trƯỜng ĐẠi hỌc kinh tẾ tÀi chÍnh môn học: logic học … · 8/14/2018 2 nội dung...
TRANSCRIPT
8/14/2018 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH
Môn học: Logic học
Khoa Kinh Tế
ThS. Lương Xuân Vinh
8/14/2018 2
Nội dung
Chương 1. Đại cương về logic học
Chương 2. Khái niệm
Chương 3. Phán đoán
Chương 4. Những quy luật cơ bản của tư duy logic
Chương 5. Suy luận
Chương 6. Giả thuyết, chứng minh, bác bỏ và ngụy biện
Chương 7. Ôn tập, câu hỏi và bài tập
Tài liệu tham khảo
Giáo trình chính:
Giáo trình Logic học, Trường Đại Học Kinh Tế - Tài
Chính, Tp. Hồ Chí Minh.
Giảng viên: ThS. Lương Xuân Vinh – Khoa Kinh Tế,
email: [email protected]
8/14/2018 3
Mục tiêu chương 5
Nắm được các kiến thức liên đến suy luận, diễn
dịch và loại suy, đồng thời có thể bước đầu vận
dụng vào giải quyết các vấn đề có liên quan.
8/14/2018 4
Chương 5 – Suy luận
Nội dung nghiên cứu
1. Khái quát về suy luận
Định nghĩa, kết cấu, phân loại.
2. Phép diễn dịch
3. Phép quy nạp
4. Phép loại suy
8/14/2018 5
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
Tam đoạn luận là suy luận diễn dịch dựa trên hai phán
đoán cho sẵn làm tiền đề có liên hệ logic với nhau để rút
ra một phán đoán mới làm kết luận.
Căn cứ vào phán đoán tiền đề mà tam đoạn luận được
chia thành tam đoạn luận với các tiền đề đều là phán
đoán đơn và tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức.
8/14/2018 6
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
a) Tam đoạn luận với các tiền đề đều là phán đoán đặc
tính
Định nghĩa: Tam đoạn luận với các tiền đề đều là các
phán đoán đặc tính là suy luận diễn dịch gián tiếp có các
mệnh đề của nó đều là các phán đoán đặc tính (A, E, I,
O). Ví dụ:
- Mọi số lẻ đều không là số chia hết cho 2 (E);
- Có vài số 3, 5, 7 là số lẻ (I);
- Vậy thì, vài số này không là số chia hết cho 2 (O).
8/14/2018 7
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
a) Tam đoạn luận với các tiền đề đều là phán đoán đặc
tính
Cấu trúc: Mỗi tam đoạn luận gồm 3 thuật ngữ (khái
niệm) và 3 mệnh đề (phán đoán).
Ba thuật ngữ: tiểu từ (S); đại từ (P); và trung từ (M). S và
P còn được gọi là thuật ngữ biên.
Ba mệnh đề: đại tiền đề, tiểu tiền đề và kết luận; chúng
có liên hệ với nhau thông qua cơ sở logic của tam đoạn
luận.
8/14/2018 8
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
a) Tam đoạn luận với các tiền đề đều là phán đoán đặc
tính
- Đại tiền đề: là mệnh đề chứa P và M;
- Tiểu tiền đề: là mệnh đề chứa S và M;
- Kết luận: là mệnh đề có S luôn làm chủ từ, P luôn làm vị
từ.
- S và P chỉ hiện diện một lần trong hai tiền đề. M có mặt
trong cả hai tiền đề nhưng không có mặt trong kết luận.
