1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi mo
TRANSCRIPT
1
Các nguyên lý của kinh tế học vi mô
Review: principles of microeconomics
Tóm tắt 10 nguyên lý kinh tế học
Những bài học căn bản về cách thức ra quyết định
cá nhân:
Con người đối mặt với sự đánh đổi giữa các mục tiêu
khác nhau
Chi phí của bất kỳ hành động nào cũng được tính bằng
những cơ hội bị bỏ qua
Con người duy lý đưa ra quyết định dựa trên sự so sánh
giữa chi phí và ích lợi biên
Con người thay đổi hành vi để đáp lại các động cơ
khuyến khích mà họ đối mặt.
2
Tóm tắt 10 nguyên lý kinh tế học
Những bài học căn bản về sự tác động qua lại giữa
con người với nhau:
Thương mại (tức trao đổi) có thể đem lại ích lợi cho cả
hai bên
Thị trường thường là cách thức tốt để phối hợp các hoạt
động kinh tế của mọi người.
Chính phủ có thể cải thiện các kết cục thị trường bằng
cách khắc phục thất bại thị trường hoặc bằng cách thúc
đẩy mục tiêu bình đẳng kinh tế nhiều hơn.
Tóm tắt 10 nguyên lý kinh tế học
Những bài học căn bản về nền kinh tế với tư cách
một tổng thể:
Năng suất là nguồn gốc cơ bản của mức sống
Sự gia tăng lượng tiền là nguyên nhân lớn nhất gây ra
lạm phát
Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát
và thất nghiệp.
3
Cầu
Lượng cầu: lượng hàng mà người mua sẵn lòng
mua và có khả năng mua.
Quy luật cầu: phát biểu cho rằng với các yếu tố
khác không đổi, lượng cầu của một hàng hóa giảm
khi giá của nó tăng lên.
Biểu cầu: bảng biểu diễn mối quan hệ giữa giá và
lượng cầu của một hàng hóa.
Đường cầu: đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa giá
và lượng cầu của một hàng hóa.
Cầu thị trường: là tổng của tất cả cầu cá nhân về
một loại hàng hóa hay dịch vụ cụ thể.
Tóm lược: các biến tác động đến người mua
Đường cầu cho thấy điều gì sẽ xảy ra với lượng cầu của
một loại hàng hóa khi giá của nó thay đổi, giả định các yếu
tố khác có tác động tới người mua là không đổi. Khi một
trong những yếu tố này thay đổi, đường cầu dịch chuyển
Biến Thay đổi trong biến này …
Giá của hàng hóa … di chuyển dọc theo đường cầu
Thu nhập … dịch chuyển đường cầu
Giá hàng hóa liên quan … dịch chuyển đường cầu
Thị hiếu … dịch chuyển đường cầu
Kỳ vọng … dịch chuyển đường cầu
Số lượng người mua … dịch chuyển đường cầu
4
Sự dịch chuyển của đường cầu
Hàng hóa thông thường: với những yếu tố khác
không đổi, sự gia tăng trong thu nhập sẽ dẫn đến gia
tăng về cầu, lượng cầu tăng lên tại mỗi mức giá,
dịch chuyển đường cầu sang phải.
Hàng hóa thứ cấp: với các yếu tố khác không đổi,
thu nhập tăng làm giảm lượng cầu, đường cầu dịch
chuyển sang trái.
Hàng hóa thay thế: khi giá của hàng hóa này tăng
sẽ làm tăng cầu của hàng hóa kia
Hàng hóa bổ sung: khi giá hàng hóa này tăng thì
cầu của hàng hóa kia giảm
Cung
Lượng cung: lượng hàng mà người bán có thể và
sẵn lòng bán.
Quy luật cung: phát biểu cho rằng với các yếu tố
khác không đổi, lượng cung của một hàng hóa tăng
khi giá của nó tăng lên.
Biểu cung: bảng thể hiện mối quan hệ giữa mức giá
và lượng cung của một hàng hóa.
Đường cung: đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa
mức giá và lượng cung của một hàng hóa.
Cung thị trường: tổng các nguồn cung của tất cả
các người bán.
5
Tóm lược: các biến tác động đến người bán
Đường cung cho thấy điều gì sẽ xảy ra với lượng cung
của một loại hàng hóa khi giá của nó thay đổi, giả định
các yếu tố khác có tác động tới người bán là không đổi.
