bài tập kế toán tài chính chương 1-2-3-4
Post on 04-Aug-2015
28 Views
Preview:
TRANSCRIPT
BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH.
Chương 1: KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
Bài 1.1: Trình bày sơ đồ chữ T: Đơn vị: đồng
Định khoản các nghiệp vụ:
1. Nợ TK111: 22.000.000
Có TK 511: 20.000.000
Có TK 333: 2000.000
2. Nợ TK 113: 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000
3. Nợ TK 111: 63.000.000 Nợ TK 811: 200.000
Có TK 211: 60.000.000 Nợ TK 133: 20.000
Có TK 333: 3.000 Có TK 111: 220.000
4. Nợ TK 641: 300.000
Có TK 111: 300.000
5. Nợ TK 141: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
6. Nợ TK 112: 30.000.000
Có TK 113: 30.000.000
7. Nợ TK 111: 100.000.000
Có TK 311: 100.000.000
8. Nợ TK 152: 50.000.000 Nợ TK 152: 400.000
Nợ TK 133: 5.000.000 Nợ TK 133: 40.000
Có TK 112: 55.000.000 Có TK 111: 440.000
9. Nợ TK 642: 360.000
Có TK 111: 360.000
10. Nợ TK 112: 16.000.000
Có TK 711: 16.000.000
11. Nợ TK 335: 3.000.000
Có TK 112: 3.000.000
12. Nợ TK 111: 25.000.000 Nợ TK 334: 20.000.000
Có TK 112: 25.000.000 Có TK 111: 20.000.000
Trình bày sơ đồ chữ T: Đơn vị: 1000 đồng
TK 111 TK 112
20.000 200.000
(511, 333) 22.000 30.000 (113) (113) 30.000 55.000 (152, 133)
(211, 333) 63.000 220 (811, 133) (711) 16.000 3000 (331)
(311) 100.000 300 (641) 25.000 (111)
(112) 25.000 10.000 (141) 46.000 83.000
440 (152, 133) 163.000
360 (642)
20.000 (334) TK 113
210.000 61320 0
168.680 (111) 30.000 30.000 (112)
30.000 30.000
0
Bài 1.2:
1. Nợ TK 131(K) 66.000.000
Có TK 511 60.000.000
Có TK 333 6.000.000
2. Nợ TK 112 66.000.000
Có TK 131(K) 66.000.000
3. Nợ TK 1381 2.000.000
Có TK 156 2.000.000
4. Nợ TK 1388 1.000.000
Nợ TK 632 1.000.000
Có TK 1381 2.000.000
5. Nợ TK 138 : 10.000.000
Có TK 515: 10.000.000
6. Nợ 111: 1000.000
Có TK 1388: 1.000.000
7. Nợ TK 112: 20.000.000
Có TK 131(T): 20.000.000
8. Nợ TK 1388: 4000.000
Có TK 711: 4000.000
9. Nợ TK 111: 4000.000
Có TK 1388: 4000.000
10. Nợ TK 141(L): 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
11. Nợ TK 156: 8000 .000 Nợ TK 156: 300.000
Nợ TK 133: 800.000 Nợ TK 133: 30.000
Có TK 141(L) : 8800.000 Có TK 141(L) : 330.000
Nợ TK 111: 870.000
Có TK 141(L): 870.000
12.