8/14/2018 9
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
a) Tam đoạn luận với các tiền đề đều là phán đoán đặc
tính
- Trong ví dụ trên:
- Trung từ M: Mọi số lẻ
- Đại từ P: Số không chia hết cho 2
- Tiểu từ S: vài số 3, 5, 7
- Đại tiền đề: Mọi số lẻ đều không là số chia hết cho 2
- Tiểu tiền đề: Có vài số 3, 5, 7 là số lẻ
- Kết luận: Vậy thì, vài số này không là số chia hết cho 2
8/14/2018 10
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
a) Tam đoạn luận với các tiền đề đều là phán đoán đặc
tính
Cấu trúc logic:
[Đại tiền đề (P&M) & Tiểu tiền đề (S&M)] dẫn đến Kết
luận (S – P)
8/14/2018 11
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
Các quy tắc chung: Không phải mọi tam đoạn luận đều
hợp logic; và không phải mọi kết luận được rút ra từ các
cặp tiền đề xác thực nào cũng là chân thực. Để tam đoạn
luận hợp logic, để thu được kết luận chân thực từ tiền đề
xác thực thì thao tác suy luận cần phải tuân thủ các quy
tắc chung. Có 5 quy tắc chung:
8/14/2018 12
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
Quy tắc 1: Phải có ít nhất một lần trung từ chu diên trong
tiền đề.
Vi phạm nguyên tắc 1 là lỗi không suy ra được.
Ví dụ:
Một số sinh viên (M không chu diên) là đoàn viên.
Một số người ở đây là sinh viên (M không chu diên).
Rõ ràng không thể suy ra một số người ở đây là đoàn
viên.
8/14/2018 13
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
Quy tắc 2: Thuật ngữ biên nếu không chu diên (S và P
không chu diên) ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.
Vi phạm nguyên tắc 2 được gọi là lỗi mở rộng thuật
ngữ một cách phi lý hay lỗi vượt quá cơ sở.
Ví dụ:
Mọi kim loại đều là chất dẫn điện (P-);
Vài vật dụng gia đình (S-) là kim loại;
Vậy, vài vật dụng gia đình (S-) là chất dẫn diện (P-)
8/14/2018 14
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
Quy tắc 3: Từ hai tiền đề là E hay O (phán đoán phủ
định) không thể rút ra được kết luận hợp logic được.
Ví dụ:
• Sinh viên UEF không học môn sinh học.
• Bạn tôi không phải là sinh viên UEF.
• Rõ ràng, không thể rút ra kết luận bạn tôi có học môn
sinh học hay không vì chưa đủ cơ sở.
8/14/2018 15
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
Quy tắc 4: Nếu một trong hai tiền đề là E hay O (phán
đoán phủ định) thì kết luận hợp logic phải là E hay O
(phán đoán phủ định).
Ví dụ:
Cá không sống trên cạn (E);
Bò sống trên cạn (A);
Bò không là cá (E).
8/14/2018 16
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
Quy tắc 5: Nếu một trong hai tiền đề là A hay I (phán
đoán khẳng định) thì kết luận hợp logic phải là A hay I
(phán đoán khẳng định).
Ví dụ:
Mọi kim loại đều là chất dẫn diện (A);
Đồng là kim loại (A);
Vậy, đồng là chất dẫn điện (A).
Hệ thống năm nguyên tắc vừa xem xét là các điều kiện
để xét một tam đoạn luận là đúng hay sai, ngoài ra ta còn
có thêm các nguyên tắc: 8/14/2018 17
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
Quy tắc 6: Từ hai tiền đề là O hay I không thể rút ra kết
luận hợp logic được.
Ví dụ:
Vài sinh viên là đoàn viên (I);
Vài bạn tôi là sinh viên (I);
Không thể rút ra điều gì từ hai phán đoán trên.
8/14/2018 18
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
Quy tắc 7: Nếu một trong hai tiền đề là O hay I (phán
đoán bộ phận) thì kết luận hợp logic phải là O hay I (phán
đoán bộ phận)
Ví dụ:
Mọi người Mỹ đều nói tiếng Anh (A);
Vài bạn tôi là người Mỹ (I);
Vậy, vài bạn tôi nói tiếng Anh (I).
Xem thêm bảng 5.4 bảng quy tắc tam đoạn luận trang 97
8/14/2018 19
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
Các quy tắc và các kiểu dúng của 4 loại hình:
Loại hình 1:
Quy tắc 8: Đại tiền đề phải là A hay E;
Tiểu tiền đề phải là A hay I.
Loại hình 1 có bốn kiểu đúng độc lập là: AAA, EAE, AII, EIO.
