marketing cũng như các chiến lược thay thế.
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 4
3. Executive Summary (2 of 3)
• However, e-‐commerce business models that don’t provide real long-‐term value to consumers will likely meet consumer disenchantment, churn, and end up as just a passing trend
Tuy nhiên, các mô hình thương mại điện tử không cung cấp được giá trị lâu dài cho người tiêu dùng sẽ nhanh chóng gặp phải sự thờ ơ của thị trường sau một thời gian ngắn và kết thúc như một xu hướng nhất thời.
• In general, the newer business models that have emerged (e.g., subscription, C2C marketplaces, flash sales) tend to be focused on impulse purchases
Nhìn chung, các mô hình kinh doanh mới nổi gần đây (Ví dụ: trả phí để sử dụng sản phẩ/ dịch vụ trong một khoảng thời gian, chợ C2C, Flash sales ) có xu hướng tập trung vào việc thúc đẩy người tiêu dùng mua sắm nhiều hơn ngoài kế hoạch.
Although planned purchases make up the majority of retail spend historically, older companies like Amazon and Wayfair seem to have locked up planned purchasing on the web, as this revolves more around search and catalog layouts than email digests
Dù việc mua sắm có kế hoạch của người tiêu dùng chiếm phần lớn thị phần trong lịch sử thị trường bán lẻ, nhưng những công ty lâu đời như Amazon và Wayfair có vẻ như đang hạn chế mua sắm có kế hoạch trên website vì nó sẽ làm người tiêu dùng tìm kiếm và tham khảo catalog nhiều hơn là đọc nội dung của những email thông báo gửi đến.
Impulse buying has taken off targeted at those with more to spend, but the problem here is that these purchases generally have higher rates of regret after purchase (i.e., more returns and/or churn)
Việc thúc đẩy người tiêu dùng mua sắm nhiều hơn ngoài kế hoạch sẽ khiến người tiêu dùng chi tiền nhiều hơn, nhưng vấn đề ở đây chính là khi bị thúc giục mua sắm, tỉ lệ người tiêu dùng có từ chối đơn hàng sau khi mua cao hơn (hoặc bấm nút quay trở lại nhiều hơn…)
• Two newer business models that are less reliant on impulse purchases are online brands and crowdsourced demand
Hai mô hình kinh doanh mới gần đây ít chú trọng vào việc thúc đẩy mua sắm là các thương hiệu online và bán sản phẩm/ dịch vụ theo nhu cầu của đa số khách hàng.
Online brands are simply new brands that have chosen online as the marketing channel of choice over offline – barriers to entry in online brands includes the expertise required to build a vertically integrated supply chain
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 5
Các thương hiệu online chỉ đơn thuần là những thương hiệu mới chọn kênh marketing chính là online -‐ những rào cản cho việc thâm nhập vào thị trường thương hiệu online bao gồm việc tìm kiếm những chuyên gia cần thiết để xây dựng tích hợp dọc trong chuỗi cung ứng.
Crowdsourced demand start-‐ups (e.g., Modcloth) also rely less on impulse purchases, as do social bookmarking start-‐ups like Pinterest, where users create product wishlists for “buy later” 3
Mô hình bán sản phẩm/ dịch vụ theo nhu cầu của đa số khách hàng (Ví dụ: Modcloth) cũng ít dựa vào việc thúc đẩy nhu cầu mua sắm, công ty khởi nghiệp mạng xã hội như Pinterest là một điển hình đáng chú ý, người dùng của Pinterest sẽ tạo ra những danh sách sản phẩm mong muốn để mua trong tương lai.
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 6
4. Executive Summary (3 of 3)
• As more eyeballs move from PC to mobile, mobile e-‐commerce will become very important, and the experience today is still in early stages
Bởi vì ngày càng có nhiều người tiêu dùng sử dụng các thiết bị di động nhiều hơn máy tính cá nhân, thị trường thương mại điện tử trên thiết bị di động trở nên rất quan trọng, nhưng những kinh nghiệm đối với thị trường này vẫn còn rất ít.
Currently, few e-‐commerce companies are focused on mobile, leaving consumers to browse e-‐ commerce sites on browsers or download one app per retailer that actually has one
Hiện tại, rất ít công ty thương mại điện tử chú trọng thị trường của những người sử dụng thiết bị di động, mà thường để người tiêu dùng truy cập đến các trang thương mại điện tử trên các trình duyệt web hoặc tải ứng dụng tương ứng của mỗi nhà phân phối bán lẻ.
There is critical distribution problem for mobile e-‐commerce, too, as consumers must download one new app for each retailer
Điều này làm nảy sinh vấn đề về phân phối đối với thị trường thương mại điện tử trên thiết bị di động vì với một nhà bán lẻ, người tiêu dùng lại phải tải một ứng dụng tương ứng của nhà bán lẻ đó. Người tiêu dùng không có một ứng dụng chung để truy cập cho tất cả các nhà phân phối bán lẻ.
Start-‐ups tackling the space include Coffee Table, TheFind Catalogue, and Google Catalog, but they are very basic preliminary products
Đã có những công ty khởi nghiệp cố gắng giải quyết vấn đề này như Coffee Table, TheFind Catalogue và Google Catalogue nhưng những công cụ này vẫn còn rất đơn giản.
• Finally, the proliferation of social networks in recent years could potentially open up opportunities to create inherently social shopping experiences online; however, this opportunity has yet to be cracked
Cuối cùng, sự bùng nổ của mạng xã hội trong những năm gần đây đã mở ra các cơ hội mới đầy tiềm năng để tạo ra các trải nghiệm mua sắm online bằng mạng xã hội; tuy nhiên, cơ hội này vẫn chưa được khai thác nhiều.
Most of the social commerce activity occurring today are Facebook pop-‐up stores and Twitter/Facebook buttons embedded on e-‐commerce product pages
Phần lớn các hoạt động thương mại điện tử trên mạng xã hội chỉ dừng lại ở mức các cửa hàng online trên Facebook và những chức năng theo dõi/ thích… các trang fan page sản phẩm thương mại điện tử.
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 7
Some companies also use the social graph to make referral programs easier
Một số công ty cũng sử dụng biểu đồ đo lường lượng người truy cập website, fanpage để làm những chương trình giới thiệu sản phẩm/ dịch vụ thông qua người tiêu dùng dễ dàng hơn.
However, no clear class of scalable, defensible start-‐ups has come out of social commerce yet
Tuy nhiên, vẫn chưa có một công ty khởi nghiệp nào đủ khả năng phát triển và cạnh tranh bước ra khỏi thị trường thương mại điện tử của mạng xã hội.
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 8
5. Agenda
Mục lục
• E-‐Commerce Market Overview
Tổng quan về thị trường thương mại điện tử
• E-‐Commerce Innovation Cycles
Chu kỳ đổi mới trong ngành thương mại điện tử
• Appendix
Phụ lục
-‐ Key E-‐Commerce Themes -‐ Chủ đề thương mại điện tử chính -‐ Mobile E-‐Commerce Overview -‐ Tổng quan thị trường thương mại điện tử trên di động -‐ Social E-‐Commerce Overview 5 -‐ Tổng quan về thị trường thương mại điện tử số 5
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 9
6. The U.S. e-‐commerce market is big ($200B+), getting bigger (9% CAGR through 2015), and still early (only 9% of total retail)
Tổng giá trị của thị trường bán lẻ thương mại điện tử tại Mỹ lớn (hơn 200 tỉ USD), đang ngày càng tăng trưởng lớn hơn trong tương lai ( Tỉ lệ tăng trưởng tổng hợp hằng năm là 9% tính đến năm 2015 ), và thị trường này vẫn còn khá mới ( Chỉ chiếm 9% tổng thị trường bán lẻ ).
Source: Forrester, US Online Retail Forecast (Feb 2011) (http://www.forrester.com/rb/Research/us_online_retail_forecast%2C_2010_to_2015/q/id/58596/t/2 )
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 10
Nguồn: Forrester, Dự báo thị trường bán lẻ của Mỹ (Tháng 2/ 2011) (http://www.forrester.com/rb/Research/us_online_retail_forecast%2C_2010_to_2015/q/id/58596/t/2)
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 11
7. More Internet users are using the web for shopping, and frequency per user is expected to increase
Ngày càng có nhiều người sử dụng internet sử dụng website trong việc mua sắm, việc này dẫn tới sự kì vọng tăng tần suất mua sắm trên/ người trong thời gian tới.
Source: Department of Commerce, Internet World Stats, Company reports, JP Morgan 2011 Internet Sector Outlook (http://www.slideshare.net/victori98pt/2011-‐internet-‐sector-‐outlook-‐by-‐j-‐p-‐morgan )
Nguồn: Bộ thương mại, Thống kê về sử dụng internet, Báo cáo của công ty JP Morgan năm 2011: Triển vọng phát triển của thương mại điện tử (http://www.slideshare.net/victori98pt/2011-‐internet-‐sector-‐outlook-‐by-‐j-‐p-‐morgan )
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 12
8. Consumers are continuing to shift retail buying online, at the expense of the likes of Best Buy, Macy’s, and Westfield
Người tiêu dùng đang có xu hướng tiếp tục chuyển sang sử dụng các hệ thống bán lẻ online, vì chi phí phải trả cho những nhãn hiệu được ưa chuộng như Best Buy, Macy’s và Westfield…
Source: Forrester, US Online Retail Forecast (Feb 2011) (http://www.forrester.com/rb/Research/us_online_retail_forecast%2C_2010_to_2015/q/id/58596/t/2 )
Nguồn: Forrester, Dự báo thị trường bán lẻ online Mỹ (Tháng 2/ 2011) (http://www.forrester.com/rb/Research/us_online_retail_forecast%2C_2010_to_2015/q/id/58596/t/2 )
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 13
9. … with the most active online buyers being the most affluent
…Những người mua hàng online có ảnh hưởng lớn nhất trên thị trường thương mại điện tử
Source: J.P. Morgan Internet User Survey 2010 (http://www.slideshare.net/victori98pt/2011-‐internet-‐sector-‐outlook-‐by-‐j-‐p-‐morgan )
Nguồn: Khảo sát người sử dụng internet 2010 của J.P.Morgan (http://www.slideshare.net/victori98pt/2011-‐internet-‐sector-‐outlook-‐by-‐j-‐p-‐morgan )
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 14
10. Although innovation in e-‐commerce had been lagging for 10+ years, the last 1-‐2 years has seen an uptick
Dù sự đổi mới trong ngành thương mại điện tử có xu hướng không ổn định trong hơn 10 năm qua, chúng ta cũng đã được chứng kiến những đột phá nổi bật trong 1 -‐ 2 năm gần đây.
• Overall, innovation has been rampant on the web
Nhìn chung, các website liên tục được cập nhật và đổi mới.
– 11 of the top 15 overall sites did not exist ten years ago
-‐ 11 website trong top 15 website đứng đầu không hề tồn tại cách đây 10 năm.
– Several fast risers cater to the China market (Baidu, QQ, Taobao, Sina)
-‐ Một làn sóng thương mại điện tử nổi lên để đáp ứng nhu cầu tại thị trường Trung Quốc (Baidu, QQ, Taobao, Sina)
• However, through March 2010, e-‐commerce had not changed much
Tuy nhiên, từ tháng 3 năm 2010, ngành thương mại điện tử không có nhiều sự thay đổi
– By March 2010, all 15 top e-‐commerce sites existed 10 years ago (NewEgg founded in 2001)
-‐ Trước tháng 3 năm 2010, top 15 website thương mại điện tử đã tồn tại được 10 năm ( riêng New Egg được thành lập vào năm 2001)
• In the last two years, several new business models have begun to materially disrupt the e-‐commerce space
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 15
Trong 2 năm gần đây, nhiều mô hình kinh doanh mới xuất hiện đã bắt đầu phân chia lại thị phần thương mại điện tử
– Groupon and LivingSocial have begun top trafficked sites
-‐ Mô hình mua theo nhóm và săn hàng giảm giá đã leo lên top những website với lượng truy cập nhiều nhất
– Multiply is a primitive but highly trafficked marketplace serving Southeast Asia
-‐ Dịch vụ mạng xã hội Multiply tuy còn sơ khởi nhưng công ty đã có một thị trường tiềm năng ở Đông Nam Á với lượng truy cập cao.
Source: Alexa Top 500 Global Sites (note: subsidiaries listed on Alexa were removed, e.g., Amazon UK) First Round Capital (http://redeye.firstround.com/2010/03/some-‐more-‐thoughts-‐on-‐innovation-‐in-‐ecommerce.html )
Nguồn: Bảng xếp hạng 500 website toàn cầu có lượng truy cập cao nhất từ Alexa (chú ý: các công ty con được liệt kê trên Alexa đã bị loại bỏ, Ví dụ, Amazon UK) và First Round Capital (http://redeye.firstround.com/2010/03/some-‐more-‐thoughts-‐on-‐innovation-‐in-‐ecommerce.html)
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 16
11. Over time, the e-‐commerce landscape has gravitated toward wealthy customers and high-‐margin products (up and to the right)
Qua thời gian, thị trường thương mại điện tử hướng về những khách hàng giàu có và những sản phẩm có lợi nhuận biên cao (Trên và bên phải hình dưới)
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 17
12. E-‐commerce companies typically have lower operating expenses than offline retailers (Zappos is an exception)
Các công ty thương mại điện tử thường có chi phí điều hành thấp hơn các hệ thống bán lẻ trực tuyến. (Zappos là một ngoại lệ).