Khi một trong những yếu tố này thay đổi, đường cung
dịch chuyển
Biến Thay đổi trong biến này …
Giá của hàng hóa … di chuyển dọc theo đường cung
Giá đầu vào … dịch chuyển đường cung
Công nghệ … dịch chuyển đường cung
Kỳ vọng … dịch chuyển đường cung
Số lượng người bán … dịch chuyển đường cung
Sự kết hợp của cung và cầu
Cân bằng: tình huống mà ở đó giá thị trường làm
cho lượng cung bằng lượng cầu
Giá cân bằng: mức giá làm cân bằng lượng cung và
lượng cầu
Sản lượng cân bằng: lượng cung và lượng cầu tại
mức giá cân bằng
Thặng dư: tình huống theo đó lượng cung lớn hơn
lượng cầu (hay còn gọi là thừa cung)
Thiếu hụt: tình huống mà trong đó lượng cầu cao
hơn lượng cung (hay còn gọi là dư cầu)
6
Ba bước phân tích sự thay đổi của trạng thái
cân bằng
1. Xác định sự kiện làm dịch chuyển đường
cung/cầu hay cả hai
2. Xác định các đường dịch chuyển sang
trái hay phải
3. Dùng đồ thị cung cầu để xem sự thay đổi
mức giá và sản lượng cân bằng
Dịch chuyển và di chuyển dọc theo đường
cung/cầu
Thay đổi về cung: một sự dịch chuyển đường cung,
xảy ra khi một yếu tố ngoài giá có ảnh hưởng đến
cung thay đổi (như kỹ thuật, chi phí)
Thay đổi về lượng cung: một sự di chuyển dọc
theo đường cung cố định, xảy ra khi giá thay đổi.
Thay đổi về cầu: một sự dịch chuyển đường cầu,
xảy ra khi một yếu tố ngoài giá có ảnh hưởng đến
cầu thay đổi (như thu nhập, số lượng người mua,…)
Thay đổi về lượng cầu: một sự di chuyển dọc theo
đường cầu cố định, xảy ra khi giá thay đổi
7
Giá cả phân bổ các nguồn lực như thế nào?
Một trong Mười Nguyên lý của Kinh tế học:
thị trường thường là một cách hiệu quả
để tổ chức các hoạt động kinh tế.
Cung và cầu cùng nhau xác định giá của nhiều loại
hàng hóa và dịch vụ khác nhau trong nền kinh tế, giá
cả đến lượt nó là những tín hiệu hướng dẫn quyết
định kinh tế và định hướng phân bổ các nguồn lực.
Độ co giãn
Độ co giãn là số đo mức độ phản ứng của lượng
cầu hoặc lượng cung đối với các yếu tố tác động
đến nó
Độ co giãn của cầu theo giá:
độ co giãn của cầutheo giá
= phần trăm thay đổi của lượng cầu
phần trăm thay đổi của giá
𝐸𝑑 =%∆𝑄
%∆𝑃=
∆𝑄/𝑄
∆𝑃/𝑃
8
Độ co giãn của cầu theo giá phụ thuộc vào:
Sự sẵn có của các hàng hóa thay thế gần gũi: càng
có nhiều sản phẩm thay thế thì độ co giãn càng cao.
Hàng hóa thiết yếu và hàng hóa xa xỉ: hàng hóa
càng thiết yếu thì độ co giãn càng thấp.
Định nghĩa thị trường: độ co giãn theo định nghĩa
rộng thấp hơn so với định nghĩa hẹp.
Thời gian: độ co giãn trong dài hạn cao hơn so với
trong ngắn hạn.
Độ co giãn của cầu theo giá & Tổng doanh thu
P
Q
D
$200
12
$250
8
P
Q
D
$200
12
$250
10
Cầu co giãn
(độ co giãn = 1.8)
Cầu ít co giãn
(độ co giãn = 0.82)
Khi cầu co giãn
Tăng giá làm
giảm doanh thu
∆𝑇𝑅 = −400
Khi cầu ít co giãn
Tăng giá làm
tăng doanh thu
∆𝑇𝑅 = 100
9
Độ co giãn của cầu
Và tổng doanh thu:
𝑇𝑅 = 𝑃 × 𝑄 → 𝑑𝑇𝑅 = 𝑄𝑑𝑃 + 𝑃𝑑𝑄
𝑑𝑇𝑅
𝑑𝑃= 𝑄 + 𝑃
𝑑𝑄
𝑑𝑃
𝑑𝑇𝑅
𝑑𝑃= 𝑄 1 +
𝑃
𝑞
𝑑𝑄
𝑑𝑃= 𝑄 1 + 𝜖𝑑 = 𝑄(1 − 𝜖𝑑 )
𝑑𝑇𝑅
𝑑𝑃> 0 → 𝜖𝑑 < 1
𝑀𝑅 =𝑑𝑇𝑅
𝑑𝑄= 𝑃 1 +
1
𝜖𝑑 = 𝑃(1 −1
𝜖𝑑 )
Cầu có độ co giãn không đổi
𝑄𝑑 = 𝐴 × 𝑃𝜖 ↔ 𝑙𝑛𝑄 = 𝑙𝑛𝐴 + 𝜖𝑙𝑛𝑃
Các độ co giãn khác của cầu
Độ co giãn của cầu theo thu nhập:
độ co giãn của cầutheo thu nhập
= % thay đổi của lượng cầu
% thay đổi của thu nhập
Hàng hóa thông thường & hàng hóa thứ cấp
Hàng hóa xa xỉ |𝜖𝐼𝑑| > 1
Độ co giãn của cầu theo giá chéo:
độ co giãn của cầutheo giá chéo
= % thay đổi lượng cầu hàng hóa 1
% thay đổi giá hàng hóa 2
Hàng hóa thay thế & hàng hóa bổ sung
10
Độ co giãn của cầu theo thu nhập
𝑥𝑃𝑥 + 𝑦𝑃𝑦 = 𝐼
𝑑𝐼 = 𝑃𝑥𝑑𝑥 + 𝑃𝑦𝑑𝑦
𝑑𝐼
𝐼=
𝑥𝑃𝑥
𝐼
𝑑𝑥
𝑥+
𝑦𝑃𝑦
𝐼
𝑑𝑦
𝑦
𝑠𝑥 =𝑥𝑃𝑥
𝐼, 𝑠𝑦 =
𝑦𝑃𝑦
𝐼
𝑑𝐼
𝐼= 𝑠𝑥
𝑑𝑥
𝑥+ 𝑠𝑦
𝑑𝑦
𝑦
𝑠𝑥𝑑𝑥/𝑥
𝑑𝐼/𝐼+ 𝑠𝑦
𝑑𝑦/𝑦
𝑑𝐼/𝐼= 1
Co giãn của cầu theo thu nhập của 1 rổ hàng hóa có
xu hướng tiến về 1.