Ví dụ: Kiểu AAA
Mọi người phải chết;
Mà X là con người;
Vậy, X phải chết. 8/14/2018 20
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
Các quy tắc và các kiểu dúng của 4 loại hình:
Loại hình 2:
Quy tắc 9: Đại tiền đề phải là A hay E;
Một trong hai tiền đề phải là O hay E.
Loại hình 2 có bốn kiểu đúng độc lập là: EAE, AEE, EIO,
AOO.
8/14/2018 21
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
Các quy tắc và các kiểu dúng của 4 loại hình:
Loại hình 2:
Ví dụ: Kiểu AEE
Mọi sinh viên đều đã học xong cấp ba (A);
Những bạn không tốt nghiệp cấp ba (E);
Những bạn đó không phải là sinh viên (E);
8/14/2018 22
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
Các quy tắc và các kiểu dúng của 4 loại hình:
Loại hình 3:
Quy tắc 10: Tiểu tiền đề phải là A hay I;
Kết luận hợp logic luôn là I hay O.
Các kiểu đúng của loại hình 3 là: AAI, AII, EAO, EIO, IAI,
OAO.
8/14/2018 23
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
Các quy tắc và các kiểu dúng của 4 loại hình:
Loại hình 3:
Ví dụ: Kiểu AAI
- Thủy ngân là chất lỏng (A);
- Thủy ngân là kim loại (A);
- Vậy, có vài kim loại là chất lỏng (I).
8/14/2018 24
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
Các quy tắc và các kiểu dúng của 4 loại hình:
Loại hình 4:
Quy tắc 11:
Nếu có tiền đề là E hay O thì đại tiền đề phải là A hay E.
Nếu đại tiền đề là A hay I thì tiểu tiền đề phải là A hay E.
Nếu tiểu tiền đề là A hay I thì kết luận phải là I hay O
Có 5 khả năng đúng độc lập là: AAI, AEE, EAO, EIO, IAI.
8/14/2018 25
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
Các quy tắc và các kiểu dúng của 4 loại hình:
Loại hình 4:
Ví dụ: Kiểu AAI
Giành đường vượt ẩu là vi phạm luật giao thông (A);
Vi phạm luật giao thông là hành vi nguy hiểm đến an toàn
giao thông (A);
Vậy, có vài hành vi nguy hiểm đến an toàn giao thông là
giành đường vượt ẩu (I).
8/14/2018 26
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
b) Tam đoạn luận với tiền đề là phán đoán quan hệ
- Tam đoạn luận với tiền đề là phán đoán quan hệ là suy
luận diễn dịch gián tiếp có cả ba mệnh đề đều là phán
đoán quan hệ.
- Tam đoạn luận với tiền đề là phán đoán quan hệ cũng là
tính chất của các mối quan hệ giữa các đối tượng được
nói đến trong phán đoán tiền đề.
8/14/2018 27
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
b) Tam đoạn luận với tiền đề là phán đoán quan hệ
- Ví dụ:
A lớn hơn B;
B lớn hơn C;
Vậy, A lớn hơn C.
Ông Hồng là chồng bà Hường;
Bà Hường là chị bà Hà;
Vậy, bà Hà là em vợ ông Hồng.
8/14/2018 28
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
b) Tam đoạn luận với tiền đề là phán đoán quan hệ
- Ví dụ:
- Đàn ông thống trị thế giới;
- Đàn bà thống trị đàn ông;
- Vậy, đàn bà thống trị thế giới.
- Anh yêu em;
- Em yêu thằng ấy;
- Vậy, anh yêu thằng ấy.
8/14/2018 29
II. Diễn dịch
5.2.2 Diễn dịch gián tiếp – tam đoạn luận
5.2.2.1 Tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
a) Định nghĩa và cấu trúc logic
- Tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức là suy luận
được cấu thành từ ba mệnh đề, trong đó có ít nhất một
mệnh đề - tiền đề là phán đoán phức.
- Cấu trúc logic, nếu kí hiệu: A là đại tiền đề, B là tiểu tiền
đề; C là kết luận.