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 18
• Typically, e-‐commerce retailing is cheaper than offline retailing
Thông thường, hệ thống bán lẻ thương mại điện tử rẻ hơn hệ thống bán lẻ offline.
– Primarily driven by online store being cheaper than offline
-‐ Nguyên nhân chủ yếu là do chi phí xây dựng và vận hành một cửa hàng online rẻ hơn cửa hàng offline.
• However, this is not always the case
Tuy nhiên, không phải điều này luôn luôn đúng
E-‐commerce start-‐ups often buy at smaller scale, slightly hurting COGS
Các công ty thương mại điện tử khởi nghiệp thường mua hàng hóa với số lượng nhỏ, điều này sẽ gây ảnh hưởng đến giá hàng hóa bán ra.
– E-‐commerce companies often offer free shipping and return shipping to encourage e-‐commerce adoption, driving up fulfillment costs
Nhiều công ty thương mại điện tử lựa chọn miễn phí tiền vận chuyển và đổi trả hàng hóa để khuyến khích người tiêu dùng sử dụng thương mại điện tử nhiều hơn, điều này làm tăng các chi phí để hoàn thành một đơn hàng.
• The hottest e-‐commerce start-‐ups tend to focus on high-‐margin categories, but financially speaking low-‐margin goods can be profitable online as well
Các công ty thương mại điện tử đang lên hiện nay có xu hướng tập trung vào những ngành hàng với lợi nhuận biên cao, tuy nhiên các ngành hàng với lợi nhuận biên thấp cũng có thể sản sinh ra lợi nhuận.
Note:
Chú ý:
Target data based on FY2009 10-‐K (excluding its non-‐retail businesses)
*10-‐K là một báo cáo hằng năm được quy định bởi ủy ban chứng khoán Mỹ (SEC) dùng để tóm tắt
tình hình tài chính của công ty cổ phần. (Nguồn: http://en.wikipedia.org/wiki/Form_10-‐K)
Dữ liệu của Target dựa trên tổng kết năm tài chính 2009 10-‐K (đã loại trừ những lĩnh vực kinh doanh không liên quan đến bán lẻ)
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 19
Amazon data based on FY2005 10-‐K (prior to Kindle and AWS businesses). However, this includes its marketplace business
Dữ liệu của Amazon dựa trên tổng kết năm tài chính 2005 10-‐K (trước khi phát hành Kindle và dịch vụ xây dựng website của Amazon (Amazon Web Service – AMZ)). Tuy nhiên, dữ liệu này bao gồm tất cả các thị trường của Amazon.
Blue Nile data based on FY2010 10-‐K
Dữ liệu của Blue Nile dựa trên tổng kết năm tài chính 2010 10K
Zappos data based on FY2008 financials (from HBS case)
Dữ liệu của Zappos dựa trên tổng kết năm tài chính 2008 (Từ dữ liệu của trường đại học Harvard (Harvard Business School -‐ HBS))
Source: Company 10-‐K’s, HBS case on Zappos, Interview with HBS Retailing Expert
Nguồn: Báo cáo 10K của các công ty, dữ liệu của trường đại học Harvard (Harvard Business School – HBS) về công ty Zappos, phỏng vấn với chuyên gia bán lẻ của trường đại học Harvard).
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 20
13. The big players in e-‐commerce appear to be moving slowly (and tritely), leaving much room for upstarts to play
Những người khổng lồ trong ngành thương mại điện tử đã bắt đầu xuất hiện những dấu hiệu chậm chạp (và cả nhàm chán), nhường lại chỗ đứng cho các công ty khởi nghiệp.
• Amazon continues to add incremental features to its site, while continuously driving traffic to other destination sites (MyHabit, Soap, Endless, etc.) Amazon tiếp tục thêm vào các chức năng mới trên website, trong khi vẫn tiếp tục hướng lượng người truy cập đến các website con khác của Amazon (MyHabit, Soap, Endless, …) • Amazon appears to be investing in mobile e-‐commerce via voice-‐activated shopping, as it recently acquired a voice recognition technology Yap Amazon bắt đầu đầu tư vào thị trường thương mại điện tử trên thiết bị di động thông qua công nghệ mua sắm bằng cách nhận diện giọng nói, đồng thời Amazon cũng vừa mới thâu tóm được công nghệ nhận diện giọng nói Yap.
• As growth is slowing in eBay’s core marketplace business, it appears to be focusing on Paypal, particularly in the offline mobile payments space Vì thị trường chính của eBay đang tăng trưởng chậm lại, nên hãng bắt đầu tập trung vào dịch vụ Paypal, đặc biệt là trong mảng trả tiền bằng thiết bị di động khi mua hàng offline. • A series of acquisitions have bolstered Paypal’s reach and technology (Where,
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 21
Zong, Figcard, RedLaser, etc.) Một loạt các công nghệ đã được mua để củng cố thêm cho dịch vụ Paypal’s (Where, Zong, Figcard, RedLaster, …)
• Walmart has created @Walmart Labs to explore social and mobile innovation in e-‐commerce Walmart đã thành lập phòng thí nghiệm công nghệ Walmart để nghiên cứu các ý tưởng mới trong ngành thương mại điện tử trên thiết dị di động và mạng xã hội • However, its rumored ideas aren’t innovative, and it will likely execute slower than start-‐ups in the space Tuy nhiên, đã có những tin đồn xuất hiện các ý tưởng được tạo ra từ phòng thí nghiệm của Walmart không thực sự mang tính sáng tạo lắm và thời gian triển khai chậm hơn các công ty khởi nghiệp trong cùng ngành.
• Google threatened to make a foray into e-‐commerce with Boutiques, but recently shuttered that effort and appears to be content driving e-‐commerce traffic via product search Google đe dọa sẽ thâm nhập ngành thương mại điện tử với website Boutiques, nhưng mới đây Google đã đóng cửa Boutiques và tập trung đẩy lượng truy cập lên thông qua việc tăng cường các chức năng tìm kiếm sản phẩm.
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 23
14. Amazon continues to add incremental features to its site, while continuously driving traffic to other destination sites
Amazon tiếp tục thêm vào các chức năng mới trên website, trong khi vẫn tiếp tục hướng lượng người truy cập đến các website khác.
• Amazon’s core business continues to grow, as media and general merchandise e-‐commerce continue to make up the bulk of revenue
Những thị trường kinh doanh chính của Amazon tiếp tục tăng trưởng, mảng media/nội dung số và bán lẻ hàng hóa thương mại điện tử nói chung tiếp tục chiếm phần lớn doanh thu.
– By selling its own electronic platforms well (Kindle and Fire), Amazon’s razor-‐blade strategy has continued to grow its media business (~13% CAGR 2008-‐10)
-‐ Bằng cách bán những thiết bị điện tử nền tảng của mình (Kindle và Fire), chiến lược lưỡi dao -‐ dao cạo của Amazon (Bán các thiết bị điện tử như Kindle với giá rẻ gần như không có lợi nhuận và kiếm lời từ việc bán các sản phẩm ăn theo như bài hát, sách, video..) tiếp tục giúp nó tăng trưởng mảng kinh doanh media/nội dung số (tỉ lệ tăng trưởng tổng hợp hằng năm 13% 2008 – 10)
– Services such as AWS still only make up only ~4% of net revenues (FY2010)
-‐ Mảng kinh doanh dịch vụ của Amazon chỉ chiếm 4% doanh thu thuần (Báo cáo năm tài chính 2010)
• On the pure e-‐commerce side, Amazon has recently re-‐designed the site’s aesthetics and added features
Nếu chỉ xét về khía cạnh thương mại điện tử đơn thuần, Amazon gần đây đã tái thiết kế lại giao diện của website và thêm vào nhiều chức năng
– Potentially tackling mobile e-‐commerce problems by building a voice-‐activated personal shopping assistant, similar to Siri (acquired Yap in November 2011 for its voice-‐recognition technology); has also recently updated its mobile apps
-‐ Amazon đang tìm giải pháp cho những vấn đề của thương mại điện tử trên thiết bị di động bằng cách xây dựng ứng dụng hỗ trợ mua sắm cá nhân được kích hoạt bằng giọng nói, tương tự như Siri (được mua lại bởi Yap vào tháng 9 năm 2011 nhằm mục đích sở hữu công nghệ nhận diện giọng nói); gần đây ứng dụng này đã được cập nhật trên thiết bị di động.
– Amazon has decided not to include Facebook Connect nor Like buttons, opting for its in-‐house system
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 24
-‐ Amazon đã quyết định không nhúng nút kết nối Facebook hay nút thích cho hệ thống trong nhà.
• Moreover, Amazon is focusing on growing e-‐commerce product categories with a distributed destination site strategy (rather than hoarding all traffic to Amazon.com for all categories)
Hơn thế nữa, Amazon đang chú trọng mở rộng mặt hàng kinh doanh bằng cách tạo ra những trang web con để phân phối hàng hóa (hơn là hướng tất cả các lượng truy cập đến địa chỉ Amazon.com cho tất cả các loại mặt hàng)
– Launched MyHabit (Gilt competitor) for women’s apparel in May 2011 and Endless for shoes
-‐ MyHabit là website dành cho các mặt hàng thời trang phụ nữ xuất hiện vào tháng 5/2011 (dùng để cạnh tranh với đối thủ Gilt) và Website Endless dành riêng cho mặt hàng giày dép.
– Acquired Quidsi in Nov 2010, then launched Yoyo.com for toys and Wag.com for pet products
-‐ Amazon mua lại Quidsi vào tháng 11/2010, sau đó cho ra mắt trang Yoyo.com chuyên về đồ chơi và Wag.com dành cho những sản phẩm liên quan đến chăm sóc thú cưng.
– Soap.com is expanding into grocery as of Oct 2011, despite Amazon’s own foray in early 2011
-‐ Soap.com đang mở rộng thành một cửa hàng tạp hóa từ tháng 10/2011, bất chấp sự xâm nhập của chính Amazon vào đầu năm 2011.
Source:
(1) http://techcrunch.com/2011/11/09/amazon-‐snaps-‐up-‐yap-‐and-‐its-‐voice-‐recognition-‐technology/
(2) http://online.wsj.com/article/SB10001424053111904716604576549413463996484.html
(3) http://techcrunch.com/2011/10/31/amazons-‐shoes-‐and-‐accessories-‐e-‐commerce-‐site-‐endless-‐launches-‐iphone-‐app/
(4) http://techcrunch.com/2011/10/24/amazons-‐online-‐drugstore-‐soap-‐com-‐adds-‐groceries-‐to-‐the-‐list/
(5) http://www.techflash.com/seattle/2011/01/amazon-‐plans-‐to-‐expand-‐grocery.html
(6) http://techcrunch.com/2011/09/20/after-‐pets-‐diapers-‐and-‐soap-‐amazons-‐quidsi-‐tackles-‐toys-‐with-‐retail-‐site-‐yoyo/
(7) http://techcrunch.com/2011/08/01/amazon-‐takes-‐gilt-‐groupe-‐competitor-‐myhabit-‐mobile-‐with-‐new-‐iphone-‐app/
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 25
(8) Amazon 2010 Annual Report (page 27)
Nguồn:
(1) http://techcrunch.com/2011/11/09/amazon-‐snaps-‐up-‐yap-‐and-‐its-‐voice-‐recognition-‐technology/
(2) http://online.wsj.com/article/SB10001424053111904716604576549413463996484.html
(3) http://techcrunch.com/2011/10/31/amazons-‐shoes-‐and-‐accessories-‐e-‐commerce-‐site-‐endless-‐launches-‐iphone-‐app/
(4) http://techcrunch.com/2011/10/24/amazons-‐online-‐drugstore-‐soap-‐com-‐adds-‐groceries-‐to-‐the-‐list/
(5) http://www.techflash.com/seattle/2011/01/amazon-‐plans-‐to-‐expand-‐grocery.html
(6) http://techcrunch.com/2011/09/20/after-‐pets-‐diapers-‐and-‐soap-‐amazons-‐quidsi-‐tackles-‐toys-‐with-‐retail-‐site-‐yoyo/
(7) http://techcrunch.com/2011/08/01/amazon-‐takes-‐gilt-‐groupe-‐competitor-‐myhabit-‐mobile-‐with-‐new-‐iphone-‐app/
(8) Báo cáo thường niên của Amazon năm 2010 (trang 27)
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 26
15. As marketplace growth slows, eBay is exploring mobile payments
Vì tốc độ tăng trưởng chậm lại của thị trường chính, eBay đang khai thác lĩnh vực mới: chi trả thông qua thiết bị di động
• Growth in the e-‐commerce auction marketplace business has slowed, as Paypal now represents 39% of eBay’s overall revenue Marketplace Hiện Paypal chiếm tới 39% tổng doanh thu của eBay, điều này cho thấy tăng trưởng trong lĩnh vực bán đấu giá thương mại điện tử của eBay đã chậm lại. • Consumer purchasers are gradually shifting away from auction e-‐commerce as other e-‐ commerce supply has opened up new buying channels (e.g., flash sales, offline retailers creating online presences) Người tiêu dùng đang từ từ dịch chuyển từ kênh bán hàng thương mại điện tử thông qua đấu giá đến các kênh mua sắm mới hơn (Ví dụ: flash sale, cửa hàng online của các nhà bán lẻ offline)
• eBay users can now scan product barcodes in-‐store and access eBay marketplace listings on their phones (result of June 2010 acquisition of RedLaser) Người dùng eBay có thể scan mã sản phẩm trong cửa hàng và truy cập eBay để nhận lại kết quả tương ứng được liệt kê trên điện thoại của họ. (Kết quả từ việc mua lại công nghệ RedLaser vào tháng 6 năm 2010) ‒ Users can also post problems for sale with a quick scan of an offline bar code Người dùng cũng có thể gửi những vấn đề của sản phẩm chỉ bằng cách scan nhanh
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 27
một mã code sản phẩm offline. • eBay users can also scan product barcodes to find local retailers’ inventory of that same SKU. Online searches can also access local retailer inventory (result of Milo acquisition) Người dùng eBay có thể scan mã sản phẩm để tìm ra những nhà bán lẻ địa phương có cùng mã sản phẩm. Khi tìm kiếm online, người dùng cũng có thể truy cập đến kho hàng của nhà bán lẻ địa phương (Kết quả của việc mua lại công nghệ của Milo).
