cham soc benh nhan bo bot - dieu duong
Post on 25-Jul-2015
1.052 Views
Preview:
TRANSCRIPT
Ôn tập Cử nhân Điều dưỡng - 2012 7/17/2012
Chăm sóc bệnh nhân bó bột 1
CHĂM SÓCBỆNH NHÂN BÓ BỘT
Ôn tập Cử nhân Điều dưỡng - 2012 7/17/2012
Chăm sóc bệnh nhân bó bột 2
• Cố định xương gãy, tránh di lệch
• Giảm đau do di lệch ổ gãy gây ra
• Bất động khớp: bong gân độ (1, 2), trật khớp sau khi kéo nắn.
• Dùng trong phẫu thuật tạo hình, tổn thương mô mềm nhiều,
khâu nối gân-thần kinh, co rút khớp, ghép da.
DỤNG CỤ
• Bột: bản phù hợp với chi cần bó
– Chi trên: khổ 15cm
– Chi dưới: khổ 20 cm
Lớp bột phải dày từ 8-12 lớp
• Lớp gòn lót: không thấm nước, mỏng, lót dày các điểm tì đè
• Xô có chứa nước để làm ướt bột
CaSO4
Ôn tập Cử nhân Điều dưỡng - 2012 7/17/2012
Chăm sóc bệnh nhân bó bột 3
BỆNH NHÂN
• Giải thích mục đích bó bột, thời gian
• Rữa sạch da vùng chi cần bó bột, lau thật khô
• Giảm đau – An thần
• Nắn chỉnh tốt xương gãy hay khớp trật, bong gân trở về trục bình thường
• Đặt chi đúng tư thế cơ năng
• Bột phải bó qua 2 khớp của vùng xương gãy
• Ngâm bột cho ngậm đủ nước (băng bột sủi hết bọt khí)
• Không vắt bột ráo nước
• Không kéo căng bột khi bó khi bột khô sẽ co rút chèn ép
đoạn bó
• Vuốt bột để tạo độ kết dính giữa các lớp, tránh ép bột
Ôn tập Cử nhân Điều dưỡng - 2012 7/17/2012
Chăm sóc bệnh nhân bó bột 4
• Cố định tư thế chi cần bó cho đến khi bột khô, tránh nứt bột
do chuyển động
• Để hở đầu chi khi bó bột theo dõi
• Mở cửa số bột với những VT nhiễm trùng thay băng
• Kê cao chi sau bó bột tránh phù nề
• Ghi ngày giờ bó bột lên bột
• Hẹn BN tái khám
ĐủĐúngĐạtĐẹp
Ghi nhận – theo dõi (ngay thời điểm sau bó bột)
• Tâm lý: lo lắng hay an tâm sau bó bột
• Tình trạng bột: biến dạng bột, nứt, vỡ bột
• Tình trạng chi bó bột
– Cơ năng: đau, tê, dị cảm
– Thực thể: tím, lạnh, mất mạch, phù nề, bóng nước
– Tư thế chi bó: xoay, chèn ép,…
• Thực hiện kiểm tra X-Quang theo y lệnh
Ôn tập Cử nhân Điều dưỡng - 2012 7/17/2012
Chăm sóc bệnh nhân bó bột 5
Ghi nhận – theo dõi (vài ngày sau bó bột)
• BN có ngứa do dị ứng bột
• Dấu hiệu nhiễm trùng (nhiệt độ tăng, mùi hôi, bột thấm dịch)
• Tình trạng bột: lỏng, chèn ép (sưng)
Chăm sóc – Can thiệp
• Sự giảm khả năng vận động do bó bột
– Đánh giá mức độ vận động của cơ tổn thương
– Hướng dẫn BN tập vận động trong mức độ cho phép, gồng
cơ
• Chi dưới: hướng dẫn BN đi nạng an toàn, đi tì chống một phần
chân đau.
• Chi trên: giúp BN treo tay lên vai một cách an toàn và thoải mái,
dùng dây treo bản rộng
Ôn tập Cử nhân Điều dưỡng - 2012 7/17/2012
Chăm sóc bệnh nhân bó bột 6
Chăm sóc – Can thiệp
• Đau do bột hay do chấn thương
– Nhận định và lượng giá mức độ đau
– Thực hiện thuốc giảm đau
– Nếu đau tăng lên nhiều hơn, tê, giảm cảm giác, thay đổi nhiệt độ chi,
mất mạch nên báo BS và thực hiện việc xẻ bột.
