Ủy ban nhÂn dÂn cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam. bc...của đơn vị mình...
TRANSCRIPT
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN LONG PHÚ Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 234/BC-UBND Long Phú, ngày 10 tháng 10 năm 2019
BÁO CÁO
Tình hình, kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
09 tháng đầu năm 2019
Căn cứ Công văn số 3420/STC-TT ngày 12/9/2019 của Sở Tài chính tỉnh
Sóc Trăng về việc báo cáo tình hình, kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,
Uy ban nhân dân huyện Long Phú báo cáo tình hình, kết quả thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí (THTK, CLP) 09 tháng đầu năm 2019, như sau:
I. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, TỔ CHỨC THTK, CLP
1. Việc xây dựng và tổ chức thực hiện chƣơng trình, kế hoạch về thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí
Trên cơ sở các chủ trương, đường lối, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn như Luật THTK, CLP năm 2013;
Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 21/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm
2019; Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 8/9/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Thông tư số
188/2014/TT-BTC ngày 10/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 8/9/2014 của Chính phủ ; Chỉ thị số 02/CT-
UBND ngay 14/02/2017 của Chủ tịch Uy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc tăng
cương thưc hiên tiêt kiêm va sư dung điên hiêu qua trên đi a ban tinh Soc Trăng ;
Chương trinh sô 04/CTr-UBND ngay 17/4/2017 của Uy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng vê thưc hanh tiêt kiêm , chông lang phi đên năm 2020 và Chương trình số
02/CTr-UBND ngày 08/4/2019 của Uy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019.
Uy ban nhân dân huyện Long Phú đã ban hành Chương trinh số 01/CTr-
UBND ngày 09/5/2019 vê thưc hanh tiêt kiêm , chông lang phi năm 2019. Nội
dung Chương trình, tập trung chỉ đạo các cơ quan, đơn vi trên địa bàn huyện tiên
hành rà soát , kiêm tra cac chê đô , tiêu chuân , đinh mưc liên quan đên hoat đông
của đơn vị mình nhăm chủ động xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và Kế hoạch
THTK,CLP năm 2019, cu thể tăng cường k iểm tra, rà soát các tiêu chuẩn, định
mức tập trung ở các lĩnh vực: sử dung kinh phí hoạt động thường xuyên; các khoản
thu phí, lệ phí, ... theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, UBND tinh; thưc hiên
tiết kiệm tối đa các khoản chi phí tiếp khách, chi phí điện nước , điện thoại , văn
phòng phẩm , xăng dầu ; đông thơi thực hiện giám sát và công khai , minh bạch
trong quản lý, sử dung kinh phí, nguồn vốn được các cơ quan, đơn vị áp dung thực
hiện theo các tiêu chuẩn, định mức, chế độ có liên quan theo các quy định hiện
hành, cu thể thực hiện theo Quyết định sô 37/2017/QĐ-UBND ngay 14/11/2017
2
của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dung kinh phí do ngân sách nhà nước
hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Đồng thời tiếp tuc chỉ đạo các ngành, UBND các xã, thị trấn phối hợp với
Mặt trận và các đoàn thể tổ chức tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức, viên
chức và nhân dân tăng cường THTK, CLP, góp phần đưa việc THTK, CLP gắn với
học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh thành nhiệm vu thường
xuyên, quan trọng.
2. Việc thực hiện tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ trƣơng của
Đảng, quy định của pháp luật về THTK, CLP
Để thực hiện đồng bộ , hiệu quả trong công tác tổ chức tuyên truyền , phổ
biến, quán triệt các chủ trương của Đảng , chính sách pháp luật của Nhà nước và
các quy định vê THTK, CLP, chương trinh THTK, CLP cua tinh; UBND huyện đa
chỉ đạo các cơ quan, ban ngành huyện, UBND các xã, thị trấn phối hợp với Mặt
trận và các tổ chức đoàn thể tập trung tuyên truyền các văn bản hướng dẫn thực
hiện về THTK, CLP đến toàn thể cán bộ , công chưc, viên chưc, ngươi lao đông va
nhân dân trên đia ban huyên nhăm nâng cao nhân thưc va tao sư chuyên biên tich
cưc vê tư tương , hành động trong mọi cán bộ , công chưc , viên chưc và nhân dân .
Cu thể tập trung tuyên truyền các văn bản như: Luật THTK, CLP năm 2013; Quyết
định số 213/QĐ-TTg ngày 21/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Chương trình tổng thể của Chính phủ về THTK, CLP năm 2019; Nghị định số
84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật THTK, CLP; Thông tư số 188/2014/TT-BTC ngày 10/12/2014 của Bộ Tài
chính; Quyết định sô 37/2017/QĐ-UBND ngay 14/11/2017 của Uy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định chế độ công tác phí , chế độ chi hội nghị đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị , tổ chức
chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dung kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ; Chỉ thị số 10/CT-UBND ngay 28/10/2012 của Chủ
tịch Uy ban nhân dân tinh Soc Trăng về chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao ý thức
trách nhiệm và chất lượng hoạt động công vu của cán bộ , công chức , viên chức
tỉnh Sóc Trăng ; Chỉ thị số 02/CT-UBND ngay 14/02/2017 của Chủ tịch Uy ban
nhân dân tinh Soc Trăng vê viêc tăng cương thưc hiên tiêt kiêm va sư dung điện
hiêu qua trên đia ban tinh Soc Trăng ; Chương trinh sô 04/CTr-UBND ngay
17/4/2017 của Uy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về thực hành tiết kiệm , chông lang
phí đến năm 2020 và Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 08/4/2019 của Uy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí năm 2019.
