ubnd quẬn ninh kiỀu cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt...

14
UBND QUẬN NINH KIỀU PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 320/KH-PGDĐT Ninh Kiều, ngày 02 tháng 5 năm 2018 KẾ HOẠCH Huy động trẻ mầm non ra lớp và tuyển sinh lớp 1, lớp 6 trên địa bàn quận Ninh Kiều năm học 2018 2019 Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính Phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Căn cứ Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) hợp nhất Quyết định ban hành Điều lệ trường mầm non; Căn cứ Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục; Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT hợp nhất Thông tư ban hành Điều lệ trường tiểu học; Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục; Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Căn cứ Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT bổ sung vào Điểm a Khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 2, Khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu Khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;

Upload: others

Post on 05-Jan-2020

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

UBND QUẬN NINH KIỀU

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 320/KH-PGDĐT

Ninh Kiều, ngày 02 tháng 5 năm 2018

KẾ HOẠCH

Huy động trẻ mầm non ra lớp và tuyển sinh lớp 1, lớp 6

trên địa bàn quận Ninh Kiều năm học 2018 – 2019

Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính

Phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm

2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) hợp nhất Quyết định ban hành

Điều lệ trường mầm non;

Căn cứ Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của

Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường

mầm non tư thục;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm

2014 của Bộ GD&ĐT hợp nhất Thông tư ban hành Điều lệ trường tiểu học;

Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của

Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung

học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của

Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của

trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường

phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của

Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển

sinh trung học phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 5 năm 2014 của

Bộ trưởng Bộ GD&ĐT bổ sung vào Điểm a Khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển

sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo

Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ

GD&ĐT;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của

Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 2, Khoản 2 Điều

4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu Khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung

học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số

11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;

2

Căn cứ kế hoạch số 730/KH-SGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Sở

GD&ĐT thành phố Cần Thơ về việc huy động trẻ mầm non ra lớp và tuyển sinh

các lớp đầu cấp năm học 2018-2019;

Căn cứ vào tình hình thực tế của ngành GD&ĐT quận Ninh Kiều năm học

2018-2019, ý kiến thống nhất của Thường trực Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ đạo

tuyển sinh năm học 2018-2019 quận Ninh Kiều tại phiên họp ngày 02 tháng 5

năm 2018,

Phòng GD&ĐT triển khai Kế hoạch huy động trẻ mầm non (MN) ra lớp và

tuyển sinh lớp 1, lớp 6 năm học 2018-2019 như sau:

A. NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU

1. Tuyển đủ chỉ tiêu theo quyết định của Ủy ban nhân dân (UBND) thành

phố; đảm bảo thực hiện phổ cập giáo dục (PCGD) mầm non cho trẻ năm tuổi,

PCGD tiểu học (TH), PCGD trung học cơ sở (THCS).

2. Thực hiện đúng quy chế tuyển sinh ở các bậc học do Bộ GD&ĐT ban

hành; đảm bảo nghiêm túc, công bằng, chính xác và chất lượng tuyển sinh.

3. Không vận động, quyên góp, thu các khoản ngoài quy định khi tuyển sinh.

4. Tuyển sinh lớp 1 phải đạt 100% trẻ trong độ tuổi đến trường, tuyệt đối

không thu nhận những học sinh thiếu tuổi vào lớp 1 không đúng quy định. Các

trường THCS phải tận dụng mọi khả năng về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên…

để thu nhận tất cả học sinh có đủ điều kiện trong độ tuổi qui định, đã hoàn thành

chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS.

5. Những nơi có đủ điều kiện về cơ sở vật chất và tỷ lệ giáo viên, tích cực

phát triển, mở rộng mô hình dạy học 2 buổi/ngày hoặc bán trú theo nguyên tắc

tự nguyện đăng ký của cha mẹ học sinh.

6. Các cơ sở giáo dục chú ý giúp đỡ học sinh diện ưu tiên: người dân tộc,

gia đình chính sách, bộ đội, cán bộ, viên chức, công chức, học sinh khuyết tật…

trong địa bàn; nếu còn chỉ tiêu mới nhận học sinh ngoài địa bàn. Đối với học

sinh có hộ khẩu thường trú ở các địa bàn giáp ranh với quận Ninh Kiều, các

trường trực thuộc gần nhất có thể xét tuyển thêm trong điều kiện cho phép và

được duyệt của Phòng GD&ĐT.

