êy ban nhÂn dÂn tỈnh sƠn la cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa … che chuyen mon...êy ban...
TRANSCRIPT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ - CĐSL Sơn La, ngày tháng năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Ban hành Quy định về công tác chuyên môn đối với giảng viên
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA
Căn cứ vào Điều lệ Trường Cao đẳng ban hành kèm theo Thông tư số
14/2009/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 36/1999/TT-BGD & ÐT ngày 27/9/1999 và công văn số
9169/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện chế độ
làm việc 40 giờ/tuần;
Căn cứ Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2008 của Bộ GD&ĐT
về việc ban hành Chế độ làm việc đối với giảng viên và quy định hiện hành của
nhà trường;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đạo đức nhà giáo;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đào tạo và Trưởng phòng Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác chuyên
môn (gọi tắt là Quy chế chuyên môn) đối với giảng viên Trường Cao đẳng Sơn La.
Điều 2. Quy định về công tác chuyên môn đối với giảng viên được áp dụng
đối với mọi hoạt động chuyên môn của Trường bắt đầu từ năm học 2011 – 2012.
Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Đào tạo, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ;
Trưởng các đơn vị; Các đồng chí giảng viên trong Trường chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (thực hiện);
- Lưu: ĐT, VT.
HIỆU TRƯỞNG
Dự thảo
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
(Đính kèm Quyết định số /QĐ-CĐSL, ngày /2012 của Hiệu trưởng
Trường Cao đẳng Sơn Lai
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định về công tác chuyên môn của các khoa, bộ môn và giảng viên.
2. Quy định này áp dụng đối với các khoa, bộ môn trực thuộc, bộ môn trực thuộc khoa và giảng viên thuộc các khoa, bộ môn trường Cao đẳng Sơn La.
Điều 2. Mục đích
Quy định về công tác chuyên môn là cơ sở để:
- Trưởng các đơn vị tổ chức các hoạt động chuyên môn của đơn vị, thiết lập hồ sơ chuyên môn của đơn vị;
- Lãnh đạo nhà trường kiểm tra, giám sát qúa trình tổ chức hoạt động chuyên môn của đơn vị, của giảng viên;
- Giảng viên xây dựng kế hoạch hàng năm, thiết lập hồ sơ, thực hiện các
nhiệm vụ chuyên môn được giao;
- Trên cơ sở tự đánh giá hàng tháng của giảng viên về kết quả thực hiện nhiệm
vụ được giao, đơn vị và nhà trường xếp loại A, B, C sát với thực tế.
Chương II
ĐẠO ĐỨC NHÀ GIÁO
Điều 3. Phẩm chất chính trị
1. Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước; thi hành nhiệm vụ theo đúng quy định của pháp luật. Không
ngừng học tập, rèn luyện nâng cao trình độ lý luận chính trị để vận dụng vào hoạt
động giảng dạy, giáo dục và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm sự điều động, phân công của
tổ chức; có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung.
3. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, tích cực tham gia các hoạt động
chính trị, xã hội.
Điều 4. Đạo đức nghề nghiệp
1. Tâm huyết với nghề nghiệp, có ý thức giữ gìn danh dự, lương tâm nhà giáo;
có tinh thần đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ đồng nghiệp trong cuộc sống và trong
công tác; có lòng nhân ái, bao dung, độ lượng, đối xử hoà nhã với người học, đồng
nghiệp; sẵn sàng giúp đỡ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người
học, đồng nghiệp và cộng đồng.
2. Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của đơn vị,
nhà trường, của ngành.
3. Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực
của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng
phí.
4. Thực hiện phê bình và tự phê bình thường xuyên, nghiêm túc; thường
xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành nghề
nghiệp, ngoại ngữ, tin học để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục.
Điều 5. Lối sống, tác phong
1. Sống có lý tưởng, có mục đích, có ý chí vượt khó vươn lên, có tinh thần
phấn đấu liên tục với động cơ trong sáng và tư duy sáng tạo; thực hành cần, kiệm,
liêm, chính, chí công vô tư theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
2. Có lối sống hoà nhập với cộng đồng, phù hợp với bản sắc dân tộc và thích
ứng với sự tiến bộ của xã hội; biết ủng hộ, khuyến khích những biểu hiện của lối
sống văn minh, tiến bộ và phê phán những biểu hiện của lối sống lạc hậu, ích kỷ.
3. Tác phong làm việc nhanh nhẹn, khẩn trương, khoa học; có thái độ văn
minh, lịch sự trong quan hệ xã hội, trong giao tiếp với đồng nghiệp, với người học;
giải quyết công việc khách quan, tận tình, chu đáo.
4. Trang phục, trang sức khi thực hiện nhiệm vụ phải giản dị, gọn gàng, lịch
sự, phù hợp với nghề dạy học, không gây phản cảm và phân tán sự chú ý của người
học.
5. Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ; đấu tranh,
ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật và các quy định nghề nghiệp. Quan hệ,
ứng xử đúng mực, gần gũi với nhân dân, phụ huynh học sinh, đồng nghiệp và
người học; kiên quyết đấu tranh với các hành vi trái pháp luật.
6. Xây dựng gia đình văn hoá, thương yêu, quý trọng lẫn nhau; biết quan tâm
đến những người xung quanh; thực hiện nếp sống văn hoá nơi công cộng.
Điều 6. Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức nhà giáo
1. Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện hành vi trái pháp luật, quy
chế, quy định; không gây khó khăn, phiền hà đối với người học và nhân dân.
2. Không gian lận, thiếu trung thực trong học tập, nghiên cứu khoa học và
thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục.
3. Không trù dập, chèn ép và có thái độ thiên vị, phân biệt đối xử, thành kiến
người học; không tiếp tay, bao che cho những hành vi tiêu cực trong giảng dạy, học
tập, rèn luyện của người học và đồng nghiệp.
4. Không xâm phạm thân thể, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người học,
đồng nghiệp, người khác. Không làm ảnh hưởng đến công việc, sinh hoạt của đồng
nghiệp và người khác.
5. Không tổ chức dạy thêm, học thêm trái với quy định.
6. Không hút thuốc lá, uống rượu, bia trong công sở, trong trường học và nơi
không được phép hoặc khi thi hành nhiệm vụ giảng dạy và tham gia các hoạt động
giáo dục của nhà trường.
7. Không sử dụng điện thoại di động và làm việc riêng trong các cuộc họp,
trong khi lên lớp, học tập, coi thi, chấm thi.
8. Không gây bè phái, cục bộ địa phương, làm mất đoàn kết trong tập thể và
trong sinh hoạt tại cộng đồng.
9. Không được sử dụng bục giảng làm nơi tuyên truyền, phổ biến những nội
dung trái với quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước.
10. Không trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ, tự ý bỏ việc; không đi
muộn về sớm, bỏ giờ, bỏ buổi dạy, cắt xén, dồn ép chương trình, vi phạm quy chế
chuyên môn làm ảnh hưởng đến kỷ cương, nề nếp của nhà trường.
11. Không tổ chức, tham gia các hoạt động liên quan đến tệ nạn xã hội như :
cờ bạc, mại dâm, ma tuý, mê tín, dị đoan; không sử dụng, lưu giữ, truyền bá văn
hoá phẩm đồi trụy, độc hại.
Chương III
NHIỆM VỤ CỦA GIẢNG VIÊN
Điều 7: Nhiệm vụ giảng dạy
1. Nghiên cứu và nắm vững mục tiêu giáo dục, nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục đại học, quy chế thi, kiểm tra, đánh giá, vị trí và yêu cầu của
môn học, ngành học được phân công đảm nhiệm; nắm bắt khả năng, kiến thức của
người học.
2. Xây dựng kế hoạch dạy học, đề cương môn học, bài giảng và thiết kế học liệu cần thiết phục vụ cho giảng dạy; giảng bài, phụ đạo và hướng dẫn người học
kỹ năng học tập, nghiên cứu, làm thí nghiệm, thực hành, thảo luận khoa học, thực
tập nghề nghiệp, tham gia các hoạt động thực tế phục vụ sản xuất và đời sống.
3. Hướng dẫn sinh viên thực tập tốt nghiệp, xây dựng đề cương và làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp đại học.
4. Hướng dẫn học viên viết luận văn thạc sĩ, hướng dẫn nghiên cứu sinh viết chuyên đề và luận án tiến sĩ (đối với giảng viên có bằng tiến sĩ).
5. Thực hiện quá trình đánh giá kết quả học tập của người học.
6. Tham gia giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức cho sinh viên, giúp sinh viên phát huy vai trò chủ động trong học tập và rèn luyện; hướng dẫn sinh viên thực
hiện mục tiêu đào tạo, nhiệm vụ chính trị của cơ sở giáo dục đại học.
7. Hướng dẫn người học tham gia đánh giá hoạt động dạy học, thường xuyên cập nhật thông tin từ người học để xử lý, bổ sung, hoàn chỉnh phương pháp, nội
dung, kế hoạch giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, đáp ứng yêu
cầu của xã hội.
8. Dự giờ và tham gia đánh giá hoạt động giảng dạy của giảng viên khác.
9. Tham gia xây dựng và phát triển ngành học, chương trình đào tạo, cải tiến nội dung, phương pháp giảng dạy, nghiên cứu và thực hành môn học.
10. Biên soạn giáo trình, sách chuyên khảo và tài liệu tham khảo phục vụ công
tác đào tạo, bồi dưỡng.
11. Tham gia xây dựng các cơ sở thí nghiệm và thực hành.
Điều 8: Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
1. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các chương trình, đề án, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.
2. Nghiên cứu khoa học và công nghệ để phục vụ xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng, biên soạn giáo trình, sách chuyên khảo, tài liệu tham khảo, đổi mới
phương pháp giảng dạy và kiểm tra, đánh giá môn học.
3. Công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
4. Viết chuyên đề, tham luận tại các hội nghị, hội thảo khoa học ở trong và ngoài nước.
5. Tổ chức và tham gia cỏc hội thảo khoa học của khoa, bộ mụn; hướng dẫn người học nghiên cứu khoa học.
6. Thực hiện các hợp đồng nghiên cứu khoa học, chuyển giao kỹ thuật và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.
7. Tư vấn về chuyển giao công nghệ, tư vấn kỹ thuật, kinh tế, chính trị, xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn của giảng viên.
8. Tổ chức và tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học và công nghệ.
9. Tham gia các cuộc thi sáng tạo và các hoạt động khác về khoa học và công nghệ.
10. Thâm nhập thực tiễn, phổ biến kiến thức khoa học phục vụ đời sống.
Điều 9. Nhiệm vụ tham gia công tác quản lý đào tạo, quản lý hoạt động
khoa học và công nghệ
1. Tham gia công tác tuyển sinh của cơ sở giáo dục đại học.
2. Tham gia xây dựng, triển khai và giám sát việc thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học và công nghệ.
3. Đánh giá kết quả học tập, nghiên cứu khoa học và chất lượng chính trị tư tưởng của người học; tham gia quá trình đánh giá và kiểm định chất lượng chương
trình đào tạo; cải tiến và đề xuất những biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi
dưỡng của cơ sở giáo dục đại học.
4. Tham gia các công tác kiêm nhiệm, như: chủ nhiệm lớp, chỉ đạo thực tập, cố vấn học tập, phụ trách phòng thí nghiệm, lãnh đạo chuyên môn và đào tạo, công
tác đảng, đoàn thể, công tác quản lý ở bộ môn, khoa, phòng, ban,… thuộc cơ sở
giáo dục đại học.
5. Tham gia các công tác quản lý khoa học và công nghệ, công tác quản lý đào tạo khác khi được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 10. Nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ
1. Học tập, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuẩn đã được đào tạo theo quy
định đối với giảng viên, phù hợp với ngành đào tạo và trình độ đào tạo được phân
công đảm nhiệm.
2. Học tập, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của giảng viên và theo chương trình quy định cho từng đối tượng khi nâng ngạch, chuyển ngạch, bổ nhiệm
vào các chức danh của giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học.
3. Học tập, bồi dưỡng để nâng cao trình độ lý luận chính trị, trình độ ngoại ngữ và tin học.
4. Học tập, bồi dưỡng, cập nhật thường xuyên kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp giảng dạy và nâng cao hiểu biết.
