Ủy ban nhÂn dÂn xà long hƯng thuyẾt …€¦ · web view- chợ Đông dư di chuyển về...

63
“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020” THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔM MỚI XÃ ĐÔNG DƯ HUYỆN GIA LÂM THÀNH PHỐ HÀ NỘI I. MỞ ĐẦU 1.1. Sự cần thiết và lý do lập quy hoạch Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư nhằm cụ thể hóa Đồ án Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt phù hơp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của Huyện nói chung và Xã nói riêng là cơ sở để triển khai các dự án đầu tư xây dựng phục vụ phát triển đô thị, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, là căn cứ để quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch, phù hợp với định hướng cũng như ưu tiên các ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương. Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư là cơ sở quan trọng để khắc phục những vấn đề còn khó khăn trong quản lý quy hoạch xây dựng, những hạn chế hạ tầng giao thông, kỹ thuật chưa đồng bộ, vấn đề chất lượng môi trường sống đang gặp nhiều bất cập do chưa có quy hoạch định hướng phát triển và hình thành các trung tâm xã, trung tâm dịch vụ nông thôn thúc đẩy các hoạt động dịch vụ và phục vụ sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hoá, nhằm thúc đẩy quá trình đô thị hoá tại các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn xã mạnh mẽ hơn trong tương lai theo hướng đồng bộ, toàn diện, ổn định lâu dài và bền vững đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư là việc làm hết sức cần thiết, đảm bảo cho sự phân bố, phát triển hợp lý các nguồn lực, có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại, có các hình thức sản xuất phù hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại, xã hội nông thôn được củng cố, ổn định, giàu bản sắc dân tộc, dân trí cao, nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị ở xã dưới sự lãnh đạo của Đảng. 1.2. Mục tiêu quy hoạch - Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế xã hội bền vững đáp ứng được yêu cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp theo hướng hàng hóa, phát triển dịch vụ, thương mại; - Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang làng xóm, xây dựng môi trường cảnh quan đẹp, nâng cao hưởng thụ cho người nông dân; - Giữ gìn phát huy bản sắc dân tộc, tập quán địa phương, bảo vệ hệ môi trường sinh thái tự nhiên; Thuyết minh tổng hợp Trang1

Upload: others

Post on 23-Jan-2020

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

THUYẾT MINH TỔNG HỢPQUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔM MỚI

XÃ ĐÔNG DƯ HUYỆN GIA LÂM THÀNH PHỐ HÀ NỘII. MỞ ĐẦU1.1. Sự cần thiết và lý do lập quy hoạch

Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư nhằm cụ thể hóa Đồ án Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt phù hơp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của Huyện nói chung và Xã nói riêng là cơ sở để triển khai các dự án đầu tư xây dựng phục vụ phát triển đô thị, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, là căn cứ để quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch, phù hợp với định hướng cũng như ưu tiên các ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương.

Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư là cơ sở quan trọng để khắc phục những vấn đề còn khó khăn trong quản lý quy hoạch xây dựng, những hạn chế hạ tầng giao thông, kỹ thuật chưa đồng bộ, vấn đề chất lượng môi trường sống đang gặp nhiều bất cập do chưa có quy hoạch định hướng phát triển và hình thành các trung tâm xã, trung tâm dịch vụ nông thôn thúc đẩy các hoạt động dịch vụ và phục vụ sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hoá, nhằm thúc đẩy quá trình đô thị hoá tại các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn xã mạnh mẽ hơn trong tương lai theo hướng đồng bộ, toàn diện, ổn định lâu dài và bền vững đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư là việc làm hết sức cần thiết, đảm bảo cho sự phân bố, phát triển hợp lý các nguồn lực, có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại, có các hình thức sản xuất phù hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại, xã hội nông thôn được củng cố, ổn định, giàu bản sắc dân tộc, dân trí cao, nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị ở xã dưới sự lãnh đạo của Đảng. 1.2. Mục tiêu quy hoạch

- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế xã hội bền vững đáp ứng được yêu cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp theo hướng hàng hóa, phát triển dịch vụ, thương mại;

- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang làng xóm, xây dựng môi trường cảnh quan đẹp, nâng cao hưởng thụ cho người nông dân;

- Giữ gìn phát huy bản sắc dân tộc, tập quán địa phương, bảo vệ hệ môi trường sinh thái tự nhiên;

- Hiện thực hóa Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và các tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn trên địa bàn xã Đông Dư;

- Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn với điều kiện tiện nghi giảm dần khoảng cách với cuộc sống đô thị;

- Hình thành thiết chế trong việc xây dựng phát triển xã trên cơ sở tham gia của người dân để đảm bảo tính khả thi, tính bền vững trong xây dựng phát triển xã;

- Làm cơ sở pháp lý cho việc phát triển các điểm dân cư và hệ thống kết cấu hạ tầng; cho việc hướng dẫn, quản lý đất đai và đầu tư xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn xã.1.3. Phạm vi, ranh giới, thời gian lập quy hoạch:1.3.1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:

Phạm vi nghiên cứu quy hoạch của xã Đông Dư với tổng dện tích đất tự nhiên 353,61 ha, có vị trí giáp ranh như sau :

+ Phía Bắc giáp Phường Cự Khôi-Quận Long Biên;+ Phía Đông giáp thị trấn Trâu Quỳ và xã Đa Tốn huyện Gia Lâm;+ Phía Nam giáp xã Bát Tràng huyện Gia Lâm;+ Phía Tây giáp phường Lĩnh Nam-Quận Hoàng Mai.

1.3.2. Thời gian lập quy hoạch:

Thuyết minh tổng hợp Trang1

Page 2: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

- Mốc thời gian thực hiện quy hoạch là 10 năm- Tầm nhìn quy hoạch là 20 năm.

1.4. Căn cứ pháp lý, cơ sở tài liệu lập quy hoạch1.4.1. Các căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng;- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về việc hướng dẫn các

quy định của Luật xây dựng về quy hoạch;Và các văn bản khác có liên quan đến việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

1.4.2. Các cơ sở tài liệu lập quy hoạch- Các báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế-xã hội hàng năm và phương hướng

nhiệm vụ của các năm tiếp theo, các tài liệu, số liệu thống kê của UBND huyện, UBND xã Đông Dư.1.4.3. Các cơ sở bản đồ

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2011 xã Đông Dư;- Bản đồ quy hoạch chi tiết huyện Gia lâm Lỷ lệ 1/5000;- Bản đồ đo đạc xã Đông Dư tỷ lệ 1/500.

PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG

2.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội:2.1.1. Đánh giá về vị trí địa lý:

Xã Đông Dư nằm ở phía Tây-Nam huyện Gia Lâm, cách trung tâm huyện 3 km theo đường bộ, cách trung tâm Hà Nội 10 km và nằm treong khu vực phát triển của thành phố.

Đông Dư là một xã gần trung tâm huyện lỵ, có các tuyến đường vành đai 3 qua cầu Thanh Trì ở phía Bắc, tuyến đường đê tả ngạn Sông Hồng. Trong tương lai còn có đường cao Hà Nội-Hưng Yên chạy qua xã. Vì vậy xã Đông Dư nằm ở vị trí thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội.2.1.2. Đánh giá về địa hình:

Xã Đông Dư có tổng diện tích đất tự nhiên 353,61 ha. Toàn bộ xã có 8 xóm. Địa hình xã Đông Dư không đồng nhất, bị chia cắt bởi hệ thống đê sông Hồng và được

chia thành 2 vùng rõ rệt:- Vùng đất bãi ngoài đê là đất phù sa được bồi hàng năm.- Vùng đất trong đê là đất phù sa cổ không được bồi hàng năm.Cao độ tự nhiên trung bình 6.8 m, cao nhất 10.6 m, thấp nhất 3.1 m. Địa hình có hướng

thấp dần về phía Đông Bắc. Nền đất khu vực tương đối ổn định, các công trình 2-3 tầng đều xử lý nền móng ở mức đơn giản mà khả năng chịu tải tương đối tốt theo thời gian.2.1.3. Đánh giá về khí hậu:

Thuộc vùng đồng bằng Bắc bộ, mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Thời tiết trong năm chia làm 4 mùa, trong đó mùa xuân và mùa thu là hai mùa chuyển tiếp, mùa hạ và mùa đông có khí hậu trái ngược nhau, mùa đông khô hanh và lạnh, mùa hè nóng ẩm, + Hướng gió chủ đạo: Gió Đông Nam về mùa hè, gió đông bắc về mùa đông. Vận tốc gió trung bình 2m/s.+ Lượng mưa trung bình năm từ 1700mm 1800mm. Mưa theo mùa, tập trung chủ yếu vào tháng 7 tháng 8, có đợt mưa kéo dài 2 - 3 ngày, lượng mưa đo được 300mm 400mm. + Độ ẩm không khí bình quân trong năm là 83%, độ ẩm cao nhất la 92%, thấp nhất là 70%.+ Nắng: Số giờ nắng trong năm là 1740 giờ.2.1.4. Đánh giá về đặc trưng về thuỷ văn:

Chảy qua địa bàn xã Đông Dư là sông Hồng và hệ thống mương tiêu liên xã. Đây là nguồn nước chính cung cấp nước tưới tiêu cho cây trồng. Ngoài ra xã còn có diện tích ao hồ

Thuyết minh tổng hợp Trang 2

Page 3: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

rất lớn nằm rải rác ở các khu vực ven làng và ngoài đồng là nơi chứa nước phục vụ các nhu cầu sinh hoạt và vệ sinh môi trường.

Nhận xét: Nhìn chung toàn xã có nền địa hình, thủy văn, địa chất thủy văn và địa chất công trình là tương đối tốt.2.1.5. Đánh giá về tài nguyên:a. Tài nguyên đất: Theo thống kê đất đai 2012, diện tích của xã Đông Dư được phân bố như sau:

TT Tên loại đất Diện tích (ha)1 Đất nông nghiệp 203,2363

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 177,94811.2 Đất nuôi trồng thủy sản 25,2882

2 Đất phi nông nghiệp 131,21983 Đất ở nông thôn 19,1576

Tổng diện tích đất tự nhiên 353,6137 ( Nguồn do phòng Địa Chính-UBND xã Đông Dư cung cấp)

Đất đai của xã là một phần là đất phù sa của hệ thống sông Hồng được bồi tụ;b.Tài nguyên nước:

Tài nguyên nước mặt: Nguồn nước mặt tương đối dồi dào, gồm nước trong các hồ ao và nước sông Hồng. Nước mặt đang đứng trước nguy cơ ô nhiễm do nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt chưa được xử lý tốt

Tài nguyên nước ngầm: Do ở gần sông Hồng nên nước ngầm ở xã Đông Dư rất phong phú thuộc loại nước mạch nông, từ mềm đến rất mềm, nhưng hàm lượng sắt trong nước khá cao, cần phải xử lý trước khi sử dụng.2.1.6. Đánh giá thực trạng về môi trường:

Đông Dư là 1 xã thuần nông đang trong giai đoạn phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, các ngành kinh tế đang từng bước phát triển nên mức độ ô nhiễm môi trường nước, môi trường đất đang có chiều hướng tăng lên.

Hệ sinh thái cây trồng rất phong phú và đa dạng, bao gồm các cây trồng hàng năm như lúa, ngô, rau, cây ăn quả, các loại hoa và cây cảnh. Hệ thống cây xanh trong các khu dân cư chiếm tỷ lệ trung bình.

Đông Dư có 4 di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng thành phố. Các công trình mang đậm nét văn hóa và chú trọng bảo vệ môi trường. a. Hiện trạng môi trường không khí.

Các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu tại xã Đông Dư:- Ô nhiễm môi trường không khí và ô nhiễm không khí phát sinh do chăn nuôi lợn và

tại các công trình đang thi công trên địa bàn xã không nhiều, đây chỉ là ô nhiễm mang tính cục bộ, không đáng kể.b. Hiện trạng môi trường nước xã Đông Dư .

- Nước mặt gồm nước trong các ao hồ nuôi trồng thủy sản và nước sộng Hồng đang có dấu hiệu ô nhiễm do các nguồn nước thải sinh hoạt, chăn nuôi đổ ra.

- Nước thải sinh hoạt, nước thải trong quá trình chăn nuôi gia súc, gia cầm được xả ra các rãnh thoát nước của các hộ dân cư và được thoát trực tiếp ra kênh mương, không qua các biện pháp xử lý gây ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước ngầm mạch nông.c. Hiện trạng môi trường đất xã Đông Dư . Môi trường đất bị ô nhiễm do sử dụng không hợp lý phân bón, chất bảo vệ thực vật và chất kích thích sinh trưởng. Chất thải rắn và nước thải từ các hoại động sinh hoạt, chăn nuôi và dịch vụ không qua xử lý được thải trực tiếp ra môi trường là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường đất tại địa phương.d. Các vấn đề môi trường bức xúc tại xã Đông Dư .

Thuyết minh tổng hợp Trang 3

Page 4: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

Xã Đông Dư có hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển. Những vấn đề môi trường bức xúc của xã đang phải đối mặt hiện nay là:

- Hệ thống thoát nước thải vẫn là tạm, chưa đảm bảo hoàn toàn việc thoát nước mưa và nước thải;

- Nước thải sinh hoạt, nước thải và chất thải trong chăn nuôi gia cầm, gia súc không được xử lý được thải thẳng ra môi trường;

- Dân số ngày càng tăng, chất thải phát sinh ngày càng nhiều nhưng chưa có biện pháp xử lý vì vậy đã ảnh hưởng tới chất lượng môi trường không khí, nước, đất theo chiều hướng xấu.2.1.7. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội: a. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế: * Tăng trưởng kinh tế:

Tæng thu nhËp trªn ®Þa bµn x· ®¹t 67.666.080.000 ®ång. Thu nhập bình quân đầu người ®¹t 14.640.000 ®ång/n¨m =

1.220.000®/ngêi/th¸ng (TÝnh sè nh©n khÈu thùc tÕ c tró sinh sèng t¹i x· lµ 4.622 nh©n khÈu).

Năng suất lúa đạt 6 tấn/ha. Tổng sản lượng lương thực đạt 180 tấn.* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

Cơ cấu kinh tế của xã chưa chuyển dịch mạnh, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp còn cao. Cơ cấu của xã Đông Dư 2 năm 2010 và 2011 thể hiện ở bảng sau:

Ngành Năm 2010 Năm 2011 So sánh năm 2010-2011

TỔNG SỐ 100,0 100,0 01. Nông nghiệp 52,0 51,0 - 1,02. Công nghiệp-xây dựng 23,5 24,0 + 0,53. Dịch vụ-Thương mại 24,5 25,0 + 0,5

( Nguồn do UBND xã Đông Dư cung cấp)* Các hình thức sản xuất:

- Nông nghiệp: Trong nông nghiệp cây ăn quả chiếm vị trí chủ yếu (năm 2011 đạt 17,92 tỷ đồng). Sau cây ăn quả là rau và gia vị (năm 2011 đạt 5,72 tỷ đồng). Cây lúa chỉ còn 1,5 ha, sản lượng 6 tấn/ha (năm 2011 đạt 144 triệu đồng). Nuôi trồng thủy sản và đất công điền 56,5 ha đạt 2,5 tỷ đồng.

- Tiểu thủ công nghiệp: nghề mộc, xây dựng, vận tải.- Thương mại, dịch vụ: có bước phát triển mới phục vụ kịp thời cho sản xuất và đời

sống của nhân dân.* Thực trạng phát triển các ngành kinh tế: + Ngành nông nghiệp:

Nông nghiệp là vẫn ngành kinh tế quan trọng của xã Đông Dư. Trong những năm qua đã đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, áp dụng khoa học kỹ thuật trong thâm canh tăng vụ, từng bước hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.

