Ắ Ả Ị pvn-index · của các doanh nghiệp cấu thành (như chia cổ tức bằng tiền...

20
1

Upload: others

Post on 09-Sep-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

1

2

QUY TẮC QUẢN TRỊ PVN-INDEX

Mã hiệu: QTQT PVN-INDEX 03

Ngày hiệu lực: 19/11/2014 (theo Nghị quyết số

8158/NQ-DKVN, Phiên họp HĐCS lần thứ II -2014)

Tổng số trang: 20/20

STT Trang & Mục

sửa đổi Nội dung sửa đổi

Ngày sửa

đổi

Người sửa

đổi

1 Mục 4.2

ủa các mã cổ phiế

để tính chỉ số

ụ thuộc vào thời

điểm niêm yết số lượng cổ phiếu

này

3

Mục lục

1 Cơ cấu chỉ số ..................................................................................................... 5

1.1 Bộ chỉ số PVN-INDEX ........................................................................................... 5

1.2 Các chỉ số đại diện ................................................................................................ 5

1.2.1 Chỉ số thị trường ................................................................................................... 5

1.2.2 Chỉ số ngành ......................................................................................................... 6

1.3 Chỉ Số Đầu Tư: ..................................................................................................... 7

2 Quy chế và tuyên bố miễn trách nhiệm ........................................................... 7

2.1 Quy tắc xây dựng và quản trị bộ chỉ số ................................................................. 7

2.2 Vai trò của PSI ...................................................................................................... 7

2.3 Trách nhiệm .......................................................................................................... 8

2.4 Quy chế công bố ................................................................................................... 8

3 Tính chỉ số .......................................................................................................... 8

3.1 Công thức ............................................................................................................. 8

3.1.1 Chỉ số giá .............................................................................................................. 8

3.1.2 Chỉ số lợi nhuận: ................................................................................................... 9

3.1.3 Ngày gốc và giá trị gốc.......................................................................................... 9

3.2 Các dữ liệu tính toán chỉ số ................................................................................ 10

3.2.1 Số lượng cổ phiếu .............................................................................................. 10

3.2.2 Giá ...................................................................................................................... 10

3.2.3 Hệ số cổ phiếu tự do giao dịch (Free Float) ........................................................ 10

3.2.4 Tỷ giá .................................................................................................................. 11

3.2.5 Trọng số ............................................................................................................. 11

3.2.6 Tỷ trọng giới hạn vốn hóa ................................................................................... 11

3.2.7 Chi trả cổ tức ...................................................................................................... 11

3.3 Tần suất tính và công bố chỉ số .......................................................................... 11

4 Xem xét định kỳ bộ chỉ số ............................................................................... 11

4.1 Thành phần ......................................................................................................... 11

4.2 Số lượng cổ phiếu .............................................................................................. 12

4.3 Tỷ lệ cổ phiếu tự do giao dịch (Free float) ........................................................... 12

4.4 Tỷ trọng giới hạn vốn hóa ................................................................................... 13

5 Điều chỉnh chỉ số ............................................................................................. 13

5.1 Cổ tức tiền mặt thông thường ............................................................................. 13

5.2 Cổ tức tiền mặt đặc biệt (bất thường) ................................................................. 13

5.3 Chia tách cổ phiếu .............................................................................................. 13

5.4 Gộp cổ phiếu ...................................................................................................... 14

5.5 Trả cổ tức bằng cổ phiếu .................................................................................... 14

5.6 Trả cổ tức bằng cổ phiếu (từ cổ phiếu quỹ)......................................................... 14

5.7 Trả cổ tức bằng cổ phiếu (của công ty khác) ...................................................... 14

4

5.8 Phát hành quyền mua ......................................................................................... 14

5.9 Thu hồi vốn ......................................................................................................... 15

5.10 Mua cổ phiếu quỹ................................................................................................ 15

5.11 Chia tách công ty (Spin-off) ................................................................................. 15

5.12 Kết hợp phân phối cổ phần và chào bán quyền mua .......................................... 15

5.13 Phát hành quyền mua kết hợp trả cổ tức ............................................................ 15

5.14 Phát hành riêng lẻ ............................................................................................... 16

5.15 Các trường hợp điều chỉnh ngoại lệ .................................................................... 16

6 Thay đổi các công ty thành phần trong chỉ số .............................................. 16

6.1 Thay thế .............................................................................................................. 16

6.2 Đình chỉ giao dịch ............................................................................................... 16

6.3 Sáp nhập, Tái cơ cấu và Mua lại ......................................................................... 17

6.4 Cổ phiếu mới niêm yết ........................................................................................ 17

6.5 Chia tách công ty (Spin-off) ................................................................................. 17

6.6 Chia tách cổ phần (Split-up) ................................................................................ 18

6.7 Thay đổi trong phân khúc ngành ......................................................................... 18

7 Liên hệ .............................................................................................................. 18

8 Mã chỉ số .......................................................................................................... 19

8.1 Chỉ số giá ............................................................................................................ 19

8.2 Chỉ số lợi nhuận .................................................................................................. 19

9 Định nghĩa ........................................................................................................ 20

5

Rules Book Quy tắc quản trị PVN-INDEX

1 Cơ cấu chỉ số

1.1 Bộ chỉ số PVN-INDEX

Bộ chỉ số PVN-Index bao gồm:

PVN All-Share

PVN All-Share Continuous

PVN All-Share HSX

PVN All-Share HNX

PVN 10

PVN Công Nghiệp

PVN Dầu khí

PVN Dịch vụ Tiện ích

PVN Dịch Vụ Tiêu Dùng

PVN Tài Chính

PVN Vật Liệu Cơ Bản

Các chỉ số PVN-Index được tính theo hai phương pháp: “Chỉ số giá và Chỉ số Lợi Nhuận”. Mỗi chỉ số đều được quy đổi ra bốn loại tiền tệ: EUR, JPY, USD và VND.

