xay dung quan cafe forest

43
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐÈ TÀI: Dự ÁN XÂY DựNG QUÁN CAFÉ FOREST NHÓM THỰC HIỆN : 7 GVHD: HỒ NHẬT HƯNG TP.HCM, Tháng 10 năm 2011 a Jelana Pettersson Âsa Jelena Pettersson Bũb ([VictoKola) shiqeru Tateishi

Upload: quochung0606

Post on 05-Feb-2016

15 views

Category:

Documents


4 download

DESCRIPTION

ok

TRANSCRIPT

Page 1: Xay Dung Quan Cafe Forest

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÈ TÀI:

Dự ÁN XÂY DựNG QUÁN CAFÉ FOREST

NHÓM THỰC HIỆN : 7 GVHD: HỒ NHẬT HƯNG

TP.HCM, Tháng 10 năm 2011

Âs-a Je lana Pettersson Âsa Jelena Pettersson

Bũb ([VictoKola)shiqeru Tateishi

Page 2: Xay Dung Quan Cafe Forest

2

MỤCLỤC

A............................................................................................................................pHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................1

1...........................................................................................................................LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI..................................................................................

2..........................................................................................................................MỤC TIÊU Dự ÁN..........................................................................................

3.. ......................................................................................................................... .T

ÓM TẮT NỘI DUNG..................................................................................4.. .........................................................................................................................

pHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu...............................

B.............................................................................................................................pHẦNNỘI DUNG..........................................................................................

CHƯƠNG I: MÔ TẢ TỔNG QUAN........................................................................2I. Giói thiệu Stf lược về quán ............................................................................................................2

II.Sản phẩm ...............................................................................................................2

1. Các............................................................................loạỉ sản phẩm kỉnh doanh

3

2. Định vị dịch vụ...................................................................................................4

3. Sản phẩm tương lai:...............................................................................................5

III. Phân tích thị trường...........................................................................................5

1. Nghiên cứu thị trường café ở Việt Nam Và Tp.HCM.........................................6

a. Phân khúc thị trường.........................................................................................

b. Thị trường trọng tâm ........................................................................................

2. Đặc đỉểm khách hàng.........................................................................................9

3. Đổi thủ cạnh tranh..............................................................................................9

4. Nhà cung cấp.....................................................................................................10

Page 3: Xay Dung Quan Cafe Forest

3

5. Các yếu tố \ĩ mô.................................................................................................10

..................................................................................................................................Chương 2: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH.........11

...............................................................................................................................L

Tỉếp thị.................................................

...................................................................................................................................1.

Chiến lược gỉá...........................................

........................................2.Chiến lược marketing.............................................................................................15

.........................................................3.

Chiến lược phân phốỉ..............................................................................................

...................................................................................................................................II.Hoạch định nhân sự................................................................................................16......*............................................................................................................................................................1.

Sơ đồ tồ chức............................................

........................................2.Nghĩa vụ.................................................. .................................................................................................................................3.Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng............................................16. .............................................................................................................................. .......... ......o.Nhu cầu nhân viên......................................................................................................................................................................................................................................b.

Lương nhân viên.....................................................................................................16

c.................................................................................................................................Đào tạo và khen thưởng................................................................................................

III. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm.........................................17

1................................................................................................................................T

rang thiết bị đầu tư ban đầu................................................................................................18

2...............................................................................................................................M

Page 4: Xay Dung Quan Cafe Forest

4

ô hình xây dựng: ...........................................................................................22

3. Địa đỉểm xây dựng..........................................................................................22

IV. Hoạch định tài chính..............................................................................23

Page 5: Xay Dung Quan Cafe Forest

5

1..................................................................................................................................................................

ác khoản đầu tư và nguồn vốn ban

đầu, 2........................................................Phân tích SWOT.............................................................................................24CHƯƠNG 3: KỸ THUẬT CỦA Dự ÁN.........................26BẢNG 3.1 :SƠ ĐỒ GANTT...........................................................................262.2. Sơ ĐỒ PEART THựC HIỆN Dự ÁN:.....................................................26

CHƯƠNG 4: PHẦN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA Dự ÁN................................27

BẢNG 4.1 NHU CẦU VÓN VÀ NGUÔN VÓN..............................................27

BẢNG 4.2 LÃI SUẤT CHIÉT KHẤU CỦA DựẢN........................................28

BẢNG 4.3 BẢNG HẠCH TOÁN LỖ LÃI.......................................................29

BẢNG 4.4 ĐỊNH PHÍ, BIỂN PHÍ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KHÁC....................29BẢNG 4.5 ĐIỂMHOÀ VÓN............................................................................30

BẢNG 4.6 THỜI GIAN HOÀ VỐN KHÔNG CHIẾT KHẤU........................31

BẢNG THỐNG KÊ DÒNG NGÂN LƯU...........................................................31

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................32

....c

23

Page 6: Xay Dung Quan Cafe Forest

6

A.PHẦN MỞ ĐẦU5. LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI

- Sự phát triển kinh tế của xã hội ngày càng cao đã làm cho cuộc sống của con người ngày càng thay đổi về mặt vật chất lẫn tinh thần, sống trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa, đòi hỏi con người phải chạy đua với thời gian để có thể đáp ứng nhu cầu kinh tế của thị trường, và nhất là nhu cầu của chính bản thân mình.

- Với xu thế phát triển xã hội càng cao đã khiến không ít người rơi vào tình trạng căng thẳng, stess, bắt đầu từ những người lao động chân tay đến những người lao động trí óc ừong đó không thể không kể đến giới học sinh, sinh viên.

- Lúc này họ cần có một không gian riêng để có thể giải trí, bàn bạc công việc, giao tiếp, thư giãn hay nhiều mục đích khách nhau. Nắm được tình hình trên, chúng tôi đã không ngần ngại lâp một dự án mở quán Café với quy mô lớn để đáp ứng được tất cả các nhu cầu cần thiết của người tiêu dùng.