+ Ngành trồng trọt:Năm 2011 đã đẩy nhanh tiến độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế đi đôi với chuyển đổi cơ cấu

cây trồng như không trồng lúa, chuyển sang trồng cây ăn quả “ổi bốn mùa”, “tập đoàn rau gia vị”; “cây cảnh cây thế” có giá trị kinh tế cao như:

- Diện tích Lúa còn xóm 8 = 1,5 ha, 2 vụ = 3 ha, năng suất bình quân đạt 60 tạ/ha = 180 tạ;

- Rau và rau gia vị các loại = 30 ha, đạt 190,4 triệu đồng/ha; Thuyết minh tổng hợp Trang 4

Page 5: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

- Cây ăn quả ngoài đồng và bãi, vườn nhà = 128 ha đạt 140 triệu đồng/- Ao nuôi trồng thủy sản và đất công điền 56,5 ha, có tổng thu là: 2,5 tỷ đồng;- Tổng sản lượng lúa cả năm đạt 1,8 tấn so với cùng kỳ năm 2010 giảm 9,1 tấn (nguyên nhân

do đã chuyển đổi sang trồng cây ăn quả có thu nhập cao hơn) - Chăn nuôi: Năm 2011 các hộ chăn nuôi có 856 con lợn, đàn bò có 40 con, gà vịt các

loại có 3.625 con, chú có 368 con. +Ngành công nghiệp-Xây dựng:

Trong những năm qua đã có nhiều ngành nghề được khôi phục và phát triển. các nghề mộc, xây dựng, gò hàn, cơ khí, chế biến lương thực, thực phẩm, Giá trị thu từ tiểu thủ công nghiệp xây dựng đạt 16,578 tỷ đồng. + Ngành dịch vụ thương mại:

Trªn ®Þa bµn x· cã 169 hé kinh doanh c¸c lo¹i mÆt hµng nh vËt liÖu x©y dùng, nghÒ thñ c«ng, bu«n b¸n nhá ë khu d©n c vµ t¹i chî d©n sinh, ®· gãp phÇn t¨ng thu nhËp kinh tÕ hé gia ®×nh nãi riªng vµ ph¸t triÓn kinh tÕ toµn x· nãi chung.b. Đánh giá về thực trạng dân số và lao động*Dân số: (Nguồn số liệu do UBND xã Đông Dư cung cấp)

- Dân số xã Đông Dư có 4.759 nhân khẩu với 1.447 hộ gia đình (quy mô hộ đạt 3,28 người/hộ), Mật độ dân số của xã là 1345 người/km2.

- Tỷ lệ phát triển dân số:Trong đó * Tỷ lệ tăng tự nhiên: 1,45%- Thành phần dân tộc: 100% dân tộc Kinh- Tỷ lệ hộ nghèo: 1,61 %

* Lao động: - Lực lượng lao động trên địa bàn xã 2270 người chiếm 50,42 % dân số, trong đó nông

nghiệp 1780 người (78,41%); công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp 267 người (11,76%); thương mại, dịch vụ, 223 người (9,83%).

- Không có làng nghề sản xuất truyền thống trên địa bàn xã.(Đánh giá so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt)

* Đánh giá về các mặt kinh tế xã hội+ Giáo dục:

- C«ng t¸c gi¶ng dËy ®· ®i vµo chiÒu s©u, m« h×nh s ph¹m cã nhiÒu ®æi míi, chÊt lîng häc tËp ngµy mét n©ng lªn, toµn d©n lu«n ch¨m lo cho sù nghiÖp trång ngêi, n¨m häc 2010 - 2011 ®· ®¹t ®îc kÕt qu¶ ®¸ng khÝch lÖ.

- Trường Mầm Non: Tæng sè ch¸u ®Õn líp cã 378 ch¸u, trong ®ã sè ch¸u ®Õn líp mÉu gi¸o lµ 277 ch¸u, sè ch¸u ra líp nhµ trÎ cã 101 ch¸u.

- Trêng tiÓu häc: Tæng sè häc sinh cã 289 em, Häc sinh giái cã 106 em ®¹t 36,7%; KÕt qu¶ xÐt tèt nghiÖp chuyÓn cÊp cã 52/53 em ®¹t 98,11%

-Trường THCS: Tæng sè häc sinh cã 219 em, Häc sinh giái cã 50 em ®¹t 22,83%; KÕt qu¶ xÐt tèt nghiÖp chuyÓn cÊp lµ 63/64 em ®¹t 98,44%.+ Y tế:

Trên địa bàn xã có 1 trạm y tế, phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh ban đầu cho người dân trong xã. Trạm y tế xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia về y tế, thường xuyên duy trì tốt chế độ trực trạm, khám chữa bệnh và tuyên truyền phòng chống dịch. + Thông tin văn hóa:

Về cơ sở vật chất, trên địa bàn xã chưa có Nhà Văn hoá xã và Thư viện cấp xã. 50% số xóm đạt danh hiệu làng văn hóa.

Thuyết minh tổng hợp Trang 5

Page 6: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

* Đặc điểm văn hóa, tôn giáo tín ngưỡng:Trên địa bàn xã có 4 di tích được xếp hạng cấp thành phố. Hàng năm đã tổ chức được lễ

hội truyền thống.2.1.8. Đánh giá chung về tự nhiên và kinh tế xã hội:2.3.1. Thuận lợi

- Đông Dư có địa hình bằng phẳng, đất đai phì nhiêu, khí hậu ôn hoà. Có điều kiện tự nhiên sinh, thái thuận lợi cho việc phát triển đa dạng về cây trồng vật nuôi, cho năng suất, sản lượng cao.

- Là xã ven đô, có điều kiện thuận lợi giao lưu kinh tế, trao đổi hàng hoá mạnh mẽ với bên ngoài, tiếp thu và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, phát triển kinh tế đa dạng và phong phú, đặc biệt là phát triển sản xuất hàng hoá và dịch vụ phục vụ nhu yếu phẩm thiết yếu của đô thị..

- Có nguồn lao động dồi dào, năng động.- Nền giáo dục tương đối phát triển.- Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh. Đảm bảo tốt an ninh, trật tự xã hội.- Hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống giao thông tương đối phát triển; Có lưới điện Quốc gia,

100% hộ sử dụng điện thường xuyên.2.3.2. Khó khăn

- Tiềm năng đất hạn chế, đất canh tác bình quân trên đầu người thấp, không có khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp. Mật độ dân số lớn, lao động dư thừa nhiều, việc bố trí sản xuất, tạo công ăn việc làm gặp khó khăn.

- Tỷ lệ hộ nghèo còn cao 1.83%.- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp cao, 79%. Tỷ lệ lao

động qua đào tạo thấp, 47%.- Nhà văn hóa và khu TDTT, chợ chưa đạt chuẩn.

2.2. Đánh giá về thực hiện quy hoạch đã có:Trong những năm qua trên địa bàn xã Đông Dư đã có các dự án quy hoạch đã và đang

thực hiện như sau:+ Dự án Đường cao tốc Hà Nội-Hưng Yên phần đi qua xã Đông Dư dài 1277 m đang

triển khai xây dựng;+ Dự án xây dựng vùng cây ăn quả;+ Dự án cải tạo nâng cấp đường xóm Hồng Hà;

2.3. Đánh giá về hiện trạng nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, di tích:2.3.1. Đánh giá về hiện trạng nhà ở:* Hiện trạng nhà ở:

Xã Đông Dư số nhà ở theo kiến trúc truyền thống với kết cấu nhà gỗ, mái ngói còn lại rất ít, nhiều nhà mái bằng bê tông cốt thép. Nhìn chung các loại nhà ở tại xã như sau:+ Nhà ở truyền thống thuần nông:

- Nhà ở chính theo kiến trúc truyền thống với kết cấu tre gỗ, mái ngói, nhà phụ nằm vuông góc với nhà chính. Tường rào bằng gạch, xung quanh là vườn rau, cây ăn quả hoặc ruộng lúa. Nhiều hộ đã xây dựng nha 2-3 tầng kiên cố.+ Nhà ở kinh doanh dịch vụ thương mại:

Nhà ở theo kiểu chia lô dọc các trục đường liên xã xã, loại nhà ở kết hợp kinh doanh thương mại dịch vụ, nhà phần lớn là kiên cố 3-4 tầng, kết cấu BTCT, xây dựng còn lộn xộn, chưa theo một sự sắp xếp có quy hoạch và tuân thủ quy trình xây dựng nên chưa có sự hài hòa và chưa tạo được cảnh quan kiến trúc của nông thôn đang đổi mới.

- Nhà ở kiên cố chiếm tỷ lệ 80 %, bán kiên cố 20 % và nhà tạm 0%. - Cảnh quan truyền thống của làng quê đồng bằng Sông Hồng trong các điểm dân cư,

thôn, xóm (cây đa, khóm tre, cổng làng…) không còn giữ được nhiều các bản sắc quê mà hiện

Thuyết minh tổng hợp Trang 6

Page 7: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

tại cảnh quan làng xóm trên địa bàn xã đã mang nhiều dáng dấp của cảnh quan đô thị với đường bê tông, tường rào xây gạch, nhà mái bằng kiên cố, kín cổng cao tường.2.3.2. Đánh giá về hiện trạng công trình công cộng:A. Công trình cấp xã+ Trụ sở Đảng ủy, UBND,HĐND xã Đông Dư:

Vị trí: Nằm tại trung tâm xã, xóm 3. Diện tích đất xây dựng: 3107 m2. Nhà làm việc 2 tầng, mái dốc, gồm các phòng làm việc, 1 phòng họp, chất lượng công trình còn tốt.

Đánh giá: Phù hợp với tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (Theo tiêu chí diện tích đất từ 3000-4000m2, tầng cao từ 2-3 tầng )

UBND xã Đông Dư+ Trường Mầm non:

Vị trí: Nằm tại xóm 4, chất lượng còn tốt ; Diện tích đất: 3308 m² (7,01 m2/ cháu).Toàn trường 378 cháu (nhà trẻ 277 cháu, mẫu giáo với 101 cháu, tỷ lệ trẻ em đến trường đạt 79,3 %.

Trường Mầm non xã Đông DưĐánh giá: Chưa đáp ứng với tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới

(Theo tiêu chí diện tích đất là 10-18 m2/hs)+ Trường tiểu học:

Vị trí: tại xóm 4. Diện tích đất: 4322 m². (12,9 m2/ hs). Toàn trường có 334 học sinh.

Trường Tiểu học xã Đông Dư

Thuyết minh tổng hợp Trang 7

Page 8: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

Đánh giá: Đạt tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới(Theo tiêu chí diện tích đất là 10-18 m2/ hs).

+ Trường THCS:Vị trí: tại trung tâm xã (cạnh trường Tiểu học). Hiện tại có 20 phòng học, 8 phòng còn

tốt, 12 phòng đang xây mới kiên cố cao tầng. Trường giữ vững trường chuẩn Quốc gia. Diện tích đất: 5.837 m². (26,65 m2/ hs). Toàn trường có 219 học sinh . Số giáo viên: 46 giáo viên.

Trường THCS Đông DưĐánh giá: Đạt tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới

(Theo tiêu chí diện tích đất là 10- 18 m2/hs)+ Trạm y tế: Vị trí: tại trung tâm xã, xóm 4. Diện tích khuôn viên: 1292 m².Trạm có 14 phòng chức năng, phòng bệnh

Trạm y tế xã Đông DưĐánh giá: Phù hợp với tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới

(Theo tiêu chí diện tích đất từ 500-1000m2)Tuy nhiên chưa đạt chuẩn của Bộ Y tế, cần nâng cấp và mua sắm trang thiết bị để đạt chuẩn.+ Bưu điện văn hoá xã:

Tại xã Đông Dư có Bưu điện khu vực do ngành Bưu điện quản lý, 1005 hộ gia đình sử dụng điện thoại. Bưu Điện xã có diện tích 150 m². Trung tâm xã và cả các xóm đều đã được kết nối Internet. Dịch vụ Internet ở Đông Dư phát triển khá so với nhiều xã khác ở huyện Gia Lâm.

Thuyết minh tổng hợp Trang 8

Page 9: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

Bưu điện, văn hóa xãĐánh giá: Đạt tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới

(Theo tiêu chí diện tích Bưu Điện ≥ 150 m2 và có kết nói Internet đến các thôn)+ Nhà văn hoá xã: Hiện nay chưa có Nhà văn hóa xã

Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới(Theo tiêu chí diện tích đất ≥ 1000m2, bán kính phục vụ tối đa 5km)+ Trung tâm thể dục thể thao: Hiện nay chưa có Trung tâm thể dục thể thao

Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới+ Chợ: Vị trí: cạnh UBND xã. Diện tích đất: 1600 m². Công trình xuống cấp, cần nâng cấp cải tạo và cần lựa chọn địa điểm xây dựng xây dựng mới.

Đánh giá: Chưa đạt tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới(Theo tiêu chí diện tích đất 2000-3000m2)+ Các công trình tôn giáo tín ngưỡng:

Có 6 di tích văn hóa. Đình thôn Thượng, chùa thôn Thượng, Đình thôn Hạ, chùa thôn Hạ, Đền Ngọc thôn Thượng và Đền Thuận Phú trong đó có 4 di tích văn hóa đã được xếp hạng thành phố (Đình thôn Thượng, chùa thôn Thượng, Đình thôn Hạ, chùa thôn Hạ).

- Chùa thôn Đông Dư Hạ được xếp hạng cấp Thành phố; diện tích 4000 m²

Chùa Đông Dư Hạ- Đình thôn Đông Dư Thượng được xếp hạng cấp Thành phố; diện tích 810 m²

Chùa Đông Dư ThượngB. Công trình cấp thôn:

Thuyết minh tổng hợp Trang 9

Page 10: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

Cả 3 thôn có nhà văn hóa xây kiên cố 1 tầng, nhưng nhà văn hóa thôn Thượng và thôn Hạ rất chật chội, không có khuôn viên, cần mở rộng cho phù hợp, đầu tư nâng cấp và mua sắm thiết bị mới để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa của nhân dân các xóm.

Các thôn đều chưa có khu thể thao, cần lựa chọn vị trí để xây dựng các công trình khu thể thao đạt chuẩn.

+ Nhà Văn hóa thôn Thượng: Vị trí: xóm 1, Diện tích đất 840 m2; Diện tích xây dựng công trình 200m2. Nhà 1 tầng kết cấu khung BTCT, mái lợp tôn. Chất lượng trung bình.

Nhà Văn hóa thôn ThượngĐánh giá: Chưa đạt tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới

+ Nhà Văn hóa thôn Thuận Phú:- Vị trí: xóm 8, Diện tích đất 1664 m2; Diện tích xây dựng công trình 354 m2, xây dựng

năm 2006 . Công trình cấp II, 1 tầng kết cấu xây gạch, mái phibrôxi măng. Chất lượng kém.

Đánh giá: Đạt tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới2.3.3. Đánh giá về hiện trạng công trình hạ tầng kỹ thuật:* Giao thông: Tổng chiều dài đường giao thông toàn xã 22,8 km, cụ thể như sau:+ Giao thông liên xã:

- Đường giao thông liên tỉnh Hà Nội-Hưng Yên đi qua địa bàn xa dài 1,277 km đã và đang được xây dựng.

- Đường Đông Dư đi Bát Tràng là đường đê dài 1,5 km; mặt đường rộng 12-13m; lòng đường 7m đã được nhựa hóa, chất lượng tốt;

- Đường Đông Dư đi Trâu Quỳ dài 2,5 km; mặt đường rộng 5 m; lòng đường 3 m đã được bê tông hóa, chất lượng tốt.+ Giao thông trục xã:

- Đường từ dốc đê đến UBND xã qua xóm 4 dài 0,71 km; mặt đường rộng 3-5 m; đã được nhựa hóa.

Thuyết minh tổng hợp Trang 10

Page 11: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

+ Giao thông trục thôn:- Có 2 km đường bê tông trục thôn Đông Dư Thượng và Đông Dư Hạ.- Đường xóm 1: 1,5 km; Đường xóm 2: 2,5 km; Đường xóm 3: 1 km; Đường xóm 4: 0,8

km; Đường xóm 5: 1,5 km; Đường xóm6: 0,5 km; Đường xóm 7: 3 km; Đường xóm 8: 1 km; Tất cả đường nội xóm 11,3 km đã được bê tông hóa.+ Giao thông nội đồng:

Tổng chiều dài đường nội đồng dài 4,5km trong đó 3,5km đường cấp phối, 1km đường đất.

- Đường từ ngõ ông Can ra khu 19 mẫu dài 1 km, đường cấp phối;- Đường từ ngõ ông Diện ra khu tuyến 1 dài 1 km, đường đất;- Đường giữa tuyến 1 và 2 dài 2,5 km, đường cấp phối.