• eBay ultimately wants local retailers to accept Paypal as a form of payment, but this growth has been slow. Its acquisition of Where in Spring 2011 gives eBay a network of local SMB’s Đích đến cuối cùng của eBay là mong muốn các nhà bán lẻ địa phương chấp nhận hình thức chi trả thông qua Paypal, nhưng mục đích này vẫn còn rất lâu mới đạt được. Việc mua lại Where vào mùa xuân năm 2011 đã mang lại cho eBay mạng lưới của các doanh nghiệp địa phương vừa và nhỏ. • Its acquisition of FigCard is also an attempt to increase Paypal penetration in offline payments Paypal (FigCard is a USB allowing users to pay at local SMB’s from their mobile phones via Paypal). It also acquired Zong, enabling users to potentially pay via their mobile phone bills Việc mua lại Figcard là một trong những nỗ lực nhằm tăng trưởng thị phần của Paypal trong lĩnh vực chi trả offline (Figcard là một USB cho phép người dùng trả tại các mạng
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 28
lưới doanh nghiệp địa phương vừa và nhỏ từ điện thoại di động của họ thông qua Paypal). Ebay cũng mua lại Zong, cho phép người dùng có thể chi trả hóa đơn điện thoại.
• eBay has had the Group Gifts feature since 2010, streamlining the group gifting process. They acquired The Gifts Project in Sept 2011, which was previously powering Group Gifts eBay cũng đã cho ra mắt chức năng mua quà theo nhóm (Group Gifts) kể từ năm 2010, nắm giữ qúa trình phát triển của mua quà theo nhóm. Họ đã mua lại dự án The Gifts đã từng thống trị hình thức mua quà theo nhóm vào tháng 9 năm 2011. Mua quà theo nhóm là hình thức mời bạn bè cùng trả tiền cho một món quà và người mua chỉ chính thức bị trừ tiền trong tài khoản khi tất cả người được mời mua quà đều trả tiền trên eBay. • eBay is also working on product recommendations based on Facebook data (just acquired Hunch) and a feature allowing users to solicit feedback from Facebook friends prior to purchase eBay cũng đang xúc tiến ra đời chức năng mới: khuyến nghị mua hàng dựa trên dữ liệu của Facebook (bằng cách mua lại Hunch) và một chức năng cho phép người sử dụng tập hợp những nhận xét của bạn bè trên Facebook để đưa ra quyết định mua hàng.
Nguồn:
(1) http://techcrunch.com/2011/05/15/connecting-‐the-‐dots-‐on-‐ebays-‐local-‐shopping-‐strategy/
(2) http://techcrunch.com/2011/06/15/milo-‐fetch-‐allows-‐local-‐retailers-‐to-‐upload-‐their-‐inventory-‐to-‐ebay/
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 29
(3) http://allthingsd.com/20110908/ebay-‐bets-‐on-‐social-‐commerce-‐with-‐acquisition-‐of-‐the-‐gifts-‐project/
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 30
16. Walmart, meanwhile, is also focused on similar social and mobile initiatives, although with less urgency
Trong khi đó Walmart cũng đang tập trung vào những sáng kiến tương tự trong ứng dụng lên mạng xã hội và thiết bị di động, nhưng ít cấp bách hơn.
• Walmart has leveraged its gigantic offline brand into e-‐commerce, garnering 1.5 billion visits to Walmart.com each year (fourth highest-‐traffic e-‐commerce site behind Amazon, eBay and Netflix, according to Alexa)
Walmart cũng đã nâng cấp thương hiệu offline khổng lồ của nó thành thương mại điện tử, thu hút được 1.5 tỉ truy cập vào Walmart.com mỗi năm (đứng thứ bốn trong top các website có lượng truy cập cao nhất sau Amazon, eBay và Netflix, theo số liệu thống kê từ Alexa)
– Even so, e-‐commerce is still a small part of its overall business, which generated $419B in annual sales and 10.5 billion customer visits per year (7x the online traffic)
-‐ Dù vậy, thương mại điện tử vẫn chỉ là một phần nhỏ trong miếng bánh Walmart – thương hiệu với doanh số bán hằng năm là 419 tỉ USD và 10.5 triệu lượt khách viếng thăm mỗi năm (gấp 7 lần lượng truy cập online)
– This focus on the core business may limit Wal-‐Mart’s urgency to innovate quickly and invest heavily in e-‐commerce
-‐ Việc chú trọng đến ngành kinh doanh chính có thể hạn chế tính cấp bách của Wal-‐ Mart trong việc tạo ra những ứng dụng sáng tạo nhanh chóng và đầu tư mạnh vào thương mại điện tử.
• Like eBay, they believe that the next frontier for e-‐commerce will be social and mobile, and acquired Kosmix for $300M+ to form Silicon Valley-‐based @WalmartLabs
Giống như eBay, họ tin rằng chiến trường tiếp theo của thương mại điện tử sẽ diễn ra trên mạng xã hội và thiết bị di động, Wal – Mart đã mua Kosmix với giá hơn 300 triệu USD để tạo nên phòng nghiên cứu @Walmart tại thung lung công nghệ Silicon.
– On the social front, they are focused on gifting and “virtual end-‐caps” (personalized SKU recommendations based on Facebook data, in the form of curated emails)
-‐ Về mạng xã hội, Wal-‐Mart tập trung vào mảng quà tặng và “hệ thống kết nối ảo” (cá nhân hóa sản phẩm đề xuất cho khách hàng dựa trên dữ liệu của Facebook, sau đó thông báo có chọn lọc qua email cho khách hàng)
– On the mobile front, they just revamped their iPad and iPhone apps allowing users to browse inventory at local stores (like Milo), scan products (like RedLaser), and create voice-‐activated shopping lists
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 31
-‐ Trên mặt trận thiết bị di động, Wal-‐Mart chỉ mới cải tiến lại ứng dụng trên iPad và iPhone cho phép người sử dụng lướt qua kho hàng tại những cửa hàng địa phương (như Milo), scan sản phẩm (như RedLaser), và tạo ra danh sách shopping được kích hoạt bằng gọng nói.
Nguồn:
(1) http://allthingsd.com/20110615/what-‐wal-‐mart-‐has-‐in-‐store-‐for-‐making-‐commerce-‐social/
(2) http://www.washingtonpost.com/business/technology/walmart-‐introduces-‐new-‐iphone-‐ipad-‐apps/2011/11/09/gIQADBAC5M_story.html
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 32
17. Google has pulled back on a foray into an e-‐commerce destination site, but is innovating on e-‐commerce search
Google không tập trung vào việc thâm nhập thị trường thương mại điện tử thông qua những trang web con nữa mà thúc đẩy các sáng tạo trong thị trường tìm kiếm thương mại điện tử.
• Google launched Boutiques.com in November 2010, but has decided to shut it down in October 2011
Google đã cho ra đời website Boutiques.com vào tháng 11/2010, nhưng đã quyết định đóng cửa nó vào tháng 10/2011.
– Boutiques was an e-‐commerce site allowing anyone to curate a “boutique” of favorite products
-‐ Boutique là một website thương mại điện tử cho phép bất kì người sử dụng tạo ra một “gian
hàng” bao gồm những sản phẩm yêu thích của mình.
– Shoppers could follow their favorite curators and click-‐through to transact on other retailers’ site
-‐ Người mua hàng có thể theo dõi những nhãn hiệu yêu thích của họ và nhấp chuột để chuyển đến website của nhà bán lẻ.
• However, they recently updated their Product Search site, with a heavy emphasis on computer vision and machine learning algorithms
-‐ Tuy nhiên, gần đây Google đã nâng cấp website tìm kiếm sản phẩm với việc nhấn mạnh vào các thuật toán tìm kiếm và phân tích, giải mã, tổng hợp hình ảnh, dữ liệu từ thế giới thật.
– The aim is to show users similar products or to allow users to search by product characteristic (e.g., red dress)
-‐ Mục đích là nhằm giúp người sử dụng thống kê những mặt hàng tương tự và cho phép họ tìm kiếm sản phẩm bằng các tính năng của sản phẩm (Ví dụ: Người dùng cần mua một chiếc váy đỏ)
Nguồn:
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 33
http://googlecommerce.blogspot.com/2011/09/enhancing-‐shopping-‐experience-‐on-‐google.html
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 34
18. Agenda
Mục lục
• E-‐Commerce Market Overview
Tổng quan về thị trường thương mại điện tử
• E-‐Commerce Innovation Cycles
Chu kỳ đổi mới trong thương mại điện tử
• Appendix
Phụ lục
– Key E-‐Commerce Themes
Những chủ đề chính trong thương mại điện tử
– Mobile E-‐Commerce Overview
Tổng quan thị trường thương mại điện tử trên thiết bị di động
– Social E-‐Commerce Overview
Tổng quan thị trường thương mại điện tử trên mạng xã hội
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 35
19. Typically, e-‐commerce business models follow a cycle
Thông thường, các mô hình thương mại điện tử thường đi theo một chu kỳ
Description Miêu tả
Examples (Flash sales) Ví dụ điển hình
• One or several companies develop a new business model Một hoặc nhiều công ty cùng nhau phát triển mô hình kinh doanh mới • Often originates from offline analog or tweak on other online model Gần như luôn bắt nguồn y hệt từ những hình thức kinh doanh offline hoặc điều chỉnh từ các hình thức online khác
• Gilt Groupe, mô hình Vente Privee
• Several companies will clone good business Nhiều công ty copy các hình thức kinh doanh mang lại lợi nhuận • Slight variations may include geography, branding, strategy Chỉ có sự khác biệt
• Rue La La, Ideeli, Hautelook, MyHabit (Amazon), FashionVault (Ebay)
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 36
nhỏ trong đối tượng khách hàng, thị trường, thương hiệu và chiến lược • Several companies begin replicating the business model in different product categories. Nhiều công ty bắt đầu mô phỏng y hệt các mô hình kinh doanh trong các mặt hàng khác nhau.
