trƯỜng ĐẠi hỌc ĐÔng Á khoa kinh tẾ du lỊch ĐỀ thi kẾt...

9
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á KHOA KINH TẾ - DU LỊCH ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN – ĐỀ THI SỐ: 01 NĂM: 2014 Tên học phần: Kinh tế vi mô Số tín chỉ: 03 Ngành học: Quản trị kinh doanh Bậc đào tạo: Đại học Thời gian làm bài: 90 phút Hình thức thi: Tự luận Được sử dụng tài liệu: Không được sử dụng tài liệu: X Họ và tên giảng viên ra đề: ThS.Phạm Thị Thu Ba Chữ ký:…………… (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) NỘI DUNG CỦA ĐỀ THI PHẦN TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Hàng hóa X có Ep=-0,5. Giá hàng hóa X tăng lên 10%, vậy doanh thu của hàng hóa X sẽ: A Tăng lên 5% B Tăng lên 20% C Tăng lên 4,5% D Tất cả đều sai Câu 2: Hàng hóa X ngày càng phù hợp hơn với thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng, những yếu tố khác không đổi, vậy giá và lượng cân bằng của hàng hóa X sẽ: A Giá tăng, lượng giảm B Giá giảm, lượng giảm C Giá giảm, lượng tăng D Giá tăng, lượng tăng Câu 3: MUx=10; MUy=8; Px=2; Py=1. Để chọn lựa tiêu dùng tối ưu, người tiêu dùng nên: A Giảm tiêu dùng hàng hóa Y B Không biết được C Tăng tiêu dùng cho hàng hóa X D Tăng tiêu dùng cho hàng hóa Y

Upload: others

Post on 06-Sep-2019

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

KHOA KINH TẾ - DU LỊCH

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN – ĐỀ THI SỐ: 01

NĂM: 2014

Tên học phần: Kinh tế vi mô Số tín chỉ: 03

Ngành học: Quản trị kinh doanh Bậc đào tạo: Đại học

Thời gian làm bài: 90 phút Hình thức thi: Tự luận

Được sử dụng tài liệu: Không được sử dụng tài liệu: X

Họ và tên giảng viên ra đề: ThS.Phạm Thị Thu Ba Chữ ký:……………

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

NỘI DUNG CỦA ĐỀ THI

PHẦN TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Hàng hóa X có Ep=-0,5. Giá hàng hóa X tăng lên 10%, vậy doanh thu

của hàng hóa X sẽ:

A Tăng lên 5% B Tăng lên 20%

C Tăng lên 4,5% D Tất cả đều sai

Câu 2: Hàng hóa X ngày càng phù hợp hơn với thị hiếu, sở thích của người tiêu

dùng, những yếu tố khác không đổi, vậy giá và lượng cân bằng của hàng hóa X

sẽ:

A Giá tăng, lượng giảm B Giá giảm, lượng giảm

C Giá giảm, lượng tăng D Giá tăng, lượng tăng

Câu 3: MUx=10; MUy=8; Px=2; Py=1. Để chọn lựa tiêu dùng tối ưu, người

tiêu dùng nên:

A Giảm tiêu dùng hàng hóa Y B Không biết được

C Tăng tiêu dùng cho hàng hóa X D Tăng tiêu dùng cho hàng hóa Y

2

Câu 4: Trong ngắn hạn, doanh nghiệp sẽ ngừng sản xuất khi:

A Doanh nghiệp bị thua lỗ

B Giá bán bằng biến phí trung bình

C Doanh nghiệp không có lợi nhuận

D Tất cả câu trên đều sai

Câu 5: Để tối đa hóa lợi nhuận trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, doanh

nghiệp sẽ chọn sản lượng tại đó có:

A AR=MR B P=MR

C P=MC D Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 6: Doanh nghiệp tăng giá sản phẩm X lên 20%. Kết quả làm doanh thu tăng

lên 8%. Vậy độ co dãn của mặt hàng này bằng:

A -1,5 B Tất cả đều sai

C -5 D -0,5

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 7: Các nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích.

a. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, người tiêu dùng được lợi

b. Trong ngắn hạn thặng dư tiêu dùng là phần chênh lệch giữa tổng doanh

thu và tổng chi phí biến đổi.

c. Một nền kinh tế có thất nghiệp không sản xuất ở mức sản lượng nằm

trên đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF

d. Luật cầu cho thấy rằng khi giá cả của hàng hóa tăng thì lượng hàng hóa

được cầu cũng tăng.

