ts. lê cảnh nhạc phó tổng cục trưởng tổng cục ds-khhgĐ, bộ y tế
DESCRIPTION
TS. Lê Cảnh Nhạc Phó Tổng cục trưởng Tổng cục DS-KHHGĐ, Bộ Y tế. Dân số Việt Nam: THỰC TRẠNG và ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH SÁCH. TS. Dương Quốc Trọng Tổng cục trưởng Tổng cục DS-KHHGĐ, Bộ Y tế. NỘI DUNG. Một số khái niệm Thực trạng Tác động của DS đối với sự phát triển - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
Dân số Việt Nam:
THỰC TRẠNGvà
ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH SÁCH
TS. Lê Cảnh NhạcPhó Tổng cục trưởng Tổng cục DS-KHHGĐ, Bộ Y tế
TS. Dương Quốc TrọngTổng cục trưởng Tổng cục DS-KHHGĐ, Bộ Y tế
1. Một số khái niệm2. Thực trạng3. Tác động của DS đối với
sự phát triển4. Những vấn đề đặt ra &
Định hướng Chính sách5. Kết luận chung
NỘI DUNG
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Dân số Việt NamThực trạng và Định hướng chính sách
1. “Tỷ suất sinh thô” (CBR-Crude Birth Rate): Số trẻ sinh ra sống tính trên 1000 người trong 1 năm nhất định
2. “Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi” (ASFR- Age Specific Fertility Rate): Số trẻ sinh ra sống của một nhóm tuổi tính trên 1000 phụ nữ của nhóm tuổi đó
3. “Tổng tỷ suất sinh” (TFR-Total Fertility Rate): Số con trung bình 1 phụ nữ sinh được khi kết thúc sinh đẻ
4. “Mức sinh thay thế” (Replacement Level Fertility): Mức sinh mà phụ nữ trong cùng một đoàn hệ có vừa đủ số con gái (tính trung bình) để “thay thế” mình trong dân số. Thông thường sử dụng Tổng tỷ suất sinh- TFR bằng 2,1 con là mức sinh thay thế.
5. Tỷ số giới tính khi sinh (SRB-Sex Ratio at Birth): Số trẻ trai sinh ra sống trên 100 trẻ gái sinh ra sống.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
6. “Tỷ suất chết thô” (CDR-Crude Death Rate): Số người chết tính trên 1000 người trong 1 năm nhất định
7. “Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi” (ASDR- Age Specific Death Rate): Số người chết của một nhóm tuổi tính trên 1000 người của nhóm tuổi đó
8. “Tỷ suất chết sơ sinh” (Neonatal Mortality Rate): Số trẻ dưới 28 ngày tuổi chết trong một năm nhất định tính trên 1000 trẻ sinh ra sống trong năm đó
9. “Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi” (IMR-Infant Mortality Rate): Số trẻ dưới 1 tuổi chết trên 1000 trẻ sinh ra sống trong một năm nhất định.
10. “Tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi” (U5MR-Under Five/5 Mortality Rate)
11. “Tỷ số tử vong bà mẹ” (MMR-Maternal Mortality Ratio): Số phụ nữ chết do những biến chứng về thai nghén hoặc sinh đẻ trong một năm trên 100 000 trẻ sinh ra sống trong năm đó.
12. “Tỷ suất tử vong bà mẹ” (MMRate-Maternal Mortality Rate): Số phụ nữ chết trên 1000 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. Chỉ báo này ít sử dụng
13. “Tỷ số phá thai” (Abortion Ratio): Số trường hợp phá thai tính trên 100 trẻ sinh ra sống trong một năm nhất định
14. “Tỷ suất phá thai” (Abortion Rate): Số trường hợp phá thai tính trên 1000 phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ trong 1 năm nhất định. Chỉ báo này ít sử dụng.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
15. Cơ cấu “dân số trẻ”: Khi tuổi trung vị ≤ 25 tuổi
16. Cơ cấu “dân số vàng” (Demographic bonus/Demographic divident/ Demographic window): 2 người trong độ tuổi lao động mà chỉ có 1 hoặc ít hơn 1 người trong độ tuổi phụ thuộc. Hoặc tỷ số phụ thuộc chung ≤ 50%
17. Giai đoạn “Già hoá dân số” hay “Dân số đang già” (Ageing Population): 65+ ≥ 7%; hoặc 60+ ≥ 10% tổng dân số
18. Giai đoạn “Dân số già” hay “Dân số đã già” (Aged Population): 65+ ≥ 14% hoặc 60+ ≥ 20% tổng dân số
19. Giai đoạn “Dân số siêu già” (Super Aged Population): 65+ ≥ 21% tổng DS; hoặc 60+ ≥ 30% tổng dân số
20. Kỳ vọng sống”/Tuổi thọ trung bình tính từ khi sinh (gọi nôm/tắt là tuổi thọ trung bình) (Life Expectancy at Birth): Số năm trung bình mà một người có thể sống thêm được nếu các tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi của một năm nhất định
21. “Kỳ vọng sống ở tuổi 60”(Life Expectancy at age 60): Số năm trung bình mà một người có thể sống thêm được khi họ đã đạt tuổi 60.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
THỰC TRẠNG