Điều 11. Xác định nhiệm vụ cụ thể cho các chức danh giảng viên
Nhiệm vụ của giảng viên quy định tại các Điều 7, 8, 9 và 10 của Văn bản này
được xác định cụ thể như sau:
1. Đối với giảng viên: đảm nhiệm việc giảng dạy trình độ cao đẳng, đại học
thuộc một ngành đào tạo; tham gia giảng dạy một hoặc một số môn học, chuyên đề
đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, với
nhiệm vụ cụ thể là:
a) Giảng dạy đáp ứng yêu cầu phần chương trình, nội dung môn học theo kế hoạch đã được duyệt; chấm thi tốt nghiệp đại học, cao đẳng; hướng dẫn và đánh
giá, chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp đại học, cao đẳng;
b) Giảng viên có bằng tiến sĩ tham gia giảng dạy một hoặc một số môn học, chuyên đề đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ; tham gia hướng dẫn học viên viết luận
văn thạc sĩ, hướng dẫn nghiên cứu sinh viết chuyên đề, luận án tiến sĩ, phản biện và
chấm luận văn thạc sĩ, chuyên đề và luận án tiến sĩ;
c) Biên soạn tài liệu tham khảo môn học được phân công đảm nhiệm;
d) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề tài, dự án và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác. Giảng viên có bằng tiến sĩ có trách nhiệm định hướng nghiên
cứu, tổ chức tập hợp các giảng viên và người học tham gia nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ;
đ) Làm chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; chỉ đạo, hướng dẫn thực hành, thực tập
và tham gia các công tác quản lý đào tạo khác;
e) Thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ sở
giáo dục đại học về chuyên môn và nghiệp vụ.
2. Đối với phó giáo sư và giảng viên chính: đảm nhiệm vai trò chủ chốt trong
giảng dạy các trình độ cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; chuyên trách giảng dạy về
một chuyên ngành đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, với
nhiệm vụ cụ thể là:
a) Giảng dạy có chất lượng cao phần nội dung, chương trình chính của ngành đào tạo cao đẳng, đại học theo kế hoạch đã được duyệt; chủ trì hướng dẫn, chấm đồ
án, khóa luận tốt nghiệp đại học, chấm thi tốt nghiệp cao đẳng, đại học;
b) Giảng dạy một hoặc một số môn học, chuyên đề đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ; chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn học viên viết luận văn thạc sĩ, hướng dẫn
nghiên cứu sinh viết chuyên đề, luận án tiến sĩ; phản biện và chấm luận văn thạc sĩ,
chuyên đề và luận án tiến sĩ (đối với giảng viên chính khi thực hiện nhiệm vụ này
phải có bằng tiến sĩ);
c) Tham gia bồi dưỡng giảng viên theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn hoặc chuyên ngành;
d) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng; đề xuất định hướng phát triển chuyên ngành và bộ môn;
đ) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn giáo trình môn học, sách chuyên khảo, tài
liệu tham khảo phục vụ giảng dạy, học tập;
e) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề tài, dự án và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác; định hướng nghiên cứu, tổ chức tập hợp giảng viên và người
học tham gia nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ; tham gia và trình bày
các báo cáo khoa học tại cá hội nghị, hội thảo khoa học trong và ngoài nước;
g) Làm chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập, phụ trách phòng thí nghiệm, tham gia
lãnh đạo chuyên môn và đào tạo, tham gia công tác quản lý ở bộ môn, khoa, phòng,
ban thuộc cơ sở giáo dục đại học; tham gia công tác quản lý khoa học và công
nghệ, công tác quản lý đào tạo khác;
h) Thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ sở
giáo dục đại học về chuyên môn và nghiệp vụ.
3. Đối với giáo sư và giảng viên cao cấp: đảm nhiệm vai trò chủ trì, chỉ đạo
và tổ chức thực hiện công tác giảng dạy các trình độ cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến
sĩ; chuyên trách giảng dạy về một chuyên ngành đào tạo, nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ, với nhiệm vụ cụ thể là:
a) Giảng dạy có chất lượng cao phần nội dung, chương trình chính của ngành đào tạo cao đẳng, đại học theo đúng kế hoạch đã được duyệt ở bộ môn; giảng dạy
một số môn học, chuyên đề chính của chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ
và giáo trình mới;
b) Chủ trì hướng dẫn học viên viết luận văn thạc sĩ, hướng dẫn nghiên cứu sinh viết chuyên đề, luận án tiến sĩ; phản biện và chấm luận văn thạc sĩ, chuyên đề
và luận án tiến sĩ;
c) Chủ trì hoặc tham gia thiết kế, xây dựng, hoàn thiện mục tiêu, kế hoạch, chương trình đào tạo ở các trình độ cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và đề xuất các
chủ trương, phương hướng và biện pháp phát triển của ngành, chuyên ngành;
d) Bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, giảng viên chính và phó giáo sư theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn hoặc chuyên ngành;
đ) Chủ trì biên soạn giáo trình, sách chuyên khảo và tài liệu tham khảo của bộ
môn và ngành học phục vụ giảng dạy, học tập;
e) Tổng kết, đánh giá kết quả giảng dạy, đào tạo theo ngành, chuyên ngành; chủ động đề xuất cải tiến mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo phù hợp với yêu
cầu thực tế;
g) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức thực hiện, đánh giá các chương trình, đề tài,
dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ các cấp;
h) Định hướng nghiên cứu, tập hợp tổ chức giảng viên, giảng viên chính, phó
giáo sư và người học cùng tham gia nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ;
i) Xây dựng, tham gia nghiệm thu và công bố các báo cáo khoa học, các công
trình nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm đóng góp vào sự phát triển của bộ môn, của
chuyên ngành ở trong và ngoài nước;
k) Tham gia lãnh đạo chuyên môn và đào tạo, tham gia công tác quản lý ở bộ
môn, khoa, phòng, ban… thuộc cơ sở giáo dục đại học; tham gia công tác quản lý
khoa học và công nghệ, công tác quản lý đào tạo khác;
l) Thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ sở
giáo dục đại học về chuyên môn và nghiệp vụ.
Chương IV
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 12. Quy định về hồ sơ của khoa, bộ môn trực thuộc
1) Kế hoạch hoạt động chuyên môn của khoa (Tư tưởng, chuyên môn, rèn
luyện nghiệp vụ sư phạm hoặc kỹ năng nghề nghiệp, trải nghiệm thực tế, nghiên
cứu khoa học, cải tiến phương pháp giảng dạy, giám sát chuyên môn định kỳ, thi
giảng viên giỏi hàng năm, thi sinh viên với tay nghề giỏi hàng năm, các nhiệm vụ
khác). Trong kế hoạc phải thể hiện rõ nội dung cho từng hoạt động; thời gian và
thời điểm tổ chức các hoạt động đó, phân công trách nhiệm và kết quả minh chứng
cho các hoạt động;
2) Bảng tổng hợp phân công giảng dạy trong đơn vị;
3) Thời khóa biểu các lớp khoa quản lý theo kỳ;
4) Bảng tổng hợp và biên bản xem xét phê duyệt đề cương chi tiết các học
phần khoa được phân công thực hiện hàng kỳ;
5) Bảng tổng hợp đăng ký đổi mới, cải tiến PPGD và kế hoạch triển khai của
đơn vị;
6) Báo cáo kiểm soát chất lượng dạy học của các lớp theo tuần, của đơn vị
hàng tháng;
7) Biên bản họp Hội đồng khoa học của đơn vị và chương trình, nội dung cần
điều chỉnh các ngành đào tạo hàng năm;
8) Biên bản các cuộc họp xét duyệt đề cương nghiên cứu, đánh giá nghiệm thu
kết quả nghiên cứu khoa học của đơn vị;
9) Bảng điểm học phần, bảng tổng hợp điểm học kỳ, năm học của lớp do đơn
vị quản lý;
10) Phiếu báo nghỉ và đăng ký dạy bù của giảng viên do đơn vị quản lý;
11) Các văn bản chỉ đạo đào tạo: Kế hoạch đào tạo của nhà trường, chương
trình đào tạo các ngành được giao quản lý; các quy chế chuyên môn; quy định về
chế độ giảng viên, quy chế chuyên môn, các quy định, quy trình giải quyết học vụ...
12) Bảng tổng hợp và báo cao tăng giảm HSSV hàng tháng.
Điều 13. Quy định về hồ sơ của bộ môn trực thuộc khoa
1) Kế hoạch hoạt động chuyên môn của bộ môn (Tư tưởng, chuyên môn, rèn
luyện nghiệp vụ sư phạm hoặc kỹ năng nghề nghiệp gắn với bộ môn, trải nghiệm
thực tế, nghiên cứu khoa học, cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra chuyên
môn định kỳ, sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề hàng tháng, các nhiệm vụ khác).
Trong kế hoạc phải thể hiện rõ nội dung cho từng hoạt động; thời gian và thời điểm
tổ chức các hoạt động đó, phân công trách nhiệm và kết quả minh chứng cho các
hoạt động;
2) Bảng tổng hợp phân công giảng dạy trong bộ môn;
3) Bảng tổng hợp và biên bản xem xét phê duyệt đề cương chi tiết các học
phần bộ môn được phân công thực hiện hàng kỳ;
4) Bảng tổng hợp đăng ký đổi mới, cải tiến PPGD và kế hoạch dự giờ của bộ
môn;
5) Biên bản họp bộ môn và chương trình, nội dung cần điều chỉnh các ngành
đào tạo do bộ môn đề xuất;
6) Sổ nhật ký sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề hàng tháng;
7) Bảng theo dõi giảng dạy và dạy bù.
Điều 14. Quy định về hồ sơ của giảng viên
Hồ sơ chuyên môn giảng viên bao gồm một số loại trong các loại sau đây: Kế
hoạch chuyên môn cá nhân; Kế hoạch bài học (giáo án ); Sổ tay giảng viên; Sổ chủ
nhiệm; Sổ dự giờ, rút kinh nghiệm; Sổ sinh hoạt chuyên môn; Sổ Cố vấn học tập;
Đề cương chi tiết; Phiếu đăng ký đổi mới phương pháp giảng dạy. Tùy thuộc vào
kinh nghiệm giảng dạy của giảng viên mà các loại hồ sơ được quy định cụ thể theo
thâm niên giảng dạy.
1) Kế hoạch chuyên môn cá nhân
- Kế hoạch chuyên môn cá nhân thể hiện: mục đích yêu cầu đối với từng nội
dung chuyên môn do cá nhân đảm nhiệm; những cơ sở làm căn cứ để cá nhân xây
dựng kế hoạch; cụ thể hóa các hoạt động chuyên môn do cá nhân đảm nhiệm như:
Thông tin đầy đủ về những học phần được phân công giảng dạy theo kỳ, nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học, sinh hoạt chuyên đề, tự học nâng cao trình độ, nghiệp vụ, trải
nghiệm thực tế, tham gia thi giảng viên giỏi, tham gia luyện thi SV giỏi, SV với tay
nghề giỏi... (không yêu cầu cụ thể hóa lịch trình giảng dạy từng học phần).
- Kế hoạch chuyên môn phải cụ thể hóa thời điểm, thời gian và những điểm cơ
bản nhất để tổ chức thực hiện từng nhiệm vụ chuyên môn của cá nhân và dự kiến
kết quả, minh chứng cho hoạt động của bản thân.
- Kế hoạch chuyên môn cá nhân được cá nhân xây dựng, thực hiện cho học kỳ
I, được bộ môn và trưởng đơn vị phê duyệt trong tuần thứ 2 khi cá nhân bắt đầu
giảng dạy, và bổ sung, điều chỉnh nội dung vào tuần thứ nhất học kỳ II khi giảng
viên bắt đầu giảng dạy.
- Kế hoạch chuyên môn cá nhân xây dựng theo mẫu chung trong toàn trường.
2) Kế hoạch bài học (giáo án)
- Kế hoạch bài học (KHBH) thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp,
trình tự giảng viên tổ chức thực hiện các bước của một tiết giảng dạy, thời gian cho
từng nội dung hoặc cho các hoạt động chính.
- Mục tiêu của tiết học phải viết rõ ràng, định lượng được, phù hợp với mục
tiêu chung của học phần đồng thời góp phần hình thành chuẩn kiến thức và kỹ năng
nghề nghiệp cho học sinh, sinh viên ứng với ngành, nghề đào tạo.
- Nội dung tiết học gồm những kiến thức được giảng viên lựa chọn từ tài liệu
chính thống hoặc những tài liệu đã được giảng viên giới thiệu cho học sinh, sinh
viên. Việc lựa chọn nội dung học tập phải gắn với mục tiêu tiết học đã đặt ra.
- Phương pháp trong KHBH mà giảng viên sử dụng phải chú trọng việc hướng
dẫn cách học bộ môn cho người học, việc tổ chức các hoạt động để huy động sự
hiểu biết đã có, chủ động, tích cực trong việc tìm tòi, phát hiện ra kiến thức đáp ứng
được mục tiêu đề ra. Việc lựa chọn, tổ chức các hoạt động phải đáp ứng thang bậc
nhận thức đối với mục tiêu tiết học, đồng thời trong KHBH phải thể hiện được con
đường hình thành kiến thức, kỹ năng gắn với trình tự tổ chức các hoạt động nhận
thức.
- Thời gian của tiết học thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành, thời gian
phải được giảng viên dự kiến phân bổ phù hợp đồng thời chú trọng đến các kiến
thức trọng tâm, thời gian để đánh giá nhận thức của người học và thời gian dành
cho hướng dẫn học sinh, sinh viên tự học ở nhà.