Đánh giá: Chưa đạt theo tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới* Hiện trạng nền xây dựng:

Tất cả các khu vực dự kiến phát triển đều là ruộng, ao hồ thấp.Ruộng khu vực giáp thị trấn Trâu Quỳ cao độ nền từ 3,3m – 3,7m.Khu vực ngoài đê có cao độ nền từ 7,1 – 9,0m Nền đã xây dựng các khu nhà ở khu Đông Dư Th ượng , xóm 1, xóm 2 có cao độ trung

bình thấp hơn đường liên thôn từ 0,5 -0,8m. Khu vực Đông Dư Hạ hiện trạng nền xây dựng cao hơn trục chính của thôn.

Trong xã có nhiều ao hồ, kênh mương trũng là nơi tiêu thoát nước cho khu vực.Giải pháp san nền trong đồ án đảm bảo tương quan phù hợp với cao độ nền khu vực dân

cư hiện có cũng như các quy hoạch chi tiết, các dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo yêu cầu thoát nước.* Hiện trạng cấp điện.

Nguồn cung cấp điện cho xã Đông Dư được lấy từ đường dây 35KV của huyện Gia lâm

Xã Đông Dư có 100% dân cư được cấp điện.Hiện tại Xã có 6 trạm biến áp với tổng dung lượng là 1430KVA.

Lưới 0,4 KV và chiếu sáng :Mạng lưới đường dây có 43 km gồm 20 km đường dây cao thế và 18 km đường dây hạ

thế và 5 km đường dây chiếu sáng. Toàn bộ đường dây cao thế còn tốt, Đường dây hạ thế 18 km đã xuống cấp cần được nâng cấp cải tạo. Đường dây hạ thế 18 km cũng xuống cấp cần được nâng cấp cải tạo. Nhận xét và đánh giá hiện trạng :

Nguồn điện được lấy từ đường dây 35 Kv của điện lực Gia Lâm quản lý đảm bảo cấp điện liên tục cho xã Đông Dư. Đường dây trung thế 35kV: Các tuyến đường dây trung không đi qua các khu dân cư nên đảm bảo hành lang an toàn lưới điện. Các trạm biến áp xây dựng quá cũ cần phải cải tạo lại để đảm bảo yêu cầu về an toàn của ngành điện. Phần lớn các trạm biến áp chỉ có 1 lộ xuất tuyến 0,4kV và đường trục 0,4kV quá cũ nát, chắp vá ảnh hưởng đến chất lượng điện năng và tăng tổn thất trên đường dây. Hệ thống cột hạ thế chủ yếu là cột bê tông H6,5 và H5,5 không chịu được tải trọng khi tăng tiết diện dây dẫn hạ thế. 100% gia đình được cung cấp điện.

Đánh giá: Đạt theo tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới* Cấp nước:

Đông Dư là xã thuộc vùng đồng bằng sông Hồng. Hiện tại có 1 số hộ được cấp từ Trạm cấp nước Trâu Quỳ, còn lại sử dụng nước giếng khoan và nước mưa phục vụ cho sinh hoạt gia đình và sản xuất.* Thoát nước và vệ sinh môi trường.+ Hiện trạng thoát nước.

Thuyết minh tổng hợp Trang 11

Page 12: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

Hiện nay chủ yếu dựa vào hệ thống tưới tiêu nước nông nghiệp. Nước từ các khu vực trong xã và các điểm dân cư được thu gom và xả vào các kênh mương tưới tiêu nông nghiệp.

Hiện xã Đông Dư mới chỉ có một số tuyến đường trung tâm có rãnh thoát nước.Nước thải ở các khu trung tâm được thu gom và đổ ra rãnh thoát nước, sau đó đổ ra các

ao hồ. Riêng ở thôn Đông Dư Hạ hiện tại đang triển khai xây dựng tuyến thoát nước bằng rãnh thoát nước, thu nước và chảy ra ao lớn. Còn lại các khu vực khác trong xã, nước thải được xả ra các ao hồ xung quanh. + Hiện trạng vệ sinh môi trường.

Rác thải sinh hoạt 0.35T/ng và chưa được xử lý. Rác thải chăn nuôi 0.5T/ng.Toàn xã có bãi rác nằm gần khu nghĩa địa gần xóm 3, tập trung rác của toàn xã, sau

đó được vận chuyển tới bãi chôn lấp của huyệnHiện tại có 1 nghĩa trang nằm ở Đông Dư Thượng và nằm phía đông của xã. Nghĩa

trang nằm trong xã có ảnh hưởng tới người dân, cần quy hoạch lại nghĩa trang mới phục vụ cho xã mà không gây ảnh hưởng tới môi trường cũng như con người trong khu vực.Đánh giá: Đạt theo tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới* Hiện trạng môi trường không khí.

- Các loại hình chăn nuôi gia súc, gia cầm ở hộ gia đình gây ô nhiễm môi trường không khí nhưng ảnh hưởng không lớn do quy mô sản xuất nhỏ. Chất thải từ các trại chăn nuôi tập trung có quy mô không lớn nên ít gây ô nhiễm môi trường.

- Ô nhiễm không khí phát sinh tại các công trình đang thi công chỉ là ô nhiễm mang tính cục bộ, không đáng kể.2.3.4. Đánh giá về hiện trạng di tích:

Đông Dư có 4 công trình đình và chùa được xếp hạng cấp Thành phố2.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất:2.4.1. Hiện trạng sử dụng đất đai:

Tổng diện tích tự nhiên toàn xã 353,6137 ha, phân bố cụ thể như sau:

STT CHỈ TIÊU Mã Diện tích HT Cơ cấu

(1) (2) (3) (4) (5)

  TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN   353,6137 100,001 ĐẤT NÔNG NGHIỆP NNP 203,2363 57,471.1 Đất lúa nước DLN 73,3322 20,741.2 Đất trồng lúa nương LUN    1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 65,6214 18,561.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 38,9945 11,031.5 Đất rừng phòng hộ RPH    1.6 Đất rừng đặc dụng RDD    1.7 Đất rừng sản xuất RSX    1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 25,2882 7,151.9 Đất làm muối LMU    1.10 Đất nông nghiệp khác NKH    2 ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP PNN 131,2198 37,112.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0,3852 0,112.1 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 1,5996 0,452.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2,1216 0,602.12 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC    2.13 Đất sông, suối SON 52,1991 14,76

Thuyết minh tổng hợp Trang 12

Page 13: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 74,9143 21,192.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK    3 Đất chưa sử dụng CSD    4 Đất khu du lịch DDL    5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 83,4352 23,60  Trong đó: Đất ở nông thôn ONT 19,1576 5,42

2.4.2. Nhận xét về tình hình biến động đất đai năm 2005 và 20112.4.3. Đánh giá tình hình biến động đất đai:

+ Tình hình biến đổi đất nông nghiệp: Diện tích nông nghiệp trong những năm qua bị giảm do chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp. Đông Dư nằm trong vùng phát triển của Thành phố nên theo quy hoạch đất nông nghiệp chuyển đổi cho các dự án làm đường, dự án làm khu công viên sinh thái. Có sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng có năng suất thu nhập cao như các loại cây hoa, rau.

+ Tình hình biến đổi đất phi nông nghiệp: Diện tích đất phi nông nghiệp tăng chủ yêu dùng vào mục đích xây dựng các công trình giao thông, đất cơ sở sản xuất kinh doanh và đất ở. Tuy nhiên diện tích tăng nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, hệ thống cơ sở hạ tầng còn ít và chất lượng chưa cao, các công trình công cộng và trường học chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng và chưa đạt các tiêu chí về nông thôn mới.2.5. Đánh giá tổng hợp hiện trạng 2.5.1. Thuận lợi:

Đông Dư có địa hình bằng phẳng, quỹ đất rộng, khí hậu ôn hoà. Vị trí địa lý thuận lợi và phù hợp với xu thế phát triển kinh tế xã hội của huyện Gia Lâm và tỉnh Hưng Yên. Có điều kiện phát triển mạnh về thương mại dịch vụ khi các dự án về đường cao tốc Hà Nội-Hưng Yên đi vào hoạt động; Có nguồn lao động dồi dào, năng động. Tỷ lệ lao động qua đào tạo ngày càng tăng. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh. Đảm bảo tốt an ninh, trật tự xã hội. Có lưới điện Quốc gia, 100% hộ sử dụng điện thường xuyên.2.5.2. Khó khăn

Hạn chế cơ bản hiện nay của xã là cơ cấu kinh tế chưa cân đối, nông nghiệp vẫn là chủ yếu, trong đó trồng hoa màu chiếm vị trí chủ đạo nhưng chưa tạo thành nghề chủ lực góp phần thúc đẩy kinh tế; Thương mại dịch vụ chưa phát triển, đầu tư từ nguồn lực bên ngoài vào xã rất ít do đó tốc độ phát triển còn hạn chế. 2.6. Đánh giá tổng hợp theo 19 tiêu chí về nông thôn mới thì Đông Dư: (xem phụ lục số 9.1.3)

+ Có 9/19 tiêu chí đã đạt: Điện; Bưu điện, Nhà ở dân cư, Hình thức TCSX; Tỷ lệ hộ nghèo; Hình thức tổ chức sản xuất; Môi trường; Hệ thống chính trị; An ninh trật tự.

+ Có 2/19 tiêu chí cơ bản đạt: Y tế, Giáo dục.+ Có 8/19 tiêu chí chưa đạt: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, Giao thông; Thủy lợi;

Trường học; Cơ sở văn hóa xã; Chợ nông thôn; Thu nhập dân cư; Cơ cấu lao động.

Thuyết minh tổng hợp Trang 13

Page 14: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

PHẦN III. DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐINH HƯỚNG PHÁT TRIỂN3.1. Dự báo tiềm năng:3.1.1. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất:

Xã Đông Dư có diện tích tự nhiên 353,61 ha. Tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng bị hạn chế. a. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho sản xuất nông nghiệp

Quá trình sản xuất nông nghiệp liên quan chặt chẽ với các yếu tố tự nhiên như đặc điểm thổ nhưỡng, tính chất nông hoá của đất, địa hình và khí hậu của xã.

Đất đai cũa xã thuận lợi cho việc tạo ra các vùng chuyên canh sản xuất các loại rau quả và cây ăn quả (ổi bốn mùa)

Trong giai đoạn toàn bộ đất đai ngoài bãi sẽ chuyển sang đất trồng rau màu, cây ăn quả cho thu nhập và năng suất cao hơn trồng lúa.b. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho phát triển đô thị, công nghiệp và xây dựng cơ bản.

Trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng Xã hội Chủ nghĩa, việc chuyên môn hoá sản xuất diễn ra mạnh mẽ sẽ tạo điều kiện thúc đẩy, đồng thời cũng đòi hỏi các ngành dịch vụ phát triển nhanh. Tiềm năng phát triển các ngành dịch vụ - thương mại rất lớn, nhất là các lĩnh vực thông tin liên lạc, giao thông vận tải, tài chính ngân hàng và các dịch vụ nông nghiệp.

- Xã đang có nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động trẻ là nguồn lực quan trọng để đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh tế-xã hội nói chung và cho phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp nói riêng.

- Trong chiến lược phát triển kinh tế đến năm 2020 huyện Gia Lâm nói chung và xã Đông Dư nói riêng đã xác định được mục tiêu phấn đấu tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao, bền vững, chuyển nhanh cơ cấu theo hướng tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ và giảm dần tỷ trọng của ngành nông nghiệp. Xã đã chú trọng phát triển các ngành tiểu thủ công nghiệp nhằm thúc đẩy kinh tế - xã hội và giữ vai trò chủ đạo trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của huyện và của xã.c. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển hạ tầng

Tiềm năng đất đai cho xây dựng và mở rộng không gian nông thôn được đánh giá dựa trên cơ sở: Vị trí địa lý, địa hình địa chất, điều kiện kinh tế, kết cấu hạ tầng tỷ lệ dân số phi nông nghiệp, mật độ dân số, tốc độ phát triển kinh tế xã hội. Với các dự án nâng cấp hệ thống đường bộ của Thành phố và huyện nói chung và xã nói riêng có thêm điều kiện thuận lợi để thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế. Cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất như giao thông, cấp thoát nước, thông tin liên lạc tuy chưa hiện đại nhưng từng bước được hoàn chỉnh.3.1.2. Dự báo loại hình, tính chất kinh tế chủ đạo:

Đông Dư là 1 xã thuần nông đang trong giai đoạn phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, cơ cấu các ngành kinh tế từng bước thay đổi, chuyển dịch đúng hướng. Tỷ trọng các ngành dịch vụ thương mại, công nghiệp-xây dựng gia tăng, tỷ trọng ngành nông nghiệp từng bước giảm dân. Dự báo các loại hình và tính chất chủ đạo của các ngành như sau: a. Ngành nông nghiệp: + Loại hình sản xuất:* Loại hình trồng cây ăn quả, cây cảnh và trồng hoa chuyên canh:

Trong giai đoạn tới diện tích đất sản xuất nông nghiệp bị giảm khá nhiều do chuyển sang đất phát triển hạ tầng, đất ở, đất sản xuất kinh doanh và chuyển đổi cơ cấu cây trồng để tăng năng suất và thu nhập trên một đơn vị sử dụng đất đai. Dự báo sẽ chuyển đổi 53 ha đất lúa và màu để hình thành khu du lịch nông nghiệp du lịch sinh thái có kết hợp với dịch vụ.

Tập trung xây dựng thương hiệu các loại cây rau mầu, cây ăn quả là thế mạnh của xã, khuyến khích các đơn vị, nhân dân dầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp tập trung.+ Hình thức kinh tế tổ chức sản xuất chủ đạo

Thuyết minh tổng hợp Trang 14

Page 15: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

Củng cố phát triển HTXDVNN, tiến tới HTX đảm nhiệm khâu dịch vụ kỹ thuật và tiêu thụ sản phẩm cho nông dân. Củng cố, khuyến khích phát triển kinh tế trang trại. Giảm số hộ nông nghiệp cá thể b. Ngành công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp- xây dựng:+ Loại hình sản xuất:* Loại hình xây dựng cơ bản: Đất nông nghiệp trong những năm tới sẽ được thu hồi để chuyển cho các khu công viên sinh thái, đường giao thông do đó ngành nghề phục vụ cho xây dựng (Mộc nề, bê tông, sắt, thép, nhôm kính) sẽ phát triển nhanh để phục vụ cho xây dựng. * Loại hình chế biến nông sản: Nông sản được sản xuất và thu hoạch muốn có giá trị kinh tế cao phải được sơ chế, đóng gói bảo quản đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, do đó bảo quản chế biến nông sản sẽ phát triển mạnh.+ Hình thức kinh tế tổ chức sản xuất chủ đạo:

Củng cố và phát triển các hợp tác xã và doanh nghiệp xây dựng quy mô nhỏ và vừa. Đưa số doanh nghiệp CN-TTCN-XD trong xã lên 10 doanh nghiệp, xây dựng thêm 1 Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp. Đồng thời, khuyến khích 85 hộ cá thể đầu tư phát triển các nghề TTCN. c. Ngành thương mại dịch vụ- du lịch:

Sự chuyển đổi mạnh cơ cấu ngành dịch vị thương mại là yếu tố quyết dịnh tăng trưởng kinh tế của xã. Dự báo sẽ có các loại hình dịch vụ thương mai-du lịch sau:* Loại hình dịch vụ du lịch:

Đầu tư tôn tạo các di tích văn hóa, tín ngưỡng đình, Chùa và tổ chức tốt các lễ hội truyền thống thu hút khách du lịch, phát triển các hoạt động dịch vụ du lịch tâm linh để tạo thêm việc làm cho người lao động.* Loại hình dịch vụ thương mại:

- Tích cực khai thác thị trường, phát huy vai trò của các doanh nghiệp có uy tín trong việc liên kết sản xuất, quảng bá, xây dựng thương hiệu sản phẩm, ổn định và mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa. Nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng tạp phẩm càng gia tăng. Dự báo sẽ gia tăng các cửa hàng thương mại bán các hàng tạp phẩm may mặc, điện tử… * Loại hình dịch vụ sản xuất:

Phát triển các loại hình dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiêp, cung cấp vật tư cho nông nghiệp và chăn nuôi, chú trọng tới chất lượng và phong cách phục vụ khách hàng, xây dựng văn minh thương mại, tạo nét đẹp văn hóa riêng của địa phương. Tăng cường công tác đào tạo nghề cho lao động trẻ để chuyển nghề từ nông nghiệp sang kinh doanh thương mại, dịch vụ hoặc đi làm thuê tại các cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài địa bàn xã Đông Dư. * Loại hình dịch vụ sửa chữa các đồ gia dụng, điện tử: Đời sống càng phát triển, người dân càng ngày càng sử dụng đồ điện tử và đồ gia dụng càng lớn và đòi hỏi phải có dịch vụ bảo hành sửa chữa các đồ điện tử và các đồ gia dụng khác.* Loại hình dịch vụ ăn uống: Đây là loại hình dịch vụ được dự báo phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu ăn uống của nhân dân trong xã và các khu đô thị mới.+ Hình thức kinh tế tổ chức chủ đạo:

Tạo điều kiện và khuyến khích thành lập 3 doanh nghiệp thương mại-dịch vụ. Hỗ trợ thành lập 1 HTX thương mại. Khuyến khích, tạo điều kiện cho 120 hộ cá thể mở mang phát triển kinh doanh thương mại, đưa tổng số hộ cá thể kinh doanh thương mại, dịch vụ lên 934 hộ.