Bên cạnh đó, Uy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trên địa bàn huyện
đã xây dựng kế hoạch lồng ghép tuyên truyền, vận động các thành viên và quần
chúng nhân dân tiếp tuc thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XII
về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”,
trong đó, có nội dung thực hành tiết kiệm bảo quản tài sản nhà nước, tiết kiệm
3
trong quản lý hành chính. Hình thức tuyên truyền thông qua các cuộc họp, sinh
hoạt của đoàn thể, khu dân cư. Qua đó, đã tác động tích cực đến nhận thức của
người dân, tự ý thức tiết kiệm, chấp hành nếp sống văn minh tránh lãng phí, cu thể:
không tổ chức rình rang, giảm thời gian trong tiệc cưới, việc tang, lễ hội, góp phần
hạn chế chi phí, đồng thời từng bước bài trừ các thủ tuc lạc hậu, mê tín dị đoan.
Kết quả trong 09 tháng đầu năm 2019, các ngành và địa phương trên địa bàn
huyện đã tổ chức triển khai và lồng ghép tuyên truyền, phổ biến đươc 661 cuộc, có
18.215 lượt người là can bô , đảng viên, công chưc, viên chức, đoàn viên, hội viên
và nhân dân tham dự.
Nhìn chung, công tác triển khai, quán triệt, tuyên truyền về công tác THTK,
CLP bước đầu đã tạo sự chuyển biến tích cực về nhận thức cũng như hành động
của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong huyện, góp phần đáng kể đối
với công tác quản lý nhà nước về THTK, CLP trong thời gian qua.
3. Công tac kiểm tra, giám sát về công tác THTK, CLP
Phát huy tốt công tác phối hợp tham gia giám sát của tổ chức công đoàn cua
các đơn vị trong giám sát việc thực hiện công khai thu, chi tài chính ở các cơ quan,
đơn vị, đam bao từng khoản chi đều được thực hiện theo quy chế chi tiêu, kế hoạch
đề ra, thực hiện tiết kiệm kinh phí hoạt động thường xuyên và bổ sung thu nhập
cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
Thực hiện tốt chức năng tự kiểm tra của từng cơ quan, đơn vị; thời gian qua,
các phòng, ban ngành huyện đã thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát trong
ngành mình phu trách, qua đó đã lồng ghép kiểm tra việc THTK, CLP tại các đơn
vị trực thuộc. Nhìn chung việc kiểm tra, giám sát công tác THTK, CLP của các
đơn vị đều được quan tâm thực hiện tốt.
Kết quả công tác kiểm tra, giám sát THTK, CLP các cơ quan, đơn vị thực
hiện thông qua việc thực hiện công khai thu, chi tài chính trong các cuộc họp định
kỳ hàng tháng, quý có sự phối hợp, giám sát thường xuyên của tổ chức công đoàn;
từng khoản chi đảm bảo thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ.
II. KẾT QUẢ THTK, CLP 09 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
1. Trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nƣớc
a) Về việc lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ dự toán NSNN
Trong 09 tháng đầu năm 2019, UBND huyện đã thực hiện phân bổ và thẩm
định dự toán theo đúng định mức chi tiêu theo quy định của UBND tỉnh, hướng
dẫn của Sở Tài chính và nội dung quy định của muc luc ngân sách Nhà nước hiện
hành. Không có đơn vị lập dự toán sai chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định.
Đối với các đơn vị được giao kinh phí đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
và kế hoạch chi phù hợp, việc quản lý sử dung tài sản công được Kho bạc nhà
nước làm căn cứ kiểm soát chi sau khi có ý kiến thẩm định của Phòng Tài chính -
Kế hoạch huyện. Qua thẩm định, nhìn chung các đơn vị đều có tập trung kinh phí
cho công tác chuyên môn, giải quyết đầy đủ và kịp thời các chế độ, chính sách cho
người lao động, giảm chi tiếp khách và các khoản chi không cần thiết, kém hiệu
4
quả nhăm tiết kiệm chi hoạt động thường xuyên theo kê hoach để bổ sung thu nhập
tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức.