6. MỤC TIÊU Dự ÁN- Xây dựng quán Café phù họp với từng đối tượng đầy đủ các

dịch vụ chăm sóc khách hàng như: wifi, máy lạnh.- Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hoạt bát, vui vẻ,

nhiệt tình nhằm phục vụ tốt cho khách hàng.- Bộ phận quản lý chặt chẽ, vạch ra mục tiêu để mọi người cùng

phấn đấu đạt được.- Xây dựng uy tín và thương hiệu để có chỗ đứng trên thị

trường.- Tạo môi trường thân thiện và tạo niềm tin cho khách hàng

bằng chất lượng cũng như cách phục vụ của quán.- Giải quyết vấn đề việc làm thêm cho các sinh viên có thêm

thu nhập, nâng cao vị thế cạnh tranh lành mạnh và luôn hướng tới nhu cầu của khách hàng.

7. TÓM TẮT NỘI DUNG- Quán Café mở tại đường Dương Quảng Hàm, Q. Gò vấp xây

dựng với quy mô lớn trang thiết bị hiện đại.

Page 7: Xay Dung Quan Cafe Forest

7

- Khách hàng nhắm tới là mọi tầng lớp trong xã hội đáp ứng nhu cầu khác nhau. Mở thêm nhiều chi nhánh nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận.

- Các nguyên liệu chế biến bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, đa dạng hóa sản phẩm. Ngoài Café còn có kem, sinh tố, trái cây, nước giải khát.

8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU- Phương pháp thống kê- Phương pháp diễn dịch- Phương pháp logic- Phương pháp tổng họp, phân tích

B. PHÀN NỘI DUNG CHƯƠNG I: MÔ TẢ TỔNG QUAN I. Giổi thiệu sơ lược về quán

- Tên quán: "CAFÉ 7 SINH VIÊN”- Địa điểm : 135 Quang Trung, F.10, Q. Gò vấp- Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát- VỊ trí trong ngành : quán cafe

* Mục tiêu của quán :- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động- tạo tâm lý thư giãn cho khách hang- là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng

khác.- Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng-.......................................................................................................................Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,.........................................

n.Sản phẩm

l.Các loại sản phẩm kỉnh doanh

Page 8: Xay Dung Quan Cafe Forest

8

Các loại sản phẩm của quán có 4 nhóm:I. CAFE

II. TRA-

YAOURT- SIRÔ

III. NƯỚC DINH

DƯỠNG

IV. SINH TO-

NƯỚC ÉP

Cafe Trà lipton Chanh Sinh tô dâu

Cafe đá Trà lipton sữa Chanh dây bơ

Cafe sữa nóng Trà lài Chanh muối dừa

Cafe sữa đá Trà đào Cam văt sapôchê

Cafe rum Trà dâu Cam văt mật ong cà chua

Cafe sữa rum Trà cam Tăc ép cà rôt

Cafe capuchino Trà chanh dây Dừa Nước ép dâu

Cafecapuchino đá Trà gừng La hán quả thơm

Bạc xỉu Trà bí đao Sâm dứa táo

Bạc xỉu đá Yaourt đá Sâm dứa sữa cam

Cacao nóng Yaourt chanh Coktail nho

Cacao đá Yaourt cam Xí muội cà chua

Sữa tươi Yaourt dâu Sting dâu cà rôt

Page 9: Xay Dung Quan Cafe Forest

9

Chocolate Yaourt bạc hà Number one

Page 10: Xay Dung Quan Cafe Forest

10

Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí

nào so với đối thủ, cửa hàng của chúng tôi cũng thế, dựa vào

khả năng cạnh tranh và khả năng phát huy thế mạnh của của

doanh nghiệp tiến hành định vị dịch vụ và lựa chọn cho mình vị

trí như sơ đồ sau.

Cung cách phục vụ(Tốt)

Giá (thấp) V Giá (cao)0

Cung cách phục vụ(Xấu)

Chocolate đá Sừô sữa Twister

Sirô sữa dâu Pepsi

Sirô sữa chanh Coca cola

Sirô sữa cam 7 up

Sirô sữa bạc hà Trà xanh

Dr. Thanh

2. Định vị dịch vụ • • • •

Page 11: Xay Dung Quan Cafe Forest

11

Page 12: Xay Dung Quan Cafe Forest

12

Nhóm quán cốc lề đường Quán FOREST

Nhóm quán trà sữa \__/ Nhóm quándành

cho người

Có thu nhập cao

Sơ đồ 1: Xác đỉnh vỉ trí của cửa hàng so với đối thủ

canh tranh• • o •

Theo kết quả thăm dò thì hai đối thủ hiện giờ đang đứng ở

vị trí như sơ đồ 1 đối thủ (D) là nhóm quán dành cho người có

thu nhập cao được xem là có cung cách phục vụ rất tốt và giá

rất cao nên đáp ứng cho số ít khách hàng. Đối thủ (C) là nhóm

quán trà sữa có cung cách phục vụ tốt, giá cao nhưng có lợi

thế với các món trà sữa nên đáp ứng được một phần khách hang

chủ yếu là những sinh viên con nhà giàu. Đối thủ (A) là nhóm

các quán cốc lề đường, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ nên

khách hàng chủ yếu là những sinh viên nhà nghèo và những người

có thu nhập thấp.

