· web viewcác sản phẩm trung gian này là một sản phẩm hoàn chỉnh nhưng phạm vi...
Post on 14-Nov-2020
0 Views
Preview:
TRANSCRIPT
N
1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT“Mua sắm phần mềm quản lý dữ liệu trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯSỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤNCÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP
CÔNG NGHỆ ĐẠI NAM
LẠNG SƠN, 2020
MỤC LỤC
1. THÔNG TIN CHUNG.........................................................................................................61.1. Căn cứ pháp lý......................................................................................................6
1.2. Tên của hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin lập đề cương và dự toán chi tiết 7
1.3. Đơn vị sử dụng ngân sách....................................................................................7
1.4. Địa điểm thực hiện...............................................................................................7
1.5. Loại nguồn vốn.....................................................................................................7
1.6. Dự kiến hiệu quả đạt được....................................................................................7
1.7. Tên tổ chức lập (hoặc tư vấn lập) đề cương và dự toán chi tiết...........................8
2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ........................................................................................82.1. Hiện trạng hạ tầng và hệ thống phần mềm triển khai trên địa bàn tỉnh hiện nay. 8
2.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật tại Sở Lao động – TB và Xã hội..............................9
2.3. Về phần mềm liên quan đến Quản lý trẻ em......................................................10
3. THUYẾT MINH GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐỀ XUẤT........................103.1. Kiến trúc hệ thống và sự phù hợp khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Lạng Sơn....................................................................................................................10
3.2. Yêu cầu nền tảng công nghệ...............................................................................11
3.3. Yêu cầu Hệ quản trị CSDL.................................................................................15
3.4. Yêu cầu Hệ điều hành và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng......................................16
3.5. Hỗ trợ đa ngữ và đa mã tiếng Việt.....................................................................16
3.6. Yêu cầu giao diện và thời gian xử lý, số lượng người sử dụng..........................16
3.7. Yêu cầu về bảo mật............................................................................................16
3.7.1. Yêu cầu về bảo mật chương trình.............................................................................16
3.7.2. Bảo mật trên ứng dụng phần mềm............................................................................17
3.8. Yêu cầu cấu hình phần cứng..............................................................................17
3.8.1. Đối với hệ thống máy chủ:........................................................................................17
3.8.2. Đối với hệ thống bảo mật:.........................................................................................20
3.8.3. Đối với hệ thống lưu trữ:...........................................................................................21
3.9. Yêu cầu về đào tạo, chuyển giao công nghệ......................................................22
3.10. Yêu cầu về kết nối............................................................................................23
3.11. Yêu cầu về triển khai........................................................................................23
3.12. Yêu cầu chức năng của Phần mềm:..................................................................23
2
3.12.1. Yêu cầu chung:........................................................................................................23
3.12.2. Yêu cầu chi tiết: Bảng mô tả các yêu cầu chức năng của phần mềm.....................28
3.12.3. Biểu đồ mô hình tổng quát......................................................................................28
3.12.4. Danh sách tác nhân.................................................................................................29
4. DỰ TOÁN CHI TIẾT........................................................................................................304.1. Cơ sở lập dự toán...........................................................................................30
4.2. Dự toán chi tiết...............................................................................................32
Đơn vị tính: VNĐ................................................................................................................32
5. DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN...................................................................................365.1. Thời gian thực hiện.............................................................................................36
5.2. Tổ chức thực hiện...............................................................................................36
6. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN, ĐƯA VÀO VẬN HÀNH KHAI THÁC......366.1. Tổ chức bộ máy triển khai..................................................................................36
6.2. Phương pháp luận giúp quản lý dự án hiệu quả................................................36
6.3. Phương pháp kiểm soát chất lượng....................................................................38
6.4. Phương pháp quản lý rủi ro................................................................................39
6.5. Phương pháp quản lý yêu cầu.............................................................................39
6.6. Phương pháp kiểm soát đối chiếu này cho phép:...............................................40
6.7. Phương pháp quản lý yêu cầu thay đổi...............................................................40
6.8. Phương pháp quản lý cấu hình...........................................................................41
7. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ....................................................................................................417.1. Yếu tố tổ chức bộ máy triển khai.......................................................................41
7.2. Yếu tố công nghệ................................................................................................42
7.3. Yếu tố tài chính..................................................................................................42
7.4. Yếu tố lựa chọn đối tác.......................................................................................42
7.5. Về tổ chức thực hiện...........................................................................................42
7.6. Về cơ sở hạ tầng.................................................................................................43
PHỤ LỤC..................................................................................................................................45BẢNG CHUYỂN ĐỔI YÊU CẦU CHỨC NĂNG SANG TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE CASE).................................................................................................45
BẢNG TÍNH TOÁN ĐIỂM CÁC TÁC NHÂN (ACTORS) TƯƠNG TÁC, TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỚI PHẦN MỀM.......................................................................53
BẢNG TÍNH TOÁN ĐIỂM CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE CASE)........54
BẢNG TÍNH TOÁN HỆ SỐ PHỨC TẠP KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ...............55
BẢNG TÍNH TOÁN HỆ SỐ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG,NHÓM LÀM VIỆC, HỆ SỐ PHỨC TẠP VỀ MÔI TRƯỜNG.........................................................................57
3
BẢNG TÍNH CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN.......................58
BẢNG TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ PHẦN MỀM...........................................................60
KINH PHÍ ĐÀO TẠO, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ.........................................62
HẠ TẦNG PHẦN CỨNG.........................................................................................64
CHI TIẾT NHẬP LIỆU.............................................................................................72
CHI PHÍ DUY TRÌ....................................................................................................73
4
THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT
Ký hiệu/ viết tắt Giải thích
CNTT Công nghệ thông tin
CSDL Cơ sở dữ liệu
NĐ Nghị định
CP Chính phủ
Use case
Thể hiện một giao tác cụ thể thuộc tập trình tự các giao tác mà phần mềm thực hiện để cung cấp hay tiếp nhận các giá trị khi một chức năng của phần mềm được sử dụng
Use case diagram – Biểu đồ use case
Dùng mô tả các tác nhân và kết nối giữa tác nhân với các use case nhằm miêu tả chức năng mà phần mềm cung cấp
Actor – tác nhânLà người hay hệ thống bên ngoài tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
Activity diagram – Biểu đồ hoạt động
Thể hiện quá trình thực hiện của một hay nhiều hoạt động được gắn với một lớp đối tượng dưới tác động của các sự kiện bên ngoài
VNĐ Việt nam đồng
5
1. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Căn cứ pháp lýCăn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ quy định quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của Bộ Tài chính- Bộ Kế hoạch và Đầu tư- Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày 30/12/2016 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
6
Căn cứ Thông tư 04/2020/TT_BTTTT ngày 24/2/2020 của BTTTT quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng CNTT;
Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24/08/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ;
Căn cứ Quyết định số 2556/QĐ ngày 12/12/2019 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 517/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn Phê duyệt cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lạng Sơn, phiên bản 2.0;
1.2. Tên của hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin lập đề cương và dự toán chi tiết
Mua sắm phần mềm quản lý dữ liệu trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
1.3. Đơn vị sử dụng ngân sáchSở Lao động – TB và Xã hội tỉnh Lạng Sơn, số 617 Đường Bà Triệu,
phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
1.4. Địa điểm thực hiệnĐịa chỉ: Tại Sở Lao động – TB và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
Địa chỉ đặt máy chủ: Tại Sở Lao động – TB và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
1.5. Loại nguồn vốnVốn Ngân sách Nhà nước
1.6. Dự kiến hiệu quả đạt được- Quản lý các dữ liệu, thông tin về trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trên
hệ thống phần mềm cài đặt tại Trung tâm dữ liệu của Sở Lao động – TB và Xã hội tỉnh Lạng Sơn.
- Đảm bảo tính đồng bộ, tiết kiệm ngân sách và đáp ứng kịp thời việc cập nhật mới các thông tin, dữ liệu
- Đảm bảo hỗ trợ nhanh, chính xác, đúng tiêu chí các báo cáo, thống kê khi cần thiết.
- Đồng thời đáp ứng một số báo cáo theo yêu cầu quản lý của địa phương Lạng Sơn.
- Đảm bảo tính công khai minh bạch trong công tác quản lý và phân định
7
các trường hợp, hiện trạng mà trẻ em gặp phải
- Việc khai thác các báo cáo, biểu mẫu theo yêu cầu người sử dụng ngày một linh hoạt, chủ động với các biểu mẫu báo cáo theo đúng Thông tư, Nghị định cũng như các báo cáo theo yêu cầu quản lý đặc thù của mỗi địa phương, các báo cáo được kết xuất ở dạng excel, người dùng có thể lọc, dùng công thức...tùy theo nhu cầu quản lý, do đó tối ưu hóa báo cáo của cấp quản lý.
- Hệ thống chạy trên Internet giúp cho các cán bộ quản lý cập nhật và nắm bắt tình trực tiếp trên từng địa bàn của tỉnh nhanh chóng, chính xác, việc khai thác báo cáo dễ dàng, chủ động, linh hoạt, từ đó giúp cho các Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo ủy ban có những quyết định chính xác, tức thời trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội nói chung, Bảo vệ trẻ em nói riêng.
1.7. Tên tổ chức lập (hoặc tư vấn lập) đề cương và dự toán chi tiếtCông ty TNHH Giải pháp Công Nghệ Đại Nam.- Địa chỉ: Thôn Phương Bảng, xã Song Phương, huyện Hoài Đức, Tp. Hà
Nội.- Đại diện ông: Hoàng Mạnh Tường.- Bằng cấp, chứng chỉ: Kỹ sư điện tử viễn thông, Chứng chỉ Lập và quản
lý dự án ứng dụng CNTT; Lập dự toán chi phí đầu tư ứng dụng CNTT.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
2.1. Hiện trạng hạ tầng và hệ thống phần mềm triển khai trên địa bàn tỉnh hiện nay.
Từ trước đến nay, lĩnh vực Bảo trợ xã hội nói chung, Bảo vệ trẻ em nói riêng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn hoàn toàn được Sở Lao động – TB và Xã hội thực hiện công tác chuyên môn, quản lý, bảo trợ, hỗ trợ căn cứ theo các thông tin, dữ liệu được thu thập được bằng hình thức thủ công: khảo sát, thu thập, nhập liệu trên các sổ sách, giấy tờ bản cứng hoặc những file word, excel lưu trữ sơ sài trên máy tính cá nhân. Công việc thực tế từ trước đến cách đây vài năm vẫn được hoàn thành tốt, nhưng thời gian gần đầy, với sự tăng về dân số, sự phức tạp trong môi trường – xã hội, việc quản lý bằng phương pháp thủ công đã gặp phải những vướng mắc nhất định, dẫn đến sự hao phí nhân lực, vật lực mà vẫn không đem lại kết quả chính xác, kịp thời. Các báo cáo khi cần thiết trong thời gian ngắn rất khó có thể tổng hợp kịp thời, đáp ứng yêu cầu của ngành, của tỉnh.
