yÊu cẦu kỸ thuẬt xÂy dỰng hỆ thỐng thÔng tin...

42
YÊU CẦU KỸ THUẬT XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN DỮ LIỆU VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC TẠI TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƢƠNG (Kèm theo công văn số 304/TTTT-TCHC ngày 10/10/2017 của Trung tâm Thông tin về việc “Hướng dẫn xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”) 1 . Mục tiêu, phạm vi, đối tƣợng áp dụng và yêu cầu chung 1.1 Mục tiêu Tài liệu này mô tả, hướng dẫn các tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc nhằm mục đích hỗ trợ các Ban Dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong công tác lập dự án, xây dựng thiết kế kỹ thuật và tổ chức xây dựng, vận hành dự án xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại tỉnh, thành phố. 1.2 Phạm vi áp dụng Tài liệu này áp dụng đối với các hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong quá trình xây dựng, nâng cấp, vận hành hệ thống. 1.3 Đối tƣợng áp dụng Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chủ đầu tư dự án), nhà thầu tư vấn, triển khai, giám sát dự án. 1.4 Yêu cầu chung của hệ thống - Cung cấp tối thiểu hệ thống chỉ tiêu điều tra, thu thập về phát triển KT- XH của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (chi tiết tại Phụ lục 1); - Cung cấp các tính năng, chức năng kỹ thuật đảm bảo hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là kênh thông tin đáp ứng việc trích xuất, cung cấp các dữ liệu về KT-XH các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh/thành phố; Cung cấp các công cụ mạnh và linh hoạt phục vụ tìm kiếm các thông tin, số liệu, báo cáo thống kê theo chỉ tiêu, theo bảng biểu, biểu mẫu; Tích hợp hệ thống thông tin địa lý (GIS) thực hiện các hình thức báo cáo trực quan và hướng tới tính toán, phân tích số liệu trên nền GIS; Đảm bảo tính động, tính mở và khả năng nâng cấp của hệ thống sau này (chi tiết tại Phụ lục 2); Phần số hóa tài liệu thu thập phải tuân thủ hệ thống quản lý an ninh thông tin trong lĩnh vực số hóa tài liệu; Ưu tiên các quy trình số hóa tài liệu theo tiêu chuẩn ISO 27001:2013;

Upload: buidang

Post on 23-Jun-2018

220 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

YÊU CẦU KỸ THUẬT

XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN DỮ LIỆU VỀ CÔNG TÁC DÂN

TỘC TẠI TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƢƠNG

(Kèm theo công văn số 304/TTTT-TCHC ngày 10/10/2017 của Trung tâm Thông

tin về việc “Hướng dẫn xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc

tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”)

1 . Mục tiêu, phạm vi, đối tƣợng áp dụng và yêu cầu chung

1.1 Mục tiêu

Tài liệu này mô tả, hướng dẫn các tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống thông

tin dữ liệu về công tác dân tộc nhằm mục đích hỗ trợ các Ban Dân tộc tỉnh,

thành phố trực thuộc trung ương trong công tác lập dự án, xây dựng thiết kế kỹ

thuật và tổ chức xây dựng, vận hành dự án xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu

về công tác dân tộc tại tỉnh, thành phố.

1.2 Phạm vi áp dụng

Tài liệu này áp dụng đối với các hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân

tộc trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong quá trình xây

dựng, nâng cấp, vận hành hệ thống.

1.3 Đối tƣợng áp dụng

Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chủ đầu tư dự án),

nhà thầu tư vấn, triển khai, giám sát dự án.

1.4 Yêu cầu chung của hệ thống

- Cung cấp tối thiểu hệ thống chỉ tiêu điều tra, thu thập về phát triển KT-

XH của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh và thành phố trực thuộc trung

ương (chi tiết tại Phụ lục 1);

- Cung cấp các tính năng, chức năng kỹ thuật đảm bảo hệ thống thông tin

dữ liệu về công tác dân tộc tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là kênh

thông tin đáp ứng việc trích xuất, cung cấp các dữ liệu về KT-XH các dân tộc

thiểu số trên địa bàn tỉnh/thành phố; Cung cấp các công cụ mạnh và linh hoạt

phục vụ tìm kiếm các thông tin, số liệu, báo cáo thống kê theo chỉ tiêu, theo

bảng biểu, biểu mẫu; Tích hợp hệ thống thông tin địa lý (GIS) thực hiện các

hình thức báo cáo trực quan và hướng tới tính toán, phân tích số liệu trên nền

GIS; Đảm bảo tính động, tính mở và khả năng nâng cấp của hệ thống sau này

(chi tiết tại Phụ lục 2);

Phần số hóa tài liệu thu thập phải tuân thủ hệ thống quản lý an ninh thông

tin trong lĩnh vực số hóa tài liệu; Ưu tiên các quy trình số hóa tài liệu theo tiêu

chuẩn ISO 27001:2013;

Phần Hệ thống thông tin địa lý (GIS) phải tuân thủ theo quy định tại Thông

tư số 02/2012/TT-BTNMT ngày 19/03/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

quy định Tiêu chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chuẩn thông tin địa lý;

- Tích hợp và chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác

dân tộc tại Ủy ban Dân tộc (chi tiết tại phụ lục 3);

- Phần lưu trữ cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin phải lưu trữ tại các Trung

tâm dữ liệu trên lãnh thổ Việt Nam; Hạ tầng cung cấp dịch vụ Trung tâm dữ liệu

đáp ứng các yêu cầu tại thông tư 03/2013/TT-BTTTT ngày 22/01/2013 của Bộ

Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với

Trung tâm dữ liệu; Ưu tiên lưu trữ trên các hệ thống điện toán đám mây tại các

Trung tâm dữ liệu đạt tiêu chuẩn bảo mật thông tin theo ISO 27001:2013 (chi

tiết tại Phụ lục 4).

2. Mô hình tổng thể của hệ thống

Hệ thống tổng thể gồm 3 thành phần chính:

- Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại Ủy ban Dân tộc;

- Hệ thống Thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại các tỉnh, thành phố trực

thuộc trung ương;

- Trục tích hợp dữ liệu (ESB).

Các dữ liệu được trao đổi, chia sẻ trên trục tích hợp dữ liệu bằng dịch vụ

web (WebService); phần khai thác dữ liệu được thực hiện thông qua Cổng thông

tin cơ sở dữ liệu.

PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐIỀU TRA, THU THẬP

VỀ THỰC TRẠNG KT-XH CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ VIỆT NAM

BẢNG 1: HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG VỀ KT-XH

CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ VIỆT NAM

STT Tên chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Loại chỉ tiêu

I DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƢ

1 Dân số, phân bố dân cư các dân tộc 00101 Hộ

2 Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi 00102 Hộ

3 Tình trạng nhà ở 00103 Hộ

4 Tỷ lệ sinh thô, chết thô; tuổi thọ bình quân. 00104 Hộ

5 Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 1 tuổi 00105 Hộ

6 Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 5 tuổi 00106 Hộ

7 Số lượng, tỷ lệ các cặp vợ chồng hôn nhân

cận huyết 00107 Hộ

8 Số lượng, tỷ lệ tảo hôn 00108 Hộ, Xã

9 Số con bình quân của một phụ nữ 00109 Hộ

10 Số cặp vợ, chồng sinh con thứ 3 trở lên 00110 Hộ

11 Tỷ lệ sinh hàng năm 00111 Hộ

II TIẾP CẬN CƠ SỞ HẠ TẦNG

12 Số thôn bản đã có đường giao thông được

cứng hoá từ trung tâm xã đến các thôn bản 00201 Xã

13 Số lượng, tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại

(Điện thoại bàn, điện thoại di động)

00202 Hộ

14 Số lượng, tỷ lệ hộ sử dụng máy tính, kết nối

internet

00203 Hộ

15

Số hộ gia đình sử dụng điện (điện lưới quốc

gia, ngoài điện lưới quốc gia, chưa được sử

dụng điện)

00204

Hộ, Xã

16 Khoảng cách đến các trường: Tiểu học, Trung

học cơ sở, trung học phổ thông

00205 Hộ

17 Khoảng cách đến các bệnh viện, trạm y tế 00206 Hộ

18 Khoảng cách đến các chợ, trung tâm thương

mại

00207 Hộ

III KINH TẾ

19 Số lượng, tỷ lệ lao động qua đào tạo 00301 Hộ

20 Số lượng, tỷ lệ lao động thất nghiệp thiếu việc

làm

00302 Hộ

21 Các nguồn thu nhập chính của hộ 00303 Thu nhập

22 Thu nhập bình quân hộ 00304 Thu nhập

23 Số lượng, tỷ lệ hộ gia đình thiếu đất sản xuất 00305 Xã

24 Số lượng, tỷ lệ hộ gia đình thiếu đất ở 00306 Xã

STT Tên chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Loại chỉ tiêu

25 Số lượng gia súc, bình quân một hộ 00307 Hộ

26 Số hộ, lao động DTTS làm nghề thủ công

truyền thống

00308 Hộ

27 Hộ, tỷ lệ hộ làm dịch vụ, du lịch 00309 Hộ

28 Số doanh nghiệp, cơ sở chế biến lâm sản 00310 Xã

29 Số lao động là người DTTS tham gia 00311 Hộ

30 Số lượng chợ trên địa bàn 00312 Xã

31 Diện tích, tỷ lệ phần trăm đất canh tác được

tưới tiêu bình quân hàng năm

00313 Xã

32 Số lượng, tỷ lệ hộ có đài cat-set; 00314 Hộ

33 Số lượng, tỷ lệ hộ có ti vi 00315 Hộ

34 Tỷ lệ hộ có xe máy; 00316 Hộ

35 Tỷ lệ hộ có ô tô, máy kéo, máy xay sát, máy

bơm nước, máy cày…

00317 Hộ

36 Tỷ lệ hộ có quạt điện; tủ lạnh 00318 Hộ

37 Tỷ lệ hộ có điều hòa nhiệt độ 00319 Hộ

IV NGHÈO ĐÓI VÀ AN SINH XÃ HỘI

38 Số lượng, tỷ lệ hộ nghèo 00401 Xã

39 Tỷ lệ hộ cận nghèo 00402 Xã

40 Số lượng, tỷ lệ người tàn tật, người già cô

đơn, không nơi nương tựa

00403 Xã

41 Số tiền, vật chất (quy ra tiền) trung bình hàng

năm hộ gia đình được hỗ trợ

00404 Xã

V VĂN HOÁ, XÃ HỘI

42 Số lượng, tỷ lệ người DTTS hàng ngày mặc

trang phục dân tộc mang trang sức dân tộc 00501 Hộ

43 Số hộ, tỷ lệ hộ gia đình còn ở nhà truyền

thống của dân tộc mình 00502 Hộ

44 Số lượng, tỷ lệ người dân tộc thiểu số biết đọc

và viết chữ của dân tộc mình;