Dân số Việt Nam Thực trạng và Định hướng chính sách
QUY MÔ DÂN SỐ
Dân số Việt Nam Thực trạng và Định hướng chính sách
QUY MÔ DÂN SỐ
Nguồn: TCTK, Số liệu Thống kê Việt Nam, 1930-1980, Tổng điều tra DS&NO 1979, 1989, 1999, 2009,
DÂN SỐ VIỆT NAM, 1945-2013
Việt Nam đứng thứ 14/238 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới
Thứ 8 Châu Á
Thứ 3 Đông Nam Á (sau Indonesia, Philippines)
1945 1975 1979 1989 1999 2009 20130
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
25
4752.7
64.4
76.385.8
90Triệu người
MẬT ĐỘ DÂN SỐ
Nguồn: Child Free zone, PRB, TCTK, Điều tra BDDS-KHHGĐ 2012
BẢN ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ GIỚI, 2011
Việt Nam gấp 5,2 lần mật độ thế giới
Gấp 2 lần mật độ châu Á
Gấp 2 lần mật độ Đông Nam Á
Thứ 3 khu vực về mật độ DS
2012: 267 người/km2
TỐC ĐỘ GIA TĂNG DÂN SỐ
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra DS&NO 1979, 1989, 1999, 2009, Điều tra biến động DS-KHHGĐ, 2010, 2011, 2012
Tốc độ gia tăng dân số, Việt Nam, 1979-2011
1979 1989 1999 2009 2010 20110.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5 2.22.1
1.71.2 1.05
1.04
GR (%)
2012: 1,06
Tổng tỷ suất sinh của Việt Nam luôn dưới mức sinh thay thế, kể từ 2006
Nguồn: TCTK, Điều tra biến động DS-KHHGĐ hàng năm; Tổng Điều tra DS& Nhà ở 1989, 1999, 2009, PRB, World Pop datasheets 2013
TỔNG TỶ SUẤT SINH
Đạt mức sinh thay thế năm 2006; Mức giảm sinh ổn định và vững chắc TFR của Việt Nam đứng thứ 4 (từ thấp đến cao) trong khu vực, sau
Singapore (1,3), Thailand, Brunei (1,6)
Tổng tỷ suất sinh, Việt Nam 1960-2012
1960 1979 1989 1999 2006 2009 2010 2011 20121.52.02.53.03.54.04.55.05.56.06.5 6.39
4.8
3.8
2.332.09
2.03 2 1.99 2.05
TFR
Mức sinh thay thế (TFR = 2,1)
Số người tăng bình quân/năm ngày càng giảm
Nguồn: TCTK, Điều tra biến động DS-KHHGĐ hàng năm; Tổng Điều tra DS& Nhà ở 1989, 1999, 2009
SỐ NGƯỜI TĂNG BÌNH QUÂN
Mức sinh được kiểm soát, số người tăng bình quân/năm đã giảm từ mức gần 1,2 trệu người/năm (1979-1999) xuống còn 952 nghìn người/năm (1999-2009)
Góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội đất nước
Số người tăng bình quân/năm, Việt Nam 1979-2009
1979-1989 1989-1999 1999-2009 -
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,163 1,195
952
Nghìn người
CƠ CẤU DÂN SỐ
Dân số Việt NamThực trạng & Định hướng chính sách
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thay đổi nhanh chóng, Việt Nam 1979-2012
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra DS& Nhà ở 1979, Điều tra biến động DS-KHHGĐ 1/4/2012
CƠ CẤU DÂN SỐ
Nhờ thành công của chương trình DS-KHHGĐ từ hàng thập kỷ trước, Việt Nam đang có cơ cấu dân số vàng
Do tỷ trọng nhóm dân số <15 tuổi giảm + Tuổi thọ tăng => Già hoá dân số
0-1423,9
%
15-64
69%
65+7,1%
Tỷ trọng DS theo nhóm tuổi, 2012 (%)
0-1443%
15-64
53%
65+5%
Tỷ trọng DS theo nhóm tuổi, 1979 (%)
Dân số VàngGià hoá DS
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra DS & Nhà ở 1979, 1989. 1999, 2009 và Điều tra Biến động DS-KHHGD, 2011
Trong 3 thập kỷ (1979-2009) tăng 0.036 điểm/năm (65+)
2009-2012 tăng 0.18 điểm/năm
VIỆT NAM ĐANG Ở GIAI ĐOẠN “GIÀ HÓA DÂN SỐ”
4.7 5.8
6.4
7.1
2009-2012 2012-2020
1979-1989
65+(%)
1999
4.7
Xu hướng tỷ trọng dân số (65+), Việt Nam 1979-2020
Năm 2011: Việt Nam chính
thức bước vào giai đoạn Già hoá dân số
Năm Tổng dân số (triệu)
60+ (triệu)
Tỷ lệ (%)
65+Tỷ lệ (%)
1979 53,74 3,71 6,9 4,71989 64,38 4,64 7,2 4,71999 76,33 6,19 8,1 5,82009 85,84 7,45 8.68 6,42010 86,75 8,15 9,4 6,82011 87,61 8,65 9,9 7,0
Nguồn: UNFPA, State of world population, 2008, WHO, World Health Statistic 2012
KỲ VỌNG SỐNG KHI SINH NGƯỜI VIỆT NGÀY CÀNG CAO
Đông Timor
Cambodia
Lào
Thái Lan
Indonesia
Philippines
Malaysia
Việt Nam
Brunei
Singapore
74.2
74.4
75.8
77.2
78.6
78.7
80.1
80.4
81.1
84.1
Dự báo tuổi thọ Đông Nam Á, 2050
Trong nửa thế kỷThế giới tăng 21 tuổi Việt Nam tăng 33 tuôi
1960 2010
40
73
48
69
Tuổi thọ Việt Nam và Thế giới 1960-2010
Việt Nam Thế giới
Kỳ vọng sống của nhóm dân số ở tuổi 60 của Việt Nam và một số nước, khu vực, 2010
Nguồn: UN, Population Ageing and Development 2012
KỲ VỌNG SỐNG Ở TUỔI 60
Tuổi thọ của nhóm dân số ở độ tuổi 60 rất cao và ngày càng tăng
