ubnd quẬn ninh kiỀu cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt...
TRANSCRIPT
UBND QUẬN NINH KIỀU
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 320/KH-PGDĐT
Ninh Kiều, ngày 02 tháng 5 năm 2018
KẾ HOẠCH
Huy động trẻ mầm non ra lớp và tuyển sinh lớp 1, lớp 6
trên địa bàn quận Ninh Kiều năm học 2018 – 2019
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính
Phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm
2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) hợp nhất Quyết định ban hành
Điều lệ trường mầm non;
Căn cứ Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường
mầm non tư thục;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm
2014 của Bộ GD&ĐT hợp nhất Thông tư ban hành Điều lệ trường tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển
sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT bổ sung vào Điểm a Khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển
sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 2, Khoản 2 Điều
4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu Khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung
học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
2
Căn cứ kế hoạch số 730/KH-SGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Sở
GD&ĐT thành phố Cần Thơ về việc huy động trẻ mầm non ra lớp và tuyển sinh
các lớp đầu cấp năm học 2018-2019;
Căn cứ vào tình hình thực tế của ngành GD&ĐT quận Ninh Kiều năm học
2018-2019, ý kiến thống nhất của Thường trực Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ đạo
tuyển sinh năm học 2018-2019 quận Ninh Kiều tại phiên họp ngày 02 tháng 5
năm 2018,
Phòng GD&ĐT triển khai Kế hoạch huy động trẻ mầm non (MN) ra lớp và
tuyển sinh lớp 1, lớp 6 năm học 2018-2019 như sau:
A. NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU
1. Tuyển đủ chỉ tiêu theo quyết định của Ủy ban nhân dân (UBND) thành
phố; đảm bảo thực hiện phổ cập giáo dục (PCGD) mầm non cho trẻ năm tuổi,
PCGD tiểu học (TH), PCGD trung học cơ sở (THCS).
2. Thực hiện đúng quy chế tuyển sinh ở các bậc học do Bộ GD&ĐT ban
hành; đảm bảo nghiêm túc, công bằng, chính xác và chất lượng tuyển sinh.
3. Không vận động, quyên góp, thu các khoản ngoài quy định khi tuyển sinh.
4. Tuyển sinh lớp 1 phải đạt 100% trẻ trong độ tuổi đến trường, tuyệt đối
không thu nhận những học sinh thiếu tuổi vào lớp 1 không đúng quy định. Các
trường THCS phải tận dụng mọi khả năng về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên…
để thu nhận tất cả học sinh có đủ điều kiện trong độ tuổi qui định, đã hoàn thành
chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS.
5. Những nơi có đủ điều kiện về cơ sở vật chất và tỷ lệ giáo viên, tích cực
phát triển, mở rộng mô hình dạy học 2 buổi/ngày hoặc bán trú theo nguyên tắc
tự nguyện đăng ký của cha mẹ học sinh.
6. Các cơ sở giáo dục chú ý giúp đỡ học sinh diện ưu tiên: người dân tộc,
gia đình chính sách, bộ đội, cán bộ, viên chức, công chức, học sinh khuyết tật…
trong địa bàn; nếu còn chỉ tiêu mới nhận học sinh ngoài địa bàn. Đối với học
sinh có hộ khẩu thường trú ở các địa bàn giáp ranh với quận Ninh Kiều, các
trường trực thuộc gần nhất có thể xét tuyển thêm trong điều kiện cho phép và
được duyệt của Phòng GD&ĐT.
B. NỘI DUNG
I. HUY ĐỘNG TRẺ MẦM NON RA LỚP
- Các trường mầm non, mẫu giáo công lập căn cứ Điều lệ Trường Mầm non
và điều kiện về cơ sở vật chất (CSVC), phòng học… để lập kế hoạch huy động
trẻ theo địa bàn tuyển sinh. Trong đó cần đảm bảo ưu tiên tổ chức các lớp mẫu
giáo Lá nhằm thu hút 100% số trẻ trong địa bàn ra lớp theo kế hoạch PCGD
mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Đối với các lớp nhà trẻ và lớp mẫu giáo khác thì thu
3
nhận theo qui định của Điều lệ Trường Mầm non về số trẻ tối đa ở mỗi nhóm
lớp và khả năng phòng học của trường cho đến khi đủ chỉ tiêu;
- Các trường mầm non tư thục và các nhóm trẻ độc lập có đủ điều kiện về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và đội ngũ giáo viên theo quy định tại Thông tư số
02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ GD&ĐT được thu
nhận trẻ 5 tuổi vào học mẫu giáo. Đối với nhóm trẻ độc lập, cho phép 10 nhóm
là Bác Ái (phường Tân An), Ngọc Lan (phường An Khánh), Mai Hoa (phường
Xuân Khánh), Hoa Hồng (phường An Lạc), Mai Lan, Mai Hồng (phường An
Bình), Bình Minh, Nắng Mai (phường An Hòa), Xuân Mai (phường An Khánh),
137 Hoàng Văn Thụ (phường An Cư) được thu nhận trẻ 5 tuổi vào lớp Lá; các
nhóm trẻ còn lại không được nhận trẻ mẫu giáo 5 tuổi (lớp Lá).