Với các khó khăn trên, việc xây dựng một hệ thống phần mềm quản lý trẻ em tỉnh Lạng Sơn là hoàn toàn cần thiết. Phần mềm sẽ giúp hỗ trợ các cán bộ trong công tác chuyên môn, các lãnh đạo trong công tác quản lý trẻ em trên phạm vi toàn tỉnh.
8
Mục tiêu và quy mô của phần mềm:
- Quản lý, lưu trữ dữ liệu trẻ em của tỉnh Lạng Sơn, giúp cho việc khai thác, cập nhật dữ liệu nhanh chóng, đơn giản, đồng bộ, đạt hiệu quả cao ở phạm vi toàn tỉnh, phục vụ báo cáo dữ liệu lên cấp Bộ, Trung Ương.
- Dễ dàng tra cứu, thống kê, báo cáo theo đầy đủ các tiêu chí có trong các hồ sơ trẻ em toàn tỉnh.
2.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật tại Sở Lao động – TB và Xã hội- Hạ tầng mạng:
Sở Lao động Thương binh và Xã hội các Phòng Lao động Thương binh và Xã hội hiện sử dụng hạ tầng mạng truyền thông được VNPT trang bị do đó an toàn và bảo mật được tuân thủ theo quy định an toàn bảo mật của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ TP link TL-SG 1024D: 03 chiếc, do VPNT trang bị mục đích sử dụng để đảm bảo hạ tầng truyền thông sử dụng phần cơ sở dữ liệu trẻ em và phần mềm quản lý văn bản
- Hạ tầng máy chủ:
STT Cấu hình SLNăm đưa
vào sử dụng
Mục đíchsử dụng
Hiện trạng
1
Intel® Xeon® CPU E5-2620 v2 @ 2.10GHz, 16 GB RAM, 3TB HDD
01 2005 Lưu giữ liệu, quản lý văn bản
Đang sử dụng
2
Express Svc Code 25207396454
Model: PowerEdge T630
Manufacture Date: 10/4/2017
MacAddress: D094661BB012
Processor Speed: 2397
Memory: 16GB
01 2017Dự phòng
Đang hỏng
- Thiết bị Router, fireware do VNPT trang bị:STT Thiết bị Tên thiết bị Số lượng
9
1Router TP link TL – SG 1024D
24-Port Gibabit Switch
03
- Có lưu điện đang sử dụng- Máy chủ đang có sử dụng phần mềm diệt virus BKAV- Chưa có thiết bị sao lưu và lưu trữ dữ liệu hệ thống, chủ yếu sao lưu cá
nhân như usb, ổ cứng ngoài.- Đang có 01 tủ Rack.
Sơ đồ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
2.3. Về phần mềm liên quan đến Quản lý trẻ emHiện nay, chưa có đơn vị nào trên địa bàn tỉnh có phần mềm hỗ trợ việc
quản lý trẻ em.
3. THUYẾT MINH GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐỀ XUẤT
3.1. Kiến trúc hệ thống và sự phù hợp khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Lạng Sơn
Phần mềm quản lý dữ liệu trẻ em được thiết kế theo mô hình SOA, ứng dụng tập trung, lập trình 3 lớp (đảm bảo tính bảo mật an toàn dữ liệu, và tối ưu xử lý). Kiến trúc hệ thống này sẽ đảm bảo việc tích hợp dễ dàng khi triển khai kết nối với hệ thống chính phủ điện tử.
- Hệ thống đồng bộ, thống nhất từ Sở Lao động – TB và Xã hội tới các cơ
10
quan cấp huyện, xã
- CSDL tập trung (Oracle hoặc Microsoft SQL) có thể đặt như là 1 thành phần trong CSDL mô hình kiến trúc chính quyền điện tử.
- Kế thừa dữ liệu từ các tài liệu bản excel
- Dễ dàng mở rộng, chia sẻ dữ liệu cho các đơn vị khác sử dụng mức phần mềm
- Dễ chia sẻ dữ liệu mức CSDL cho các ứng dụng khác.
- Mô hình ứng dụng 3 lớp, kiến trúc SOA bảo mật an toàn.
Phần mềm nằm trong Khung kiến trúc chính quyền điện tử
Sau khi hoàn thành và đi vào sử dụng, phần mềm sẽ là 1 phần không thể thiếu trong các CSDL của tỉnh Lạng Sơn, dữ liệu sẽ được tích hợp, chia sẻ trên trục LGSP của tỉnh.
3.2. Yêu cầu nền tảng công nghệMôi trường và ngôn ngữ lập trình
Giải pháp dựa trên nền tảng công nghệ của Microsoft- Phần mềm hệ thống:
+ Hệ điều hành phổ biến trên các máy trạm là các hệ điều hành của Microsoft Windows
+ Hệ điều hành các máy chủ có sự phổ thông tương tự: Phần lớn là Windows, Windows Advanced Server, Windows Server…
- Ngôn ngữ lập trình và công cụ phát triển hệ thống: .Net Core (3.1) hỗ trợ phát triển ứng dụng đa nền tảng cho ứng dụng .NET. Nó được hỗ trợ trên
11
Windows, Mac OS và Linux. ASP.NET Core là một framework mới của Microsoft. Nó được thiết kế lại từ đầu để trở nên nhanh chóng, linh hoạt và chạy trên được nhiều nền tảng khác nhau. Đó là một thành phần nằm trong bộ Visual Studio từ 2019. Nó tạo được các tương tác trên các ứng dụng dựa trên công nghệ Web, hỗ trợ khả năng phát triển độc lập các thành phần logic với các thiết kế giao diện qua việc sử dụng các thành phần và hỗ trợ phát triển triển khai ứng dụng Web nhanh và dễ dàng.
- Hệ quản trị CSDL: Microsoft SQL Server là một hệ quản trị CSDL đáp ứng được các yêu cầu đề ra của hệ thống.Phân tích ưu điểm và hạn chế:
- Ưu điểm:+ Đơn giản, dễ phát triển, lập trình nhanh.+ .NET Core là hỗ trợ phát triển ứng dụng đa nền tảng cho ứng
dụng .NET. Nó được hỗ trợ trên Windows, Mac OS và Linux.+ ASP.Net Core bảo mật chặt chẽ hơn, giảm dịch vụ, cải thiện hiệu
suất và giảm chi phí.+ Ít phụ thuộc vào một đơn vị phát triển ứng dụng vì tính phổ dụng của
kỹ thuật- Hạn chế:
+ Công nghệ ASP.Net của Microsoft được thiết kế chủ yếu trên nền hệ điều hành Windows và IIS Webserver của Microsoft.
Giải pháp dựa trên nền tảng công nghệ của IBM- Phần mềm hệ thống:
Hệ điều hành các máy chủ có thể là Windows, Windows Advanced Server, Windows Server. - Ngôn ngữ lập trình và công cụ phát triển hệ thống:
Công nghệ Lotus Domino đã được áp dụng từ năm 1996 tại Việt Nam trong hầu hết các cơ quan, đơn vị quản lý hành chính nhà nước nhằm mục đích tin học hóa phục vụ các quá trình điều hành tác nghiệp. Hầu hết các đơn vị hành chính nhà nước đều đã khá quen thuộc với công nghệ này.
Phân tích ưu điểm và hạn chế:- Ưu điểm:
+ Cung cấp được những giải pháp rất mạnh trong việc tổ chức lưu trữ dữ liệu với dung lượng lớn, lưu trữ được nhiều kiểu dữ liệu khác nhau với tính ổn định cao.
+ Khả năng tìm kiếm toàn văn (full text index) rất mạnh, hỗ trợ tìm kiếm từ, cụm từ hoặc nội dung trong tập tin đính kèm của tài liệu.
+ Công nghệ này hỗ trợ các giải pháp truyền nhận thông tin, hỗ trợ
12
triển khai với nhiều dạng mô hình, thích ứng với các hạ tầng mạng khác nhau phù hợp với việc lựa chọn để phát triển hệ thống này.
+ Không phụ thuộc vào hệ điều hành.+ Công nghệ Lotus Domino đã cung cấp sự hỗ trợ cho XML, XML
cho phép gắn dữ liệu để phân định dữ liệu đó, cho phép trình diễn các dữ liệu trên các ứng dụng sử dụng nó. XML có thể trình diễn được cả cấu trúc của dữ liệu. Điều này làm cho việc tích hợp và trao đổi dữ liệu trên ứng dụng phát triển bởi công nghệ Lotus Domino với các ứng dụng khác trở nên dễ dàng và hiệu quả.
- Hạn chế:+ Khả năng tính toán, xử lý phức tạp trên dữ liệu không cao+ Kỹ thuật lập trình khó+ Đòi hỏi cấu hình server cao
Giải pháp mã nguồn mở- Các công nghệ mã nguồn mở tiêu biểu có thể kể đến là PHP và Java.- Với PHP, đây là một công nghệ khá phổ biến ra đời từ những năm 1995.
PHP là một ngôn ngữ kịch bản đơn giản, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, rất thích hợp cho việc phát triển ứng dụng web. PHP được cộng đồng mã nguồn mở phát triển rất nhiều các Frameworks như: Zend Framework, Symfony, CodeIgniter, CakePHP, ... Từ các frameworks này, các nhà phát triển có thể sử dụng miễn phí để xây dựng các ứng dụng khác. Hầu hết các frame này đã hỗ trợ các module cơ bản như tạo sẵn và tối ưu cơ sở dữ liệu, vào ra cơ sở dữ liệu, các gói hiển thị dữ liệu, cơ chế "cắm chạy" (plug and play), ... Tuy nhiên khi cần phát triển thêm các chức năng cụ thể, các quy trình nghiệp vụ, hay các vấn đề chi tiết về phân quyền thì gần như các nhà phát triển phải đi xây dựng lại rất nhiều. Đi kèm với vấn đề này là các vấn đề lo ngại về độ tin cậy, bảo mật, sự hỗ trợ, ...