Tăng cường công tác đào tạo nghề cho lao động trẻ để chuyển nghề từ nông nghiệp sang kinh doanh thương mại, dịch vụ hoặc đi làm thuê tại các cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài địa bàn xã Đông Dư. 3.1.3. Dự báo quy mô dân số, số hộ gia đình theo các giai đoạn quy hoạch:a. Dự báo dân số:

Thuyết minh tổng hợp Trang 15

Page 16: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

Với vị trí nằm giữa vùng trọng điểm phát triển của huyện, Đông Dư sẽ là vùng có tốc độ gia tăng dân số cơ học cao, có khả năng hình thành nhanh, các khu đô thị mới, nơi tập trung xây dựng các khu nhà ở, dịch vụ cho kinh doanh sản xuất, vì vậy dự kiến quy mô dân số sẽ được tính toán theo phương pháp tổng hợp:

Pt = P1 x (1+ n)t + Pu , trong đó;- Pt: Dân số dự báo năm - P1: Dân số hiện trạng năm dự báo- n: Tỷ lệ tăng trưởng dân số (bao gồm tăng tự nhiên)- Pu: Tăng cơ học trong (trường đột biến không theo quy luật)+ Tăng dân số tự nhiên: Dân số hiện nay của toàn xã là: 4759 người. Theo số liệu điều

tra về gia tăng dân số hàng năm, hiện trạng tăng dân số tự nhiên là: 1,45%. Dự báo trong các giai đoạn 4 năm 2012-2015 là: 1,4 dân số sẽ là 5031 người và 5 năm 2016-2020 là 1,0 dân số sẽ là: 5287 người

+ Tăng dân số cơ học: Dự báo dân số tăng cơ học đến năm 2015 là 280 người và đến năm 2020 là 700 người.

Như vậy dân số đến năm 2015 là 5311 người và đến năm 2020 là 5987 người. Bảng dự báo tỷ lệ tăng dân số

tt Danh mục Đơn vị tính

Hiện trạng2011

Phương án dự báo2015 2020

I Tỷ lệ tăng dân số a Tỷ lệ tăng dân số toàn xã % 1,45 2,57 2.60b Tỷ lệ tăng tự nhiên toàn xã % 1,45 1,20 1,10c Tỷ lệ tăng cơ học toàn xã % 0,00 1,17 1,405 Quy mô dân số toàn xã Đông Dư Người 4759 5431 6114

b. Dự báo dân số và các hộ gia đình theo giai đoạn quy hoạch: 3.1.4. Dự báo lao động: Quy mô và cơ cấu lao động trong toàn xã những năm tới được dự báo cụ thể như sau:

Cơ cấu lao động

TT Hạng mục Dự báo2015

Dự báo2020

I Dân số trong tuổi LĐ (người) 3000 3200 - Tỷ lệ % so với dân số 60 62

II Phân theo ngành:2.1 Lao động nông nghiệp (người) 900 820

- Tỷ lệ % so LĐ làm việc 30 252.2 Lao động phi nông nghiệp (người) 2100 2180

- Tỷ lệ % so LĐ làm việc 70 75

3.2. Định hướng phát triển dân số, hạ tầng, kinh tế, môi trường trên địa bàn xã:3.2.1. Xác định những tiềm năng của xã:a. Tiềm năng về nhân lực:

- Đông Dư có lực lượng lao động dồi dào, nhân dân cần cù, chịu khó, ham học hỏi và mạnh dạn tiếp thu, ứng dụng KH-KT&CN.

Thuyết minh tổng hợp Trang 16

Page 17: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

- Lao động đã qua đào tạo là 690/2270 bằng 30,4% tổng số lao động trong xã, chưa đạt tiêu chí nông thôn mới về tỷ lệ lao động được đào tạo.

- Đông Dư có hệ thống chính trị vững mạnh, đội ngũ cán bộ địa phương đoàn kết, nhiệt tình, năng lực lãnh đạo, chỉ đạo phát triển kinh tế và quản lý xã hội tốt. Đây là yếu tố thuận lợi rất cơ bản trong việc tổ chức và huy động nhân dân tham gia xây dựng nông thôn mới.b. Tiềm năng về nguồn lực kinh tế xã hội:

Đông Dư có lợi thế về thị trường cung cấp tiêu thụ nông sản hàng hoá, đặc biệt là các loại nông sản an toàn, nông sản sạch và các loại nông sản có giá trị kinh tế cao như rau màu, cây ăn quả, cây cảnh. Một số mặt hàng nông sản mà thị trường Hà Nội, đang có nhu cầu cao là: Rau xanh, quả tươi, thịt, trứng, hoa và cây cảnh. Tuy nhiên, các loại nông sản sạch, nông sản cao cấp và nông sản phải qua chế biến mới là các sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng Thủ đô

Cơ sở hạ tầng KT-XH xã Đông Dư đang được đầu tư xây dựng và hoàn thiện dần, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển KT-XH của địa phương.

Những năm gần đây, các ngành CN-TTCN và xây dựng ở Đông Dư đang từng bước phát triển. Trên địa bàn xã có điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành nghề tiểu thủ công nghiệp như: Cơ khí sửa chữa, sản xuất hàng sắt, sản xuất nhôm kính và nhiều nghề tiểu thủ công khác. Đây là tiền đề trong sự nghiệp phát triển KT-XH địa phương trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH.

Đông Dư có tiềm năng lớn về phát triển thương mại, dịch vụ do thuận lợi giao thông. Mặt khác, trên địa bàn xã Đông Dư có nhiều di tích lịch sử văn hóa, đình chùa, có tiềm năng phát triển du lịch tâm linh. Đông Dư có tiềm năng lớn về phát triển du lịch sinh thái (ẩm thực, nghỉ dưỡng, giải trí…). c. Tiềm năng về điều kiện tự nhiên:

Đông Dư có vị trí địa lý thuận lợi, có lợi thế trong việc tiếp nhận và ứng dụng tiến bộ KH-KT&CN mới vào các ngành kinh tế. Đặc biệt, với lợi thế về vị trí địa lý, giáp trung tâm huyện lỵ, đường Hà Nội-Hưng Yên chạy qua, tạo cơ hội thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, văn hóa - xã hội, đi lại vận chuyển hàng hóa với các tỉnh lân cận sẽ là cơ hội rất tốt và tạo ra diện mạo mới cho sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã Đông Dư theo hướng tăng nhanh tỷ trọng Dịch vụ và CN-TTCN-XD.

3.2.2. Xác định các chỉ tiêu phát triển chung và cụ thể cho từng lĩnh vực:Cơ cấu kinh chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp. Dự kiến đến

năm 2015 tỷ trọng nông nghiệp là 32%; CN-TTCN-XD 35%; Thương mại-dịch vụ và du lịch chiếm 33%.

Bình quân thu nhập tính trên đầu người năm 2015 đạt 20 đồng. Như vậy đến năm 2015, Đông Dư đạt tiêu chí nông thôn mới về thu nhập. Với kết quả phát triển kinh tế như trên, dự kiến đến năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo trong xã còn khoảng 1%, đạt tiêu chí nông thôn mới, đến năm 2020 không còn hộ nghèo.

PHẦN IV. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ4.1. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã:

Tổng thể không gian toàn xã được chia thành các khu vực sau đây:4.1.1. Khu vực trong đê: Khu vực trong đê là khu vực phát triển của Thành phố, không gian sẽ được tổ chức thành:

+ Lấy các trục đường từ dốc đê đến dường Hà Nội-Hưng Yên 17, 5m và trục đường 13,5 m đi qua UBND xã làm trục chính bố cục không gian tổng thể xã Đông Dư:

Thuyết minh tổng hợp Trang 17

Page 18: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

- Từ trục đường 17,5 m đường đi Thị trấn Trâu Quỳ mở rộng tuyến đường 17,5m nối với đường quy hoạch ở phía Nam xã để gắn kết khu vực trung tâm xã với các xóm;

+ Mở rộng tuyến đường từ trung tâm xã bao quanh trung tâm xã và các tuyến từ đường 17, 5m đi về phía Bắc và tuyến đường đi về phía Nam gắn kết với các xóm 1,2,3,4,5,6 và 8;

+ Theo quy hoạch của huyện Gia Lâm sẽ hình thành khu vực dịch vụ thương mại trên tuyến đường 17,5m ở phía Nam;

+ Vùng đất ở phía Đông tuyến đường Hà Nội-Hưng Yên đã quy hoạch để phát triển công viên sinh thái của Thành phố;4.1.1. Khu vực ngoài đê:

+ Phần ngoài đê gồm xóm 7 và các phần đất sản xuất nông nghiệp của xã Đông Dư. Theo quy hoạch của huyện Gia Lâm thì phần đất nông nghiệp thuộc phần đất phát triển Nam Đuống, trước mắt tổ chức trồng rau và cây ăn quả lâu năm.

- Từ dốc đê phát triển mở rộng tuyến đường 10m đi qua Đình và chùa Đông Dư Hạ chạy dọc cho đến kết nối với tuyến đường cuối địa giới của xóm 7 nối với đê hướng đi về xã Bát Tràng.

- Phát triển khu ở mới phía Nam xóm 7.4.2. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư mới và cải tạo thôn xóm cũ:

- Bố trí các khu ở mới tập trung vào vị trí khu vực trung tâm của xã và các khu đất xen kẹt của các xóm, cụ thể tại xóm: xóm 1: 2 khu; xóm 2: 3 khu; xóm 3: 1 khu; xóm 5: 1 khu; xóm 6: 1 khu và xóm 7: 1 khu

- Cải tạo, chỉnh trang các điểm dân cư hiện trạng. Các thôn xóm hiện có tiếp tục phát triển ổn định, bổ sung công trình văn hóa (nhà văn hóa thôn, vườn hoa); Cải tạo hệ thống giao thông (tạo điểm tránh xe trong thôn xóm, tổ chức bãi đỗ xe), tổ chức bãi tập kết, thu gom sản phẩm; Trồng cây xanh cách ly giữa khu dân cư và nghĩa trang.

- Kiên quyết phá dỡ các khu vực ở tự phát, manh mún của một vài hộ dân (các trại dân lẻ).

- Bảo vệ các công trình tôn giáo tín ngưỡng, cảnh quan có giá trị như cây xanh, hồ ao. 4.3. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng:

Hệ thống các công trình công cộng được bố trí như sau:- Trung tâm xã: Trên cơ sở hệ thống trung tâm đã có, bổ sung các công trình công cộng

còn thiếu, mở rộng quy mô đất các công trình chưa đủ diện tích để tạo thành trung tâm hoàn chỉnh. Ở trung tâm này bố trí thêm các công trình như bãi đỗ xe, nhà văn hóa, khu thể dục thể thao, chợ và công viên cây xanh;

- Trung tâm các xóm: hệ thống trung tâm các xóm được hình thành ở một số xóm và đang hoạt động tốt, có vị trí thuận lợi, do đó giữ nguyên vị trí các trung tâm này. Để đáp ứng nhu cầu phát triển sau này, dự kiến sẽ chỉnh trang nhằm phục vụ người già và em nhỏ nhằm tạo thành quần thể không gian sinh hoạt cộng đồng mang bản sắc riêng của địa phương. Đối với các xóm chưa hình thành trung tâm xóm được quy hoạch mới lấy nhà văn hóa các xóm làm trung tâm tạo không gian sinh hoạt cộng đồng cho các xóm4.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình kỹ thuật:

+ Hệ thống các đường giao thông:- Tận dụng tối đa mạng lưới đường giao thông hiện có nhằm giảm chi phí xây dựng;- Mạng lưới đường thiết kế trên cơ sở các tuyến đường chính hiện có. Mạng lưới đường

thiết kế theo dạng ô cờ với các tuyến đường theo hương và hướng Đông Tây và Bắc Nam. Theo hướng Đông Tây có 2 tuyến chính là tuyến từ đê đi đường cao tốc Hà Nội Hưng Yên, tuyến đường từ dốc đê di qua UBND xã đi Thị trấn Trâu Qùy cắt ngang đường liên tỉnh Hà Nội Hưng Yên và 2 tuyến đối ngoại: Tuyến đường đê sông Hồng và tuyến đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng đang triển khai xây dựng;

Thuyết minh tổng hợp Trang 18

Page 19: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

- Cải tạo các tuyến đường từ huyện đến xã, các tuyến đường từ xã đến thôn, các tuyến nội thôn và các tuyến trục chính giao thông nội đồng.

+ Hệ thống san nền thoát nước mưa:- San đắp nền: Cao độ san nền thiết kế của các khu vực dân cư cũ giữ nguyên, cao độ

nền các khu dân cư mới lấy theo cao độ các khu dân cư hiện có. - Thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn. Hướng thoát nước là

về hệ thống mương tiêu thủy lợi và cuối cùng là thoát sông Bắc Hưng Hải. Mạng lưới mương thoát nước được bố trí theo các tuyến đường giao thông trong các khu dân cư.

+ Hệ thống các công trình cấp điện:- Nguồn cấp điện cho Đông Dư lấy từ trạm biến áp 110 KV thuộc địa phận thị trấn Trâu Quỳ + Hệ thống các công trình cấp nước:* Hệ thống cấp nước sinh hoạt:- Nguồn nước: Theo quy hoạch chung của huyện Gia Lâm,Thị trấn Trâu Quỳ có trạm

cấp nước, xã Đông Dư lấy nước cấp từ trạm cấp nước Trâu Quỳ.- Chỉ tiêu cấp nước: Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng, tiêu

chuẩn dùng nước cho dân cư nông thôn giai đoạn đầu đến 2010 là 100l/người/ ngày đêm, với tỷ lệ dân số được cấp là 100%; tiêu chuẩn nước dùng cho dân cư nông thôn giai đoạn đến 2020 là 120l/người/ngày đêm, với tỷ lệ dân số được cấp là 100%.

Mạng lưới cấp nước sau xử lý sẽ theo ống dẫn chính dọ theo đường giao thông liên thôn, liên xã. Các đường ống nhánh nối với đường ống chính đến từng hộ gia đình.;

* Hệ thống cấp nước sản xuất nông nghiệp:- Nguồn cấp: Nguồn nước lầy từ sông Hồng- Hệ thống kênh mương: Nâng cấp, kiên cố hóa hệ thống kênh mương, nạo vét tuyến

kênh mương trên địa bàn để cung cấp nguồn nước chủ động cho trạm bơm, các hệ thóng tưới tiêu tự chảy; Chủ động cung cấp nước cho các loại cây trồng và các vùng chuyên canh; Chủ động thoát nước cho các vùng chuyên canh theo TCVN 4118;1998

- Trạm bơm: Hệ thống các trạm bơm cũ vẫn có khả năng đáp ứng nhu cầu tưới tiêu cho các vùng sản xuất. Nâng cấp 3 trạm bơm tưới và 2 trạm bơm tiêu

+ Hệ thống các công trình thoát nước bẩn:Sử dụng hệ thống chung thoát nước mưa và thoát nước thải. Nước thải sinh hoạt từ các

hộ dân, các công trình công cộng (sau khi được xử lý cục bộ tại chỗ bằng các bể tự hoại) được dẫn chung với nước mưa trong cùng một hệ thống cống, mương đặt trong các ngõ, xóm rồi đổ ra kênh tiêu thoát nước nông nghiệp. Khuyến khích các hộ gia đình xây bể tự hoại đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.