Dựa vào những thuận lợi sẳn có về địa điểm, nhân viên,

khả năng giao tiếp tốt và chiến lược về giá chúng tôi sẽ tạo

ra quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng, nhà cung cấp cộng

với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết tâm về cung cách

phục vụ sẽ, và có những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng

bước vượt qua các quán nhóm (A), (C), và vươn tới cung cách

Page 13: Xay Dung Quan Cafe Forest

13

phục vụ của nhóm (D) để vượt qua

3. Sản phẩm tương lai:

Page 14: Xay Dung Quan Cafe Forest

Ngoài những sản phẩm như trên. Hàng tháng quán chúng tôi

sẽ có những sản phẩm mới để khách hàng cỏ thể có nhiều lựa

chọn hơn và đạt được những sự thỏa mân như monh muốn.

ra. Phân tích thị trường

1. Nghiên cứu thị trường café ở VN và TPHCM:

Năm 2002, Tổng cục Thống kê thông qua số liệu điều tra mức sống dân cư Việt Nam, cho biết bình quân người dân Việt Nam tiêu thụ 1,25 ki lô gam cà phê mỗi năm và số tiền người dân trong nước bỏ ra cho ly cà phê khoảng 9.000 đồng/người/năm, tức chỉ nhỉnh hem 0,5 đô la Mỹ và chỉ cỏ 19,2% người dân uống cà phê vào ngày thường, còn ngày lễ Têt thì tăng lên 23%. Điều dễ dàng nhận thấy là người dân thành thị mua cà phê uống tới 2,4 kỉ lồ gam/năm, nhiều gấp 2,72 lần so với người dân nông thôn và số tiền mà cư dân đô thị bỏ ra cho ly cà phê mỗi sáng tới 20.280 đồng/năm, cao gấp 3,5 lần so với nông thôn. Nếu chia các hộ ra thành năm nhóm dựa vào thu nhập thì nhóm thứ năm cỏ thu nhập cao nhất uống cà phê lihiều gấp 18 lần so với nhóm hộ gia đình cố thu nhập thấp nhất.Hầu hết các vùng miền ở Việt Nam đều tiêu thụ cà phê nhưng mức độ chênh lệch rất lớn giữa các vùng. Trong khi duyên hải Nam Trung bộ và ĐBSCL là những khu vực tiêu thụ cà phê khốỉ lượng lớn thì Tây Bắc, Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng tiêu thụ rất ít, thậm chí vùng Tây Bắc hầu như tiêu thụ không đáng kể với... 30 gam/người/năm.

Công ty Trung Nguyên cũng tiến hành điều ừa về cà phê ở bốn thành phố lớn, trong đó có TPHCM, nhưng là để phục vụ cho mục tiêu kinh doanh của công ty. Nay IPSARD nghiên cứu sâu về tiêu thụ cà phê ở hai thành phố lớn là TPHCM và Hà Nội với 700 hộ dân được lấy mẫu điều tra. Điều đáng chú ý ở cả hai thành phố là ngườỉ thường uống cà phê nằm

Page 15: Xay Dung Quan Cafe Forest

15

trong độ tuổi dưới 40, như Hà Nội tuổi trung bình 36,3, còn TPHCM trẻ hôn chút ít. Không chỉ vậy, phần lớn người uống cà phê ở Hà Nội là người cỏ trình độ đại học hay chí ít cũng là tốt nghiệp cấp 3 nhưng TPHCM thì gần

Page 16: Xay Dung Quan Cafe Forest

16

như uống cà phê ở mọi trình độ. Thói quen uống cà phê cũng liên quan mật thiết tới nghề nghiệp, cạn ở Hà Nội thì tầng lớp người về hưu uống cà phê nhiều nhất, tới 19,8%, còn sinh viên thì ít nhất, chỉ có 8% người uống. Thế nhưng ở TPHCM lại ngược lại, dân kinh doanh uống nhiều nhất với 26,3%, kế đến là sinh viên học sinh, người về hưu uống ít nhất. Điều tra này cho biết mỗi người dân Hà Nội bỏ ra 48.000 đồng mỗi năm để mua lượng cà phê 0,752 ki lô gam, trong khi người dân TPHCM bỏ ra tới 121.000 đồng, cao gấp ba lần so với Hà Nội để mua 1,65 ki lô gam cà phê.

TPHCM có bảy quận được chọn mẫu để điều tra gồm quận 1,3,6, 11, Tân Phú,Gò Vấp và Bình Thạnh nhưng kết quả điều ừa thu được khá bất ngờ khi tiêu thụ cà phê nhiều nhất không phải là các quận ở trung tâm thành phố mà là quận Tân Phú và trong hai năm qua, lượng cà phê tiêu thụ ở TPHCM tăng 21%, thấp hơn Hà Nội với 25%. Số lần mua cà phê trong dân ở TPHCM cũng nhiều hơn so với Hà Nội.Có tới 12% người dân TPHCM mua cà phê uống vài lần trong tuần và 40% mua uống vài lần trong tháng, ừong khi ở Hà Nội, chỉ có 0,6% số người mua cà phê uống vài lần trong tuần. Điều này dễ dàng nhận thấy qua số lượng quán cà phê và tập quán uống cà phê... vỉa hè của người Sài Gòn, còn người Hà Nội ngồi vỉa hè là để uống nước chè (trà).

Khách tới nhà thì người Hà Nội hay pha chè mời khách, nhưng ở TPHCM có khá nhiều gia đình thay nước chè (trà) bằng ly cà phê, và do vậy có tới 78% người dân Sài Gòn mua cà phê mang về nhà dùng cho việc tiếp khách. Chưa kể về thói quen uống cà phê thì người Hà Nội uống theo mùa, lễ Tết uống nhiều hơn, còn ở TPHCM gần như uống quanh năm. Khẩu vị uống cà phê cũng khác giữa hai đô thị. Người Sài Gòn uống cà phê bột pha phin nhiều nhất với 38%, kế đến là cà phê bột pha phin có thêm sữa với 27% và 20% uống cà phê hòa tan. Hà Nội thì tới 67% uống cà phê hòa tan. Tỷ lệ người dân vào quán uống cà

Page 17: Xay Dung Quan Cafe Forest

17

phê cũng khác nhau. Gần một nửa người Sài Gòn có vào quán uống cà phê, còn Hà Nội tỷ lệ này thấp hơn nhiều. Khi vào quán, người tiêu dùng Sài Gòn uống cà phê pha phin tới 61%, nhiều hơn hẳn so với Hà Nội. Trong khi người dân Sài Gòn tiêu thụ cà phê nhiều hay ít không do thu nhập của họ cao hay thấp, còn ở Hà Nội, thu nhập càng cao thì uống càng nhiều. Quán cà phê cũng khác nhau. Bình quân mỗi quán cà phê ở Hà Nội rộng 100 mét vuông, có 26 bàn và 9 nhân viên phục vụ còn ở TPHCM, quán rộng bình quân 175 mét vuông, 56 bàn với 23 nhân viên. Sản phẩm bán tại quán cà phê ở TPHCM cũng đa dạng, có tới 40 loại nước giải khát trong đó có cà phê, ở Hà Nội chỉ có 9. Cà phê bán ở các quán ở hai thành phố được lấy chủ yếu từ Daklak và Lâm Đồng nhưng chủ yếu do các doanh nghiệp tư nhân cung cấp, có lẽ các doanh nghiệp nhà nước chỉ lo xuất khẩu chăng?