B. NỘI DUNG

I. HUY ĐỘNG TRẺ MẦM NON RA LỚP

- Các trường mầm non, mẫu giáo công lập căn cứ Điều lệ Trường Mầm non

và điều kiện về cơ sở vật chất (CSVC), phòng học… để lập kế hoạch huy động

trẻ theo địa bàn tuyển sinh. Trong đó cần đảm bảo ưu tiên tổ chức các lớp mẫu

giáo Lá nhằm thu hút 100% số trẻ trong địa bàn ra lớp theo kế hoạch PCGD

mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Đối với các lớp nhà trẻ và lớp mẫu giáo khác thì thu

3

nhận theo qui định của Điều lệ Trường Mầm non về số trẻ tối đa ở mỗi nhóm

lớp và khả năng phòng học của trường cho đến khi đủ chỉ tiêu;

- Các trường mầm non tư thục và các nhóm trẻ độc lập có đủ điều kiện về

cơ sở vật chất, trang thiết bị và đội ngũ giáo viên theo quy định tại Thông tư số

02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ GD&ĐT được thu

nhận trẻ 5 tuổi vào học mẫu giáo. Đối với nhóm trẻ độc lập, cho phép 10 nhóm

là Bác Ái (phường Tân An), Ngọc Lan (phường An Khánh), Mai Hoa (phường

Xuân Khánh), Hoa Hồng (phường An Lạc), Mai Lan, Mai Hồng (phường An

Bình), Bình Minh, Nắng Mai (phường An Hòa), Xuân Mai (phường An Khánh),

137 Hoàng Văn Thụ (phường An Cư) được thu nhận trẻ 5 tuổi vào lớp Lá; các

nhóm trẻ còn lại không được nhận trẻ mẫu giáo 5 tuổi (lớp Lá).

- Với đối tượng trẻ mầm non, việc xét duyệt dựa vào chế độ xét ưu tiên

theo thứ tự như sau:

+ Trẻ là con liệt sĩ, con thương binh, dân tộc ít người, anh hùng lao động,

anh hùng lực lượng vũ trang…;

+ Trẻ có cha và mẹ là cán bộ, công chức thuộc các cơ quan hành chính nhà

nước, quân đội, công an; trẻ có cha và mẹ là cán bộ, viên chức thuộc các đơn vị

sự nghiệp công lập;

+ Trẻ có mẹ là cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan hành chính

nhà nước, quân đội, công an, đơn vị sự nghiệp công lập.

II. TUYỂN SINH LỚP 1

1. Chủ trƣơng và phƣơng thức tuyển sinh

- Thu nhận 100% trẻ trong độ tuổi quy định tại Điều 40, Văn bản hợp nhất

số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về việc Ban

hành Điều lệ Trường Tiểu học;

- Phấn đấu thực hiện qui mô số lớp và số học sinh trên lớp theo Điều lệ

Trường tiểu học (35 học sinh/lớp) và nâng cao tỷ lệ số lớp học 2 buổi/ngày cao

hơn năm trước;

- Đối với đối tượng học sinh có nhu cầu học 2 buổi/ngày, bán trú: Tùy theo

điều kiện cơ sở vật chất của từng trường, việc xét duyệt dựa vào chế độ xét ưu

tiên theo thứ tự như sau:

+ Học sinh con liệt sĩ, con thương binh, dân tộc ít người, anh hùng lao

động, anh hùng lực lượng vũ trang…;

+ Trẻ có cha và mẹ là cán bộ, công chức thuộc các cơ quan hành chính nhà

nước, quân đội, công an; trẻ có cha và mẹ là cán bộ, viên chức thuộc các đơn vị

sự nghiệp công lập;

4

+ Trẻ có mẹ là cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan hành chính

nhà nước, quân đội, công an, đơn vị sự nghiệp công lập.

(Danh sách học sinh học 2 buổi/ngày, bán trú phải xếp theo thứ tự ưu tiên

và được lãnh đạo Phòng GD&ĐT quận Ninh Kiều duyệt).

2. Đối với lớp 1 tiếng Pháp, tiếng Hoa:

- Tuyển sinh lớp 1 tiếng Pháp vào các trường Tiểu học Ngô Quyền, Trần

Quốc Toản và Mạc Đĩnh Chi (có hướng dẫn riêng);

- Tuyển sinh lớp 1 tiếng Hoa: Chỉ thu nhận học sinh có cha hoặc mẹ là

người Hoa (căn cứ theo khai sinh) có nhu cầu học tiếng Hoa. Trường Tiểu học

Lê Quý Đôn xét tuyển theo đối tượng và số lượng được quy định như trên (dự

kiến 02 lớp). Ưu tiên cho trẻ có hộ khẩu thường trú tại quận Ninh Kiều.