- Java là một công nghệ mạnh được đưa ra bởi hãng máy tính nổi tiếng IBM và những năm 1991. Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP). Khác với phần lớn ngôn ngữ lập trình thông thường, thay vì biên dịch mã nguồn thành mã máy hoặc thông dịch mã nguồn khi chạy, Java được thiết kế để biên dịch mã nguồn thành bytecode, bytecode sau đó sẽ được môi trường thực thi (Runtime Environment) chạy. Bằng cách này, Java thường chạy nhanh hơn những ngôn ngữ lập trình thông dịch khác như Python, Perl, PHP, … Java được cộng đồng mã nguồn mở đánh giá rất cao bởi kiến trúc và các tính năng ưu việt của nó. Java có thể chạy trên mọi môi trường nhờ có cách biên dịch thông minh của mình, ngoài ra nó là một ngôn ngữ hướng đối tượng, hỗ trợ nhiều thư viện có sẵn, rất thích hợp cho việc phát triển các ứng dụng. Các thư viện phổ biến của Java như: J2SE (Java 2 Standard Edition) hỗ trợ phát triển những ứng dụng đơn, ứng dụng client-server; J2EE (Java 2 Enterprise Edition) hỗ trợ phát
13
triển các ứng dụng thương mại, J2ME (Java 2 Micro Edition) hỗ trợ phát triển các ứng dụng trên các thiết bị di động, không dây,…Tuy nhiên, bên cạnh những điểm mạnh của mình, Java được đánh giá là một ngôn ngữ khó sử dụng, việc phát triển các ứng dụng trên nền tảng Java không phải là đơn giản. Chính vì thế giá thành của các ứng dụng phát triển trên nền tảng này khá cao, việc hỗ trợ cũng không phải luôn sẵn sàng, hệ thống phần mềm thường lớn và phức tạp. Ngoài ra, việc bảo mật mã nguồn của Java nói riêng và các ngôn ngữ mã mở nói chung là không tốt và khó kiểm soát.
- Ưu điểm: + Chi phí thấp;+ Tính năng khá đầy đủ do có nhiều thành phần mã nguồn mở phát
triển sẵn;+ Chạy được trên nhiều môi trường khác nhau; có sự hỗ trợ của cộng
đồng mã nguồn mở.- Nhược điểm:
+ Khả năng tích hợp với các ứng dụng khác (Cơ sở dữ liệu, ứng dụng văn phòng, hệ thống Email, hệ thống quản lý văn bản,..) không mạnh;
+ Tính năng không phong phú như phần mềm thương mại. Thường chỉ tập trung vào các chức năng của một hệ quản trị nội dung (Web Content Managament System). Những tính năng tích hợp, cá nhân hóa,..còn yếu;
+ Hiệu năng sử dụng thường không cao, thường áp dụng cho các sản phẩm có quy mô nhỏ và trung bình, không yêu cầu cao về hiệu năng;
+ Việc có nhiều cộng đồng phát triển có thể dẫn đến sản phẩm không tuân theo các tiêu chuẩn chung;
+ Công nghệ đa dạng do nhiều nhóm phát triển và không được hỗ trợ tốt nếu không có khả năng làm chủ công nghệ thì việc ứng dụng là rất khó khăn.
+ Khó phát triển hơn, nhất là việc debug+ Tools hỗ trợ không mạnh.
Tiêu chí đánh giá lựa chọn công nghệTiêu chí lựa chọn công nghệ phát triển hệ thống:
- Tốc độ xử lý: Phần mềm khi hoạt động cần đáp ứng tốc độ xử lý nhanh, đảm bảo yêu cầu truy vấn và hiển thị thông tin nhanh chóng, khả năng truy cập đồng thời.- Chi phí: Công nghệ xây dựng cần đảm bảo yếu tố tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo được hiệu năng sử dụng.
14
- Khả năng mở rộng, tích hợp: Cần có khả năng mở rộng trong tương lai khi có các yêu cầu mở rộng về chức năng, về tốc độ xử lý, khả năng truy cập lớn hơn. Cần có khả năng tích hợp với các hệ thống thông tin khác. Khả năng hỗ trợ công nghệ, công cụ: Được hỗ trợ tốt bởi các nhà cung
cấp dịch vụ, công nghệ. Môi trường phát triển phong phú, đa dạng. Đáp ứng các tiêu chuẩn công nghệ thông tin theo quy định hiện hành. Các tính năng sẵn sàng và khả năng truy cập:
o Có khả năng sẵn sàng 24 x 7 x 365 o Có khả năng truy cập ở trong hay ngoài mạng nội bộ
Các yêu cầu bảo mật:+ Đăng nhập một lần+ Sử dụng dịch vụ thư mục (LDAP) để lưu thông tin về người sử dụng+ Quản trị quyền truy nhập theo vai trò, tài khoản+ Quản trị an ninh phân tán+ Bảo mật và xác thực các kết nối chia sẻ, đồng bộ+ Theo dõi vết an ninh
Trên cơ sở phân tích các yếu tố, tiêu chí đánh giá và tính năng của các giải pháp xây dựng phần mềm và những thông tin điều tra khảo sát cụ thể, chúng tôi đề xuất sử dụng giải pháp ASP.Net Core làm nền tảng phát triển ứng dụng:
Phù hợp với công nghệ hiện tại đang đáp ứng của tỉnh, nơi mà các sản phẩm của Microsoft được sử dụng khá phổ cập. Phù hợp với các tiêu chí đánh giá về công nghệ cần áp dụng
3.3. Yêu cầu Hệ quản trị CSDLĐáp ứng tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh, chính xác;
Dữ liệu sẽ được lưu trữ hoàn toàn trên hệ thống máy chủ tại TTDL của Sở, hoàn toàn đảm bảo việc sao lưu, phục hồi. Các tiêu chí này hoàn toàn đã được TTDL đáp ứng.
Có cấu trúc dữ liệu chuẩn và thích hợp trong việc lưu trữ và tìm kiếm, đảm bảo các yêu cầu được thực hiện nhanh chóng.
Phần mềm phân quyền cụ thể đối với từng tài khoản tham gia vào phần mềm, chia rõ mức độ quản lý, thống kê, báo cáo, xem được dữ liệu trên phần mềm. Chia rõ 6 thành phần người dùng cụ thể: cán bộ Sở, cán bộ Huyện, cán bộ Xã, cán bộ Quản lý, cán bộ Theo dõi và quản trị hệ thống.
Bảo mật chặt chẽ hơn, giảm dịch vụ, cải thiện hiệu suất và giảm chi phí
Việc đăng nhập hoàn toàn được xác thực bới CSDL người dùng của chính phần mềm.
15
3.4. Yêu cầu Hệ điều hành và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụngSử dụng Windows để đóng vai trò quản trị hệ thống;
Sử dụng Windows Account, AD hoặc openLDAP để quản trị người sử dụng
Đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật theo hướng dẫn của Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
3.5. Hỗ trợ đa ngữ và đa mã tiếng ViệtQuản lý dữ liệu đa ngữ bằng mã UNICODE và cung cấp giao diện làm
việc theo nhiều bảng mã tiếng Việt (Unicode, ABC, VNI).
3.6. Yêu cầu giao diện và thời gian xử lý, số lượng người sử dụng- Yêu cầu về font chữ: Sử dụng giao diện tiếng Việt với bộ mã tiếng Việt
TCVN 6909:2001, UTF-8 dựng sẵn. Sử dụng bộ gõ theo kiểu TELEX hoặc VNI.
- Yêu cầu về ngôn ngữ: Sử dụng ngôn ngữ chính là Tiếng Việt.
- Yêu cầu về thiết kế đồ hoạ và giao diện: Giao diện người sử dụng được thể hiện dưới dạng WebBase:
+ Hỗ trợ các đối tượng nhập dữ liệu: Textbox, Combobox, List, RichText, Option Button, Checkbox;
+ Hiển thị được text, image;
+ Có khả năng quản lý biểu trưng (Banner);
+ Thông tin phải được phân loại theo danh mục, trình bày mạch lạc.
+ Thời gian xử lý của phần mềm nhanh, đáp ứng độ trễ <2000ms.
+ Không hạn chế số lượng người tham gia sử dụng phần mềm.
3.7. Yêu cầu về bảo mật
3.7.1. Yêu cầu về bảo mật chương trình- Đối tượng truy cập và khai thác phần mềm như sau:
+ Tại Sở Lao động – TB và Xã hội: Các cán bộ nghiệp vụ của các phòng ban sử dụng máy trạm nằm trong hạ tầng mạng của cơ quan để thực hiện truy cập ứng dụng được cài đặt trên máy chủ nằm trong hạ tầng mạng Sở;
+ Tại các phòng Lao động cấp huyện và cấp xã: Các cán bộ nghiệp vụ của các phòng Lao động – TB và Xã hội cấp huyện thông qua hạ tầng mạng Internet truy cập đến ứng dụng được cài đặt trên máy chủ nằm trong hạ tầng đặt tại Sở
16
Lao động – TB và Xã hội;
3.7.2. Bảo mật trên ứng dụng phần mềm- Mã hoá: Tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu về bảo mật, với khả năng hoạt
động trên giao thức mã hoá đường truyền SSL (Secure Socket Layer), sử dụng các thuật toán mã hoá mạnh.
- Xác thực: Sử dụng khả năng xác thực máy chủ và máy trạm (client & server certificate), cho phép quản lý các hoạt động của người dùng trong hệ thống từ nhiều mức: trạm làm việc, người sử dụng, tính năng được sử dụng.
- Bảo mật trong chương trình: Phân quyền truy cập người dùng theo chức năng, theo người dùng, theo đơn vị.
3.8. Yêu cầu cấu hình phần cứng
3.8.1. Đối với hệ thống máy chủ:- Máy chủ có cấu hình tối thiểu hoặc tương đương như sau:
Chipset Intel C612Mainboard type D3289-BProduct Type Dual Socket Rack server
Processor Intel(R) Xeon(R) CPU X7550 @ 2.00GHz(@CPUs), ~2.0GHz
Memory 16 GB (DDR4)Memory Protection Advanced ECC
Memory ScrubbingSDDCRank sparing memoryMemory Mirroring
Storage Capacity Disk: 2x900GB 10k rpm SAS 12Gb;8Gb FC Dual-port HBAHot swap or Hot plug Disk DriversOptional hard disk bays: 4 Disk bays
RAID Controller Support levels: 0, 1, 10, 5, 50, 6, 60, 1 GB
I/O port 01 VGA, 04 USB; Hỗ trợ tối thiểu 8 khe cắm mở rộng PCI-E 3.0
I/O controller onboard Intel® C612, 1 x SATA channel for ODD
All hardware storage controller options are described under ComponentsDynamicLoM based on Emulex XE100 seriesIntegrated Remote Management Controller (iRMC S4, 256 MB attached memory incl. graphics controller), IPMI 2.0
17
compatibleNetwork interface 02 Gigabit Ethernet Port hoặc 4 Ports/ 1 Gigabit Ethernet.