- KHBH được giảng viên chuẩn bị trên giấy hoặc trên máy tính, một mục tiêu
ứng với tối đa 3 tiết lên lớp, một KHBH được áp dụng cho tối đa 3 khóa học
(không có sự thay đổi lớn) có sự điều chỉnh, bổ sung thường xuyên đối với từng
khóa.
- KHBH được thực hiện thống nhất trong toàn trường đối với từng loại tiết
học.
- Kế hoạch bài học là yêu cầu bắt buộc đối với giảng viên có thâm niên dưới 5
năm tính từ ngày hết tập sự. Giảng viên có thâm niên từ 5 đến 10 năm yêu cầu khi
lên lớp phải có kế hoạch vắn tắt thể hiện mục tiêu và nội dung cốt lõi của tiết dạy,
hoạt động chủ đạo trong tiết dạy và biện pháp đánh giá hiệu quả tiết dạy. Giảng
viên có thâm niên trên 10 năm không yêu cầu bắt buộc.
3) Sổ tay giảng viên
- Sổ tay giảng viên (STGV) thể hiện: những thông tin cơ bản đối với từng lớp
mà giảng viên tham gia giảng dạy; thông tin về kết quả học tập của học sinh, sinh
viên; thông tin về số giờ nghỉ của từng học sinh, sinh viên; thông tin theo dõi đối
với học sinh, sinh viên cá biệt và việc đánh giá của bộ môn về chương trình, kết
quả học tập của học sinh, sinh viên, về quá trình quản lý lớp, quá trình giảng viên
thực hiện chương trình, tổng hợp kết quả đánh giá giảng viên của học sinh, sinh
viên (nếu có) xếp loại giảng viên.
- Giảng viên phải thiết lập STGV và cập nhật đầy đủ các thông tin quy định,
giảng viên có thể lập chung hoặc riêng đối với từng học phần, môn học , mô đun
mà cá nhân tham gia giảng dạy. STGV phải được in và được bộ môn quản lý.
- STGV thực hiện theo mẫu quy định chung trong toàn trường.
4) Sổ chủ nhiệm (áp dụng đối với giảng viên là giáo viên chủ nhiệm)
- Sổ chủ nhiệm thể hiện: tóm tắt sơ yếu lý lịch của học sinh, sinh viên lớp chủ
nhiệm; danh sách đội ngũ cán bộ lớp, đoàn (theo từng thời kỳ thay đổi); thời khóa
biểu của lớp theo từng học kỳ, bản phương hướng, chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ của
lớp theo từng năm học; bảng tổng hợp kết quả học tập, rèn luyện của lớp chủ nhiệm
theo học kỳ, năm học; thông tin theo dõi hàng ngày về học sinh, sinh viên (sinh
viên nội hay ngoại trú, địa chỉ, các ngày nghỉ có phép và không phép, thời gian cấp,
trả phép, những hành vi vi phạm quy chế, những lưu ý đối với sinh viên, kết quả
học tập và rèn luyện của học sinh, sinh viên theo từng kỳ, từng năm học, những
môn học, học phần, mô đun phải thi lại, học lại, chế độ học bổng, học phí của sinh
viên...); kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp (phổ biến nội quy, quy chế; giáo dục học
sinh, sinh viên...); tóm tắt nội dung các buổi sinh hoạt lớp theo kế hoạch.
- Giảng viên kiêm nhiệm công tác chủ nhiệm, thiết lập sổ chủ nhiệm với tối
thiểu những thông tin được mô tả như trên, đồng thời cập nhật đầy đủ các thông tin
trong sổ chủ nhiệm.
- Khi có sự thay đổi về công tác chủ nhiệm giáo viên chủ nhiệm cũ phải bàn
giao lại sổ chủ nhiệm cho giảng viên đảm nhiệm mới.
- Sổ chủ nhiệm của giảng viên được khoa, bộ môn quản lý sinh viên theo dõi,
xác nhận tính khối lượng công việc đối với giảng viên.
- Sổ chủ nhiệm được lập theo mẫu hướng dẫn trong toàn trường.
5) Sổ dự giờ rút kinh nghiệm
- Sổ dự giờ rút kinh nghiệm thể hiện: nội dung các tiết dự giờ, nội dung nhận
xét góp ý của cá nhân, của đồng nghiệp đối với từng tiết dạy, kinh nghiệm có được
sau khi dự giờ.
- Sổ dự giờ do giảng viên lập, cập nhật các nội dung cần thiết cho việc rút kinh
nghiệm, đánh giá giảng viên.
- Sổ dự giờ của cá nhân do bộ môn theo dõi, xác nhận để tính khối lượng công
việc đối với từng giảng viên.
6) Sổ sinh hoạt chuyên môn
- Sổ sinh hoạt chuyên môn được giảng viên lập ghi lại nội dung các buổi sinh
hoạt chuyên môn của bộ môn.
- Sổ sinh hoạt chuyên môn được giảng viên cập nhật thường xuyên theo kế
hoạch của bộ môn hoặc của khoa và được bộ môn xác nhận làm căn cứ tính khối
lượng công việc đối với giảng viên.
7) Sổ cố vấn học tập: Áp dụng cho đào tạo theo học chế tín chỉ, giảng viên
kiêm nhiệm cố vấn học tập và theo mẫu thống nhất của nhà trường cung cấp hàng
năm.
8) Đề cương chi chiết
- Đề cương chi tiết môn học/ học phần là tài liệu do giảng viên xây dựng để
cập nhật hóa nội dung, phương pháp giảng dạy cho từng đối tượng HSSV khác
nhau. Đề cương chi tiết môn học/học phần là căn cứ quan trọng để HSSV lập kế
hoạch học tập cho mình, để HSSV chủ động trong học tập và rèn luyện tính tự học
cho HSSV.
- Đề cương chi tiết được lập theo mẫu và quy định thống nhất trong thủ tục
quy trình TT/7.5.1B/P.ĐT.
9) Phiếu đăng ký đổi mới PPGD
- Là tài liệu do giảng viên lập để đăng ký nội dung đổi mới, thời gian tiến hành
cải tiến phương pháp dạy học nhằm đảm bảo và nâng cao chất lượng dạy học.
- Mẫu và nội dung đăng ký được quy định trong TT/7.5.1I/P.ĐT.
Điều 15. Quy định chuẩn bị trước khi trên lớp
- Nghiên cứu mục tiêu đào tạo của chương trình, của học phần, của tiết dạy
để xác lập mục tiêu, lựa chọn nội dung, lựa chọn phương pháp, lụa chọn môi
trường để tổ chức day học đạt hiệu quả cao nhất;
- Chuẩn bị đầy đủ các yều cầu về: Đề cương chi tiết, kế hoạch bài học (nếu
có), học liệu, trang thiết bị cần thiết phục vụ tiết dạy;
- Soạn thảo, biên tập hoặc biên tập lại giáo trình, tập bài giảng để giảng dạy
khi chưa có tài liệu chính thống;
- Tiến hiện đăng ký kế hoạch sử dụng phòng thực hành và các thiết bị dùng
chung theo đúng quy định;
- Nghiên cứu những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, công nghệ mới để kịp
thời bổ sung cập nhật trong tiết dạy;
- Soạn thảo các câu hỏi, đề kiểm tra, các nội dung yêu cầu HSSV chuẩn bị ở
nhà.
Điều 16. Quy định trên lớp
1) Thực hiện công việc giảng dạy
- Giảng viên lên lớp phải có tác phong mẫu mực quy định tại Điều 5, thực hiện
nghiêm túc những điều không được làm đối với giảng viên quy định tại Điều 6 của
văn bản này.
- Công bố đề cương, kế hoạch bài dạy trong buổi học đầu tiên, giới thiệu
nguồn các học liệu với người học.
- Giảng viên phải có mặt ở lớp trước tiếng chuông báo giờ học; kết thúc giờ
học phải ký số theo dõi đầu bài theo đúng quy định (chỉ ghi tên học sinh, sinh viên
nghỉ, vi phạm Quy chế, nhận xét buổi học, ký xác nhận, tuyệt đối không tự ý ghi
tên bài dạy vào sổ đầu bài, không ký trước khi tiết dạy kết thúc).
- Giảng viên đi muộn, về sớm từ 5 phút trở lên thì tiết học đó không được tính
là đã thực hiện và phải tiến hành dạy bù.
- Thời gian biểu giảng dạy thực hiện theo quy định hiện hành trong từng thời
kỳ của năm, khi có sự thay đổi về giờ học nhà trường sẽ thông báo cụ thể. Giảng
viên không tự ý thay đổi phòng học, mọi sự điều chỉnh khi không báo cáo về phòng
chức năng đều bị coi là chưa thực hiện tiết học đó.
- Đảm bảo thực hiện đúng, đủ nội dung theo quy định, song song với việc
hướng dẫn hình thành kiến thức mới phải tổ chức các hình thức kiểm tra, đánh giá
nhận thức đối với người học để kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
- Ngoài việc đảm bảo mục tiêu của học phần, giảng viên phải có trách nhiệm
góp phần đảm bảo mục tiêu của chương trình đào tạo được quy định trong chuẩn
đầu ra của từng ngành.
- Thực hiện giảng dạy đúng số giờ theo chương trình, đề cương chí tiết hoặc
kế hoạch bài học và thời khóa biểu (không tự ý tăng, giảm số tiết so với thời khóa
biểu khi không có kế hoạch điều chỉnh, không tự ý thay đổi thời khóa biểu), đảm
bảo tiến độ và nội dung quy định trong chương trình đào tạo.
- Giảng viên có lý do chính đáng xin nghỉ tiết dạy của một buổi phải báo cáo
với trưởng đơn vị trực tiếp quản lý chậm nhất là 04 giờ làm việc trước khi buổi học
đó bắt đầu (trường hợp đặc biệt trưởng đơn vị quyết định). Trưởng đơn vị chịu
trách nhiệm bố trí giảng viên dạy thay hoặc dạy bù (phải viết phiếu báo nghỉ và
phiếu đăng ký dạy bù) và thông báo kịp thời cho học sinh, sinh viên biết, đồng thời
báo cáo Phòng Đào tạo bằng văn bản để theo dõi.
- Giảng viên có lý do chính đáng xin nghỉ dạy 02 buổi liên tiếp trở lên phải có
đơn xin phép, có sự xác nhận của trưởng đơn vị và phê duyệt của Hiệu trưởng hoặc
Phó Hiệu trưởng phụ trách. Trưởng đơn vị quản lý trực tiếp giảng viên bố trí day
thay hoặc lên kế hoạch dạy bù và báo cho học sinh, sinh viên biết đồng thời báo
cáo với Phòng Đào tạo trước ít nhất 1 ngày để theo dõi.
- Trong quá trình giảng dạy, một giảng viên tổ chức để giảng viên trong bộ
môn dự giờ, đánh giá rút kinh nghiệm ít nhất là 2 giờ/học kỳ; tham gia dự giờ, đánh
giá rút kinh nghiệm của các thành viên trong bộ môn;
- Những tiết không có giảng viên lên lớp đơn vị quản lý ngành đào tạo cử giáo
vụ hoặc trợ lý khoa (nếu có) trực tiếp quản lý lớp hoặc giao cho ban cán sự lớp
quản lý lớp học để đảm bảo không làm ảnh hưởng đến các lớp xung quanh.
2) Quản lý học sinh, sinh viên
- Điểm danh học sinh, sinh viên đầu giờ, thường xuyên quản lý chặt chẽ học
sinh ra - vào lớp, cuối buổi phải kiểm tra lại sĩ số học sinh, sinh viên, ghi vào sổ tay
giảng viên và sổ đầu bài.
- Học sinh đến muộn sau khi chuông báo vào lớp học 5 phút nếu không có lý
do chính đáng thì giảng viên không cho dự học tiết đó.
- Mời học sinh ra khỏi lớp và ghi vào sổ đầu bài trong những trường hợp:
không mặc đồng phục theo quy định; không đeo thẻ sinh viên; không mang đúng
trang phục học bộ môn (khi có quy định); vô lễ với giáo viên; ngủ gật, làm việc
riêng, mất trật tự trong lớp (nói chuyện, nghe điện thoại,...) khi giảng viên nhắc nhở
lần thứ 2 vẫn tiếp diễn.
- Thường xuyên phối hợp, trao đổi thông tin với giáo viên chủ nhiệm để kiểm
tra, theo dõi, nhắc nhở, nghiêm khắc xử lý những học sinh, sinh viên vi phạm theo
đúng quy chế công tác học sinh, sinh viên.
- Giáo viên chủ nhiệm lớp căn cứ số tiết nghỉ học của học sinh, sinh viên (ghi
trong sổ đầu bài), số lần không thực hiện các quy định (mặc đồng phục, đeo thẻ học
sinh, sinh viên), số lần không nộp báo cáo thống kê hàng tuần (từ phòng các khoa),
số lần ban cán sự lớp không ghi đủ các thông tin quy định trong sổ đầu bài hoặc để
giảng viên tự ghi những nội dung không thuộc quyền của giảng viên (kiểm tra
trong sổ đầu bài), số tiết vi phạm giờ tự quản (bỏ giờ, mất trật tự) trừ điểm rèn
luyện đối với học sinh, sinh viên theo quy định.