III. TUYỂN SINH LỚP 6

1. Chủ trƣơng và phƣơng thức tuyển sinh

- Tổ chức xét tuyển 100% học sinh đã hoàn thành chương trình tiểu học và

trong độ tuổi quy định (nêu bên dưới) vào các trường THCS trên địa bàn quận

Ninh Kiều. Những học sinh tuy không học lớp cuối cấp ở các trường trên địa

bàn quận Ninh Kiều nhưng có hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn vẫn được dự

xét tuyển;

- Trường THCS Đoàn Thị Điểm, THCS Lương Thế Vinh xét tuyển lớp 6

tiếng Pháp chương trình song ngữ hoặc tiếng Pháp ngoại ngữ 1 đối với học sinh

đã theo học tiếng Pháp ở cấp TH, có nguyện vọng học tiếp ở cấp THCS (có

hướng dẫn riêng);

- Trường THCS Chu Văn An xét tuyển vào lớp 6 tiếng Hoa đối với học

sinh có cha hoặc mẹ là người Hoa (căn cứ trên giấy khai sinh), có nguyện vọng

học thêm tiếng Hoa. Ưu tiên cho học sinh có hộ khẩu thường trú tại quận Ninh

Kiều.

2. Điều kiện dự tuyển

- Học sinh trong độ tuổi quy định (nêu bên dưới);

- Đã hoàn thành chương trình tiểu học;

- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú trong địa bàn theo qui định;

- Riêng dự tuyển vào lớp tiếng Pháp phải học qua chương trình tiếng Pháp

cấp tiểu học.

IV. ĐỊA BÀN VÀ CHỈ TIÊU HUY ĐỘNG, TUYỂN SINH:

Theo các phụ lục đính kèm (Bậc học Mầm non: phụ lục 1A đến 1Đ,

Tiểu học: phụ lục 2, Trung học cơ sở: phụ lục 3).

5

V. TUỔI TUYỂN SINH

1. Tuổi của HS vào lớp 1

- Tuổi của HS vào học lớp 1 là 06 tuổi (tính từ năm sinh đến năm đăng ký

dự tuyển). Trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa,

trẻ em trong diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước, trẻ em ở nước ngoài về

nước có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi từ 07 đến 09 tuổi; trẻ em khuyết tật có thể

vào học lớp 1 ở độ tuổi từ 07 đến 14 tuổi;

- Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người

nước ngoài làm việc tại Việt Nam được học ở trường tiểu học tại nơi cư trú hoặc

trường tiểu học ở ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận. Thủ tục

thực hiện như sau:

+ Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh có đơn đề nghị với nhà trường;

+ Hiệu trưởng trường tiểu học tổ chức khảo sát trình độ của HS và xếp vào

lớp phù hợp.

- Học sinh lang thang cơ nhỡ học ở lớp ngoài nhà trường dành cho trẻ có

hoàn cảnh khó khăn nếu có nguyện vọng chuyển đến học tại lớp trong trường

tiểu học thì được hiệu trưởng trường tiểu học khảo sát trình độ để xếp vào lớp

phù hợp.

2. Tuổi của HS vào lớp 6

- Tuổi của HS vào lớp 6 là 11 tuổi (tính từ năm sinh đến năm đăng ký dự

tuyển).

- Đối với những HS được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc HS vào cấp

học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 được giảm hoặc tăng căn

cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước.

- Học sinh là người dân tộc thiểu số, HS khuyết tật, HS có hoàn cảnh đặc

biệt khó khăn, HS ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 03

tuổi so với tuổi quy định.

- Học sinh không được lưu ban quá 02 lần trong một cấp học.

- Học sinh trong độ tuổi THCS ở nước ngoài về nước, con em người nước

ngoài làm việc tại Việt Nam được học ở trường THCS tại nơi cư trú hoặc trường

THCS ở ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận. Thủ tục thực

hiện như sau:

+ Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh có đơn đề nghị với nhà trường;

+ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở tổ chức khảo sát trình độ học sinh và

xếp vào lớp phù hợp.

6

VI. HỒ SƠ XÉT TUYỂN

- Phiếu đăng ký dự tuyển (miễn phí): nhận từ trường tham gia dự tuyển

hoặc tải trên Website của Sở GD&ĐT (www.cantho.edu.vn).

- Bản sao khai sinh hợp lệ.

- Bản sao hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (có thị thực sao y không quá 6

tháng; nếu không thị thực sao y thì khi nộp hồ sơ phải trình bản chính để đối

chiếu).

- Đối với bậc học mầm non và tiểu học: Bản sao Quyết định lương gần nhất

của cha, mẹ; Giấy chứng nhận, thẻ, bằng… để được hưởng chế độ ưu tiên,

khuyến khích (nếu có).

- Đối với bậc học mầm non: Giấy khám sức khỏe tổng quát (không quá 3

tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển) do cơ quan Y tế cấp và bản photo phiếu

tiêm chủng của trẻ.

- Đối với dự tuyển vào lớp 6: Bản chính học bạ hoặc kế hoạch giáo dục cá

nhân (đối với học sinh khuyết tật) cấp tiểu học hoặc các hồ sơ khác có giá trị

thay thế. Đối với dự tuyển vào lớp 6 tiếng Pháp có văn bản riêng.