• One Kings Lane, Totsy, Zulily, Apply Lot18, Gilt Taste, Jetsetter, Little Categories Rue
• Several companies will pull different marketing levers to differentiate, including theme, pricing, content, influencer-‐marketing, etc Nhiều công ty tạo sự khác biệt bằng các chiến dịch marketing với các cấp độ khác nhau, bao gồm chủ đề, nội dung, chiến lược tác động lên người ảnh hưởng, …
• Fab, Ahalife, OpenSky, Net-‐a-‐ Porter
• In some industries, aggregators can be succesfull Trong một số ngành kinh doanh, các công ty ra đời sau thừa kế được những kinh nghiệm và ưu
• MyNines, RowNine Aggregator
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 37
điểm của mô hình đi trước vẫn có thể thành công. • Criteria include highly fragmented, commoditized products, low emphasis on membership, etc Tiêu chí để thành công bao gồm ngành công nghiệp phải phân mảnh cao, sản phẩm mang tính thương mại hóa, ít nhấn mạnh đến tư cách hội viên, …
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 38
20. Several business models’ cycles are shown below
Chu kì của các mô hình kinh doanh
Traditional E-‐retailing Hình thức bán lẻ truyền thống
C2C Marketplace Thị trường C2C
Flash Sales Flash Sales
Group Buying / Coupons Mua theo nhóm/ Coupons
Subscription Trả phí sử dụng sản phẩm/ dịch vụ trong một khoảng thời gian
• Amazon • Ebay • Gilt Groupe, Vente Privee
• Woot • ShoeDazzle
• Buy, NewEgg • Half.com, Amazon, Marketplace
• Rue La La, Ideeli, Hautelook, My Habit (AMZ), Fashion Vault (Ebay)
• Groupon, LivingSocial, Buy With Me, Facebook Deals, Google Offers
• Justfab, JewelMint
• Wayfair, B&N, ShoeBuy, Expedia
• AirBnB, SkillShare, Qraft
• One Kings Lane, Totsy, Zulily, Lot18, Gilt Taste, Jetsetter,Little Rue, Gilt Home
• Plum District, Bevvy, Poggld
• Beachmint, Babbaco, Manpacks, Guyhaus
• Zappos, Bonobos
• Etsy • Fab, Ahalife, OpenSky, Net-‐a-‐Porter, Hotel Tonight
• Gilt City • Birchbox, Not Another Bill
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 39
• Shopzilla, PriceGrabber, Shopping.com, Google Product
• n/a • MyNines, RowNine
• Yipit, DailyD, 8Coupons, TheDealMap
• n/a
21. One approach to brainstorming new business models is porting offline retail models online
Một cách để tạo ra những mô hình kinh doanh mới chính là chuyển các mô hình bán lẻ offline sang online
Offline model Mô hình offline
Offline Example(s) Ví dụ offline
Online Analog(s) Mô hình online tương tự
Traditional Retail Hình thức bán lẻ truyền thống
Single –brand retail stores Các thương hiệu bán lẻ một ngành hàng
Gap, American Apparel
Everlane, Betabrand
Walmart, Macy’s Amazon, Walmart
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 40
Multiple –brand retail stores Các thương hiệu bán lẻ đa ngành hàng Wholesale retail Các hệ thống bán lẻ theo giá sỉ
Costco None
Venue gift store Các cửa hàng quà tặng
Disneyland stores, stadium stores Cửa hàng lưu niệm Disneyland, cửa hàng lưu niệm trong sân vận động
Facebook pop-‐up shops (to a small extent) Những cửa hàng Facebook dưới dạng quảng cáo pop up (chiếm diện tích nhỏ)
Import goods shop Các cửa hàng bán hàng hóa nhập khẩu
n/a Ahalife
Boutique/ mom-‐and-‐ pops
n/a Shoptiques
Outlet retail stores Hệ thống cửa hàng giảm giá của các thương hiệu bán lẻ
Gap, BR Gilt, Rue La La (to some extent) Gilt, Rue La La (quy mô nhỏ)
Alternative models Hình thức bán lẻ thay thế
Garage sale
n/a C2C marketplace (Copious, Poshmark, Craigslist) Thị trường C2C (Copious, Poshmark, Craigslist)
Auctions Bán đấu giá
n/a eBay, Swoopo
Fukuburuku
Baseball cards LBB
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 41
Fukuburuku: Phong tục của Nhật diễn ra vào ngày đầu năm mới. Các sản phẩm sẽ được đặt ngẫu nhiên trong các túi may mắn và thường bán chỉ bằng một nửa giá so với bình thường. Mail order Đặt hàng qua thư
Mail-‐order catalogs Catalogs gửi đến khách hàng qua đường bưu điện
TheFind Catalogues, Coffee Table
“Of the month” clubs CLB “của tháng”
BMG CD Clubs, Book clubs CLB BMG CD, CLB sách
ShoeDazzle,
Direct -‐ Response TV Mua trực tiếp qua TV
As seen on TV, HSN Các chương trình mua trực tiếp trên TV, chương trình mua sắm tại nhà (Home Shopping Network – HSN)
Joyus
In – flight duty free Các cửa hàng miễn thuế trong sân bay
Skymall Not possible Không thể
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 42
22. E-‐commerce category analysis shows that apparel and homegoods are fragmented and competitive
Phân tích các ngành hàng của thương mại điện tử đã chỉ ra rằng mặt hàng thêu và thiết bị nhà cửa có tính phân mảnh cao và cạnh tranh.
Note: Internet Retailer Top 500 Guide, William Blair and Co, Expert analysis
Chú ý: Top 500 nhà bán lẻ trên internet, tác giả William Blair và Co, Chuyên gia phân tích.
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 43
23. Generally, building the right product and marketing it well arethe key factors for a successful retail business.
Nói chung, xây dựng sản phẩm thích hợp và marketing tốt là chìa khóa cho một thương hiệu bán lẻ thành công.
Retail Success Factors
Yếu tố để tạo nên thành công cho một nhà bán lẻ
Description
Mô tả
Building Great “Retail Product” Xây dựng sản phẩm bán lẻ tốt
Marketing This “Retail Product” Well Marketing sản phẩm bán lẻ tốt
• What you sell. Sourcing the right products, based on customer demand Bán cái gì ? Chọn đúng sản phẩm dựa trên nhu cầu khách hàng • How you sell it. Choosing the appropriate business/ pricing model • Cách bạn bán sản phẩm ? Chọn mô
hình kinh doanh và giá hợp lý • Building strong brand • Xây dựng thương hiệu mạnh • Overall customer experience (including any entertainment value)
• Chú ý đến trải nghiệm tổng thể của khách hàng (bao gồm bất kỳ giá trị giải trí)
• Outbound marketing (e.g., media buying, marketing partnerships, affiliate prog) Outbound marketing (Ví dụ: Media buying, tìm kiếm đối tác để hợp tác quảng bá, chương trình hội viên) • Inbound marketing (e.g., SEO) Inbound marketing (Ví dụ: SEO) • Incentives for referrals Khuyến khích khách hàng giới thiệu sản phẩm đến những khách hàng khác • Incentives for loyalty (i.e., repeat purchase) Khuyến khích khách hàng thắt chặt lòng trung thành với thương hiệu (Ví dụ: Mua sắm nhiều lần)
Goals
Mục đích
• Drive higher conversion rates on new traffic Đẩy tỷ lệ chuyển đổi cao hơn trên lượng người truy cập mới. • Drive organic referrals and organic loyalty via excellent customer
• Drive new organic and inorganic traffic Đẩy lượng truy cập tăng lên thông qua các công cụ tìm kiếm miễn phí như Google và thông qua các quảng cáo adword, PPC (quảng cáo trả tiền trên mỗi click chuột của người dùng internet-‐ Pay per click)
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 44
experience Đẩy số lần được giới thiệu trên những công cụ tìm kiếm miễn phí như Google lên cao hơn và thắt chặt lòng trung thành hữu cơ của khách hàng đối với thương hiệu thông qua những trải nghiệm tuyệt vời.
• Drive inorganic referrals Đẩy lượng giới thiệu vô cơ lên • Drive inorganic loyalty Thắt chặt lòng trung thành vô cơ của khách hàng
Key steps involved Các bước chính
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 45
24. Different business models employ different strategies along each step, some of which are generalizable
Các mô hình kinh doanh khác nhau sẽ cần những chiến lược khác nhau cho mỗi bước phát triển, một số trong đó có thể khái quát.
Group Buying Mua theo nhóm
• Heavily market discounts Giảm giá mạnh
• Large sales teams working with local merchants Cần có một đội ngũ sale mạnh làm việc với các nhà cung ứng địa phương
• Simplistic, focuses on deal of the day Đơn giản hóa lại, chú trọng deal của ngày
• Affiliate programs Chương trình hội viên • Pay heavily for customer acquisition Cần chi phí lớn trong việc tìm kiếm khách hàng
• Email programs Chương trình email
Flash Sales Flash Sales
• Exclusivity / membership club Độc quyền/ thành viên câu lạc bộ • Heavily market discounts Giảm giá mạnh
• Source remnant inventory from top brands Hàng tồn kho từ các nhãn hiệu hàng đầu
• Layout not focused on category/search Cách sắp xếp website không chú trọng đến mặt hàng/ tìm kiếm
• Content marketing Nội dung marketing • Referral programs Chương trình giới thiệu sản phẩm thông qua khách hàng • Affiliate programs
• Email programs Chương trình email • Referral programs (store credit) Chương trình giới thiệu sản phẩm thông qua khách hàng (Hệ thống tính điểm cho khách hàng)
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 46
Chương trình hội viên • Use of celebrities (OS) Sử dụng các ngôi sao (OS)
Subscription Trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ trong một khoảng thời gian
• Curation, convenience and/or sampling Chuyên gia chọn lựa, tiện lợi và/ hoặc phát mẫu thử
• Curators source indie goods Chuyên gia trong việc cung cấp các sản phẩm của những thương hiệu độc lập • Free goods for trialing Miễn phí hàng hóa cho khách hàng dùng thử
• User quizzes for personalization Đặt câu hỏi cho người sử dụng để tăng tính cá nhân hóa
• Use of celebrities (ShoeDazzle) Sử dụng các ngôi sao (ShoeDazzle)
• Heavy Email programs Các chương trình gửi email lớn • Naturally retains Để khách hàng tự quay lại với thương hiệu
Online Brands Các thương hiệu online
• Charity-‐focused (Warby Parker) Chú trọng vào đóng góp từ thiện (Warby Parker)
•Unsophistcated manufacturing Quy trình sản xuất sản phẩm không phức tạp
• Inspiration board (Betabrand) Chương trình tạo cảm hứng chon khách hàng (Betabrand)
• Affiliate programs Chương trình hội viên • Referral programs Chương trình giới thiệu sản phẩm thông qua khách hàng
• Email programs Chương trình gửi email • Sales and offers Giảm giá và tặng quà
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 47
• Sales and offers Giảm giá và tặng quà
Social Bookmarking Social bookmarking
•Design-‐rich, next-‐ gen browsing Thiết kế phong phú, các thế hệ trình duyệt web tiếp theo
• Mostly affiliate (crowd-‐sourced) Phần lớn là chương trình thành viên (Bán sản phẩm dựa trên nhu cầu của đa số khách hàng)
• Pinboard layout of top-‐rated SKU’s Hiển thị top những sản phẩm được đánh giá cao
• Sharing is easy and natural Chia sẻ thì dễ dàng và là bản chất tự nhiên của con người • Standalone value of creating wish lists value Những giá trị độc đáo trong việc tạo danh sách giá trị khách hàng mong muốn nhận được từ thương hiệu
• Gamification (Lockerz) Thiết kế các trò chơi cho khách hàng để tăng sự tương tác với thương hiệu • High entertainment (browsing) Tính giải trí cao (lướt web)
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 48
25. There are several shopping needs that e-‐commerce companieshave still had trouble filling to-‐date
Vẫn còn nhiều nhu cầu mua sắm mà các công ty thương mại điện tử vẫn gặp phải rắc rối trong việc giải quyết để thỏa mãn khách hàng cho đến hôm nay
Description
Miêu tả
E-‐commerce Progress
Cách thương mại điện tử giải quyết vấn đề
Instant Gratification/ Immediacy Ý thích nhất thời/ ngay lập tức
• Consumers often want to receive (and perhaps consume) purchased products immediately after transacting Người tiêu dùng muốn nhận (và có thể là sử dụng) sản phẩm được mua ngay sau khi hoàn thành giao dịch
• Amazon Prime two-‐day shipping Chương trình vận chuyển hàng trong vòng 2 ngày của Amazon
• Sensory Experience / Sampling Trải nghiệm về cảm giác/ mẫu thử
•Consumers often need to “touch a fabric, smell a cologne, or sample food” before buying Người tiêu dùng thường cần “chạm thử vào vải, ngửi thử nước hoa hoặc dùng thử một mẫu thức ăn thử” trước khi mua
• Birchbox and other sampling sites (low-‐cost sampling) Brichbox và những website chuyên cung cấp mẫu thử khác (Mẫu thử giá thấp) • Free, easy returns (e.g., Zappos, TrunkClub) Đổi trả hàng miễn phí và đơn giản (Ví dụ: Zappos, TrunkClub)
Education/ Personalized Selling Giáo dục/ cá nhân hóa việc bán hàng
• For some categories, product education and/or personalized selling is the norm (e.g., cars, TV sets, make-‐up) Với một số ngành hàng,
• TrunkClub personal stylist Phong cách cá nhân của TrunkClub • Heavy editorial and/or video (e.g., Lot18, Jetsetter)
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 49
việc giáo dục cho người tiêu dùng hiểu về sản phẩm và/ hoặc cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm là chỉ tiêu đánh giá (Ví dụ: Xe máy, bộ TV, mỹ phẩm)
Các bài viết, video (Ví dụ: Lot18, Jetsetter)
Note: Harvard Business Knowledge: “Retailing Revolution,” Oct 2011 (http://hbswk.hbs.edu/item/6813.html?wknews=10122011 )
Chú ý: Nguồn từ trường đại học Harvard : “Cuộc cách mạng của ngành bán lẻ”, tháng 10/2011
(http://hbswk.hbs.edu/item/6813.html?wknews=10122011)
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 50
26. Agenda
Mục lục
• E-‐Commerce Market Overview
Tổng quan về thị trường thương mại điện tử
• E-‐Commerce Innovation Cycles
Chu kỳ đổi mới trong thương mại điện tử
• Appendix
Phụ lục
– Key E-‐Commerce Themes
-‐ Chủ đề chính trong thương mại điện tử
• Group buying / couponing
Mua theo nhóm/ couponing
• Flash sales
Flash sales
• Subscription
Trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ trong một khoảng thời gian
• C2C Marketplaces
Thị trường C2C
• Online Brands
Các nhãn hiệu online
• Personalization
Cá nhân hóa
• Crowdsourced Demand
Bán sản phẩm dựa trên nhu cầu của đa số khách hàng
• Miscellaneous
Những phần khác
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 51
– Mobile E-‐Commerce Overview
Tổng quan về thị trường thương mại điện tử trên thiết bị di động
– Social E-‐Commerce Overview
Tổng quan về thị trường thương mại điện tử trên mạng xã hội
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 52
27. The group buying / couponing space has lost a bit of its luster
Ngành kinh doanh nhóm mua/ coupon đã đánh mất đi một chút hào quang trong những ngày đầu của nó.
• Groupon and LivingSocial were frontrunners into the daily deals space, spurring scores of copycats and niche competitors
Groupon và LivingSocial là những người đi đầu trong thị trường kinh doanh deal hằng ngày, thúc đẩy việc ra đời các đối thủ liên tục copy và cạnh tranh với chính họ.