Remote Management Port
01 Port;
Operating System Support Hỗ trợ Microsoft Windows Server 2016 64-bit và Linux
Power supply Redundant Power supply;Input: 200-240V;2 x 450 W Hot-Plug can upgrade to 800W hot-plug, 96% (Titanium efficiency), or can upgrade to 1200W hot-plug, 94% (Platinum efficiency)
OtherHỗ trợ cơ chế xác thực để truy nhập vào máy chủ bằng thiết bị dựa trên công nghệ sinh trắc học của nhà sản xuất máy chủ bao gồm xác thực dựa trên cảm biến tĩnh mạch lòng bàn tay
- Đề xuất đầu tư thêm 01 máy chủ để đáp ứng yêu cầu cài đặt – bảo mật – sao lưu phần mềm:
TT Tính năng kỹ thuật chi tiết Số Lượng
Tổng
1 2 3 41 Máy chủ cao hơn hoặc tương đương
ThinkSystem SR550 RACK (2U) cái 1
- CPU: 1 x Intel® Xeon® Silver 4110 Processor 11M Cache, 2.10 GHz;
- Memory: 1 x 16GB PC4-21300 ECC 2666 MHz Registered DIMMs
- HDD: 2 x IBM 1 2 TB 10K SAS 2.5 inch
- Heatsink: 1 x Heatsink for ThinkSystem SR550
- ThinkSystem RAID 530-8i PCIe 12 Gb Adapter
- Tray: 2 x Tray 2.5 inch HDD Drive SAS SATA
- 2 x Integrated 1 GbE RJ-45 ports (no 10/100 MB support)
- Power: 1 x 750W High Efficiency Platinum-SFF
- Bảo hành 36 tháng - Rail kit: Sliding Rails Rackmount 2U Kit
18
- Form Factor: 2U rackmount
- Lưu điện cho phòng máy chủUPS Online 20 KVA Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu
Công nghệ Double - convertion online upsDạng sóng sin chuẩn Sine Wave Công suất 20 KVA/ 16 KWKiểu loại Cây đứngĐầu vàoĐiện áp 230 V or 400 V Số pha 3 pha + N + GTần số nguồn vào 45 – 65 Hz (auto sensing)
Kết nối đầu vào Hardwire 3-wire (1PH + N + G);Hardwire 5-wire (3PH + N + G)
Đầu ra
Điện ápConfigurable for220 : 230 : 240 : 400 Vnominal output voltage
Tần số nguồn ra đồng bộ với nguồn điện
50/60 Hz +/- 3 Hz user adjustable
Kết nối đầu ra
Hardwire 3-wire(H + N + G); (1) Hardwire5-wire (3PH + N + G);(8) IEC 320 C19
Hiệu quả khi đầy tải Up to 92% full load
Thời gian chịu quá tải 60 seconds @ 125% and 30 seconds @ 150%
Battery loại Battery Battery Modules Ắc quy thay thế
Maintenance-free sealed lead-acid battery with suspended electrolyte: leak proof 4Có: RBC44
Thông tin và quản lý Hiển thị trạng thái LCD Display
Cổng giao tiếp RJ-45 10/100 Base-T, RJ-45 Serial, SmartSlot
Môi trường hoạt động Độ ẩm: 0 - 95% no % Nhiệt độ 0 - 40 °C Độ ồn 59.0dBA (tại 1m)Kích thước (WxDxH) 432mm x 773mm x 533mm Trọng lượng (kg) 247.73kg
19
- Tủ RackKích thước bao ngoài (HxWxD)2040x600x1000Tải trọng tối đa 1000KgThiết kế theo tiêu chuẩn 19” EIA-310-D04 Bánh xe - 04 Chân tăng điều chỉnhCủa trước cánh lưới, cửa sau ô thoáng, cánh hông dạng bắt vítKhóa bật Quạt tản nhiệt 120x120 ACKhay cố địnhỔ điện 19", 06 ổ cắm 3 chấu chuẩn đa dụng, 20A, có MCB 2P 25A 4.5-6kA (Mitsubishi)
- Thiết bị kết nối switchSTT Thông số kỹ thuật
1 Giao diện≥24 x 10/100/1000 Mbps Ethernet Ports≥ 2 x 1Gbps SFP uplink (chưa bao gồm SFP)
2 Năng lựcSwitching bandwidth ≥ 100GbpsForwarding Rate: ≥ 68 MppsDual Core CPU 600Mhz, 256MB RAM
3 Tính năng≥ 16,000 địa chỉ MAC≥ 1,000 IPv6 Multicast groupLACP, PAGP, SDM, SPAN, IGMPUSB và RJ45 console port
4 Nguồn01 AC Power
3.8.2. Đối với hệ thống bảo mật:
- Thiết bị tường lửa (Firewall)YÊU CẦU KỸ THUẬT TỐI THIỂU
Hiệu năng Firewall Throughput ≥ 1.8GbpsThroughput: FW + Application control + NGIPS
≥ 450Mbps
3DES/AES VPN ≥ 250Mbps
20
throughputIPsec site-to-site VPN peers ≥ 300
Maximum concurrent sessions ≥ 250,000
New connections per second ≥ 20,000
Packet per second ≥ 750,000Thông số phần cứng Flash ≥ 8 GBRAM Memory ≥ 8 GBUSB 2.0 ≥ 1SSD ≥ 01 SSD 80GBGiao diện LAN
≥ 8 Port GE RJ45≥ 1 cổng quản trị 10/100/1000
VPN IPSec VPN SSL VPNTính năng
Có sẵn bản quyền sử dụng tính năng nhận diện, làm chính sách theo mẫu ứng dụng, IPS
Hỗ trợ tính năng Next-Gen IPS: IPS, nhận diện, định danh ứng dụng, advance malware protection
Hỗ trợ tính năng Advanced Malware Protection, báo cáo lịch sử hoạt động của Malware trong mạng
Hỗ trợ nhận diện, kiểm soát trên 4000 mẫu ứng dụng Có giao diện quản trị tích hợp và hỗ trợ quản trị tập trung Hỗ trợ tính năng URL Filter với trên 280 triệu URL Hỗ trợ tính năng Botnet traffic filter Hỗ trợ Open API, OpenAppID, SnortNguồn Có 1 nguồn AC, hỗ trợ nâng cấp lên 2 nguồn dự phòng
- Bản quyền phần mềm virus Server: Cài đặt và tự động update trên hệ thống máy chủ;
3.8.3. Đối với hệ thống lưu trữ:Controller: Dual Controller, 8GB Cache ( có khả năng hỗ trợ cả SAN hoặc NAS)Host Interface: hỗ trợ các loại kết nối Fiber Channel or FCoE or iSCSI or Ethernet(10Gbps, 1Gbps) or SASKết nối: 4x8Gbps FC Host connectionDung lượng: 12 x 600GB 15,000 rpm 12Gb SAS 2.5 Inch HDD
21
12 x 1TB 7,200 rpm 6Gb SAS NL 2.5 Inch HDDRAID Support: 0, 1, 1+0, 5, 5+0, 6Security Management: Self-Encrypting Disk Driver Type: SATA/SAS/SSD hỗ trợ cắm tới 144 Disk Drives, cho phép cắm toàn bộ SSD lên các tray đĩa (disk Enclosure)Hỗ trợ nâng cấp tính năng:Automated Storage Tiering, Quality of Service, Automated QoS, Storage Cluster, Local Copy, Remote CopyBackup dữ liệu ở mức độ block, đảm bảo tốc độ sao lưu và khôi phục nhanh cũng như bảo đảm tính toàn vẹn của dữ liệu với các tính năng PC/SnapOPC/QuickOPC/SnapOPC: để tạo ảnh của dữ liệu tại thời điểm nhất định- Cho phép sao lưu giống hệt toàn bộ các khối dữ liệu trong phân vùng lưu trữ chính sang phần vùng backup- Cho phép sao lưu sự thay đổi từ phân vùng lưu trữ chính sang phân vùng backup (bên phân vùng chính có block nào thay đổi thì sẽ cập nhật sự thay đổi đó sang phân vùng backup)Có khả năng tích hợp vào các môi trường vật lý, ảo hóa, …Hỗ trợ việc backup cho CSDLHỗ trợ việc backup tối ưu, giảm thiểu nguồn tiêu thụ
- Để đảm bảo đồng bộ hạ tầng phần cứng và phần mềm thì khuyến nghị cấu hình phần cứng phải đảm bảo các yêu cầu nêu trên. Tuy nhiên căn cứ vào hiện trạng hạ tầng của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn đề xuất sử dụng hạ tầng hiện có cửa Sở và bổ sung thêm 01 máy chủ, 01 firewall để cài đặt - bảo mật - sao lưu phần mềm.
3.9. Yêu cầu về đào tạo, chuyển giao công nghệ- Phạm vi đào tạo:
+ Đào tạo, hướng dẫn sử dụng cho cán bộ Sở Lao động – TB và Xã hội, Phòng Lao động – TB và Xã hội các huyện và cán bộ xã lĩnh vực Lao động – TB và Xã hội: 01 lớp tập trung cấp sở, ban ngành; 11 lớp tập trung cấp huyện/thành phố; 11 lớp tập trung tại huyện cho các xã/phường thị trấn.
+ Xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với chương trình đào tạo; lớp học đủ gian và chỗ ngồi cho học viên. Hệ thống điện, mạng, máy tính ổn định; tài liệu dễ hiểu, dễ tra cứu; slide đào tạo rõ ràng và đầy đủ nội dung.
- Sản phẩm chuyển giao cơ bản như sau:
22
+ Tài liệu hướng dẫn sử dụng, tài liệu cài đặt, slide bài giảng.
+ Chuyển giao các tài liệu khác (nếu có).
3.10. Yêu cầu về kết nốiHệ thống tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn, yêu cầu quy định tại các văn bản
sau:
– Công văn số 3788/BTTTT-THH ngày 26/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn liên thông, trao đổi dữ liệu có cấu trúc bằng ngôn ngữ XML giữa các hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước;
– Thông tư 39/2017/TT-BTTTT ngày 05/12/2017 của Bộ thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
– Các tiêu chuẩn có liên quan khác.