- Với đối tượng trẻ mầm non, việc xét duyệt dựa vào chế độ xét ưu tiên
theo thứ tự như sau:
+ Trẻ là con liệt sĩ, con thương binh, dân tộc ít người, anh hùng lao động,
anh hùng lực lượng vũ trang…;
+ Trẻ có cha và mẹ là cán bộ, công chức thuộc các cơ quan hành chính nhà
nước, quân đội, công an; trẻ có cha và mẹ là cán bộ, viên chức thuộc các đơn vị
sự nghiệp công lập;
+ Trẻ có mẹ là cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan hành chính
nhà nước, quân đội, công an, đơn vị sự nghiệp công lập.
II. TUYỂN SINH LỚP 1
1. Chủ trƣơng và phƣơng thức tuyển sinh
- Thu nhận 100% trẻ trong độ tuổi quy định tại Điều 40, Văn bản hợp nhất
số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về việc Ban
hành Điều lệ Trường Tiểu học;
- Phấn đấu thực hiện qui mô số lớp và số học sinh trên lớp theo Điều lệ
Trường tiểu học (35 học sinh/lớp) và nâng cao tỷ lệ số lớp học 2 buổi/ngày cao
hơn năm trước;
- Đối với đối tượng học sinh có nhu cầu học 2 buổi/ngày, bán trú: Tùy theo
điều kiện cơ sở vật chất của từng trường, việc xét duyệt dựa vào chế độ xét ưu
tiên theo thứ tự như sau:
+ Học sinh con liệt sĩ, con thương binh, dân tộc ít người, anh hùng lao
động, anh hùng lực lượng vũ trang…;
+ Trẻ có cha và mẹ là cán bộ, công chức thuộc các cơ quan hành chính nhà
nước, quân đội, công an; trẻ có cha và mẹ là cán bộ, viên chức thuộc các đơn vị
sự nghiệp công lập;
4
+ Trẻ có mẹ là cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan hành chính
nhà nước, quân đội, công an, đơn vị sự nghiệp công lập.
(Danh sách học sinh học 2 buổi/ngày, bán trú phải xếp theo thứ tự ưu tiên
và được lãnh đạo Phòng GD&ĐT quận Ninh Kiều duyệt).
2. Đối với lớp 1 tiếng Pháp, tiếng Hoa:
- Tuyển sinh lớp 1 tiếng Pháp vào các trường Tiểu học Ngô Quyền, Trần
Quốc Toản và Mạc Đĩnh Chi (có hướng dẫn riêng);
- Tuyển sinh lớp 1 tiếng Hoa: Chỉ thu nhận học sinh có cha hoặc mẹ là
người Hoa (căn cứ theo khai sinh) có nhu cầu học tiếng Hoa. Trường Tiểu học
Lê Quý Đôn xét tuyển theo đối tượng và số lượng được quy định như trên (dự
kiến 02 lớp). Ưu tiên cho trẻ có hộ khẩu thường trú tại quận Ninh Kiều.
III. TUYỂN SINH LỚP 6
1. Chủ trƣơng và phƣơng thức tuyển sinh
- Tổ chức xét tuyển 100% học sinh đã hoàn thành chương trình tiểu học và
trong độ tuổi quy định (nêu bên dưới) vào các trường THCS trên địa bàn quận
Ninh Kiều. Những học sinh tuy không học lớp cuối cấp ở các trường trên địa
bàn quận Ninh Kiều nhưng có hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn vẫn được dự
xét tuyển;
- Trường THCS Đoàn Thị Điểm, THCS Lương Thế Vinh xét tuyển lớp 6
tiếng Pháp chương trình song ngữ hoặc tiếng Pháp ngoại ngữ 1 đối với học sinh
đã theo học tiếng Pháp ở cấp TH, có nguyện vọng học tiếp ở cấp THCS (có
hướng dẫn riêng);
- Trường THCS Chu Văn An xét tuyển vào lớp 6 tiếng Hoa đối với học
sinh có cha hoặc mẹ là người Hoa (căn cứ trên giấy khai sinh), có nguyện vọng
học thêm tiếng Hoa. Ưu tiên cho học sinh có hộ khẩu thường trú tại quận Ninh
Kiều.
