trƯỜng ĐẠi hỌc sƯ phẠm thÀnh phỐ hỒ chÍ...
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA ĐỊA LÝ
Tên đề tài :
GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ KIM LIÊNTh.s HÀ VĂN THẮNG
SVTH: NGUYỄN THỊ DUNGNGUYỄN THỊ KIM CHITRẦN THỊ HƯƠNGLÊ CÔNG NGUYÊN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 05/2011
Nhóm Wiki
Địa 34B
SƠ ĐỒ TƯ DUY ĐỂ GIỚI THIỆU DỰ ÁN
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI PUBLISHER CỦA HỌC SINH
Tốt Khá Trung bình Yếu NỘI DUNG
- Nội dung bài Publisher thể hiện được khả năng hiểu rõ ONMT nước ở tp HCM
- Trình bày được những ví dụ cụ thể về việc vận dụng kiến thức bài học trong các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống một cách phong phú và đa dạng. Chỉ ra chính xác một số nơi ô nhiễm nước rất nghiêm trọng ở tp HCM, đo được độ pH ở đó và tìm hiểu chính xác nguyên nhân.- Thu hút, kích thích sự tò mò khám phá của người đọc.
- Nội dung bài Publisher thể hiện được khả năng hiểu ONMT nước ở tp HCM
- Trình bày được ví dụ minh họa trong thực tế, có vận dụng kiến thức trong bài học. Có chỉ ra được một số nơi ô nhiễm nước rất nghiêm trọng, đo được độ pH ở đó và tìm hiểu được một vài nguyên nhân.
- Thu hút sự quan tâm của người đọc.
- Hiểu nhưng chưa làm nổi bật rõ, đôi khi xa rời nội dung về ONMT nước ở tp HCM
- Có ví dụ thực tế minh họa kiến thức bài học nhưng còn ít, sơ sài. Chỉ ra một số nơi ô nhiễm nhưng chưa tiêu biểu và chưa đi sâu vào mức độ ô nhiễm cũng như tìm hiểu nguyên nhân.
- Thiếu tính lôi cuốn, hấp dẫn người đọc.
- Hiểu rất ít nội dung liên quan đến ONMT nước ở tp HCM
- Không tìm thấy ví dụ hay ứng dụng nào.
- Đơn điệu, nhàm chán.
THIẾT KẾ VÀ TRÌNH BÀY
- Trình bày hợp lý và hấp dẫn.
- Các đề mục được bố trí một cách hợp lý, đẹp mắt, làm nổi bật được nội dung.- Phông chữ và kích thước được lựa chọn phù hợp, cân đối.
- Trình bày khá logic.
- Các đề mục, hình ảnh sắp xếp hợp lý, bổ sung cho nội dung.
- Phông chữ và cỡ chữ dễ đọc.
- Trình bày thiếu logic, nhiều chỗ rườm rà, lộn xộn.- Các đề mục, hình ảnh sắp xếp khá hợp lý, bổ sung cho nội dung.- Phông chữ và cỡ chữ không phù hợp, nhiều chỗ khó đọc.
- Trình bày lộn xộn.
- Các đề mục, mẩu tin, hình ảnh chồng chéo, che khuất nhau- Phông chữ và cỡ chữ không phù hợp làm rất khó đọc, một số không đọc được.
HÌNH ẢNH
Hình ảnh được lựa chọn kỹ lưỡng, màu sắc hài hòa,
Hình ảnh được lựa chọn phù hợp và bổ sung cho
Ít hình ảnh hoặc hình ảnh không phù hợp với nội
Không có hoặc có rất ít hình ảnh. Hình ảnh
góp phần chuyển tải nội dung và làm nổi bật publisher.
nội dung. dung. hoàn toàn không phù hợp với nội dung.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI TRÌNH DIỄN ĐA PHƯƠNG TIỆN
Tốt Khá Trung bình YếuNỘI DUNG
- Hiểu rõ và trình bày một cách chi tiết, thu hút, hấp dẫn vấn đề: Nguồn nước ở tp HCM – Những thách thức.- Biết cách áp dụng một cách hiệu quả kiến thức đã học về nguồn nước để giải quyết vấn đề ô nhiễm nước ở tp Hồ Chí Minh, trình bày cách giải quyết rõ ràng, chi tiết.
- Kết quả sau khi giải quyết vấn đề đảm bảo tính thẩm mỹ.
- Hiểu cơ bản vấn đề Nguồn nước ở tp HCM – Những thách thức, trình bày vấn đề tương đối tốt.- Áp dụng được kiến thức đã học để giải quyết vấn đề ô nhiễm nước ở tp Hồ Chí Minh, tuy nhiên việc trình bày chưa được cụ thể.
- Kết quả thu được đạt yêu cầu nhưng tính thẩm mỹ chưa thật tốt.
- Chưa hiểu rõ vấn đề, cách trình bày vấn đề còn khó hiểu.