3.11. Yêu cầu về triển khai– Triển khai trong 40 ngày (từ khi ký hợp đồng)
3.12. Yêu cầu chức năng của Phần mềm:
3.12.1. Yêu cầu chung:STT
Mô tả yêu cầu Phân loại Ghi chú
1 Xem thông tin Xã, Phường Dữ liệu đầu vào
2 Thêm thông tin Xã, Phường Dữ liệu đầu vào
3 Sửa thông tin Xã, Phường Dữ liệu đầu ra
4 Làm mới thông tin Xã, Phường Dữ liệu đầu vào
5 Cập nhật thông tin Xã, Phường Dữ liệu đầu vào
6 Màn hình hiển thị thông tin Xã, Phường Dữ liệu đầu vào
7 In thông tin Xã, Phường Dữ liệu đầu ra 8 Xóa thông tin Xã, Phường Dữ liệu đầu ra 9 Xem thông tin Thôn, xóm Dữ liệu đầu ra
10 Thêm thông tin Thôn, xóm Dữ liệu đầu vào
11 Sửa thông tin Thôn, xóm Dữ liệu đầu ra 12 Làm mới thông tin Thôn, xóm Dữ liệu đầu ra
13 Cập nhật thông tin Thôn, xóm Dữ liệu đầu vào
23
14 Màn hình hiển thị thông tin Thôn, xóm Dữ liệu đầu vào
15 In thông tin Thôn, xóm Dữ liệu đầu ra 16 Xóa thông tin Thôn, xóm Dữ liệu đầu ra 18 Xem thông tin Hộ gia đình Dữ liệu đầu ra
19 Thêm thông tin Hộ gia đình Dữ liệu đầu vào
20 Sửa thông tin Hộ gia đình Dữ liệu đầu vào
21 Làm mới thông tin Hộ gia đình Dữ liệu đầu ra
22 Cập nhật thông tin Hộ gia đình Dữ liệu đầu vào
23 Màn hình hiển thị thông tin Hộ gia đình Dữ liệu đầu ra 24 In thông tin Hộ gia đình Dữ liệu đầu ra 25 Xóa thông tin Hộ gia đình Dữ liệu đầu ra 27 Xem thông tin danh mục Hoàn cảnh đặc biệt Dữ liệu đầu ra
28 Thêm thông tin danh mục Hoàn cảnh đặc biệt Dữ liệu đầu vào
29 Sửa thông tin danh mục Hoàn cảnh đặc biệt Dữ liệu đầu vào
30 Xóa thông tin danh mục Hoàn cảnh đặc biệt Dữ liệu đầu ra
31 Nhập danh mục hình thức trợ giúp ứng với hoàn cảnh đặc biệt của trẻ
Dữ liệu đầu vào
32 Xem thông tin danh mục các Nguy cơ rơi vào Hoàn cảnh đặc biệt Dữ liệu đầu ra
33 Thêm thông tin danh mục các Nguy cơ rơi vào Hoàn cảnh đặc biệt
Dữ liệu đầu vào
34 Sửa thông tin các Nguy cơ rơi vào Hoàn cảnh đặc biệt
Dữ liệu đầu vào
36 Xóa thông tin các Nguy cơ rơi vào Hoàn cảnh đặc biệt Dữ liệu đầu ra
37 Xem thông tin các hình thức hỗ trợ Dữ liệu đầu ra
38 Thêm thông tin danh mục các Nguy cơ rơi vào Hoàn cảnh đặc biệt
Dữ liệu đầu vào
39 Sửa thông tin các hình thức hỗ trợ Dữ liệu đầu vào
40 Xóa thông tin các hình thức hỗ trợ Dữ liệu đầu ra
41 Xem thông tin Đơn vị bảo trợ Dữ liệu đầu vào
42 Thêm thông tin Đơn vị bảo trợDữ liệu đầu vào
44 Sửa thông tin Đơn vị bảo trợ Dữ liệu đầu ra
24
45 Xóa thông tin Đơn vị bảo trợ Dữ liệu đầu ra
47 Xem thông tin trẻ em Dữ liệu đầu ra
48 Thêm thông tin trẻ emDữ liệu đầu vào
49 Sửa thông tin trẻ emDữ liệu đầu vào
50 Xóa thông tin trẻ em Dữ liệu đầu ra
52 Lọc, tìm kiếm thông tin trẻ em Dữ liệu đầu ra
53 Import thông tin trẻ emDữ liệu đầu vào
54 Export thông tin trẻ em Dữ liệu đầu ra
56 Xem thông tin trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt Dữ liệu đầu ra
57 Thêm thông tin trẻ em có hoàn cảnh đặc biệtDữ liệu đầu vào
58 Sửa thông tin trẻ em có hoàn cảnh đặc biệtDữ liệu đầu vào
59 Xóa thông tin trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt Dữ liệu đầu ra
60 Lọc, tìm kiếm thông tin trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
Dữ liệu đầu ra
61 Import thông tin trẻ em có hoàn cảnh đặc biệtDữ liệu đầu vào
62 Export thông tin trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt Dữ liệu đầu ra
64 Xem thông tin trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
Dữ liệu đầu ra
65 Thêm thông tin trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
Dữ liệu đầu vào
66 Sửa thông tin trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
Dữ liệu đầu vào
68 Xóa thông tin trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
Dữ liệu đầu ra
25
69 Lọc, tìm kiếm trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
Dữ liệu đầu ra
70 Import trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
Dữ liệu đầu vào
71 Export thông tin trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
Dữ liệu đầu ra
72 Xem thông tin trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúp
Dữ liệu đầu ra
73 Thêm thông tin trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúp
Dữ liệu đầu vào
74 Sửa thông tin trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúp
Dữ liệu đầu vào
75 Xóa thông tin trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúp
Dữ liệu đầu ra
76 Lọc, tìm kiếm trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúp
Dữ liệu đầu ra
77 In danh sách trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúp
Dữ liệu đầu ra
79 Import trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúp
Dữ liệu đầu vào
80 Export thông tin trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúp
Dữ liệu đầu ra
81 Xem thông tin trẻ em bị hủy bỏ hồ sơ Dữ liệu đầu ra
83 Thêm trẻ em bị hủy bỏ hồ sơDữ liệu đầu vào
84 Sửa thông tin trẻ em bị hủy bỏ hồ sơDữ liệu đầu vào
85 Xóa trẻ em bị hủy bỏ hồ sơ Dữ liệu đầu ra
86 Hủy bỏ dữ liệu hồ sơ trẻ em Dữ liệu đầu ra
87 Màn hình hiển thị thông tin hủy, di chuyển dữ liệu hồ sơ trẻ em
Dữ liệu đầu ra
88 Lọc, tìm kiếm trẻ em bị hủy bỏ hồ sơ Dữ liệu đầu ra
89 Xem thông tin di chuyển hồ sơ trẻ em Dữ liệu đầu ra
90 Thêm di chuyển hồ sơ trẻ em Dữ liệu đầu
26
vào
91 Sửa thông tin di chuyển hồ sơ trẻ emDữ liệu đầu vào
92 Xóa di chuyển hồ sơ trẻ em Dữ liệu đầu ra
93 Lọc, tìm kiếm di chuyển hồ sơ trẻ em Dữ liệu đầu ra
94 Xem thông tin trẻ em Dữ liệu đầu ra
96 Lọc, tìm kiếm thông tin trẻ em theo xã Dữ liệu đầu ra
97 Kết xuất file Thông tin trẻ em theo nội dung tìm kiếm
Dữ liệu đầu ra
98 Lọc, tìm kiếm thông tin trẻ em theo độ tuổi Dữ liệu đầu ra
99 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hộ gia đình
Dữ liệu đầu ra
100 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
Dữ liệu đầu ra
101 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hình thức trợ giúp
Dữ liệu đầu ra
102 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Đơn vị bảo trợ
Dữ liệu đầu ra
103 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo nhu cầu bảo trợ
Dữ liệu đầu ra
104 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hoàn cảnh đặc biệt
Dữ liệu đầu ra
105 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hình thức trợ giúp
Dữ liệu đầu ra
106 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Đơn vị bảo trợ
Dữ liệu đầu ra
107 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo nhu cầu bảo trợ
Dữ liệu đầu ra
108 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hoàn cảnh đặc biệt
Dữ liệu đầu ra
109 Xem thông tin trẻ em Dữ liệu đầu ra
110 Lọc, tìm kiếm thông tin trẻ em theo xã Dữ liệu đầu ra
111 Kết xuất file Thông tin trẻ em theo nội dung tìm kiếm
Dữ liệu đầu ra
112 Lọc, tìm kiếm thông tin trẻ em theo độ tuổi Dữ liệu đầu ra
113 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hộ gia đình Dữ liệu đầu ra
27
114 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt Dữ liệu đầu ra
115 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hình thức trợ giúp Dữ liệu đầu ra
116 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Đơn vị bảo trợ Dữ liệu đầu ra
117 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo nhu cầu bảo trợ Dữ liệu đầu ra
118 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hoàn cảnh đặc biệt Dữ liệu đầu ra
120 Xem thông tin trẻ em Dữ liệu đầu ra 121 Lọc, tìm kiếm thông tin trẻ em theo xã Dữ liệu đầu ra
122 Kết xuất file Thông tin trẻ em theo nội dung tìm kiếm Dữ liệu đầu ra
123 Lọc, tìm kiếm thông tin trẻ em theo độ tuổi Dữ liệu đầu ra
124 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hộ gia đình Dữ liệu đầu ra
125 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt Dữ liệu đầu ra
126 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hình thức trợ giúp Dữ liệu đầu ra
127 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Đơn vị bảo trợ Dữ liệu đầu ra
128 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo nhu cầu bảo trợ Dữ liệu đầu ra
129 Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hoàn cảnh đặc biệt Dữ liệu đầu ra
130 Lọc tìm kiếm thông tin người bảo trợ Dữ liệu đầu ra 131 Xem thông tin người bảo trợ Dữ liệu đầu ra
132 Kết xuất file thông tin người bảo trợ theo thông tin tìm kiếm Dữ liệu đầu ra
133 Lọc tìm kiếm thông tin Hộ gia đình Dữ liệu đầu ra 134 Xem thông tin Hộ gia đình Dữ liệu đầu ra 135 Kết xuất file thông tin Hộ gia đình Dữ liệu đầu ra 136 Truy cập vào đường link trang chủ Dữ liệu đầu ra
137 Màn hình hiển thị thông báo tin tức, dữ liệu trẻ em Dữ liệu đầu ra
138 Nhập thông đăng nhập vào phần mềm Dữ liệu đầu ra 139 Đăng nhập vào tài khoản Dữ liệu đầu ra
140 Tra cứu thông tin quyền lợi của trẻ theo độ tuổi Dữ liệu đầu ra
141 Hiển thị thông tin quyền lợi của trẻ Dữ liệu đầu ra 142 Báo cáo theo dạng biểu đồ Dữ liệu đầu ra 143 Kết xuất báo cáo thống kê trẻ em có hoàn Dữ liệu đầu ra