2. Điều kiện dự tuyển
- Học sinh trong độ tuổi quy định (nêu bên dưới);
- Đã hoàn thành chương trình tiểu học;
- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú trong địa bàn theo qui định;
- Riêng dự tuyển vào lớp tiếng Pháp phải học qua chương trình tiếng Pháp
cấp tiểu học.
IV. ĐỊA BÀN VÀ CHỈ TIÊU HUY ĐỘNG, TUYỂN SINH:
Theo các phụ lục đính kèm (Bậc học Mầm non: phụ lục 1A đến 1Đ,
Tiểu học: phụ lục 2, Trung học cơ sở: phụ lục 3).
5
V. TUỔI TUYỂN SINH
1. Tuổi của HS vào lớp 1
- Tuổi của HS vào học lớp 1 là 06 tuổi (tính từ năm sinh đến năm đăng ký
dự tuyển). Trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa,
trẻ em trong diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước, trẻ em ở nước ngoài về
nước có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi từ 07 đến 09 tuổi; trẻ em khuyết tật có thể
vào học lớp 1 ở độ tuổi từ 07 đến 14 tuổi;
- Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam được học ở trường tiểu học tại nơi cư trú hoặc
trường tiểu học ở ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận. Thủ tục
thực hiện như sau:
+ Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh có đơn đề nghị với nhà trường;
+ Hiệu trưởng trường tiểu học tổ chức khảo sát trình độ của HS và xếp vào
lớp phù hợp.
- Học sinh lang thang cơ nhỡ học ở lớp ngoài nhà trường dành cho trẻ có
hoàn cảnh khó khăn nếu có nguyện vọng chuyển đến học tại lớp trong trường
tiểu học thì được hiệu trưởng trường tiểu học khảo sát trình độ để xếp vào lớp
phù hợp.
2. Tuổi của HS vào lớp 6
- Tuổi của HS vào lớp 6 là 11 tuổi (tính từ năm sinh đến năm đăng ký dự
tuyển).
- Đối với những HS được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc HS vào cấp
học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 được giảm hoặc tăng căn
cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước.
- Học sinh là người dân tộc thiểu số, HS khuyết tật, HS có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn, HS ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 03
tuổi so với tuổi quy định.
- Học sinh không được lưu ban quá 02 lần trong một cấp học.
- Học sinh trong độ tuổi THCS ở nước ngoài về nước, con em người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam được học ở trường THCS tại nơi cư trú hoặc trường
THCS ở ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận. Thủ tục thực
hiện như sau:
+ Cha mẹ hoặc người đỡ đầu học sinh có đơn đề nghị với nhà trường;
+ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở tổ chức khảo sát trình độ học sinh và
xếp vào lớp phù hợp.
6
VI. HỒ SƠ XÉT TUYỂN
- Phiếu đăng ký dự tuyển (miễn phí): nhận từ trường tham gia dự tuyển
hoặc tải trên Website của Sở GD&ĐT (www.cantho.edu.vn).
- Bản sao khai sinh hợp lệ.
- Bản sao hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (có thị thực sao y không quá 6
tháng; nếu không thị thực sao y thì khi nộp hồ sơ phải trình bản chính để đối
chiếu).
- Đối với bậc học mầm non và tiểu học: Bản sao Quyết định lương gần nhất
của cha, mẹ; Giấy chứng nhận, thẻ, bằng… để được hưởng chế độ ưu tiên,
khuyến khích (nếu có).
- Đối với bậc học mầm non: Giấy khám sức khỏe tổng quát (không quá 3
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển) do cơ quan Y tế cấp và bản photo phiếu
tiêm chủng của trẻ.
- Đối với dự tuyển vào lớp 6: Bản chính học bạ hoặc kế hoạch giáo dục cá
nhân (đối với học sinh khuyết tật) cấp tiểu học hoặc các hồ sơ khác có giá trị
thay thế. Đối với dự tuyển vào lớp 6 tiếng Pháp có văn bản riêng.
VII. THỜI GIAN XÉT TUYỂN
- Thời gian phát hành và thu nhận hồ sơ: từ ngày 15/6/2018 đến ngày
29/6/2018 (cho tất cả cấp học; trường tiểu học căn cứ vào nơi cư trú của học
sinh, địa bàn tuyển sinh lớp 6, tập hợp hồ sơ học sinh lớp 5 đã hoàn thành
chương trình tiểu học chuyển gửi cho trường THCS);
- Thời gian xét duyệt của các trường trực thuộc: từ 02/7/2018 đến
06/7/2018; báo cáo và gửi nộp hồ sơ về Phòng GD&ĐT quận Ninh Kiều chậm
nhất: 09/7/2018;
- Phòng GD&ĐT quận Ninh Kiều hoàn thành phê duyệt: 13/7/2018;
- Tất cả các trường đồng loạt công bố kết quả tuyển sinh: ngày 15/7/2018.