- Áp dụng được kiến thức đã học để giải quyết vấn đề ô nhiễm nước ở tp Hồ Chí Minh nhưng nhiều chỗ còn thể hiện sự lúng túng.
- Kết quả thu được không đảm bảo tính thẩm mỹ.
- Không hiểu được vấn đề.
- Không biết áp dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề ô nhiễm nước ở tp Hồ Chí Minh.
- Kết quả thu được không đạt yêu cầu.
KỸ THUẬT
- Thu hút , hấp dẫn, làm nổi bật được nội dung.- Hình ảnh phù hợp với nội dung và được chọn lọc một cách hợp lý.
- Phông chữ rõ ràng, dễ đọc.
- Nền sinh động, làm nổi bật phông chữ và nội dung.
- Không có lỗi chính tả, lỗi dung từ
- Khá hấp dẫn.
- Hình ảnh được chọn lọc, phù hợp nhưng đôi khi quá nhiều, làm mất tập trung vào nội dung.- Phông chữ khá rõ ràng.
- Nền khá phù hợp nhưng chưa sinh động.
- Lỗi chính tả, lỗi dung từ ở mức độ chấp nhận được.
- Ít thu hút.
- Hình ảnh không được chọn lọc, không chính xác hoặc quá lạm dụng.
- Một số phông chữ khó đọc.- Nền quá lòe loẹt hoặc quá rối rắm làm ảnh hưởng đến nội dung.- Lỗi chính tả hoặc lỗi dùng từ khá nhiều.
- Không thu hút, đôi khi nhàm chán.- Không có hình ảnh.
- Phông chữ quá khó đọc.
- Không có nền.
- Lỗi chính tả, lỗi dung từ quá nhiều.
KỸ NĂNG
Thể hiện bài thuyết trình: Tự tin, sử
Thể hiện hiện bài thuyết trình: Khá
Thể hiện bài thuyết trình:
Thể hiện hiện bài thuyết
THUYẾT TRÌNH
dụng ghi chú tốt, điệu bộ rất tốt, thu hút người nghe và có giao tiếp bằng mắt tốt.
tự tin, sử dụng ghi chú khá tốt, điệu bộ tốt, giao tiếp mắt và thu hút người nghe ở mức chấp nhận được.
Đọc từng phần, lóng ngóng với các ghi chú, có vài thói quen gây mất tập trung, thiếu các cử chỉ, thiếu giao tiếp mắt và quá nhiều “uhm”.
trình: Các loại tài liệu không được chuẩn bị, kém và lộn xộn. Giao tiếp bằng mắt dở, rất nhiều “uhm”. Quay lưng lại với khán giả để đọc trước, bước chân lộn xộn, bồn chồn. Cử chỉ kém.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRANG WIKI
Tốt Khá Trung bình KémNội dung
-Nội dung trang wed lien quan đến bài học, có nhiều thông tin hay, lý thú bổ sung cho kiến thức trong bài-Làm nổi bật chủ đề, hỗ trợ tích cực cho việc hoàn thành dự án.
-Nội dung trang wed liên quan đến bài học. có một số thông tin hay có tác dụng củng cố bài học
-Làm rõ chủ đề bài học
-Đa số là nhứng thông tin cơ bản, nội dung bình thường.
-Không thấy rõ chủ đề
-Thông tin rất ít và sơ sài. Nội dung không lien quan đến bài học.
-Lạc đề
Tổ chức Cả trang wed được tổ chức tốt, liền mạch, liên kết thuận tiện, dễ dàng.
Các trang wed được tổ chức khá rõ rang, dễ liên kết.
Tổ chức các trang wed còn lộn xộn, liên kết giữa các trang chưa tốt
Tổ chức rất lộn xộn và khó hiểu. Các trang wed không được liên kết với nhau
Công nghệ
Công nghệ được sử một cách thành thạo và biết cách khái thác một cách có hiệu quả, làm nổi bật nội dung và ý tưởng
Công nghệ được sử dụng hợp lí, làm nổi bật nội dung
Công nghệ chưa được khai thác hiệu quả
Chưa biết sử dụng công nghệ.
Đồ họa Đồ họa trong trang wed đẹp, sắc sảo làm tăng tính thẩm mỹ và làm nổi bật được nội dung
Đồ họa đẹp, làm nổi bật được nội dung nhưng có một số đồ học không cần thiết
Đồ họa đơn giản, sơ sài
Không có đồ họa
Sáng tạo Có nhiều sáng tạo độc đáo
Đã thể hiện được sự sáng tạo
Ít có sự sáng tạo
Không có sáng tạo
Ngôn ngữ
Không có lỗi Có lỗi nhưng đáng kể
Có khá nhiều lỗi
Có rất nhiều lỗi
Thiết kế và trình bày
-Trình bày hợp lý, hấp dẫn.-Các đề mục, mẩu tin, hình ảnh được bố trí một cách hợp lý,
-Trình bày có trật tự-Các đề mục, mẩu tin, hình ảnh được sắp sếp hợp lý, bổ
-Trình bày chưa có trật tự, nhiều chỗ còn rườm rà, lộn xộn.-Các đề mục,
-Trình bày lộn lộn-Các đề mục, mẫu tin, hình ảnh không có trật tự, chồng
đẹp mắt, làm nổi bật được nội dung
-Phông chữ và cỡ chữ được lựa chọn cân đối, phù hợp.
sung cho nội dung.