28
cảnh đặc biệt
144 Kết xuất báo cáo thống kê trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt Dữ liệu đầu ra
3.12.2. Yêu cầu chi tiết: Bảng mô tả các yêu cầu chức năng của phần mềm(Nêu tại Phụ lục I)
3.12.3. Biểu đồ mô hình tổng quát - Quản lý danh mục
29
3.12.4. Danh sách tác nhân.
TT Tên Actor Độ phức tạp Xếp loại
1 Quản trị hệ thống Giao diện Webbase Phức tạp
2 Cán bộ Sở Giao diện Webbase Phức tạp
3 Cán bộ Huyện Giao diện Webbase Phức tạp
4 Cán bộ Xã Giao diện Webbase Phức tạp
5 Cán bộ Quản lý Giao diện Webbase Phức tạp
6 Cán bộ Theo dõi Giao diện Webbase Phức tạp
4. DỰ TOÁN CHI TIẾT
4.1. Cơ sở lập dự toán
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ quy định quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của Bộ Tài chính- Bộ Kế hoạch và Đầu tư- Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
30
Căn cứ Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày 30/12/2016 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư 04/2020/TT_BTTTT ngày 24/2/2020 của BTTTT quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng CNTT;
Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24/08/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ;
Căn cứ Quyết định số 2556/QĐ ngày 12/12/2019 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 517/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn Phê duyệt cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lạng Sơn, phiên bản 2.0;
Căn cứ pháp lý có liên quan,
31
4.2. Dự toán chi tiết
Đơn vị tính: VNĐ
TT Nội dung chi phí
Dự toán chi tiết
Ghi chúDiễn giải Hệ
sốGiá trị trước
thuếThuế
GTGTGiá trị sau
thuế
TỔNG DỰ TOÁN 2.484.951.000
73.302.000
2.558.252.000
A CHI PHÍ TRANG THIẾT BỊ - Gttb 2.361.032.00
060.910.00
02.421.942.00
0
1 Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị - Gtb 609.100.000 60.910.00
0 670.010.000
Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, cập nhật dữ liệu và đào tạo
Theo dự toán 314.400.000 31.440.00
0 345.840.000
Chi phí duy trì Theo dự toán 0 0 0
2 Hạ tầng phần cứng 294.700.000 29.470.000 324.170.000
Thẩm định bổ sung máy
chủ
Máy chủ 198.000.000 19.800.000 217.800.000
Thiết bị tường lửa (Fire wall) 96.700.000 9.670.000 106.370.000
3 Chi phí xây dựng và triển khai phần 1.751.932.00 0 1.751.932.00
32
mềm- Gpm 0 0
Chi phí xây dựng và triển khai phần mềm
Theo dự toán 1.751.932.00
0 0 1.751.932.000
B CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN (GQLDA) 52.253.099 5.225.310 57.478.000
Dự án hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin 0.02644 0.8 12.883.683 1.288.368 14.172.000 Bảng 1,
Quyết định 1688/QĐ-BTTTT và thỏa thuận
Dự án phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu 0.02809 0.8 39.369.416 3.936.942 43.306.000
C CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CNTT (GTV) 62.930.122 6.293.012 69.223.000
1 Chi phí lập đề cương và dự toán chi tiết 15.692.363 1.569.236 17.262.000
điểm b, bảng 2, QĐ
1688/QĐ-BTTTT
ngày 11/10/2019, Hạng mục phần mềm
nội bộ, cơ sở dữ liệu áp
dụng với tỷ lệ: 0,992 %, phần mềm nội bộ có tính chất
Dự án hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin 0.99% 0.67 15.692.363 1.569.236 17.262.000
Dự án phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu
0 0 0
33
đơn giản, không phải lập báo cáo
2 Chi phí thẩm tra đề cương và dự toán chi tiết 0 0 0
Do cơ quan quản lý NN thẩm định
Dự án hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
Mức tối thiểu
Dự án phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu
(0,095% + 0,085%) x
Giá trị phần mềm
0
3 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu 4.722.064 472.206 5.194.000
Điểm a khoản 3 và
điểm b khoản 4
Điều 9, NĐ số
63/2014/NĐ-CP
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu 0.20% 4.722.064 472.206 5.194.000
Dự án phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu
0,405% x Giá trị phần
mềm
4 Chi phí thẩm định HSMT, thẩm định KQLCNT 2.000.000 200.000 2.200.000
điểm b khoản 3 và
khoản 5 điều 9, NĐ
63/2014/NĐ Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu 0.05% 2.000.000 200.000 2.200.000
34
-CP (Mức tối thiểu)
Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
0,05% x Giá trị TB và dịch vụ
6 Chi phí giám sát thi công 40.515.695 4.051.570 44.568.000Bảng 9,
Quyết định 1688/QĐ-BTTTT
Dự án hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin 0.72% 4.373.338 437.334 4.811.000
Dự án phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu 2.06% 36.142.357 3.614.236 39.757.000
D CHI PHÍ KHÁC (GK) 8.735.818 873.582 9.609.000
1 Chi phí thẩm định giá 0.37% 8.735.818 873.582 9.609.000
Theo báo giá thị trường và
theo thỏa thuận
35
5. DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
5.1. Thời gian thực hiệnTổng thời gian thực hiện dự án dự kiến là 40 ngày (Kể từ ngày ký hợp
đồng).
5.2. Tổ chức thực hiện- Chủ đầu tư: Sở Lao động – TB và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
- Hình thức tổ chức thực hiện: Thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước về các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án.
6. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN, ĐƯA VÀO VẬN HÀNH KHAI THÁC
6.1. Tổ chức bộ máy triển khaiMô hình tổ chức thực hiện được đề xuất như sau:
Chủ đầu tư: Thực hiện việc điều hành triển khai thực hiện. Chỉ định một thành viên đóng vai trò tương tự giám đốc dự án để điều hành; chỉ định bộ phận chuyên môn trực thuộc hoặc thành lập bộ phận để triển khai các nhiệm vụ
Bộ phận triển khai: Gồm cán bộ tin học và các cán bộ nghiệp vụ. Cán bộ nghiệp vụ phải là những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiệp vụ liên quan phần mềm, cơ sở dữ liệu.
Tư vấn: Thuê tư vấn độc lập các nội dung
- Lập đề cương và dự toán chi tiết
- Lập HSMT, đánh giá HSDT;
- Thẩm định HSMT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
6.2. Phương pháp luận giúp quản lý dự án hiệu quảĐề xuất phương pháp luận thực hiện dự án theo chu trình sau:
36
Về tổng thể dự án được chia thành 06 giai đoạn nhỏ gọi là các stages. Mục tiêu của việc chia thành các giai đoạn nhỏ là để dễ dàng hơn trong việc lập kế hoạch và kiểm soát tiến độ. Tại mỗi giai đoạn đều có kế hoạch chi tiết của giai đoạn và tổng kết giai đoạn khi kết thúc giai đoạn.
- Trong giai đoạn đầu khởi động dự án (initiation) ban quản lý dự án làm việc với đối tác để xác nhận mục tiêu, phạm vi và các yêu cầu tổng thể của dự án. Trong giai đoạn này hai bên cũng thống nhất tổ chức dự án và phương thức phối hợp thực hiện.
- Trong giai đoạn phân tích yêu cầu (definition), dựa trên các quy trình nghiệp vụ về hệ thống quản lý giá thị trường hàng hóa, dịch vụ đối tác phát triển sẽ phối hợp với Bên A phân tích và xác định danh sách các yêu cầu đối với hệ thống ứng dụng để lập nên báo cáo về phân tích yêu cầu NSD.
- Trong giai đoạn thiết kế hệ thống (solution), đối tác phát triển sẽ phải đề xuất kiến trúc ứng dụng, thiết kế cơ sở dữ liệu.
- Trong giai đoạn xây dựng (construction), đối tác phát triển sẽ xây dựng ứng dụng, kiểm tra ứng dụng và đề xuất quy trình triển khai.
- Trong giai đoạn chuyển giao(transition), đối tác phát triển sẽ thực hiện chuyển giao hệ thống, phối hợp với cán bộ Bên A để kiểm tra hệ thống và thực hiện triển khai thí điểm.
Thông thường kết thúc một giai đoạn dự án đối tác phát tỉển sẽ phải bàn giao cho Bên A một số sản phẩm hoàn chỉnh, tuy nhiên để Bên A sớm nhận được các sản phẩm của dự án trong mỗi giai đoạn đối tác phát triển nên bàn giao các sản phẩm trung gian (iterations). Các sản phẩm trung gian này là một sản phẩm hoàn chỉnh nhưng phạm vi hoặc các tính năng của nó có thể ít hơn so với sản
37
Chu trình phát triển Kết quả
Tài liệu phân tích yêu cầu
Tài liệu thiết kế hệ thống
Ứng dụng (source code và ứng dụng chạy)
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Quy trình triển khai và gói triển khai
Tài liệu đào tạo sử dụng, vận hành và triển khai hệ thống
phẩm cuối cùng được bàn giao. Công việc này sẽ giúp hạn chế bớt rủi ro trong quá trình thực hiện dự án, vì Bên A không phải đợi đến khi sản phẩm hoàn chỉnh mới nhận được sản phẩm mà có thể nhận được từng phần của sản phẩm để đưa ra các đề xuất của mình.
- Với chu trình sản xuất như trên giúp dự án vừa kiểm soát được chặt chẽ tiến độ, vừa tận dụng được nguồn lực do có thể tiến hành nhiều công việc đồng thời, vừa hạn chế được rủi ro thông qua việc xây dựng các phiên bản trung gian đây sẽ chính là các yếu tố quan trọng để hoàn thành công việc đúng hạn.