Ở Hà Nội, các quán có xu hướng chọn cà phê bột không hương vị, ngược với TPHCM. Khách vào quán cà phê ở Hà Nội vào buổi sáng thường gọi cà phê đen pha phin (đen nóng), buổi tối là “nâu” (tức cà phê đen có thêm sữa) nhưng ở TPHCM, phần lớn khách hàng vào quán uống cà phê đá (tức đen đá) bất kể buổi sáng hay buổi tối. Các thương hiệu cà phê mà quán mua về để bán và người tiêu dùng mua về nhà để uống ở cả hai thành phố là Trung Nguyên, Highland, Vinacafe, Nescafe, Thu Ha, Mai, Phát Đạt.

a. Phân khúc thị trường

Theo hình thức ở các quán café chúng tôi phân khúc thị trường theo cách

Quán café dành Quán café dành Quán café dành

Hình thức cho người có thu cho người có thu cho người có thu

^vQuán eàfe nhập cao nhập trung bình nhập thấp

Page 18: Xay Dung Quan Cafe Forest

18

Tiêu chí

SỐ lượng người uổng

Chiếm phần ít,chủ

yếu là khách

vip(khoãng 20%)

Chiếm đa số,chủ

yếu là học sinh,

sinh viên, người có

thu nhập trung

bình (50%)

Chiếm tương

đổi,chủ yếu là công

nhân, sinh viên ...

(30%)

Qui mô quán café- *Lớn, rất sang

trọng

Tương đối

lớn,cũng khá sang

trọng

Rất nhỏ

Tiêu chuẩn nước

uổng

Ngon, Tương đổi ngon Mức đô vừa•

Trung thành Không cao lắm cao cao

Tình trạng khách

hàng

Không thường

xuyên

(Khoảng 3-4

lần/tháng)

Thường xuyên

(Khoảng 4-5

lần/tháng)

thường xuyên

Mức sử dụng Tương đối Cao Thấp

Dựa vào các tiêu chí hình thức quán café ta có thể mở

ra những quán café thích hợp với nhu cầu của khách hàng

hiện nay.

Page 19: Xay Dung Quan Cafe Forest

19

b. Thị trường trọng tâm

công nhân viên ,học sinh,sinh viên là khách hàng chủ yếu của chúng tôi vì đây là tầng lớp có nhu cầu lớn uống café rất lớn

2. Đặc điểm khách hàng

Do khách hàng chính của chúng tôi chủ yếu là công nhân

viên,học sinh,sinh viên nên họ có cách sống của họ đơn giản,dễ

gần gũi. Khi đến quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình thức

phục vụ và không gian có thoải moái hay không... Ngoài ra,

theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi

được biết khi đến quán café họ còn cân nhắc những điều sau :

- quán café có đầy đủ tiện nghi không

- Mức giá có phù hợp không

- Có phục vụ nhanh không

- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không

3. Đối thủ cạnh tranh

Mặc dù mở ra quán cafe có nhiều điều kiện khách quan cũng

như chủ quan thuận lợi. Nhưng để thành công không phải là

chuyện dễ vì không chỉ có quán café của mình mà còn các đối

thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những gì họ muốn, do đó chúng

tôi phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng .

Hiện nay ở GÒ VẤP (đường Dương Quảng Hàm) đã có nhiều 14-

15 quán cà phê, đó là những đối thủ gần mà chúng tôi phải đối

mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với khách hàng trong vùng

khá lâu. Dù rằng, họ có những thuận lợi đó nhưng theo tìm hiểu

Page 20: Xay Dung Quan Cafe Forest

20

thì họ còn yếu ừong cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập

quán café chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng

khách hàng ở mức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối

thủ đang yếu.

4. Nhà cung cấp

Theo quan niệm của tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan

trọng tạo nên thành công quán, việc tạo quan hệ tốt với những

nhà cung cấp chất lượng sẽ có

được những thuận lợi to lớn cho quán café của chúng tôi,nhưng

để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá họp lý là điều

không dễ. Qua quá trinh tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung

cấp chính của chúng tôi là : café TRUNG NGUYÊN,VIN AM IL,các

công ty nước giải khác....r r

5 /̂ r _______Ạ_____1 Ã__________M_______ộ

. Các yêu tô VI mo

- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các

loại hình kinh doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước

khuyến khích Cho nên với loại hình kinh doanh quán cafe thì

việc đăng ký sẽ dễ dàng

- Thị trường kinh doanh cafe trong tương lai sẽ phát triển

cao và là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.

Chương 2: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH I.