Lưu ý: Đối với tuyển sinh lớp 1 và lớp 6 tiếng Pháp (có văn bản riêng).
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng GD&ĐT đề nghị UBND quận Ninh Kiều thành lập Ban Chỉ đạo
tuyển sinh quận Ninh Kiều năm học 2018-2019; dự thảo kế hoạch tuyển sinh, tổ
chức lấy ý kiến thành viên Ban Chỉ đạo tuyển sinh quận và trình Chủ tịch
UBND quận Ninh Kiều phê duyệt ban hành Kế hoạch tuyển sinh năm học 2018-
2019.
2. Căn cứ Kế hoạch tuyển sinh của Phòng GD&ĐT, hiệu trưởng các trường
xây dựng kế hoạch tuyển sinh của đơn vị. Kế hoạch phải theo quy định tại Kế hoạch
chung của quận, được phê duyệt của UBND phường và lãnh đạo phòng GD&ĐT
7
phụ trách cấp học. Kế hoạch tuyển sinh của từng trường phải được thông báo rộng
rãi qua việc niêm yết tại khu vực dân cư, UBND phường, bảng thông báo và website
của trường, các phương tiện thông tin truyền thông địa phương…
3. Mỗi trường thành lập một tổ công tác làm nhiệm vụ tuyển sinh (do Hiệu
trưởng ra quyết định thành lập, thực hiện công tác tư vấn và xét duyệt kết quả)
để thực hiện nhiệm vụ. Kết thúc tuyển sinh, hồ sơ xét tuyển (biên bản xét tuyển,
danh sách xét tuyển theo diện cư trú, danh sách xét duyệt học sinh học 2
buổi/ngày, bán trú; danh sách học sinh học tiếng Hoa, tiếng Pháp; hồ sơ ưu
tiên…) gửi nộp về Phòng GD&ĐT (nơi nhận: chuyên viên phụ trách cấp học).
Các trường hợp tuyển sinh ngoài địa bàn quy định phải được Trưởng Ban Chỉ
đạo tuyển sinh quận Ninh Kiều phê duyệt và báo cáo về Thường trực Ban Chỉ
đạo thành phố Cần Thơ.
4. Ban Giám hiệu các trường có trách nhiệm tổ chức điều tra chính xác số
trẻ trong độ tuổi, tham mưu với UBND phường gởi giấy báo nhập học cho trẻ 6
tuổi vào lớp 1 và học sinh đã hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6.
5. Các trường tiểu học căn cứ nơi cư trú của học sinh để chuyển hồ sơ học
sinh lớp 5 đã hoàn thành chương trình tiểu học về trường THCS (theo địa bàn
quy định) để xét tuyển. Trường hợp cha mẹ học sinh không đồng ý thì cho rút hồ
sơ nhưng phải làm cam kết không khiếu nại về sau.
6. Theo quy định về hồ sơ: ngoại trừ bản sao khai sinh hợp lệ; các loại hồ
sơ khác hoặc nộp bản sao có thị thực sao y hoặc nộp bản sao nhưng phải trình
bản chính để đối chiếu. Người nhận hồ sơ ở các trường có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu; nếu bản sao đúng với bản chính thì ghi rõ “đã đối chiếu”, đồng thời
ký tên chịu trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Đề nghị Hiệu trưởng các trường nghiên cứu thật kỹ Kế hoạch để tổ chức
triển khai, thực hiện đúng và đầy đủ. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc, cần báo cáo kịp thời về Lãnh đạo Phòng GD&ĐT quận Ninh Kiều
để được hướng dẫn, hỗ trợ./.
Nơi nhận:
- Sở GD&ĐT thành phố Cần Thơ;
- Ban TG Quận ủy, HĐND, UBND quận NK;
- UBND 13 phường thuộc quận NK;
- Thành viên BCĐ tuyển sinh quận NK;
- Các CSGD trực thuộc;
- Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT;
- Lưu: VT.