a. Nợ TK 111: 50.000.000 Nợ TK 139(H): 30.000.000
Có TK 131(H): 50.000.000 Nợ TK 642: 20.000.000
Nợ TK 004: 50.000.000 Có TK 131: 50.000.000
b. Nợ TK 111: 10.000.000 Nợ TK 811: 200.000
Có TK 711: 10.000.000 Có TK 141: 200.000
c. Nợ TK 642: 20.000.000
Có TK 139(K): 20.000.000
Sơ đồ chữ T: đơn vị: 1000 đồng
TK 131(H) TK 131(K)
100.000 80.000
50.000 (111) (511, 333) 66.000 66.000 (112)
50.000 (139, 642)
100.000 66.000 66.000
0 0
TK 139 TK 1381
30.000 (156) 2.000 2.000 (1388, 632)
(331) 30.000 20.000 (642) 0
20.000
Bài 1.3: Định khoản: Đơn vị: đồng
1. Nợ TK 1122: 161.000.000 (10.000 x 16100) Nợ TK 007: 10.000 USD
Có TK 511: 161.000.000
2. Nợ TK 144: 193.440.000 (12.000 x 16120 )
Có TK 1122: 184.400.000 (120.000.000 + 4000 x 16100 ) Có TK 007: 12.000 USD
Có TK 515: 9.040.000
3. Nợ TK 156: 193.200.000 (12.000 x 16100) Nợ TK 331: 193.200.000
Có TK 331: 193.200.000 Nợ TK 635: 240.000
Có TK 144: 193.440.000
4. Nợ TK 131: 259.200.000 (16.000 x 16200)
Có TK 511: 259.200.000
5. Nợ TK 152: 97.080.000 (6000 x 16180 )
Có TK 331: 97.080.000
6. Nợ TK 642: 9.720.000 (600 x 16200)
Có TK 1112: 9.000.000 (600 x 15000) Có TK 007: 600 USD
Có TK 515: 720.000
7. Nợ TK 1122: 259.520.000 (16.000 x 16220) Nợ TK 007: 16.000 USD
Có TK 131: 259.200.000
Có TK 515: 320.000
8. Nợ TK 1111: 113.540.000 (7000 x 16220)
Có TK 1122: 112.820.000 (6000 x 16100 + 1000 x 16220)
Có TK 515: 720.000
9. Nợ TK 331: 97.080.000
Nợ TK 635: 240.000
Có TK 1122: 97.320.000 (6000 x 16220) Có TK 007: 6000 USD
10. Nợ TK 156: 220.000.000 (10.000x 22.000)
Có TK 331: 220.000.000
Đánh giá lại khoản mục tiền tệ:
TK 1122 TK 1112
120.000.000 45.000.000
(511) 161.000.000 184.400.000 (144) 9.000.000 (642)
(131, 515) 259.520.000 112.820.000 (1111) 36.000.000
97.320.000 (331, 635)
420.520.000 394.540.000
145.980.000
Ta có:
TK 1122 có số dư cuối kỳ khi chưa đánh giá lại là 145.980.000đ (9000 USD), nếu đánh giá lại
theo tỷ giá cuối năm là 16.250đ/ USD thì số dư cuối kỳ của TK 1122 là : 9000 x 16250 =
146.250.000đ. vậy khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại của TK 1122 sẽ là:
146.250.000 - 145.980.000 = 270.000đ.
TK 1112 có số dư cuối kỳ khi chưa đánh giá lại là 36.000.000 đ (2400 USD), nếu đánh giá lại
theo tỷ giá cuối năm là 16.250đ/ USD thì số dư cuối kỳ của TK 1112 là :
2400 x 16250 = 39.000.000đ.
Vậy khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại của TK 1112 sẽ là:
39.000.000 - 36.000.000 = 3.000.000đ
Bút toán đánh giá lại:
Nợ TK 1122: 270.000.000
Nợ TK 1112: 3.000.000
Có TK 4131: 3.270.000
TK 311
0
(144) 193.200.000 193.200.000 (156)
(1122) 97.080.000 97.080.000 (152)
220.000.000 (156)
290.280.000 510.280.000
220.000.000
TK 311 có số dư cuối năm chưa đánh giá lại là 220.000.000đ (10.000 EUR), nếu đánh giá lại theo
tỷ giá cuối năm là 22.100đ/ EUR thì số dư cuối kỳ TK 311 sẽ là : 10.000 x 22.100 =
221.000.000đ.
Vậy chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại = 221.000.000 – 220.000.000 = 1.000.000đ.