b) Về sử dụng và thanh quyết toán NSNN
- Tiết kiệm chi quản lý hành chính nhà nước
Viêc thưc hiên cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quan ly, sử dung biên
chế và kinh phí quản lý hành chính trong các cơ quan hành chính Nha nươc theo
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ (Nghị định số
130/2005/NĐ-CP); Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2015, gồm có 13 đơn vị hành chính cấp huyện và 11 đơn vị xã, thị trấn thực
hiện. Đầu năm 2019, các cơ quan, đơn vị đã xây dựng và thực hiện Quy chế chi tiêu
nội bộ, quản lý, sử dung tài sản công đã thể hiện tính tích cực cũng như hiệu quả
trong việc quản lý sử dung kinh phí. Từ đó, cán bộ, công chức tại các cơ quan, đơn
vị hưởng ứng và nghiêm túc thực hiện, tuy nhiên do vật giá có biến động ngày càng
tăng nên một số đơn vị dù đã có nhiều cố gắng cân đối thực hiện chi không vượt kế
hoạch, dự toán được duyệt nhưng tiết kiệm chưa cao hoặc không tiết kiệm được.
Trong 09 tháng đầu năm 2019, các đơn vị sử dung kinh phí được giao đã
thực hiện tiết kiệm chi trong quản lý hành chính nhà nước với tổng số tiền là 471
triệu 610 ngàn đồng.
Trong đó:
+ Tiết kiệm chi văn phòng phẩm: 84 triệu 405 ngàn đồng
+ Tiết kiệm chi phí thông tin liên lạc: 44 triệu 155 ngàn đồng
+ Tiết kiệm sử dung điện: 31 triệu 820 ngàn đồng
+ Tiết kiệm xăng dầu: 10 triệu 160 ngàn đồng
+ Tiết kiệm nước: 8 triệu 025 ngàn đồng
+ Tiết kiệm chi công tác phí: 113 triệu 490 ngàn đồng
+ Tiết kiệm chi trong tổ chức hội nghị, hội thảo: 19 triệu 530 ngàn đồng
+ Tiết kiệm chi nghiệp vu chuyên môn: 30 triệu 800 ngàn đồng
+ Tiết kiệm chi khác: 20 triệu 825 ngàn đồng
+ Tiết kiệm chi trong tiếp khách, lễ hội: 61 triệu 930 ngàn đồng
+ Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị làm việc, phương
tiện thông tin liên lạc: 46 triệu 470 ngàn đồng
- Tiết kiệm chi do thực hiện khoán chi, giao quyền tự chủ của các đơn vị sự
nghiệp theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ: Có 50 đơn vị sự nghiệp
thực hiện theo giao khoán kinh phí tự chủ, số tiền tiết kiệm được là 133 triệu đồng.
- Tiết kiệm chi do thực hiện giao quyền tự chủ theo Nghị định số
141/2016/NĐ-CP của Chính phủ: Có 01 đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện
thực hiện, số tiền tiết kiệm là 1 tỷ 384 triệu đồng.
5
(Đính kèm biểu mẫu báo cáo)
- Tiết kiệm chi do thực hiện giao khoán chi đối với các cơ quan đảng, đoàn
thể, các hội đặc thù và các ban ngành trực thuộc UBND huyện: Trong 09 tháng đầu
năm 2019 đã tiết kiệm được 704 triệu 679 ngàn đồng.
2. Trong quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ công
Thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2019, huyện đã tiến hành
giao vốn cho các chủ đầu tư ngay đầu năm theo quy định và chỉ đạo các phòng,
ban chuyên môn huyện, UBND các xã, thị trấn thực hiện nghiêm quy định của
Luật đầu tư công, đảm bảo cắt giảm 100% các dự án không năm trong kế hoạch
đầu tư và đẩy nhanh tiến độ thi công, giải ngân kế hoạch vốn được giao. Qua đó,
các chủ đầu tư đã có sự chủ động triển khai thực hiện và giải ngân theo đúng tiến
độ, kế hoạch đã đề ra.
Công tác kiểm tra, giám sát giải ngân, điều chuyển vốn giữa các dự án phù
hợp với tiến độ và khả năng hoàn thành. Đảm bảo công tác thẩm định dự án và
thiết kế, dự toán xây dựng được thực hiện đúng định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật theo
các quy định hiện hành, không để phát sinh ngoài dự toán được duyệt. Kết quả
trong 09 tháng đầu năm 2019, Phòng Kinh tế và Hạ tầng đã thẩm định trong đầu tư
xây dựng cơ bản được 29 công trình tổng số tiền giảm so với dự toán thiết kế là
546 triệu 600 ngàn đồng.
3. Trong quản lý, sử dụng đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ, tài sản công
Công tác quản lý, sử dung đất dựa trên Quy hoạch sử dung đất đến năm
2020; Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 18/2/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc
Trăng về việc phê duyệt Phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất trên địa bàn huyện
Long Phú theo lộ trình cu thể năm 2019 và 2020; Kế hoạch sử dung đất năm 2019
cấp huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt, UBND huyện đã chỉ đạo các ngành
chức năng huyện và UBND các xã, thị trấn trong phạm vi quản lý tiến hành kiểm
tra, rà soát diện tích đất đai, tru sở làm việc, nhà công vu đang quản lý để bố trí sử
dung đúng muc đích, có hiệu quả.