VII. THỜI GIAN XÉT TUYỂN

- Thời gian phát hành và thu nhận hồ sơ: từ ngày 15/6/2018 đến ngày

29/6/2018 (cho tất cả cấp học; trường tiểu học căn cứ vào nơi cư trú của học

sinh, địa bàn tuyển sinh lớp 6, tập hợp hồ sơ học sinh lớp 5 đã hoàn thành

chương trình tiểu học chuyển gửi cho trường THCS);

- Thời gian xét duyệt của các trường trực thuộc: từ 02/7/2018 đến

06/7/2018; báo cáo và gửi nộp hồ sơ về Phòng GD&ĐT quận Ninh Kiều chậm

nhất: 09/7/2018;

- Phòng GD&ĐT quận Ninh Kiều hoàn thành phê duyệt: 13/7/2018;

- Tất cả các trường đồng loạt công bố kết quả tuyển sinh: ngày 15/7/2018.

Lưu ý: Đối với tuyển sinh lớp 1 và lớp 6 tiếng Pháp (có văn bản riêng).

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phòng GD&ĐT đề nghị UBND quận Ninh Kiều thành lập Ban Chỉ đạo

tuyển sinh quận Ninh Kiều năm học 2018-2019; dự thảo kế hoạch tuyển sinh, tổ

chức lấy ý kiến thành viên Ban Chỉ đạo tuyển sinh quận và trình Chủ tịch

UBND quận Ninh Kiều phê duyệt ban hành Kế hoạch tuyển sinh năm học 2018-

2019.

2. Căn cứ Kế hoạch tuyển sinh của Phòng GD&ĐT, hiệu trưởng các trường

xây dựng kế hoạch tuyển sinh của đơn vị. Kế hoạch phải theo quy định tại Kế hoạch

chung của quận, được phê duyệt của UBND phường và lãnh đạo phòng GD&ĐT

7

phụ trách cấp học. Kế hoạch tuyển sinh của từng trường phải được thông báo rộng

rãi qua việc niêm yết tại khu vực dân cư, UBND phường, bảng thông báo và website

của trường, các phương tiện thông tin truyền thông địa phương…

3. Mỗi trường thành lập một tổ công tác làm nhiệm vụ tuyển sinh (do Hiệu

trưởng ra quyết định thành lập, thực hiện công tác tư vấn và xét duyệt kết quả)

để thực hiện nhiệm vụ. Kết thúc tuyển sinh, hồ sơ xét tuyển (biên bản xét tuyển,

danh sách xét tuyển theo diện cư trú, danh sách xét duyệt học sinh học 2

buổi/ngày, bán trú; danh sách học sinh học tiếng Hoa, tiếng Pháp; hồ sơ ưu

tiên…) gửi nộp về Phòng GD&ĐT (nơi nhận: chuyên viên phụ trách cấp học).

Các trường hợp tuyển sinh ngoài địa bàn quy định phải được Trưởng Ban Chỉ

đạo tuyển sinh quận Ninh Kiều phê duyệt và báo cáo về Thường trực Ban Chỉ

đạo thành phố Cần Thơ.

4. Ban Giám hiệu các trường có trách nhiệm tổ chức điều tra chính xác số

trẻ trong độ tuổi, tham mưu với UBND phường gởi giấy báo nhập học cho trẻ 6

tuổi vào lớp 1 và học sinh đã hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6.

5. Các trường tiểu học căn cứ nơi cư trú của học sinh để chuyển hồ sơ học

sinh lớp 5 đã hoàn thành chương trình tiểu học về trường THCS (theo địa bàn

quy định) để xét tuyển. Trường hợp cha mẹ học sinh không đồng ý thì cho rút hồ

sơ nhưng phải làm cam kết không khiếu nại về sau.

6. Theo quy định về hồ sơ: ngoại trừ bản sao khai sinh hợp lệ; các loại hồ

sơ khác hoặc nộp bản sao có thị thực sao y hoặc nộp bản sao nhưng phải trình

bản chính để đối chiếu. Người nhận hồ sơ ở các trường có trách nhiệm kiểm tra,

đối chiếu; nếu bản sao đúng với bản chính thì ghi rõ “đã đối chiếu”, đồng thời

ký tên chịu trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

Đề nghị Hiệu trưởng các trường nghiên cứu thật kỹ Kế hoạch để tổ chức

triển khai, thực hiện đúng và đầy đủ. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn,

vướng mắc, cần báo cáo kịp thời về Lãnh đạo Phòng GD&ĐT quận Ninh Kiều

để được hướng dẫn, hỗ trợ./.