Điều 1 . Quy định sau gi lên lớp
- Thực hiện công tác đánh giá HSSV (coi, chấm thi, lên điểm);
- Tham gia công tác dự giờ, đánh giá công tác của đồng nghiệp (dự ít nhất 2 giờ x 1/3 số thành viên trong bộ môn);
- Tham gia sinh hoạt chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề do bộ môn, khoa tổ chức đảm bảo tối thiếu 1 buổi/ tháng;
- Tham gia nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung chương trình đào tạo của nhà trường;
- Tham gia các hoạt động nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ do nhà trường, khoa, bộ môn hoặc cá nhân đề xuất;
- Tham gia hoạt động trải nghiệm thực tế kỹ năng nghề nghiệp thường xuyên;
- Tham gia hoạt động rèn nghề, rèn nghiệp vụ cho người học, tham gia chỉ đạo công tác thực hành, thực tập;
- Tham gia thi giảng viên giỏi, luyện thi HSSV giỏi, HSSV với tay nghề giỏi;
- Tham gia các hoạt động chuyên môn, các hoạt động đoàn thể khác do nhà trường, các khoa, các tổ chức đoàn thể tổ chức.
Chương V
TIÊU CHUẨN, TIÊU CHÍ XẾP LOẠI GIẢNG VIÊN
Điều 18. Xếp loại giảng viên hàng tháng
Xếp loại theo 3 tiêu chuẩn, 12 tiêu chí, tối đa 100 điểm cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn 1. Thực hiện đạo đức của nhà giáo
Tiêu chí 1. Có phẩm chất chính trị tốt (tối đa 4 điểm) căn cứ theo Điều 3 của
văn bản này.
Tiêu chí 2. Gương mẫu thể hiện đạo đức nhà giáo (tối đa 6 điểm) căn cứ theo
Điều 4 của văn bản này.
Tiêu chí 3. Có lối sống, tác phong mẫu mực (tối đa 10 điểm) căn cứ theo
Điều 5 của văn bản này.
Quy định về trừ điểm
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện hành vi trái pháp luật, quy chế,
quy định; gây khó khăn, phiền hà đối với người học và nhân dân trừ 05 điểm/lượt
vi phạm, trừ vào tháng vi phạm;
- Gian lận, thiếu trung thực trong học tập, nghiên cứu khoa học và thực hiện
nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục HSSV trừ 05 điểm/lượt vi phạm, trừ vào tháng vi
phạm;
- Trù dập, chèn ép và có thái độ thiên vị, phân biệt đối xử, thành kiến người
học; tiếp tay, bao che cho những hành vi tiêu cực trong giảng dạy, học tập, rèn
luyện của người học và đồng nghiệp trừ 05 điểm/lượt vi phạm, trừ vào tháng vi
phạm;
- Xâm phạm thân thể, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người học, đồng
nghiệp, người khác trừ 05 điểm/lượt vi phạm, trừ vào tháng vi phạm;
- Hút thuốc lá, uống rượu, bia trong công sở, trong trường học và nơi không
được phép hoặc khi thi hành nhiệm vụ giảng dạy và tham gia các hoạt động giáo
dục của nhà trường trừ 05 điểm/lượt vi phạm, trừ vào tháng vi phạm;
- Sử dụng điện thoại di động và làm việc riêng trong các cuộc họp, trong khi
lên lớp, học tập, coi thi, chấm thi trừ 05 điểm/lượt vi phạm, trừ vào tháng vi phạm;
- Gây bè phái, cục bộ địa phương, làm mất đoàn kết trong tập thể và trong sinh
hoạt tại cộng đồng trừ 05 điểm/lượt vi phạm, trừ vào tháng vi phạm;
- Tuyên truyền, phổ biến những nội dung trái với quan điểm, chính sách của
Đảng và Nhà nước trừ 05 điểm/lượt vi phạm, trừ vào tháng vi phạm;
- Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ, tự ý bỏ việc; cắt xén, dồn ép
chương trình, vi phạm quy chế chuyên môn làm ảnh hưởng đến kỷ cương, nề nếp
của nhà trường trừ 05 điểm/lượt vi phạm, trừ vào tháng vi phạm;
- Tổ chức, tham gia các hoạt động liên quan đến tệ nạn xã hội như: cờ bạc,
mại dâm, ma tuý, mê tín, dị đoan; không sử dụng, lưu giữ, truyền bá văn hoá phẩm
đồi trụy, độc hại trừ 05 điểm/lượt vi phạm, trừ vào tháng vi phạm.
Tiêu chuẩn 2. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ
Tiêu chí 1. Hoàn thành khối lượng lao động của tháng đúng theo kế hoạch
(tối đa 10 điểm)
Tiêu chí 2. Chu đáo trong quá trình chuẩn bị giảng dạy, hồ sơ cá nhân chuẩn
bị đầy đủ (tối đa 10 điểm)
Tiêu chí 3. Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả quá trình giảng dạy (tối đa 10
điểm)
Tiêu chí 4. Đăng ký và thực hiện việc đổi mới, cải tiến PPGD đúng kế hoạch
(tối đa 10 điểm)
Tiêu chí 5. Nộp đề thi đúng hạn, coi, chấm thi, lên điểm đúng thời gian quy
định (tối đa 05 điểm)
Tiêu chí 6. Hoàn thành khối lượng NCKH theo đúng kế hoạch đối với từng
tháng, có sản phẩm để minh chứng. Trường hợp không NCKH thì hoàn thành khối
lượng lao động thay thế do Hiệu trưởng giao theo kế hoạch được giảng viên lập (tối
đa 10 điểm)
Tiêu chí 7. Hoàn thành khối lượng lao động chuyên môn khác theo đúng kế
hoạch đã đặt ra (tối đa 05 điểm)
Quy định về trừ điểm
- Bỏ dạy không báo cáo trừ 10 điểm/tiết;
- Không viết phiếu báo nghỉ và dạy bù trừ 05 điểm/lượt;
- Vào muộn, ra sớm trên 5 phút trừ 05 điểm/tiết;
- Không đeo thẻ khi lên lớp trừ 05 điểm/lượt;
- Nộp đề thi chậm so với kế hoạch trừ 05 điểm/ngày (tính vào tháng yêu cầu
nộp đề thi);
- Bỏ coi thi trừ 05 điểm/lượt;
- Nộp bảng điểm muộn trừ 05 điểm/ngày;
- Không cập nhật đầy đủ dữ liệu trong hồ sơ chuyên môn của tháng trừ 05
điểm/loại;
- Thiếu một loại trong hồ sơ cá nhân trừ 10 điểm;
- Không tham gia một buổi sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề trừ 05
điểm/lượt;
- Thực hiện nhiệm vụ NCKH không đúng tiến độ trừ 10 điểm;
- Không đăng ký NCKH khi số tiết dạy không vượt quy định 200 giờ trừ 10
điểm (tính vào tháng kết thúc đăng ký);
*) Riêng đối với giáo viên chủ nhiệm
- Duyệt, nộp chế độ chính sách HSSV muộn trừ 05 điểm/ngày;
- Có HSSV vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên trừ 10 điểm/HSSV (tính
vào tháng HSSV vi phạm);
- Lớp chủ nhiệm nộp báo cáo muộn trừ 05 điểm/lượt;
- Nộp sổ đầu bài về P.ĐT muộn trừ 05 điểm/ngày (tính vào tháng P.ĐT yêu
cầu nộp).
*) Riêng đối với Cố vấn học tập
- Không hướng dẫn SV đăng ký lịch trình học tập trừ 05 điểm/SV;
*) Riêng đối với lãnh đạo đơn vị
- Không đạt mục tiêu chất lượng của đơn vị trừ 05 điểm/mục tiêu;
- Có 30% giảng viên giảng dạy trực tiếp trong tháng xếp loại C trừ 10 điểm;
- Báo cáo muộn đối với các TTQT, yêu cầu của Hiệu trưởng hoặc lãnh đạo
nhà trường trừ 05 điểm/TTQT-yêu cầu/ngày.
Quy định về điểm thưởng
- Áp dụng, cập nhật kịp thời những tiến bộ của khoa học và công nghệ mới
vào giảng dạy (có minh chứng) cộng 10 điểm (tính vào tháng áp dụng);
- Có sáng kiến trong đổi mới PPGD được đơn vị chấp nhận cộng 10 điểm
(tính vào tháng cá nhân báo cáo trước đơn vị);
- Chủ trì một đề tài NCKH cấp tỉnh trở lên cộng 10 điểm (tính vào tháng đề
tài được phê duyệt);
- Tham gia một đề tài NCKH từ cấp tỉnh trở lên cộng 05 điểm (tính vào
tháng chuyên đề được nghiệm thu);
- Có phát minh, sáng chế được công nhận cộng 30 điểm (tính vào tháng được
công nhận);
- Có công trình nghiên cứu được đăng trên tạp chí có uy tin cộng 10
điểm/lượt (tính vào tháng được đăng);
- Tham gia biên soạn một giáo trình cộng 20 điểm (tính vào tháng được xuất
bản);
- Việt một tập bài giảng được nghiệm thu cộng 20 điểm (tính vào tháng được
nghiệm thu);
Tiêu chuẩn 3. Mức độ đ ng g p đối với đơn vị
Tiêu chí 1 Tham gia đầy đủ, đúng hạn, có trách nhiệm đối với các công việc,
các hoạt động của khoa, của bộ môn (tối đa 10 điểm);
Tiêu chí 2. Có đóng góp trực tiếp để xây dựng đơn vị (tối đa 10 điểm, tính
theo điểm cộng)
- Có bài viết, chủ trì một buổi sinh hoạt chuyên đề: cộng 03 điểm cho tháng
thực hiện;
- Đạt giải giảng viên giỏi từ cấp khoa trở lên cộng: 03 điểm cho tháng dự thi
có kết quả;
- Có sinh viên đạt học sinh giỏi, SV với tay nghề giỏi từ cấp khoa trở lên,
mỗi SV cộng: 03 điểm cho các tháng bồi dưỡng theo kế hoạch được duyệt đến
tháng có kết quả;
- Tham gia xây dựng chương trình đào tạo mới, mỗi chương trình cộng: 03
điểm cho các tháng từ khi được giao xây dựng đến tháng phải hoàn thành theo kế
hoạch. Những tháng tự kéo dài do cá nhân không được cộng điểm;
- Tham gia ôn thi HS giỏi các kỳ thi limpic cộng: 03 điểm cho các tháng
bồi dưỡng theo kế hoạch được duyệt đến tháng có kết quả;
- Tham gia một hoạt động vì cộng đồng tại địa phương cộng 03 điểm cho
tháng tham gia;
- Những cống hiến khác có tác dụng cho sự phát triển đơn vị, mỗi cống hiến
cộng: 02 điểm (đơn vị thống nhất quyết định).
Quy định về đánh giá và xếp loại
*) Cách thức tổ chức đánh giá: Vào ngày 25 hàng tháng cá nhân từng giảng
viên nộp bản tự đánh giá về khoa, bộ môn. Khoa, bộ môn tiến hành đánh giá từng
thành viên (trường hợp cần xem xét yêu cầu cá nhân nộp minh chứng hoặc giải
trình trước Hội đồng xét của đơn vị). Ngày cuối tháng đơn vị nộp bẳng tổng hợp
phân loại về phòng THHC.
*) Xếp loại: Căn cứ kết quả đơn vị họp xét, đơn vị tiến hành xếp loại theo
tháng bậc sau:
- Từ 80 đến 100 điểm xếp loại A;
- TỪ 65 đến 79 điểm xếp loại B;
- Từ 50 đến 64 điểm xếp loại C;
- Dưới 50 điểm không xếp loại.
Điều 19. Xếp loại giảng viên cuối năm
Xếp loại theo 5 tiêu chuẩn, 12 tiêu chí, tối đa 20 điểm cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn 1. Mức độ hài lòng của người học tối đa 5 điểm;
Tiêu chuẩn 2. Thực hiện công tác giảng dạy tối đa 9 điểm;
Tiêu chuẩn 3. Đánh giá năng lực chuyên môn tối đa 18 điểm;
Tiêu chuẩn 4. Phục vụ xã hội, cộng đồng tối đa 3 điểm;
Tiêu chuẩn 5. Xếp loại giờ dạy tối đa 5 điểm.
Quy định cụ thể của từng tiêu chuẩn trong Phiếu tự đánh giá của giảng viên.
Điều 2 . h n thưởng, k luật
Thực hiện theo quy định hiện hành đối với viên chức và nhà giáo.