Độ co giãn của cung theo giá
Độ co giãn cung theo giá:
độ co giãn củacung theo giá
= phần trăm thay đổi của lượng cung
phần trăm thay đổi của giá
Nhân tố ảnh hưởng đến độ co giãn của cung
Người bán càng dễ dàng thay đổi mức sản lượng, độ
co giãn của cung theo giá càng lớn
Đối với nhiều hàng hóa, độ co giãn của cung theo giá
trong dài hạn lớn hơn trong ngắn hạn
11
Thặng dư tiêu dùng
Giá sẵn lòng trả: số tiền tối đa mà người mua sẵn
lòng trả để mua một hàng hóa.
Thặng dư tiêu dùng: mức sẵn lòng trả của người
tiêu dùng cho một hàng hóa trừ cho số tiền mà
người đó thực tế phải trả cho hàng hóa đó.
Phần diện tích dưới đường cầu và trên mức giá đo
lường thặng dư tiêu dùng trên một thị trường.
Thay đổi thặng dư tiêu dùng khi giá tăng
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10 15 20 25 30
P
Q D
Khi giá tăng, có 2
lý do giải thích cho
sự sụt giảm thặng
dư tiêu dùng.
1. Người mua rời
khỏi thị trường
2. Những người
mua còn lại phải
trả giá bán cao
hơn
12
Thặng dư sản xuất
Chi phí: giá trị của những thứ mà người bán phải bỏ
ra để sản xuất một hàng hóa
Thặng dư sản xuất: số tiền nhà sản xuất được trả
cho việc cung cấp một hàng hóa trừ cho tổng chi phí
sản xuất ra hàng hóa đó
Phần diện tích dưới mức giá và trên đường cung đo
lường thặng dư sản xuất trên một thị trường
Thay đổi thặng dư sản xuất khi giá giảm
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10 15 20 25 30
P
Q
Khi giá giảm, có 2
lý do giải thích cho
sự sụt giảm thặng
dư sản xuất.
S
1. Người bán rời
khỏi thị trường
2. Những người
bán còn lại nhận
được giá bán
thấp hơn
13
Hiệu quả thị trường
Thặng dư tiêu dùng (CS) = (Giá trị người tiêu dùng
nhận được) – (Khoản phí người tiêu dùng phải trả)
Thặng dư tiêu dùng đo lường lợi ích mà người mua nhận
được khi tham vào thị trường
Thặng dư sản xuất (PS) = (Khoản tiền người sản
xuất nhận được) – (Chi phí sản xuất họ phải chịu)
Thặng dư sản xuất đo lường lợi ích mà người bán nhận
được khi tham vào thị trường
Tổng thặng dư (TS) = CS + PS
Tổng thặng dư đo lường tổng lợi ích khi tham gia trao đổi
hàng hóa trên thị trường.
Hiệu quả thị trường
Tổng thặng dư = Giá trị người tiêu dùng nhận được -
Chi phí sản xuất của người bán
Hiệu quả: thuộc tính của sự phân bổ nguồn lực theo
đó các thành viên xã hội đạt được tổng thặng dư
cao nhất có thể từ những nguồn lực khan hiếm.
“Bàn tay vô hình” của thị trường sẽ dẫn dắt người
mua và người bán đạt đến sự phân bổ nguồn lực
hiệu quả.
Thị trường không phân bổ nguồn lực hiệu quả khi có
sự tồn tại của những thất bại thị trường, chẳng hạn
như quyền lực thị trường hay ngoại tác.
14
Cung, Cầu và Chính sách Chính phủ
Kiểm soát giá
Giá trần: mức giá tối đa được phép bán ra theo luật định
của một hàng hóa.
Giá sàn: mức giá tối thiểu được phép bán ra theo luật
định của một hàng hóa.
Thuế:
Các nhà hoạch định chính sách dùng thuế để tạo nguồn
thu cho mục đích công và để tác động đến kết quả của thị
trường. Chính phủ có thể đánh thuế vào người mua hoặc
người bán thông qua việc thu thuế trên mỗi đơn vị sản
phẩm mua/bán.
Ví dụ 1: Giá thuê căn hộ
Cân bằng khi
không có
kiểm soát giá
P
Q D
S Giá
thuê
$800
300
Số lượng
căn hộ
15
Giá trần tác động đến kết cục thị trường ra
sao?