Đảm bảo việc quản lý, sử dung đất của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đúng
quy hoạch, kế hoạch sử dung đất; đúng muc đích sử dung đất; sử dung có hiệu quả,
không gây lãng phí, ô nhiễm đất. Kiên quyêt thu hôi diên tich nha, đât sư dung cho
thuê, cho mươn không đung quy trinh va tru sơ cu cua cac cơ quan , tô chưc, đơn vi
đa đươc đâu tư xây dưng tru sơ mơi . Việc nâng cấp, cải tạo, sửa chữa tru sở làm
việc của cơ quan , đơn vị thưc hiên trên cơ sở định mức , tiêu chuẩn , chế độ quy
định. Đồng thời, chỉ đạo UBND các xã , thị trấn thực hiện rà soát , quản lý đất công
trên địa bàn huyện, kiên quyết xử lý các trường hợp lấn, chiếm đất công.
4. Trong quản lý, khái thác, sử dụng tài nguyên
Thường xuyên kiểm tra và yêu cầu các xã, thị trấn theo dõi các trường hợp
khai thác, sử dung nước dưới đất để phát hiện kịp thời xử lý theo quy định nếu có
hành vi gây lãng phí, sử dung không đúng muc đích đặc biệt là tại các khu vực có
nguy cơ xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước mặt, nước dưới đất có ảnh hưởng đến
6
kinh tế, đời sống của người dân trong vùng. Đồng thời ngăn chặn, xử lý các trường
hợp khai thác nước dưới đất với muc đích sử dung kém hiệu quả, gây lãng phí, thất
thoát, làm huỷ hoại, cạn kiệt nguồn tài nguyên nước, gây ô nhiễm môi trường, xâm
nhập mặn.
Trong 09 tháng đầu năm 2019, UBND huyện đã chỉ đạo Phòng Tài nguyên
và Môi trường phôi hơp vơi UBND các xã , thị trấn tổ chức kiểm tra, giám sát việc
quản lý, sử dung đất, sư dung tai nguyên nươc nhăm phát hiện và xử lý kịp thời các
hành vi sư dung không đúng muc đích , không phù hợp với Quy hoạch, Kế hoạch
sử dung đất đã được phê duyệt và các hành vi gây lãng phí, ô nhiễm đất. Kết quả
đã phát hiện 01 trường hợp khoan thăm dò nước dưới đất để phuc vu nuôi tôm mà
chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, Phòng Tài nguyên và Môi trường đã
lập biên bản ngăn chặn kịp thời.
5. Trong quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động
Năm 2019, huyện Long Phú được tỉnh giao là 88 biên chế và 12 chỉ tiêu hợp
đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP; số biên chế hiện có là 82 biên chế và 12 hợp
đồng theo Nghị định 68/NĐ-CP. Để đảm bảo việc bố trí, sử dung cán bộ, công
chức, viên chức có hiệu quả, UBND huyện đã chỉ đạo Phòng Nội vu thương
xuyên, tô chưc ra soat vê nhu câu của các cơ quan , đơn vị sư dung lao đông và
thực hiện tuyên dung đúng quy định.
Trong 09 tháng đầu năm 2019, Thông báo nghỉ hưu 16 trường hợp, nghỉ
việc 09 trường hợp. Nhìn chung, việc bố trí sử dung lao động luôn được thực hiện
theo yêu cầu công việc, trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn của cán bộ, công
chức, viên chức và yêu cầu nhiệm vu của từng cơ quan, đơn vị; việc nâng ngạch,
chuyển ngạch, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thưc hiên nghiêm việc chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao ý thức trách
nhiệm và chất lượng hoạt động công vu của cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn theo Chỉ thị sô 10/CT-UBND ngay 28/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc
Trăng; Chỉ thị số 26/CT-TTg ngay 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cương ky luât, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Trên cơ sở
quy định chức năng, nhiệm vu, từng cơ quan, đơn vị đã xây dựng quy chế làm việc,
nội quy cơ quan, thực hiện cải cách hành chính. Qua đó từng cán bộ, công chức,
viên chức ý thức chấp hành giờ giấc làm việc, chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính, đảm bảo ngày làm việc 08 giờ với năng suất, chất lượng và hiệu quả cao.
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Ƣu điểm
UBND huyện đã tổ chức thưc hiên đông bô nhiêu biên phap trong công tác
tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Luật THTK, CLP và các Chỉ thị, Nghị quyết của
Đảng, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Chương trình hành động của UBND
tỉnh, Chương trình hành động của Huyện ủy, UBND huyện về công tác THTK,
CLP, thông qua các cuộc kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng, đoàn thể
kịp thời nắm bắt những thông tin, phản ánh có liên quan, qua đó có biện pháp chấn
7
chỉnh các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định pháp luật. Chỉ đạo các cơ quan ,
đơn vi chủ động xây dựng kế hoạch thưc hanh tiêt kiêm , chông lang phi năm 2019
của từng cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vu được giao.
