4thcsdinhlac.edu.vn/upload/41709/fck/files/gatin7_nangluc.doc · web viewcâu 10: câu 10: khi gõ...

202
GV.Nguyễn Thị Hảo GA. Tin Học 7 Ngày soạn: 02/09/2019 TIẾT PPCT: 01 + 02 CHƯƠNG I CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH BÀI: 1 CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: 7 Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập. Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính. Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính. Hiểu rõ những khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô tính. Biết nhập, sửa, xóa dữ liệu. Biết cách di chuyển trên trang tính. 2. Kĩ năng: Có kỹ năng nhận biết nhu cầu sử dụng bảng tính trong đơi sống. Vận dụng sự hiểu biết đó để sử dụng chương trình bảng tính Excel linh hoạt. 3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực cho HS: Giúp học sinh phát triển một số năng lực : Năng lực tự học, năng lực hiểu biết, sáng tạo. Năng lực giao tiếp, hợp tác, ứng xử... II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Trực quan Thảo luận nhóm Vấn đáp III. TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : a.GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên. b.HS: Sách giáo khoa, vở ghi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định: (2 phút) 1

Upload: others

Post on 15-Feb-2021

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

4

GV.Nguyễn Thị Hảo

GA. Tin Học 7

Ngày soạn: 02/09/2019

TIẾT PPCT: 01 + 02

CHƯƠNG I

CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH

BÀI: 1 CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: 7

· Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.

· Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính.

· Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính.

· Hiểu rõ những khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô tính.

· Biết nhập, sửa, xóa dữ liệu.

· Biết cách di chuyển trên trang tính.

2. Kĩ năng:

· Có kỹ năng nhận biết nhu cầu sử dụng bảng tính trong đơi sống.

· Vận dụng sự hiểu biết đó để sử dụng chương trình bảng tính Excel linh hoạt.

3. Thái độ:

· Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.

4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

Giúp học sinh phát triển một số năng lực :

· Năng lực tự học, năng lực hiểu biết, sáng tạo.

· Năng lực giao tiếp, hợp tác, ứng xử...

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

· Trực quan

· Thảo luận nhóm

· Vấn đáp

III. TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

a.GV:

Sách giáo khoa, sách giáo viên.

b.HS:

Sách giáo khoa, vở ghi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (không)

3. Tổ chức dạy học:

TIẾT 01.

3.1. Khởi động: (8 phút)

HS thực hiện cá nhân.

GV nhắc lại kiến thức cũ + đặt câu hỏi: Ở lớp 6 các em đã được học cách tổ chức thông tin dưới dạng bảng trong phần mềm soạn thảo văn bản (Microsof Word). Ví dụ hình 1.1. Bảng điểm của lớp em.

+ GV hỏi: Trình bày thông tin dưới dạng bảng có những ưu điểm gì?

HS trả lời: Dễ so sánh các thông tin với nhau, dễ hiểu, cô đọng.

+ Gv hỏi: phần mềm soạn thảo có hổ trợ tính điểm trung bình và điểm trung bình cả lớp không?

HS trả lời: Phần mềm soạn thảo công hổ trợ các công thức tính toán, chúng ta phải tính và điền kết quả vào.

+ GV hỏi: Giả sử sau khi đã tính điểm trung bình, điểm của một bạn trong lớp bị gõ sai thì có phải tính lại điểm trung bình không?

HS trả lời: Nếu nhập điểm bị sai, chúng ta phải tính lại điểm trung bình.

GV và HS nhận xét, bổ sung các câu trả lời.

HS hiểu rằng việc trình bày bảng trong Word sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc xử lý dữ liệu.

Kết luận: GV đưa ra vấn đề cần có một công cụ hiệu quả hơn để tổ chức thông tin dưới dạng bảng, cung cấp những tiện ích trong việc tính toán, xử lý thông tin. Chương trình bảng tính sẽ cung cấp cho em những công cụ đó.

3.2. Hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Tìm hiểu bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng. (10 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 1

Yêu cầu:

+ Nêu thêm các ví dụ thông tin trình bày dạng bảng?

+ Từ đó hãy cho biết trình bày thông tin dạng bảng có ưu điểm gì? Và thông tin như thế nào thì trình bày được dưới dạng bảng?

GV mời HS trả lời lần lượt các câu hỏi.

Đánh giá nhận xét.

Giới thiệu cho HS Microsoft Excel là một trong những chương tình bảng tính.

Hướng dẫn HS ghi bài.

*Tìm hiểu màn hình làm việc của Excel. (25 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 2

GV phân nhóm.

GV phát phiếu học tập gồm các câu hỏi thảo luận sau:

+ Hỏi 1: Quan sát hình 1.5 SGK cho biết màn hình làm việc của Excel có các thành phần nào giống, khác so với chương trình soạn thảo Word?

+ Hỏi 2: Các hàng, cột trang tính được đánh thứ tự như thế nào? Địa chỉ ô tính là gì? Cho ví dụ.

+ Hỏi 3: Quan sát hình 1.7 SGK. Thanh công thức dùng để làm gì?

+ Hỏi 4: Khối là gì? Địa chỉ khối là gì? Cho ví dụ.

+ Hỏi 5: Cho biết ý nghĩa của 2 dãi lệnh Formulas và Data?

GV mời đại diện mỗi nhóm trả lời mỗi câu hỏi.

GV đánh giá nhận xét.

Hướng dẫn HS ghi bài.

TIẾT 02

*Tìm hiểu nhập dữ liệu vào trang tính. (20 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 3

GV phân nhóm.

GV phát phiếu học tập gồm các câu hỏi thảo luận sau:

+ Hỏi 1: Nêu các bước nhập dữ liệu vào 1 ô của trang tính?

+ Hỏi 2: Nêu cách sửa nội dung của ô tính.

+ Hỏi 3: Trên trang tính cùng 1 lúc có bao nhiêu ô tính được kích hoạt? Làm như thế nào để kích hoạt ô tính?

+ Hỏi 4: Nêu thao tác di chuyển giữa các ô tính?

+ Hỏi 5: Muốn gõ được chữ việt trên trang tính ta làm như thế nào?

Đánh giá.

GV bổ sung: Có 2 cách nhập và sửa dữ liệu cho ô tính là: nhập – sửa tại ô tính hoặc trên thanh công thức của ô tính được chọn.

Hướng dẫn HS ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 1

HS thực hiện cá nhân.

HS báo cáo kết quả:

- Các ví dụ: Bảng lương; bảng chấm công; sổ theo dõi chuyên cần; bảng danh sách thông tin các học sinh một lớp; …

- Thông tin được trình bày dưới dạng bảng cô đọng, trực quan, dễ quan sát, so sánh được các đối tượng với nhau.

- Thông tin được trình bày dưới dạng liệt kê thì có thể trình bày được dưới dạng bảng.

HS nhận xét, bổ sung.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 2

HS hoạt động nhóm nhỏ (2 bạn cùng bàn).

HS báo cáo kết quả:

+ Hỏi 1:

Giống: Thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh.

Khác: Excel có thêm thanh công thức, bẩng chọn Data, trang tính.

+ Hỏi 2:

Các cột được đánh thứ tự theo chữ cái A, B, C… từ trái sang phải và có 256 cột. Các hàng được đánh số thứ tự 1, 2, 3 từ trên xuống dưới.

Địa chỉ ô là cặp tên cột và tê hàng của ô.

B6: là ô tính nằm ở cột B, hàng thứ 6, ô có địa chỉ là B6.

+ Hỏi 3:

Thanh công thức dùng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.

+ Hỏi 4: Khối là tập hợp các ô tính liên tiếp tạo thành khối hình chữ nhật.

Địa chỉ khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải các nhau bởi dấu ((.

Vd: A1:B3 là khối.

+ Hỏi 5: Gồm các lệnh dùng để thực hiện các phép tính với các số và xử lý dữ liệu.

HS nhận xét, bổ sung.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 3

HS hoạt động nhóm nhỏ (2 bạn cùng bàn).

HS báo cáo kết quả trên phiếu học tập.

+ Hỏi 1: Nhập dữ liệu:

B1: Nháy chuột chọn ô tính.

B2: Nhập dữ liệu vào.

B3: Chọn 1 ô tính khác hoặc nhấn phím Enter.

+ Hỏi 2:

Tương tự như nhập ta có thể sửa dữ liệu của một ô trên trang tính thì ta chỉ cần nháy đúp chuột vào ô đó.

+ Hỏi 3:

Trên trang tính được mở luôn luôn có một ô và chỉ một ô được kích hoạt. kích hoạt ô tính bằng cách nháy chuột chọn ô đó.

+ Hỏi 4:

- Sử dụng phím mũi tên trên bàn phím.

- Sử dụng chuột và các thanh cuốn

+ Hỏi 5:

Cần có chương trình gõ tiếng Việt và phông chữ Việt.

HS nhận xét, bổ sung.

Ghi bài.

3.3. Luyện tập (củng cố): (10 phút)

HS thực hiện cá nhân.

Gv đưa câu hỏi củng cố: Các hàng, các cột trên trang tính được đánh thứ tự như thế nào, địa chỉ ô tính là gì? Giải thích ký hiệu D7.

Mời HS báo cáo kết quả:

+ Các cột được đánh thứ tự theo chữ cái A, B, C… từ trái sang phải. Các hàng được đánh số thứ tự 1, 2, 3 từ trên xuống dưới.

+ Địa chỉ ô là cặp tên cột và tê hàng của ô.

+ D7: là ô tính nằm ở cột D, hàng thứ 7, ô có địa chỉ là D7.

+ HS kết luận: Chúng ta tính toán, xử lý dữ liệu trong ô tính thông qua địa chỉ ô tính.

GV, HS nhận xét, sửa chữa.

3.4. Vận dụng: (10 phút)

-Mục tiêu: Áp dụng các kiến thức đã học vào bài tập.

-Cách tiến hành: Cá nhân.

Gv ra bài tập: Giả sử ô A1 đang được kích hoạt. hãy cho biết cách chọn ô H50.

Mời HS trả lời theo 2 cách.

HS nhận xét câu trả lời của bạn,

-Sản phẩm dự kiến (mong đợi):

Cách 1: Sử dụng các phím mũi tên di chuyển đến ô H50 (giao nhau của cột H và hàng 50).

Cách 2: sử dụng thanh cuộn đứng và thanh cuộn ngang để cuộn và hiển thị ô H50 trên màn hình và nháy chuột chọn ô đó.

