và kẾ hoẠch công tác viỆn cntt-tt –Đhbk hn giai · pdf...
TRANSCRIPT
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
VÀ KẾ HOẠCH CÔNG TÁC
VIỆN CNTT-TT – ĐHBK HN
GIAI ĐOẠN 2009-2013
VIỆN CNTT-TT - ĐHBK HNĐịa chỉ: Trường ĐHBK HN, Số 1 Đại Cồ Việt, Nhà
C1, Phòng 319-320
Điện thoại: (+84.4).38692463
Fax: (84.4).38684946
Website: http://www.soict.hut.edu.vn
Email: [email protected]
26/06/2009 2Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
Nội dung trình bày
1. Sứ mạng và mục tiêu trọng tâm của Viện CNTT-TT
2. Mục tiêu cụ thể và giải pháp phát triển trung hạn Viện
CNTT-TT (giai đoạn 2009-2013)
3. Các nội dung đã hoàn thành giai đoạn 2008-2009
4. Kế hoạch công tác giai đoạn 2009-2013
5. Một số kiến nghị và đề xuất
26/06/2009 3Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
1. Sứ mạng và mục tiêu trọng tâm
Sứ mạng của Viện CNTT-TT: Sứ mạng của Viện CNTT-TT là đem lại cho xã hội và
cộng đồng các lợi ích với chất lượng tốt nhất từ các
hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao
công nghệ và dịch vụ trong lĩnh vực CNTT-TT, cùng
với các đơn vị thành viên trong ĐHBK HN góp phần
đắc lực vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa
đất nước, giữ gìn an ninh quốc phòng và phát triển
Hệ thống Giáo dục Đại học Việt Nam.
26/06/2009 4Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
1. Sứ mạng và mục tiêu trọng tâm
Mục tiêu chiến lược: Xây dựng Viện CNTT-TT thành viện đào tạo trình độ
cao; một trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao
công nghệ và tư vấn hàng đầu của đất nước, đạt trình
độ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới trong lĩnh
vực CNTT-TT; một địa chỉ tin cậy, hấp dẫn đối với các
nhà đầu tư phát triển công nghệ, giới doanh nghiệp
trong và ngoài nước.
26/06/2009 5Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
Nội dung trình bày
1. Sứ mạng và mục tiêu trọng tâm của Viện CNTT-TT
2. Mục tiêu cụ thể và giải pháp phát triển trung hạn Viện
CNTT-TT (giai đoạn 2009-2013)
3. Các nội dung đã hoàn thành giai đoạn 2008-2009
4. Kế hoạch công tác giai đoạn 2009-2013
5. Một số kiến nghị và đề xuất
26/06/2009 6Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2. Định hướng và kế hoạch phát triển trung hạn
(2009-1015)
2.1. Mô hình tổ chức của Viện CNTT-TT
2.2. Phát triển đội ngũ cán bộ
2.3. Công tác đào tạo
2.4. Phát triển NCKH-CGCN
2.5. Xây dựng cơ sở vật chất
2.6. Hợp tác phát triển
2.7. Tổ chức quản lý điều hành
26/06/2009 7Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.1. Mô hình tổ chức và hoạt động Viện CNTT-
TT
Mục tiêu 1: Viện CNTT-TT được tổ chức khoa học và hoạt động hiệu quả.