00503 Hộ

45 Tỷ lệ người dân tộc biết/không biết tiếng dân

tộc mình

00504 Hộ

46 Tỷ lệ người dân tộc biết tiếng/chữ phổ thông; 00505 Hộ

47 Số lượng, tỷ lệ gia đình tham gia lễ hội truyền

thống

00506 Hộ

48 Số lượng, tỷ lệ hộ gia đình/ người biết sử

dụng nhạc cụ truyền thống

00507 Hộ

49 Số lượng, tỷ lệ người biết hát bài hát truyền

thống

00508 Hộ

50 Tỷ lệ thôn bản/xã có nhà văn hóa/nhà sinh

hoạt cộng đồng

00509 Xã

STT Tên chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Loại chỉ tiêu

51 Tỷ lệ hộ gia đình được nghe đài TNVN/đài

địa phương

00510 Hộ

52 Tỷ lệ hộ gia đình xem truyền hình trung

ương/địa phương

00511 Hộ

VI GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN

NGUỒN NHÂN LỰC

53

Số lượng trường học (các loại trường học:

mầm non, tiểu học, THCS, THPT, phổ thông

dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú,

giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập

cộng đồng)

00601 Xã

54 Số lượng, trình độ giáo viên là người DTTS 00602 Xã

55

Số lượng, tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đi học

đến trường (các cấp: tiểu học, THCS, THPT,

DTNT,DTBT)

00603

Hộ

56

Số người tốt nghiệp: Trung cấp, chuyên

nghiệp, cao đẳng, đại học có việc làm/chưa có

việc làm.

00604

Hộ

57 Số lượng người có uy tín là người dân tộc

thiểu số

00605 Xã

58 Số người trên 15 tuổi mù chữ, tái mù chữ 00606 Hộ

59 Tỷ lệ phòng học được xây dựng kiên cố 00607 Xã

60 Tỷ lệ các trường, điêm trường có đủ cơ sở vật

chất đạt chuẩn 00608 Xã

VII Y TẾ VÀ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG

NÔNG THÔN

61 Số xã có trạm y tế kiên cố (đúng theo tiêu

chuẩn ) 00701 Xã

62 Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ 00702 Xã

63 Số bác sĩ, y tá là người DTTS 00703 Xã

64 Cán bộ, y tế là người DTTS/Thầy lang, lương

y là người DTTS

00704 Xã

65 Số lượng, tỷ lệ thôn, bản có nhân viên y tế 00705 Xã

66 Số lượng, tỷ lệ phụ nữ đến các cơ sở y tế

khám thai

00706 Hộ

67 Số lượng, tỷ lệ phụ nữ đến các cơ sở y tế sinh

đẻ

00707 Hộ

68 Số lượng, tỷ lệ phụ nữ đẻ tại nhà (có/ không

có bà đỡ)

00708 Hộ

69 Tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng 00709 Hộ, Xã

70 Số lượng, tỷ lệ người DTTS sử dụng thẻ bảo

hiểm y tế để khám chữa bệnh

00710 Hộ

STT Tên chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Loại chỉ tiêu

71 Số lượng, tỷ lệ trẻ em DTTS trong độ tuổi

được tiêm chủng đầy đủ

00711 Xã

72

Số lượng, tỷ lệ thôn bản có dịch bệnh trong 5

năm (Các bệnh phổ biến: sốt rét, bướu cổ, lao,

tiêu chảy; quy mô dịch)

00712

73 Số người DTTS nghiện ma túy. 00713 Xã

74 Số người DTTS nhiễm HIV 00714 Xã

75 Tỷ lệ người dân ngủ có màn (mùng) 00715 Hộ

76 Số hộ, tỷ lệ hộ gia đình có nguồn nước sử

dụng hợp vệ sinh theo quy định

00716 Hộ

77 Tỷ lệ hộ có hố xí hợp vệ sinh 00717 Hộ

78 Tỷ lệ hộ gia đình nuôi, nhốt gia súc, gia cầm

dưới gầm nhà, cạnh phòng ở

00718 Hộ

79 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuôi suy dinh dưỡng 00719 Xã

