ĐÔ thỊ thÔng minh mÔ hÌnh quẢn lÝ ĐÔ thỊ theo tiÊu …lean6sigma.vn/files/bc3-mta-ha...
TRANSCRIPT
ĐÔ THỊ THÔNG MINH MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THEO TIÊU CHUẨN
ISO 37120:2014
CỘNG ĐỒNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG – CÁC CHỈ SỐ VỀ DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG SỐNG ĐÔ THỊ
CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 – CÔNG NGHIỆP 4.0 CÔNG NGHỆ VÀ ỨNG DỤNG
-------------
Phạm Quốc Bình Chuyên gia đánh giá trưởng – Phụ trách P. Đảm bảo chất lượng
Trung tâm chứng nhận phù hợp (QUACERT)
NỘI DUNG
1. Khái niệm và thuật ngữ 2. Mô hình đô thị theo ISO 37120:2014 Cộng đồng phát
triển bền vững – Các chỉ về dịch vụ và chất lượng sống đô thị
3. Thực trạng phát triển đô thị thông minh tại Việt Nam 4. Thách thức và rào cản 5. Kiến nghị - đề xuất
Đô thị thông minh là gì?
KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ
Đô thị thông minh (smart city): Sự tích hợp có hiệu quả các hệ thống vật lý,
kỹ thuật số và con người trong việc xây dựng một môi trường để duy trì tính bền vững, thịnh vượng và đem lại tương lai cho các công dân của nó. (Nguồn: PAS-180:2014)
Thông minh (smart): Việc áp dụng các hệ thống công nghệ tự động
hoặc bán tự động để đạt được sự tận dụng nhiều hơn các nguồn tài nguyên, hạn chế hoặc giảm tiêu thụ tài nguyên trên đầu người để duy trì hoặc cải thiện chất lượng cuộc sống. (Nguồn: PAS-180:2014)
KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ
KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ
Đô thị (city) Cộng đồng đô thị (urban
community) trong một ranh giới hành chính cụ thể, thường được gọi là thành phố, đô thị tự trị hoặc chính quyền địa phương. [Nguồn: ISO 37120:2014, 3.1]
City: urban community falling under a specific administrative boundary, commonly referred to as a city, municipality or local government
KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ
Tính thông minh (smartness) Chất lượng của việc đóng góp vào sự phát triển bền vững và khả năng
phục hồi thông qua việc ra quyết định dựa trên việc chấp nhận quan điểm ngắn và dài hạn.
CHÚ THÍCH: Tính thông minh được gắn với quá trình của sự phát triển bền
vững, nghĩa là sự phát triển bền vững là quá trình tổng thể, trong khi tính thông minh là một đặc tính. Tính thông minh bao hàm một cách tiếp cận toàn diện, bao gồm: việc điều hành tốt; tổ chức, các quá trình và hành vi phù hợp; sử dụng các kỹ thuật, công nghệ và tài nguyên thiên nhiên phù hợp và sáng tạo.
Nguồn: ISO 37120:2014
Khả năng phục hồi (resilience) Khả năng thích ứng của một cộng đồng trong một môi trường phức
tạp và thay đổi.
CHÚ THÍCH 1 Ủy ban liên Chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC)[21] định nghĩa khả năng phục hồi là "khả năng của một hệ thống và các bộ phận cấu thành của hệ thống để dự đoán, hấp thụ, tiếp nhận hoặc hồi phục một cách kịp thời và hiệu quả từ những ảnh hưởng của một tình huống nguy hại, bảo đảm sự bảo tồn, hoàn trả hoặc cải tiến các cấu trúc và chức năng trọng yếu của hệ thống".
CHÚ THÍCH 2 Khả năng phục hồi là khả năng của một tổ chức chống lại sự ảnh hưởng của một sự kiện hoặc khả năng trở lại mức có thể chấp nhận được của kết quả hoạt động (3.29) trong một khoảng thời gian chấp nhận được sau khi bị ảnh hưởng bởi một biến cố.