Giải pháp:1. Áp dụng các quy trình quản lý chuẩn, xây dựng từ dự
án HEDSPI và quản lý Viện CNTT-TT: Quản lý đào tạo (chương trình đào tạo và quy trình đào tạo) Quản lý nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ Quản lý cơ sở vật chất (PTN) Quản lý đội ngũ cán bộ Quản lý sinh viên Quản lý tài chính Mô hình hợp tác doanh nghiệp trong nghiên cứu, phát triển
dự án và định hướng nghề nghiệp cho sinh viên, hợp tác đào tạo kỹ năng công nghệ cho sinh viên và chuyên gia
2. Xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động Viện CNTT-TT, Quy chế chi tiêu nội bộ Viện CNTT-TT
26/06/2009 8Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
26/06/2009 9Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.2. Phát triển đội ngũ cán bộ
Mục tiêu 2: Tổ chức và sử dụng nguồn nhân lực cán
bộ một cách hợp lý: Đảm bảo khả năng phát triển về mặt KH và nghề
nghiệp cho các cán bộ, đặc biệt là cán bộ trẻ
Đảm bảo nguồn thu nhập cho các phân loại cán bộ
Giải pháp:
1. Các đơn vị xây dựng định biên cán bộ: Kế hoạch tuyển dụng được các cán bộ trẻ có trình độ,
có tâm huyết, có tài có đức những năm tới là một việc
hết sức quan trọng.
26/06/2009 10Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.2. Phát triển đội ngũ cán bộ
2. Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ kế cận Nâng cao năng lực và kỹ năng quản lý của đội ngũ
Trưởng/Phó các BM và Trung tâm.
Đặt kế hoạch dài hạn phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
của Khoa.
3. Xây dựng phát triển một số cán bộ - hạt nhân nghiên
cứu Đặt kế hoạch xây dựng một số TS tâm huyết trong
nghiên cứu
Hỗ trợ xây dựng các hạt nhân điển hình, đảm bảo cơ chế
để họ sống được bằng nghiên cứu
Hình thành các cán bộ của Viện – có vị thế và uy tín
trong khu vực và thế giới
26/06/2009 11Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.3. Công tác đào tạo
26/06/2009 12Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.3. Công tác đào tạo
Mục tiêu 3: Các chương trình đào tạo của Viện CNTT-TT được xây dựng khoa học, hiện đại, mang tính hội nhập cao và các hoạt động đào tạo được kiểm định chất lượng.
Giải pháp:
1. Trong đào tạo đại học: Hoàn thiện chương trình đào tạo hệ cử nhân và kỹ sư theo
chuẩn ACM (do Viện CNTT-TT tự phát triển) và chuẩn ITSS/ETSS từ dự án HEDSPI theo mô hình 4+1
Áp dụng hai chương trình chuẩn này trong việc hoàn thiện các chương trình đặc biệt khác của Trường: Tin Pháp, KSTN, KSCLC.
Tiến hành hiệu chỉnh chương trình đào tạo KS2, Hệ tại chức chuyên ngành CNTT theo định hướng định hướng nghề nghiệp - ứng dụng.
26/06/2009 13Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.3. Công tác đào tạo
2. Trong đào tạo Sau đại học Xây dựng chương trình đào tạo tín chỉ của hai chuyên ngành
CNTT và KTMT&TT. Thực hiện tổ chức đào tạo cao học theo
các chuyên ngành này từ năm học 2009-2010.
Lập kế hoạch xây dựng chương trình đào tạo tín chỉ của chuyên
ngành cao học thứ ba: Quản trị CNTT
Nâng cao chất lượng đào tạo tiến sĩ theo mô hình gắn đào tạo
NCS với công tác nghiên cứu khoa học – xây dựng mô hình
NCS tập trung tại Viện, theo các LAB nghiên cứu
26/06/2009 14Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.3. Công tác đào tạo
3. Trong kết hợp với doanh nghiệp nhằm rút ngắn khoảng
cách: Tổ chức hiệu quả công tác hướng nghiệp cho sinh viên Kết hợp với doanh nghiệp trong tổ chức TT và làm ĐATN (năm
học thứ năm của sinh viên)
4. Trong tổ chức các khóa học đào tạo bổ sung các kỹ năng công nghệ và các kỹ năng làm việc:
Hợp tác sâu rộng và toàn diện với các tập đoàn lớn trong lĩnh vực CNTT như Microsoft, IBM, Oracle, Sun…
Khuyến khích, tạo điều kiện của giảng viên Viện CNTT-TT thi đạt các chứng chỉ công nghệ quốc tế (có 5-10 giảng viên trẻ có các chứng chỉ công nghệ của các hãng này, đảm nhận giảng dạy)
Quảng bá, thu hút sinh viên học và thi đạt các chứng chỉ công nghệ
26/06/2009 15Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.3. Công tác đào tạo
26/06/2009 16Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.4. Công tác NCKH – CGCN
Mục tiêu 4: Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học. Tăng dần tỷ lệ nguồn thu từ nghiên cứu khoa học. Hình thành các nhóm nghiên cứu bắt đầu xuất hiện trên “bản đồ khu vực” tiến tới là “bản đồ quốc tế”. Được referred đến bởi các nhóm nghiên cứu/các Lab khác. Có chuyên gia session chair cho các hội nghị thứ hạng cao. Hàng năm có các bài báo xuất hiện ở top conference/journals.