TRƢỞNG PHÒNG
Lâm Thanh Liễu
Phụ lục 1A
STT Tên Trường Phân công khu vực tuyển sinh
1 MN Vành Khuyên Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú phường Tân An
2 MN Phan Đình Phùng Ưu tiên thu nhận trẻ phường Tân An
3 MN 8/3 Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 1, 2
4 MN Tây Đô Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 3, 4
5 MN Phượng Hồng Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 5, 6
6 MN Hướng Dương Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Cư
7 MN Hoàng Anh Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú phường An Hội
8 MN Sơn Ca Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú phường An Lạc
9 MN Hoa Mai Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Lạc
10 MN Bông Sen Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 3, 4, 5, 8
11 MN 2/9 Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 1, 2, 6, 7.
12 MG An Nghiệp Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú phường An Nghiệp
13 MN Thanh Xuân Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Nghiệp
14 MN Việt Mỹ Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Nghiệp
15 MN Thực Hành Tthu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 2, 3.
16 MG Hưng Lợi Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 1, 4, 6.
17 MN Sen Hồng Ưu tiên thu nhận trẻ phường Hưng Lợi
18 MG Sao Mai Ưu tiên thu nhận trẻ phường Hưng Lợi
19 MN Mặt Trời Nhỏ Ưu tiên thu nhận trẻ phường Hưng Lợi
20 MN Trạng Tí 2 Ưu tiên thu nhận trẻ phường Hưng Lợi
21 MN Hoàng Yến Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú Phường Thới Bình
22 MN Mai Anh Ưu tiên thu nhận trẻ phường Thới Bình
23 MG Thới Hòa Ưu tiên thu nhận trẻ phường Thới Bình
Phường An Lạc - 6 khu vực
Phường Xuân Khánh - 8 khu vực
PHÂN CÔNG ĐỊA BÀN TUYỂN SINH BẬC HỌC MẦM NON - NĂM HỌC 2018 - 2019
Phường Tân An - 3 khu vực
Phường An Cư - 6 khu vực
Phường An Hội - 4 khu vực
Phường An Nghiệp - 3 khu vực
Phường Hưng Lợi - 6 khu vực
Phường Thới Bình - 4 khu vực
STT Tên Trường Phân công khu vực tuyển sinh
24 MN 1/6 Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 4, 5, 6, 7, 8
25 MN Họa Mi Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 1, 2, 3
26 MN Mặt Trời Nhỏ 2 Ưu tiên thu nhận trẻ phường Cái Khế
27 MN Thái Bình Dương Ưu tiên thu nhận trẻ phường Cái Khế
28 MN Tuổi Ngọc Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 1, 2, 3, 4
29 MN Việt Úc Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Hòa
30 MN Tuổi Thần Tiên Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Hòa
31 MN Mai Vàng Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Hòa
32 MN Tuổi Hoa Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Hòa
33 MN Hoàng Sơn 2 Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Hòa
34 NT Vườn Tuổi Thơ Thu nhận trẻ của xí nghiệp Dược Hậu Giang và phường An Hòa
35 MG An Phú Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú Phường An Phú
36 MN Ngôi sao Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Phú
37 MN Hoa Cúc Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 2, 4
38 MN Anh Đào Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 3
39 MN Vàng AnhThu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 1 An Khánh và trẻ giáp ranh có hộ khẩu thường trú khu vực 5
phường An Hòa