Tiếp thị 1. Chiến lược giá

Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập

Page 21: Xay Dung Quan Cafe Forest

21

cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân viên.Bảng 5: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động

TEN SAN PHAM ĐVT GIA

I. Cafe

Cafe ly 13.000

Cafe đá ly 13.000

Cafe sữa nóng ly 15.000

Cafe sữa đá ly 15.000

Cafe rum ly 18.000

Cafe sữa rum ly 18.000

Cafe capuchino ly 23.000

Cafe capuchino đá ly 23.000

Bac xỉu• ly 15.000

Bac xỉu đá • ly 15.000

Cacao nóng ly 18.000

Cacao đá ly 18.000

Sữa tưoi ly 15.000

Page 22: Xay Dung Quan Cafe Forest

22

Chocolate ly 18.000

Chocolate đá ly 15.000

II. Trà-yaourt-sirô

Trà lipton ly 13.000

Trà lipton sữa ly 12.000

Trà lài ly 13.000

Trà đào ly 13.000

Trà dâu ly 13.000

Trà cam ly 13.000

Trà chanh dây ly 13.000

Trà gừng ly 13.000

Trà bí đao ly 13.000

Yaourt đá ly 13.000

Yaourt chanh ly 15.000

Yaourt cam ly 15.000

Yaourt dâu ly 15.000

Yaourt bac hà • ly 15.000

Sỉrô sữa ly 13.000

Page 23: Xay Dung Quan Cafe Forest

23

Sỉrô sữa dâu ly 15.000

Sỉrô sữa chanh ly 15.000

Sỉrô sữa cam ly 15.000

Sỉrô sữa bạc hà ly 15.000

III. Nước dinh dưỡng

Chanh ly 16.000

Chanh dây ly 16.000

Chanh muối ly 16.000

Cam văt ly 18.000

Cam văt mật ong ly 18.000

Tăc ép ly 15.000

Dừa ly 13.000

La hán quả ly 13.000

Sâm dứa ly 15.000

Sâm dứa sữa ly 17.000

Coktaỉl ly 15.000

Xí muôi •

ly 13.000

sting dâu chai 13.000

Page 24: Xay Dung Quan Cafe Forest

24

Number one chai 13.000

Twister chai 13.000

Pepsi Ion 13.000

Coca cola

Ion 13.000

7 up chai 13.000

Trà xanh chai 15.000

Dr.Thanh

chai 15.000

Page 25: Xay Dung Quan Cafe Forest

25

• Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công

ty và người trung niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi

phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay

không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp

với nhau

IV. Sinh tố-nước ép

Sinh tố dâu ly 18.000

bơ ly 18.000

dừa ly 18.000

sapôchê ly 15.000

cà chua ly 15.000

X Ấ i

cà rôtly 15.000

Nước ép dâu ly 18.000

thom ly 15.000

táo ly 18.000

cam ly 18.000

nho ly 18.000

cà chua ly 15.000

cà rôt ly 15.000

2.Chiên lược marketing

Page 26: Xay Dung Quan Cafe Forest

26

• Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo

băng rôn ở các tuyến đường chính

• Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được

giảm giá 50% trong ngày đầu và 30% trong các ngày tiếp

theo cho tất cả các sản phẩm.

3. Chiến lược phân phối

Đây là loại hình quán café nên chủ yếu là bán trực tiếp

người tiêu dùng không thông qua kênh phân phối trung gian nào

theo sơ đồ phân phối sau:

Khách hàng tại chỗ

Quán café Forest

Khách hàng mang về

II. Hoạch định nhân sự •

• •

1. Sơ đồ tỗ chức

CHỦ QUÁN

QUẢN LÝ

2. Nghĩa vụ

THU NGÂN LAO CÔNG BẢO VỆPHỤC VỤ CA 1 PHỤC VỤ CA 2KỂ TOÁN

Page 27: Xay Dung Quan Cafe Forest

27

- Chủ quán: Nghĩa vụ : Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu trách nhiệm trước pháp luật- quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên- Kế toán: Theo dối và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán và tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán báo cáo thuế- Pha chế: là người pha chế các loại thức uống- Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền..- Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng- Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh- Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán3. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởnga. Nhu cầu nhân viên

- quản lý : 1 người, trình độ cao đẳng ngành Quản Trị Kinh Doanh- Kế toán : 1 người, trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành kế toán- thu ngân: 2 người, trình độ trung học phổ thông trở lên, biết sử dụng áy

tính- Pha chế: 4người, có bằng nghề chuyên ngành.- Phục vụ : 15người, có kinh nghiệm phục vụ, thông qua sự kiểm tra của chủ

quán.-Lao công: 2 người- Bảo vệ: 6 người, nam tuổi từ 18 đến 35, có sức khỏe tốt

b. Lương nhân viên

Bảng 6: Lương hàng tháng

Chỉ tiêu Sô lượngTiên lương (triệu

đồng)

Thành tiên

(lOOOđ)

Page 28: Xay Dung Quan Cafe Forest

28

quản lý 1 7 7

Kê toán 1 2 2

thu ngân 1 1.5 3

- Đào tạo: Chủ quán chịu ừách nhiệm hướng dẫn cho

nhân viên của mình quen với công việc, đặc biệt là

nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ và ứng

xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải

học về kiến thức chuyên ngành để phục vụ tốt hơn.

- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm

lương vào dịp lễ, tết, tặng lịch, áo, nón, cửa hàng

còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh

thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt

tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công

việc.

III. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm

Pha chế 4 2 8

Phuc vu • •

15 1.3 19.5

Lao công

2 1.4 2.8

Bảo vê • 6 1.2 7.2

Tông 30 49.5

c. Đào tạo và khen thưởng

Page 29: Xay Dung Quan Cafe Forest

29

3. Trang thiết bị đầu tư ban đầuBẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐÀU TƯ BAN ĐẦU

QUÁN CÀ PHÊ FOREST

Đvt: Ngàn đồng.STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SL ĐVT GIÁ THANH

TIỀN

GHI

CHÚ

Giá do

1 Bàn cà phê DITACO 702 cái X 420 21,00050 —

trang

web

WWW. Va

tãa.com

cung cấp

2 Ghế gỗ zếp có tay 0909 200 cái X 250 = 50,000

3 Bàn gỗ vuông, thấp: 25 cái X 420 = 10,500

4 nệm ngồi 100 cái X 37 = 3,700

5Đê lót ly băng gô (hiệu: Cty Chân Minh):

352 cái X 3,65 = 1,172Giá do Siêu

thị Big ccung

cấp.6 Gạt tàn thuốc bằng gốm (TA58): 30 cái X 19,3 = 579

7Mâm Inox bưng nước cho nhân viên (304-

36cm):

10 cái X 100,9 = 1,009

8Ly nhỏ uông trà đá cho khách (Lucky LG-

36-213, 75ml):

