yÊu cẦu vỀ chỈ ĐỊnh thẦu

347
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: /2015/TT- BKHĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2015 THÔNG TƯ Quy định chi tiết lập Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh như sau: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Thông tư này quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu đối với: a) Gói thầu hàng hóa, xây lắp thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 khi áp dụng hình thức chỉ định thầu; b) Gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Luật đấu

Upload: phamque

Post on 28-Jan-2017

224 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Số: /2015/TT-BKHĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2015

THÔNG TƯQuy định chi tiết lập Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh

Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu đối với:

a) Gói thầu hàng hóa, xây lắp thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 khi áp dụng hình thức chỉ định thầu;

b) Gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 khi áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh.

2. Thông tư này không áp dụng đối với các gói thầu mua thuốc.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp quy định tại Điều 1 của Thông tư này.

2. Đối với các gói thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo Mẫu Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh ban hành kèm theo Thông tư này hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo quy định về đấu thầu trong điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ.

Page 2: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Điều 3. Kết cấu Thông tư

Ban hành kèm theo Thông tư này gồm những nội dung cơ bản sau đây:

Phần 1. Mẫu Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu gói thầu xây lắp

Phần 2. Mẫu Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu gói thầu hàng hóa

Phần 3. Mẫu Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh theo quy trình thông thường

Phần 4. Mẫu Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn

Điều 4. Áp dụng Mẫu Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh

1. Khi lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, tổ chức, cá nhân phải áp dụng các Mẫu Hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư này và căn cứ vào quy mô, tính chất của từng gói thầu cụ thể để đưa ra các yêu cầu phù hợp trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Đối với các gói thầu áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh, không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

2. Đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này khi thực hiện đấu thầu quốc tế, căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, chủ đầu tư, bên mời thầu chỉnh sửa quy định về ngôn ngữ, đồng tiền, ưu đãi, thời gian trong đấu thầu và các nội dung liên quan khác cho phù hợp với quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

3. Đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này, căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, bên mời thầu chỉnh sửa quy định cho phù hợp với quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và Thông tư quy định chi tiết về mua sắm thường xuyên do Bộ Tài chính ban hành.

4. Trong các Mẫu Hồ sơ mời thầu, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn, minh họa và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trường hợp sửa đổi, bổ sung vào phần in đứng của Mẫu này thì tổ chức, cá nhân lập hồ sơ yêu cầu phải giải trình bằng văn bản và đảm bảo không trái với các quy định của pháp luật về đấu thầu; chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung sửa đổi, bổ sung.

Điều 5. Lựa chọn nhà thầu để chỉ định thầu

2

Page 3: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

1. Phương án 1: Trong quá trình lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, chủ đầu tư lựa chọn một nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm thực hiện gói thầu áp dụng chỉ định thầu và giải trình rõ trong Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu về lý do, cơ sở để lựa chọn nhà thầu, làm cơ sở để người có thẩm quyền phê duyệt tên nhà thầu được chỉ định thầu trong Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trong trường hợp này, khi tổ chức lựa chọn nhà thầu, chỉ yêu cầu nhà thầu cập nhật về năng lực, kinh nghiệm của mình; nếu nhà thầu không còn đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu, chủ đầu tư xác định nhà thầu khác có đủ năng lực và kinh nghiệm đến nhận hồ sơ yêu cầu của gói thầu.

2. Phương án 2: Trên cơ sở nội dung của hồ sơ yêu cầu, chủ đầu tư lựa chọn một nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu để mời đến nhận hồ sơ yêu cầu của gói thầu áp dụng chỉ định thầu. Theo đó, trong hồ sơ đề xuất chỉ yêu cầu nhà thầu cập nhật năng lực, kinh nghiệm của mình. Trường hợp trong quá trình lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, nếu chủ đầu tư lựa chọn được nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm thực hiện gói thầu áp dụng chỉ định thầu thì phải giải trình rõ trong Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu về lý do, cơ sở lựa chọn nhà thầu, làm căn cứ để người có thẩm quyền phê duyệt tên nhà thầu được chỉ định thầu trong Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trong trường hợp này, khi tổ chức lựa chọn nhà thầu, chỉ yêu cầu nhà thầu cập nhật về năng lực, kinh nghiệm của mình; nếu nhà thầu không còn đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu, chủ đầu tư xác định nhà thầu khác có đủ năng lực và kinh nghiệm đến nhận hồ sơ yêu cầu của gói thầu.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng …. năm 2015. Thông tư này thay thế Thông tư số 04/2010/TT-BKH ngày 01/02/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp, Thông tư số 11/2010/TT-BKH ngày 27/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về chào hàng cạnh tranh.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quản lý của mình hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Thông tư này hoặc căn cứ Thông tư này ban hành Mẫu hồ sơ

3

Page 4: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

yêu cầu phù hợp với ngành, địa phương (nếu cần thiết) nhưng bảo đảm không trái với các quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; đồng thời trước khi ban hành cần có văn bản không phản đối của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với những nội dung chính của văn bản.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý./.

Nơi nhận:- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Hội đồng Dân tộc và các Ủy Ban của Quốc hội;- Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chính phủ;- Tòa án nhân dân tối cao;- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;- Kiểm toán Nhà nước;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- Website của Chính phủ; Công báo;- Các Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;- Lưu: VT, Cục QLĐT (HC)

BỘ TRƯỞNG

Bùi Quang Vinh

4

Page 5: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

MẪU HỒ SƠ YÊU CẦU CHỈ ĐỊNH THẦUXÂY LẮP

(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2015/TT-BKHĐTngày tháng năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

5

DỰ THẢO28/02/2015

Page 6: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

HỒ SƠ YÊU CẦU CHỈ ĐỊNH THẦU XÂY LẮPGói thầu:___________(ghi tên gói thầu)

Dự án:_____________(ghi tên dự án)Chủ đầu tư:__________(ghi tên chủ đầu tư)

Đại diện hợp pháp của tư vấn lập HSYC

(nếu có)

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

____,ngày____tháng____năm____

Đại diện hợp pháp của bên mời thầu

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

6

Page 7: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

HSYC Hồ sơ yêu cầu

HSĐX Hồ sơ đề xuất

TCĐG Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất

ĐKC Điều kiện chung của hợp đồng

ĐKCT Điều kiện cụ thể của hợp đồng

Luật đấu thầu Luật đấu thầu số 43/2013/QH13

Nghị định 63/CP Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu

USD Đôla Mỹ

VND Đồng Việt Nam

7

Page 8: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Phần thứ nhấtCHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU

Chương IYÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mục 1. Nội dung gói thầu

1. Bên mời thầu _______ [Ghi tên bên mời thầu] mời nhà thầu nhận HSYC gói thầu _______ [Ghi tên gói thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt] thuộc dự án hoặc dự toán mua sắm________ [Ghi tên dự án hoặc dự toán mua sắm được duyệt].

2. Thời gian thực hiện hợp đồng là: _______ngày [Ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt], được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành (nếu có).

3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu:_________ [Ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn, thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn, bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước].

Mục 2. Hành vi bị cấm trong lựa chọn nhà thầu

Các hành vi bị cấm trong đấu thầu quy định tại Điều 89 Luật đấu thầu.

Mục 3. Tư cách hợp lệ và tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

1. Nhà thầu được coi là có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:a) Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu

đang hoạt động cấp;b) Hạch toán tài chính độc lập;c) Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản

hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật; d) Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;1

e) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu.

2. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:__________[Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được chứng thực…].

b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại Điểm a Khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;

- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương III.

3. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được liệt kê theo các biểu mẫu tại Chương III. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm

1 Chỉ áp dụng khi có lộ trình do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định

8

Page 9: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSYC cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.

4. Việc sử dụng lao động nước ngoài(2)

Nhà thầu kê khai trong HSĐX số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ kỹ thuật, chuyên gia nước ngoài huy động để thực hiện gói thầu (nếu cần thiết). Nhà thầu không được sử dụng lao động nước ngoài thực hiện công việc mà lao động trong nước có khả năng thực hiện và đáp ứng yêu cầu của gói thầu, đặc biệt là lao động phổ thông, lao động không qua đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ. Lao động nước ngoài phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về lao động.

5. Sử dụng nhà thầu phụ

Trường hợp nhà thầu dự kiến sử dụng nhà thầu phụ khi thực hiện gói thầu thì kê khai phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ theo Mẫu số 10 Chương III.

Đề xuất ký hợp đồng phụ của Nhà thầu: tỷ lệ thầu phụ tối đa được phép là: _______% tổng giá trị hợp đồng hoặc _______% khối lượng công việc.

b) Nhà thầu nào có kế hoạch ký hợp đồng phụ trên 10% tổng khối lượng công việc phải ghi rõ trong đơn dự thầu các hoạt động hoặc phần việc sẽ ký hợp đồng phụ cùng với các thông tin chi tiết về các nhà thầu phụ cũng như năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ phải đáp ứng các tiêu chí tối thiểu cho phần việc sẽ được ký hợp đồng phụ và nếu không thỏa mãn các tiêu chí đó thì nhà thầu phụ sẽ không được phép tham gia thực hiện hợp đồng.

c) Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá nhà thầu. Bản thân nhà thầu phải đáp ứng các tiêu chí năng lực (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).

Mục 4. Tính hợp lệ và tài liệu chứng minh tính hợp lệ của vật tư, thiết bị và các dịch vụ liên quan

1. Tất cả vật tư, thiết bị và dịch vụ liên quan được cung cấp theo hợp đồng phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp. Nhà thầu phải nêu rõ ký, mã hiệu, nhãn mác (nếu có) và xuất xứ của vật tư, thiết bị; bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp bằng chứng về xuất xứ của các vật tư, thiết bị và tính hợp pháp của dịch vụ.

2. “Xuất xứ của vật tư, thiết bị” được hiểu là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ vật tư, thiết bị hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với vật tư, thiết bị trong trường hợp có nhiều nước hoặc lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra vật tư, thiết bị đó.

3. Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu để chứng minh về xuất xứ của vật tư, thiết bị và tính hợp lệ của dịch vụ theo yêu cầu, bao gồm:_______ [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu chứng minh về xuất xứ của vật tư, thiết bị và dịch vụ bao gồm: Chứng nhận xuất xứ, chứng nhận chất lượng, vận đơn, tài liệu kỹ thuật liên quan của vật tư thiết bị; tài liệu chứng minh tính hợp lệ của dịch vụ cung cấp cho gói thầu…].

Mục 5. Khảo sát hiện trường(3)

2(?) Chỉ quy định khoản này khi gói thầu có yêu cầu về sử dụng lao động nước ngoài.3(?) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà quy định mục này. Trường hợp bên mời thầu hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm.

9

Page 10: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

1. Nhà thầu nên đi khảo sát hiện trường công trình cũng như khu vực liên quan và tự chịu trách nhiệm tìm hiểu mọi thông tin cần thiết cho việc soạn thảo HSĐX cũng như thực hiện hợp đồng thi công công trình. Toàn bộ chi phí đi khảo sát hiện trường do nhà thầu tự chi trả.

2. Bên mời thầu sẽ cho phép nhà thầu và bên liên quan của nhà thầu tiếp cận hiện trường để phục vụ mục đích khảo sát hiện trường với điều kiện nhà thầu cam kết bên mời thầu không phải chịu trách nhiệm đối với những rủi ro của nhà thầu như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường theo quy định.

Mục 6. Làm rõ, sửa đổi HSYC

1. Việc làm rõ HSYC được thể hiện bằng văn bản giữa bên mời thầu và nhà thầu.

2. Trường hợp cần thiết, việc sửa đổi HSYC có thể được thực hiện trước thời điểm đóng thầu. Văn bản sửa đổi HSYC được coi là một phần của HSYC và phải được thông báo bằng văn bản tới nhà thầu đã nhận HSYC từ bên mời thầu.

Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSYC đến nhà thầu đã nhận HSYC từ bên mời thầu là ___________[Ghi số ngày cụ thể, tối thiểu 03 ngày làm việc. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi không đáp ứng quy định này, bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng bảo đảm quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi HSYC] trước ngày có thời điểm đóng thầu.

Mục 7. Ngôn ngữ của HSĐXHSĐX cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan

đến việc chỉ định thầu phải được viết bằng tiếng Việt.

Mục 8. Chi phí dự thầuNhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham dự chỉ định thầu.Mục 9. Thành phần của HSĐX

HSĐX phải bao gồm các thành phần sau đây:

10

Page 11: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

1. Đơn đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 10 Chương này;

2. Thỏa thuận liên danh đối với trường hợp nhà thầu liên danh;

3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại Mục 3 Chương này;

4. Tài liệu chứng minh nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 3 Chương này;

5. Đề xuất kỹ thuật theo quy định tại Chương III;

6. Đề xuất về giá và các bảng biểu được điền đầy đủ thông tin theo quy định tại Chương III;

7. Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong HSĐX theo quy định tại Mục 13 Chương này (nếu có);

8. Các nội dung khác _________[nêu các nội dung khác tùy theo tính chất, yêu cầu của gói thầu]

Mục 10. Đơn đề xuất chỉ định thầu

Đơn đề xuất chỉ định thầu do nhà thầu chuẩn bị và được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương III, phải được ký tên, đóng dấu (nếu có) bởi người đại diện hợp pháp của nhà thầu (người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương III).

Trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, nhà thầu cần gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, cụ thể như sau:__________[Ghi cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh được chứng thực,...].

Đối với nhà thầu liên danh, đơn đề xuất chỉ định thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn đề xuất chỉ định thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì từng thành viên liên danh gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như đối với nhà thầu độc lập.

Mục 11. Giá đề xuất chỉ định thầu

1. Giá đề xuất chỉ định thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn đề xuất chỉ định thầu thuộc HSĐX, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu. Giá đề xuất chỉ định thầu ghi trong đơn đề xuất chỉ định thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá đề xuất chỉ định thầu ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá đề xuất chỉ định thầu khác nhau hoặc có kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.

2. Giá đề xuất chỉ định thầu được chào bằng đồng Việt Nam.

3. Nhà thầu phải ghi đơn giá và thành tiền cho các hạng mục công việc nêu trong Biểu chào giá tổng hợp theo Mẫu số 04 Chương III. Đơn giá đề xuất phải bao gồm các yếu

11

Page 12: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

tố:_________ [Nêu các yếu tố cấu thành đơn giá đề xuất, chẳng hạn đơn giá đề xuất là đơn giá tổng hợp đầy đủ bao gồm: chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy, các chi phí trực tiếp khác; chi phí chung, thuế; các chi phí xây lắp khác được phân bổ trong đơn giá đề xuất như xây bến bãi, nhà ở công nhân, kho xưởng, điện, nước thi công, kể cả việc sửa chữa đền bù đường có sẵn mà xe, thiết bị thi công của nhà thầu thi công vận chuyển vật liệu đi lại trên đó, các chi phí bảo vệ môi trường, cảnh quan do đơn vị thi công gây ra...

Trường hợp Biểu chào giá tổng hợp bao gồm các hạng mục về bố trí lán trại, chuyển quân, chuyển máy móc, thiết bị... thì nhà thầu không phải phân bổ các chi phí này vào trong các đơn giá đề xuất khác mà được chào cho từng hạng mục này.]

Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu có thể thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá đề xuất chỉ định thầu.

4. Phân tích đơn giá đề xuất theo yêu cầu sau(4):_________[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà nêu yêu cầu phân tích đơn giá của các hạng mục chính, hoặc nêu yêu cầu phân tích đơn giá đối với tất cả hạng mục trong Biểu chào giá tổng hợp].

Mục 12. Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong HSĐX(5)

Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chuẩn bị đề xuất kỹ thuật theo yêu cầu của HSYC để bên mời thầu xem xét, đánh giá. Ngoài ra, nhà thầu có thể đề xuất phương án kỹ thuật thay thế phương án yêu cầu của HSYC. Phương án kỹ thuật thay thế sẽ được xem xét trong quá trình đánh giá HSĐX. Trong trường hợp này, nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để bên mời thầu có thể đánh giá phương án kỹ thuật thay thế, bao gồm: thuyết minh, bản vẽ, thông số kỹ thuật, phân tích giá chi tiết, biện pháp tổ chức thi công và các thông tin liên quan khác.

Mục 13. Đề xuất biện pháp thi công trong HSĐXTrừ các biện pháp thi công yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ nêu trong HSYC,

nhà thầu được đề xuất các biện pháp thi công cho các hạng mục công việc khác phù hợp với khả năng của mình và quy mô, tính chất của gói thầu nhưng phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật để hoàn thành công việc xây lắp theo thiết kế.

Mục 14. Hiệu lực của HSĐX

1. Thời gian có hiệu lực của HSĐX phải đảm bảo theo yêu cầu là _____[ Ghi rõ số ngày tuỳ thuộc quy mô, tính chất của gói thầu, nhưng không được quy định quá 180 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu; trường hợp gói thầu quy mô lớn, phức tạp thời gian có hiệu lực của HSĐX tối đa là 210 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu] ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

2. Trong những trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSĐX, bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSĐX. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận

4(?) Chỉ quy định khoản này khi yêu cầu nhà thầu phân tích đơn giá đề xuất.

5(?) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà quy định mục này. Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu ≤ 20 tỷ đồng thì không quy định mục này.

12

Page 13: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSĐX.

Mục 15. Quy cách của HSĐX và chữ ký trong HSĐX

1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và _______bản chụp HSĐX [Ghi số lượng yêu cầu nhưng không quá 5 bản], ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.

2. HSĐX phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn đề xuất chỉ định thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX và một số biểu mẫu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký, đóng dấu theo hướng dẫn tại Chương III.

3. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSĐX phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để bảo đảm tất cả các thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về mặt pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả thành viên trong liên danh.

4. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn đề xuất chỉ định thầu.

Mục 16. Thời hạn nộp HSĐX

1. HSĐX do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu: ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____ [Ghi thời điểm đóng thầu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu].

2. Trường hợp gia hạn thời điểm đóng thầu, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu.

3. Trường hợp nhà thầu cần gia hạn thời điểm đóng thầu, nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu để bên mời thầu xem xét, quyết định.

Mục 17. Đánh giá HSĐX và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu

1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐX, bao gồm:

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐX quy định tại Khoản 1 Mục 15 Chương này;

b) Kiểm tra các thành phần của HSĐX, bao gồm: - Đơn đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 5 Chương này; - Thỏa thuận liên danh (nếu có) theo quy định tại Mục 5 Chương này; - Giấy ủy quyền ký đơn đề xuất chỉ định thầu (nếu có) theo quy định tại Mục 5 Chương này; - Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm

theo quy định tại Mục 3 Chương này; - Đề xuất về kỹ thuật; - Các thành phần khác thuộc HSĐX;- Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSĐX được quy định trong HSYC.

13

Page 14: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐX.

2. Đánh giá tính hợp lệ của HSĐX:HSĐX của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung quy định tại

Mục 1 Chương II.

3. Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo TCĐG về năng lực và kinh nghiệm quy định tại Khoản 1 Mục 2 Chương II.

4. Đánh giá về mặt kỹ thuật HSĐX đã vượt qua bước đánh giá về năng lực, kinh nghiệm trên cơ sở các yêu cầu của HSYC và TCĐG quy định tại Khoản 2 Mục 2 Chương II.

5. Đánh giá về tài chính theo quy định tại Khoản 3 Mục 2 Chương II.

6. Làm rõ, sửa đổi và thương thảo về nội dung HSĐX Trong quá trình đánh giá HSĐX theo quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 Mục này, bên mời thầu

mời nhà thầu đến giải thích, làm rõ, sửa đổi, bổ sung các thông tin cần thiết của HSĐX và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu nhằm chứng minh sự đáp ứng của HSĐX theo yêu cầu của HSYC về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện nêu trong HSYC.

Ngoài ra, việc thương thảo còn bao gồm đàm phán về đề xuất tài chính, kể cả việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch đã thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Mục này (nếu có), xác định các khoản thuế nhà thầu phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đồng thời, nhà thầu phải khẳng định về sự huy động các chuyên gia để thực hiện các nội dung công việc như đã đề xuất, bất kỳ sự thay đổi nào về nhân sự đều phải đảm bảo cá nhân thay thế phải có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với cá nhân đề xuất ban đầu và được chủ đầu tư chấp thuận.

Mục 18. Điều kiện đối với nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu

Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

1. Có HSĐX hợp lệ; 2. Có năng lực, kinh nghiệm và đề xuất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của HSYC;

3. Có giá đề nghị chỉ định thầu không vượt dự toán gói thầu được duyệt.

Mục 19. Thông báo kết quả chỉ định thầu

1. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu tới nhà thầu được chỉ định thầu.

2. Bên mời thầu gửi thông báo được chỉ định thầu bằng văn bản đến nhà thầu được chỉ định thầu thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu hợp đồng tại Chương XI đã được ghi các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm và những vấn đề cần trao đổi khi hoàn thiện hợp đồng.

Mục 20. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng

Sau khi hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên liên danh.

Mục 21. Kiến nghị trong đấu thầu

14

Page 15: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Nhà thầu có quyền kiến nghị về kết quả chỉ định thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình chỉ định thầu khi thấy quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Điều 91 và Điều 92 Luật đấu thầu

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của bên mời thầu: ______ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của chủ đầu tư: ______ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của người có thẩm quyền: ______ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].

Địa chỉ bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: ____ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].

15

Page 16: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Chương IITÍNH HỢP LỆ CỦA HSĐX VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSĐX

Mục 1. Tính hợp lệ của HSĐX1. HSĐX của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:a) Có bản gốc HSĐX; b) Có đơn đề xuất chỉ định thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu

có) theo quy định tại Mục 11 Chương I. Giá đề xuất chỉ định thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá ghi trong bảng tổng hợp chi phí, không đề xuất các giá đề xuất chỉ định thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn đề xuất chỉ định thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn đề xuất chỉ định thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh.

c) Hiệu lực của HSĐX đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 15 Chương I;d) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên,

đóng dấu (nếu có);đ) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 3 Chương I;e) Có đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu

có).

Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá HSĐX

1. TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu.

Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSĐX của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).

Các TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được sử dụng theo tiêu chí “đạt’’, “không đạt’’. Nhà thầu phải “đạt” cả 3 nội dung nêu tại các Khoản 1, 2 và 3 trong bảng dưới đây thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm. Các khoản 1, 2 và 3 chỉ được đánh giá “đạt” khi tất cả nội dung chi tiết trong từng điểm được đánh giá là “đạt”.

TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu bao gồm các nội dung cơ bản sau:

Stt Nội dung yêu cầu Yêu cầu tối thiểu để

16

Page 17: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

được đánh giá là đạt

1 Kinh nghiệm

1.1. Kinh nghiệm chung về thi công xây lắp

Kinh nghiệm trong các hợp đồng xây lắp mà nhà thầu đã thực hiện với tư cách nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên liên danh), hoặc nhà thầu phụ trong thời gian tối thiểu là ______ (1) năm trở lại đây, tính từ ngày 1 tháng 1 năm _____(2)

1.2. Kinh nghiệm cụ thể trong quản lý và thực hiện hợp đồng xây lắp (i) Số lượng tối thiểu các hợp đồng tương tự(3) theo mô tả dưới đây mà nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn(4) với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) (5) hoặc nhà thầu phụ trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 1 năm ____(6) đến thời điểm đóng thầu:(i) số lượng hợp đồng là N, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V;(ii) số lượng hợp đồng ít hơn hoặc bằng N, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V và tổng giá trị tất cả các hợp đồng lớn hơn hoặc bằng N x V; [điền các giá trị N & V, xóa đoạn (ii) ở trên nếu không áp dụng].

2 Năng lực kỹ thuật

2.1. Nhân sự

(i) Nhân sự chủ chốt (7)

(ii) Công nhân kỹ thuật (8)

2.2. Thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu (9)

3 Năng lực tài chính

17

Page 18: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

31. Kết quả hoạt động tài chính

Nộp một báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong ….(10) năm trở lại đây để chứng minh tình hình tài chính lành mạnh của Nhà thầu. Giá trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm gần nhất phải dương.

3.2. Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng

Doanh thu bình quân hàng năm tối thiểu là __________ (11)VND, trong vòng ______ (12)năm trở lại đây

Doanh thu xây dựng hàng năm được tính bằng tổng các khoản thanh toán cho các hợp đồng mà nhà thầu nhận được trong năm đó

3.3 Yêu cầu về nguồn lực tài chính

Nhà thầu phải chứng minh có các tài sản có khả năng thanh khoản cao(13) hoặc có khả năng tiếp cận với tài sản có khả năng thanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc các nguồn tài chính khác (không kể các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng) để đáp ứng yêu cầu nguồn lực tài chính của nhà thầu.

Tổng hợp

Ghi chú:(1) Thời gian yêu cầu thông thường là 3 năm. Trong một số trường hợp có thể

quy định 1-2 năm để khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới thành lập.(2) Ghi năm đầu tiên theo quy định.(3) Hợp đồng tương tự là hợp đồng đã thực hiện toàn bộ, trong đó công việc

xây lắp có các tính chất tương tự với gói thầu đang xét, bao gồm:

- Tương tự về bản chất và độ phức tạp: có cùng loại và cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình yêu cầu cho gói thầu này theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với các công việc đặc thù, có thể chỉ yêu cầu nhà thầu phải có hợp đồng thi công tương tự về bản chất và độ phức tạp đối với các hạng mục chính của gói thầu.

18

Page 19: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

- Tương tự về quy mô công việc: có giá trị công việc xây lắp bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị công việc xây lắp của gói thầu đang xét.

(02 công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình đang xét, quy mô mỗi công trình cấp thấp hơn liền kề bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị công việc xây lắp của gói thầu đang xét thì được đánh giá là 01 hợp đồng xây lắp tương tự)

- Trường hợp yêu cầu nhà thầu đã thực hiện từ 02 hợp đồng tương tự trở lên thì nhà thầu phải đáp ứng tối thiểu 01 hợp đồng với quy mô, tính chất tương tự gói thầu đang xét. Quy mô của các hợp đồng tương tự tiếp theo được xác định bằng cách cộng các hợp đồng có quy mô nhỏ hơn nhưng phải bảo đảm các hợp đồng đó có tính chất tương tự với các hạng mục cơ bản của gói thầu đang xét.

Đối với các công việc đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá trị phần công việc xây lắp của hợp đồng trong khoảng 50%-70% giá trị phần công việc xây lắp của gói thầu đang xét, đồng thời vẫn phải yêu cầu nhà thầu bảo đảm có hợp đồng thi công tương tự về bản chất và độ phức tạp đối với các hạng mục chính của gói thầu.

Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà có thể yêu cầu tương tự về điều kiện hiện trường.

Không chấp nhận việc cộng gộp các hợp đồng có giá trị nhỏ với nhau (các hợp đồng có giá trị nhỏ hơn giá trị quy định) nhằm thỏa mãn yêu cầu tổng thể.

(4) Hoàn thành phần lớn nghĩa là hoàn thành ít nhất là 80% khối lượng công việc của hợp đồng.

(5) Với các hợp đồng mà nhà thầu đã tham gia với tư cách thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ tính giá trị phần việc do nhà thầu thực hiện.

(6) Ghi số năm đầu tiên theo quy định.(7) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà Bên mời thầu quy định yêu cầu về nhân sự

chủ chốt như chỉ huy trưởng công trình, chủ nhiệm kỹ thuật thi công, chủ nhiệm thiết kế bản vẽ thi công, đội trưởng thi công, giám sát kỹ thuật, chất lượng và số năm kinh nghiệm tối thiểu của nhân sự chủ chốt đó cho phù hợp... Yêu cầu đối với các vị trí nhân sự chủ chốt phải tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng.

(8) Căn cứ quy mô, tính chất gói thầu mà Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu tham dự thầu phải cam kết nếu trúng thầu sẽ huy động số lượng công nhân kỹ thuật trực tiếp thực hiện gói thầu phù hợp với tiến độ thi công và đáp ứng yêu cầu của gói thầu.

19

Page 20: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

(9) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà Bên mời thầu quy định yêu cầu về thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động và số lượng để thực hiện gói thầu cho phù hợp.

(10) Ghi số năm, thông thường từ 3 đến 5 năm (11) Cách tính toán thông thường về mức yêu cầu doanh thu trung bình hàng

năm: a. Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu trung bình hàng năm = (Giá gói thầu /

thời gian thực hiện hợp đồng theo năm) x k;Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này là từ 1,5 đến 2.b. Trường hợp thời gian thực hiện hợp đồng dưới 1 năm thì cách tính doanh

thu như sau:Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu trung bình hàng năm = Giá gói thầu x k

Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này là 1,5.c. Đối với trường hợp nhà thầu liên danh, việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh

thu của từng thành viên liên danh căn cứ vào giá trị, khối lượng do từng thành viên đảm nhiệm.

d) Nhà thầu phải nộp một trong các tài liệu sau đây để chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế:

- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh

nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai, giấy xác nhận nộp thuế điện tử;

- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

(12) Thời gian yêu cầu thông thường là 3 năm. Trong một số trường hợp có thể quy định 1-2 năm để khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới thành lập.

(13) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm

2. TCĐG về mặt kỹ thuật

Áp dụng TCĐG theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”.

Căn cứ tính chất của gói thầu mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng nội dung. Việc xây dựng TCĐG về kỹ thuật dựa trên các nội dung về khả năng đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ thiết kế, tiên lượng mời thầu, uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và các yêu cầu khác nêu trong HSYC. Căn cứ vào từng gói thầu cụ thể, khi lập HSYC phải cụ thể hóa các tiêu chí làm cơ sở để đánh giá về kỹ thuật bao gồm:

20

Page 21: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công;

- Tiến độ thi công;

- Các biện pháp bảo đảm chất lượng;

- Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động;

- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, bảo trì;

- Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó;

- Các yếu tố cần thiết khác.

Trường hợp cho phép nhà thầu đề xuất biện pháp thi công khác biện pháp thi công quy định trong HSYC thì phải quy định rõ cách đánh giá và TCĐG tương ứng.

21

Page 22: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Ví dụ về TCĐG kỹ thuật theo Phương pháp đạt/không đạt

Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật

Nội dung đánh giá

Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt

Đạt Không đạt

1. Giải pháp kỹ thuật6

Giải pháp kỹ thuật hợp lý, khả thi và phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

Có giải pháp kỹ thuật hợp lý, khả thi và phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

Đạt

Không có giải pháp kỹ thuật hoặc có giải pháp kỹ thuật nhưng không hợp lý, không khả thi và không phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công, không đáp ứng yêu cầu của HSYC.

Không đạt

2. Biện pháp tổ chức thi công

Biện pháp tổ chức thi công hợp lý, khả thi và phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

Có biện pháp tổ chức thi công hợp lý, khả thi và phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công;

Đạt

Không có biện pháp tổ chức thi công hoặc có biện pháp tổ chức thi công nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công và không đáp ứng yêu cầu của HSYC.

Không đạt

3. Tiến độ thi công

Bảng tiến độ thi công hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu của HSYC

Có Bảng tiến độ thi công hợp lý, khả thi và phù hợp với đề xuất kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu của HSYC.

Đạt

Không có Bảng tiến độ thi công hoặc có Bảng tiến độ thi công nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất kỹ thuật

Không đạt

4. Biện pháp bảo đảm chất lượng

Biện pháp bảo đảm chất lượng hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

Có biện pháp bảo đảm chất lượng hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

Đạt

Không có biện pháp bảo đảm chất lượng hoặc có biện pháp bảo đảm chất lượng nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

Không đạt

5. Vệ sinh môi trường, phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động

6 Nội dung tiêu chuẩn về giải pháp kỹ thuật gồm 03 tiêu chuẩn chính, Bên mời thầu chi tiết hóa từng tiêu chí nhỏ

83

Page 23: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

5.1 Vệ sinh môi trường

Biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

Có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

Đạt

Không có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường hoặc có biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

Không đạt

5.2 Phòng cháy, chữa cháy

Biện pháp phòng cháy, chữa cháy hợp lý, khả

thi, phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

Có biện phòng cháy, chữa cháy hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

Đạt

Không có biện pháp phòng cháy, chữa cháy hoặc có biện pháp phòng cháy, chữa cháy nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

Không đạt

5.3 An toàn lao động

Biện pháp an toàn lao động hợp lý, khả thi,

phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

Có biện an toàn lao động hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

Đạt

Không có biện pháp an toàn lao động hoặc có biện pháp phòng cháy, chữa cháy nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

Không đạt

6. Bảo hành, bảo trì

Thời gian Bảo hành năm , bảo trì năm

tháng/năm

Thời gian bảo hành trên tháng/năm, bảo trì trên tháng/năm

Đạt

Thời gian bảo hành dưới tháng/năm, bảo trì dưới tháng/năm

Không đạt

7. Uy tín của nhà thầu7

Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng

tương tự trước đó trong vòng …. Năm trở lại đây (ghi theo số năm quy định về thực hiên

Không có hợp đồng tương tự chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu và có tối thiểu 01 hợp đồng tương tự trước đó vượt tiến độ hoặc có giải thưởng quốc gia trong lĩnh vực liên quan đến gói thầu và không có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở hợp đồng do lỗi của nhà thầu.

Đạt

7 Nhà thầu phải cung cấp hợp đồng, biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử dụng có xác nhận của Chủ đầu tư để chứng minh.

84

Page 24: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

hợp đồn tương tự). Có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở hợp đồng tương tự do lỗi của nhà thầu.

Không đạt

8. Các điều kiện khác (trường hợp không có yêu cầu khác thì số điểm sẽ được phân bổ vào yêu cầu về tiến độ thi công, biện pháp bảo đảm chất lượng.)

Tổng cộng

3. Đánh giá về tài chính

Đánh giá về tài chính bao gồm:

- Xác định giá đề xuất chỉ định thầu;

- Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có);

- Trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);

- Xác định giá đề nghị chỉ định thầu.

85

Page 25: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Chương III. BIỂU MẪU

Mẫu số 01ĐƠN ĐỀ XUẤT CHỈ ĐỊNH THẦU

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: __________________ [Ghi tên bên mời thầu] (sau đây gọi là bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu và văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu số ____ [Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu____ [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là____ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu] cùng với biểu giá kèm theo. Thời gian thực hiện hợp đồng là ____ ngày/tháng [Ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu].

Chúng tôi cam kết không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

Chúng tôi cam kết những thông tin kê khai trong hồ sơ đề xuất là trung thực, nhà thầu không có những hành vi tham nhũng, hối lộ khi tham dự gói thầu này.

Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định trong hồ sơ yêu cầu.

Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày, kể từ ngày ____ tháng ____ năm ____ [Ghi ngày có thời điểm đóng thầu].

Đại diện hợp pháp của nhà thầu(1)

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú: (1) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn đề

xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này. Trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Nếu nhà thầu được chỉ định thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực của các văn bản, tài liệu này.

86

Page 26: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 02

GIẤY ỦY QUYỀN(1)

Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____

Tôi là____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia chỉ định thầu gói thầu____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án____ [Ghi tên dự án] do____ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:

[- Ký đơn đề xuất chỉ định thầu;- Ký thỏa thuận liên danh (nếu có);- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia chỉ định thầu, kể cả văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được chỉ định thầu.] (2)

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của____ [Ghi tên nhà thầu]. ____ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.

Người được ủy quyền

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Người ủy quyền

[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 5 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.

(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình

tham gia chỉ định thầu.

87

Page 27: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 03

THỎA THUẬN LIÊN DANH(8)

, ngày tháng năm

Gói thầu: [Ghi tên gói thầu]Thuộc dự án: [Ghi tên dự án]- Căn cứ 9 [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc

hội];- Căn cứ 2 [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];- Căn cứ hồ sơ yêu cầu gói thầu _______ [Ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____ năm

____[Ngày được ghi trên HSYC];

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh 1 [Ghi tên thành viên liên danh]Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Giấy ủy quyền số ngày ___tháng ____ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).Tên thành viên liên danh 2 [Ghi tương tự thành viên liên danh 1]....................

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu

[Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án].2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói

thầu này là: [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].3. Các thành viên cam kết không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách

nhiệm và nghĩa vụ quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng- Hình thức xử lý khác [Ghi rõ hình thức xử lý khác].Điều 2. Phân công trách nhiệm Các thành viên thống nhất chịu trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng để thực hiện

gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:

1. Thành viên đứng đầu liên danh

8(?) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.9

88

Page 28: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Các bên nhất trí ủy quyền cho [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên

danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau10:[- Ký đơn đề xuất chỉ định thầu;- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu,

kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng [Ghi rõ nội dung các công việc

khác (nếu có)].2. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc

theo bảng dưới đây11: STT Tên Nội dung công việc

đảm nhậnTỷ lệ % so với tổng

giá dự thầu1 Tên thành viên đứng đầu liên danh - .....

- ......- ....%- ..... %

2 Tên thành viên thứ 2 - .....- ......

- ....%- ..... %

.... .... .... ......Tổng cộng Toàn bộ công việc

của gói thầu100%

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh 1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký. 2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:- Các bên hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp

đồng;- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;- Nhà thầu liên danh không được chỉ định thầu;- Hủy thầu gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án] theo

thông báo của bên mời thầu.Thỏa thuận liên danh được lập thành bản, mỗi bên giữ bản, các bản thỏa

thuận có giá trị pháp lý như nhau.ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

10 Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.11 Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh

89

Page 29: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 04

BIỂU CHÀO GIÁ TỔNG HỢPBên mời thầu sẽ đưa ra danh sách các hạng mục công việc của gói thầu

trong cột “Mô tả công việc mời thầu” cùng với đơn vị đo lường và khối lượng mời thầu tương ứng, phù hợp với mô tả công việc, bản vẽ và chi tiết kỹ thuật trong Chương V – Yêu cầu về tiến độ thực hiện; yêu cầu về kỹ thuật; bản vẽ. Mỗi hạng mục sẽ được mô tả chi tiết để hướng dẫn rõ ràng cho nhà thầu, bao gồm: loại công việc, phạm vi công việc, mức độ phức tạp, tiêu chuẩn yêu cầu.

Nhà thầu phải điền giá trọn gói cho mỗi hạng mục công việc. Tổng giá của tất cả các hạng mục công việc sẽ là giá đề xuất chỉ định thầu. Giá đề xuất chỉ định thầu phải bao gồm các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo suất thuế, mức phí, lệ phí tồn tại ở thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định và chi phí dự phòng.

Hạng mục số

Mô tả công việc(1)

Đơn vị tính(2)

Khối lượng(3)

Đơn giá(4)

(VND)

Thành tiền(5)

(VND)

Tham chiếu yêu

cầu về kỹ

thuật1 Hạng mục 1: Các công việc

chung- Công việc 1;- Công việc 2;

……2 Hạng mục 2: Công tác đất

Công việc 1;Công việc 2;……

…Giá đề xuất chỉ định thầu

(Kết chuyển sang đơn đề xuất chỉ định thầu)

Đại diện hợp pháp của nhà thầu[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:(1), (2), (3) Bên mời thầu ghi tên các hạng mục công việc, đơn vị tính, khối lượng theo

hồ sơ thiết kế được duyệt để nhà thầu làm cơ sở chào giá đề xuất chỉ định thầu.(4), (5) Nhà thầu điền đơn giá, thành tiền cho các hạng mục công việc mời thầu. Giá dự

thầu là tổng giá trị của các hạng mục ghi trong cột “Khối lượng mời thầu”.

90

Page 30: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 05

BẢNG ĐỀ XUẤT NHÂN SỰ CHỦ CHỐT

1. Vị trí công việc: [ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong gói thầu]

Tên: [ghi tên nhân sự chủ chốt]

2. Vị trí công việc: [ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong gói thầu]

Tên: [ghi tên nhân sự chủ chốt]

… Vị trí công việc

Tên

Đối với từng vị trí công việc nêu tại Mẫu này thì nhà thầu cần phải kê khai các thông tin chi tiết theo Mẫu số 06 và Mẫu số 07.

91

Page 31: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 06

BẢN LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN CỦA NHÂN SỰ CHỦ CHỐT

Nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin được yêu cầu dưới đây và phải gửi kèm theo bản chụp được chứng thực của các văn bằng, chứng chỉ có liên quan. Các trường hợp thông tin có đánh dấu sao (*) sẽ được sử dụng khi đánh giá đề xuất kỹ thuật.

Vị trí *

Thông tin nhân sự

Tên* Ngày, tháng, năm sinh:

Trình độ chuyên môn:

Công việc hiện tại

Tên của người sử dụng lao động:

Địa chỉ của người sử dụng lao động:

Điện thoại: Người liên lạc (Trưởng phòng/cán bộ phụ trách nhân sự)

Fax: E-mail:

Chức danh: Số năm làm việc cho người sử dụng lao động hiện tại:

92

Page 32: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 07

BẢN KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN Tóm tắt kinh nghiệm chuyên môn theo trình tự thời gian từ hiện tại

trở về trước. Nêu rõ các kinh nghiệm chuyên môn và quản lý cụ thể liên quan đến dự án.

Từ* Đến* Công ty/Dự án/Chức vụ/Kinh nghiệm chuyên môn và quản lý liên quan*

93

Page 33: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 08

BẢN KÊ KHAI THIẾT BỊNhà thầu cần cung cấp tất cả các thông tin yêu cầu dưới đây, càng

chi tiết càng tốt. Các trường hợp thông tin có đánh dấu sao (*) sẽ được sử dụng khi đánh giá đề xuất kỹ thuật. Thiết bị thi công phải thuộc sở hữu của nhà thầu hoặc có thể đi thuê nhưng nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động để đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Nhà thầu phải cung cấp tài liệu chứng minh tính sở hữu của thiết bị. Trường hợp đi thuê thì cần có giấy tờ xác nhận (bản cảm kết hai bên, bản chụp hợp đồng có chứng thực và tài liệu chứng minh tính sở hữu của bên cho thuê).

Loại thiết bị*

Thông tin thiết bị

Tên nhà sản xuất Đời máy (model) và hệ số công suất

Công suất * Năm sản xuất*

Tính năng Xuất xứ

Hiện trạng Địa điểm hiện tại của thiết bị

Thông tin về tình hình huy động, sử dụng thiết bị hiện tại

Nguồn Nêu rõ nguồn thiết bịo Sở hữu của nhà thầu o Đi thuê o Cho thuêo Chế tạo đặc biệt

Chỉ khai các thông tin yêu cầu dưới đây nếu thiết bị không thuộc sở hữu của nhà thầu. Chủ sở hữu Tên chủ sở hữu

Địa chỉ chủ sở hữu

Số điện thoại Tên và chức danh

Số fax Telex

Thỏa thuận Thông tin chi tiết về thỏa thuận thuê/cho thuê/chế tạo thiết bị cụ thể cho dự án

94

Page 34: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 09ABẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU

Ngày: _________________Tên gói thầu: _________________

Tên Nhà thầu: [ghi tên nhà thầu. Trong trường hợp liên danh, điền tên của từng thành viên]

Nơi nhà thầu đăng ký kinh doanh, hoạt động:

[điền tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký kinh doanh, hoạt động]

Năm thành lập công ty:

Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu [tại nơi đăng ký]:

Thông tin về đại diện ủy quyền của nhà thầu

Tên: _____________________________________

Địa chỉ: ___________________________________

Số điện thoại/fax: _______________________

Địa chỉ email: ______________________________

1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp...

