trac nghiem bang hinh ve va do thi
DESCRIPTION
ôn thi ĐHTRANSCRIPT
Đề tài này đã dự thi SKKN tại tỉnh Đaklak 2013. Mình đưa lên để anh chị
em tham khảo.
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀIBài tập Hóa học trắc nghiệm khách quan hiện nay đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ. Bởi vì
các ưu điểm mà nó mang lại là rất lớn như: Số lượng câu hỏi nhiều nên phương pháp TNKQ có thể kiểm
tra nhiều nội dung kiến thức bao trùm gần cả chương, nhờ vậy buộc học sinh phải học kĩ tất cả các nội
dung kiến thức trong chương, tránh được tình trạng học tủ, học lệch của HS; Thời gian làm bài từ 1 cho
đến 3 phút 1 câu hỏi, hạn chế được tình trạng quay cóp và sử dụng tài liệu; Làm bài TNKQ học sinh chủ
yếu sử dụng thời gian để đọc đề, suy nghĩ , không tốn thời gian viết ra bài làm như TN tự luận, do vậy
có tác dụng rèn luyện kĩ năng nhanh nhẹn, phát triển tư duy cho HS...
Hiện nay, các sách đều xây dựng bài tập trắc nghiệm khách quan theo hướng xuất phát từ những
vấn đề Lý thuyết hoặc bài tập liên quan đến chương trình học. Việc tham khảo sách trắc nghiệm khách
quan trên thị trường cho thấy, hầu hết các sách đều viết các vấn đề theo chương trình học THPT hoặc ôn
luyện tốt nghiệp đại học với những kiến thức trọng tâm về lý thuyết và bài tập tính toán.Các loại bài tập
này có ưu điểm giúp cho học sinh có được Lý thuyết vững chắc và các tính toán Hóa học,nhưng chưa
cho thấy được vấn đề thực nghiệm. Đây là đặc trưng của bộ môn Hóa học. Các sách trắc nghiệm hiện
nay chưa có hoặc có rất ít các sách đề cập đến loại bài tập trắc nghiệm bằng đồ thị và hình vẽ. Với việc
đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực và hướng người học làm quen nhiều hơn với thực
nghiệm thì việc cho người học tiếp xúc với các loại bài tập bằng đò thị và hình vẽ là rất quan trọng. Điều
này giúp cho người học có thể hiểu được bản chất của sự biến đổi các chất, cách tổng hợp ra chúng trong
phòng thí nghiệm hay trong công nghiệp như thế nào và cần những dụng cụ, hóa chất gì. Hoặc có thể
hình dung các lý thuyết khó thông qua hình vẽ hoặc đồ thị. Với loại bài tập này, tính đặc thù bộ môn
Hóa Học được thể hiện rất rõ. Vì vậy, việc đưa thêm loại bài tập trắc nghiệm khách quan dùng đồ thị và
hình vẽ là việc làm rất cần thiết hiện nay.
Từ thực tế đó tôi chọn đề tài: “ Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan bằng đồ
thị và hình vẽ trong chương trình hóa học 10”
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨUTuyển chọn, xây dựng các bài tập trắc nghiệm khách quan bằng đồ thị và hình vẽ nhằm làm
phong phú thêm hệ thống bài tập góp phần đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng dạy học
hoá học phổ thông.
1
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu chương trình hóa học 10
- Tuyển chọn, xây dựng các bài tập trắc nghiệm khách quan bằng đồ thị và hình vẽ liên quan đến
chương trình hóa học 10
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hoá học ở trường THPT Việt Nam.
- Đối tượng nghiên cứu: Bài tập hóa học phổ thông.
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC- Nếu tuyển chọn và xây dựng được các bài tập trắc nghiệm khách quan bằng đồ thị và hình vẽ trong hóa
học sẽ là nguồn tư liệu quí để giáo viên và học sinh tham khảo.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU+ Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
+ Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan bằng đồ thị và hình vẽ trong chương trình hóa học 10
NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BÀI TẬP HÓA HỌC
2
1.1 Khái niệm bài tập Hoá học
“Bài tập là một nhiệm vụ mà người giải cần phải thực hiện. Trong đó có dữ kiện và yêu cầu cần
tìm” [25]
Trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo ở phổ thông hiện nay, thuật ngữ “ bài tập” chủ
yếu được sử dụng theo quan niệm: Bài tập bao gồm cả những câu hỏi và bài toán, mà khi hoàn
thành chúng học sinh vừa nắm được vừa hoàn thiện được một tri thức hay một kỹ năng nào đó,
bằng cách trả lời miệng, trả lời viết hoặc kèm theo thực nghiệm.
Về mặt lý luận dạy học, để phát huy tối đa tác dụng của bài tập hóa học trong quá trình dạy
học, người giáo viên phải sử dụng và hiểu nó theo quan điểm hệ thống và lý thuyết hoạt động.
Bài tập chỉ có thể thực sự là “bài tập” khi nó trở thành đối tượng hoạt động của chủ thể, khi có
một người nào đó chọn nó làm đối tượng, mong muốn giải nó, tức là khi có một “người giải”. Vì
vậy, bài tập và người học có mối liên hệ mật thiết tạo thành một hệ thống toàn vẹn, thống nhất
và liên hệ chặt chẽ với nhau.