Câu 8: Biết cung và cầu hàng hóa B như sau:

(D) Q = 40 – 2P (S) P = Q - 10

(Q tính bằng đơn vị chiếc, P tính bằng USD/chiếc)

a. Xác định mức giá và sản lượng cân bằng của hàng hóa B.

b. Tính hệ số co giãn của cầu tại mức giá cân bằng. Để tăng doanh thu,

doanh nghiệp nên tăng hay giảm giá bán

3

c. Nếu chính phủ qui định mức giá là 12 USD/chiếc và hứa mua hết số sản

phẩm dư thừa thì chính phủ phải chi hết bao nhiêu tiền.

d. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất trong trường hợp giá thị

trường là giá cân bằng ở câu a.

.............................. Hết ...................................

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

KHOA KINH TẾ - DU LỊCH

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN – ĐỀ THI SỐ: 02

NĂM: 2014

Tên học phần: Kinh tế vi mô Số tín chỉ: 03

Ngành học: Quản trị kinh doanh Bậc đào tạo: Đại học

Thời gian làm bài: 90 phút Hình thức thi: Tự luận

Được sử dụng tài liệu: Không được sử dụng tài liệu: X

Họ và tên giảng viên ra đề: ThS.Phạm Thị Thu Ba Chữ ký:……………

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

NỘI DUNG CỦA ĐỀ THI

PHẦN TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế học vi mô phải giải quyết là:

A. Thị trường. B. Tiền.

C. Tìm kiếm lợi nhuận. D. Cơ chế giá.

E. Sự khan hiếm.

Câu 2: Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:

A Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao.

B Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các hãng mới gia nhập vào ngành

sản xuất.

C Chính sách tài chính tiền tệ là công cụ của chính phủ trong nền kinh tế.

D Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1996 không quá mức 2 con số.

Câu 3: Trong mô hình kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống

kinh tế được giải quyết:

A Thông qua kế hoạch của Chính phủ

B Thông qua thị trường

2

C Thông qua thị trường và kế hoạch của Chính phủ

D Các câu trên đều đúng.

Câu 4: Trong ngắn hạn, doanh nghiệp sẽ ngừng sản xuất khi:

A Doanh nghiệp bị thua lỗ

B Giá bán bằng biến phí trung bình

C Doanh nghiệp không có lợi nhuận

D Tất cả câu trên đều sai

Câu 5: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng?

A Thuế quá cao.

B Người dân tiết kiệm quá ít

C Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư

D Phải giảm lãi suất thấp để kích thích đầu tư.

Câu 6: Tâm có 10$ để chi tiêu vào thẻ chơi bóng chuyền và ăn điểm tâm. Giá

của thẻ chơi bóng chuyền là 0,5$ một trận. Thức ăn điểm tâm có giá là 1$ một

món. Các khả năng nào sau đây không nằm trong tập hợp các cơ hội của Tâm?

A 10 món ăn điểm tâm và 0 trận bóng chuyền

B 5 món ăn điểm tâm và 10 trận bóng chuyền.

C 2 món ăn điểm tâm và 16 trận bóng chuyền.

D 1 món ăn điểm tâm và 18 trận bóng chuyền

E Không có đáp án nào đúng

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 7: Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:

a. Phát biểu quy luật cầu. Chứng minh quy luật cầu bằng hai ví dụ minh

hoạ.

b. Tổng chi phí trong ngắn hạn và trong dài hạn khác nhau ở điểm nào?

c. Khi nào thì doanh nghiệp hoà vốn, khi nào thì doanh nghiệp ngừng sản

xuất trong ngắn hạn

Câu 8: Giả sử doanh nghiệp có hàm sản xuất: Y = 138 + 0,4X - 0,002X2.

a. Doanh nghiệp sẽ sử dụng bao nhiêu X để tối đa hóa sản lượng?