VIII CÁN BỘ, ĐẢNG VIÊN

80 Số lượng, tỷ lệ cán bộ DTTS trong cơ quan

đảng các cấp 00801 Xã

81 Số lượng, tỷ lệ cán bộ DTTS trong Quốc hội,

Hội đồng Nhân dân các cấp

00802 Xã

82 Số lượng, tỷ lệ cán bộ DTTS trong cơ quan

hành chính

00803 Xã

83 Số lượng, tỷ lệ cán bộ trong các tổ chức chính

trị xã hội

00804 Xã

84 Số lượng, thành phần dân tộc người có uy tín 00805 Xã

IX DI CƢ TỰ DO

85

Sộ hộ, số khẩu di cư tự do đến các khu vực

biên giới Tây Bắc, Tây Nguyên; khu vực rừng

phòng hộ, rừng đặc dụng, …

00901 Xã

86 Số hộ, số khẩu du canh, du cư 00902 Xã

87 Số người di cư được cấp/ chưa được cấp hộ

khẩu 00903 Xã

88 Bình quân kinh phí đầu tư/hỗ trợ của các

chương trình 00904 Xã

X TÔN GIÁO, TÍN NGƢỠNG

89 Các loại hình tôn giáo 01001 Hộ

90 Các tín đồ là người DTTS thuộc các tôn giáo 01002 Hộ

91 Các chức sắc tôn giáo là người DTTS 01003 Xã

92 Số cơ sở thờ tự, nơi sinh hoạt tôn giáo 01004 Xã

XI AN NINH NÔNG THÔN

93 Số vụ, số người tham gia bạo loạn 01101 Xã

94 Số vụ khiếu kiện, biểu tình, tụ tập đông

người

01102 Xã

STT Tên chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Loại chỉ tiêu

95 Số vụ khiếu nại, tố cáo 01103 Xã

96 Số vụ tranh chấp đất đai 01104 Xã

97 Số vụ, số lượng người tham gia xung đột,

mâu thuẫn

01105 Xã

98 Số đơn thư khiếu nại, tố cáo đã tiếp nhận, giải

quyết

01106 Xã

99 Số vụ, cá nhân tội phạm buôn bán ma túy 01107 Xã

100 Số vụ, cá nhân buôn bán phụ nữ, trẻ em 01108 Xã

101 Số vụ, cá nhân buôn lậu 01109 Xã

102 Số người bị chết, thương do tai nạn giao

thông

01110 Xã

103 Số người được trợ giúp pháp lý 01111 Xã

104 Số người đi lấy chồng, làm ăn ở nước ngoài 01112 Xã

105 Số người được các tổ chức, tôn giáo đua đi

học tập ở nước ngoài

01113 Xã

BẢNG 2: HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỰC

TRẠNG KT-XH CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ VIỆT NAM

TT Chỉ tiêu Mã số chỉ tiêu Loại chỉ tiêu

I. Tiếp cận hạ tầng

1 Số lượng xã có hạ tầng đảm bảo được các

tiêu chí của nông thôn mới 101 Tỉnh, huyện

2 Số thôn, bản chưa có điện lưới quốc gia 102 Tỉnh, huyện, xã

3 Số hộ dân tộc thiểu số chưa được dùng

điện lưới quốc gia 103

Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

4 Số thôn, bản chưa có đường giao thông

được cứng hóa đến trung tâm xã 104 Tỉnh, huyện, xã

5 Số xã chưa được phủ sóng phát thanh,

truyền hình 105 Tỉnh, huyện

6 Số thôn, bản chưa được phủ sóng điện

thoại di động 106 Tỉnh, huyện, xã

7 Số xã chưa được kết nối Internet 107 Tỉnh, huyện

II. Phát triển kinh tế

8 Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn 201 Tỉnh, huyện, xã

9 Số lượng hợp tác xã trên địa bàn 202 Tỉnh, huyện, xã

TT Chỉ tiêu Mã số chỉ tiêu Loại chỉ tiêu

10 Số lượng trang trại trên địa bàn 203 Tỉnh, huyện, xã

11 Số chủ doanh nghiệp là người dân tộc

thiểu số 204

Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

12 Số chủ trang trại là người dân tộc thiểu số 205 Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

III. Lao động, việc làm

13 Số lượng cơ sở dạy nghề 301 Cấp học, tỉnh

14 Số lượng học viên học nghề là người dân

tộc thiểu số 302

Dân tộc, cấp

học, tỉnh

IV. Giáo dục, đào tạo

15 Số trường phổ thông dân tộc nội trú 401 Cấp trường,

tỉnh, huyện

16 Số trường phổ thông dân tộc bán trú 402 Cấp trường,

tỉnh, huyện

17 Số trường học trên địa bàn đạt chuẩn 403 Cấp trường,

tỉnh, huyện, xã

18 Số lượng giáo viên người dân tộc thiểu số 404

Dân tộc, đạt

chuẩn, cấp

trường, loại

trường, tỉnh,

huyện

19 Số lượng học sinh dân tộc thiểu số trong

độ tuổi đi học được đến trường 405

Dân tộc, cấp

học, tỉnh,

huyện, xã

20 Số lượng học sinh trung cấp chuyên

nghiệp là người dân tộc thiểu số 406 Dân tộc, tỉnh

21 Số lượng sinh viên cao đẳng, đại học là

người dân tộc thiểu số 407 Dân tộc, tỉnh

22 Số lượng học viên sau đại học là người dân

tộc thiểu số 408 Dân tộc, tỉnh

23 Số lượng sinh viên dân tộc thiểu số học cử

tuyển 409

Dân tộc, tỉnh,

huyện

24 Số lượng sinh viên dân tộc thiểu số học cử

tuyển đã tốt nghiệp được bố trí việc làm 410

Dân tộc, tỉnh,

huyện

25 Số lượng sinh viên dân tộc thiểu số đã tốt

nghiệp chưa có việc làm 411

Dân tộc, tỉnh,

huyện

V. Y tế, dân số

TT Chỉ tiêu Mã số chỉ tiêu Loại chỉ tiêu

26 Số xã có trạm y tế 501 Tỉnh, huyện,

đạt chuẩn

27 Số trạm y tế xã có bác sỹ 502 Tỉnh, huyện, xã

28 Số bác sỹ người dân tộc thiểu số 503 Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

29 Số lương y người dân tộc thiểu số 504 Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

30 Số lượng người dân tộc thiểu số tảo hôn 504 Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

31 Số lượng người dân tộc thiểu số kết hôn

cận huyết thống 505

Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

VI. Văn hóa, xã hội

32 Số nhà văn hóa thôn 601 Tỉnh, huyện,

xã, đạt chuẩn

33 Số lễ hội truyền thống trong năm 602 Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

VII. Môi trường

34 Số hộ dân tộc thiểu số thiếu nước sinh hoạt

hợp vệ sinh 701

Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

35 Số hộ dân tộc thiểu số chưa có hố xí hợp

vệ sinh 702

Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

VIII. Cán bộ, đảng viên

36 Số lượng người dân tộc thiểu số công tác

trong cơ quan đảng các cấp 801

Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

37 Số đảng viên người dân tộc thiểu số 802 Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

38 Số lượng thôn, bản chưa có đảng viên 803 Tỉnh, huyện, xã

39 Số lượng thôn, bản chưa có chi bộ 804 Tỉnh, huyện, xã

40 Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân là

người dân tộc thiểu số 805

Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

41 Số lượng công chức người dân tộc thiểu số 806 Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

42 Số lượng viên chức người dân tộc thiểu số 807 Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

43 Số công chức xã người dân tộc thiểu số

chưa đạt chuẩn 808

Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

IX. Tôn giáo, tín ngưỡng

TT Chỉ tiêu Mã số chỉ tiêu Loại chỉ tiêu

44 Số tổ chức tôn giáo trên địa bàn 901 Tôn giáo, tỉnh,

huyện, xã

45 Số lượng tín đồ là người dân tộc thiểu số 902

Tôn giáo, dân

tộc, tỉnh,

huyện, xã

46 Số lượng chức sắc tôn giáo là người dân

tộc thiểu số 903

Tôn giáo, dân

tộc, tỉnh,

huyện, xã

47

Số người dân tộc thiểu số được các tổ chức

tôn giáo đưa đi đào tạo trong và ngoài

nước

904

Tôn giáo, dân

tộc, tỉnh,

huyện, xã

X. Tệ nạn xã hội

48 Số người dân tộc thiểu số nghiện ma túy 1001 Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

49 Số người dân tộc thiểu số nhiễm

HIV/AIDS 1002

Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

XI. An ninh nông thôn

50 Số vụ khiếu kiện 1101 Tỉnh, huyện, xã

51 Số đơn thư khiếu nại, tố cáo đã được tiếp

nhận, giải quyết 1102

Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

52 Số vụ tranh chấp đất đai 1103 Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

XII. Thực hiện chính sách dân tộc

53 Số hộ gia đình dân tộc thiểu số thiếu đất

sản xuất 1201

Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

54 Số hộ gia đình dân tộc thiểu số thiếu đất ở 1202 Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

55 Số hộ dân tộc thiểu số không có nhà ở, nhà

tạm bợ 1203

Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

56 Số hộ dân tộc thiểu số được cứu đói giáp

hạt 1204

Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

57 Số hộ dân tộc thiểu số được vay vốn Ngân

hàng Chính sách Xã hội 1205

Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

58 Số hộ dân tộc thiểu số nghèo 1206 Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

59 Số hộ dân tộc thiểu số cận nghèo 1207 Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

TT Chỉ tiêu Mã số chỉ tiêu Loại chỉ tiêu

60 Số hộ dân tộc thiểu số du canh, du cư 1208 Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

61 Số hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát 1209

Dân tộc, nơi

đi/đến, tỉnh,

huyện, xã

62 Số hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát đã

được đăng ký hộ khẩu 1210

Dân tộc, tỉnh,

huyện, xã

PHỤ LỤC 2: CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG

THÔNG TIN DỮ LIỆU VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC TẠI TỈNH, THÀNH

PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƢƠNG

Dưới đây là các yêu cầu về chức năng và tính năng của Hệ thống Thông tin

dữ liệu về công tác dân tộc tại tỉnh, thành phố để đảm bảo đồng nhất và khả

năng trao đổi thông tin với hệ thống thông tin của Ủy ban Dân tộc. Tùy theo

điều kiện và nhu cầu thực tế của từng tỉnh, thành phố, các Ban Dân tộc có thể bổ

sung thêm các tính năng phù hợp.

1. Các yêu cầu về chức năng hệ thống

Các yêu cầu chức năng được chia làm 02 nhóm: Nhóm chức năng cần có

và nhóm chức năng nên có.

1.1 Danh sách các chức năng kỹ thuật cần có

STT Tên chức năng Mô tả chức năng

I Chức năng quản lý

chỉ tiêu

Cho phép quản lý “động” nhóm chỉ tiêu, chỉ tiêu

đồng bộ với danh mục chỉ tiêu của Uỷ ban Dân tộc

đồng thời có thể định nghĩa thêm các chỉ tiêu theo

nhu cầu của địa phương

1 Quản lý nhóm chỉ

tiêu

Cho phép quản lý nhóm chỉ tiêu:

- Thêm mới nhóm chỉ tiêu;

- Chỉnh sửa, cập nhật nhóm chỉ tiêu.

2 Quản lý chỉ tiêu

Cho phép quản lý các chỉ tiêu:

- Thêm mới chỉ tiêu theo phân tổ;

- Chỉnh sửa, cập nhật thông tin chỉ tiêu.

3

Đồng bộ chỉ tiêu giữa

Ủy ban Dân tộc và

các tỉnh, thành phố

Cho phép cập nhật danh mục chỉ tiêu từ Ủy ban

Dân tộc xuống các tỉnh, thành phố.

II

Quản lý biểu mẫu

thống kê và bảng

thống kê

Cho phép quản lý các biểu mẫu thống kê, bảng

thống kê.

1 Quản lý biểu mẫu

thống kê

Cho phép quản lý biểu mẫu thông kê:

- Thêm mới biểu mẫu thống kê;

- Chỉnh sửa, cập nhật biểu mẫu.

2 Quản lý bảng thống

Cho phép quản lý bảng thống kê:

- Thêm mới bảng thống kê;

- Chỉnh sửa, cập nhật bảng thống kê.

3 Quản lý lựa chọn

biểu mẫu thống kê

Cho phép lựa chọn bảng thống kê để xây dựng các

biểu mẫu thống kê.

4 Kiểm duyệt biểu mẫu

thống kê

Cho phép kiểm duyệt biểu mẫu thống kê đã xây

dựng.

STT Tên chức năng Mô tả chức năng

III

Chức năng số hóa

và xử lý thông tin

thống kê

Là chức năng cho phép số hóa và xử lý phiếu điều

tra thống kê; nhận dạng dữ liệu và cập nhật vào

phần mềm; kiểm soát quá trình cập nhật dữ liệu;

1 Tích hợp với máy

quét

Cho phép phần mềm kết nối với máy quét để

phiếu điều tra sau khi qua máy quét được tự động

chuyển đổi bản quét phiếu vào phần mềm (không

cần qua nơi lưu trữ trung gian như máy tính, thiết

bị lưu trữ,…);

Yêu cầu ứng dụng hỗ trợ các loại máy quét sử

dụng các chuẩn thông dụng hiện nay như TWAIN,

ISIS.

2 Nhập và xử lý dữ liệu

phiếu điều tra

Bao gồm các chức năng:

- Thêm mới dữ liệu phiếu điều tra;

- Chỉnh sửa/Xóa dữ liệu phiếu điều tra;

- Lưu dữ liệu phiếu điều tra.

3 Kiểm duyệt dữ liệu

phiếu điều tra

Hỗ trợ kiểm duyệt dữ liệu phiếu điều tra được cập

nhật lên hệ thống. Các chức năng chính:

- Chỉnh sửa/Xóa dữ liệu phiếu điều tra;

- Duyệt/Không duyệt dữ liệu phiếu điều tra;

- Cập nhật dữ liệu phiếu điều tra vào CSDL.

4 Kiểm soát quá trình

nhập phiếu điều tra

Hỗ trợ kiểm soát tình trạng phiếu điều tra. Bao

gồm các chức năng:

- Kiểm soát phiếu đang nhập dữ liệu;

- Kiểm soát phiếu đã nhập dữ liệu nhưng chưa

kiểm duyệt;

- Kiểm soát phiếu đã kiểm duyệt.

5

Báo cáo thống kê quá

trình số hóa phiếu

điều tra

Hỗ trợ báo cáo thống kê quá trình số hóa phiếu

điều tra:

- Báo cáo tình trạng số hóa phiếu theo số lượng,

theo ngày cập nhật, theo chỉ tiêu, theo đơn vị điều

tra,…;

- Báo cáo theo kỳ: 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối

năm, Tháng, Quý, Năm.

6

Tích hợp công nghệ

nhận dạng bóc tách

thông tin tiếng Việt

Tích hợp công nghệ nhận dạng, bóc tách thông tin

tiếng Việt hỗ trợ khả năng nhận dạng dữ liệu

thông tin phiếu điều tra thống kê;

Hỗ trợ cơ chế kiểm soát lại dữ liệu đã được nhận

dạng.

IV

Chức năng khai

thác thông tin thống

Cho phép tìm kiếm, trích xuất dữ liệu thống kê đã

được thu thập

1 Phân tích và xử lý

thông tin chỉ tiêu

STT Tên chức năng Mô tả chức năng

1.1 Quản lý các kỳ báo

cáo

Bao gồm các chức năng:

- Thêm mới kỳ báo cáo;

- Chỉnh sửa/Xóa kỳ báo cáo.

1.2 Phân tích, so sánh số

liệu

Bao gồm các chức năng:

- So sánh số liệu kỳ, năm;

- So sánh số liệu theo địa bàn, đơn vị;

- So sánh số liệu theo chỉ tiêu;

2 Báo cáo thông tin dữ

liệu

Thiết lập các mẫu báo cáo mà đơn vị chủ đầu tư

yêu cầu (trong phạm vi dữ liệu của hệ thống)

2.1 Kết xuất báo cáo

Cho phép kết xuất các báo cáo thống kê dưới dạng

- Định dạng excel, xml, pdf,…;

- Biểu đồ thống kê theo dạng biểu đồ, bảng biểu,

đồ thị, bản đồ số,....

2.2 In báo cáo thống kê Cho phép in báo cáo thống kê đã tạo.

3 Tìm kiếm thông tin

đa chiều

3.1 Tìm kiếm thông tin

đa chiều theo chỉ tiêu

Bao gồm các chức năng chính:

- Tìm kiếm theo mã chỉ tiêu;

- Tìm kiếm theo tên chỉ tiêu;

- Tìm kiếm theo loại chỉ tiêu;

- Tìm kiếm theo trạng thái chỉ tiêu;

- Tìm kiếm theo địa bàn;

- Tìm kiếm theo dân tộc.