Nguồn: ISO 37101
KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ
Phát triển bền vững (sustainable development) Sự phát triển nhằm thỏa mãn các nhu cầu hiện tại về môi trường, xã
hội và kinh tế nhưng không làm tổn hại tới sự thỏa mãn nhu cầu của thế hệ tương lai. [Nguồn: ISO 37101]
Chỉ số (indicator) Cách đo định lượng, định tính hoặc mô tả. CHÚ THÍCH : Trong Tiêu chuẩn này, chỉ số được chia thành ba nhóm:
Chỉ số cốt lõi: Các chỉ số được yêu cầu chứng minh kết quả hoạt động khi cung cấp dịch vụ và chất lượng sống đô thị.
Chỉ số hỗ trợ: Các chỉ số được khuyến nghị chứng minh kết quả hoạt động khi cung cấp dịch vụ và chất lượng sống đô thị.
Chỉ số cơ bản: Các chỉ số cung cấp các thống kê cơ bản và thông tin chung (chọn làm chuẩn so sánh). Chỉ số cơ bản được sử dụng như một viện dẫn tham khảo. [Nguồn: ISO 37120]
KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ
Một số tiêu chuẩn về đô thị thông minh: ISO 37120:2014 Cộng đồng phát triển bền vững – Các chỉ về dịch vụ
và chất lượng sống đô thị; ISO 37101:2016 Phát triển bền vững của cộng đồng – Hệ thống quản
lý về phát triển bền vững – Yêu cầu hướng dẫn cho khả năng phục hồi và tính thông minh;
ISO/TR 37150:2014 Cơ sở hạ tầng cộng đồng thông minh – Xem xét, đánh giá hoạt động hiện tại liên quan đến hệ đo lường;
ISO/TS 37151:2015 Cơ sở hạ tầng cộng đồng thông minh – Nguyên tắc và yêu cầu đối với chuẩn đo kết quả hoạt động;
ISO/TR 37152:2016 Cơ sở hạ tầng cộng đồng thông minh – Khuôn khổ chung về phát triển và vận hành;
ISO/NP 37122 Cộng đồng phát triển bền vững – Các chỉ số đô thị thông minh >> đang trong giai đoạn phát triển tiêu chuẩn
Các tiêu chuẩn ISO về đô thị thông minh
Phạm vi áp dụng của ISO 37120:2014 Cộng đồng phát triển bền vững – Các chỉ về dịch vụ và chất lượng sống đô thị
Tiêu chuẩn này quy định và thiết lập các phương pháp
luận về một bộ chỉ số để định hướng và đo lường kết quả hoạt động dịch vụ và chất lượng sống đô thị.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho bất kỳ thành phố, đô
thị hoặc chính quyền địa phương để thực hiện đo lường kết quả hoạt động của mình theo cách thức có thể so sánh và kiểm chứng được, không phân biệt quy mô và địa điểm áp dụng.
ISO 37120:2014 – Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này hỗ trợ các đô thị định hướng và đánh giá việc quản lý kết quả hoạt động của các dịch vụ đô thị và tất cả các quy định về dịch vụ cũng như chất lượng sống đô thị.
Tiêu chuẩn này xem tính bền vững như là nguyên tắc chung và khả năng phục hồi như là một quan niệm có tính định hướng đối với việc phát triển các đô thị.
Tất cả chỉ số phải được tổng hợp hàng năm.
ISO 37120:2014 – Phạm vi áp dụng
Các chỉ số đô thị
Bao gồm các lĩnh vực/chủ đề:
2. Giáo dục
3. Năng lượng
4. Môi trường
1. Kinh tế
6. Hoả hoạn và ứng phó khẩn cấp
7. Điều hành
5. Tài chính
9. Giải trí
8. Y tế
11. Nơi sinh sống
10. An Ninh
13. Viễn thông và đổi mới
12. Chất thải rắn
17. Nước và vấn đề vệ sinh
16. Nước thải
15. Quy hoạch đô thị
14. Giao thông
Các đô thị áp dụng Tiêu chuẩn này phải báo cáo tất cả các chỉ số cốt lõi và các chỉ số hỗ trợ;
Các chỉ số cốt lõi và chỉ số hỗ trợ được phân loại theo chủ đề phù hợp với các lĩnh vực và dịch vụ khác nhau do một đô thị cung cấp.