3

b. Doanh nghiệp sẽ sử dụng bao nhiêu X để tối đa hóa lợi nhuận nếu giá

của X là 2 và của Y là 6?

c. Lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu ở câu b?

d. Lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu ở câu a?

e. Giả sử giá của cả đầu vào và đầu ra tăng gấp đôi. Chứng minh số lượng

đầu vào để tối đa hóa lợi nhuận không đổi. Lợi nhuận sẽ như thế nào? Giải thích.

.............................. Hết ...................................

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

KHOA KINH TẾ - DU LỊCH

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN – ĐỀ THI SỐ: 03

NĂM: 2014

Tên học phần: Kinh tế vi mô Số tín chỉ: 03

Ngành học: Quản trị kinh doanh Bậc đào tạo: Đại học

Thời gian làm bài: 90 phút Hình thức thi: Tự luận

Được sử dụng tài liệu: Không được sử dụng tài liệu: X

Họ và tên giảng viên ra đề: ThS.Phạm Thị Thu Ba Chữ ký:……………

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

NỘI DUNG CỦA ĐỀ THI

PHẦN TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hoá

A. Giá hàng hoá liên quan

B. Thị hiếu sở thích

C. Giá của các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hoá

D. Thu nhập

Câu 2: Nếu giá sản phẩm X tăng lên, các điều kiện khác không đổi thì

A. Cầu sản phẩm X giảm xuống

B. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng

C. Phần chi tiêu sản phẩm X tăng

D. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm

Câu 3: Hàm số cầu của một hàng hoá là: Q = 100 - 2P. Tại mức giá P = 25 thì

cầu hàng hoá này có mức độ co giãn theo giá là

A. Co giãn đơn vị B. Co giãn hoàn toàn

C. Hoàn toàn không co giãn D. Co giãn ít

2

E. Co giãn nhiều

Câu 4: Thặng dư của người tiêu dùng trên thị trường đó là:

A. Tích số giữa giá cả và số lượng hàng hoá cân bằng trên thị trường

B. Phần chênh lệch giữa giá thị trường và chi phí biên của các doanh

nghiệp

C. Diện tích của phần nằm dưới đường cầu thị trường và phía trên đường

giá của hàng hoá.

D. Phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí sản xuất

Câu 5: Để tối đa hóa lợi nhuận trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, doanh

nghiệp sẽ chọn sản lượng tại đó có:

A AR=MR B P=MR

C P=MC D Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 6: Doanh nghiệp tăng giá sản phẩm X lên 20%. Kết quả làm doanh thu tăng

lên 8%. Vậy độ co dãn của mặt hàng này bằng:

A -1,5 B Tất cả đều sai

C -5 D -0,5

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 7: Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:

a. Tổng chi phí trong ngắn hạn và trong dài hạn khác nhau ở điểm nào?

b. Khi nào thì doanh nghiệp hoà vốn, khi nào thì doanh nghiệp ngừng sản

xuất trong ngắn hạn

c. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo có những đặc điểm gì? Các đặc điểm đó

có tầm quan trọng như thế nào đối với hoạt động của các doanh nghiệp hoạt

động trong thị trường này?

d. Phát biểu quy luật cầu. Chứng minh quy luật cầu bằng hai ví dụ minh

hoạ.

Câu 8: Bài tập

Một người tiêu dùng có hàm tổng lợi ích:

TU = 10X(Y + 80)

3

Giả sử giá của hàng hóa X là 10.000 đồng, giá của hàng hóa Y là 5.000 đồng.

Thu nhập của người này dùng để chi tiêu cho 2 hàng hóa X và Y là 500.000

đồng.

a. Hãy chỉ ra cách thức kết hợp tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng này?

Tính tổng lợi ích đạt được khi đó?

b. Nếu Chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng này với số tiền là 500.000.

Người tiêu dùng này sẽ lựa chọn kết hợp tiêu dùng như thế nào giữa 2 hàng

hóa X và Y?

c. Giả sử Chính phủ không trợ cấp bằng tiền mà trợ giá cho hàng hóa X, giả

sử giá hàng hóa X giảm xuống còn 5000 đồng. Hãy xác định kết hợp tiêu

dùng tối ưu cho người tiêu dùng này?

d. Hãy cho biết người tiêu dùng này mong muốn được Chính phủ sử dụng

chính sách nào hơn?

.............................. Hết ...................................