-Kết luận:

3.5.Tìm tòi, mở rộng kiến thức: (3 phút)

-Mục tiêu: mở rộng kiến thức về chương trình bảng tính.

-Cách tiến hành: GV giới thiệu thêm một số phần mềm bảng tính khác như: Quattro Pro, Lotus 123,…

4. Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới: (2 phút)

HS về học bài cũ, làm bài tập SGK, xem bài mới.

Ngày soạn: 06/09/2019

Tiết PPCT: 03

BÀI THỰC HÀNH 1:

LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

· Biết khởi động và kết thúc Excel.

· Nhận biết được các ô, hàng, cột trên trang tính Excel.

2. Kĩ năng:

· Biết cách khởi động và kết thúc Excel.

3. Thái độ: Tập trung, chủ động trong học tập, chấp hành nội quy phòng máy.

4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng máy tính.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

· Trực quan

· Thảo luận nhóm.

· Hỏi đáp.

III. TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

a. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, phiếu học tập.

b. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Giáo viên

Học sinh

Yêu cầu:

+ Nêu các thành phần chính và ý nghĩa của chúng trên màn hình làm việc chương trình bảng tính?

Mời 1 HS lên bảng trả lời.

Nhận xét, đánh giá, cho điểm.

Thực hiện yêu cầu.

Kết quả:

+ Trang tính: gồm các cột và các hàng. Giao nhau giữa cột và hàng là ô.

+ Thanh công thức: để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính. Đây là công cụ đặc trưng của chương trình bảng tính.

+ Các dải lệnh Formulas và Data: Chứa các phép tính với các số và xử lí dữ liệu.

HS nhận xét.

3. Tổ chức dạy học:

3.1. Khởi động: ( 3 phút)

GV đặt vấn đề: Qua bài 1 các em đã biết được một số thành phần dặt trưng của bảng tính. Tiết thực hành hôm nay các em sẽ làm quen với chương trình bảng tính trên máy tính.

Gv phát phiếu học tập cho mỗi nhóm (1 bạn ngồi gần nhau 1 nhóm). Yêu cầu HS điền kết quả vào sau mỗi bài tập thực hiện trên máy.

· Phiếu học tập:

(Bài 1)

Màn hình Excel

Màn hình Word

· Giống:

· Khác

Ô tính được kích hoạt

Các ô tính không được kích hoạt

· Khác

+ Viền ô:

+ Tên hàng, tên cột:

Quan sát thanh công thức khi nhập dữ liệu vào ô tính:

(Bài 2) Nhập dữ liệu vào ô tính, quan sát kết quả khi thực hiện tiếp các thao tác sau: (gợi ý: vị trí ô tính được kích hoạt tiếp theo hoặc dữ liệu vừa nhập vào ô tính thay đổi như thế nào?)

Enter

Tab

Các phím mũi tên

Esc

Nháy chuột trên một ô tính khác.

3.2. Hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Chuyển giao nhiệm vụ 1 (8 phút)

Yêu cầu HS trả lời yêu cầu của GV.

GV giới thiệu biểu tượng của Excel trên màn hình.

Yêu cầu: Tương tự cách khởi động Word em hãy nêu các cách khỏi động Excel?

GV đánh giá nhận xét.

2. Chuyển giao nhiệm vụ 2 (7 phút)

HS thực hiện cá nhân.

Yêu cầu HS trả lời yêu cầu của GV.

+ Trình bày cách lưu bảng tính Excel?

* Lưu ý: Tệp bảng tính Excel được lưu với phần đuôi mặc định là xls.

+ Nêu các cách thoát khỏi Excel?

GV đánh giá nhận xét.

3. Chuyển giao nhiệm vụ 3 (15 phút)

Yêu cầu HS khởi động Ecxel, thực hành trên máy và ghi kết quả vào phiếu học tập.

Yêu cầu: Thực hiện bài 1, sgk, trang 14.

+ Quan sát màn hình làm việc, liệt kê những điểm giống và khác nhau giữa màn hình Word và Excel?

+ Yêu cầu HS mở các bảng chọn và quan sát các lệnh trong bảng chọn đó.

+ Hướng dẫn HS kích hoạt một ô tính và thực hiện di chuyển trên trang tính bằng chuột và bàn phím.

+ Yêu cầu HS quan sát sự thay đổi các nút tên hàng và tên cột.

Quan sát, theo dõi các hoạt động của HS tránh tình trạng làm việc riêng trong giờ thực hành.

GV đánh giá nhận xét.

HS thực hiện nhiệm vụ 1

HS báo cáo kết quả:

+ C1: Start ( All Programs ( Microsoft Excel.

+ C2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Microsoft Excel

trên màn hình.

+ C3: Có thể khởi động Excel với một tệp bảng tính đã có bằng cách nháy đúp chuột vào tên tệp bảng tính.

HS nhận xét, bổ sung.

HS thực hiện nhiệm vụ 2

HS báo cáo kết quả:

+ Lưu: Chọn File ( Save, hoặc nháy nút lệnh Save.

+ Thoát: Chọn File ( Exit hoặc nháy nút lệnh

trên thanh tiêu đề.

HS nhận xét, bổ sung.

HS thực hiện nhiệm vụ 3

Khởi động Excel.

Thực hành trên máy và ghi kết quả vào phiếu học tập.

HS báo cáo kết quả trên phiếu học tập.

HS nhận xét, bổ sung.

3.3. Hoạt động luyện tập. (3 phút)

GV và HS nhắc lại các thao tác khởi động Excel, cách lưu kết quả và thoát khỏi Excel.

3.4. Hoạt động vận dụng kiến thức.

3.5. Hoạt động tìm tòa, mở rộng. (2 phút)

GV giới thiệu cho HS một vài cách thoát khỏi Excel khác như nhấn tổ hợp phím Alt+F4 hoặc mở bảng chọn File bằng cách nhấn tổ hợp phím Alt+F, rồi chọn Exit (đặc biệt khi không dùng chuột máy tính).

4. Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới: (1 phút)

HS về nhà thực hành lại các thao tác.

Ngày soạn: 06/09/2019

Tiết PPCT: 04

BÀI THỰC HÀNH 1:

LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

· Biết cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính.

· Tạo một bảng tính đơn giản.

2. Kĩ năng:

· Làm việc với Excel.

3. Thái độ: Tập trung, chủ động trong học tập, chấp hành nội quy phòng máy.

4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng máy tính.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

· Trực quan

· Thảo luận nhóm.

· Hỏi đáp.

III. TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

a. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, phiếu học tập.

b. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (không)

3. Tổ chức dạy học:

3.1. Khởi động: ( 4 phút)

Yêu cầu HS điền kết quả (còn lại) vào sau mỗi bài tập thực hiện trên máy.

· Phiếu học tập:

(Bài 1)

Màn hình Excel

Màn hình Word

· Giống:

· Khác

Ô tính được kích hoạt

Các ô tính không được kích hoạt

· Khác

+ Viền ô:

+ Tên hàng, tên cột:

Quan sát thanh công thức khi nhập dữ liệu vào ô tính:

(Bài 2) Nhập dữ liệu vào ô tính, quan sát kết quả khi thực hiện tiếp các thao tác sau: (gợi ý: vị trí ô tính được kích hoạt tiếp theo hoặc dữ liệu vừa nhập vào ô tính thay đổi như thế nào?)

Enter

Tab

Các phím mũi tên

Esc

Nháy chuột trên một ô tính khác.

Chọn ô tính có dữ liệu và nhập nội dung mới.

3.2. Hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Chuyển giao nhiệm vụ 1 ( 15phút)

Yêu cầu HS thực hành trên máy, và ghi kết quả vào phiếu học tập.

Yêu cầu: Bài tập 2, sgk, trang 14.

GV đánh giá nhận xét.

Chuyển giao nhiệm vụ 2 (20 phút)

Yêu cầu HS thực hành cá nhân trên máy.

Yêu cầu:

+ Tạo đường dẫn và lưu: D:\Họ và tên_lớp\Danh_sach_lop_em.xlsx

Ví dụ: D:\NguyenVanAnh_Lop7.3\ Danh_sach_lop_em.xlsx

+ Thực hành bài 3, sgk, trang 14.

GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác định dạng cơ bản trong Excel.

Đánh giá, nhận xét.

HS thực hiện nhiệm vụ 1

Thực hành trên máy, ghi kết quả vào phiếu học tập.

HS báo cáo kết quả phiếu học tập.

HS nhận xét, bổ sung.

HS thực hiện nhiệm vụ 2

Thực hành trên máy.

3.3. Hoạt động luyện tập. (3 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 3

Yêu cầu: Để sửa chữa nội dung cho một ô tính thì có mấy cách tiến hành?

HS báo cáo kết quả: Có 2 cách tiến hành

+ Cách 1: kích vào ô tính cần sửa và nhập dữ liệu vào ô tính.

+ Cách 2: kích vào ô tính và nhập dữ liệu trên thanh công thức.

3.4. Hoạt động vận dụng kiến thức.

3.5. Hoạt động tìm tòa, mở rộng.

4. Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới: (1 phút)

HS về nhà thực hành lại các thao tác. Xem bài mới.

Ngày soạn: 11/09/2019

Tiết PPCT: 05 + 06

Bài 2:

CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

· Tìm hiểu về bảng tính và các thành phần chính trên trang tính.

· Chọn một ô hoặc một khối ô tính.

· Chọn kiểu dữ liệu có thể nhập vào các ô tính.

2. Kĩ năng:

· Nhận biết bảng tính, trang tính được kích hoạt.

· Nhận biết được các thành phần chính trên trang tính.

3. Thái độ: Tập trung, chủ động trong học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

· Trực quan

· Thảo luận nhóm.

· Hỏi đáp.

III. TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

a. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án.

b. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (không)

3. Tổ chức dạy học:

TIẾT 05:

3.1. Khởi động: ( 3 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 1

HS thực hiện cá nhân.

Yêu cầu: Nghiên cứu bảng ở hình 1.1, sgk, trang 17. Trả lời các câu hỏi trong hoạt động.

HS báo cáo kết quả:

+ Thông tin trên trang tính được trình bày dưới dạng bảng: rõ ràng, dễ quan sát, so sánh dữ liệu.

+ Mỗi cột cho biết các môn học và các loại điểm kiểm tra.

+ Mỗi hàng cho biết điểm các loại kiểm tra của từng môn học.