Đối với các hộ gia đình có tổ chức chăn nuôi tập trung, sẽ xử lý phân gia súc và nước rửa chuồng trại bằng các bể Biogas. Khuyến khích các hộ chăn nuôi dùng bể biogas để tạo khí đốt dùng phục vụ sinh hoạt cũng như làm sạch vệ sinh môi trường chuồng trại. Chất thải sau bể Biogas được đưa đến xử lý tại các điểm xử lý chất thải rắn tập trung.

Đối với nước thải các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp và khu chăn nuôi tập trung phải được xử lý trong các công trình xử lý nước thải cục bộ tại chỗ đến giới hạn cho phép (Giới hạn B của TCVN 5945-2005) trước khi cho xả vào hệ thống thoát nước chung.

+ Hệ thống các công trình vệ sinh môi trường:- Rác thải: * Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 0,5kg/người/ngđ (năm2015); năm 2020: 0,7 người/ngđêm;* Từ hoạt động công cộng: 15 % lượng rác thải sinh hoạt;* Rác thải từ các hoạt động sản xuất kinh doanh: 25 % lượng rác thải sinh hoạt.- Hệ thống thu gom xử lý rác thải:* Tại các khu dân cư sẽ xây dựng bể chứa rác và tổ chức đội thu gom, vận chuyển vào

bãi rác tập trung vận chuyển đến nơi xử lý chung của huyện;Thuyết minh tổng hợp Trang 19

Page 20: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

- Vị trí các điểm thu gom rác tập trung được quy hoạch như sau: tại nghĩa trang xã, từ đây sẽ được chuyển đến nơi xử lý rác của huyện và Thành Phố.

- Hệ thống nghĩa trang nhân dân:Hiện tại có 1 nghĩa địa của xã. Duy trì và cải tạo chỉnh trang cho hợp vệ sinh.

PHẦN V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT5.1. Lập quy hoạch sử dụng đất:5.1.1. Xác định diện tích các loại đất trên địa bàn xã:

Dự kiến xác định các loại đất trên địa bàn xã Đông Dư xem biểu số 25.2. Lập kế hoạch sử dụng đất:5.2.1. Phân kỳ sử dụng đất theo 2 giai đoạn 2012-2015; 2016-2020

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO 2 GIAI ĐOẠN 2012-2015; 2016-2020

STT Chỉ tiêu Mã Diện tích hiện trạng

Phân kỳ

QH đến năm 2015

QH đến năm 2020

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

353,6137 353,6137 353,61371 Đất nông nghiệp NNP 203,2363 145,9848 133,1378

Trong đó:1.1 Đất lúa nước DLN 73,3322 0,0000 0,00001.2 Đất lúa nương LUN 0,0000 0,0000

1.3 Đất trồng cây hàng năm khác

HNK 65,6214 53,8219 45,5647

1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 38,9945 70,3135 66,42461.5 Đất rừng phòng hộ RPH 0,0000 0,0000 0,00001.6 Đất rừng đặc dụng RDD 0,0000 0,0000 0,00001.7 Đất rừng sản xuất RSX 0,0000 0,0000 0,00001.8 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 25,2882 21,8494 21,14851.9 Đất làm muối LMU 0,0000 0,0000 0,00001.10 Đất nông nghiệp khác NKH 0,0000 0,0000 0,0000

2 Đất phi nông nghiệp PNN 131,2198 185,7354 197,1867Trong đó:

2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS 0,3852 0,3852 0,3852

2.2 Đất quốc phòng CQP 0,0000 20,4745 20,4745

2.3 Đất an ninh CAN 0,0000 0,0000 0,00002.4 Đất sản xuất công nghiệp SKK 0,0000 0,0000 0,0000

2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

SKC 0,0000 0,4296 0,4296

2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ

SKX 0,0000 0,0000 0,0000

2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS 0,0000 0,0000 0,0000

2.8 Đất di tích danh thắng DDT 0,0000 0,0000 0,0000

Thuyết minh tổng hợp Trang 20

Page 21: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại

DRA 0,0000 0,0000 0,0000

2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 1,5996 1,5996 1,5996

2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2,1216 2,1216 2,12162.12 Đất có mặt nước chuyên

dùngSMN 52,1991 52,1991 52,1991

2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 74,9143 108,4908 119,94212.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,0000 0,0000 0,0000

3 Đất chưa sử dụng DCS 0,0000 0,0000 0,00004 Đất khu đô thị DTD 0,0000 0,0000 0,0000

Đất ở đô thị ODT 0,0000 0,0000 0,00005 Đất khu bảo tồn thiên

nhiên DBT 0,0000 0,0000 0,0000

6 Đất khu du lịch DDL 0,0000 0,0000 0,00007 Đất khu dân cư nông

thôn DNT 83,4352 117,0117 128,4630

Trong đó: Đất ở nông thôn

ONT 19,1576 21,8935 23,2892

PHẦN VI. QUY HOẠCH SẢN XUẤT6.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp:6.1.1. Xác định tiềm năng, quy mô loại hình sản xuất:a. Tiềm năng loại hình sản xuất:* Loại hình sản xuất nông nghiệp:

- Trồng cây ăn quả, cây cảnh và hoa có tiềm năng thực tế rất lớn. - Trồng các loại rau hoa quả sạch, nông sản cao cấp và nông sản qua chế biến có tiềm

năng rất lớn đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng Thủ đô.- Chăn nuôi gia súc gia cầm cũng có tiềm năng. Tuy nhiên để đảm bảo được an toàn

nuôi và giết mổ cần phát triển chăn nuôi tập trung.b. Quy mô loại hình sản xuất:* Đối với sản xuất nông nghiệp:

Trồng cây ăn quả, cây cảnh và các loại hoa chủ yếu có quy mô các hộ gia đình. Riêng trồng các sản phẩm rau quả sạch có thêm hình thức hợp tác xã sản xuất với khoảng 20-30 xã viên. Ngoài ra còn có thể có 1 số doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia trồng rau và hoa quả sạch. * Đối với sản xuất chăn nuôi:

Chăn nuôi gia súc gia cầm tồn tại song song của các hộ cá thể và của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các doanh nghiệp chăn nuôi gia súc gia cầm có khả năng phát triển mạnh vì nhu cầu tiêu dùng hiện nay đều có các yêu cầu về nguồn gốc sản xuất hợp vệ sinh và có thể đáp ứng được khối lượng lớn cho thị trường. Ngoài ra chăn nuôi tập trung còn đảm bảo sử lý phân và rác thải không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường.c. Định hướng phát triển đầu ra:

Đông Dư rất gần với Thủ đô Hà Nội, vì vậy nếu các sản phẩm nông sản được trồng và bảo quản lý tốt, sơ chế đóng gói đúng quy cách, đảm bảo yêu cầu an toàn thực phẩm, cộng thêm việc quảng bá xây dựng các thương hiệu có thể đáp ứng yêu cầu của một số cửa hàng thương mại dịch vụ và siêu thị của Hà Nội. Ngoài ra nếu tổ chức tốt dịch vụ phân phối đến các cửa hàng, chợ và các siêu thị thì đầu ra của các sản phẩm nông nghiệp của Đông Dư có được đảm bảo và có khả năng phát triển.

Thuyết minh tổng hợp Trang 21

Page 22: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

6.1.2. Phân bố khu vực sản xuất nông nghiệp:Đất sản xuất được chia làm 2 vùng:*Vùng I: Vùng phía Đông đường Hà Nội Hưng Yên, 37,346 ha trong khi chưa triển

khai khu công viên sinh thái vẫn tiến hành trồng các cây ăn quả.*Vùng II: Vùng đất ngoài bãi sông Hồng diện tích khoảng 106,3908 ha, trong đó đất

trồng cây hàng năm diện tích 76,3908 ha và 30 ha đất trồng cây lâu năm. Phân bố khu vực sản xuất ngành trồng trọt: + Xây dựng khu du lịch sinh thái:

Vùng đất ngoài bãi sông Hồng đã có các dự án cây trồng để trồng cây ăn quả như diện tích 53 ha, dự án khu Cống Đá. dự án Bã Cỏ Tranh, dự án sông Làng Bồng được triển khai + Xây dựng vùng trồng cây ăn quả và trồng rau chuyên canh

Trên cơ sở chuyển đổi đất lúa để xây dựng vùng trồng hoa chuyên canh trong nhà lưới với tổng diện tích 14,5 ha. Các loại hoa đưa vào sản xuất trong những năm trước mắt là các loại hoa thông thường, phù hợp với trình độ kỹ thuật của nông dân và được thị trường ưa chuộng như: Hoa Cúc, Hoa Hồng, Hoa Đồng tiền, hoa Thược dược, hoa Lay ơn, hoa Loa kèn, Đào, Quất cảnh, si… Khi trình độ chuyên môn kỹ thuật của người dân được nâng cao sẽ tiến hành sản xuất các loại hoa cao cấp có giá trị kinh tế cao như hoa Ly, hoa Lan, hoa Tuy líp...6.1.3. Xác định mạng lưới hạ tầng nội đồng:a. Hệ thống giao thông nội đồng:

- Nâng cấp 5,72 km đường cấp phối thành đường bê tông. b. Hệ thống kênh mương thủy lợi:

- Nâng cấp 4,6 km kênh mương để đáp ứng yêu cầu sản xuât, tưới tiêu;- Nạo vét tuyến kênh mương trên địa bàn xã để cung cấp nguồn nước chủ động cho các

trạm bơm, các hệ thống tưới tiêu tự chảy;- Chủ động cung cấp nước tưới cho các loại cây trồng;- Chủ động thoát nước cho vùng chuyên canh theo TCVN 4118:1998;- Nâng cấp và kiên cố hóa các hiện là mương đất.

PHẦN VII. QUY HOẠCH XÂY DỰNG7.1. Đối với thôn và khu dân cư mới:7.1.1. Đối với các thôn và khu dân cư mới: a. Xác định hệ thống thôn và khu dân cư mới:

Các điểm dân cư cũ gồm 8 xóm hiện có giữ nguyên tiếp tục phát triển ổn định, bổ sung các nhà văn hóa đối với các xóm chưa có.

Quy hoạch lâu dài gồm các điểm dân cư mới cụ thể như sau:+ Điểm dân cư xóm 1:Quy hoạch 3 khu vực dân cư mới: - Khu 1 diện tích 5150 m² gồm 21 hộ và 62 người, - Khu 2 diện tích 2129 m² gồm 10 hộ và 30 người, - Khu 3 diện tích 735 m² gồm 3 hộ và 9 người. + Điểm dân cư xóm 2Quy hoạch 3 khu vực dân cư mới - Khu 4 diện tích 4184 m² gồm 17 hộ và 51, - Khu 5 diện tích 5904 m² gồm 11 hộ và 33 người, - Khu 6 diện tích 6158 m² gồm 25 hộ và 75người.+ Điểm dân cư xóm 3Quy hoạch 1 khu vực dân cư mới - Khu 7 diện tích 1445 m² gồm 6 hộ và 18 người, + Điểm dân cư xóm 5Quy hoạch 1 khu vực dân cư mới

Thuyết minh tổng hợp Trang 22

Page 23: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

- Khu 8 diện tích 3678 m² gồm 15 hộ và 45 người. + Điểm dân cư xóm 6Quy hoạch 2 khu vực dân cư mới - Khu 9 diện tích 765 m² gồm 7 hộ và 21 người, - Khu 10 diện tích 1846 m² gồm 7 hộ và 21 người. + Điểm dân cư xóm 7Quy hoạch 1 khu vực dân cư mới - Khu 11 diện tích 13281 m² gồm 53 hộ và 159 người

b. Xác định cơ cấu phân khu chức năng: Cơ cấu phân khu chức năng của các xóm được chia ra:- Trung tâm thôn: lấy Nhà văn hóa xóm làm trung tâm của xóm là nơi hội họp của các

đoàn thể, nơi giao lưu văn hóa, trao đổi kinh nghiệm sản xuất và sinh hoạt xã hội;- Khu chức năng tâm linh: Đình, chùa là khu vực tâm linh, thờ cúng Thành hoàng làng

và tổ tiên.- Khu ở: nơi ở của người dân các thôn. Những nhà ở gần đường trục thôn có thể kết hợp

kinh doanh dịch vụ thương mại;c. Cải tạo chỉnh trang thôn, nhà ở:

- Cải tạo chỉnh trang hoàn thiện các công trình nhà văn hóa thôn, cải tạo măt đứng nhà, cải tạo đường làng ngõ xóm, tăng cường trồng cây xanh, cây cảnh dọc đường , khuôn viên công trình

- Trong 8 Điểm dân cư trên bao gồm các hộ dân cư hiện trạng và một phần đất canh tác xen cài dự kiến chuyển thành đất ở dân cư phát triển mới, khi tiến hành nghiên cứu quy hoạch chi tiết cho 8 điểm dân cư trên phải đảm bảo đường giao thông trong xóm, chỉnh trang mặt đường tối thiểu từ 4 6 m, giữ hiện trạng các ao, hồ đã có.

- Quy hoạch hệ thống cống qua đường, làm các hệ thống thoát nước, điều tiết nước, nối thông với hệ thống kênh tưới tiêu thuỷ lợi đã có.

- Quy hoạch hệ thống giao thông trong các thôn khi giao cắt nhau vì bán kính đường giao cắt phải đảm bảo được tầm nhìn. Hệ thống rãnh thoát nước bám theo đường giao thông thôn, xóm, xác định chỉ giới xây dựng cho từng trục giao thông trong thôn.

- Khi xây dựng các vị trí dân cư mới phù hợp với khu vực dân cư hiện trạng, đảm bảo mật độ xây dựng, mật độ cây xanh, đấu nối với hệ thống giao thông nội bộ khu dân cư cũ và quy hoạch giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện, khu dân cư mới.

- Đối với nhà ở thương mại dịch vụ hiện có dọc các trục đường, khuyến khích nâng tầng tạo bộ mặt nông thôn mới. Xây dựng nhà vệ sinh tự hoại phù hợp với điều kiện sinh hoạt và sản xuất dịch vụ;

- Đối với nhà ở thuần nông cải tạo những lô đất phù hợp với quy hoạch không trong diện chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc di dời theo diện giải tỏa, cải tạo lại hệ thống vườn tạp, nâng cấp nhà, khuyến khích nâng tầng, sắp xếp công trình nhà bếp, vệ sinh tạo thành khu khép kín với khu nhà chính. Cải tạo vệ sinh nơi chăn nuôi, xây bể Biogas đối với hộ nuôi lớn, cải tạo hệ thống hàng rào rỗng bằng hệ thống cây xanh, kết hợp hệ thống cây xanh với hang rào sắt, hàng rào nửa rỗng, xây cổng có mái

- Đối với nhà ở mới xây dựng nhà 2-4 tầng, dành đất đất tổ chức sân vườn, giữ cấu trúc nhà truyền thống.d. Xác định hệ thống các công trình công cộng của các xóm:

- Nhà Văn hóa xóm 1(thôn Thượng), có diện tích 840 m²;- Nhà Văn hóa xóm 2 có diện tích 690 m²;- Nhà Văn hóa xóm 3 có diện tích 700 m²;- Nhà Văn hóa xóm 4 có diện tích 852 m²;

Thuyết minh tổng hợp Trang 23

Page 24: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

- Nhà Văn hóa xóm 5 có diện tích 512 m²;- Nhà Văn hóa xóm 6 có diện tích 582 m²;- Nhà Văn hóa xóm 7 có diện tích 1737 m² và sân thể thao diện tích 1885 m² ;- Nhà Văn hóa xóm 8 có diện tích 1664 m².