2. Trình bày sơ đồ tổ chức của nhà thầu.

95

Page 35: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 09B

BẢN THÔNG TIN VỀ CÁC THÀNH VIÊN CỦA NHÀ THẦU LIÊN DANH(1)

Ngày: _______________Tên gói thầu: __________________

Tên nhà thầu liên danh:

Tên thành viên của nhà thầu liên danh:

Quốc gia nơi đăng ký công ty của thành viên liên danh:

Năm thành lập công ty của thành viên liên danh:

Địa chỉ hợp pháp của thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký:

Thông tin về đại diện ủy quyền của thành viên liên danh

Tên: ____________________________________

Địa chỉ: __________________________________

Số điện thoại/fax: _____________________

Địa chỉ e-mail: _____________________________

1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp...

2. Trình bày sơ đồ tổ chức.

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà thầu là liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.

96

Page 36: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 10

PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ(1)

Stt Tên nhà thầu phụ (2)

Phạm vi công việc

(3)

Khối lượng công việc

(4)

Giá trị % ước tính (5)

Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà

thầu phụ (6)

1

2

Ghi chú:(1) Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ thì kê khai theo Mẫu này.(2) Ghi cụ thể tên nhà thầu phụ. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của nhà thầu phụ thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “Phạm vi công việc”. Sau đó, nếu được lựa chọn thì khi huy động thầu phụ thực hiện công việc đã kê khai phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư.(3) Ghi cụ thể tên hạng mục công việc.(4) Ghi cụ thể khối lượng công việc.(5) Ghi cụ thể giá trị % công việc đảm nhận so với giá đề xuất chỉ định thầu.

(6) Ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, nhà thầu phải nộp kèm theo bản gốc hoặc bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.

97

Page 37: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 11

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRƯỚC ĐÂY CỦA NHÀ THẦU(1)

Tên nhà thầu: ________________Ngày: ______________________

Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có):_________________________

Số liệu Tài chính cho 3 năm gần nhất (2) [VND]

Năm 1: Năm 2: Năm 3:

Thông tin từ Bảng cân đối kế toán

Tổng tài sản

Tổng nợ

Giá trị tài sản ròng

Tài sản ngắn hạn

Nợ ngắn hạn

Vốn lưu động

Thông tin từ Báo cáo kết quả kinh doanh

Tổng doanh thu

Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế

98

Page 38: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Đính kèm là bản sao các báo cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết

minh có liên quan, và các báo cáo kết quả kinh doanh) cho ba năm gần nhất (3), như đã nêu trên, tuân thủ các điều kiện sau:

Phản ánh tình hình tài chính của nhà thầu hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà thầu liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà thầu hoặc thành viên liên danh.

Các báo cáo tài chính được kiểm toán theo quy định.

Các báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định.

Các báo cáo tài chính phải tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành và được kiểm toán. Kèm theo là bản chụp được chứng thực một trong các tài liệu sau đây :

- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế; tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;

- Báo cáo kiểm toán;- Các tài liệu khác.

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải ghi vào Mẫu này.

(2) Nếu khoảng thời gian được quy định tại tiêu chí đánh giá trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm Chương II – Tiêu chuẩn đánh giá HSĐX là 4 hoặc 5 năm thì các cột tại bảng trên cần được mở rộng cho phù hợp.

(3) Khoảng thời gian được nêu ở đây cần giống khoảng thời gian được quy định tại Tiêu chí đánh giá trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm Chương II – Tiêu chuẩn đánh giá HSĐX.

99

Page 39: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 12

DOANH THU XÂY LẮP TRUNG BÌNH HÀNG NĂM

Từng Nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải điền vào mẫu này.

Thông tin được cung cấp cần phải là doanh thu xây dựng hàng năm của nhà thầu hoặc của từng thành viên liên danh về các khoản tiền theo hóa đơn xuất cho khách hàng cho từng năm đối với công việc đang thực hiện hoặc đã hoàn thành.

Số liệu Doanh thu hàng năm cho …… năm gần nhất1 (Chỉ tính phần Xây dựng)

Năm Số tiền

Doanh thu xây lắp trung bình hàng năm2

Ghi chú

1 Bên mời thầu cần điền thời hạn được mô tả tại tiêu chí đánh giá 3.1Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm quy định tại Khoản 1 Mục 2 Chương II.

2 Để xác định doanh thu xây dựng trung bình hàng năm, Bên mời thầu sẽ chia tổng doanh thu xây dựng hàng năm cho số năm dựa trên thông tin đã được cung cấp.

100

NDK, 31/03/15,
Admendment is needed in Ennglish Version
Page 40: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 13

NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH

Nêu rõ các nguồn tài chính dự kiến, chẳng hạn như các tài sản có khả năng thanh khoản cao (1), các hạn mức tín dụng, và các nguồn tài chính khác (không phải là các khoản tạm ứng theo hợp đồng) có sẵn để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính được nêu trong Mẫu số 11.

Nguồn lực Tài chínhStt Nguồn tài trợ Số tiền (Tính bằng USD)

1

2

3

Ghi chú:

1 Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.

101

Page 41: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 14

YÊU CẦU VỀ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH

Nhà thầu (hoặc từng Thành viên Liên doanh) cần cung cấp thông tin được nêu dưới đây để tính toán tổng các yêu cầu về nguồn lực tài chính, bằng tổng của: (i) các cam kết hiện tại của Nhà thầu (hoặc từng Thành viên Liên doanh) trong tất cả các hợp đồng được trao cho Nhà thầu hoặc Thành viên Liên doanh, hoặc đối với các cam kết hiện tại theo ý nguyện thư hoặc thư chấp nhận của Nhà thầu đã được nhận được bởi Chủ đầu tư, hoặc đối với các hợp đồng sắp hoàn thành, nhưng chứng nhận hoàn thành toàn bộ chưa được cấp cho Nhà thầu và (ii) yêu cầu về nguồn lực tài chính đối với hợp đồng đang xét theo xác định của Chủ đầu tư. Nhà thầu cũng phải tiết lộ thông tin về bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào khác có thể ảnh hưởng đáng kể đến việc thực hiện hợp đồng đang xét nếu hợp đồng đó đã được trao cho Nhà thầu.

Yêu cầu về Nguồn lực tài chính

Stt Tên của Hợp đồng

Người liên hệ

của Chủ đầu tư (Địa chỉ, Điện thoại,

Fax)

Ngày hoàn thành Hợp

đồng

Thời hạn còn lại của Hợp đồng tính bằng tháng (A)1

Giá trị hợp đồng chưa thanh toán

(B)2

Yêu cầu về Nguồn lực Tài chính hàng

tháng(B / A)

1

2

3

4

A. Yêu cầu về nguồn lực tài chính cộng dồn cho các hợp đồng hiện tại3 VND ……….

B. Yêu cầu về tguồn lực tài chính cho hợp đồng đang xét (Bên mời thầu quy định) VND ……….*

Yêu cầu về Nguồn lực Tài chính (Tổng của A và B) VND ……….

1 Thời hạn hợp đồng còn lại tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu

2 Giá trị hợp đồng còn lại chưa được thanh toán tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu

3 Nhà thầu cần tính toán khoản tiền này dựa trên tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng đối với mỗi hợp đồng hiện tại dựa trên công thức sau:

102

Page 42: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Giá trị hợp đồng ước tính (Bao gồm thuế)Thời hạn hoàn thành (tính theo số tháng)

Ghi chú:Chủ Đầu Tư cần nêu rõ yêu cầu về nguồn lực tài chính đối với hợp đồng đang xét dựa trên phép tính sau:

3 x Giá trị hợp đồng ước tính (Bao gồm cả thuế) Thời hạn hoàn thành (tính theo số tháng)

103

Page 43: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 15

HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰHợp đồng tương tự

Hợp đồng số __ ngày__ tháng __năm___

Thông tin hợp đồng

Ngày trao hợp đồng: Ngày hoàn thành:

Tổng giá Hợp đồng VND

Nếu là thành viên trong Liên danh hoặc nhà thầu phụ, nêu rõ khoản tiền thành viên đó tham gia trong tổng giá trị hợp đồng

Tỷ lệ trên Tổng giá trị Hợp đồng Số tiền VND

Tên Chủ đầu tưĐịa chỉĐiện thoại/Số FaxE-mail

Mô tả đặc điểm tương tự tại tiêu chí đánh giá tại Chương II

Mô tả yêu cầu về tính chất tương

tự(1)

Đặc điểm tương tự của hợp đồng mà nhà thầu đã hoàn thành(2)

Ghi chú:(1) Bên mời thầu cần ghi quy mô hợp đồng, mức độ phức tạp, các phương pháp, công

nghệ hoặc các đặc điểm khác như mô tả trong Chương V -Yêu cầu về tiến độ thực hiện; yêu cầu về kỹ thuật; bản vẽ.

(2) Nhà thầu cần ghi các đặc điểm tương tự của hợp đồng để chứng minh sự đáp ứng về hợp đồng tương tự.

104

Page 44: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Chương IVGIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU

Chương này giới thiệu khái quát thông tin về dự án và gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin cần thiết khác.

1. Giới thiệu về dự án

a) Dự án:

- Tên dự án

- Chủ đầu tư

- Nguồn vốn

- Quyết định đầu tư

- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

b) Địa điểm xây dựng

- Vị trí

- Hiện trạng mặt bằng: các công trình nổi và ngầm hiện có

- Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm: Cấp nước, thoát nước, cấp điện, đường giao thông…

c) Quy mô xây dựng

- Loại công trình và chức năng

- Quy mô và các đặc điểm khác

2. Giới thiệu về gói thầu

a) Địa điểm thi công :

- Vị trí

- Hiện trạng mặt bằng: các công trình nổi và ngầm hiện có

- Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm: Cấp nước, thoát nước, cấp điện, đường giao thông…

b) Quy mô công trình

- Loại công trình và chức năng

- Quy mô và các đặc điểm khác

c) Phạm vi công việc của gói thầu

d) Thời hạn hoàn thành.

105

Page 45: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Chương V

YÊU CẦU VỀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN; YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT; BẢN VẼ12

I. Yêu cầu về tiến độ thực hiện

Nêu yêu cầu về thời gian từ khi khởi công tới khi hoàn thành hợp đồng theo ngày/tuần/tháng.

Trường hợp ngoài yêu cầu thời hạn hoàn thành cho toàn bộ công trình còn có yêu cầu tiến độ hoàn thành cho từng hạng mục công trình thì lập bảng yêu cầu tiến độ hoàn thành.

Stt Hạng mục công trình Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành

1

2

3

4

II. Yêu cầu về kỹ thuậtToàn bộ các yêu cầu về mặt kỹ thuật phải được soạn thảo dựa trên cơ sở quyết định

đầu tư kèm theo các tài liệu làm cơ sở của quyết định đầu tư, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ thiết kế và các tài liệu hướng dẫn kèm theo, các quy định pháp luật về đấu thầu.

Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi công, nghiệm thu công trình;

2. Yêu cầu về tổ chức kỹ thuật thi công, giám sát;

3. Yêu cầu về chủng loại, chất lượng vật tư, máy móc, thiết bị (kèm theo các tiêu chuẩn về phương pháp thử);

4. Yêu cầu về trình tự thi công, lắp đặt;

5. Yêu cầu về vận hành thử nghiệm, an toàn;

6. Yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ (nếu có);

7. Yêu cầu về vệ sinh môi trường;

8. Yêu cầu về an toàn lao động;

9. Biện pháp huy động nhân lực và thiết bị phục vụ thi công;

10. Yêu cầu về biện pháp tổ chức thi công tổng thể và các hạng mục;

11. Yêu cầu về hệ thống kiểm tra, giám sát chất lượng của nhà thầu;

12. Yêu cầu khác căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu.

12 Kèm theo hồ sơ thiết kê

106

Page 46: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Trong yêu cầu về mặt kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham

gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, đồng thời cũng không đưa ra các yêu cầu quá cao dẫn đến làm tăng giá dự thầu, không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của vật tư, máy móc, thiết bị.

Trường hợp đặc biệt cần thiết phải nêu nhãn hiệu, catalô của một nhà sản xuất nào đó, hoặc vật tư, máy móc, thiết bị từ một nước hoặc vùng lãnh thổ nào đó để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về mặt kỹ thuật của vật tư, máy móc, thiết bị thì phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô hoặc xuất xứ nêu ra và quy định rõ khái niệm tương đương nghĩa là có đặc tính kỹ thuật tương tự, có tính năng sử dụng là tương đương với các vật tư, máy móc, thiết bị đã nêu để không tạo định hướng cho một sản phẩm hoặc cho một nhà thầu nào đó.

III. Các bản vẽ

Liệt kê các bản vẽ(1).

Stt Ký hiệu Tên bản vẽ Phiên bản / ngày phát hành

1

2

Ghi chú:

(1) Chủ đầu tư căn cứ vào pháp luật về xây dựng để đưa ra danh mục các bản vẽ cho phù hợp.

107

Page 47: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Phần thứ hai

ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Chương VI

ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

A. Các quy định chung

1. Định nghĩa Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.1. “Bản vẽ” là các bản vẽ của công trình, bao gồm các bản vẽ theo hợp đồng và bất kỳ bản vẽ điều chỉnh hoặc bổ sung nào do Chủ đầu tư (hay đại diện) phát hành theo đúng hợp đồng, bao gồm các tính toán và thông tin khác được Chủ đầu tư cung cấp hay phê duyệt để thực hiện hợp đồng;

1.2. “Bảng kê các hạng mục” là bảng liệt kê các hạng mục công việc thuộc gói thầu bao gồm thi công, lắp đặt, thử nghiệm và nghiệm thu công trình. Nội dung của Bảng kê các hạng mục bao gồm giá trọn gói cho mỗi hạng mục, làm cơ sở thanh toán, quyết toán, bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng;

1.3. “Bất khả kháng” là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch;

1.4. “Chủ đầu tư” là bên thuê Nhà thầu thực hiện công trình và được quy định tại ĐKCT;

1.5. “Chứng nhận hết thời hạn bảo hành công trình” là giấy chứng nhận được Chủ đầu tư phát hành trên cơ sở Nhà thầu đã khắc phục sửa chữa các sai sót của công trình trong thời hạn bảo hành công trình xây dựng;

1.6. “Công trình” là những gì mà Hợp đồng yêu cầu Nhà thầu thi công, lắp đặt và bàn giao cho Chủ đầu tư được xác định trong ĐKCT;

1.7. “Công trình tạm” là các công trình cần thiết cho việc thi công và lắp đặt công trình do Nhà thầu thiết kế, thi công, lắp đặt và tháo dỡ;

1.8. “Công trường” là khu vực được xác định trong ĐKCT;

1.9. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền ghi trong hợp đồng cho việc thực hiện và hoàn thành công trình, trong đó bao gồm cả chi phí cho việc duy tu bảo dưỡng công trình. Giá hợp đồng đã bao gồm tất cả các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí dự phòng;

1.10. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu để thực hiện, hoàn thành và duy tu bảo dưỡng công trình. Hợp đồng

108

Page 48: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

bao gồm các tài liệu liệt kê trong Mục 2 ĐKC;

1.11. “Ngày” là ngày dương lịch; tháng là các tháng dương lịch;

1.12. “Ngày hoàn thành” là ngày hoàn tất công trình được Chủ đầu tư xác nhận theo Mục 46 ĐKC;

1.13. “Ngày hoàn thành dự kiến” là ngày mà dự kiến Nhà thầu sẽ hoàn thành công trình. Ngày hoàn thành dự kiến được quy định tại ĐKCT. Chỉ có Chủ đầu tư mới có thể điều chỉnh Ngày hoàn thành dự kiến bằng cách cho phép gia hạn thời gian hay đẩy nhanh tiến độ;

1.14. “Ngày khởi công” là ngày được ghi trong ĐKCT. Đó là ngày chậm nhất mà Nhà thầu phải bắt đầu thực hiện công trình. Ngày khởi công không nhất thiết phải trùng với ngày tiếp nhận mặt bằng công trường;

1.15. “Nhà thầu” là bên có HSĐX được Chủ đầu tư chấp thuận cho thực hiện công trình và được quy định tại ĐKCT;

1.16. “Nhà thầu phụ” là một cá nhân hay tổ chức có tên trong danh sách các nhà thầu phụ do nhà thầu chính đề xuất trong HSĐX hoặc nhà thầu thực hiện các phần công việc mà nhà thầu chính đề xuất trong HSĐX; ký Hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc trong Hợp đồng theo nội dung đã kê khai trong HSĐX được Chủ đầu tư chấp thuận;

1.17. “Nhà xưởng” là bất kỳ bộ phận không tách rời nào của công trình có chức năng cơ điện, hoá học hay sinh học;

1.18. “Sai sót” là bất kỳ phần nào của công trình chưa hoàn thành theo đúng hợp đồng;

1.19. “Sự kiện bồi thường” là các sự kiện được xác định theo Mục 42 ĐKC dưới đây;

1.20. “Thay đổi” là những yêu cầu do Chủ đầu tư đưa ra bằng văn bản làm thay đổi công trình;

1.21. “Thiết bị” là các nhà xưởng, xe, máy móc của Nhà thầu được tạm thời mang đến công trường để thi công công trình;

1.22. “Thời hạn bảo hành công trình xây dựng” là thời gian Nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý về sửa chữa các sai sót đối với công trình. Thời hạn bảo hành được tính từ ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao;

1.23. “Thông số kỹ thuật” là các yêu cầu kỹ thuật của công trình kèm trong Hợp đồng và bất kỳ thay đổi hay bổ sung nào được Chủ đầu tư đưa ra hay phê duyệt;

1.24. “Tư vấn giám sát” là nhà thầu tư vấn được Chủ đầu tư lựa chọn để hoạt động thường xuyên và liên tục tại hiện trường nhằm giám sát việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình.

109

Page 49: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Tên nhà thầu tư vấn giám sát được quy định tại ĐKCT;

1.25. “Vật tư” là tất cả những thứ được cung cấp, kể cả các vật tư tiêu hao cho Nhà thầu sử dụng trong công trình.

2. Thứ tự ưu tiên

Các tài liệu cấu thành Hợp đồng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên sau đây:

2.1. Hợp đồng, kèm theo các phụ lục hợp đồng;

2.2. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

2.3. ĐKCT của Hợp đồng;

2.4. ĐKC của Hợp đồng;

2.5. HSĐX và các văn bản làm rõ HSĐX của Nhà thầu;

2.6. HSYC và các tài liệu bổ sung HSYC (nếu có);

2.7. Các tài liệu khác quy định tại ĐKCT.

3. Luật và ngôn ngữ

Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam, ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt.

4. Ủy quyền Trừ phi có quy định khác trong ĐKCT, Chủ đầu tư có thể uỷ quyền thực hiện bất kỳ trách nhiệm nào của mình cho người khác, sau khi thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu và có thể rút lại quyết định uỷ quyền sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu.

5. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp đến Chủ đầu tư không muộn hơn ngày quy định trong HSYC. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được thực hiện theo hình thức và giá trị quy định cụ thể trong ĐKCT và có hiệu lực đến hết ngày thứ 28 sau khi Chủ đầu tư phát hành Giấy chứng nhận hoàn thành.

6. An toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường

Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường cho tất cả các hoạt động tại Công trường.

7. Thầu phụ 7.1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSĐX. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.

Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được nêu tại Mục này chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận.

110

Page 50: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

7.2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại Mục 7.1 ĐKC thực hiện không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo giá hợp đồng quy định tại ĐKCT.

7.3. Nhà thầu không được sử dụng nhà thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSĐX.

7.4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.

8. Hợp tác với các Nhà thầu khác

Nhà thầu phải hợp tác với các nhà thầu khác và các đơn vị liên quan cùng làm việc trên công trường trong quá trình thực hiện hợp đồng.

9. Nhân sự và Thiết bị

9.1. Nhà thầu phải huy động các nhân sự chủ chốt và sử dụng các thiết bị đã xác định trong HSĐX để thực hiện công trình hoặc huy động các nhân sự hay thiết bị khác được Chủ đầu tư chấp thuận. Chủ đầu tư sẽ chỉ chấp thuận đề xuất thay thế nhân sự chủ chốt và thiết bị trong trường hợp kinh nghiệm, năng lực của nhân sự và chất lượng, tính năng của thiết bị thay thế về cơ bản bằng hoặc cao hơn so với đề xuất trong HSĐX.

9.2. Nếu Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu cho một cán bộ/nhân viên của Nhà thầu thôi việc với lý do chính đáng, thì Nhà thầu phải bảo đảm rằng người đó sẽ rời khỏi công trường trong vòng 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Chủ đầu tư và không còn được thực hiện bất kỳ công việc nào liên quan đến hợp đồng.

9.3. Nếu Chủ đầu tư xác định được một cán bộ/nhân viên nào của Nhà thầu tham gia các hành vi tham nhũng, gian lận, thông đồng, ép buộc hoặc gây trở ngại trong quá trình thực hiện công trình thì nhân viên đó sẽ bị buộc thôi việc theo Mục 9.2 ĐKC.

10. Bất khả kháng

10.1. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trong khoảng thời gian không thể thi công công trình do điều kiện bất khả kháng, Nhà thầu theo hướng dẫn của Chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, Chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho Nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.

10.2. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng. Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên

111

Page 51: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Mục 21 ĐKC.

11. Rủi ro của Chủ đầu tư và Nhà thầu

Chủ đầu tư chịu mọi rủi ro mà Hợp đồng này xác định là rủi ro của Chủ đầu tư, Nhà thầu chịu mọi rủi ro mà Hợp đồng này xác định là rủi ro của Nhà thầu.

12. Rủi ro của Chủ đầu tư

Kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của Nhà thầu, Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về những rủi ro sau đây:12.1. Rủi ro về thương tích, tử vong đối với con người, mất mát hoặc hư hỏng tài sản (loại trừ công trình, vật tư, máy móc, thiết bị) do lỗi của Chủ đầu tư;

12.2. Rủi ro về tổn thất, hư hại đối với công trình, vật tư, máy móc, thiết bị do lỗi của Chủ đầu tư, do thiết kế của Chủ đầu tư hoặc do bất khả kháng.

13. Rủi ro của Nhà thầu

Nhà thầu chịu trách nhiệm về những rủi ro sau đây:

13.1. Các rủi ro không phải là rủi ro của Chủ đầu tư, bao gồm rủi ro về thương tích, tử vong, mất mát hay hư hỏng tài sản (kể cả đối với công trình, vật tư, máy móc, thiết bị) kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành;

13.2. Rủi ro về tổn thất, hư hại đối với công trình kể từ ngày nghiệm thu, bàn giao công trình cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của Nhà thầu do:- Bất kỳ sai sót nào xảy ra vào Ngày hoàn thành;

- Bất kỳ sự việc nào xảy ra trước Ngày hoàn thành mà sự việc này không phải là rủi ro của Chủ đầu tư;

- Các hoạt động của Nhà thầu trên Công trường sau Ngày hoàn thành.

14. Bảo hiểm Yêu cầu về bảo hiểm được quy định tại ĐKCT.

15. Thông tin về công trường

Nhà thầu có trách nhiệm nghiên cứu các thông tin về công trường được đề cập trong ĐKCT và bất kỳ thông tin nào khác có liên quan đến công trường.

16. An toàn Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về an toàn của tất cả các hoạt động tại công trường.

17. Cổ vật phát hiện tại công

17.1. Bất kỳ đồ vật gì có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của

112

Page 52: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

trường Nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà thầu

không cho người của mình hoặc người khác lấy hoặc làm hư hỏng cổ vật được phát hiện. Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư về việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.

17.2. Trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị chậm do việc phát hiện cổ vật hoặc Nhà thầu phải tham gia việc xử lý, bảo quản, vận chuyển cổ vật thì nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư để xem xét, giải quyết.

18. Quyền sử dụng công trường

Chủ đầu tư phải giao quyền sử dụng công trường cho Nhà thầu vào ngày quy định tại ĐKCT. Nếu một phần nào đó của Công trường chưa được giao cho Nhà thầu sử dụng vào ngày quy định tại ĐKCT thì Chủ đầu tư sẽ được xem là gây chậm trễ cho việc bắt đầu các hoạt động liên quan và điều này sẽ được xác định là một Sự kiện bồi thường.

19. Ra vào Công trường

Nhà thầu phải cho phép Chủ đầu tư hay bất kỳ người nào khác được Chủ đầu tư uỷ quyền ra vào Công trường và ra vào bất kỳ nơi nào đang thực hiện hoặc dự kiến sẽ thực hiện công việc có liên quan đến Hợp đồng.

20. Tư vấn giám sát

20.1. Tư vấn giám sát có trách nhiệm thực hiện các công việc nêu trong hợp đồng.

20.2. Tư vấn giám sát có thể đưa ra chỉ dẫn cho Nhà thầu về việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa sai sót vào bất kỳ lúc nào. Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn của tư vấn giám sát.

20.3. Trường hợp Chủ đầu tư thay đổi tư vấn giám sát, Chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu.

21. Giải quyết tranh chấp

21.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

21.2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định quy định tại ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định tại ĐKCT.

B. Quản lý thời gian

22. Ngày khởi công và ngày hoàn thành dự kiến

Nhà thầu có thể bắt đầu thực hiện công trình vào Ngày khởi công quy định tại ĐKCT và phải tiến hành thi công công trình theo đúng Biểu tiến độ thi công chi tiết do Nhà thầu trình và được Chủ đầu tư chấp thuận. Nhà thầu phải hoàn thành công trình vào Ngày hoàn thành dự kiến quy định tại ĐKCT.

113

Page 53: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

23. Biểu tiến độ thi công chi tiết

23.1. Trong khoảng thời gian quy định tại ĐKCT, Nhà thầu phải trình Chủ đầu tư xem xét, chấp thuận Biểu tiến độ thi công chi tiết bao gồm các nội dung sau:

a) Trình tự thực hiện công việc của Nhà thầu và thời gian thi công dự tính cho mỗi giai đoạn chính của công trình;

b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định được nêu cụ thể trong hợp đồng;

c) Báo cáo kèm theo gồm: báo cáo chung về các phương pháp mà Nhà thầu dự kiến áp dụng và các giai đoạn chính trong việc thi công công trình; số lượng cán bộ, công nhân và thiết bị của Nhà thầu cần thiết trên công trường cho mỗi giai đoạn chính.23.2. Nhà thầu phải thực hiện theo Biểu tiến độ thi công chi tiết sau khi Bảng này được Chủ đầu tư chấp thuận.

23.3. Nhà thầu phải trình Chủ đầu tư xem xét, chấp thuận Biểu tiến độ thi công chi tiết đã cập nhật vào những thời điểm không vượt quá thời gian quy định tại ĐKCT. Nếu Nhà thầu không trình Biểu tiến độ thi công chi tiết đã cập nhật vào những thời điểm trên, Chủ đầu tư có thể giữ lại một số tiền quy định tại ĐKCT trong kỳ thanh toán tiếp theo. Số tiền này sẽ được thanh toán ở kỳ thanh toán kế tiếp sau khi Biểu tiến độ thi công chi tiết này được trình.

23.4. Việc chấp thuận Biểu tiến độ thi công chi tiết của Chủ đầu tư sẽ không thay thế các nghĩa vụ của Nhà thầu. Nhà thầu có thể điều chỉnh lại Biểu tiến độ thi công chi tiết và trình lại cho Chủ đầu tư vào bất kỳ thời điểm nào.

24. Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng

Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ thương thảo về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau đây:

24.1. Chủ đầu tư không giao quyền sử dụng công trường cho Nhà thầu vào thời gian quy định tại Mục 18 ĐKC;

24.2. Chủ đầu tư chậm trễ không có lý do trong việc cấp Biên bản nghiệm thu công trình;

24.3. Các trường hợp khác được mô tả tại ĐKCT.

25. Đẩy nhanh tiến độ

25.1. Khi Chủ đầu tư cần Nhà thầu hoàn thành trước Ngày hoàn thành dự kiến, Chủ đầu tư phải yêu cầu Nhà thầu đề xuất các chi phí phát sinh nhằm đẩy nhanh tiến độ. Nếu Chủ đầu tư chấp nhận các chi phí mà Nhà thầu đề xuất thì Ngày hoàn thành dự kiến sẽ được điều chỉnh cho phù hợp và được cả Chủ đầu tư và Nhà thầu xác nhận.

114

Page 54: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

25.2. Nếu các chi phí phát sinh do Nhà thầu đề xuất để đẩy nhanh tiến độ được Chủ đầu tư chấp thuận thì Giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh và các chi phí phát sinh sẽ được xử lý như một thay đổi của hợp đồng.

26. Trì hoãn theo lệnh của Chủ đầu tư

Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu hoãn việc khởi công hay thực hiện chậm tiến độ của bất kỳ hoạt động nào trong công trình.

C. Quản lý chất lượng

27. Kiểm tra chất lượng vật tư, máy móc, thiết bị

27.1. Nhà thầu phải đảm bảo tất cả vật tư, máy móc, thiết bị đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật.

27.2. Nhà thầu phải cung cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm đối với vật tư, máy móc, thiết bị quy định tại ĐKCT để kiểm tra và làm cơ sở nghiệm thu công trình.

27.3. Chủ đầu tư sẽ kiểm tra vật tư, máy móc, thiết bị tại nơi khai thác, nơi sản xuất hoặc tại công trường vào bất kỳ thời điểm nào.

27.4. Nhà thầu phải đảm bảo bố trí cán bộ và các điều kiện cần thiết cho việc kiểm tra vật tư, máy móc, thiết bị nêu trên.

28. Xác định các sai sót trong công trình

Chủ đầu tư phải kiểm tra, đánh giá chất lượng công việc của Nhà thầu và thông báo cho Nhà thầu về bất kỳ sai sót nào được phát hiện. Việc kiểm tra của Chủ đầu tư không làm thay đổi trách nhiệm của Nhà thầu. Chủ đầu tư có thể chỉ thị Nhà thầu tìm kiếm xem công trình có sai sót hay không và nhà thầu phải kiểm tra, thử nghiệm bất kỳ phần việc nào mà Chủ đầu tư cho là có thể có sai sót.

29. Thử nghiệm Nếu Chủ đầu tư chỉ thị Nhà thầu tiến hành một thử nghiệm không được quy định tại phần Thông số kỹ thuật nhằm kiểm tra xem có sai sót hay không và sau đó kết quả thử nghiệm cho thấy có sai sót thì Nhà thầu sẽ phải trả chi phí lấy mẫu và thử nghiệm. Nếu không có sai sót thì việc lấy mẫu, thử nghiệm đó sẽ được coi là một Sự kiện bồi thường.

30. Sửa chữa khắc phục Sai sót

30.1. Chủ đầu tư phải thông báo cho Nhà thầu về các Sai sót trong công trình trước khi kết thúc Thời hạn bảo hành công trình bắt đầu tính từ Ngày hoàn thành. Thời hạn bảo hành công trình phải được gia hạn cho đến khi các Sai sót được sửa chữa xong.

30.2. Mỗi lần có thông báo về Sai sót trong Công trình, Nhà thầu phải tiến hành sửa chữa Sai sót đó trong khoảng thời gian quy định mà Chủ đầu tư đã thông báo.

31. Sai sót không được sửa

Nếu Nhà thầu không sửa chữa Sai sót trong khoảng thời gian được Chủ đầu tư quy định tại thông báo Sai sót trong Công trình thì

115

Page 55: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

chữa Chủ đầu tư được thuê tổ chức khác khắc phục sai sót, xác định chi

phí khắc phục sai sót và Nhà thầu sẽ phải hoàn trả khoản chi phí này.

32. Dự báo về sự cố

Nhà thầu cần dự báo sớm cho Chủ đầu tư về các sự việc có thể sắp xảy ra mà tác động xấu đến chất lượng công trình, làm tăng giá hợp đồng hay làm chậm trễ việc thực hiện hợp đồng. Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu dự báo về ảnh hưởng của sự việc này đối với giá hợp đồng và thời gian thực hiện hợp đồng. Nhà thầu phải hợp tác với Chủ đầu tư để đưa ra các biện pháp khắc phục.

D. Quản lý chi phí

33. Loại hợp đồng

Loại hợp đồng theo quy định tại ĐKCT.

34. Giá hợp đồng và bảng giá hợp đồng

34.1. Giá hợp đồng được ghi tại ĐKCT là toàn bộ chi phí để thực hiện hoàn thành tất cả các hạng mục của gói thầu nêu trong Bảng giá hợp đồng bảo đảm tiến độ, chất lượng theo đúng yêu cầu của gói thầu. Giá hợp đồng đã bao gồm toàn bộ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí dự phòng.

34.2. Bảng giá hợp đồng quy định tại Phụ lục bảng giá hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các hạng mục công việc mà Nhà thầu phải thực hiện và thành tiền của các hạng mục đó.

35. Điều chỉnh Giá hợp đồng và khối lượng hợp đồng

Việc điều chỉnh Giá hợp đồng và khối lượng hợp đồng thực hiện theo quy định tại ĐKCT.

36. Tạm ứng 36.1. Chủ đầu tư phải cấp cho Nhà thầu khoản tiền tạm ứng theo quy định tại ĐKCT, sau khi Nhà thầu nộp Bảo lãnh tiền tạm ứng tương đương với khoản tiền tạm ứng. Bảo lãnh tiền tạm ứng phải được phát hành bởi một ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có hiệu lực cho đến khi hoàn trả hết khoản tiền tạm ứng; giá trị của Bảo lãnh tiền tạm ứng sẽ được giảm dần theo số tiền tạm ứng mà Nhà thầu hoàn trả. Không tính lãi đối với tiền tạm ứng.

36.2. Nhà thầu chỉ được sử dụng tiền tạm ứng cho việc trả lương cho người lao động, mua hoặc huy động thiết bị, nhà xưởng, vật tư và các chi phí huy động cần thiết cho việc thực hiện Hợp đồng. Nhà thầu phải chứng minh rằng khoản tiền tạm ứng đã được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng bằng cách nộp bản sao các

116

Page 56: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

hóa đơn chứng từ hoặc tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ bị thu Bảo lãnh tiền tạm ứng trong trường hợp sử dụng tiền tạm ứng không đúng mục đích.

36.3. Tiền tạm ứng phải được hoàn trả bằng cách khấu trừ một tỷ lệ nhất định trong các khoản thanh toán đến hạn cho Nhà thầu, theo bảng kê tỷ lệ phần trăm công việc đã hoàn thành làm cơ sở thanh toán. Khoản tiền tạm ứng hay hoàn trả tiền tạm ứng sẽ không được tính đến khi định giá các công việc đã thực hiện, các Thay đổi Hợp đồng, các Sự kiện bồi thường, thưởng hợp đồng hoặc Bồi thường thiệt hại.

37. Thanh toán 37.1. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại ĐKCT. Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán chậm, Nhà thầu sẽ được trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi suất thanh toán chậm được tính từ ngày phải thanh toán theo thỏa thuận hoặc kế hoạch phải thanh toán cho đến ngày thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản vay thương mại.

37.2. Đồng tiền thanh toán: theo quy định tại ĐKCT.

38. Điều chỉnh thuế

Việc điều chỉnh thuế thực hiện theo quy định tại ĐKCT.

39. Tiền giữ lại 39.1. Mỗi lần thanh toán cho Nhà thầu, Chủ đầu tư sẽ giữ lại một phần theo quy định tại ĐKCT cho đến khi hoàn thành toàn bộ công trình.

39.2. Tiền giữ lại sẽ được hoàn trả cho Nhà thầu khi kết thúc Thời hạn bảo hành và Chủ đầu tư đã xác nhận rằng mọi sai sót mà Chủ đầu tư thông báo cho Nhà thầu trước khi kết thúc thời hạn đó đã được sửa chữa. Nhà thầu có thể thay thế tiền giữ lại bằng thư bảo lãnh của Ngân hàng hoặc Tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

40. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng

40.1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Bổ sung hạng mục công việc, vật tư, máy móc, thiết bị hoặc dịch vụ cần thiết ngoài khối lượng công việc phải thực hiện theo thiết kế và ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng;

b) Thay đổi về chất lượng và các thông số của một hạng mục công việc nào đó;

c) Thay đổi về thiết kế;

d) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng.

40.2. Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh,

117

Page 57: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

bổ sung hợp đồng.

40.3. Trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng, Nhà thầu phải đưa khối lượng công việc được bổ sung vào Biểu tiến độ thi công chi tiết.

41. Dự trù dòng tiền mặt

Khi cập nhật Biểu tiến độ thi công, Nhà thầu đồng thời phải cung cấp cho Chủ đầu tư một bản dự trù dòng tiền mặt đã cập nhật.

42. Sự kiện bồi thường

42.1. Các sự kiện sau đây sẽ được xem là Sự kiện bồi thường:

a) Chủ đầu tư không giao một phần mặt bằng Công trường vào Ngày tiếp nhận Công trường theo quy định tại Mục 18 ĐKC;

b) Chủ đầu tư sửa đổi lịch hoạt động của các Nhà thầu khác, làm ảnh hưởng đến công việc của Nhà thầu trong Hợp đồng này;

c) Chủ đầu tư thông báo trì hoãn công việc hoặc không cấp Bản vẽ, Thông số kỹ thuật hay các chỉ thị cần thiết để thực hiện Công trình đúng thời hạn;

d) Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu tiến hành các thử nghiệm bổ sung nhưng kết quả không tìm thấy Sai sót;

đ) Chủ đầu tư không phê chuẩn hợp đồng thầu phụ mà không có lý do xác đáng, hợp lý;

e) Chủ đầu tư yêu cầu giải quyết tình huống đột xuất hoặc công việc phát sinh cần thiết để bảo đảm an toàn công trình hoặc các lý do khác;

g) Tạm ứng chậm;

h) Nhà thầu chịu ảnh hưởng từ rủi ro của Chủ đầu tư;

i) Chủ đầu tư chậm cấp Giấy chứng nhận hoàn thành mà không có lý do hợp lý.

42.2. Nếu Sự kiện bồi thường làm tăng chi phí hay cản trở việc hoàn thành công việc trước Ngày hoàn thành dự kiến, thì Giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh tăng lên, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được gia hạn. Chủ đầu tư phải xem xét quyết định việc điều chỉnh Giá hợp đồng và gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.

42.3. Sau khi Nhà thầu cung cấp thông tin chứng minh ảnh hưởng của từng Sự kiện bồi thường đối với dự toán chi phí của Nhà thầu, Chủ đầu tư phải xem xét, đánh giá và điều chỉnh Giá hợp đồng cho phù hợp. Nếu dự toán của Nhà thầu không hợp lý thì Chủ đầu tư sẽ điều chỉnh Giá hợp đồng dựa trên dự toán phù hợp theo đúng quy định do Chủ đầu tư lập.

42.4. Nhà thầu có thể không được bồi thường khi các quyền lợi của Chủ đầu tư bị ảnh hưởng nặng nề do việc Nhà thầu không cảnh báo sớm hoặc không hợp tác với Chủ đầu tư.

118

Page 58: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

43. Phạt vi phạm và thưởng hợp đồng

43.1. Nhà thầu bị phạt theo mức quy định tại ĐKCT cho mỗi ngày chậm hoàn thành công trình so với ngày hoàn thành dự kiến hoặc ngày hoàn thành dự kiến được gia hạn. Tổng số tiền phạt không vượt quá tổng số tiền quy định tại ĐKCT. Chủ đầu tư có thể khấu trừ khoản tiền phạt từ các khoản thanh toán đến hạn của Nhà thầu.

43.2. Chủ đầu tư bị phạt hợp đồng theo mức quy định tại ĐKCT trong trường hợp Chủ đầu tư không thanh toán cho Nhà thầu theo thời gian quy định trong ĐKCT.

43.3. Trường hợp quy định tại ĐKCT, Nhà thầu được thưởng một khoản tiền theo mức quy định tại ĐKCT cho các sáng kiến của Nhà thầu, cho mỗi ngày hoàn thành sớm công trình so với ngày hoàn thành dự kiến. Tổng số tiền thưởng không vượt quá tổng số tiền quy định tại ĐKCT.

44. Chi phí sửa chữa

Những tổn thất hoặc hư hại của Công trình hoặc Vật tư đưa vào sử dụng cho Công trình trong khoảng thời gian từ Ngày khởi công đến khi kết thúc Thời hạn bảo hành sẽ do Nhà thầu sửa chữa và tự chi trả chi phí sửa chữa, nếu các tổn thất hay hư hại đó xảy ra do các hành động hay sơ suất của Nhà thầu.

E. Kết thúc hợp đồng

45. Nghiệm thu Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng chuyên ngành hiện hành. Biên bản nghiệm thu phải được đại diện Chủ đầu tư, tư vấn giám sát và Nhà thầu ký xác nhận.

46. Hoàn thành Nhà thầu phải yêu cầu Chủ đầu tư cấp Giấy chứng nhận hoàn thành công trình và Chủ đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận sau khi xác định Công trình đã được hoàn thành.

47. Bàn giao Chủ đầu tư cần tiếp nhận công trường và công trình theo thời gian được quy định tại ĐKCT kể từ khi Nhà thầu được cấp Biên bản nghiệm thu công trình.

48. Bản vẽ hoàn công, hướng dẫn vận hành

48.1. Nhà thầu phải hoàn thành và nộp cho Chủ đầu tư bản vẽ hoàn công theo quy định của pháp luật hiện hành, tài liệu hướng dẫn quy trình vận hành thiết bị lắp đặt (nếu có) vào ngày quy định tại ĐKCT.

48.2. Nếu Nhà thầu không nộp bản vẽ hoàn công hoặc hướng dẫn vận hành vào ngày quy định tại ĐKCT hoặc các tài liệu này không được Chủ đầu tư chấp nhận, Chủ đầu tư sẽ giữ lại số tiền quy định tại ĐKCT từ khoản thanh toán đến hạn cho Nhà thầu.

49. Quyết toán Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư một bản kê chi tiết cho số tiền mà Nhà thầu yêu cầu được thanh toán theo Hợp đồng trước khi kết thúc Thời hạn bảo hành. Chủ đầu tư phải cấp Giấy chứng

119

Page 59: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

nhận kết thúc thời hạn bảo hành và xác nhận quyết toán cho Nhà thầu trong vòng 56 ngày kể từ ngày nhận được bản kê chi tiết đúng và hoàn chỉnh của Nhà thầu.

50. Chấm dứt hợp đồng

50.1. Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu có thể chấm dứt Hợp đồng nếu bên kia có vi phạm cơ bản Hợp đồng.

50.2. Các vi phạm cơ bản Hợp đồng bao gồm, nhưng không chỉ hạn chế ở các trường hợp sau đây:

a) Nhà thầu dừng thi công 28 ngày trong khi việc dừng thi công này không có trong Biểu tiến độ thi công và chưa được Chủ đầu tư cho phép;

b) Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu trì hoãn tiến độ Công trình và không rút lại chỉ thị này trong vòng 28 ngày kể từ ngày ban hành văn bản yêu cầu Nhà thầu trì hoãn tiến độ;

c) Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu bị phá sản hoặc phải thanh lý tài sản để tái cơ cấu hoặc sáp nhập;

d) Nhà thầu có một giấy đề nghị thanh toán cho các khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu theo quy định nhưng không được Chủ đầu tư thanh toán trong vòng 28 ngày kể từ ngày Nhà thầu gửi đề nghị thanh toán;

đ) Nhà thầu không sửa chữa những sai sót gây ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng Công trình trong khoảng thời gian mà Chủ đầu tư yêu cầu;

e) Nhà thầu không duy trì Bảo lãnh tiền tạm ứng, Bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo quy định;

g) Nhà thầu chậm trễ việc hoàn thành Công trình và số tiền phạt hợp đồng tương đương với tổng số tiền tối đa bị phạt;

h) Có bằng chứng cho thấy Nhà thầu đã vi phạm một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 89 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 trong quá trình đấu thầu hoặc thực hiện Hợp đồng.