P
Q D
S
$800
300
Giá
trần $1000
Khi giá trần cao
hơn giá cân
bằng, giá trần
không có hiệu
lực – không có
tác động đến
kết cục thị
trường.
Giá trần tác động đến kết cục thị trường ra
sao?
P
Q D
S
$800
Giá
trần $500
250 400
thiếu hụt
Mức giá cân
bằng nằm trên
mức giá trần,
giá trần là một
ràng buộc có
hiệu lực đối với
thị trường, gây
ra sự thiệu hụt
hàng hóa
16
Giá trần tác động đến kết cục thị trường ra
sao?
Trong dài hạn,
cung và cầu co
giãn theo giá
nhiều hơn, do
đó, sự thiếu hụt
sẽ càng lớn.
P
Q D
S
$800
150
Giá
trần $500
450
thiếu hụt
Sự thiếu hụt và cơ chế phân phối
Để đáp ứng với sự thiếu hụt, một số cơ chế hạn chế lượng mua sẽ phát triển một cách tự nhiên: những hàng chờ dài hay phân phối dựa vào sự lựa chọn thiên lệch theo thành kiến cá nhân.
Những cơ chế này thường không công bằng và không hiệu quả: hàng hóa không nhất thiết được phân phối cho người mua đánh giá nó cao nhất.
Ngược lại, cơ chế phân phối trong một thị trường tự do, cạnh tranh thì đạt hiệu quả và khách quan. Khi thị trường đạt đến trạng thái cân bằng của nó, bất cứ ai chấp nhận trả theo giá thị trường đều có thể mua được hàng hóa. Thị trường tự do phân phối hàng hóa theo giá.
17
Ví dụ 2: Thị trường lao động phổ thông
Cân bằng khi
không có
kiểm soát giá
W
L D
S Tiền
công
$4
500
Số lượng lao
động phổ thông
Ví dụ 2: Thị trường lao động phổ thông
W
L D
S
$4
500
Giá
sàn $3
Mức giá cân
bằng cao hơn
giá sàn, mặt
bằng giá không
bị ràng buộc,
giá sàn không
có tác động đến
kết cục thị
trường
18
Ví dụ 2: Thị trường lao động phổ thông
W
L D
S
$4
Giá
sàn $5
Mức giá cân bằng
dưới giá sàn, giá
sàn là một ràng
buộc có hiệu lực
trên thị trường tiền
công, cung vượt quá
cầu, gây ra sự dư
thừa lao động (thất
nghiệp)
400 550
dư thừa
lao động
Đánh giá việc kiểm soát giá
Một trong Mười Nguyên lý của Kinh tế học: thị
trường thường là một cách tốt để tổ chức hoạt
động kinh tế.
Giá cả là tín hiệu hướng dẫn sự phân bổ nguồn lực
của xã hội. Khi các nhà hoạch định chính sách xác
định giá bằng cách can thiệp, họ che khuất các tín
hiệu.
Kiểm soát giá thường nhằm mục đích giúp đỡ người
nghèo, nhưng thường làm tổn thương những người
mà họ đang cố gắng giúp đỡ
Cách giúp đỡ khác: trợ cấp, ưu đãi thuế thu nhập
19
Thuế
Thuế đánh vào một hàng hóa tạo ra chênh lệch giữa
giá người mua phải trả và giá người bán nhận được,
làm giảm mức sản lượng cân bằng.
Người mua và người bán cùng chia sẻ gánh nặng
thuế. Sự phân chia gánh nặng thuế không phụ thuộc
vào việc thuế đánh vào người mua hay người bán.
Phạm vi ảnh hưởng của thuế phụ thuộc vào độ co
giãn của cung và cầu. Hầu hết gánh nặng thuế rơi
vào bên tham gia thị trường ít co giãn, vì bên tham
gia thị trường đó không dễ dàng phản ứng với thuế
bằng cách thay đổi lượng mua hoặc bán.
Ví dụ 3: thị trường bánh pizza
S1
Cân bằng
khi không
có thuế
P
Q
D1
$10.00
500
20
Thuế đánh vào người mua
S1
D1
$10.00
500
Mức giá người bán
phải trả giờ đây cao
hơn mức giá thị
trường $1.50
Giá bán phải giảm
$1.50 để người mua
sẵn lòng mua cùng
mức sản lượng như
trước.
P
Q D2
mức thuế $1.50 trên mỗi sản
phẩm đánh vào người mua
$8.50
Thuế đánh vào
người mua làm
đường cầu dịch
chuyển xuống dưới
1 khoảng bằng với
mức thuế Thuế
Thuế đánh vào người mua
S1
D1
$10.00
500
P
Q D2
$11.00 PB =
$9.50 PS =
Thuế
Cân bằng mới:
Q = 450
Người bán
nhận được:
PS = $9.50
Người mua trả
PB = $11.00
Chênh lệch
= $1.50 = thuế
450
21
Phạm vi ảnh hưởng của thuế
450
S1
P
Q
D1
$10.00
500
D2
$11.00 PB =
$9.50 PS =
Thuế
Trong ví dụ
trên,
người mua trả
thêm $1.00
Người bán
nhận được ít
hơn $0.50
cách thức mà theo đó gánh
nặng thuế được chia sẻ giữa
các bên tham gia thị trường
Thuế đánh vào người bán
S1
P
Q
D1
$10.00
500
S2
Tác động tức thời của
thuế: tăng chi phí của
người bán thêm $1.50
mỗi bánh pizza.