Một giảng viên được coi là vi phạm quy chế chuyên môn nếu tháng đó bị
trừ điểm từ 25 điểm trở lên.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Đối với các đơn vị
Trưởng các đơn vị căn cứ vào Quy định này để tổ chức thực hiện; tăng cường
kiểm tra việc thực hiện quy chế hoạt động chuyên môn của đơn vị, đề xuất tuyên
dương, khen thưởng kịp thời các cá nhân thực hiện tốt và xử lý nghiêm túc, kỷ luật
thích đáng các cá nhân vi phạm quy chế chuyên môn; định kỳ hàng tháng và cuối
năm tổ chức đánh giá xếp loại giảng viên trong đơn vị, báo cáo bảng tổng hợp kết
quả phân loại hàng tháng và cả năm về thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng
của nhà trường.
Điều 22. Đối với giảng viên
Nghiêm túc thực hiện các quy đinh trong hoạt động chuyên môn, định kỳ tự
đánh giá xếp loại bản thân. Căn cứ và quy chế, các tiêu chuẩn đánh giá để không
ngừng hoàn thiện bản thân.
HIỆU TRƯỞNG
DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC CỦA QUY CHẾ
1. Bảng theo dõi giảng dạy và dạy bù;
2. Phiếu báo nghỉ và dạy bù;
3. Kế hoạch cá nhân;
4. Mẫu giáo án (kế hoạch bài dạy);
5. Phiếu đánh giá giờ dạy, phiếu đánh giá đổi mới PPGD (mới);
6. Sổ tay giảng viên;
7. Sổ chủ nhiệm;
8. Mẫu đề cương chi tiết;
9. Mẫu phiếu đăng ký cải tiến PPGD (mới);
10. Phiếu tự đánh giá, xếp loại giảng viên hàng tháng;
11. Phiếu tự đánh giá, xếp loại cả năm.
PH L C 1
KH A/BỘ MÔN.............................. BẢNG THEO DÕI GIẢNG DẠY VÀ DẠY BÙ
Tuần thứ:........... TÊN BỘ MÔN TRỰC THUỘC
TT Họ và tên GV
Th o dõi thực hiện trong tuần
Ghi chú Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Ngày nghỉ
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
Hướng dẫn tổ chức th o dõi và ghi sổ
- Trưởng bộ môn trực tiếp theo dõi hoặc phân công luân phiên các thành viên của bộ môn theo dõi với sự giám sát của lãnh
đạo khoa bộ môn;
- Việc theo dõi và ghi số phải được tiến hành hàng ngày.
- Cách ghi số như sau: dùng các ký hiệu để ghi vào ô tương ứng việc lên lớp của từng giảng viên, từng ngày và từng buổi với
các ký hiệu quy định như sau:
+ DCK – Ký hiệu khi giảng viên đó có lên lớp trong tiết dạy chính khóa;
+ KCK – Ký hiệu khi giảng viên đó không lên lớp trong tiết dạy chính khóa;
+ DB – Ký hiệu khi giảng viên đó có lên lớp trong tiết dạy bù theo kế hoạch đã đăng ký;
+ KB – Ký hiệu khi giảng viên đó không lên lớp trong tiết dạy bù theo kế hoạch đã đăng ký.
PH L C 2
PHIẾU BÁO NGHỈ VÀ DẠY BÙ HỌC Ỳ .... - NĂM HỌC ..... - .....
Họ và tên giảng viên: .............................................……………....
Đơn vị sinh hoạt chuyên môn: ......................................................
Học phần nghỉ và dạy bù:………………………………………..
Lớp được phân công giảng dạy:…………………………………
TT TÊN BÀI DẠY GIỜ Ế HOẠCH
LÝ DO NGHỈ THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM DẠY BÙ GHI CHÚ LT BT BTL
Giảng viên nghỉ dạy phải nêu rõ lý do nghỉ, thời gian và địa điểm dự kiến tổ chức dạy bù cần ghi rõ buổi nào, những
tiết nào, phòng học và nhà tiến hành dạy bù.
Giảng viên dạy bù tự liên hệ và bố trí phòng học.
Trợ lý K/BM hàng kỳ có trách nhiệm đối chiếu phiếu báo nghỉ và dạy bù so với sổ tay giảng viên, sổ theo dõi chất
lượng và sổ ghi đầu bài. Báo cáo đến trưởng các Đơn vị quản lý giảng viên.
Trưởng K/BM quản lý lớp ký duyệt và theo dõi thực hiện vào Phiếu báo nghỉ và dạy bù của giảng viên
Ý DUYỆT CỦA TRƯỞNG /BM Ngày tháng năm
NGƯỜI BÁO NGHỈ VÀ DẠY BÙ
PH L C 3
M U Ế HOẠCH CÁ NH N
ỦY BAN NH N D N TỈNH SƠN LA TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA
Năm học: 201... - 201...
Người lập kế hoạch: Đơn vị công tác:
KẾ H ẠCH CÁ NHÂN
I/. Phần chung
1. Mục đích yêu cầu (nêu rõ mục đích, yêu cầu của việc lập kế hoạch)
2. Những cơ sở để xây dựng kế hoạch
2.1. Cơ sở lý luận
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Kế hoạch thời gian
Biên chế năm học của từng khóa có lớp tham gia giảng dạy
2.2.2. Phân phối chương trình của các học phần được phân công giảng dạy
STT Tên học phần Số ĐVHT Số tiết lý thuyết Số tiết thực hành Số tiết quy đổi
1
2
3
4
II/. Phần cụ thể
Liệt kế toàn bộ dự kiến các hoạt động cá nhân sẽ tiến hành trong năm học (NCKH, trải nghiệm thực tế; thi giảng viên giỏi;
rèn kỹ năng nghề nghiệp cho HSSV; tự học tự, bồi dưỡng; hoạt động vì cộng đồng; luyện thi HSSV giỏi; bồi dưỡng HSSV
yếu kém; đổi mới, cải tiến PPGD; sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề; cố vấn học tập…) theo thứ tự sau:
1. Tên hoạt động
2. Kế hoạch thực hiện (nêu rõ thời gian, thời điểm tổ chức hoạt động, trong mỗi thời gian và thời điểm đó nêu rõ nội dung của hoạt động. Có thể lập thành bảng)
STT Thời gian Thời gian điều chỉnh Nội dung thực hiện Dự kiến kết quả (sản phẩm) Ghi chú
3. Đánh giá kết quả thực hiện, những kinh nghiệm cho hoạt động lần sau (sau khi thực hiện xong) …………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày........ tháng năm......
NGƯỜI LẬP DUYỆT BỘ MÔN TRƯỞNG KH A
(TRƯỞNG BỘ MÔN TRỰC
THUỘC)
PH L C 4
M U GIÁO ÁN - Ế HOẠCH BÀI HỌC
1. M U Ế HOẠCH BÀI HỌC LÝ THUYẾT
TÊN BÀI:
I. M C TIÊU CỦA BÀI
I.1. Về kiến thức
I.2. Về kỹ năng
I.3. Về thái độ
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY (Liệt kê các phương pháp sử dụng trong bài học)
III. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU (Cần nêu rõ sử dụng những phương tiện nào?
Người học phải đọc tài liệu gì, từ trang nào đến trang nào, tài liệu đó có ở đâu...)
III.1. Đối với giảng viên
III.2. Đối với người học
IV. MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
V.1. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian:..............................
.................................................................................................................................
V.2. CÁC H ẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hướng dẫn: Liệt kê lần lượt các hoạt động theo mạch logic của kiến thức bao
gồm các vấn đề cơ bản sau:
- Thể hiện rõ phương pháp dạy học áp dụng trong từng hoạt động. (luận chứng
hay con đường hình thành kiến thức cho hoạt động đó, hệ thống các hoạt
động thành phần của giảng viên và người học để hình thành kiến thức tương
ứng đối với phương pháp giảng dạy sử dụng...)
- Thời gian dự kiến cho hoạt động đó.
- Hệ thống câu hỏi kiểm tra đánh giá, điều chỉnh nhận thức cho người học.
Thời gian dạy tri thức trong mỗi hoạt động đối với kiến thức cốt lõi không
quá 60% của thời gian sử dụng trong hoạt động; thời gian hướng dẫn tự học không
ít hơn 30% thời gian của hoạt động; thời gian "tương tác” với người học (cả dạy tri
thức và hướng dẫn tự học) không ít hơn 20% thời gian của hoạt động; thời gian
“kiểm chứng” mức độ người học nắm được mục tiêu và nhiệm vụ của hoạt động
không ít hơn 10% thời lượng của hoạt động.
Tùy thuộc vào Nội dung, quy mô bài học mà một khái niệm có thể bao gồm
các hoạt động như trên hoặc các hoạt động đó là các hoạt động thành phần cấu
thành nên một hoạt động.
TT NỘI DUNG H ẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN H ẠT ĐỘNG CỦA
GIẢNG VÊN
H ẠT ĐỘNG CỦA
NGƯỜI HỌC
1 Dẫn nhập (Gợi mở, trao đổi phương
pháp học, tạo tâm thế tích
cực của người học....)
..........................................
.........................................
.........................................
2 Giảng bài mới
(Nêu đầy đủ các hoạt
động thành phần theo
thiết kế. Trong mỗi hoạt
động nêu đầy đủ những
nội dung phải biết)
Hoạt động 1
..........................................
Hoạt động 2
..........................................
3 Củng cố kiến thức và
kết thúc bài (Các câu hỏi kiểm tra
đánh giá kết quả bài học)
.........................................
........................................
........................................
4 Hướng dẫn tự học
........................................................................
........................................................................
........................................................................
Nguồn tài liệu tham khảo ....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
2. M U Ế HOẠCH BÀI HỌC THỰC HÀNH
TÊN BÀI:
I. M C TIÊU CỦA BÀI
I.1. Về kiến thức
I.2. Về kỹ năng
I.3. Về thái độ
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY (Liệt kê các phương pháp sử dụng trong bài học)
III. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU (Cần nêu rõ sử dụng những phương tiện nào?
Người học phải đọc tài liệu gì, từ trang nào đến trang nào, tài liệu đó có ở đâu...)
III.1. Đối với giảng viên
III.2. Đối với người học
IV. MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
V.1. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian:..............................
.................................................................................................................................
V.2. CÁC H ẠT ĐỘNG CƠ BẢN
TT NỘI DUNG
H ẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN H ẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
H ẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1 Dẫn nhập (Gợi mở, trao đổi
phương pháp học, tạo tâm
thế tích cực của người
học....)
.........................................
.........................................
2 Hướng dẫn ban đầu
(Hướng dẫn thực hiện
công nghệ; Phân công vị
trí luyện tập)
.........................................
.........................................
3 Hướng dẫn thư ng
xuyên
(Hướng dẫn người học
rèn luyện để hình thành
và phát triển kỹ năng)
......................................
......................................
4 Hướng dẫn kết thúc (Nhận xét kết quả rèn
luyện, lưu ý các sai sót và
cách khắc phục, kế hoạch
hoạt động tiếp theo)
......................................
......................................
5 Hướng dẫn tự rèn luyện
....................................................................
....................................................................
....................................................................
IV. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
......................................................................................................................................
............................................................................................................................
3. M U Ế HOẠCH BÀI HỌC TÍCH HỢP
TÊN BÀI:
I. M C TIÊU CỦA BÀI
I.1. Về kiến thức
I.2. Về kỹ năng
I.3. Về thái độ
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY (Liệt kê các phương pháp sử dụng trong bài học)
III. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU (Cần nêu rõ sử dụng những phương tiện nào?
Người học phải đọc tài liệu gì, từ trang nào đến trang nào, tài liệu đó có ở đâu...)
III.1. Đối với giảng viên
III.2. Đối với người học
IV. MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
V.1. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian:..............................
.................................................................................................................................
V.2. CÁC H ẠT ĐỘNG CƠ BẢN
TT NỘI DUNG
H ẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN H ẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
H ẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1 Dẫn nhập (Gợi mở, trao đổi
phương pháp học, tạo tâm
thế tích cực của người
học....)
..........................................
.........................................
.........................................
2 Giới thiêu chủ đề (Giới thiệu nội dung chủ
đề cần giải quyết: yêu cầu
kỹ thuật, tiêu chuẩn kiến
thức kỹ năng)
.........................................
..........................................
..........................................
3 Giải quyết vấn đề
(Hướng dẫn người học
rèn luyện để hình thành
phát triển năng lực trong
sự phối hợp của thầy)
.........................................
.........................................
........................................
4 ết thúc vấn đề
- Củng cố kiến thức
.......................................
.......................................
......................................
- Củng cố kỹ năng rèn
luyện
(Sử dụng các câu hỏi
kiểm tra đánh giá kết quả,
nhận xét kết quả rèn
luyện, lưu ý các sai sót và
cách khắc phục, kế hoạch
hoạt động tiếp theo)
........................................
........................................
........................................
5 Hướng dẫn tự học
....................................................................
....................................................................
....................................................................
VI. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
......................................................................................................................................
............................................................................................................................