300 ly X 6 = 1,800

9Ly nhỏ uống café sữa nóng (Lucky LG-

36-203, 50ml)

75 ly X 8,5 = 637.5

Page 30: Xay Dung Quan Cafe Forest

30

10Ly uống cà phê đá (Ocean Nyork B07811,

320ml):

150 ly X 22 = 3,300

11Ly uông cam văt, uông sinh tô (Ocean

PÜS.B00910, 300ml):

150 ly X 10,6 = 1,590

12 Fin pha café inox nhỏ 50 cái X 15,000 = 750

13 Ly pha chế 4 cái X 17 = 68

14 Muỗng nhỏ 75 cái X 15 = 1,125

15Muỗng cà phê đá và cà phê sữa bằng Inox

200 cái X 26 = 5,200

16Cây khuấy nước (cam vắt, Lipton, nước

khác,...):

100 cái X 1,2 = 120

17Bình thủy tinh lớn châm trà đá

(LUMINARC, 1,3 Ht):

5 cái X 63 = 315

18 Phin lớn pha cà phê bằng Inox: 2 cái X 60 = 120

19 Tấm lượt pha cà phê: 2 cái X 25 = 50

20 Bình thủy Rạng Đông 2 cái X 147 = 294Giá do

siêu thi

điện máy

Chợ Lớn

cung câp

21 Nồi lớn nấu nước sôi: 1 cái X 500 = 500

22 Bình chứa cà phê pha sẳn: 1 cái X 120 = 120

Page 31: Xay Dung Quan Cafe Forest

31

23 Kệ lớn đựng ly bằng Inox: 2 cái X 600 = 1,200

24Các loại chai, lọ khác đựng một sô thứ

khác (đường, muối, chanh muối, ...):

1 bộ X 1,000 = 1,000

25 Dù gổ lớn che nắng thời ừang: 16 cái X 1,490 23,840Giá do

wed:

vatgia.co

mcung

cấp

26Dàn Amply (hiệu Boston PA 1090, công

suất 480W):

1 cái X 5,390 = 5,390Giá do

siêu thị

điện máy

PHAN

KHANG

cung cấp

27 Đầu đĩa DVD Samsung D530 1 cái X 1,390 = 1,390

28 Tivi 42 inch (hiệu Samsung 42C450): 1 cái X 8,990 = 8,990

29 Tivi 32 inch (hiệu Panasonic 32C3V): 3 cái X 6,690 = 20,070

30 Máy quay sinh tố (Bluestons BLB-531): 2 cái X 859 = 1,780

31 Tủ lạnh Panasonic MR-BU302SSVN 1 cái X 6,290 = 6,290

32 Máy lạnh LG V-12CS(1.5HP) 2 cái X 9,690 = 19,380

33 Dàn loa Hifi LG 805PM 2 cặp X 4,900 = 9,800

34 Cáp truyền Quốc tế: 1 bộ X 600 = 600

Page 32: Xay Dung Quan Cafe Forest

32

35Tiên lăp đặt Internet + Bộ phát sóng Wifi:

1 bộ X 1,500 = 1,500Giá dự

trù.

36 Điện, đèn, nước, tiền công: 1 bộ X 35,000 = 35,000

37 Đồng phục nhân viên: 30 bộ X 400 = 12,000

38Máy tính tiền điện tử CASIO s 10 (có két

tiền):

1 cái X 5,360 = 5,360

39 Máy vi tính 2 cái X 7,500 15,000Giá do

công ty

Phong Vũ

cung cấp

40 01 tủ quầy bar tính tiền và để dàn nhạc: 1 bộ X 4,000 = 4,000Giá dự trù.

41Trang trí nội thất, sửa chữa quán, trang trí

cây cảnh:

1 lần X 300,000 = 300,000

42 Chi phí bảng hiệu, hộp đèn: 1 bộ X 20,000 = 20,000

43 Chi phí PANO vải quảng cáo: 3 tấm X 1,500 = 4,500

44 Chi phí đặt cọc 02 tháng thuê mặt bằng: 2 tháng X 40,000 = 80,000Giá do chủ

đất đề nghị.

45Chi phí hô ừợ bôi thường xây dựng cho

chủ đất:

1 lần X 60,000 = 60,000

TỔNG CỘNG: 741,039,500

Page 33: Xay Dung Quan Cafe Forest

33

4. Mô hình xây dựng:

Quán café gồm: tầng ừệt, lầu 1, lầu 2 và sân thượng.

- Tầng trệt: giữ xe

- Tầng 1: gồm 25 bàn mây tròn, có 3 tivi, chủ

yếu phuc vụ khách hàng có nhu cầu xem truyền

hình, đá bóng.

- Tầng 2: gồm 25 bàn gỗ kiếng vuông, chủ yếu phục vụ truy

cập wifi.

- Sân thượng: 25 bàn mây tròn, có không gian thoáng

mát. Từ đó có thể ngắm cảnh nhộn nhịp thành phố và

sân bay Tân Sơn Nhất.

3. Địa điểm xây dựng

Quán tọa lạc tại Dương Quảng Hàm, phường 10, quận Gò vấp. là nơi tập trung dân cư đông đúc, cách Đại học Công nghiệp khoảng 2km. Xung quanh đó có rất nhiều công ty. Café Forest Sinh Viên tuy nằm ngay mặt tiền nhưng với cách xây dựng và thiết kế quán đã tạo ra không gian thoáng đãng và yên tĩnh cách biệt với không khí ồn ào náo nhiệt bên ngoài, rất thích họp cho những ai yêu thích sự yên tĩnh và thư giãn.

chung quanh quán ít có những tòa nhà cao tầng, nên khi quý khách ngồi trong quán, đặc biệt là sân thượng thì sẽ cảm nhận được sự mới lạ trong cảm giác thưởng thức café ở đây với những chiếc máy bay bay sát tầm đầu.