Người bán chỉ cung
cấp 500 bánh pizza
nếu như giá bán tăng
lên $11.50, bù đắp
phần chi phí tăng thêm
$11.50
Thuế đánh vào người bán
làm đường cung dịch
chuyển lên trên 1 đoạn
bằng với mức thuế
Thuế
mức thuế $1.50 trên mỗi sản
phẩm đánh vào người bán
22
Thuế đánh vào người bán
S1
P
Q
D1
$10.00
500
S2
450
$11.00 PB =
$9.50 PS =
Thuế
Cân bằng mới:
Q = 450
Người mua trả
PB = $11.00
Người bán nhận
PS = $9.50
Chênh lệch
= $1.50 = thuế
Kết quả như nhau trong cả 2 trường hợp
S1
P
Q
D1
$10.00
500 450
$9.50
$11.00 PB =
PS =
Thuế
Thuế tạo ra chênh lệch giữa mức giá mà người mua phải trả
và mức giá mà người bán nhận được.
Sự chênh lệch giữa giá của
người mua và giá của
người bán là như nhau, bất
kể thuế đánh vào người
mua hay người bán.
23
Độ co giãn và phạm vi ảnh hưởng của thuế
Trường hợp 1: Cung co giãn hơn cầu
P
Q
D
S
Thuế
Gánh nặng của thuế
đ/v người mua
Gánh nặng của thuế
đ/v người bán
Giá khi không có thuế
PB
PS
Người bán dễ
dàng rời bỏ
thị trường
hơn người
mua, do đó,
người mua
chịu phần lớn
gánh nặng
của thuế.
Độ co giãn và phạm vi ảnh hưởng của thuế
Trường hợp 2: Cầu co giãn hơn cung
P
Q
D
S
Thuế
Gánh nặng của
thuế đ/v người mua
Gánh nặng của
thuế đ/v người bán
Giá khi không có thuế
PB
PS
Người mua dễ
dàng rời bỏ thị
trường hơn
người bán, do
đó, người bán
chịu phần lớn
gánh nặng
của thuế.
24
Nghiên cứu tình huống:
Ai trả thuế hàng hóa xa xỉ?
Năm 1990, Quốc hội Hoa Kỳ đã thông qua luật thuế
hàng hóa xa xỉ mới đánh vào các mặt hàng như du
thuyền, máy bay tư nhân, đồ trang sức, siêu xe…
Mục tiêu của thuế là nhằm tạo nguồn thu từ những
người có đủ khả năng trả thuế - người giàu.
Câu hỏi: ai là người thực sự trả khoản thuế này?
Ai trả thuế hàng hóa xa xỉ?
Thị trường du thuyền
P
Q
D
S
Thuế
Gánh nặng của
thuế đ/v người mua
Gánh nặng của
thuế đ/v người bán
PB
PS
Cầu co giãn
theo giá
Trong ngắn hạn,
cung ít co giãn
Do đó, doanh
nghiệp sản
xuất du
thuyền chịu
phần lớn thuế
25
Bài toán đánh thuế
Khi không có thuế: 𝑄𝑑 𝑃𝐵 = 𝑄𝑠 𝑃𝑆 , 𝑃𝐵 = 𝑃𝑆
Khi có thuế (đơn vị): 𝑃𝐵 = 𝑃𝑆 + 𝑡
Ví dụ: 𝑄𝑑 = 𝑎 − 𝑏𝑃, 𝑄𝑠 = 𝑐 + 𝑑𝑃, 𝑡
Mức giá người bán phải trả, người mua nhận được,
gánh nặng của thuế lên người mua,người bán?
Tác động của thuế P
Q
D
S
Không có thuế,
PE
QE QT
A
B C
D E
F
CS = A + B + C
PS = D + E + F
Thu từ thuế = 0
Tổng thặng dư
= CS + PS
= A + B + C
+ D + E + F
26
Tác động của thuế P
Q
D
S
PS
PB
QE QT
A
B C
D E
F
CS = A
PS = F
Thu từ thuế
= B + D
Tổng thặng dư
= A + B
+ D + F
Khi có thuế,
Thuế làm cho
tổng thặng dư
giảm: C + E
Tác động của thuế P
Q
D
S
PS
PB
QE QT
A
B C
D E
F
C + E được gọi là tổn
thất vô ích
(deadweight loss -
DWL) của thuế, phần
giảm đi trong tổng
thặng dư do sự biến
dạng của thị trường, ví
dụ như là thuế.
Thuế gây ra tổn thất vô
ích vì chúng làm người
bán và người mua không
nhận thấy được những
lợi ích từ thương mại.
27
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổn thất vô ích
DWL của thuế nhỏ.