4. M U Ế HOẠCH BÀI HỌC CÓ ỨNG DỤNG CNTT
TÊN BÀI:
I. M C TIÊU CỦA BÀI
I.1. Về kiến thức
I.2. Về kỹ năng
I.3. Về thái độ
I.4. Yêu cầu kiến thức của người học
a) Kiến thức về CNTT
b) Kiến thức chung đối với học phần
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY (Liệt kê các phương pháp sử dụng trong bài học)
III. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU (Cần nêu rõ sử dụng những phương tiện nào?
Người học phải đọc tài liệu gì, từ trang nào đến trang nào, tài liệu đó có ở đâu...)
III.1. Đối với giảng viên
III.2. Đối với người học
III.3. Trang thiết bị/Đồ dùng dạy học liên quan đến CNTT:
a. Phần cứng
b. Phần mềm (Tên phần mềm + số phiên bản)
IV. MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
V.1. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian:..............................
.................................................................................................................................
V.2. CÁC H ẠT ĐỘNG CƠ BẢN
TT NỘI DUNG H ẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN H ẠT ĐỘNG CỦA
GIẢNG VÊN
H ẠT ĐỘNG CỦA
NGƯỜI HỌC
1 Dẫn nhập (Gợi mở, trao đổi phương
pháp học, tạo tâm thế tích
cực của người học....)
..........................................
.........................................
.........................................
2 Giảng bài mới
(Nêu đầy đủ các hoạt
động thành phần theo
thiết kế. Trong mỗi hoạt
động nêu đầy đủ những
nội dung phải biết)
Hoạt động 1
..........................................
Hoạt động 2
..........................................
...
3 Củng cố kiến thức và
kết thúc bài (Các câu hỏi kiểm tra
đánh giá kết quả bài học)
.........................................
........................................
........................................
4 Hướng dẫn tự học
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
Nguồn tài liệu tham khảo ....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
Lợi ích của việc ứng dụng
CNTT cho bài dạy này
(Chỉ ra được: CNTT đã hỗ trợ/cải thiện việc dạy
người học như thế nào? Hoặc những lợi ích khác
như là tiết kiệm thời gian, người học thích và hứng
thú tham gia vào bài học, . . .)
....................................................................................
....................................................................................
Lưu ý: Giáo viên cần cân nhắc và suy nghĩ cẩn thận về việc nên ứng dụng CNTT
cho phần nào là phù hợp. Chỉ ứng dụng CNTT nếu thấy thật sự có lợi và tăng giá trị
việc dạy và học!
5. M U Ế HOẠCH BÀI DẠY SƠ BỘ (áp dụng đối với giảng viên có thâm niên
từ 5 đến dưới 10 năm công tác)
TÊN BÀI:
I. M C TIÊU CỦA BÀI
I.1. Về kiến thức
I.2. Về kỹ năng
I.3. Về thái độ
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY (Liệt kê các phương pháp sử dụng trong bài học)
III. NỘI DUNG CỐT LÕI (liệt kê các nội dung cốt lõi cần hình thành cho người
học)
IV. CÁC H ẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TR NG TIẾT DẠY
(Giảng viên có thể chuẩn bị trên giấy A4 cho từng buổi dạy, không yêu cầu lưu hồ
sơ)
PH L C 5
PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIẢNG DẠY
1. Giáo án thư ng-kế hoạch dạy học
Nội dung Tiêu chí Điểm
Hình thức
giáo án
Thể hiện rõ các mục: Tên bài học, vị trí bài học trong
chương trình, mục tiêu bài học (có mục tiêu cụ thể về kiến
thức, kỹ năng, thái độ xác định rõ định lượng), Phương pháp
dạy học, Các phương tiện hỗ trợ dạy học, tài liệu tham khảo
cho bài học, môi trường học tập, tiến trình bài học, hình
thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
0.5
Bố cục của
giáo án
- Phân bố thời gian hợp lí, nhấn mạnh trọng tâm bài giảng;
- Trình bày mạch lạc, súc tích, ngắn gọn. 1
Nội dung
của giáo án
- Dẫn nhập hợp lý tạo tâm thế hứng khởi cho người học, liên kết giữa các nội dung kiến thức, nhấn mạnh những
điểm mấu chốt kiến thức;
- Đảm bảo tính thống nhất giữa mục tiêu đề ra với các hoạt động dạy và học;
- Thể hiện rõ ý đồ triển khai PPDH, sử dụng PTCN dạy học trong từng hoạt động.
2
Thiết kế hoạt động của GV và HS:
- Mức độ đảm bảo các hoạt động phù hợp nhằm đạt cấp độ của mục tiêu;
- Thể hiện được các bước cơ bản của từng hoạt động;
- Mức độ rèn kỹ năng (Dạy cách học như thế nào?)
- Tính sáng tạo trong triển khai hoạt động;
- Tính hợp lí, khả thi, logic của các hoạt động dạy học.
4
Thiết kế câu hỏi kiểm tra đánh giá sau bài học:
- Đánh giá được mức độ nắm kiến thức đối với mục tiêu đã đặt ra.
- Đánh giá được kỹ năng kiến thức tùy theo thang bậc (nhớ, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá).
1
Hướng dẫn
tự học
- Hướng dẫn học và chuẩn bị các nội dung rõ ràng, kích thích được nhu cầu tìm hiểu của người học;
- Chỉ rõ các nội dung, các tài liệu cần đọc (trang nào và ở đâu)
- Chỉ rõ tiêu chí đánh giá phần tự học
1.5
Tổng số: 10
2. Giáo án c ứng dụng CNTT
Nội dung Tiêu chí Điểm
Hình thức
giáo án
Thể hiện rõ các mục: Tên bài học, tên người dạy, Mục tiêu
bài học, Nội dung trình bày.
Trang trí nhã nhặn, sáng sủa; Khổ chữ hợp lý; Số lượng
chữ trong mỗi slide hợp lý; Nhất quán trong cách trình bày
tiêu đề, nội dung
0.5
Bố cục của
giáo án
Số lượng slide hợp lí, thống nhất với ý đồ triển khai nội
dung (tối thiểu 10 slide, tối đa 30 slide) 1
Nội dung
của giáo án
Đảm bảo tính thống nhất giữa mục tiêu đề ra, nội dung dạy
học với việc gắn hiệu ứng trình bày (effect) 2
- Nội dung được chi tiết hoá và minh hoạ tốt, đảm bảo đa giác quan hoá
- Có các hiệu ứng (effects) phù hợp: Animation, Sound,
Clips (Video/Movie), Link...
4
Thiết kế câu hỏi kiểm tra đánh giá sau bài học sáng tạo,
sinh động :
- Đánh giá được mức độ nắm kiến thức đối với mục tiêu đã đặt ra.
- Đánh giá được kỹ năng kiến thức tùy theo thang bậc (nhớ, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá).
1.5
Hướng dẫn
tự học
- Hướng dẫn học và chuẩn bị các nội dung rõ ràng, kích thích được nhu cầu tìm hiểu của người học;
- Chỉ rõ các nội dung, các tài liệu cần đọc (trang nào và ở đâu)
- Chỉ rõ tiêu chí đánh giá phần tự học
1
Tổng số: 10
3. Đánh giá tiết dạy
TT Nội dung đánh giá Điểm Ghi chú
1 Chuẩn bị 2
1.1 Mục tiêu bài học định lượng đúng 0.5
1.2 Phân bố thời gian hợp lý, phương pháp phù hợp 0.5
1.3 Phương tiện dạy học phù hợp với nội dung và
phương pháp 0.5
1.4 Tài liệu học tập được trích dẫn đầy đủ 0.5
2 Nội dung 5.5
2.1 Mức độ kiến thức phù hợp với yêu cầu và trình độ
người học 1.0
2.2 Khối lượng kiến thức phù hợp với thời gian từng
hoạt động, tập chung chủ yếu vào nội dung phải biết 1.0
2.3 Chỉ rõ nội dung sinh viên tự học, tự nghiên cứu đối 1.0
với nội dung nên biết và có thể biết
2.4 Đảm bảo tính chuẩn xác, khoa học 1.0
2.5 Liên hệ được với thực tế thực tế hoặc làm rõ ý nghĩa
vận dụng của các kiến thức 1.0
2.6 Cấu trúc bài giảng logic 0.5
3 Phương pháp 11.5
3.1 Phong thái và nghệ thuật sư phạm 3.5
3.1.1 Phong thái đĩnh đạc, tự tin 0.5
3.1.2 Ngôn từ chính xác, diễn đạt rõ ràng, súc tích. 0.5
3.1.3 Dẫn nhập, chuyển tiếp vấn đề hợp lý, gây hứng thú
cho học sinh. 0.5
3.1.4
Trình bày bảng hợp lý, phối hợp hài hòa giữa giảng
dạy và ghi chép bài của người học hoặc trình diễn
các slide (bố cục, nội dung chính phải được viết trên
bảng)
1.5
3.1.5 Xử lý các tình huống sư phạm có tính thuyết phục. 0.5
3.2 Phương pháp giảng dạy 7
3.2.1 Giảng đúng nội dung trọng tâm 1
3.2.2 Kết hợp hài hòa các phương pháp giảng dạy, lấy
người học làm trung tâm 1
3.2.3 Phát huy tính tích cực của người học 1.5
3.2.4 Sử dụng thành thạo, khai thác hiệu quả phương tiện
dạy học 0.5
3.2.5 Tổ chức các hoạt động phù hợp đáp ứng được mục
tiêu đề ra 1
3.2.6 Nhấn mạnh những điểm chốt của kiến thức 0.5
3.2.7 Đánh giá, điều chỉnh việc tiếp thu kiến thức của
người học 1
3.2.8 Hướng dẫn tự học hợp lý 0.5
3.3 Tổ chức hoạt động lớp học 1
3.3.1 Thực hiện đầy đủ các bước lên lớp, bao quát và điều
khiển lớp học 0.5
3.3.2 Phối hợp hài hòa hoạt động dạy và học 0.5
4 Th i gian thực hiện 1
4.1 Sớm hoặc muộn dưới 1 phút 1.0
4.2 Sớm hoặc muộn từ 1 đến dưới 3 phút 0.5
4.3 Sớm hoặc muộn từ 3 đến 5 phút 0
Điểm tổng cộng 20
Ghi chú :
- Xếp loại:
+ Xuất sắc nếu đạt từ 19 điểm trở lên;
+ Giỏi nếu đạt từ 1 đến dưới 19 điểm;
+ há nếu đạt từ 15 đến dưới 1 điểm;
+ Trung bình tử 1 đến dưới 15 điểm;
+ Yếu nếu dưới 1 điểm.
- Bài giảng sớm hoặc muộn trên 5 phút không được đánh giá.
- Bài giảng mục tiêu không định lượng được không đánh giá;
- Bài giảng xác định sai mục tiêu hoặc sai nội dung xếp loại yếu.
4. Đánh giá tiết đổi mới phương pháp giảng dạy
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỔI MỚI PPGD
Họ và tên GV giảng bài: ............ ………………….Đơn vị:………………………
Tên bài giảng:
Học phần:..................................................................................................................
Hệ/ngành học/lớp/nhóm: ..........................................................................................
Thời gian: Từ………………. đến …………… (chậm: ………………phút)
Điểm 3: Tốt, Điểm 2; Khá, Điểm 1: Trung bình
TT Nội dung g p ý Thang điểm
3 2 1
1 Việc đáp ứng mục tiêu
2 Sự phù hợp của cách thức tổ chức (mới) PPGD được giảng viên áp
dụng
3 Thái độ tiếp nhận của sinh viên đối với việc đổi mới PPGD của
giảng viên
4 Mức độ đạt được những yêu cầu về tác dụng dự kiến mà giảng viên
đã đặt ra
5 Đánh giá của bản thân về tính cần thiết thực hiện đổi mới PPGD với
nội dung giảng viên đã áp dụng
Điểm tổng cộng
Ý kiến nhận xét khác: (nêu những điểm còn hạn chế, chưa phù hợp trong quá
trình giảng viên áp dụng, đề xuất phương pháp hoặch cách thức tổ chức phù hợp
hơn)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Mức chất lượng = x 100 = ……%
Mức độ đạt nếu mức chất lượng đạt từ 65% trở lên.
Ngày … tháng … năm 201…
Ngư i dự gi
(ký, ghi họ tên)
3 x 5 (5 câu tiêu chí)
Số điểm đánh giá
PH L C 6
SỔ TAY GIẢNG VIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
SỔ TAY GIẢNG VIÊN
Học phần, môn học/mô - đun : ...............................
Lớp: ................. Khoá: ............................................
Họ và tên giảng viên: ..............................................
Năm học:
THÔNG TIN VỀ LỚP HỌC/ HOÁ HỌC
1. Tên ngành, nghề đào tạo ....................................................... ..............................
2. Trình độ đào tạo nghề: ..................................................................................... ...
3. Học phần, môn học/mô đun giảng dạy:...............................................................
4. Trình độ đầu vào và hình thức đánh giá đầu vào: ...............................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Tổ chức lớp học
a) Sĩ số lớp học: .......................................................................................................
b) Bộ máy quản lý lớp:
- Giáo viên chủ nhiệm: ...........................................................................................