-Phông chữ và cỡ chữ dễ đọc
mẫu tin,hình ảnh sắp sếp không hợp lý, làm ảnh hưởng đến nội dung.-Phông chữ và cỡ chữ không phù hợp nhiều chỗ khó đọc.
chéo, che khuất lẫn nhau.
-Phông chữ và cỡ chữ rất không phù hợp.
Hình ảnh Hình ảnh được chọn lọc kĩ lưỡng, màu sắc hài hòa, góp phần chuyển tải nội dung làm nổi bật bản tin
Hình ảnh được lựa chọn phù chọn và bổ sung cho nôi dung.
Ít hình ảnh hoặc hình ảnh không phù hợp với nội dung.
Không có hoặc có rất ít hình ảnh. Hỉnh ảnh hoàn toàn không phù hợp với nội dung.
HƯỚNG DẪN PHẦN CHO ĐIỂM BÀI PUBLISHER CỦA HỌC SINH
Thang điểm
Đánh giá của các bạn trong
lớp
Đánh giá của GV
NỘI DUNG 8Nội dung bài Pbulisher có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến kiến thức bài học.- Ảnh hưởng của MTTN đối với đời sống và sản xuất.- Tầm quan trọng của môi trường nước đối với đời sống và sản xuất. - Nêu được các tiêu chí về nước sạch.
2,5
1
1
0,5Trình bày được nguyên nhân dẫn đến sự ô nhiễm nước ở tp HCM.
2
Chứng minh được sự ô nhiễm nước ở một số nơi trong nội thành là vô cùng nghiêm trọng.
1,5
Thu hút được sự quan tâm và khơi gợi được ý thức bảo vệ môi trường nói chung và môi trường nước nói riêng.
2
THIẾT KẾ, TRÌNH BÀY 3Tiêu đề đẹp mắt, nổi bật 0,5Kiểu chữ, cỡ chữ đẹp, dễ đọc 1Bố trí hợp lý và kết cấu cân đối giữa các tiêu đề, các thư mục, mẩu tin, hình ảnh….
1,5
HÌNH ẢNH 2Phù hợp và làm nổi bật nội dung 1Rõ, đẹp 1NGÔN NGỮ 2Chính tả chính xác 0,75Từ ngữ dễ hiểu, chọn lọc. Diễn đạt trôi chảy, súc tích.
1,25
TỔNG ĐIỂM 15XẾP LOẠI
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM BÀI TRÌNH DIỄN ĐA PHƯƠNG TIỆN
Thang điểm
Đánh giá của các nhóm
khác
Đánh giá của GV
NỘI DUNG 10Mô tả một cách cụ thể, rõ ràng. 2Trình bày chi tiết, rành mạch các phần trong bài.
1,5
Trình bày kiến thức chính xác về môi trường.- Nêu định nghĩa đúng về Môi trường nước (0.5đ).- Nêu được vai trò của MTTN nói chung và MT nước nói riêng đối với sự phát triển KTXH ( 1đ ).- Nêu được nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường nước ( 0,5 đ ).- Đưa được các biện pháp về việc bảo vệ MT nước.
3,5
Áp dụng đúng nội dung kiến thức vào dự án.
2
Phát hiện được những vấn đề nảy sinh trong quá trình giải quyết vấn đề.
1
KỸ THUẬT 5Nền, phông chữ, cỡ chữ phù hợp, đảm bảo có thể đọc được từ cuối lớp.
1
Các trang được trình bày và bố trí hợp lý. 1Sử dụng hình ảnh có chọn lọc, hợp lý. 1
Các kỹ xảo được sử dụng đúng lúc, làm nổi bật được trọng tâm.
0,5
Từ ngữ và chính tả chính xác 1Ít nhất 10 trang trình chiếu 0,5TỔNG ĐIỂM 15XẾP LOẠI
BẢNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CHO WIKI
Thang điểm
Đánh giá của các bạn cùng lớp
Đánh giá của GV
NỘI DUNG 8Nội dung các trang wed có liên quan đến bài học và đề tài
2
Nêu nhiều thông tin hay. Lý thú, giúp củng cố và mở rộng bài học.
2.5
Nêu được các biện pháp bảo vệ môi trường và xử lí nước thải.
2
Có khả năng thu hút sự tham gia của độc giả
1.5
TỔ CHỨC 1.5Các trang wed được trình bày và tổ chức tốt, rõ ràng, dễ đọc.
1
Sự chuyển đồi giữa các trang hợp lý.
0.5
CÔNG NGHỆ 1.5Nút lựa chọn, thanh chuyển dịch
0.75
Các mối liên kết hợp lý 0.75ĐỒ HỌA 1Hình ảnh đẹp, rõ, màu sắc tươi tắn.