Sơ đồ cấu trúc của hệ bài tập:
Bài tập không chỉ cung cấp cho học sinh hệ thống các kiến thức mà còn giúp cho học sinh
thấy được niềm vui khám phá và kết quả của quá trình nghiên cứu tìm tòi khi tìm ra kết quả của
bài tập .
1.2. Phân loại bài tập hóa học
Hiện nay có nhiều cách phân loại bài tập hoá học dựa trên cơ sở khác nhau:
a/ Dựa vào mức độ kiến thức: (cơ bản, nâng cao)
b/ Dựa vào hình thái hoạt động của học sinh: (lý thuyết, thực nghiệm)
c/ Dựa vào mục đích dạy học: (nghiên cứu tài liệu mới, ôn tập, luyện tập, kiểm tra)
d/ Dựa vào cách tiến hành trả lời: (trắc nghiệm khách quan, tự luận)
3
BÀI TẬP
Những điều kiện
Những yêu cầu
NGƯỜI GIẢI
Phương pháp giải
Phương tiện giải
e/ Dựa vào kỹ năng, phương pháp giải bài tập: (lập công thức, phương pháp bảo toàn: khối
lượng, electron, nguyên tố...)
f/ Dựa vào loại kiến thức trong chương trình: (cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn , phản ứng oxi
hóa khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học)
g/ Dựa vào đặc điểm bài tập:
- Bài tập định tính: (giải thích hiện tượng, nhận biết, điều chế, tách hỗn hợp...)
- Bài tập định lượng: (có lượng dư, giải bằng trị số trung bình, giải bằng đồ thị...)
1.3 Vai trò, ý nghĩa của bài tập trong dạy học hóa học ở trường THPT
Trong quá trình dạy học bộ môn Hóa học ở trường phổ thông, BTHH giữ một vai trò hết
sức quan trọng trong việc thực hiện tốt và hoàn thành mục tiêu đào tạo, nó vừa là mục đích, vừa
là nội dung, vừa là phương phương pháp dạy học rất có hiệu quả. BTHH có những ý nghĩa, tác
dụng to lớn về nhiều mặt được thể hiện qua một số vai trò như sau:
* Ý nghĩa trí dục
- Làm chính xác hoá các khái niệm hoá học, củng cố, đào sâu và mở rộng kiến thức một
cách sinh động, phong phú, hấp dẫn.
- Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức một cách tích cực nhất.
- Rèn luyện các kỹ năng hoá học như tính toán theo công thức hoá học và PTHH… Nếu
là bài tập thực nghiệm sẽ rèn các kỹ năng thực hành, góp phần vào việc giáo dục kỹ thuật tổng
hợp cho học sinh.
- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống, lao động sản xuất và
bảo vệ môi trường.
- Giáo dục đạo đức, tác phong: rèn luyện tính kiên nhẫn, sáng tạo, chính xác và phong
cách làm việc khoa học. Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
* Ý nghĩa phát triển
Phát triển ở HS các năng lực tư duy logic, biện chứng, khái quát, độc lập, sáng tạo.
* Ý nghĩa giáo dục
Rèn luyện đức tính kiên nhẫn, trung thực và lòng say mê khoa học. Bài tập thực nghiệm
còn có tác dụng rèn luyện văn hoá lao động (lao động có tổ chức, có kế hoạch, gọn gàng, ngăn
nắp, sạch sẽ ...).
4
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ HÌNH VẼ VÀ ĐỒ
THỊ TRONG CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 10
Câu1: Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:
1 2 3 4
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau ?
A. 1 và 2 B. 2 và 3
C. 1, 2 và 3 D. Cả 1, 2, 3, 4
Câu2: Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số e lớp ngoài cùng là 5?
1 2 3 4
A. 1 và 2 B.1 và 3
C. 3 và 4 D.1 và 4
Câu3: Trong các AO sau, AO nào là AOs ?
1 2 3 4
A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 2
C. Chỉ có 3 D. Chỉ có 4
Câu4: Trong các AO sau, Ao nào là AOpx ?
1 2 3 4
A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 2
C. Chỉ có 3 D. Chỉ có 4
5
Câu5: Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số e lớp ngoài là 8
1 2 3 4
A. 1 và 2 B.Chỉ có 3
C. 3 và 4 D.Chỉ có 2
Câu6: Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?
a b c d
A. a B. b C. a và b D.c và d
Câu7: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?
a b c d
A. a B. b C. a và b D.c và d
Câu8: Cho các cấu hình sau của N (Z = 7).Hình vẽ nào sau đây đúng với quy tắc Hund?
A.
B.
C.
D.
Câu9: Cấu hình của nguyên tử sau biểu diễn bằng ô lượng tử. Thông tin nào không đúng khi nói về
cấu hình đã cho?
1s2 2s2 2p3
A.Nguyên tử có 7 electron B.Lớp ngoài cùng có 3 electron
C.Nguyên tử có 3 electron độc thân D.Nguyên tử có 2 lớp electron
6
↑↓ ↑↑↑↓↑ ↑
↑↓ ↑↑↑↓↑ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
↑↓ ↑↓ ↑ ↑↑
↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑
↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑
↑↓ ↑↓ ↑ ↑↓
Câu10: Cho cấu hình của nguyên tố X sau, cho biết kết luận nào đúng?