Giải pháp:
1. Xây dựng các nhóm nghiên cứu theo quan điểm: mở, liên kết, chủ động, lượng hóa, chuẩn hóa
Thiết kế hệ thống nhúng và ứng dụng (Embebded Systems)
Công nghệ tính toán, xử lý đa phương tiện và mô phỏng (Inovative Computing, Multimedia and Simulation
Công nghệ tri thức và dữ liệu (Intelligence and Database)
Công nghệ mạng và truyền thông (Networking and Communication)
Công nghệ phần mềm và Quản trị CNTT (SE and IT Governance)
26/06/2009 17Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.4. Công tác NCKH – CGCN
26/06/2009 18Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.4. Công tác NCKH – CGCN
2. Chủ động tích cực tìm kiếm các nguồn kinh phí nghiên cứu
Nguồn kinh phí chính phủ:
Đề tài Khoa học cơ bản: Quỹ NCCB Quốc gia
Đề tài Khoa học công nghệ: Bộ KHCN
Đề tài NCKH: Bộ Giáo dục và đào tạo
Đề tài cấp thành phố: Sở KHCN, Sở TT và TT
Nguồn kinh phí hợp tác quốc tế:
Các đề tài từ các quỹ quốc tế
Đề tài hợp tác với các trường quốc tế hợp tác
Nguồn kinh phí từ các doanh nghiệp
Các công ty trong nước
Các công ty ngoài nước
26/06/2009 19Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.4. Công tác NCKH – CGCN
3. Hình thành và phát triển các nhóm nghiên cứu do các TS trẻ làm thủ lĩnh
Phát triển năng lực nghiên cứu của các cán bộ trẻ Khích lệ và phát huy năng lực chủ động, sáng tạo của giảng viên trẻ,
NCS, học viên cao học, sinh viên. Hợp tác doanh nghiệp Hợp tác quốc tế
4. Đánh giá chất lượng nghiên cứu thông qua: Công bố kết quả tại các hội nghị quốc tế có uy tín, các tạp chí Hợp đồng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, tư vấn và phát triển
ứng dụng Sản phẩm chủ lực có hàm lượng chuyên môn cao
5. Đẩy mạnh hợp tác công nghiệp thông qua hệ thống doanh nghiệp Nhà Trường (BKHoldings)
Lựa chọn các kết quả nghiên cứu để chuyển giao Triển khai thực hiện các đề tài đặt hàng từ doanh nghiệp
26/06/2009 20Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.5. Xây dựng cơ sở vật chất
Mục tiêu 5: Xây dựng Viện CNTT-TT có cơ sở vật chất
hiện đại, được quản lý hiệu quả
Giải pháp:
1. Đặc biệt khai thác và sử dụng trang thiết bị đầu tư từ dự
án HEDSPI: Các PTN phục vụ đào tạo và nghiên cứu giảng dạy
Các LAB nghiên cứu
Tăng cường mạng hạ tầng của Khoa
2. Tìm kiếm/tận dụng các cơ hội để tiếp tục phát triển
CSVC thông qua các hoạt động của Trung tâm ICT-
RDA
26/06/2009 21Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.5. Xây dựng cơ sở vật chất
3. Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng đánh giá hiệu
quả sử dụng trang thiết bị (tại các PTN phục vụ đào
tạo và nghiên cứu giảng dạy, các LAB nghiên cứu) Sử dụng hiệu quả các trang thiết bị được đầu tư, đặc biệt lưu
ý tính khấu hao nhanh của các trang thiết bị CNTT
26/06/2009 22Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.6. Hợp tác trong nước và quốc tế
Mục tiêu 6: phát triển toàn diện quan hệ trong và ngoài
nước
Giải pháp:1. Hợp tác phát triển trong Trường:
Các Khoa/Viện trong phát triển các hoạt động mang tính liên ngành
Phối hợp với các phòng ban triển khai các ứng dụng CNTT-TT: quản
lý đào tạo, tư vấn xây dựng Hệ thống thông tin quản lý điều hành, E-
Learning, …
Đẩy mạnh hợp tác vơi BKHoldings
2. Hợp tác phát triển khối chính phủ:
Các Khoa/Viện CNTT ở các trường khác
Các đơn vị, các viện, các vụ chức năng ở các Bộ: Bộ KHCN, Bộ
TT&TT, Bộ GDĐT
Các Sở chức năng thuộc thành phố hà Nội: Sở KHCN, Sở TT&TT
26/06/2009 23Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.6. Hợp tác trong nước và quốc tế
3. Hợp tác doanh nghiệp và hiệp hội: Các tập đoàn lớn trong lĩnh vực CNTT (các doanh nghiệp
đẩy): IBM, Microsoft, Sun, Oracle, Intel, …
Các hiệp hội: Vinasa, VAIP, …
Các doanh nghiệp sử dụng nguồn nhân lực CNTT (các doanh
nghiệp kéo): FPT, CMC, Hiệp hội Vinasa, ….
4. Hợp tác quốc tế: Các trường ĐH lớn ở Mỹ
Các trường ĐH ở châu Âu
Các Trường ĐH trong khu vực (Nhật bản, Korea, Singapore,
Úc…)
Các công ty nước ngoài
26/06/2009 24Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.6. Hợp tác trong nước và quốc tế
5. Hợp tác với đội ngũ giáo sư người Việt đang giảng dạy
và khối cựu sinh viên của Viện CNTT-TT (Khoa
CNTT) Xây dựng cơ chế hợp tác và thu hút đội ngũ giáo sư là người
Việt đang làm việc tại các Trường ĐH ở nước ngoài, chú
trọng đặc biệt tới các nước nói tiếng Anh
Mời tham gia giảng dạy các chương trình cao học, chương
trình quốc tế
Liên kết tổ chức Hội thảo
Hợp tác nghiên cứu
26/06/2009 25Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.6. Hợp tác trong nước và quốc tế
Các nhiệm vụ trong các hoạt động hợp tác: Tăng cường các hoạt động quảng bá hình ảnh của Khoa
trong cộng đồng và doanh nghiệp
Tìm kiếm các cơ hội học bổng cho cán bộ trẻ và sinh viên của
Khoa
Xây dựng quan hệ hợp tác quốc tế theo mô hình các nhóm
nghiên cứu mạnh
Định hướng các LAB nghiên cứu trung Trung tâm ICT-RDA
phù hợp với các yêu cầu doanh nghiệp và hợp tác quốc tế.