3.2

Tìm kiếm thông tin

đa chiều theo kỳ báo

cáo

Bao gồm các chức năng chính:

- Tìm kiếm theo kỳ báo cáo;

- Tìm kiếm theo ngày báo cáo.

V

Chức năng quản lý

văn bản chính sách

dân tộc

1 Quản lý danh mục

văn bản

Bao gồm các tính năng:

- Thêm mới danh mục văn bản;

- Chỉnh sửa/Xóa danh mục văn bản;

- Tra cứu/Tìm kiếm văn bản;

- In danh mục văn bản.

2

Tích hợp hệ thống

quản lý văn bản của

UBDT

Hỗ trợ khả năng tích hợp, trao đổi thông tin với hệ

thống quản lý văn bản của UBDT.

3

Quản lý văn bản

chính sách dân tộc

của tỉnh, thành phố

Bao gồm các chức năng:

- Thêm mới văn bản;

- Chỉnh sửa/Xóa thông tin văn bản;

- Phân quyền xem văn bản;

- In văn bản.

STT Tên chức năng Mô tả chức năng

4 Tìm kiếm toàn văn

văn bản

Hỗ trợ tìm kiếm toàn văn văn bản trên các định

dạng: doc, pdf, excel,…

Các chức năng chính:

- Tìm kiếm theo số văn bản;

- Tìm kiếm theo loại văn bản;

- Tìm kiếm theo ngày văn bản;

- Tìm kiếm theo trích yếu văn bản;

- Tìm kiếm theo cơ quan ban hành;

- Tìm kiếm theo người ký văn bản.

VI

Chức năng hệ thống

thông tin địa lý

(GIS)

Quản lý các thông tin về yếu tố kinh tế - xã hội

của các dân tộc trên nên tảng GIS

1 Quản lý danh mục

bản đồ

- Thêm mới danh mục bản đồ;

- Chỉnh sửa/Xóa danh mục bản đồ;

- Tra cứu, tìm kiếm danh mục bản đồ;

- Phân quyền xem bản đồ;

2 Chức năng tương

tương tác với bản đồ

Hỗ trợ công cụ quan sát, tương tác trên bản đồ số:

- Thêm mới đối tượng trên bản đồ

- Chỉnh sửa/Xóa thông tin;

- Hiển thị các loại bản đồ

- Phóng to/ Thu nhỏ (nhiều mức);

- Nhìn toàn cảnh bản đồ;

- Di chuyển bản đồ;

- Di chuyển bản đồ theo các hướng;

- Bật, tắt lớp nội dung bản đồ;

- Làm sạch màn hình;

- Đo khoảng cách;

- Đo diện tích các vùng trên bản đồ;

- In bản đồ;

- Xem thông tin thuộc tính đối tượng trên bản đồ;

- Tìm kiếm thông tin đối tượng trên bản đồ;

- Hướng dẫn sử dụng;

3 Tạo bản đồ động theo

các tiêu chí

Cho phép tạo ra các bản đồ từ các tiêu chí theo

yêu cầu của người sử dụng, gồm những chức năng

chính sau:

- Thêm mới các tiêu chí khi tạo bản đồ;

- Chỉnh sửa/Xóa các tiêu chí khi tạo bản đồ;

- Hiển thị bản đồ theo các tiêu chí đã lựa chọn;

- Chia sẻ bản đồ sau khi tạo;

4 Tạo biểu đồ theo các

tiêu chí

Cho phép tạo ra các biểu đồ từ các tiêu chí theo

yêu cầu của người sử dụng, gồm những chức năng

chính sau:

- Định nghĩa dạng biểu đồ cần tạo;

STT Tên chức năng Mô tả chức năng

- Thêm mới các tiêu chí khi tạo biểu đồ;

- Chỉnh sửa/Xóa các tiêu chí khi tạo biểu đồ;

- Hiển thị bản đồ theo các tiêu chí đã lựa chọn;

- Chia sẻ biều đồ hoặc liên kết với bản đồ sau khi

tạo.

5

In ấn bản đồ, biểu đồ,

các biểu bảng theo

các tiêu chí hoặc theo

mẫu phục vụ báo cáo

- Tạo biểu bảng theo các tiêu chí hoặc theo mẫu

quy định;

- In ấn bản đồ, biểu đồ, biểu bảng theo yêu cầu;

- Xuất bản đồ, biều đồ, biểu bảng ra các định dạng

như: pdf, excel, ,…;

VI

Cổng Thông tin cơ

sở dữ liệu về công

tác dân tộc

Áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư không xây

dựng Cổng thông tin của cơ quan như một cổng

thành phần của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

trung ương hoặc Ủy ban Dân tộc thì phải đảm bảo

đầy đủ các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng

kỹ thuật quy định tại Công văn số 1654/BTTTT-

ƯDCNTT Ngày 27/5/2008 của Bộ Thông tin và

Truyền thông và Công văn số 3386/BTTTT-

ƯDCNTT về việc bổ sung, điều chỉnh một số

điểm tại công văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT

1655/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27/5/2008 của Bộ

Thông tin và Truyền thông.

1.2 Danh sách các chức năng kỹ thuật nên có

STT Tên chức năng Mô tả chức năng

1 Hỗ trợ giao diện hiển thị

trên mobile

Quản lý thu thập dữ liệu theo chỉ tiêu;

Quản lý thu thập dữ liệu theo mẫu báo cáo;

Hỗ trợ sử dụng thao tác bản đồ.

2 Chức năng phân tích thông

tin trên GIS

Thể hiện tối đa dữ liệu các chỉ tiêu về KT-

XH các dân tộc thiểu số thành dữ liệu GIS

chuyên ngành dưới dạng kiểu dữ liệu không

gian điểm, đường, vùng;

Cho phép thực hiện được chức năng GIS

nâng cao theo nhu cầu của đơn vị khai thác

sử dụng (Ủy ban Dân tộc, Ban Dân tộc các

tỉnh/thành phố) như: Chức năng xử lý, phân

tích số liệu, phân tích không gian …phục vụ

công tác điều tra, quy hoạch, cảnh báo và

hoạch định chính sách dân tộc.

2 . Các yêu cầu chung về tính năng kỹ thuật

Yêu cầu kỹ thuật đáp ứng được chia thành 2 nhóm: yêu cầu về tính năng kỹ

thuật cần có và yêu cầu tính năng kỹ thuật nên có.

2.1 Danh sách các tính năng kỹ thuật cần có

STT Nội dung yêu cầu

Yêu cầu chung

1

Phải tuân thủ các yêu cầu quy định pháp luật hiện hành về xây dựng phần

mềm; phù hợp các yêu cầu về quy trình nghiệp vụ trên thực tế (định

hướng áp dụng theo tiêu chuẩn về quản lý chất lượng phần mềm ISO

9001:2015)

2 Cho phép tự định nghĩa các chu trình quản lý phiếu điều tra thu thập: từ

bước điều tra thu thập đến bước tổng hợp báo cáo thống kê

3

Phải có kiến trúc, thiết kế mở để dễ dàng nâng cấp đáp ứng sự mở rộng về

quy mô của tổ chức, công việc, dẫn tới mở rộng mức độ nghiệp vụ, số

lượng người tham gia hệ thống, dung lượng lưu trữ dữ liệu, số lượng các

chỉ tiêu điều tra, thu thập

4

Có quy chế quản lý, sử dụng, khai thác, vận hành hệ thống đảm bảo tuân

thủ các nguyên tắc bảo mật và an toàn dữ liệu, chống được sự thâm nhập

trái phép vào hệ thống

5

Hệ thống được thiết kế, xây dựng và triển khai phải tuân thủ các tiêu

chuẩn kỹ thuật về kết nối hệ thống, tích hợp dữ liệu, đặc tả dữ liệu và truy

xuất thông tin quy định tại quyết định số 19/2008/QĐ-BTTTT,

20/2008/QĐ-BTTTT

6 Khả năng liên kết: Dữ liệu GIS chuyên ngành phải được liên thông, gắn

kết chặt chẽ với hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc.

7

* Hệ tọa độ: CSDL GIS phải được thống nhất dùng chung hệ tọa độ VN-

2000.

* Mức độ hiển thị:

- Cấp Quốc gia (toàn vẹn lãnh thổ và lãnh hải Việt Nam) khi triển khai ở

Ủy ban Dân tộc: Thể hiện được các đối tượng biên giới quốc gia, địa giới

hành chính cấp tỉnh; biển và hải đảo Việt Nam; nền hành chính, tên đơn vị

hành chính hiển thị đến cấp tỉnh; các hệ thống giao thông, thủy văn chính.

- Cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (khi triển khai ở địa phương):

+ Phạm vi: theo đơn vị hành chính cấp tỉnh.

+ Nội dung: Dữ liệu nền địa lý phân hệ GIS thuộc các tỉnh/thành phố quản

lý phải thể hiện được 3 cấp độ hiển thị: Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và bao

gồm những nhóm đối tượng sau:

Nhóm yếu tố biên giới địa giới: Thể hiện đến cấp xã.

Nhóm yếu tố giao thông: Thể hiện đến đường thôn xóm.

Nhóm yếu tố thủy văn: Thể hiện đến các hệ thống sông suối có trên

bản đồ tài liệu và được cập nhật đến thời điểm xây dựng.

Nhóm yếu tố dân cư dân tộc: thể hiển đến cấp thôn bản.

STT Nội dung yêu cầu

Nhóm yếu tố kinh tế - xã hội: Thể hiện đầy đủ các yếu tố kinh tế xã

hội có trên địa bàn.

Nhóm yếu tố địa hình: mức độ thể hiện như tài liệu nền.

+ Hiển thị: mức độ hiển thị của từng cấp theo mức độ dung nạp của từng

mức view (tỷ lệ bản đồ) và phải được quy định trong yêu cầu kỹ thuật khi

xây dựng dự án.

8 Khả năng pháp lý: Xuất bản phẩm điện tử (bản đồ số) thực hiện quy định

tại Thông tư số 03/2006/TTLT-BTNMT-BVHTT ngày 15/3/2006.

9 Khả năng mở rộng: Phải cho phép cập nhật được dữ liệu GIS và có khả

năng mở rộng, nâng cấp các chức năng GIS khi có nhu cầu.