Nơi nhận:

- Sở GD&ĐT thành phố Cần Thơ;

- Ban TG Quận ủy, HĐND, UBND quận NK;

- UBND 13 phường thuộc quận NK;

- Thành viên BCĐ tuyển sinh quận NK;

- Các CSGD trực thuộc;

- Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT;

- Lưu: VT.

TRƢỞNG PHÒNG

Lâm Thanh Liễu

Phụ lục 1A

STT Tên Trường Phân công khu vực tuyển sinh

1 MN Vành Khuyên Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú phường Tân An

2 MN Phan Đình Phùng Ưu tiên thu nhận trẻ phường Tân An

3 MN 8/3 Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 1, 2

4 MN Tây Đô Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 3, 4

5 MN Phượng Hồng Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 5, 6

6 MN Hướng Dương Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Cư

7 MN Hoàng Anh Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú phường An Hội

8 MN Sơn Ca Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú phường An Lạc

9 MN Hoa Mai Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Lạc

10 MN Bông Sen Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 3, 4, 5, 8

11 MN 2/9 Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 1, 2, 6, 7.

12 MG An Nghiệp Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú phường An Nghiệp

13 MN Thanh Xuân Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Nghiệp

14 MN Việt Mỹ Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Nghiệp

15 MN Thực Hành Tthu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 2, 3.

16 MG Hưng Lợi Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 1, 4, 6.

17 MN Sen Hồng Ưu tiên thu nhận trẻ phường Hưng Lợi

18 MG Sao Mai Ưu tiên thu nhận trẻ phường Hưng Lợi

19 MN Mặt Trời Nhỏ Ưu tiên thu nhận trẻ phường Hưng Lợi

20 MN Trạng Tí 2 Ưu tiên thu nhận trẻ phường Hưng Lợi

21 MN Hoàng Yến Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú Phường Thới Bình

22 MN Mai Anh Ưu tiên thu nhận trẻ phường Thới Bình

23 MG Thới Hòa Ưu tiên thu nhận trẻ phường Thới Bình

Phường An Lạc - 6 khu vực

Phường Xuân Khánh - 8 khu vực

PHÂN CÔNG ĐỊA BÀN TUYỂN SINH BẬC HỌC MẦM NON - NĂM HỌC 2018 - 2019

Phường Tân An - 3 khu vực

Phường An Cư - 6 khu vực

Phường An Hội - 4 khu vực

Phường An Nghiệp - 3 khu vực

Phường Hưng Lợi - 6 khu vực

Phường Thới Bình - 4 khu vực

STT Tên Trường Phân công khu vực tuyển sinh

24 MN 1/6 Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 4, 5, 6, 7, 8

25 MN Họa Mi Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 1, 2, 3

26 MN Mặt Trời Nhỏ 2 Ưu tiên thu nhận trẻ phường Cái Khế

27 MN Thái Bình Dương Ưu tiên thu nhận trẻ phường Cái Khế

28 MN Tuổi Ngọc Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 1, 2, 3, 4

29 MN Việt Úc Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Hòa

30 MN Tuổi Thần Tiên Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Hòa

31 MN Mai Vàng Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Hòa

32 MN Tuổi Hoa Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Hòa

33 MN Hoàng Sơn 2 Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Hòa

34 NT Vườn Tuổi Thơ Thu nhận trẻ của xí nghiệp Dược Hậu Giang và phường An Hòa

35 MG An Phú Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú Phường An Phú

36 MN Ngôi sao Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Phú

37 MN Hoa Cúc Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 2, 4

38 MN Anh Đào Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 3

39 MN Vàng AnhThu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 1 An Khánh và trẻ giáp ranh có hộ khẩu thường trú khu vực 5

phường An Hòa

40 MN Rạng ĐôngThu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 5, 6 An Khánh và trẻ giáp ranh có hộ khẩu thường trú khu vực 5