1s2 2s2 2p6 3s2
A. X ở ô số 12, chu kỳ 3, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn.
B. X ở ô số 12, chu kỳ 3, IIIB trong bảng tuần hoàn.
C. X ở ô số 12, chu kỳ 2, IIA trong bảng tuần hoàn.
D. X ở ô số 12, chu kỳ 3, IIA trong bảng tuần hoàn.
Câu11: Cho các cấu hình lớp ngoài cùng của S (z=16) như sau, cấu hình nào là cấu hình ở trạng thái
cơ bản ?
A.
B.
C.
D
Câu12: Cho biết cấu hình nào là cấu hình đúng của Al(Z =13) ở trạng thái cơ bản?
A
B.
C.
D.
Câu13: Cấu hình nào sau đây vi phạm quy tắc Hund?
A.
B.
C.
D.
7
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
↑↓ ↑ ↑ ↑↓
↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓
↑ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↓
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↓
Câu14: Cấu hình nào đúng với cấu hình lớp sát ngoài cùng và lớp ngoài cùng của nguyên tố sắt
(Z=26) ở trạng thái cơ bản ?
A.
B.
C.
D.
Câu15: Cấu hình nào sau đây của ion Na+ (z = 11)?
A.
B
C.
D.
Câu16: Cấu hình nào sau đây là cấu hình của ion Cl- (z = 17)?
A.
B.
C.
D.
Câu17: Cấu hình electron lớp sát ngoài cùng và ngoài cùng của ion Fe(II) (z =26) là:
A.
B.
C.
D.
Câu18: Cấu hình electron lớp sát ngoài cùng và ngoài cùng của ion Fe(III) là (z =26):
8
↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑↓
↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
↑↓
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓
↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑
↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↑
↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↑ ↑
↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑↓
↑↓ ↑ ↑ ↑↓
↑ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑
↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
A
B.
C.
D.
Câu19: Cho các hình vẽ sau là 1 trong các nguyên tử Na, Mg, Al, K.
a b c d
a, b, c, d tương ứng theo thứ tự sẽ là:
A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al
C. Al, Mg, Na, K D. K, Al, Mg, Na
Câu20: Cho các nguyên tử A, B, C, D thuộc nhóm IA có bán kính trung bình như hình vẽ dưới đây:
(1) (2) (3) (4)
Năng lượng ion hóa I1 tăng dần theo thứ tự:
A.(1) < (2) < (3) < (4) 2.(4) < (3) < (2) < (1)
C.(1) < (3) < (2) < (4) 4.(4) < (2) < (3) < (1)
Câu21: Cho các nguyên tử sau cùng chu kỳ và thuộc phân nhóm chính.
(1) (2) (3) (4)
Độ âm điện của chúng giảm dần theo thứ tự là :
A.(1) > (2) > (3) > (4) B.(4) > (3) > (2) > (1)
C.(1) > (3) > (2) > D D.(4)> (2) > (1) > (3)
Câu22: Cho các nguyên tử sau cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn:
9
↑↓ ↑ ↑↓
↑ ↑ ↑ ↑↓
↑ ↑ ↑ ↑ ↑
a b c d
Tính kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
A. a> b > c > d B. d > c > b > a
C. a > c > b > d D. d > b > c > a
Câu23: Cho các nguyên tử sau đây:
(1) (2) (3) (4)
Tính phi kim tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A.(1) < (2) < (3) < (4) B.(4) < (3) < (2) < (1)
C. (4) < (2) < (3) < (1) D.(1) < (3) < (2) < (4)
Câu24: Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như sau:
Vị trí của nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA.
B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA
C. Ô số 5, chu kì 2, nhóm VA
D. Ô số 5, chu kì 7, nhóm VIIA.
Câu25: Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 2+ có cấu tạo như sau:
Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
A.Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B.Ô số 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.
C.Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D.Ô số 10, chu kì 2, nhóm IIA.
Câu26: Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 1-, có cấu tạo như sau:
Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
A.Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B.Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIA.
C.Ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D.Ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIIA
10
Câu27: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra một hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Đó là:
A.Thí nghiệm tìm ra electron. B.Thí nghiệm tìm ra nơtron.
C.Thí nghiệm tìm ra proton. D.Thí nghiệm tìm ra hạt nhân.
Câu28: Đây là Thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử. Hiện tượng nào chứng tỏ điều đó?
A.Chùm α truyền thẳng B. Chùm α bị lệch hướng.
C. Chùm α bị bật ngược trở lại. D.Cả B và C đều đúng.
Câu29: Cho cấu tạo mạng tinh thể NaCl như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng trong tinh thể NaCl:
A.Các ion Na+ và ion Cl- góp chung cặp electron hình thành liên kết.
B.Các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp e hình thành liên kết.
C.Các nguyên tử Na và Cl hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
D.Các ion Na+ và ion Cl- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Câu30: Liên kết hóa học trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xen phủ của các orbitan nào?
A.
B.
C.