0.5
Góp phần làm cho trang wed sinh động, hấp dẫn.
0.5
SÁNG TẠO 1Có sáng tạo về nội dung, cách trình bày
1
NGÔN NGỮ 1Chính tả chính xác. 0.5Từ ngữ dễ hiểu, diễn đạt trôi chảy.
0.5
TỔNG ĐIỂM 15XẾP LOẠI
Bảng đánh giá khả năng tự định hướng của học sinh.
Học sinh tự làm
Giáo viên có định hướng
Giáo viên gợi ý, sửa chữa
Giáo viên làm giùm
Ý tưởng dự ánSản phẩm học sinhƯu điểmNhược điểm
BẢNG KHẢO SÁT NHU CẦU CỦA HỌC SINHKỹ năng
Khoanh tròn trước câu trả lời mà bạn chọn ( một câu hỏi có thể khoanh nhiều đáp án ).
1. Bạn có thường hay phát biểu trước lớp hay ở những chỗ đông người không?
A. Rất thường xuyên
B. Thường xuyên
C. Thỉnh thoảng
D. Không bao giờ
2. Bạn có thích làm việc chung nhóm không?
A. Có
B. Không.
3. Lớp bạn có thường xuyên tổ chức hoạt động nhóm hay không ?
A. Thường xuyên
B. Không thường xuyên
C. Không bao giờ
4. Bạn đã giữ chức vụ gì trong nhóm?
A. Nhóm trưởng
B. Thư kí
C. Thành viên
D. Chức vụ khác (…………………………)
5. Bạn thích giữ chức vụ gì trong nhóm?
A. Nhóm trưởng
B. Nhóm phó
C. Thành viên
D. Vị trí khác (…………………………)
6. Mức độ hoạt động nhóm của bạn?
A. Rất tích cực
B. Tích cực
C. Khá tích cực
D. Không tích cực lắm
7. Bạn nghĩ làm việc nhóm bao nhiêu người là hiệu quả?
………….. người/ nhóm
8. Hoạt động nhóm có mang lại hiệu quả không ?
A. Rất hiệu quả.
B. Hiệu quả
C. Không hiệu quả.
9. Theo bạn đâu là chìa khóa thành công trong việc làm việc theo nhóm ?
A. Đoàn kết
B. Lắng nghe
C. Tôn trọng
D. Sự ăn ý
E. Phương án khác (……………………….)
Kiến thứcKhoanh tròn trước câu trả lời mà bạn chọn ( một câu hỏi có thể khoanh nhiều đáp án ).
1. Sự phát triển bền vững là sự phát triển đảm bảo cho
A. Con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao
B. Môi trường sống lành mạnh
C. Sự phát triển hôm nay không làm hạn chế sự phát triển của ngày mai
D. Tất cả các ý trên.
2. Thủy quyển ( môi trường nước ) bao gồm:
A. Toàn bộ nước ở trên bề mặt Trái Đất ( các đại dương, sông ngòi, ao hồ ).
B. Toàn bộ nước ở trên bề mặt Trái Đất và nguồn nước ngầm.
C. Toàn bộ nước trên bề mặt Trái Đất, nguồn nước ngầm, băng tuyết ở hai
cực.
D. Toàn bộ nước trên bề mặt Trái Đất, nguồn nước ngầm, băng tuyết ở hai
cực và hơi nước trong khí quyển
3. Nước thuộc loại tài nguyên nào ?
A. Tài nguyên không phục hồi được
B. Tài nguyên có thể phục hồi được
C. Tài nguyên không bị hao kiệt
4. Theo bạn độ pH của nước là bao nhiêu thì thích hợp?
A. < 7
B. > 7
C. = 7
5. Nước nhà bạn đang dùng đã đảm bảo vệ sinh an toàn chưa?
A. Rất an toàn
B. An toàn
C. Không an toàn
D. Không biết
6. Hiện trạng nguồn nước ở địa phương bạn như thế nào?
A. Rất sạch
B. Sạch
C. Không sạch lắm
D. Rất bẩn
E. Không biết
7. Địa phương bạn đã làm những gì để bảo vệ nguồn nước?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
8. Bạn đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………
Thái độKhoanh tròn trước câu trả lời mà bạn chọn ( một câu hỏi có thể khoanh nhiều đáp án ).
1. Bạn có thích đọc sách không?
A. Có
B. Không
2. Bạn thích đọc loại sách nào nhất?
A. Truyện tranh
B. Tiểu thuyết
C. Khoa học và cuộc sống
D. Sách giáo khoa
E. Loại sách khác (……………………………….)
3. Bạn thường sử dụng máy tính vào việc gì
A. Chat,
B. Chơi game
C. Đọc tin tức, thông tin mới
D. Nghe nhạc
E. Việc khác (……………………………….)
4. Bạn biết sử dụng những phần mềm nào sau đây?
A. Word
B. Powerpoint
C. Blog
D. Pulisher
E. Cái khác (………………………………..)
5. Bạn sử dụng những phần mềm trên ở mức độ nào ?
A. Thông thạo
B. Bình thường
C. Không tốt lắm
D. Không biết
6. Nếu được được làm 1 sản phẩm nào đó bằng tin học bạn sẽ thể hiện nó bằng cách
nào?