IV.Hoach đinh tài chính• •

3. Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu

TÔNG CỘNG CHI PHÍ ĐÂU TƯ BAN ĐÂU 741,039,500

Page 34: Xay Dung Quan Cafe Forest

34

VayNH: 200,000,000

Vôn tự có: 600,000,000

Dự phòng 58,960,500

Stt Sô cô phân hùng vôn Thành tiên

1 100,000,000

2 100,000,000

3 100,000,000

4 100,000,000

5 100,000,000

6 100,000,000

TONG CỌNG: 600,000,000

6. Phân tích SWOT

Bảng 4: Ma trận SWOTMa trân SWOT • 0

Cókháchhàngtiềmnăng(

sinhviên,..)(01)

Tìmđượcnguồncungcấp

nguyênliệutốt (02)

-Mậtđộdâncưcao,

sốdânđông(03)

sốlưọngquáncóchấtlưọng

phụcvụtốtcònthấp(04)

T

- Cạnhtranhvóicácquáncũ

(Tl)

SO ST

Page 35: Xay Dung Quan Cafe Forest

35

S:-Sảnphẩmđadạng, Thuhútkháchhàngtiềmnăng - Giànhthắnglợitrongcạnh

chấtlượngphachếcao(Sl) (S1,S2,S3,S4,S5,S7,S8,S9,01 tranh

-Khônggianphụcvụthoángmát, ) (S2,S3,S4,S6,S7,T1)

ngănnắp,...(S2). Nguồnnguyênliệuổnđịnh

- Ưuthếvềgiaotiếp(S3) (S6,02)

- Địađiểmthuậnlọl (S4) sốlượngkháchhàngđếnvói

quánđông (S1,S2,S3, S4,- Giáhợplý (SS) S5,S7,S8,S9,03,04)

-Ngưòiquảnlýcónănglực,

cóquyếttâm(S6)

Nhânvỉênnhỉệttìnhvuivẻ,

hoạtbát(S7)

- Cóphụcvụtrựctiếpbóngđá(S8)

- Bàn ghế mói lạ, thiết kế độc

đáo(S9)

WO WT

w- Quán mới thành lập, chưacónhiều -Huyđộngnguồnvốn - Họchỏildnhnghiệm

khách hàng quen thuộc(Wl) (T1,W1)(01,02,03,05,W2)

- Chưa có nhiều kỉnh nghiệm (W2)

Địađiễmthuêmướncònnhiềuhạn

chế(W3).

❖ Diễngiải ma trận

SWOT SOỉ

Page 36: Xay Dung Quan Cafe Forest

36

- Chúng tôi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ

hội như với sản phẩm chất lượng, giá hợp lý, không

gian buôn bán và giao thông thuận lợi cộng với khả

năng tiếp thị và đội ngũ nhân viên nhiệt tình say mê ,

vui vẻ sẽ thu hút khách hàng tiềm năng và khách hàng

trung thành

- Khả năng giao tiếp và người quản lý có năng lức sẽ có

cơ hội tìm thêm các nhà cung cấp tôt.

ST:- Dựa vào những lợi thế so với đối thủ về khả năng tiếp thị, nhân viên vui vẻ nhiệt tình tạo sức mạnh trong cạnh tranh.WO\

- Các doanh nghiệp mới mở thường thiếu vốn và quán chúng tôi cũng không ngoại lệ. Do đó chúng tôi sẽ tranh thủ những cơ hộ về khách hàng, nhà cung cấp,.. .làm tăng tính khả thi của dự án để có thể huy động nguồn vốn từ ngân hàng, các đối tác kinh doanh.

WT:- Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện

nay môi trường kinh doanh luôn sôi động, viêc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác là cơ hội cho người kinh doanh trưởng thành ừong làm ăn và củng cố thêm kinh nghiệm

Page 37: Xay Dung Quan Cafe Forest

37

CHƯƠNG 3: KỸ THUẬT

CỦA Dự ÁN BẢNG

3.1 :SƠ ĐỒ GANTT

Hạng mục NAM 2011 NĂM 2012

Tháng10,11,12

Tháng 1 Tháng 2

Tu AN 1

TuAN2

TuAN3

Tu AN 4

TuAN1

Tu AN2

Tu AN3

Làm thủ tục hành chính

Xây dựng cơ bản

Lắp đặt bàn ghế, trang trí

rpl A 1 A • A

Thuê nhân viênHuân luyện nhân viên, xây dựng thực đơn, tìm nguồn cung sản phẩm

Thực hiện hoạt động MarketingTô chức khai trương

2.2. Sơ ĐỒ PEART THựC HIỆN Dự ÁN:

Công việc Thờigian(Tuần)

Thứ tự

Làm thủ tục hành chính A 12 AXây dựng cơ bản B 12 ALăp đặt bàn ghê, trang trí c 4 B

ml A 1 A * A

Thuê nhân viên D 4 B

Huân luyện nhân viên, xây dựng thực đơn, tìm nguồn cung sản phẩm

E 1 c

Page 38: Xay Dung Quan Cafe Forest

38

Thực hiện hoạt động Marketing F 0.5 DTổ chức khai trương G 1 E,F

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA Dự ÁN

BẢNG 4.1 NHU CẦU VÓN VÀ NGUÒN VÓN

ĐVT: đồngSTT Khoản muc • Tiền Ghi chú

I Nhu câu vôn 800,000,000 Đâu tư năm 0

n Nguồn vốn 800,000,000.00

1 Vốn chủ sở hữu

600,000,000.00 75.00%

2 Vôn vay 200,000,000.00 25.00%

BẢNG 4.2 LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU CỦA DựẢN

ĐVT: đồng

STT NGUONVỐN

LƯỢNG TIÊN (Ci) LÃI SUÂT (ri) (%) TIÊN LÃI (Ci X

ri)

1 VÔN Tự CÓ 600,000,000 8.4 50,400,000

2 VON VAY 200,000,000 18% 36,000,000

3 TONG 800,000,000 10.8% 86,400,000

ri 10.8%

Page 39: Xay Dung Quan Cafe Forest

39

Bảng Kế hoạch sản xuấtTên sp Năml Năm 2 Năm 3

%công suất

thiết kế

Sản lượng%công suất

thiết kế

Sản lượng%công suất

thiết kế

Sản lượng

Sản phẩm

(ly)