Xây dựng, phát triển các Dự án hợp tác, Dự án nghiên cứu,
đề tài nghiên cứu
26/06/2009 26Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.7. Tổ chức, quản lý, điều hành
Mục tiêu 7: Nâng cao hiệu quả công tác tổ chức, quản lý điều hành Viện CNTT-TT
Giải pháp:1. Phối hợp chặt chẽ các bộ phận:
Đảng uỷ, BCN, BCH Công đoàn, Đoàn thanh niên Văn phòng Khoa Các BM, TT trực thuộc
2. Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý điều hành Tăng cường mạng hạ tầng của Khoa Triển khai tốt các dịch vụ: WebSite Khoa, Website Bộ môn,
PTN, LAB, cá nhân (tiếng Anh và tiếng Việt), Email Phát triển bài giảng điện tử Triển khai các phần mềm thí nghiệm mô phỏng, phát triển e-
Learning Từng bước phát triển hành chính điện tử trong Khoa
26/06/2009 27Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
2.7. Tổ chức, quản lý, điều hành
3. Thực hiện tốt các công tác đảm bảo chất lượng Kiểm định chất lượng chương trình đào tạo (toàn bộ các
chương trình) theo ABET
Kiểm định chất lượng đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục
và đào tạo
Xây dựng và kiểm định các quy trình hoạt động (hàng năm):
Đánh giá cán bộ
Đánh giá hoạt động các BM, TT, PTN
Đánh giá hoạt động Khoa
26/06/2009 28Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
3. Các nội dung đã hoàn thành giai đoạn 2008-
2009
1. Sứ mạng và mục tiêu trọng tâm của Viện CNTT-TT
2. Mục tiêu cụ thể và giải pháp phát triển trung hạn Viện
CNTT-TT (giai đoạn 2009-2013)
3. Các nội dung đã hoàn thành giai đoạn 2008-2009
4. Kế hoạch công tác giai đoạn 2009-2013
5. Một số kiến nghị và đề xuất
26/06/2009 29Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
3. Các nội dung đã hoàn thành giai đoạn 2008-
2009
Nhiệm vụ trọng tâm năm 2008-2009:
Hoàn thiện công tác tổ chức của Khoa CNTT.
Phê duyệt đề án thành lập Viện CNTT-TT
Hoàn thành bộ chương trình đào tạo bậc đại học (kỹ sư CNTT-TT theo chuẩn ACM và ITSS/ETSS), cao học (CNTT và KTMT-TT)
Chuẩn hóa công tác quản lý đào tạo
Tiến hành công tác kiểm định chất lượng, đánh giá cán bộ
Trang Web của Khoa
Thực hiện
Hoàn thành tốt. Ổn định
Phê duyệt tháng 5/2009
Hoàn thành tháng 7/2009 theo tiến độ
Chuẩn hóa quản lý đào tạo các hệ
Bắt đầu thực hiện từ cuối năm học 2008-2009
Hoạt động tốt
26/06/2009 30Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
3. Các nội dung đã hoàn thành giai đoạn 2008-
2009
1. Sứ mạng và mục tiêu trọng tâm của Viện CNTT-TT
2. Mục tiêu cụ thể và giải pháp phát triển trung hạn Viện
CNTT-TT (giai đoạn 2009-2013)
3. Các nội dung đã hoàn thành giai đoạn 2008-2009
4. Kế hoạch công tác giai đoạn 2009-2013
5. Một số kiến nghị và đề xuất
26/06/2009 31Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
4. Kế hoạch công tác giai đoạn 2009-2013