A. Word B. Powerpoint C. Pulisher D. Cái khác
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TẠO SẢN PHẨM
ĐỀ TÀI: HÀNH ĐỘNG NHỎ - LỢI ÍCH LỚN
A. Sản phẩm HS:
Mỗi nhóm gồm 5 HS – đóng vai nhà nghiên cứu môi trường. Các nhóm sẽ
tiến hành nghiên cứu môi trường nước ở tp Hồ Chí Minh và đề xuất những biện
pháp giảm thiểu mức độ ô nhiễm nước trong thành phố, cũng như tình trạng ô
nhiễm nguồn nước nói chung.
Sản phẩm Hs sẽ bao gồm:
Một bài trình chiếu đa phương tiện
Publisher
Trang wiki
B. GV nêu cụ thể & hướng dẫn HS tiến hành thực hiện sản phẩm dự án theo
các bước sau:
1) Hướng dẫn HS cách sử dụng CNTT
Cách sử dụng Yahoo chat, email… để các thành viên trong nhóm liên lạc,
trao đổi trong quá trình thực hiện dự án.
Cách tạo & sử dụng publisher
Cách tạo & sử dụng trang Wiki
Cách sử dụng Internet để hỗ trợ thực hiện dự án:
- Cách tìm tài liệu, hình ảnh
- Cách tải phần mềm download các đoạn video clip
- Cách download các bản nhạc, các đoạn video clip, flash…
2) Nêu các nội dung HS cần nghiên cứu & thể hiện trên PowerPoint,
wiki và Publisher
a. PowerPoint
Cách thức trình bày tùy thuộc sự sáng tạo của HS nhưng phải đảm bảo các
nội dung sau:
Về hình thức bài trình diễn đa phương tiện phải có:
Trường, lớp, tên đề tài.
Họ và tên giáo viên hướng dẫn, họ và tên nhóm học sinh thực hiện ( mỗi
nhóm sẽ tự đặt một tên cho nhóm thật ấn tượng - càng sát với đề tài càng tốt).
Về nội dung chính thể hiện trên sp:
Có phân loại nước
Vai trò của nước đối với đời sống và sản xuất
Nguồn cung cấp nước ở tp HCM
Hiện trạng
Nguyên nhân
Biện pháp khắc phục
Kết luận
Yêu cầu, bài trình diễn càng hạn chế được việc trình bày bằng chữ càng tốt.
Thay vào đó mỗi nhóm học sinh có thể dùng các phương tiện khác để thể hiện
sản phẩm mang hơi hướng địa lý như:
Bản đồ về những đặc điểm, con kênh khu vực trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh có tình trạng ô nhiễm nước nghiêm trọng
Tranh ảnh, video phản ánh hiện trạng nguyên nhân ô nhiễm nước ở thành
phố Hồ Chí Minh.
Biểu đồ về mức độ gia tăng sự ô nhiệm nước.
Cung cấp cho học sinh bảng tiêu chí đánh giá của bài trình diễn đa phương tiện
nhằm giúp học sinh thực hiện sản phẩm cho đúng với những yêu cầu đặt ra.
b. WIKI
- Giáo viên hướng dẫn cách tạo wiki cho HS để tiện cho việc trao đổi trong
quá trình làm dự án
- Yêu cầu wiki phải có các trang với các mục đích khác nhau:
+ Trang chủ: Giới thiệu về nhóm, đề tài
+ Trang bài tập: Đưa các bài tập trong quá trình học lên và sản phẩm để giáo
viên theo dõi quá trình làm.
+ Trang thành viên: Giới thiệu các thành viên trong nhóm có họ tên, số điện
thoại, mail…
+ Trang hỏi đáp: Giáo viên cùng các nhóm khác sẽ theo dõi và ghi nhận xét,
góp ý cho nhóm, nhóm sẽ phản hồi lại.
+ Các trang khác nếu muốn như: Suy ngẫm, Giải trí…
Publisher 1 bài publisher có nội dung nói về ô nhiễm nước ở tp Hồ Chí Minh
- Giáo viên hướng dẫn cho HS cách làm publisher Bài publisher gồm 6 trang của
2 mặt.