Cấu trúc phân loại được sử dụng riêng biệt để chỉ rõ các dịch vụ và phạm vi áp dụng của mỗi loại chỉ số khi được một thành phố báo cáo.
Khi giải thích kết quả của một khu vực dịch vụ cụ thể, phải xem xét kết quả của nhiều loại chỉ số trong các chủ đề >> để tránh kết luận sai lệch hoặc không đầy đủ.
Chỉ số đô thị: Chỉ số cốt lõi & Chỉ số hỗ trợ
Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
Kinh tế
(Điều 5)
Tỷ lệ thất nghiệp của đô thị Tỷ lệ phần trăm người làm việc
toàn thời gian
Giá trị của các thuộc tính công nghiệp
và thương mại được đánh giá tính
bằng tỷ lệ phần trăm của tổng giá trị
được đánh giá của tất cả thuộc tính
được đánh giá
Tỷ lệ thất nghiệp của giới trẻ
Tỷ lệ phần trăm dân số đô thị sống
trong đói nghèo
Số lượng doanh nghiệp trên
100.000 dân
Số bằng sáng chế mới trên
100.000 dân tính theo năm
1. CHỈ SỐ KINH TẾ
2. CHỈ SỐ GIÁO DỤC
Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
Giáo dục
(Điều 6)
Tỷ lê phần trăm nữ ở độ tuổi đến
trường ghi danh vào trường
Tỷ lệ phần trăm nam ở độ tuổi đến
trường ghi danh vào trường
Tỷ lệ phần trăm học sinh hoàn
thành giáo dục tiểu học
Tỷ lệ phần trăm học sinh ở độ tuổi
đến trường ghi danh vào trường
Tỷ lệ phần trăm học sinh hoàn
thành giáo dục trung học
Số người có trình độ đại học trên
100.000 dân
Tỷ lệ học sinh/giáo viên ở bậc giáo
dục tiểu học
3. CHỈ SỐ NĂNG LƯỢNG
Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
Năng lượng
(Điều 7)
Tổng điện năng dân dụng điện theo bình
quân đầu người (kWh/năm)
Tổng năng lượng điện sử dụng tính
theo bình quân đầu người
(kWh/năm)
Tỷ lệ phần trăm dân đô thị có quyền sử
dụng dịch vụ về điện
Số lần cắt điện trung bình hằng năm
theo từng khách hàng
Lượng tiêu thụ năng lượng của các công
trình công cộng hằng năm (kWh/m2)
Khoảng thời gian cắt điện trung bình
(tính theo giờ)
Tỷ lệ phần trăm tổng năng lượng thu từ
tài nguyên tái tạo, đóng góp vào tiêu thụ
năng lượng tổng thể của đô thị
Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
Môi trường
(Điều 8)
Nồng độ chất dạng hạt mịn
(PM2,5)
Nồng độ nitơ điôxít (NO2)
Nồng độ chất dạng hạt (PM10) Nồng độ lưu huỳnh điôxit (SO2)
Phát thải khí nhà kính tính theo
tấn/người
Nồng độ ôzôn (O3)
Ô nhiễm tiếng ồn
Thay đổi tỷ lệ phần trăm số
lượng loài bản địa
4. CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG
5. CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
Tài chính
(Điều 9)
Tỷ lệ nợ dịch vụ (chi phí nợ dịch
vụ theo tỷ lệ phần trăm doanh thu
chính nguồn của chính quyền)
Chi tiêu vốn theo phần trăm
của tổng chi
Doanh thu chính nguồn theo
phần trăm của tổng doanh thu
Thuế thu được theo phần trăm
của thuế phải thanh toán
6. CHỈ SỐ HỎA HOẠN VÀ ỨNG PHÓ KHẨN CẤP
Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
Hỏa hoạn và
ứng phó khẩn
cấp
(Điều 10)
Số nhân viên cứu hỏa chuyên
nghiệp trên 100.000 dân
Số nhân viên cứu hỏa tình
nguyện và không chuyên
nghiệp trên 100.000 dân