• However, in its third year now, the group buying industry is facing rising disenchantment, both from customers and merchants
Tuy nhiên, sau 3 năm ra đời, ngành kinh doanh mua theo nhóm đang đối mặt với sự thờ ơ đang tăng lên, cả từ người tiêu dùng lẫn nhà sản xuất.
– Merchants complain that the long-‐term economics of doing group buying is not favorable, as Groupon does little for customer retention
-‐ Nhà sản xuất than phiền rằng mục tiêu kinh tế lâu dài của việc tham gia nhóm mua không triển vọng lắm, và hình thức mua theo nhóm cũng không giúp họ duy trì khách hàng tốt hơn.
– Customers buying impulsively often don’t end up using the coupons, resulting in ~20% breakage upon expiry
-‐ Việc thúc đẩy khách hàng mua deal ngay lập tức thường không kết thúc bằng việc họ sẽ sử dụng deal, kết quả là 20% deal bị quá hạn sử dụng.
– Some customers buy and sell in second-‐hand markets, but 75% either breakeven or lose money on these deals
Một số khách hàng mua và bán deal lại lần hai, nhưng 75% trường hợp bán lại thường bị lỗ hoặc mất tiền.
• As a result of customer disenchantment, daily deals sites have struggled to organically retain customers, and many have spent enormous amounts on customer acquisition and are now struggling with profitability
Như một kết quả tất yếu của sự thờ ơ từ khách hàng, những website bán deal phải vật lộn để giữ chân khách hàng, nhiều website đã phải bỏ ra một khoản phí khổng lồ trong việc tìm kiếm khách hàng và gặp vấn đề với về lợi nhuận.
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 53
• According to Yipit, one-‐third of tracked daily-‐deal sites (170 of 530) have been shut down or sold so far in 2011 (including the #3 player, BuyWithMe, selling to Gilt); larger companies’ efforts have fared even worse
Thông qua Yipit, 1/3 những trang web bán deal được theo dõi (170 trong số 530) đã phá sản hoặc bán lại trong năm 2011 (Bao gồm 3 wesites lớn: BuyWithMe, Selling to Gilt); nỗ lực của những công ty lớn thậm chí còn khiến tình hình trở nên tệ hơn.
– Facebook launched a daily deals service in April, only to shut down in August
-‐ Facebook đã mở một dịch vụ bán deal hằng ngày trong tháng 4 và đóng cửa chỉ sau 4 tháng hoạt động.
– Yelp slashed its daily deals product team by half in August, citing users being unhappy with Yelp Deals
-‐ Yelp đã cắt giảm bộ phận chịu trách nhiệm sản phẩm deal hằng ngày còn một nửa, với lý do người tiêu dùng cảm thấy không thỏa mãn với Yelp Deals.
– Foursquare has opted not to get into the daily deals business, but rather to partner with larger players like Groupon and LivingSocial
-‐ Foursquare đã lựa chọn không tham gia vào ngành kinh doanh deal hằng ngày, thay vào đó là bắt tay hợp tác với các công ty lớn như Groupon và LivingSocial
Source: http://online.wsj.com/article/SB10001424053111904491704576575233025971542.html
Nguồn: http://online.wsj.com/article/SB10001424053111904491704576575233025971542.html
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 54
28. Groupon and LivingSocial’s lead seems to be expanding, as therest of the pack can’t match customer acquisition spending
Groupon và LivingSocal’s có vẻ như đang mở rộng bởi vì những công ty khác không thể chịu được chi phí tìm kiếm khách hàng mới.
Source:
http://www.readwriteweb.com/archives/over_1_billion_in_daily_deal_value_has_disappeared.php
Nguồn:
http://www.readwriteweb.com/archives/over_1_billion_in_daily_deal_value_has_disappeared.php
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 55
29.
Customers have become disenchanted with daily deals, buying on impulse then often not using the coupons
Khách hàng đã trở nên thờ ơ với deal hằng ngày, mua hàng dựa trên việc thúc giục khách hàng không còn được sử dụng nhiều trong mô hình kinh doanh nhóm mua
• Based on a survey by CityDeals, 20% of purchased deals go unused before expiring
Dựa trên khảo sát của CityDeals, 20% deal được mua đã không được sử dụng trước khi hết hạn
• Some customers attempt to sell unwanted deals purchased on impulse, with only 25% making a profit
Khi mua chỉ vì bị thúc giục, một số khách hàng cố gắng bán những deal không muốn sử dụng, nhưng chỉ 25% có lãi.
– 34% sell at a loss, which likely shapes the customer to become more disciplined about daily deal purchases or quit altogether
-‐ 34% bán deal với giá lỗ, điều này đã khiến khách hàng cẩn trọng và nghiêm khắc hơn trong việc mua deal hằng ngày hoặc là không bao giờ mua nữa.
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 56
Source: http://www.readwriteweb.com/archives/over_1_billion_in_daily_deal_value_has_disappeared.php
Nguồn:
http://www.readwriteweb.com/archives/over_1_billion_in_daily_deal_value_has_disappeared.php
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 57
30. The cost of customer acquisition has skyrocketed (and ARPUdeclined) as the daily deal has struggled to attract and retain customers
Chi phí cho việc tìm kiếm khách hàng đã tăng vọt (và lợi nhuận trung bình trên mỗi người sử dụng giảm đi ) khi lĩnh vực kinh doanh deal hằng ngày đang phải vật lộn để thu hút và duy trì khách hàng.
Nguồn: (1) http://online.wsj.com/article/SB10001424053111904491704576575233025971542.html;
(2) http://online.wsj.com/article/SB10001424053111904563904576589132713012682.html
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 58
31.
• JungleCents is a Groupon for e-‐commerce gift certificates
JungleCents là một công ty thương mại điện tử kinh doanh hình thức nhóm mua chuyên về mảng quà tặng voucher
– Bonobos has run a recurring promotion on JungleCents (distributed on AskMen),allowing users to pay $48 for a $100 Bonobos voucher
-‐ Bonobos đã chạy một chương trình khuyến mãi trên JungleCents (được phân phối bởi AskMen), cho phép người sử dụng trả $48 cho một voucher của Bonobos trị giá $100.
– Only e-‐commerce retailers expecting very high uplift (90%+) will be profitable these deals
-‐ Chỉ có những nhà bán lẻ thương mại điện tử kỳ vọng tỉ lệ tăng trưởng cao đột biến (90%+) mới có thể sinh lời trong những thương vụ này.
– Note: sample economics for partner retailers is shown to the left
-‐ Chú ý: Những biểu đồ kinh tế mẫu cho việc liên kết giữa các nhà bán lẻ ở bên trái
• As of late Nov 2011, JungleCents had 2.2M registered users
Tính đến cuối tháng 11/2011, JungleCents đã có 2.2 triệu người đăng kí sử dụng
• Raised $1.5M in seed money from Mark Cuban in October 2010
Tăng tiền đầu tư 1.5 triệu USD từ Mark Cuban vào tháng 10/2010
Nguồn:
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 59
(1) Josh’s analysis and assumptions;
(2) http://techcrunch.com/2010/10/22/mark-‐cuban-‐junglecents/
(3) http://techcrunch.com/2011/11/30/startups-‐investing-‐and-‐daily-‐deals-‐five-‐questions-‐with-‐mark-‐cuban/
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 60
32. Agenda
Mục lục
• E-‐Commerce Market Overview
Tổng quan về thị trường thương mại điện tử
• E-‐Commerce Innovation Cycles
Chu kỳ đổi mới trong thương mại điện tử
• Appendix
Phụ lục
– Key E-‐Commerce Themes
-‐ Chủ đề chính trong thương mại điện tử
• Group buying / couponing
Mua theo nhóm/ couponing
• Flash sales
Flash sales
• Subscription
Trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ trong một khoảng thời gian
• C2C Marketplaces
Thị trường C2C
• Online Brands
Các nhãn hiệu online
• Personalization
Cá nhân hóa
• Crowdsourced Demand
Bán sản phẩm dựa trên nhu cầu của đa số khách hàng
• Miscellaneous
Những phần khác
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 61
– Mobile E-‐Commerce Overview
Tổng quan về thị trường thương mại điện tử trên thiết bị di động
– Social E-‐Commerce Overview
Tổng quan về thị trường thương mại điện tử trên mạng xã hội
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 62
33. The flash sales model is under pressure on the supply side, as remnant inventory levels are decreasing
Hình thức kinh doanh flash sale (chỉ sale một sản phẩm duy nhất trong một khoảng thời gian nhất định) đang phải chịu áp lực từ nhà cung ứng bởi vì lượng hàng tồn kho đang giảm đi.
• While todays flash sales leaders (e.g., Gilt, Hautelook, Vente Privee) have grown their businesses by selling luxury retailers remnant inventory, today they are looking to change business models as unsold inventory supplies are lower
-‐ Trong khi các công ty dẫn đầu trong mô hình flash sale (Ví dụ: Gilt, Hautelook, Vente Privee) mở rộng quy mô bằng cách bán những mặt hàng tồn kho xa xỉ, đồng thời họ cũng đang tìm cách để thay đổi mô hình kinh doanh như một nguồn cung cấp hàng tồn kho không bán được với giá thấp hơn.
– Gilt and competitors rode the wave of obscenely high inventory levels during the recession (up to 10x normal levels, according to a former executive of Nieman Marcus), but retailers have adjusted and inventory levels are going down
-‐ Gilt và những công ty đối thủ đã làm dậy lên làn sóng lưu trữ hàng tồn kho với số lượng lớn suốt thời kì khủng hoảng (gấp 10 lần số lượng bình thường, theo một chuyên gia của Nieman Marcus), nhưng các nhà bán lẻ đã điều chỉnh lại và lượng hàng tồn kho đang giảm xuống.
– Therefore, as flash sales supply is decreasing, supplies prices are increasing and flash sales discounts are decreasing (Gilts average discount has decreased from 70% to 40-‐50%, according to analyst reports)
-‐ Vì nguồn cung cho flash sale đang giảm và giá nguồn cung lại tăng lên nên kéo theo phần trăm giảm giá cũng giảm xuống (% giảm giá trung bình của Gilts đã giảm từ 70% đến 40% -‐ 50%, theo một báo cáo phân tích)
• Despite the headwinds, flash sale sites continue to raise large amounts of venture money at high valuations
Bất chấp những cơn sóng dữ, Flash sale vẫn tiếp tục thu hút đầu tư với số tiền lớn từ các quỹ đầu tư mạo hiểm
– Beyond the Rack raised $37M in Nov 2011, Gilt raised $138M in May, and Ideeli raised $41M
-‐ Sau Rack gây quỹ đầu tư 37 triệu USD trong tháng 11/2011, tháng 5 Gilt đã gây quỹ được 138 triệu USD và Ideeli là 41 triệu USD.
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 63
– Moreover, Vente Privee (European flash sales leader) just announced plans to enter the U.S. in a JV with American Express (licensing the Vente Privee brand to the JV and using American Express’s large customer list as an acquisition channel)
-‐ Hơn nữa, Vente Privee (Đứng đầu trong ngành kinh doanh flash sale của châu Âu) chỉ vừa mới công bố kế hoạch thâm nhập vào thị trường Mỹ trong một liên doanh với American Express (Cấp giấy phép cho phép sử dụng thương hiệu Vente Privee cho liên doanh và bù lại, liên doanh sẽ có được danh sách khách hàng của American Express cũng như các kênh tìm kiếm khách hàng)
• Gilt and others have been shifting vendor mix away from luxury brands towards indie brands
Gilt và những công ty khác đã bắt đầu chuyển hướng từ những thương hiệu xa xỉ sang các thương hiệu độc lập
– Moreover, Gilt has begun to leverage its strong brand to sell full-‐priced products in the U.S., departing from sourcing remnant inventory in its latest property, Park & Bond
-‐ Hơn thế nữa, Gilt bắt đầu nâng cấp thương hiệu để bán những sản phẩm với giá gốc ở Mỹ, bắt đầu từ việc tìm kiếm nguồn cung từ sản phẩm tồn kho còn sót lại trong
– While the U.S. fashion flash sales supply might be saturated, Gilt is still expanding this model to 90+ countries internationally, as well as to new categories (e.g., newly launched Gilt Home to compete with OKL)
-‐ Trong khi nguồn cung của mảng thời trang trong ngành kinh doanh flash sale đang bị bão hòa thì Gilt vẫn mở rộng mô hình này đến hơn 90 quốc gia trên khắp thế giới đồng thời với các mặt hàng mới khác. (Ví dụ: Gilt đang mở một trang mới để cạnh tranh với OKL)
Nguồn:
(1) http://www.businessinsider.com/vente-‐prive-‐is-‐going-‐after-‐the-‐50-‐billion-‐us-‐remnant-‐inventory-‐market-‐2011-‐9
(2) http://techcrunch.com/2011/11/08/gilt-‐goes-‐global-‐expands-‐flash-‐sales-‐site-‐to-‐over-‐90-‐countries/
(3) http://techcrunch.com/2011/11/09/flash-‐sales-‐site-‐and-‐gilt-‐competitor-‐beyond-‐the-‐rack-‐raises-‐37-‐million/
(4) http://www.reuters.com/article/2011/10/17/us-‐flashsales-‐idUSTRE79G41X20111017
(5) http://techcrunch.com/2011/10/18/gilt-‐groupe-‐debuts-‐new-‐home-‐focused-‐retail-‐and-‐curated-‐content-‐site-‐to-‐take-‐on-‐one-‐kings-‐lane/
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 64
34. However, the flash sales model is still popular on the demand-‐side, and fairly consistently across income levels too …
Tuy gặp khó khăn về mặt nguồn cung, nhu cầu cho flash sales vẫn còn khá cao, và nó cũng thích hợp với nhiều mức thu nhập khác nhau
Notes: * Rolling 4 weeks ending August 6, 2011
Chú ý: Khảo sát được tiến hành trong vòng 4 tuần và kết thúc vào ngày 6.8.2011
Source: Experian Hitwise, August 2011 (http://weblogs.hitwise.com/heatherdougherty/2011/08/huge_growth_continues_for_flas_1.html)
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 65
Nguồn: Experian Hitwise, Tháng 8/2011
(http://weblogs.hitwise.com/heatherdougherty/2011/08/huge_growth_continues_for_flas_1.html)
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 66
35. … and there is still plenty of start-‐up activity around flash sales and other discounted e-‐commerce models
…Và vẫn còn rất nhiều hoạt động của các công ty khởi nghiệp xoay xung quanh Flash sale và những hình thức giảm giá thương mại điện tử khác.