+ Môn có điểm tổng kết cao nhất là: Sinh học, thấp nhất là: Ngữ văn.

+ Điểm cao nhất môn toán là 10 điểm.

GV, HS nhận xét.

GV kết luận: Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu rõ về các thành phần chính trên trang tính, các kiểu dữ liệu có thể nhập vào các ô tính.

3.2. Hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

*Hướng dẫn tìm hiểu bảng tính

Chuyển giao nhiệm vụ 2 ( 10 phút)

Yêu cầu: Xem hình 1.12 sgk trang 18 và đọc phần 1 để tìm hiểu:

+ Bảng tính, trang tính, tên hàng, tên cột, tên trang tính.

+ Phân biệt trang tính đang được kích hoạt và trang tính không được kích hoạt.

+ Cách kích hoạt một trang tính.

GV đánh giá nhận xét.

Hướng dẫn HS ghi bài.

* Các thành phần chính trên trang tính

Chuyển giao nhiệm vụ 3 ( 10 phút)

Yêu cầu:

+ Xem hình 1.13 SGK và thảo luận nhóm để tìm hiểu các thành phần chính trên trang tính.

+ Hộp tên? Ví dụ

+ Khối ? Cách chọn một khối

+ Thanh công thức ?

.

Đánh giá, nhận xét.

Hướng dẫn HS ghi bài.

* Dữ liệu trên trang tính

Chuyển giao nhiệm vụ 4 ( 10 phút)

GV giới thiệu một trang tính có dữ liệu mẫu.

Yêu cầu: Trang tính gồm dữ liệu dạng nào? Cho ví dụ.

Đánh giá, nhận xét.

Hướng dẫn HS ghi bài.

TIẾT 06:

*Chọn các đối tượng trên trang tính. (10 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 5

Yêu cầu: xem hình 1.14a, 1.14b, 1.14c và 1.14d SGK, đọc nội dung và thảo luận nhóm để tìm hiểu cách chọn các đối tượng trên trang tính.

Đánh giá, nhận xét.

Hướng dẫn HS ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 1

HS thực hiện nhóm nhỏ (2 bạn cùng bàn).

Đại diện một nhóm báo cáo kết quả:

+ Một bảng tính có nhiều trang tính.

+ Một bảng tính mới mở sẽ gồm 3 trang tính trống

+ Trang tính được kích hoạt có nhãn màu trắng, tên trang viết bằng chữ đậm.

+ Để kích hoạt một trang tính, em nháy chuột vào tên trang tính tương ứng

HS nhận xét, bổ sung.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 3

HS thực hiện nhóm nhỏ (2 bạn cùng bàn).

Đại diện một nhóm báo cáo kết quả:

+ Hộp tên: Hiển thị địa chỉ ô được chọn.

VD: A1

+ Khối ô: Là nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật.

VD: C2:D3

+ Thanh công thức: cho biết nội dung của ô đang được kích hoạt.

Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

HS ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 4

HS thực hiện nhóm nhỏ (2 bạn cùng bàn).

Đại diện một nhóm báo cáo kết quả:

+ Dữ liệu số:

Dữ liệu số là các số 0,1,2,..9 và dấu dương (+), dấu âm(-) dấu phần trăm (%).

VD: 120, -134, 50%

+ Dữ liệu kí tự:

Dữ liệu dạng kí tự là dãy các chữ cái, chữ số, kí hiệu.

VD: Hoten, diemthi.

Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

HS ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 5

HS thực hiện nhóm nhỏ (2 bạn cùng bàn).

Đại diện một nhóm báo cáo kết quả:

+ Chọn ô: Đưa trỏ chuột tới ô đó và nháy chuột

+ Chọn một hàng: Nháy chuột tại nút tên hàng.

+ Chọn một cột: Nháy chuột tại nút tên cột.

+ Chọn một khối ô: Kéo thả chuột từ một ô ở góc đến ô ở góc đối diện.

Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

HS ghi bài.

3.3. Hoạt động luyện tập. (29 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 6

Yêu cầu:

+ Khởi động chương trình bảng tính Excel.

+ Thực hiện các thao tác trong bài tập 2, 4, 5; sgk, trang 20, 21.

HS thực hành trên máy, báo cáo kết quả:

+ Bài 2: Thanh công thức của Excel có thể được dùng để: (1) Nhập và hiển thị công thức; (2) Sửa nội dung của ô được kích hoạt.

+ Bài 4: Đổi tên trang tính:

1/ Nháy đúp chuột vào tên trang tính.

2/ Gõ tên mới và nhấn phím Enter.

+ Bài 5: Trong một khối được chọn, ô được kích hoạt có màu nền, khác với màu nền của các ô khác trong khối và là ô đầu tiên ta chọn khi kéo thả chuột (một trong bốn ô ở góc khối).

3.4. Hoạt động vận dụng kiến thức.

3.5. Hoạt động tìm tòa, mở rộng. (5 phút)

GV nêu chú ý:

+ Để chọn nhiều khối ô, nhiều hàng, nhiều cột khác nhau ta giữ thêm phím Ctrl và chọn lần lượt.

+ Chọn nhiều hàng hay nhiều cột liền kề: Kéo thả chuột trên các tên hàng hoặc tên cột.

HS thực hiện các thao ác trên máy.

4. Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới: (1 phút)

HS về nhà thực hành lại các thao tác. Xem bài mới.

Ngày soạn: 19/09/2019

Tiết PPCT: 07 + 08

Bài thực hành số 2

LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

· Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của trang tính.

· Mở và lưu bảng tính.

· Chọn các đối tượng trên trang tính.

· Phân biệt và nhập các kiểu dữ liệu khác nhau vào ô tính.

2. Kĩ năng:

· Phân biệt được các kiểu dữ liệu khác nhau vào ô tính.

· Chọn thành thạo các đối tượng trên trang tính.

3. Thái độ: Tập trung, chủ động trong học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

· Trực quan

· Thảo luận nhóm.

· Hỏi đáp.

· Thực hành máy tính.

III. TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

a. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, chuẩn bị phòng máy.

b. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (không)

3. Tổ chức dạy học:

TIẾT 07:

3.1. Khởi động: ( 5 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 1

HS thực hiện yêu cầu:

+ Khởi động máy.

+ Mở chương trình bảng tính Excel.

+ Mở bảng tính mới và lưu bảng tính với tên: tên_Lop7.xlsx.

Mở bảng tính mới: kích vào nút New hay File ( New hoặc Ctrl + N

Mở bảng tính đã lưu trên máy: File ( Open

Lưu bảng tính: File ( Save/ Save As.

Gv trợ giúp HS thực hành.

3.2. Hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

*Tìm hiểu các thành phần chính của trang tính. (18 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 2

Yêu cầu: Bài 1, sgk, trang 24.

+ Nhận biết các thành phần chính trên trang tính; quan sát sự thay đổi nội dung trong hộp tên, thanh công thức khi kích hoạt các ô khác nhau.

+ Nhập dữ liệu và so sánh

GV trợ giúp HS thực hiện.

* Chọn các đối tượng trên trang tính. (20 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 3

Yêu cầu: Thực hiện bài tập 2, sgk, trang 24.

+ Thao tác chọn các đối tượng trên trang tính, nhập dữ liệu trên trang tính?

Gv trợ giúp HS thực hiện.

TIẾT 08

* Mở bảng tính (5 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 4

Yêu cầu: Thực hiện bài tập 3, sgk, trang 24.

+ Mở bảng tính “Danh sách lớp em” đã được lưu ở bài TH 1.

Gv trợ giúp HS thực hiện.

*Nhập dữ liệu vào trang tính.(39 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 5

Yêu cầu: Thực hiện bài tập 4, sgk, trang 24.

+ Trên trang tính của bảng tính “Danh sách lớp em” có những kiểu dữ liệu nào?

+ Y/c HS nhập dữ liệu ở hình 21 SGK vào bảng tính “Danh sách lớp em”

+ Y/c HS lưu lại bảng tính với tên “So theo doi the luc”

Gv trợ giúp HS thực hiện.

HS thực hiện nhiệm vụ 1

HS thực hành trên máy.

Báo cáo kết quả:

- Xác định vị trí ô, hàng, cột, hộp tên và thanh công thức.

- Quan sát sự thay đổi về nội dung khi nháy chuột vào các ô khác và nhập dữ liệu.

- Để chắc chắn thanh công thức được hiển thị, mở bảng chọn File, chọn Options và nháy mở trang Advanced, sau đó nháy chọn ô Show formula bar phía dưới mục

Display.

Giúp đỡ các bạn thực hành.

HS thực hiện nhiệm vụ 3

HS thực hành trên máy.

Báo cáo kết quả:

Trình bày cách chọn một ô, một hàng, một cột, một khối, đồng thời nhiều khối trên trang tính.

Giúp đỡ các bạn thực hành.

HS thực hiện nhiệm vụ 4

HS thực hành trên máy.

Báo cáo kết quả:

+ Mở bảng tính mới: kích vào nút New hay File ( New hoặc Ctrl + N

+ Mở bảng tính đã lưu trên máy: File ( Open

Giúp đỡ các bạn thực hành.

HS thực hiện nhiệm vụ 5

HS thực hành trên máy.

Báo cáo kết quả:

- Nhập dữ liệu vào trang tính

+ Lưu lại bảng tính: File ( Save As.

Lưu tên: Sổ theo dõi thể lực

Giúp đỡ các bạn thực hành.

3.3. Hoạt động luyện tập.

3.4. Hoạt động vận dụng kiến thức.

3.5. Hoạt động tìm tòa, mở rộng.

4. Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới: (1 phút)

HS về nhà thực hành lại các thao tác. Xem bài mới.

Ngày soạn: 28/09/2019

Tiết PPCT: 09 + 10

PHẦN II: PHẦN MỀM HỌC TẬP

BÀI 10: LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING MASTER.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

· Biết tác dụng và sử dụng phần mềm để luyện gõ mười gón tay.

· Luyện gõ bàn phím bằng mười ngón tay thông qua bài học và trò chơi.

2. Kĩ năng:

· Rèn luyện kỹ năng gõ phím nhanh thông qua phần mềm..

3. Thái độ: Tập trung, chủ động trong học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

· Trực quan

· Thảo luận nhóm.

· Hỏi đáp.

· Thực hành máy tính.

III. TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

a. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, chuẩn bị phòng máy.

b. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (không)

3. Tổ chức dạy học:

TIẾT 09:

3.1. Khởi động: ( 10 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 1

HS thực hiện yêu cầu: Tìm hiểu bàn phím máy tính.