Bút toán đánh giá lại:
Nợ TK 4131: 1.000.000
Có TK 311: 1.000.000
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 4131: 2.270.000
Có TK 515: 2.270.000
Chương 2: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Bài 2.1:
1. Nợ TK 152(A): 31.000.000 Nợ TK 152(A): 110.000
Nợ TK 152(B): 6.300.000 Nợ TK 133(B): 66.000
Nợ TK 133: 3.730.000 Có TK 111: 176.000
Có TK 331: 41.030.000
Giá gốc của vật liệu A nhập kho = (31.000.000+110.000)/500 =62.220
Giá gốc của vật liệu B nhập kho = (6300.000+66.000)/300 = 21.220
2. Ta có:
Trị giá xuất của vật liệu A = 800x60.000 + 200x62.220 = 48.062.420
Trị giá xuất của vật liệu B = 200x20.000 +100x21.220 = 6.122.000
Nợ TK 621: 54.184.420
Có TK 152(A): 48.062.420
Có TK 152(B): 6.122.000
3. Nợ TK 331: 41.030.000
Có TK 515: 410.300
Có TK 112: 40.619.700
4. Nợ TK 152(A): 42.700.000
Nợ TK 152(B): 13.300.000
Nợ TK 133: 5600.000
Có TK 112: 61.600.000
5. Ta có:
Trị giá xuất vật liệu A : 36.966.000 (300x 62.220 +300x 61.000)
Trị giá xuất vật liệu B : 8.044.000 (200x 21.220 + 200x 19.000)
Nợ TK 621: 45.010.000
Có TK 152(A): 36.966.000
Có TK 152(B): 8.044.000
Bài 2.2:
Phương pháp thực tế đích danh:
- Ngày 5/6: xuất 400 kg gồm 200 kg nhập ngày 2/6 và 200 kg nhập ngày 4/6
Trị giá xuất = 200x10200 + 200x10600 = 4.160.000
- Ngày 14/6: xuất 300 kg gồm 100kg hàng tồn đầu kỳ và 200kg nhập ngày 4/6
Trị giá xuất = 100x 10000+ 200x10600 =3.120.000
- Ngày 25/6: xuất 500kg gồm 100kg nhập ngày 10/6 và 400kg nhập ngày 20/6
Trị giá xuất = 100x10300 + 400x10500 =5.230.000
Đơn vị: đồng
ngày Diễn giải Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
SL Số tiền SL Số tiền SL Số tiền
Tồn đầu
tháng
10.000 100 1.000.000
2/6 Nhập kho 10.200 300 3.060.000 400 4.060.000
4/6 Nhập kho 10.600 400 4.240.000 800 8.300.000
5/6 Xuất kho 400 4.160.000 400 4.140.000
10/6 Nhập kho 10.300 200 2.060.000 600 6.200.000
14/6 Xuất kho 300 3.120.000 300 3.080.000
20/6 Nhập kho 10.500 600 6.300.000 900 9.380.000
25/6 Xuất kho 500 5.230.000 400 4.150.000
Tồn cuối
tháng
400 4.150.000
Phương pháp FIFO:
- Ngày 5/6: xuất 400 kg
Trị giá xuất = 100x10.000 + 300x10.200 = 4.060.000
- Ngày 14/6: xuất 300 kg
Trị giá xuất = 300x10600 = 3.180.000
- Ngày 25/6: xuất 500kg
Trị giá xuất = 100x10.600 + 200x10.300 + 200x10.500 = 5.220.000
Đơn vị: đồng
ngày Diễn giải Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
SL Số tiền SL Số tiền SL Số tiền
Tồn đầu
tháng
10.000 100 1.000.000
2/6 Nhập kho 10.200 300 3.060.000 400 4.060.000
4/6 Nhập kho 10.600 400 4.240.000 800 8.300.000
5/6 Xuất kho 400 4.060.000 400 4.240.000
10/6 Nhập kho 10.300 200 2.060.000 600 6.300.000
14/6 Xuất kho 300 3.180.000 300 3.120.000
20/6 Nhập kho 10.500 600 6.300.000 900 9.420.000