50.3. Khi Nhà thầu vi phạm Hợp đồng do một nguyên nhân khác ngoài các trường hợp liệt kê trong Mục 48.2. ĐKC nêu trên, Chủ đầu tư sẽ quyết định đó có phải một vi phạm cơ bản với Hợp đồng hay không.

50.4. Nếu Hợp đồng bị chấm dứt, Nhà thầu phải ngừng công việc ngay lập tức, giữ Công trường an toàn và rời khỏi Công trường càng sớm càng tốt.

51. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng

51.1. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của Nhà thầu quy định tại Mục 50 ĐKC, Chủ đầu tư sẽ lập biên bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua trừ đi khoản tiền tạm ứng của Nhà thầu đã nhận. Nếu số tiền tạm ứng nhiều hơn giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua thì Nhà thầu phải có trách

120

Page 60: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

nhiệm hoàn trả lại cho Chủ đầu tư khoản tiền chênh lệch này. Trường hợp ngược lại, Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho Nhà thầu.

51.2. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của Chủ đầu tư quy định tại Mục 50 ĐKC hoặc do bất khả kháng, Chủ đầu tư sẽ lập biên bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua, chi phí hợp lý cho việc di chuyển máy móc, thiết bị, hồi hương nhân sự mà Nhà thầu thuê cho công trình và chi phí của Nhà thầu về việc bảo vệ công trình, trừ đi khoản tiền tạm ứng mà Nhà thầu đã nhận. Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho Nhà thầu khoản tiền chênh lệch này.

52. Tài sản Tất cả Vật tư trên công trường, Nhà xưởng, Thiết bị, Công trình tạm và Công trình đều sẽ là tài sản của Chủ đầu tư nếu Hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của Nhà thầu.

53. Chấm dứt hợp đồng do bất khả kháng

Nếu việc thực hiện hợp đồng vị dừng lại do bất khả kháng thì Chủ đầu tư phải chứng nhận hợp đồng bị chấm dứt do bất khả kháng. Nhà thầu phải bảo đảm an toàn cho Công trường và dừng công việc càng nhanh càng tốt sau khi nhận được giấy chứng nhận của Chủ đầu tư; Nhà thầu sẽ được thanh toán cho tất cả các công việc đã thực hiện trước khi có giấy chứng nhận hợp đồng bị chấm dứt do bất khả kháng.

121

Page 61: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Chương VII

ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

Trừ khi có quy định khác, toàn bộ ĐKCT phải được Bên mời thầu ghi đầy đủ trước khi phát hành HSYC.

A. Các quy định chung

ĐKC 1.4 Chủ đầu tư là: [ghi tên, địa chỉ, số tài khoản, mã số thuế, điện thoại, fax, email của Chủ đầu tư và đại diện ủy quyền (nếu có)].

ĐKC 1.6 Công trình bao gồm [ghi tóm tắt sơ lược về tên, địa điểm thi công gói thầu, bao gồm cả thông tin về quan hệ với các gói thầu khác trong Dự án].

ĐKC 1.8 Địa điểm Công trường tại [ghi địa chỉ của công trường ] và được xác định trong Bản vẽ số [ghi số].

ĐKC 1.13 Ngày hoàn thành dự kiến cho toàn bộ Công trình là [ghi ngày].

[Nếu quy định các ngày khác nhau để hoàn thành các phần Công trình (“hoàn thành từng phần” hoặc các mốc hoàn thành) thì phải liệt kê toàn bộ ở đây].

ĐKC 1.14 Ngày khởi công là [ghi ngày].

ĐKC 1.15 Nhà thầu là: [ghi tên, địa chỉ, số tài khoản, mã số thuế, điện thoại, fax, email của Nhà thầu].

ĐKC 1.24 Tư vấn giám sát là: [ghi tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email của tư vấn giám sát].

ĐKC 2.8 Các tài liệu sau đây cũng là một phần của Hợp đồng: [liệt kê tài liệu].

ĐKC 4 Chủ đầu tư [có thể hoặc không thể] ủy quyền các nghĩa vụ và trách nhiệm của mình cho người khác.

ĐKC 5 Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng [căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, quy định Nhà thầu cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc theo hình thức đặt cọc bằng Séc] với số tiền [ghi số tiền].

[Thư bảo lãnh của Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành phải là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu) (Mẫu số 22 Chương IX - Biểu mẫu hợp đồng). Bảo lãnh thực hiện hợp đồng do ngân hàng phát hành thường có giá trị tương đương 2% - 10% Giá hợp đồng].

- Thời gian hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng là: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến

122

Page 62: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

ngày__tháng__năm___

[căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi công trình được nghiệm thu, bàn giao và Nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định].

Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: [ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu.

Ví dụ: Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Nhà thầu ngay sau khi hoặc không chậm hơn ____ ngày kể từ khi công trình được nghiệm thu, bàn giao, đồng thời Nhà thầu đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định].

ĐKC 7.1 Danh sách nhà thầu phụ: [ghi danh sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSĐX].

ĐKC 7.2 Giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá: ____ giá hợp đồng [căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà ghi tỷ lệ % theo tỷ lệ quy định tại Mục 3 Chương I].

ĐKC 14 Yêu cầu về bảo hiểm: [căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu để nêu yêu cầu về bảo hiểm, bao gồm cả bảo hiểm công trình phù hợp với pháp luật xây dựng đối với cả Chủ đầu tư và Nhà thầu. Ví dụ, kể từ ngày khởi công cho đến hết thời hạn bảo hành công trình, Nhà thầu phải mua bảo hiểm cho vật tư, máy móc, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba cho rủi ro của Nhà thầu …].

ĐKC 15 Thông tin về Công trường là: [liệt kê các thông tin và dữ liệu về công trường].

ĐKC 18 Ngày tiếp nhận, sử dụng Công trường là: [ghi địa điểm và ngày].

ĐKC 21.2 Thời gian để tiến hành hòa giải: [ghi số ngày tiến hành hòa giải tối đa].

Giải quyết tranh chấp: [ghi cụ thể thời gian và cơ chế giải quyết tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp...].

B. Quản lý thời gian

ĐKC 22 - Ngày khởi công: [ghi ngày dự định khởi công].

- Ngày hoàn thành dự kiến: [ghi ngày hoàn thành dự kiến].

ĐKC 23.1 Nhà thầu phải trình Chủ đầu tư Biểu tiến độ thi công chi tiết trong

123

Page 63: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

vòng [ghi số] ngày từ ngày ký Hợp đồng.

ĐKC 23.3 - Thời gian cập nhật Biểu tiến độ thi công chi tiết: [ghi thời gian cập nhật Biểu tiến độ thi công chi tiết].

- Số tiền giữ lại nếu nộp muộn Biểu tiến độ thi công chi tiết cập nhật [ghi số tiền].

ĐKC 24.3 Các trường hợp khác:___ [ghi các trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng khác (nếu có)].

C. Quản lý chất lượng

ĐKC 27.2 Vật tư, máy móc, thiết bị: [ghi tên, chủng loại vật tư, máy móc, thiết bị cần yêu cầu Nhà thầu cung cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm (nếu có)].

D. Quản lý chi phí

ĐKC 33 Loại hợp đồng:___[ghi loại hợp đồng theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].

ĐKC 34.1 Giá hợp đồng: [ghi giá hợp đồng].

ĐKC 35 35.1. Điều chỉnh giá hợp đồng và khối lượng hợp đồng:

- Đối với loại hợp đồng trọn gói:____[ghi “không áp dụng”];

- Đối với loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:____[ghi như sau:

“a) Việc điều chỉnh giá hợp đồng chỉ được áp dụng trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực.

b) Việc điều chỉnh đơn giá được thực hiện từ thời điểm phát sinh yếu tố làm thay đổi giá và chỉ áp dụng đối với khối lượng được thực hiện theo đúng tiến độ ghi trong hợp đồng hoặc tiến độ được điều chỉnh theo quy định tại Mục 35.2 ĐKCT. Không điều chỉnh đơn giá cho các khối lượng công việc trong hợp đồng tương ứng với số tiền đã tạm ứng hợp đồng.

c) Giá Hợp đồng được điều chỉnh theo sự thay đổi của các chi phí đầu vào. Việc điều chỉnh giá Hợp đồng được thực hiện theo công thức điều chỉnh giá dưới đây hoặc công thức khác phù hợp với quy định của pháp luật xây dựng chuyên ngành:

Pc = Ac + (Bc x Imc/Ioc)

Trong đó:

- Pc là hệ số điều chỉnh cho phần Giá Hợp đồng được thanh toán bằng đồng tiền cụ thể “c.”;

- Ac và Bc là các hệ số13 quy định tại ĐKCT, trong đó Ac là hệ số của 13 Tổng hai hệ số Ac và Bc phải bằng 1 (một) trong công thức sử dụng cho từng đồng tiền (thông thường hệ số A cho phần thanh toán không được điều chỉnh (các yếu tố chi phí cố định hoặc các cấu phần không được điều chỉnh khác) là 0,15 ). Thông thường, hai hệ số này phải như nhau trong công thức cho tất cả các đồng tiền. Tổng giá trị điều chỉnh cho từng đồng tiền sẽ được cộng thêm vào Giá Hợp đồng.

124

Page 64: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

phần không được điều chỉnh và Bc là hệ số của phần được điều chỉnh trong giá hợp đồng được thanh toán bằng đồng tiền cụ thể “c”;

- Imc là chỉ số giá đầu vào hiện hành tại thời điểm cuối tháng lập hóa đơn và Ioc là chỉ số giá đầu vào hiện hành tại thời điểm 28 ngày trước khi mở thầu; cả hai đều được thanh toán bằng đồng tiền cụ thể “c”.

Nếu giá trị chỉ số thay đổi sau khi đã tính toán thì kết quả tính toán sẽ được điều chỉnh và được ghi vào giấy xác nhận thanh toán của lần kế tiếp. Giá trị của chỉ số phải tính đến tất cả các thay đổi trong chi phí do biến động giá cả.

d) Điều chỉnh khối lượng:

- Những khối lượng công việc tăng do lỗi chủ quan của Nhà thầu gây ra thì không được phép điều chỉnh;

- Đối với những khối lượng công việc trong bảng giá hợp đồng mà thực tế thực hiện chênh lệch quá 20% khối lượng quy định ban đầu thì hai bên phải thỏa thuận nguyên tắc điều chỉnh đơn giá hợp lý, phù hợp với điều kiện thay đổi khối lượng (tăng hoặc giảm) khi thanh toán cho phần khối lượng thực hiện chênh lệch quá 20% này;

- Những khối lượng phát sinh ngoài điều kiện quy định điều chỉnh ban đầu của hợp đồng hoặc trường hợp cần phải có sự tham gia của cả hai bên trong hợp đồng để ngăn ngừa, khắc phục các rủi ro thuộc trách nhiệm một bên thì hai bên cùng bàn bạc thống nhất biện pháp xử lý.

35.2. Điều chỉnh tiến độ: Tiến độ thực hiện hợp đồng chỉ được điều chỉnh trong trường hợp sau đây:

a) Trường hợp bất khả kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng;

b) Thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng;

c) Việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của Nhà thầu gây ra”].

ĐKC 36.1 - Tạm ứng: [ghi số tiền tạm ứng, các chứng từ để tạm ứng, phương thức tạm ứng… phù hợp quy định của pháp luật về xây dựng].

- Thời gian tạm ứng:___ngày___tháng___năm__ [ghi cụ thể thời gian tạm ứng].

ĐKC 37.1 Phương thức thanh toán: [căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này. Việc thanh toán cho Nhà thầu có thể quy định thanh toán bằng tiền mặt, thư tín dụng, chuyển khoản… số lần thanh toán là nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh toán ngay hoặc trong vòng một số ngày nhất định kể từ ngày Nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh

125

Page 65: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

toán phù hợp với quy định của pháp luật].

ĐKC 37.2 Đồng tiền thanh toán là:____[ghi đồng tiền thanh toán tương ứng với đồng tiền ghi trong Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu].

Trường hợp đồng tiền thanh toán không phải là đồng Việt Nam thì tỷ giá hối đoái sử dụng để tính số tiền phải thanh toán là tỷ giá hối đoái ghi trong HSĐX của Nhà thầu.

ĐKC 38 Điều chỉnh thuế: [ghi “được phép” hoặc “không được phép” áp dụng điều chỉnh thuế. Trường hợp được phép áp dụng điều chỉnh thuế thì khi Nhà nước có thay đổi chính sách về thuế, Nhà thầu sẽ được thanh toán các chi phí thuế theo suất thuế mới quy định tương ứng với thời điểm nghiệm thu cụ thể].

ĐKC 39.1 Phần tiền giữ lại từ số tiền thanh toán là: [ghi tỷ lệ phần trăm].

[Số tiền giữ lại thường xấp xỉ 5% và không vượt quá 10% trong mọi trường hợp].

ĐKC 43.1 Mức phạt: [ghi nội dung phạt, mức phạt và tổng giá trị phạt tối đa phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng].

ĐKC 43.2 Yêu cầu về phạt do Chủ đầu tư không thanh toán cho Nhà thầu theo thời gian quy định trong hợp đồng: [nêu quy định về phạt hợp đồng trong trường hợp này (nếu có)].

ĐKC 43.3 Mức thưởng: [ghi mức thưởng đối với việc hoàn thành sớm công trình, sáng kiến của Nhà thầu. Trường hợp không áp dụng thưởng hợp đồng thì nêu rõ].

Tổng số tiền thưởng tối đa: [ghi tổng số tiền thưởng tối đa (nếu có)].

E. Kết thúc hợp đồng

ĐKC 47 Thời gian bàn giao công trình: [ghi thời gian bàn giao công trình].

ĐKC 48.1 Thời gian nộp bản vẽ hoàn công: [ghi thời gian nộp bản vẽ hoàn công].

ĐKC 48.2 Số tiền giữ lại: [ghi số tiền giữ lại].

126

Page 66: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Chương VIII

MẪU HỢP ĐỒNGMẫu số 16

Hợp đồng (14)

(Văn bản hợp đồng xây lắp)

____, ngày ____ tháng ____ năm ____Hợp đồng số: _________Gói thầu: ____________ [Ghi tên gói thầu]Thuộc dự án: _________ [Ghi tên dự án]

Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội;Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;- Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội;- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi

tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ (2___Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của ____ về việc phê

duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của bên mời thầu;

Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu được chỉ định thầu ký ngày ____ tháng ____ năm ____;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]_______________________________________Địa chỉ:_____________________________________________________________Điện thoại:___________________________________________________________Fax:________________________________________________________________E-mail:______________________________________________________________Tài khoản:___________________________________________________________Mã số thuế:__________________________________________________________Đại diện là ông/bà:_____________________________________________________Chức vụ:____________________________________________________________Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).

Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu được chỉ định thầu]:Địa chỉ:_____________________________________________________________Điện thoại:___________________________________________________________Fax:________________________________________________________________E-mail:______________________________________________________________Tài khoản:___________________________________________________________Mã số thuế:__________________________________________________________

14(?) Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt so với ĐKC và ĐKCT của Hợp đồng.(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến hợp đồng.

127

Page 67: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Đại diện là ông/bà:_____________________________________________________Chức vụ:____________________________________________________________Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng xây lắp với các nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Bên A giao cho bên B thực hiện việc thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế.

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng

Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:

1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Biểu giá và các phụ lục khác, nếu có);

2. Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có);

3. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

5. Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;

6. Hồ sơ đề xuất và các văn bản làm rõ hồ sơ đề xuất của nhà thầu được chỉ định thầu (nếu có);

7. Hồ sơ yêu cầu và các tài liệu bổ sung hồ sơ yêu cầu (nếu có);

8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầuNhà thầu cam kết thi công công trình theo thiết kế đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ

các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.

Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp

đồng này theo phương thức được quy định trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.

Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Giá hợp đồng: ____________[Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ].2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu trong Điều 31 ĐKC

của hợp đồng.

Điều 6. Loại hợp đồng____________________________[Nêu các loại hợp đồng phù hợp quy định của Luật Đấu thầu].

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng ___________________[Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 Chương I, HSĐX và kết

quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng 1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù

hợp với ngày khởi công được quy định tại ĐKC của hợp đồng].128

Page 68: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____ bộ, các

bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU[Ghi tên, chức danh, ký tên và

đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ [Ghi tên, chức danh, ký tên và

đóng dấu]

129

Page 69: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG

BIỂU GIÁ (Kèm theo hợp đồng số _____, ngày ____ tháng ____ năm ____)

[Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của HSYC, HSĐX và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm biểu giá cho từng hạng mục, nội dung công việc. Tùy tính chất và quy mô của gói thầu mà biểu giá có thể bao gồm nhiều phần: phần công việc áp dụng hình thức trọn gói, phần công việc áp dụng hình thức theo đơn giá…].

130

Page 70: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 17

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: _______________[ghi tên Chủ đầu tư]

(sau đây gọi là Chủ đầu tư)

Theo đề nghị của ____ [ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ____ [ghi tên gói thầu] và cam kết sẽ ký kết hợp đồng xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)

Theo quy định trong HSĐX (hoặc hợp đồng), Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ____ [ghi tên của ngân hàng] ở ____ [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ____ [ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà thầu với số tiền là ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 5 ĐKCT]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ____ [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Chủ đầu tư thông báo Nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____.(4)

Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú: (1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh

của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính

(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của ____ [ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu trúng thầu gói thầu ____ [ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng] ngày ____ tháng ____ năm ____ (sau đây gọi là Hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

131

Page 71: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 5 ĐKCT.

132

Page 72: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 18BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG(1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: _____________[ghi tên Chủ đầu tư ]

(sau đây gọi là Chủ đầu tư )

[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]

Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, ____ [ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) phải nộp cho Chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm Nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ____ [ghi tên của ngân hàng] ở ____ [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ____ [ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của Chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu Nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho Chủ đầu tư khi Chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 35 ĐKCT].

Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.

Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà Chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Điều 5 của Hợp đồng sau khi Nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của Chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày Nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho đến ngày____ tháng____ năm ____ (3) hoặc khi Chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

133

Page 73: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

(1) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu

cầu quy định tại Mục 35.1 ĐKCT.

(2) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.(3) Ngày quy định tại Mục 35 ĐKCT.

134

Page 74: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

HỒ SƠ YÊU CẦU CHỈ ĐỊNH THẦU GÓI THẦU MUA SẮM

HÀNG HÓA(tên gói thầu)

(tên dự án)(tên chủ đầu tư)

Đại diện hợp pháp của tư vấn lập HSYC (nếu có)

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

____,ngày____tháng____năm____

Đại diện hợp pháp của bên mời thầu[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

135

Page 75: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

MSHH Mua sắm hàng hóa

HSYC Hồ sơ yêu cầu

HSĐX Hồ sơ đề xuất

TCĐG Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất

ĐKC Điều kiện chung của hợp đồng

ĐKCT Điều kiện cụ thể của hợp đồng

Luật đấu thầu Luật đấu thầu số 43/2013/QH13

Nghị định 63/CP Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu

VND Đồng Việt Nam

136

Page 76: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Phần thứ nhất

CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU

Chương I

YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mục 1. Nội dung gói thầu

1. Bên mời thầu là _______ [Ghi tên bên mời thầu] phát hành bộ HSYC này để lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu cung cấp hàng hoá được mô tả trong Chương IV - Yêu cầu về phạm vi và tiến độ cung cấp

2. Tên gói thầu là _______[Ghi tên gói thầu]

3. Nguồn vốn để sử dụng cho gói thầu như sau_________ [Ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn, thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn, bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước].

Mục 2. Hành vi bị cấm trong đấu thầuHành vi bị cấm trong đấu thầu là hành vi quy định tại Điều 89 Luật đấu thầu. Mục 3. Tư cách hợp lệ của nhà thầu và tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của

nhà thầu1. Nhà thầu được coi là có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:a. Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp;b. Hạch toán tài chính độc lập;c. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá

sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật; d. Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;15

đ. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;2. Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu sau đây để chứng minh tư cách hợp lệ của mình

_______[Ghi tài liệu yêu cầu nhà thầu nộp để chứng minh tư cách hợp lệ, chẳng hạn như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh…] Mục 4. Tính hợp lệ của hàng hóa, dịch vụ liên quan

1. Tất cả các hàng hóa được coi là hợp lệ nếu có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp.

2. Thuật ngữ “hàng hóa” được hiểu bao gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; hàng tiêu dùng; vật tư y tế dùng cho các cơ sở y tế.

3. Thuật ngữ “xuất xứ” được hiểu là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.

15 Chỉ áp dụng khi có lộ trình do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định

137

Page 77: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Thuật ngữ “các dịch vụ liên quan” được hiểu là bao gồm các dịch vụ như

bảo hiểm, lắp đặt, đào tạo và duy tu bảo dưỡng ban đầu.

4. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa theo quy định tại Mục 11 Chương này.

5. Yêu cầu khác về tính hợp lệ của hàng hóa _______[nêu yêu cầu khác, nếu có]

Mục 5. Làm rõ, sửa đổi HSYC

1. Việc làm rõ HSYC được thể hiện bằng văn bản giữa bên mời thầu và nhà thầu.

2. Trường hợp cần thiết, việc sửa đổi HSYC được thực hiện trước thời điểm đóng thầu. Văn bản sửa đổi HSYC được coi là một phần của HSYC và được thông báo bằng văn bản tới nhà thầu đã nhận HSYC.

2. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSYC đến nhà thầu đã nhận HSYC là ___________[Ghi số ngày cụ thể, tối thiểu 03 ngày làm việc. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi không đáp ứng quy định này, Bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng bảo đảm quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi HSYC] trước ngày đóng thầu. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi trong khi chuẩn bị HSĐX, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời hạn nộp HSYC theo quy định tại Mục 15.2 Chương này nhưng không gây ảnh hưởng lớn đến tiến độ thực hiện gói thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu là đã nhận được tài liệu sửa đổi bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

Mục 6. Ngôn ngữ của HSĐXHSĐX cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà

thầu liên quan đến việc chỉ định thầu phải được viết bằng Tiếng Việt. Mục 7. Chi phí dự thầuNhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham dự chỉ định

thầu.Mục 8. Thành phần của HSĐXNhà thầu phải nghiên cứu mọi thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu, thuật ngữ, thông

số, yêu cầu về phạm vi cung cấp và các yêu cầu khác trong HSYC để chuẩn bị HSĐX của mình gồm tất cả thông tin, tài liệu theo quy định của HSYC, bao gồm:

1. Đơn đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 9 Chương này.2. Thỏa thuận liên danh đối với trường hợp nhà thầu liên danh;

138

Page 78: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà

thầu theo quy định tại Mục 3, Mục 12 Chương này; 4. Giá đề nghị chỉ định thầu theo quy định tại Mục 10 Chương này; 5. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và tính phù hợp của Hàng hóa và dịch

vụ liên quan theo quy định tại Mục 11 Chương này;

6. Các nội dung khác _________[nêu các nội dung khác tùy theo tính chất, yêu cầu của gói thầu].

Mục 9. Đơn đề xuất chỉ định thầu và các bảng biểuĐơn đề xuất chỉ định thầu và các bảng biểu phải thể hiện đầy đủ các nội

dung quy định tại các mẫu tương ứng theo quy định tại Chương III – Biểu mẫu dự thầu.

Mục 10. Giá đề xuất chỉ định thầuGiá đề xuất chỉ định thầu nêu trong đơn và các Biểu giá phải đáp ứng các

yêu cầu quy định dưới đây: 1. Tất cả các phần, hạng mục phải được liệt kê và chào giá riêng trong các

Biểu giá.

2. Giá đề xuất chỉ định thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp luật tính tại thời điểm 28 ngày, trước ngày có thời điểm đóng thầu. Giá dự thầu phải được chào theo:

(i) Giá EXW của hàng hoá (giá xuất xưởng, giá tại cổng nhà máy, giá xuất kho, giá tại phòng trưng bày, hay giá cho hàng có sẵn tại cửa hàng, tùy theo trường hợp cụ thể), bao gồm tất cả các khoản phí hải quan, thuế VAT và các loại thuế khác đã nộp hoặc sẽ phải nộp trong yếu tố cấu thành giá; chi phí nguyên vật liệu cho việc sản xuất, lắp ráp hàng hoá;

(ii) Giá vận tải nội địa, bảo hiểm và các dịch vụ cần thiết khác, bao gồm cả các loại thuế theo quy định trong quá trình vận chuyển hàng hoá đến _____[Ghi địa điểm giao hàng cuối cùng]

(iii) Thuế, phí, lệ phí mà bên mời thầu phải trả khi mua hàng.

3. Giá đề xuất chỉ định thầu được chào bằng đồng Việt Nam. Mục 11. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ, sự phù hợp của hàng hóa, dịch vụ liên

quan

1. Để chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa và dịch vụ liên quan theo quy định tại Mục này thì nhà thầu phải hoàn chỉnh mẫu kê khai xuất xứ trong các Biểu mẫu tương ứng quy định tại Chương III- Biểu mẫu dự thầu.

2. Nhà thầu phải cung cấp tài liệu chứng minh rằng hàng hóa đáp ứng thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật nêu ở Chương IV – Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa.

139

Page 79: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

3. Tài liệu chứng minh sự phù hợp của hàng hóa và dịch vụ có thể là hồ sơ

giấy tờ, bản vẽ hoặc số liệu và phải bao gồm một phần mô tả chi tiết theo từng khoản mục về đặc tính kỹ thuật và tính năng sử dụng cơ bản của hàng hóa và dịch vụ liên quan, qua đó chứng minh sự đáp ứng cơ bản của hàng hóa và dịch vụ đối với thông số kỹ thuật và một bảng kê những điểm sai khác và ngoại lệ (nếu có) so với quy định tại Chương IV – Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa.

4. Nhà thầu cũng phải cung cấp đầy đủ danh mục, giá cả phụ tùng thay thế, dụng cụ chuyên dụng, v.v... cần thiết để đảm bảo sự vận hành đúng quy cách và liên tục của hàng hóa trong thời hạn sau khi Chủ đầu tư bắt đầu sử dụng hàng hóa.

5. Tiêu chuẩn về chế tạo cũng như nhãn hiệu hàng hóa hoặc ca-ta-lô do Chủ đầu tư nêu ra trong Chương IV – Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa chỉ nhằm mục đích mô tả và không nhằm mục đích hạn chế Nhà thầu. Nhà thầu có thể đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng khác, các nhãn hiệu hàng hóa khác và/hoặc số ca-ta-lô khác, miễn là có thể chứng minh cho bên mời thầu thấy rằng những thay thế đó vẫn đảm bảo sự tương đương cơ bản hoặc cao hơn so với thông số theo quy định tại Chương IV – Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa.

6. Tài liệu về mặt kỹ thuật như tiêu chuẩn hàng hóa, tính năng, thông số kỹ thuật, thông số bảo hành của từng loại hàng hóa (kèm theo bản vẽ để mô tả nếu cần),

7. Tài liệu khác __________[Ghi tài liệu khác, nếu có]

Mục 12. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

Nhà thầu phải điền các thông tin cần thiết vào các Mẫu tương ứng trong Chương III - Biểu mẫu dự thầu để chứng minh năng lực và kinh nghiệm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Chương II – Tiêu chuẩn đánh giá HSĐX

Mục 13. Hiệu lực của HSĐX

1. Thời gian có hiệu lực của HSĐX phải đảm bảo theo yêu cầu là _____ [Ghi số ngày tuỳ thuộc quy mô, tính chất của gói thầu, nhưng không được quy định quá 180 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu; trường hợp gói thầu quy mô lớn, phức tạp thời gian có hiệu lực của HSĐX tối đa là 210 ngày] kể từ ngày hết hạn nộp HSĐX.

2. Trong trường hợp cần thiết trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSĐX, Bên mời thầu có thể đề nghị nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSĐX. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSĐX không được xem xét tiếp, bị loại. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSĐX.

Mục 14. Quy cách và chữ ký trong HSĐX

1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và _______bản chụp HSĐX [Ghi số lượng yêu cầu nhưng không quá 5 bản], ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng.

140

Page 80: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản

gốc. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.2. HSĐX phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được. Đơn đề xuất chỉ định

thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX và một số biểu mẫu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký, đóng dấu.

3. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSĐX phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để bảo đảm tất cả các thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về mặt pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của các đại diện được ủy quyền hợp pháp của tất cả các thành viên trong liên danh.

4. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên phải bao gồm chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự thầu.

Mục 15. Thời hạn nộp HSĐX1. HSĐX do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải

đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu: ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____ [Ghi thời điểm đóng thầu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu].

2. Trường hợp gia hạn thời điểm đóng thầu, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX.

3. Trường hợp nhà thầu cần gia hạn thời hạn nộp HSĐX, nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX để bên mời thầu xem xét, quyết định.

Mục 16. Đánh giá HSĐX và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu

1. Bên mời thầu sẽ áp dụng các tiêu chí và phương pháp được liệt kê trong Mục này để đánh giá HSĐX. Không được phép sử dụng bất kỳ tiêu chí hay phương pháp đánh giá nào khác.

2. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐX theo quy định tại Mục 1 Chương II

3. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh

giá quy định tại Mục 2 Chương II;

b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá về kỹ thuật.

4. Đánh giá về kỹ thuật và tài chính:a) Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy

định tại Mục 3 Chương IIb) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét đánh giá về tài chính, bao gồm:- Xác định giá đề xuất chỉ định thầu;- Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) - Trừ giá trị giảm giá (nếu có);

141

Page 81: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

- Xác định giá đề nghị chỉ định thầu. 5. Làm rõ, sửa đổi và thương thảo về nội dung HSĐX Trong quá trình đánh giá HSĐX theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Mục này, bên mời

thầu mời nhà thầu đến giải thích, làm rõ, sửa đổi, bổ sung các thông tin cần thiết của HSĐX và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu nhằm chứng minh sự đáp ứng của HSĐX theo yêu cầu của HSYC về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện nêu trong HSYC.

Ngoài ra, việc thương thảo còn bao gồm đàm phán về đề xuất tài chính, kể cả việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch đã thực hiện theo quy định tại khoản 4 Mục này (nếu có), xác định các khoản thuế nhà thầu phải nộp theo quy định của pháp luật.

Mục 17. Điều kiện đối với nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: 1. Có HSĐX hợp lệ; 2. Có năng lực, kinh nghiệm và đề xuất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của HSYC; 3. Có giá đề nghị chỉ định thầu không vượt dự toán gói thầu được duyệtMục 18. Thông báo kết quả chỉ định thầu 1. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu đăng

tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu tới nhà thầu được chỉ định thầu.

2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản đến nhà thầu được chỉ định thầu thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu hợp đồng tại Chương VI đã được ghi các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm và những vấn đề cần trao đổi khi hoàn thiện hợp đồng.

Mục 19. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng1. Sau khi hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng.

Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên liên danh.

2. Trong quá trình ký kết hợp đồng, bên mời thầu có quyền thay đổi đến 15% số lượng hàng hóa so với phạm vi cung cấp nêu tại chương IV và giữ nguyên đơn giá các hạng mục.

3. Trường hợp thay đổi quá 15% số lượng hàng hóa so với phạm vi cung cấp nêu tại chương IV thì hai bên thỏa thuận áp dụng đơn giá mới cho phần hàng hóa nằm ngoài 15% tăng giảm so với yêu cầu cung cấp.

Mục 20. Kiến nghị trong đấu thầu

1. Nhà thầu có quyền kiến nghị về kết quả chỉ định thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình chỉ định thầu khi thấy quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Điều 91 và Điều 92 Luật đấu thầu.

2. Địa chỉ gửi đơn kiến nghị:

142

Page 82: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

a. Địa chỉ của chủ đầu tư: ______[Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ]b. Địa chỉ của người có thẩm quyền: ____ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại

liên hệ]c. Bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn:___ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số

fax, điện thoại liên hệ]

143

Page 83: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Chương II

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSĐX

Mục 1. Tính hợp lệ của HSĐXHSĐX của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:a) Có bản gốc HSĐX; b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐX được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu

(nếu có) theo quy định tại Mục 9 Chương I. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh.

c) Hiệu lực của HSĐX đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 13 Chương I;d) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký

tên, đóng dấu (nếu có);đ) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 3 Chương I.

Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá HSĐXTCĐG dưới đây chỉ mang tính hướng dẫn, khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo

tính chất của từng gói thầu mà điều chỉnh cho phù hợp. 1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệma) Các TCĐG về năng lực, kinh nghiệm được thực hiện theo tiêu chí “đạt”/”không

đạt”, bao gồm các nội dung cơ bản trong bảng dưới đây. Nhà thầu “đạt” cả 3 nội dung nêu tại các khoản 1, 2 và 3 trong bảng thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Các khoản 1, 2 và 3 chỉ được đánh giá “đạt” khi tất cả nội dung chi tiết được đánh giá là “đạt”.

144

Page 84: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

TT Nội dung yêu cầu

Mức yêu cầu tối thiểu để được

đánh giá là đáp ứng (đạt)

I. Trường hợp nhà thầu là nhà sản xuất 1 Năng lực tài chính

1.1. Thực hiện nghĩa vụ thuế (1)

Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế theo quy định của pháp luật về thuế đến hết năm____ [Ghi năm gần nhất với năm tổ chức lựa chọn nhà thầu]1.2. Doanh thuDoanh thu trung bình hàng năm trong ____ [Ghi số năm](2) năm gần đây đạt mức _____ [ghi số tiền](3)

Trong trường hợp liên danh, doanh thu trung bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng doanh thu trung bình hàng năm của các thành viên trong liên danh.1.3 Khả năng huy động tài chính để thực hiện gói thầu:

Nhà thầu phải có nguồn vốn lưu động (tiền mặt và/hoặc các tài sản dễ chuyển hóa thành tiền mặt và/hoặc cam kết cung cấp tín dụng của một ngân hàng có uy tín) dành cho việc thực hiện hợp đồng này với giá trị không ít hơn ____ [Ghi số tiền](4)

2 Năng lực sản xuất và kinh doanh chính- Số lượng, chủng loại, doanh thu đối với các sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính trong thời gian ____[Ghi số năm](2) năm gần đây- Cơ sở vật chất kỹ thuật- Tổng số lao động, trong đó số lượng cán bộ chuyên môn hiện có- Các nội dung khác (nếu có)

3 Kinh nghiệm2.1 Nhà thầu đã có ít nhất ____ [Ghi số năm](2) năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính phù hợp với phạm vi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho gói thầu.2.2 Nhà thầu phải có ____ [Ghi số hợp đồng](5) hợp đồng tương tự như hợp đồng của gói thầu này đã thực hiện với tư cách là nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ tại Việt Nam và nước ngoài trong thời gian ___ [Ghi số năm](2) năm gần đây Đối với nhà thầu liên danh, các thành viên liên danh phải có ___ [Ghi số hợp đồng](5) hợp đồng tương tự với phần công việc đảm nhận trong liên danh.

II. Trường hợp nhà thầu không phải là nhà sản xuất (nhà thầu là đại lý phân phối, nhà cung cấp..) thì nhà thầu phải cung cấp các tài liệu chứng minh về năng lực của nhà sản xuất theo

145

Page 85: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

quy định tại Mục I nêu trên. Ngoài ra, nhà thầu phải đáp ứng các yêu cầu như dưới đây:1. Uỷ quyền của nhà sản xuất(6)

Nếu nhà thầu không sản xuất hay chế tạo ra hàng hoá thì nhà thầu phải có Giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất hoặc Giấy chứng nhận quan hệ đối tác

2. Năng lực tài chính2.1. Khả năng huy động tài chính để thực hiện gói thầuNhà thầu phải có nguồn vốn lưu động (tiền mặt và/hoặc các tài sản dễ chuyển hóa thành tiền mặt và/hoặc cam kết cung cấp tín dụng của một ngân hàng có uy tín) dành cho việc thực hiện hợp đồng này với giá trị không ít hơn ____ [Ghi số tiền](7)

3. Kinh nghiệm3.1 Nhà thầu phải có ____ [Ghi số hợp đồng](5) hợp đồng tương tự như hợp đồng của gói thầu này đã thực hiện với tư cách là nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ tại Việt Nam và nước ngoài trong thời gian ___ [Ghi số năm] (2) năm gần đây Đối với nhà thầu liên danh, các thành viên liên danh phải có ___ [Ghi số hợp đồng](5) hợp đồng tương tự với phần công việc đảm nhận trong liên danh.

4 Khả năng bảo dưỡng, sửa chữa và cung cấp phụ tùng(8)

Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu chứng minh nhà thầu có khả năng làm nghĩa vụ bảo dưỡng, sửa chữa và cung cấp phụ tùng như mô tả tại điều kiện chung của hợp đồng và/hoặc yêu cầu kỹ thuật

Ghi chú: (1) Đối với nội dung thực hiện nghĩa vụ thuế, nhà thầu phải nộp một trong các tài liệu sau đây để chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế:

- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh

nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai, giấy xác nhận nộp thuế điện tử;

- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

(2) Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho phù hợp, thông thường từ 01-3 năm.

146

Page 86: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

(3) Cách tính toán thông thường về mức yêu cầu doanh thu trung bình hàng năm:

a. Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu trung bình hàng năm = (Giá gói thầu / thời gian thực hiện hợp đồng theo năm) x k;

Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này là từ 1,5 đến 2.b. Trường hợp thời gian thực hiện hợp đồng dưới 1 năm thì cách tính

doanh thu như sau:Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu trung bình hàng năm = Giá gói thầu x

kThông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này là 1,5.c. Đối với trường hợp nhà thầu liên danh, việc đánh giá tiêu chuẩn về

doanh thu của từng thành viên liên danh căn cứ vào giá trị, khối lượng do từng thành viên đảm nhiệm.

(4) (7) Đối với gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng trên 12 tháng thì yêu cầu về dòng tiền được tính như sau:

M =[giá gói thầu/thời gian thực hiện hợp đồng (tính theo tháng)] x n

Thông thường yêu cầu hệ số n trong công thức này là từ 4 đến 6.

Đối với gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng từ 12 tháng trở xuống thì yêu cầu về dòng tiền được tính như sau:

M =giá gói thầu x n1

Thông thường yêu cầu hệ số n1 trong công thức này là từ 0,3 đến 0,4.

(5) Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự:

Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho phù hợp. Thông thường từ 1 đến 3 hợp đồng tương tự. Đối với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh.

Hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự là hợp đồng trong đó hàng hóa được cung cấp tương tự với hàng hóa của gói thầu đang xét, bao gồm:

- Tương tự về chủng loại, tính chất: có cùng chủng loại, tương tự về đặc tính kỹ thuật và tính năng sử dụng với hàng hóa của gói thầu đang xét.

- Tương tự về quy mô: có giá trị hợp đồng bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị của gói thầu đang xét.

Đối với các gói thầu có tính chất đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá trị của hợp đồng trong khoảng 50%-70% giá trị của gói thầu đang xét, đồng thời vẫn phải yêu cầu nhà thầu đảm bảo có hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự về chủng loại và tính chất với hàng hóa của gói thầu.

Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà có thể yêu cầu tương tự về điều kiện địa lý.

147

Page 87: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Không chấp nhận việc cộng gộp các hợp đồng có giá trị nhỏ với nhau (các hợp đồng có

giá trị nhỏ hơn giá trị quy định) nhằm thỏa mãn yêu cầu tổng thể.

(6) Chỉ áp dụng trong trường hợp hàng hóa là đặc thù, phức tạp. (8) Nếu gói thầu không có yêu cầu về bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế phụ tùng thì

không áp dụng nội dung này.

2. TCĐG về kỹ thuật

Các TCĐG về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chí “đạt”/”không đạt”, bao gồm các nội dung cơ bản trong bảng dưới đây. Nhà thầu “đạt” tất cả nội dung nêu tại các khoản 1, 2 và 3 trong bảng thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

Nội dung đánh giá

Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt, chấp nhận được

Đạt Không đạt

1. Đặc tính kỹ thuật của hàng hóa

Đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất, tiêu chuẩn chế tạo và công nghệ

Có đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất, tiêu chuẩn chế tạo và công nghệ hoàn toàn phù hợp đáp ứng yêu cầu của HSYC

Đạt

Có đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất, tiêu chuẩn chế tạo và công nghệ nhưng chưa hoàn toàn đáp ứng yêu cầu của HSYC hoặc Không có đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất, tiêu chuẩn chế tạo và công nghệ phù hợp, đáp ứng yêu cầu của HSYC

Không đạt

2. Giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp, lắp đặt hàng hóa

Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật,

Có các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp, lắp đặt hàng hóa hợp lý và hiệu quả kinh tế

Đạt

148

Page 88: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

biện pháp tổ chức cung cấp, lắp đặt hàng hóa

Có các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp, lắp đặt hàng hóa nhưng chưa hoàn toàn hợp lý và hiệu quả kinh tế;

Không có các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp, lắp đặt hàng hóa hợp lý và hiệu quả kinh tế

Không đạt

3. Tiến độ cung cấp hàng hóa

Bảng tiến độ cung cấp hàng hóa hợp lý, khả thi phù hợp với đề xuất kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu của HSYC

Có Bảng tiến độ cung cấp hàng hóa hợp lý, khả thi và phù hợp với đề xuất kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu của HSYC

Đạt

Có Bảng tiến độ cung cấp hàng hóa nhưng không phù hợp với đề xuất kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu của HSYC hoặc Không có Bảng tiến độ cung cấp hàng hóa hoặc có Bảng tiến độ thi công nhưng không hợp lý, không khả thi, không phù hợp với đề xuất kỹ thuật

Không đạt

4. Khả năng thích ứng và tác động đối với môi trường

4.1 Khả năng thích ứng về mặt địa lý

Khả năng thích ứng về mặt địa lý

Hàng hóa được cung cấp hoàn toàn thích ứng về mặt địa lý

Đạt

Hàng hóa được cung cấp không thích ứng về mặt địa lý

Không đạt

4.2 Tác động đối với môi trường và biện pháp giải quyết

Hàng hóa được cung cấp có ảnh hưởng tác động đến môi trường và đề xuất biện pháp giải quyết

Hàng hóa được cung cấp không có ảnh hưởng lớn đến môi trường và có đề xuất biện pháp giải quyết hợp lý

Đạt

Hàng hóa được cung cấp có ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc không đề xuất biện pháp giải quyết hợp lý cho tác động môi trường

Không đạt

149

Page 89: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

5. Bảo hành, bảo trì

Thời gian Bảo hành , bảo trì

Thời gian bảo hành từ tháng/năm, bảo trì từ tháng/năm

Đạt

Thời gian bảo hành dưới tháng/năm, bảo trì dưới ______tháng/năm

Không đạt

6. Uy tín của nhà thầu

Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó trong thời gian____ năm gần đây, tính đến thời điểm đóng thầu.

Không có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở hợp đồng tương tự do lỗi của nhà thầu.

Đạt

Có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở hợp đồng tương tự do lỗi của nhà thầu.