D. Một kết quả khác.
Câu31: Liên kết hóa học trong phân tử HCl được hình thành nhờ sự xen phủ của các orbitan nào?
11
A.
B.
C.
D. Một kết quả khác.
Câu32: Liên kết hóa học trong phân tử Cl2 được hình thành nhờ sự xen phủ của các orbitan nào?
A.
B.
C.
D. Một kết quả khác.
Câu33: Chọn hình vẽ mô tả đúng sự tạo thành liên kết trong phân tử H2S .
A. B.
C. D.
Câu34: Hình nào dưới đây mô tả sự lai hóa sp?
A.
12
B.
C.
D. Một đáp án khác.
Câu35: Cho hình vẽ mô tả sự tạo thành orbitan lai hóa sp2.
Sự lai hóa sp2 sau đây xảy ra ở:
A. Ở một nguyên tử do sự tổ hợp của 1orbitan s và 2 orbitan p của nguyên tử đó.
B. Ở hai nguyên tử do sự tổ hợp của 1orbitan s của 1 nguyên tử và 2 orbitan p của nguyên tử còn
lại.
C. Ở hai nguyên tử do sự tổ hợp của 1orbitan p của 1 nguyên tử và orbitan s, orbitan p của nguyên
tử còn lại.
D. Ở 3 nguyên tử do sự tổ hợp của 1orbitan s của 1 nguyên tử và 2 orbitan p của 2 nguyên tử còn lại
Câu36: Cho 3 dạng lai hóa lần lượt như hình vẽ.
sp sp2 sp3
Cho biết góc giữa các orbitan lai hóa lần lượt là:
13
A. 1800, 1200, 109028’ B. 1200 ; 1800 ; 109028’
C. 109028’ ;1200 ;1800 D. 1800 ; 109028’ ;1200
Câu37: Cho hình vẽ mô tả sự tạo thành orbitan lai hóa sp3.
Lai hóa sp3 là sự tổ hợp của các orbitan hóa trị của một orbitan s với:
A. Một orbitan hóa trị của phân lớp p tạo ra 2 orbitan lai hóa sp3
B. Hai orbitan hóa trị của phân lớp p tạo ra 3 orbitan lai hóa sp3
C. Ba orbitan hóa trị của phân lớp p tạo ra 4 orbitan lai hóa sp3
D. Ba orbitan hóa trị của phân lớp p tạo ra 1 orbitan lai hóa sp3
Câu38: Cho hình vẽ mô tả sự tạo thành orbitan lai hóa sp3.
Sự lai hóa sp3 sau đây xảy ra ở:
A.Một nguyên tử B.Hai nguyên tử
C.Ba nguyên tử D.Bốn nguyên tử
Câu39: Sự xen phủ nào sau đây tạo thành liên kết σ:
A.
B.
C.
D. cả A, B, C đều đúng.
Câu40: Sự xen phủ nào sau đây tạo thành liên kết π.
14
A.
B.
C.
D.
Câu41: Cho các tinh thể sau:
Kim cương( C ) I2 H2O
Tinh thể nào là tinh thể phân tử:
A.Tinh thể kim cương và Iốt B.Tinh thể kim cương và nước đá.
C.Tinh thể nước đá và Iốt. D.Cả 3 tinh thể đã cho.
Câu42: Cho tinh thể của kim cương như sau:
Phát biểu nào đúng khi nói về tinh thể kim cương:
A.Mỗi nguyên tử C trong tinh thể ở trạng thái lai hóa sp3.
B.Các nguyên tử C liên kết với nhau bằng liên kết ion
15
C. Mỗi nguyên tử C liên kết với 5 nguyên tử C khác
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu43: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiêm như sau:
Hóa chất được dung trong bình cầu (1) là:
A.MnO2 B.KMnO4
C.KClO3 D.Cả 3 hóa chất trên đều được.
Câu44: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:
Vai trò của dung dịch NaCl là:
A.Hòa tan khí Clo. B.Giữ lại khí hidroClorua.
C.Giữ lại hơi nước D.Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu45: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:
Vai trò của dung dịch H2SO4 đặc là:
16
dd NaCl
dd H2SO4 đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu khí Clo
1
dd NaCl dd H2SO4 đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu khí Clo
MnO2
dd NaCl dd H2SO4 đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu khí Clo
MnO2
dd NaCl dd H2SO4 đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu khí Clo
MnO2
A.Giữ lại khí Clo. B.Giữ lại khí HCl
C.Giữ lại hơi nước D.Không có vai trò gì.
Câu46: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng:
A.Dung dịch H2SO4 đặc có vai trò hút nước, có thể thay H2SO4 bằng CaO.
B.Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô.
C.Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 hoặc KClO3
D.Không thể thay dung dịch HCl bằng dung dịch NaCl.
Câu47: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:
Khí Clo thu được trong bình eclen là:
A.Khí clo khô B.Khí clo có lẫn H2O
C.Khí clo có lẫn khí HCl D.Cả B và C đều đúng.
Câu48: Khí hidro clorua là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohdric.
Trong thí nghiệm thử tính tan của khí hidroclorua trong nước, có hiện tượng nước phun mạnh vào bình
chứa khí như hình vẽ mô tả dưới đây. Nguyên nhân gây nên hiện tượng đó là:
A.Do khí HCl tác dụng với nước kéo nước vào bình.