40 MN Rạng ĐôngThu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 5, 6 An Khánh và trẻ giáp ranh có hộ khẩu thường trú khu vực 5
Hưng Lợi, khu vực 2, 4 An Bình
41 MN Trạng Tí Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Khánh
42 MN Vườn Hoa Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Khánh
43 MG An Bình Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 1, 3, 5
44 MN Ánh Dương Thu nhận trẻ có hộ khẩu thường trú khu vực 6, 7, 8
45 MN Hoàng Sơn Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Bình
46 MN Hồng Phát Ưu tiên thu nhận trẻ phường An Bình
Phường Cái Khế - 8 khu vực
Phường An Khánh - 6 khu vực
Phường An Bình - 8 khu vực
Phường An Hòa - 5 khu vực
Phường An Phú - 4 khu vực
Số TS
nhóm
dự kiến Số lớp TS HS cũ HS mới Số lớp TS HS cũ HS mới Số lớp TS HS cũ HS mới
1 MG. An Bình 7 274 2 86 86 0 2 83 83 0 3 105 84 21
2 MG. An Nghiệp 9 270 3 75 40 50 3 90 68 22 3 105 104 16
3 MG. An Phú 5 160 1 30 26 4 2 60 35 25 2 70 49 21
4 MG. Hưng Lợi 7 215 2 50 29 21 2 60 31 29 3 105 39 66
5 MN. 1 – 6 10 321 3 85 85 0 3 96 96 0 4 140 105 35
6 MN. 2 – 9 9 329 3 97 97 0 3 112 112 0 3 120 116 4
7 MN. 8 – 3 6 180 2 50 36 14 2 60 47 13 2 70 52 18
8 MN. Anh Đào 6 180 2 50 24 26 2 60 56 4 2 70 66 4
9 MN. Ánh Dương 8 251 2 50 40 10 3 90 70 20 3 111 111 0
10 MN. Bông Sen 8 246 2 51 51 0 3 90 83 7 3 105 75 30
11 MN. Hoa Cúc 12 360 4 100 83 17 4 120 114 6 4 140 106 34
12 MN. Hoàng Anh 9 320 3 75 21 54 3 90 81 9 3 105 103 2
13 MN. Hoàng Yến 5 155 1 25 25 0 2 60 60 0 2 70 45 25
14 MN. Ph. Hồng 8 245 2 50 35 15 3 90 80 10 3 105 69 36
15 MN. Sơn Ca 7 225 2 50 42 8 2 70 58 12 3 105 75 30
16 MN. Tây Đô 10 312 3 75 73 2 3 97 97 0 4 140 104 36
17 MN. Tuổi Ngọc 8 292 2 70 70 0 3 117 117 0 3 105 76 29
18 MN. V. Khuyên 6 183 2 50 33 17 2 63 63 0 2 70 68 2
19 MN.Thực Hành 9 270 3 75 52 23 3 90 74 16 3 105 93 12
20 MN Họa Mi 5 156 2 50 36 14 1 36 36 0 2 70 67 3
21 MN Vàng Anh 11 356 3 87 87 0 4 129 129 0 4 140 130 10
22 MN Rạng Đông 9 270 3 75 75 3 90 90 3 105 105
Cộng: 174 5570 52 1406 1071 350 58 1853 1590 263 64 2261 1737 539
Phụ lục 1C
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH BẬC HỌC MẦM NON (MẪU GIÁO CÔNG LẬP) NĂM HỌC 2018 - 2019
Mẫu giáo 5 tuổiMẫu giáo 4 tuổiMẫu giáo 3 tuổi
HS
TT Trường Ghi chú
Mẫu giáo
Số TS
nhóm
dự kiến nhóm TS HS cũ HS mới nhóm TS HS cũ HS mới nhóm TS HS cũ HS mới nhóm TS HS cũ HS mới
1 NT. Vườn Tuổi Thơ 4 80 1 15 0 15 1 20 3 17 1 20 5 15 1 25 18 7
2 MN Mai Anh 1 25 1 25 25
3 MN Mai Vàng 3 65 1 20 5 15 1 20 12 8 1 25 23 2
4 MN Mặt Trời Nhỏ 3 75 3 75 6 69
5 MN Hoàng Sơn 2 45 1 20 5 15 1 25 13 12
6 MN Hướng Dương 3 75 3 75 75
7 MN Ngôi Sao 3 70 1 20 20 2 50 50
8 MN P Đ. Phùng 1 25 1 25 10 15
9 MN Sen Hồng 1 25 1 25 20 5
10 MN Việt Úc 6 135 1 20 6 14 2 40 16 24 3 75 37 38
11 MN Thanh Xuân 4 90 2 40 2 38 2 50 30 20
13 MN T Thần Tiên 5 115 1 20 0 20 1 20 5 15 3 75 30 45
14 MN Hoàng Sơn 2 1 25 1 25 8 17
15 MN Tuổi Hoa 2 45 1 20 20 1 25 15 10
16 MN Vườn Hoa 1 25 1 25 25
17 MN Mặt Trời Nhỏ 2 4 95 1 20 20 3 75 40 35
18 MN T. Bình Dương 2 45 1 20 1 19 1 25 10 15
19 MN Việt Mỹ 5 110 1 20 20 2 40 14 26 2 50 15 35
20 MN Trạng Tí 3 65 1 20 4 16 1 20 3 17 1 25 24 1
21 MN Trạng Tí 2 3 65 1 20 20 1 20 10 10 1 25 13 12
22 MN Hồng Phát 2 50 2 50 50
Cộng: 59 1350 1 15 0 15 7 140 18 122 16 320 73 247 35 875 312 563