Không đạt

7. Các yếu tố về điều kiện thương mại, thời gian thực hiện, đào tạo chuyển giao công nghệ

Điều kiện thương mại, thời gian thực hiện, đào tạo chuyển giao công nghệ hợp lý, khả thi, phù hợp với đề xuất về tiến độ cung cấp

Có điều kiện thương mại, thời gian thực hiện, đào tạo chuyển giao công nghệ hợp lý, khả thi, phù hợp với đề xuất về tiến độ cung cấp

Đạt

Điều kiện thương mại, thời gian thực hiện, đào tạo chuyển giao công nghệ không hợp lý,khả thi, không phù hợp với đề xuất về tiến độ cung cấp Không

đạt

8. Yêu cầu khác (nếu có)

3. Đánh giá về tài chính

Bước 1. Xác định giá đề xuất chỉ định thầu

Bước 2. Sửa lỗi

1. Việc sửa lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:

a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá đề xuất chỉ định thầu. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh, nếu có sai lệch giữa đơn giá với thành tiền của một hạng mục (thành tiền của hạng mục được tính bằng cách nhân đơn giá với khối lượng) thì đơn giá sẽ có ý nghĩa quyết định và

150

Page 90: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

thành tiền của hạng mục sẽ được sửa lại; trừ trường hợp phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền sẽ có ý nghĩa quyết định và đơn giá sẽ được sửa lại. Nếu có sai sót khi cộng các khoản tiền để ra tổng số tiền thì sẽ sửa lại tổng số tiền theo các khoản tiền. Trường hợp tại cột đơn giá và cột thành tiền nhà thầu không ghi giá trị hoặc ghi bằng “0” thì được coi là nhà thầu đã phân bổ giá của hạng mục này vào các hạng mục khác thuộc gói thầu, nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện các hạng mục này và không được chủ đầu tư thanh toán trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Nếu có sai lệch giữa số tiền ghi bằng số và số tiền ghi bằng chữ thì số tiền ghi bằng chữ sẽ có ý nghĩa quyết định, trừ trường hợp số tiền ghi bằng chữ có liên quan đến một lỗi chính tả thì khi đó số tiền ghi bằng số sẽ có ý nghĩa quyết định.

b) Các lỗi khác:

- Tại cột thành tiền đã được điền đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng; khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì giá trị cột thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá; nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSYC thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại Bước 3;

- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của HSYC;

- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phảy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam;

- Khi Bên mời thầu cho rằng dấu phẩy hoặc dấu chấm trong đơn giá rõ ràng đã bị đặt sai chỗ thì trong trường hợp này thành tiền của hạng mục sẽ có ý nghĩa quyết định và đơn giá sẽ được sửa lại;

- Nếu có sai sót khi cộng các khoản tiền để ra tổng số tiền thì sẽ sửa lại tổng số tiền theo các khoản tiền;

- Nếu có sự khác nhau giữa số tiền ghi bằng số và số tiền ghi bằng chữ thì số tiền ghi bằng chữ sẽ có ý nghĩa quyết định; trường hợp số tiền ghi bằng chữ có liên quan đến một lỗi sai chính tả thì khi đó, số tiền ghi bằng số sẽ có ý nghĩa quyết định.

- Trường hợp có khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi.

2. Sau khi sửa lỗi, Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc sửa lỗi đối với HSĐX của nhà thầu. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo cho Bên mời thầu về việc chấp thuận kết quả sửa lỗi theo thông báo của Bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận với kết quả sửa lỗi theo thông báo của Bên mời thầu thì HSĐX của nhà thầu đó sẽ bị loại.

Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch

1. Trường hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì giá trị phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá tương ứng trong HSĐX của nhà thầu có sai lệch;

151

Page 91: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

- Trường hợp trong HSĐX của nhà thầu có sai lệch không có đơn giá thì

lấy đơn giá trong dự toán làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;

3. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá đề xuất chỉ định thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá đề xuất chỉ định thầu ghi trong đơn dự thầu.

4. Sau khi hiệu chỉnh sai lệch, Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc hiệu chỉnh sai lệch đối với HSĐX của nhà thầu; trong văn bản chỉ thông báo về khối lượng có sai lệch mà không nêu việc áp đơn giá để hiệu chỉnh sai lệch cho phần khối lượng đó. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo cho Bên mời thầu về việc chấp thuận khối lượng sai lệch theo thông báo của Bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận khối lượng sai lệch theo thông báo của Bên mời thầu thì HSĐX của nhà thầu đó sẽ bị loại.

Bước 4: Trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);

Bước 5: Xác định giá đề nghị chỉ định thầu.

152

Page 92: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Chương III

BIỂU MẪU Mẫu số 1

ĐƠN ĐỀ XUẤT CHỈ ĐỊNH THẦU

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: __________________ [Ghi tên bên mời thầu] (sau đây gọi là bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu (bao gồm văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu, nếu có), chúng tôi, _____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu _______[Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là _____ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ]. Thời gian thực hiện hợp đồng là ____ [Ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu].

Chúng tôi cam kết chỉ tham gia trong một HSĐX này với tư cách là nhà thầu chính;

Chúng tôi cam kết không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật ;

Chúng tôi cam kết thông tin kê khai trong HSĐX này là trung thực và không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ khi tham dự gói thầu này.

Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều kiện chung của hợp đồng trong hồ sơ yêu cầu.

Hồ sơ đề xuất có hiệu lực là _____ ngày [Ghi số ngày], kể từ ngày _____ tháng _____ năm _____ [Ghi ngày có thời điểm đóng thầu].

Đại diện hợp pháp của nhà thầu(1)

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Nếu nhà thầu được chỉ định thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này.

153

Page 93: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 2

GIẤY ỦY QUYỀN(1)

Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____

Tôi là____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia chỉ định thầu gói thầu____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án____ [Ghi tên dự án] do____ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:

[- Ký đơn đề xuất chỉ định thầu; - Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia chỉ định thầu, kể cả văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;- Tham gia quá trình thương thảo hợp đồng;- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được chỉ định thầu.] (2)

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của____ [Ghi tên nhà thầu]. ____ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.

Người được ủy quyền[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu

(nếu có)]

Người ủy quyền[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 4 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.

(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia chỉ định thầu.

154

Page 94: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 3

THỎA THUẬN LIÊN DANH 16

, ngày tháng năm

Gói thầu: [Ghi tên gói thầu]Thuộc dự án: [Ghi tên dự án]

- Căn cứ 17 [Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];

- Căn cứ 2 [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];

- Căn cứ hồ sơ yêu cầu gói thầu _______ [Ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____ năm ____[Ngày được ghi trên HSYC];

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh 1 [Ghi tên thành viên liên danh]Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Giấy ủy quyền số ngày ___tháng ____ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).Tên thành viên liên danh 2 [Ghi tương tự thành viên liên danh 1]....................

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu

[Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án].2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói

thầu này là: [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].3. Các thành viên cam kết không thành viên nào không thành viên nào có quyền từ

chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng- Hình thức xử lý khác [Ghi rõ hình thức xử lý khác].Điều 2. Phân công trách nhiệm Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu

[Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau: 1. Thành viên đứng đầu liên danh

16 Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.17 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.

155

Page 95: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Các bên nhất trí ủy quyền cho [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên

danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau 18:[- Ký đơn đề xuất chỉ định thầu;- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu,

kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;- Tham gia quá trình thương thảo hợp đồng- Tham gia quá trình hoàn thiện hợp đồng;- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng [Ghi rõ nội dung các công việc

khác (nếu có)].2. Các thành viên trong liên danh thống nhất phân công công việc từng thành viên đảm

nhận trong liên danh như sau:

STT Tên Nội dung công việc đảm nhận

Tỷ lệ % so với tổng giá đề xuất chỉ định

thầu1 Tên thành viên đứng đầu liên danh - .....

- ......- ....%

- ..... %2 Tên thành viên thứ 2 - .....

- ......- ....% - ....

%.... .... .... ......Tổng cộng Toàn bộ công việc của

gói thầu100%

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh 1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký. 2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:- Các bên hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp

đồng;- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;- Nhà thầu liên danh không được chỉ định thầu;- Hủy thầu gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án] theo

thông báo của bên mời thầu.Thỏa thuận liên danh được lập thành bản, mỗi bên giữ bản, các bản thỏa

thuận có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH19

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH20

[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

18 Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.19 Đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền20 Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền

156

Page 96: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 4

BIỂU GIÁ CHÀO CHO HÀNG HÓA

Stt

Tên hàng hóa

Ký mãhiệu,

nhãn mácsản phẩm

Đơn vị/Sốlượng

Đơn giá

(EXW)

Tổng giá

EXW của

hạng mục

Chi phí vận chuyển nội địa và dịch vụ khác để giao hàng tại địa điểm yêu cầu

VAT và các loại thuế, phí bên mời thầu phải nộp khi mua hàng

Tổng giá của hạng mục chính

1 2 3 4 5 6 = 4x5 7 8 9 = 6 +7 +8

1 Hạng mục

2 Hạng mục B

Tổng cộng ............

Đại diện hợp pháp của nhà thầu

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Page 97: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 5

BẢN KÊ KHAI SỬ DỤNG CHUYÊN GIA, CÁN BỘ KỸ THUẬT NƯỚC NGOÀI

Stt Họ tên Quốc tịchTrình độ học vấn

Năng lực chuyên

môn

Chức danh đảm nhiệm dự

kiến

Thời gian thực hiện công việc dự kiến

1

2

3

Ghi chú   :

Trường hợp không sử dụng chuyên gia, cán bộ kỹ thuật nước ngoài thì không kê khai vào Mẫu này.

Page 98: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 6

HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

Stt Tên hợp đồng

Tên dự án

Tên chủ

đầu tư

Giá hợp đồng

(hoặc giá trị được

giao thực hiện)

Giá trị phần công việc chưa

hoàn thành

Ngày hợp đồng có hiệu lực

Ngày kết thúc hợp

đồng

1

2

3

...

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng đang thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên...).

Đại diện hợp pháp của nhà thầu [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.

Page 99: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 7HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ NHÀ THẦU ĐÃ THỰC HIỆN(1)

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:

Tên và số hợp đồng [Ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]

Ngày ký hợp đồng [Ghi ngày, tháng, năm]

Ngày hoàn thành [Ghi ngày, tháng, năm]

Giá hợp đồng [Ghi tổng giá hợp đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký]

Tương đương _____ VND hoặc USD [Ghi số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]

Trong trường hợp là thành viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm

[Ghi phần trăm giá hợp đồng trong tổng giá

hợp đồng]

[Ghi số tiền và đồng tiền đã ký]

Tương đương _____ VND hoặc USD [Ghi số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]

Tên dự án: [Ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai]

Tên chủ đầu tư: [Ghi tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]

Địa chỉ:Điện thoại/fax:E-mail:

[Ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư][Ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail]

Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 1 Chương III (2)

1. Loại hàng hóa [Ghi thông tin phù hợp]

2. Về giá trị [Ghi số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]

3. Về quy mô thực hiện [Ghi quy mô theo hợp đồng]

4. Các đặc tính khác [Ghi các đặc tính khác nếu cần thiết]

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên...)

Đại diện hợp pháp của nhà thầu [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1). Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Nhà thầu kê khai theo Mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện.

(2). Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.

Page 100: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 8KÊ KHAI NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU TRONG LĨNH VỰC

SẢN XUẤT, KINH DOANH CHÍNH

1. Tên nhà thầu: ____________________________

Địa chỉ: _________________________________

2. Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính

a) Sản xuất:- ____________(1) từ năm: _______ đến năm: ____- ____________ từ năm: _______ đến năm: ______...

b) Kinh doanh:- ____________ (2) từ năm: _______ đến năm: ____- ____________ từ năm: _______ đến năm: ______...

3. Số lượng, chủng loại, doanh thu đối với các sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính trong ____(3) năm gần đây:

a) Sản xuất: b) Kinh doanh:

4. Tổng số lao động hiện có:

a) Trong lĩnh vực sản xuất: Trong đó, cán bộ chuyên môn: (4)

b) Trong lĩnh vực kinh doanh: Trong đó, cán bộ chuyên môn: (4)

____, ngày ____ tháng ____ năm ____ Đại diện hợp pháp của nhà thầu

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]Ghi chú:

(1). Ghi lĩnh vực sản xuất chính

(2). Ghi lĩnh vực kinh doanh chính

(3). Ghi số năm cụ thể căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu (thông thường từ 3 đến 5 năm; đối với gói thầu quy mô nhỏ thì có thể quy định ít hơn 3 năm trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế của dự án).

(4). Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà nêu yêu cầu cụ thể về cán bộ chuyên môn như: số lượng cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, trình độ chuyên môn...

Page 101: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 9

DANH SÁCH CÁC NHÀ THẦU PHỤ QUAN TRỌNG

Stt Tên, địa chỉ nhà thầu phụ quan

trọng

Phạm vi công việc

Khối lượng công việc

Giá trị ước tính

Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu phụ

(nếu có)

1

2

3

...

Ghi chú   :

Danh sách các nhà thầu phụ quan trọng (nhà chế tạo hàng hóa chính của gói thầu hoặc nhà cung cấp, vật tư, thiết bị chính). Trường hợp không sử dụng nhà thầu phụ quan trọng thì không kê khai Mẫu này.

Page 102: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 0KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Tên nhà thầu: ____________________[Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]

A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong _____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III].

Đơn vị tính: ____ [Ghi loại tiền]

TT Năm ____ Năm ____ Năm ____1 Tổng tài sản

2 Tổng nợ phải trả

3 Tài sản ngắn hạn

4 Tổng nợ ngắn hạn

5 Doanh thu

6 Lợi nhuận trước thuế

7 Lợi nhuận sau thuế

8 Các nội dung khác (nếu có yêu cầu)

B. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai, nhà thầu nộp Báo cáo tài chính và bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu sau:

1. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế trong _____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III];

2. Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai trong _____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III];

3. Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong _____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III];

4. Báo cáo kiểm toán.

Đại diện hợp pháp của nhà thầu [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.

Page 103: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 11GIẤY PHÉP BÁN HÀNG THUỘC BẢN QUYỀN

CỦA NHÀ SẢN XUẤT (1)

_______, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: ________________[Ghi tên bên mời thầu]

(sau đây gọi là bên mời thầu)

Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu tham dự thầu] (sau đây gọi là “nhà thầu”) sẽ tham dự đấu thầu cung cấp ____ [Ghi tên hàng hóa] cho gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án],

Chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà sản xuất] được thành lập và hoạt động từ ngày ___ tháng ____ năm ____, sản xuất các loại hàng hóa ____ [Ghi tên hàng hóa cung cấp] và có địa chỉ tại ____ [Ghi địa chỉ của nhà sản xuất]. Bằng văn bản này, chúng tôi cho phép nhà thầu được sử dụng hàng hóa do chúng tôi sản xuất để chào trong hồ sơ đề xuất của nhà thầu.

Chúng tôi xin cam đoan sẽ cung cấp đầy đủ các loại hàng hóa nêu trên cho nhà thầu để cung cấp cho bên mời thầu và đảm bảo việc bảo hành hàng hóa theo hợp đồng cung cấp được ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu.

Đại diện hợp pháp của nhà sản xuất [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có]

Ghi chú:

(1). Giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất chỉ áp dụng trong trường hợp hàng hóa là đặc chủng, phức tạp theo yêu cầu nêu tại Mục 3 Chương VII; trong trường hợp cần thiết, đối với những hàng hóa thông thường bên mời thầu có thể yêu cầu giấy ủy quyền bán hàng của đại lý phân phối.

Page 104: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Phần thứ hai

YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤPChương IV

PHẠM VI VÀ TIẾN ĐỘ CUNG CẤP HÀNG HÓA

Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa được Bên mời thầu đưa vào HSYC và bao gồm mô tả về các hàng hóa được yêu cầu cung cấp cũng như tiến độ cung cấp.

Thông tin trong Bảng phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa để hỗ trợ các nhà thầu chuẩn bị HSĐX một cách hiệu quả và chính xác khi lập các biểu giá theo các mẫu tương ứng quy định tại Chương IV. Ngoài ra, Bảng phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa với Biểu giá là cơ sở cho việc điều chỉnh hợp đồng.

Page 105: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

1. Bảng phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa

[Bên mời thầu phải điền vào bảng này, ngoại trừ cột “Ngày giao hàng theo đề xuất của Nhà thầu” sẽ do Nhà thầu điền]

Hạng mục

chính số

Mô tả hàng hóa Khối lượng Đơn vị tính

Điểm giao hàng cuối cùng theo quy định ở

BDL

Ngày giao hàng

Ngày giao hàng đến điểm cuối cùng sớm

nhất

Ngày giao hàng đến điểm

cuối cùng muộn nhất

Ngày giao hàng theo đề xuất của Nhà thầu [Nhà thầu tự điền vào

cột này]

[điền số hiệu hạng mục]

[điền mô tả hàng hóa]

[điền khối lượng hạng mục sẽ được cung cấp]

[điền đơn vị tính]

[điền địa điểm nơi giao hàng]

[điền số ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực]

[điền số ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực]

[điền số ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực]

Page 106: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

2. Danh mục các dịch vụ liên quan và lịch hoàn thành(1)

[Bên mời thầu phải điền vào bảng này. Ngày yêu cầu hoàn thành phải thực tế và nhất quán với ngày giao hàng được yêu cầu]

Dịch vụ Mô tả Dịch vụ Khối lượng(2) Đơn vị tính Địa điểm nơi thực hiện Dịch vụ

Ngày chính thức hoàn thành Dịch

vụ

[điền số hiệu dịch vụ]

[mô tả các dịch vụ liên quan] [điền khối lượng hạng mục sẽ được cung cấp]

[điền đơn vị tính]

[điền tên địa điểm] [điền ngày hoàn thành

yêu cầu]

Ghi chú

(1) Trường hợp hàng hóa có dịch vụ liên quan đi kèm thì Bên mời thầu phải kê khai trong Bảng này.

(2) Trường hợp một số phần của gói thầu có dịch vụ liên quan đi kèm thì Bên mời thầu phải kê khai cụ thể khối lượng cần thiết.

Page 107: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Chương V

YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT

Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm yêu cầu kỹ thuật (mang tính kỹ thuật thuần túy) và các yêu cầu khác liên quan đến việc cung cấp hàng hóa (trừ giá). Yêu cầu về mặt kỹ thuật phải được nêu đầy đủ, rõ ràng và cụ thể để làm cơ sở cho nhà thầu lập HSĐX.

Trong yêu cầu về mặt kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, đồng thời cũng không đưa ra các yêu cầu quá cao dẫn đến làm tăng giá đề xuất chỉ định thầu, không nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa.

Trường hợp không thể mô tả chi tiết hàng hóa theo đặc tính kỹ thuật, thiết kế công nghệ, tiêu chuẩn công nghệ thì được nêu nhãn hiệu, catalo của một sản phẩm cụ thể để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa nhưng phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalo đồng thời phải quy định rõ nội hàm tương đương với hàng hóa đó về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng, tiêu chuẩn công nghệ và các nội dung khác (nếu có) để tạo thuận lợi cho nhà thầu trong quá trình chuẩn bị hồ sơ đề xuất.

Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm các nội dung cơ bản như sau:

1. Giới thiệu chung về dự án và gói thầu

Mục này nêu thông tin tóm tắt về dự án và về gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, yêu cầu về cung cấp hàng hóa thuộc gói thầu, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.

2. Yêu cầu về mặt kỹ thuật

Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm yêu cầu kỹ thuật chung và yêu cầu kỹ thuật chi tiết đối với hàng hóa thuộc phạm vi cung cấp của gói thầu.

Yêu cầu về mặt kỹ thuật chung là các yêu cầu về chủng loại, tiêu chuẩn hàng hóa (quốc gia và quốc tế được công nhận), các yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm, đóng gói, vận chuyển, các điều kiện khí hậu tại nơi hàng hóa được sử dụng. Tùy thuộc vào sự phức tạp của hàng hóa, các yêu cầu kỹ thuật chung được nêu cho tất cả các hàng hóa hoặc cho từng loại hàng hóa riêng biệt.

Yêu cầu về mặt kỹ thuật cụ thể như tính năng, thông số kỹ thuật, các bản vẽ, cataphần, các thông số bảo hành… được nêu cho từng loại hàng hóa. Khi nêu yêu cầu, các thông số kỹ thuật có thể được mô tả dưới hình thức bảng biểu.

3. Các yêu cầu khác

Các yêu cầu khác về mặt kỹ thuật bao gồm yêu cầu về phạm vi cung cấp, yêu cầu về tiến độ cung cấp (được nêu tại Chương V và Chương VI),

Yêu cầu nhà thầu nộp Giấy phép hoặc Giấy ủy quyền bán hàng của nhà sản xuất hoặc Giấy chứng nhận quan hệ đối tác trong trường hợp hàng hóa là đặc thù, phức tạp cần gắn với trách nhiệm của nhà sản xuất trong việc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng như bảo hành, bảo trì, sửa chữa, cung cấp phụ tùng, vật tư thay thế. Các yêu cầu này phải được nêu chi tiết để nhà thầu chuẩn bị HSĐX.

Ngoài ra, tùy theo từng gói thầu có thể yêu cầu nhà thầu chào phương án thay thế ngoài phương án chính theo yêu cầu của HSYC, trong đó cần quy định rõ phương án thay thế của nhà thầu chỉ được xem xét trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng khi nhà thầu được đề xuất

109

Page 108: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

trúng thầu theo phương án chính hoặc quy định trong trường hợp kết quả đánh giá các HSĐX theo phương án chính không có nhà thầu nào đáp ứng yêu cầu của HSYC thì mới xem xét phương án thay thế của các nhà thầu.

Page 109: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Chương VIBẢN VẼ

HSYC này gồm có [điền số lượng bản vẽ hoặc điền “các bản vẽ sau đây”] bản vẽ.

[nếu kèm theo tài liệu bản vẽ thì phải có Danh mục bản vẽ theo mẫu dưới đây]

Danh mục bản vẽ

Bản vẽ số Tên bản vẽ Mục đích sử dụng

Page 110: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Chương VIIKIỂM TRA VÀ THỬ NGHIỆM

Các kiểm tra và thử nghiệm cần tiến hành gồm có: [điền danh sách các kiểm tra và thử nghiệm]

Page 111: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Phần 3 ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG

VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Chương VIIIĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

Văn bản hợp đồng bao gồm: Điều kiện chung của hợp đồng, Điều kiện cụ thể của hợp đồng và các tài liệu khác trong đó quy định quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên tham gia hợp đồng.

1. Định nghĩa Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.1 “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu tại ĐKCT.

1.2 “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

1.3 “Nhà thầu” là nhà thầu trúng thầu (có thể là nhà thầu độc lập hoặc liên danh) và được nêu tại ĐKCT.

1.4. “Tài liệu Hợp đồng” nghĩa là các tài liệu được liệt kê trong Hợp đồng, bao gồm bất kỳ bản sửa đổi bổ sung nào của Hợp đồng.

1.5 "Giá hợp đồng" là tổng số tiền ghi trong thư chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho việc cung cấp hàng hoá và dịch vụ liên quan. Giá hợp đồng đã bao gồm tất cả các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí dự phòng

1.6. “Ngày” là ngày dương lịch; tháng là các tháng dương lịch.

1.7 "Hàng hóa" là máy móc, phương tiện vận chuyển, thiết bị (toàn bộ, đồng bộ hoặc thiết bị lẻ), bản quyền sở hữu công nghiệp, bản quyền sở hữu công nghệ, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng (thành phẩm, bán thành phẩm), cùng với phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo (lắp đặt, chạy thử máy móc, thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo chuyển giao công nghệ...) mà nhà thầu phải cung cấp cho chủ đầu tư theo hợp đồng.

1.8 "Dịch vụ Liên quan" là các dịch vụ đi theo việc cung

Page 112: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

ứng hàng hóa ví dụ như bảo hiểm, lắp đặt, đào tạo, duy tu bảo dưỡng lần đầu và bất kỳ nghĩa vụ nào khác của Nhà thầu theo Hợp đồng.

1.9 “Nhà thầu phụ” là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với nhà thầu chính để cung cấp một phần Hàng hóa hoặc thực hiện một phần Dịch vụ Liên quan.

1.10 “Hoàn thành” là việc Nhà thầu hoàn tất các Dịch vụ Liên quan theo các điều khoản và điều kiện quy định tại Hợp đồng

1.11 "Địa điểm dự án" là địa điểm được ghi trong ĐKCT.

2. Nguyên tắc áp dụng

ĐKC sẽ được áp dụng đầy đủ, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT và biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên.

3. Luật và Ngôn ngữ

Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam, ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt

4. Ủy quyền Trừ phi có quy định khác trong ĐKCT, chủ đầu tư có thể uỷ quyền thực hiện bất kỳ trách nhiệm nào của mình cho người khác, sau khi thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu và có thể rút lại quyết định uỷ quyền sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu.

5. Thông báo 5.1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKCT.

5.2. Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.

6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

6.1 Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp lên Chủ đầu tư không muộn hơn ngày quy định trong Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được thực hiện theo hình thức, giá trị và hiệu lực quy định cụ thể trong ĐKCT.

6.2 Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại ĐKCT.

7. Thầu phụ 7.1 Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu tại ĐKCT để thực hiện một phần công việc

Page 113: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.

Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được nêu tại ĐKCT chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được chủ đầu tư chấp thuận.

7.2 Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo giá hợp đồng nêu tại ĐKCT.

7.3 Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT.

7.4 Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.

8. Giải quyết Tranh chấp

8.1 Chủ đầu tư và nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

8.2 Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định nêu tại ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định tại ĐKCT.

9. Phạm vi cung cấp

Hàng hóa và các Dịch vụ liên quan phải được cung cấp theo quy định tại Chương VII - Phạm vi cung cấp và được đính kèm thành Phụ lục 1 và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các loại hàng hóa mà nhà thầu phải cung cấp và đơn giá của các loại hàng hóa đó.

10. Giao hàng và tài liệu chứng từ

Việc giao hàng và hoàn thành các dịch vụ liên quan phải được thực hiện theo Lịch Giao hàng và Hoàn thành nêu ở Mục 1 Chương VII – Phạm vi cung cấp. Nhà cung cấp phải cung cấp các hoá đơn và/hoặc các chứng từ tài liệu khác theo quy định ở ĐKCT

11. Trách nhiệm của Nhà thầu

Nhà thầu phải cung cấp toàn bộ Hàng hóa và các Dịch vụ liên quan trong Phạm vi cung cấp quy định tại Điều 9 ĐKC và theo Lịch Giao hàng và Hoàn thành quy định tại Điều 10 ĐKC.

12. Loại hợp đồng

Loại hợp đồng quy định trong ĐKCT

Page 114: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

13. Giá hợp đồng

13.1 Giá hợp đồng được nhà thầu và chủ đầu tư thống nhất thông qua hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng.

13.2 Giá hợp đồng là toàn bộ chi phí để thực hiện hoàn thành tất cả các hạng mục theo Phạm vi cung cấp quy định tại Phụ lục 1;

13.3 Yêu cầu khác về giá hợp đồng quy định trong ĐKCT.

14. Tạm ứng 14.1 Chủ đầu tư phải cấp cho Nhà thầu khoản tiền tạm ứng theo qui định trong ĐKCT, sau khi Nhà thầu nộp Bảo lãnh tạm ứng tương đương với khoản tiền tạm ứng. Bảo lãnh tạm ứng phải được phát hành bởi một ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có hiệu lực cho đến khi hoàn trả hết khoản tiền tạm ứng; giá trị của bảo lãnh tạm ứng sẽ được giảm dần theo số tiền tạm ứng mà Nhà thầu hoàn trả. Không tính lãi đối với tiền tạm ứng.

14.2 Nhà thầu chỉ được sử dụng tiền tạm ứng cho việc thực hiện Hợp đồng. Nhà thầu phải chứng minh rằng khoản tiền tạm ứng đã được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng bằng cách nộp bản sao các hóa đơn chứng từ hoặc tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ bị thu bảo lãnh tạm ứng trong trường hợp sử dụng tiền tạm ứng không đúng mục đích.

14.3 Tiền tạm ứng phải được hoàn trả bằng cách khấu trừ một tỷ lệ nhất định trong các khoản thanh toán đến hạn cho Nhà thầu, theo bảng kê tỷ lệ phần trăm công việc đã hoàn thành làm cơ sở thanh toán.

15. Thanh toán 15.1 Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại ĐKCT. Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán chậm, Nhà thầu sẽ được trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi suất thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản vay thương mại bằng Việt Nam Đồng.

15.2 Đồng tiền thanh toán là đồng Việt Nam.

15.3 Các hạng mục mà tại Biểu giá chào cho hàng hoá nhà thầu không ghi thành tiền sẽ không được Chủ đầu tư thanh toán và được 116inh116à đã bao gồm trong giá của các hạng mục khác trong Hợp đồng.

17.Bản quyền Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hóa mà nhà

Page 115: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

thầu đã cung cấp cho chủ đầu tư.

18. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng

18.1 Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp đồng cũng như đặc tính kỹ thuật, sơ đồ, bản vẽ, kiểu dáng, mẫu mã, thông tin do chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư đưa ra cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.

180.2 Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu không được sử dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp đồng.

18.3 Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư. Khi chủ đầu tư có yêu cầu, nhà thầu phải trả lại cho chủ đầu tư các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.

19.Thông số kỹ thuật và Tiêu chuẩn

19.1 Thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn

(a) Hàng hóa và các Dịch vụ Liên quan được cung cấp theo Hợp đồng này sẽ phải tuân theo các thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn đề cập ở Chương VII – Phạm vi cung cấp; nếu ở đó không đề cập đến một tiêu chuẩn nào có thể áp dụng thì sẽ tuân theo tiêu chuẩn tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn chính thức áp dụng cho Hàng hóa ở nước xuất xứ.

(b) Nhà thầu có quyền không nhận trách nhiệm đối với bất kỳ thiết kế, dữ liệu, bản vẽ, thông số kỹ thuật hoặc tài liệu nào, hoặc bất kỳ sửa đổi nào trong các tài liệu và dữ liệu đó, được thực hiện bởi Chủ đầu tư hoặc thay mặt cho Chủ đầu tư, bằng cách gửi cho Chủ đầu tư một thông báo từ bỏ trách nhiệm.

(c) Bất kỳ chỗ nào trong Hợp đồng có tham chiếu đến các bộ quy tắc và tiêu chuẩn để thực hiện Hợp đồng thì phải

Page 116: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

hiểu rằng các quy tắc và tiêu chuẩn đó sẽ được sử dụng theo 118inh bản và bản sửa đổi quy định tại Chương VII – Phạm vi cung cấp. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, nếu có bất kỳ thay đổi nào trong các bộ quy tắc và tiêu chuẩn đó thì chỉ được phép áp dụng sau khi Chủ đầu tư đã phê duyệt, và khi đó việc áp dụng sẽ tuân theo Điều 33 ĐKC.

20. Đóng gói hàng hoá

20.1 Nhà thầu sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu nêu tại ĐKCT phù hợp với từng loại phương tiện vận chuyển để chuyển hàng hóa từ nơi xuất hàng đến địa điểm giao hàng quy định. Việc đóng gói phải đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải tính đến điều kiện vận chuyển như khoảng cách, phương tiện vận chuyển, điều kiện cơ sở hạ tầng... từ nơi xuất hàng đến địa điểm giao hàng quy định

21.Bảo hiểm Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng phải được bảo hiểm đầy đủ bằng đồng tiền có thể tự do chuyển đổi để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo những nội dung được quy định trong ĐKCT.

22. Vận chuyển và các dịch vụ phát sinh

Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu khác được nêu trong ĐKCT.

23. Kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa

23.1 Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp để khẳng định hàng hóa đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Nội dung, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm được quy định trong ĐKCT.

23.2 Bất kỳ hàng hóa nào qua kiểm tra, thử nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì chủ đầu tư có quyền từ chối và nhà thầu phải có trách nhiệm thay thế bằng hàng hóa khác hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ

Page 117: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

thuật. Trường hợp nhà thầu không có khả năng thay thế hay điều chỉnh các hàng hóa không phù hợp, chủ đầu tư có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh đó nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do nhà thầu chịu.

23.3 Khi thực hiện các nội dung nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhà thầu không được miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

24.Bồi thường thiệt hại

Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 18 Chương này, nếu nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường tương ứng với % giá trị công việc chậm thực hiện như quy định trong ĐKCT tính cho mỗi tuần chậm thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến % tối đa như quy định trong ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 29 ĐKC.

25.Bảo hành 25.1. Nhà thầu bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT. Ngoài ra, nhà thầu cũng phải bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng sẽ không có các khuyết tật nảy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường của hàng hóa.

25.2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa được nêu trong ĐKCT.

26.Bất khả kháng

26.1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.

26.2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Page 118: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Trong khoảng thời gian không thể thực hiện hợp đồng do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.

26.3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 29 Chương này.

27. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng

27.1 Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Thay đổi bản vẽ, thiết kế công nghệ hoặc yêu cầu kỹ thuật đối với trường hợp hàng hóa cung cấp theo hợp đồng mang tính đặc chủng được đặt hàng sản xuất cho riêng chủ đầu tư;

b) Thay đổi phương thức vận chuyển hoặc đóng gói;

c) Thay đổi địa điểm giao hàng;

d) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng;

đ) Các nội dung khác nêu tại ĐKCT.

27.2. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.

28.Gia hạn hợp đồng

28.1 Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ thương thảo về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau đây:

a) Chủ đầu tư không chấp thuận nhà thầu phụ ngoài danh sách nhà thầu phụ nêu tại khoản 1 Điều 7 ĐKCT mà không có lý do chính đáng;

b) Nhà thầu gặp khó khăn gây chậm chễ trong việc thực hiện hợp đồng;

c) Các trường hợp khác được mô tả tại ĐKCT.

28.2. Trường hợp cần rút ngắn thời gian thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư phải tiến hành thương thảo với nhà thầu về các nội dung liên quan

Page 119: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

29.Chấm dứt hợp đồng

29.1 Chủ đầu tư hoặc nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

a) Nhà thầu không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được chủ đầu tư gia hạn;

b) Nhà thầu bị phá sản, giải thể;

c) Các hành vi khác nêu tại ĐKCT.

29.2. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo điểm a khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng do mình thực hiện.

29.3. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt hợp đồng theo điểm b khoản 1 Điều này, chủ đầu tư không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

Page 120: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Chương IXĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

Điều kiện cụ thể của Hợp đồng (ĐKCT) trình bày dưới đây sẽ bổ sung và/hoặc sửa đổi Các Điều kiện chung của Hợp đồng (ĐKC). Nếu có nội dung nào mâu thuẫn thì các quy định ở Mục này sẽ có ý nghĩa quyết định. [Chủ đầu tư phải lựa chọn điền các câu từ thích hợp theo mẫu dưới đây hoặc các câu từ khác được chấp nhận, sau đó xóa phần chỉ dẫn in nghiêng đi]

ĐKC 1.1 Chủ đầu tư là: [điền tên hợp pháp đầy đủ của Chủ đầu tư]

ĐKC 1.3 Nhà thầu: ___________ [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]

ĐKC 1.11 Địa điểm Dự án/Điểm giao hàng cuối cùng là: [điền tên và thông tin chi tiết về địa điểm]

ĐKC 2 Nguyên tắc áp dụng khác: ________________

[Ghi cụ thể nội dung nguyên tắc áp dụng khác nếu có]

ĐKC 4 Chủ đầu tư [có thể hoặc không thể] ủy quyền các nghĩa vụ và trách nhiệm của mình cho người khác.

ĐKC 5 Các thông báo cần gửi về Chủ đầu tư theo địa chỉ dưới đây:

Người nhận: [điền tên đầy đủ của người nhận, nếu có]

Số nhà/đường phố: [điền tên đường/phố và số nhà]

Tầng/số phòng: [điền số tầng, số phòng, nếu có]

Thành phố: [điền tên thành phố hoặc thị xã]

Mã bưu điện: [điền mã bưu điện, nếu có]

Nước: [điền tên nước]

Điện thoại: [điền số điện thoại, bao gồm mã quốc gia và mã thành phố]

Fax: [điền số fax, bao gồm mã quốc gia và mã thành phố]

Địa chỉ email: [điền địa chỉ email, nếu có]

Page 121: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

ĐKC 6.1 - Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng [căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, quy định nhà thầu cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc theo hình thức đặt cọc bằng Sec]

- Số tiền [điền số tiền].

[Thư bảo lãnh của Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành phải là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu) (xem Mục X, Các Biểu mẫu đấu thầu). Bảo lãnh thực hiện hợp đồng do ngân hàng phát hành thường có giá trị tương đương 2% - 3% Giá hợp đồng]

- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____.

[Căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi toàn bộ hàng hóa được bàn giao, hai bên ký biên bản nghiệm thu và nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định]

ĐKC 6.2 Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng : [Ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu.]

ĐKC 7.1 Danh sách nhà thầu phụ : [Ghi danh sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSDT]

ĐKC 7.2 Giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá : ____ giá hợp đồng [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà ghi tỷ lệ % theo tỷ lệ quy định tại Mục…..Chương Chỉ dẫn nhà thầu]

ĐKC 7.4 Nêu các yêu cầu cần thiết khác về nhà thầu phụ [Ghi yêu cầu khác về nhà thầu phụ, nếu có]

ĐKC 8 Thời gian để tiến hành hòa giải: [điền số ngày tiến hành hòa giải tối đa]

Giải quyết tranh chấp: [Ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp...]

ĐKC 10 Nhà thầu phải cung cấp các thông tin và chứng từ sau đây về việc vận chuyển hàng hóa [điền tên các tài liệu chứng từ cần có, ví dụ như vận đơn có thể nhận hàng, vận đơn đường biển không thể chuyển nhượng, vận đơn đường hàng không, phiếu gửi hàng đường sắt, phiếu gửi hàng đường bộ, chứng nhận bảo hiểm, chứng nhận bảo hành của Nhà sản xuất hoặc Nhà thầu, chứng nhận kiểm tra của đơn vị kiểm tra được bổ nhiệm, các thông

Page 122: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

tin về việc vận chuyển bằng đường thủy từ xưởng chế tạo của Nhà thầu, v.v].

Chủ đầu tư phải nhận được các tài liệu chứng từ nói trên trước khi Hàng hóa đến nơi, nếu không Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ chi phí nào phát sinh do việc này.

ĐKC 12 Loại hợp đồng: __________________________

[Ghi loại hợp đồng áp dụng, đảm bảo phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].

ĐKC 13.3 ________[Ghi cách tính giá hợp đồng phù hợp với từng loại hợp đồng]. Trường hợp áp dụng loại hợp đồng trọn gói thì ghi: Giá hợp đồng đã bao gồm tất cả các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí dự phòng.Đối với hình thức hợp đồng theo đơn giá cố định, giá hợp đồng được tính bằng cách nhân đơn giá cố định nêu trong hợp đồng với số lượng, khối lượng hàng hóa cung cấp tương ứng với từng hạng mụcĐối với hình thức hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, giá hợp đồng được tính bằng cách nhân đơn giá ghi trong hợp đồng hoặc đơn giá được điều chỉnh (nếu có) với số lượng, khối lượng hàng hóa cung cấp tương ứng với từng hạng mục

ĐKC 14 Tạm ứng:_______________

[Ghi số tiền tạm ứng, các chứng từ để tạm ứng, phương thức tạm ứng…phù hợp quy định của pháp luật. Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu nhà thầu xuất trình bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số 17 Chương X]

ĐKC 15 - Phương thức thanh toán: [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này. Việc thanh toán cho nhà thầu có thể quy định thanh toán bằng tiền mặt, thư tín dụng, chuyển khoản… số lần thanh toán là nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh toán ngay hoặc trong vòng không quá một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật].

ĐKC 20 Đóng gói hàng hóa: _____________________

[Căn cứ quy mô, tính chất của từng loại hàng hóa cũng như phương thức vận chuyển mà quy định cụ thể việc đóng gói. Trong đó cần nêu rõ quy định về cách thức đóng gói, vật liệu đóng gói, thông tin về hàng hóa ghi trên bao kiện đóng gói, các chỉ dẫn cho việc bốc dỡ, vận chuyển...]

Page 123: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

ĐKC 21 Nội dung bảo hiểm: _______________________

[Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này trên cơ sở đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật cũng như phù hợp với các điều kiện thương mại được áp dụng]

ĐKC 22 - Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa: ___________________

[Nêu yêu cầu về vận chuyển hàng hóa, bao gồm cả địa điểm giao hàng tùy theo yêu cầu và tính chất của gói thầu]

- Các yêu cầu khác: _________________________

[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà quy định cho nội dung này, chẳng hạn yêu cầu về phụ tùng thay thế, dịch vụ kỹ thuật kèm theo đối với máy móc, thiết bị,…

+ Phụ tùng thay thế: Trường hợp có yêu cầu về phụ tùng thay thế thì nêu rõ nội dung này trên cơ sở phù hợp với yêu cầu nêu tại Phần thứ hai của HSMT.

+ Dịch vụ kỹ thuật: Trường hợp có yêu cầu về dịch vụ kỹ thuật thì nêu rõ nội dung này trên cơ sở phù hợp với Phần thứ hai của HSMT, ví dụ:

a) Thực hiện việc lắp đặt hoặc giám sát việc lắp đặt tại hiện trường, chạy thử các máy móc, thiết bị đã cung cấp;

b) Cung cấp các dụng cụ cần thiết để lắp ráp, bảo dưỡng máy móc, thiết bị được cung cấp;

c) Cung cấp các tài liệu chỉ dẫn chi tiết về vận hành và bảo dưỡng cho mỗi loại thiết bị được cung cấp;

d) Thực hiện hoặc giám sát việc bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc, thiết bị đã cung cấp;

đ) Đào tạo nhân sự cho chủ đầu tư về việc lắp đặt, chạy thử, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc, thiết bị được cung cấp;

e) Các nội dung khác (nếu có)]

ĐKC 23.1 Kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa: ________________

[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà quy định cụ thể việc kiểm tra, thử nghiệm của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu nêu tại Chương VII. Việc kiểm tra, thử nghiệm có thể quy định theo từng giai đoạn như: trước khi giao hàng, khi hàng đến... Trong các quy định về kiểm tra, thử nghiệm cần nêu được các nội dung cơ bản như: thời gian, địa điểm, cách thức tiến hành, chi phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm... cũng như quy định về cách thức xử lý đối với các hàng hóa không đạt yêu cầu qua kiểm tra, thử nghiệm]

Page 124: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

ĐKC 24 Tổng giá trị bồi thường thiệt hại tối đa là: [điền số] %

Mức khấu trừ: _____%/tuần (hoặc ngày, tháng...)

[Ghi cụ thể quy định về mức khấu trừ là bao nhiêu % nội dung công việc chậm thực hiện tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu].

Mức khấu trừ tối đa: ____ % [Ghi mức khấu trừ tối đa]

ĐKC 25 Yêu cầu về bảo hành: _________________________

[Nêu yêu cầu về bảo hành (nếu có) trên cơ sở quy định một số nội dung sau:

- Thời hạn bảo hành: Thời hạn bảo hành được tính kể từ khi hàng hóa được bàn giao, nghiệm thu. Tùy theo tính chất, yêu cầu của hàng hóa mà có thể quy định thời hạn bảo hành cho toàn bộ hàng hóa hoặc quy định riêng cho từng loại hàng hóa.