Số người tử vong vì hỏa hoạn
trên 100.000 dân
Thời gian phản hồi của các
dịch vụ ứng phó khẩn cấp khi
nhận được cuộc gọi đầu tiên
Số người tử vong do thảm họa
thiên thiên trên 100.000 dân
Thời gian hồi đáp cho cục
phòng chống hỏa hoạn từ cuộc
gọi đầu tiên
7. CHỈ SỐ ĐIỀU HÀNH
Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
Điều hành
(Điều 11)
Cử tri tham gia vào cuộc bầu cử của
chính quyền địa phương gần nhất
(tỷ lệ cử tri đủ điều kiện)
Tỷ lệ phần trăm nữ giới trong lực
lượng lao động của cơ quan chính
quyền cấp đô thị
Tỷ lệ phần trăm nữ giới trong tổng
số người được bầu vào các cơ quan
chính quyền cấp đô thị
Số người bị kết án tham nhũng
và/hoặc hối lộ là quan chức đô thị
trên 100.000 dân
Đại diện của người dân: số quan
chức địa phương được bầu vào các
cơ quan trên 100.000 dân
Tỷ lệ phần trăm cử tri đã đăng ký so
trong số dân cư ở độ tuổi bầu cử
8. CHỈ SỐ Y TẾ
Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
Y tế
(Điều 12)
Tuổi thọ trung bình Số lượng y tá và điều dưỡng chăm
sóc bệnh nhân trên 100.000 dân
Số giường bệnh nội trú trên
100.000 dân
Số lượng người hành nghề chăm
sóc sức khoẻ tâm thần trên 100.000
dân
Số lượng thầy thuốc trên
100.000 dân
Tỷ lệ người tự tử trên 100.000 dân
Số trẻ em dưới 5 tuổi tử vong
trên 1.000 ca sinh
9. CHỈ SỐ GiẢI TRÍ
Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
Giải trí
(Điều 13)
Diện tích của không gian giải trí
công cộng trong nhà theo bình
quân đầu người
Diện tích của không gian giải trí
công cộng ngoài trời theo bình
quân đầu người
10. CHỈ SỐ AN NINH
Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
An ninh
(Điều 14)
Số nhân viên cảnh sát trên
100.000 dân
Số vụ phạm tội về tài sản trên
100.000 dân
Số vụ giết người trên 100.000
dân
Thời gian phản hồi của cơ
quan cảnh sát khi nhận được
cuộc gọi đầu tiên
Tỷ lệ số vụ án bạo lực trên
100.000 dân
11. CHỈ SỐ NƠI SINH SỐNG
Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
Nơi sinh sống
(Điều 15)
Tỷ lệ phần trăm dân số
sống trong khu ổ chuột
Số người vô gia cư trên
100.000 dân
Tỷ lệ hộ gia đình không
đăng ký cư trú hợp pháp
12. CHỈ SỐ CHẤT THẢI RẮN Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
Chất thải
rắn
(Điều 16)
Tỷ lệ phần trăm dân cư đô thị được
thu gom chất thải rắn thông thường
Tỷ lệ phần trăm chất thải rắn đô thị được xử lý ở
bãi chôn lấp hợp vệ sinh
Tổng lượng chất thải rắn được thu
gom theo bình quân đầu người
Tỷ lệ phần trăm chất thải rắn đô thị được xử lý
trong lò đốt
Tỷ lệ phần trăm chất thải rắn đô thị
được tái chế
Tỷ lệ phần trăm chất thải rắn đô thị được đốt lộ
thiên
Tỷ lệ phần trăm chất thải rắn đô thị được xử lý
tại bãi rác lộ thiên
Tỷ lệ phần trăm chất thải rắn đô thị được xử lý
bằng các cách khác
Lượng chất thải độc hại phát thải theo bình
quân đầu người (tấn)
Tỷ lệ phần trăm chất thải độc hại đô thị được tái
13. CHỈ SỐ VIỄN THÔNG VÀ ĐỔI MỚI
Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