Khi cung ít co giãn, P
Q
D
S
Thuế
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổn thất vô ích
DWL càng lớn
Cung càng co giãn
P
Q
D
S
Thuế
28
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổn thất vô ích
DWL của thuế nhỏ.
Khi cầu ít co giãn, P
Q
D
S
Thuế
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổn thất vô ích
DWL càng lớn
P
Q
D
S
Thuế Cầu càng co giãn
29
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổn thất vô ích
Thuế tạo ra khoản tổn thất vô ích bởi vì thuế làm cho
người mua tiêu dùng ít đi và người bán sản xuất ít
hơn, và những thay đổi hành vi này làm quy mô thị
trường thu hẹp lại dưới mức tối đa hóa của tổng
thặng dư.
Vì độ co giãn cung cầu đo lường mức độ phản ứng
của các thành phần tham gia thị trường trước các
điều kiện thị trường nên độ co giãn càng lớn tạo ra
khoản tổn thất vô ích càng lớn.
Độ lớn của thuế và tổn thất vô ích
Q2 Q1
P
Q
D
S
DWL tăng hơn gấp
đôi
Thuế tăng gấp đôi
2T T
Ban đầu, thuế trên
1 đơn vị sản phẩm
là T
DWL1
DWL2
30
Độ lớn của thuế và tổn thất vô ích
DWL
Độ lớn của thuế
Khi tăng thuế,
DWL tăng nhiều hơn.
Khi thuế suất thấp,
tăng thuế không
gây ra nhiều tổn
thất, giảm thuế
không đem lại
nhiều lợi ích.
Khi thuế suất cao,
tăng thuế sẽ gây
ra tổn thất rất lớn,
giảm thuế sẽ đem
lại nhiều phúc lợi.
Độ lớn của thuế và doanh thu từ thuế
Q2
P
Q
D
S
Q1
PB
PS
PB
PS
2T T
Khi mức thuế
thấp, tăng thuế sẽ
làm tăng doanh
thu từ thuế.
31
Độ lớn của thuế và doanh thu từ thuế
Q3
P
Q
D
S
Q2
PB
PS
PB
PS
3T 2T Khi mức thuế cao,
tăng thuế sẽ làm giảm
doanh thu từ thuế.
Độ lớn của thuế và doanh thu từ thuế
Đường cong
Laffer thể hiện mối
quan hệ giữa độ
lớn của thuế và
doanh thu từ thuế.
Độ lớn của thuế
Doanh
thu từ
thuế
Đường cong
Laffer
32
Thương mại quốc tế
Thương mại quốc tế tác động đến phúc lợi kinh tế
như thế nào? Ai được lợi và ai bị thiệt từ thương mại
tự do giữa các nước trên thế giới, và lợi ích có lớn
hơn thiệt hại không?
Một quốc gia có lợi thế so sánh về một hàng hóa
nào đó nếu như có thể sản xuất ra hàng hóa đó với
chi phí cơ hội thấp hơn các quốc gia khác.
Tất cả các quốc gia đều có lợi từ việc giao thương
với quốc gia khác vì thương mại cho phép mỗi quốc
gia chuyên môn hóa vào việc sản xuất những gì mà
quốc gia đó có thể làm tốt nhất.
Giá thế giới và lợi thế so sánh
Giá thế giới (PW): mức giá phổ biến của một hàng
hóa trên thị trường thế giới
Giá trong nước khi không có thương mại: PD
Nếu PD<PW:
Quốc gia này có lợi thế so sánh về hàng hóa đó
Khi có sự tự do thương mại, quốc gia này sẽ xuất khẩu
hàng hóa đó.
Nếu PD>PW:
Quốc gia này không có lợi thế so sánh về hàng hóa đó
Khi có sự tự do thương mại, quốc gia này sẽ nhập khẩu
hàng hóa đó.
33
Giả định về nền kinh tế nhỏ
Một nền kinh tế nhỏ là người chấp nhận giá trên thị
trường thế giới: hành động của họ không ảnh hưởng
đến PW.
Khi một nền kinh tế nhỏ tham gia tự do thương mại
Không có người bán nào chấp nhận mức giá bán thấp
hơn giá thế giới PW,
Không có người mua nào chịu trả cao hơn mức giá thế
giới PW.
Ví dụ: Một quốc gia xuất khẩu đậu nành
Không có thương mại,
PD = $4
Q = 500
PW = $6
Khi có tự do thương mại,
Cầu nội địa: 300
Cung nội địa: 750
Xuất khẩu = 450
P
Q
D
S
$6
$4
500 300
Đậu nành
Xuất khẩu
750
34
Ví dụ: Một quốc gia xuất khẩu đậu nành
Không có thương mại,
CS = A + B
PS = C
Tổng thặng dư
= A + B + C
Khi có tự do thương mại,
CS = A
PS = B + C + D
Tổng thặng dư
= A + B + C + D
P
Q
D
S
$6
$4
Đậu nành
Xuất khẩu A
B D
C Lợi ích từ
thương mại
Ví dụ: Một quốc gia nhập khẩu TV Plasma
Không có thương mại,
PD = $3000, Q = 400
Trên thị trường thế
giới, PW = $1500
Khi có tự do thương
mại, quốc gia này sẽ
nhập khẩu hay xuất
khẩu bao nhiêu TV
Plasma?