Việc quản lý, sử dung kinh phí cho hoạt động của các cơ quan, đơn vị đã gắn
với việc THTK, CLP; các quy định của Luật Ngân sách nhà nước từ khâu lập dự
toán đến chấp hành và quyết toán ngân sách đã thực hiện nghiêm túc; việc quản lý,
sử dung tài sản, phương tiện, trang thiết bị làm việc đi vào nề nếp; việc mua sắm,
sửa chữa tài sản, trang thiết bị làm việc được thực hiện theo đúng quy định về tiêu
chuẩn, định mức; chủ động cắt giảm những hoạt động không cần thiết, lồng ghép
những hoạt động có liên quan; tăng cường ứng dung công nghệ thông tin trong xử
lý văn bản.
Công tac công khai , minh bạch về tai chinh tư khâu phân bô dư toan đên
khâu quyêt toan đươc thưc hiên nghiêm tuc , thương xuyên tao điêu kiên cho viêc
kiêm tra , giám sá t thưc hanh tiêt kiêm , chông lang phi đươc nhanh chong , chính
xác. Viêc xây dưng quy chê chi tiêu nôi bô cua cac cơ quan , đơn vi đươc đam bao
đung quy đinh va sat hơp vơi tinh hinh hoat đông thưc tê cua tưng đơn vi .
2. Hạn chế
Phong trào thi đua THTK, CLP từng lúc chưa được khơi dậy mạnh mẽ và
thiết thực. Những tấm gương điển hình về THTK, CLP chưa được phát hiện, tuyên
truyền và nhân rộng kịp thời. Nhiều cơ quan, đơn vị mặc dù có rất nhiều cố gắng
trong chi tiêu, thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ nhưng do đặc thù về chuyên
môn, khôi lương công viêc ngay cang nhiêu , các vấn đề mới phát sinh nhiều nên
tình hình chi tiêu gặp khó khăn dẫn đến số tiết kiệm chưa cao.
Công tác kiểm tra, giám sát thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản
lý, khai thác, sử dung tài nguyên vẫn chưa thực hiện một cách thường xuyên nên
vẫn còn có hành vi khai thác nước dưới đất để phuc vu sản xuất với lưu lượng lớn,
gây ảnh hưởng đến khai thác và sử dung tài nguyên bền vững trên địa bàn.
IV. PHƢƠNG HƢỚNG THỰC HIỆN MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU THTK,
CLP 03 THÁNG CUỐI NĂM 2019
1. Tiếp tuc phổ biến, quán triệt thưc hiên Luật THTK, CLP năm 2013; Quyết
định số 213/QĐ-TTg ngày 21/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm
2019; Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 8/9/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Thông tư số
188/2014/TT-BTC ngày 10/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 8/9/2014; Chương trình số 02/CTr-UBND
ngày 08/4/2019 của Uy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Chương trình thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019; Chương trinh sô 04/CTr-UBND ngay
17/4/2017 của Uy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về thực hành tiết kiệm , chông lang
phí đến năm 2020. Phát huy vai trò của Uy ban MTTQ Việt Nam và các đoàn thể
trong việc tuyên truyền, phổ biến, vận động việc THTK, CLP trong các cơ quan, tổ
chức và quần chúng nhân dân trong huyện.
8
2. Thưc hiên nghiêm Chi thi sô 26/CT-TTg ngay 05/9/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước
các cấp ; Chỉ thị số 10/CT-UBND ngay 28/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc
Trăng về chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao ý thức trách nhiệm và chất lượng
hoạt động công vu của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sóc Trăng nhăm nâng
cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, đặc biệt là đề
cao trách nhiệm của người đứng đầu trong THTK, CLP, tăng cường sự hiểu biết về
pháp luật, nâng cao nhận thức, trách nhiệm về muc tiêu, yêu cầu, ý nghĩa của công
tác THTK, CLP.
3. Tiếp tuc phát huy tốt vai trò kiểm tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
của từng cơ quan, đơn vị gắn với việc triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra của cơ
quan Thanh tra; giám sát của MTTQVN và các đoàn thể; thực hiện tốt công khai
minh bạch trên các lĩnh vực; kiểm soát chi ngân sách chặt chẽ đảm bảo theo đúng
tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định.
4. Tổ chức xây dựng kế hoạch, kiểm tra một số nội dung, lĩnh vực, công
trình trọng điểm, cu thể cần tập trung vào các lĩnh vực như: Quản lý, sử dung đất
đai; tài nguyên thiên nhiên; các dự án đầu tư sử dung ngân sách nhà nước; quản lý,
sử dung tru sở làm việc, nhà công vu, công trình phúc lợi và dịch vu công cộng;
các chương trình muc tiêu quốc gia; mua sắm, trang bị, quản lý, sử dung phương
tiện đi lại; trang thiết bị làm việc.
5. Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vu chuyên môn nhăm nâng cao chất lượng
thực thi công vu của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; thực hiện
công tác cải cách thủ tuc hành chính tại các cơ quan, đơn vị nhăm tạo điều kiện
thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tuc hành chính.