HS báo cáo kết quả:

+ Vùng làm việc chính của bàn phím có 5 hàng phím.

+ Hàng phím cơ sở là hàng phím thứ 3 (từ dưới lên). Các phím xuất phát: A, S, D, F, J,K,L, ; , Space.

+ Màu sắc của phím tương ứng với nhóm phím sử dụng chung một ngón tay cụ thể nào đó để bấm.

+ Hai phím có gia trên bàn phím: F, J. Để giúp con người định vị đúng phím cần gõ mà không phải nhìn xuống dưới bàn phím.

+ Phím Space do 2 ngón tay cái phụ trách.

*Yêu cầu HS quan sát trên bàn phím máy tính.

Gv, HS nhận xét.

3.2. Hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

*Giới thiệu phần mềm. (33 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 2

Yêu cầu:

+ GV giới thiệu sơ qua về phần mềm Typing Master cho học sinh hiểu.

GV trợ giúp HS thực hiện.

+ GV giới thiệu cách khởi động phần mềm: Nháy đúp chuột vào biểu tượng để khởi động phần mềm Typing Master

GV hướng dẫn HS thực hành.

Hướng dẫn HS ghi bài.

TIẾT 10

* Thực hiện các bài luyện gõ bàn phím bằng 10 ngón. (44 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 3

Yêu cầu: Thực hiện nội dung phần 2, sgk, trang 110.

+ Phần mềm có mấy phần luyện tập?

+ Nêu các bài của phần luyên tập đó.

+ Cần nháy chuột tại studing để vào bài học luyện gõ bàn phím của phần mềm.

Gv trợ giúp HS thực hiện.

Hướng dẫn HS ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 2

HS thực hành trên máy.

Báo cáo kết quả:

+ Typing Master là phần mềm dùng để luyện gõ bàn phím nhanh thông qua các bài học, bài kiểm tra và các trò chơi hấp dẫn. Bằng cách chơi với máy tính em sẽ luyện được kĩ năng gõ bàn phím nhanh bằng 10 ngón.

- Khởi động phần mềm:

Khởi động máy tính.

Nháy đúp chuột vào biểu tượng để khởi động phần mềm Typing Master.

+ Em có thể chọn tên mình trong danh sách hoặc gõ tên mới vào ô Enter Your Name và nháy chuột vào nút Enter (hình 2.2 tr109SGK.) để chuyển sang màn hình tiếp theo.

+ Các bài luyện gõ cơ bản sau:

Studying.

Typing Test.

Games.

Giúp đỡ các bạn thực hành.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 3

HS thực hành trên máy.

Báo cáo kết quả:

+ Nháy chuột tại studing để vào bài học luyện gõ bàn phím của phần mềm.

+ Phần mềm Typing Master có 2 phần luyện tập:

· Phần cơ bản (Touch Typing Course): gồm 12 bài, mỗi bài thực hiện thời gian khoảng 15-25 phút

· Phần nâng cao (Speed Buiding Course): gồm 6 bài, mỗi bài thực hiện thời gian khoảng 15-25 phút

Giúp đỡ các bạn thực hành.

Ghi bài.

3.3. Hoạt động luyện tập.

3.4. Hoạt động vận dụng kiến thức.

3.5. Hoạt động tìm tòa, mở rộng.

4. Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới: (1 phút)

HS về nhà thực hành lại các thao tác. Xem bài mới.

Ngày soạn: 10/10/2019

Tiết PPCT: 11 + 12

PHẦN II: PHẦN MỀM HỌC TẬP

BÀI 10: LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING MASTER.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

· Biết tác dụng và sử dụng phần mềm để luyện gõ mười gón tay.

· Luyện gõ bàn phím bằng mười ngón tay thông qua bài học và trò chơi.

2. Kĩ năng:

· Rèn luyện kỹ năng gõ phím nhanh thông qua phần mềm..

3. Thái độ: Tập trung, chủ động trong học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

· Trực quan

· Thảo luận nhóm.

· Hỏi đáp.

· Thực hành máy tính.

III. TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

a. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, chuẩn bị phòng máy.

b. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (không)

3. Tổ chức dạy học:

TIẾT 11:

3.1. Khởi động: ( 3 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 1

Yêu cầu: HS ôn lại cách đặt tay vào các phím xuất phát.

HS quan sát trên bàn phím máy tính. Báo cáo kết quả:

+ Ngón trỏ trái: F; ngón trỏ phải: J.

+ Ngón giữa trái: D; ngón giữa phải: K.

+ Ngón gần út trái S; ngón gần út phải: L.

+ Ngón út trái: A; ngón út phải: ;.

+ Hai ngón cái: Space.

Gv, HS nhận xét.

3.2. Hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

*Luyện gõ phím bằng trò chơi. (5 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 2

Yêu cầu:

+ Các bước mở trò chơi luyện phím trong phần mềm Typing Master?

+ Có mấy trò chơi?

Nhận xét.

Hướng dẫn HS ghi bài.

* Trò chơi Bubbles. (5 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 3

Yêu cầu:

+ GV cùng HS tìm hiểu trò chơi này qua các hình ảnh sgk, trang 112.

+ Các chú ý khi chơi trò này.

Nhận xét.

Hướng dẫn HS ghi bài.

* Trò chơi ABC. (5 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 4

Yêu cầu:

+ GV cùng HS tìm hiểu trò chơi này qua các hình ảnh sgk, trang 112.

+ Các chú ý khi chơi trò này.

Nhận xét.

Hướng dẫn HS ghi bài.

Chuyển giao nhiệm vụ 5 (25 phút)

Yêu cầu:

+ Khởi động máy.

+ Khởi động phần mềm Typing Master.

+ HS thực hành 2 trò chơi Bubbles và ABC trên máy tính.

Trợ giúp HS trong quá trình thực hành.

TIẾT 12

* Trò chơi Clouds. (5 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 6

Yêu cầu:

+ GV cùng HS tìm hiểu trò chơi này qua các hình ảnh sgk, trang 113.

+ Các chú ý khi chơi trò này.

Nhận xét.

Hướng dẫn HS ghi bài.

* Trò chơi Wordtris. (5 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 7

Yêu cầu:

+ GV cùng HS tìm hiểu trò chơi này qua các hình ảnh sgk, trang 114.

+ Các chú ý khi chơi trò này.

Nhận xét.

Hướng dẫn HS ghi bài.

* Luyện gõ qua bài kiểm tra kĩ năng gõ. (5 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 8

Yêu cầu:

+ GV cùng HS tìm hiểu qua các hình ảnh sgk, trang 114, 115.

+ Các bước thự hiện.

Nhận xét.

Hướng dẫn HS ghi bài.

Chuyển giao nhiệm vụ 9 (25 phút)

Yêu cầu:

+ HS thực hành 2 trò chơi Clouds và Wordtris trên máy tính.

+ Thực hành kiểm tra kỹ năng gõ.

Trợ giúp HS trong quá trình thực hành.

HS thực hiện nhiệm vụ 2

HS thực hiện cá nhân.

Báo cáo kết quả:

+ Mở trò chơi: chọn Games ( chọn loại trò chơi ( start.

+ Có 4 trò chơi:

1/ Bubbles (bong bóng).

2/ ABC (bảng chữ cái).

3/ Clouds (đám mấy).

4/ Wordtris (gõ từ nhanh).

Nhận xét.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 3

HS thực hiện cá nhân.

Báo cáo kết quả:

+ Tìm hiểu trò chơi.

+ Chú ý:

1/ Khi gõ cần phân biệt chữ in hoa và in thường. (chữ hoa bằng cách nhấn giữ phím Shift)

2/ Mỗi lượt chỉ cho phép bỏ qua 6 quả bong bóng.

3/ bong bóng màu hồng hoặc xanh đậm là các bong bóng chuyển động nhanh hơn cần ưu tiên gõ trước.

4/ Có thể dừng cuộc chơi bằng cách nháy vào nút Next hoặc Cancel.

Nhận xét.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 4

HS thực hiện cá nhân.

Báo cáo kết quả:

+ Chú ý:

1/ Có thể chọn một trong các kiểu hiện dãy kí tự theo vòng tròn trong bảng chọn dưới đây:

2/ Gõ phân biệt chữ hoa và chữ in thường.

3/ Không hạn chế thời gian thực hiện trò chơi.

Nhận xét.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 5

HS thực hành trên máy.

Giúp đỡ các bạn thực hành.

HS thực hiện nhiệm vụ 6

HS thực hiện cá nhân.

Báo cáo kết quả:

+ Tìm hiểu trò chơi.

+ Chú ý:

1/ Khi gõ xong một từ nhấn phím Enter hoặc Backspace để chuyển sang đám mây tiếp theo. Phím Space để chuyển về đám mây trước đó.

2/ Không nhất thiết phải gõ xong toàn bộ một từ trước khi chuyển sang đám mây tiếp theo. Có thể chuyển sang đám mây khác, gõ xong và quay trở lại để hoàn thành nót từ đang gõ.

3/ Các đám mây có hình mặt trời có điểm số cao hơn, cần chú ý ưu tiên cho đám mây này.

4/ Chỉ cho phép bỏ qua 6 đám mây.

Nhận xét.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 7

HS thực hiện cá nhân.

Báo cáo kết quả:

+ Tìm hiểu trò chơi.

+ Chú ý:

1/ Mỗi khi gõ xong một từ cần nhấn phím Space để chuyển sang từ tiếp theo.

2/ Chỉ cho phép bỏ qua 6 thanh chữ.

Nhận xét.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 8

HS thực hiện cá nhân.

Báo cáo kết quả:

+ Các bước thực hiện:

1/ Chọn loại văn bản trong dánh sách Test text.

2/ Chọn thời gian làm bài (Duration).

3/ nháy Start test.

Nhận xét.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 9

HS thực hành trên máy.

Giúp đỡ các bạn thực hành.

3.3. Hoạt động luyện tập.

3.4. Hoạt động vận dụng kiến thức.

3.5. Hoạt động tìm tòa, mở rộng. (4 phút)

GV giới thiệu chức năng Statistics cho phép xem toàn bộ các thông kê, đánh giá kết quả quá trình luyện gõ phím của em.

HS tìm hiểu chức năng này qua phần mềm.

4. Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới: (1 phút)

HS về nhà thực hành lại các thao tác. Xem bài mới.