Yêu cầu kỹ thuật

10

Đáp ứng khả năng cài đặt trong những hệ thống mạng có phân vùng bảo

mật nhiều lớp, có khả năng tích hợp và xác thực thông qua các hệ thống

danh bạ điện tử như AD, LDAP

11 Có khả năng kết nối và gửi nhận dữ liệu qua mạng diện rộng, tối thiểu đáp

ứng với các hạ tầng đường truyền khác nhau như Dial-up

12 Mô hình hệ thống phải cho phép khả năng cài đặt theo mô hình máy chủ

ứng dụng và máy chủ cơ sở dữ liệu

13

Mô hình hệ thống phải cho phép khả năng triển khai mở rộng thêm các

điểm kết nối vào hệ thống để gửi nhận dữ liệu dễ dàng và nhanh chóng mà

không làm ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống

14

Mô hình hệ thống phải có khả năng cài đặt theo mô hình máy chủ chính

và máy chủ sao lưu (mô hình hệ thống cluster) để đảm bảo cơ chế cân

bằng tải, sao lưu dữ liệu tức thời giữa các máy chủ chính và máy chủ sao

lưu

15 Có công cụ để sao lưu dữ liệu định kỳ và đột xuất

16 Có cơ chế phục hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố

17 Cung cấp các báo cáo vận hành hệ thống

Yêu cầu về lƣu trữ dữ liệu

18 CSDL phải có khả năng lưu trữ dữ liệu với dung lượng lớn, tính ổn định

cao

19

Có khả năng lưu trữ được nhiều dạng dữ liệu khác nhau như dữ liệu có

cấu trúc, dữ liệu phi cấu trúc được lưu trữ dưới dạng tệp gắn kèm (dữ liệu

tệp văn bản, dữ liệu phim, ảnh, âm thanh)

20

Đáp ứng khả năng tìm kiếm toàn văn (full text search) trong toàn bộ các

CSDL.

Khuyến nghị cả trong các tệp đính kèm toàn bộ nội dung

Yêu cầu về an toàn, bảo mật

21 Đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật thông tin theo nhiều mức: mức mạng,

mức xác thực người sử dụng và mức CSDL

STT Nội dung yêu cầu

Yêu cầu về giao diện

22 Giao diện được thiết kế thân thiện với người dùng. Bố cục giao diện hợp

lý giúp cho các thao tác nhập và tra cứu dữ liệu nhanh và thuận tiện

23

Các chức năng sử dụng phải được thiết kế phong phú, đầy đủ, và được bố

trí hợp lý trên giao diện đáp ứng phục vụ tất cả các nhu cầu quản lý và xử

lý dữ liệu của cơ quan

24

Với mỗi người dùng sẽ hiển thị các chức năng tương ứng với phần việc

chuyên trách của mình, giúp người dùng sử dụng dễ dàng và hiệu quả.

Ngoài ra còn có các chức năng nhắc việc cần làm tương ứng với nhiệm vụ

của mỗi đối tượng khi đăng nhập vào hệ thống

Yêu cầu về trao đổi và tích hợp

25

Đảm bảo nguyên tắc cung cấp dữ liệu đầu ra cho các hệ thống thông tin

khác và chấp nhận đầu vào từ các hệ thống thông tin khác theo chuẩn

XML để phục vụ quá trình trao đổi thông tin

2.2 Danh sách các tính năng kỹ thuật nên có

STT Nội dung yêu cầu

Yêu cầu kỹ thuật

1 Đáp ứng khả năng cài đặt và vận hành tốt trên nhiều môi trường hệ điều

hành nền cơ bản như hệ điều hành MS Windows Server, Linux,…

2

Đáp ứng mô hình Web-based, cài đặt hệ thống phần mềm và các CSDL

trên máy chủ. Người dùng đăng nhập và khai thác phần mềm thông qua

các trình duyệt web

3 Tương thích với các trình duyệt Web thông dụng

4

Đáp ứng yêu cầu mã hóa dữ liệu trên đường truyền khi trao đổi dữ liệu

giữa các điểm trong hệ thống và giữa hệ thống với các hệ thống thông tin

khác trên mạng diện rộng, chuẩn mã hóa trên đường truyền căn cứ theo

quyết định số 19/2008/QĐ-BTTTT, 20/2008/QĐ-BTTTT

5

Đáp ứng cơ chế theo dõi, giám sát thông tin truy nhập của người sử dụng

theo phiên làm việc để phục vụ công tác chuẩn đoán và sửa chữa lỗi khi

hệ thống gặp sự cố bất thường

Yêu cầu về lƣu trữ dữ liệu

6

Đáp ứng cơ chế lưu trữ, khai thác CSDL theo thời gian để giảm tải dung

lượng, tuy nhiên vẫn đảm bảo cơ chế tìm kiếm, tra cứu dữ liệu thông suốt

trên toàn bộ các CSDL

Yêu cầu về an toàn, bảo mật

STT Nội dung yêu cầu

7 Hệ thống phải đáp ứng khả năng bảo mật tại mức chứng thực của các

máy chủ trong hệ thống

8 Toàn bộ các dữ liệu cần quản lý phải được lưu trong CSDL hoặc thư

mục, được mã hóa và phân quyền truy cập chặt chẽ

Yêu cầu về giao diện

9

Có cung cấp tối đa các loại dữ liệu danh mục, hỗ trợ cho các thao tác

nhập liệu và tìm kiếm dữ liệu nhanh và chính xác. Tự động hóa tối đa các

quá trình thao tác với dữ liệu

Yêu cầu về trao đổi và tích hợp

10

Cung cấp các dữ liệu vào ra theo chuẩn JSON hoặc XML được thiết lập

để phục vụ công tác lập báo cáo theo quy định hiện hành, theo quy định

nội bộ của cơ quan, đồng thời cung cấp dữ liệu theo các khuôn dạng

thống nhất phục vụ quy trình trao đổi thông tin với các hệ thống phần

mềm thống kê thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số của Ủy

ban Dân tộc

Cấu trúc dữ liệu của tệp XML được xác định tùy thuộc vào nhu cầu trao

đổi thông tin của các hệ thống.

Thủ tục trao đổi thông tin giữa Hệ thống Thông tin dữ liệu về công tác

dân tộc với phần mềm thống kê thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc

thiểu số của Ủy ban Dân tộc cần có sự thỏa thuận và thống nhất trước khi

tiến hành kết nối các hệ thống.

Ví dụ: khuôn dạng để trao đổi với các hệ thống phần mềm thống kê thực

trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số của Ủy ban Dân tộc có cấu

trúc như sau:

1. Dữ liệu tương tác giữa các trạm theo chuẩn dữ liệu JSON hoặc XML

2. Sử dụng các giao thức trao đổi bên ngoài như HTTP hoặc HTTPS,

NetTCP để truyền dữ liệu tới hệ thống phần mềm thống kê thực trạng

kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số của Ủy ban Dân tộc.

3. Bảo mật truy cập mức API thông qua Token Authentication.

PHỤ LỤC 3: TRỤC TÍCH HỢP DỮ LIỆU TẠI ỦY BAN DÂN TỘC

1. Mô tả trục tích hợp dữ liệu

Để đáp ứng yêu cầu liên thông dữ liệu và nghiệp vụ báo cáo giữa các đơn

vị Ủy ban Dân tộc với các Ban Dân tộc, Trục tích hợp dữ liệu tại Uỷ ban Dân

tộc đáp ứng các yêu cầu tích hợp như sau:

- Tích hợp về mặt dữ liệu: Tại các Ban Dân tộc, sau khi dữ liệu được điều

tra và nhập vào phần mềm được xử lý xong, kết quả đầu ra được chuyển lên Ủy

ban Dân tộc thông qua trục tích hợp dữ liệu để thống nhất trước khi hợp nhất

vào dữ liệu toàn quốc;

- Tích hợp về danh mục dùng chung (đối với các dữ liệu được quyền truy

cập): Ban Dân tộc cần dữ liệu Danh mục nhóm chỉ tiêu, Danh mục chỉ tiêu và

các danh mục chung của Ủy ban Dân tộc để đồng bộ mã trên toàn quốc, tại các

Ban Dân tộc Tỉnh/TP cần kết nối đến Trục tích hợp của Ủy ban Dân tộc để truy

xuất thông tin dữ liệu danh mục dùng chung trên toàn quốc;

- Các quyền truy vấn dữ liệu được quản lý trên Trục tích hợp dữ liệu thông

qua Hệ thống đăng ký dịch vụ;

- Gửi dữ liệu giữa các hệ thống: các ứng dụng có khả năng gửi/nhận dữ liệu

thông qua các dịch vụ được cung cấp ra bởi Trục tích hợp dữ liệu.

Mô tả vai trò trục tích hợp dữ liệu

- Các ứng dụng có thể dễ dàng kết nối và tương tác với nhau ngay cả khi

các định dạng dữ liệu/thông điệp khác nhau.

Mô hình kỹ thuật trao đổi các ứng dựng trên Trục tích hợp

2. Phƣơng thức và tiêu chuẩn kết nối

Trục tích hợp dữ liệu của Ủy ban Dân tộc cung cấp các tiêu chuẩn và phương

thức kết nối sau cho các ứng dụng của Tỉnh/Tp (Ban Dân tộc) và các bộ, ngành:

- Các chuẩn dịch vụ chuẩn như: SOAP/HTTP, SOAP/JMS, WSDL 1.1,

UDDI 3.0, REST API;

- Giao thức chuyển đổi cho các thông điệp nhận được: HTTP, JMS;

- Hỗ trợ chuyển dữ liệu giữa các giao thức XML, JMS, SOAP và nhiều

chuẩn khác thông qua bộ tích hợp ứng dụng (Adapter).

3. Đặc tả kỹ thuật tích hợp trao đổi dữ liệu lên trục

Tiêu Chuẩn SOAP Fault Code

TT Code SubCode Mô tả

1 000 00 Lỗi không rõ nguyên nhân.

2

010

01 Dịch vụ chưa được định nghĩa.

1 02 Dịch vụ đang bị tạm dừng (disable)

1 11 Ứng dụng (App) không được phân theo dịch vụ.

1 12

Ứng dụng (App) được phân (assign) nhưng bị

tạm dừng (disable) dịch vụ.

2

021

01

Hoạt động (Operation) của dịch vụ chưa được

định nghĩa.

1 02

Hoạt động (Operation) của dịch vụ đang bị tạm

dừng (disabled).

1 11

Ứng dụng (App) không được phân (assign) theo

hoạt động (operation).

1 12

Ứng dụng (App) được phân (assign) theo hoạt

động (operation) nhưng bị tạm dừng (disable).

2

030

01 Ứng dụng (App) không được định nghĩa.

1 02 Ứng dụng (App) bị tạm dừng (disable).

1 03

Thông tin xác thực (authenticate) của Ứng dụng

(App) bị sai.

2

040

01

Mã xác thực (token) của Ứng dụng (App) không

được định nghĩa.

1 02

Mã xác thực (token) của Ứng dụng (App) bị tạm

dừng (disabled).