Trên đây là kết quả báo cáo tình hình, kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí 09 tháng đầu năm 2019 và phương hướng thực hiện muc tiêu, chỉ tiêu nhiệm vu
THTK, CLP 03 tháng cuối năm 2019 của Uy ban nhân dân huyện Long Phú./.
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH Nơi nhận: - Sở Tài chính;
- TT.Huyện ủy;
- TT. HĐND huyện;
- CT, các PCT.UBND huyện;
- Thanh tra huyện;
- Phòng Tài chính – Kế hoạch;
- Cổng thông tin điện tử huyện;
- Lưu: VT.
Kim Hen
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN LONG PHÚ
KẾT QUẢ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
09 THÁNG ĐẦU NĂM 2019 (Kèm theo Báo cáo số 234/BC-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2019
của UBND huyện Long Phú)
STT Nội dung Đơn vị
tính
Kết quả
của năm
2018
Kế
hoạch
của
năm
2019
báo
cáo
Kết quả
09 tháng
đầu năm
2019 báo
cáo
So sánh với
năm trước và
kế hoạch
Ghi
chú So
sánh
với
năm
trước
So sánh
với kế
hoạch
1 2 3 4 5 6 7=6/4
(%) 8=6/5(%) 9
I Trong việc ban hành, thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ
1
Số văn bản quy định về định
mức, tiêu chuẩn, chế độ mới
được ban hành
văn bản
2
Số văn bản quy định về định
mức, tiêu chuẩn, chế độ được
sửa đổi, bổ sung
văn bản
3
Số cuộc kiểm tra việc thực
hiện các quy định về định
mức, tiêu chuẩn, chế độ
cuộc
4
Số vụ vi phạm các quy định
về định mức, tiêu chuẩn, chế
độ đã được phát hiện và xử lý
vụ
5
Tổng giá trị các vi phạm về
định mức, tiêu chuẩn, chế độ
được kiến nghị thu hồi và bồi
thường (nếu là ngoại tệ, tài
sản thì quy đổi thành tiền
Việt Nam đồng)
triệu
đồng
II Trong lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước (NSNN)
1 Lập, thẩm định, phê duyệt,
phân bổ dự toán NSNN
1.1
Dự toán lập sai chế độ, sai
đối tượng, sai tiêu chuẩn,
định mức
triệu
đồng
1.2
Số tiền tiết kiệm dự toán chi
thường xuyên theo chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ
triệu
đồng
1.3 Số tiền vi phạm đã xử lý, cắt
giảm dự toán
triệu
đồng
1.4 Các nội dung khác
2 Sử dụng và thanh quyết
toán NSNN
2.1 Tiết kiệm chi quản lý hành
chính, gồm:
triệu
đồng 876,340 471,610
Số
tiền
tiết
kiệm
xác
định
trên
cơ sở
dự
toán
được
duyệt;
mức
khoán
chi
được
duyệt
Tiết kiệm văn phòng phẩm triệu
đồng 124,445 84,405
Tiết kiệm cước phí thông tin
liên lạc
triệu
đồng 92,587 44,155
Tiết kiệm sử dụng điện triệu
đồng 59,166 31,820
Tiết kiệm xăng, dầu triệu
đồng 29,368 10,160
Tiết kiệm nước sạch triệu
đồng 23,450 8,025
Tiết kiệm công tác phí triệu
đồng 125,958 113,490
Tiết kiệm trong tổ chức hội
nghị, hội thảo
triệu
đồng 53,700 19,530
Tiết kiệm chi tiếp khách,
khánh tiết, lễ hội, kỷ niệm
triệu
đồng 127,166 61,930
Tiết kiệm chi phí thuê mướn
(khác)
triệu
đồng 62,000 20,825
Tiết kiệm chi phí nghiệp vụ
chuyên môn
triệu
đồng 89,000 30,800
Tiết kiệm trong mua sắm, sửa
chữa tài sản, trang thiết bị
làm việc, phương tiện thông
tin, liên lạc
triệu
đồng 89,500 46,470
2.2
Tiết kiệm trong mua sắm, sửa
chữa phương tiện đi lại (ô tô,
mô tô, xe gắn máy)
a Số tiền sửa chữa, mua mới
phương tiện đi lại đã chi
triệu
đồng
b Kinh phí tiết kiệm được,
gồm:
Tiết
kiệm
so với
dự
toán,
định
mức,
tiêu
chuẩn
hoặc
mức
khoán
chi
được
duyệt
Thẩm định, phê duyệt dự toán triệu
đồng
Thực hiện đấu thầu, chào
hàng cạnh tranh...