Hưng Lợi, khu vực 2, 4 An Bình

41 MN Trạng Tí Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Khánh

42 MN Vườn Hoa Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Khánh

43 MG An Bình Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 1, 3, 5

44 MN Ánh Dương Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 6, 7, 8

45 MN Hoàng Sơn Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Bình

46 MN Hồng Phát Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Bình

Phường Cái Khế - 8 khu vực

Phường An Khánh - 6 khu vực

Phường An Bình - 8 khu vực

Phường An Hòa - 5 khu vực

Phường An Phú - 4 khu vực

Số TS

nhóm

dự kiến Số lớp TS HS cũ HS mới Số lớp TS HS cũ HS mới Số lớp TS HS cũ HS mới

1 MG. An Bình 7 274 2 86 86 0 2 83 83 0 3 105 84 21

2 MG. An Nghiệp 9 270 3 75 40 50 3 90 68 22 3 105 104 16

3 MG. An Phú 5 160 1 30 26 4 2 60 35 25 2 70 49 21

4 MG. Hưng Lợi 7 215 2 50 29 21 2 60 31 29 3 105 39 66

5 MN. 1 – 6 10 321 3 85 85 0 3 96 96 0 4 140 105 35

6 MN. 2 – 9 9 329 3 97 97 0 3 112 112 0 3 120 116 4

7 MN. 8 – 3 6 180 2 50 36 14 2 60 47 13 2 70 52 18

8 MN. Anh Đào 6 180 2 50 24 26 2 60 56 4 2 70 66 4

9 MN. Ánh Dương 8 251 2 50 40 10 3 90 70 20 3 111 111 0

10 MN. Bông Sen 8 246 2 51 51 0 3 90 83 7 3 105 75 30

11 MN. Hoa Cúc 12 360 4 100 83 17 4 120 114 6 4 140 106 34

12 MN. Hoàng Anh 9 320 3 75 21 54 3 90 81 9 3 105 103 2

13 MN. Hoàng Yến 5 155 1 25 25 0 2 60 60 0 2 70 45 25

14 MN. Ph. Hồng 8 245 2 50 35 15 3 90 80 10 3 105 69 36

15 MN. Sơn Ca 7 225 2 50 42 8 2 70 58 12 3 105 75 30

16 MN. Tây Đô 10 312 3 75 73 2 3 97 97 0 4 140 104 36

17 MN. Tuổi Ngọc 8 292 2 70 70 0 3 117 117 0 3 105 76 29

18 MN. V. Khuyên 6 183 2 50 33 17 2 63 63 0 2 70 68 2

19 MN.Thực Hành 9 270 3 75 52 23 3 90 74 16 3 105 93 12

20 MN Họa Mi 5 156 2 50 36 14 1 36 36 0 2 70 67 3

21 MN Vàng Anh 11 356 3 87 87 0 4 129 129 0 4 140 130 10

22 MN Rạng Đông 9 270 3 75 75 3 90 90 3 105 105

Cộng: 174 5570 52 1406 1071 350 58 1853 1590 263 64 2261 1737 539

Phụ lục 1C

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH BẬC HỌC MẦM NON (MẪU GIÁO CÔNG LẬP) NĂM HỌC 2018 - 2019

Mẫu giáo 5 tuổiMẫu giáo 4 tuổiMẫu giáo 3 tuổi

HS

TT Trường Ghi chú

Mẫu giáo

Số TS

nhóm

dự kiến nhóm TS HS cũ HS mới nhóm TS HS cũ HS mới nhóm TS HS cũ HS mới nhóm TS HS cũ HS mới

1 NT. Vườn Tuổi Thơ 4 80 1 15 0 15 1 20 3 17 1 20 5 15 1 25 18 7

2 MN Mai Anh 1 25 1 25 25

3 MN Mai Vàng 3 65 1 20 5 15 1 20 12 8 1 25 23 2

4 MN Mặt Trời Nhỏ 3 75 3 75 6 69

5 MN Hoàng Sơn 2 45 1 20 5 15 1 25 13 12

6 MN Hướng Dương 3 75 3 75 75

7 MN Ngôi Sao 3 70 1 20 20 2 50 50

8 MN P Đ. Phùng 1 25 1 25 10 15

9 MN Sen Hồng 1 25 1 25 20 5

10 MN Việt Úc 6 135 1 20 6 14 2 40 16 24 3 75 37 38

11 MN Thanh Xuân 4 90 2 40 2 38 2 50 30 20

13 MN T Thần Tiên 5 115 1 20 0 20 1 20 5 15 3 75 30 45

14 MN Hoàng Sơn 2 1 25 1 25 8 17

15 MN Tuổi Hoa 2 45 1 20 20 1 25 15 10

16 MN Vườn Hoa 1 25 1 25 25

17 MN Mặt Trời Nhỏ 2 4 95 1 20 20 3 75 40 35

18 MN T. Bình Dương 2 45 1 20 1 19 1 25 10 15

19 MN Việt Mỹ 5 110 1 20 20 2 40 14 26 2 50 15 35

20 MN Trạng Tí 3 65 1 20 4 16 1 20 3 17 1 25 24 1

21 MN Trạng Tí 2 3 65 1 20 20 1 20 10 10 1 25 13 12

22 MN Hồng Phát 2 50 2 50 50

Cộng: 59 1350 1 15 0 15 7 140 18 122 16 320 73 247 35 875 312 563

6-12 thángTrường

HS

13-18 tháng

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH BẬC HỌC MẦM NON ( NHÀ TRẺ TƯ THỤC) NĂM HỌC 2018 - 2018