+ Trang 1: là trang đầu của Punlisher ghi tên đề tài, tên nhóm, GVHD đưa một
vài hình ảnh về nguồn nước của tp HCM
+ Trang 2:
- Yêu cầu: chú ý về nội dung và hình thức. Không cần đặt nặng kiến thức, thông
tin dễ hiểu với người xem, màu sắc hài hòa
3) GV cung cấp nguồn tài nguyên (giáo trình, sách báo tham khảo, các
địa chỉ web đáng tin cậy…) để giúp HS tìm kiếm thông tin, tài liệu phục vụ
việc nghiên cứu & hoàn thành dự án.
a) Giáo trình, sách báo
- Lê Thông (chủ biên) (2007), SGK Địa lý lớp 10 (cơ bản), NXBGD, Việt Nam
- Báo Tuổi Trẻ, báo Thanh niên
b) Các từ khóa thông dụng khi tìm kiếm thông tin trên Internet
- Tiếng Việt: “ vai trò của nước”, “ô nhiễm môi trường”, “ô nhiễm nước”, “ô
nhiệm nước ở thành phố Hồ Chí Minh”, “biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước”…
- Tiếng Anh: "environmental pollution", “Water pollution”, "Water pollution in
Ho Chi Minh", "measures to reduce water pollution", "the role of water"….
c) Các địa chỉ website
- http://vi.wikipedia.org/wiki/%C3%94_nhi%E1%BB%85m_m%C3%B4i_tr
%C6%B0%E1%BB
%9Dng#C.C3.A1c_d.E1.BA.A1ng_.C3.B4_nhi.E1.BB.85m_ch.C3.ADnh
- http://www.youtube.com/watch?v=Ck8nmLoQCqo
- http://tusach.thuvienkhoahoc.com/wiki/%C3%94_nhi%E1%BB%85m_m
%C3%B4i_tr%C6%B0%E1%BB%9Dng_l%C3%A0_g%C3%AC%3F
- http://tag.tinmoi.vn/%C3%B4-nhi%E1%BB%85m-m%C3%B4i-tr
%C6%B0%E1%BB%9Dng
- http://tailieu.vn/tag/tai-lieu/%C3%B4%20nhi%E1%BB%85m%20m
%C3%B4i%20tr%C6%B0%E1%BB%9Dng%20n%C6%B0%E1%BB
%9Bc.html
- http://moitruong.com.vn/forum/showthread.php?960-%C3%94-Nhi
%E1%BB%83m-M%C3%B4i-Tr%C6%B0%E1%BB%9Dng
- http://www.google.com.vn/url?
sa=t&source=web&cd=15&ved=0CHEQFjAO&url=http%3A%2F
%2Fdantri.com.vn%2Fc7%2Fs7-227056%2Fo-nhiem-nguon-nuoc-van-de-
nghiem-
trong.htm&ei=VxnnTauMJoKIuAP7zeGaDg&usg=AFQjCNGOTjt1k9ah8Oo06
yqlgdRMp0TiuQ&sig2=uV19pnkqi5yPDutc8FI5PQ
4. Nhóm HS thể hiện các nội dung lên wiki, publisher, powerPoint5. GV góp ý nhóm HS chỉnh sửa, hoàn thiện sản phẩm.6. Nhóm HS trình bày trước lớp có sự góp mặt của các thành viên trong lớp, GVHD và khách mời ( nếu có ). Gv nhận xét, cho điểm và trao phần thưởng cho nhóm suất sắc nhất
CÁC BƯỚC HƯỚNG DẪN HỌC SINH.
I. Làm Powerpoint cơ bản.
Bước 1: Khởi động chương trình PowerpointBước 2: Xây dựng các slide.
Bước 3: Tạo văn bản trên các slide.
Bước 4: Cách chèn hình ảnh.- Chèn từ file:+ Bước 1. Chọn layout có icon Insert Picture+ Bước 2. Nhấp chuột vào biểu tượng Insert Picture.
Xuất hiện hộp thoại Insert Picture
+ Bước 3. Tại ô Look in chọn ổ đĩa, thư mục (folder) có chứa file hình muốn chèn. + Bước 4. Nhấp chọn file hình- nhấn đúp chuột hoặc nhấp nút insert để chèn hình vào slide
Bước 5: Cách chèn Vidio+ Bước 1. Chọn sile muốn chèn+ Bước 2. [Menu] Insert- Movis and Sounds- Movie From File
HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM WORD
Bước 1: Khởi động chương trình Microsoft WordBước 2: Tạo văn bản trên Word
Bước 3: Chèn hình ảnh[ menu] File- Open- chọn file chứa hình ảnh – chon open để chèn ảnh vào word
Bước 4: chèn Vidio[ menu] File- Open- chọn file chứa vidio – chon open để chèn vidio vào word
Hướng dẫn chi tiết cho học sinh thực hiện thực đơn (publisher).Thu thập tài liệu:
Tìm kiếm các tài liệu về các món ăn truyền thống và thường nhật của người dân Hà Thành.
Nghiên cứu giá cả và hàm lượng dinh dưỡng để sắp xếp thực đơn phù hợp.
Hình ảnh ghi chú rõ ràng để tránh quên hoặc nhầm lẫn.