Ngày soạn: 17/10/2019

TIẾT PPCT: 13 + 14

CHƯƠNG I

CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH

BÀI: 3 THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

· Biết được cách dụng công thức để tính toán, cách nhập công thức.

· Biết được sự giống nhau và khác nhau giữa dữ liệu trong ô tính so với dữ liệu trong hộp tên và trên thanh công thức.

2. Kĩ năng:

· Có kỹ năng sử dụng công thức để tính toán, cũng như cách nhập công thức vào ô.

3. Thái độ:

· Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.

4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

Giúp học sinh phát triển một số năng lực :

· Năng lực tự học, năng lực hiểu biết, sáng tạo.

· Năng lực giao tiếp, hợp tác, ứng xử...

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

· Thảo luận nhóm

· Vấn đáp

III. TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

a.GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên.

b.HS: Sách giáo khoa, vở ghi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (không)

3. Tổ chức dạy học:

TIẾT 13.

3.1. Khởi động: (5 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ:

Quan sát hình 1.19 và trả lời câu hỏi (?/trang 25): Em tính tổng tiền điện và tiền nước mỗi tháng; tiền điện (nước) trung bình 3 tháng như thế nào?

HS thực hiện cá nhân.

GV, HS nhận xét các câu trả lời.

Gv nêu vấn đề: Chức năng của chương trình bảng tính là thực hiện tính toán, xử lý dữ liệu. Sẽ hổ trợ nhiều công thức để giúp chúng ta tính toán nhanh chóng và chính xác. Cùng tìm hiểu.

3.2. Hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Sử dụng công thức để tính toán.

Chuyển giao nhiệm vụ 1 (8 phút)

Yêu cầu:

+ Nêu các ưu việt của chương trình bảng tính?

Đánh giá nhận xét.

Chuyển giao nhiệm vụ 2 (10 phút)

Yêu cầu:

+ Tìm hiểu các phép toán và ký hiệu các phép toán đó trong Excel?

+ Nêu thứ tự thực hiện các phép toán?

Đánh giá nhận xét.

Nêu chú ý: Chỉ sử dụng dấu ngoặc đơn ().

Hướng dẫn HS ghi bài.

*Nhập công thức. ( phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 3(10 phút)

Yêu cầu:

+ Thanh công thức có chức năng gì?

+ Nhập công thức vào ô tính như thế nào?

+ Thanh công thức hiển thị nội dung gì của ô tính đang được chọn?

Đánh giá nhận xét.

Hướng dẫn HS ghi bài.

Nêu chú ý: Khi nhập công thức phải bắt đầu bằng dấu =.

* Sử dụng địa chỉ trong công thức.

Chuyển giao nhiệm vụ 4 (10 phút)

Yêu cầu:

+ Tìm hiểu ví dụ/sgk/trang 27.

+ Trả lời (?)/ sgk/ trang 27.

+ Nghiên cứu nội dung tiếp theo trong sgk/ trang 27, nêu cách giải quyết vấn đề trên.

Đánh giá nhận xét các câu trả lời.

Hướng dẫn HS ghi bài.

TIẾT 14

Chuyển giao nhiệm vụ 5 (15 phút)

Yêu cầu:

+ Nêu cách nhập địa chỉ của ô hay khối trong công thức? (2 cách)

Mời 2 nhóm đại diện trả lời 2 cách.

Đánh giá nhận xét các câu trả lời.

+ Nêu các bước nhập công thức =(A1+B1)/2 vào ô C1?

Hướng dẫn HS ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 1

HS thực hiện cá nhân.

HS báo cáo kết quả:

- Sử dụng công thức đê thực hiện tính toán với dữ liệu số một cách nhanh chóng, chính xác và lưu lại kết quả tính toán.

- Khi tính toán bằng công thức với dữ liệu đã được nhập vào ô tính, nếu dữ liệu đó thay đổi, kết quả tính toán sẽ được cập nhật ngay mà không cần thực hiện lại việc tính toán.

HS nhận xét, bổ sung.

HS thực hiện nhiệm vụ 2

HS thực hiện cá nhân.

Báo cáo kết quả:

Phép toán

Kí hiệu

Cộng

+

Trừ

-

Nhân

*

Chia

/

Lũy thừa

^

Phần trăm

%

+ Thực hiện các phép toán trong ngoặc () trước, đến phép nâng luỹ thừa, tiếp theo nhân chia, cuối cùng là cộng trừ.

HS nhận xét, bổ sung.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 3

HS thực hiện cá nhân.

+ Nhập công thức, hiển thị nội dung trong ô đang chọn.

+ Nhập công thức vào ô tính như sau:

1/ Chọn ô cần nhập công thức.

2/ Gõ dấu bằng (=).

3/ Nhập công thức.

4/ Nhấn Enter.

+ Nếu chọn 1 ô không có công thức, nội dung trên thanh công thức và dữ liệu trong ô là giống nhau.

+ Khi ta chọn 1 ô có công thức, nội dung công thức được hiển thị trên thanh công thức, còn trong ô là kết quả tính toán theo công thức đó.

*Cho ví dụ minh họa và xác định nội dung hiển thị trên thanh công thức.

HS nhận xét, bổ sung.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 4

HS thực hiện cá nhân.

+ Tìm hiểu ví dụ.

+ Nếu dữ liệu trong ô A1 được sửa sửa lại thành 22, kết quả tính trong ô C1 không còn đúng.

Nhận xét.

+ Cách giải quyết: Thay các giá trị trong biểu thức tính bằng địa chỉ các ô tính.

Sửa công thức trong ô C1 (= (12+8)/2) lại là: = (A1 + B1)/2. Nội dung ô C1 sẽ tự động cập nhật mỗi khi nội dung trong các ô A1 và B1 thay đổi.

Nhận xét.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 5

HS thực hiện nhóm nhỏ 2 bạn cùng bàn.

Báo cáo kết quả

+ Nhập địa chỉ của ô hay khối trong công thức:

C1: Xác định địa chỉ ô có giá trị cần sử dụng tính và tự gõ địa chỉ ô từ bàn phím.

C2: Nháy chuột chọn ô (khối) có giá trị cần sử dụng tính trong quá trình viết công thức tính. (Tự động địa chỉ ô (khối) sẽ được ghi ra)

Nhận xét.

+ Bước 1: Nháy chuột chọn ô C1 và gõ =(

Bước 2: Nháy chuột chọn ô A1

Bước 3: Gõ dấu +

Bước 4: Nháy chuột chọn ô B1

Bước 5: Gõ các ký hiệu )/2 và nhấn Enter.

Ghi bài.

3.3. Luyện tập: (8 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 6

HS thực hiện cá nhân.

Gv đưa câu hỏi củng cố:

+ Các phép toán và ký hiệu trong Excel?

+ Các bước nhập công thức vào ô tính?

+ Cách ghi địa chỉ ô tính khi viết công thức tính?

HS báo cáo kết quả.

HS nhận xét, sửa chữa.

GV nhận xét.

3.4. Vận dụng: (10 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 7

Yêu cầu: Chuyển các biểu thức toán học sau qua biểu thức trong Excel?

1/ 12+3-1

2/ 20.6+40:4

3/ [(42 - 16) + 5].10

Gọi 3 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm vào vở.

Kết quả:

1/ 12+3-1

2/ 20*6+40/4

3/ ((4^2 - 16) + 5)*10

HS nhận xét sửa chữa.

GV nhạn xét.

Chuyển giao nhiệm vụ 8

Yêu cầu: Làm bài tập 3/ sgk/ trang 28.

HS thực hiện cá nhân.

Báo cáo kết quả: Bạn Hằng gõ thiết dấu = ở đầu công thức. (=8+2*3)

HS nhận xét.

GV nhận xét.

3.5.Tìm tòi, mở rộng kiến thức: (10 phút)

Khi nhập công thức để tính toán, đôi khi không tránh được lỗi.

GV giới thiệu một số lỗi thường gặp:

+ Lỗi #VALUE!: Kiểu dữ liệu của các ô có địa chỉ trong công thức không phù hợp. (ví dụ: tính tổng với dữ liệu kiểu kí tự).

+ Lỗi #DIV0!: Lỗi chia cho số 0. Hoặc số chia trong công thức là một tham chiếu đến ô trông.

+ Lỗi ##: Độ rộng của cột không đủ để hiển thị nội dung ô tính. Hoặc dữ liệu ngày tháng hoặc thời gian là số âm.

+ …

HS ghi nhớ.

4. Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới: (2 phút)

HS về học bài cũ, làm bài tập SGK, xem bài mới.

Ngày soạn: 26/10/2019

TIẾT PPCT: 15

Bài thực hành số 3: BẢNG ĐIỂM LỚP EM

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Biết cách nhập và sử dụng công thức trên trang tính.

2. Kĩ năng:

· Rèn luyện kỹ năng thao tác về nhập công thức trên chương trình Excel.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong thực hành.

- Có ý thức, thói quen suy nghĩ và làm việc hợp lý, khoa học và chính xác.

4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

Giúp học sinh phát triển một số năng lực: Năng lực tự học, năng lực hiểu biết, giải quyết vấn đề.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

· Vấn đáp.

· Thực hành.

III. TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

a.GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên.

b.HS: Sách giáo khoa, vở ghi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

* Câu hỏi

1. Dấu gì là dấu đầu tiên cần gõ khi nhập công thức vào một ô? Nhắc lại địa chỉ của một ô là gì? Cho ví dụ?

2. Nhập công thức tính tổng của ô A1 và B1 vào ô C1 bằng hai cách?

Mời 1 HS lên bảng trả lời và trình bày công thức lên bảng.

HS nhận xét.

GV đánh giá cho điểm.

3. Tổ chức dạy học:

3.1. Khởi động: (5 phút)

Giới thiệu bài mới

Ở tiết học trước các em đã dược tìm hiểu cách sử dụng công thức để tính toán của chương trình bảng tính, để rõ hơn về thực hiện tính toán trên trang tính. Các em thực hành về cách tạo tạo trang tính và nhập công thức vào ô tính

Chuyển giao nhiệm vụ 1

Yêu cầu HS khởi động máy tính.

Khởi động phần mềm Microsoft Excel.

3.2. Hoạt động luyện tập:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

*Hiển thị dữ liệu số trong ô tính. (5 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 2

Yêu cầu:

+ Nhắc lại lỗi ## trong ô tính Excel và cách sửa lỗi.

Đánh giá nhận xét.