Chỉ số PVN được chia làm 2 nhóm:

Chỉ số Đại Diện: Những chỉ số này theo sát toàn bộ thị trường hoặc sự biến động của một ngành nhất định. Chỉ số được tính dựa trên giá trị vốn hóa thị trường của các cổ phiếu tham gia và mọi sự kiện doanh nghiệp sẽ có ảnh hưởng ngay lập tức.

Chỉ số Đầu Tư: Chỉ số đầu tư được thiết kế để làm cơ sở cho việc phát triển các sản phẩm phái sinh sau này. Các công ty tham gia chỉ số được lựa chọn dựa trên tiêu chuẩn thanh khoản để giúp việc giao dịch được đơn giản với chi phí thấp. Chi phí quản lý cho người sử dụng chỉ số được giảm thiểu ở mức thấp nhất bằng cách giảm bớt những sự thay đổi điều chỉnh không cần thiết và tập trung việc điều chỉnh về những thời điểm xem xét định kỳ.

Trong một số trường hợp, những điều chỉnh cụ thể sẽ được áp dụng với mỗi nhóm.

1.2 Các chỉ số đại diện

1.2.1 Chỉ số thị trường

PVN All-Share

Chỉ số PVN All-Share được thiết kế để phản ánh hiệu quả hoạt động chung của toàn bộ các mã chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch của các công ty thành viên PVN.

6

Phạm vi: Tất cả các công ty thành viên PVN được niêm yết trên các sàn chứng khoán HSX, HNX và đăng ký giao dịch trên sàn UpCOM

Điều kiện: Toàn bộ cổ phiếu

Thành phần: Tất cả cổ phiếu đủ tiêu chuẩn đều được lựa chọn

PVN All-Share Continuous

Chỉ số PVN All-Share được thiết kế để phản ánh hiệu quả hoạt động chung của toàn bộ các mã chứng khoán của các công ty thành viên PVN được niêm yết trên sàn HSX và HNX.

Phạm vi: Tất cả các công ty thành viên PVN được niêm yết trên sàn HSX và HNX

Điều kiện: Toàn bộ cổ phiếu niêm yết trên HSX và HNX

Thành phần: Tất cả cổ phiếu đủ tiêu chuẩn đều được lựa chọn

PVN All-Share HNX

Chỉ số PVN All-Share HNX phản ánh hiệu quả hoạt động chung của toàn bộ các mã chứng khoán của các công ty thành viên PVN được niêm yết trên sàn HNX.

Phạm vi: Tất cả các công ty thành viên PVN được niêm yết trên sàn HNX

Điều kiện: Toàn bộ cổ phiếu

Thành phần: Tất cả cổ phiếu đủ tiêu chuẩn đều được lựa chọn

PVN All-Share HSX

Chỉ số PVN All-Share HSX phản ánh hiệu quả hoạt động chung của toàn bộ các mã chứng khoán của các công ty thành viên PVN được niêm yết trên sàn HSX.

Phạm vi: Tất cả các công ty thành viên PVN được niêm yết trên sàn HSX

Điều kiện: Toàn bộ cổ phiếu

Thành phần: Tất cả cổ phiếu đủ tiêu chuẩn đều được lựa chọn

1.2.2 Chỉ số ngành

Hệ thống phân ngành ICB được áp dụng đối với tất cả các công ty thuộc PVN.

Cơ cấu của ICB về phân loại nhóm ngành và ngành cho phép so sánh các công ty qua 4 cấp phân loại, bao gồm 10 ngành cấp 1, 19 ngành cấp 2, 41 nhóm ngành cấp 3 và 114 ngành chi tiết cấp 4

Chi tiết về tiêu chuẩn phân ngành công nghiệp ICB (Industry Classification Benchmark) có thể được tham khảo trên trang web: http://www.icbenchmark.com/

Tất cả các công ty niêm yết thuộc PVN đều được phân loại theo 4 cấp như định nghĩa của ICB (Industry Classification Benchmarks).

Việc cập nhật phân loại ngành cho các công ty thành phần trong các chỉ số của Bộ chỉ số PVN-INDEX được xem xét và tư vấn bởi Ủy ban tư vấn phân ngành ICB.

Các điều chỉnh do các thay đổi nhóm ngành sẽ được thực hiện theo điều 6.7

7

Với phân nhóm ngành trong PVN-INDEX, các công ty trong Bộ chỉ số được nhóm lại theo ngành cấp 1 (Ngành lớn) theo phân loại ICB. Chỉ số nhóm ngành PVN được thiết kế như sau:

Phạm vi: Tất cả các công ty thành viên PVN được niêm yết trên sàn HSX và HNX

Điều kiện: Tất cả các cổ phiếu (All-Shares)

Thành phần: Thành phần chỉ số được lựa chọn theo tiêu chuẩn ICB – Industry Classidication Benchmark- đối với các cổ phiếu hợp lệ.

Bộ chỉ số PVN-Index có 6 chỉ số nhóm ngành theo phân ngành cấp 1 của ICB gồm:

PVN Công Nghiệp

PVN Dầu khí

PVN Dịch vụ tiện ích

PVN Dịch Vụ Tiêu dùng

PVN Tài Chính

PVN Vật Liệu Cơ Bản

1.3 Chỉ Số Đầu Tư:

PVN 10

Chỉ số PVN 10 bao gồm 10 mã cổ phiếu có giá trị vốn hoá phần cổ phiếu tự do giao dịch và giá trị giao dịch (turnover) lớn nhất. Chỉ số này phản ánh hoạt động của các mã tiêu biểu nhất trên cả hai sàn.

Phạm vi: Tất cả các công ty thành viên PVN được niêm yết trên sàn HSX và HNX

Điều kiện: Tất cả cổ phiếu có tỷ lệ vòng quay thanh khoản (velocity) lớn hơn 5% một năm

Thành phần: 10 mã có xếp hạng tổng hợp cao nhất

2 Quy chế và tuyên bố miễn trách nhiệm

2.1 Quy tắc xây dựng và quản trị bộ chỉ số

Quy tắc xây dựng và quản trị bộ chỉ số PVN-INDEX áp dụng cho tất cả các chỉ số PVN-Index.