- Bảo hành: Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể. Đối với các loại hàng hóa đơn giản thì yêu cầu nhà thầu có phiếu bảo hành kèm theo, trong đó nêu rõ thời gian và trách nhiệm bảo hành của nhà thầu. Đối với các loại hàng hóa phức tạp thì ngoài việc có phiếu bảo hành kèm theo còn phải quy định chủ đầu tư giữ lại một phần giá trị của hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ bảo hành hoặc nộp dưới dạng một bảo lãnh của ngân hàng. Trong trường hợp này, cần quy định cụ thể giá trị khoản tiền giữ lại và thời hạn hoàn trả cho nhà thầu (ví dụ sẽ hoàn trả lại cho nhà thầu khi hai bên thanh lý hợp đồng)

- Cơ chế giải quyết các hư hỏng, khuyết tật phát sinh trong quá trình sử dụng hàng hóa trong thời hạn bảo hành: Cần nêu thời gian chủ đầu tư thông báo cho nhà thầu về các hư hỏng, khuyết tật phát sinh; thời hạn nhà thầu phải tiến hành khắc phục các hư hỏng, khuyết tật sau khi nhận được thông báo của chủ đầu tư; chi phí cho việc khắc phục các hư hỏng, khuyết tật…]

ĐKC 27.1 (e) Các nội dung khác về hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng: _____

[Nêu cụ thể các nội dung khác nếu có, đối với trường hợp áp dụng loại hợp đồng trọn gói thì ghi Hợp đồng được điều chỉnh nếu số lượng hàng hóa là đầu ra của hợp đồng thay đổi so với yêu cầu cung cấp]

ĐKC 28.1 (c) Các trường hợp khác:__________________

ĐKC 29.1 (c) Các hành vi khác:___________[Nêu hành vi khác nếu có]

Page 125: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU
Page 126: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Chương XBIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Chương này bao gồm các biểu mẫu mà sau khi được điền đầy đủ thông tin hoàn chỉnh sẽ trở thành một phần của Hợp đồng. Chỉ có nhà thầu trúng thầu phải điền vào các mẫu Bảo lãnh thực hiện hợp đồng và Bảo lãnh tạm ứng (nếu có) sau khi được trao hợp đồng.

Page 127: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

MẪU HỢP ĐỒNGHỢP ĐỒNG (21)

(Văn bản hợp đồng cung cấp hàng hóa)____, ngày ____ tháng ____ năm ____

Hợp đồng số: _________Gói thầu: ____________ [Ghi tên gói thầu]Thuộc dự án: _________ [Ghi tên dự án]- Căn cứ (2) ___(Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc

hội);- Căn cứ (2)____(Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 của Quốc hội);

- Căn cứ (2)____(Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng);

- Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo chấp nhận HSDT và trao hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của bên mời thầu;

- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ____ năm ____;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]:_______________________Địa chỉ:_______________________________________________Điện thoại:____________________________________________Fax:__________________________________________________E-mail:_______________________________________________Tài khoản:____________________________________________Mã số thuế:____________________________________________Đại diện là ông/bà:______________________________________

21(?) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt so với ĐKCT.(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.

Page 128: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Chức vụ:______________________________________________Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường

hợp được ủy quyền).Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]:__________________Địa chỉ:_______________________________________________Điện thoại:____________________________________________Fax:__________________________________________________E-mail:_______________________________________________Tài khoản:____________________________________________Mã số thuế:____________________________________________Đại diện là ông/bà:______________________________________Chức vụ:______________________________________________Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường

hợp được ủy quyền).Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung sau:Điều 1. Đối tượng hợp đồngĐối tượng của hợp đồng là các hàng hóa được nêu chi tiết tại Phụ lục 1 kèm

theo. Điều 2. Thành phần hợp đồngThành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Phạm vi cung cấp và biểu giá cùng các Phụ lục

khác);2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;5. Điều kiện chung của hợp đồng;6. Hồ sơ dự thầu và các văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu

(nếu có);7. Hồ sơ mời thầu và các tài liệu bổ sung hồ sơ mời thầu (nếu có);8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Page 129: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Điều 3. Trách nhiệm của Bên ABên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp

đồng này theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.

Điều 4. Trách nhiệm của Bên BBên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các loại hàng hóa như nêu tại Điều

1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.

Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán1. Giá hợp đồng: _______________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng

tiền ký hợp đồng].2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu tại Điều 15

ĐKCT.Điều 6. Hình thức hợp đồng: trọn góiĐiều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: _______________[Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục 1, Chương VII

– Phạm vi cung cấp]. Điều 8. Hiệu lực hợp đồng 1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp

đồng].2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật

định.Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____

bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

[Ghi tên, chức danh, ký tên vàđóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

[Ghi tên, chức danh, ký tên vàđóng dấu]

Page 130: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

PHỤ LỤC 01

PHẠM VI CUNG CẤP VÀ BIỂU GIÁ

(Kèm theo hợp đồng số _____, ngày ____ tháng ____ năm ____)

[Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm ] :

Page 131: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Danh mục hàng hoá1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Hạng mục chính

số

Mô tả hàng hóa Ngày giao hàng

Khối lượng và đơn vị tính

Đơn giá EXW 22

Tỷ lệ % chi phí sản xuất trong nước23

Chi phí vận chuyển nội địa, bảo hiểm và các chi phí liên quan đến vận chuyển nội địa để chuyên chở hàng hóa đến địa điểm cuối cùng

Tổng giá EXW của hạng mục

chính (Cột 4´5)

Thuế VAT và các loại thuế khác mà chủ đầu tư phải trả cho hạng

mục chính nếu nhà thầu được trao hợp đồng

Tổng giá của hạng mục chính (Cột

7+8+9)

[điền số hiệu của hạng mục]

[điền tên hàng hóa] [điền Ngày giao hàng được chào]

[điền số lượng đơn vị hàng hóa sẽ được cung cấp và đơn vị tính]

[điền đơn giá EXW]

[điền % chi phí sản xuất trong nước theo mẫu số 15B]

[điền chi phí tương ứng cho hạng mục chính]

[điền tổng giá EXW cho hạng mục chính]

[điền Thuế VAT và các loại thuế khác phải trả cho hạng mục chính nếu được trao hợp đồng]

[điền tổng giá cho hạng mục]

Tổng:

Tên Nhà thầu [điền tên đầy đủ của Nhà thầu] Chữ ký của Nhà thầu [chữ ký của người ký HSDT] Ngày [điền ngày tháng năm]

22 Trong trường hợp nhà thầu chào giá cho hàng hoá nhập khẩu thì nhà thầu vẫn chào theo đơn giá EXW và bao gồm thuế nhập khẩu, phí hải quan, các loại phí và lệ phí khác liên quan đến hàng hoá nhập khẩu phải trả đối với các hạng mục; đơn giá EXW không bao gồm thuế, phí, lệ phí như liệt kê ở cột 9.23 Trường hợp hàng hóa không thuộc đối tượng ưu đãi thì nhà thầu không phải điền cột này.

135

Page 132: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Các dịch vụ liên quan và lịch hoàn thành

1 2 4 5 6 7Dịch vụ

sốMô tả dịch vụ (không bao gồm vận chuyển

nội địa và các dịch vụ liên quan đến vận chuyển

để chuyên chở hàng hóa đến địa điểm cuối cùng)

Ngày chuyển giao dịch vụ tại địa điểm cuối cùng

Khối lượng và đơn vị tính Đơn giá (đã bao gồm thuế, phí

nếu có)

Tổng giá cho dịch vụ (Cột 5*6 hoặc ước tính)

[điền số hiệu dịch vụ]

[điền tên Dịch vụ] [điền ngày chuyển giao dịch vụ tại địa điểm đích cuối cùng]

[điền số lượng đơn vị dịch vụ sẽ được cung cấp và đơn vị tính]

[điền đơn giá cho hạng mục]

[điền tổng giá của hạng mục]

Tổng cộng

Page 133: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 12

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (1)

_______, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: _______________ [Ghi tên chủ đầu tư]

(sau đây gọi là chủ đầu tư)

Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa ____ [mô tả hàng hóa] cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)

Theo quy định trong hồ sơ yêu cầu (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ____ [Ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại ____ [Ghi địa chỉ của ngân hàng (3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số tiền là ____ [Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ____ [Ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____. (4)

Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]Ghi chú:

(1). Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính

(2). Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu sẽ báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số ____ [Ghi số hợp đồng] ngày ____ tháng ____ năm ____ về việc cung cấp____ [mô tả hàng hóa] (sau đây gọi là hợp đồng).”

(3). Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail.(4). Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại ĐKCT của hợp đồng.

135

Page 134: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 13BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: _____________[Ghi tên chủ đầu tư]

(sau đây gọi là chủ đầu tư)

[Ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, ____

[Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ____ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;

Chúng tôi, ____ [Ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại ____ [Ghi địa chỉ của ngân hàng(1)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá ____ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa nhà thầu và chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.

Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Hợp đồng sau khi nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho tới ngày ____ tháng ____ năm ____ (2) hoặc khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]Ghi chú:

(1). Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(2). Ngày giao hàng quy định trong hợp đồng. Nếu giao hàng theo từng phần thì có thể quy định bảo lãnh tiền tạm ứng hết hiệu lực khi giá trị hàng hóa được giao và nghiệm thu lớn hơn hoặc bằng số tiền được tạm ứng. Trong trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thì yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tiền tạm ứng

140

Page 135: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

MẪU HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANH(Đính kèm theo Thông tư số: /2015/TT-BKHĐT

ngày tháng năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu và Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh)

141

DỰ THẢO06/3/2015

Page 136: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

PHẦN 3

HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANH THEO QUY

TRÌNH THÔNG THƯỜNG

Tên gói thầu: _________________ Gói thầu số: _________________ Dự án: _________________

[điền số hiệu, tên gói thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu] Phát hành ngày: _________________

[điền ngày phát hành hồ sơ yêu cầu cho nhà thầu]

Tư vấn lập HSYC (nếu có)

[Ghi tên, đóng dấu (nếu có)]

Bên mời thầu

[Ghi tên, đóng dấu (nếu có)]

142

Page 137: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

CDNTDVPTV

Chỉ dẫn nhà thầuDịch vụ phi tư vấn

HSYC Hồ sơ yêu cầu

HSĐX Hồ sơ đề xuất

TCĐG Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất

ĐKHĐ Điều kiện của hợp đồng

Luật Đấu thầu Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13

Nghị định 63/CP Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu

VNĐ Đồng Việt Nam

143

Page 138: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

PHẦN THỨ NHẤT

THỦ TỤC ĐẤU THẦU

CHƯƠNG I

CHỈ DẪN NHÀ THẦU

A. KHÁI QUÁT

Mục 1. Nội dung chào hàng

1. Tên chủ đầu tư là: ______ [điền tên đầy đủ của chủ đầu tư]2. Tên Bên mời thầu là: ______ [điền tên đầy đủ của Bên mời thầu]3. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia chào hàng cạnh tranh gói thầu______ [điền tên đầy

đủ của gói thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt] thuộc dự án______ [điền tên dự án theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt].

4. Thời gian thực hiện hợp đồng là:______ ngày [Ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt].

5. Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để thực hiện gói thầu: ______ [Ghi rõ nguồn vốn hoặc phương phức thu xếp vốn, thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)].

6. Phạm vi cung cấp

Phạm vi cung cấp______[Ghi cụ thể phạm vi cung cấp là dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp] bao gồm: ______Ghi yêu cầu về số lượng/phạm vi cung cấp dịch vụ phi tư vấn đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, Ghi yêu cầu về số lượng/phạm vi cung cấp hàng hóa đối với gói thầu hàng hóa. Ghi yêu cầu về hạng mục công việc xây lắp đối với gói thầu xây lắp].

Mục 2. Tư cách hợp lệ của nhà thầu

Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp;

2. Hạch toán tài chính độc lập;

3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;

4. Là doanh nghiệp cấp nhỏ hoặc siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp trong trường hợp là gói thầu xây lắp;

5. Nhà thầu tham dự thầu phải:

a) Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với chủ đầu tư, Bên mời thầu ______ [điền tên đầy đủ và địa chỉ của Chủ đầu tư, Bên mời thầu], trừ trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu, nhà thầu tham dự thầu thuộc cùng một tập đoàn kinh tế nhà nước và sản phẩm thuộc gói thầu là đầu vào

144

Page 139: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

của Chủ đầu tư, Bên mời thầu, là đầu ra của nhà thầu tham dự thầu, đồng thời là ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính của tập đoàn;

b) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp;

c) Không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau:

+ Tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán:____[Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];

+ Tư vấn lập, thẩm định HSMT:____[Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];

+ Tư vấn đánh giá HSDT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu :____[Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];

6. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;

7. Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia24.

Mục 3. Tính hợp lệ của hàng hóa, vật tư, thiết bị và các dịch vụ liên quan25

1. Tất cả hàng hóa, vật tư, thiết bị và dịch vụ liên quan được coi là hợp lệ nếu có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp. Nhà thầu phải nêu rõ ký hiệu, mã hiệu, nhãn mác (nếu có) và xuất xứ của hàng hóa, vật tư, thiết bị. Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp bằng chứng về xuất xứ của hàng hóa, vật tư, thiết bị và tính hợp lệ của dịch vụ.

2. “Xuất xứ của hàng hóa, vật tư, thiết bị” được hiểu là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa, vật tư, thiết bị hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa, vật tư, thiết bị trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa, vật tư, thiết bị đó.

B. NỘI DUNG CỦA HSYC

Mục 4. Nội dung của HSYC

1. HSYC gồm có các phần 1, 2, 3, 4 và cùng với tài liệu sửa đổi, bổ sung HSYC theo quy định tại Mục 5 CDNT (nếu có), trong đó cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:

Phần 1. Thủ tục đấu thầu

Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu

Chương II. Tiêu chí đánh giá tính hợp lệ và tiêu chuẩn đánh giá HSĐX

Chương III. Biểu mẫu dự chào hàng

Phần 2. Yêu cầu về xây lắp

Phần 3. Điều kiện hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng

2. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính chính xác, hoàn chỉnh của HSYC, tài liệu giải thích làm rõ HSYC hay các văn bản sửa đổi của HSYC theo quy định tại Mục 5 CDNT nếu các

24 Nội dung này chỉ được áp dụng sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chi tiết. Trong thời gian Bộ Kế hoạch và Đầu tư chưa ban hành văn bản hướng dẫn, các chủ đầu tư không được đưa nội dung đánh giá này vào trong phần đánh giá về tư cách hợp lệ của nhà thầu.25 Đối với gói thầu mua sắm cung cấp dịch vụ phi tư vấn thì không quy định nội dung này. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa thì bỏ nội dung “vật tư, thiết bị” trong Mục này. Đối với gói thầu xây lắp thì bỏ nội dung “hàng hóa” trong Mục này.

145

Page 140: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

tài liệu này không được cung cấp bởi Bên mời thầu. Các tài liệu do nhà thầu nhận được nếu có mâu thuẫn về nội dung thì tài liệu do Bên mời thầu phát hành sẽ có ý nghĩa quyết định.

3.Thông báo mời chào hàng do Bên mời thầu phát hành hoặc cung cấp không phải là một phần của HSYC.

4. Nhà thầu phải nghiên cứu mọi thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu, yêu cầu về phạm vi cung cấp và các yêu cầu khác trong HSYC để chuẩn bị lập HSĐX của mình bao gồm tất cả thông tin hay tài liệu theo yêu cầu của HSYC.

Mục 5. Làm rõ, sửa đổi HSYC

1. Làm rõ HSYC

Trong trường hợp cần làm rõ HSYC, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu tối thiểu______ ngày làm việc [Ghi số ngày cụ thể, thông thường từ 03 ngày đến 05 ngày làm việc] trước ngày có thời điểm đóng thầu. Khi nhận được đề nghị làm rõ HSYC của nhà thầu, Bên mời thầu phải có văn bản làm rõ HSYC gửi cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSYC và tất cả các nhà thầu khác đã nhận HSYC từ Bên mời thầu, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSYC thì Bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi HSYC theo thủ tục quy định tại Khoản 2 Mục này.

2. Sửa đổi HSYC

a) Việc sửa đổi HSYC chỉ được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSYC.

b) Văn bản sửa đổi HSYC được coi là một phần của HSYC và phải được thông báo bằng văn bản tới tất cả các nhà thầu đã nhận HSYC từ Bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu_______ ngày làm việc [Ghi số ngày cụ thể, nhưng đảm bảo thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSĐX tối thiểu là 03 ngày làm việc. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi HSYC không đáp ứng quy định tại Khoản này, Bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng bảo đảm quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi HSYC]. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSĐX, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời hạn nộp HSĐX theo quy định tại Khoản 1 Mục 16 CDNT. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi HSYC theo một trong những cách thức sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

C. CHUẨN BỊ HSĐX

Mục 6. Chi phí dự thầu

Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham dự thầu, kể từ khi mua HSYC cho đến khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi hợp đồng có hiệu lực.

Mục 7. Thành phần của HSĐX

HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm các thành phần sau đây:

1. Đơn chào hàng theo quy định tại Mục 8 CDNT;

2. Thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương III đối với trường hợp nhà thầu liên danh;

3. Bảo đảm dự thầu quy định tại Mục 13 CDNT;

4. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 10 CDNT;

146

Page 141: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

5. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và tính phù hợp của hàng hóa, vật tư, thiết bị và dịch vụ liên quan theo quy định tại Mục 11 CDNT;

6. Đề xuất kỹ thuật theo yêu cầu tại Mục 3 Chương II;

7. Giá chào và giảm giá quy định tại Mục 9 CDNT;

8. Các bảng biểu được điền đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 8 CDNT.

Mục 8. Đơn chào hàng và các bảng biểu

Đơn chào hàng và các bảng biểu phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại các mẫu tương ứng quy định tại Chương III – Biểu mẫu dự chào hàng.

Mục 9. Giá chào và giảm giá

1. Giá chào là giá do nhà thầu ghi trong đơn chào hàng, bao gồm toàn bộ các chi phí (chưa tính giảm giá) để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu của HSYC. Giá chào được chào bằng đồng tiền Việt Nam. Giá chào trong đơn chào hàng phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá đề xuất ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá chào khác nhau hoặc có điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.

2. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì phải đề xuất riêng trong thư giảm giá hoặc có thể ghi trực tiếp vào đơn chào hàng. Trường hợp có thư giảm giá thì thư giảm giá phải được để cùng trong HSĐX hoặc nộp riêng song phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Thư giảm giá được Bên mời thầu bảo quản như HSĐX và được mở đồng thời cùng HSĐX. Trường hợp giảm giá, nhà thầu cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể về khối lượng, số lượng nêu trong tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa) hoặc bảng tiên lượng (đối với gói thầu xây lắp). Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục. Nhà thầu không được đề xuất giảm giá cho các khoản mục tạm tính hoặc chi phí dự phòng.

3. Nhà thầu phải ghi đơn giá chào hàng và thành tiền cho các hạng mục công việc nêu trong tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa) hoặc bảng tiên lượng (đối với gói thầu xây lắp). Nhà thầu phải tự chịu trách nhiệm về việc lập đơn giá chào hàng của mình. Trường hợp nhà thầu không điền đơn giá hoặc giá trong bảng chào hàng thì sẽ được coi là nhà thầu đã cộng gộp các chi phí của hạng mục này vào trong các hạng mục khác và nhà thầu sẽ không được thanh toán giá trị cho hạng mục mà nhà thầu không điền đơn giá hoặc không điền đơn giá này. Giá chào hàng của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. Khi chào hàng, nhà thầu có thể chào riêng phần thuế, phí, lệ phí để Bên mời thầu xem xét; trường hợp nhà thầu không chào riêng thì Bên mời thầu hiểu rằng nhà thầu đã phân bổ các chi phí về thuế, phí, lệ phí vào trong các đơn giá dự chào hàng.

4. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần độc lập và cho phép chào theo từng phần thì nhà thầu có thể chào hàng một hoặc nhiều phần của gói thầu. Nhà thầu phải chào hàng đầy đủ các hạng mục trong phần mà mình tham dự. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá, phải nêu rõ cách thức và giá trị giảm giá cho từng phần theo quy định tại Khoản 2 Mục 9 CDNT.

Mục 10. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau ______[Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu tại Khoản 1 Mục 2 CDNT, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được chứng thực…].

147

Page 142: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại Điểm a Khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;

- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo quy định tại Khoản 2 Mục 7 CDNT.

2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

a) Các hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 12 và Mẫu số 13 Chương III, năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 11Chương III. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSYC cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh;

b) Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.

Mục 11. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và tính phù hợp của hàng hóa, vật tư, thiết bị và dịch vụ liên quan26

1. Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của hàng hóa (theo quy định tại Mục 3 của CDNT), ký mã hiệu, nhãn mác của sản phẩm và các tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa27.

Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu để chứng minh hàng hóa được cung cấp là phù hợp (đáp ứng) yêu cầu của HSYC, bao gồm:

[Căn cứ tính chất của gói thầu mà yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu chứng minh sự đáp ứng của hàng hóa dưới hình thức văn bản, bản vẽ và số liệu, chẳng hạn:

a) Bảng liệt kê chi tiết danh mục hàng hóa phù hợp với yêu cầu về phạm vi cung cấp nêu tại….

b) Biểu tiến độ cung cấp phù hợp với yêu cầu nêu tại…

c) Tài liệu về mặt kỹ thuật như tiêu chuẩn hàng hóa, tính năng, thông số kỹ thuật, thông số bảo hành của từng loại hàng hóa (kèm theo bản vẽ để mô tả nếu cần), Giấy phép hoặc Giấy ủy quyền bán hàng của nhà sản xuất hoặc Giấy chứng nhận quan hệ đối tác trong trường hợp hàng hóa cần gắn với trách nhiệm của nhà sản xuất trong việc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng như bảo hành, bảo trì, sửa chữa, cung cấp phụ tùng, vật tư thay thế.

d) Các nội dung yêu cầu khác (nếu có).]

2. Các tài liệu chứng minh về xuất xứ của vật tư, thiết bị và tính hợp lệ của dịch vụ theo yêu cầu có thể bao gồm:____ [Căn cứ tính chất của gói thầu mà yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu chứng minh về xuất xứ của vật tư, thiết bị và dịch vụ bao gồm: Chứng nhận xuất xứ, chứng nhận chất lượng, vận đơn, tài liệu kỹ thuật liên quan của vật tư thiết bị; tài liệu chứng minh tính hợp lệ của dịch vụ cung cấp cho gói thầu…]28.

Mục 12. Thời gian có hiệu lực của HSĐX

1. Thời gian có hiệu lực của HSĐX là______ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu [Ghi cụ thể số ngày nhưng tối đa là 180 ngày]. HSĐX nào có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.

26 Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn thì không quy định nội dung này. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa thì bỏ nội dung “vật tư, thiết bị”. Đối với gói thầu xây lắp thì bỏ nội dung “hàng hóa”.27 Đối với gói thầu xây lắp, gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn thì bỏ nội dung này.28 Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn thì bỏ nội dung này

148

Page 143: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

2. Trong những trường hợp cần thiết trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSĐX, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSĐX. Việc gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản. Đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSĐX của nhà thầu này không được xem xét tiếp và trong trường hợp này nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự thầu. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSĐX.

Mục 13. Bảo đảm dự thầu

1. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc (bằng tiền mặc hoặc séc). Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:

a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại Khoản 2 Mục này; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSĐX của liên danh đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Khoản 5 Mục này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả.

b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng đảm bảo tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại Khoản 2 Mục này. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Khoản 5 Mục này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả.

2. Nội dung và yêu cầu về bảo đảm dự thầu a) Nội dung bảo đảm dự thầuGiá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: ______ [Ghi cụ thể giá trị và đồng tiền bảo

đảm dự thầu. Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định giá trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập, cần quy định rõ giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần.]

b) Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: ______ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. [Ghi rõ số ngày được xác định bằng toàn bộ thời gian có hiệu lực của HSĐX quy định tại Mục 12 CDNT cộng thêm 30 ngày].

3. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại

149

Page 144: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Khoản 2 Mục này, không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu.

4. Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa là ______ngày [Ghi rõ số ngày, nhưng không quá 20 ngày], kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.

5. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu trong các trường hợp sau đây:a) Nhà thầu rút HSĐX sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của

HSĐX;b) Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại

Khoản 4 Điều 17 của Luật Đấu thầu;c) Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định

tại Điều 66 Luật Đấu thầu;d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời

hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;

đ) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

Mục 14. Quy cách HSĐX và chữ ký trong HSĐX1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và ______ bản chụp [Ghi số lượng yêu cầu nhưng

không quá 05 bản] theo nội dung quy định tại Mục 7 Chương này. Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT”.

Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSĐX thì nhà thầu phải chuẩn bị 1 bản gốc và các bản chụp hồ sơ sửa đổi, thay thế với số lượng bằng số lượng bản chụp HSĐX. Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI”, BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT THAY THẾ”.

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ đề xuất của nhà thầu bị loại.

2. Bản gốc của HSĐX phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn chào hàng, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX, biểu giá và các biểu mẫu khác tại Chương III phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên hoặc người được ủy quyền hợp pháp, trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương III hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh được chứng thực… và

150

Page 145: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

được nộp cùng với HSĐX. Tên và chức vụ của người ký văn bản ủy quyền phải được đánh máy hoặc in bên dưới chữ ký.

3. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSĐX phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để đảm bảo tất cả các thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về mặt pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của các đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên trong liên danh.

4. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn chào hàng.

D. NỘP VÀ MỞ HSĐXMục 15. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSĐX

1. Túi đựng HSĐX bao gồm bản gốc và các bản chụp HSĐX, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT”.

Trường hợp nhà thầu có sửa đổi, thay thế HSĐX thì hồ sơ sửa đổi, thay thế (bao gồm bản gốc và các bản chụp) phải được đựng trong các túi riêng biệt với túi đựng HSĐX, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT THAY THẾ”. Các túi đựng: HSĐX, HSĐX sửa đổi (nếu có), HSĐX thay thế (nếu có) phải được niêm phong. Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà thầu.

2. Trên các túi đựng hồ sơ phải:a) Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu;b) Ghi tên người nhận là Bên mời thầu theo quy định tại Khoản 2 Mục 1 CDNT;c) Ghi tên gói thầu theo quy định tại Khoản 3 Mục 1 CDNT;d) Ghi dòng chữ cảnh báo “không được mở trước giờ, ngày mở thầu” theo quy

định tại Khoản 1 Mục 16 CDNT.3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định

trong HSYC như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSĐX trong quá trình chuyển tới Bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSĐX theo hướng dẫn tại Khoản 1 và 2 Mục này. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSĐX nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ dẫn tại Khoản 1 và 2 Mục này.

Mục 16. Nộp, rút, thay thế và sửa đổi HSĐX

1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSĐX đến địa chỉ của Bên mời thầu nhưng phải đảm bảo Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu là______giờ, ngày ______ tháng______năm______ [Ghi thời điểm đóng thầu, đảm bảo quy định thời gian từ khi phát hành HSYC đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 05 ngày làm việc]. Bên mời thầu tiếp nhận HSĐX của tất cả nhà thầu nộp HSĐX trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX, kể cả trường hợp nhà thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSYC trực tiếp từ Bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSYC thì nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán HSYC trước khi HSĐX được tiếp nhận.

151

Page 146: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSĐX trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSĐX hoặc khi sửa đổi HSYC theo Khoản 2 Mục 5 CDNT hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.

2. Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ HSĐX nào được nộp sau thời điểm đóng thầu, trừ tài liệu nhà thầu gửi đến để làm rõ HSĐX theo yêu cầu của Bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu. Bất kỳ HSĐX nào mà Bên mời thầu nhận được sau khi hết hạn nộp HSĐX được coi là không hợp lệ, bị loại và được trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng.

3. Sau khi nộp, nhà thầu có thể rút, thay thế hoặc sửa đổi HSĐX bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, kèm theo nội dung thay thế hoặc sửa đổi HSĐX. Trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương III. Mọi thông báo phải được nhà thầu chuẩn bị và nộp cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 14 và Mục 15 CDNT, trên túi đựng văn bản thông báo phải ghi rõ “SỬA ĐỔI HỒ SƠ ĐỀ XUẤT ”, “THAY THẾ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT” hoặc “RÚT HỒ SƠ ĐỀ XUẤT”. Bên mời thầu phải nhận được thông báo này của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định Khoản 1 Mục này và Bên mời thầu phải thông báo cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu đó bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc email.

HSĐX mà nhà thầu yêu cầu rút lại sẽ được trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng. Nhà thầu không được sửa đổi, thay thế hoặc rút HSĐX sau thời điểm đóng thầu cho đến khi hết hạn hiệu lực của HSĐX mà nhà thầu đã ghi trong đơn chào hàng hoặc đến khi hết hạn hiệu lực đã gia hạn của HSĐX.

Mục 17. Mở thầu

1. Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to các thông tin theo Khoản 3 Mục này của tất cả HSĐX đã nhận được trước thời điểm đóng thầu. HSĐX của nhà thầu có văn bản đề nghị rút HSĐX đã nộp và HSĐX của nhà thầu nộp sau thời điểm hết hạn nộp HSĐX sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Việc mở thầu phải được tiến hành công khai vào lúc______giờ, phút______, ngày______tháng ______ năm ______, tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ______ [Ghi ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu trong vòng 01 giờ kể từ thời điểm đóng thầu].

2. Việc mở thầu được thực hiện trước sự chứng kiến của đại diện của nhà thầu, Bên mời thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu.

3. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSĐX theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:

a) Kiểm tra niêm phong;

b) Mở hồ sơ và đọc to tối thiểu những thông tin sau: tên nhà thầu, số lượng bản gốc, bản chụp, giá chào, giá trị giảm giá (nếu có) ghi trong đơn chào hàng và giá chào ghi trong biểu giá tổng hợp, thời gian có hiệu lực của HSĐX; giá trị, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu; thời gian thực hiện hợp đồng;

c) Các nội dung đề xuất về biểu giá và biểu khối lượng, số lượng phải được các đại diện của Bên mời thầu tham dự trong lễ mở thầu ký tắt. Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSĐX nào khi mở thầu (trừ các hồ sơ nộp muộn theo Khoản 2 Mục 16 CDNT).

152

Page 147: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

4. Bên mời thầu phải lập Biên bản mở thầu trong đó bao gồm các thông tin nêu tại Khoản 3 Mục này. Đại diện của các nhà thầu tham dự lễ mở thầu sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký của một nhà thầu trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi đến tất cả các nhà thầu tham dự thầu.

E. ĐÁNH GIÁ HSĐX VÀ THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG

Mục 18. Bảo mật

1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSĐX và đề nghị trao hợp đồng phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho nhà thầu hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá tình lựa chọn nhà thầu cho tới khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Trong mọi trường hợp không được phép tiết lộ thông tin trong HSĐX của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ thông tin được công khai khi mở thầu.

2. Trừ trường hợp làm rõ HSĐX theo quy định tại Mục 19 CDNT và thương thảo hợp đồng, nhà thầu không được phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSĐX của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ thời điểm mở thầu đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.

Mục 19. Giải thích, làm rõ HSĐX

1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSĐX theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSĐX của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSĐX của nhà thầu, việc làm rõ phải đảm bảo nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSĐX đã nộp, không thay đổi giá chào. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSĐX bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

2. Trường hợp nhà thầu phát hiện HSĐX của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Thời gian nhà thầu được tự gửi tài liệu để làm rõ đến Bên mời thầu là: ___ ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu [căn cứ vào thời gian đánh giá, tiến độ của dự án, gói thầu mà Bên mời thầu quy định thời gian nhà thầu được tự gửi tài liệu làm rõ cho phù hợp để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.]

Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSĐX. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

3. Việc làm rõ HSĐX chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSĐX cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSĐX phải được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSĐX. Trường hợp quá thời hạn làm rõ, nếu nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì HSĐX không được xem xét, đánh giá tiếp.

Mục 20. Sửa lỗi số học, hiệu chỉnh sai lệch

1. Sửa lỗi số học153

Page 148: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

a) Với điều kiện HSĐX đáp ứng căn bản HSYC, việc sửa lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:

- Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá chào hàng. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh, nếu có sai lệch giữa đơn giá với thành tiền của một hạng mục (thành tiền của hạng mục được tính bằng cách nhân đơn giá với khối lượng) thì đơn giá sẽ có ý nghĩa quyết định và thành tiền của hạng mục sẽ được sửa lại; trừ trường hợp phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền sẽ có ý nghĩa quyết định và đơn giá sẽ được sửa lại. Nếu có sai sót khi cộng các khoản tiền để ra tổng số tiền thì sẽ sửa lại tổng số tiền theo các khoản tiền.

- Các lỗi khác:

+ Nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSYC thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại Khoản 2 Mục này;

+ Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của HSYC;

+ Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phảy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam;

+ Khi Bên mời thầu cho rằng dấu phẩy hoặc dấu chấm trong đơn giá rõ ràng đã bị đặt sai chỗ thì trong trường hợp này thành tiền của hạng mục sẽ có ý nghĩa quyết định và đơn giá sẽ được sửa lại;

+ Nếu có sai sót khi cộng các khoản tiền để ra tổng số tiền thì sẽ sửa lại tổng số tiền theo các khoản tiền;

+ Nếu có sự khác nhau giữa số tiền ghi bằng số và số tiền ghi bằng chữ thì số tiền ghi bằng chữ sẽ có ý nghĩa quyết định; trường hợp số tiền ghi bằng chữ có liên quan đến một lỗi sai chính tả thì khi đó, số tiền ghi bằng số sẽ có ý nghĩa quyết định.

b) Sau khi sửa lỗi, Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc sửa lỗi đối với HSĐX của nhà thầu theo quy định tại điểm a Khoản này. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo cho Bên mời thầu về việc chấp thuận kết quả sửa lỗi theo thông báo của Bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận với kết quả sửa lỗi theo thông báo của Bên mời thầu thì HSĐX của nhà thầu đó sẽ bị loại.

2. Hiệu chỉnh sai lệch

a) Trường hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì giá trị phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá tương ứng trong HSĐX của nhà thầu có sai lệch;

Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở lấy mức đơn giá tương ứng trong HSĐX của nhà thầu này; trường hợp HSĐX của nhà thầu không có đơn giá thì lấy mức đơn

154

Page 149: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

giá trong dự toán của gói thầu; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch.

b) Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá chào hàng chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn chào hàng.

c) Sau khi hiệu chỉnh sai lệch, Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc hiệu chỉnh sai lệch đối với HSĐX của nhà thầu; trong văn bản chỉ thông báo về khối lượng có sai lệch mà không nêu việc áp đơn giá để hiệu chỉnh sai lệch cho phần khối lượng đó. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo cho Bên mời thầu về việc chấp thuận khối lượng sai lệch theo thông báo của Bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận khối lượng sai lệch theo thông báo của Bên mời thầu thì HSĐX của nhà thầu đó sẽ bị loại.

Mục 21. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu

1. Nguyên tắc ưu đãi

a) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSĐX xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên cho nhà thầu có đề xuất chi phí trong nước cao hơn hoặc sử dụng nhiều lao động địa phương hơn (tính trên giá trị tiền lương, tiền công chi trả);

b) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu thuộc đối tượng được hưởng nhiều hơn một loại ưu đãi thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi cao nhất theo quy định của HSYC;

c) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSĐX xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu.

2. Đối tượng được hưởng ưu đãi bao gồm:

HSĐX của nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có hợp đồng lao động tối thiểu 03 tháng; nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ thuộc đối tượng hưởng ưu đãi được xếp hạng cao hơn HSĐX của nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp HSĐX của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau.

3. Việc tính ưu đãi được thực hiện trong quá trình đánh giá HSĐX để so sánh, xếp hạng HSĐX. Nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu đó để so sánh, xếp hạng.

Mục 22. Đánh giá HSĐX

Bên mời thầu sẽ áp dụng các tiêu chí và phương pháp được liệt kê trong Mục này để đánh giá các HSĐX. Không được phép sử dụng bất kỳ tiêu chí hay phương pháp đánh giá nào khác. Việc đánh giá HSĐX được thực hiện theo trình tự sau đây:

1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐX

155

Page 150: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

a) Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐX thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương II.

b) Nhà thầu có HSĐX hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

2. Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm

a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương II;

b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá về kỹ thuật.

3. Đánh giá về kỹ thuật

Bên mời thầu đánh giá theo các yêu cầu về kỹ thuật nêu trong HSYC đối với HSĐX đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm. HSĐX vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được xem xét, đánh giá về tài chính.

4. So sánh giá chào

a) Bên mời thầu tiến hành việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) theo quy định tại Mục 20 CDNT;

b) Bên mời thầu so sánh giá chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của các HSĐX đáp ứng về kỹ thuật để xác định HSĐX có giá chào thấp nhất. Nhà thầu có giá chào thấp nhất sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) và không vượt giá gói thầu sẽ được xếp thứ nhất và mời vào thương thảo hợp đồng.

5. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần độc lập và cho phép dự thầu theo từng phần theo quy định tại Khoản 4 Mục 9 CDNT thì việc đánh giá HSĐX thực hiện theo quy định tại Chương II.

Mục 23. Thương thảo hợp đồng

1. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:

a) Báo cáo đánh giá HSĐX;

b) HSĐX và các tài liệu làm rõ HSĐX (nếu có) của nhà thầu;

c) HSYC.

3. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng

a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của HSYC mà chỉ tiến hành thương thảo đối với các sai lệch;

b) Trong quá trình đánh giá HSĐX và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện khối lượng mời thầu nêu trong bảng tiên lượng mời thầu thiếu so với hồ sơ thiết kế thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải bổ sung khối lượng công việc thiếu đó trên cơ sở đơn giá đã chào; trường hợp trong HSĐX chưa có đơn giá thì Bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt đối với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ thiết kế hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu.

c) Khi thương thảo hợp đồng đối với phần sai lệch thiếu thì phải lấy mức đơn giá chào thấp nhất trong số các HSĐX khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để thương

156

Page 151: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

thảo đối với sai lệch thiếu đó. Trường hợp chỉ có duy nhất nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì việc thương thảo hợp đồng đối với sai lệch thiếu căn cứ vào mức đơn giá chào thầu trong HSĐX của nhà thầu này (nếu đơn giá đó thấp hơn đơn giá trong dự toán); căn cứ vào mức đơn giá trong dự toán (nếu đơn giá đó cao hơn đơn giá trong dự toán).

4. Nội dung thương thảo hợp đồng

a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, chưa thống nhất giữa HSYC và HSĐX, giữa các nội dung khác nhau trong HSĐX có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong HSĐX (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi;

c) Thương thảo về nhân sự29:

Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất trong HSĐX để đảm nhiệm các vị trí chủ nhiệm thiết kế, chủ nhiệm khảo sát (đối với gói thầu cung cấp hàng hóa có yêu cầu nhà thầu phải thực hiện một hoặc hai bước thiết kế trước khi thi công), vị trí chỉ huy trưởng công trường, trừ trường hợp do thời gian đánh giá HSĐX kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu được quyền thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá chào;

d) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;

đ) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.

5. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện.

6. Trường hợp thương thảo không thành công, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu

Mục 24. Điều kiện xét duyệt trúng thầu

Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

1. Có HSĐX hợp lệ;

2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương II;

3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 3 Chương II;

4. Có sai lệch thiếu không quá 10% giá chào;

5. Có giá chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất;

29 Được áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hàng hóa hoặc dịch vụ phi tư vấn có yêu cầu đặc biệt về nhân sự.157

Page 152: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

6. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.

Mục 25. Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu

1. Trong thời hạn______ngày làm việc [Ghi cụ thế số ngày, nhưng tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu], Bên mời thầu phải gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax. Trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên nhà thầu và địa chỉ hiện tại của nhà thầu trúng thầu;

b) Giá trúng thầu;

c) Loại hợp đồng;

d) Thời gian thực hiện hợp đồng;

đ) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu;

e) Thời điểm bắt đầu giải tỏa bảo lãnh dự thầu cho các nhà thầu không trúng thầu;

g) Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng đối với nhà thầu trúng thầu.

2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 26 CDNT, trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu.

Mục 26. Hủy thầu

1. Bên mời thầu chỉ được thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:

a) Tất cả HSĐX không đáp ứng được các yêu cầu của HSYC;

b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong HSYC;

c) HSYC không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án;

d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.

2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c và điểm d Khoản 1 Mục này thì phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Mục này, trong thời hạn 05 ngày làm việc Bên mời thầu phải hoàn trả bảo đảm dự thầu cho các nhà thầu dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu vi phạm quy định tại điểm d Khoản 1 Mục này.

G. HOÀN THIỆN, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Mục 27. Điều kiện ký kết hợp đồng

Điều kiện ký kết hợp đồng:

158

Page 153: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

1. Tại thời điểm ký kết, HSĐX của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.2. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng

yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư tiến hành xác minh thông tin về năng lực của nhà thầu quy định ở Chương II. Kết quả xác minh khẳng định là nhà thầu vẫn đáp ứng năng lực để thực hiện gói thầu thì mới tiến hành ký kết hợp đồng. Nếu kết quả xác minh cho thấy tại thời điểm xác minh, thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm quy định trong HSYC thì nhà thầu sẽ bị từ chối ký kết hợp đồng. Khi đó, Chủ đầu tư sẽ quyết định hủy quyết định trúng thầu trước đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng.

3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt bằng thực hiện và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.

Mục 28. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng

Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh, biên bản thương thảo hợp đồng, HSĐX, HSYC và các tài liệu liên quan khác. Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên liên danh.

Mục 29. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc. Trường hợp nhà thầu sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì phải sử dụng Mẫu số 18 hoặc một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.

2. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:

a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;

b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Mục 30. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu

1. Nhà thầu có quyền kiến nghị về kết quả chào hàng và những vấn đề liên quan trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Điều 91 và Điều 92 của Luật Đấu thầu và Mục 2 Chương XII của Nghị định 63/2014/NĐ-CP.

2. Địa chỉ nhận đơn kiến nghịa) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của chủ đầu tư: ______ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số

fax, điện thoại liên hệ].b) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của người có thẩm quyền: ______ [Ghi địa chỉ nhận

đơn, số fax, điện thoại liên hệ].

159

Page 154: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

c) Địa chỉ bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: ___ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].

160

Page 155: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

CHƯƠNG II

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LỆ VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ

Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐX1.1. Kiểm tra HSĐX

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐX;

b) Kiểm tra các thành phần của HSĐX, bao gồm: Đơn chào hàng, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn chào hàng (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; giá chào hàng và các thành phần khác thuộc HSĐX theo quy định tại Mục 7 CDNT;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐX.

1.2. Tiêu chí đánh giá tính hợp lệ của HSĐXHSĐX của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc HSĐX;

b) Có đơn chào hàng được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của HSYC; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn chào hàng phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá chào ghi trong đơn chào hàng phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá chào ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá chào khác nhau hoặc kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, Bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn chào hàng phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn chào hàng theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;

c) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn chào hàng phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật;

d) Giá chào ghi trong đơn chào hàng phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logíc với tổng giá chào ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá chào khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu;

đ) Thời hạn hiệu lực của HSĐX đáp ứng yêu cầu theo quy định của HSYC;

e) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của HSYC. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thợi hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu theo quy định tại Mục 13 CDNT; đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức đặt cọc bằng séc thì Bên mời thầu sẽ quản lý séc đó theo quy định tại Mục 13 CNDT;

161

Page 156: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

g) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐX với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);

h) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện;

i) Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

k) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 2 của Chương I.

Nhà thầu có HSĐX hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm. Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu.

Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệmViệc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo các tiêu chuẩn

quy định tại Mục 2.1, 2.2 và 2.3 Chương này. Nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Mục 2.1, 2.2 và 2.3 Chương này.

Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu. Đối với gói thầu chia thành nhiều phần độc lập, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu sẽ được đánh giá tương ứng với phần mà nhà thầu tham dự thầu.

2.1 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệmViệc đánh giá năng lực tài chính và kinh nghiệm được thực hiện theo Bảng tiêu

chuẩn dưới đây:

Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm Các yêu cầu cần tuân thủ

Tài liệu cần nộp

TT Mô tả Yêu cầu Nhà thầu độc lập

Nhà thầu liên danh Giấy tờ

cần nộp

Tổng các

thành viên liên

Từng thành viên liên

danh

Một thành viên liên

danh

162

Page 157: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

danh1. Năng lực tài chính1.1 Doanh

thu bình quân hàng năm(1)

Doanh thu bình quân hàng năm là __________ VND, trong vòng ______ năm trở lại đây.