• From a customer standpoint, flash sale and daily deal sites provide several key customer value propositions:
Từ quan điểm của một khách hàng, flash sale và deal hằng ngày cung cấp cho khách hàng nhiều giá trị triển vọng.
– Discounts. Buying, then marketing and selling remnant inventory is one way to offer customers discounts, but flash sites are also helping brands (primarily indie brands) get discovered by offering select products at discount
-‐ Giảm giá. Mua, sau đó marketing và bán hàng tồn kho còn sót lại cũng là một cách đề nghị giảm giá cho khách hàng, nhưng các trang flash sites đồng thời cũng giúp quảng bá thương hiệu (chủ yếu là các thương hiệu độc lập) bằng cách đề xuất cho khách hàng các sản phẩm đã chọn lọc được giảm giá.
– Curation. The dearth of SKUs in many early-‐stage flash sale sites helped them brand themselves as curators – every SKU seemed hand-‐picked to the customer. To this end, flash sale sites (more than traditional e-‐commerce sites) have focused their marketing on expert curation
-‐ Chuyên gia. Sự khan hiếm của sản phẩm trong những năm đầu của các trang flash sale đã giúp họ xây dựng thương hiệu như là những chuyên gia tuyển chọn sản phẩm – mỗi sản phẩm có vẻ như được giao tận tay đến khách hàng. Từ điểm này, ta có thể thấy các trang flash sale (nhiều hơn các trang thương mại điện tử truyền thống) chú trọng vào khía cạnh marketing thương hiệu như các chuyên gia tuyển chọn sản phẩm.
– Exclusivity. While most flash sale sites are no longer exclusive, the urgency and limited supply of deals offered still contribute to the exclusivity nature of their brands
-‐ Độc quyền: Trong khi phần lớn các trang flash sale đều không còn độc quyền, tính cấp bách và nguồn cung hạn chế vẫn tiếp tục củng cố tính độc quyền vốn có của các thương hiệu.
• As a result, several start-‐ups have emerged in non-‐fashion categories with a similar feel to flash sale sites, but not necessarily sourcing remnant inventory
Như một kết quả tất yếu, nhiều công ty khởi nghiệp đã nổi lên từ các ngành hàng không liên quan đến thời trang có khá nhiều đặc điểm tương tự với các trang flash sale, nhưng không cần thiết phải đi tìm các nguồn cung ứng từ hàng hóa còn tồn kho.
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 67
– Lot18, for example, sells discounted wine online (which isnt new), but tries to brand itself as an expert curator with top-‐notch editorial content along with its deals
-‐ Lot18 là một ví dụ khi bán rượu online (không phải là rượu mới), nhưng cố gắng xây dựng thương hiệu cho bản thân như một chuyên gia tuyển chọn với nội dung giới thiệu dành cho giới thượng lưu bên cạnh những deal của Lot18.
• Several others have taken other approaches to offer these value propositions
Các website còn lại thì chọn lựa những cách tiếp cận khác nhau để mang đến giá trị cho khách hàng
– Fab.com launched a flash sales site branding itself around the theme of design, selling any number of product categories, mostly from small brands and designers. They focus heavily on curation, but also bring the discount and exclusivity element
-‐ Fab.com mở một trong flash sale mới và tự xây dựng thương hiệu bản thân xoay xung quanh các thiết kế độc đáo, bán sản phẩm với bất kì số lượng nào mà khách hàng mong muốn, phần lớn là từ các thương hiệu nhỏ và các nhà thiết kế. Họ chú trọng mạnh đến việc lựa chọn, nhưng đồng thời cũng mang đến các giảm giá hấp dẫn và những yếu tố độc quyền.
– OpenSky recently pivoted to become a flash sales site relying on celebrities as expert curators (and marketers) of discounted products (but not necessarily remnant inventory)
-‐ OpenSky gần đây cũng đang xây dựng thành một trang flash sale với việc dựa vào các ngôi sao như là các chuyên gia tuyển chọn (và nhà tiếp thị) của những sản phẩm giảm giá (nhưng không nhất thiết phải là hàng tồn kho còn sót lại)
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 68
36. Flash sales e-‐commerce has contributed several customer acquisition best practices to the e-‐commerce ecosystem
Hình thức kinh doanh thương mại điện tử Flash sale đã cung cấp những ví dụ thực tế tốt nhất trong việc tìm kiếm khách hàng đối với hệ thống thương mại điện tử
Email program Chương trình gửi email
• Traditionally, e-‐commerce e-‐mail programs were seen as spammy Email Programs Những chương trình gửi email của mô hình thương mại điện tử truyền thống bị đánh giá như là chương trình spam email. • However, given the “daily” nature of flash deals, consumers began to accept well-‐ crafted daily emails from flash and daily deal sites Tuy nhiên, được thuyết phục bởi bản chất sale hằng ngày của những deal thuộc flash sale, người tiêu dùng bắt đầu chấp nhận những email được thiết kế đẹp mắt từ các trang flash sale và daily deal. • Other e-‐commerce sites have begun using content-‐filled email programs (e.g., Etsy) Các trang thương mại điện tử khác đã bắt đầu sử dụng các chương trình gửi email có nội dung hữu ích.
Content and commerce Nội dung và thương mại
• Excellent editorial, photography, and videos are being used in blog forms to attract and retain customers, pointing them to products Những bài viết xuất sắc, ảnh chụp, và cả video đang được sử dụng trong hình thức blog nhằm mục đích thu hút và duy trì khách hàng, chỉ cho họ thấy các sản phẩm thương mại điện tử • Flash sales sites like Net-‐a-‐Porter and Gilt are bringing “content and commerce” to the forefront as a key customer acquisition tool Những trang Flash sale như Net – a-‐ Porter và Gilt đang đi đầu trong việc mang đến “nội dung và thương mại điện tử” như là một công cụ tìm kiếm khách hàng hiệu
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 69
quả. • One Kings Lane, Lot18, Birchbox, and Etsy are just a few other companies building out heavy content programs One Kings Lane, Lot18, Brichbox và Etsy là một trong số ít những công ty đang xây dựng các nội dung chương trình với quy mô lớn
Refferal program Chương trình giới thiệu sản phẩm thông qua khách hàng
• Flash sales took off as social media sharing features were becoming main stream, and Referral Programs made inviting friends to an e-‐commerce membership easy Trong ngành flash sale có đang xu hướng ứng dụng các công cụ social media, và các chương trình giới thiệu giúp việc mời bạn bè trở thành thành viên của một trang thương mại điện tử trở nên dễ dàng hơn. • Along with flash sales’ belief in high lifetime value (retaining customers with email and content programs), many offer credit discounts to members who successfully invite friends to join as members Bên cạnh niềm tin của ngành kinh doanh flash sale trong việc cung cấp các giá trị mang tính lâu dài (duy trì khách hàng với email và nội dung chương trình hữu ích), nhiều nhà cung cấp tặng điểm cho khách hàng – những người thành công trong việc mời bạn bè của họ tham gia vào chương trình thành viên.
Nguồn:
http://www.quora.com/Why-‐is-‐e-‐commerce-‐such-‐a-‐hot-‐area-‐in-‐venture-‐capital-‐now
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 70
37. Fab is a flash sales site that has grown quickly, selling several categories of products along one theme: design
Fab là một trang flash sale mà phát triển nhanh chóng từ khi mới ra đời, bán nhiều mặt hàng khác nhau cùng với chủ đề chính: Thiết kế
• Fab is a design-‐based flash sales site that has grown quickly
Fab là một trang flash sale dựa trên việc thiết kế mà đã phát triển nhanh chóng từ khi ra đời
– Pivoted from gay social network, Fabulis, which had 350k users
-‐ Bắt đầu từ một mạng xã hội dành riêng cho gay, Fabulis, cái mà có 350000 người sử dụng.
– In 3-‐4 months, Fab has reached 650k registered users and estimated ~$10M gross revenue (at 1.2M users by Dec ’11)
-‐ Trong vòng từ 3 -‐4 tháng, Fab đã đạt được 650 ngàn người đăng kí sử dụng và ước tính tổng doanh thu là 10 triệu USD ( vào tháng 12.2011, Fab đã đạt được 1.2 người đăng kí sử dụng)
• Unlike other flash sales ventures, Fab doesn’t just apply the business model to a few new product categories (a la OKL, Lot18, Gilt Taste)
Không như những quỹ đầu tư vào mô hình flash sale khác, Fab không áp dụng mô hình kinh doanh chỉ với một vài mặt hàng (a la OKL, Lot18, Gilt Taste)
– Instead, Fab has chosen a trendy them, design
-‐ Thay vào đó, Fab chọn một xu hướng riêng, thiết kế
– Fab sells any category of product as long as the product fits its design theme
-‐ Fab bán bất kì mặt hàng nào miễn là mặt hàng đó phù hợp với chủ đề thiết kế của nó.
– Customers with an interest in this trend / theme can buy all of items here
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 71
-‐ Những khách hàng có hứng thú với xu hướng/ chủ đề này có thể mua tất cả các vật dụng tại Fab.
• In August 2011, Fab raised a $8M Series A led by Menlo Ventures
Vào tháng 8 năm 2011, Fab đã nhận được một loạt các đầu tư 8 triệu USD từ quỹ đầu tư Menlo.
Source:
(1) Josh’s analysis and assumptions (2) (2) Fab CEO blog (http://betashop.com/post/10657024333/115-‐days-‐650-‐000-‐members-‐
100-‐000-‐orders-‐200-‐000) (3) http://betashop.com/post/8993831254/fab-‐com-‐further-‐integrates-‐social-‐commerce-‐
with (4) http://venturebeat.com/2011/12/08/fab-‐com-‐40m-‐series-‐b/
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 72
38. Hotel Tonight is essentially a last-‐minute flash sale for hotel remnant inventory, only available on mobile phone
Hotel Tonight là một flash sale cần thiết tham gia vào thị trường trong giai đoạn cuối với mặt hàng là phòng trống trong các khách sạn, Hotel Tonight chỉ có thể sử dụng thông qua điện thoại di động.
• Hotel Tonight curates same-‐day hotel inventory sold to consumers for discounts
Hotel Tonight là chuyên gia trong việc tìm kiếm những phòng còn trống trong khách sạn được giảm giá trong những ngày giống nhau.
– Focused on a simple mobile booking experience, booking "basic," "elegant," or "hip" hotels on the go
– Claims that the average account set-‐up takes 80 taps (vs. 300 on PCs) and 4 taps for subsequent reservations (vs. 100 on PCs)
-‐ Chú trọng vào việc tạo cho khách hàng trải nghiệm đơn giản thông qua việc đặt phòng bằng các thiết bị di động, cho
dù là đặt phòng hạng mức “cơ bản”, “hạng nhất” hay là “xa xỉ” trên đường đi. -‐ Hotel Tonight khẳng định rằng việc tạo một tài khoản trên trang web này chỉ mất 80 cái
gõ nhẹ trên bàn phím (so với 300 trên máy tính cá nhân) và 4 lần gõ cho thao tác đặt phòng tiếp theo.