2.2 Vai trò của PSI

PSI chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hàng ngày các chỉ số trong Bộ chỉ số PVN-Index.

Hoạt động quản lý hằng ngày bao gồm: giám sát và điều chỉnh khi có thay đổi các thành phần cấu thành chỉ số (như thay thế, tạm ngừng hoạt động, sáp nhập/tái cấu trúc/mua bán, tách công ty con từ công ty mẹ, chia tách và thay đổi nhóm ngành) hay hoạt động

8

của các doanh nghiệp cấu thành (như chia cổ tức bằng tiền mặt, chia cổ tức bằng cổ phiếu, chia tách cổ phiếu, phát hành quyền mua…)

PSI sẽ tiến hành xem xét định kì các chỉ số PVN-Index và tư vấn cho Hội đồng chỉ số PVN- Index về những thay đổi cần thiết cho các chỉ số trong PVN-Index và tiến hành các thay đổi đó theo yêu cầu trong bộ quy tắc.

2.3 Trách nhiệm

Thông tin trong tài liệu này được công bố không bao gồm sự đảm bảo từ PVN. PVN không chịu bất cứ trách nhiệm nào và có thể thay đổi thông tin bất cứ lúc nào mà không cần báo trước. PVN không chịu trách nhiệm cho bất cứ mất mát nào gây ra bởi sự bổ sung, sửa đổi, hiệu chỉnh hay rút khỏi bộ quy tắc.

Mặc dù trách nhiệm của PSI và Hội đồng chỉ số PVN-Index là duy trì tính chính xác của các chỉ số PVN-Index, tuy nhiên PSI và Hội đồng chỉ số đều không chịu trách nhiệm đối với bất cứ thiệt hại nào hệ quả do sai sót trong tính toán chỉ số, công bố chỉ số, trong các thông tin mà dựa vào đó các xem xét và điều chỉnh chỉ số định kỳ được thực hiện.

2.4 Quy chế công bố

Những thay đổi chỉ số là kết quả của việc xem xét định kỳ và những sửa đổi thêm do các sự kiện bất thường sẽ được công bố qua email và/hoặc trang web của PVN- Index từ 2 đến 5 ngày trước ngày có hiệu lực.

Việc xử lý hàng ngày các sự kiện doanh nghiệp đã được quy định cụ thể trong bộ tài liệu quản trị sẽ không cần phải công bố. Tuy nhiên, các trường hợp ngoại lệ sẽ được thông báo qua email và/hoặc trang web của PVN-Index.

3 Tính chỉ số

3.1 Công thức

3.1.1 Chỉ số giá

Công thức Chỉ số Giá (PI) được sử dụng để tính chỉ số real-time như sau:

t

n

i

ititititit

tKCAPI

PXkFN

BASEPI*

][

*0

1

Trong đó: BASE: Giá trị gốc của chỉ số tại ngày bắt đầu tính

n Số lượng cổ phiếu thành viên trong chỉ số

Nit Số lượng cổ phiếu đang lưu hành của mã cổ phiếu có trong bộ chỉ số

Fit Tỷ trọng cổ phiếu tự do chuyển nhượng của mã cổ phiếu có trong bộ chỉ số.

kit Hệ số giới hạn vốn hoá áp dụng cho mã cổ phiếu

Mi Tỷ số nhân cho đơn vị Giá (M = 1 vì lý do giá được thể hiện ở đơn vị 1 VND)

9

Pit Giá giao dịch gần nhất của cổ phiếu trong Bộ chỉ số.Nếu trong ngày tính toán, cổ phiếu không có giao dịch, thì giá này được thay thế bởi giá giao dịch cuối cùng của các ngày trước đó, và được điều chỉnh theo sự kiện doanh nghiệp (nếu có)

Xit Tỷ giá hiện tại để quy đổi cổ tức tiền mặt về theo dạng tiền tệ của chỉ số

CAPI0 Giá trị vốn hóa gốc (Giá trị vốn hóa của chỉ số tại ngày bắt đầu tính)

Kt Hệ số điều chỉnh của chỉ số

Để thuận tiện, công thức của chỉ số có thể được rút ngọn lại như sau:

t

tt

DIVISOR

CAPI*BASEPI

(1)

Trong đó:

n

i

itititititt PXkFNCAPI1

....

t0t K.CAPIDIVISOR

3.1.2 Chỉ số lợi nhuận:

Công thức chỉ số lợi nhuận (TRI) được sử dụng tính khả năng sinh lời của chỉ số. Cổ tức được tái đầu tư khi tính chỉ số lợi nhuận:

d

dt

1d

1dt

DIVISOR

GDBASEPI

PI

TRITRI

Trong đó: TRIt Chỉ số lợi nhuận tại thời điểm t

TRId-1 Chỉ số lợi nhuận vào giờ đóng cửa ngày hôm trước

PI t Chỉ số giá (Price Index level) tại thời điểm t

PI d-1 Chỉ số giá (Index level) vào giờ đóng cửa ngày hôm trước

DIVISOR d Hệ số chia của chỉ số trong ngày tính

BASE Giá trị gốc của chỉ số

GD d Tổng lợi tức gộp của chỉ số trong ngày

n

i

itititititt DXkFNGD1

....

Trong đó: Dit Cổ tức gộp của công ty tại thời điểm t

3.1.3 Ngày gốc và giá trị gốc

Ngày gốc được định nghĩa là ngày mà chỉ số được bắt đầu tính. Mức điểm của chỉ số tại ngày gốc được gọi là giá trị gốc.

10

Ngày gốc của tất cả các chỉ số PVN-Index là ngày 31/12/2008.

Giá trị gốc của tất cả các chỉ số PVN-Index là 1000.