*Lưu ý: Khi muốn chỉnh sửa công thức, tránh phải gõ lại từ đầu mất thời gian. Có thể chọn ô tính chứa công thức và nháy chuột vào công thức để chỉnh sửa. Cũng có thể chọn ô tính vfa nhấn F2 rồi chỉnh sửa công thức ngay tại ô.

Bài 1: Nhập công thức (15 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 3

Yêu cầu:

+ Nhắc lại ký hiệu các phép tính trong Excel?

+ Nhập công thức luôn bắt đầu bằng dấu gì?

Nhận xét.

+ Thực hành bài 1, sgk, trang 30.

Hướng dẫn HS thực hành.

Bài 2: Tạo trang tính và nhập công thức (10 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 4

Yêu cầu:

+ Thực hành bài 2, sgk, trang 30.

Hướng dẫn HS thực hành.

HS thực hiện nhiệm vụ 2

HS thực hiện cá nhân.

HS báo cáo kết quả:

+ Độ rộng của cột không đủ để hiển thị nội dung ô tính.

+ Cần tăng (hay giảm) độ rộng cột bằng cách đưa con trỏ chuột vào đường biên phải của tiêu đề cột và kéo thả chuột để hiển thị hết các số trong ô.

HS nhận xét, bổ sung.

HS thực hiện nhiệm vụ 3

HS thực hành trên máy.

Báo cáo kết quả:

Phép toán

Kí hiệu

Cộng

+

Trừ

-

Nhân

*

Chia

/

Lũy thừa

^

Phần trăm

%

+ Khi nhập công thức luôn bắt đầu bằng dấu “=”.

Nhận xét.

+ Thực hành nhập các công thức vào ô tính và quan sát kết quả.

Giúp đỡ các bạn.

HS thực hiện nhiệm vụ 4

HS thực hành trên máy.

Dữ liệu trên hình 1.24

Khi nhập công thức vào thì được kết quả như sau:

Giúp đỡ các bạn thực hành.

4. Củng cố: (5 phút)

- Nhận xét tiết thực hành

- Lưu ý cho học sinh những lỗi thường mắc phải.

- Tuyên dương những học sinh tích cực thực hành và phê bình học sinh lười thực hành.

Ngày soạn: 16/10/2019

TIẾT PPCT: 16

Bài thực hành số 3: BẢNG ĐIỂM LỚP EM

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Biết cách nhập và sử dụng công thức trên trang tính.

· Biết cách lập công thức tính trên trang tính.

2. Kĩ năng:

· Rèn luyện kỹ năng thao tác về nhập công thức trên chương trình Excel.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong thực hành.

- Có ý thức, thói quen suy nghĩ và làm việc hợp lý, khoa học và chính xác.

4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

· Giúp học sinh phát triển một số năng lực : Năng lực tự học, năng lực hiểu biết, giải quyết vấn đề.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

· Vấn đáp.

· Thực hành.

III. TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

a.GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên.

b.HS: Sách giáo khoa, vở ghi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (Không)

3. Tổ chức dạy học:

3.1. Khởi động: (5 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 1

Yêu cầu HS nhắc lại:

+ Lợi ích của việc sử dụng địa chỉ trong công thức?

+ Từ đâu ta biết được ô tính chứa dữ liệu cố định hay là công thức?

Gọi HS trả lời.

+ Việc sử dụng địa chỉ trong công thức: Nếu dữ liệu trong ô tính thay đổi thì kết quả được cập nhật tự động.

+ Kích vào ô tính ( quan sát nội dung trên thanh công thức để nhận biết.

HS, GV nhận xét, sửa chữa.

3.2. Hoạt động luyện tập:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Bài 3: Thực hành lập và sử dụng công thức. (17 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 2

GV phân nhóm. (2 bạn gần nhau 1 nhóm)

Yêu cầu:

+ Tìm hiểu bài 3, sgk, trang 31. Lập công thức tính.

Nhận xét.

+ Thực hành trên máy.

Hướng dẫn HS thực hành.

Bài 4: Thực hành lập bảng tính và sử dụng công thức. (15 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 3

Yêu cầu:

+ Nhắc lại thao tác mở trang tính mới?

+ Lập công thức tính điểm tổng kết cho từng môn học?

Nhận xét.

Hướng dẫn HS thực hành.

*Lưu ý: Hướng dẫn HS cách sao chếp công thức bằng cách kéo thả chuột.

HS thực hiện nhiệm vụ 2

HS thực hiện nhóm.

Đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày công thức tính tiền của các tháng.

+ Công thức tổng quát:

Tiền trong sổ = Tiền gửi + Tiền gửi * lãi suất.

+ Số tiền tháng thứ nhất:

Số tiền trong sổ = Tiền gửi + Tiền gửi * lãi suất.

+ Số tiền tháng thứ hai trở đi:

Số tiền trong sổ = Số tiền trong sổ tháng trước + Số tiền trong sổ tháng trước * lãi suất.

+ Nhập công thức vào các ô như sau:

E3) = B2+B2*B3

E4) = E3+E3*B3

E5) = E4+E4*B3

.

.

.

E14) = E13+E13*B3

Nhận xét.

Thực hành trên máy.

Giúp đỡ các bạn.

HS thực hiện nhiệm vụ 3

HS thực nhóm nhỏ. (2 bạn cùng bàn)

Báo cáo kết quả:

+ Mở trang tính mới: File ( New.

Lên bảng trình bày công thức.

+ Điểm tổng kết:

=(KT15 phút+KT 1 tiết lần 1*2 +

KT 1 tiết lần 2*2 + KT học kì *3) / 8

VD G3) =(C3+D3*2+E3*2+F3+3)/8

Nhận xét.

Thực hành trên máy.

Giúp đỡ các bạn thực hành.

4. Củng cố và dặn dò: (5 phút)

- Nhận xét tiết thực hành

- Lưu ý cho học sinh những lỗi thường mắc phải.

- Tuyên dương những học sinh tích cực thực hành và phê bình học sinh lười thực hành.

- Về nhà xem bài thực hành 4.

Ngày soạn: 02/11/2019

TIẾT PPCT: 17 + 18

BÀI 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Hiểu được khái niệm hàm, lợi ích của việc sử dụng hàm trong công thức.

- Biết được cách nhập hàm vào một ô tính.

- Biết được cú pháp một số hàm thông dụng trong chương trình bảng tính.

2. Kĩ năng:

· Rèn luyện kỹ năng thao tác về nhập công thức và sử dụng hàm trên chương trình Excel.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc.

- Nhận thức được sự tiện lợi khi sử dụng hàm để tính toán.

- Có ý thức, thói quen suy nghĩ và làm việc hợp lý, khoa học và chính xác.

4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

· Giúp học sinh phát triển một số năng lực : Năng lực tự học, năng lực hiểu biết, giải quyết vấn đề.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

· Vấn đáp.

· Thực hành.

III. TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

a.GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên.

b.HS: Sách giáo khoa, vở ghi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (không)

3. Tổ chức dạy học:

TIẾT 17

3.1. Khởi động: (5 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 1

Yêu cầu:

+ Thực hiện bài tập (?, sgk, trang 32).

HS thực hiện nhóm cặp đôi.

GV mời đại diện 1 nhóm trả lời:

+ Để tính điểm trung bình từng môn học của cả lớp, phải nhập 50 địa chỉ (tương ứng với 50 HS) trong công thức.

HS, GV nhận xét, sửa chữa.

GV nêu những tồn tại và hướng khắc phục của bài toán: Có những công thức rất đơn giản, nhưng cũng có nhiều công thức rất phức tạp. Để giúp chúng ta giảm bớt những khó khăn khi nhập công thức phức tạp thì chương trình bảng tính có hỗ trợ các hàm để giúp chúng ta thực hiện được điều đó.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

*Hàm trong chương trình bảng tính. (13 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 2

Yêu cầu:

+ Vậy hàm là gì?

+ Hàm được sử dụng để làm gì?

Nhận xét.

Hướng dẫn HS ghi bài.

Chuyển giao nhiệm vụ 3

+ Yêu cầu HS tính điểm trung bình cộng của học sinh thứ nhất (hình 1.27, sgk, trang 32) theo 2 cách: sử dụng công thức và sử dụng hàm.

Mời đại diện 2 nhóm trình bày kết quả trên bảng.

Nhận xét, đánh giá.

*Cách sử dụng hàm. (10 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 4

Yêu cầu:

+ Nêu một số cú pháp chung của hàm.

+ Nêu các bước nhập hàm vào ô tính?

Nhận xét.

Hướng dẫn HS ghi bài.

*Một số hàm thường dùng

Chuyển giao nhiệm vụ 5 (15 phút)

Yêu cầu:

+ Tìm hiểu hàm tính tổng trong Excel. Và nêu: tên hàm, công dụng, cú pháp, ví dụ.

Mời đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.

Nhận xét, đánh giá.

Hướng dẫn HS ghi bài.

TIẾT 18

Chuyển giao nhiệm vụ 6 (15 phút)

Yêu cầu:

+ Tìm hiểu hàm tính trung bình cộng trong Excel. Và nêu: tên hàm, công dụng, cú pháp, ví dụ.

Mời đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.

Nhận xét, đánh giá.

Hướng dẫn HS ghi bài.

Chuyển giao nhiệm vụ 7 (10 phút)

Yêu cầu:

+ Tìm hiểu hàm xác định giá trị lớn nhất trong Excel. Và nêu: tên hàm, công dụng, cú pháp, ví dụ.

Mời đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.

Nhận xét, đánh giá.

Hướng dẫn HS ghi bài.

Chuyển giao nhiệm vụ 8 (10 phút)

Yêu cầu:

+ Tìm hiểu hàm xác định giá trị nhỏ nhất trong Excel. Và nêu: tên hàm, công dụng, cú pháp, ví dụ.

Mời đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.

Nhận xét, đánh giá.

Hướng dẫn HS ghi bài.

*Lưu ý:

Các hàm cho phép sử dụng kết hợp các số và địa chỉ ô tính cũng như địa chỉ các khối trong công thức tính.

HS thực hiện nhiệm vụ 2

HS thực hiện cá nhân.

Báo cáo kết quả:

+ Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.

+ Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.

Nhận xét.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 3

HS thực hiện theo nhóm cặp đôi.

Báo cáo kết quả trên bảng:

+ Tính F3:

Cách 1 sử dụng công thức: = (C3+D3+E3)/3

Cách 2 sử dụng hàm: = AVERAGE(C3, D3, E3)

Các nhóm nhận xét, sửa chữa.