1 03

Mã xác thực (token) của Ứng dụng (App) không

trong trạng thái được sử dụng, bị hết hạn

(Expired).

Tiêu Chuẩn Định Dạng Message SOAP

Tiêu chuẩn SOAP Message

Với mỗi dịch vụ SOAP, Input và Output message được thống nhất format

gồm 2 phần:

- SOAP Header: Chứa nội dung liên quan đến thông tin ứng dụng

(application), xác thực (authenticate) cũng như các trạng thái trả về

(response status);

- SOAP Body: Chứa nội dung liên quan đến xử lý của từng dịch vụ; Tuỳ

vào từng dịch vụ mà nội dung yêu cầu (Request), nội dung trả về

(Response) khác nhau.

Đặc tả chi tiết nội dung trong SOAP Header (Input Message)

Tag Namespace

Dạng dữ

liệu Min Max Note

Header

http://schemas.x

mlsoap.org/soap/

envelope/

SoapHeade

r 1 1

Soap Request

Header

Application

http://core.esb/co

mmon/soap

EsbReqHea

derType 1 1

Chứa thông tin

application/token

.

AppId string 0 1

TH không sử

dụng Token cần

sử dụng của

AppId và

AppKey để

authenticate vs

SOAP.

AppKey string 0 1

AppToken string 0 1

TH sử dụng

token để

authenticate vs

SOAP.

Đặc tả chi tiết nội dung trong SOAP Fault Detail (Ouput Message)

Tag Namespace Dạng dữ liệu Min Max

EsbException

http://core.esb/commo

n/exception

ServiceResStatusT

ype 1 1

Code string 1 1

SubCode string 0 1

Detail string 0 1

Tiêu chuẩn đặt tên cho ứng dụng tích hợp trên trục

STT Phân

Loại

Phân

Loại

Nh

Tiêu chuẩn Giải thích

1 Dùng

chung

Logging http://core.esb/comm

on/log

Namespace chứa định

nghĩa log.

2 Exception http://core.esb/comm

on/exception

Namespace chứa định

ngoại lệ.

3 Soap http://core.esb/comm

on/soap

Namespace chứa định

nghĩa lien quan tới

SOAP.

4 Tùy

biến

ứng

dụng

Entity http://www.ubdt.gov

.vn/common/entity/[

Type]/[Version]

Namespace chứa định

nghĩa entity.

+ Type: Phân loại

entity.

+ Version: Version.

Ví dụ :

http://www.ubdt.gov.v

n/common/entity/danh

muc/1.0

5 Service http://www.ubdt.gov

.vn/[Type]/[Business

Domain]/[SubDomai

n]/[Version]

Namespace chứa định

nghĩa dịch vụ.

+ Type: Phân loại dịch

vụ.

+ BusinessDomain:

Domain quy trình

nghiệp vụ.

+ SubDomain:

SubDomain.

+ Version: Version.

Ví dụ :

http://www.ubdt.gov.v

n/shared/ad/user/1.0

4. Yêu cầu về tính năng của Trục tích hợp dữ liệu

Kiến trúc trao đổi dữ liệu trên Trục tích hợp

Nền tảng Trục tích hợp dữ liệu đƣợc thiết kế bao gồm:

* Phần mềm bản quyền nền tảng lõi Trục tích hợp:

- Cung cấp nền tảng lõi phục vụ tích hợp ứng dụng, dịch vụ trên Trục tích

hợp (Đã có tại Ủy ban Dân tộc).

* Nền tảng phục vụ quản lý, giám sát Trục tích hợp – Phần mềm

Quản lý và giám sát ứng dụng, dịch vụ trên Trục tích hợp:

- Cung cấp các chức năng phục vụ quản lý, giám sát Trục tích hợp;

- Cung cấp các chức năng đảm bảo an toàn bảo mật Trục tích hợp.

* Phần mềm quản lý xác thực tập trung:

- Cung cấp các chức năng về quản lý tài khoản;

- Cung cấp các chức năng về xác thực;

- Cung cấp các chức năng về cấp quyền;

* Các ứng dụng, dịch vụ tích hợp trên trục:

- Nền tảng phục vụ quản lý, giám sát Trục tích hợp;

- Phần mềm quản lý và bảo mật dữ liệu phi cấu trúc được trao đổi trên

Trục tích hợp:

+ Cung cấp các chức năng quản lý dữ liệu phi cấu trúc được trao đổi trên

Trục tích hợp;

+ Cung cấp các chức năng đảm bảo bảo mật cho dữ liệu phi cấu trúc khi

trao đổi trên Trục tích hợp.

- Phần mềm lớp giữa (Middleware):

+ Phần mềm bản quyền Quy trình Nghiệp vụ động: Sử dụng để định nghĩa

các chức năng liên thông trao đổi dữ liệu trên các hệ thống qua trục, ngoài ra,

cũng sử dụng để thiết kế các nghiệp vụ xử lý Trục như các nghiệp vụ về nhật ký

(log), giám sát (audit), phân quyền (security) và các nghiệp vụ đặc thù khác;

+ Phần mềm bản quyền Diệt Virus khi trao đổi file cho các Hệ thống phần

mềm tích hợp: Các hệ thống khi gửi/nhận hồ sơ liên thông sẽ có gửi nhận các

file đính kèm. Nhằm đảm bảo cho hệ thống hoạt động ổn định, tránh các rủi ro

về an toàn an ninh, các file dữ liệu đính kèm cần được quét và diệt virus trong

quá trình truyền/nhận dữ liệu;

+ Phần mềm bản quyền Truyền file tốc độ cao theo giao thức UDP: Hồ sơ

liên thông khi gửi có nhiều file đính kèm cần chuyền cùng, đối với giao thức

http chỉ có thể gửi tối đa dung lượng 10Mb, trong khi đó, nếu gửi file lỗi thì

không có chức năng tự động gửi lại. Cho nên với các Hệ thống Trục dữ liệu cần

truyền file bằng giao thực UDP đảm bảo khả năng truyền nhiều file, file lớn, có

khả năng tự động truyền lại (resume) khi có lỗi về mạng hoặc các sự cố khác.

- Cơ sở dữ liệu Danh mục dùng chung

4.1 Phân hệ Quản lý Ứng dụng trục tích hợp dịch vụ

Phân hệ này cho phép khai báo, cấp phát, đăng ký và giám sát, theo dõi các

dịch vụ được xây dựng trên lõi trục tích hợp dữ liệu. Để hoàn thành việc triển

khai một dịch vụ trong môi trường nền tảng tích hợp và chia sẻ thì dịch vụ đó

cần được đăng ký sử dụng.

Các chức năng của phân hệ này bao gồm:

- Khai báo các dịch vụ đã được xây dựng: Các dịch vụ sau khi được phát

triển trên lõi trục tích hợp dữ liệu cần được khai báo trên cổng dịch vụ;

- Cấp phát, đăng ký các dịch vụ cho các ứng dụng, người dùng đầu cuối:

Quản lý các ứng dụng, người dùng đầu cuối sử dụng các dịch vụ đã được khai

báo trên cổng dịch vụ;

- Theo dõi, giám sát sử dụng các dịch vụ: Giám sát hoạt động của các dịch

vụ, lấy thông tin ứng dụng và dịch vụ trong cổng dịch vụ theo thời gian như nhật

ký giao dịch, trạng thái giao dịch…;

- Quản lý bảo mật và hiệu năng các dịch vụ: Cho phép thiết lập các chính

sách truy cập vào dịch vụ theo nhiều mức như mức cổng dịch vụ, mức ứng

dụng, mức phương thức dịch vụ… đảm bảo việc theo dõi, giam sát toàn bộ giao

dịch và ngăn chặn các truy cập trái phép vào dịch vụ trên cổng; \

- Quản lý các dịch vụ file: Cung cấp các dịch vụ kết nối với hệ thống quản

lý file dữ liệu phi cấu trúc tập trung cho phép người dùng, ứng dụng có thể kết

nối và sử dụng trong việc chia sẻ file, xử lý và lưu trữ file.

4.2 Phân hệ Quản lý và Tích hợp File và An toàn bảo mật file trên

Trục

Phân hệ này quản lý tất cả các file dữ liệu được truyền trên trục tích hợp

dịch vụ, đảm bảo tính thống nhất trong việc lưu trữ và xử lý file. Phân hệ này kết

nối với các ứng dụng khác thông qua các dịch vụ file trên cổng tích hợp dịch vụ.

Tuy nhiên, trong quá trình lưu trữ, chia sẻ file giữa các thiết bị đầu cuối của

người dùng thông qua trục tích hợp, các file này có thể bị lây nhiễm virus,

malware. Nếu sử dụng các file này để lưu chia sẻ sang người dùng, hệ thống

khác có thể gây ra việc nhiễm virus, mailware trên các thiết bị đầu cuối của

người dùng, hệ thống này và gây ra những hậu quả không mong muốn, vì vậy

cần phải đảm bảo các file được lưu trữ, chia sẻ trên các ứng dụng phải không bị

nhiễm virus, mailware.

Phân hệ này được sử dụng để kiểm tra tình trạng nhiễm virus tất cả các file

được đưa lên trục ngay từ lúc tải file, đảm bảo tất cả các file được an toàn,

không bị nhiễm virus, mailware.

Phân hệ cung cấp các công cụ cho phép cấu hình các chế độ quét file, các

thông báo và cảnh báo đối với file có khả năng bị nhiễm virus, mailware, cấu

hình cách thức xử lý file bị nhiễm…

4.3 Giải pháp xây dựng Danh mục và dịch vụ dùng chung

Quản trị danh mục nhất là đối với các hệ thống lớn, nhiều thành phần luôn

là vấn đề quan trọng có ảnh hưởng rất lớn đến chi phí cũng như nhân lực quản

trị và vận hành của tổ chức.

Các danh mục dùng chung, bộ mã chỉ tiêu cần đồng bộ trên toàn hệ thống

để làm trường định danh gửi/nhận và tổng hợp dữ liệu từ nhiều đơn vị khác

nhau

Danh sách danh mục dùng chung:

5. Mô hình kết nối trao đổi thông tin giữa hai phần mềm:

Mô hình trao đổi dữ liệu qua Trục tích hợp

(a) Hệ thống Thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại tỉnh, thành phố

- Có khả năng cung cấp, trao đổi thông tin về hệ thống chỉ tiêu của tỉnh, bao

gồm một số thông tin chủ yếu sau:

Tên chỉ tiêu;

Trích yếu chỉ tiêu;

STT Danh mục

1 Đồng bộ danh mục quốc gia

2 Đồng bộ danh mục tỉnh/thành phố

3 Đồng bộ danh mục quận/huyện

4 Đồng bộ danh mục phường/xã

5 Đồng bộ danh mục tôn giáo

6 Đồng bộ danh mục dân tộc

7 Đồng bộ danh mục chức vụ

8 Quản lý danh mục tiền tệ

9 Danh mục nhóm chỉ tiêu

10 Danh mục chỉ tiêu

11 Danh mục địa bàn

Ngày thống kê chỉ tiêu;

Địa bàn;

Dân tộc;

File đính kèm.