3.2 Các dữ liệu tính toán chỉ số

3.2.1 Số lượng cổ phiếu

Số cổ phiếu đang lưu hành được sử dụng để tính trọng số trong các chỉ số PVN-Index.

3.2.2 Giá Khi tính chỉ số, giá giao dịch gần nhất được sử dụng. Nếu trong ngày tính cổ phiếu không

có giao dịch thì giá giao dịch của ngày hôm trước được sử dụng làm giá tham chiếu tính

toán (giá này là giá đã được điều chỉnh cho các sự kiện doanh nghiệp).

3.2.3 Hệ số cổ phiếu tự do giao dịch (Free Float)

Hệ số cổ phiếu tự do giao dịch là phần trăm cổ phiếu còn lại sau các điều chỉnh về số

cổ phiếu không được chuyển nhượng và hạn chế chuyển nhượng trên tổng số

lượng cổ phiếu. Hệ số cổ phiếu tự do giao dịch cuối cùng sẽ được làm tròn lên mức 5%

gần nhất tại thời điểm xem xét định kỳ.

Việc điều chỉnh số cổ phiếu không được chuyển nhượng và bị hạn chế chuyển nhượng

được áp dụng nếu số cổ phiếu đó chiếm ít nhất 5% tổng số cổ phiếu của công ty.

Các loại cổ phiếu bị hạn chế bao gồm:

Sở hữu pháp nhân: cổ phiếu được nắm giữ bởi các tổ chức bao gồm chính công ty ở

dạng cổ phiếu quỹ hoặc các pháp nhân khác

Sở hữu nhà nước: cổ phiếu sở hữu bởi nhà nước hoặc các cơ quan trực thuộc nhà

nước.

Sở hữu thể nhân: cổ phiếu được nắm giữ bởi các cá nhân.

Cổ phiếu hạn chế là các cổ phiếu không thể giao dịch trong một giai đoạn nhất định

hoặc bị hạn chế ở tỷ lệ quyền sở hữu nước ngoài (giới hạn nắm giữ của cổ đông nước

ngoài).

Cổ phiếu được nắm giữ bởi các quỹ tương hỗ (ví dụ các quỹ ETF, quỹ mở), quỹ hưu trí,

công ty đầu tư chứng khoán với chiến lược đầu tư ngắn hạn được xem là cổ phiếu tự do

giao dịch bất kể quy mô nắm giữ.

Ví dụ:

Công ty X có các cổ đông sau:

Chính phủ Việt Nam: 15% (cổ phiếu giới hạn: non free-float)

Các thành viên sáng lập: 9% (cổ phiếu giới hạn: non free-float)

Công ty Việt Nam A: 4% (cổ phiếu tự do giao dịch: free-float)

Công ty nước ngoài B: 15% (cổ phiếu giới hạn: non free-float)

Công ty nước ngoài C: 4% (cổ phiếu tự do giao dịch: free-float)

Tính toán tỷ lệ cổ phiếu tự do giao dịch:

11

Giới hạn nắm giữ của cổ đông nước ngoài: 49%

Tổng tỷ trọng cổ phiếu hạn chế (non free float) theo định nghĩa: 15%+9%+15% = 39%

Tổng tỷ trọng cổ phiếu tự do giao dịch (Free-float): 100%-39% = 61%

Tổng tỷ trọng cổ phiếu tự do giao dịch cuối cùng (Final Free-float) = Min (Free-float, Giới hạn nắm giữ của cổ đông nước ngoài) = Min (61%, 49%) = 49%

Tỷ trọng Free-float đã làm tròn = 50%

3.2.4 Tỷ giá

Tất cả các chỉ số PVN-Index được tính toán với giá cổ phiếu tính theo VND và được quy đổi sang 3 loại tiền tệ phổ biến: EUR, USD, JPY

Việc chuyển đổi tiền tệ được dựa vào tỷ giá hối đoái tham chiếu được công bố hàng ngày bởi BLOOMBERG.

3.2.5 Trọng số

Trọng số dựa trên toàn bộ vốn hóa thị trường áp dụng cho chỉ số đại diện

(Representativeness indexes) bao gồm PVN All-Share; PVN All-Share Continuous; PVN

All-Share HNX; PVN All-Share HSX và các chỉ số ngành PVN. Trong trường hợp này,

free float và giới hạn tỷ trọng vốn hóa được thiết lập là 1.

Trọng số dựa trên giá trị vốn hóa thi trường của phần cổ phiếu giao dịch tự do được áp

dụng cho chỉ số đầu tư (Tradable indexes), tức là chỉ số PVN10.

3.2.6 Tỷ trọng giới hạn vốn hóa

Lưu ý: Tỷ trọng giới hạn vốn hóa chỉ áp dụng cho chỉ số đầu tư (Tradable indexes).

Tỷ trọng giới hạn vốn hóa tối đa cho mỗi công ty trong chỉ số PVN10 là 15%. Khi xem xét

các giới hạn tỷ trọng vốn hóa định kỳ hàng năm, nếu vốn hoá bất cứ công ty nào chiếm

hơn 15% thì tỷ lệ giới hạn sẽ được tính và áp dụng để giảm xuống còn 15%. Một số

bước điều chỉnh cần thiết có thể áp dụng để tất cả các thành viên trong chỉ số đều có tỷ

trọng thấp hơn hoặc bằng 15%.

3.2.7 Chi trả cổ tức Các khoản chi trả cổ tức tiền mặt được tính toán trong các chỉ số đều là cổ tức gộp

(gross dividends) (xem tại công thức tính chỉ số và các sự kiện doanh nghiệp).