Viễn thông
và đổi mới
(Điều 17)
Số lượng kết nối internet trên
100.000 dân
Số lượng thuê bao điện thoại
cố định trên 100.000 dân
Số lượng thuê bao điện thoại di
động trên 100.000 dân
14. CHỈ SỐ GIAO THÔNG Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
Giao thông
(Điều 18)
Số ki-lô-mét của hệ thống giao
thông công cộng có khả năng
chuyên chở lớn trên 100.000 dân
Tỷ lệ phần trăm người dân sử dụng
phương thức giao thông khác đi làm
thay vì sử dụng phương tiện cá nhân
Số ki-lô-mét của hệ thống giao
thông công cộng có khả năng
chuyên chở ít trên 100.000 dân
Số phương tiện cơ giới hai bánh theo
bình quân đầu người
Số chuyến vận tải công cộng
hằng năm theo bình quân đầu
người
Số ki-lô-mét đường dành cho xe đạp
trên 100.000 dân
Số lượng ô tô riêng theo bình
quân đầu người
Số ca tử vong về giao thông trên
100.000 dân
Kết nối thương mại bằng hàng không
15. CHỈ SỐ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
Quy hoạch đô thị
(Điều 19)
Diện tích khu vực có không
gian xanh tính bằng hecta trên
100.000 dân
Số lượng cây xanh được trồng
hàng năm trên 100.000 dân
Diện tích các khu định cư
không chính thức theo tỷ lệ
phần trăm của đô thị
Tỷ lệ việc làm/nhà ở
16. CHỈ SỐ NƯỚC THẢI
Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
Nước thải
(Điều 20)
Tỷ lệ phần trăm dân đô thị được thu gom
nước thải
Tỷ lệ phần trăm nước thải đô thị thu gom
nhưng không được xử lý
Tỷ lệ phần trăm nước thải đô thị thu gom
được xử lý sơ bộ
Tỷ lệ phần trăm nước thải đô thị thu gom
được xử lý lần hai
Tỷ lệ phần trăm nước thải đô thị thu gom
được xử lý lần ba
17. CHỈ SỐ NƯỚC VÀ VỆ SINH
Chỉ số cốt lõi Chỉ số hỗ trợ
Nước và vệ
sinh (Điều 21)
Tỷ lệ phần trăm dân đô thị được sử
dụng dịch vụ cung cấp nước uống
Tổng lượng tiêu thu nước theo
bình quân đầu người (lít/ngày)
Tỷ lệ phần trăm dân đô thị được tiếp
cận bền vững tới nguồn nước được
cải thiện
Số giờ cắt dịch vụ cung cấp
nước trung bình hằng năm theo
hộ gia đình
Tỷ lệ phần trăm dân cư đô thị được
tiếp cận với vệ sinh được cải thiện
Tỷ lệ phần trăm thất thoát nước
Tổng mức tiêu thụ nước sinh hoạt gia
đình theo bình quân đầu người
(lít/ngày)
CHỈ SỐ CƠ BẢN Chỉ số
Con người
Tổng dân cư đô thị
Mật độ dân cư (số người trên km2)
Tỷ lệ phần trăm dân số quốc gia
Tỷ lệ phần trăm trẻ em (0 - 14 tuổi)
Tỷ lệ phần trăm thanh niên (15 - 24 tuổi)
Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành (25 - 64 tuổi)
Tỷ lệ phần trăm người cao tuổi (trên 65 tuổi)
Tỷ lệ nam giới/nữ giới (số nam giới trên 100 nữ giới)
Thay đổi dân số hàng năm
Tỷ lệ dân số phụ thuộc
Tỷ lệ phần trăm dân số được sinh ở nước ngoài
Tỷ lệ phần trăm dân số là người nhập cư mới
Tỷ lệ phần trăm người cư ngụ không phải là công dân đô thị
CHỈ SỐ CƠ BẢN
Chỉ số
Nhà ở
Tổng số hộ gia đình
Tổng số đơn vị nhà ở sở hữu (sở hữu và thuê)
Số người theo từng đơn vị
Mật độ nhà ở (trên km2)
CHỈ SỐ CƠ BẢN Chỉ số
Kinh tế