Phát triển đội ngũ cán bộ theo mô hình BM là nơi tập
hợp các cán bộ có cùng định hướng chuyên môn Phân lớp cán bộ 3 lớp
Lớp truyền thống: các cán bộ GD lâu năm Phục vụ đào
tạo CQ và liên kết (5-7 cán bộ)
Chuyên gia học thuật: các tiến sĩ với chức năng NC kết hợp
với đào tạo CQ & CT tiên tiến (6-16 cán bộ)
Đội ngũ kỹ thuật và phục vụ DN: chủ yếu ThS và KS; Bên
cạnh KLGD phù hợp, chủ yếu phục vụ nhu cầu hợp tác DN
và các công việc kỹ thuật cụ thể của BM (4-7 cán bộ)
26/06/2009 32Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
4. Kế hoạch công tác giai đoạn 2009-2013
Phát triển đội ngũ cán bộ
STT Đơn vịHiện
nay
Định biên cán bộ
2010 2011 2012 2013
1 Bộ môn Khoa học máy tính 16 19 21 24 26
2 Bộ môn Kỹ thuật máy tính 21 25 27 28 30
3 Bộ môn Hệ thống thông tin 19 24 26 28 30
4 Bộ môn Công nghệ phần mềm 21 24 26 28 28
5 Bộ môn Truyền thông và Mạng 20 22 24 26 28
6 Trung tâm máy tính 14 15 17 18 20
7Trung tâm nghiên cứu phát triển
và ứng dụng CNTT-TT0 2 2 3 3
8 Văn phòng Viện CNTT-TT 4 5 7 9 11
9 Văn phòng Dự án HEDSPI 13 11 9 6 4
Tổng số toàn Viện CNTT-TT 128 147 157 167 175
26/06/2009 33Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
4. Kế hoạch công tác giai đoạn 2009-2013
Công tác đào tạo Năm 2009:
Bắt đầu xây dựng chương trình đào tạo chính quy theo mô hình
4+1+1
Thực hiện các chương trình đào tạo
KHMT, KTMT, HTTT, CNPM, TTM, Việt-Nhật
Chương trình đào tạo CNTT-TT bằng tiếng Anh theo chuẩn
Nhật Bản ITSS/ETSS
Tin Pháp, Tài năng, CLC
Năm 2010: Hoàn thiện chương trình đào tạo theo mô hình 4+1+1
Xây dựng chương trình thạc sỹ Quản trị CNTT
Các năm 2011-2013 Thực hiện định kỳ kiểm định chất lượng chương trình đào tạo và
thực hiện giảng dạy
26/06/2009 34Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
4. Kế hoạch công tác giai đoạn 2009-2013
Công tác quản lý thực hiện đào tạo Công tác Sinh viên hàng năm
Tham gia công tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập
Tổ chức seminar và định hướng nghề nghiệp cho
sinh viên
Tổ chức giao lưu doanh nghiệp
Cựu sinh viên
Hàng năm thu thập thông tin về tình hình nghề
nghiệp đinh kỳ 6 tháng kể từ thời điểm bảo vệ tốt
nghiệp (bắt đầu từ năm 2009)
26/06/2009 35Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
4. Kế hoạch công tác giai đoạn 2009-2013
Công tác NCKH-CGCN Tham gia các hiệp hội khoa học quốc tế. Truy nhập và sử
dụng các kho bài báo quốc tế (ACM, IEEE)
Năm 2009 xây dựng ACM Student Chapter tại ĐHBK HN
khai thác và sử dụng kho bài báo quốc tế ACM trong nghiên
cứu khoa học
Năm 2009 hình thành các nhóm nghiên cứu, năm 2010 đẩy
mạnh công tác nghiên cứu
Năm 2011 bắt đầu xuất hiện trên “bản đồ khu vực”
Năm 2012 có chuyên gia session chair cho các hội nghị thứ
hạng cao.
Giai đoạn 2010-2013 tham gia tổ chức các hội nghị khoc học
quốc tế.