3.3 Tần suất tính và công bố chỉ số

Tất cả các chỉ số của Bộ chỉ số PVN-Index đều được tính toán và cập nhật mỗi phút

trong khoảng thời gian giao dịch theo quy định của hai Sở giao dịch chứng khoán (HSX

và HNX) và công bố vào lúc 16h00 của các ngày giao dịch. Chuỗi giá trị quá khứ của chỉ

số (từ 31/12/2008) cũng như các giá trị chỉ số hàng ngày được công bố trên Bloomberg

và website chính thức của bộ chỉ số PVN-Index - www.pvnindex.vn

4 Xem xét định kỳ Bộ chỉ số

4.1 Thành phần

12

Đối với các chỉ số đại diện (Representativeness Indexes), và cụ thể chỉ số PVN All-

Share và các chỉ số PVN Sector, thành phần các mã cổ phiếu trong rổ sẽ được thay đổi

hàng ngày theo sự kiện IPO của các công ty hoặc công ty bị hủy niêm yết. Công ty mới

được niêm yết sẽ được giới thiệu vào ngày tiếp theo sau ngày giao dịch đầu tiên.

Liên quan đến chỉ số đầu tư (Tradable indexes), thành phần các công ty trong chỉ số

PVN-10 được xem xét định kỳ vào ngày Thứ Sáu thứ 3 của tháng 9 và tháng 3, sau khi

thị trường đóng cửa, và có hiệu lực vào ngày giao dịch tiếp theo. Việc lựa chọn được

dựa vào các số liệu thị trường trong vòng 12 tháng gần nhất tính tới ngày giao dịch cuối

cùng của tháng 8 cho lần xem xét tháng 9 và tháng 2 cho lần xem xét tháng 3.

Quyết định của Hội Đồng chỉ số PVN-Index được công bố ít nhất 5 ngày trước ngày thay

đổi có hiệu lực.

4.2 Số lượng cổ phiếu

Đối với chỉ số đại diện: PVN All-Share và PVN Sector

Sự thay đổi số lượng cổ phiếu trên thị trường của các mã cố phiếu thuộc nhóm các chỉ

số trên ngay lập tức có hiệu lực lên các chỉ số trên. Sự thay đổi này sẽ được PSI công bố

trước đó ít nhất hai (02) ngày.

Đối với chỉ số đầu tư: PVN-10

Số lượng cổ phiếu trong chỉ số chỉ được cập nhật một lần cho mỗi quý (tại kỳ xem xét chỉ

số hàng quý), ngoại trừ các trường hợp đặc biệt.

ủa

các mã cổ phiế

ể tính chỉ số

không phụ thuộc vào thời điểm niêm yết số lượng cổ phiếu này

Trong trường hợp giữa hai kỳ xem xét liên tiếp nếu có sự thay đổi số lượng cổ phiếu lớn

hơn hoặc bằng 10% theo giá trị tuyệt đối thì số lượng cổ phiếu mới sẽ được điều chỉnh

ngay vào Bộ chỉ số. Sự thay đổi này sẽ được PSI công bố trước đó ít nhất hai ngày.

Ngày định kỳ điều chỉnh chỉ số là ngày Thứ Sáu tuần thứ 3 của tháng 3, tháng 6, tháng 9

và tháng 12, sau khi thị trường đóng cửa.

Thông tin xem xét được công bố ít nhất 5 ngày trước ngày thay đổi có hiệu lực.

4.3 Tỷ lệ cổ phiếu tự do giao dịch (Free float)

Sự điều chỉnh free float chỉ áp dụng cho chỉ số đầu tư (PVN-10).

Tỷ lệ free-float của các mã cổ phiếu trong chỉ số được xem xét định kỳ hàng quý.

Quá trình tính toán free-float dựa vào các thông tin công bố tới thời điểm cuối tháng 2,

tháng 5, tháng 8 và tháng 11. Ngày hiệu lực là ngày Thứ Sáu thứ ba của các tháng 3,

tháng 6, tháng 9 và tháng 12. Thông tin xem xét được công bố ít nhất 5 ngày trước ngày

thay đổi có hiệu lực.

13

Trong trường hợp giữa 2 kỳ xem xét chỉ số, nếu có sự thay đổi của tỷ lệ free float lớn

hơn hoặc bằng 10% theo giá trị tuyệt đối thì tỷ lệ cổ phiếu tự do giao dịch mới sẽ ngay

lập tức có hiệu lực với tổi thiểu thời gian công bố trước đó là 2 ngày từ đơn vị vận hành

(PSI).

4.4 Tỷ trọng giới hạn vốn hóa

Sự điều chỉnh tỷ trọng vốn hóa chỉ áp dụng cho chỉ số đầu tư (PVN-10)

Tỷ lệ giới hạn vốn hóa được xem xét đinh kỳ hai lần một năm vào tháng 3 và tháng 9 trừ các trường hợp ngoại lệ

Ngày hiệu lực là ngày thứ Sáu thứ 3 của tháng 3 và tháng 9. Vào giờ đóng cửa của ngày

thứ Sáu thứ 3, tỷ lệ giới hạn vốn hóa được tính toán và dựa trên giá giao dịch cuối cùng

của các công ty thành phần và được công bố ngay khi điều chỉnh chỉ số.

Trong trường hợp giữa 2 kỳ xem xét chỉ số, nếu có sự thay đổi của trọng số lớn hơn 2%

theo giá trị tuyệt đối hoặc khi tỷ lệ vốn quay vòng của chỉ số (index turnover) lớn hơn 10%

thì tỷ lệ giới hạn sẽ được xem xét và có hiệu lực ngay vào ngày giao dịch tiếp theo.

5 Điều chỉnh chỉ số

Giá cổ phiếu sẽ được điều chỉnh cho các sự kiện doanh nghiệp theo các quy định dưới đây:

Định nghĩa:

Y là số cổ phiếu mới nhận được cho mỗi X cổ phiếu đang nắm giữ

DIV là cổ tức tiền mặt được công bố bởi công ty

CL là giá đóng cửa

5.1 Cổ tức tiền mặt thông thường

Trong khi cổ tức bằng tiền mặt định kỳ không được tính trong Chỉ số Giá, thì khoản này được tính toán đầy đủ trong chỉ số lợi nhuận (Total return index).