TT

Nhà trẻ

Phụ lục 1D

19-24 tháng 25-36 tháng

Số TS

nhóm

dự kiến Số lớp TS HS cũ HS mới Số lớp TS HS cũ HS mới Số lớp TS HS cũ HS mới

1 MG Hoa Mai 8 240 3 75 75 2 60 48 12 3 105 98 7

2 MG Sao Mai 20 617 5 125 125 7 210 186 24 8 282 282 0

3 MG Thới Hòa 7 215 2 50 50 2 60 50 10 3 105 80 25

4 MN Mai Anh 8 245 2 50 19 31 3 90 40 50 3 105 77 28

5 MN Mai Vàng 3 96 1 26 26 0 1 35 35 0 1 35 35 0

6 MN Mặt Trời Nhỏ 14 420 5 125 90 35 4 120 110 10 5 175 130 45

7 MN Hoàng Sơn 8 245 2 50 30 20 3 90 52 38 3 105 72 33

8 MN Hướng Dương 13 408 4 102 102 0 5 150 150 0 4 156 156 0

9 MN Ngôi Sao 6 191 2 50 47 3 2 71 71 0 2 70 51 19

10 MN P Đ. Phùng 5 155 1 25 15 10 2 60 40 20 2 70 35 35

11 MN Sen Hồng 3 90 1 25 10 15 1 30 15 15 1 35 20 15

12 MN Việt Úc 14 425 4 100 50 50 5 150 102 48 5 175 92 83

13 MN Thanh Xuân 18 568 6 150 150 0 6 190 190 0 6 228 228 0

14 MN T Thần Tiên 7 215 3 75 65 10 2 70 70 0 2 70 70 0

15 MN Hoàng Sơn 2 3 90 1 25 11 14 1 30 11 19 1 35 16 19

16 MN Tuổi Hoa 7 215 2 50 25 25 2 60 32 28 3 105 52 53

17 MN Vườn Hoa 3 90 1 25 18 7 1 30 15 15 1 35 29 6

18 MN Mặt Trời Nhỏ 2 10 290 4 100 90 10 4 120 90 30 2 70 60 10

19 MN T. Bình Dương 3 90 1 25 18 7 1 30 20 10 1 35 8 27

20 MN Việt Mỹ 6 181 2 51 51 0 2 60 52 8 2 70 35 35

21 MN Trạng Tí 4 126 2 60 60 0 1 31 31 0 1 35 35 0

22 MN Trạng Tí 2 3 110 1 45 45 0 1 30 27 3 1 35 14 21

23 MN Hồng Phát 6 180 2 50 36 14 2 60 13 47 2 70 6 64

Cộng: 179 5502 57 1459 958 501 60 1837 1450 387 62 2206 1681 525

Ghi chú

Phụ lục 1Đ

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH BẬC HỌC MẦM NON (MẪU GIÁO TƯ THỤC) NĂM HỌC 2018 - 2019

Mẫu giáo 5 tuổiMẫu giáo 4 tuổiMẫu giáo 3 tuổi

HS

TT Trường

Mẫu giáo

Phụ lục 2

T.Pháp T.Hoa

T.số HS T.số HS

1 An Bình 1 8 316 6 236 2 80 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú các khu vực 1, 2, 3, 4, 6 P.An Bình

2 An Bình 3 3 105 1 30 2 75 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú các khu vực 5, 7, 8 P.An Bình

3 An Lạc 3 110 1 30 2 80 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú P.An Lạc và trẻ tạm trú ở P.Tân An

4 An Nghiệp 3 95 2 60 1 35 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú khu vực 1,3 P.An Nghiệp

5 Cái Khế 1 2 82 0 0 2 82 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú các khu vực 1, 2, P.Cái Khế và trẻ tạm trú KV 1,4,5,6 P.An Cư

6 Cái Khế 2 7 242 0 0 7 242Trẻ có hộ khẩu, tạm trú các khu vực 4, 5, 6, 8 P.Cái Khế; trẻ có hộ khẩu KV1, P An Hòa , tạm trú KV

1,4,5 An Hòa.

7 Cái Khế 3 2 75 0 0 2 75 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú khu vực 3, 7 P.Cái Khế và trẻ tạm trú P.An Hội, KV 2,3 P.An Cư

8 Hưng Lợi 2 4 168 2 82 2 86 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú các khu vực 4, 5, 6 P.Hưng Lợi

9 Nguyễn Du 6 218 2 70 4 148 Trẻ có hộ khẩu khu vực 2, 3 P.Hưng Lợi.

10 Nguyễn Hiền 3 113 1 35 2 78 0 0 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú khu vực 1 và tạm trú khu vực 2, 3 P.Hưng Lợi

11 Kim Đồng 10 335 7 215 3 120 Trẻ có hộ khẩu khu vực 1, 3,4 và trẻ tạm trú khu vực 1, 3 P.An Khánh

12 Lê Lợi 3 113 1 35 2 78 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú khu vực 5, 6 P.An Khánh và trẻ tạm trú KV4 P An Khánh