25/6 Xuất kho 500 5.220.000 400 4.200.000
Tồn cuối
tháng
400 4.200.000
Phương pháp LIFO:
- Ngày 5/6: xuất 400 kg
Trị giá xuất = 400x10.600 = 4.240.000
- Ngày 14/6: xuất 300 kg
Trị giá xuất = 200x10.300 + 100x10.200 = 3.080.000
- Ngày 25/6: xuất 500kg
Trị giá xuất = 500x10.500 = 5.250.000
Đơn vị: đồng
ngày Diễn giải Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
SL Số tiền SL Số tiền SL Số tiền
Tồn đầu
tháng
10.000 100 1.000.000
2/6 Nhập kho 10.200 300 3.060.000 400 4.060.000
4/6 Nhập kho 10.600 400 4.240.000 800 8.300.000
5/6 Xuất kho 400 4.240.000 400 4.060.000
10/6 Nhập kho 10.300 200 2.060.000 600 6.120.000
14/6 Xuất kho 300 3.080.000 300 3.040.000
20/6 Nhập kho 10.500 600 6.300.000 900 9.340.000
25/6 Xuất kho 500 5.250.000 400 4.090.000
Tồn cuối
tháng
400 4.090.000
Bài 2.3:
1. Nợ TK 153: 20.720.000
Nợ TK 133: 2.072.000
Có TK 331: 22.792.000
2. Trị giá xuất =1000 x 5000 +1000x 5600 = 10.600.000
Nợ TK 142: 10.600.000 Nợ TK 641: 2.650.000
Có TK 153: 10.600.000 Có TK 142: 2.650.000
3. Nợ TK 331:6.160.000
Có TK 153: 5.600.000
Có TK 133:560.000
4. Trị giá xuất công cụ A để phục vụ sản xuất = 1000x 5600 = 5.600.000
Trị giá xuất công cụ A cho bộ phận bán hàng =500x 5600 =2.800.000
Nợ TK 621: 5.600.000
Nợ TK 641: 2.800.000
Có TK 153: 8.400.000
5. Nợ TK 153: 24.000.000
Nợ TK 133: 2.400.000
Có TK 331: 26.400.000
Giảm giá 20%:
Nợ TK 331: 5.280.000
Có TK 153: 4.752.000
Có TK 133: 528.000
6. Nợ TK 331: 16.632.000
Có TK 515: 166.320
Có TK 111: 16.465.680
Sơ đồ chữ T các tài khoản:
TK 153 TK 142
5.000.000 0
(331) 20.720.000 10.600.000 (142) (153) 10.600.000 2.650.000 (641)
(331) 24.000.000 5.600.000 (331) 7.950.000
8.400.000 (621, 641)
4.752.000 (331)
44.720.000 29.352.000
20.368.000
Bài 2.4:
Số dư đầu tháng 12 của một số tài khoản:
TK 152: 110.000.000 ( chi tiết: 5.000kg)
TK 154: 8.000.000
TK 155: 315.000.000
1. Nợ TK 152: 100.000.000 (20.000 x 5.000) Nợ TK 152: 5.000.000
Nợ TK 133: 10.000.000 Nợ TK 133: 500.000
Có TK 331: 110.000.000 Có TK 141: 5.500.000
Giá nhập kho vật liệu = 100.000.000+5.000.000
5.000= 21.000
2. Nợ TK 331: 110.000.000
Có TK 515: 2.000.000 (100.000.000 x 2%)
Có TK 112: 108.000.000
3. Trị giá xuất = 110.000.000 + 3000x21.000 = 173.000.000
Nợ TK 621: 173.000.000
Có TK 152: 173.000.000
4. Nợ TK 622: 20.000.000
Nợ TK 627: 10.000.000
Nợ TK 641: 10.000.000
Nợ TK 642: 15.000.000
Có TK 334: 55.000.000
5. Nợ TK 622: 4.600.000 (20.000.000 x 23%)
Nợ TK 627: 2.300.000 (10.000.000 x 23%)
Nợ TK 641: 2.300.000 (10.000.000 x 23%)
Nợ TK 642 :3.450.000 (15.000.000 x 23%)
Nợ TK 334: 5.225.000 (55.000.000 x 9,5%)
Có TK 338: 15.575.000
6. Nợ TK 627: 10.000.000
Nợ TK 641: 10.000.000
Nợ TK 642: 5.000.000