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Phải thỏa mãn

yêu cầu này

Phải thỏa mãn yêu cầu (tương ứng với phần công việc đảm nhận)

Không áp dụng

Mẫu số 11

1.2 Tình hình tài chính lành mạnh(2)

Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh. Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh. (a) Trong vòng năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính (b) Nhà thầu thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

Mẫu số 11

2. Kinh nghiệm2.1 Kinh

nghiệm chung trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính (đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa) hoặc kinh nghiệm

Kinh nghiệm trong các hợp đồng mà nhà thầu đã thực hiện với tư cách nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu quản lý(6)

hoặc nhà thầu phụ trong thời gian tối thiểu là ______(7)năm trở lại đây, tính từ ngày 1 tháng 1 năm _____(8)

Phải thỏa mãn yêu cầu này

Không áp

dụng

Phải thỏa mãn yêu cầu

này

Không áp dụng

Mẫu số 12

163

Page 158: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

thi công xây dựng (đối với gói thầu xây lắp)

2.2 Kinh nghiệm cụ thể trong quản lý và thực hiện hợp đồng tương tự(4)

(i) Số lượng tối thiểu các hợp đồng tương tự(9) theo mô tả dưới đây mà nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn(10) với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) (11), nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 1 năm ____(12) đến thời điểm đóng thầu(i) số lượng hợp đồng là N, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V;(ii) số lượng hợp đồng ít hơn hoặc bằng N, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V và tổng giá trị tất cả các hợp đồng lớn hơn hoặc bằng N x V; [điền các giá trị N & V, xóa đoạn (ii) ở trên nếu không áp dụng].

Đối với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh.Đối với gói thầu chia

phải thỏa mãn yêu cầu

phải đáp ứng

yêu cầu

phải đáp ứng trên cơ sở phù hợp với phần công việc đảm nhận trong liên

danh

Không áp dụng

Mẫu số 13

164

Page 159: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

phần, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu sẽ được đánh giá tương ứng với phần công việc mà nhà thầu tham dự thầu

Ghi chú

Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định nội dung chi tiết về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu cho phù hợp.

(1) Đối với yêu cầu về doanh thu:

- Thời gian yêu cầu thông thường là 2-3 năm. Trong một số trường hợp có thể quy định 1-2 năm để khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới thành lập.

- Cách tính toán thông thường về mức yêu cầu doanh thu trung bình hàng năm: Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu trung bình hàng năm = Giá gói thầu /số năm thực hiện hợp đồng

Trường hợp thời gian thực hiện hợp đồng dưới 1 năm thì áp dụng công thức: Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu trung bình hàng năm = Giá gói thầu

- Đối với trường hợp nhà thầu liên danh, việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh thu của từng thành viên liên danh căn cứ vào giá trị, khối lượng do từng thành viên đảm nhiệm.

(2) (3) Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho phù hợp. Thông thường từ 1-3 năm.

(4) Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho phù hợp. Thông thường từ 1 đến 3 hợp đồng tương tự. Đối với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh.

Hợp đồng tương tự là hợp đồng trong đó công việc hoặc hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp có các tính chất tương tự với gói thầu đang xét, bao gồm:

- Tương tự về chủng loại, tính chất: có cùng chủng loại, tương tự về đặc tính kỹ thuật và tính năng sử dụng đối với dịch vụ phi tư vấn hoặc hàng hóa của gói thầu đang xét.

- Tương tự về bản chất và độ phức tạp: có cùng loại và cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình yêu cầu cho gói thầu xây lắp này theo quy định của pháp luật về xây dựng.

- Tương tự về quy mô công việc: có giá trị công việc bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị công việc của gói thầu đang xét.

2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kỹ thuật2.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kỹ thuật đối với gói thầu xây lắpa) Nhân sự- Nhân sự chủ chốt:

Nhà thầu phải chứng minh rằng mình có đầy đủ nhân sự cho các vị trí chủ chốt đáp ứng những yêu cầu sau đây:

TT Vị trí công việc(1) Tổng số năm kinh nghiệm (tối thiểu__năm)

Kinh nghiệm trong các công việc tương tự (tối

165

Page 160: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

thiểu__năm)1

2

3

Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các nhân sự chủ chốt được đề xuất và hồ sơ kinh nghiệm của nhân sự theo các mẫu số 05-A, 05-B Chương III.

Ghi chú:(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà Bên mời thầu quy định yêu cầu về nhân sự chủ

chốt như chỉ huy trưởng công trình, chủ nhiệm kỹ thuật thi công, chủ nhiệm thiết kế bản vẽ thi công, đội trưởng thi công, giám sát kỹ thuật, chất lượng và số năm kinh nghiệm tối thiểu của nhân sự chủ chốt đó cho phù hợp... Yêu cầu đối với các vị trí nhân sự chủ chốt phải tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng.

b) Thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu(1)

Nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động thiết bị thi công chủ yếu để thực hiện gói thầu theo yêu cầu sau đây:

TT Loại thiết bị và đặc điểm thiết bị Số lượng tối thiểu cần có

1

2

3

Nhà thầu phải kê khai thông tin chi tiết về các thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu theo Mẫu số 9 Chương III.

Ghi chú:(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà Bên mời thầu quy định yêu cầu về thiết bị thi

công chủ yếu dự kiến huy động và số lượng để thực hiện gói thầu cho phù hợp.2.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực sản xuất và kinh doanh gói thầu mua sắm hàng

hóa

166

Page 161: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

TT Nội dung đánh giáYêu cầu tối thiểu được đánh giá là

đạt

1Số lượng, chủng loại, doanh thu đối với các sản phẩm sản xuất,

kinh doanh chính trong thời gian ____[Ghi số năm](*) năm gần đây

2 Tổng số lao động, trong đó số lượng và trình độ chuyên môn của cán bộ có liên quan đến việc thực hiện gói thầu

3 Các nội dung khác (nếu có).(*): Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để

quy định cho phù hợp. Thời gian yêu cầu thông thường là 3 năm. Trong một số trường hợp có thể quy định 1-2 năm để khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới thành lập.

2.2.3. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực cung cấp và kinh doanh gói thầu dịch vụ phi tư vấn

TT Nội dung đánh giá

Yêu cầu tối thiểu được đánh giá là

đạt1 Danh mục sản phẩm kinh doanh, doanh thu đối

với các sản phẩm kinh doanh chính trong thời gian ____[Ghi số năm](*) năm gần đây

2 Tổng số lao động, trong đó số lượng và trình độ chuyên môn của cán bộ có liên quan đến việc thực hiện gói thầu

3 Các nội dung khác (nếu có).(*): Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để

quy định cho phù hợp. Thời gian yêu cầu thông thường là 3 năm. Trong một số trường hợp có thể quy định 1-2 năm để khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu mới thành lập.

Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật

Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt hoặc phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.

Trường hợp đánh giá theo phương pháp chấm điểm30, căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà có thể quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với một số tiêu chuẩn tổng quát (nếu thấy cần thiết). Mức điểm yêu cầu tối thiểu quy định không thấp hơn 70% tổng số điểm. HSĐX có tổng số điểm (cũng như số điểm của một số tiêu chuẩn tổng quát, nếu có yêu cầu) đạt bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về kỹ thuật và được tiếp tục xem xét về giá.

Trường hợp đánh giá theo tiêu chí đạt/không đạt31, căn cứ tính chất của gói thầu mà xác định

30 Trường hợp đánh giá theo phương pháp theo tiêu chí đạt/không đạt thì bỏ quy định ở nội dung này.31 Trường hợp đánh giá theo phương pháp chấm điểm thì bỏ quy định ở nội dung này.

167

Page 162: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

mức độ yêu cầu đối với từng nội dung. HSĐX được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật khi tất cả các tiêu chí đều được đánh giá là đạt.

3.1. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật đối với gói thầu xây lắp

Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên các nội dung về khả năng đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ thiết kế, mô tả công việc mời thầu, uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và các yêu cầu khác nêu trong HSYC. Căn cứ vào từng gói thầu cụ thể, khi lập HSYC phải cụ thể hóa các tiêu chí làm cơ sở để đánh giá về kỹ thuật bao gồm :

- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công;

- Tiến độ thi công;

- Các biện pháp bảo đảm chất lượng;

- Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động;

- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, bảo trì;

- Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó;

- Các yếu tố cần thiết khác.

3.2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật đối với gói thầu mua sắm hàng hóa

Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt hoặc phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết khi sử dụng phương pháp chấm điểm. Căn cứ vào quy mô tính chất của gói thầu mà quy định các tiêu chí đánh giá về kỹ thuật cho phù hợp bao gồm:

- Đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất, tiêu chuẩn chế tạo và công nghệ;

- Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp, lắp đặt hàng hóa;

- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, bảo trì;

- Khả năng thích ứng về mặt địa lý, môi trường;

- Tác động đối với môi trường và biện pháp giải quyết;

- Khả năng cung cấp tài chính (nếu có yêu cầu);

- Các yếu tố về điều kiện thương mại, thời gian thực hiện, đào tạo chuyển giao công nghệ;

- Tiến độ cung cấp hàng hóa;

- Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó;

- Các yếu tố cần thiết khác.168

Page 163: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

3.3. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn

Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu và quy định tại các Khoản 3.1 và 3.2 Mục này để xác định tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật cho phù hợp.

Mục 4. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần (nếu có)

Nếu gói thầu được chia thành nhiều phần theo quy định tại Khoản 5 Mục 22 CDNT thì Bên mời thầu cần nêu rõ điều kiện chào thầu, biện pháp và giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần hoặc nhiều phần và phương pháp đánh giá đối với từng phần hoặc nhiều phần để các nhà thầu tính toán phương án chào thầu theo khả năng của mình. Khi đó việc đánh giá sẽ được tiến hành như sau:

a) Việc đánh giá HSĐX và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện trên cơ sở bảo đảm tổng giá đề nghị trúng thầu của gói thầu là thấp nhất và giá đề nghị trúng thầu của cả gói thầu không vượt giá gói thầu được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của từng phần;

c) Trường hợp có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói thầu không có nhà thầu tham gia chào thầu hoặc không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu nêu trong HSYC, chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền để điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu theo hướng tách các phần đó thành gói thầu riêng với giá gói thầu là tổng chi phí ước tính tương ứng của các phần; việc lựa chọn nhà thầu đối với các phần có nhà thầu tham gia và được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật vẫn phải bảo đảm nguyên tắc đánh giá theo quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Trường hợp 01 nhà thầu trúng thầu tất cả các phần thì gói thầu có 01 hợp đồng. Trường hợp nhiều nhà thầu trúng thầu các phần khác nhau thì gói thầu có nhiều hợp đồng.

Các tiêu chí trao thầu trong trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần (nhiều hợp đồng)

- Nhà thầu có thể lựa chọn tham gia chào hàng cho một hoặc nhiều phần. HSĐX sẽ được đánh giá theo phần và có xét đến đề nghị giảm giá (nếu có) cho nhiều phần kết hợp. Hợp đồng sẽ được trao cho nhà thầu nào chào giá thấp nhất cho các phần kết hợp và đáp ứng các yêu cầu năng lực sơ tuyển cho phần đó hoặc các phần kết hợp đó.

- Tiêu chí đánh giá về năng lực trong trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần (nhiều hợp đồng):

Chương II mô tả các tiêu chí năng lực cho từng phần khi gói thầu gồm nhiều phần. Các tiêu chí năng lực là yêu cầu gộp tối thiểu của các phần tương ứng theo quy định ở đoạn 2.1, 2.2, 3.2(a) và 3.2(b). Tuy nhiên, đối với kinh nghiệm cụ thể theo quy định ở đoạn 3.2(a) Chương II thì Bên mời thầu sẽ lựa chọn một hoặc một số phương án trong số các phương án nêu dưới đây:

N là số lượng hợp đồng tối thiểu;

V là giá trị tối thiểu của một hợp đồng.

a) Với một phần (một hợp đồng):

169

Page 164: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Phương án lựa chọn 1:

N hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V.

Phương án lựa chọn 2:

(i) N hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V;

(ii) ít hơn hoặc bằng N hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V, nhưng tổng giá trị tất cả các hợp đồng phải bằng hoặc lớn hơn N x V.

b) Với nhiều phần (nhiều hợp đồng)

Phương án lựa chọn 1:

(i) Yêu cầu tối thiểu cho các hợp đồng kết hợp sẽ là yêu cầu gộp cho từng hợp đồng mà nhà thầu đã nộp HSDT như mô tả ở dưới và N1, N2, N3, … sẽ là các hợp đồng khác nhau:

Lô 1: N1 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V1;

Lô 2: N2 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V2;

Lô 3: N3 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V3;

Phương án lựa chọn 2:

(i) Yêu cầu tối thiểu cho các hợp đồng kết hợp sẽ là yêu cầu gộp cho từng hợp đồng mà nhà thầu đã nộp HSDT như mô tả ở dưới, và N1, N2, N3… sẽ là các hợp đồng khác nhau:

Lô 1: N1 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V1;

Lô 2: N2 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V2;

Lô 3: N3 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V3;

hoặc

(ii) Lô 1: N1 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V1 hoặc số lượng hợp đồng ít hơn hoặc bằng N1, giá trị tối thiểu của mỗi hợp đồng là V1, nhưng tổng giá trị tất cả các hợp đồng phải lớn hơn hoặc bằng N1 x V1.

Lô 2: N2 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V2 hoặc số lượng hợp đồng ít hơn hoặc bằng N2, giá trị tối thiểu của mỗi hợp đồng là V2, nhưng tổng giá trị tất cả các hợp đồng phải lớn hơn hoặc bằng N2 x V2.

Lô 3: N3 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V3 hoặc số lượng hợp đồng ít hơn hoặc bằng N3, giá trị tối thiểu của mỗi hợp đồng là V3, nhưng tổng giá trị tất cả các hợp đồng phải lớn hơn hoặc bằng N3 x V3.

Phương án lựa chọn 3:

170

Page 165: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

(i) Yêu cầu tối thiểu cho các hợp đồng kết hợp sẽ là yêu cầu gộp cho từng hợp đồng mà nhà thầu đã nộp HSDT như mô tả ở dưới và N1, N2, N3… sẽ là các hợp đồng khác nhau:

Lô 1: N1 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V1;

Lô 2: N2 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V2;

Lô 3: N3 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V3;

hoặc

(ii) Lô 1: N1 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V1; hoặc số lượng hợp đồng ít hơn hoặc bằng N1, giá trị tối thiểu của mỗi hợp đồng là V1, nhưng tổng giá trị tất cả các hợp đồng phải lớn hơn hoặc bằng N1 x V1.

Lô 2: N2 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V2 hoặc số lượng hợp đồng ít hơn hoặc bằng N2, giá trị tối thiểu của mỗi hợp đồng là V2, nhưng tổng giá trị tất cả các hợp đồng phải lớn hơn hoặc bằng N2 x V2.

Lô 3: N3 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V3 hoặc số lượng hợp đồng ít hơn hoặc bằng N3, giá trị tối thiểu của mỗi hợp đồng là V3, nhưng tổng giá trị tất cả các hợp đồng phải lớn hơn hoặc bằng N3 x V3.

hoặc

(iii) Giá trị tối thiểu của mỗi hợp đồng trong mỗi lô vẫn theo quy định ở đoạn (ii) ở trên nhưng tổng số lượng hợp đồng phải ít hơn hoặc bằng N1 + N2 + N3 + … và tổng giá trị tất cả các hợp đồng phải lớn hơn hoặc bằng N1 x V1 + N2 x V2 + N3 x V3 +...

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Mục 5. Xác định giá chàoSử dụng phương pháp giá thấp nhất để so sánh giá chào HSĐX của các nhà thầu. Cách xác

định giá chào thấp nhất được xác định theo Bảng dưới đây cho phù hợp:Bước 1: Xác định giá chàoBước 2: Sửa lỗiBước 3: Hiệu chỉnh sai lệchBước 4: Giá chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giảm giá (nếu có)Bước 5: Giá chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giảm giá (nếu có) có tính đến giá trị

ưu đãi (nếu có)32

Bước 6: So sánh giữa các HSĐX để xác định giá chào thấp nhất

32 Trường hợp đối với hàng hóa trong nước, hàng hóa sẽ được hưởng ưu đãi theo quy định tại Điều 5 Nghị định 63/2014/NĐ-CP

171

Page 166: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Chương III. Biểu mẫu dự chào hàng

Mẫu số 01

ĐƠN CHÀO HÀNG(áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn chào hàng)

Ngày: [điền ngày tháng năm ký đơn chào hàng]

Tên gói thầu: _______ [Ghi tên gói thầu theo thông báo mời chào hàng]Tên dự án: _______ [Ghi tên dự án]

Kính gửi: [Điền đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]

Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu và văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu số ____ [Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là ____ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu](1) cùng với biểu giá kèm theo.

Ngoài ra, chúng tôi tình nguyện giảm giá chào với số tiền giảm giá là……[ghi số tiền giảm giá, bằng số, bằng chữ và đồng tiền](2).

Thời gian thực hiện hợp đồng là ____ [Ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu](3).

Chúng tôi cam kết chỉ tham gia trong một hồ sơ đề xuất này với tư cách là nhà thầu chính;

Chúng tôi cam kết không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;

Chúng tôi cam kết những thông tin kê khai trong hồ sơ đề xuất là trung thực và không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu khi tham dự gói thầu này;

Chúng tôi cam kết không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện

pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 29 CDNT và Điều 3 Điều kiện của hợp đồng trong hồ sơ yêu cầu33.

33 Trường hợp đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn hoặc mua sắm hàng hóa thì thay thế quy định này như sau: “Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại

172

Page 167: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày(4), kể từ ___ giờ, ngày ____ tháng ____ năm ____ (5).

Đại diện hợp pháp của nhà thầu(6)

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]Nhà thầu lưu ý điều đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu,

nhà thầu, thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có).Ghi chú:

(1) Giá chào ghi trong đơn chào hàng phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá chào hàng ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá chào khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, Bên mời thầu.

(2) Ghi rõ giảm giá cho toàn bộ gói thầu hay giảm giá cho một hoặc nhiều công việc, hạng mục nào đó (nêu rõ công việc, hạng mục được giảm giá).

(3) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn chào hàng phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và Biểu tiến độ thi công nêu trong HSĐX.

(4) Thời gian có hiệu lực của HSĐX được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSYC. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.

(5) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 17 CDNT.(6) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký

đơn chào hàng thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn chào hàng thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn chào hàng. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này.

Điều 9 Dự thảo Hợp đồng”.

135

Page 168: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 02

GIẤY ỦY QUYỀN (1)

Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____

Tôi là ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại ____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án____ [Ghi tên dự án] do ____ [Ghi tên Bên mời thầu] tổ chức:

[- Ký đơn chào hàng; - Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham

gia lựa chọn nhà thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.] (2)

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ____ [Ghi tên nhà thầu]. ____ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.

Người được ủy quyền[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu

(nếu có)]

Người ủy quyền[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên mời

thầu cùng với đơn chào hàng theo quy định tại Mục 8 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.

(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

135

Page 169: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.

135

Page 170: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 03

THỎA THUẬN LIÊN DANH (1)

, ngày tháng năm

Gói thầu: [Ghi tên gói thầu]Thuộc dự án: [Ghi tên dự án]

Căn cứ (2) [Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];Căn cứ(2) [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];Căn cứ hồ sơ yêu cầu gói thầu _______ [Ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____ năm ____

[ngày được ghi trên HSYC];Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh ____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Giấy ủy quyền số ngày ___ tháng ____ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu ____ [Ghi tên

gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án].2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu

này là: ____ [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh

với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng- Hình thức xử lý khác ____ [Ghi rõ hình thức xử lý khác].Điều 2. Phân công trách nhiệm Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói

thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau: 1. Thành viên đứng đầu liên danh Các bên nhất trí ủy quyền cho ____ [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh,

đại diện cho liên danh trong những phần việc sau (34):34(10) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

135

Page 171: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

[- Ký đơn chào hàng;- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham

dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng ____ [Ghi rõ nội dung các công việc khác

(nếu có)].2. Các thành viên trong liên danh____ [Phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị

tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh]

Phải điền đầy đủ thông tin theo bảng dưới đây:STT Tên Nội dung công việc

đảm nhậnTỷ lệ % so với tổng

giá dự thầu1 Tên thành viên đứng đầu liên danh - .....

- ......- ....%- ..... %

2 Tên thành viên thứ 2 - .....- ......

- ....%- ..... %

.... .... .... ......Tổng cộng Toàn bộ công việc của

gói thầu100%

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh 1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký. 2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;- Hủy đấu thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] theo

thông báo của Bên mời thầu.Thỏa thuận liên danh được lập thành __________ bản, mỗi bên giữ ________ bản, các bản

thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]Ghi chú:(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được sửa đổi bổ sung cho phù hợp.(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.

135

Page 172: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 04BẢO LÃNH DỰ THẦU(1)

Bên thụ hưởng:

[điền tên và địa chỉ của Bên mời thầu]

Thông báo mời chào hàng số: [điền số trích yếu của thông báo mời chào hàng]

Ngày: [điền ngày phát hành]

BẢO LÃNH DỰ THẦU số: [điền số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]

Bên bảo đảm: [điền tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]

Chúng tôi được thông báo rằng [điền tên Nhà thầu](2) (sau đây sẽ gọi là "Bên yêu cầu bảo lãnh") sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo thông báo mời chào hàng số [điền số trích yếu của thông báo mời chào hàng].

Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là ____ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Bảo lãnh này có hiệu lực trong _________ (3) ngày kể từ ngày____tháng năm (4).

Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:

a) Nhà thầu rút hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất;

b) Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Khoản 1 Mục 26 CDNT;

178

Page 173: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

c) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng.

d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;

đ) Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 29 CDNT;

Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Khoản 5 Mục 26 CDNT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả đối với trường hợp nhà thầu là thành viên trong liên danh(5).

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh trúng thầu: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó;

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không trúng thầu: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh thông báo kết quả đấu thầu; trong vòng 20 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ đề xuất.

Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi tới văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của

tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam

(2) Trường hợp nhà thầu liên danh dự thầu và các thành viên trong liên danh thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu hoặc một thành viên thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh thì thay thế quy định này như sau: “Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho Bên mời thầu khoản tiền nêu trên khi Bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu hoặc bất kỳ thành viên nào trong liên danh dự thầu với nhà thầu vi phạm các quy định về đấu thầu nêu trong HSYC.”

(3) Ghi theo quy định tại Khoản 2 Mục 13 CDNT.

179

Page 174: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

(4) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 16 CDNT.(5) Áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh.

Các biểu mẫu kê khai về nhân sự

Nhà thầu phải kê khai những nhân sự chủ chốt có năng lực phù hợp đáp ứng các yêu cầu quy định ở Mục 2 (đánh giá về năng lực và kinh nghiệm) và có thể sẵn sàng huy động cho gói thầu; không được kê khai những nhân sự đã huy động cho gói thầu khác có thời gian làm việc trùng với thời gian thực hiện gói thầu này. Trường hợp kê khai không trung thực thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là gian lận.

Nhà thầu phải kê khai theo các mẫu số 05-A, 05-B dưới đây:

Mẫu số 05-A

BẢNG ĐỀ XUẤT NHÂN SỰ CHỦ CHỐT

1. Vị trí công việc: [ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong gói thầu]

Tên: [ghi tên nhân sự chủ chốt]

2. Vị trí công việc: [ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong gói thầu]

Tên: [ghi tên nhân sự chủ chốt]

… Vị trí công việc

Tên

Đối với từng vị trí công việc nêu tại Mẫu này thì nhà thầu cần phải kê khai các thông tin chi tiết theo Mẫu số 05-B

180

Page 175: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 05-B

SƠ YẾU LÝ LỊCH CỦA NHÂN SỰ CHỦ CHỐT Nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin được yêu cầu dưới đây và phải gửi kèm theo bản

chụp được chứng thực của các văn bằng, chứng chỉ có liên quan. Các trường hợp thông tin có đánh dấu sao (*) sẽ được sử dụng khi đánh giá đề xuất kỹ thuật.

Vị trí công việc*

Thông tin cá nhân

Tên* Ngày sinh:

Tên trường, ngành học, bằng cấp*

Năng lực chuyên môn:

Tổng số năm kinh nghiệm:

Kinh nghiệm trong các công việc tương tự:

Công việc hiện tại

Tên tổ chức/công ty đang làm việc:

Công việc hiện tại đang đảm nhiệm:

Địa chỉ nơi làm việc:

Điện thoại: Liên hệ (quản lý/cán bộ nhân sự)

Fax: E-mail:

Chức danh: Số năm làm việc tại tổ chức/công ty hiện tại:

181

Page 176: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

182

Page 177: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Các biểu mẫu kê khai về biểu giáMẫu số 06 A

Biểu giá chào hàng hóa và lịch hoàn thành(Được áp dụng đối với gói thầu hàng hóa)

Hạng mục chính số/Tên hàng hóa Mô tả hàng hóa

Ký mã hiệu, nhãn mác sản phẩm

Nguồn gốc, xuất xử, hàng hóa

Thời hạn bảo hành

Thời gian giao hàng Khối lượng và

đơn vị tínhĐơn giá chào

hàng

Tổng giá của hạng mục

chính(Cột 7x8)

Tham chiếu yêu cầu về kỹ

thuật

1 2 3 4 5 6 7 8 9[điền số hiệu của hạng mục]

[điền tên hàng hóa] [điền ký, mã hiệu, nhãn mác sản phẩm]

[điền nguồn gốc, xuất xử hàng hóa]

[điền thời hạn bảo hành]

[điền thời gian giao hàng]

[điền số lượng đơn vị hàng hóa sẽ được cung cấp và đơn vị tính]

[điền đơn giá] [điền tổng giá cho hạng mục chính]

[Ghi tham chiếu yêu cầu về kỹ thuật tương ứng trong HSYC]

1

2

3

Cộng

Thuế

Phí, lệ phí (nếu có)

Tổng cộng

Tên Nhà thầu [điền tên đầy đủ của Nhà thầu] Chữ ký của Nhà thầu [chữ ký của người ký Hồ sơ đề xuất] Ngày [điền ngày]

135

Page 178: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 06-B

Giấy phép/Giấy uỷ quyền bán hàng của nhà sản xuất [Nhà thầu phải yêu cầu Nhà sản xuất điền vào Mẫu này theo các chỉ dẫn ở dưới. Thư ủy quyền này phải được in trên giấy có tiêu đề của Nhà sản xuất và có chữ ký của người có thẩm quyền hợp lệ để ký các tài liệu có ý nghĩa ràng buộc đối với Nhà sản xuất. Nhà thầu phải đính kèm Ủy quyền của Nhà sản xuất vào Hồ sơ đề xuất, nếu CDNT quy định như vậy.]

Ngày: [điền ngày, tháng, năm nộp Hồ sơ đề xuất]Gói thầu số: [điền số hiệu của quy trình đấu thầu]

Kính gửi: [điền tên đầy đủ của Chủ đầu tư]

CĂN CỨ VÀO VIỆC

Chúng tôi [điền tên đầy đủ của Nhà sản xuất], là nhà sản xuất chính thức [điền tên loại hàng hóa được sản xuất], có nhà máy tại [điền địa chỉ đầy đủ của nhà máy], tuyên bố ủy quyền cho [điền tên đầy đủ của Nhà thầu] nộp hồ sơ đề xuất cung cấp những hàng hóa sau đây do chúng tôi sản xuất [điền tên và/hoặc mô tả ngắn gọn về hàng hóa], sau đó đàm phán và ký Hợp đồng.

Chúng tôi xin bảo đảm và bảo hành đầy đủ theo Điều 14 Mẫu số 15 – Hợp đồng đối với Hàng hóa do công ty nêu trên chào cung ứng.

Đã ký: [chữ ký của (các) đại diện được ủy quyền của Nhà sản xuất]

Tên: [điền tên của (các) đại diện được ủy quyền của Nhà sản xuất]Chức vụ: [điền chức vụ]

184

Page 179: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 07

Biểu giá chào dịch vụ phi tư vấn và Lịch hoàn thành (Được áp dụng đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn)

Dịch vụ số

Mô tả dịch vụ phi tư vấn Địa điểm nơi thực hiện dịch vụ

Ngày chính thức hoàn thành dịch vụ

Khối lượng và đơn vị tính Đơn giá chào Tổng giá cho dịch vụ (Cột 5x6 hoặc ước tính)

Tham chiếu yêu cầu về kỹ thuật

1 2 3 4 57

[điền số hiệu dịch vụ phi tư vấn]

[điền tên Dịch vụ phi tư vấn]

[điền tên địa điểm] [điền ngày chính thức hoàn thành dịch vụ]

[điền số lượng đơn vị dịch vụ phi tư vấn sẽ được cung cấp và đơn vị tính]

[điền đơn giá cho hạng mục]

[điền tổng giá của hạng mục]

[Ghi tham chiếu yêu cầu về kỹ thuật tương ứng trong HSYC]

1

2

3

Cộng

Thuế

Phí (nếu có)

Tổng cộng

Tên Nhà thầu [điền tên đầy đủ của Nhà thầu] Chữ ký của Nhà thầu [chữ ký của người ký Hồ sơ đề xuất] Ngày [điền ngày]

185

Page 180: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 08-A

Biểu giá chào xây lắp (Được áp dụng với gói thầu xây lắp)

BIỂU TỔNG HỢP GIÁ CHÀO

STT Nội dung công việc Thành tiền

Tham chiếu yêu cầu về kỹ thuật

[Ghi tham chiếu yêu cầu về kỹ

thuật tương ứng trong HSYC]

1 Hạng mục công việc [Ghi tên hạng mục công việc]

23

…Cộng (đã bao gồm

thuế, phí, lệ phí)

Dự phòng phí

Tổng cộng

Tổng cộng: _______________ [Ghi bằng chữ]Ghi chú: Biểu tổng hợp giá dự thầu được lập trên cơ sở các biểu chi tiết giá dự thầu

của hạng mục

Tên Nhà thầu [điền tên đầy đủ của Nhà thầu] Chữ ký của Nhà thầu [chữ ký của người ký Hồ sơ đề xuất] Ngày [điền ngày]

135

Page 181: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 08-B

BIỂU CHI TIẾT GIÁ CHÀO CỦA HẠNG MỤCHạng

mục sốMô tả hạng mục Đơn vị tính Khối

lượngĐơn giá(VND)

Thành tiền(VND)

Ghi tên hạng mục

Cộng

Tổng cộng

187

Page 182: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 08-C

BẢNG GIÁ CHÀO TỔNG HỢPBảng này liệt kê khối lượng công việc mà nhà thầu đề xuất thực hiện trong trường hợp tiên

lượng chưa chính xác so với thiết kế

SttHạng mục, nội dung công việc

Đơn vị tính

Khối lượng Đơn giá Ghi chú

1

2

Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu thông báo cho Bên mời thầu và lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu.

Ghi chú:

1. Không nên lấy toàn bộ danh mục công việc trong dự toán thiết kế để cấu trúc thành bảng tiên lượng, nên rút gọn, đưa danh mục theo tiêu chí cần kiểm soát, giám sát nghiệm thu. Đối với các khối lượng liên quan tới biện pháp thi công mà nhà thầu có thể chủ động cải tiến nhằm tăng năng suất, hiệu quả thì không nên nêu chi tiết.

2. Danh mục và khối lượng công việc phải phù hợp với nguyên tắc thanh toán trọn gói

3. Những công việc tương tự hoặc trong chu trình thi công liên tục để hình thành sản phẩm xây lắp thì nên cấu trúc để nhà thầu chào dưới dạng đơn giá tổng hợp.

Ví dụ: Đối với công tác bê tông, thường lập dự toán phần vữa, biện pháp đổ cầu, thủ công, hoặc bơm, công tác cốp pha riêng nhưng Bảng tiên lượng chỉ nên đưa thành một mục là bê tông.

Mẫu số 9

188

Page 183: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

BẢNG KÊ KHAI MÁY MÓC, THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU (Được áp dụng đối với gói thầu xây lắp)

Nhà thầu chỉ được kê khai những thiết bị thi công chủ yếu đáp ứng yêu cầu đối với các thiết bị chính như đã nêu trong danh sách theo yêu cầu quy định tại điểm b Mục 2.2 - Tiêu chuẩn đánh giá năng lực và kinh nghiệm mà có thể sẵn sàng huy động cho gói thầu; không được kê khai những thiết bị đã huy động cho gói thầu khác có thời gian huy động trùng với thời gian thực hiện gói thầu này. Trường hợp kê khai không trung thực thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là gian lận.

Mỗi loại thiết bị nhà thầu phải kê khai theo mẫu dưới đây:

Loại máy móc, thiết bị*

Thông tin thiết bị

Tên nhà sản xuất Đời máy (model) và hệ số công suất

Công suất * Năm sản xuất*

Tính năng Xuất xứHiện trạng Địa điểm để máy

Thông tin chi tiết về các cam kết sử dụng máy hiện tại

Nguồn Nêu rõ nguồn thiết bịo Sở hữu của nhà thầu o Đi thuê o Cho thuê o Chế tạo đặc biệtTrường hợp thuộc sở hữu của nhà thầu thì phải có giấy tờ chứng minh

Chỉ khai các thông tin yêu cầu dưới đây nếu thiết bị không thuộc sở hữu của Nhà thầu.

Chủ sở hữu

Tên chủ sở hữu

Địa chỉ chủ sở hữu

Số điện thoại Tên và chức danhSố fax Telex

Thỏa thuận

Thông tin chi tiết về thỏa thuận thuê/cho thuê/chế tạo thiết bị cụ thể cho dự án (kèm theo bản cam kết hai bên, bản sao hợp đồng…)

189

Page 184: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Năng lực của nhà thầu

Để chứng minh có năng lực thực hiện hợp đồng theo Mục 2 - Tiêu chuẩn đánh giá năng lực và kinh nghiệm, nhà thầu phải cung cấp các thông tin cần thiết theo các mẫu sau đây:

Mẫu số 10A

KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU

Ngày: _________________Trang_______/________trang

Tên Nhà thầu: [ghi tên nhà thầu. Trong trường hợp liên danh, điền tên của từng thành viên]

Nơi nhà thầu đăng ký kinh doanh, hoạt động:

[điền tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký kinh doanh, hoạt động]

Năm thành lập công ty:

Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu [tại nơi đăng ký]:

Thông tin về đại diện ủy quyền của nhà thầu

Tên: _____________________________________

Địa chỉ: ___________________________________

Số điện thoại/fax: _______________________

Địa chỉ email: ______________________________

1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp...

2. Trình bày sơ đồ tổ chức.

190

Page 185: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 10BTHÔNG TIN VỀ CÁC THÀNH VIÊN CỦA NHÀ THẦU LIÊN DANH(1)

Ngày: _______________Trang_________ / ___________ trang

Tên nhà thầu liên danh:

Tên thành viên của nhà thầu liên danh:

Quốc gia nơi đăng ký công ty của thành viên liên danh:

Năm thành lập công ty của thành viên liên danh:

Địa chỉ hợp pháp của thành viên liên danh:

Thông tin về đại diện ủy quyền của thành viên liên danh

Tên: ____________________________________

Địa chỉ: __________________________________

Số điện thoại/fax: _____________________

Địa chỉ e-mail: _____________________________

1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp...

2. Trình bày sơ đồ tổ chức.

Ghi chú:

(1) Trường hợp nhà thầu là liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải điền vào mẫu này.

191

Page 186: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 11

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANHTên nhà thầu: ________________Ngày: ______________________

Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có):_________________________Trang__________/________trang

1. Số liệu tài chính

Loại thông tin tài chính (đơn vị tiền tệ)

Thông tin cho _________năm trở lại đây (ghi số năm theo khoản 1.3 Mục 2 Chương III - Tiêu chí đánh giá tính hợp lệ và tiêu chuẩn đánh

giá HSĐX) (VND)

Năm 1 Năm 2 Năm 3

Tình hình tài chính (thông tin từ bảng cân đối tài sản)

Tổng tài sản

Tổng nợ phải trả

Tổng vốn chủ sở hữu (giá trị ròng)

Tài sản ngắn hạn

Nợ ngắn hạn

Vốn lưu động

Thông tin từ báo cáo thu nhập

Tổng doanh thu

Lợi nhuận trước thuế

Doanh thu bình quân hàng năm

Thông tin về dòng tiền mặt

192

Page 187: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Dòng tiền mặt từ các hoạt động kinh doanh

2. Báo cáo tài chính và tài liệu chứng minh thực hiện nghĩa vụ nộp thuế Nhà thầu phải cung cấp bản chụp của báo cáo tài chính của các năm theo

khoản 3.1 Mục 2 Chương III - Tiêu chí đánh giá tính hợp lệ và tiêu chuẩn đánh giá HSĐX. Các báo cáo tài chính phải :

a) Phản ánh tình hình tài chính của nhà thầu hoặc liên danh ( nếu là nhà thầu liên danh), chứ không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết (ví dụ như công ty mẹ hay một công ty con trong tập đoàn).

b) Được kiểm toán độc lập hoặc được xác nhận theo luật định trong nước.c) Hoàn chỉnh, bao gồm tất cả các chú giải cho các báo cáo tài chính.d) Tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành và được kiểm toán. Kèm theo là

bản chụp được chứng thực một trong các tài liệu sau đây :- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế; tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia

tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;

- Báo cáo kiểm toán;

- Các tài liệu khác.

193

Page 188: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 12

KINH NGHIỆM CHUNG

Tên nhà thầu: ________________Ngày: ______________________

Tên thành viên liên danh nhà thầu (nếu có)_________________________Trang ___________/ _________trang

Năm khởi công

Năm hoàn thành

Mô tả hợp đồng Vai trò của nhà thầu

Tên hợp đồng: ____________________Mô tả tóm tắt công việc do nhà thầu thực hiện: _____________________________Giá trị hợp đồng: ___________________Tên Chủ đầu tư: ____________________

Địa chỉ: _____________________________

Tên hợp đồng: ____________________Mô tả tóm tắt công việc do nhà thầu thực hiện: _____________________________Giá trị hợp đồng: ___________________Tên Chủ đầu tư: ____________________

Địa chỉ: _____________________________

Tên hợp đồng: ____________________Mô tả tóm tắt công việc do nhà thầu thực hiện: _____________________________Giá trị hợp đồng: ___________________Tên Chủ đầu tư: ____________________

Địa chỉ: _____________________________

……………………..

194

Page 189: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 13

KINH NGHIỆM CỤ THỂ TRONG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ

Tên Nhà thầu: ________________Ngày: ______________________

Tên thành viên nhà thầu liên danh:_________________________Trang______________/ ______________trang

Hợp đồng tương tự số Thông tin

Số hiệu hợp đồng

Ngày trao thầu

Ngày hoàn thành

Vai trò trong hợp đồngNhà thầu chính

Nhà thầu liên danh

Nhà thầu quản lý

Nhà thầu phụ

Tổng giá trị hợp đồng VND*

Nếu là thành viên của liên danh nhà thầu hoặc là nhà thầu phụ, ghi rõ tỷ lệ tham gia trên tổng giá trị hợp đồng

*

Tên Chủ đầu tư:

Địa chỉ:

Số điện thoại/fax:

E-mail:

Hợp đồng tương tự số

Mô tả tính chất tương tự theo Khoản 3.2(a) Mục 2 Chương III Tiêu chí đánh giá tính hợp lệ và tiêu chuẩn đánh giá HSĐX1. Giá trị

2. Quy mô của các hạng mục công việc cần thiết

195

Page 190: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

3. Mức độ phức tạp

4. Phương pháp/công nghệ

5. Tỷ lệ thi công trong các hoạt động chính

6. Các đặc điểm khác

196

Page 191: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Phần thứ hai

YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP(Được áp dụng đối với gói thầu xây lắp)

Chương IV

GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU

Chương này giới thiệu khái quát thông tin về dự án và gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin cần thiết khác. 1. Giới thiệu về dự án

a) Dự án:- Tên dự án- Chủ đầu tư- Nguồn vốn- Quyết định đầu tư- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầub) Địa điểm - Vị trí- Hiện trạng mặt bằng: các công trình nổi và ngầm hiện có- Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm: Cấp nước, thoát nước, cấp điện, đường giao

thông…c) Quy mô công trình- Loại công trình và chức năng - Quy mô và các đặc điểm khác

2. Giới thiệu về gói thầua) Địa điểm thi công :- Vị trí- Hiện trạng mặt bằng: các công trình nổi và ngầm hiện có- Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm: Cấp nước, thoát nước, cấp điện, đường giao

thông…b) Quy mô công trình- Loại công trình và chức năng - Quy mô và các đặc điểm khácc) Phạm vi công việc của gói thầud) Thời hạn hoàn thành.

Chương V

CÁC BẢN VẼ(Được áp dụng đối với gói thầu xây lắp)

Chương này liệt kê các bản vẽ(1). 197

Page 192: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Stt Ký hiệu Tên bản vẽ Phiên bản / ngày phát hành

1

2

3

4

Ghi chú:

(1) Chủ đầu tư căn cứ vào pháp luật về xây dựng để đưa ra danh mục các bản vẽ cho phù hợp.

198

Page 193: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Phần thứ ba

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

Chương VI35

ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

A. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Hợp đồng” là sự thoả thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư đã thoả thuận với nhà thầu theo hợp đồng.

3. “Chủ đầu tư” là___________ [Ghi tên chủ đầu tư].

4. “Nhà thầu” là_____________[Ghi tên nhà thầu trúng thầu].

5. “Tư vấn giám sát” là nhà thầu tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn để hoạt động thường xuyên và liên tục tại hiện trường nhằm giám sát việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình. Nhà tư vấn giám sát là__________ [Ghi tên tư vấn giám sát].

6. "Ngày khởi công" là ngày mà chủ đầu tư quyết định cho nhà thầu bắt đầu thi công công trình.

7. "Thời gian hoàn thành” là khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành công trình được tính từ ngày khởi công đến ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.

8. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

9. “Thời hạn bảo hành công trình xây dựng” là thời gian nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý về sửa chữa các sai sót đối với công trình. Thời hạn bảo hành được tính từ ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.

10. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 24 Chương này.

11. “Công trường” là địa điểm mà chủ đầu tư quy định cho nhà thầu sử dụng để thi công công trình:___________ [Ghi địa điểm công trường]

Điều 2. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng

Luật điều chỉnh hợp đồng là pháp luật của Việt Nam. Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt.

Điều 3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

1. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu sau:

a) Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___________

35 Trường hợp gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, không quy định nội dung này.

199

Page 194: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

[Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng là___ ngày trước khi ký hợp đồng, hoặc sau khi ký hợp đồng nhưng trước ngày hợp đồng có hiệu lực]

b) Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___________[Nêu cụ thể hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng. Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy

định việc áp dụng một hoặc các hình thức bảo đảm như: đặt cọc (bằng tiền mặt hoặc Séc), ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng.]

c) Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: ____% giá hợp đồng [Ghi giá trị cụ thể căn cứ yêu cầu của gói thầu với giá trị tuyệt đối là 2% đến 3% giá hợp đồng, được làm tròn số đến đơn vị trăm nghìn đồng].

d) Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____.

[Căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng].

2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho chủ đầu tư như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi của nhà thầu khi nhà thầu không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng.

3. Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu trong thời hạn___________ [Ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu.

Ví dụ: Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu ngay sau khi hoặc không chậm hơn ____ ngày kể từ khi công trình được bàn giao, nghiệm thu, đồng thời nhà thầu đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định.]