13 Lê Quý Đôn 11 410 3 108 6 242 0 60 Trẻ có hộ khẩu các khu vực 1, 2, 3, 4 P.An Cư và học sinh tiếng Hoa theo Kế hoạch

14 Mạc Đĩnh Chi 7 235 0 0 5 175 60 Trẻ có hộ khẩu P.An Hội, học sinh tiếng Pháp theo Kế hoạch

15 Ngô Quyền 10 409 0 0 8 339 70 Trẻ có hộ khẩu P.Tân An; hộ khẩu khu vực 5, 6 P.An Cư và học sinh t.Pháp theo K.hoạch

16 Võ Trường Toản 9 346 9 346 Trẻ có hộ khẩu KV 4, 5 P An Hòa , trẻ có hộ khẩu KV2 P An Khánh.

17 Phan Bội Châu 2 80 0 0 2 80 0 0 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú KV 2,3 P An Hòa.

18 Thới Bình 1 7 252 0 0 7 252 0 0 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú P.Thới Bình

19 Tô Hiến Thành 4 166 4 166 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú P.An Phú và KV 3 P.Xuân Khánh

20 Trân Quốc Toản 8 287 1 35 5 192 60 Trẻ có hộ khẩu khu vực 1,2,4,5,8 P.Xuân Khánh;

21 Xuân Khánh 2 4 161 0 0 4 161 0 0Trẻ có hộ khẩu, tạm trú KV 6,7 Phường Xuân Khánh, tạm trú KV 1,2,4,5,8 Phường Xuân Khánh; hộ

khẩu, tạm trú KV2 Phường An Nghiệp và trẻ tạm trú KV 2 phường An Khánh.

22 Thực Hành 2 90 2 90 Con CB-CC-VC có hộ khẩu trên địa bàn Quận Ninh Kiều

118 4408 27 936 83 3222 190 60Tổng

2 buổi1 buổiT.số HS

Ghi chú STT Trường tiểu học Địa bàn tuyển sinh

PHÂN BỐ CHỈ TIÊU VÀ ĐỊA BÀN TUYỂN SINH LỚP 1 NĂM HỌC 2018 - 2019

Chia ra

Phổ thông

TT Đơn vị Số lượng tuyển Số lớp 6 Địa bàn xét tuyển Ghi chú

1 THCS An Hòa 1 231 5Học sinh (HS) có Hộ khẩu thường trú (HKTT), tạm trú Khu vực (KV)

4, 5 (231) Phường An Hòa

2 THCS An Hòa 2 440 10HS có HKTT, tạm trú KV 1, 2, 3 P.An Hòa (195),

HKTT, tạm trú KV 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 P.Cái Khế (245)

3 THCS An Khánh 549 12HS có HKTT (287), tạm trú (108) phường An Khánh

HS có HKTT, tạm trú KV2 và KV4 phường An Bình (154)

4 THCS An Lạc 242 5

HS có HKTT, tạm trú P.An Lạc (163)

HS có HKTT, tạm trú KV 1, 2, 3 P. Xuân Khánh (72)

Tạm trú P.An Cư (4), Tân An, An Hội (3),

5 THCS Đoàn Thị Điểm 710 16

HS có HK thường trú P.An Cư (461) và P.An Hội (179) (HS HKTT

trên KV1 P.An Hội học tại THCS Chu Văn An)

HS có nguyện vọng học Tiếng Pháp (70).

6 THCS Huỳnh Thúc Kháng 227 5

HS có HKTT, tạm trú P.An Nghiệp (97)

HKTT, tạm trú KV6, KV7, tạm trú KV4, KV8 P.Xuân Khánh (107),

tạm trú P.Hưng Lợi (23)

7 THCS Lương Thế Vinh 599 13HS có HK thường trú P.Hưng Lợi (491), HK thường trú KV 4, 8

P.Xuân Khánh (68) + HS có nguyện vọng học Tiếng Pháp (40).

8 THCS Chu Văn An 273 6HS có HK thường trú P.Tân An (141), KV1 P.An Hội (52)

HS có nguyện vọng học Tiếng Hoa (80).

9 THCS Thới Bình 265 6HS có HKTT, tạm trú P.Thới Bình (219),

HKTT, tạm trú KV8 (KV3-TTTM) P.Cái Khế (46)

10 THCS Trần Hưng Đạo 178 4HS có HKTT, tạm trú P.An Phú (121), HKTT,

tạm trú KV5 P.Xuân Khánh (57)

11 THCS Trần Ngọc Quế 231 5HS có HKTT, tạm trú P.An Bình (231) (Trừ KV2 và KV4 học tại

THCS An Khánh)

Tổng cộng 3945 88

CHỈ TIÊU VÀ ĐỊA BÀN TUYỂN SINH LỚP 6, NĂM HỌC 2018 - 2019 Phụ lục 3