6.3. Phương pháp kiểm soát chất lượngMục đích: Phương pháp quản lý chất lượng nhằm đánh giá chất lượng của
dự án trong các giai đoạn thực hiện dự án nhằm nhanh chóng phát hiện ra các lỗi có ảnh hưởng đến chất lượng dự án
Phương pháp kiểm soát chất lượng dựa vào kế hoạch chất lượng được xây dựng trong quá trình lập kế hoạch dự án. Kế hoạch chất lượng chỉ ra các sản phẩm nào của dự án cần được kiểm soát chất lượng, cần bao nhiêu người tham gia kiểm soát và bao nhiêu thời gian dành để kiểm soát. Kế hoạch kiểm soát này sẽ được thay đổi, cập nhật trong suốt quá trình thực hiện dự án
Phương pháp quản lý chất lượng: Để đảm bảo chất lượng cho dự án, cần thực hiện các công việc sau:
- Lập kế hoạch chất lượng: Việc lập kế hoạch chất lượng chỉ ra các sản phẩm của dự án cần kiểm soát chất lượng, xây dựng các biểu mẫu đánh giá chất lượng, xây dựng các tiêu chuẩn chất lượng. Ví dụ đối với sản phẩm là tài liệu thiết kế cần có biểu mẫu để đánh giá chất lượng tài liệu này trong đó chỉ rõ một số chỉ tiêu chất lượng như: Các thiết kế có đáp ứng đủ các yêu cầu NSD không, các quan hệ dữ liệu có tuân theo chuẩn ba không, các thiết kế dư thừa có hợp lý không, có thiết kế indext không....Ngoài ra khi lập kế hoạch chất lượng cũng phải chỉ ra thời gian và số lần xem xét cần thiết đối với các sản phẩm dự án.
- Xem xét chất lượng: Xem xét chất lượng được tiến hành cho mọi sản phẩm dự án nhằm xác định ra được các lỗi có thể ảnh hưởng đến chất lượng dự án sau này.
- Đánh giá dự án: Đánh giá dự án chủ yếu để đảm bảo quy trình thực hiện dự án đúng như các bước và các thủ tục đã quy định. Việc đánh giá dự án là công việc thường xuyên của cán bộ chất lượng. Các chuyên viên kỹ thuật của Bên A cũng có thể tham gia vào công việc này để đảm bảo dự án được thực hiện theo đúng quy trình.
- Đo các chỉ tiêu chất lượng: Để làm cải tiến được quy trình sản xuất phải
38
thường xuyên tiến hành đo các chỉ tiêu chất lượng như: số lỗi của sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng, năng suất làm việc của các dự án v.v...
6.4. Phương pháp quản lý rủi roMục đích: Trong quá trình thực hiện dự án, các vấn đề gây nên trễ tiến độ,
ảnh hưởng đến chất lượng và thành công của dự án được phân theo 2 cấp độ:
- Các khó khăn: các vấn đề nhìn thấy từ trước khi thực hiện dự án. Cần có biện pháp xử lý khắc phục.
- Các rủi ro: các vấn đề chưa xuất hiện nhưng có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án. Cần có biện pháp theo dõi các triệu chứng và phòng ngừa rủi ro. Khi các rủi ro vẫn xuất hiện thì cần xử lý khắc phục theo phương án đã định trước.
Nếu như có một phương pháp quản lý rủi ro hiệu quả thì dự án có thể tránh hoặc làm giảm các thiệt hại mà rủi ro mang đến.
Phương pháp quản lý rủi ro cũng là một phương pháp đặc biệt quan trọng đảm bảo cho dự án thành công mà Bên A và đối tác thực hiện triển khai cần phải thống nhất.
Các công đoạn chính trong quản lý rủi ro bao gồm:
- Đánh giá rủi ro: Bao gồm quá trình xem xét dự án để xác định các vùng có rủi ro tiềm ẩn. Sau đó là phân tích và tập trung vào những rủi ro có khả năng xảy ra nhiều và gây ảnh hưởng lớn.
- Phòng tránh rủi ro là một trong các phương pháp đối phó: Không làm các công việc có tính mạo hiểm cao. Có thể tránh rủi ro bằng cách không sử dụng các công nghệ chưa được công nhận,...
- Kiểm soát rủi ro là việc cần thực hiện trong suốt quá trình dự án. Việc lập kế hoạch kiểm soát đưa ra kế hoạch đối phó với từng rủi ro nhỏ, bao gồm: các biện pháp phòng ngừa, kế hoạch đối phó khi rủi ro xảy ra, người xử lý và ngày cần thực hiện xong các biện pháp phòng ngừa.
6.5. Phương pháp quản lý yêu cầuMục đích: Quản lý được yêu cầu của hệ thống giúp cho hệ thống thông tin
Quản lý đầu tư không những đáp ứng đúng yêu cầu NSD mà còn giải quyết được các yêu cầu khác về hệ thống.
Để quản lý yêu cầu NSD nên tiến hành thực hiện một cách bài bản các công việc sau:
- Khảo sát yêu cầu
39
- Tổ chức lưu trữ yêu cầu
- Văn bản hoá yêu cầu
- Quản lý những yêu cầu thay đổi
- Thực hiện đối chiếu giữa yêu cầu của NSD và các kết quả của dự án, cụ thể:
- Đối chiếu được giữa yêu cầu NSD và các mô hình phân tích
- Đối chiếu giữa mô hình phân tích và thiết kế
- Đối chiếu giữa mô hình phân tích và các thủ tục kiểm tra
- Đối chiếu giữa mô hình phân tích và hướng dẫn sử dụng
6.6. Phương pháp kiểm soát đối chiếu này cho phép:- Luôn đánh giá được ảnh hưởng của dự án khi có thay đổi yêu cầu
- Đánh giá được độ bao phủ của các thủ tục test đối với yêu cầu
- Quản lý được phạm vi của dự án
- Kiểm chứng độ đáp ứng yêu cầu của các phiên bản ứng dụng
- Quản lý được sự thay đổi
6.7. Phương pháp quản lý yêu cầu thay đổiCác thay đổi diễn ra trong suốt quá trình thực hiện dự án là một thực tế
không tránh khỏi. Phương pháp luận xây dựng hệ thống là không cố gắng hạn chế các thay đổi mà cố gắng quản lý nó bằng phương pháp khoa học. Ảnh hưởng của thay đổi sẽ được kiểm soát suốt quá trình từ yêu cầu của NSD đến các phiên bản phát hành sản phẩm. Các phương pháp luận sau đây được áp dụng trong suốt quá trình dự án để quản lý và kiểm soát thay đổi:
- Kiểm soát các yêu cầu thay đổi – Các yêu cầu thay đổi cần được phân tích, đánh giá ảnh hưởng, những ảnh hưởng này đều được thông báo đến các bộ phận liên quan
- Kiểm soát trạng thái cấu hình – Theo dõi được được trạng thái của các cấu hình sản phẩm như đang phát triển, đang kiểm tra, đã phát hành v.v...
- Quản lý cấu hình – Quy trình quản lý cấu hình giúp mô tả được cấu trúc của sản phẩm và xác định được độ tương thích giữa các đơn vị cấu hình trong sản phẩm. Quy trình quản lý cấu hình gồm các công việc: Xác định các cấu hình, xây dựng và đánh mã các cấu hình, xây dựng các phiên bản dựa trên một tập hợp cấu hình tương thích với nhau, theo dõi sự thay đổi giữa các phiên bản.
- Theo dõi thay đổi – Ghi chép đầy đủ sự thay đổi của mỗi thành phần sản
40
phẩm gồm ngày thay đổi, lý do thay đổi hình thành nên lịch sử thay đổi của dự án.
- Lựa chọn phiên bản – Mục tiêu của việc lựa chọn phiên bản là cho phép chọn đúng phiên bản để thay đổi hoặc triển khai. Việc lựa chọn phiên bản dựa trên một tập hợp các cấu hình định sẵn.
- Phát hành sản phẩm – Quy trình này quy định chặt chẽ các bước từ dịch, test và đóng gói sản phẩm phần mềm cho việc phát hành sản phẩm.
6.8. Phương pháp quản lý cấu hìnhMục đích: Mục đích của việc kiểm soát cấu hình là kiểm soát các phiên bản
phần mềm được cài đặt tại. Trong quá trình phát triển cũng như quá trình hỗ trợ, các chương trình sẽ phải sửa đổi liên tục do đó việc kiểm soát các phiên bản là một vấn đề rất khó khăn.
Quy trình kiểm soát cấu hình: Trong quá trình thực hiện dự án, mọi sản phẩm đều được kiểm soát theo quy trình quản lý cấu hình, bao gồm các bước:
- Xác định các đơn vị cấu hình cần quản lý
- Lưu trữ cấu hình
- Thực hiện thay đổi cấu hình
- Kiểm soát thay đổi cấu hình
- Phát hành sản phẩm
7. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Để thực hiện dự án thành công cần đảm bảo một số yếu tố như sau:
7.1. Yếu tố tổ chức bộ máy triển khai- Quyết tâm và cam kết của lãnh đạo: Yếu tố quan trọng đảm bảo sự thành
công của dự án án là sự quyết tâm, cam kết thực hiện và chỉ đạo sát sao của lãnh đạo. Các cấp lãnh đạo luôn phải quan tâm đến từng giai đoạn, đóng vai trò chỉ đạo bao gồm những công việc: Phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết, duyệt kế hoạch và kinh phí triển khai, đưa ra yêu cầu, tổ chức thực hiện, giám sát thực hiện và nghiệm thu kết quả thực hiện.
- Tổ chức đội ngũ vận hành, hỗ trợ hệ thống: Trong quá trình vận hành hệ thống, vai trò của cán bộ tham gia vận hành hệ thống, hỗ trợ sử dụng là vô cùng quan trọng.
- Tổ chức nâng cấp ứng dụng: Với các đề xuất về việc nâng cấp ứng dụng. Cần có sự phân công rõ ràng trách nhiệm của các đơn vị tham gia dự án và có sự phối hợp tốt trong quá trình thực hiện:
+ Tất cả các bên tham gia dự án, bao gồm các đơn vị thực hiện trong ngành
41
và các đối tác, đều hiểu rõ phạm vi, mục tiêu và hướng tiếp cận của dự án.
+ Cần có sự tham gia của các cán bộ nghiệp vụ có liên quan ở hầu hết các khâu, đặc biệt là trong giai đoạn xây dựng và phát triển ứng dụng.
+ Xác định những khó khăn có thể gặp phải và đề ra phương pháp giải quyết những khó khăn đó.