Điều 4. Loại hợp đồng

Loại hợp đồng là: Trọn gói

Điều 5. Biểu giá hợp đồng

1. Biểu giá hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này. Biểu giá hợp đồng bao gồm các hạng mục công việc mà nhà thầu phải thực hiện và đơn giá của hạng mục đó. Biểu hợp đồng được sử dụng để tính giá hợp đồng.

2. Nhà thầu phải nộp một Bảng kê các hoạt động cập nhật trong vòng 14 ngày từ khi có yêu cầu từ chủ đầu tư. Bảng kê các hoạt động phải mô tả các hoạt động (có giá kèm theo) mà nhà thầu sẽ hoàn thành theo thiết kế. Bảng kê các hoạt động được sử dụng để theo dõi và kiểm soát kết quả các hoạt động và là cơ sở để thanh toán cho Nhà thầu. Bảng kê các hoạt động sẽ được Nhà thầu sửa đổi bổ sung cho phù hợp với những thay đổi trong chương trình công việc hoặc phương pháp làm việc tùy theo quyết định của bản thân nhà thầu. Tuy nhiên, giá của các hoạt động trong Bảng kê sẽ không thay đổi.

Điều 6. Nhân sự của nhà thầu

200

Page 195: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Nhà thầu phải sử dụng các cán bộ chủ chốt có tên trong Danh sách cán bộ chủ chốt để thực hiện các công việc nêu trong danh sách này hoặc sử dụng các cán bộ khác được chủ đầu tư chấp thuận. Chủ đầu tư sẽ chỉ chấp thuận việc đề xuất thay thế cán bộ chủ chốt trong trường hợp có lý do chính đáng, năng lực và trình độ của những người thay thế về cơ bản tương đương hoặc cao hơn các cán bộ được liệt kê trong danh sách.

Danh sách cán bộ chủ chốt bao gồm:_________ [Ghi danh sách cán bộ chủ chốt phù hợp với Danh sách cán bộ chủ chốt như kê khai trong HSĐX].

Điều 7. Bồi thường thiệt hại

1. Nhà thầu phải bồi thường và chịu trách nhiệm về những tổn hại cho chủ đầu tư, nhân viên của chủ đầu tư đối với các thiệt hại, mất mát và các chi phí liên quan đến:

a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hoặc thiệt hại về tính mạng của bất kỳ người nào xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp do chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng;

b) Hỏng hóc hay mất mát bất cứ tài sản nào (không phải là công trình) xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp do chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.

2. Chủ đầu tư phải bồi thường và chịu trách nhiệm về những tổn hại cho nhà thầu, các nhân viên của nhà thầu đối với các thiệt hại, mất mát và các chi phí liên quan đến tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hoặc thiệt hại về tính mạng được xác định do chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.

Điều 8. Trường hợp bất khả kháng

1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hoả hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.

2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Trong khoảng thời gian không thể thi công công trình do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.

3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 12 Chương này.

Điều 9. Bảo hiểm

201

Page 196: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Yêu cầu về bảo hiểm như sau:_______[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu để nêu yêu cầu về bảo hiểm, bao gồm cả bảo hiểm công trình phù hợp với pháp luật xây dựng đối với cả chủ đầu tư và nhà thầu. Ví dụ, kể từ ngày khởi công cho đến hết thời hạn bảo hành công trình, nhà thầu phải mua bảo hiểm cho vật tư, máy móc, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba cho rủi ro của nhà thầu…]

Điều 10. An toàn

Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho tất cả các hoạt động tại công trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 11. Tư vấn giám sát

1. Tư vấn giám sát có trách nhiệm thực hiện các công việc nêu trong hợp đồng.

2. Tư vấn giám sát có thể đưa ra chỉ dẫn cho nhà thầu về việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa sai sót vào bất kỳ lúc nào. Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn của tư vấn giám sát.

3. Trường hợp chủ đầu tư thay đổi tư vấn giám sát, chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu.

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

1. Chủ đầu tư và nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hoà giải.

2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hoà giải trong thời gian__________[Ghi số ngày] kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế sau:_______ [Ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp...]

Điều 13. Tiến độ thực hiện1. Chủ đầu tư phải giao quyền sử dụng công trường cho nhà thầu vào

ngày:___________[Ghi ngày tháng giao công trường].2. Nhà thầu có thể bắt đầu thực hiện công trình vào ngày khởi công:________[Ghi ngày

dự kiến khởi công]. Nhà thầu phải hoàn thành công trình vào ngày hoàn thành dự kiến:____________[Ghi ngày hoàn thành dự kiến].

Điều 14. Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng

1. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ thương thảo về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau đây:

a) Chủ đầu tư không giao quyền sử dụng công trường cho nhà thầu vào thời gian quy định tại Điều 13 Chương này;

b) Chủ đầu tư chậm trễ không có lý do trong việc cấp Biên bản nghiệm thu công trình;

c) Các trường hợp khác như sau:___________[Ghi các trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng khác, nếu có].

202

Page 197: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

2. Chủ đầu tư có thể yêu cầu nhà thầu hoãn việc khởi công hay thực hiện chậm tiến độ của bất kỳ hoạt động nào trong công trình.

3. Trường hợp cần rút ngắn thời gian thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư phải tiến hành thương thảo với nhà thầu về các nội dung liên quan.

Điều 15. Chất lượng vật tư, thiết bị

Nhà thầu phải đảm bảo tất cả vật tư và thiết bị theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Điều 16. Xử lý sai sót

Tư vấn giám sát phải chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá chất lượng các công việc của nhà thầu. Trường hợp phát hiện sai sót, tư vấn giám sát yêu cầu nhà thầu xem xét tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp khắc phục. Việc kiểm tra nói trên không ảnh hưởng tới nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu.

Điều 17. Bảo hành công trình

1. Thời gian bảo hành công trình là ______ [Ghi thời gian bảo hành công trình] được tính từ ngày chủ đầu tư ký Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng đã hoàn thành để đưa vào sử dụng. Thời gian bảo hành công trình phải được gia hạn cho đến khi khắc phục xong các sai sót do lỗi của nhà thầu.

2. Yêu cầu về bảo hành công trình: [Ghi yêu cầu về bảo hành công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng].

3. Trong thời gian bảo hành, chủ đầu tư cần thông báo cho nhà thầu về những hư hỏng liên quan tới công trình do lỗi của nhà thầu gây ra. Nhà thầu có trách nhiệm khắc phục các sai sót bằng chi phí của nhà thầu trong khoảng thời gian do chủ đầu tư quy định.

4. Trường hợp nhà thầu không khắc phục sai sót trong khoảng thời gian được chủ đầu tư quy định, chủ đầu tư có thể thuê tổ chức khác khắc phục sai sót, xác định chi phí khắc phục sai sót và nhà thầu sẽ phải hoàn trả chi phí này.

Điều 18. Biểu giá hợp đồng

Biểu giá hợp đồng nêu tại Phụ lục hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các hạng mục công việc mà nhà thầu phải thực hiện và đơn giá của các hạng mục đó. Trường hợp khối lượng công việc mà nhà thầu phải thực hiện để hoàn thành theo thiết kế nhiều hơn hoặc ít hơn khối lượng nêu trong biểu giá hợp đồng (nếu có) không làm thay đổi giá hợp đồng.

Điều 20. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng

1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Bổ sung hạng mục công việc, vật tư, máy móc, thiết bị hoặc dịch vụ cần thiết ngoài khối lượng công việc phải thực hiện theo thiết kế và ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng;

b) Thay đổi về chất lượng và các thông số của một hạng mục công việc nào đó;

c) Thay đổi về thiết kế;

d) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng.

203

Page 198: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

2. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.

3. Trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng, nhà thầu phải đưa khối lượng công việc được bổ sung vào Bảng tiến độ thi công chi tiết.

Điều 21. Tạm ứng

Chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu như sau:__________ [Ghi số tiền tạm ứng, các chứng từ để tạm ứng, phương thức tạm ứng... phù hợp quy định của pháp luật về xây dựng).

Hoàn trả tiền tạm ứng:____________________ [Ghi thời gian và cách thức hoàn trả tiền tạm ứng phù hợp quy định của pháp luật về xây dựng. Ví dụ về cách thức thực hiện: tiền tạm ứng sẽ được hoàn trả bằng cách khấu trừ đi số tiền theo tỉ lệ nhất định trong các khoản thanh toán khác đến hạn cho nhà thầu trên cơ sở theo tiến độ phần trăm hoàn thành công trình...].

Điều 22. Thanh toán

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu như sau:

1. Hình thức thanh toán [Tuỳ theo điều kiện cụ thể mà quy định thanh toán bằng tiền mặt, séc, hoặc chuyển khoản ...]

2. Thời hạn thanh toán [Tuỳ theo điều kiện cụ thể mà quy định thời hạn thanh toán ngay hoặc trong vòng một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ hồ sơ thanh toán theo yêu cầu].

3. Phương thức thanh toán:

Việc thanh toán được thực hiện như sau: [Căn cứ từng gói thầu cụ thể mà ghi: thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng hoặc thanh toán lần tương ứng với việc hoàn thành công việc của công trình, hạng mục công trình, công trình.

Điều 23. Phạt vi phạm hợp đồng

1. Nhà thầu bị phạt theo mức phạt là___________[Ghi mức phạt] cho mỗi ngày chậm hoàn thành công trình so với ngày hoàn thành dự kiến hoặc ngày hoàn thành dự kiến được gia hạn. Tổng số tiền phạt không vượt quá___________[Ghi tổng giá trị bồi thường thiệt hại tối đa cho toàn bộ công trình]. Chủ đầu tư có thể khấu trừ khoản tiền phạt từ các khoản thanh toán đến hạn của nhà thầu. Việc thanh toán bồi thường thiệt hại sẽ không làm thay đổi trách nhiệm pháp lý của Nhà thầu.

2. Việc phạt vi phạm hợp đồng đối với chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thanh toán cho nhà thầu theo thời gian quy định trong hợp đồng được thực hiện như sau:___________[Nêu yêu cầu về phạt hợp đồng trong trường hợp này nếu có].

3. Các yêu cầu khác về phạt vi phạm hợp đồng:__________[Nêu yêu cầu khác về phạt vi phạm hợp đồng, chẳng hạn phạt khi nhà thầu không đảm bảo chất lượng…].

Điều 24. Nghiệm thu

Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng hiện hành. Biên bản nghiệm thu phải được đại diện chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu ký xác nhận.

Chủ đầu tư cần tiếp nhận công trường và công trình trong vòng___________ngày [Ghi số ngày] kể từ khi nhà thầu được cấp Biên bản nghiệm thu công trình.

204

Page 199: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Điều 25. Chấm dứt hợp đồng

1. Chủ đầu tư hoặc nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

a) Nhà thầu ngừng thi công trong_________ ngày [Ghi số ngày] trong khi việc ngừng thi công này không có trong Bảng tiến độ thi công chi tiết hiện tại và chưa được chủ đầu tư cho phép;

b) Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu kéo dài tiến độ công trình vượt quá_________ ngày [Ghi số ngày];

c) Nhà thầu bị phá sản, giải thể;

d) Các hành vi khác____________[Nêu hành vi khác (nếu có)].

2. Trường hợp chấm dứt hợp đồng, nhà thầu phải ngừng ngay công việc, giữ công trường an toàn và rời công trường theo yêu cầu của chủ đầu tư.

Điều 26. Thanh toán trong trường hợp chấm dứt hợp đồng

1. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của nhà thầu nêu tại Điều 25 Chương này, chủ đầu tư sẽ lập biên bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua trừ đi khoản tiền tạm ứng của nhà thầu đã nhận. Nếu số tiền tạm ứng nhiều hơn giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua thì nhà thầu phải có trách nhiệm hoàn trả lại cho chủ đầu tư khoản tiền chênh lệch này. Trường hợp ngược lại, chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu.

2. Nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của chủ đầu tư nêu tại Điều 25 Chương này hoặc do bất khả kháng, chủ đầu tư sẽ lập biên bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua, chi phí hợp lý cho việc di chuyển máy móc, thiết bị, hồi hương nhân sự mà nhà thầu thuê cho công trình và chi phí của nhà thầu về việc bảo vệ công trình, trừ đi khoản tiền tạm ứng mà nhà thầu đã nhận. Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu khoản tiền chênh lệch này.

3. Mọi vật liệu tại công trường, máy móc, thiết bị, công trình tạm và công trình sẽ được xem là tài sản của chủ đầu tư nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của nhà thầu.

205

Page 200: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 15HỢP ĐỒNG36

(Được áp dụng đối với gói thầu xây lắp)

____, ngày ____ tháng ____ năm ____Hợp đồng số: _________Gói thầu: ____________ [Ghi tên gói thầu]Thuộc dự án: _________ [Ghi tên dự án]

Căn cứ37____[Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội];

Căn cứ____[Luật Đấu thầu số 43/2013/QH113 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];

Căn cứ____[Luật Xây dựng số 50/2014/QH113 ngày 18/6/2014 của Quốc hội];

Căn cứ2 ____ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];

Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của Bên mời thầu;

Căn cứ biên bản hoàn thiện hợp đồng đã được Bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ____ năm ____;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)

Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]_______________________________________

Địa chỉ:_____________________________________________________________

Điện thoại:___________________________________________________________

Fax:________________________________________________________________

E-mail:______________________________________________________________

Tài khoản:___________________________________________________________

Mã số thuế:__________________________________________________________

Đại diện là ông/bà:_____________________________________________________

Chức vụ:____________________________________________________________36(?) Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt so với ĐKHĐ.37(?) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.

206

Page 201: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Giấy uỷ quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được uỷ quyền).

Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)

Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]:________________________________

Địa chỉ:_____________________________________________________________

Điện thoại:___________________________________________________________

Fax:________________________________________________________________

E-mail:______________________________________________________________

Tài khoản:___________________________________________________________

Mã số thuế:__________________________________________________________

Đại diện là ông/bà:_____________________________________________________

Chức vụ:____________________________________________________________

Giấy uỷ quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được uỷ quyền).

Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng xây lắp với các nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Bên A giao cho bên B thực hiện việc thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế.

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng

Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau:

1. Văn bản hợp đồng;

2. Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có);

3. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

4. Biên bản hoàn thiện hợp đồng;

5. Văn bản thỏa thuận các bên về điều kiện của hợp đồng

6. HSĐX và các văn bản làm rõ HSĐX của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

7. HSYC và các tài liệu bổ sung HSYC (nếu có);

8. Các tài liệu có liên quan (nếu có).

207

Page 202: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu

Nhà thầu cam kết thi công công trình theo thiết kế đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện của hợp đồng.

Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư

1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng và phương thức thanh toán nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện của hợp đồng.

2. Chủ đầu tư chỉ định Ông/Bà _____ [Ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi của hợp đồng này.

Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Giá hợp đồng: ____________[Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu phải nộp.

2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo quy định nêu trong Điều 22 ĐKHĐ.

Điều 6. Loại hợp đồng: Trọn gói

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: _________[Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với Khoản 4 Mục 1 Chương I, HSĐX và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với ngày khởi công được quy định tại Điều 13 ĐKHĐ].

2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau./.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

208

Page 203: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 16HỢP ĐỒNG 38

(Được áp dụng đối với gói thầu hàng hóa)____, ngày ____ tháng ____ năm ____Hợp đồng số: _________Gói thầu: ____________ [Ghi tên gói thầu]Thuộc dự án: _________ [Ghi tên dự án]- Căn cứ (2) ___ [Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005];- Căn cứ (2)____ [Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013];- Căn cứ (2)____ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính

phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];

- Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của Bên mời thầu;

- Căn cứ biên bản thương thảo hợp đồng đã được Bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ____ năm ____ ;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]:_______________________Địa chỉ:_______________________________________________Điện thoại:____________________________________________Fax:__________________________________________________E-mail:_______________________________________________Tài khoản:____________________________________________Mã số thuế:____________________________________________Đại diện là ông/bà:______________________________________Chức vụ:______________________________________________

38(?) Căn cứ tính chất của gói thầu, nội dung dự thảo hợp đồng theo Mẫu này có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi hoàn thiện có sự khác biệt so với dự thảo hợp đồng.(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

209

Page 204: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).

Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]:__________________Địa chỉ:_______________________________________________Điện thoại:____________________________________________Fax:__________________________________________________E-mail:_______________________________________________Tài khoản:____________________________________________Mã số thuế:____________________________________________Đại diện là ông/bà:______________________________________Chức vụ:______________________________________________Giấy ủy quyền số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được

ủy quyền) hoặc các tài liệu khác có liên quan.Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung sau:Điều 1. Đối tượng hợp đồngĐối tượng của hợp đồng là các hàng hóa được nêu tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng

Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau:

1. Văn bản hợp đồng;

2. Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có);

3. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

4. Biên bản hoàn thiện hợp đồng;

5. HSĐX và các văn bản làm rõ HSĐX của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

6. HSYC và các tài liệu bổ sung HSYC (nếu có);

7. Các tài liệu có liên quan (nếu có).

210

Page 205: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Điều 3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư

1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng và phương thức thanh toán nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện của hợp đồng.

2. Chủ đầu tư chỉ định Ông/Bà _____ [Ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi của hợp đồng này.

Điều 4. Trách nhiệm của Nhà thầu

Nhà thầu cam kết cung cấp cho Chủ đầu tư đầy đủ các loại hàng hóa như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong hợp đồng.

Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Giá hợp đồng: ____________[Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu phải nộp.

2. Phương thức thanh toán:

a) Hình thức thanh toán [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thanh toán bằng tiền mặt, séc, hoặc chuyển khoản...].

b) Thời hạn thanh toán [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn thanh toán ngay hoặc trong vòng một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật].

c) Số lần thanh toán [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định số lần thanh toán, có thể theo giai đoạn, theo phần công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng].

Điều 6. Loại hợp đồng: Trọn gói

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng: _________ [Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với Khoản 4 Mục 1 Chương I, HSĐX và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].

211

Page 206: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Điều 8. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Thay đổi phương thức vận chuyển;

b) Thay đổi địa điểm giao hàng;

c) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng;

d) Các nội dung khác (nếu có).

2. Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.

Điều 9. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

1. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu sau:

- Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___________ [Căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu mà nêu cụ thể thời hạn yêu cầu, ví dụ: Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng là ___ ngày trước khi ký hợp đồng]

- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___________ [Nêu cụ thể hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng. Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định việc áp dụng một hoặc các hình thức bảo đảm như: đặt cọc (bằng tiền mặt hoặc Séc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng được thành lập theo pháp luật Việt Nam].

- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: ____ % giá hợp đồng [Ghi giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng từ 2% đến 3% giá hợp đồng].

- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____ [Căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi toàn bộ hàng hóa được bàn giao, hai bên ký biên bản nghiệm thu và Bên B chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định].

2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho Chủ đầu tư khi Nhà thầu không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng làm phát sinh thiệt hại cho Chủ đầu tư.

3. Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Nhà thầu trong thời hạn: ______ [Ghi thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu].

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

1. Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

a) Nhà thầu không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Chủ đầu tư gia hạn;

b) Nhà thầu bị phá sản, giải thể;

c) Các hành vi khác (nếu có).

212

Page 207: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

2. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt hợp đồng theo Điểm a Khoản 1 Điều này, Chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà Nhà thầu đã không thực hiện. Bên B sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này. Tuy nhiên, Chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang thực hiện và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó.

3. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt hợp đồng theo Điểm b Khoản 1 Điều này, Chủ đầu tư không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của Chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

Điều 11. Tính hợp lệ của hàng hóaNhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của hàng hóa; ký mã hiệu, nhãn mác của sản phẩm và các

tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa và phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn hiện hành tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hóa có xuất xứ.

Điều 12. Cung cấp, vận chuyển, kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa1. Nhà thầu phải cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ (kèm theo) theo tiến độ

nêu trong HSYC, cụ thể là: _____ [Căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu mà nêu cụ thể về việc giao hàng và các tài liệu, chứng từ kèm theo].

2. Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa: ___ [Nêu yêu cầu về vận chuyển hàng hóa, bao gồm cả địa điểm giao hàng căn cứ yêu cầu và tính chất của gói thầu].

3. Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư có quyền kiểm tra hàng hóa, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp để đảm bảo hàng hóa đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Thời gian, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm: _____ [Ghi thời gian, địa điểm, cách thức tiến hành, chi phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm...cũng như quy định về cách thức xử lý hàng hóa không đạt yêu cầu qua kiểm tra, thử nghiệm]. Trường hợp hàng hóa không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì Chủ đầu tư có quyền từ chối và Nhà thầu phải có trách nhiệm thay thế hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật. Trường hợp Nhà thầu không có khả năng thay thế hay điều chỉnh hàng hóa không phù hợp, Chủ đầu tư có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do Nhà thầu chịu. Việc thực hiện kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa của chủ đầu tư không dẫn đến miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng của Nhà thầu.

Điều 13. Bản quyền và bảo hiểm hàng hóa1. Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại

của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hóa mà Nhà thầu đã cung cấp cho Chủ đầu tư.

2. Hàng hóa do Nhà thầu cung cấp phải được bảo hiểm đầy đủ để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình vận chuyển, lưu kho và giao hàng như sau: _____ [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này trên cơ sở đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật].

Điều 14. Bảo hành

213

Page 208: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

1. Bên B bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo và sẽ không có các khuyết tật nảy sinh dẫn đến bất lợi trong quá trình sử dụng hàng hóa.

2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa như sau: _____ [Nêu yêu cầu về bảo hành (nếu có) như sau: thời hạn bảo hành, phiếu bảo hành kèm theo, cơ chế giải quyết các hư hỏng, khuyết tật phát sinh trong quá trình sử dụng hàng hóa trong thời hạn bảo hành...].

Điều 15. Giải quyết tranh chấp

1. Chủ đầu tư và Nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian: _____ [Ghi cụ thể thời gian] kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế: _____ [Ghi cơ chế xử lý tranh chấp].

Điều 16. Hiệu lực hợp đồng 1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý

hợp đồng theo luật định.ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư (đối với dự án) hoặc Bên mời thầu (đối với dự toán mua sắm) giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

214

Page 209: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 17 HỢP ĐỒNG 39

(Được áp dụng đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn)____, ngày ____ tháng ____ năm ____

Hợp đồng số: _________

Gói thầu: ____________ [Ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: _________ [Ghi tên dự án]

- Căn cứ (2) ___ [Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005];

- Căn cứ (2)____ [Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013];

- Căn cứ (2)____ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];

- Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của Bên mời thầu;

- Căn cứ biên bản hoàn thiện hợp đồng đã được Bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ____ năm ____ ;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)

Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]:_______________________

Địa chỉ:_______________________________________________

Điện thoại:____________________________________________

Fax:__________________________________________________

E-mail:_______________________________________________

Tài khoản:____________________________________________

Mã số thuế:____________________________________________39(?) Căn cứ tính chất của gói thầu, nội dung dự thảo hợp đồng theo Mẫu này có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi hoàn thiện có sự khác biệt so với dự thảo hợp đồng.(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

215

Page 210: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Đại diện là ông/bà:______________________________________

Chức vụ:______________________________________________

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).

Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)

Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]:__________________

Địa chỉ:_______________________________________________

Điện thoại:____________________________________________

Fax:__________________________________________________

E-mail:_______________________________________________

Tài khoản:____________________________________________

Mã số thuế:____________________________________________

Đại diện là ông/bà:______________________________________

Chức vụ:______________________________________________

Giấy ủy quyền số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền) hoặc các tài liệu khác có liên quan.

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Đối tượng của hợp đồng là các dịch vụ phi tư vấn được nêu tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng

Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau:

1. Văn bản hợp đồng;

2. Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có);

3. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

4. Biên bản hoàn thiện hợp đồng;

5. HSĐX và các văn bản làm rõ HSĐX của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

216

Page 211: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

6. HSYC và các tài liệu bổ sung HSYC (nếu có);

7. Các tài liệu có liên quan (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư

1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng và phương thức thanh toán nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện của hợp đồng.

2. Chủ đầu tư chỉ định Ông/Bà _____ [Ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi của hợp đồng này.

Điều 4. Trách nhiệm của Nhà thầu

Nhà thầu cam kết cung cấp cho Chủ đầu tư đầy đủ các dịch vụ phi tư vấn như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong hợp đồng.

Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Giá hợp đồng: ____________[Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu phải nộp.

2. Phương thức thanh toán:

a) Hình thức thanh toán [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thanh toán bằng tiền mặt, séc, hoặc chuyển khoản...].

b) Thời hạn thanh toán [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn thanh toán ngay hoặc trong vòng một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật].

c) Số lần thanh toán [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định số lần thanh toán, có thể theo giai đoạn, theo phần công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng].

Điều 6. Loại hợp đồng: Trọn gói

217

Page 212: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng: _________ [Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với Khoản 3 Mục 1 Chương I, HSĐX và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].

Điều 8. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng

1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Thay đổi phương thức vận chuyển;

b) Thay đổi địa điểm thực hiện dịch vụ phi tư vấn;

c) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng;

d) Các nội dung khác (nếu có).

2. Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.

Điều 9. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

1. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu sau:

- Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___________ [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể thời hạn yêu cầu, ví dụ: Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng là ___ ngày trước khi ký hợp đồng]

- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___________ [Nêu cụ thể hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng. Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định việc áp dụng một hoặc các hình thức bảo đảm như: đặt cọc (bằng tiền mặt hoặc Séc), ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng được thành lập theo pháp luật Việt Nam].

- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: ____ % giá hợp đồng [Ghi giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng từ 2% đến 3% giá hợp đồng].

- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____ [Căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi toàn bộ dịch vụ phi tư vấn được hoàn thành, hai bên ký biên bản nghiệm thu và Bên B chuyển sang nghĩa vụ bảo hành (nếu có) theo quy định].

2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho Chủ đầu tư khi Nhà thầu không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng làm phát sinh thiệt hại cho Chủ đầu tư.

218

Page 213: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

3. Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Nhà thầu trong thời hạn: ______ [Ghi thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu].

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

1. Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

a) Nhà thầu không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Chủ đầu tư gia hạn;

b) Nhà thầu bị phá sản, giải thể;

c) Các hành vi khác (nếu có).

2. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt hợp đồng theo Điểm a Khoản 1 Điều này, Chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà Nhà thầu đã không thực hiện. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này. Tuy nhiên, Nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang thực hiện và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó.

3. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt hợp đồng theo Điểm b Khoản 1 Điều này, Chủ đầu tư không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của Chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

Điều 11. Kiểm tra, thử nghiệm dịch vụ phi tư vấn

1. Nhà thầu phải cung cấp dịch vụ phi tư vấn và giao các tài liệu, chứng từ (kèm theo) theo tiến độ nêu trong HSYC, cụ thể là: _____ [Căn cứ tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể về việc hoàn thiện dịch vụ phi tư vấn và các tài liệu, chứng từ kèm theo].

2. Yêu cầu về thực hiện dịch vụ phi tư vấn: ___ [Nêu yêu cầu về thực hiện dịch vụ phi tư vấn, bao gồm cả địa điểm thực hiện dịch vụ phi tư vấn căn cứ yêu cầu và tính chất của gói thầu].

219

Page 214: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

3. Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư có quyền kiểm tra, thử nghiệm dịch vụ phi tư vấn được cung cấp để đảm bảo dịch vụ phi tư vấn đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Thời gian, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm: _____ [Ghi thời gian, địa điểm, cách thức tiến hành, chi phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm...cũng như quy định về cách thức xử lý khi dịch vụ phi tư vấn không đảm bảo chất lượng, không đạt yêu cầu qua kiểm tra, thử nghiệm]. Trường hợp dịch vụ phi tư vấn không phù hợp với đặc tính kỹ thuật, yêu cầu về chất lượng theo hợp đồng thì Chủ đầu tư có quyền từ chối và Nhà thầu phải có trách nhiệm thay thế hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật, yêu cầu về chất lượng. Trường hợp Nhà thầu không có khả năng thay thế hay điều chỉnh dịch vụ phi tư vấn không phù hợp, Chủ đầu tư có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do Nhà thầu chịu. Việc thực hiện kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa của Chủ đầu tư không dẫn đến miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng của Nhà thầu.

Điều 12. Bản quyền

Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến dịch vụ phi tư vấn mà Nhà thầu đã cung cấp cho Chủ đầu tư.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

1. Chủ đầu tư và Nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian: _____ [Ghi cụ thể thời gian] kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế: _____ [Ghi cơ chế xử lý tranh chấp].

Điều 14. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].

2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư (đối với dự án) hoặc Bên mời thầu (đối với dự toán mua sắm) giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

220

Page 215: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 18Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

[Tiêu đề thư của Bên bảo lãnh]

Đối tượng thụ hưởng: [điền tên và địa chỉ của Chủ đầu tư]

Ngày:[điền ngày phát hành]

BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG Số: [điền số Bảo lãnh]

Bên bảo lãnh: [điền tên và địa chỉ của nơi phát hành bảo lãnh, trừ khi đã được nêu trong tiêu đề thư]

Chúng tôi được thông báo rằng _ [điền tên nhà thầu, nếu là nhà thầu liên danh thì điền tên liên danh] (sau đây gọi là “Người đề nghị bảo lãnh”) đã ký Hợp đồng số. [điền số trích yếu của hợp đồng] ngày [điền ngày] với Người thụ hưởng để thực hiện _ [điền tên hợp đồng và mô tả ngắn gọn nội dung công việc] (sau đây gọi là “hợp đồng”).

Chúng tôi cũng hiểu rằng theo điều kiện của hợp đồng, Bên đề nghị phải nộp một bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Theo yêu cầu của Bên đề nghị, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là [điền số tiền bằng số] ( ) [điền số tiền bằng chữ]40, khi nhận được yêu cầu bồi thường từ phía Bên thụ hưởng, đi kèm với tuyên bố của Bên thụ hưởng (tuyên bố này có thể được ghi trong thư yêu cầu bồi thường hoặc trong một văn bản riêng rẽ có chữ ký gửi kèm thư yêu cầu bồi thường) trong đó nêu rõ Bên đề nghị vi phạm (các) nghĩa vụ của mình theo hợp đồng, mà không cần Bên thụ hưởng phải chứng minh hoặc đưa ra cơ sở cho việc yêu cầu thanh toán khoản tiền quy định ở đây.

40 Bên bảo lãnh sẽ điền vào đây số tiền tương đương với tỷ lệ phần trăm của Giá trị Hợp đồng được Chấp nhận như xác định trong Thư chấp thuận, trừ đi các khoản tiền tạm tính, nếu có.

221

Page 216: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Bảo lãnh này sẽ hết hạn muộn nhất là vào ... ngày … tháng … năm …, 2… 41, và bất kỳ yêu cầu trả tiền nào theo bảo đảm này phải được chuyển tới văn phòng của chúng tôi trước hoặc trong ngày hôm đó.

_____________________ [chữ ký]

Lưu ý: Toàn bộ nội dung in nghiêng được sử dụng khi lập mẫu này và phải được xóa đi khi hoàn thành bản chính thức

41 Chủ đầu tư cần lưu ý rằng trong trường hợp gia hạn thời gian hoàn thành Hợp đồng, Chủ đầu tư sẽ cần yêu cầu Bên bảo lãnh gia hạn bảo lãnh này. Yêu cầu gia hạn đó phải bằng văn bản và phải được thực hiện trước ngày hết hạn được xác lập trong bảo lãnh. Trong quá trình lập soạn bảo lãnh này, Chủ đầu tư có thể xem xét bổ sung nội dung sau vào mẫu, ở cuối đoạn trước đoạn cuối cùng: “Để đáp lại văn bản yêu cầu gia hạn của Bên thụ hưởng, Bên bảo lãnh đồng ý sẽ gia hạn hiệu lực của bảo đảm này một lần với thời hạn không quá [6 tháng][01 năm], với điều kiện Bên bảo đảm nhận được văn bản yêu cầu đó trước khi hết hạn hiệu lực của thư bảo đảm gốc.”

222

Page 217: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN HOẶC HÀNG HÓA THEO HỢP ĐỒNG

(Kèm theo hợp đồng số _____, ngày ____ tháng ____ năm ____)

[Phụ lục này được lập trên cơ sở HSYC, HSĐX và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm danh mục hàng hóa được cung cấp].

Danh mục dịch vụ phi tư vấn hoặc hàng hóa:

1....

2....

3....

...

223

Page 218: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

BIỂU GIÁ (được áp dụng đối với gói thầu xây lắp)

(Kèm theo hợp đồng số _____, ngày ____ tháng ____ năm ____)

[Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của HSYC, HSĐX và những thoả thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm biểu giá cho từng hạng mục, nội dung công việc. Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà biểu giá có thể bao gồm nhiều phần]

224

Page 219: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

PHỤ LỤC

CÁC VÍ DỤ

Ví dụ 1: TCĐG về mặt kỹ thuật theo tiêu chí “đạt”, “không đạt” đối với gói thầu “Cầu 6-7 xã Hồng Thuỷ, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế” thuộc Dự án “Giảm nghèo khu vực miền Trung”

Stt Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng

1 Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công

(a) Giải pháp thi công đối với nền đất, thi công mố M1, T1, T2, T3

Có giải pháp khả thi Đạt

Không có giải pháp khả thi Không đạt

(b) Biện pháp thi công đắp đê quai

Thực hiện trước khi thi công

Đạt

Không thực hiện trước khi thi công

Không đạt

(c) Giải pháp thi công bê tông vòm (kèm bản vẽ)

Có giải pháp khả thi Đạt

Không có giải pháp khả thi Không đạt(d) Giải pháp thi công các kết cấu bê tông cốt thép khác, bê tông mặt đường, nền đường, bảo dưỡng kết cấu bê tông cốt thép

Có giải pháp khả thi Đạt

Không có giải pháp khả thi Không đạt

(đ) Giải pháp chống sạt lở, mái taluy, giải phóng mặt bằng thi công

Có giải pháp khả thi Đạt

Không có giải pháp khả thi Không đạt

(e) Bản vẽ mặt bằng bố trí thi công, tổ chức thi công

Có bản vẽ đầy đủ, khả thi, phù hợp với đề xuất về tiến độ

Đạt

Không có bản vẽ đầy đủ, hoặc biện pháp tổ chức thi công không khả thi, không phù hợp với đề xuất về tiến độ

Không đạt

(g) Có sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhân sự trên công trường và

Có sơ đồ, ghi rõ trách nhiệm của từng người, đặc

Đạt

225

Page 220: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

thuyết minh sơ đồ, ghi rõ trách nhiệm của từng người

biệt là các vị trí Chỉ huy trưởng công trường và cán bộ kỹ thuậtKhông có sơ đồ, hoặc sơ đồ không thể hiện rõ trách nhiệm của từng cán bộ chủ chốt

Không đạt

(h) Biện pháp thi công, phòng chống của nhà thầu trong mùa mưa lũ

Có biện pháp khả thi ĐạtKhông có biện pháp khả thi Không

đạt

2 Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động, bảo hành(a) Giải pháp chống ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công, vận chuyển vật tư và vật liệu, chống ngập úng các khu lân cận, chống ồn

Có giải pháp khả thi ĐạtKhông có giải pháp khả thi Không đạt

(b) An toàn lao động Có biện pháp bảo đảm an toàn lao động rõ ràng

Đạt

Không có biện pháp bảo đảm an toàn lao động rõ ràng

Không đạt

(c) Giải pháp phòng cháy nổ, chữa cháy

Có giải pháp khả thi ĐạtKhông có giải pháp khả thi Không đạt

(d) Thuyết minh chế độ bảo hành công trình, nhiệm vụ nhà thầu trong quá trình bảo hành

Có thuyết minh bảo hành theo đúng yêu cầu của HSMT

Đạt

Không có thuyết minh bảo hành theo đúng yêu cầu của HSMT

Không đạt

3 Biện pháp bảo đảm chất lượngCó thuyết minh hợp lý về biện pháp bảo đảm chất lượng, gồm những nội dung như sơ đồ bố trí tổ chức giám sát, kiểm tra các khâu thi công, thực hiện các thí nghiệm phục vụ thi công, ghi nhật ký thi công, ...

Đạt

Không có thuyết minh hoặc thuyết minh không đầy đủ, không đạt yêu cầu đối với các nội dung nêu trên

Không đạt

4 Tiến độ thi côngNgắn hơn hoặc bằng số ngày quy định ĐạtDài hơn số ngày quy định Không đạt

5 Hướng dẫn về vận hành, bảo trì cho nhóm quản lý, duy tu bảo dưỡngCó hướng dẫn kèm theo thuyết minh biện pháp thi công công trình ĐạtKhông có hướng dẫn kèm theo thuyết minh biện pháp thi công công trình hoặc không có cam kết hướng dẫn sau khi hoàn thành công trình

Không đạt

Kết luận Các tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4 được xác định là đạt, tiêu chuẩn 5 Đạt

226

Page 221: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

được xác định là đạt hoặc chấp nhận đượcKhông thuộc các trường hợp nêu trên Không đạt

Ví dụ 2: Bảng tiên lượng đối với gói thầu “Thi công hạ tầng khu tái định cư (bao gồm: san nền, đường giao thông, hệ thống điện hạ thế)” thuộc Dự án “Hạ tầng khu tái định cư Mỹ Ổn, xã Quảng An, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”

Stt Hạng mục công việc Đơn vị tính Khối lượng1/ San nền

1 Đắp cát công trình m3 8.335,362/ Nền mặt đường

1 Đào nền đường m3 518,162 Đắp cát nền đường m3 503,743 Đệm móng nền đường bằng 50%

cát+50% sạnm3 305,2

4 Bê tông nền đường đá 2x4 mác 200, xi măng PC30

m3 557,56

3/ Cống vuông tại Km0+927,91 Đào móng rộng <3m m3 8,002 Đệm móng cống bằng 50% cát+50%

sạnm3 1,58

3 Bê tông lót móng mác 100, sỏi 4x6 xi măng PC30

m3 0,92

4 Xây móng cống bằng đá hộc VXM mác 75

m3 7,66

5 Đắp đất 2 bên cống 100m3 0,0656 Bê tông cống mác 250, đá 1x2, xi măng

PC30m3 1,75

7 Cốt thép cống d <= 10mm Tấn 0,1638 Cốt thép cống 10mm < d <= 18mm Tấn 0,111

4/ Điện hạ thế1 SXLD cột điện, cột BTLT – 10,5A Cột 10,002 Móng MT1 Móng 10,003 SXLD xà đỡ Bộ 10,004 SXLD dây AC-A70 (bọc mở) Km 1,03

Ví dụ 3: TCĐG về mặt kỹ thuật theo tiêu chí “đạt”, “không đạt” đối với gói thầu: “mua sắm máy tính xách tay”

227

Page 222: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Stt Tên chủng loại

Mức độ đáp ứng

Đạt Không đạt

(1) (2) (3) (4)

Về phạm vi cung cấp

1 Chủng loại cung cấp

Máy tính xách tay Không đúng chủng loại

2 Số lượng máy

30 chiếc < 30 chiếc

3 Tài liệu hướng dẫn sử dụng

30 bộ song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh

30 bộ đơn ngữ tiếng Việt hoặc tiếng Anh

Không có tài liệu hướng dẫn sử dụng

Về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa

4 Hệ điều hành

Windows Vista Home Premium hoặc tương đương

Sử dụng Windows đời thấp hơn hoặc hệ điều hành không tương

đương

5 Bảng mạch chủ (mainboard)

Hỗ trợ công nghệ Core Duo

2MB Cache và tốc độ truyền dữ liệu của bảng mạch chủ ≥ FBS 880/553

Không hỗ trợ công nghệ Core Duo hoặc Cache <2 MB hoặc tốc độ truyền dữ liệu của bảng mạch chủ < FBS 880/553

6 Bộ vi xử lý (CHIP)

Sử dụng công nghệ Centrino Core Duo, xung nhịp ≥ 2,00 GHz

Không sử dụng công nghệ Centrino Core Duo hoặc xung

nhịp < 2,00 GHz

7 Ổ cứng Dung lượng ≥ 100 GB và tốc độ quay ≥ 7.200 vòng/phút

Dung lượng < 100GB hoặc tốc độ quay < 7.200 vòng/phút

8 Bộ nhớ trong (RAM)

Chủng loại DDRAM và dung lượng ≥ 1GB

Không đúng chủng loại DDRAM hoặc dung lượng < 1GB

9 Màn hình Độ rộng ≥ 15 inch và áp dụng công nghệ màn hình gương

Độ rộng < 15 inch hoặc không áp dụng công nghệ màn hình

228

Page 223: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Stt Tên chủng loại

Mức độ đáp ứng

Đạt Không đạt

gương

10 Ổ đĩa DVD Đọc, ghi đĩa DVD Không có ổ DVD hoặc không đảm bảo cả chức năng đọc và

ghi DVD

11 Card màn hình, âm thanh, mạng

Có card cho màn hình, âm thanh, mạng riêng hoặc được tích hợp trên

mainboard

Không có các loại card màn hình, âm thanh, mạng riêng mà

không được tích hợp trên mainboard

12 Cổng cắm USB

≥ 3 cổng

2 cổng

< 2 cổng

13 Khe cắm thẻ nhớ

Có khe cắm, đọc được tối thiểu 5 loại thẻ nhớ

Không có khe cắm hoặc đọc ít hơn 5 loại thẻ nhớ

14 Trọng lượng vµ ≤ 2,5 kg

> 2,5 kg

15 Dung lượng pin

Đảm bảo duy trì máy ở chế độ làm việc ≥ 3 giờ

Duy trì máy ở chế độ làm việc < 3 giờ

16 Kết nối mạng nội bộ không dây (Wireless)

Có Wireless Không có Wireless

17 Camera Có webcam được lắp tích hợp trên máy

Có webcam riêng biệt với máy tính

Không có webcam

18 Bluetooth Có bluetooth Không có bluetooth

19 Thiết bị kèm theo

Túi da, chuột quang và bộ nạp điện Không đủ 3 loại: túi da, chuột quang và bộ nạp điện

Về mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành

20 Bảo hành Bảo hành của nhà sản xuất hoặc đại lý phân phối được ủy quyền với thời gian

Không có bảo hành của nhà sản xuất hoặc đại lý phân phối được

229

Page 224: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Stt Tên chủng loại

Mức độ đáp ứng

Đạt Không đạt

bảo hành 36 tháng ủy quyền hoặc thời gian bảo hành < 36 tháng

Về thời gian thực hiện

21 Thời gian giao hàng

≤ 2 tuần kể từ ngày ký hợp đồng > 2 tuần kể từ ngày ký hợp đồng

22 Thời gian lắp đặt

Cùng ngày với ngày giao hàng

1 ngày sau ngày giao hàng

> 1 ngày sau ngày giao hàng

Kết luận

Đạt tất cả (22) nội dung trên Đạt

Không đạt bất kỳ nội dung nào nêu trên Không đạt

Ví dụ 4: TCĐG về mặt kỹ thuật theo tiêu chí “đạt”, “không đạt” đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn: “thuê trụ sở làm việc”

STT Tiêu chuẩn Yêu cầu

Mức độ đáp ứng

Đạt Không đạt

I Các yêu cầu đối với tòa nhà có diện tích mặt bằng cho thuê

1 Toà nhà thuộc trung tâm thành phố Hà Nội, có bán kính cách trụ sở công ty

≤ 4km Đáp ứng yêu cầu

Không đáp ứng

yêu cầu

2 Khoảng cách từ vị trí tòa nhà đến bệnh viện gần nhất ≤ 2km Đáp ứng

yêu cầu

Không đáp ứng

yêu cầu

3 Khoảng cách từ vị trí tòa nhà đến trung tâm thương mại gần nhất ≤ 2km Đáp ứng

yêu cầu

Không đáp ứng

yêu cầu

4 Khoảng cách từ vị trí tòa nhà đến trạm xe buýt gần nhất

≤ 500m Đáp ứng yêu cầu

Không đáp ứng

230

Page 225: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

yêu cầu

5 Hiện trạng tòa nhà

Tòa nhà đã hoàn thiện và đưa vào sử

dụng trước năm 2014

Đáp ứng yêu cầu

Không đáp ứng

yêu cầu

6 Diện tích mặt bằng cho thuê≥ 1.100 m2/1 tầng

và ≤1.200 m2/1 tầngĐáp ứng yêu cầu

Không đáp ứng

yêu cầu

7 Kết cấu tòa nhà

Diện tích cho thuê thuộc tòa nhà tối thiểu có 15 tầng, ít nhất 01 tầng hầm để xe với các cửa ra vào riêng biệt, tối thiểu 05 thang máy chở khách, 03 thang bộ thoát hiểm

Đáp ứng yêu cầu

Không đáp ứng

yêu cầu

8 Trang bị các hệ thống - Máy phát điện dự phòng 24/24,- Đèn chiếu sáng tiêu chuẩn,- Điều hòa trung tâm và thông gió,- Báo cháy, chữa cháy tự động, chữa cháy bằng nước và khí,- Kiểm soát an ninh với camera giám sát trang bị ở các khu vực xung quanh tòa nhà,- Điện thoại, internet băng thông rộng, tốc độ cao.