8/14/2018 30
&A B C
II. Diễn dịch
5.2.2.1 Tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
b) Các kiểu tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
Kiểu tam đoạn luận kéo theo thuần túy:
Công thức:
Ví dụ:
- Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a chia hết cho
c.
8/14/2018 31
p q q r p r
II. Diễn dịch
5.2.2.1 Tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
b) Các kiểu tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
Kiểu tam đoạn luận kéo theo (tam đoạn luận điều kiện):
Hình thức khẳng định: Có đại tiền đề là phán đoán kéo
theo, tiểu tiền đề và kết luận lần lượt là tiền đề và hậu đề
của đại tiền đề.
Công thức:
Ví dụ: Nếu Anh là nhà tư bản đích thực thì anh luôn khao
khát lợi nhuận; mà anh là nhà tư bản đích thực; vì vậy,
anh luôn khao khát lợi nhuận.
8/14/2018 32
p q p q
II. Diễn dịch
5.2.2.1 Tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
b) Các kiểu tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
Kiểu tam đoạn luận kéo theo (tam đoạn luận điều kiện):
Hình thức phủ định: có đại tiền đề là một phán đoán kéo
theo, tiểu tiền đề và kết luận lần lượt là phủ định hậu đề
và phủ định tiền đề của đại tiền đề.
Công thức:
Ví dụ: Nếu Anh là nhà tư bản đích thực thì anh luôn khao
khát lợi nhuận; mà anh ta không khao khát lợi nhuận thì
anh ta không là nhà tư bản đích thực.
8/14/2018 33
~ ~p q q p
II. Diễn dịch
5.2.2.1 Tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
b) Các kiểu tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
Kiểu tam đoạn luận lựa chọn: là suy luận có đại tiền đề là
phán đoán lựa chọn, tiểu tiền đề và kết luận là các phán
đoán thành phần của đại tiền đề.
Hình thức khẳng định – phủ định: có đại tiền đề là phán
đoán lựa chọn gạt bỏ, tiểu tiền đề là phán đoán khẳng
định, kết luận là phán đoán phủ định – thành phần của
đại tiền đề.
Công thức:
8/14/2018 34
~p q p q
II. Diễn dịch
5.2.2.1 Tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
b) Các kiểu tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
Kiểu tam đoạn luận lựa chọn: là suy luận có đại tiền đề là
phán đoán lựa chọn, tiểu tiền đề và kết luận là các phán
đoán thành phần của đại tiền đề.
Hình thức khẳng định – phủ định:
Ví dụ: Hoặc là bạn ăn cam, hoặc là bạn ăn chuối; mà bạn
ăn chuối; vậy thì bạn không ăn cam.
8/14/2018 35
II. Diễn dịch
5.2.2.1 Tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
b) Các kiểu tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
Hình thức phủ định – khẳng định:
Công thức:
Ví dụ: Hoặc là bạn ăn cam, hoặc là bạn ăn chuối; mà bạn
không ăn cam; vậy thì bạn ăn chuối.
Ví dụ: Hôm nay là chủ nhật hoặc thứ bảy; mà hôm nay
không phải chủ nhật vậy hôm nay là thứ bảy.
8/14/2018 36
~p q p q
II. Diễn dịch
5.2.2.1 Tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
b) Các kiểu tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
Kiểu tam đoạn luận De Moorgan:
Công thức:
Ví dụ: Nếu anh ta biết tiếng Anh hay tiếng Pháp thì anh ta
đã đọc được thông tin đầy đủ về các vấn đề công nghệ,
nhưng anh ta không đọc được đầy đủ thông tin. Như vậy
anh ra không biết tiếng Anh và tiếng Pháp.