26/06/2009 36Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
4. Kế hoạch công tác giai đoạn 2009-2013
Công tác NCKH-CGCN Tăng dần tỷ lệ và chất lượng các công trình khoa học
Bài báo tạp chí quốc tế: 6-8 bài/năm; 0.07-01.1 bài/CBGD
Bài báo tạp chí trong nước 17-25 bài/năm; 0.2-0.3 bài/CBGD
Bài báo ở các hội thảo có uy tín ngoài nước 9-16 bài/năm;
0.11-0.15 bài/CBGD
Bài báo ở các kỷ yếu hội thảo trong nước (15-25 bài/năm;
0.18-.025 bài/CBGD
Yêu cầu với mỗi TS:
Trong vòng 5 năm chủ trì ít nhất 1 đề tài
Hàng năm đều có ít nhất 01 bài báo quốc tế (tạp chí hoặc hội
nghị), khuyến nghị là các tạp chí hội nghị SCI hoặc SCIE
26/06/2009 37Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
4. Kế hoạch công tác giai đoạn 2009-2013
Bám sát các nội dung trong Quyết định 698/QĐ-TTg về Kế
hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015
và định hướng đến năm 2020
Các công tác trọng tâm theo các năm Năm 2009: Công tác chuẩn hóa (các chương trình đào tạo, hợp tác
quốc tế, đặt hàng nghiên cứu theo các nhóm)
Năm 2010: Công tác đào tạo (thẩm định, rà soát thực hiện các
chương trình đào tạo, các kết quả nghiên cứu)
Năm 2011: Công tác đảm bảo chất lượng (hoàn thiện hệ thống
quản lý đảm bảo chất lượng tất cả các hoạt đông của Khoa)
Năm 2012: Công tác nghiên cứu khoa học (đánh giá hiệu quả của
các nhóm nghiên cứu)
Năm 2013: Công tác đánh giá, tổng kết và xây dựng kế hoạch trung
hạn tiếp theo
26/06/2009 38Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
4. Kế hoạch công tác giai đoạn 2009-2013
Nhiệm vụ trọng tâm năm 2009:
1. Hoàn thiện công tác tổ chức của Viện CNTT-TT2. Rà soát đánh giá HEDSPI và lập kế hoạch thực hiện Dự án hiệu quả,
báo cáo Nhà Trường và Bộ GDĐT3. Tiến hành chuyển vị trí của Viện (từ nhà C1 và nhà D9) sang Tòa nhà
Đào tạo quốc tế 4. Hoàn thành Hệ thống quản lý đảm bảo chất lượng gồm các quy trình
quản lý thuộc dự án HEDSPI và đưa vào áp dụng tại Viện5. Hoàn thành nội dung giảng dạy các Khóa đào tạo kỹ năng FE, SW, Kỹ
năg giao tiếp, Kỹ năng đàm phán, Kỹ năng quản lý (thuộc dự án HEDSPI) và các khóa đào tạo kỹ năng của IBM, Microsoft và đưa vào giảng dạy cho sinh viên CNTT-TT các hệ.
6. Xây dựng định hướng và tiến tới thành lập Công ty hoạt động trong dịch vụ, chuyển giao công nghệ và tư vấn thuộc hệ thống doanh nghiệp Nhà Trường
7. Xây dựng dự án phối hợp với Trường ĐH Turku - Phần Lan “Institutional cooperation for the development of information technology
education in Vietnam” để phê duyệt và thực hiện giai đoạn 2010-2012 (500.000 EUR) do Bộ ngoại giao Phần Lan tài trợ
26/06/2009 39Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
Phát triển đào tạo công nghệ và kỹ năng
26/06/2009 40Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
4. Kế hoạch công tác giai đoạn 2009-2013
Nhiệm vụ trọng tâm năm 20101. Tiếp tục phát triển hoạt động của Công ty dịch vụ, chuyển giao công
nghệ và tư vấn CNTT-TT trong BKHoldings
2. Đặt hàng các đề tài cụ thể theo 5 định hướng nghiên cứu của Viện
CNTT-TT. Thực hiện các đề tài các cấp. Chỉ tiêu: 1-2 đề tài trọng
điểm cấp bộ.