6-12 thángTrường
HS
13-18 tháng
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH BẬC HỌC MẦM NON ( NHÀ TRẺ TƯ THỤC) NĂM HỌC 2018 - 2018
TT
Nhà trẻ
Phụ lục 1D
19-24 tháng 25-36 tháng
Số TS
nhóm
dự kiến Số lớp TS HS cũ HS mới Số lớp TS HS cũ HS mới Số lớp TS HS cũ HS mới
1 MG Hoa Mai 8 240 3 75 75 2 60 48 12 3 105 98 7
2 MG Sao Mai 20 617 5 125 125 7 210 186 24 8 282 282 0
3 MG Thới Hòa 7 215 2 50 50 2 60 50 10 3 105 80 25
4 MN Mai Anh 8 245 2 50 19 31 3 90 40 50 3 105 77 28
5 MN Mai Vàng 3 96 1 26 26 0 1 35 35 0 1 35 35 0
6 MN Mặt Trời Nhỏ 14 420 5 125 90 35 4 120 110 10 5 175 130 45
7 MN Hoàng Sơn 8 245 2 50 30 20 3 90 52 38 3 105 72 33
8 MN Hướng Dương 13 408 4 102 102 0 5 150 150 0 4 156 156 0
9 MN Ngôi Sao 6 191 2 50 47 3 2 71 71 0 2 70 51 19
10 MN P Đ. Phùng 5 155 1 25 15 10 2 60 40 20 2 70 35 35
11 MN Sen Hồng 3 90 1 25 10 15 1 30 15 15 1 35 20 15
12 MN Việt Úc 14 425 4 100 50 50 5 150 102 48 5 175 92 83
13 MN Thanh Xuân 18 568 6 150 150 0 6 190 190 0 6 228 228 0
14 MN T Thần Tiên 7 215 3 75 65 10 2 70 70 0 2 70 70 0
15 MN Hoàng Sơn 2 3 90 1 25 11 14 1 30 11 19 1 35 16 19
16 MN Tuổi Hoa 7 215 2 50 25 25 2 60 32 28 3 105 52 53
17 MN Vườn Hoa 3 90 1 25 18 7 1 30 15 15 1 35 29 6
18 MN Mặt Trời Nhỏ 2 10 290 4 100 90 10 4 120 90 30 2 70 60 10
19 MN T. Bình Dương 3 90 1 25 18 7 1 30 20 10 1 35 8 27
20 MN Việt Mỹ 6 181 2 51 51 0 2 60 52 8 2 70 35 35
21 MN Trạng Tí 4 126 2 60 60 0 1 31 31 0 1 35 35 0
22 MN Trạng Tí 2 3 110 1 45 45 0 1 30 27 3 1 35 14 21
23 MN Hồng Phát 6 180 2 50 36 14 2 60 13 47 2 70 6 64
Cộng: 179 5502 57 1459 958 501 60 1837 1450 387 62 2206 1681 525
Ghi chú
Phụ lục 1Đ
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH BẬC HỌC MẦM NON (MẪU GIÁO TƯ THỤC) NĂM HỌC 2018 - 2019
Mẫu giáo 5 tuổiMẫu giáo 4 tuổiMẫu giáo 3 tuổi
HS
TT Trường
Mẫu giáo
Phụ lục 2
T.Pháp T.Hoa
T.số HS T.số HS
1 An Bình 1 8 316 6 236 2 80 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú các khu vực 1, 2, 3, 4, 6 P.An Bình
2 An Bình 3 3 105 1 30 2 75 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú các khu vực 5, 7, 8 P.An Bình
3 An Lạc 3 110 1 30 2 80 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú P.An Lạc và trẻ tạm trú ở P.Tân An
4 An Nghiệp 3 95 2 60 1 35 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú khu vực 1,3 P.An Nghiệp
5 Cái Khế 1 2 82 0 0 2 82 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú các khu vực 1, 2, P.Cái Khế và trẻ tạm trú KV 1,4,5,6 P.An Cư
6 Cái Khế 2 7 242 0 0 7 242Trẻ có hộ khẩu, tạm trú các khu vực 4, 5, 6, 8 P.Cái Khế; trẻ có hộ khẩu KV1, P An Hòa , tạm trú KV
1,4,5 An Hòa.
7 Cái Khế 3 2 75 0 0 2 75 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú khu vực 3, 7 P.Cái Khế và trẻ tạm trú P.An Hội, KV 2,3 P.An Cư
8 Hưng Lợi 2 4 168 2 82 2 86 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú các khu vực 4, 5, 6 P.Hưng Lợi
9 Nguyễn Du 6 218 2 70 4 148 Trẻ có hộ khẩu khu vực 2, 3 P.Hưng Lợi.
10 Nguyễn Hiền 3 113 1 35 2 78 0 0 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú khu vực 1 và tạm trú khu vực 2, 3 P.Hưng Lợi
11 Kim Đồng 10 335 7 215 3 120 Trẻ có hộ khẩu khu vực 1, 3,4 và trẻ tạm trú khu vực 1, 3 P.An Khánh
12 Lê Lợi 3 113 1 35 2 78 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú khu vực 5, 6 P.An Khánh và trẻ tạm trú KV4 P An Khánh