7.1.2. Đối với trung tâm xã: Khu trung tâm phát triển trên cơ sở khu trung tâm hiện có chỉnh trang và mở rộng về

phía Đông lấy trục đường từ bờ đê đi Thị trấn Trâu Quỳ làm trục trung tâm xã. a. Vị tríRanh giới: Vị trí Trung tâm xã nằm ở trung tâm xã giữa các xóm nơi hiện có Trụ sở UBND xã được mở rộng về phía Đông và phía Nam.Diện tích đất: Tổng diện tích đất khu Trung tâm xã là: 8,744 ha. Dự báo quy mô xây dựng cải tạo: + Nguyên tắc chung

- Trụ sở Đảng ủy, UBND-HĐND giữ nguyên hiện trạng;- Nhà văn hoá trung tâm xây dựng mới đối diện với UBND xã;- Bưu điện văn hoá xã giữ nguyên hiện trạng;- Trạm y tế: Giữ nguyên vị trí hiện trạng;- Công viên cây xanh trung tâm: Quy hoạch tại vị trí phía Nam UBND xã.- Mở rộng trường THCS và trường Tiểu học khu trung tâm;- Điểm thương mại dịch vụ: Nằm tại vị trí của Chợ cũ.- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới.- Sân TDTT xã quy hoạch tại vị trí mới ở phía Đông của chợ, xây dựng đạt chuẩn.- Khu tưởng niệm nghĩa trang liệt sỹ bố trí tại ngã tư gần Bưu điện.

+ Định hướng kiến trúc- Kiến trúc phải phù hợp với thời đại mới, không sao chép các kiến trúc ngoại lai, hình

khối hợp lý và phù hợp với công năng, tránh rườm rà. phức tạp, sử dụng nguyên vật liệu hợp lý, tiết kiệm năng lượng;

- Tổ chức sân vườn, trồng cây xanh bóng mát, vườn hoa cây cảnh;b. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc:

- Trụ sở Đảng ủy, UBND-HĐND: giữ nguyên hiện trạng vị trí và hình dáng kiến trúc hiện có, hoàn thiện sân vườn, trồng cây xanh và đèn chiếu sáng.

- Nhà Văn hóa xã: * Xây dựng mới, đối diện với UBND xã qua trục đường quy hoạch mới, quy mô 300

chỗ ngồi, diện tích 2793m2;* Yêu cầu về kiến trúc: Công có hình thức độc đáo, đường nét phong phú, có tổ hợp

hình khối đa dạng theo địa hình và không gian lô đất và phù hợp với cảnh quan xung quanh.- Trạm y tế xã:* Vị trí: Giữ nguyên vị trí hiện trạng. Chỉnh trang và mua sắm thiết bị. - Trường Mầm Non:* Số học sinh đến năm 2020: Số học sinh năm 2020 = 291học sinh* Áp dụng tiêu chí 10-18m2 thì cần từ 2917 m2.* Tổng diện tích đất sau khi mở rộng: 6308 m2 ( khu1:3308 m2 và khu 2:3000 m2)- Trường tiểu học:* Số học sinh đến năm 2020: 371 học sinh* Áp dụng tiêu chí 10-18 m2 thì cần từ 3712 m2 * Vị trí: Tại vị trí hiện trạng cũ, chỉnh trang và đầu tư xây dựng đạt chuẩn. * Tổng diện tích 7482m2. - Trường THCS:* Số học sinh đến năm 2020: 344 học sinh

Thuyết minh tổng hợp Trang 24

Page 25: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

* Áp dụng tiêu chí 10-18 m2 thì cần từ 3447 m2 * Vị trí:Tại vị trí hiện trạng cũ, * Tổng diện tích quy hoạch: 10092 m2

- Chợ trung tâm xã và khu dịch vụ thương mại:* Vị trí gần Nhà Văn hóa, xây dựng đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế của Bộ Xây dựng;* Xây các ki-ốt xung quanh chợ. Nền chợ được tôn bằng cốt đường chính. Làm đường nội bộ xung quanh chợ;, * Yêu cầu về kiến trúc: Nhà chính được xây dựng 1 tầng mái dốc, có kết cấu bền vững

thông thoán chiếu sáng tốt và đảm bảo an toàn phòng cháy chống cháy tốt.- Bưu điện văn hoá xã: Diện tích 150 m² giữ nguyên hiện trạng, chỉnh trang mặt đứng.- Sân TDTT xã: vị trí mới ở phía Đông của chợ, xây dựng đạt tiêu chí của nông thôn

mới.- Công viên cây xanh trung tâm: Công trình đầu tư xây dựng mới tạo nét độc dáo của

khu vực trồng cây cảnh.d. Các dự án ưu tiên.

+ Giai đoạn đến năm 2010-2015 tập trung vào các hạng mục:- Đầu tư hệ thống giao thông: Giao thông nội đồng và một số đường giao thông trong

xã, xây dựng vùng sản xuất trong nông nghiệp;- Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch.+Giai đoạn 2016-2020: tập trung vào các hạng mục còn lại theo đồ án quy hoạch.

7.1.3. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng:A. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng toàn xã:* Các Nguyên tắc thiết kế:

Tuân thủ quy hoạch chung, và các quy hoạch, các dự án khác có liên quan đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Khớp nối thống nhất với mạng đường đã được xác định xung quanh. Hệ thống giao thông nông thôn được thiết kế theo tiêu chuẩn mạng lưới giao thông

nông thôn gồm các tuyến đường liên huyện, xã, liên thôn. Hiện tại trong khu vực điểm dân cư nông thôn của xã Đông Dư có nhiều dự án phát triển đô thị. Trong các dự án này, hệ thống giao thông nội bộ lại được thiết kế theo nguyên tắc giao thông đô thị. Vì vậy hệ thống giao thông nông thôn của huyện Gia Lâm được thiết kế hướng tới hệ thống giao thông đô thị về tuyến và chiều rộng mặt cắt để có thể kết nối giao thông của các dự án này với hệ thống giao thông bên ngoài và có khả năng phù hợp với nhu cầu đô thị hoá nhanh trong khu vực, hạn chế đền bù giải toả sau này.

- Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật theo tiêu chuẩn.* Giải pháp thiết kế:

Các trục liên xã, đường đê tuân thủ theo quy hoạch chung đã được phê duyệt.Mạng lưới đường nội bộ toàn xã được thiết kế:- Tuyến tiểu khu trục chính (m/c: 1-1) quy hoạch mở rộng với bề rộng 17.5m trong đó

lòng đường rộng 11.5m. vỉa hè mỗi bên rộng 3 m- Đường tiểu khu (m/c: 2-2), có bề rộng 13,5m, trong đó lòng đường rộng 7,5 m, vỉa hè

mỗi bên rộng 3m. - Đường tiểu khu (m/c: 3-3), có bề rộng 10,0m, trong đó lòng đường rộng 7,5 m, vỉa hè

mỗi bên rộng 1,5m. - Đường tiểu khu (m/c: 4-4), có bề rộng 7,5m, trong đó lòng đường rộng 5,5 m, vỉa hè

mỗi bên rộng 1,0m. - Đường tiểu khu (m/c: 5-5), có bề rộng 5,5m, trong đó lòng đường rộng 3,5 m, vỉa hè

mỗi bên rộng 1,0m. - Đường ngõ xóm (m/c:6-6) có bề rộng mặt đường là 3.5m

Thuyết minh tổng hợp Trang 25

Page 26: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

* Các chỉ tiêu kỹ thuật chính:Độ dốc ngang đường I =2%.Độ dốc ngang vỉa hè: I = 1,5%.

Bảng thống kê khối lượng đường giao thông chính:

B. Chuẩn bị kỹ thuật:+ Quy hoạch thoát nước.a. Nguyên tắc thiết kế:

- Mạng lưới thoát nước khu vực nghiên cứu là hệ thống thoát nước tự chảy, chu kỳ tính toán là 2 năm.

- Các tuyến cống thoát nước ngoài việc đảm bảo thoát nước mặt cho khu vực nghiên cứu còn đảm bảo tiêu thoát nước cho các khu vực lân cận.b. Giải pháp thiết kế:

- Chọn hệ thống thoát nước chung giữa nước mưa và nước bẩn.- Hướng thoát: Phía trong đê thoát ra kênh tiêu phía Đông của xã.Phía ngoài đê thoát ra kênh tiêu phía Tây và các ao hồ trong xã.- Lưu vực thoát: Địa bàn xã được chia thành 3 lưu vực thoát nước chính với đường

phân lưu là trục Đê Đáy.Lưu vực 1: Toàn bộ khu vưc phía trong đê (thôn Đông Dư Thượng).Thoát theo hệ thống cống chính rồi thoát vào cống hộp B2000, từ đó đổ vào mương

phía Đông Nam của xã, sử dụng trạm bơm để bơm nước sang ao hồ lớn khu vực ngoài đê .Lưu vực 2: Toàn bộ khu vực ngoài đê( Thôn Đông Dư Hạ) .

Thoát theo địa hình dốc vào phía Tây và ra ao lớn phía Đông..Lưu vực 3: Phần khu vực thuộc xóm Thuận Phú.Nước thải thoát theo hệ thống mương tiêu của ruộng xóm Thuận Phú- Kết cấu: Do các cống, rãnh hiện trạng là rất nhỏ (nhiều rãnh <30cm) và lại là các rãnh xây hở,

rãnh đất lên không đủ năng lực thoát nước. Vì vậy trong nghiên cứu này đề nghị cải tạo, mở rộng các rãnh hiện trạng thành các rãnh nắp đan (kích thức từ 40cm-80cm). xây mới các tuyến chính từ đầu các thôn và các rãnh nội thôn chưa đủ năng lược thoát nhằm thoát nước ra mương chính và ao hồ một cách nhanh nhất.

Đối với rãnh xây mới sử dụng loại rãnh xây gạch có nắp đan tiết diện chữ nhật kích thước từ 40cm -120 cm.

Giải pháp kích thước rãnh có sự thay đổi so với hiện trạng.Theo lưu lượng, và độ dốc khi làm cứng hoá thì khả năng thoát nước tốt hơn khi còn là

mương, rãnh đất. Do đó tiết diện sẽ giảm đi.Thuyết minh tổng hợp Trang 26

Page 27: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

+ Quy hoạch san nềna. Nguyên tắc thiết kế:

- Cao độ thiết kế tim đường quy hoạch tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sở cao độ hiện trạng khu dân cư hiện có và tuân thủ cao độ xác định theo quy hoạch chung quy định cao độ nền khu vực.

- Cao độ nền ô đất được thiết kế phù hợp cao độ tim đường, đảm bảo thiết kế kỹ thuật của đường.b. Giải pháp thiết kế:

- Cao độ nền các ô đất được thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức H = 0,1m. Độ dốc nền thiết kế i 0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy.

- Khu vực khu dân cư làng xóm cũ nằm trong khu vực quy hoạch về cơ bản cao độ nền đã đảm bảo, chỉ san gạt cục bộ cho phù hợp với cao độ nền các khu xây dựng mới.

- Các ô đất nhỏ nằm sát khu vực làng xóm hiện có sẽ được thiết kế san nền trên cơ sở cao độ khống chế tim đường và cao độ hiện trạng của khu làng xóm.

- Chọn cao độ san nền khu mới tại cao độ từ 4,5 đến cao độ 6,20 là phù hợp với hiện trạng dân cư hiện có, các tuyến đường xung quanh và đảm bảo theo quy hoạch chung toàn huyện quy định cao độ nền từng khu vực

C. Cấp nước:Nhu cầu cấp nước tới năm 2020 là 120l/ng/ngđ và có điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu

thực tế cũng như tương lai phát triển của điểm dân cư nông thôn này.a. Số liệu tính toán:

Số dân: 5114 người* Các chỉ tiêu tính toán:

- Nước sinh hoạt (a): 120l/người – ngày- Nước cấp cho các nhu cầu dịch vụ, công cộng(b): 20% nước sinh hoạt- Nước thất thoát (c) : 15% (a+b)- Nước cho yêu cầu riêng của trạm xử lý: 10% (a+b+c)Các chỉ tiêu tính toán nhu cầu nước phục vụ sinh hoạt, dịch vụ công cộng và chỉ tiêu

nước thất thoát, nước cho trạm xử lý được căn cứ theo TCXDVN33:2006” Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế”* Các hệ số không điều hoà:

- Nước dân dụng: Kngày = 1,3b. Nguồn nước và các tuyến ống truyền dẫn:

Tới năm 2020 nguồn nước để cấp nước phục vụ cho các nhu cầu trong khu vực xã Đông Dư dự kiến lấy từ nguồn cấp nước của Thị Trấn Trâu Quỳ để cấp nước cho toàn bộ xã với tổng công suất là 2150m3/ngđ.* Tính toán nhu cầu dùng nước:

Tới năm 2020 :- Nước sinh hoạt:

= (120x6114x1)/1000 = 733.7 (m3/ng.đ);

Trong đó: N- Tổng số người : 6114(người)1000-Hệ số quy đổi đơn vịqsh- Tiêu chuẩn dùng nước cho một người/ng.đ K- Tỉ lệ dân được cấp nước K=99%=1- Nước tưới cây,rửa đường: Qtc,rđ=10%* Qsh = 10% x 733.7 = 73.3 (m3/ng.đ).

Thuyết minh tổng hợp Trang 27

Page 28: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

- Nước dùng cho công trình công cộng, dịch vụ: Qctcc=15%* Qsh = 15% x 733.7 =110 (m3/ng.đ).- Nước dự phòng, thất thoát rò rỉ: Qrr=20%*(Qsh + Qtc,rđ +Qctcc) = 20%(733.7+73.3+110) = 183.4(m3/ng.đ).Nước cấp cho trạm y tế: Qyt=10%*Qsh

= 10%*733.7=73.3 m3/ngày.- Lưu lượng ngày dùng nước trung bình.Qngay

tb = Qsh + Qtc,rđ +Qctcc+Qrr +Qtt= 733.7+73.3+110+ 183.4+73.3= 1173.7(m3/ng.đ).- Lưu lượng ngày dùng nước lớn nhất.

= 1173.7 x 1.81 = 2124.46(m3/ng.đ). Trong đó:Kngay

max: số dùng nước không điều hòa ngày (Kngaymax=1,81)

Làm tròn = 2150 (m3/ng.đ)- Lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất.

(m3/h);

Trong đó:Kgiờ

max- Hệ số dùng nước không điều hòa giờ (Kgiờmax=αmaxxβmax)

αmax=1,41. Với dân số 6809người, βmax=1.13 Qgio

max = 2150x1.59/24=142m3/g.Bảng nhu cầu dùng nước

STT Thành phần dùng nước Quy môTới 2020

Tiêu chuẩn Nhu cầu tới 2020(m3/ng.đ)

1 Nước cho sinh hoạt (Qsh) 6809 người 120 l/ng.ngđ 733.72 Nước cho CT công cộng (Qcc)   15%Qsh 110

3 Nước cho tưới cây, rửa đường…(Qtc)   10%Qsh 73.3

Q=ΣQ(1-3)  4 Nước rò rỉ, dự phòng (Qrr)   20%QΣ (1-3) 183.45 Qngay tb = Qsh + Qctcc + Qtc + Qrr+Qcn 1173.76 Qngay max = QngtbxKngmax 2124.47 Làm tròn 2150

c. Cơ cấu hệ thống cấp nước:* Tổ chức mạng lưới đường ống.

- Do địa hình khu của khu vực kéo dài và dân cư phân tán nên hệ thống cấp nước không thiết kế theo mạch vòng tổng thể. Tuy nhiên để câp nước cho khu dân một cách an toàn, đường ống cấp nước được đặt theo mạch vòng cấu tạo nối vào đường ống cấp nước chính từng khu. Việc tính toán lưu lượng và thủy lưc đường ống trên cơ sở tính toán mạng vòng và mạng cụt.

- Vị tri đặt ống cấp nước trên vỉa hè của đường giao thông.- Xác định đường kính mỗi đoạn ống dựa vào lưu lượng lớn nhất mà đoạn ống đó phải truyền

tải. Các lưu lượng này được tính toán căn cứ vào diện tích quy đổi cho các đoạn ống và tính chất, mục đích phục vụ của các lô đất.