Xác định CS, PS, và
TS khi không có và khi
có thương mại
P
Q
D
S
$1500
200
$3000
400 600
Plasma TVs
35
Tác động phúc lợi từ thương mại
Tổng thặng dư
Thặng dư
sản xuất
Thặng dư
tiêu dùng
Chiều hướng
thương mại
tăng
giảm
tăng
Nhập khẩu
PD > PW
tăng
tăng
giảm
Xuất khẩu
PD < PW
Cho dù là xuất khẩu hay nhập khẩu,
có người được lợi và có người bị thiệt từ thương mại
Nhưng phần lợi lớn hơn phần thiệt
Thuế quan: Một ví dụ về hạn chế thương mại
Thuế quan: thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu
Ví dụ: Áo cotton
PW = $20/áo
Thuế quan: T = $10/áo
Người tiêu dùng phải trả $30 cho mỗi chiếc áo nhập khẩu
Nhà sản xuất nội địa cũng bán mỗi chiếc áo như vậy với
giá $30.
Một cách tổng quát, giá đối với người tiêu dùng và
nhà sản xuất nội địa được tính bằng PW+T
36
Phân tích tác động của thuế quan
$30
PW = $20
Tự do thương mại:
Cầu: 80
Cung: 25
Nhập khẩu = 55
T = $10/áo
Giá tăng lên $30
Cầu: 70
Cung: 40
Nhập khẩu = 30
P
Q
D
S
$20
25
Áo cotton
40 70 80
Nhập khẩu Nhập khẩu
Phân tích tác động của thuế quan
$30
Tự do thương mại
CS = A + B + C
+ D + E + F
PS = G
Tổng thặng dư = A + B
+ C + D + E + F + G
Có thuế quan
CS = A + B
PS = C + G
Thu thuế = E
Tổng thặng dư = A + B
+ C + E + G
P
Q
D
S
$20
25
Áo cotton
40
A
B
D E
G
F C
70 80
Tổn thất vô ích
= D + F
37
Phân tích tác động của thuế quan
$30
D = tổn thất vô ích do
sản xuất quá mức
F = tổn thất vô ích do
tiêu dùng dưới mức
P
Q
D
S
$20
25
Áo cotton
40
A
B
D E
G
F C
70 80
Tổn thất vô ích
= D + F
Hạn ngạch nhập khẩu: Một cách hạn chế
thương mại khác
Hạn ngạch nhập khẩu: hạn chế số lượng nhập
khẩu một loại hàng hóa nào đó.
Trong hầu hết các trường hợp, hạn ngạch có tác
động giống như thuế quan.
Giá tăng, số lượng nhập khẩu giảm.
Giảm phúc lợi người mua
Tăng phúc lợi người bán
Thuế quan tạo ra nguồn thu cho chính phủ. Hạn ngạch tạo
ra lợi nhuận cho doanh nghiệp có giấy phép nhập khẩu.
Chính phủ có thể đấu giá giấy phép nhập khẩu để thu phần
lợi nhuận đó làm nguồn thu. Nhưng ít khi thực hiện.
38
Phân tích tác động của hạn ngạch
A
E' C
B
G
D E" F
Giá
thép
0 Sản lượng thép
Cung nội địa
Cung nội địa
+
Nhập khẩu
Cầu nội địa
Giá bán
khi có
hạn ngạch
Nhập khẩu khi không có hạn ngạch
Cân bằng khi có hạn ngạch
Cân bằng khi không
có thương mại
Quota
Nhập khẩu khi có hạn ngạch
Q D
Giá thế giới
Giá
thế
giới
Giá bán
khi không có
hạn ngạch
=
Q S
Q D
Q S
Thặng dư tiêu dùng sau hạn ngạch
Thặng dư sản xuất
khi có hạn ngạch
Thặng dư của
doanh nghiệp
có giấy phép
Những ích lợi khác từ thương mại quốc tế
Người tiêu dùng có thêm nhiều sự lựa chọn
Người sản xuất bán hàng hóa ra thị trường lớn hơn
và có thể giảm được chi phí nhờ lợi thế kinh tế theo
quy mô.
Cạnh tranh từ nước ngoài có thể làm giảm quyền
lực thị trường của một số doanh nghiệp, làm tăng
tổng phúc lợi.
Thương mại tăng cường dòng chảy của ý tưởng, tạo
điều kiện cho sự lây lan của công nghệ trên toàn thế
giới.
39
Thế nhưng tại sao lại có những người phản
đối tự do thương mại?
Một trong Mười Nguyên lý của Kinh tế học: Thương mại có thể làm cho mọi người tốt hơn.
Người được lợi có thể bù đắp cho người bị thiệt và vẫn có được lợi ích.
Nhưng điều đó khó xảy ra
Những người bị thiệt thường phần lớn tập trung ở một nhóm nhỏ, và họ thấy rõ sự thiệt hại.
Phần lợi thường được dàn trải rất nhỏ cho rất nhiều người, và có khi họ chẳng thấy được lợi ích đó.