13 Lê Quý Đôn 11 410 3 108 6 242 0 60 Trẻ có hộ khẩu các khu vực 1, 2, 3, 4 P.An Cư và học sinh tiếng Hoa theo Kế hoạch
14 Mạc Đĩnh Chi 7 235 0 0 5 175 60 Trẻ có hộ khẩu P.An Hội, học sinh tiếng Pháp theo Kế hoạch
15 Ngô Quyền 10 409 0 0 8 339 70 Trẻ có hộ khẩu P.Tân An; hộ khẩu khu vực 5, 6 P.An Cư và học sinh t.Pháp theo K.hoạch
16 Võ Trường Toản 9 346 9 346 Trẻ có hộ khẩu KV 4, 5 P An Hòa , trẻ có hộ khẩu KV2 P An Khánh.
17 Phan Bội Châu 2 80 0 0 2 80 0 0 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú KV 2,3 P An Hòa.
18 Thới Bình 1 7 252 0 0 7 252 0 0 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú P.Thới Bình
19 Tô Hiến Thành 4 166 4 166 Trẻ có hộ khẩu, tạm trú P.An Phú và KV 3 P.Xuân Khánh
20 Trân Quốc Toản 8 287 1 35 5 192 60 Trẻ có hộ khẩu khu vực 1,2,4,5,8 P.Xuân Khánh;
21 Xuân Khánh 2 4 161 0 0 4 161 0 0Trẻ có hộ khẩu, tạm trú KV 6,7 Phường Xuân Khánh, tạm trú KV 1,2,4,5,8 Phường Xuân Khánh; hộ
khẩu, tạm trú KV2 Phường An Nghiệp và trẻ tạm trú KV 2 phường An Khánh.
22 Thực Hành 2 90 2 90 Con CB-CC-VC có hộ khẩu trên địa bàn Quận Ninh Kiều
118 4408 27 936 83 3222 190 60Tổng
2 buổi1 buổiT.số HS
Ghi chú STT Trường tiểu học Địa bàn tuyển sinh
PHÂN BỐ CHỈ TIÊU VÀ ĐỊA BÀN TUYỂN SINH LỚP 1 NĂM HỌC 2018 - 2019
Chia ra
Phổ thông
TT Đơn vị Số lượng tuyển Số lớp 6 Địa bàn xét tuyển Ghi chú
1 THCS An Hòa 1 231 5Học sinh (HS) có Hộ khẩu thường trú (HKTT), tạm trú Khu vực (KV)
4, 5 (231) Phường An Hòa
2 THCS An Hòa 2 440 10HS có HKTT, tạm trú KV 1, 2, 3 P.An Hòa (195),
HKTT, tạm trú KV 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 P.Cái Khế (245)
3 THCS An Khánh 549 12HS có HKTT (287), tạm trú (108) phường An Khánh
HS có HKTT, tạm trú KV2 và KV4 phường An Bình (154)
4 THCS An Lạc 242 5
HS có HKTT, tạm trú P.An Lạc (163)
HS có HKTT, tạm trú KV 1, 2, 3 P. Xuân Khánh (72)
Tạm trú P.An Cư (4), Tân An, An Hội (3),
5 THCS Đoàn Thị Điểm 710 16
HS có HK thường trú P.An Cư (461) và P.An Hội (179) (HS HKTT
trên KV1 P.An Hội học tại THCS Chu Văn An)
HS có nguyện vọng học Tiếng Pháp (70).
6 THCS Huỳnh Thúc Kháng 227 5
HS có HKTT, tạm trú P.An Nghiệp (97)
HKTT, tạm trú KV6, KV7, tạm trú KV4, KV8 P.Xuân Khánh (107),
tạm trú P.Hưng Lợi (23)
7 THCS Lương Thế Vinh 599 13HS có HK thường trú P.Hưng Lợi (491), HK thường trú KV 4, 8
P.Xuân Khánh (68) + HS có nguyện vọng học Tiếng Pháp (40).
8 THCS Chu Văn An 273 6HS có HK thường trú P.Tân An (141), KV1 P.An Hội (52)
HS có nguyện vọng học Tiếng Hoa (80).
9 THCS Thới Bình 265 6HS có HKTT, tạm trú P.Thới Bình (219),
HKTT, tạm trú KV8 (KV3-TTTM) P.Cái Khế (46)
10 THCS Trần Hưng Đạo 178 4HS có HKTT, tạm trú P.An Phú (121), HKTT,
tạm trú KV5 P.Xuân Khánh (57)
11 THCS Trần Ngọc Quế 231 5HS có HKTT, tạm trú P.An Bình (231) (Trừ KV2 và KV4 học tại
THCS An Khánh)
Tổng cộng 3945 88
CHỈ TIÊU VÀ ĐỊA BÀN TUYỂN SINH LỚP 6, NĂM HỌC 2018 - 2019 Phụ lục 3