HS thực hiện nhiệm vụ 4

HS thực hiện cá nhân.

Báo cáo kết quả:

+ Một số cú pháp chung của hàm:

1/ Mỗi hàm có hai phần: tên và các biến. Các biến đặt trong dấu “()”, cách nhau bởi dấu “,”.

2/ Giữa tên hàm và dấu ngoặc đơn không chứa dấu cách.

3/ Thứ tự liệt kê biến trong hàm rất quan trọng.

+ Để nhập hàm vào một ô:

1/ Ta chọn ô cần nhập

2/ Gõ dấu =

3/ Gõ hàm theo đúng cú pháp

4/ Nhấn enter.

Nhận xét.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 5

Thực hiện nhóm cặp đôi.

Báo cáo kết quả trên bảng:

Hàm tính tổng:

Tên hàm: SUM

Công dụng:

Cho kết quả là tổng của các dữ liệu số trong các biến.

Cú pháp:

=SUM (a,b,c,..)

- Trong đó các biến a, b, c,... đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. (Số lượng các biến là không hạn chế).

VD1: = Sum(2,3,5)

VD2:

= Sum (A1,B1,5)

VD3:

=Sum(A1:A3).

Nhận xét.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 6

Thực hiện nhóm cặp đôi.

Báo cáo kết quả trên bảng:

Hàm tính giá trị trung bình:

Tên hàm:AVERAGE

Công dụng: cho kết quả là giá trị trung bình của các dữ liệu số có trong các biến.

Cú pháp:

AVERAGE (a,b,c,..)

- Trong đó a,b,c,.. là các biến là các số hay địa chỉ của ô cần tính.

VD1: =Average(25,50,75)

VD2: Cho bảng tính sau:

=Average(A1:A3)

=Average(A2:A4,45)

=Average(A1:A4)

Nhận xét.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 7

Thực hiện nhóm cặp đôi.

Báo cáo kết quả trên bảng:

Hàm xác định giá trị lớn nhất.

Tên hàm: MAX

Công dụng: Cho kết quả là giá trị lớn nhất trong các biến

Cú pháp: =MAX(a,b,c,…)

VD:

=Max(47,64,4,13,56) cho kết quả là 64.

VD2: Cho bảng tính sau:

=Max(A1:A4) cho kết quả là 105.

Nhận xét.

Ghi bài.

HS thực hiện nhiệm vụ 8

Thực hiện nhóm cặp đôi.

Báo cáo kết quả trên bảng:

Hàm xác định giá trị nhỏ nhất:

- Tên hàm: Min

- Công dụng: Cho kết quả là giá trị nhỏ nhất trong các biến.

- Cú pháp: Min(a,b,c…)

- Ví dụ:

=Min(47,64,4,13,56) kết quả là 4.

Cho bảng tính sau:

=Min(A1:A4) kết quả là 25.

Nhận xét.

Ghi bài.

3.3. Hoạt động luyện tập: (3 phút)

GV yêu cầu HS nhắc lại các hàm đã học: Tên hàm, công dụng, cú pháp.

GV giới thiệu: Chương trình bảng tính hiển thị sẵn lệnh trong bảng chọn Editing trên bảng chọn Home, các công thức được gợi ý với cú pháp sẵn có.

3.4. Hoạt động vận dụng kiến thức:

3.5. Hoạt động tìm tòa mở rộng: (5 phút)

Tìm hiểu phần mở rộng, sgk, trang 37.

Sử dụng hàm như:

+ Một thành phần của công thức.

+ Một giá trị biến của một hàm khác (các hàm lông nhau).

HS ví dụ.

4. Dặn dò: (2 phút)

- Về ôn tập cách sử dụng các hàm.

- Làm các bài tập sgk.

Ngày soạn: 10/11/2019

TIẾT PPCT: 19 + 20

BÀI THỰC HÀNH 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Biết nhập các công thức và hàm vào ô tính.

- Biết sử dụng các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN.

2. Kĩ năng:

· Áp dụng thành thạo, chính xác các công thức hoặc hàm vào bài tập cụ thể.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc.

- Nhận thức được sự tiện lợi khi sử dụng hàm để tính toán.

- Có ý thức, thói quen suy nghĩ và làm việc hợp lý, khoa học và chính xác.

4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

· Giúp học sinh phát triển một số năng lực : Năng lực tự học, năng lực hiểu biết, giải quyết vấn đề.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

· Vấn đáp.

· Thực hành.

III. TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

a.GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên, phòng máy.

b.HS: Sách giáo khoa, vở ghi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định: (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Câu hỏi: Dựa vào trang tính hình bên, hãy viết các hàm tính?

1) Tính tổng các ô A1, A2, A3, A4.

2) Tính trung bình cộng A1, A2, A3, A4.

3) Tìm giá trị lớn nhất trong các ô: A1, A2, A3, A4.

4) Tìm giá trị nhỏ nhất trong các ô: A1, A2, A3, A4.

Mời 1 HS lên bảng trình bày.

Kết quả:

1) =SUM(A1:A4)

2) =AVERAGE(A1,A2,A4)

3) =MAX(A1:A4)

4) =MIN(A1:A4)

HS nhận xét, sửa chữa.

GV đánh giá, cho điểm.

3. Tổ chức dạy học:

TIẾT 19

3.1. Khởi động: (3 phút)

GV giới thiệu bài: Ở bài thực hành 3 các em đã biết cách sử dụng các công thức để tính toán. Và ở tiết học trước cô đã giới thiệu một số hàm trong chương trình bảng tính. Hôm nay, các em sẽ vận dụng các công thức và các hàm đã học để tiến hành thực hiện bài thực hành 4.

Yêu cầu HS khởi động máy, khởi động chương trình bảng tính Excel.

3.2. Hoạt động luyện tập:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

*Bài tập 1: Lập trang tính và sử dụng công thức. (20 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 1

Yêu cầu:

Yêu cầu HS đọc bài tập 1.

- Nêu các công thức tính điểm trung bình của các bạn Hoàng An.

Nhận xét.

- Tương tự như vậy các bạn còn lại các em cũng có thể nhập công thức tương tự với địa chỉ ô tương ứng.

- Nêu cách tính điểm trung bình của cả lớp.

- Sau khi thực hiện xong thì lưu bảng tính với tên Bang diem lop em.

- Nêu cách lưu trang tính với tên khác.

- Tiếp tục thực hiện lưu trang tính với tên Bang diem lop em 2.

Nhận xét.

Hướng dẫn HS thực hành.

*Bài tập 2. (15 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 2

Yêu cầu:

- Hãy viết công thức tính chiều cao trung bình, cân nặng trung bình của các bạn trong lớp?

* Chú ý: Ta có thể thực hiện sao chép công thức trong cùng một cột. Để sao chép công thức cho nhiều ô trong cùng một cột thực hiện như sau:

- Thực hiện di chuyển chuột đến góc dưới phải của ô rồi kéo thả chuột.

Hoặc: Chọn khối cần tính (chọn cả ô vừa tính) Nhấn tổ hợp phím Ctrl + D.

- GV thực hiện mẫu trên máy cho HS quan sát

- Y/c HS thực hành trên máy.

Giúp đở HS thực hành.

TIẾT 20

KIỂM TRA THỰC HÀNH 15 PHÚT

*Bài tập 3: Sử dụng hàm AVERAGE, MAX, MIN. (25 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 3

Yêu cầu:

· Mở File lưu ở bài tập 1.

· Sử dụng các hàm để tính điểm trung bình của từng môn học trong hàng trống cuối bảng.

· Sử dụng hàm để xác định môn học nào có điểm trung bình cao nhất và thấp nhất.

Chấm điểm.

*Bài tập 4: Lập trang tính và sử dụng hàm SUM. (15 phút)

Chuyển giao nhiệm vụ 4

Yêu cầu:

· Thực hiện tạo dữ liệu như hình 1.33

· Tính các giá tị theo yêu cầu.

Giúp đở HS thực hành.

HS thực hiện nhiệm vụ 1

HS thực hành cá nhân.

Báo cáo kết quả:

- Đọc nội dung Bài tập 1

a) Nhập điểm thi các môn của lớp em như hình 30.

b) Tính điểm TB

Tại ô F3 gõ =(C3+D3+E3)/3

Các ô còn lại tương tự.

c) Tính ĐTB cả lớp

Tại ô F16 gõ

=(F3:F15)/13

d) Vào File(Save as( Gõ vào ô File name với tên Bang diem lop em

Nhận xét.

Giúp đỡ các bạn thực hành.

HS thực hiện nhiệm vụ 2

HS thực hành trên máy.

Báo cáo kết quả:

a) File( Open(

So theo doi the luc

b) Chiều cao trung bình:

Cách 1/

:=sum(D3,D4,D5,D6,D7, D8,D9,D10,D11,D12,D13,D14)/12

Cách 2:

=sum(D3:D14)/12

c) Cân nặng trung bình:

Cách 1/

:=sum(E3,E4,E5,E6,E7,E8,

E9,E10,E11,E12,E13,E14)/12

Cách 2/

: =sum(E3:E14)/12

File(Save

Thực hành.

Giúp đở các bạn thực hành.

HS thực hiện nhiệm vụ 3

HS thực hành cá nhân (15 phút).

Báo cáo kết quả:

Mở bảng tính:

a/

File( Open( chọn File.

b/

=Average(C3:E3)

c/

= Max(F3:F15)

= Min(F3:F15)

HS thực hiện nhiệm vụ 4

Thực hành cá nhân.

Báo cáo kết quả:

a) Tổng giá trị sản xuất của vùng theo từng năm:

C1: =SUM(B4,B5,B6)

C2: =SUM(B4:B6)

...

b) Giá trị sản xuất trung bình trong sáu năm theo từng ngành sản xuất:

=Average(B4:B9)

(Tính tương tự cho ngành nông nghiệp và dịch vụ.

c) File(Save( Gõ ‘Giá trị sản xuất’

4. Dặn dò: (5 phút)

- Về ôn tập cách sử dụng các hàm. Tắt máy tính.

Ngày soạn: 17/11/2019

TIẾT PPCT: 21

BÀI TẬP

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nhập các công thức và hàm vào ô tính. Biết sử dụng các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN trong tính toán đơn giản.

2. Kỹ năng:

- Nhập và sử dụng được các công thức và hàm trên chương trình bảng tính Exel.