Danh mục đồng bộ

Danh mục người dùng

Các thông tin cung cấp từ hệ thống Thông tin dữ liệu về công tác dân tộc

phải đảm bảo tuân thủ đúng theo chuẩn Webservice (API) để có thể trao đổi với

Phần mềm thống kê thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số.

(b) Các thành phần kết nối, trao đổi với trục tích hợp

Các nội dung trao đổi và kết nối lên Trục tích hợp được thông qua danh mục Dịch vụ cấp ra, danh mục dịch vụ cấp ra để

đồng bộ danh mục dùng chung và gửi nhận dữ liệu thu thập điều tra theo từng chỉ tiêu như sau:

STT Tên API Đƣờng dẫn Phƣơng

thức Tham số Kiểu dữ liệu

Cho

phép

null

Mô tả

1 Danh sách

nhóm chỉ tiêu /api/linhvuc GET

pageNumber int NO số trang

pageSize int NO số bản ghi trên

1 trang

textSearch string Yes chuỗi tìm

kiếm

2 Danh sách chỉ

tiêu /api/chitieunv/pagging GET

idLinhVuc GUID Yes Id của nhóm

chỉ tiêu

pageNumber int NO số trang

pageSize int NO số bản ghi trên

1 trang

textSearch string Yes chuỗi tìm

kiếm

3 Danh sách dân

tộc /api/dantoc GET

pageNumber int NO số trang

pageSize int NO số bản ghi trên

1 trang

textSearch string Yes chuỗi tìm

kiếm

4 Danh sách tỉnh /api/tongiao GET pageNumber int NO số trang

33

tôn giáo pageSize int NO

số bản ghi trên

1 trang

textSearch string Yes chuỗi tìm

kiếm

5 Danh sách tỉnh

thành /api/tinh GET

pageNumber int NO số trang

pageSize int NO số bản ghi trên

1 trang

textSearch string Yes chuỗi tìm

kiếm

6 Danh sách

quận huyện /api/quanhuyen GET

pageNumber int NO số trang

pageSize int NO số bản ghi trên

1 trang

tinhId GUID YES ID của tỉnh

textSearch string Yes chuỗi tìm

kiếm

7 Danh sách

phường xã api/phuongxa/filter GET

pageNumber int NO số trang

pageSize int NO số bản ghi trên

1 trang

maTinh string Yes Mã Tỉnh

MaHuyen string Yes Mã Huyện

textSearch string Yes chuỗi tìm

kiếm

8 Lưu giá trị

(Thêm mới và api/SaveBieuGiaTri POST BieuInfo: Object

BieuId : GUID

PhieuId: GUID NO Thông tin biểu

34

sửa)

BieuNoiDungs:

Object

Mảng các phần tử

- ThuocTinhs: Object

+ ThuocTinhId:

GUID

+ GiaTri: Object

i) value: string

- NoiDungId: GUID

- MaTinh: String

- MaHuyen: String

- MaXa: String

- MaDanToc: String

- MaTonGiao: String NO

Thông tin về

dữ liệu

UserOrg: Object

NganhDocId: GUID

TinhId: GUID

UserId:GUID NO

Thông tin về

người nhập

liệu

9 Xóa dữ liệu

của biểu mẫu api/ClearBieuGiaTri/ POST

BieuId GUID NO

DVBCId GUID NO

PhieuId GUID NO

10

Lấy danh sách

các biểu mẫu api/bieumau GET Danh sách

Trả về danh

sách biểu mẫu

11

Lấy danh sách

các phiếu api/phieunhap GET Danh sách

Trả về danh

sách phiếu

PHỤ LỤC 4: YÊU CẦU VỀ HẠ TẦNG LƢU TRỮ

1. Hạ tầng trung tâm dữ liệu

Giải pháp lưu trữ dữ liệu Ủy ban Dân tộc có thể thực hiện theo các giải

pháp lưu trữ tại trung tâm dữ liệu của Tỉnh hoặc xây dựng trung tâm dữ liệu

riêng của từng đơn vị hoặc sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ và

phải đáp ứng các yêu cầu, tiêu chuẩn sau:

1.1 Yêu cầu hạ tầng Trung tâm dữ liệu

- Hạ tầng cung cấp dịch vụ Trung tâm dữ liệu đáp ứng các yêu cầu tại

thông tư 03/2013/TT-BTTTT ngày 22/01/2013 quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn

kỹ thuật đối với Trung tâm dữ liệu;

- Trung tâm dữ liệu đạt tiêu chuẩn bảo mật thông tin: ISO 27001:2013;

- Trung tâm dữ liệu tại Việt Nam.

1.2 Yêu cầu chất lƣợng máy chủ cung cấp

- Đáp ứng toàn bộ thiết bị hoạt động ổn định (99.9%) tại bất kỳ thời điểm

nào (24/7);

- Thời gian tiếp nhận sự cố cả 24h trên 7 ngày trong tuần;

- Thời gian tiếp nhận xử lý sự cố (bao gồm cả bảo hành) thực hiện trong

vòng không quá 04h kể từ khi thông báo sự cố;

- Thời gian xử lý sự cố không quá 24h kể từ khi tiếp nhận sự cố;

- Sẵn sàng dự phòng nóng thiết bị, linh kiện để thay thế trong vòng không

quá 02h.

1.3 Bảng tiêu chuẩn trung tâm dữ liệu

STT Nội dung yêu cầu

Yêu cầu vị trí trung tâm dữ liệu

1

Không được đặt tại nơi dân cư, nhiều tòa nhà, có mật độ cao. Không

gần đường quốc lộ, đương có mật độ lưu thông cao ( khoảng cách phải

> 1km).

Yêu cầu tòa nhà

2

Tòa nhà phải độc lập: không chỉa sẻ các mục địch sử dụng khác như:

văn phòng, nhà xưởng, kho hàng, nhà hàng. Có khuôn viên độc lập,

hàng rào bảo vệ.

2 Chính sách và hạ tầng tòa nhà, khu vực cho phép triển khai hệ thống

cáp tự kéo.

4

Chính sách và hạ tầng tòa nhà, khu vực cho phép nhiều nhà cung cấp

dịch vụ đường truyền (≥2) triển khai hệ thống cáp vào Trung tâm dữ

liệu

36

STT Nội dung yêu cầu

Yêu cầu môi trƣờng chung

5 Khu vực DC phải được ngăn cách bằng các bức tường và cửa chống

cháy, có thể ngăn ngừa lửa trong ít nhất 1,5 giờ.

6

Nền sàn cho máy chủ, thiết bị mạng :

- Bằng vật liệu chống cháy và chống tĩnh điện;

- Tầng trệt được nối đất;

- Tải trọng là >=11kN/m².

7 Trung tâm dữ liệu phải được làm sạch thường xuyên.

8 Nhân sự phải đáp ứng đủ điều kiện để làm sạch trung tâm dữ liệu.

Yêu cầu sàn nâng phòng đặt Server, network

9

- Bằng vật liệu không cháy, chống tĩnh điện;

- Chân sàn được nối đất;

- Độ cao ≥ 600mm.

Vị trí đặt tủ rack

10 Các tủ thiết bị cần được liên kết với nhau và đặt trên chân đế để đảm

bảo chịu được các rung chấn có thể xảy ra.

11 Tủ rack phải được gắn chắc vào bệ- chống xô lệch, rung lắc khi có

động đất.

12 Khoảng cách giữa 02 hàng rack: Mặt trước tủ là 1.200mm, mặt sau tủ

là 1.000mm.

Yêu cầu Nguồn điện

13

Phải độc lập không chia sẻ tải với các mục đích sử dụng khác không

thuộc phạm vi Trung tâm dữ liệu. Hệ thống cáp điện hạ thế độc lập từ

trạm biến áp đến tủ phân phối và UPS.

14

Có máy phát điện (MPĐ) và ATS riêng, MPĐ phải có dự phòng N + 1

và chạy đầy tải ít nhất 72 giờ liên tục không cần cấp thêm dầu. (Không

được chia tải cho các mục đích sử dụng khác ngoại phạm vi Trung tâm

dữ liệu)

15 Độ ổn định nguồn điện 220 VAC ± 3%

16 Vị trí MBA và máy phát phải thuộc ranh giới đất của tòa nhà đặt Trung

tâm dữ liệu.

17 Hàng tuần phải kiểm tra máy phát điện, ATS và hiển thị các báo cáo

được kiểm tra.

Tiếp đất, chống sét và xung lan truyền

37

STT Nội dung yêu cầu

18 Điện trở tiếp đất phù hợp với thiết bị CNTT và viễn thông (≤1Ω).

19

Thiết bị ngăn sáng và truyền xung :

- Vị trí lắp đặt: Đặt ngoài của máy biến thế, tất cả các hộp phân

phối đầu vào của UPS, điều hòa nhiệt độ, phân phối đầu ra của

UPS;

- Thiết bị chống sét và truyền xung có thời gian đáp ứng <5ns

(5*10-9 giây).

20 Thiết bị ngăn ngừa của thiết bị phòng chống sét phải ở mức ≥ 200kA ở

chế độ đơn.

21 Mỗi tủ phải được nối đất một cách riêng lẻ - không có dây chuyền

daisy.

Yêu cầu hệ thống UPS

22 UPS thực / trực tuyến / chuyển đổi đôi hoạt động song song trong chế

độ N +1.

23 Có thể cung cấp cho nhu cầu: ≥120 kVA với dự phòng.

24 Thời gian backup tối thiểu phải đạt 15 phút ở chế độ đầy tải.

25 Thời gian sao lưu ≥ 15 phút ở chế độ toàn màn hình.

26

Hệ thống phải bao gồm đường vòng nội bộ, đường vòng bảo trì và

đường vòng bên ngoài để đảm bảo tính liên tục trong quá trình bảo trì,

nâng cấp hoặc sửa chữa.

27 Có hệ thống làm mát N + 1 cho phòng đặt hệ thống UPS.

28 Không có điểm gián đoạn nào trong thiết lập UPS.

Yêu cầu tủ phân phối chính

29 Phải hiển thị được các thông số - Điện áp pha- pha, pha-trung tính, tần

số, dòng điện các pha.