Giá điều chỉnh: Không đổi

Số lượng cổ phiếu điều chỉnh: Không đổi

Hệ số chia: Không đổi

5.2 Cổ tức tiền mặt đặc biệt (bất thường)

Cổ tức bằng tiền mặt đặc biệt là cổ tức được phân phối bất thường, không theo chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Cổ tức bằng tiền mặt đặc biệt được tính toán trong cả chỉ số giá và chỉ số lợi nhuận:

Giá điều chỉnh: CL – Cổ tức Đặc biệt

Số lượng cổ phiếu điều chỉnh: Không đổi

Hệ số chia: Giảm

5.3 Chia tách cổ phiếu

14

Khi chia tách cổ phần, số lượng cổ phiếu đang lưu hành của công ty sẽ tăng lên. Giá cổ phiếu giảm với cùng tỉ lệ để sao cho tổng giá trị vốn hóa thị trường không thay đổi.

Giá điều chỉnh: CL * X/Y

Số lượng cổ phiếu điều chỉnh: Số cổ phiếu cũ * Y/X

Hệ số chia: Không đổi

5.4 Gộp cổ phiếu

Ngược lại với việc chia tách cổ phiếu, công ty sẽ giảm số lượng cổ phiếu đang lưu hành.

Giá cổ phiếu sẽ tăng với cùng tỉ lệ sao cho tổng giá trị vốn hóa thị trường không thay đổi.

Giá điều chỉnh: CL * X/Y

Số lượng cổ phiếu điều chỉnh : Số cổ phiếu cũ * Y/X

Hệ số chia: Không đổi

5.5 Trả cổ tức bằng cổ phiếu

Cổ đông nhận cổ tức từ công ty dưới hình thức cổ phiếu.

Giá điều chỉnh: CL * X / (X + Y)

Số lượng cổ phiếu điều chỉnh: Số cổ phiếu cũ * (X + Y) / X

Hệ số chia: Không đổi

5.6 Trả cổ tức bằng cổ phiếu (từ cổ phiếu quỹ)

Công ty trả cổ tức bằng cổ phếu quỹ cho cổ đông giống như trường hợp trả cổ tức bằng cổ phiếu. Sự kiên này được phân chia thành 2 trường hợp giống như trả cổ tức bằng tiền mặt: thông thường và bất thường

Trả cổ tức bằng cổ phiếu quỹ thông thường (ảnh hưởng chỉ số lợi nhuận)

Giá điều chỉnh: Không đổi

Số lượng cổ phiếu điều chỉnh: Không đổi

Hệ số chia: Không đổi

Trả cổ tức bằng cổ phiếu quỹ bất thường (ảnh hưởng chỉ số giá và chỉ số lợi nhuận)

Giá điều chỉnh: CL - CL * Y /(X + Y)

Số lượng cổ phiếu điều chỉnh: Không đổi

Hệ số chia: Giảm

5.7 Trả cổ tức bằng cổ phiếu (của công ty khác)

Giá điều chỉnh: (CL*X–Giá cổ phiếu công ty khác*Y) / X

Số lượng cổ phiếu điều chỉnh: Không đổi

Hệ số chia: Giảm

5.8 Phát hành quyền mua

15

Công ty phát hành quyền mua cổ phiếu mới cho cổ đông hiện hữu với giá thấp hơn giá

thị trường hiện tại.

a. “Out-of-the-money”: Nếu giá chào bán >= giá đóng cửa của cổ phiếu vào ngày

trước ngày giao dịch không hưởng quyền (ex-date -1), quyền mua trở thành

bất lợi (out-of-the-money: thua lỗ), vì thế sẽ không có điều chỉnh về giá và số

lượng cổ phiếu của bất cứ chỉ số nào.

b. “In-the-money”: Nếu giá chào bán < giá đóng cửa của cổ phiếu vào ngày trước

ngày giao dịch không hưởng quyền (ex-date -1), quyền mua trở thành có lợi

(in-the-money: quyền chọn trong giá). Số lượng cổ phiếu và giá được điều

chỉnh như sau:

Giá điều chỉnh: (CL * X + (Giá chào bán + DIV) * Y) / (X + Y)

Số lượng cổ phiếu điều chỉnh: Số cổ phiếu cũ * (X + Y) / X

Hệ số chia: Tăng

Ngày điều chỉnh cho số lượng cổ phiếu mới:

PVN 10: Ngày điều chỉnh là ngày giao dịch không hưởng quyền

Các chỉ số còn lại: Ngày điều chỉnh là ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu niêm yết bổ sung mới

5.9 Thu hồi vốn

Giá điều chỉnh: [CL – Số vốn công ty công bố thu hồi] * (1- Thuế lợi tức nếu có) * X/Y

Số lượng cổ phiếu điều chỉnh: Số cổ phiếu cũ * Y / X

Hệ số chia: Giảm

5.10 Mua cổ phiếu quỹ

Giá điều chỉnh: [(Giá trước khi mua * Số cổ phiếu trước khi mua lại) – (Giá mua lại *Số cổ phiếu được mua lại)] /(Số cổ phiếu cũ - Số cổ phiếu được mua lại)

Số lượng cổ phiếu điều chỉnh: Số cổ phiếu cũ – Số cổ phiếu mua lại

Hệ số chia: Giảm

5.11 Chia tách công ty (Spin-off)

Giá điều chỉnh: (CL * X – Giá cổ phiếu của công ty bị tách Y) / X

Số lượng cổ phiếu điều chỉnh: Không đổi

Hệ số chia: Giảm

5.12 Kết hợp phân phối cổ phần và chào bán quyền mua

Giá điều chỉnh: [CL*X+ giá chào bán*Z] / [X+Y+Z]

Số lượng cổ phiếu điều chỉnh: Số cổ phiếu cũ*[ X+Y+Z]/X

Hệ số chia: Tăng

5.13 Phát hành quyền mua kết hợp trả cổ tức

16

Giá điều chỉnh = [(Giá đóng cửa-cổ tức) x X + (Giá chào bán x Y)] / (X+Y)

SL điều chỉnh: giống trường hợp phát hành quyền mua

5.14 Phát hành riêng lẻ

SLCP mã có sự kiện trong tất cả các chỉ số sẽ được điều chỉnh vào ngày niêm yết bổ sung.