Các nước đang PT
Nga
Trung Quốc
Thế giới
Việt Nam
Châu Âu
Các nước PT
Mỹ
Anh
Hàn Quốc
Canada
Pháp
Australia
Nhật Bản
17.75
18
19.5
20
21,5
22
23
23.5
23.5
23.5
24
24.5
24.5
26
Việt Nam: 21,5 (nam: 20, nữ: 23) tương đương với các nước phát triển
CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ
Dân số Việt Nam Thực trạng & Định hướng chính sách
MỨC CHẾT GIẢM
Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi (IMR) ngoạn mục trong nhiều năm qua
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra Dân số và Nhà ở 1979, 1989, 1999, 2009
1979 1989 1999 200910
15
20
25
30
35
40
45
36
42.3
36.7
16
IMR (%o)2012:
15,4%o
Tỷ suất chết thô, tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi, dưới 5 tuổi, tỷ số tử vong bà mẹ của Việt Nam đều giảm mạnh trong nhiều năm qua
IMR là chỉ báo quan trọng về chăm sóc y tế đối với bà mẹ trẻ em Việt Nam là một trong số ít các quốc gia sớm đạt được MDGs 2015
Mức chết giảm giúp Việt Nam sẽ đạt được MDGs vào năm 2015
Nguồn: TCTK, Điều tra biến động DS-KHHGĐ; UNDP: Việt Nam và các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ
Tỷ số tử vong bà mẹ/ 100 ngàn trẻ sinh ra sống, Việt Nam 1990-2015
Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi, 1990-2015
MỨC CHẾT GIẢM
1990 2012 201505
101520253035404550
44.4
15.414.8
%o
1990 2012 20150
10
20
30
40
50
60
70
58
23.219.3
%o
1990 2010 20150
50
100
150
200
250
223
68
58.3
Tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi, 1990-2015
DI CƯ & ĐÔ THỊ HOÁ
Dân số Việt Nam Thực trạng & Định hướng chính sách
DI CƯ NGÀY CÀNG MẠNHTỷ suất di cư thuần (nhập-xuất) các vùng Việt Nam, 2012 (%o)
Nguồn: TCTK, Điều tra Biến động DS-KHHGĐ 2012
Di cư Nông thôn – Thành thị Nhập lớn: Đông Nam bộ, Tây Nguyên; Xuất lớn: ĐBS Cửu Long, Bắc Trung bộ &
Duyên hải miền Trung
DI CƯ NGÀY CÀNG MẠNHXu hướng di cư vùng Đông Nam bộ & ĐBS Cửu Long, 2002-2012
Nguồn: TCTK, Điều tra Biến động DS-KHHGĐ hàng năm
Xu hướng di cư ngày càng tăng Xuất & Nhập cư giữa 2 vùng tương ứng nhau (cùng tăng, cùng giảm)
Tỷ suất di cư thuần (%o)
DI CƯ QUỐC TẾ
Khoảng 4,5 triệu người VN đang sinh sống, làm việc, học tập tại 103 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó 3,2 triệu: định cư tại nước sở tại
Nguồn: Cục Lãnh sự, European Union, IOM, Báo cáo Tổng quan về tình hình di cư của công dân Việt Nam ra nước ngoài; Bộ LĐTBXH
Hiện có 500 ngàn lao động Việt Nam tại hơn 40 nước
Xuất khẩu lao động: 80 ngàn người/năm Du học sinh: 100 ngàn tại 50 nước Từ 2005-2010 có 140 ngàn công dân Việt
Nam kết hôn với người nước ngoài Năm 2012: Người lao động VN gửi về
nước khoảng 2 tỷ USD
Người nước ngoài nhập cư vào Việt Nam: Kết hôn, lao động, học tập…; khoảng 60 ngàn lao động nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam
Tỷ lệ dân số thành thị, số đô thị tăng lên đáng kể
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra, Điều tra biến động hàng năm, Định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam, 2009; Tổng quan về tình hình phát triển đô thị VN
ĐÔ THỊ HOÁ
1979 2009 20120
5
10
15
20
25
30
35
23.529.6 31.9
%
1990 2000 20090
100
200
300
400
500
600
700
800
500
649747Số đô thị
Tỷ lệ dân số thành thị, Việt Nam 1979-2012
Số đô thị Việt Nam1990-2009
TÁC ĐỘNG CỦA DÂN SỐ ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN
Kinh tếLao động, Việc làm
An ninh lương thực, xoá đói giảm nghèo
Y tếGiáo dục
Môi trường, Biến đổi khí hậuDân số
.
SỰ PHÁT TRIỂN QUAN ĐIỂM
DS & PHÁT TRIỂN
DS & SKSS
DS & KHHGĐ
Tỷ lệ tăng dân số và Tốc độ tăng GDP, Việt Nam 1990-2010
DÂN SỐ & PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Sau 20 năm (1990-2010) GDP/người tăng 3,12 lần.
Nếu duy trì mức sinh như năm 1989,GDP/người chỉ tăng 2,57 lần.
Thành công của chương trình dân số góp phần quan trọng vào xoá đói giảm nghèo
DÂN SỐ & XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO, AN NINH LƯƠNG THỰC
Việt Nam đã đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu một số nông sản
Việc sinh ít con đã làm giảm nguy cơ đối mặt với bệnh tật, tử vong khi mang thai, sinh nở => Giảm tỷ số tử vong bà mẹ; Tăng các cơ hội Giáo dục, Việc làm, Thu nhập cho Phụ nữ cũng như cho gia đình họ.