triệu
đồng
Thương thảo hợp đồng triệu
đồng
Các nội dung khác
2.3
Tiết kiệm do thực hiện cơ chế
khoán chi, giao quyền tự chủ
cho cơ quan, tổ chức
triệu
đồng 1,988,610
Theo Nghị định 130/2005/NĐ-
CP
triệu
đồng 471,610
Theo Nghị định 16/2015/NĐ-
CP
triệu
đồng 133,000
Theo Nghị định 141/2016/NĐ-
CP
triệu
đồng 1,384,000
2.4 Tiết kiệm kinh phí chương
trình mục tiêu quốc gia
triệu
đồng
2.5 Tiết kiệm kinh phí nghiên
cứu khoa học, công nghệ
triệu
đồng
2.6 Tiết kiệm kinh phí giáo dục
và đào tạo
triệu
đồng
2.7 Tiết kiệm kinh phí y tế triệu
đồng
3 Sử dụng, quyết toán NSNN
lãng phí, sai chế độ
3.1 Tổng số cơ quan, tổ chức sử
dụng NSNN đơn vị
3.2
Số lượng cơ quan, tổ chức sử
dụng NSNN lãng phí, sai chế
độ đã phát hiện được
đơn vị
3.3 Số tiền vi phạm đã phát hiện triệu
đồng
4 Các nội dung khác
III Trong mua sắm, sử dụng phương tiện đi lại và phương tiện, thiết bị làm việc của cơ
quan, tổ chức trong khu vực nhà nước
1 Phương tiện đi lại (ô tô, mô
tô, xe gắn máy)
1.1 Số lượng phương tiện hiện có
đầu kỳ chiếc
1.2
Số lượng phương tiện tăng
thêm trong kỳ (mua mới,
nhận điều chuyển)
chiếc
1.3
Số lượng phương tiện giảm
trong kỳ (thanh lý, điều
chuyển)
chiếc
1.4
Số lượng phương tiện sử
dụng sai mục đích, sai tiêu
chuẩn, chế độ
chiếc
1.5 Số tiền xử lý vi phạm về sử
dụng phương tiện đi lại
triệu
đồng
2 Tài sản khác
2.1
Số lượng các tài sản khác
được thanh lý, sắp xếp, điều
chuyển, thu hồi
tài sản
2.2
Số lượng tài sản trang bị, sử
dụng sai mục đích, sai chế độ
phát hiện được
tài sản
2.3 Số tiền xử lý vi phạm về quản
lý, sử dụng tài sản
triệu
đồng
3 Các nội dung khác
IV Trong đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ và công
trình phúc lợi công cộng
1 Trong đầu tư xây dựng
1.1 Số lượng dự án chưa cần thiết
đã cắt giảm dự án
1.2 Số kinh phí tiết kiệm được,
gồm:
triệu
đồng
Tiết
kiệm
so với
dự
toán
được
phê
- Thẩm định, phê duyệt dự
án, tổng dự toán
triệu
đồng
- Thực hiện đấu thầu, chào
hàng cạnh tranh...
triệu
đồng
- Thực hiện đầu tư, thi công triệu
đồng duyệt
- Thẩm tra, phê duyệt quyết
toán
triệu
đồng
1.3 Số vốn chậm giải ngân so với
kế hoạch
triệu
đồng
1.4 Các dự án thực hiện chậm
tiến độ dự án
1.5
Các dự án hoàn thành không
sử dụng được hoặc có vi
phạm pháp luật bị đình chỉ,
hủy bỏ
Số lượng dự án
Giá trị đầu tư phải thanh
toán
triệu
đồng
2 Trụ sở làm việc
2.1 Tổng diện tích trụ sở hiện có
đầu kỳ m2
2.2
Diện tích trụ sở tăng thêm do
xây dựng, mua mới, nhận
điều chuyển
m2
2.3
Diện tích trụ sở giảm do
thanh lý, điều chuyển, sắp
xếp lại
m2
2.4
Diện tích trụ sở sử dụng sai
mục đích, sai tiêu chuẩn, chế
độ
m2
2.5 Diện tích trụ sở sử dụng sai
chế độ đã xử lý m2
2.6 Số tiền xử lý vi phạm, thanh
lý trụ sở thu được
triệu
đồng
3 Nhà công vụ
3.1 Tổng diện tích nhà công vụ
hiện có đầu kỳ m2
3.2
Diện tích nhà công vụ tăng
thêm do xây dựng, mua mới,
nhận điều chuyển
m2
3.3
Diện tích nhà công vụ giảm
do thanh lý, điều chuyển, sắp
xếp lại
m2
3.4
Diện tích nhà công vụ sử
dụng sai mục đích, sai tiêu
chuẩn, chế độ
m2
3.5 Diện tích trụ sở sử dụng sai m2
chế độ đã xử lý
3.6 Số tiền xử lý vi phạm về quản
lý, sử dụng nhà công vụ
triệu
đồng
4 Các nội dung khác
V Trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên
1 Quản lý, sử dụng đất
1.1
Diện tích đất sử dụng sai mục
đích, bỏ hoang hóa, có vi
phạm pháp luật
m2
1.2
Diện tích đất sử dụng sai mục
đích, vi phạm pháp luật, bỏ
hoang hóa đã xử lý, thu hồi
m2
1.3 Số tiền xử phạt, xử lý vi
phạm thu được