– Expedia estimates that 60% of mobile bookings are same day (80% for Hotwire)
-‐ Expedia đã tính toán rằng 60% của việc đặt phòng trên thiết bị di động là cùng một ngày (80% là thông qua Hotwire)
• The company was operating in 23 markets as of late Sept 2011, and just added 14 new markets
Công ty hiện đang có mặt tại 23 thị trường khác nhau tính từ tháng 9/2011, và vừa mới có thêm 14 thị trường mới
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 73
– 750,000 downloads as of late Sept 2011
-‐ Tính đến tháng 9/2011, ứng dụng đã được truy cập 750,000 lần
• Unlike hard goods retail (e.g., fashion, home goods), hotel remnant inventory is very difficult to control and limit (no variation in "production" as in hard goods)
Không như các nhà bán lẻ chuyên về sản phẩm hữu hình (Ví dụ: Thời trang, đồ gia dụng trong nhà), bán các phòng còn sót lại của khách sạn rất khó để quản lý và hạn chế (không có sự đa dạng về sản phẩm như sản phẩm hữu hình)
• Raised $3.25M from Battery, Sequoia, and First Round
Đã được Battery, Sequoia và First Round rót 3.25 triệu USD
Source: (1) http://allthingsd.com/20110510/hoteltonight-‐raises-‐2-‐25-‐million-‐for-‐last-‐minute-‐hotel-‐booking-‐app/
(2) http://techcrunch.com/2010/12/20/hotel-‐tonight-‐fulfills-‐some-‐of-‐paul-‐carrs-‐fantasies-‐actually-‐safe-‐for-‐work/
(3) http://gigaom.com/2011/09/29/hotel-‐tonight-‐looks-‐beyond-‐biz-‐travelers-‐to-‐vacations/
(4) http://venturebeat.com/2011/11/16/hoteltonight-‐calls-‐room-‐service-‐orders-‐up-‐8-‐6-‐million-‐series-‐b/
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 74
39. oBaz is a crowdsourced haggling service, allowing users to specify demand then offering a group buying model
oBaz là một dịch vụ bán sản phẩm và thương lượng giá cả dựa trên yêu cầu của đám đông, cho phép người sử dụng được chỉ định rõ nhu cầu của họ sau đó lập thành một nhóm mua.
• oBaz is a crowdsourced haggling service, allowing users to vote on products they like
oBaz là một dịch vụ bán sản phẩm và thương lượng giá cả dựa trên yêu cầu của đám đông, nó còn cho phép người mua bình chọn sản phẩm mà họ yêu thích
– oBaz then negotiates prices with vendors once 25 votes have been cast
-‐oBaz sau đó sẽ thương lượng giá cả với nhà cung cấp cứ mỗi lần số lượng bình chọn cho sản phẩm tăng lên 25 cái.
• oBaz also created a feature called Aisles, which is similar to OpenSky
oBaz cũng tạo ra một chức năng được gọi là Aisles, tương tự với OpenSky
– Each aisle is a category (e.g., parents, musicians, chefs, students) and expert curators find flash deals (although not celebrity)
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 75
-‐ Mỗi một aisle là một mặt hàng (Ví dụ: Bố mẹ, nhạc sĩ, bếp trưởng, học sinh) và những chuyên gia sẽ tìm kiếm các flash deals (dù không phải các ngôi sao)
• Raised a seed round from Lightbank in July 2011
Thu hút được tiền đầu tư từ LIghtbank vào tháng 7/2011
Nguồn:
http://techcrunch.com/2011/11/09/lightbank-‐backed-‐haggling-‐platform-‐obaz-‐shifts-‐focus-‐to-‐product-‐discovery-‐and-‐curation/
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 76
40. Blippy pivoted earlier this year to Heartsy.me, a flash sales site for artisanal goods
Blippy đã bắt đầu đầu năm nay tại địa chỉ Heartsy.me, một trang flash sale chuyên về các sản phẩm thủ công
• Heartsy is a flash sales site for artisanal goods, selling products similar to those on Etsy
Heartsy là một trang flash sale chuyên về các sản phẩm thủ công, nó cũng bán các sản phẩm tương tự trên Etsy
• Retailing artisanal goods is not an easy business
Bán lẻ các sản phẩm thủ công không phải là một ngành kinh doanh dễ dàng
– Etsy has thousands of SKU’s and doesn’t have to take inventory risk by predicting
demand for any given SKU
-‐ Etsy có hàng ngàn sản phẩm và không phải chịu nguy cơ lưu trữ hàng tồn kho bằng cách dự đoán nhu cầu của khách hàng trên mỗi sản phẩm
– Most of Etsy products are sold in small batch sizes
Phần lớn sản phẩm của Etsy được bán với các lô hàng nhỏ
– Heartsy, on the other hand, has a limited number of “longtail” SKU’s
-‐ Trên một khía cạnh khác thì Heartsy phải hạn chế số lượng sản phẩm với lượng sale không cao
• Traction appears to be slow, as Heartsy’s Twitter and Facebook followings are quite small
Số lượng giao dịch của Heartsy không lớn lắm, nguyên nhân là vì lượng theo dõi trên Twitter và Facebook khá nhỏ.
Nguồn:
http://techcrunch.com/2011/07/05/blippys-‐new-‐direction-‐daily-‐deals-‐for-‐artisanal-‐goods-‐at-‐heartsy-‐me
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 77
41. Agenda
Mục lục
• E-‐Commerce Market Overview
Tổng quan về thị trường thương mại điện tử
• E-‐Commerce Innovation Cycles
Chu kỳ đổi mới trong thương mại điện tử
• Appendix
Phụ lục
– Key E-‐Commerce Themes
-‐ Chủ đề chính trong thương mại điện tử
• Group buying / couponing
Mua theo nhóm/ couponing
• Flash sales
Flash sales
• Subscription
Trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ trong một khoảng thời gian
• C2C Marketplaces
Thị trường C2C
• Online Brands
Các nhãn hiệu online
• Personalization
Cá nhân hóa
• Crowdsourced Demand
Bán sản phẩm dựa trên nhu cầu của đa số khách hàng
• Miscellaneous
Những phần khác
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 78
– Mobile E-‐Commerce Overview
Tổng quan về thị trường thương mại điện tử trên thiết bị di động
– Social E-‐Commerce Overview
Tổng quan về thị trường thương mại điện tử trên mạng xã hội
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 79
42. While subscription e-‐commerce has received hype, the jury’s still out on whether these businesses are sustainable
Dù hình thức trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ trong một khoảng thời gian đã đón nhận được sự yêu thích, vẫn còn có nhiều lo ngại về tính bền vững của mô hình kinh doanh này.
• Subscription e-‐commerce has existed for years, often in the form of crude of-‐the-‐month clubs (e.g., beermonthclub.com, wineofthemonthclub.com), but many start-‐ups have built next-‐generation versions of these businesses in the last few years
Hình thức trả phí để sử dụng dịch vụ/ sản phẩm trong một khoảng thời gian trong thương mại điện tử đã tồn tại nhiều năm qua, thường xuất hiện trong hình thức bán thẻ thành viên của các clb mỗi tháng (Ví dụ: beermonthclub.com, wineofthemonthclub.com), nhưng nhiều công ty khởi nghiệp đã xây dựng các phiên bản thế hệ tiếp theo của mô hình này những năm gần đây.
– ShoeDazzle, Justfab, and Beachmint have scaled the fastest, shipping fashion goods monthly to paid subscribers and mobilizing through partnerships with celebrities
-‐ ShoeDazzle, Justfab và Beachmint đã hình thành được hệ thống chuyển hàng nhanh chóng nhất trong mảng thời trang cho những thành viên đăng kí dịch vụ và liên kết với các ngôi sao.
– Following ShoeDazzles buzz, other start-‐ups have copied the model for other categories, with mixed success (Manpacks, Guyhaus, Babbabox, Foodzie, etc)
-‐ Tiếp theo hiện tượng của ShoeDazzles, các công ty khởi nghiệp khác đã copy mô hình này cho những mặt hàng khác và trở nên thành công (Manpacks, Guyhaus, Babbabox, Foodzie, …)
– Companies like Birchbox have received a lot of buzz by offering curated samples on a subscription basis
-‐ Các công ty như Brichbox đã nhận được hàng loạt tin đồn về việc bán các mẫu thử cho những người trả phí cơ bản sử dụng dịch vụ/ sản phẩm của công ty.
• The model has some clear benefits on both the supply and demand sides …
Mô hình này có những lợi ích rất dễ thấy cho cả nhà cung cấp lẫn khách hàng có nhu cầu
– E-‐commerce companies are attracted to the subscription model, as ARPU is much stabler and generally larger than selling one-‐off products. Customer retention efforts are minimized
-‐ Các công ty thương mại điện tử đang bị thu hút bởi mô hình trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ trong một khoảng thời gian, bởi vì doanh thu trung bình trên một khách
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 80
hàng thì bền vững và cao hơn so với việc sản xuất sản phẩm dựa trên nhu cầu riêng biệt của khách hàng. Công ty cũng ít phải bỏ ra công sức và chi phí để duy trì khách hàng.
– Subscription e-‐commerce also offers several benefits to customers, including curation, the convenience of less time-‐ spent shopping, and the ability to trial products (for some companies)
-‐ Mô hình thương mại điện tử trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ trong một thời gian cũng mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, bao gồm việc sử dụng sản phẩm được tuyển chọn , tiết kiệm được thời gian khi đi mua sắm, và được sử dụng thử sản phẩm (đối với một số công ty)
• … but how churn rates will trend after the initial hype wears off will depend on whether or not subscription e-‐commerce provides enough value proposition to customers
…Nhưng việc xu hướng này có còn được duy trì sau một thời gian nhận được sự chào đón từ thị trường còn tùy thuộc vào việc mô hình trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ trong một thời gian có cung cấp được các giá trị đã hứa với khách hàng hay không.
– Past offline subscription commerce programs have often been labeled as marketing scams and ended over time as churn increased (e.g., BMG Music 12 for one CD deals)
-‐ Các mô hình trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ offline trong quá khứ từng đã bị dán nhãn như là marketing lừa dối khách hàng và kết thúc bằng làn sóng phản đối.
• Subscription-‐focused e-‐commerce start-‐ups will soon have to face the question: is the subscription model engaging enough to build scalable businesses, or simply a feature and/or pricing scheme?
Mô hình trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ thương mại điện tử của các công ty khởi nghiệp sẽ phải nhanh chóng đối mặt với câu hỏi: Liệu mô hình này có thể mở rộng ra với quy mô lớn, hay chỉ đơn thuần là một chức năng và/ hoặc chỉ là một hệ thống định giá ?
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 81
43. Subscription e-‐commerce offers consumers one or more of several benefits
Mô hình trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ mang đến cho khách hàng nhiều hơn một lợi ích
Benefits Lợi ích
Description Mô tả
Analysis Phân tích
Curation Tuyển chọn
• For consumers who want someone else tell them what they want Dành cho những khách hàng muốn người khác chỉ cho mình thấy họ muốn gì • Beer clubs have been doing this for years Các CLB Beer đã áp dụng cái này trong nhiều năm liền • ShoeDazzle brought this model into the limelight ShoeDazzle đã mang mô hình này phổ biến rộng rãi
• Price at premium – caters to wealthier customers what they want willing to pay a premium for curation service Giá cao – hướng đến những khách hàng thu nhập cao sẵn sàng trả mức giá cao để nhận được dịch vụ tuyển chọn sản phẩm giúp khách hàng. • Often requires a well-‐respected / branded curation team (e.g., celebrities, topic influencers, crowdsourced, in-‐house team) Cần có một đội ngũ những người tuyển chọn sản phẩm được tôn trọng và có danh tiếng tốt (Ví dụ: Các ngôi sao, những người ảnh hưởng, mô hình bán sản phẩm dựa trên nhu cầu đám đông, đội ngũ nhân viên tốt) • Only sustainable for product categories that users buy constantly (else churn will be high) Chỉ có thể phát triển bền vững và lâu dài với các mặt hàng mà người sử dụng mua liên tục (nếu không lượng người rời mô hình
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 82
này sẽ cao) • Best suited for fragmented industries with indie brands Thích hợp nhất với những ngành kinh doanh có tính phân mảnh cao và các thương hiệu độc lập
Convenience Tiện lợi
• For consumers who want someone to shop for them out of convenience Dành cho những khách hàng muốn người khác đi mua sắm giùm họ • Manpacks and Guy Haus promise to save customer’s time by mailing basic thing Manpack và Guy Haus hứa sẽ giúp khách hàng tiết kiệm thời gian bằng cách chỉ gửi mail cho khách hàng những gì họ cần.
• Pricing across the board, curation not as important Gia thấp, tuyển chọn sản phẩm không phải là một yếu tố quan trọng • Best suited for “need” products (vs. “want”) Thích hợp nhất cho những sản phẩm “Cần” (Vs. “Muốn” • Only sustainable for “fast-‐moving” product categories that constantly need to be replaced (else churn will be high) Chỉ có thể phát triển bền vững với những mặt hàng liên tục thay đổi mẫu mã (Nếu không lượng người rời bỏ mô hình này sẽ cao)
Trial/ Sampling Hàng/ Mẫu thử
• For consumers who want to sample cheaply before they buy Cho khách hàng những người muốn mua các mẫu thử giá rẻ trước khi mua một sản phẩm nào đó • Birchbox brought this
• Pricing across the board -‐ can even go free Giá thấp – thậm chí là miễn phí • Curation is not required but helpful Không cần thiết phải tuyển chọn sản phẩm giúp khách
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 83
model into the limelight Birchbox đã mang mô hình này đến với thị trường
hàng nhưng trong trường hợp có thì sẽ rất có lợi cho mô hình • Only sustainable for product categories fragmented set of brands Chỉ có thể phát triển bền vững với những mặt hàng có quá nhiều thương hiệu
Nguồn:
http://robgo.org/2011/08/27/what-‐will-‐the-‐big-‐winners-‐in-‐subscription-‐commerce-‐look-‐like/
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 84
44. The most popular subscription e-‐commerce sites can be mapped by demo and size
Biều đồ về quy mô và thông tin khách hàng của các trang thương mại điện tử trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ phổ biến nhất hiện nay.