- Lớp trưởng: ..........................................................................................................
- Lớp phó và các tổ trưởng:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c) Phương thức tổ chức đào tạo:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
ẾT QUẢ HỌC TẬP
SỐ
TT
HỌ VÀ TÊN
HỌC
SINH/SINH
VIÊN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MH/MĐ KIỂM
TRA KẾT
THÚC
ĐIỂM
TỔNG
KẾT Đ1 Đ2 Đ3 Đ4
L1 L2 L1 L2 L1 L2 L1 L2 L1 L2
Ghi chú:
- Đ1, Đ2...: là điểm kiểm tra định kỳ thứ 1, 2... Số cột điểm kiểm tra định kỳ có thể
thay đổi tùy theo từng môn học, mô-đun
- L1, L2: là điểm kiểm tra lần 1, lần 2
SỐ GIỜ NGHỈ TRONG THÁNG:........
SỐ
TT
HỌ VÀ TÊN
HỌC
SINH/SINH
VIÊN
NGÀY
TỔNG
SỐ 1 2 3 4 5 ........ 27 28 29 30 31
Ghi chú:
- Giáo viên tự bổ sung các cột cho đủ 31 ngày, các tháng trong học kỳ, năm học
TỔNG HỢP SỐ GIỜ NGHỈ CHO HỌC PHẦN, MÔN HỌC/MÔ - ĐUN
SỐ
TT
HỌ VÀ TÊN
HỌC
SINH/SINH
VIÊN
THÁNG
TỔNG
SỐ
QUẢN LÝ HỌC SINH/SINH VIÊN CÁ BIỆT
(Tên học sinh, đặc điểm, hình thức quản lý giáo dục, đánh giá phát triển)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH GIẢNG DẠY MÔN HỌC/MÔ-ĐUN ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
HƯỚNG D N SỬ DỤNG
Sổ tay giảng viên là sổ ghi chép của giảng viên trong quá trình quản lý giảng
dạy trên lớp học. Nội dung phản ánh kế hoạch học tập và các quá trình diễn ra
trong triển khai kế hoạch học tập của học phần, môn học/mô-đun mà giảng viên
tham gia giảng dạy.
Phương pháp ghi:
1. Thông tin lớp học và thời khoá biểu được xác định khi bắt đầu tổ chức
giảng dạy từng học phần, môn học/mô-đun.
- Phần trình độ đầu vào và hình thức đánh giá đầu vào ghi yêu cầu trình độ
đầu vào quy định chung của học sinh tham gia học tập học phần, môn học/mô-
đun hoặc yêu cầu các học phần, môn học/mô-đun học sinh phải phải tham gia
trước khi học tập học phần, môn học/mô-đun đó; hình thức đánh giá đầu vào là
hình thức tuyển sinh hoặc đánh giá kết quả các học phần, môn học/mô-đun học
sinh đã học làm tiền đề cho việc học tập học phần, môn học/mô-đun.
- Phần phương thức tổ chức đào tạo ghi dự kiến những nét cơ bản của phương
thức tổ chức lớp học, phương pháp giảng dạy và đánh giá kết quả học tập trong
giảng dạy học phần, môn học/mô-đun.
2. Kết quả học tập ghi kết quả kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc của học
phần, môn học/mô-đun theo quy định.
3. Đánh giá quá trình giảng dạy học phần, môn học/mô-đun ghi đặc điểm
chung các hoạt động của lớp học, các phương thức tổ chức đào tạo đã đưa ra,
đánh giá tác động của các phương thức tổ chức đào tạo, nội dung đào tạo đến kết
quả học tập chung của lớp học.
4. Theo dõi giờ lên lớp của học sinh/sinh viên.
5. Ghi học sinh/sinh viên cá biệt.
6. Đánh giá quá trình giảng dạy ghi nhận xét, đánh giá của bộ môn về chương
trình, kết quả học tập của học sinh, sinh viên, về quá trình quản lý lớp, quá trình
giảng viên thực hiện chương trình, tổng hợp kết quả đánh giá giảng viên của học
sinh, sinh viên (nếu có) xếp loại giảng viên.
PH L C 7
M U SỔ CHỦ NHIỆM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
SỔ CHỦ NHIỆM
Lớp: ................. Khoá: ...........................................
Họ và tên giảng viên:..............................................
Năm học:
DANH SÁCH LỚP, CÁN BỘ LỚP
1. Danh sách lớp
TT HỌ VÀ TÊN NGÀY THÁNG
NĂM SINH
QUÊ QUÁN GHI CHÚ
2. Danh sách cán bộ lớp
CÁN BỘ LỚP & ĐOÀN
HỌ VÀ TÊN NHIỆM V
Lớp trưởng Bí thư chi đoàn
.....
CÁC NHIỆM VỤ ĐOÀN THỂ HÁC
HỌ VÀ TÊN NHIỆM V
NHỮNG THAY ĐỔI CỦA TẬP THỂ LỚP
HỌ VÀ TÊN NHIỆM VỤ THỜI ĐIỂM THAY ĐỔI
TÓM TẮT SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Theo mẫu yêu cầu của phòng Công tác học sinh sinh viên)
Liệt kê lần lượt th o danh sác lớp
DANH SÁCH SINH VIÊN Ở Ý TÚC XÁ
NỮ NAM STT HỌ TÊN SỐ PHÒNG STT HỌ TÊN SỐ PHÒNG
DANH SÁCH SINH VIÊN NGOẠI TRÚ
NỮ NAM STT HỌ TÊN ĐỊA CHỈ STT HỌ TÊN ĐỊA CHỈ
THỜI KH Á BIỂU CỦA LỚP (liệt kê đối với lớp ổn định trước sau đó đến lớp
độc lập)
Từ ……… đến ……….
2 3 4 5 6 7
1
2
3
4
5
Từ ……… đến ……….
2 3 4 5 6 7
Tiết
Thứ
Tiết
Thứ
TRƯỜNG CA ĐẲNG SƠN LA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
......(TÊN ĐƠN VỊ) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN PHƯƠNG HƯỚNG
Nhiệm vụ công tác, chỉ tiêu thực hiện năm học 2 1… - 201...
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP
1. Thuận lợi
2. h khăn
B. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CHO NĂM HỌC 2 1 -
201 ...
1. Về công tác tư tưởng chính trị
* Mục tiêu
* Biện pháp thực hiện
* Chỉ tiêu phấn đấu
2. Về công tác học tập
* Mục tiêu
* Biện pháp thực hiện
* Chỉ tiêu phấn đấu
3. Về công tác vệ sinh môi trư ng
* Mục tiêu
* Biện pháp
* Chỉ tiểu phấn đấu
4. Công tác giữ gìn an ninh trật tự, xây dựng đoàn thể
* Mục tiêu
* Biện pháp
* Chỉ tiêu phấn đấu
5. Công tác văn - thể – mỹ
* Mục tiêu
* Biện pháp
* Chỉ tiêu phấn đấu
THEO DÕI TÌNH HÌNH HỌC SINH, SINH VIÊN
(Theo dõi tình hình học sinh, sinh viên theo thứ tự lớp)
1. NGUYỄN VĂN A
Theo dõi và ghi các nội dung theo điều 6 của Quy định
2. NGUYỄN VĂN B
Theo dõi và ghi các nội dung theo điều 6 của Quy định
...
Ế HOẠCH CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM THEO TỪNG HỌC Ỳ
(Giảng viên chủ nhiệm lập kế hoạch công tác chủ nhiệm, giáo dục học sinh, sinh
viên theo từng kỳ)
NỘI DUNG CHÍNH CÁC BUỔI SINH HOẠT LỚP
(Giảng viên chủ nhiệm liệt kê nội dung chính các buổi sinh hoạt lớp)
PH L C 8
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
HỌC PHẦN :…………………(Ghi tên học phần/môn học/mô đun)
1. Thông tin chung về học phần (môn học/mô đun)
- Mã học phần (môn học/mô đun): - Áp dụng cho các lớp: - Số ĐVHT/tín chỉ: - Học phần thuộc loại:
Bắt buộc:
Lựa chọn:
- Các học phần (môn học/mô đun) học trước: - Các học phần (môn học/mô đun) kế tiếp: - Các yêu cầu đối với học phần (môn học/mô đun) (nếu có): - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Nghe giảng lý thuyết:
Làm bài tập trên lớp:
Thảo luận:
Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...):
Hoạt động theo nhóm:
Tự học:
- Địa chỉ Khoa/ Bộ môn phụ trách học phần (môn học/mô đun): 2. Thông tin về giảng viên
Họ và tên:
Chức danh, học hàm, học vị:
Thời gian, địa điểm làm việc:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại, email:
Các hướng nghiên cứu chính:
Thông tin về trợ giảng (nếu có; họ và tên, địa chỉ liên hệ, điện thoại, e-
mail):
3. Mục tiêu của học phần (môn học/mô đun)
3.1. Mục tiêu chung - Kiến thức: - Kỹ năng: - Thái độ, chuyên cần:
3.2. Mục tiêu nhận thức chi tiết
Phân cấp thành 3 cấp bậc
Bậc 1: Mục tiêu gắn với nội dung cốt lõi (Phải biết)
Bậc 2: Mục tiêu gắn với nội dung liên quan gần (Nên biết)
Bậc 3: Mục tiêu gắn với nội dung liên quan xa (Có thể biết)
Bảng tổng hợp mục tiêu:
Mục tiêu của nội
dung
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Các mục tiêu khác
Nội dung 1 ... ... ... ...
Nội dung 2 ... ... ... ...
Nội dung 3 ... ... ... ...
...
4. T m tắt nội dung học phần (môn học/mô đun) (khoảng 150 từ)
5. Nội dung chi tiết học phần (môn học/mô đun) (tên các chương, mục, tiểu
mục)
6. Học liệu, đồ dùng, phương tiện dạy học 6 1 Học liệu (tối thiểu có 3 tài liệu tham khảo)
- Học liệu bắt buộc ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi có tài liệu này).
- Học liệu tham khảo ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất
bản, năm xuất bản, nơi có tài liệu này).
6 2 Đồ dùng, phương tiện dạy học
- Liệt kê các đồ dùng cần thiết sử dụng trong giảng dạy học phần ngoài phấn, đề cương, giáo trình, giáo án (bản đồ, tranh ảnh, băng hình....)
- Liệt kê các phương tiện dạy học cần sử dụng (máy chiếu projector,
verhead, phần mềm dạy học...)
. Hình thức tổ chức dạy học 7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Tổng
Lên lớp Thực hành,
thí nghiệm,
thực tập,
rèn nghề,...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý thuyết Bài tập Thảo
luận
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
...
7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể 7.2.1. Áp dụng đối với lớp:…………….(ghi tên lớp thứ nhất)
Hình thức tổ chức
dạy học
Th i gian,
địa điểm
Nội dung
chính Chuẩn bị Ghi chú
Lý thuyết
Bài tập
Thảo luận
Thực hành, thí nghiệm,
thực tập, rèn nghề…
Tự học, tự nghiên cứu
7.2.2. Áp dụng đối với lớp:…………….(ghi tên lớp thứ hai)
Lưu ý:
- Bảng này được thiết kế cho từng nội dung ứng với 1 tuần học, cho đến
hết học phần (15 tuần).
- Nếu học phần được áp dụng cho nhiều lớp học trong cùng một thời điểm
thì giảng viên lập riêng nội dung này áp dung cho từng lớp học.
- Trong cột chuẩn bị giảng viên ghi rõ SV cần chuẩn bị những nội dung gì
liên quan đến bài dạy, giảng viên cần những đồ dùng, phương tiện dạy học nào.
8. Chính sách đối với học phần (môn học/mô đun) và các yêu cầu khác của
giảng viên Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham
gia các hoạt động trên lớp, các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài
kiểm tra, tiểu luận…
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập Phân chia các mục tiêu cho từng hình thức kiểm tra - đánh giá
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên
9.2. Kiểm tra - đánh giá định kì:
Bao gồm các phần sau (trọng số của từng phần do giảng viên đề xuất,
Trưởng bộ môn thông qua):
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt và tích cực thảo luận,…);
- Phần tự học, tự nghiên cứu (hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm / tháng; bài tập cá nhân/ học
kì,…);
- Hoạt động theo nhóm; - Kiểm tra - đánh giá giữa kì; - Kiểm tra - đánh giá cuối kì; - Các kiểm tra khác.
9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
9.4. Lịch thi, kiểm tra (kể cả thi lại nếu có) Phê duyệt
Ngày … tháng … năm…
Trưởng khoa
(ký, ghi họ tên)
Xác nhận
Ngày …tháng… năm …
Trưởng bộ môn
(ký, ghi họ tên)
Ngày…. tháng …. năm…
Giảng viên
(ký, ghi họ tên)
PH L C 9
PHIẾU ĐĂNG Ý CẢI TIẾN PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: ............................................Thâm niên: ..................................... (năm)
Học hàm, học vị: .................................Chức danh:.............................................