Trình bày sản phẩm:
B1: Khởi động chương trình Microsoft Publisher.B2: Chọn dạng thể hiện: Vào Publication Publisher chọn mục MenuB3: Chọn một mục tùy ý (phù hợp mục đích thực hiện) ở cửa sổ bên phải.B4: Chỉnh sửa kích thước phù hợp.B5: Sử dụng các text box để trình bày nội dung. Muốn trang trí màu, chinch all chữ, phải tô đen những chữ đó. Các phần khác như chèn hình… làm tương tự như trong chương trình word và powerpoint.B6: Cần thực hiện đầy đủ thực đơn, địa chỉ nhà hàng, liện hệ…B7: Lou file, vào save – tên: Thực đơn – Ok.
THẢO LUẬN
BÀI TẬP MODUL 4
Sau khi nhóm thảo luận các vấn đề ở trang 4.01 và 4.02, nhóm đưa ra các
ý kiến sau:
1. Bài dạy của nhóm có tên: Hành động nhỏ - Lợi ích lớn
2. Bộ câu hỏi định hướng của nhóm có trong kế hoạch bài dạy:
Câu hỏi khái quát Làm thế nào để phát triển môi trường bền vững ?
Câu hỏi bài học
Ý nghĩa và vai trò của nước đối với đời sống con người ?
Tại sao chúng ta phải có biện pháp bảo vệ môi trường ?
Ô nhiễm nước hiện nay giúp chúng ta hiểu ra vấn đề gì ?
Làm sao để giảm bớt ảnh hưởng đời sống và sản xuất của con người đến môi trường nước ?
Câu hỏi nội dung
Môi trường địa lý có những chức năng chủ yếu nào ?
Môi trường nước là gì ?
Chức năng của môi trường nước là gì ?
Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo khác nhau như thế nào ?
Những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn nước?
Hiện trạng nước ở sông Sài Gòn hiện nay như thế nào ?
Biện pháp bảo vệ nguồn nước ?
Địa phương em đã sử dụng những biện pháp gì để bảo vệ nguồn nước?
Em sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước ở địa phương cũng như trên Trái Đất?
3. Tích hợp Internet vào trong bài dạy :
GV và HS lấy tài liệu ở các trang Web.
Gv và học sinh chia sẻ, trao đổi, thảo luận trên wiki, blog, yahoo,
gmail…
4. Sử dụng Internet :
Sử dụng Yahoo để họ nhóm, trao đổi hình thành kỹ năng giao tiếp
và hợp tác, khả năng lãnh đạo…
HS và GV tạo wiki, blog riêng và chung hình thành kỹ năng sáng
tạo và cải tiến.
Vào Internet lấy tài liệu hiểu biết về thông tin, truyền thông…
5. Hướng dẫn HS sử dụng công nghệ vào internet
Giáo viên và Học Sinh lấy tài liệu ở các trang Web.
Giao viên và học sinh chia sẻ, trao đổi, thảo luận trên Wiki, Blog,
Yahoo, Gmail…
6. Ý nghĩa việc sử dụng Internet :
Sử dụng Yahoo để họ nhóm, trao đổi hình thành kỹ năng giao tiếp
và hợp tác, khả năng lãnh đạo…
HS và GV tạo wiki, blog riêng và chung hình thành kỹ năng sáng
tạo và cải tiến.
Vào Internet lấy tài liệu hiểu biết về thông tin, truyền thông…
7. Những ý kiến phản hồi và những ý tưởng bổ sung mong muốn:
Làm thế nào để tạo hứng thú cho HS trong việc tích hợp công nghệ trong dự
án?
Sử dụng phương tiện nào để hợp lý và hiệu quả nhất cho dự án?
Hướng dẫn như thế nào để HS đạt được mục tiêu đưa ra cho hoạt động tích
hợp công nghệ của dự án.
8. Đề ra những mục tiêu mà HS có thể làm được:
Nội dung bài học phải gắn với chuẩn chương trình.
Dự án gắn với thực tiễn, cuộc sống của HS.
Thông qua bộ câu hỏi khảo sát về nhu cầu và khả năng của HS về dự án.
Chọn lọc những kỹ năng của thế kỹ 21 có thể hình thành cho HS qua dự
án.
9. Quản lý và có kế hoạch điều chỉnh cụ thể:
Lập kế hoạch thực hiện dự án một cách cụ thể, chi tiết. GV phải phổ biến
kế hoạch thực hiện và những yêu cầu để HS có thể thực hiện đầy đủ, đúng thời
hạn và hoàn thành tốt dự án.
GV cần phải căn cứ vào điều kiện thực tế cũng như những vấn đề xảy ra
để thay đổi tiến trình công việc sao cho hợp lý.
10.Hướng dẫn HS làm việc với người khác, nhóm một cách hiệu quả:
Hướng dẫn HS khả năng lãnh đạo và kỹ năng giao công việc hợp lý phù
hợp với năng lực thành viên.
Rèn luyện tinh thần trách nhiệm, uy tín và kỹ luật cao cho HS. (Quy định
thời hạn hoàn thành chặt chẽ).
11.Cần hướng dẫn HS phản hồi và lên kế hoạch cải thiện:
Rèn luyện cho HS kỹ năng nhận xét, đánh giá trong quá trình thực hiện.