1993 20080
10
20
30
40
50
60
70
58.1
14.5
Tỷ lệ nghèo (%)
1993 20080
5
10
15
20
25
30
24.9
6.9
Tỷ lệ đói (%)
Giảm 75%
Giảm 2/3
Nguồn: UNDP, Việt Nam và các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ
Đóng góp của các khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm, Việt Nam 2012
DÂN SỐ & PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Nguồn: TCTK, Niên giám Thống kê 2012; Worlbank , World Development Indicators
Nông nghiệp20%
CN&XDCB
39%
Dịch vụ42%
%
Tổng GDP, 2012: 3.245.419
tỷ đồng
1990 2000 20120
200
400600
8001000
12001400
16001800
98.8
402
1597$US/người
GDP bình quân đầu người, Việt Nam 1990-2012
Dân số góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
DÂN SỐ & GIÁO DỤC
1990 1995 2000 2005 201005
1015202530354045
27.3
35.8
40.938.3
34.0
Số học sinh PTTH trên 1 giáo viên (người)(Giả định số lượng giáo viên không thay đổi
từ năm 1990)
Số học sinh trên 1 giáo viên
Nguồn: TCTK, Niêm giám thống kê hàng năm
Dân số góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
DÂN SỐ & GIÁO DỤC
Nguồn: TCTK, Niêm giám thống kê hàng năm
2000 2005 20100
2000
4000
6000
8000
10000
120009741.1
7304.0 7043.3
Số học sinh tiểu học, 2000-2010
2000 20100.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.020.2
13.7
Tỷ trọng nhóm Tiểu học và THCS (%), 2000-2010
Tỷ trọng nhóm 0-19 tuổi giảm rất mạnh; Nếu lương bình quân 2,3 triệu/giáo viên/tháng (mức lương giáo viên mới ra
trường năm học 2010) => Tiết kiệm 4.554 tỷ đồng/năm, tương đương mức tổng đầu tư cho Chương trình mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ giai đoạn 2001-2005 là 4.517 tỷ đồng.
Tỷ lệ tăng dân số và số bác sỹ tính bình quân trên 1 vạn dân , 1990-2010
DÂN SỐ & Y TẾ
Nguồn: TCTK, Niên giám Thống kê hàng năm
Thành công của chương trình dân số giúp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ nhân dân
NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA
&ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH SÁCH
Dân số Việt Nam Thực trạng & Định hướng chính sách
QUY MÔ DÂN SỐ
Dân số Việt NamThực trạng và Định hướng chính sách
Nguồn: TCTK, Dự báo dân số Việt Nam, 2009-2049
Dự báo dân số Việt Nam, 2009-2049 Quy mô DS sẽ tăng rất cao, đạt khoảng 120 triệu người vào năm 2050
Quá muộn để ổn định quy mô dân số
Mật độ dân số sẽ tăng cao hơn nữa
Tạo ra sức ép rất lớn cho sự phát triển KTXH của đất nước: Việc làm, Thu nhập, An ninh lương thực, Chăm sóc Y tế, An ninh năng lượng, Môi trường
Phương án mức sinh cao
2009 2014 2019 2024 2029 2034 2039 2044 2049 80,000
85,000
90,000
95,000
100,000
105,000
110,000
115,000
120,000 114067
119852
105,092
108,707
85,847
99,922 98,310
Triệu người
PAMS Cao
PAMS Trung bình
PAMS Thấp
DỰ BÁO DÂN SỐ VIỆT NAM 2009-2049(Phương án mức sinh cao)
Nguồn: TCTK, Dự báo dân số Việt Nam, 2009-2049
Dự báo dân số Việt Nam, 2009-2049 Quy mô DS đạt cực đạt năm 2039 (khoảng 100 triệu) sau đó giảm xuống
Khó vực được mức sinh
Khó đưa tỷ số GTKS trở lại mức tự nhiên.
