tuyến yên pp2003
DESCRIPTION
Mô học Tuyến yênTRANSCRIPT
1
NHÓM ABC – Y1E
2
Lê Trần Anh
Trần Diễm Quỳnh Anh
Bùi Lan Anh
Nguyễn Đình Bảo
Nguyễn Vĩnh Bảo
Lê Văn Bình
Lê Quỳnh Chi
Văn Chuẩn
Thủy Ngọc Chương
Vi Thị Chuyên
TÊN GỌI “TUYẾN YÊN”?
3
• Tuyến yên nằm trong hõm xương có hình giống cái yên ngựa (gọi là hố yên của xương bướm).
Hố yên
ĐẠI CƯƠNG
4
Tuyến yên là một tuyến nhỏ, kích thước bằng hạt đậu, nặng khoảng 0,5g nằm trong hố yên của xương bướm.
Được xem như là “nhạc trưởng” của hệ nội tiết.
5
Vùng hạ đồi
Tuyến yên
6
7
Sự phát triển thùy trước và thùy sau tuyến yên từ ngoại bì nóc miệng và sàn gian não
Thùy trướcThùy sau
Túi RathkeNóc miệng
Sàn gian não
Khe Rathke
8
Thùy trước Thùy sau
Phần trung gian
Thùy tuyến
Thùy thần kinh
Hố yên
Lồi giữa
Phần củCuống phễu
9
Thùy tuyến Phần
trung gian Thùy thần kinh
Cuống phễu
TUYẾN YÊN – THÙY TUYẾN (1) 3 loại tb chế tiết,
xếp thành dây hoặc đám:
Tế bào ưa acid (40%)
Tế bào ưa base (10%)
Tế bào kỵ màu (50%)
10
11
Ảnh vi thể các tế bào nội tiết ở thùy trước tuyến yên, cho thấy sự sắp xếp thành các dải.
CÁC LOẠI TB THÙY TUYẾN 12
Tb ưa base
Tb ưa acid
Tb kỵ màu
Tế bào ưa acid (2)
TB hướng thân (S)
TB hướng tuyến vú (L)
Tế bào ưa base (3)
TB hướng sinh dục
TB hướng giáp (T)
TB hướng vỏ (C)
Tế bào kỵ màu
13
TUYẾN YÊN PHẦN TRUNG GIAN VÀ PHẦN CỦ
Phần trung gian:
Túi nhỏ lợp bằng biểu mô vuông đơn, chứa chất keo (C)
Phần củ:
Có hình ống, bao quanh cuống tuyến yên và lồi giữa.
Là vùng giàu mao mạch (mao mạch sơ cấp)
19
TUYẾN YÊN – THÙY SAU (1)
Sợi trụcThể
Herring
Mao mạch
TB tuyến yênThùy sau tuyến yên
20
TUYẾN YÊN – THÙY SAU (2)
21
TB tuyến yên: là tb thần kinh đệm, hình sao, có các nhánh đến bám vào mạch máu và các sợi trục.
Những sợi trục: khoảng 100.000 sợi. Sợi trục tận cùng ở màng đáy các mao mạch, vận chuyển các chất tiết từ các neuron vùng dưới đồi chế tiết vào mao mạch. Chất tiết tụ đặc ở phần tận cùng sợi trục (đầu phình) sát màng đáy mao mạch tạo thành những khối có kích thước khác nhau: thể Herring
Thể Herring
TUYẾN YÊN – THÙY SAU (3)
22
Thùy sau tuyến yên tiết vào máu 2 loại hormone:
Oxytocin (hormone tình yêu): Gây co rút các sợi cơ trơn (ví dụ cơ tử cung) và của tb cơ-biểu mô ở tuyến vú để tống sữa từ các nang tuyến vú vào ống bài xuất.
Arginine vasopressin (AVP) hay Antidiuretic Hormone (ADH):
• Tái hấp thu nước ở ống xa và ống góp thận, giảm tiểu tiện
• Kiểm soát áp lực máu: Kích thích co mạch, tăng áp lực máu.
23
Vùng hạ đồiHormone giải phóng(Hormone ức chế)
Tuyến yênHormone kích thích
Tuyến đíchHormone
Mạch máu hệ của
Tế bào chế tiết
Thùy trước tuyến yên
Đầu tận TB thần kinh tiết
Thùy sau tuyến yên
Hormone từ vùng hạ đồi kích thích hoặc ức chế sự giải phóng các hormone của thùy trước tuyến yên
24
Hệ thống cửa tĩnh mạch tuyến yên
Đám rối mao mạch sơ cấp
Động mạch tuyến yên trên
Đám rối mao mạch thứ cấp
Các tế bào tuyến
Phần thần kinh
Phần tuyến
Vỏ thượng thận
Tuyến giáp
Tinh hoàn
Buồng trứngTuyến vú
Mô mỡ
Cơ
Xương
Tử cung
Thận
Tuyến vú
Tiết glucocorticoid, androgen t.thận
Chế tiết
Tạo tinh trùng
Tiết Androgen: testosterone
phát triển nang trứng: tiết Estrogen
Sau phóng noãn: tiết Progesterone
Hấp thu nước
Co cơ tử cung
Co thắt cơ biểu mô
Tăng trưởng
Tăng đường huyết
Tăng acid béo tự do
Bài tiết sữa 26
Cuống phễu
Củ giữa của ụ xám (lồi giữa)
Hệ cửa
Nhân trên thị (ADH)
Nhân cạnh não thất (oxytocin)
Tế bào thần kinh chế tiết ở vùng hạ đồi chế tiết các hormone giải phóng (hypothalamic releasing hormone) và hormone ức chế (hypothalamic inhibitory hormone)
Ưa Acid
Ưa Base
27
CÂU HỎI THẢO LUẬN
28
1. Tuyến yên điều khiển các tuyến nội tiết khác trong cơ thể, vậy cái gì điều khiển tuyến yên?
2. Tại sao hình ảnh vi thể tuyến yên cho thấy màu sắc đậm hơn ở thùy trước tuyến yên?
3. Tại sao tế bào ưa acid thường nằm ở ngoại vi còn tế bào ưa base phần lớn nằm ở trung tâm của thùy trước?
29