Nguồn:
http://socialcommercetoday.com/subscription-‐commerce-‐the-‐infographic/
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 85
45. ShoeDazzle was a front runner in the subscription e-‐commerce space, leveraging celebrity influence as a “curator”
ShoeDazzle là trang thương mại điện tử đi đầu trong mô hình trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ, sử dụng tầm ảnh hưởng của các ngơi sao như là “các chuyên gia giúp bạn chọn lựa sản phẩm”
• Shopper buys one pair of shoes, then begins to pay $39.95 / mo
Khi người mua sản phẩm bắt đầu mua một đôi giày, họ sẽ trả phí sử dụng dịch vụ là 39.95 USD/ tháng
• ShoeDazzle’s monthly plan creates a sense of customer loyalty / stickiness
Mỗi tháng ShoeDazzle đều có kế hoạch để thắt chặt lòng trung thành/ kết nối của khách hàng đối với thương hiệu
– Each month, ShoeDazzle recommends 5 pairs of shoes for the buyer and the buyer picks one
-‐ Mỗi tháng, ShoeDazzle sẽ đề xuất 5 đôi giày phù hợp cho khách hàng và khách hàng sẽ chọn lựa một trong 5 đôi
– If the buyer rejects all 5, she can elect not to pay for that month
-‐ Nếu khách hàng từ chối cả 5 đôi thì cô ấy không cần phải trả phí sử dụng dịch vụ cho tháng đó.
– Shipping is free
-‐ Vận chuyển hoàn toàn miễn phí
• Co-‐founder is Kim Kardashian
Một trong những người sáng lập là Kim Kardashian
– Has raised $60M from Andreessen Horowitz, Lightspeed, and Polaris
-‐ Đã nhận được 60 triệu USD đầu tư từ Andreessen Horowitz, Lightspeed và Polaris
Nguồn:
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 86
http://venturebeat.com/2010/04/27/shoedazzle-‐raises-‐13m-‐as-‐kim-‐kardashian-‐hawks-‐its-‐footwear/?obref=obnetwork
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 87
46. Justfab and Beachmint have also taken the celebrity-‐curation subscription model, with more emphasis on new categories
Justfab và Beachmint cũng đã áp dụng các mô hình trả phí sử dụng sản phẩm/ dịch vụ có các chuyên gia tuyển chọn là những ngôi sao, với việc chú trọng vào các mặt hàng mới
• Justfab is a direct competitor to ShoeDazzle, featuring TV star Kimora Lee Simmons (President and Creative Director)
Justfab là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với ShoeDazzle, điểm nhấn của Justfab chính là ngôi sao truyền hình Kimora Lee Simmons (Chủ tịch và là giám đốc sáng tạo)
– As of Sept 2011, grossing monthly revenue of $3M (vs. $500k from Sept 2010), with 3M registered members
-‐ Tính đến tháng 9/2011, tổng doanh thu hằng tháng là 3 triệu USD (so với 500 nghìn USD vào tháng 9/2010), với 3 triệu người đăng kí làm thành viên
– Planning to expand into new categories with celebrities
-‐ Đang có kế hoạch mở rộng các mặt hàng mới với những ngôi sao khác
– Raised $62M from Matrix, TCV, others
-‐ Nhận được 62 triệu tiền đầu tư từ Matrix, TCV và các quỹ/ cá nhân khác
• Beachmint is another competitor, which has launched Jewelmint (Kate Bosworth), Stylemint (Olsen twins), and BeautyMint (Jessica Simpson)
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 88
Beachmint là một đối thủ khác, thương hiệu này đã mở cửa các trang Jewelmint (Kate Bosworth), Styleminh (cặp sinh đôi nha Olsen), và BeautyMint (Jessica Simpson)
– As of June 2011, grossing monthly revenue of $500k. ShoeDazzle was $5M
Tính đến tháng 6/2011, tổng doanh thu hằng tháng là 500 nghìn USD. ShoeDazzle là 5 triệu USD
– Beachmint launched a live video channel on Facebook for Cyber Monday 2011, with celebrities discussing products in a direct-‐response TV format. This garnered more than 50k viewers
-‐ Beachmint đã mở một kênh truyền hình trực tiếp trên facebook vào mỗi thứ 2 năm 2011, với các ngôi sao cùng thảo luận về sản phẩm và phản hồi trực tiếp với người tiêu dùng qua TV. Chương trình này đã thu hút hơn 50 ngàn lượt view.
– Beautymint garnered 500k visitors on first day
-‐ Beautymint cũng đã thu hút được 500 ngàn người truy cập vào website trong ngày đầu tiên
Nguồn:
(1) http://techcrunch.com/2011/09/21/gilt-‐groupe-‐investor-‐matrix-‐partners-‐leads-‐33m-‐round-‐in-‐fashion-‐retail-‐and-‐styling-‐platform-‐ justfabulous/
(2) http://techcrunch.com/2011/11/29/beachmints-‐celeb-‐filled-‐cyber-‐monday-‐draws-‐over-‐50000-‐viewers-‐with-‐help-‐from-‐rtoz/
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 89
47. Babbaco is a subscription site for kids educational products
Babbaco là một trang trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ chuyên về các sản phẩm giáo dục dành cho trẻ em.
Description Miêu tả
Investment Thesis Mảng đầu tư chính
• Babbaco sends a monthly “Babbabox” with a “fun & enriching” experience for 3-‐6 year olds Babbaco sẽ gửi một hộp “Babba” một lần/ tháng với những trải nghiệm “vui & bổ ích” cho trẻ em từ 3 – 6 tuổi
• Offers curation and convenience benefits to customers Mang đến những sản phẩm được chọn lựa và tiện lợi tới khách hàng
• They charge parents $30/mo for a box with 4 components (plus a surprise gift for parents) Mỗi tháng các bậc cha mẹ sẽ trả phí 30USD để nhận một chiếc hộp bao gồm 4 thành phần (và một món quà bất ngờ dành cho cha mẹ) – Create: 3-‐4 projects
-‐ Tạo ra: 3 -‐4 projects – Explore: “activities to engage with the world and nature”
-‐ Khám phá: “Các hoạt động để trẻ hòa nhập vào thế giới và tự nhiên”
– Story Tell: related books and stories -‐ Người kể chuyện: Những quyển
sách và câu chuyện liên quan – Digital: related software
-‐ Kỹ thuật số: Các phần mềm liên quan
-‐ Curation: building trust as a curator with a familial brand, products fitting for monthly purchase, very fragmented industry
-‐ Sản phẩm được tuyển chọn: Xây dựng niềm tin về thương hiệu như là một chuyên gia trong việc tuyển chọn sản phẩm với một thương hiệu quen thuộc, sản phẩm phù hợp với mức phí bỏ ra, và là một ngành kinh doanh có tính phân mảnh cao
-‐ Convenience: helps busy parents save time from buying “essential” products
-‐ Tiện lợi: Giúp các bậc cha mẹ bận rộn tiết kiệm thời gian trong việc mua các sản phẩm “cần thiết”
• Strong founder (Jessica Kim, Kellogg MBA, former BM at Kraft) who is branding the site with her name to build a familial brand
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 90
Người sáng lập nổi tiếng, nhiều kinh nghiệm (Jessica Kim, ban quản trị Kellogg, đã từng quản lý thương hiệu tại kraft)
• Each box contains a different theme (e.g., bugs) Mỗi một chiếc hộp sẽ bao gồm các chủ đề khác nhau (Ví dụ: Loài bọ) – Kiwicrate and Little Passports are competitors
-‐ Kiwicrate và Little Passports là những đối thủ chính
• Raised $1.2M Series A round in August 2011 from Lightbank, SV Angel, and Nextview Thu hút được một loạt tiền đầu tư 1.2 triệu USD trong tháng 8/2011 từ Lightbank, SV Angle và NextView
Nguồn:
(1) http://thefamilyroom.marthastewart.com/2011/10/04/instant-‐entertainment-‐comes-‐in-‐a-‐box/
(2) http://robgo.org/2011/08/27/what-‐will-‐the-‐big-‐winners-‐in-‐subscription-‐commerce-‐look-‐like/
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 91
48. H.Bloom is a subscription site for kids educational products
H.Bloom là một trang trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ chuyên về các sản phẩm giáo dục dành cho trẻ em
• H.Bloom brands itself as “subscribing to happiness” by getting frequent deliveries of luxurious yet affordable flowers
H.Bloom xây dựng thương hiệu cho bản thân như là “Trả phí để nhận lấy hạnh phúc” bằng cách sử dụng dịch vụ để được nhận các bó hoa sang trọng nhưng với giá cả phải chăng.
‒ Curation: floral arrangements prepared by “professional designers,” sourced directly from professional growers
-‐ Tuyển chọn sản phẩm: Việc cắm hoa được thực hiện bởi các “nhà thiết kế chuyên nghiệp”, nguồn hoa được lấy trực tiếp từ các vườn trồng hoa chuyên nghiệp.
‒ Convenience: frequent, automatic delivery of flowers
-‐ Tiện lợi: Thường xuyên, tự động vận chuyển hoa
• There is some question over whether or not this is a valuable service
Dưới đây là một số câu hỏi đặt ra liệu hình thức này có phải là một dịch vụ mang lại giá trị cho người tiêu dùng.
– flowers are a disposable good and often consumed as surprise gifts, not as frequent purchases
-‐ Hoa được coi như là một mặt hàng chỉ dùng một lần và thường được dùng như một món quà bất ngờ, chứ không phải là một mặt hàng cần thiết phải mua thường xuyên.
• Has raised $8M in funding from Battery, Brian Lee, and Anton Levy
Đã nhận được 8 triệu đầu tư từ Battery, Brian Lee và Anton Levy
Nguồn:
(1) http://techcrunch.com/2011/09/07/battery-‐leads-‐4-‐7m-‐round-‐in-‐floral-‐delivery-‐service-‐h-‐bloom/
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 92
49. Blissmobox is a subscription site for organic / health goods, with a flash sales for organic/ sustainable as well
Blissmobox là một trang trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ chuyên về các sản phẩm hữu cơ/ chăm sóc sức khỏe, đồng thời cũng là một trang flash sale các sản phẩm hữu cơ/ phát triển bền
vững
• Blissmobox (subscription e-‐commerce site) is a product of Blissmo, a flash sales site for organic / sustainable products
Blissmobox (một trang thương mại điện tử trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ) là một sản phẩm của Blissmo, một trang flash sale chuyên về các sản phẩm hữu cơ và sản phẩm phát triển bền vững
‒ Monthly subscription price is $19, on boxes with retail value $30+ (33%+ savings)
-‐ Phí sử dụng dịch vụ hằng tháng là 19USD, giá trị bán lẻ trên hộp là hơn 30USD (tiết kiệm đến hơn 33%)
‒ Doing both flash sales and subscription enables trials to convert to purchases
-‐ Kinh doanh trong cả hai mảng flash sale và trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ cho phép chuyển đổi sản phẩm dễ dàng giữa cả hai mảng.
• Organic / health goods are a very fragmented industry where indie brands are valued
Ngành sản phẩm hữu cơ/ chăm sóc sức khỏe có tính phân hóa cao, các thương hiệu độc lập trong ngành này cũng được đánh giá cao
• No reported fundraising
Không có báo cáo nào về việc được gây quỹ
• Eco-‐Emi is a small competitor
Eco – Emi chỉ là một đối thủ nhỏ
Nguồn:
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 93
http://www.springwise.com/eco_sustainability/environmentally-‐socially-‐responsible-‐products-‐monthly-‐curated-‐box/
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 94
50. Quarterly.co allows users to pick “contributors” (influencers) they want to receive gifts from each quarter
Quaterly.com cho phép người sử dụng chọn những “nhà cung cấp” (những người có sức ảnh hưởng)sẽ tặng quà cho họ mỗi 3 tháng một lần
• Quarterly.co is a subscription service akin to OpenSky in flash sales
Quaterly.co là một trang trả phí để sử dụng sản phẩm/ dịch vụ như OpenSky trong mảng flash sale
‒Allows users to select “contributors” they’d like to receive gifts from
-‐ Cho phép người dùng chọn “nhà cung cấp” mà họ thích
‒ Contributors choose gifts they’d like to send out (and probably get a cut of subscription revenues)
-‐ Nhà cung cấp chọn món quà mà họ muốn gửi đi (và có thể là mất một chút doanh thu trên phí sử dụng)
‒ Users get a gift once every 3 months
-‐ Người dùng nhận quà 3 tháng một lần
• Founder and President was editor-‐in-‐chief at GOOD Magazine for 5 years
Người sáng lập và chủ tịch là tổng biến tập của tạp chí Good trong vòng 5 năm
• Based in West Hollywood, no reported fundraising
Đặt trụ sở tại phía Tây Hollywood, không có báo cáo nào về việc gây quỹ
• Not Another Bill (UK) also sends monthly gifts (very random and fun products) sourced from around the world, but curated by the site owner only
Not Another Bill (Anh Quốc) cũng gửi các món quà hằng tháng (chọn lựa ngẫu nhiên và là những sản phẩm vui nhộn) có nguồn gốc từ khắp thế giới, nhưng chỉ được chọn lựa bởi người sở hữu trang web
Nguồn:
Nguồn: E – commerce Landscape 2012 – Lược dịch & biên tập bởi: Action.vn 95
(1) http://www.fastcodesign.com/1665114/for-‐25-‐quarterlyco-‐delivers-‐designer-‐curated-‐gifts
(2) http://www.springwise.com/retail/notanotherbill/