Do đó, những người bị thiệt có động cơ hơn để kết nối lại và vận động hành lang cho các công cụ hạn chế thương mại
Những lập luận cho sự hạn chế thương mại
Lập luận về việc làm: thương mại sẽ làm giảm khối
lượng công việc ở những ngành có cạnh tranh từ
nhập khẩu.
Phản hồi của các nhà kinh tế:
Tự do thương mại cũng đồng thời tạo ra thêm việc làm ở
những ngành xuất khẩu cùng thời điểm mà nó làm cho
việc làm mất đi ở những ngành nhập khẩu.
Lợi ích từ thương mại dựa trên lợi thế so sánh tương đối
chứ không phải tuyệt đối. Người lao động ở mỗi quốc gia
cuối cùng cũng sẽ tìm được việc làm ở ngành công
nghiệp mà quốc gia đó có lợi thế so sánh.
40
Những lập luận cho sự hạn chế thương mại
Lập luận về an ninh quốc gia: Một ngành công
nghiệp quan trọng đối với an ninh quốc gia cần
được bảo vệ khỏi cạnh tranh nước ngoài, để hạn
chế sự phụ thuộc vào nhập khẩu có thể bị gián đoạn
trong thời chiến.
Phản hồi của các nhà kinh tế:
Tốt thôi, miễn là chính sách được đưa ra dựa trên căn cứ
đảm bảo nhu cầu thực sự.
Nhưng các nhà sản xuất có thể thổi phồng tầm quan
trọng của họ đối với an ninh quốc gia để được bảo vệ
khỏi cạnh tranh nước ngoài.
Những lập luận cho sự hạn chế thương mại
Lập luận bảo vệ ngành công nghiệp non trẻ: Một
ngành công nghiệp mới cần phải được bảo hộ tạm
thời cho đến khi trưởng thành và có thể cạnh tranh
với các doanh nghiệp nước ngoài.
Phản hồi của các nhà kinh tế:
Rất khó cho chính phủ xác định ngành nào cuối cùng sẽ
có thể cạnh tranh được, và liệu thiết lập các ngành này
có đem lại lợi ích lớn hơn phần tổn thất của người tiêu
dùng do bị hạn chế nhập khẩu hay không?
Bên cạnh đó, nếu một doanh nghiệp sẽ có lợi nhuận
trong dài hạn thì cũng phải sẵn sàng chịu lỗ tạm thời chứ.
41
Những lập luận cho sự hạn chế thương mại
Lập luận về cạnh tranh không công bằng: Nhà
sản xuất cho rằng đối thủ cạnh tranh của họ ở một
quốc gia khác có lợi thế cạnh tranh không công
bằng (ví dụ: được chính phủ trợ cấp)
Phản hồi của các nhà kinh tế:
Tuyệt vời! Khi đó chúng ta có thể nhập khẩu các sản
phẩm ngoại với giá rẻ được trợ cấp bởi người nộp thuế
của nước khác.
Lợi ích cho người tiêu dùng sẽ nhiều hơn tổn thất của các
nhà sản xuất.
Những lập luận cho sự hạn chế thương mại
Bảo hộ như là một chiến lược đàm phán: ví dụ,
Hoa Kỳ có thể đe dọa sẽ hạn chế nhập khẩu đối với
rượu vang Pháp, trừ phi Pháp gỡ bỏ hạn ngạch đối
với thịt bò Mỹ.
Phản hồi của các nhà kinh tế:
Giả sử Pháp từ chối lời đề nghị đó, Hoa Kỳ phải chọn 1
trong 2 sự lựa chọn tệ hơn:
A. Hạn chế nhập khẩu từ Pháp: làm giảm phúc lợi của
Hoa Kỳ
B. Không hạn chế nhập khẩu: mất mặt trên thương
trường quốc tế
42
Hiệp định thương mại
Một quốc gia có thể thực hiện một trong hai phương
cách để đạt được thương mại tự do
Thực hiện hiệp ước đơn phương và gỡ bỏ các rào cản
thương mại quốc gia mình đang áp dụng
Thực hiện hiệp ước đa phương và gỡ bỏ các rào cản
thương mại cùng lúc với các quốc gia khác
Ví dụ về hiệp định thương mại:
Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ (NAFTA)
Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại (GATT).
Hiện nay, các nguyên tắc được hình thành từ GATT được
thực thi bởi tổ chức quốc tế được gọi là Tổ chức Thương
mại Thế giới (WTO)
Bài tập thực hành tại lớp
Giả sử đường cầu của căn hộ cho thuê ở TP.HCM là
𝑄𝑑 = 100 − 2𝑝. Nếu trên thị trường chỉ có 60 căn hộ
cho thuê, mức giá & sản lượng cân bằng là bao
nhiêu? Nếu bạn là người duy nhất sở hữu 60 căn hộ
này, bạn sẽ áp mức giá cho thuê là bao nhiêu?
Giả sử chỉ có 2 người tiêu dùng trên thị trường với 2
đường cầu 𝑄1𝑑 = 20 − 𝑝, 𝑄2
𝑑 = 10 − 2𝑝 . Hãy biểu
diễn đường cầu thị trường.