Bộ môn: ...............................................Khoa: .....................................................
II. Ế HOẠCH VÀ NỘI DUNG ĐỔI MỚI PPGD
1. PPGD dự kiến đổi mới:
- Tên PPGD:
- Mô tả tón tắt nội dung và cách thức thực hiện của PPGD:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tên tài liệu, giáo trình giảng viên đã trích dẫn nội dung:
………………………………………………………………………………
(Người đăng ký phô tô phần nội dung tài liệu, giáo trình đã trích dẫn nộp
kèm bản đăng ký)
2. Phạm vi, mức độ áp dụng đổi mới PPGD:
- Tên các học phần và lớp dự kiến áp dụng
+ Học phần:……………………………, Lớp:…………………………
+ Học phần:……………………………, Lớp:………………………...
+ Học phần:……………………………, Lớp:…………………………
- Mức độ áp dụng: (liệt kê tên chương hoặc bài dự kiến áp dụng đổi mới
PPGD đối với từng học phần)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Thời điểm áp dụng: (liệt kê thời điểm áp dụng đối với từng học phần, từng
lớp và từng nội dung dự kiến đổi mới PPGD Nếu trong quá trình thực hiện
có điều chỉnh về thời điểm thì giảng viên thực hiện phải viết phiếu báo thay
đổi gửi đến bộ môn và khoa quản lý chuyên môn)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tự đánh giá mức độ dự kiến cải tiến của bản thân đạt: ………% khối lượng
được phân công giảng dạy. (về số tiết áp dụng đổi mới so với tổng số tiết
được phân công thực hiện)
3. Nội dung đổi mới: (mô tả vắn tắt nội dung, cách thức dự kiến đổi mới, tác
dụng chủ yếu đối với người học, làm rõ sự khác biệt của nội dung đổi mới
so với yêu cầu của PPGD lựa chọn đổi mới)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
III. NHẬN XÉT CỦA BỘ MÔN
1. Tính phù hợp: phù hợp ; không phù hợp
(Trưởng bộ môn so sánh việc mô tả dự kiến đổi mới PPGD của giảng viên và
tác dụng của việc đổi mới với yêu cầu cơ bản của PPGD để xác định việc đổi
mới như vậy là phù hợp hay không phù hợp với học phần và PPGD giảng viên
đã đăng ký)
2. Tính khả thi: khả thi ; không khả thi
(Trưởng bộ môn căn cứ vào phạm vi , mức độ áp dụng của PPGD giảng viên đã
đăng ký để xác định dự kiến đổi mới đối với PPGD đó của giảng viên có thực
hiện được hay không)
3. Yêu cầu bổ sung, điều chỉnh:
4. Kiến nghị với Nhà trường:
Hỗ trợ của
Trưởng khoa
(Ký, ghi họ tên)
Xác nhận của
Trưởng Bộ môn
(Ký, ghi họ tên)
Ngày…tháng…năm 20…
GV đăng ký
(Ký, ghi họ tên)
Ghi chú: Đối với các Bộ môn trực thuộc, Trưởng bộ môn ký xác nhận và cam kết hỗ trợ
không cần có chữ ký Trưởng khoa
Đối với các khoa chưa có đủ các Trưởng bộ môn chuyên ngành, thì Trưởng khoa ký cam kết hỗ trợ đồng thời cũng xác nhận sự cam kết của GV.
PH L C 10
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI GIẢNG VIÊN HÀNG THÁNG
TT Nội dung đánh giá Số điểm
tối đa
Số điểm tự
đánh gia Ghi chú
1 Tiêu chuẩn 1. Thực hiện đạo đức
của nhà giáo 20
= 1.1 + 1.2
+ 1.3 – 1.4
1.1 Tiêu chí 1. Có phẩm chất chính trị
tốt 4
1.2 Tiêu chí 2. Gương mẫu thể hiện đạo
đức nhà giáo 6
1.3 Tiêu chí 3. Có lối sống, tác phong
mẫu mực 10
1.4 Tổng số điểm trừ của tiêu chuẩn 1
2 Tiêu chuẩn 2. Mức độ hoàn thành
nhiệm vụ 60
= (2.1 + ...
+2.8) – 2.9
2.1
Tiêu chí 1. Hoàn thành khối lượng
lao động của tháng đúng theo kế
hoạch
10
2.2
Tiêu chí 2. Chu đáo trong quá trình
chuẩn bị giảng dạy, hồ sơ cá nhân
chuẩn bị đầy đủ
10
2.3 Tiêu chí 3. Thực hiện nghiêm túc,
có hiệu quả quá trình giảng dạy 10
2.4
Tiêu chí 4. Đăng ký và thực hiện
việc đổi mới, cải tiến PPGD đúng
kế hoạch
10
2.5
Tiêu chí 5. Nộp đề thi đúng hạn,
coi, chấm thi, lên điểm đúng thời
gian quy định
05
2.6
Tiêu chí 6. Hoàn thành khối lượng
NCKH theo đúng kế hoạch đối với
từng tháng, có sản phẩm để minh
chứng. Trường hợp không NCKH
thì hoàn thành khối lượng lao động
thay thế do Hiệu trưởng giao theo
10
kế hoạch được giảng viên lập
2.7
Tiêu chí 7. Hoàn thành khối lượng
lao động chuyên môn khác theo
đúng kế hoạch đã đặt ra
05
2.8 Tổng số điểm trừ của Tiêu chuẩn 2
2.9 Tổng số điểm thưởng của Tiêu
chuẩn 2
3 Tiêu chuẩn 3. Mức độ đ ng g p
đối với đơn vị 20 = 3.1 + 3.2
3.1
Tiêu chí 1 Tham gia đầy đủ, đúng
hạn, có trách nhiệm đối với các
công việc, các hoạt động của khoa,
của bộ môn
10
3.2 Tiêu chí 2 Có đóng góp trực tiếp để
xây dựng đơn vị 10
4 Tổng cộng 100 = 1+2+3
5 Tự xếp loại A (B, C, không xếp loại)
Hướng dẫn xếp loại
- Từ 80 đến 100 điểm xếp loại A;
- TỪ 65 đến 79 điểm xếp loại B;
- Từ 50 đến 64 điểm xếp loại C;
- Dưới 50 điểm không xếp loại.
PH L C 11
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI CẢ NĂM
Họ và tên giảng viên:
Các học phần tham gia giảng dạy trong học kỳ:
1. ..........................................................................; Lớp: ........................................
2. ..........................................................................; Lớp: ........................................
3. ..........................................................................; Lớp: ........................................
Nội dung Điểm
tối đa
Điểm tự
chấm
1. Mức độ hài lòng của người học – Tối đa 5đ
Tổng hợp mức độ hài lòng của người học từ phòng Khảo thí &
ĐBCL. Lấy điểm trung bình cộng (TBC = ; trong đó là
điểm của tiêu chí thứ i; một giảng viên được đánh giá nhiều học
phần thí lấy điểm TBC của các học phần đó). Cách tính điểm:
- TBC 4,5
- 3,5 TBC < 4,5
- 2,5 TBC < 3,5
- 1,5 TBC < 2,5
- TBC < 1,5
5
5
4
3
2
1
2. Giảng dạy
a. Thành tích trong giảng dạy (trong năm gần nhất) – Tối đa
3đ - Có ấn phẩm về giáo dục được đăng trong các tạp chí uy tín
trong nước; tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học với các
trường đại học, cao đẳng khác.
- Tác giả của báo cáo đề cập đến sự phát triển giáo dục của
tỉnh trong 2 năm gần nhất; có sáng kiến đổi mới trong giảng dạy
(báo cáo kinh nghiệm tại hội nghị đổi mới PPGD; sáng kiến
kinh nghiệm về đổi mới PPGD được HĐKH nghiệm thu); áp
dụng thường xuyên phương tiện hiện đại, đồ dùng, dụng cụ dạy
học (P7 > 60%)
- Đăng ký, thực hiện đổi mới PPGD hàng năm đúng hạn
9
3
2
1
b. Hồ sơ giảng dạy – Tối đa 3đ
- Đầy đủ hồ sơ giảng dạy như quy định, đề cương chi tiết
được cập nhật các kiến thức, tài liệu mới; có kế hoạch phụ đạo
cho học sinh, sinh viên yếu kém; kế hoạch cho các hoạt động
chuyên môn khác của cá nhân được khoa/bộ môn phê duyệt
- Đầy đủ hồ sơ giảng dạy như quy định, đề cương chi tiết
được cập nhật các kiến thức, tài liệu mới
- Đầy đủ hồ sơ giảng dạy
3
2
1
c. Hiệu quả giảng dạy – Tối đa 3đ
- Kết quả môn học có số học sinh, sinh viên đạt 75% trong
đó 30% đạt từ 7,0 trở lên; có khả năng giảng dạy nhiều môn
học, học phần khác nhau (tối thiểu đã tham gia 3 học phần)
- Số học sinh, sinh viên đạt từ 50% đến dưới 75% trong đó có
15% đạt từ 7,0 trở lên
- Số học sinh, sinh viên đạt từ 45% đến dưới 50%
3
2
1
3. Đánh giá năng lực chuyên môn
a. Trình độ đào tạo – Tối đa 3đ
- Tiến sĩ
- Thạc sĩ
- Cử nhân đại học
18
3
2
1
b. Nghiệp vụ chuyên môn – Tối đa 3đ
- Nghiệp vụ sư phạm chính qui (TN đại học Sư phạm)
- Nghiệp vụ dạy học bậc đại học (QĐ 61); TN cao đẳng sư
phạm và học nâng cao trình độ
- Các nghiệp vụ khác (có chứng chỉ kèm theo làm minh
chứng)
3
2
1
c. Tham gia xây dựng chương trình – Tối đa 3đ
- Chủ trì xây dựng một chương trình đào tạo, dạy nghề (trình độ
CĐ, TC)
- Tham gia hội đồng đánh giá, cải tiến chương trình đào tạo
- Tham gia xây dựng chương trình đào tạo
3
2
1
d. Tham gia nghiên cứu khoa học – Tối đa 3đ
- Hoàn thành từ 75% đến100% khối lượng NCKH theo kế
hoạch
- Hoàn thành từ 45% đến dưới 75% khối lượng NCKH theo
kế hoạch
- Có đăng ký tham gia NCKH đúng hạn
3
2
1
e. Tham gia vào các hội đồng, hội thảo chuyên môn – Tối đa
3đ
- Chủ trì hội đồng, hội thảo chuyên môn (từ cấp bộ môn)
- Tham gia và có báo cáo tham luận tại Hội nghị hoặc được
đăng trong kỷ yếu của nhà trường
- Có tham gia
3
2
1
f. Sử dụng ngoại ngữ, tin học trong giảng dạy, nghiên cứu
khoa học, quản lí – Tối đa 3đ
- Thường xuyên sử dụng; kết hợp kĩ năng (ngoại ngữ, tin học)
của bản thân vào giảng dạy
- Tham khảo chương trình, tài liệu từ nước ngoài; cập nhật kiến
thức từ internet
- Sử dụng nhưng hiệu quả chưa cao
3
2
1
4. Phục vụ xã hội, cộng đồng – Tối đa 3đ
- Đầu tư thời gian, trí tuệ cho các hoạt động của các tổ chức
xã hội
3
3
- Tham gia tích cực các tổ chức xã hội
- Có tham gia nhưng đóng góp chưa nhiều
2
1
5. Xếp loại giờ dạy - tối đa 5 điểm
- Xếp loại giờ dạy của học kỳ loại xuất sắc
- Xếp loại giờ dạy của học kỳ loại giỏi
- Xếp loại giờ dạy của học kỳ loại khá
- Xếp loại giờ dạy của học kỳ loại trung bình
5
5
4
3
2
Cộng: 40
Tự xếp loại
*) Đối với khối lượng NCKH nếu được giao thực hiện nhiệm vụ khác thì mức
độ hoàn thành nhiệm vụ đó là mức độ hoàn thành khối lượng NCKH.
*) Mức điểm có thể chia nhỏ tối thiểu là 0,5 điểm. Ngày tháng năm.....
GIẢNG VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ
(ký và ghi rõ họ tên)
Điểm xếp loại = (điểm ND 1 + điểm ND 5) x 2 + điểm ND 2 + điểm ND 3 + điểm
ND 4
(trong đó ND j là nội dung thứ j)
- Loại xuất sắc đạt từ 43 đến 50 điểm (A + Khen thưởng)
- Loại giỏi đạt từ 35 đến 42 điểm (A)
- Loại khá đạt từ 27 đến 34 điểm (B)
- Loại trung bình đạt từ 19 đến 26 điểm (C)
- Loại yếu dưới 19 điểm. (không xếp loại)