Có TK 214: 25.000.000
7. Nợ TK 152: 21.000.000 (21.000 x 1.000)
Có TK 621: 21.000.000
8. Kết chuyển chi phí
Nợ TK 154: 198.900.000
Có TK 621: 152.000.000
Có TK 622: 24.600.000
Có TK 627: 22.300.000
Giá thánh sản phẩm = 8.000.000 + 198.900.000 – 13.700.000 =193.200.000
Giá thành đơn vị ¿193.200.000
4.000 = 48.300
Nợ TK 155: 193.200.000
Có TK 154: 193.200.000
9. Trị giá xuất = 10.000x 48.300 = 483.000.000
Nợ TK 157: 483.000.000
Có TK 155: 483.000.000
Bài 2.5: Xuất kho theo phương pháp bình quân liên hoàn:
1. Đơn giá xuất = 13.431.200/ 6400 = 2098,63
Trị giá xuất = 2098,63 x 500 = 1.049.312,5
Nợ TK 157: 1.049.312,5
Có TK 156: 1.049.312,5
Bên B đã nhận được hàng: Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 632: 1.049.312,5 Nợ TK 131(B): 1.540.000
Có TK 157: 1.049.312,5 Có TK 511: 1.400.000 (500x 2800)
Có TK 333: 140.000
2. Nợ TK 156: 13.200.000 (6000x 2200)
Nợ TK 133: 1.320.000
Có TK 331( C ): 14.520.000
3. Đơn giá xuất bằng:
5900 x 2098,5 + 6000 x 2200
5900 + 6000
= 2149,74
Trị giá xuất = 2000 x 2149,74 = 4.299.480
Nợ TK 157: 4.299.480
Có TK 156: 4.299.480
4. Nợ TK 156: 9.000.000 (4000 x 2250)
Nợ TK 133: 900.000
Có TK 111: 9.900.000
5. Nợ TK 632: 840.000
Có TK 157: 840.000
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131(B): 1.276.000
Có TK 511: 1.160.000 (400 x 2900)
Có TK 333: 116.000
6. Giá xuất bằng:
9900 x 2149,74 + 4000 x 2250
9900 + 4000
= 2178,59
Trị giá xuất = 6000 x 2178,59 = 13.071.540
Nợ TK 157: 13.071.540 Nợ TK 632: 10.892.950 (5000 x 2178,59)
Có TK 156: 13.071.540 Có TK 157: 10.892.950
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131(B): 15.950.000
Có TK 511: 14.500.000 (5000 x 2900)
Có TK 333: 1.450.000
Hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 156: 2.178.590 ( 1000 x 2178,59)
Có TK 157: 2.178.590
Sơ đồ chữ T hàng tồn kho:
TK 156 TK 157
13.431.200 840.000
(331) 13.200.000 1.049.312,5 (157) (156) 1.049.312,5 1.049.312,5 (632)
(111) 9.000.000 4.299.480 (157) (156) 4.299.480 840.000 (632)
(157) 2.178.590 13.071.540 (157) (156) 13.071.540 10.892.950 (632)
24.378.590 18.420.332,5 2.178.590 (156)
19.389.457.5 18.420.332,5 14.960.852,5
4.299.480
TK 632
(157) 1.049.312,5
(157) 840.000
(157) 10.892.950
12.782.262,5
=> giá vốn hàng bán trong kỳ = 12.782.262,5
Bài 2.6:
Định khoản:
1. Tình hình mua:
a. Nợ TK 156:142.800.000
Nợ TK 133: 14.280.000
Có TK 331: 157.080.000
b.Nợ TK 156: 5.000.000
Có TK 151: 5.000.000
c. Nợ TK 151: 20.000.000
Nợ TK 133: 2.000.000
Có TK 111: 22.000.000
d.Nợ TK 331: 15.708.000
Có TK 156: 14.137.200
Có TK 133:1.570.800
Hưởng chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 331: 141.372.000
Có TK 515: 2.827.440
Có TK 111:138.544.560