17
dd NaCl dd H2SO4 đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu khí Clo
MnO2
dd NaCl dd H2SO4 đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu khí Clo
MnO2
B.Do HCl tan mạnh làm giảm áp suất trong bình.
C.Do trong bình chứa khí HCl ban đầu không có nước.
D.Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng
Câu49: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A.NaCl dùng ở trạng thái rắn
B.H2SO4 phải đặc
C.Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng.
D.Khí HCl thoát ra hòa tan vào nước cất tạo thành
dung dịch axit Clohidric.
Câu50: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm:
Phải dùng NaCl rắn, H2SO4 đặc và phải đun nóng vì:
A.Khí HCl tạo ra có khả năng tan trong nước rất mạnh.
B.Đun nóng để khí HCl thoát ra khỏi dung dịch
C.Để phản ứng xảy ra dễ dàng hơn
D.Cả 3 đáp án trên.
Câu51: Cho thí nghiệm sau:
Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm bên là:
A.Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời có kết tủa
B.Chỉ có khí màu vàng thoát ra
C.Chất rắn MnO2 tan dần
D.Cả B và C
Câu52: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có
MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí.Trong các hình vẽ
cho dưới đây, hinh vẽ nào mô tả điều chế oxi đúng cách:
18
NaCl (r) + H2SO4(đ)
NaCl (r) + H2SO4(đ)
MnO2
dd HCl đặc
A.1 và 2 B. 2 và 3
C.1 và 3 D. 3 và 4
Câu53: Cho hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm:
Tên dụng cụ và hóa chất theo thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình vẽ đã cho là:
A.1:KClO3 ; 2:ống dẫn khi; 3: đèn cồn; 4: khí Oxi
B.1:KClO3 ; 2:đèn cồn; 3:ống dẫn khí; 4: khí Oxi
C.1:khí Oxi; 2: đèn cồn; 3:ống dẫn khí; 4:KClO3
D.1.KClO3; 2: ống nghiệm; 3:đèn cồn; 4:khí ox
Câu54: Cho hình vẽ biểu diễn thí nghiệm của oxi với Fe
Điền tên đúng cho các kí hiệu 1, 2, 3 đã cho:
A.1:dây sắt; 2:khí oxi; 3:lớp nước
B.1:mẩu than; 2:khí oxi; 3:lớp nước
C.1:khí oxi; 2:dây sắt; 3:lớp nước
D.1:Lớp nước; 2:khí oxi; 3:dây sắt
Câu55: Cho phản ứng của oxi với Na:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Na cháy trong oxi khi nung nóng.
19
KClO3 + MnO2
1
KClO3 + MnO2
2
KClO3 + MnO2
3
KClO3 + MnO2
4
1 2 3
4
2
1
Mẩu than
3
Na
NướcOxi
B.Lớp nước để bảo vệ đáy bình thuỷ tinh.
C.Đưa ngay mẩu Na rắn vào bình phản ứng
D.Hơ cho Na cháy ngoài không khí rồi mới đưa nhanh vào bình.
Câu56: Cho phản ứng của Fe với Oxi như hình vẽ sau:
Vai trò của lớp nước ở đáy bình là:
A.Giúp cho phản ứng của Fe với Oxi xảy ra dễ dàng hơn.
B.Hòa tan Oxi để phản ứng với Fe trong nước.
C.Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh
D.Cả 3 vai trò trên.
Câu57: Cho phản ứng giữa lưu huỳnh với Hidro như hình vễ sau, trong đó ống nghiệm 1 để tạo ra
H2, ống nghiệm thứ 2 dùng để nhận biết sản phẩm trong ống.
Hãy cho biết hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm 2 là:
A.Có kết tủa đen của PbS
B.Dung dịch chuyển sang màu vàng do S tan vào nước.
C.Có kết tủa trắng của PbS
D.Có cả kết tủa trắng và dung dịch vàng xuất hiện.
Câu58: cho thí nghiệm như hình vẽ:
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 1 là:
A.Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
B.H2 + S → H2S
C.H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
D.2HCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2HNO3
Câu59: Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm nằm ngang là:
A.Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
B.H2 + S → H2S
C.H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
D.2HCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2HNO3
Câu60: Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 2 là:
A.Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
20
O2
sắt
than
Lớp nước
Zn +HCl
S
dd Pb(NO3)2
2
1
Zn +HCl
S
dd Pb(NO3)2
2
1
Zn +HCl
S
dd Pb(NO3)2
2
1
Zn +HCl
S
dd Pb(NO3)2
2
1
B.H2 + S → H2S
C.H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
D.2HCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2HNO3
Câu61: Cho hình vẽ thu khí như sau:
Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2,HCl,
SO2, H2S có thể thu được theo cách trên?
A)Chỉ có khí H2 B)H2, N2, NH3,
C) O2, N2, H2,Cl2, CO2D)Tất cả các khí trên.
Câu62: Cho hình vẽ thu khí như sau:
Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2,HCl,
SO2, H2S có thể thu được theo cách trên?