3. Thái độ:

- Có ý thức học tập, cần cù, ham học hỏi và sáng tạo. Thực hành nghiêm túc

II - CHUẨN BỊ

1. GV: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, bài tập.

2. HS: SGK, vở ghi. Học thuộc cú pháp của các hàm cơ bản

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ốn định lớp: (1 phút)

2. Bài cũ. Kết hợp trong giờ

3. Bài Mới.

3.1. Hoạt động luyện tập:

GV và HS

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ 1

HS hoạt động thực hành trên máy tính:

- Bài 1: Nhập công thức vào ô tính

- Bài 2: Lập trang tính và sử dụng hàm AVERAGE

- Bài 3: Sử dụng hàm MAX, MIN

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV: hướng dẫn cách làm bài tập

- HS: thực hiện các nội dung thực hành

* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV: gọi 1 - 2 HS thực hiện các nội dung của bài thực hành

- HS: quan sát và nhận xét

* Đánh giá kết quả hoạt động

- GV: nhận xét, đánh giá

- HS: lắng nghe và chỉnh sửa những thao tác mình thực hiện chưa đúng

Bµi tËp 1: Khôûi ñoäng Excel. Söû duïng coâng thöùc ñeå tính caùc giaù trò sau:

a. 20+15; 20-15

b. 20+15

´

4; 20-(15

´

4)

c. 42/4; (2+7-2)2/ 7

Bµi t©p 2: Taïo trang tính theo maãu vaø laäp coâng thöùc tính ÑTBM

Bµi tËp 3: Sử dụng hàm thích hợp để tìm môn học có ĐTB cao nhất, môn học có ĐTB thấp nhất

NhËp hµm theo có ph¸p

=MAX(a,b,c…)

=MIN(a,b,c)

Trong ®ã: a, b, c lµ ®iÓm trung b×nh c¸c m«n häc.

4. Dặn dò:

Ôn tập các kiến thức đã học.

Ngày soạn: 17/11/2019

TIẾT PPCT: 22

KIỂM TRA 1 TIẾT (LÝ THUYẾT).

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Các kiến thức đã học về bảng tính.

2. Kỹ năng:

- Nhập và sử dụng được các công thức và hàm trên chương trình bảng tính Exel.

3. Thái độ:

- Có ý thức học tập, cần cù, ham học hỏi và sáng tạo. Thực hành nghiêm túc

II - CHUẨN BỊ

1. GV: Giáo án, đề kiểm tra.

2. HS: SGK, vở ghi. Học thuộc cú pháp của các hàm cơ bản

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ốn định lớp: (1 phút)

2. Bài cũ. (không)

3. Kiểm tra:

3.1 Ma trận:

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Chương trình bảng tính.

- Địa chỉ ô tính.

- Thanh công thức.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

2

1 đ

2

1 đ

10 %

2. Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính.

- Dữ liệu trên trang tính.

- Thanh công thức.

- Hộp tên.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

2

1 đ

2

1 đ

10%

3. Thực hiện tính toán trên trang tính.

+ Biết xác định ô tính chứa dữ liệu cố định hay công thức.

+ Nhập công thức vào ô tính.

+ Sử dụng địa chỉ các ô tính trong cộng thức.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2

1 đ

1

2 đ

3

3 đ

30 %

4. Sử dụng các hàm để tính toán.

- Cú pháp nhập hàm.

- Một số hàm đơn giản.

+ Sử dụng hàm để tính toán.

+ Sử dụng khối ô trong khi viết hàm.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

2

1 đ

1

2 đ

1

1 đ

4

4 đ

40 %

5. Phần mềm học tập.

- Typing Master.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

2

1 đ

2

1 đ

10 %

Tổng cộng:

Số điểm:

Tỉ lệ:

8 câu

4.0 đ

40%

3 câu

3.0 đ

30%

1 câu

2.0 đ

20%

1 câu

1.0 đ

10%

13 câu

10.0đ

100%

3.2 Đề:

Đề 01:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn đáp án đúng nhất rồi điền vào bảng dưới.

Câu 1. Cách viết địa chỉ ô tính:

A. Tên cột mà ô đó nằm trên đó

B. Cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên đó

C. Tên hàng mà ô đó nằm trên đó

D. Cặp tên hàng và tên cột mà ô đó nằm trên đó

Câu 2. Thanh công thức dùng để:

A. Nhập dữ liệu trong ô tính.

B. Nhập, hiển thị dữ liệu trong ô tính.

C. Hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.

D. Nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.

Câu 3. Trong bảng tính Excel, ở chế độ ngầm định.

A. Dữ liệu số luôn được canh thẳng lề trái trong ô dữ liệu.

B. Dữ liệu số luôn được canh thẳng lề phải trong ô dữ liệu.

C. Dữ liệu kí tự luôn được canh giữa trong ô dữ liệu.

D. Dữ liệu số, kí tự luôn được canh thẳng lề phải trong ô dữ liệu.

Câu 4. Địa chỉ của ô được chọn, hiển thị ở:

A. Thanh công thức B. Hộp tên

C. Tự xác định theo cột và hàng D. Tự xác định theo hàng và cột

Câu 5. Khi nhập công thức phải gõ dấu gì đầu tiên?

A. “+”

B. “-”

C. “=”

D. “*”

Câu 6. Muốn tính tổng của các ô A2 và D2, sau đó lấy kết quả nhân với giá trị trong ô E2.

A. (A2 + D2) * E2

C. A2 + D2 * E2

B. = A2 + D2 * E2

D. = (A2 + D2) * E2

Câu 7: Khẳng định nào sau đây SAI khi viết Hàm:

A. Mỗi hàm có 2 phần: Tên hàm và các biến.

B. Tên hàm phân biệt chữ hoa, chữ thường.

C. Các biến được cách nhau bởi dấu ‘,’

D. Giữa tên hàm và dấu mở ngoặc ‘(’ không có dấu cách.

Câu 8: Cú pháp Hàm xác định giá trị nhỏ nhất trong Excel?

A. = MIN(a,b,b,...)

B. MIN(a,b,b,...)

C. Max(a,b,c,...)

D. =MAX(a,b,b,...)

Câu 9: Phần mềm Typing Master gồm có mấy trò chơi luyện gõ bàn phím?

a. 3

b. 4

c. 5

d. 6

Câu 10: Khi gõ phím bằng 10 ngón, ngón trỏ trái đặt ở phím?

A. Phím F B. Phím D

C. Phím S

D. Phím J

B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1: (2đ) Làm thế nào để phân biệt được một ô tính chứa dữ liệu cố định hay chứa công thức?

Câu 2: (3đ) : Cho bảng tính dưới đây

a) Sử dụng HÀM để tính điểm trung bình (ở cột T. BÌNH) cho từng học sinh. (2đ)

b) Xác định điểm trung bình cao nhất (lưu ý sử dụng khối ô tính). (1đ)

Đề 02:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn đáp án đúng nhất rồi điền vào bảng dưới.

Câu 1. Ô tính được kích hoạt khi:

A. Rê chuột đến ô tính đó.

B. Khi kích chuột vào ô tính đó.

C. Tất cả các ô tính trên trang tính đều đã được kích hoạt.

D. Khi ô tính đã chứa dữ liệu.

Câu 2. Giao của một hàng và một cột được gọi là:

E. Dữ liệu.

F. Trường.

G. Ô.

H. Công thức.

Câu 3. Trong bảng tính Excel, ở chế độ ngầm định.

A. Dữ liệu kí tự luôn được canh thẳng lề trái trong ô dữ liệu.

B. Dữ liệu số luôn được canh thẳng lề trái trong ô dữ liệu.

C. Dữ liệu kí tự luôn được canh thẳng lề phải trong ô dữ liệu.

D. Dữ liệu số, kí tự luôn được canh thẳng lề phải trong ô dữ liệu.

Câu 4. Khi nhập công thức phải gõ dấu gì đầu tiên?

A. “+”

B. “-”

C. “/”

D. “=”

Câu 5. Dữ liệu hoặc công thức của ô được chọn, hiển thị ở:

A. Thanh công thức B. Hộp tên

C. Tự xác định theo cột và hàng D. Tự xác định theo hàng và cột

Câu 6. Muốn tính tổng của các ô A2 và D2, sau đó lấy giá trị ô E2 chia cho kết quả trên.

A. (A2 + D2) / E2

C. A2 + D2 / E2

B. = E2 / (A2 + D2)

D. = (E2 / A2) + D2

Câu 7: Khẳng định nào sau đây ĐÚNG khi viết Hàm:

A. Mỗi hàm có 3 phần: Tên hàm, các biến và dấu ‘;’ cuối hàm.

B. Tên hàm phân biệt chữ hoa, chữ thường.

C. Giữa tên hàm và dấu mở ngoặc ‘(’ có thể chứa dấu cách.

D. Các biến được cách nhau bởi dấu ‘,’.

Câu 8: Cú pháp Hàm xác định giá trị lớn nhất trong Excel?

B. MIN(a,b,b,...)

C. =MIN(a,b,b,...)

C. Max(a,b,c,...)

D. =MAX(a,b,b,...)

Câu 9: Phần mềm Typing Master, chức năng ‘Studying’ dùng để?

a. Luyện gõ phím bằng bài kiểm tra.

b. Các bài học luyện gõ phím.

c. Trò chơi luyện gõ phím.

d. Luyện gõ phím qua video dướng dẫn.

Câu 10: Câu 10: Khi gõ phím bằng 10 ngón, ngón trỏ phải đặt ở phím?

A. Phím F B. Phím D

C. Phím J

D. Phím K

C. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1: (2đ) Làm thế nào để phân biệt được một ô tính chứa dữ liệu cố định hay chứa công thức?

Câu 2: (3đ) : Cho bảng tính dưới đây

c) Sử dụng HÀM để tính tiền điện trung bình của 3 tháng (ở cột T. BÌNH) cho từng hộ gia đình. (2đ)

d) Xác định tiền điện trung bình cao nhất (lưu ý sử dụng khối ô tính). (1đ)

3.3 Đáp án:

1. ĐỀ 01:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

D

B

B

C

D

B

A

B

A

B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Gợi ý:

+ Kích chuột chọn ô tính.

+ Quan sát trên thanh công thức.

Câu 2: (3 điểm)

a/ (2 điểm)

Gợi ý: Ô F3) =AVERAGE(D3,E3).

Tương tự F4, F5, F6.

b/ (1 điểm)

= MAX(F3:F6);

2. ĐỀ 02:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8