Không có giá điều chỉnh

5.15 Các trường hợp điều chỉnh ngoại lệ

Hội đồng Chỉ số PVN-INDEX sẽ có quyền điều chỉnh trong một số trường hợp đặc biệt

nằm ngoài những cách xử lý đã được mô tả trong mục 5.1 đến mục 5.12 nêu trên.

Bất cứ cách xử lý nào được phân loại vào dạng xử lý đặc biệt sẽ được công bố rộng rãi

qua email và/hoặc website của Bộ chỉ số PVN-Index trong thời gian sớm nhất.

6 Thay đổi các công ty thành phần trong chỉ số

6.1 Thay thế

Chỉ số đầu tư (PVN 10)

Trong trường hợp một công ty thành phần của chỉ số bị loại khỏi chỉ số tùy thuộc vào

quyết định của Hội đồng Chỉ số PVN-Index theo Quy tắc Loại Bỏ Nhanh (Fast Remove

Rules), cổ phiếu có thứ hạng cao nhất ngoài PVN10 trong bảng xếp hạng ở kỳ review

gần nhất sẽ được thay thế cho mã bị loại bỏ. Quyết định của HĐCS sẽ được thông báo

ít nhất 5 ngày trước ngày có hiệu lực

Quy tắc Loại Bỏ Nhanh:

1. Cổ phiếu huỷ niêm yết (do công ty đăng ký tự huỷ niêm yết hoặc do Sở quyết định

huỷ niêm yết)

2. Nếu một công ty có báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hợp nhất bị lỗ 2 năm liên

tiếp gần nhất theo báo cái tài chính đã kiểm toán và/hoặc tổng giá trị lỗ luỹ kế tương

đương 40% vốn điều lệ tại thời điểm xem xét, PSI là đơn vị được giao quản trị Bộ chỉ

số tự động gửi văn bản xin ý kiến các thành viên HĐCS về việc loại bỏ cổ phiếu đó ra

khỏi PVN10

3. Các trường hợp khác do Hội đồng chỉ số xem xét quyết định

Chỉ số đại diện (Các chỉ số khác)

Công ty thành phần đó sẽ được loại khỏi chỉ số. Không có thêm điều chỉnh nào khác.

6.2 Đình chỉ giao dịch

Chỉ số đầu tư (PVN 10)

Hội đồng Chỉ số có thể loại bỏ một cổ phiếu đang bị đình chỉ giao dịch. Trong trường hợp

này, cổ phiếu bị loại tại mức giá khi đình chỉ, cổ phiếu có thứ hạng cao nhất ngoài PVN10

17

trong bảng xếp hạng ở kỳ review gần nhất sẽ được thay thế cho mã bị loại bỏ. Quyết

định của HĐCS sẽ được thông báo ít nhất 5 ngày trước ngày có hiệu lực

Cổ phiếu bị loại bỏ có thể được đưa lại vào cơ cấu chỉ số ngay khi việc đình chỉ kết thúc.

Sự kiện này sẽ được thông báo ít nhất 2 ngày trước ngày có hiệu lực.

Chỉ số đại diện (Các chỉ số khác)

Không áp dụng

6.3 Sáp nhập, Tái cơ cấu và Mua lại

Chỉ số đầu tư (PVN 10)

Khi một công ty cấu phần của chỉ số bị ảnh hưởng bởi hoạt động sáp nhập/tái cơ cấu

hay mua lại, cổ phiếu còn tồn tại hoặc không còn tồn tại mà không thỏa mãn điều kiện

của chỉ số sẽ bị loại bỏ ngay lập tức. Trong trường hợp cổ phiếu không thoả mãn yêu cầu

bị loại bỏ, cổ phiếu có thứ hạng cao nhất ngoài PVN10 trong bảng xếp hạng ở kỳ review

gần nhất sẽ được thay thế cho mã bị loại bỏ. Quyết định của HĐCS sẽ được thông báo

ít nhất 5 ngày trước ngày có hiệu lực

Cổ phiếu còn tồn tại và thỏa mãn điều kiện của chỉ số sẽ được thêm vào chỉ số thay cho

cổ phiếu ban đầu. Sự kiện này sẽ được thông báo ít nhất 2 ngày trước ngày có hiệu lực.

Chỉ số đại diện (Các chỉ số khác)

Không áp dụng

6.4 Cổ phiếu mới niêm yết

Chỉ số đầu tư (PVN 10)

Việc kết nạp một cổ phiếu mới niêm yết vào chỉ số tùy thuộc vào quyết định của Hội đồng

Chỉ số PVN-Index dựa vào quy mô và tính thanh khoản dự tính của cổ phiếu đó, tuân thủ

theo Quy tắc Gia nhập Nhanh (Fast Entry Rules).

Quy tắc Gia nhập nhanh: Cổ phiếu mới niêm yết đủ điều kiện Gia nhập nhanh nếu cổ

phiếu đó nằm trong nhóm 3 cổ phiếu có giá trị vốn hóa phần cổ phiếu tự do giao dịch lớn

nhất tại ngày giao dịch đầu tiên, cổ phiếu này sẽ được đưa vào PVN10 thay thế cho cổ

phiếu xếp vị trí cuối cùng ở kỳ xem xét cấu phần PVN10 gần nhất.

Trong trường hợp thêm cấu phần, quyết định sẽ có hiệu lực 1 tuần sau ngày thông báo.