A)H2, NH3, N2, HCl, CO2 B)H2, N2, NH3, CO2
C) O2, Cl2, H2S, SO2, CO2, HCl D)Tất cả các khí trên
Câu63: Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:
Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?
A)H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S B)O2, N2, H2, CO2
C)NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2 D)NH3, O2, N2, HCl, CO2
Câu64: Cho TN về tính tan của khi HCl như hình vẽ,Trong bình ban đầu chứa khí HCl, trong nước
có nhỏ thêm vài giọt quỳ tím.
Hiện tượng xảy ra trong bình khi cắm ống thủy tinh vào nước:
A.Nước phun vào bình và chuyển sang màu đỏ
B.Nước phun vào bình và chuyển sang màu xanh
C.Nước phun vào bình và vẫn có màu tím
D.Nước phun vào bình và chuyển thành không màu.
Câu65: Cho TN như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ
vài giọt phenolphthalein.
Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là:
A.Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh
21
B.Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng
C.Nước phun vào bình và không có màu
D.nước phun vào bình và chuyển thành màu tím
Câu66: Cho các phản ứng sau:
Chất phản ứng Sản phẩm Chất phản ứng Sản phẩm
Giản đồ (a) Giản đồ (b)
Qua giản đồ trên cho thấy:
A. Phản ứng theo giản đồ (a) và theo giản đồ (b) đều là các phản ứng toả nhiệt
B. Phản ứng theo giản đồ (a) và theo giản đồ (b) đều là các phản ứng thu nhiệt
C. Phản ứng theo giản đồ (a) là phản ứng toả nhiệt; theo giản đồ (b) là phản ứng thu nhiệt
D. Phản ứng theo giản đồ (a) là phản ứng thu nhiệt; theo giản đồ (b) là phản ứng toả nhiệt
Hãy chọn đáp án đúng.
Câu67: Cho các giản đồ năng lượng sau:
Chất phản ứng Sản phẩm Chất phản ứng Sản phẩm
Giản đồ (a) Giản đồ (b)
Kết luận nào sau đây về giá trị của các nhiệt phản ứng là đúng?
A. H1 < 0; H2 > 0
B. H1 < 0; H2 < 0
C. H1 > 0; H2 > 0
D. H1 > 0; H2 < 0
Câu68: Cho giản đồ năng lượng sau:
22
Năng lượngNăng lượng
Năng lượng
Năng lượng
Năng lượngNăng lượng
Chất phản ứng Sản phẩm Chất phản ứng Sản phẩm
Giản đồ (a) Giản đồ (b)
Và cho phương trình nhiệt hoá học:
2Na (r) + Cl2 (k) 2NaCl (r) . H = -822,2 kJ
Theo giản đồ trên, năng lượng của phản ứng (1)A. có thể được thể hiện theo giản đồ (a)B. có thể được thể hiện theo giản đồ (b)C. có thể được thể hiện theo giản đồ (a) hoặc theo giản đồ (b)D. không thể thể hiện theo giản đồ (a) hoặc giản đồ (b)
Hãy chọn đáp án đúng.
Câu69: Cho giản đồ năng lượng sau:
Chất phản ứng Sản phẩm
Phát biểu nào sau đây là sai?A.Khi tạo nên 2 mol NaCl từ kim loại Na và khí Cl2, phản ứng thoát ra 822,2 kJ.B.Khi tạo nên 1 mol NaCl từ kim loại Na và khí Cl2, phản ứng thoát ra 411,1 kJ.C.Khi tạo nên 1 mol NaCl từ kim loại Na và khí Cl2, phản ứng lấy thêm 411,1 kJ. D.Đây là phản ứng toả nhiệt.
Câu70: Cho giản đồ năng lượng sau:
Chất phản ứng Sản phẩm
Người ta cho 46g kim loại Na tác dụng với 44,8 l khí Cl2 (đktc) thì thu được năng lượng là:
A. H = -822,2 kJ B. H = -1644,4 kJ
C. H = -411,1 kJ D. H = 411,1 kJ
23
Năng lượng2Na + Cl2
2 NaCl
∆H = -822.2Kj
Năng lượng2Na + Cl2
2 NaCl
∆H = -822.2Kj
dd H2SO4 đặc
Na2SO3 tt
dd Br2
Câu71: Cho hình vẽ sau:
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa Br2:
A.Có kết tủa xuất hiện
B.Dung dịch Br2 bị mất màu
C.Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br2
D.Không có phản ứng xảy ra
Câu72: Cho hình vẽ sau:
Cho biết phản ứng nào xảy ra trong bình cầu:
A.SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
B.Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
C. 2SO2 + O2 → 2SO3
D.Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr
Câu73: Cho hình vẽ sau:
Cho biết phản ứng xảy ra trong eclen?
A.SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
B.Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
C. 2SO2 + O2 → 2SO3
D.Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr
Câu74: Cho hình vẽ của bộ dụng cụ chưng cất thường.
Cho biết ý nghĩa các chữ cái trong hình vẽ bên.
A.a:Nhiệt kế; b:đèn cồn; c:bình cầu có nhánh; d:sinh hàn;
e: bình hứng(eclen).
B.a: đèn cồn; b: bình cầu có nhánh; c: Nhiệt kế; d: sinh hàn
e: bình hứng(eclen).