– Kê cao chi để giúp máu hồi lưu tốt giảm sưng nề.
Chăm sóc – Can thiệp
• Bón do không vận động
– Nghe nhu động ruột và theo dõi tình trạng đi cầu của BN
– Cho BN uống nhiều nước, ăn nhiều chất xơ
– Tập vận động bụng, hít thở sâu
– Theo dõi và báo BS khi BN có dấu hiệu khó thở, lo lắng, nôn ói ở những
BN bó bột bụng
– Bụng chướng, không đánh hơi nhiều ngày báo bs đánh giá tình
trạng liệt ruột
Ôn tập Cử nhân Điều dưỡng - 2012 7/17/2012
Chăm sóc bệnh nhân bó bột 7
Chăm sóc – Can thiệp
• Bí tiểu, NT tiểu do nằm lâu
– Cho BN uống nhiều nước
– Vệ sinh sạch sẽ bộ phận sinh dục
– Đánh giá lượng nước xuất nhập
– Đánh giá cầu bàng quang chườm ấm đặt sonde tiểu
Chăm sóc – Can thiệp
• BN không thoải mái do bó bột
– Ngứa dị ứng da: thuốc kháng dị ứng, khuyên BN không dùng vật đưa
vào bên trong bột, khi ngứa dùng tay gõ lên bột.
– Lấy vụn bột, lau rửa sạch sẽ da 2 đầu vùng da bó bột
– Hướng dẫn BN tự vệ sinh
– Hướng dẫn BN nhìn vào gương để xem những vùng không nhìn thấy
được
– Tránh che phủ bột vì dễ gây ẩm bột
– Giữ vệ sinh sạch sẽ bột
Ôn tập Cử nhân Điều dưỡng - 2012 7/17/2012
Chăm sóc bệnh nhân bó bột 8
Chăm sóc – Can thiệp
• Suy giảm vận động do phù nề, teo cơ, yếu cơ sau tháo bột
– Đánh giá sức cơ, mức độ phù nề sau khi tháo bột
– Rửa sạch da, sử dụng kem làm ẩm da
– Phơi nắng
– Tập cơ: vận động, massage chi, kê cao chi, theo dõi phù nề
– Hướng dẫn BN đi nạng hỗ trợ an toàn
– Dinh dưỡng: cung cấp vitamine A, D, C, Calci, đạm
• Bột còn ướttránh xoay trở, để cố định chi bó trên mặt phẳng cứng
• Cảm giác nóng đoạn chi bó bột giải thích BN đó là dấu hiệu bình
thường
• Chân bó có dấu hiệu phù nề nhiều, đau xẻ bột giải áp
• Đau khi vận động, cảm giác nghe lục cục, giới hạn trên và dưới thấy lỏng
thay bột mới
• Dấu hiệu sốt NT Mở cửa sổ bột, thay băng vết thương
Ôn tập Cử nhân Điều dưỡng - 2012 7/17/2012
Chăm sóc bệnh nhân bó bột 9
• Dị ứng bột: ngứa, nổi mẩn, bóng nước
• Chèn ép bột:
– Cục bộ: loét - hoại tử da, chèn TK, mạch máu
– Toàn thể: thiếu máu đoạn dưới bó bột hoại tử
• Lỏng bột: di lệch thứ phát
• Rối loạn dinh dưỡng, thiểu dưỡng do nằm lâu: teo cơ, yếu cơ, loãng
xương, cứng khớp
• Trầy da, viêm da trong bột do dị vật (kiến, rận, côn trùng, vật sắc,…)
• Rửa sạch da, tránh để dích bột, màng bông
• Thoa chất làm ẩm da, mềm da
• Hướng dẫn BN tập vận động, phục hồi chức năng vận động
Ôn tập Cử nhân Điều dưỡng - 2012 7/17/2012
Chăm sóc bệnh nhân bó bột 10
làm ướt bột, giữ sạch bột
rút bông gòn trong bột ra
nhét vật cứng vào trong bột
• Tập gồng cơ trong bột, vận động đoạn chi ngoài bột
• Thức ăn bổ sung Calci
• Tắm nắng tăng tổng hợp Vit D
• Thay bột khi bột vỡ, âm ướt, hôi thối, dơ nhiều
top related