8/14/2018 37
~ ~ ~a b c c a b
II. Diễn dịch
5.2.2.1 Tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
b) Các kiểu tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
Kiểu tam đoạn luận De Moorgan:
Công thức:
Ví dụ: Nếu đủ vốn và kinh nghiệm trong kinh doanh thì
doanh nhân Việt Nam không thua kém gì doanh nhân các
nước khác. Thế nhưng dễ nhận thấy là hiện nay các nhà
kinh doanh của chúng ta vẫn thua kém các nước. Nên, họ
hoặc thiếu vốn hoặc thiếu kinh nghiệm. 8/14/2018 38
~ ~ ~a b c c a b
II. Diễn dịch
5.2.2.1 Tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
b) Các kiểu tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
Kiểu song quan luận:
Hình thức khẳng định:
Ví dụ: Nếu nhà triết học thừa nhận vật chất mang tính thứ
nhất thì ông ta là nhà duy vật, còn nếu nhà triết học thừa
nhận tinh thần mang tính thứ nhất thì ông ta là nhà duy
tâm. Nhà triết học buộc phải thừa nhận vật chất hoặc tinh
thần mang tính thứ nhất. Vậy, nhà triết học là duy vật
hoặc duy tâm. 8/14/2018 39
p q r s p r q s
II. Diễn dịch
5.2.2.1 Tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
b) Các kiểu tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
Kiểu song quan luận:
Hình thức phủ định:
Ví dụ: Nếu tam giác ABC là tam giác đều thì nó có ba
cạnh bằng nhau, và nếu ABC là tam giác cân thì nó chỉ
có hai cạnh bằng nhau. Tam giác ABC hoặc không có ba
cạnh bằng nhau hoặc không có hai cạnh bằng nhau ; vậy,
ABC không phải tam giác đều hoặc không phải tam giác
cân. 8/14/2018 40
~ ~ ~ ~p q r s q s p r
II. Diễn dịch
5.2.2.1 Tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
b) Các kiểu tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức
Tam đoạn luận có tiền đề là phán đoán phức rút gọn:
- Thông thường, người ta bỏ bớt đi một tiền đề.
- Ví dụ:
- Nó học giỏi; vậy nó được thưởng. Đại tiền đề: Nếu nó học
giỏi thì nó được thưởng đã bị rút gọn.
8/14/2018 41
II. Diễn dịch
5.2.2.3 Cách xác định tính hợp logic của lập luận suy
luận
- Bước 1: Chuyển những câu thông thường trong đoạn văn
thành nhựng phán đoán và viết chúng dưới dạng kí hiệu.
- Bước 2: Chuyển các liên từ hoặc các công cụ ngôn ngữ
khác biểu hiện mối quan hệ giữa các câu thành các liên
từ logic thích hợp. Viết lại đoạn vạn dưới dạng kí hiệu.
- Bước 3: Áp dụng các quy tắc logic hoặc bảng giá trị chân
trị.
8/14/2018 42
II. Diễn dịch
5.2.2.3 Cách xác định tính hợp logic của lập luận suy
luận
Ví dụ: Theo truyền thuyết, người đốt thư viện Alecxandre
là Omar đã suy luận như sau: Nếu sách của các ngài
đúng với kinh Koran thì sách của các ngài thừa. Nếu sách
của các ngài không đúng với kinh Koran thì sách của các
ngài có hại. Sách thừa hoặc có hại thì cần phải đốt bỏ.
Vậy sách của các ngài cần phải đốt bỏ.
8/14/2018 43
II. Diễn dịch
5.2.2.3 Cách xác định tính hợp logic của lập luận suy
luận
Bước 1:
- Sách của các ngài đúng với kinh Koran: p
- Sách của các ngài thừa: q
- Sách của các ngài có hại: r
- Sách của các ngài cần phải đốt: t
Bước 2: Chuyển thành công thức Logic:
8/14/2018 44
~p q p r q r t t
II. Diễn dịch
5.2.2.3 Cách xác định tính hợp logic của lập luận suy
luận
Bước 3: Nếu công thức vừa dẫn trên đây là quy luật logic
thì lập luận của Omar đúng; còn ngược lại thì suy luận
của Omar là sai. Ta lập bảng chân trị hay dùng công thức
biến đổi đại số Boole để chứng minh điều này.
8/14/2018 45
CHƯƠNG 5
THANK YOU
8/14/2018 46