Thu nhập trung bình của hộ gia đình (VNĐ)
Tỷ lệ lạm phát hàng năm dựa trên mức trung bình của 5 năm gần
nhất
Chi phí sinh hoạt
Chỉ số về mức bất bình đẳng của phân phối thu nhập (hệ số Gini)
GDP của quốc gia (VNĐ)
GDP quốc gia theo bình quân đầu người (VNĐ)
Sản phẩm đô thị theo bình quân đầu người (VNĐ)
Sản phẩm đô thị theo tỷ lệ phần trăm của GDP quốc gia
Thay đổi tỷ lệ phần trăm việc làm trong 5 năm gần nhất
CHỈ SỐ CƠ BẢN Chỉ số
Điều hành
Loại điều hành (ví dụ: khu vực, vùng, lãnh thổ)
Tổng ngân sách hoạt động (VNĐ)
Tổng ngân sách hoạt động theo bình quân đầu người (VNĐ)
Tổng vốn ngân sách (VNĐ)
Tổng vốn ngân sách theo bình quân đầu người (VNĐ)
CHỈ SỐ CƠ BẢN
Chỉ số
Địa lý và khí hậu
Vùng
Loại khí hậu
Diện tích đất (km2)
Tỷ lệ phần trăm diện tích không có dân sinh sống (km2)
Số loài bản địa
Nhiệt độ trung bình hàng năm (oC)
Lượng mưa trung bình hàng năm (mm)
Thời gian nắng trung bình hàng năm (giờ)
QĐ 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 cũng đặt mục tiêu phát triển tối thiểu 3 đô thị thông minh ở VN
NQ 05/NQ-TW 1/11/2016 Hội nghị TW khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế >> đề cập đến việc ưu tiên phát triển một số đô thị thông minh
VB 10384/VPCP-KGVX ngày 01/12/2016 nêu ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng về việc triển khai xây dựng đô thị thông minh phải thống nhất từ trung ương đến địa phương, phù hợp xu thế chung và điều kiện của VN để phát triển bền vững. Bộ TT&TT chu trì, phối hợp với Bô Xây dựng va các bộ, ngành liên quan xây dựng, ban hành tiêu chí đánh gia, công nhận đô thị thông minh va hướng dẫn các địa phương thực hiện
Khuôn khổ pháp lý:
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÔNG MINH TẠI VIỆT NAM
Thông báo số 215/TB-VPCP ngày 3/8/2016 thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với Lãnh đạo TP. HCM Đẩy mạnh triển khai xây dựng chính quyền điện tử, Thành phố thông minh,…
Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin; Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; >> ưu tiên phát triển một số đô thị thông minh
Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Hội nghị lần thứ 4 BCH Trung ương Đảng Khóa 12 về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế… >> ưu tiên phát triển một số đô thị thông minh
Khuôn khổ pháp lý:
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÔNG MINH TẠI VIỆT NAM
Năm 2015, với vai trò giám sát và phản biện, Mặt trận tổ quốc Việt Nam đã phối hợp với các bộ, ngành và các chuyên gia nước ngoài (từ Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore…) tổ chức hội thảo quốc tế về đô thị thông minh nhằm làm rõ những nhu cầu, khả năng của Việt Nam khi triển khai đô thị thông minh;
Có gần 30 tỉnh, thành phố đã tổ chức hội thảo và ký thoả thuận hợp tác (MOU) với các doanh nghiệp viễn thông - CNTT trong và ngoài nước để xây dựng các đề án thí điểm về phát triển đô thị thông minh.