30 Hiển thị hệ số Cosϕ hoặc Pf(Power factor).

31 Hộp phân phối phải có mạch bảo vệ nhiệt (180ºC), quá dòng.

32

Mỗi tủ rack phải có 02 đường nguồn từ 02 tủ phân phối khác nhau và

được bảo vệ bằng các Automat riêng biệt. Mỗi đường nguồn 01 pha

phải có 01 dây pha, 01 dây trung tính, một dây tiếp đất kích thước

38

STT Nội dung yêu cầu

06mm. Đường nguồn 3 pha phải có 3 dây pha, 1 dây trung tính và một

dây đất.

Yêu cầu chất lƣợng nguồn đầu ra tại tủ phân phối

33

- Điện áp 230V ± 3 1 pha hoặc 400V ± 6 3 pha;

- Cosϕ hoặc Pf ≥ 0.9;

- Độ méo điện áp < 4%;

- Tủ phân phối đặt cách Server không quá 20m.

Yêu cầu hệ thống điều hòa

34

- Là loại điều hòa chính xác có điều khiển độ ẩm;

- Nhiệt độ gió phòng 22oC ± 1;

- Nhiệt độ gió cấp ≥ 16 oC;

- Độ ẩm trung bình phòng : 40 - 55 RH;

- Hệ thống làm lạnh phải được giảm tốc tại N + 1 cho toàn bộ

phòng máy chủ và UPS, N ≤6;

- Công suất lạnh ( không kể thiết bị dự phòng) phải lớn hơn tổng

công suất gồm cả yêu cầu mới của chủ đầu tư tối thiểu 25%;

- Không có điểm chết duy nhất trong cấu hình hệ thống điều hòa.

Yêu cầu thông số quy định cho tủ Rack

35

Kích thước tối thiểu Kích thước rack tối đa:

- Rộng 600 mm;

- Sâu 1000mm;

- 42 RU cao 760 mm rộng;

- 1200 mm sâu;

- 45 RU cao Đối với các giá treo mới, DCMS khuyên nên sử dụng

kệ rộng 760 mm để cho phép sử dụng linh kiện nhiều hơn;

- Đối với máy chủ, rộng 600 mm là chiều rộng giá tối thiểu;

- Đối với thiết bị mạng / viễn thông, rộng 760 mm là chiều rộng

giá tối thiểu.

36

Nguồn:

- 6kVA/rack 1 phase, 32A)(*);

- Số dây nguồn: 2;

- Có 02 PDU và cáp điện C13-C14, C19-C20 cho máy chủ và

thiết bị mạng.

(*) Có khả năng mở rộng công suất, hỗ trợ công suất 3 pha.

Yêu cầu hệ thống cáp mạng

37 Cửa tủ trước và sau phải thoáng > 70%, có khóa.

39

STT Nội dung yêu cầu

38 Cung cấp dây cáp UTP Cat6 giữa các tủ rack.

39 Cung cấp patch cord 2 hoặc 3m, loại đúc sẵn từ nhà máy.

40 Số nút mạng tại tủ rack: 24 nút (dùng Patch Panel 24 port Cat6).

41 Cung cấp đủ phụ kiện: ốc vít, tem nhãn, lạt nhựa.

42 Trang bị tối thiểu 03 PC phục vụ cán bộ vận hành.

Yêu cầu hệ thống giám sát

43

Phần mềm giám sát:

- Theo dõi tập trung theo thời gian thực;

- Có khả năng cảnh báo cho cán bộ vận hành qua màn hình PC tại

phòng vận hành khi có cảnh báo hệ thống hoặc giá trị vượt

ngưỡng quy định;

- Có thể gửi thông báo qua SMS;

- Có thể lên lịch báo động đe dọa;

- Có khả năng lập báo cáo, xem lại thông tin cũ.

44

Giám sát nguồn cấp điện:

- Tình trạng: hiện tại của accquy, áp suất dầu, temprature dầu,

tempeture nước làm mát, thời gian hoạt động, khởi động lại số;

- Chỉ thị: điện áp, dòng điện pha, tần số, công suất, tỷ lệ tải trọng;

- Tình trạng cấp nhiên liệu và cảnh báo.

45

Giám sát hệ thống UPS:

- Điện áp vào, đầu ra của từng pha;

- Đầu vào, đầu ra tần số, mạch vòng;

- Giai đoạn hiện tại;

- Tỷ lệ điện và tải;

- Điện áp pin;

- Cảnh báo lỗi hệ thống.

46

Giám sát hệ thống làm mát:

- Tình trạng: bật / tắt, chế độ (làm mát, sưởi ấm, khô, ... giờ hoạt

động;

- Chỉ thị: tempreture / độ ẩm được cài đặt, phòng tempreture / độ

ẩm;

- Cảnh báo lỗi

Giám sát hệ thống điện:

Hộp phân phối chính, hộp đầu vào của UPS, và điều hòa không khí.

- Chỉ số sức mạnh:

- Điện áp pha, pha trung hòa;

40

STT Nội dung yêu cầu

- Dòng pha, pha trung hòa;

- Tần suất;

- Nguồn điện.

- Tình trạng của automát.

- Tình trạng của ATS.

- Tình trạng thiết bị chống sét.

47

Giám sát hệ thống chữa cháy:

- Tình trạng của hệ thống;

- Tình trạng báo cháy.

48 Có thể theo dõi rò rỉ chất lỏng trong DC

49

Có thể theo dõi chỉ thị môi trường ở DC:

- Nhiệt độ trung bình trong phòng;

- Độ ẩm trung bình trong phòng;

- Đo nhiệt độ và độ ẩm bất kỳ lúc nào.

Yêu cầu hệ thống bảo mật và an toàn thông tin của trung tâm dữ liệu

50

Có chính sách bảo mật và quy trình hoạt động cụ thể và phải được

chứng minh bằng các tài liệu ghi lại các hành động hàng ngày, hàng

tuần, hàng quý, hàng năm và đã xem xét hồ sơ định kỳ ít nhất 2 lần /

năm cho các chính sách và quy trình để đảm bảo các dịch vụ tối thiểu

dưới đây:

- Đáp ứng tiêu chuẩn bảo mật thông tin ISO 27001 được đánh giá bởi

các tổ chức quốc tế cho Trung tâm Dữ liệu;

- Có quá trình hoạt động hàng ngày và ghi lại cả bản cứng và phần

mềm;

+ Các bản ghi được tạo bởi các toán tử;

+ Đăng nhập và đăng xuất Trung tâm dữ liệu được tạo ra bởi nhân

viên an ninh.

- Có quy trình quản lý tài sản (bao gồm cả tài sản của khách hàng) đã

giao nhiệm vụ;

- Ngoài kế hoạch chung của tổ chức, các kế hoạch đảm bảo sự liền

mạch kinh doanh, phòng chống thảm họa cũng như kế hoạch khôi

phục sau thảm họa được thiết lập đặt biệt riêng cho Trung tâm dữ

liệu;

- Có quá trình quản lý sự cố bảo mật thông tin. Cung cấp quy trình

quản lý sự cố bảo mật thông tin đang được áp dụng tại Trung tâm

dữ liệu.

Yêu cầu chế độ hoạt động

51 - Chế độ hoạt động: 24x7;

- Đáp ứng mỗi ca ngày có ba nhân viên, ban đêm có 2 nhân viên,

41

STT Nội dung yêu cầu

có một số đường dây nóng;

- Hệ thống điện, điều hòa không khí và UPS nên được kiểm tra

mỗi 2 giờ;

- Đảm bảo thời gian downtime < 2giờ/năm.

Yêu cầu khả năng vận hành

52

Đào tạo:

- Trình độ đại học trở lên về công nghệ;

- Được đào tạo về thủ tục hoạt động;

- Kỹ năng cơ bản cho máy vi tính OFFICE;

- Đã được đào tạo về an ninh thông tin.

53 Kinh nghiệm:

- Mỗi ca phải có 01 cán bộ phụ trách điện, ít nhất 3 năm kinh nghiệm

trong xây dựng và vận hành hệ thống điện.

Yêu cầu khả năng khắc phục sự cố

54 Thời gian khắc phục sự cố (tỷ lệ thời gian khắc phục sự cố ≤ 3 tiếng).

Yêu cầu khả năng hỗ trợ

55

- Hỗ trợ thông tin qua điện thoại 24/24;

- Hỗ trợ màn hình từ xa (camera IP);

- Sử dụng phòng dàn (phòng giữa) để vận hành và kiểm tra (kiểm

tra) thiết bị;

- Kiểm tra, theo dõi tình trạng thiết bị 2 lần / ngày;

- Nhật ký bản ghi tạo ra một báo cáo (nếu cần).

2. Yêu cầu hệ thống lƣu trữ

2.1 Cấu hình

- Cấu hình Máy chủ tối thiểu

+ Hệ điều hành: Window Enterprise 2008R2 trở lên

+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQL Server 2008R2 Standard trở lên.

+ Thông số cấu hình tham khảo: CPU tối thiểu 4x2core; RAM tối thiểu 8-

12GB; HD tùy theo nhu cầu sử dụng (mặc định 250GB trở lên).

Lưu ý: Cấu hình phần cứng tối thiểu trên áp dụng cho nhu cầu sử dụng <

50 người, tùy từng nhu cầu sử dụng của từng tỉnh, thành phố nếu số lượng vượt

quá 50 người dùng thì liên hệ Trung tâm Thông tin, Uỷ ban Dân tộc để được

hướng dẫn thêm.

2.2 Bảng yêu cầu kỹ thuật

42

STT Nội dung yêu cầu

1 Lớp ảo hóa chính chạy trên nền server vật lý có nhiệm vụ quản lý tài

nguyên phần cứng và cấp phát cho các máy chủ ảo.

2 Có hệ thống là trung tâm quản lý chính của môi trường ảo hóa.

3 Có ứng dụng trên web browser hỗ trợ quản lý từ xa các máy chủ ảo và

hệ thống trung tâm.

4 Cho phép mở rộng tài nguyên CPU, RAM của host mà không cần có

downtime.

5 Tính năng monitor.

6 Tự động chuyển máy ảo giữa các host để cân bằng tải giữa các host.

7 Hệ thống dữ liệu được lưu trữ trên SAN.

8 Khi máy chủ vật lý bị lỗi, những máy ảo bị ảnh hưởng sẽ được tự động

chuyển sang một máy chủ vật lý khác.

9 Nhân bản dễ dàng các máy chủ ảo từ máy chủ vật lý này sang máy

chủ vật lý khác.

10 Hỗ trợ đa dạng các nền tảng hệ điều hành khác nhau, bao gồm

Windows, Macs, Linux…

11 Tạo các máy ảo thông qua các template.