triệu
đồng
1.4 Các nội dung khác
2 Quản lý, khai thác, sử dụng
tài nguyên khác
2.1
Số lượng vụ việc vi phạm
trong quản lý, khai thác, sử
dụng tài nguyên
vụ
2.2 Số tiền xử phạt, xử lý vi
phạm thu được
triệu
đồng
3
Các dự án tái chế, tái sử
dụng tài nguyên, sử dụng
năng lượng tái tạo được
3.1 Số lượng dự án mới hoàn
thành đưa vào sử dụng dự án
3.2 Số tiền dự kiến tiết kiệm
được theo dự án được duyệt
triệu
đồng
3.3
Năng lượng, tài nguyên dự
kiến tiết kiệm được theo dự
án được duyệt
4 Các nội dung khác
VI Trong tổ chức bộ máy, quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động trong khu
vực nhà nước
1
Số lượng vụ việc vi phạm
trong quản lý, sử dụng lao
động, thời gian lao động
vụ
2 Số tiền xử lý vi phạm thu triệu
được đồng
3 Các nội dung khác
VII Trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp
1 Tiết kiệm chi phí, giá thành
sản xuất kinh doanh
1.1 Tiết kiệm nguyên, vật liệu triệu
đồng
1.2 Tiết kiệm nhiên liệu, năng
lượng
triệu
đồng
Tiết kiệm điện Kw/h
Tiết kiệm xăng, dầu Tấn
(lít)
1.3 Tiết kiệm chi phí quản lý triệu
đồng
1.4
Tiết kiệm do áp dụng khoa
học, công nghệ, sáng kiến,
cải tiến kỹ thuật
triệu
đồng
1.5 Chi phí tiết giảm đã đăng ký triệu
đồng
1.6 Chi phí tiết giảm đã thực hiện triệu
đồng
2 Quản lý đầu tư xây dựng
2.1 Tổng số dự án đầu tư, xây
dựng đang thực hiện dự án
2.2 Số lượng dự án thực hiện
đúng tiến độ, có hiệu quả dự án
Chi phí đầu tư tiết kiệm được
Thẩm định, phê duyệt dự án,
tổng dự toán
triệu
đồng
Thực hiện đấu thầu, chào
hàng cạnh tranh...
triệu
đồng
Thực hiện đầu tư, thi công triệu
đồng
Thẩm tra, phê duyệt quyết
toán
triệu
đồng
2.4 Lãng phí, vi phạm, thất thoát
vốn
Số lượng dự án chậm tiến độ,
có lãng phí, vi phạm pháp
luật
dự án
Số tiền bị thất thoát, lãng phí,
vi phạm pháp luật
triệu
đồng
2.5 Các nội dung khác
3 Sử dụng các nguồn kinh phí
được cấp từ NSNN
Số tiền tiết kiệm được triệu
đồng
Số tiền chậm giải ngân, quyết
toán so với thời hạn được
duyệt
triệu
đồng
Số tiền sử dụng sai chế độ,
lãng phí
triệu
đồng
4 Mua sắm phương tiện
4.1 Mua sắm, trang bị xe ô tô con
Số lượng xe đầu kỳ chiếc
Số lượng xe tăng trong kỳ
(mua mới) chiếc
Số tiền mua mới xe ô tô trong
kỳ
triệu
đồng
Số lượng xe giảm trong kỳ
(thanh lý, chuyển nhượng) chiếc
Số tiền thu hồi do thanh lý,
chuyển nhượng
triệu
đồng
4.2 Trang bị xe ô tô con sai tiêu
chuẩn, chế độ chiếc
Số lượng xe mua sắm, trang
bị sai chế độ chiếc
Số tiền mua xe trang bị sai
chế độ
triệu
đồng
5 Nợ phải thu khó đòi
Số đầu kỳ triệu
đồng
Số cuối kỳ triệu
đồng
6 Vốn chủ sở hữu
Số đầu năm triệu
đồng
Số cuối kỳ triệu
đồng
VIII Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của nhân dân
1 Hộ gia đình thực hiện nếp Lượt
sống văn hóa, THTK, CLP hộ
2 Các vụ việc gây lãng phí
được phát hiện Vụ
IX Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm toán về TUTK, CLP
1
Tổng số cuộc thanh tra,
kiểm tra về THTK, CLP đã
triển khai thực hiện
cuộc
2
Tổng số cuộc thanh tra,
kiểm tra về THTK, CLP đã
hoàn thành
cuộc
3
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị
được thanh tra, kiểm tra về
THTK, CLP
cơ
quan/tổ
chức/đ
ơn vị
4
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị
có lãng phí, vi phạm về
THTK, CLP được phát hiện
cơ
quan/tổ
chức/
đơn vị
5
Tổng giá trị tiền, tài sản bị
lãng phí, sử dụng sai chế độ
phát hiện được qua thanh
tra, kiểm tra, giám sát
triệu
đồng
6 Tổng giá trị tiền, tài sản lãng
phí, vi phạm đã xử lý, thu hồi
triệu
đồng