- Dùng ống gang D300 để dẫn nước từ Trạm cấp nước tới khu vực nghiên cứu.- Dùng ống HDPE để cấp nước cho khu vực nghiên cứu.- Đường ống được chôn sâu dưới mặt đất tối thiểu 0.5m và đối với ống qua đường xe chạy tối

thiểu 0.7m.- Đường kính cấp nước lấy từ D160-D50.- Xây dựng một hệ thống ống truyền dẫn tới các hộ tiêu thụ.

Thuyết minh tổng hợp Trang 28

Page 29: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

*Giải quyết khi có cháy :- Trên các tuyến đường chính có đặt các trụ cứu hỏa với khoảng cách từ 100-150m,

đồng thời tận dụng nguồn nước từ ao hồ để sử dụng khi có cháy.Tổng nhu cầu dùng nước của toàn khu vực nghiên cứu là: Q = 2150 (m3/ng.đ).

D. Cấp điện:a.Mục tiêu: Xây dựng hệ thống cấp điện theo yêu cầu an toàn của ngành điện, đảm bảo 100% được cấp điện thường xuyên và an toàn từ lưới điện quốc gia.

+ Quy hoạch hệ thống cung cấp điện cho các điểm dân cư nông thôn phải căn cứ vào khả năng điện khí hóa của từng vùng; cần tận dụng các nguồn năng lượng khác như năng lượng mặt trời, gió, khí bi-ô-ga.

+ Quy hoạch các tuyến điện trong điểm dân cư nông thôn phải kết hợp chặt chẽ với quy hoạch giao thông và kiến trúc, không được để đường dây đi qua những nơi chứa chất dễ nổ, dễ cháy.

+ Phụ tải điện:Nhu cầu điện phục vụ sinh hoạt điểm dân cư nông thôn cần đảm bảo đạt tối thiểu 50%

chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt của đô thị loại V Nhu cầu điện cho công trình công cộng trong các điểm dân cư nông thôn (trung tâm xã,

liên xã) phải đảm bảo #15% nhu cầu điện sinh hoạt của xã hoặc liên xã.Nhu cầu điện phục vụ sản xuất phải dựa theo các yêu cầu cụ thể của từng cơ sở sản

xuất.+ Thiết kế hệ thống chiếu sáng đường cho các điểm dân cư nông thôn: khu vực trung

tâm xã hoặc liên xã phải đạt chỉ tiêu #3Lx, các đường khác #1,5Lx. + Trạm điện hạ thế phải đặt ở trung tâm của phụ tải điện, hoặc ở gần phụ tải điện lớn

nhất, tại vị trí thuận tiện cho việc đặt đường dây, ít cắt đường giao thông, không gây trở ngại, nguy hiểm cho sản xuất, sinh hoạt.

+ Các tuyến điện trung và hạ thế cần tránh vượt qua ao, hồ, đầm lầy, núi cao, đường giao thông có mặt cắt ngang lòng đường lớn, các khu vực sản xuất công nghiệp...

+ Trạm điện hạ thế và lưới điện trung, cao áp trong khu vực điểm dân cư nông thôn phải đảm bảo hành lang và khoảng cách ly bảo vệ theo quy định hiện hành.b. Chỉ tiêu cấp điện

Chỉ tiêu được lấy theo tiêu chuẩn QHXD 01/2008 BXD ,công văn Số:11/SXD-QH về việc hướng dẫn quy hoạch nông thôn mới.Phụ tải cấp điện gồm:

- Phụ tải điện sinh hoạt tính đến năm 2020 lấy bằng 330 W/người .- Phụ tải điện cấp cho các công trình công cộng lấy bằng 30% điện sinh hoạt.- Tổn thất dự phòng là 10%.

c. Xác định nhu cầu cấp điện toàn xã- Nhu cầu cấp điện cho sinh hoạt: Quy hoạch đến năm 2020 dân số toàn xã Đông Dư là

6114 người .

- Công suất cấp điện cho sinh hoạt: Stt1= ,

Trong đó : Sng : dân số tính toán.Ksd : Hệ số sử dụng công suất lấy bằng 0.8Kdt : Hệ số đồng thời lấy bằng 0.85P0 : Công suất tiêu chuẩn.cos : 0.8

STT

Hạng mục Hiện trạng dân số

Hiện trạng cấp điện Quy hoạch đến năm 2020

Thuyết minh tổng hợp Trang 29

Page 30: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

(người)ỉ

Tỷ lệ dùng điện (%)

Tiêu chuẩn sử dụng Kw/người

Công Suất tính toán Stt (Kva)

Dân số (người)

ỉTỷ lệ dùng điện (%)

Tiêu chuẩn sử dụng Kw/người

Công Suất tính toán Stt (Kva)

1 Sinh Hoạt 4759 100 0.23 931 6114 100 0.33 1714.92 Công Cộng 20% Ssh 186.1 30% Ssh 514.5

3 Tổn thất dự phòng 10% 93.04 10% 223

4 TỔNG 1228.1 2453

- Nhu cầu cấp điện Sinh hoạt:

= = =1714.9 (Kva).

- Nhu cầu cấp điện Công Cộng: = 30% = 1714.9 x 30% =514.5 (Kva).- Công suất dự phòng: được lấy 10% tổng công suất trên.

= 10%( + ) = 10%(1714.9+514.5) = 223 (m3/ngđ).-Tổng công suất tính toán cấp điện toàn xã:

+ + =1714.9 + 514.5 + 223 = 2452.5 (Kva). Vậy công suất tính đến năm 2020 là 2453 (KVA) .

d. Định hướng cấp điện toàn xã+ Nguồn cung cấp điện cho xã Đông Dư được lấy từ đường dây 35KV của huyện Gia

lâm+Lưới điện: - Lưới trung áp:* Cải tạo tuyến 35 kV hiện có . * Cột điện thấp, không đảm bảo cấp điện khi phụ tải tăng. Khi cải tạo tuyến 35kV và

tuyến hạ áp 0,4kV , chỉ dùng cột điện và dây dẫn thiết kế theo cấp điện áp 35kV và 0,4kV. - Lưới hạ áp 0,4kV xây dựng mới toàn bộ đến tận các hộ dân. Lưới 0,4kV đi nổi, tổ

chức mạng hình tia, dùng cáp có bọc cách điện (ABC) tiết diện 120-50mm2, bắt nổi trên cột điện bê tông ly tâm.

* Đường trục: Xây dựng mới và cải tạo đường dây 0,4kV. Sử dụng cột BTLT 8,5m, và 10m, dây dẫn dùng dây ABC (4x70) đến dây ABC (4x120). Các tuyến đường dây 0,4KV trục chính không dài quá 500m .

* Đường nhánh: dùng dây ABC (4x35) đến dây ABC (4x70). Sử dụng cột H-8,5 và cột cũ tận dụng từ đường trục 0,4 kV hiện có.

+ Lướí chiếu sáng Bố trí chiếu sáng các đoạn đường trục chính tại một bên đường và hai bên, hệ thống điện chiếu sáng đi ngầm . Tại các khu vực ngõ xóm dân cư ở tập trung lưới chiếu sáng đi kết hợp chung cột với lưới 0,4kV. Dùng đèn Natri cao áp 250W-125W/220V. Thiết bị chiếu sáng dùng loại đèn hiện đại tiết kiệm điện năng .

+ Trạm biếp áp lưới: Với công suất yêu cầu 2453 KVA cần nâng cấp và xây mới các trạm biến áp. Định hướng đến năm 2020 toàn xã Đông Dư có 9 trạm biến áp trong đó có 2 trạm xây mới với công suất mỗi trạm 400KVA,xây mới trạm 180KVA ở xóm Thuận Phú,

Thuyết minh tổng hợp Trang 30

Page 31: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

nâng cấp 1 trạm 250KVA lên 320KVA, nâng cấp 1 trạm 180KVA lên 250KVA, giữ nguyên 4 trạm còn lại, nâng tổng công suất cấp điện toàn xã lên 2550KVA.

Bảng tổng hợp cấp điện toàn xã Đông Dư

SSTT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Khối

lượng

1 Trạm biến áp sinh hoạt giữ nguyên

320Kva – 35/0,4Kv Trạm 2180Kva – 35/0,4Kv Trạm 3

2 Trạm biến áp xây mới 400Kva – 35/0,4Kv Trạm 2

3Trạm biến áp nâng cấp

320Kva – 35/0,4Kv Trạm 1

250Kva – 35/0,4Kv Trạm 1E. Thoát nước thải và Vệ sinh môi trường:a. Thoát nước thải:

Thoát nước thải cùng với thoát nước mưa thành hệ thống thoát nước chung.b. Vệ sinh môi trường:

* Các chỉ tiêu tính toán và khối lượng rác thải:- Tiêu chuẩn thải rác sinh hoạt: 0.8 kg/ người.ngày- Tỷ trọng rác: 0,43 T/m3.Với dân số quy hoạch khoảng 6114 người, tổng khối lượng rác thải SH là 4.89tấn/ngày

(2.6 m3/ngày) * Nguyên tắc tổ chức thu gom rác thải:- Phân loại rác: Để thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần tiến hành

phân loại rác ngay từ nơi thải ra.- Phương thức thu gom.+ Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng cần có hệ thống thu gom rác thải từ trên cao

xuống bể rác cho từng đơn nguyên.+ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng và khu vực làng xóm hiện có:Rác thải sinh hoạt được công nhân môi trường đô thị thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay

theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và công ten nơ kín dung tích 0,4 - 1 m3 được Công ty Môi trường hoặc Xí nghiệp Môi trường huyện thu gom hàng ngày. Số lượng và vị trí các thùng và công ten nơ chứa rác được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 100m.

Trong khu vực làng xóm trước mắt dùng xe đẩy tay đi sâu vào các ngõ nhỏ để thu gom rác thải. Sau này sẽ cơ giới hoá từng bước việc thu gom, vận chuyển theo điều kiện phát triển đường nội bộ.

Đối với khu vực cơ quan, xí nghiệp, khu công cộng... rác thải được thu gom và vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với Xí nghiệp Môi trường đô thị huyện.

Ở các nơi công cộng như khu vực cây xanh, đường trục chính... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 100m/thùng.

PHẦN VIII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QỦA CỦA QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI8.1. Hiệu quả kinh tế

Quy hoạch nông thôn được thực thi sẽ đem lại hiệu quả kinh tế to lớn:- Cơ cấu kinh tế của xã chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp. Cụ thể:

NN: 31,62%, CN-TTCN-XD: 31,58%, TM-DV 36,8%.- Cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, đến năm 2020 tỷ

trọng lao động nông nghiệp còn 29,02%, cơ bản đạt tiêu chí nông thôn mới.

Thuyết minh tổng hợp Trang 31

Page 32: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

- Thu nhập của người dân năm 2020 đạt 22- 30 triệu đồng/người.8.2. Hiệu quả xã hội

Đề án xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư không những mang lại hiệu quả kinh tế mà còn mang lại hiệu quả xã hội to lớn:

- Tỷ lệ hộ nghèo giảm, đạt yêu cầu tiêu chí nông thôn mới nhanh do thu nhập của nhân dân được cải thiện nhanh. Đến năm 2020, không còn hộ nghèo trong. Nhà ở dân cư đạt chuẩn 100%.

- Cơ sở vật chất văn hóa được đầu tư xây dựng đạt chuẩn. Đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân xã Đông Dư ngày càng được cải thiện do các hoạt động văn hóa, tinh thần ngày càng phong phú, các lễ hội truyền thống được bảo tồn và phát triển. Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa đạt trên 90%.

- Hệ thống trường học các cấp được đầu tư xây dựng khang trang, xanh, sạch đẹp, đạt tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục. Xã Đông Dư giữ vững thành quả phổ cập giáo dục THCS, dần dần tiến tới phổ cập trung học phổ thông do tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục theo học bậc phổ thông trung học trên 85%.

- Xã Đông Dư giữ vững thành quả đạt chuẩn quốc gia về y tế xã. Cơ sở vật chất trạm y tế xã được đầu tư đạt chuẩn. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế trên 40%, đạt yêu cầu tiêu chí nông thôn mới.

- Hệ thống giao thông hoàn thiện, đáp ứng các yêu cầu sản xuất và dân sinh. Nhờ đó, phát triển kinh tế được thúc đẩy nhanh hơn, đời sống nhân dân được nâng cao.

- An ninh trật tự xã hội được giữ vững, lòng tin của người dân với Đảng và Chính quyền ngày càng nâng cao, tinh thần đoàn kết trong cộng đồng ngày càng được củng cố. 8.3. Hiệu quả môi trường

- 100% dân số trong xã được sử dụng nước sạch. - Môi trường ngày càng được cải thiện, rác thải, nước thải được thu gom, xử lý theo quy

định, 100% số hộ trong xã có 3 công trình vệ sinh đạt tiêu chuẩn. Tỷ lệ các cơ sở SXKD đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường tăng lên. PHẦN IX. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ9.1. Kết luận

- Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư được lập trên cơ sở Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 và Quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm tỷ lệ 1/5000 (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông) được Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 47/2009/QĐ-UB ngày 20/1/2009; Nhiệm vụ lập Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư, huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/500 được phê duyệt theo Quyết định số: 1702/QĐ-UB ngày 18/6/2011 của UBND huyện Gia Lâm .

- Đồ án đã cập nhật và kế thừa đề xuất về quy hoạch của các đồ án quy hoạch chi tiết, các dự án đã nghiên cứu trước đây. Khớp nối các công trình về đầu mối hạ tầng kỹ thuật của thành phố nằm trong khu vực, để trên cơ sở đó đề xuất phương án quy hoạch đảm bảo phát triển ổn định lâu dài cho khu vực dân cư nông thôn, từng bước đô thị hoá nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội.

- Đồ án đã đề xuất các giải pháp cụ thể về quy hoạch đất đai, tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan cho khu vực dân cư và các khu dự kiến xây dựng mới; quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn khu vực dân cư, nhằm mục đích cải thiện và nâng cao điều kiện, môi trường sống của người dân trong khu vực làng xóm hiện nay. - Đồ án được phê duyệt sẽ là cơ sở Pháp lý để chính quyền địa phương quản lý đất đai xây dựng, tạo điều kiện cho các đơn vị và người dân trên địa bàn thực hiện xây dựng, cải tạo nhà ở và công trình theo quy hoạch.

Thuyết minh tổng hợp Trang 32

Page 33: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

9.2. Kiến nghị - Đề nghị UBND huyện Gia Lâm sớm xem xét phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng nông

thôn mới xã Đông Dư, huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000 làm cơ sở Pháp lý cho công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch, và là cơ sở để chính quyền địa phương lập các dự án đầu tư xây dựng, phát triển khu vực dân cư trên địa bàn xã.

- Trong quá trình lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và dự án đầu tư xây dựng có thể cần điều chỉnh cục bộ một số nội dung của quy hoạch xây dựng nông thôn mới tỉ lệ 1/5.000 để phù hợp với các yêu cầu điều kiện và của thực tiễn khai thác đầu tư.

- Trong quá trình lập dự án xây dựng và thi công cần đảm bảo kết hợp đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật của khu xây dựng mới với khu vực cải tạo.

X. PHẦN PHỤ LỤC CÁC BẢNG BIỂU TÍNH TOÁN10.1. Đánh giá tổng hợp theo Tiêu chí nông thôn mới:

Thuyết minh tổng hợp Trang 33

Page 34: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

Bảng 10.1: Đánh giá 19 tiêu chí nông thôn tại Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà NộiTT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Tiêu chí

491/QĐ-TT CP (của chính phủ) theo vùng đồng bằng sông Hồng

Chỉ tiêu/Đánh giá

I QUY HOẠCH1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ.