Chỉ số đại diện (Các chỉ số khác)

Cổ phiếu mới niêm yết sẽ được tự động đưa vào chỉ số có liên quan (chỉ số về thị trường

hay phân khúc ngành), trong ngày tiếp theo của ngày giao dịch đầu tiên.

6.5 Chia tách công ty (Spin-off)

18

Chỉ số đầu tư (PVN 10)

Tất cả các cổ phiếu của công ty được chia tách sẽ được tự động thêm vào cơ cấu chỉ số

trong ngày giao dịch. Nếu cổ phiếu công ty con phái sinh không thỏa mãn tiêu chuẩn gia

nhập, nó sẽ bị loại bỏ khỏi cơ cấu chỉ số sau ngày giao dịch đầu tiên.

Sự kiện sẽ được thông báo ít nhất 2 ngày trước ngày có hiệu lực.

Chỉ số đại diện (Các chỉ số khác)

Không áp dụng

6.6 Chia tách cổ phần (Split-up)

Chỉ số đầu tư (PVN 10)

Tất cả cổ phiếu mới phát hành từ hoạt động chia tách cổ phần sẽ được tự động thêm

vào cơ cấu chỉ số trong ngày giao dịch. Nếu cổ phiếu chia tách không thỏa mãn điều kiện

gia nhập, nó sẽ bị loại bỏ khỏi cơ cấu chỉ số sau ngày giao dịch đầu tiên.

Sự kiện sẽ được thông báo ít nhất 2 ngày trước ngày có hiệu lực.

Chỉ số đại diện (Các chỉ số khác)

Không áp dụng

6.7 Thay đổi trong phân khúc ngành

Các chỉ số được cập nhật khi có các thay đổi trong phân khúc ngành. Sự kiện sẽ được

thông báo ít nhất 2 ngày trước ngày có hiệu lực.

7 Liên hệ

Các thông tin khác liên quan đến Bộ chỉ số PVN có thể được tìm thấy tại địa chỉ: www.pvnindex.vn

Thắc mắc có thể gửi đến: [email protected]

19

8 Mã chỉ số

8.1 Chỉ số giá

Chỉ số VND EUR JPY USD

PVN All-Share PVNASPV PVNASPE PVNASPJ PVNASPU

PVN All-Share Continuous PVNACPV PVNACPE PVNACPJ PVNACPU

PVN All-Share HNX PVNHNPV PVNHNPE PVNHNPJ PVNHNPU

PVN All-Share HSX PVNHSPV PVNHSPE PVNHSPJ PVNHSPU

PVN 10 PVN10PV PVN10PE PVN10PJ PVN10PU

PVN Công nghiệp PVNINPV PVNINPE PVNINPJ PVNINPU

PVN Dầu Khí PVNOGPV PVNOGPE PVNOGPJ PVNOGPU

PVN Dịch vụ tiêu dùng PVNCSPV PVNCSPE PVNCSPJ PVNCSPU

PVN Dịch vụ tiện ích PVNUTPV PVNUTPE PVNUTPJ PVNUTPU

PVN Tài chính PVNFIPV PVNFIPE PVNFIPJ PVNFIPU

PVN Vật liệu cơ bản PVNBMPV PVNBMPE PVNBMPJ PVNBMPU

8.2 Chỉ số lợi nhuận

Chỉ số VND EUR JPY USD

PVN All-Share PVNASTV PVNASTE PVNASTJ PVNASTU

PVN All-Share Continuous PVNACTV PVNACTE PVNACTJ PVNACTU

PVN All-Share HNX PVNHNTV PVNHNTE PVNHNTJ PVNHNTU

PVN All-Share HSX PVNHSTV PVNHSTE PVNHSTJ PVNHSTU

PVN 10 PVN10TV PVN10TE PVN10TJ PVN10TU

PVN Công nghiệp PVNINTV PVNINTE PVNINTJ PVNINTU

PVN Dầu khí PVNOGTV PVNOGTE PVNOGTJ PVNOGTU

PVN Dịch vụ tiêu dùng PVNCSTV PVNCSTE PVNCSTJ PVNCSTU

PVN Dịch vụ tiện ích PVNUTTV PVNUTTE PVNUTTJ PVNUTTU

PVN Tài chính PVNFITV PVNFITE PVNFITJ PVNFITU

PVN Vật liệu cơ bản PVNBMTV PVNBMTE PVNBMTJ PVNBMTU

20

9 Định nghĩa

HSX Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh

HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

PSI Công ty chứng khoán Dầu khí, thành viên của PetroVietnam

PVN Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

Chỉ số Lợi nhuận Chỉ số có tính đến việc cổ tức tiền mặt được tái đầu tư trở lại vào cổ phiếu

Tỷ lệ vòng quay thanh khoản (Velocity)

Tỷ lệ vòng quay thanh khoản ngày (daily velocity) là tỷ lệ số cổ phiếu giao dịch hàng ngày chia cho tổng số cổ phiếu lưu hành trong ngày. Các tỷ lệ này sau đó sẽ được tính trung bình trong vòng 12 tháng gần nhất và niên hóa bằng cách nhân với 250

Giá trị giao dịch (Stock Turnover)

Giá trị khối lượng giao dịch trung bình ngày trong vòng 12 tháng gần nhất, tính bằng VND

Tỷ lệ vốn quay vòng của chỉ số (Index Turnover)

Tỷ lệ của giá trị mua và giá trị bán trong một danh mục, trong trường hợp điều chỉnh cấu phần chỉ số, chia cho giá trị vốn hóa của chỉ số trước khi điều chỉnh.

Số lượng cổ phiếu lưu hành

Số lượng cổ phiếu niêm yết trừ đi cổ phiếu quỹ

Tính biến động Độ lệch chuẩn tính theo năm của giá trị hàm Lô-ga-rit với biến là giá đóng cửa liên tiếp

ICB Tiêu chuẩn phân ngành - ICB

Giá trị giao dịch (Turnover)

Giá trị giao dịch trung bình ngày trong vòng 12 tháng gần nhất.

.