Ủy ban nhÂn dÂnpgdhongngu.edu.vn/upload/25892/fck/files/129-tb_signed.pdf · chức thi...
TRANSCRIPT
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN HỒNG NGỰ
Số: 129/TB-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hồng Ngự, ngày 06 tháng 12 năm 2017
THÔNG BÁO
Về việc tuyển dụng viên chức
ngành giáo dục năm học 2017 - 2018
Theo Công văn số 2279/SNV-CCVC ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Sở
Nội vụ tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành
giáo dục năm học 2017 - 2018 của huyện Hồng Ngự; Ủy ban nhân dân Huyện
thông báo tuyển dụng viên chức ngành giáo dục năm học 2017 - 2018 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng giáo viên năm học 2017 - 2018 nhằm chọn người có đủ tiêu
chuẩn, phẩm chất và năng lực để phân công làm công tác giảng dạy tại các cơ sở
giáo dục trên địa bàn Huyện, góp phần xây dựng đội ngũ viên chức ngành giáo
dục đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục và đào tạo trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
Việc tuyển dụng viên chức phải thực hiện đúng theo quy định; Quy chế tổ
chức thi tuyển, xét tuyển viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-
BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ, đảm bảo nghiêm túc, khách quan, công
bằng, đảm bảo tính cạnh tranh, tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu của đơn
vị.
II. ĐỐI TƯỢNG, SỐ LƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG
1. Đối tượng
Những người có nguyện vọng vào làm viên chức ngành giáo dục thuộc
Ủy ban nhân dân Huyện và đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
2. Số lượng tuyển dụng năm học 2017 - 2018
Tổng số 53 biên chế (kèm theo phụ lục chỉ tiêu).
3. Phương thức tuyển dụng
Tuyển dụng thông qua hình thức xét tuyển.
III. ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN
1) Các điều kiện chung
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
2
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
2. Điều kiện cụ thể
- Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng IV - Mã số:
V.07.02.06:
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-
BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (gọi tắt là trình độ ngoại ngữ bậc 1) hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ A trở lên hoặc tương đương;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
(gọi tắt là trình độ tin học đạt chuẩn công nghệ thông tin cơ bản) hoặc chứng chỉ tin
học trình độ A trở lên đối với các khóa đào tạo, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng
A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03 tháng 7 năm 2000
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình tin học
ứng dụng A, B, C) đang triển khai trước ngày Thông tư liên tịch số
17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 có hiệu lực (gọi tắt là chứng chỉ tin học trình độ A trở lên).
- Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV – Mã số:
V.07.03.09:
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với
bộ môn giảng dạy trở lên;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ A trở lên
hoặc tương đương.
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn công nghệ thông tin cơ bản hoặc chứng chỉ tin
học trình độ A trở lên.
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ phải có trình độ ngoại ngữ B2.
- Đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số: V.07.04.12:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên hoặc cao đẳng các chuyên
ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ A trở lên
hoặc tương đương.
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn công nghệ thông tin cơ bản hoặc chứng chỉ tin
học trình độ A trở lên.
+ Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ, phải có trình độ ngoại ngữ B2.
3
3) Điều kiện bổ sung
Người đăng ký dự tuyển: Không dị tật, không nói lắp, không nói ngọng,
viết sai chính tả.
4. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
đang trong thời gian xem xét kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp
hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của tòa án mà chưa
được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC XÉT TUYỂN, CÁCH TÍNH ĐIỂM
VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung, hình thức xét tuyển
Nội dung, hình thức xét tuyển gồm 02 phần, như sau:
- Xét kết quả học tập bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người
dự tuyển;
- Kiểm tra, sát hạch thông qua phỏng vấn về năng lực, trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. Nội dung phỏng vấn gồm một số văn bản
có liên quan đến vị trí tuyển dụng:
+ Luật Viên chức ngày 15/11/2010.
+ Điều lệ Trường THCS, Tiểu học và Mầm non.
+ Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/9/2015
quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.
+ Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015
quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập.
+ Thông tư 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 quy định mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập.
+ Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 ban
hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học
phổ thông.
+ Các văn bản quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS, Tiểu học và
Mầm non.
+ Quy định về đạo đức nhà giáo được ban hành kèm theo Quyết định số
16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Những tình huống sư phạm.
2. Cách tính điểm
a) Điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học
trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ, chuyên môn,
nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100,
tính hệ số 1.
4
b) Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn
thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển và được quy
đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
c) Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì
điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100,
tính hệ số 2.
d) Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.
đ) Kết quả xét tuyển là tổng số điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp,
điểm phỏng vấn.
3. Xác định người trúng tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 13, Mục 3, Chương II của Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều
kiện sau đây:
+ Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm phỏng vấn hoặc thực hành,
mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết
chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở chỉ
tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có điểm thực hành cao hơn là người
trúng tuyển; nếu điểm thực hành bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên
quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
c) Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu
tiên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện quyết định người trúng tuyển.
d) Không thực hiện bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
V. HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ XÉT TUYỂN
1. Hồ sơ xét tuyển
- Đơn đăng ký dự tuyển;
- Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi
có hộ khẩu thường trú trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị
trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều
kiện được khám sức khoẻ chứng nhận theo quy định tại Thông tư số
13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn
khám sức khoẻ;
5
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
(nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
Hồ sơ đựng trong phong bì cỡ 24cm x 34cm (ngoài bì ghi đầy đủ các loại
giấy tờ có trong hồ sơ). Hội đồng xét tuyển không hoàn trả lại hồ sơ cho người
đăng ký dự tuyển.
2. Lệ phí xét tuyển
Áp dụng mức thu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư liên tịch số
228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính, Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng
hạng công chức, viên chức: Tạm thu 500.000đ/thí sinh/lần và thu tại thời điểm nộp
hồ sơ dự tuyển.
VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ VÀ TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
1. Thời gian nhận hồ sơ:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày ra thông báo (trong giờ hành chính trừ thứ bảy và chủ nhật).
2. Địa điểm nộp hồ sơ:
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hồng Ngự, địa chỉ: ấp Thượng 1, xã
Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
3. Tổ chức xét tuyển:
Hội đồng xét tuyển viên chức sẽ thông báo địa điểm và thời gian xét tuyển
trên Trang thông tin điện tử của Huyện http://hongngu.dongthap.gov.vn và của
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện http://hhongngu.dongthap.edu.vn
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức ngành giáo dục năm học
2017 - 2018. Thông tin chi tiết (nếu chưa rõ) xin liên hệ Phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện Hồng Ngự, địa chỉ ấp Thượng 1, xã Thường Thới Tiền, huyện Hồng
Ngự, tỉnh Đồng Tháp, số điện thoại 0939.899.064 (gặp thầy Bùi Công Lực) để
được hướng dẫn./.
Nơi nhận: - Sở Nội vụ;
- CT, PCT/UBND Huyện;
- Phòng Nội vụ;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Đài Truyền thanh Huyện (thông báo);
- Trang thông tin điện tử Huyện;
- Lưu: VT, CV (Tài).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Phi Đua