C.a:Đèn cồn; b:nhiệt kế; c:sinh hàn; d:bình hứng(eclen);
e:Bình cầu có nhánh.
D.a:Nhiệt kế; b:bình cầu có nhánh; c:đèn cồn; d:sinh hàn; e:bình hứng.
24
dd H2SO4 đặc
Na2SO3 tt
dd Br2
dd H2SO4 đặc
Na2SO3 tt
dd Br2
a
b
c
d
e
Đèn cồn
Bình cầu có nhánh
Nhiệt kế
Sinh hàn
Bình hứng
Câu75: Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường.
Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất.
A.Đo nhiệt độ của ngọn lửa
B.Đo nhiệt độ của nước sôi
C.Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất
D.Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu.
Câu76: Cho hình vẽ mô tả quá trình chiết 2 chất lỏng không
trộn lẫn vào nhau.Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A.Chất lỏng nặng hơn sẽ được chiết trước
B.Chất lỏng nhẹ hơn sẽ nổi lên trên trên phễu chiết
C.Chất lỏng nặng hơn sẽ ở phía dưới đáy phễu chiết
D.Chất lỏng nhẹ hơn sẽ được chiết trước.
Câu77: Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ.
Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác định nguyên tố nào
trong hợp chất hữu cơ.
A.Xác định C và H B.Xác định H và Cl
C.Xác định C và N D.Xác định C và S
Câu78: Cho hình vẽ mô tả qua trình xác định C và H trong
hợp chất hữu cơ.
Hãy cho biết sự vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi
của nó trong thí nghiệm.
A.Xác định C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.
B.Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh
C. Xác định C và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.
D.Xác định H và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng
Câu79: Cho hình vẽ mô tả qua trình xác định C và H trong
hợp chất hữu cơ.Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm
25
Phễu chiết
Bông và CuSO4(khan)
Hợp chất hữu cơ
dd Ca(OH)2
Bông và CuSO4(khan)
Hợp chất hữu cơ
dd Ca(OH)2
Bông và CuSO4(khan)
Hợp chất hữu cơ
dd Ca(OH)2
chứa Ca(OH)2.
A.Có kết tủa trắng xuất hiện
B.Có kết tủa đen xuất hiện
C.Dung dịch chuyển sang màu xanh
D.Dung dịch chuyển sang màu vàng.
Câu80: Cho một lá sắt nhỏ tác dụng với dung dịch HCl, thấy có khí H2 thoát ra. Thể tích khí H2 thu
được tương ứng với thời gian đo được như sau:
đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích H2 vào thời gian
310
50
7885 89 90 90
0
20
40
60
80
100
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
thời gian(phút)
thể
tích
H2
(ml)
1. Thể tích khí H2 thoát ra mạnh nhất ở khoảng thời gian nào?
A. Từ phút thứ 2 đến phút thứ 3 B. Từ phút thứ 7 đến phút thứ 8
C. Từ phút thứ 1 đến phút thứ 2 D. Cả 3 đáp án đều sai
2. Phản ứng hóa học kết thúc sau thời gian bao lâu?
A. 7 phút B. 8 phút
C. 3 phút D. không xác định được
Câu81: Nung nóng đều dần một chất rắn A trong thời gian. Nhiệt độ gây ra sự biến đổi các trạng thái
của chât rắn được biểu diễn bằng đồ thị sau:
26
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian
15
30 30
60 60
0
10
20
30
40
50
60
70
0 2 4 6 8 10
thời gian(phút)
nh
iệt
độ
(0 C
)
1. Ở nhiệt độ nào chất A nóng chảy,A sôi?
A. 150 C, 300 C B. 300 C, 600 C
C. 600 C, 300 C D. 150 C, 600 C
2. Ở nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu chất A có thể tồn tại ở trạng thái lỏng.
A. 150 C B. 600C
C. 300 C D. 290 C
3. Ở nhiệt độ 600C, chất A tồn tại ở trạng thái nào?
A. lỏng B. khí
C. vừa lỏng vừa khí D. vừa rắn vừa lỏng
Câu82: Độ tan của một muối khan có công thức là MCl2 được xác định bằng thực nghiệm và biểu thị
bằng sơ đồ sau:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ tan muối vào nhiệt độ
3035.5
40.746.4
52.458.8
0
10
20
30
40
50
60
70
0 20 40 60 80 100 120
nhiệt độ(0 C)
độ
tan
củ
a m
uố
i
1. Tính khối lượng MCl2 tách ra khỏi dung dịch khi cho dung dịch bão hòa chứa 40g nước ở 1000C
27
được làm lạnh tới 600C.
A. 4,96g B. 12,4g
C. 18,56g D. không xác định được
2. Ở nhiệt độ 400C, trong 100g dung dịch bão hòa muối MCl2 thì chứa bao nhiêu g H2O?
A. 59,3g B. 71,073g
C. 100g D. 9,04g
3. Cho dd MCl2 kết tinh thu được muối ngậm nước có công thức là MCl2.H2O. Tính khối lượng
của muối ngậm nước thu được có chứa 8,32g muối khan MCl2. Biết nguyên tử khối của M là 137 đvC.