Giảm số năm cơ cấu “dân số vàng”
Thời gian từ “già hoá dân số” sang “dân số già” càng ngắn
Tạo ra các sức ép về chăm sóc y tế cho người cao tuổi…
Phương án mức sinh thấp
2009 2014 2019 2024 2029 2034 2039 2044 2049 80,000
85,000
90,000
95,000
100,000
105,000
110,000
115,000
120,000 114067
119852
105,092
108,707
85,847
99,922 98,310
Triệu người
PAMS Cao
PAMS Trung bình
PAMS Thấp
DỰ BÁO DÂN SỐ VIỆT NAM 2009-2049(Phương án mức sinh thấp)
Mô hình 2-4-1
Mô hình 1-2-4
Nguồn: TCTK, Dự báo dân số Việt Nam, 2009-2049
DUY TRÌ MỨC SINH THẤP HỢP LÝ
1. Quy mô dân số ở mức cực đại tuy không thấp nhất nhưng cũng không quá cao
2. Có được cơ cấu dân số hài hoà, hợp lý giữa các nhóm tuổi
3. Kéo dài thời kỳ cơ cấu “dân số vàng”4. Làm chậm lại quá trình “lão hoá dân số”5. Giúp giải quyết được vấn đề mất cân
bằng GTKS6. Góp phần nâng cao chất lượng dân số7. Phù hợp với Chiến lược DS-SKSS và
Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020
Ưu điểm :
DỰ BÁO DÂN SỐ VIỆT NAM 2009-2049(Phương án mức sinh trung bình)
2009 2014 2019 2024 2029 2034 2039 2044 2049 80,000
85,000
90,000
95,000
100,000
105,000
110,000
115,000
120,000 114067
119852
105,092
108,707
85,847
99,922 98,310
Triệu người
PAMS Cao
PAMS Trung bình
PAMS Thấp
Tháp dân số Việt Nam 1989, 2012, 2049
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra DS&NO, 1989, 2009, Dự báo dân số Việt Nam 2009-2049
THÁP DÂN SỐ VIỆT NAM
Duy trì mức sinh thấp hợp lý để có quy mô, cơ cấu dân số ổn định, phù hợp
VIỆT NAM 2049(PA T.Bình)
Series1
-10.0 -5.0 0.0 5.0 10.0
NamNữ
Mức sinh còn rất khác biệt giữa các vùng, miền, tỉnh, thành phố
Nguồn: TCTK, Điều tra biến động DS-KHHGĐ, 2012
THÁCH THỨC VỀ MỨC SINH
Tổng tỷ suất sinh của một số tỉnh/TP, năm 2012
3 vùng chưa đạt mức sinh thay thế: Tây Nguyên, Miền núi phía Bắc và Trung du, Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung
Mức sinh thay thế
CẦNLinh hoạt chính sách tại mỗi địa
phương
Gấp 2,4 lần
TP.HCM Đồng Tháp Cần Thơ Cà Mau Hà Tĩnh Điện Biên Hà Giang Kon Tum1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
1.331.57 1.58 1.62
2.75 2.76 2.78
3.16
4 nhóm:
TFR < 2,0 15 tỉnh/TP 2,2 ≤ TFR < 2,5 16 tỉnh/TP
2,0 ≤ TFR < 2,2 22 tỉnh/TP TFR ≥ 2,5 14 tỉnh/TP
Định hướng về Quy mô dân số
1. Đạt mức sinh thay thế tại các tỉnh chưa đạt
2. Duy trì mức sinh thấp hợp lý đối với những tỉnh, TP đã đạt mức sinh thay thế, đặc biệt tại những nơi có mức sinh thấp
3. Tiếp tục tăng cường cung cấp dịch vụ KHHGĐ không chỉ hướng đến đối tượng là phụ nữ 15-49 có chồng mà còn VTN/TN, người di cư, vùng sâu vùng xa, vùng biển, đảo và ven biển, nhóm yếu thế dễ bị tổn thương…
4. Ngoài cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS miễn phí còn có TTXH và thị trường tự do => Đa dạng và chia sẻ gánh nặng kinh phí với Nhà nước
2009 2014 2019 2024 2029 2034 2039 2044 2049 80,000 85,000 90,000 95,000
100,000 105,000 110,000 115,000 120,000
114067 119852
105,092
108,707
85,847
99,922 98,310
Triệu ngườiPAMS Cao
PAMS Trung bình
PAMS Thấp
CƠ CẤU DÂN SỐ
Dân số Việt NamThực trạng & Định hướng chính sách
Dự báo tỷ trọng dân số theo nhóm tuổi, Việt Nam 2009-2049
Nguồn: TCTK, Dự báo Dân số Việt Nam 2009-2049; Điều tra biến động DS-KHHGĐ 1/4/2012
1/6 khoảng thời gian “DÂN SỐ VÀNG” đã đi qua
2009 2014 2019 2024 2029 2034 2039 2044 20490
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
65+
15-64
0-14
Tỷ tr
ọng
dân
số (%
)
TẬN DỤNG LỢI THẾ CƠ CẤU “DÂN SỐ VÀNG”
Hơn 62 triệu người trong độ
tuổi LĐ, chiếm 69% ds
Dân số 15+, Lực lượng lao động và đang có việc làm Việt Nam, Quý III/2013
THÁCH THỨC “DÂN SỐ VÀNG”
Nguồn: TCTK, Báo cáo điều tra Lao động Việc làm quý III/2013
Lực lượng lao động lớn, tỷ lệ đang có việc làm cao, tỷ lệ thất nghiệp thấp Nhưng năng suất , chất lượng còn nhiều hạn chế Lao động ở Nông thôn chiếm tới gần 70%.
DS từ 15+ Lực lượng LĐ Đang có việc làm20
30
40
50
60
70
80
69.15
53.85 52.73
Triệu người
77,87%
97.9%
Tiền lương bình quân của lao động làm công ăn lương:
4,07 triệu đồng
Lực lượng lao động Nông thôn chiếm
69,9%
Thất nghiệp: 2,08%?
Cơ cấu lao động từ 15+ tuổi đang làm việc, Việt Nam 1996-2012
DÂN SỐ & LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM
Nguồn: TCTK, Niêm giám thống kê 1996. Báo cáo Điều tra Lao động Việc làm, 2012
Có sự chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu các khu vực kinh tế: Nông nghiệp thu hẹp, tăng nhanh ở CN& XDCB, đặc biệt là khu vực Dịch vụ.
Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế
49%
22%
30%
2012
Nông nghiệp CN& XDCB
Nông nghiệ
p20%
CN&XDC
B39%
Dịch vụ42%
%
Đóng góp của các khu vực kinh tế vào GDP 2012
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra Dân số và Nhà ở, 2009,
Tỷ lệ biết đọc, biết viết cao nhưng trình độ bậc trung, bậc cao còn thấp; 2009: DS (15+ tuổi) được đào tạo chuyên môn kỹ thuật: 13,4% (Thành thị: 25,4%,
Nông thôn: 8%) Nhu cầu việc làm tăng cao Sức bền, kỹ năng làm việc, trình độ quản lý còn nhiều hạn chế
Việt Nam
Philippines
Singapore
Hàn Quốc
Nhật Bản
18.9
26.4
39.2
40.4
43.9
Học vấn bậc trung 2009
Việt Nam
Malaysia
Philippines
Singapore
Hàn Quốc
Nhật Bản
5.4
8
8.4
19.6
23.4
30
Học vấn bậc cao 2009
NGUỒN NHÂN LỰC CÒN HẠN CHẾ
Mặc dù Việt Nam đang ở thời kỳ cơ cấu “dân số vàng” nhưng chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng dân số còn hạn chế
Giải pháp phát huy lợi thế cơ cấu “dân số vàng”
1. Duy trì mức sinh thấp hợp lý nhằm kéo dài thời gian cơ cấu “dân số vàng”
2. Tăng cơ hội việc làm, Đa dạng hoá ngành nghề ở khu vực nông thôn, ở các ngành sử dụng nhiều lao động
3. Tăng năng suất lao động, Hướng đến những việc làm tạo giá trị gia tăng cao
4. Mở rộng, nâng cao chất lượng đào tạo nghề theo nhu cầu thị trường lao động trong đó chú trọng đến cơ hội đào tạo, việc làm cho phụ nữ, cho vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
5. Đầu tư cho giáo dục & đào tạo; Mở rộng và nâng cao Chất lượng với một Cơ cấu hợp lý
6. Có chính sách đầu tư và tái đầu tư cho phát triển-đặc biệt là cho phát triển con người, trước hết là y tế, dân số.
7. Tăng cường tìm hiểu, học tập kinh nghiệm các nước Đông Bắc Á.
Thời gian chuyển đổi từ già hoá dân số sang dân số già tại Việt Nam rất nhanh
Nguồn: UN, Population Ageing and Development 2012
TỐC ĐỘ GIÀ HOÁ NHANH NHẤT THẾ GIỚI
Nếu như các nước phát triển mất hàng thập kỷ, thế kỷ Việt Nam: 18-20 năm
Việt Nam
Nhật Bản
Trung Quốc
Anh
Tây Ban Nha
Balan
Hungary
Canada
Mỹ
Australia
Thuỵ Điển
Pháp
20
26
26
45
45
47
53
65
69
73
85
115115
Thời gian chuyển đổi từ “già hoá dân số” sang “dân số già” của Việt Nam và một số nước
Sources: Population Reference Bureau, Toshiko Kaneda A Critical Window for Policymaking on Population Aging in Developing Countries
2050: Việt Nam “siêu già”
Nguồn:Bộ Y tế, Báo cáo Kết quả Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm quốc tế thích ứng với vấn đề già hoá dân số tại Việt Nam, 2013
Khó khăn, thách thức đối với Người cao tuổi VN
1. Chủ yếu (trên 70%) sống với con cháu trong khi xu hướng cấu trúc gia đình có thay đổi
2. Đời sống vật chất còn nhiều khó khăn: 68,2 ở nông thôn, là nông dân, làm nông nghiệp, 70% không có tích luỹ vật chất, 18% nghèo
3. Hệ thống bảo trợ, án sinh xã hội chưa đủ đáp ứng: Chỉ có 30% có lương hưu hoặc trợ cấp từ ngân sách NN
4. Chưa có hệ thống cung ứng việc làm cho NCT
5. Sức khoẻ NCT còn nhiều hạn chế
6. Hệ thống chăm sóc sức khoẻ NCT chưa bắt kịp với sự thay đổi này
7. Một bộ phận xã hội còn quan niệm sai lệch về NCT
8. Tổ chức bộ máy làm công tác quản lý NN về NCT còn nhiều khó khăn, bất cập
9. Vai trò của các tổ chức xã hội dân sự, đoàn thể, cá nhân chưa thực sự phát huy
Nguồn:Bộ Y tế, Báo cáo Kết quả Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm quốc tế thích ứng với vấn đề già hoá dân số tại Việt Nam, 2013
Khuyến nghị thích ứng với vấn đề già hoá DS
1. Xây dựng hệ thống lão khoa trên toàn quốc
2. Xây dựng các mô hình chăm sóc tại gia đình và cộng đồng
3. ASXH: Cải cách cơ cấu hệ thống bảo trợ xã hội, mở rộng độ bao phủ của bảo hiểm hưu trí, y tế…
4. Về lao động Việc làm: Khuyến khích việc làm cho NCT, Tuổi nghỉ hưu, Tiếp cận vốn vay…
5. Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác NCT trong cả nước
6. Tăng cường đầu tư kinh phí cho công tác NCT
7. Tăng cường vai trò Hội NCT, các ban, ngành đoàn thể
8. Truyền thông Giáo dục
9. Nghiên cứu
10. Hợp tác Quốc tế
Việt Nam đang đối mặt với tình trạngMẤT CÂN BẰNG GTKS
Tỷ số giới tính khi sinh, Việt Nam 2006-2012
Tăng 1,15 điểm %/năm Tăng 0,7 Tăng 0,4
Mức cân bằng trên
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra Dân số và Nhà ở, 2009, Điều tra biến động DS-KHHGĐ hàng năm
Xu hướng vẫn tiếp tục tăng;Mất cân bằng cả Nông thôn – Thành thị,Người có điều kiện kinh tế, học vấn cao hơn => Mất cân bằng hơn
MUỐN có con trai
PHẢI cócon trai