Đáp ứng yêu cầu

Không đáp ứng

yêu cầu

9 Các dịch vụ chuyên nghiệp - Phòng họp, hội thảo (có tối thiểu 01 phòng họp có sức chứa trên 100 người trong tòa nhà), - Có khu căn tin hoặc bếp ăn riêng biệt phục vụ dịch vụ ăn uống, giải khát

Đáp ứng yêu cầu

Không đáp ứng

yêu cầu

231

Page 226: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

cho cán bộ, nhân viên trong tòa nhà.

10 Yêu cầu khác - Có sảnh phía trước tòa nhà,- Cây cảnh ở khu vực công cộng, đường lên xuống tầng hầm riêng biệt,- Đường trước mặt tòa nhà là đường ô tô 02 chiều,- Trong tòa nhà không có trung tâm thương mại, chung cư.

Đáp ứng yêu cầu

Không đáp ứng

yêu cầu

II Các yêu cầu riêng

1 Chỗ để xe

Có chỗ để tối thiểu 200 xe máy và 20 xe ô tô miễn phí dành cho bên thuê trong tòa nhà

Đáp ứng yêu cầu

Không đáp ứng

yêu cầu

2 Bàn giao mặt bằng Trước tháng 01/2015 Đáp ứng yêu cầu

Không đáp ứng

yêu cầu

Đánh giá Đáp ứngĐạt tất cả

các yêu cầu nêu trên

Không đáp ứng

Không đạt một trong số các yêu cầu trên

Ví dụ 5: TCĐG về mặt kỹ thuật theo tiêu chí “đạt”, “không đạt” đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn: “bảo hiểm rủi ro tài sản ngân hàng”

TT Nội dung đánh giáMức

điểm tối đa

Mức điểm tối

thiểuA Kinh nghiệm và năng lực nhà thầu 48 34

1Số năm nhà thầu thực hiện công tác bảo hiểm phi nhân thọ (Trong trường hợp liên danh sẽ đánh giá cho nhà thầu đứng đầu liên danh).

6 5

1.1 Trên 10 năm. 6  

232

Page 227: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

1.2 Từ 05 năm đến 10 năm.   5

2

Nhà thầu đã và/hoặc đang thực hiện hợp đồng bảo hiểm tài sản, thiết bị điện tử và bảo hiểm tiền trong thời gian từ 01/01/2011 đến nay, nếu với tư cách nhà thầu độc lập thì hợp đồng có giá trị phí bảo hiểm tiền ≥ 4 tỷ đồng; nếu với tư cách là nhà thầu đồng bảo hiểm thì phần giá trị hợp đồng do nhà thầu đảm nhiệm có giá trị phí bảo hiểm tiền ≥ 4 tỷ đồng.

7 6

2.1 Trên 3 hợp đồng. 7  2.2 3 hợp đồng.   6

3

Danh sách vụ việc giải quyết tổn thất điển hình có giá trị ≥ 500 triệu đồng trong bảo hiểm tài sản và/hoặc thiết bị điện tử và/hoặc bảo hiểm tiền từ 01/01/2011 đến nay.

2 0

3.1 Trên 2 vụ việc. 2  3.2 2 vụ việc. 1  3.3 Dưới 2 vụ việc   04 Qũy dự phòng nghiệp vụ tại thời điểm 31/12/2013. 14 10

4.1 Trên 1.000 tỷ đồng. 14  4.2 Từ trên 500 đến 1.000 tỷ đồng. 12  4.3 Từ trên 250 đến 500 tỷ đồng.   105 Bộ máy tổ chức và nhân sự thực hiện. 19 13

5.1 Nhà thầu được cấp chứng chỉ quản lý tiêu chuẩn quốc tế. 2 0

5.2

Thời gian Tổng giám đốc hoặc Giám đốc hoặc người đại diện trước pháp luật trực tiếp làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng (Trong đó đã giữ chức vụ ít nhất là trưởng phòng, ban nghiệp vụ tại trụ sở chính hay giám đốc chi nhánh tối thiểu ba (03) năm của Doanh nghiệp bảo hiểm).

5 4

5.2.1 Trên 5 năm 5  

5.2.2 Từ 3 đến 5 năm   4

5.2.3 Dưới 3 năm 0

233

Page 228: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

5.3 Kinh nghiệm của chuyên viên xử lý tổn thất, giám định sơ bộ và giải quyết bồi thường 5 4

5.3.1 Trên 5 năm. 5  5.3.2 Từ 3 đến 5 năm.   4

5.3.3 Dưới 3 năm 0

5.4 Nhà thầu có Công ty/Chi nhánh tại các tỉnh thành Việt Nam 7 5

5.4.1 Trên 32 tỉnh thành 7  5.4.2 Từ 16 đến 32 tỉnh thành 6  5.4.3 Dưới 16 tỉnh thành   5

B Yêu cầu bảo hiểm 52 36

I Chương trình bảo hiểm (bao gồm thực hiện + thu xếp TBH + quy trình giải quyết tổn thất) 22 12

1 Quy trình tổ chức thực hiện bảo hiểm cho gói thầu 4 11.1 Có sơ đồ và quy trình bảo hiểm. 1 1

1.2 Đáp ứng các yêu cầu về mặt kỹ thuật bảo hiểm theo quy định của hồ sơ mời thầu (tại mục…)    

1.2.1Sơ đồ và quy trình tổ chức thực hiện bảo hiểm cho gói thầu đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu (tại mục…)

3  

1.2.2Sơ đồ và quy trình tổ chức thực hiện bảo hiểm cho gói thầu không đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu (tại mục…)

  0

2 Yêu cầu về bảo hiểm, tái bảo hiểm 14 8

2.1Nhà thầu có bản chào phí bảo hiểm của nhà đứng đầu TBH đạt xếp hạng cao nhất theo S&P hoặc tương đương (Nhà TBH xếp hạng thấp hơn giảm 1 điểm/bậc).

5 2

2.2 Điều kiện tạm ứng số tiền bồi thường khi có tổn thất. 5 4

2.2.1 Nhà thầu đề xuất điều kiện tạm ứng số tiền bồi thường trên 75% khi có tổn thất. 5  

2.2.2 Nhà thầu đề xuất điều kiện tạm ứng số tiền bồi thường từ 50% đến 75% khi có tổn thất.   4

234

Page 229: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

2.3 Mức giữ lại của nhà thầu 4 22.3.1 Nhà thầu có mức giữ lại cao nhất. 4  2.3.2 Nhà thầu có mức giữ lại cao thứ 2 3  2.3.3 Các nhà thầu còn lại.   2

3 Mức miễn thường 4 33.1 Mức miễn thường thấp hơn yêu cầu trong HSMT 4  3.2 Mức miễn thường bằng yêu cầu trong HSMT.   3II Phạm vi, điều kiện bảo hiểm 30 24

1 Phạm vi bảo hiểm đáp ứng các yêu cầu trong HSMT (chương…) 10 10

2 Cam kết thực hiện theo quy định của HSMT (chương…) 14 14

3Mỗi điều khoản bổ sung do nhà thầu đề xuất có lợi cho ngân hàng được cộng thêm 1 điểm nhưng tối đa không quá 6 điểm.

6  

C Tổng số điểm 100 70

235

Page 230: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

PHẦN IV - MẪU YÊU CẦU BÁO GIÁ CHÀO HÀNG CẠNH TRANH RÚT GỌN

(Đính kèm theo Thông tư số: /2015/TT-BKHĐTngày tháng năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết

lập Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu và Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh)

236

Page 231: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

PHẦN 4 BẢN YÊU CẦU BÁO GIÁ

CHÀO HÀNG CẠNH TRANH RÚT GỌNTên gói thầu: _________________ Gói thầu số: _________________ Dự án: _________________

Phát hành ngày: _________________[điền ngày phát hành Bản yêu cầu báo giá cho nhà thầu]

Tư vấn lập Bản YCBG (nếu có)

[Ghi tên, đóng dấu (nếu có)]

Chủ đầu tư

[Ghi tên, đóng dấu (nếu có)]

237

Page 232: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

PHẦN THỨ NHẤT. YÊU CẦU CHÀO HÀNGCHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Mục 1. Phạm vi công việc

1. Tên chủ đầu tư là: ______ [điền tên đầy đủ của chủ đầu tư]

2. Tên bên mời thầu ______ [điền tên đầy đủ của bên mời thầu]3. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia chào hàng cạnh tranh rút gọn gói thầu______

[điền tên gói thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt] thuộc dự án______ [điền tên dự án theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt].

4. Thời gian thực hiện hợp đồng: là ______ ngày [Ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt].

5. Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để thực hiện gói thầu: ______ [Ghi rõ nguồn vốn hoặc phương phức thu xếp vốn, thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)].

6. Phạm vi cung cấpPhạm vi cung cấp______.[Ghi cụ thể phạm vi cung cấp là dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa,

xây lắp] bao gồm: ______Ghi yêu cầu về số lượng/phạm vi cung cấp dịch vụ phi tư vấn đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, Ghi yêu cầu về số lượng/phạm vi cung cấp hàng hóa đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn. Ghi yêu cầu về hạng mục công việc xây lắp đối với gói thầu xây lắp].

Mục 2. Tư cách hợp lệ của nhà thầu

Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Có đăng ký thành lập, hoạt động ;

2. Hạch toán tài chính độc lập;

3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;

4. Là doanh nghiệp cấp nhỏ hoặc siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp trong trường hợp gói thầu xây lắp;

5. Nhà thầu tham dự thầu phải:

a) Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với chủ đầu tư, bên mời thầu ______ [điền tên đầy đủ của Chủ đầu tư, Bên mời thầu]

b) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp;

c) Không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn sau đây: tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định Bản Yêu cầu báo giá; đánh giá Báo giá; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu ______ [Ghi tên nhà thầu tư vấn (nếu có), ghi tên gói thầu];

đ) Nhà thầu tham dự thầu và các nhà thầu tư vấn quy định tại điểm c Khoản này không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.

e) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu là tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty con của tập đoàn kinh tế nhà nước thì nhà thầu được phép tham dự thầu gói thầu của tập đoàn kinh tế nhà

238

Page 233: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

nước, các công ty con khác trong tập đoàn nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu là ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế nhà nước, đầu ra của công ty này là đầu vào của công ty khác.

6. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;

7. Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia42.

Mục 3. Thời hạn hiệu lực của báo giá

1. Thời gian có hiệu lực của báo giá là______ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu [Ghi cụ thể số ngày nhưng tối đa là 180 ngày].

2. Trong những trường hợp cần thiết trước khi hết thời hạn hiệu lực của báo giá, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của báo giá.Việc gia hạn và chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì báo giá của nhà thầu này không được xem xét tiếp. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi báo giá.

Mục 4. Chuẩn bị và gửi yêu cầu báo giá

1. Bản yêu cầu báo giá được lập bao gồm các nội dung:

a) Phạm vi công việc theo quy định tại Mục 1 Phần này;

b) Thời hạn hiệu lực của báo giá quy định tại Mục 3 Phần này;

c) Yêu cầu về kỹ thuật, yêu cầu về bảo hành quy định tại Phần 2;

d) Dự thảo hợp đồng quy định tại

đ) Các nội dung cần thiết khác (nếu có).

2. Báo giá do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm các thành phần sau:

a) Đơn chào hàng theo quy định tại Mục 5 Chương này;

b) Đề xuất kỹ thuật theo yêu cầu tại Mục 2 Chương II Phần này;

c) Giá chào và giảm giá quy định tại Mục 6 Chương này;

d) Các nội dung cần thiết khác (nếu có).

3. Bản yêu cầu báo giá được phát hành miễn phí theo hình thức gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện, thư điện tử (email) hoặc bằng fax.

Mục 5. Đơn chào hàng và biểu giá

Đơn chào hàng và biểu giá phải được soạn thảo theo mẫu tương ứng theo Mẫu số 01 Chương III, các biểu mẫu dự thầu. Các biểu mẫu phải được ghi đầy đủ mà không được thay đổi về mặt câu chữ, và không được phép thay thế bằng các biểu mẫu khác. Tất cả các ô để trống phải điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.

Mục 6. Giá chào và giảm giá

42 Nội dung này chỉ được áp dụng sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chi tiết. Trong thời gian Bộ Kế hoạch và Đầu tư chưa ban hành văn bản hướng dẫn, các chủ đầu tư không được đưa nội dung đánh giá này vào trong phần đánh giá về tư cách hợp lệ của nhà thầu.

239

Page 234: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

1. Giá chào là giá do nhà thầu ghi trong đơn chào hàng, bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu của Bản Yêu cầu báo giá mà không tính giảm giá. Giá chào được chào bằng đồng tiền Việt Nam.

2. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì phải đề xuất riêng trong thư giảm giá hoặc có thể ghi trực tiếp vào đơn chào hàng. Trường hợp thư giảm giá thì thư giảm giá phải được để cùng trong Bản Yêu cầu báo giá hoặc nộp riêng song phải bảo đảm bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp giảm giá, nhà thầu cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa) hoặc bảng tiên lượng (đối với gói thầu xây lắp). Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục. Nhà thầu không được đề xuất giảm giá cho các khoản mục tạm tính hoặc chi phí dự phòng.

3. Nhà thầu phải ghi đơn giá chào hàng và thành tiền cho các hạng mục công việc nêu trong tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa) hoặc bảng tiên lượng (đối với gói thầu xây lắp). Nhà thầu phải tự chịu trách nhiệm về việc lập đơn giá chào hàng của mình. Trường hợp nhà thầu không điền đơn giá hoặc giá trong bảng chào hàng thì sẽ được coi là nhà thầu đã cộng gộp các chi phí của hạng mục này vào trong các hạng mục khác và nhà thầu sẽ không được thanh toán giá trị cho hạng mục mà nhà thầu không điền đơn giá hoặc không điền đơn giá này. Giá chào hàng của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. Khi chào hàng, nhà thầu có thể chào riêng phần thuế, lệ phí để bên mời thầu xem xét; trường hợp nhà thầu không chào riêng thì bên mời thầu hiểu rằng nhà thầu đã phân bổ các chi phí về thuế, phí, lệ phí vào trong các đơn giá dự thầu và khi đánh giá Báo giá, bên mời thầu sẽ tiến hành tách phần thuế, phí, lệ phí theo suất thuế và mức lệ phí theo giá trị trong dự toán gói thầu được duyệt.

Mục 7. Nộp và tiếp nhận báo giá

1. Nộp Báo giá

Nhà thầu chuẩn bị và nộp 01 Báo giá theo Bản yêu cầu báo giá đến bên mời thầu bằng cách gửi trực tiếp đến ______ [Ghi địa chỉ nộp báo giá], gửi qua đường bưu điện ______ [Ghi địa chỉ nộp báo giá], thư điện tử (email) ______ [Ghi địa chỉ email nộp báo giá], hoặc bằng fax______ [Ghi số fax nhận báo giá] của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu là______giờ, ngày ______ tháng______năm______ [Ghi thời điểm đóng thầu, đảm bảo quy định thời gian từ khi phát hành Bản Yêu cầu báo giá đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 03 ngày làm việc].

2. Tiếp nhận báo giá

a) Bên mời thầu chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin trong Báo giá của từng nhà thầu.

b) Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ Báo giá nào được nộp sau thời điểm đóng thầu quy định tại Khoản 1 Mục này.

c) Ngay sau khi kết thúc thời hạn nộp báo giá, bên mời thầu mở công khai vào lúc lúc______giờ, phút______, ngày______tháng______năm______ [Ghi ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu trong vòng 01 giờ kể từ thời điểm đóng thầu], tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ______ [Ghi địa chỉ tiếp nhận báo giá]

d) Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ Báo giá nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ Báo giá nào mà bên mời thầu nhận được sau khi hết hạn nộp Báo giá được coi là không hợp lệ, bị loại và được trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng.

240

Page 235: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

đ) Bên mời thầu lập văn bản tiếp nhận các Báo giá bao gồm các nội dung: Tên nhà thầu, giá chào, thời gian có hiệu lực của báo giá. Văn bản tiếp nhận báo giá sẽ được gửi đến tất cả các nhà thầu tham dự thầu.

Mục 8. Đánh giá các báo giá

Việc đánh giá Báo giá được thực hiện theo trình tự sau đây:

1. Đánh giá tư cách hợp lệ của nhà thầu Bên mời thầu đánh giá tư cách hợp lệ theo yêu cầu nêu trong Bản Yêu cầu báo giá. Việc

đánh giá thực hiện bằng phương pháp theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”.

2. Đánh giá về kỹ thuậtBên mời thầu đánh giá theo các yêu cầu về kỹ thuật nêu trong Bản Yêu cầu báo giá. Việc

đánh giá yêu cầu về kỹ thuật được thực hiện bằng phương pháp theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Báo giá vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật khi tất cả yêu cầu về kỹ thuật được đánh giá là “đạt”.

3. So sánh giá chào

a) Bên mời thầu tiến hành việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) theo quy định tại Điều 17 của Nghị định 63/2014/NĐ-CP;

b) Bên mời thầu so sánh giá chào của các Báo giá đáp ứng về kỹ thuật để xác định Báo giá có giá chào thấp nhất. Nhà thầu có giá chào thấp nhất sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) và không vượt giá gói thầu sẽ được xếp thứ nhất. Trường hợp cần thiết, bên mời thầu mời nhà thầu xếp thứ nhất vào thương thảo hợp đồng.

Mục 9. Điều kiện xét duyệt trúng thầu

Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

1. Có Báo giá hợp lệ;

2. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương II;

3. Có sai lệch thiếu không quá 10% giá chào;

4. Có giá chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất;

5. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.

Mục 10. Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu 1. Trong thời hạn______ngày làm việc [Ghi cụ thế số ngày, nhưng tối đa là 05 ngày làm

việc, kể từ ngày chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu], Bên mời thầu phải gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax. Trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên nhà thầu trúng thầu;

b) Giá trúng thầu;

c) Loại hợp đồng;

d) Thời gian thực hiện hợp đồng;

241

Page 236: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

đ) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu;

e) Riêng đối với nhà thầu được lựa chọn phải bao gồm cả nội dung về kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng.

3. Trường hợp sau khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu theo Khoản 1 Mục này, nếu có nhà thầu không trúng thầu gửi văn bản hỏi về lý do bị loại thì Chủ đầu tư phải có văn bản trả lời.

Mục 11. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng

Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh, biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có), Yêu cầu báo giá, Báo giá và các tài liệu liên quan khác. Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên liên danh.

Mục 12. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu1. Nhà thầu có quyền kiến nghị về kết quả chào hàng và những vấn đề liên quan trong

quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Điều 91 và Điều 92 của Luật Đấu thầu và Mục 2 Chương XII của Nghị định 63/2014/NĐ-CP.

2. Địa chỉ nhận kiến nghị

a) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của chủ đầu tư: ______ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].

b) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của người có thẩm quyền: ______ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].

c) Địa chỉ bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: ___ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].

Mục 13. Xử lý vi phạm Trường hợp nhà thầu có các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì căn cứ theo tính

chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 63/2014/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.

242

Page 237: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

CHƯƠNG II

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ

MỤC 1. KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LỆ CỦA HSDT

1.1. Kiểm tra Báo giá

Kiểm tra các thành phần của Báo giá, bao gồm: Đơn chào hàng, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn chào hàng (nếu có); tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; đề xuất về kỹ thuật; giá chào hàng và các thành phần khác thuộc Báo giá theo quy định tại Khoản 2 Mục 4 Chương I.

1.2. Tiêu chí đánh giá tính hợp lệ của Báo giá

Báo giá của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có đơn chào hàng được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của Bản Yêu cầu báo giá; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn chào hàng phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá chào ghi trong đơn chào hàng phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá chào ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá chào khác nhau hoặc kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn chào hàng phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn chào hàng theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;

b) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn chào hàng phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật;

c) Giá chào ghi trong đơn chào hàng phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logíc với tổng giá chào ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá chào khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu;

d) Thời hạn hiệu lực của Báo giá đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bản YCBG;

đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều Báo giá với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);

e) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện;

g) Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

h) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 2 của Chương I.

Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật

Áp dụng tiêu chí “đạt”, “không đạt” đối với TCĐG về kỹ thuật.

243

Page 238: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Căn cứ tính chất của gói thầu mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng nội dung. Báo giá được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật khi có tất cả nội dung đều được đánh giá là “đạt”.

Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên các yếu tố về khả năng đáp ứng các yêu cầu về số lượng, chất lượng, thời hạn giao hàng, vận chuyển, lắp đặt, bảo hành, uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và các yêu cầu khác nêu trong Yêu cầu báo giá. Căn cứ vào từng gói thầu cụ thể, khi lập hồ sơ mời thầu phải cụ thể hóa các tiêu chí làm cơ sở để đánh giá về kỹ thuật.

2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật đối với gói thầu xây lắp

Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên các nội dung về khả năng đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ thiết kế, mô tả công việc mời thầu, uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và các yêu cầu khác nêu trong Bản Yêu cầu báo giá. Căn cứ vào từng gói thầu cụ thể, khi lập Bản Yêu cầu báo giá phải cụ thể hóa các tiêu chí làm cơ sở để đánh giá về kỹ thuật bao gồm:

- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công;

- Tiến độ thi công;

- Các biện pháp bảo đảm chất lượng;

- Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động;

- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, bảo trì;

- Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó;

- Các yếu tố cần thiết khác.

2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật đối với gói thầu mua sắm hàng hóa

Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt hoặc phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết khi sử dụng phương pháp chấm điểm. Căn cứ vào quy mô tính chất của gói thầu mà quy định các tiêu chí đánh giá về kỹ thuật cho phù hợp bao gồm:

- Đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất, tiêu chuẩn chế tạo và công nghệ;

- Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp, lắp đặt hàng hóa;

- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, bảo trì;

- Khả năng thích ứng về mặt địa lý, môi trường;

244

Page 239: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

- Tác động đối với môi trường và biện pháp giải quyết;

- Khả năng cung cấp tài chính (nếu có yêu cầu);

- Các yếu tố về điều kiện thương mại, thời gian thực hiện, đào tạo chuyển giao công nghệ;

- Tiến độ cung cấp hàng hóa;

- Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó;

- Các yếu tố cần thiết khác.

2.3. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn

Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu và quy định tại các Khoản 3.1 và 3.2 Mục này để xác định tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật cho phù hợp.

Mục 3. Xác định giá chàoSử dụng phương pháp giá thấp nhất để so sánh giá chào trong Báo giá của các nhà thầu.

Cách xác định giá chào thấp nhất được xác định theo Bảng dưới đây cho phù hợp:Bước 1: Xác định giá chàoBước 2: Sửa lỗiBước 3: Hiệu chỉnh sai lệchBước 4: Giá chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giảm giá (nếu có)Bước 5: Giá chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giảm giá (nếu có) có tính đến giá

trị ưu đãi (nếu có)43

Bước 6: So sánh giữa các Báo giá để xác định giá chào thấp nhất

43 Trường hợp đối với hàng hóa trong nước, hàng hóa sẽ được hưởng ưu đãi theo quy định tại Điều 5 Nghị định 63/2014/NĐ-CP

245

Page 240: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

CHƯƠNG III

CÁC BẢN VẼ

(được áp dụng đối với gói thầu xây lắp)

Chương này liệt kê các bản vẽ(1).

Stt Ký hiệu Tên bản vẽ Phiên bản / ngày phát hành

1

2

3

4

Ghi chú:

(1) Chủ đầu tư căn cứ vào pháp luật về xây dựng để đưa ra danh mục các bản vẽ cho phù hợp.

246

Page 241: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

PHẦN THỨ HAI. BÁO GIÁ

Mẫu số 01

Đơn chào hàng

Ngày: [điền ngày tháng năm ký đơn chào hàng]

Tên gói thầu: _______ [Ghi tên gói thầu theo thông báo mời chào hàng]Tên dự án: _______ [Ghi tên dự án]

Kính gửi: [Điền tên đầy đủ của Bên mời thầu]

Sau khi nghiên cứu Yêu cầu báo giá và văn bản sửa đổi Yêu cầu báo giá số ____ [Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là ____ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu](1) cùng với biểu giá kèm theo. Thời gian thực hiện hợp đồng là ____ [Ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu](2).

Chúng tôi cam kết chỉ tham gia trong một Báo giá này với tư cách là nhà thầu chính;

Chúng tôi cam kết không đang trong quá trình giải thể ; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật ;

Chúng tôi cam kết không có những hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu ;Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện

pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 9 Dự thảo Hợp đồng.Báo giá này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày, kể từ ___ giờ, ngày ____

tháng ____ năm ____ [Ghi thời điểm đóng thầu].Đại diện hợp pháp của nhà thầu(4)

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu(5)]Ghi chú:

(1) Giá chào ghi trong đơn chào hàng phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá chào hàng ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá chào khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, Bên mời thầu.

247

Page 242: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

(2) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn chào hàng phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và Biểu tiến độ thi công nêu trong Yêu cầu báo giá.

(3) Thời gian có hiệu lực của Báo giá được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong Yêu cầu báo giá. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.

(4) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn chào hàng thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn chào hàng thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Phần này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn chào hàng. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này.

248

Page 243: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 02

GIẤY ỦY QUYỀN (1)

Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____

Tôi là ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại ____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án____ [Ghi tên dự án] do ____ [Ghi tên Bên mời thầu] tổ chức:[- Ký đơn chào hàng; - Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia lựa chọn nhà thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ Yêu cầu báo giá và văn bản giải trình, làm rõ Báo giá;- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.] (2)

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ____ [Ghi tên nhà thầu]. ____ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.

Người được ủy quyền[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu

(nếu có)]

Người ủy quyền[Ghi tên người đại diện theo pháp luật

của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên

mời thầu cùng với đơn chào hàng theo quy định tại Mục 4 Phần thứ nhất. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.

249

Page 244: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với

quá trình tham gia lựa chọn nhà thầu.

250

Page 245: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 03

Biểu giá chào hàng hóa và lịch hoàn thành(Được áp dụng đối với gói thầu hàng hóa)

Hạng mục chính số/Tên hàng hóa Mô tả hàng hóa

Ký mã hiệu, nhãn mác sản

phẩm

Nguồn gốc, xuất xử, hàng hóa

Thời hạn bảo hành

Thời gian giao hàng Khối lượng và

đơn vị tínhĐơn giá chào

hàng

Tổng giá của hạng mục

chính(Cột 7x8)

Tham chiếu yêu cầu về kỹ

thuật

1 2 3 4 5 6 7 8 9[điền số hiệu của hạng mục]

[điền tên hàng hóa] [điền ký, mã hiệu, nhãn mác sản phẩm]

[điền nguồn gốc, xuất xử hàng hóa]

[điền thời hạn bảo hành]

[điền thời gian giao hàng]

[điền số lượng đơn vị hàng hóa sẽ được cung cấp và đơn vị tính]

[điền đơn giá] [điền tổng giá cho hạng mục chính]

[Ghi tham chiếu yêu cầu về kỹ thuật tương ứng trong HSYC]

1

2

3

Cộng

Thuế

Phí (nếu có)

Tổng cộng

Tên Nhà thầu [điền tên đầy đủ của Nhà thầu] Chữ ký của Nhà thầu [chữ ký của người ký Báo giá] Ngày [điền ngày]

251

Page 246: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 04

Biểu giá chào dịch vụ phi tư vấn và Lịch hoàn thành (Được áp dụng đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn)

Dịch vụ số

Mô tả dịch vụ phi tư vấn Địa điểm nơi thực hiện dịch vụ

Ngày chính thức hoàn thành dịch vụ

Khối lượng và đơn vị tính Đơn giá chào Tổng giá cho dịch vụ (Cột 5x6 hoặc ước tính)

Tham chiếu yêu cầu về kỹ thuật

1 2 3 4 5 6 7[điền số hiệu dịch vụ phi tư vấn]

[điền tên Dịch vụ phi tư vấn]

[điền tên địa điểm] [điền ngày chính thức hoàn thành dịch vụ]

[điền số lượng đơn vị dịch vụ phi tư vấn sẽ được cung cấp và đơn vị tính]

[điền đơn giá cho hạng mục]

[điền tổng giá của hạng mục]

[Ghi tham chiếu yêu cầu về kỹ thuật tương ứng trong HSYC]

1

2

3

Cộng

Thuế

Phí (nếu có)

Tổng cộng

Tên Nhà thầu [điền tên đầy đủ của Nhà thầu] Chữ ký của Nhà thầu [chữ ký của người ký Báo giá] Ngày [điền ngày]

252

Page 247: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 05-A

Biểu giá chào xây lắp và Lịch hoàn thành (Được áp dụng đối với gói thầu xây lắp)

BIỂU TỔNG HỢP GIÁ CHÀOSTT Nội dung công việc Tham chiếu yêu

cầu về kỹ thuật [Ghi tham chiếu yêu cầu về kỹ thuật tương ứng trong HSYC]

Thành tiền Tiến độ hoàn thành44

1 Công tác thoát nước (Biểu giá chi tiết 1)2 Công tác nền đường (Biểu giá chi tiết 2)3 Công tác xử lý nền đất yếu (Biểu giá chi tiết 3)…

CộngThuế (áp dụng đối với trường hợp đơn giá trong biểu giá chi

tiết là đơn giá trước thuế)Phí (nếu có)

Tổng cộng

Tổng cộng: _______________ [Ghi bằng số]Bằng chữ:_____________________________________________

Ghi chú: Biểu tổng hợp giá dự thầu được lập trên cơ sở các biểu chi tiết

Tên Nhà thầu [điền tên đầy đủ của Nhà thầu] Chữ ký của Nhà thầu [chữ ký của người ký Báo giá] Ngày [điền ngày]

44 Trường hợp ngoài yêu cầu thời hạn hoàn thành cho toàn bộ công trình còn có yêu cầu tiến độ hoàn thành cho từng hạng mục công trình thì điền cột này để nêu yêu cầu tiến độ hoàn thành.

253

Page 248: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mẫu số 05-BBIỂU CHI TIẾT GIÁ CHÀO

Số hiệu hạng mục chính Hạng mục công việc xây lắp Khối lượng mời thầu Đơn giá

chào hàng

Tổng giá của hạng mục chính(Cột 3´4)

Chi phí thực hiện và các dịch vụ khác cần thiết để hoàn thành công trình đến

đích cuối cùng

Tổng giá của hạng mục chính (Cột 5+6)

1 2 3 4 5 6 7[điền số hiệu của hạng mục]

[điền tên hạng mục xây lắp như bảng tiên lượng mời thầu]

[điền khối lượng mời thầu được nêu trong Bảng tiên lượng mời thầu]

[điền đơn giá]

[điền tổng giá cho hạng mục chính]

[điền chi phí tương ứng cho hạng mục chính]

[điền tổng giá cho hạng mục]

1

2

3

Tổng cộng

Tên Nhà thầu [điền tên đầy đủ của Nhà thầu] Chữ ký của Nhà thầu [chữ ký của người ký Báo giá] Ngày [điền ngày tháng năm]

Ghi chú: Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét, không ghi chung vào biểu này.

254

Page 249: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

255

Page 250: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

HỢP ĐỒNG 45

____, ngày ____ tháng ____ năm ____Hợp đồng số: _________Gói thầu: ____________ [Ghi tên gói thầu]Thuộc dự án: _________ [Ghi tên dự án]- Căn cứ (2) ___ [Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005];- Căn cứ (2)____ [Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013];- Căn cứ (2)____ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính

phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];

- Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của bên mời thầu;

- Căn cứ biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có) đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ____ năm ____ ;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]:_______________________Địa chỉ:_______________________________________________Điện thoại:____________________________________________Fax:__________________________________________________E-mail:_______________________________________________Tài khoản:____________________________________________Mã số thuế:____________________________________________Đại diện là ông/bà:______________________________________Chức vụ:______________________________________________Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____

(trường hợp được ủy quyền).Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]:__________________Địa chỉ:_______________________________________________Điện thoại:____________________________________________

45(?) Căn cứ tính chất của gói thầu, nội dung dự thảo hợp đồng theo Mẫu này có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi hoàn thiện có sự khác biệt so với dự thảo hợp đồng.(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

256

Page 251: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Fax:__________________________________________________E-mail:_______________________________________________Tài khoản:____________________________________________Mã số thuế:____________________________________________Đại diện là ông/bà:______________________________________Chức vụ:______________________________________________Giấy ủy quyền số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp

được ủy quyền) hoặc các tài liệu khác có liên quan.Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung sau:Điều 1. Đối tượng hợp đồngĐối tượng của hợp đồng là các _____ [Ghi dịch vụ phi tư vấn hoặc hàng

hóa hoặc xây lắp] được nêu tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng

Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau:

1. Văn bản hợp đồng;

2. Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có);

3. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

4. Biên bản hoàn thiện hợp đồng (nếu có);

5. Báo giá và các văn bản làm rõ Báo giá của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

6. Yêu cầu báo giá và các tài liệu bổ sung Yêu cầu báo giá (nếu có);

7. Các tài liệu có liên quan (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư

1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng và phương thức thanh toán nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện của hợp đồng.

2. Chủ đầu tư chỉ định Ông/Bà _____ [Ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi của hợp đồng này.

Điều 4. Trách nhiệm của Nhà thầu

Nhà thầu cam kết cung cấp cho Chủ đầu tư đầy đủ các loại hàng hóa như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong hợp đồng.

Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán

257

Page 252: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

1. Giá hợp đồng: ____________[Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu phải nộp.

Biểu giá hợp đồng nêu tại Phụ lục hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các hạng mục công việc mà nhà thầu phải thực hiện và đơn giá của các hạng mục đó.

Trường hợp khối lượng công việc mà nhà thầu phải thực hiện để hoàn thành theo thiết kế nhiều hơn hoặc ít hơn khối lượng nêu trong biểu giá hợp đồng (nếu có) không làm thay đổi giá hợp đồng.46

2. Phương thức thanh toán:

a) Hình thức thanh toán [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thanh toán bằng tiền mặt, séc, hoặc chuyển khoản...].

b) Thời hạn thanh toán [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn thanh toán ngay hoặc trong vòng một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật].

c) Số lần thanh toán [Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định số lần thanh toán, có thể theo giai đoạn, theo phần công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng].

Điều 6. Loại hợp đồng: Trọn gói

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng: _________ [Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với Khoản 2 Mục 1 Chương I, Báo giá và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên (nếu có)].

46 Được áp dụng đối với gói thầu xây lắp

258

Page 253: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Điều 8. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Thay đổi phương thức vận chuyển;

b) Thay đổi địa điểm giao hàng;

c) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng;

d) Các nội dung khác (nếu có).

2. Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.

Điều 9. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

1. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu sau:

- Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___________ [Căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu mà nêu cụ thể thời hạn yêu cầu, ví dụ: Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng là ___ ngày trước khi ký hợp đồng]

- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___________ [Nêu cụ thể hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng. Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định việc áp dụng một hoặc các hình thức bảo đảm như: đặt cọc (bằng tiền mặt hoặc Séc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng được thành lập theo pháp luật Việt Nam].

- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: ____ % giá trúng thầu [Ghi giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng từ 2% đến 3% giá trúng thầu].

- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____ [Căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi toàn bộ hàng hóa được bàn giao, hai bên ký biên bản nghiệm thu và Bên B chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định].

2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho Chủ đầu tư khi Nhà thầu không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng làm phát sinh thiệt hại cho Chủ đầu tư.

3. Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Nhà thầu trong thời hạn: ______ [Ghi thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu].

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

1. Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

a) Nhà thầu không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Chủ đầu tư gia hạn;

b) Nhà thầu bị phá sản, giải thể;

c) Các hành vi khác (nếu có).

2. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt hợp đồng theo Điểm a Khoản 1 Điều này, Chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà Nhà thầu đã không thực hiện. Bên B sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này. Tuy nhiên, Chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang thực hiện và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó.

259

Page 254: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

3. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt hợp đồng theo Điểm b Khoản 1 Điều này, Chủ đầu tư không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của Chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

Điều 11. Cung cấp, vận chuyển, kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn 47

1. Nhà thầu phải cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ phi tư vấn và giao các tài liệu, chứng từ (kèm theo) theo tiến độ nêu trong Yêu cầu báo giá, cụ thể là: _____ [Căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu mà nêu cụ thể về việc giao hàng và các tài liệu, chứng từ kèm theo].

2. Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa/cung cấp dịch vụ phi tư vấn: ___ [Nêu yêu cầu về vận chuyển hàng hóa/cung cấp dịch vụ phi tư vấn, bao gồm cả địa điểm giao hàng căn cứ yêu cầu và tính chất của gói thầu].

3. Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa hoặc dịch vụ phi tư vấn được cung cấp để đảm bảo hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Thời gian, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm: _____ [Ghi thời gian, địa điểm, cách thức tiến hành, chi phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm...cũng như quy định về cách thức xử lý hàng hóa hoặc dịch vụ phi tư vấn không đạt yêu cầu qua kiểm tra, thử nghiệm]. Trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ phi tư vấn không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì Chủ đầu tư có quyền từ chối và Nhà thầu phải có trách nhiệm thay thế hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật. Trường hợp Nhà thầu không có khả năng thay thế hay điều chỉnh hàng hóa hoặc dịch vụ phi tư vấn không phù hợp, Chủ đầu tư có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do Nhà thầu chịu. Việc thực hiện kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa hoặc dịch vụ phi tư vấn của chủ đầu tư không dẫn đến miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng của Nhà thầu.

Điều 12. Bảo hành 48

1. Bên B bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng là mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế tạo và sẽ không có các khuyết tật nảy sinh dẫn đến bất lợi trong quá trình sử dụng hàng hóa.

2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa như sau: _____ [Nêu yêu cầu về bảo hành (nếu có) như sau: thời hạn bảo hành, phiếu bảo hành kèm theo, cơ chế giải quyết các hư hỏng, khuyết tật phát sinh trong quá trình sử dụng hàng hóa trong thời hạn bảo hành...].

Điều 13. Bảo hành công trình 49

1. Thời gian bảo hành công trình là ______ [Ghi thời gian bảo hành công trình] được tính từ ngày chủ đầu tư ký Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng đã hoàn thành để đưa vào sử dụng. Thời gian bảo hành công trình phải được gia hạn cho đến khi khắc phục xong các sai sót do lỗi của nhà thầu.

2. Yêu cầu về bảo hành công trình: [Ghi yêu cầu về bảo hành công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng].

3. Trong thời gian bảo hành, chủ đầu tư cần thông báo cho nhà thầu về những hư hỏng liên quan tới công trình do lỗi của nhà thầu gây ra. Nhà thầu có trách nhiệm khắc phục các sai sót bằng chi phí của nhà thầu trong khoảng thời gian do chủ đầu tư quy định.

4. Trường hợp nhà thầu không khắc phục sai sót trong khoảng thời gian được chủ đầu tư quy định, chủ đầu tư có thể thuê tổ chức khác khắc phục sai sót, xác định chi phí khắc phục sai sót và nhà thầu sẽ phải hoàn trả chi phí này.47 Được áp dụng đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn hoặc hàng hóa48 Được áp dụng đối với gói thầu hàng hóa49 Được áp dụng đối với gói thầu xây lắp

260

Page 255: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Điều 14. Bảo hiểm 50

Yêu cầu về bảo hiểm như sau:_______[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu để nêu yêu cầu về bảo hiểm, bao gồm cả bảo hiểm công trình phù hợp với pháp luật xây dựng đối với cả chủ đầu tư và nhà thầu. Ví dụ, kể từ ngày khởi công cho đến hết thời hạn bảo hành công trình, nhà thầu phải mua bảo hiểm cho vật tư, máy móc, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba cho rủi ro của nhà thầu…]

Điều 15. An toàn51

Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho tất cả các hoạt động tại công trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 16. Tư vấn giám sát 52

1. Tư vấn giám sát có trách nhiệm thực hiện các công việc nêu trong hợp đồng.

2. Tư vấn giám sát có thể đưa ra chỉ dẫn cho nhà thầu về việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa sai sót vào bất kỳ lúc nào. Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn của tư vấn giám sát.

3. Trường hợp chủ đầu tư thay đổi tư vấn giám sát, chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu.

Điều 17. Chất lượng vật tư, thiết bị 53

Nhà thầu phải đảm bảo tất cả vật tư và thiết bị theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Điều 18. Xử lý sai sót 54

Tư vấn giám sát phải chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá chất lượng các công việc của nhà thầu. Trường hợp phát hiện sai sót, tư vấn giám sát yêu cầu nhà thầu xem xét tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp khắc phục. Việc kiểm tra nói trên không ảnh hưởng tới nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu.

Điều 19. Giải quyết tranh chấp

1. Chủ đầu tư và Nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian: _____ [Ghi cụ thể thời gian] kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế: _____ [Ghi cơ chế xử lý tranh chấp].

Điều 20. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].

2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

50 Được áp dụng đối với gói thầu xây lắp51 Được áp dụng đối với gói thầu xây lắp52 Được áp dụng đối với gói thầu xây lắp53 Được áp dụng đối với gói thầu xây lắp54 Được áp dụng đối với gói thầu xây lắp

261

Page 256: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư (đối với dự án) hoặc bên mời thầu (đối với dự toán mua sắm) giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

262

Page 257: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

PHỤ LỤCDANH MỤC DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN HOẶC HÀNG HÓA

(Kèm theo hợp đồng số _____, ngày ____ tháng ____ năm ____)

[Phụ lục này được lập trên cơ sở Yêu cầu báo giá, báo giá và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm danh mục hàng hóa được cung cấp].

Danh mục dịch vụ phi tư vấn hoặc hàng hóa:

1....

2....

3....

...

263

Page 258: YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

BIỂU GIÁ (được áp dụng đối với gói thầu xây lắp)

(Kèm theo hợp đồng số _____, ngày ____ tháng ____ năm ____)

[Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của Yêu cầu báo giá, Báo giá và những thoả thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm biểu giá cho từng hạng mục, nội dung công việc. Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà biểu giá có thể bao gồm nhiều phần]

264