Từ đó nhận ra những thiếu sót hay sai và tìm cách chỉnh sửa sao cho hoàn chỉnh
hơn. (GV cần đưa ra các yêu cầu, cách thức hướng dận HS hoàn thành dự án).
12.Tự đặt câu hỏi về công việc và nghiên cứu giải quyết:
Trong quá trình thực hiện dự án GV phải lường trước tất cả các tình
huống, vấn đề HS sẽ gặp phải, và tìm ra hướng giải quyết phù hợp. (Hướng dẫn,
giúp đỡ HS tìm tài liệu, hướng dẫn hoạt động nhóm hiệu quả).
Các kỹ năng của thế kỷ 21Bài tập: Trình bày rõ phần “ những kỹ năng học tập và sáng tạo ” một cách dễ hiểu.
I. Sự sáng tạo và cải tiến
Ngày nay tư duy sáng tạo có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Sáng tạo là “dám nghĩ khác và dám làm khác”. Sáng tạo để cải tiến từ cái cũ thành cái mới(cải tiến) hoặc là tạo ra cái mới hoàn toàn (các phát minh, sáng chế) nhằm đem lại tiện ích và lợi ích cho cuộc sống.
II. Kỹ năng tư duy độc lập và giải quyết vấn đề
III. Kỹ năng giao tiếp và hợp tác
1. Kỹ năng giao tiếp
Xây dựng một kế hoạch trong đầuBiết đối tượng nghe của bạn là ai. Khi chuẩn bị bài nói chuyện, dù đó là trong một buổi tiệc hay là một buổi họp, bạn phải biết mình nói chuyện trước đối tượng nào để chọn một phong cách phù hợp
Xoá bỏ sự rụt rè trong giao tiếp
Nghệ thuật tạo thiện cảm trong giao tiếp
Tạo thiện cảm trong giao tiếp, nhất là lúc sơ giao, là điều không phải ai cũng dễ dàng làm được. Khi đó là quần áo bạn mặc, khi đó là nụ cười, nhưng bạn có thể nhận được bao điều tốt đẹp, hoặc có thể mất cả một hợp đồng làm ăn!Bạn có luôn chuẩn bị chu đáo trước khi gặp ai đó? Bạn có để ý đến trang phục, trang sức hay nước hoa của mình? "Trang phục là thông điệp không lời, cách bạn mặc cũng là cách để bạn chuyển tải thông tin
Không yêu cầu những ngôn từ mới, giao tiếp đôi thực ra chỉ cần những kỹ năng để nói chuyện và giữ cho mối quan hệ diễn ra êm đẹp.
Ngôn ngữ cơ thể
Nói ra suy nghĩ
Đào sâu
Rành mạch, dễ hiểu
Những kỹ năng cần có
Biết lắng nghe
Tôn trọng những điểm khác nhau
Xem xét lại quyết định
2. Hợp tác
Hợp tác là khi mọi người biết làm việc chung với nhau và cùng hướng về một mục tiêu chung. Một người biết hợp tác thì có những lời lẽ tốt đẹp và cảm giác trong sáng về người khác cũng như đối với nhiệm vụ.
o Thỉnh thoảng có một ý tưởng là cần thiết, thỉnh thoảng cần đưa ra ý tưởng của chúng ta. Thỉnh thoảng chúng ta cần được chỉ dẫn và cần nghe theo một ý tưởng. Hợp tác phải được chỉ đạo bởi nguyên tắc về sự tôn trọng lẫn nhau.
o Một người biết hợp tác sẽ nhận được sự hợp tác. Khi có yêu thương thì có sự hợp tác. Khi nhận thức được những giá trị của cuộc sống, tôi có khả năng tạo ra sự hợp tác.
o Sự can đảm, quan tâm, chăm sóc, sẵn sàng đóng góp là chuẩn bị đầy đủ cho việc tạo ra sự hợp tác.
Dấu hiệu của sự hợp tác.
Có chung mục đíchCộng đồng trách nhiệmCông việc được phân công phù hợp với năng lực của từng ngườiChấp hành kỷ luật, tuân theo những quy định chung và theo sự chỉ đạo, hướng
dẫn của người đứng đầu (điều phối viên)Một người vì mọi người, mọi người vì một người.Chia sẻ nguồn lực và thông tin.Khích lệ tinh thần tập thể hơn là đề cao sự ganh đua.Hành động nhiều hơn lời nói.
Năm yếu tố thành công trong hợp tác.
Có thể khái quát bằng từ BUILD ( Xây dựng)B: (Biuld) Xây dựng mục tiêu chung để tất cả cùng biết.U: (Unite) Đoàn kết, tin cậyI: (Insure) Đảm bảo mọi người đều có việc vừa tầm, vừa sức, phù hợp với khả năng.L: (Look) Nhìn người khác làm và lắng nghe người khác nói để phối hợp nhịp nhàng.D: (Develop) Phát triển các kỹ năng khác trong hợp tác như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng xây dựng và duy trì mối quan hệ liên cá nhân.