A. 44,32g B. 14,82g
C. 49,67 D. 9,76g
Câu83: Khi đưa mẩu Natri nóng đỏ vào đựng khí Cl2. Người ta thu được khối lượng muối ăn theo
thời gian như sau:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng muối ăn vào thời gian
510 13
29.25
58.5 58.5
0
10
20
30
40
50
60
70
0 1 2 3 4 5 6 7
thời gian(phút)
kh
ối
lượ
ng
mu
ối
ăn
(g)
1. Thể tích khí Cl2 tối đa (đktc) phản ứng với Natri là bao nhiêu?
A. 5,6lít B.33,6lít
C. 22,4lít D. 11,2lít
2. Hòa tan muối ăn thu được và cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75g kết tủa
trắng. muối ăn đã lấy ở phút thứ bao nhiêu?
A. 3 phút B. 5 phút
C. 4 phút D. 6 phút
Câu84: Xét phản ứng sau xảy ra trong dug dịch CCl4 ở 450C
2N2O5 2N2O4 + O2
Ta có đồ thị sau:
28
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ N2O5 vào thời gian
2.332.08
1.911.67
0
0.5
1
1.5
2
2.5
0 100 200 300 400 500 600
Thời gian(s)
Nồ
ng
độ
N2O
5(M
)
1. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo O2 ( v1) và tính theo N2O5 (v2) có mối quan hệ như sau:
A. v1 > v2 B.v1 < v2
C.v1 = v2 D. tuỳ theo lượng phản ứng
2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 184 giây đầu tiên là:
A. 1,36.10-3 B. 1,26.10-3 C. 9,1.10-4 D. 1,26.10-4
3. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ giây thứ 319 đến giây thứ 526 là:
A. 1,36.10-3 B. 1,16.10-3 C. 9,1.10-4 D. 1,26.10-3
Câu85: Xét phản ứng thuận nghịch sau:
H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời gian:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc vào thời gian
0
5
10
15
20
25
0 5 10 15 20
thời gian (s)
vận
tố
c vận tốc phản ứngnghịch
vận tốc phản ứngthuận
Tại thời điểm nào phản ứng đạt trạng thái cân bằng:
A. 0 giây B. 5 giây C. 10 giây D 15 giây
29
PHẦN KẾT LUẬN
1. Những việc đã hoàn thành của đề tàiĐề tài đã thực hiện được những nhiệm vụ sau: - Tổng quan cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu: Khái niện về bài tập hóa học, phân loại và ý nghĩa của bài tập hóa học.- Tuyển chọn và xây dựng được 85 bài tập trắc nghiệm bằng đồ thị và hình vẽ trong hóa học.
2. Các kết luận - Dạy học khổng phải chỉ để truyền tải kiến thức cho học sinh mà phải truyền tải được cho học sinh cách chiếm lĩnh kiến thức, các thao tác phân tích và tư duy. Dạy là dạy cách học, chính vì vậy mà đồ thị và hình vẽ là kiến thức-công cụ để rèn luyện tư duy cho học sinh không thể thiếu của một giáo viên.
3. Hướng phát triển của đề tài Do thời gian có hạn, tôi chỉ tuyển chọn và xây dựng được 85 bài tập trong phạm vi lớp 10. Nếu có điều kiện
tôi sẽ nghiên cứu tiếp toàn bộ chương trình hóa học phổ thông để tạo thành một hệ thống đa dạng các loại bài,
kiểu bài nhờ các phần mềm hỗ trợ.
4. Một số đề xuất-Tiếp tục xây dựng các bài tập sử dụng đồ thị và hình vẽ thành một hệ thống đa dạng các loại bài, kiểu
bài nhờ các phần mềm hỗ trợ.
-Trong giảng dạy cần tăng cường sử dụng các phương tiện trực quan và thí nghiệm hóa học để học sinh
quen dần với kiểu bài trắc nghiệm này.
-Ứng dụng trong giảng dạy. kiểm tra đánh giá học sinh, nhất là trong các bài cuối chương, cuối kì, các
bài thực hành…
-Mở rộng phạm vi áp dụng trong nhà trường phổ thông.
ĐÁP ÁN1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20C D A C D D C C B A A A D A B B A D B A21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40B A A B C C A D D A B C A A A A C A C C41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60C A A B C A A B C D D D B A C C A A B C61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79B C B A A C A A A A B B A B D D A B A80 81 82 83 84 851.D 2.B 1B 2.B 3.C 1.A 2.B 3.D 1.D 2.C 1.B 2.A 3.B C
30
Tài liệu tham khảo
1. Đặng Thị Oanh, Phạm Văn Hoan, Trần Trung Ninh – Bài tập trắc nghiệm hóa học 10 – NXBGD
2006
2. Nguyễn Xuân Trường – sử dụng bài tập trong dạy hóa học ở trường phổ thông – NXB đại học sư
phạm – 2006
3. Nguyễn Cương, Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh, Hoàng Văn Côi, Trần
Trung Ninh – Thí Nghiệm thực hành phương pháp dạy học hóa học – NXB Đại học sư phạm – 2005
4. SGK lớp 10, 11 ban cơ bản và nâng cao – NXBGD
31