Công nghệ
NGUYÊN NHÂN
LỰA CHỌN TRƯỚC SINH Trước khi thụ thai Trong khi thụ thai Sau khi thụ thai
NGUYÊN NHÂN PHỤ TRỢGiảm sinh Kinh tế gia đình An sinh xã hội Tâm lý đám đông
NGUYÊN NHÂN CƠ BẢNChuẩn bị kết hônKhi kết hônKhi chung sốngKhi có conKhi qua đời
HỆ LUỴ CỦA MẤT CÂN BẰNG GTKS
MCBGTKS tác động trực tiếp đến các chỉ báo nhân khẩu học và các vấn đề xã hội
Thừa Nam thiếu Nữ, đặc biệt nghiêm trọng ở độ tuổi kết hôn
Nam giới khó lấy được vợ, Tan vỡ cấu trúc gia đìnhPhụ nữ kết hôn sớmTỷ lệ ly hôn caoBạo hành gia đìnhBạo lực giớiBất bình đẳng giới
Thiếu hụt lao động tại nhiều ngành nghề: Giáo viên mầm non, Tiểu học, hộ lý, y tá… An ninh trật tự xã hội: Tệ nạn mại dâm, HIV/AIDSBuôn bán phụ nữ trẻ em
3 GIẢI PHÁP; 4 ĐIỀU KIỆN
Thực hiện các chính sách hỗ trợ nữ giới,
Hỗ trợ những gia đình sinh
con một bề là nữTăng cường thực thi
pháp luật về nghiêm cấm lựa chọn giới
tính thai nhi
Truyền thông, Giáo
dục, Vận động => nâng cao
Nhận thức, Chuyển đổi
hành vi
1• Tăng cường cam kết chính trị, sự quan tâm
vào cuộc của hệ thống chính trị trong việc giải quyết vấn đề mất cân bằng GTKS
2• Củng cố và kiện toàn bộ máy tổ chức
ngành DS-KHHGĐ
3• Tăng cường và ưu tiên nguồn lực cho việc
giải quyết các mục tiêu về mất cân bằng giới tính khi sinh
4 • Tăng cường hợp tác Quốc tế
QUYẾT LIỆT, TRIỆT ĐỂ GIẢI QUYẾT CHO ĐƯỢC VẤN ĐỀ MẤT CÂN BẰNG GTKS
CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ
Dân số Việt NamThực trạng & Định hướng chính sách
Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi (IMRgiảm nhưng còn khác biệt giữa các vùng và còn cao so với các nước khu vực
IMR (%o) Việt Nam chia theo vùng, 2012
Nguồn: TCTK, Điều tra Biến động DS-KHHGĐ, 2012, PRB, World Population Datasheets, 2012
IMR Việt Nam & một số nước2012
Đông Nam bộ
ĐB sông Cửu Long
ĐB sông Hồng
Toàn quốc Bắc trung bộ & DH miền
Trung
Trung du & miền núi phía Bắc
Tây Nguyên0
5
10
15
20
25
30
9.2
12 12.3
15.417.1
23.5
26.4
Indonesia
Philippines
Việt Nam
Thailand
Malaysia
Brunei
Korea
Japan
Singapore
29
22
15.4
12
7
5
3.2
2.3
2
Tỷ suất chết trẻ em còn rất khác biệt giữa các vùng
TỶ SỐ TỬ VONG BÀ MẸ CÒN CAO
MMR/100 ngàn trẻ đẻ sống còn cao và khác biệt giữa các vùng
Nguồn: BYT, Niêm giám thống kê y tế, 2002-2009, BCTK, 2011; WHO, World Health Statistic, 2012 (MMR của Việt Nam là 59/100.000 trẻ đẻ sống, 2010)
MMR Việt Nam so với 1 số nước, 2010
Việt Nam
Thái Lan
Trung Quốc
Malaysia
Brunei
Hàn Quốc
Australia
Nhật Bản
Singapore
68(*)
48
37
29
24
16
7
5
3
Chỉ tiêu Chiến lược DS-SKSS Việt Nam:
2015: 58,3/100 ngàn trẻ đẻ sống
2020: 52/100.000
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ
Tiền hôn nhân
Trước sinh
Sơ sinhLao động
Cao tuổi
- Khám sức khỏe trước khi kết hôn?
- Hôn nhân đồng tính?- Chuyển đổi giới tính?- Mang thai hộ?- Hiến tặng/mua bán tinh
trùng, trứng?- Sàng lọc và chẩn đoán
trước sinh?- Lựa chọn giới tính thai
nhi?- .....
DI CƯ & ĐÔ THỊ HOÁ
Dân số Việt Nam Thực trạng & Định hướng chính sách
Di cư là tất yếu và là động lực của phát triển
Thách thức về Di cư
Khó khăn về nhà ở Tiếp cận và thụ hưởng các chính sách về an sinh xã hội, nước
sạch, giáo dục, y tế Tiếp cận và thụ hưởng dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ còn rất
hạn chế Tỷ lệ sử dụng BPTT thấp, Nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm cao Tạo áp lực về cơ sở hạ tầng, dịch vụ xã hội cho nơi Đến “Khuyến thế hệ” nơi Đi Thiếu hụt lao động nơi Đi
NHÓM DÂN DỄ BỊ TỔN THƯƠNG
Di cư là tất yếu và là động lực của phát triển
Định hướng chính sách về Di cư
Đào tạo nghề nông thôn Tạo cơ hội việc làm cho lao động nông thôn Tăng cường khả năng, cơ hội tiếp cận và thụ hưởng chính sách
đối với người di cư tại nơi đến một cách bình đẳng Tăng cường cung cấp thông tin, dịch vụ chăm sóc
SKSS/KHHGĐ, đặc biệt là nhóm nữ thanh niên di cư Đổi mới chính sách quản lý dân cư theo hướng hiện đại, đảm bảo
quyền tự do cư trú, đi lại của công dân Lồng ghép di cư vào quy hoạch phát triển KTXH Đầu tư, phát triển KTXH vùng nông thôn
THU HẸP KHOẢNG CÁCH TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KTXH NÔNG THÔN-THÀNH THỊ
Định hướng tỷ lệ dân đô thị Việt Nam đến năm 2050
Nguồn: TCTK, Điều tra biến động hàng năm, Định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam, 2009
Thách thức về Đô thị hoá Tốc độ phát triển nhanh của đô thị
vượt quá khả năng điều hành của chính quyền địa phương.