40% 262800 70% 459900 90% 591300

BẢNG 4.3 BẢNG HẠCH TOÁN LÕ LÃI

ĐVT: đồng

STT CHI TIEU NĂM 1 NĂM 2 NĂM 31 Doanh thu 3,153,600,000 5,518,800,000 7,095,600,000

1.1 Từ sản phâm 3,153,600,000 5,518,800,000 7,095,600,000a Sản lượng (ĐVSP) 262,800 459,900 591,300

b Đơn giá ( ngàn đồng) 15,000 15,000 15,000

2 Doanh thu thuần 3,153,600,000 5,518,800,000 7,095,600,0003 Tồng giá thành

(GVHB)2,136,250,000 2,924,650,000 3,450,250,000

4 Lợi nhuận gộp 1,017,350,000 2,594,150,000 3,645,350,0005 Chi phí quản lý 234,400,000 234,400,000 234,400,0006 Chi phí bán hàng 0 0 07 Chi phí hoạt động tài

chính36,000,000 36,000,000 36,000,000

8 Lọi nhuận trước thuế 746,950,000 2,323,750,000 3,374,950,000

9 Thuế TNDN 209,146,000 650,650,000 944,986,000

Page 40: Xay Dung Quan Cafe Forest

40

10 Lọi nhuận sau thuế 537,804,000 1,673,100,000 2,429,964,00011 Khâu hao tài sản cô

định(148,207,900) (148,207,900) (148,207,900)

^2 Thu nhập ròng 389,596,100 1,524,892,100 2,281,756,100

Thu nhập ròng năm cuối

BẢNG 4.4 ĐỊNH PHÍ, BIÉN PHÍ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KHÁC

ĐVT: đồng

STT CHITIEU NAM 1 NAM 2 NAM 31 Tổng chi phí 2,136,250,000 2,924,650,000 MMlHaiiTiIíl

1.1 Định phí 710,400,000 710,400,000 710,400,0001.2 Biên phí 1,425,850,000 2,214,250,000 2,739,850,0002 Doanh thu - Biên

phí1,727,750,000 3,304,550,000 4,355,750,000

3 Nợ gốc dài hạn 40,000,000 40,000,000 40,000,0004 Thuê TNDN 209,146,000 650,650,000 944,986,0005 Khấu hao TSCĐ 148,207,900 148,207,900 148,207,9006 ĐP-KH 562,192,100 562,192,100 562,192,1007 ĐP - KH + Nợ gốc

+ TtnDN'811,338,100 1,252,842,100 1,547,178,100

8 Sản lượng (ĐVSP) 262,800 459,900 591,300

BẢNG 4.5 ĐIỂMHOÀ VÓN

ĐVT: đồngCHI TIEU NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3

l.Điêm hòa vôn lý thuyết

ĐHVlt= Đ/(D-B) 41% 21% 16%Qo = ĐHVlt*Q 108,056 98,868 96,438Do = ĐHVlt*DT 1,296,667,597 1,186,411,318 1,157,255,1782. Điểm hòa vốn tiền tê

Page 41: Xay Dung Quan Cafe Forest

41

ĐHVtt = (Đ- KHCB)/(D-B)

33% 17% 13%

Qo = ĐHVtt*Q 85,512.42 78,241.26 76,318.47

Do = ĐHVtt*DT 1,026,149,042 938,895,088 915,821,676

3. Điểm hòa vốn trả nơ. . •ĐHVtn = (Đ- KHCB+Ng+Ttn)/(D-B)

47% 38% 36%

Qo = ĐHVtn*Q 123,409 174,360 210,032Do = ĐHVtn*DT 1,480,906,284 2,092,322,701 2,520,382,696

BẢNG 4.6 THỜI GIAN HOÀ VÓN KHÔNG CHIẾT KHẤUSTT Vôn đâu tư (Co) TNR

(LR+De)Lũy kê TNR

Chênh lệch (TC-LKTNR)

-1 -2 -5 -6 -70 600,000,0001 200,000,000 389,596,100 389,596,10

0410,403,900

2 1,524,892,100 1,914,488,200 -1,114,488,2003 2,281,756,100 3,806,648,200 -3,006,648,200

Tổng 800,000,000

thòi gian hoàn vốn

2.0534= 2 tháng 2 ngày

BẢNG THỐNG KÊ DÒNG NGÂN LưuDÒNG NGÂN LƯU NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3

NGÂN LƯU VÀO 3,153,600,000 5,518,800,000 7,095,600,000

Page 42: Xay Dung Quan Cafe Forest

42

NGÂN LƯU RA 3,022,650,000 3,011,050,000 3,536,650,000

GVHB 2,136,250,000 2,924,650,000 3,450,250,000

CHI PHÍ ĐẦU TƯ 800,000,000

CHI PHÍ Cơ HÔI 50,400,000 50,400,000 50,400,000

TiEN LAI PHAI TRẢ 36,000,000 36,000,000 36,000,000

NGÂN LƯU RÒNG 130,950,000 2,507,750,000 3,558,950,000

NPV= 4,832,117,054 VNĐ > 0 ^ chấp nhận dự án.

KÉT LUẬN VÀ KIÉN NGHỊ

KẾT LUẬNQua quá trình tìm hiểu, phân tích và đánh giá thì dự án thành lập “Quán café Forest”Với những chính sách mở quán thực hiện và hoạt động với phương châm “ấn tượng khó phai” sẽ đem đến cho mọi người cảm giác thoải mái, yên tĩnh và thư giãn, thông điệp.KIÉN NGHỊ:Khi quán đã đi vào hoạt động nên thường xuyên theo dõi quá trình làm việc của tất cả các bộ phận.Chủ quán nên kiểm tra giám sát chặt chẽ quá trình mua bán.Cập nhật thường xuyên các thông tin về giá cả và các sự kiện có liên quan.Nâng cao tinh thần tự giác đoàn kết và trình độ chuyên môn