Đạt Đang thực hiện

1 Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội-– môi trường theo chuẩn mới. Đạt Đang thực hiện

1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp

Đạt Đang thực hiện

II HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT

100% Chưa Đạt

2 Giao thông 2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT

100% Chưa Đạt

2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch, không lầy lội vào mùa mưa. 100% cứng hoá Chưa Đạt2.4 Tỷ lệ km đường trục nội đồng được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện 100% Chưa Đạt

3 Thuỷ lợi 3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh Đạt Chưa đạt3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá 85% Chưa Đạt

4 Điện 4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện Đạt Đạt4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn Đạt Đạt

5 Trường học Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.

CB Đạt Chưa Đạt

6 Cơ sở vật chất văn hoá 6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn của bộ VH-TT-DL Đạt Chưa Đạt6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao thôn đạt quy định của bộ VH-TT-DL 100% Chưa Đạt

7 Chợ nông thôn Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng Đạt Chưa Đạt8 Bưu điện 8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông Đạt Đạt

8.2 Có Internet đến thôn Đạt Đạt9 Nhà ở dân cư 9.1 Nhà tạm, nhà dột nát không Đạt

34

Page 35: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ xây dựng 90% ĐạtIII KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT10 Thu nhập Thu nhập bình quân người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh 1,5 lần Chưa Đạt11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo 3% Đạt (1,61)12 Cơ cấu lao động Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp 25% Chưa Đạt13 Hình thức tổ chức sản

xuấtCó tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả Có Đạt

IV VĂN HOÁ - XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG14.1 Phổ cập giáo dục trung học Đạt CBĐạt

14 Giáo dục 14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)

90% Đạt

14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo > 40% CBĐạt15 Y tế 15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế. Đạt CB Đạt

15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt Đạt16 Văn hoá Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ

VH-TT-DLĐạt CB Đạt

17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia 90% Đạt17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường Đạt Đạt

17 Môi trường 17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.

Đạt Đạt

17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch Đạt Đạt17.5 Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định Đạt Chưa đạt

V HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ18 Hệ thống tổ chức chính trị

xã hội vững mạnh18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt Đạt

18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định Đạt Đạt18.3 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” Đạt Đạt18.4 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên Đạt Đạt

19 An ninh trật tự xã hội An ninh trật tự xã hội được giữ vững Đạt ĐạtKết luận : Đạt 9 tiêu chí về nông thôn mới; cơ bản đạt 2 tiêu chí và chưa đạt 8 tiêu chí.

35

Page 36: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

10.2. Hệ thống biểu quy hoạch sử dụng đất cấp xãBiểu 01

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2012XÃ ĐÔNG DƯ

STT Chỉ tiêu MãDiện tích

(ha)Cơ cấu

(%)(1) (2) (3) (4) (5)

  TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN   353,6137 100,001 Đất nông nghiệp NNP 203,2363 57,47

1.1 Đất lúa nước DLN 73,3322 20,741.2 Đất trồng lúa nương LUN    1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 65,6214 18,561.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 38,9945 11,031.5 Đất rừng phòng hộ RPH    1.6 Đất rừng đặc dụng RDD      Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên DBT    

1.7 Đất rừng sản xuất RSX    1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 25,2882 7,151.9 Đất làm muối LMU    

1.10 Đất nông nghiệp khác NKH    2 Đất phi nông nghiệp PNN 131,2198 37,11

2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0,3852 0,112.2 Đất quốc phòng CQP    2.3 Đất an ninh CAN    2.4 Đất khu công nghiệp SKK    2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC    2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX    2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS    2.8 Đất di tích danh thắng DDT    2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA    

2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 1,5996 0.452.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2,1216 0,602.12 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 52,1991 14,762.13 Đất phát triển hạ tầng DHT 74,9143 21,192.14 Đất phi nông nghiệp khác PNK    

3 Đất chưa sử dụng DCS    4 Đất khu du lịch DDL    5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 83,4352 23,60  Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT 19,1576  5,42 

36

Page 37: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

Biểu 02QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020

XÃ ĐÔNG DƯ

Đơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu Mã Cấp trên phân bổ

Cấp xã xác định So sánh

(1) (2) (3) (4) (5)(6)=(4)-

(5)  TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN      353,6137  1 Đất nông nghiệp NNP   133,1378  

1.1Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất lúa nước còn lại) DLN   0,0000  

1.2 Đất trồng lúa nương LUN   0,0000  1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK   45,5647  1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN   66,4246  1.5 Đất rừng phòng hộ RPH   0,0000  1.6 Đất rừng đặc dụng RDD   0,0000    Trong đó: Khu bảo thiên nhiên ĐBT      1.7 Đất rừng sản xuất RSX   0,0000  1.8 Đất nuôi trồng thủy sản NTS   21,1485  1.9 Đất làm muối LMU   0,0000  1.10 Đất nông nghiệp khác NKH   0,0000  2 Đất phi nông nghiệp PNN   197,1867  

2.1Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS   0,3852  

2.2 Đất quốc phòng CQP   20,4745  2.3 Đất an ninh CAN   0,0350  2.4 Đất khu công nghiệp SKK   0,0000  2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC   0,4296  2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX   0,0000  2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS   0,0000  2.8 Đất di tích danh thắng DDT   0,0000  2.9 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA   0,0000  2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN   1,5996  2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD   2,1216  2.12 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN   52,1991  2.13 Đất phát triển hạ tầng DHT   119,9421  2.14 Đất phi nông nghiệp khác PNK   0,0000  3 Đất chưa sử dụng CSD   0,0000  4 Đất khu du lịch DDL   0,0000  5 Đất khu dân cư nông thôn DNT   128,4630    Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT   23,2892  6 Đất khu đô thị DDT      

37

Page 38: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

Biểu 03

DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH XÃ ĐÔNG DƯ

STT Chỉ tiêu MãDiện tích

(ha)

Phân kỳ

2011-2015 2016-2020

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 Đất nông nghiệp chuyển sang đất

phi nông nghiệp

NNP/PNN 65,9669 54,5156 11,4513

1.1 Đất lúa nước DLN/PNN 37,0264 37,0264 0,0000

1.2 Đất trồng lúa nương LUN/PNN 0,0000 0,0000 0,0000

1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK/PNN 20,0567 11,7995 8,2572

1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 7,2143 4,0202 3,1941

1.5 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN 0,0000 0,0000 0,0000

1.6 Đất rừng đặc dụng RDD/PNN 0,0000 0,0000 0,0000

1.7 Đất rừng sản xuất RSX/PNN 0,0000 0,0000 0,0000

1.8 Đất nuôi trồng thủy sản NTS/PNN 1,6695 1,6695 0,0000

1.9 Đất làm muối LMU/PNN 0,0000 0,0000 0,0000

1.10 Đất nông nghiệp khác NKH/PNN 0,0000 0,0000 0,0000

2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất

trong nội bộ đất nông nghiệp

2.1 Đất chuyên trồng lúa nước chuyển

sang đất trồng cây lâu năm

DLN/CLN 36,3058 36,3058 0,0000

2.2 Đất chuyên trồng lúa nước chuyển

sang đất lâm nghiệp

DLN/LNP 0,0000 0,0000 0,0000

2.3 Đất chuyên trồng lúa nước chuyển

sang đất nuôi trồng thủy sản

DLN/NTS 0,0000 0,0000 0,0000

2.4 Đất rừng sản xuất chuyển đất sản xuất

nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản,

đất làm muối và đất nông nghiệp khác

RSX/NKR 0,0000 0,0000 0,0000

2.5 Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản

xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy

sản, đất làm muối và đất nông nghiệp

khác

RDD/NKR 0,0000 0,0000 0,0000

38

Page 39: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

2.6 Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất

sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng

thủy sản, đất làm muối và đất nông

nghiệp khác

RPH/NKR 0,0000 0,0000 0,0000

Biểu 04

DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH XÃ ĐÔNG DƯ

STT Mục đích sử dụng Mã Cả thời kỳPhân theo kỳ

Kỳ đầu Kỳ cuối(1) (2) (3) (4) (5) (6)1 Đất nông nghiệp NNP 0,00 0,00 0,00

Trong đó:1.1 Đất lúa nước DLN 0,00 0,00 0,001.2 Đất lúa nương LUN 0,00 0,00 0,001.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 0,00 0,00 0,001.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 0,00 0,00 0,001.5 Đất rừng phòng hộ RPH 0,00 0,00 0,001.6 Đất rừng đặc dụng RDD 0,00 0,00 0,001.7 Đất rừng sản xuất RSX 0,00 0,00 0,001.8 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 0,00 0,00 0,001.9 Đất làm muối LMU 0,00 0,00 0,001.10 Đất nôn nghiệp khác NKH 0,00 0,00 0,00

2 Đất phi nông nghiệp PNN 0,00 0,00 0,00Trong đó:

2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS 0,00 0,00 0,00

2.2 Đất quốc phòng CQP 0,00 0,00 0,002.3 Đất an ninh CAN 0,00 0,00 0,002.4 Đất sản xuất công nghiệp SKK 0,00 0,00 0,002.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 0,00 0,00 0,002.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng

gốm sứSKX 0,00 0,00 0,00

2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 0,00 0,00 0,002.8 Đất di tích danh thắng DDT 0,00 0,00 0,002.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải

nguy hạiDRA 0,00 0,00 0,00

2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,00 0,00 0,002.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 0,00 0,00 0,002.12 Đất sông suối và mặt nước

chuyên dùngSMN 0,00 0,00 0,00

2.13 Đất phát triển hạ tầng DHT 0,00 0,00 0,002.14 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,00 0,00 0,00

3 Đất đô thị DTD 0,00 0,00 0,00

39

Page 40: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

4 Đất khu bảo tồn thiên nhiên DBT 0,00 0,00 0,005 Đất khu du lịch DDL 0,00 0,00 0,006 Đất khu dân cư nông thôn DNT 0,00 0,00 0,00

Đất ở tại nông thôn ONT 0,00 0,00 0,00

Biểu 05KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN THEO TỪNG NĂM

XÃ ĐÔNG DƯ

STT Chỉ tiêu Mã

Diện tích năm hiện trạng

Diện tích đến từng năm

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

(1) (2) (3) (4) (6) (7) (8) (9)Tổng diện tích tự nhiên 353,613

7353,613

7353,613

7353,613

7353,613

71 Đất nông nghiệp NNP 203,236

3201,776

3199,972

6197,444

3145,984

8Trong đó:

1.1 Đất lúa nước DLN 73,3322 63,2072 54,8422 46,2282 0,00001.2 Đất lúa nương LUN 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,00001.3 Đất trồng cây hàng năm

khác HNK 65,6214 65,6214 65,6214 65,6214 53,8219

1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 38,9945 48,1725 55,6610 62,8093 70,31351.5 Đất rừng phòng hộ RPH 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,00001.6 Đất rừng đặc dụng RDD 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,00001.7 Đất rừng sản xuất RSX 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,00001.8 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 25,2882 24,7752 23,8480 22,7854 21,84941.9 Đất làm muối LMU 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,00001.10 Đất nông nghiệp khác NKH 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

2 Đất phi nông nghiệp PNN 131,2198

131,8014

133,0631

134,9862

185,7354

Trong đó:2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ

quan, công trình sự nghiệp

CTS 0,3852 0,3852 0,3852 0,3852 0,3852

2.2 Đất quốc phòng CQP 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 20,47452.3 Đất an ninh CAN 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,03502.4 Đất sản xuất công nghiệp SKK 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,00002.5 Đất cơ sở sản xuất kinh

doanh SKC 0,0000 0,0000 0,0000 0,1512 0,4296

2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

2.8 Đất di tích danh thắng DDT 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,00002.9 Đất xử lý, chôn lấp chất

thải nguy hại DRA 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 1,5996 1,5996 1,5996 1,5996 1,59962.11 Đất nghĩa trang, nghĩa

địa NTD 2,1216 2,1216 2,1216 2,1216 2,1216

2.12 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 52,1991 52,1991 52,1991 52,1991 52,1991

2.13 Đất phát triển hạ tầng DHT 74,9143 75,4959 76,7576 78,5295 108,4908

2.14 Đất phi nông nghiệp PNK 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,000040

Page 41: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

khác3 Đất chưa sử dụng DCS 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,00004 Đất khu đô thị DTD 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

Đất ở đô thị ODT 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,00005 Đất khu bảo tồn thiên

nhiên DBT 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

6 Đất khu du lịch DDL 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,00007 Đất khu dân cư nông

thôn DNT 83,4352 84,0168 85,2785 87,0504 117,0117

7.1 Đất ở nông thôn ONT 19,1576 20,0360 20,5780 21,1832 21,8935

41

Page 42: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

Bảng 06KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

XÃ ĐÔNG DƯSTT Chỉ tiêu Mã Diện tích

(ha)Diện tích đến từng năm

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

(1) (2) (3) (4) (6) (7) (8) (9)

1 Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp NNP/PNN 54,5156 0,5816 1,2617 1,9231 50,7492

1.1 Đất lúa nước DLN/PNN 37,0264 0,0000 0,0000 0,0000 37,0264

1.2 Đất trồng lúa nương LUN/PNN 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK/PNN 11,7995 0,0000 0,0000 0,0000 11,7995

1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 4,0202 0,5816 0,8765 1,2070 1,3551

1.5 Đất rừng phòng hộ RPH/PNN 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

1.6 Đất rừng đặc dụng RDD/PNN 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

1.7 Đất rừng sản xuất RSX/PNN 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

1.8 Đất nuôi trồng thủy sản NTS/PNN 1,6695 0,0000 0,3852 0,7161 0,5682

1.9 Đất làm muối LMU/PNN 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

1.10 Đất nông nghiệp khác NKH/PNN 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụngđấttrong nội bộ đất nông nghiệp 36,3058 10,1250 8,3650 8,6140 9,2018

2.1Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

DLN/CLN 36,3058 10,1250 8,3650 8,6140 9,2018

2.2 Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp DLN/LNP 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

2.3Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

DLN/NTS 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

2.4

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

RSX/NKR 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

2.5

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

RDD/NKR 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

2.6

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

RPH/NKR 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000

42

Page 43: ỦY BAN NHÂN DÂN Xà LONG HƯNG THUYẾT …€¦ · Web view- Chợ Đông Dư di chuyển về phía Đông kế tiếp sân TDTT ở vị trí mới. - Sân TDTT xã quy hoạch

“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đông Dư-huyện Gia Lâm-thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2020”

Biểu 07 KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG

XÃ ĐÔNG DƯ

STT Mục đích sử dụng MãPhân theo các năm

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015

(1) (2) (3) (6) (7) (8) (9)1 Đất nông nghiệp NNP 0,00 0,00 0,00 0,00

Trong đó:1.1 Đất lúa nước DLN 0,00 0,00 0,00 0,001.2 Đất lúa nương LUN 0,00 0,00 0,00 0,001.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 0,00 0,00 0,00 0,001.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 0,00 0,00 0,00 0,001.5 Đất rừng phòng hộ RPH 0,00 0,00 0,00 0,001.6 Đất rừng đặc dụng RDD 0,00 0,00 0,00 0,001.7 Đất rừng sản xuất RSX 0,00 0,00 0,00 0,001.8 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 0,00 0,00 0,00 0,001.9 Đất làm muối LMU 0,00 0,00 0,00 0,001.10 Đất nôn nghiệp khác NKH 0,00 0,00 0,00 0,002 Đất phi nông nghiệp PNN 0,00 0,00 0,00 0,00

Trong đó:2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công

trình sự nghiệpCTS 0,00 0,00 0,00 0,00

2.2 Đất quốc phòng CQP 0,00 0,00 0,00 0,002.3 Đất an ninh CAN 0,00 0,00 0,00 0,002.4 Đất sản xuất công nghiệp SKK 0,00 0,00 0,00 0,002.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 0,00 0,00 0,00 0,002.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm

sứSKX 0,00 0,00 0,00 0,00

2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 0,00 0,00 0,00 0,002.8 Đất di tích danh thắng DDT 0,00 0,00 0,00 0,002.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy

hạiDRA 0,00 0,00 0,00 0,00

2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,00 0,00 0,00 0,002.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 0,00 0,00 0,00 0,002.12 Đất sông suối và mặt nước chuyên

dùngSMN 0,00 0,00 0,00 0,00

2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 0,00 0,00 0,00 0,002.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,00 0,00 0,00 0,003 Đất đô thị DTD 0,00 0,00 0,00 0,004 Đất khu bảo tồn thiên nhiên DBT 0,00 0,00 0,00 0,005 Đất khu du lịch DDL 0,00 0,00 0,00 0,006 Đất khu dân cư nông thôn DNT 0,00 0,00 0,00 0,00

Đất ở tại nông thôn ONT 0,00 0,00 0,00 0,00

43