2. Tình hình bán:
a. Nợ TK 632: 22.000.000
Có TK 156: 22.000.000
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 112: 30.800.000
Có TK 511: 28.000.000
Có TK 333: 2.800.000
b.Nợ TK 632: 31.500.000
Có TK 156: 31.500.000
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131:44.000.000
Có TK 511: 40.000.000
Có TK 333: 4.000.000
c. Nợ TK 156 : 10.000.000
Có TK 632: 10.000.000
Giảm doanh thu:
Nợ TK 511: 11.000.000
Nợ TK 333: 1.100.000
Có TK 111: 12.100.000
Trình bày trên sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 156:
CT Nội dung Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Số ngày SL Số tiền SL Số tiền SL Số tiền
Nhập hàng do
công ty Minh
phước gửi đến
28.000 510
0
142.800.000 5100 142.800.000
Nhập kho hàng
đi đường
5.000.000 147.800.000
Được giảm giá
do kém chất
lượng
28.000 14.137.20
0
133.662.800
Bán hàng cho
công ty Z
22.000.00
0
111.662.800
Xuất bán chịu
cho công ty Q
31.500.00
0
80.162.800
Công ty Tân
Thành trả lại
hàng mua
tháng trước
10.000.000 90.162.800
Tồn cuối tháng 90.162.800
Sổ chi tiết TK 151:
CT Nội dung Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Số ngày SL Số tiền SL Số tiền SL Số tiền
Nhập kho hàng
mua đi đường
tháng trước
5.000.000 (5.000.000)
Nhận được
chứng từ đòi
nợ, cuối tháng
hàng chưa về
20.000.000 15.000.000
Tồn cuồi tháng 15.000.000
Sổ cái các tài khoản hàng tồn kho:
Sổ cái TK 156
CT Nội dung TK đối ứng Số tiền
Số ngày Nợ Có
Nhập hàng do công ty Minh
phước gửi đến
331 142.800.000
Nhập kho hàng đi đường 151 5.000.000
Được giảm giá do kém chất lượng 331 14.137.200
Bán hàng cho công ty Z 632 22.000.000
Xuất bán chịu cho công ty Q 632 31.500.000
Công ty Tân Thành trả lại hàng
mua tháng trước
632 10.000.000
Tồn cuối tháng 90.162.800
Sổ cái TK 156
CT Nội dung TK đối ứng Số tiền
Số ngày Nợ Có
Nhập kho hàng mua đi đường
tháng trước
156 5.000.000
Nhận được chứng từ đòi nợ, trả
tiền mặt, cuối tháng hàng chưa về
111 20.000.000
Tồn cuồi tháng 15.000.000
Chương 3: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài 3.1:
1. Nợ TK 211: 50.000.000 Nợ TK 211: 190.909
Nợ TK 133: 5.000.000 Nợ TK 133: 19.091
Có TK 331: 55.000.000 Có TK 111: 210.000
Nguyên giá = 50.000.000 + 190.909 = 50.190.090
Kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 441: 50.190.909
Có TK 411: 50.190.909
2. Nợ TK 211: 60.000.000 Nợ TK 211: 2.200.000
Nợ TK 133: 6.000.000 Nợ TK 133: 300.000
Có TK 331: 66.000.000 Có TK 331: 2.500.000
Nguyên giá = 60.000.000 + 2.200.000 =62.200.000
Kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 414: 62.200.000
Có TK 411: 62.200.000
3. Nợ TK 211: 22.210.000
Có TK 111: 22.210.000
Kết chuyển:
Nợ TK 3532: 22.210.000
Có TK 3533: 22.210.000