Chưa đồng bộ giữa mở rộng không gian đô thị và chất lượng đô thị;
Nhu cầu vốn đầu tư cho hạ tầng kĩ thuật đô thị lớn nhưng khả năng xã hội hóa còn hạn chế
Tỷ lệ đất giao thông trong các đô thị còn thấp, hầu hết đạt dưới 10% đất xây dựng đô thị;
Tỷ lệ dân đô thị được cấp nước, tỷ lệ thoát nước đô thị còn thấp, tình trạng ngập úng cục bộ trong mùa mưa, ô nhiễm môi trường còn chậm được khắc phục…
Năng lực cạnh tranh đô thị còn thấp Chênh lệch giàu nghèo, nhà ở, lao động,
việc làm; Chưa có liên kết phát triển vùng ven đô,
đô thị-nông thôn
2011 2015 2020 20250
10
20
30
40
50
60
30.6
3845
50%
Định hướng số đô thị Việt Nam đến năm 2025
Định hướng chính sách về Đô thị Xây dựng và nâng cao năng lực chính quyền
đô thị Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cao
chất lượng đô thị Phát triển đô thị gắn với chiến lược phát
triển kinh tế biển - đảo, biên giới và cửa khẩu
Tăng mối liên kết: Nội thị và ven đô Đô thị-Nông thôn Liên kết vùng
Xây dựng Việt Nam thành một điểm trung chuyển chiến lược của Đông Nam á và Châu á với các khuvực cảng biển quốc tế, với các khu kinh tế tư do
2009 2015 20250
200
400
600
800
1000
1200
747870
1000Số đô thị
Nguồn: Cục Phát triển Đô thị, Phát triển hệ thống đô thị Việt Nam
Phát triển hệ thống đô thị Việt Nam: Đến 2015: Vùng đô thị lớn; Đến 2025: Vùng đô thị hóa tập trung
2025: Mạng lưới đô thị
QUẢN LÝ DÂN CƯ
Dân số Việt Nam Thực trạng & Định hướng chính sách
QUẢN LÝ DÂN CƯ
Quản lý dân cư chưa hợp lý Quyền tự do cư trú của công dân Phương thức quản lý hiện nay chưa theo kịp sự
vận động, phát triển của XH Cần xây dựng cơ sở hệ dữ liệu quản lý dân cư Chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức
Nghị định 90/2010/NĐ-CP: Giao Bộ Công an quản lý
QĐ 896/QĐ-TTg (8/6/2013): Giao Bộ Tư pháp xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và thực hiện cấp số định danh cá nhân
TC DS-KHHGĐ: Hệ cơ sở dữ liệu Dân cư
KẾT LUẬN CHUNG
Dân số Việt Nam Thực trạng & Định hướng chính sách
Chiến lược DS-SKSS Việt Nam, 2011-2020
Giải quyết đồng bộ các vấn đề DS/SKSS:
1. Tập trung nâng cao chất lượng DS 2. Cải thiện sức khoẻ BMTE3. Phát huy lợi thế cơ cấu “dân số
vàng”4. Chủ động điều chỉnh tốc độ tăng DS5. Kiểm soát tỷ số GTKS
5 quan điểmChiến lược
KẾT LUẬN1. Duy trì mức sinh thấp hợp lý
2. Tiếp tục tăng cường cung cấp dịch vụ KHHGĐ không chỉ hướng đến đối tượng là phụ nữ 15-49 có chồng mà còn VTN/TN, người di cư, vùng sâu vùng xa, vùng biển, đảo và ven biển, nhóm yếu thế dễ bị tổn thương…
3. Ngoài cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS miễn phí còn có TTXH và thị trường tự do => Đa dạng và chia sẻ gánh nặng kinh phí với Nhà nước
4. Quyết liệt, triệt để khống chế tốc độ gia tăng tỷ số GTKS để từng bước đưa về mức cân bằng tự nhiên
5. Tận dụng lợi thế cơ cấu “dân số vàng” phục vụ công cuộc CNH, HĐH đất nước
6. Đưa ra nhóm giải pháp đa ngành, đa lĩnh vực để thích ứng với vấn đề già hoá dân số tại Việt Nam
KẾT LUẬN7. Tập trung nâng cao chất lượng dân số theo hướng tiếp cận vòng
đời; Chăm sóc, cải thiện, nâng cao sức khoẻ bà mẹ, trẻ em
8. Di cư & Đô thị hoá là xu hướng tất yếu; Đảm bảo quyền tự do cư trú của công dân; Dân di cư được đảm bảo quyền tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ
9. Nhà nước thống nhất quản lý về dân cư theo hướng hiện đại, thuận lợi cho người dân; Cùng khai thác hệ cơ sở dữ liệu chung giữa các ngành, lĩnh vực
10. Lồng ghép biến dân số vào quy hoạch, kế hoạch phát triển KTXH vùng, ngành, địa phương => Dân số & Phát triển bền vững quốc gia
TRÂN TRỌNG CÁM ƠN!