3. Xây dựng chương trình cao học mang tính liên ngành CNTT-Quản
trị (Master in IT Governance, MIS) để thực hiện từ tháng 10/2010
4. Ký thoả thuận hợp tác toàn diện với: Microsoft, IBM, Oracle, Intel
trong hỗ trợ ICT-RDA Center của Viện CNTT-TT xây dựng Trung
tâm xuất sắc (Innovation Center)
5. Xây dựng PTN nghiên cứu kết hợp với các trường ĐH Nhật bản và
Mỹ (UIUC – top 10 về CNTT của Mỹ)
6. Tổ chức Hội thảo quốc tế về CNTT-TT vào tháng 9/2010 nhân dịp
15 năm thành lập Khoa CNTT và 1 năm thành lập Viện CNTT-TT
26/06/2009 41Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
Năm định hướng nghiên cứu của Viện CNTT-TT
26/06/2009 42Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
4. Kế hoạch công tác giai đoạn 2009-2013
Nhiệm vụ trọng tâm năm 20111. Xây dựng chuẩn kỹ năng tiếng Anh, tiếng Nhật và tiếng Pháp
cho sinh viên của Viện CNTT-TT theo các chứng chỉ quốc tế
(TOEFL, TOIEC, DEA, KYU)
2. Thực hiện đào tạo các khoá kỹ năng cho sinh viên và chuyên
gia (8 khóa được phát triển từ Dự án HEDSPI), các khóa
khác do Viện tự xây dựng dựa trên kết hợp với các tập đoàn
lớn.
3. Hình thành chương trình đào tạo chuyên gia CNTT ngắn hạn,
tập trung vào kỹ năng công nghệ và kỹ năng mềm.
4. Cuối năm 2010 – Đánh giá giữa kỳ hoạt động của Viện trên
tất cả các mặt theo theo Hệ thống quản lý đảm bảo chất
lượng tất cả các hoạt đông của Viện CNTT-TT
5. Định hướng đánh giá ngoài vào năm 2012
26/06/2009 43Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
4. Kế hoạch công tác giai đoạn 2009-2013
Nhiệm vụ trọng tâm năm 20121. Trọng tâm là công tác nghiên cứu khoa học (đánh giá hiệu
quả của các nhóm nghiên cứu)
2. Đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học – các đề tài thực hiện
trong giai đoạn 209-2012 theo 5 định hướng lớn của Viện
3. Hình thành các chuyên gia, các nhà khoa học có uy tín trong
từng định hướng làm thử lĩnh các nhóm nghiên cứu
4. Đặt hàng xây dựng các chương trình nghiên cứu cho Viện
CNTT-TT giai đoạn 2013-2016 (3 năm) - trị giá 3-5 tỷ/chương
trình
Nhiệm vụ trọng tâm năm 20131. Công tác đánh giá, tổng kết
2. Xây dựng kế hoạch trung hạn tiếp theo 2013-2018
26/06/2009 44Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
5. Một số kiến nghị đề xuất
Nhu cầu cấp thiết do đặc thù của Viện CNTT-TT về
đào tạo nguồn nhân lực
Cho phép mở rộng quy mô, loại hình đào tạo về CNTT ở viện
CNTT-TT bám sát QĐ 698/QĐ-TTg
Đào tạo theo đặt hàng của các doanh nghiệp và kết hợp với
các doanh nghiệp
Đào tạo chuyên giá CNTT theo kỹ năng công nghệ của các
hãng lớn
Suy nghĩ về giải pháp sử dụng E-Learning và đào tạo từ xa
26/06/2009 45Viện CNTT-TT / ĐHBK HN (c) 2009
5. Kiến nghị đề xuất
Nhu cầu cấp thiết do đặc thù của Viện CNTT-TT trong kết hợp công nghiệp để thực hiện nghiên cứu, chuyển giao và tư vấn
Nghiên cứu kết hợp với các đại họcvà trung tâm lớn của thế giới
Nghiên cứu theo đặt hàng của các công ty tập đoàn lớn
Mở rộng dịch vụ tư vấn thực hiện các dư án CNTT-TT
Mở rộng cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm của Viện CNTT-TT
Quản lý tài chính
Quản lý đào tạo
Phát triển các dịch vụ đào tạo, tư vấn và chuyển giao công nghệ