4. Nợ TK 211: 150.000.000 Nợ TK 211: 1.500.000
Nợ TK 133: 15.000.000 Có TK 111: 1.500.000
Có TK 331: 165.000.000
Nợ TK 331: 165.000.000
Có TK 341: 165.000.000
Bài 3.2:
1. Nợ TK 2412: 55.000.000
Có TK 152: 50.000.000
Có TK 153: 5.000.000
2. Nợ TK 2412: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
3. Nợ TK 2412: 60.000.000
Nợ TK 133: 6.000.000
Có TK 331: 66.000.000
Bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng:
Tổng xây dựng cơ bản = 256.000.000 + 55.000.000 + 10.000.000 + 60.000.000 = 381.000.000
Nguyên giá TSCĐ = 381.000.000x 95% = 361.950.000
Nợ TK 211: 361.950.000
Nợ TK 632: 19.050.000
Có TK 2412: 381.000.000
4. Nợ TK 2135: 80.000.000
Có TK 112: 80.000.000
Bài 3.3:
1. Nợ TK 811: 6.400.000
Nợ TK 214: 152.000.000
Có TK 211: 158.400.000
Chi phí thanh lý:
Nợ TK 811: 3.400.000
Có TK 334: 2.000.000
Có TK 338: 380.000
Có TK 153: 420.000
Có TK 111: 600.000
Thu nhập thanh lý:
Nợ TK 111: 1.800.000
Có TK 711: 1.800.000
2. Nợ TK 811: 18.000.000 Nợ TK 811: 500.000
Nợ TK 214: 6.000.000 Có TK 111: 1.500.000
Có TK 211: 24.000.000
Nợ TK 111: 6.380.000
Có TK 711: 5.800.000
Có TK 333: 580.000
3. Nợ TK 211: 296.000.000
Nợ TK 133: 29.600.000
Có TK 112: 325.600.000
Lệ phí trước bạ: Tiền môi giới:
Nợ TK 211: 1.000.000 Nợ TK 211: 3.000.000
Có TK 141: 1.000.000 Có TK 111: 3.000.000
Nguyên giá của xe hơi = 296.000.000 + 3.000.000 + 1000.000 = 300.000.000
Bài 3.4:
1. Mức trích khấu hao trong 16 ngày không sử dụng của tháng 6 của nhà kho là:
158.400.000 x 16
12 x 12 x 30
= 586.667
2. Mức trích khấu hao trong 6 ngày không sử dụng tháng 6 của thiết bị là:
24.000.000 x 6
12 x 2 x 30
= 200.000
3. Nguyên giá của xe hơi = 296.000.000 + 3.000.000 + 1000.000 = 300.000.000
Mức trích khấu hao trong 5 ngày sử dụng tháng 6 của xe hơi là:
300.000.000 x 5
12 x 5 x 30
= 833.333
Mức trích khâu hao TSCĐ trong tháng 6 :
32.500.000 – 200.000 - 586.667 + 833.333 = 32.546.666
Bộ phận bán hàng = 22.500.000 – 586.667 - 200.000 = 21.713.333
Bộ phận quản lý DN = 10.000.000 + 833.333 = 10.833.333
Bài 3.5:
1. Nợ TK 627 : 400.000
Có TK 153 : 400.000
2. Nợ TK 2413: 29.200.000
Nợ TK 133:1.500.000
Có TK 153: 14.000.000
Có TK 111: 200.000
Có TK 3348: 16.500.000
Xử lý chênh lệch chi phí:
Nợ TK 335: 40.000.000
Có TK 2413: 29.200.000
Có TK 627: 10.800.000
3. Nợ TK 2413: 9.600.000
Nợ TK 133: 960.000
Có TK 331:8.800.000
Có TK 3348:1.760.000
Phân bổ chi phí sửa chữa:
Nợ TK 142: 9.600.000 Nợ TK 641: 2.400.000
Có TK 2413: 9.600.000 Có TK 142: 2.400.000
4. Nợ TK 2413: 60.000.000
Nợ TK 133: 6.000.000
Có TK 331: 66.000.000
Kết chuyển vào nguyên giá:
Nợ TK 211: 60.000.000
Có TK 2413: 60.000.000
5. Nợ TK 1388: 15.000.000
Nợ TK 214: 3.000.000
Có TK 211: 18.000.000
top related