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÔNG MINH TẠI VIỆT NAM
Miền Bắc: Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Phú Thọ, Hòa Bình, Hải Phòng, Thái Bình, Quảng Ninh, Lào Cai, Thái Nguyên,
Miền Trung và Tây Nguyên: Thanh Hoá, Quảng Bình, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Phú Yên, Nha Trang, Đà Lạt, Daklak, Lâm Đồng,
Miền Nam: Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tiền Giang, Cần Thơ, Kiên Giang, Cà Mau,
39
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÔNG MINH TẠI VIỆT NAM
2/2017 - Trong khuôn khổ hợp tác APEC, tại cuộc họp của Tiểu ban Tiêu chuẩn và Đánh giá Sự phù hợp (APEC/SOM1/SCSC1), Việt Nam đã đưa ra ý tưởng thiết lập một cơ chế chung giữa các nước thành viên APEC nhằm chia sẻ những kinh nghiệm thực tiễn hoạt động tiêu chuẩn hóa về các giải pháp và ứng dụng hỗ trợ phát triển đô thị thông minh.
08/2018 - Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất Lượng và Trung tâm Chứng nhận phù hợp QUACERT đã tổ chức hội thảo quốc tế tại Tp. HCM với chủ đề:
“Chia sẻ Thực hành tốt áp dụng tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp trong phát triển mô hình Đô thị thông minh (Smart City) khu vực APEC” (18/08/2017)
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÔNG MINH TẠI VIỆT NAM
HỘI THẢO APEC
“Chia sẻ Thực hành tốt áp dụng tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp trong phát triển mô hình Đô thị thông minh (Smart City) khu vực APEC”
“Chia sẻ Thực hành tốt áp dụng tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp trong phát triển mô hình Đô thị thông minh (Smart City) khu vực APEC”
RÀO CẢN VÀ THÁCH THỨC
Việt Nam chưa có một định nghĩa thống nhất và các tiêu chuẩn, tiêu chí cụ thể về đô thị thông minh;
Cách hiểu chưa thống nhất về Đô thị thông minh
Được hiểu thuần túy là sự kết nối của công nghệ thông tin trong đô thị hay còn gọi là “đô thị kỹ thuật số” với các tầng “Cảm biến” - Tầng mạng – Tầng nền tảng – Tầng ứng dụng”,… chưa gắn liền với vấn đề phát triển bền vững và khả năng tái phục hồi.
44
Việt Nam có xuất phát điểm về ứng dụng khoa học và công nghệ thấp.
Đặc biệt trong các lĩnh vực như sử dụng năng lượng, giao thông, y tế, môi trường, cơ sở hạ tầng, giáo dục,…
RÀO CẢN VÀ THÁCH THỨC
Chưa xác định được đích đến cụ thể là gì trong việc phát triển đô thị thông minh.
Sự phối hợp của các Bộ, Ngành trong việc xây dựng đô thị thông minh còn nhiều hạn chế, chưa đồng bộ,…
45
RÀO CẢN VÀ THÁCH THỨC
Kiến nghị và giải pháp
1. Xây dựng Quy hoạch tổng thể hệ thống tiêu chuẩn quốc gia về Đô thị thông minh tại Việt Nam;
2. Xây dưng các tiêu chí phân loại, đánh giá, công nhận các mô hình đô thị thông minh tại Việt Nam;
3. Phát triển hệ thống phần mềm để hỗ trợ việc xây dựng, quản lý, khai thác và tìm kiếm các tiêu chuẩn việt nam về đô thị thông minh
4. Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc chia sẻ các kinh nghiệm thực hành và các giải pháp ứng dụng về công nghệ, quản lý trong các đô thị thông minh.
46
www.quacert.gov.vn