+ Các đơn vị có liên quan đồng ý với nội dung của kế hoạch dự án về phương diện phạm vi, mục tiêu và những khó khăn có thể gặp phải của dự án. Các đơn vị có liên quan hiểu được trách nhiệm, nghĩa vụ cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết để hỗ trợ cho kế hoạch dự án.
+ Cán bộ hỗ trợ đảm bảo hệ thống, cán bộ mạng và truyền thông
+ Nắm vững cơ sở dữ liệu, mạng, truyền thông, internet ... và các kiến thức về quản lý dự án để có thể đảm nhiệm được những nhiệm vụ quan trọng trong quá trình xây dựng và triển khai hệ thống
- Tổ chức xem xét, đánh giá thực hiện: Cần tổ chức xem xét đánh giá kết quả từng giai đoạn, tiến hành cập nhật kế hoạch đề án để đảm bảo dự án được định hướng đúng tới các mục tiêu đặt ra.
7.2. Yếu tố công nghệCần triển khai dự án một cách đồng bộ giữa phần mềm, nghiệp vụ và kỹ
thuật. Phải lựa chọn thiết bị và phần mềm hệ thống cho các ứng dụng đúng đắn, mang tính công nghệ cao và đáp ứng đúng yêu cầu của bài toán.
7.3. Yếu tố tài chínhĐây là yếu tố quan trọng đảm bảo cho hệ thống được triển khai thành công.
Dự án phải có nguồn kinh phí đầy đủ theo yêu cầu kỹ thuật. Nguồn kinh phí được cung cấp phải đúng lúc, đúng thời hạn, đảm bảo tiến độ của các dự án
7.4. Yếu tố lựa chọn đối tácLựa chọn đối tác: Để đảm bảo việc xây dựng ứng dụng chạy tốt sau khi
triển khai cũng như việc bảo trì hệ thống được thuận lợi, nên lựa chọn đối tác đã tham gia phát triển hệ thống có tính chất và quy mô tương tự.
7.5. Về tổ chức thực hiệnQuản lý tiến độ thực hiện dự án: Cần chú trọng đến việc quản lý dự án, các
quy trình quản lý dự án. Thực hiện quản lý dự án từ các khâu lập kế hoạch dự án, theo dõi triển khai kế hoạch, các biện pháp khắc phục khi có sự cố ảnh hưởng đến dự án.
Cần xây dựng và ban hành áp dụng các chính sách hoặc quy định cần thiết để đảm bảo việc chia sẻ thông tin, bảo vệ, vận hành và khai thác hệ thống thông
42
tin, làm việc nhóm trên mạng, trách nhiệm cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng,....
Có sự tham gia phối hợp chặt chẽ với các bên liên quan: Mức độ sẵn sàng cung cấp thông tin của các đơn vị có nguồn dữ liệu đóng vai trò quan trọng trong việc triển khai thành công dự án.
Trong quá trình triển khai hệ thống cần có cơ chế để tiếp nhận các thông tin góp ý, phản hồi từ nhóm người sử dụng này để điều chỉnh, hoàn thiện, đảm bảo hệ thống đáp ứng tốt nhất cho người sử dụng
Cần triển khai đồng bộ giữa các yếu tố phần cứng, phần mềm, nghiệp vụ và kỹ thuật.
Cần có sự tổ chức xem xét, đánh giá triển khai từng giai đoạn để đảm bảo kế hoạch phát triển CNTT được triển khai thực hiện đúng đắn theo đúng định hướng và mục tiêu đã đặt ra.
7.6. Về cơ sở hạ tầngSở Lao động – TB và Xã hội và các đơn vị tại cấp huyện, xã hiện sử dụng
mạng Internet để tiến hành sử dụng phần mềm.Cần có kế hoạch trang bị hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ dữ liệu và
đường truyền đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. Ngoài ra, các cán bộ cũng cần được trang bị máy tính cá nhân có cấu hình đủ lớn để đảm bảo cập nhật và khai thác dữ liệu đạt hiệu quả cao.
Mô hình vật lý hạ tầng server
Mô tả chức năng của các thành phần trong mô hình
- Firewall #1: Kiểm soát và theo dõi luồng thông tin trao đổi giữa mạng internet và vùng mạng DMZ. Mục đích của tường lửa này là:
+ Ngăn chặn truy cập không hợp lệ43
+ Ngăn chặn truy cập cố tình xâm nhập qua các cổng kết nối không thực
+ Chia luồng truy cập đến các máy chủ hợp lý, giảm tải băng thông
- Firewall #2: Kiểm soát và theo dõi luồng thông tin trao đổi giữa vùng mạng internal và vùng mạng DMZ. Mục đích của tường lửa này là:
+ Ngăn chặn truy cập không hợp lệ
+ Ngăn chặn truy cập cố tình xâm nhập qua các cổng kết nối không thực
+ Chia luồng truy cập đến các máy chủ hợp lý, giảm tải băng thông
- Web server: Cài đặt các phần mềm ứng dụng của cổng thông tin phục vụ các đối tượng truy cập thông qua mạng internet (Anonymouse User).
- SQL server # 1: Cài đặt hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2012 và cấu hình chạy mô hình clustering, Database server là nơi chứa các thông tin, cơ sở dữ liệu về cấu hình, nội dung và các ứng dụng dịch vụ trên SharePoint farm. Tùy thuộc và mức độ ổn định và yêu cầu khả năng vận hành mà bạn có thể triển khai SQL Server clustering.
- Internal Server: Máy chủ quản lý nguồn tài nguyên mạng được cài đặt các dịch vụ phần mềm như:
+ DNS (Domain Name System)
+ Domain controller
+ Phần mềm quản lý người dùng
+ Phần mềm xác thực người dùng
+ Phần mềm bảo vệ dữ liệu (SysCtrDPMSvrMLEnt 2010 SNGL OLP NL)
+ IIS (Internet Information Services)
+ CA (Certification Authority)
44
PHỤ LỤC
BẢNG CHUYỂN ĐỔI YÊU CẦU CHỨC NĂNG SANG TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE CASE)
STT
Tên use-case Tên tác nhân chính
Tên tác nhân phụ Mô tả trường hợp sử dụng
Mức độ
BMT
Mức độ
I Thông tin đơn vị 1 Quản lý dữ liệu đơn
vị Xã, PhườngCán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống
Xem thông tin Xã, Phường
B Phức tạp
Thêm thông tin Xã, PhườngSửa thông tin Xã, PhườngLàm mới thông tin Xã, PhườngCập nhật thông tin Xã, PhườngMàn hình hiển thị thông tin Xã, PhườngIn thông tin Xã, PhườngXóa thông tin Xã, Phường
2 Quản lý dữ liệu đơn vị Thôn, xóm
Cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống
Xem thông tin Thôn, xóm
B Phức tạp
Thêm thông tin Thôn, xómSửa thông tin Thôn, xómLàm mới thông tin Thôn, xómCập nhật thông tin Thôn, xómMàn hình hiển thị thông tin Thôn, xómIn thông tin Thôn, xómXóa thông tin Thôn, xóm
3 Quản lý dữ liệu hộ gia Cán bộ Quản trị hệ Xem thông tin Hộ gia đình B Phức tạp
45
đình Phòng, Sở, Xã
thống Thêm thông tin Hộ gia đìnhSửa thông tin Hộ gia đìnhLàm mới thông tin Hộ gia đìnhCập nhật thông tin Hộ gia đìnhMàn hình hiển thị thông tin Hộ gia đìnhIn thông tin Hộ gia đìnhXóa thông tin Hộ gia đình
II Danh mục 4 Quản lý dữ liệu trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt
Cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống
Xem thông tin danh mục Hoàn cảnh đặc biệt
B Trung bình
Thêm thông tin danh mục Hoàn cảnh đặc biệtSửa thông tin danh mục Hoàn cảnh đặc biệtXóa thông tin danh mục Hoàn cảnh đặc biệtNhập danh mục hình thức trợ giúp ứng với hoàn cảnh đặc biệt của trẻ
5 Quản lý dữ liệu trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
Cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống
Xem thông tin danh mục các Nguy cơ rơi vào Hoàn cảnh đặc biệt
B Trung bình
Thêm thông tin danh mục các Nguy cơ rơi vào Hoàn cảnh đặc biệtSửa thông tin các Nguy cơ rơi vào Hoàn cảnh đặc biệtXóa thông tin các Nguy cơ rơi vào Hoàn cảnh đặc biệt
6 Hình thức hỗ trợ Cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống
Xem thông tin các hình thức hỗ trợ
B Trung bình
Thêm thông tin danh mục các Nguy cơ rơi vào Hoàn cảnh đặc biệtSửa thông tin các hình thức hỗ trợ Xóa thông tin các hình thức hỗ trợ
7 Đơn vị bảo trợ Cán bộ Quản trị hệ Xem thông tin Đơn vị bảo trợ B Trung
46
Phòng, Sở, Xã
thốngbình
Thêm thông tin Đơn vị bảo trợSửa thông tin Đơn vị bảo trợXóa thông tin Đơn vị bảo trợ
III Nhập thông tin trẻ em
8 Quản lý dữ liệu hồ sơ trẻ em
Cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống
Xem thông tin trẻ em
B Trung bình
Thêm thông tin trẻ emSửa thông tin trẻ emXóa thông tin trẻ emLọc, tìm kiếm thông tin trẻ emImport thông tin trẻ emExport thông tin trẻ em
IV Thông tin trẻ em có Hoàn cảnh đặc biệt
9 Thông tin trẻ em có Hoàn cảnh đặc biệt
Cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống
Xem thông tin trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
B Trung bình
Thêm thông tin trẻ em có hoàn cảnh đặc biệtSửa thông tin trẻ em có hoàn cảnh đặc biệtXóa thông tin trẻ em có hoàn cảnh đặc biệtLọc, tìm kiếm thông tin trẻ em có hoàn cảnh đặc biệtImport thông tin trẻ em có hoàn cảnh đặc biệtExport thông tin trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
V Trẻ em có nguy cơ hoàn cảnh đặc biệt
10 Nhập thông tin, dữ liệu Trẻ em có nguy cơ hoàn cảnh đặc biệt
Cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống
Xem thông tin trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
B Trung bình
Thêm thông tin trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
47
Sửa thông tin trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt Xóa thông tin trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt Lọc, tìm kiếm trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt Import trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệtExport thông tin trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
VI In sổ theo dõi tiếp nhận-trả hồ sơ cấp xã, phường
11 Nhập thông tin trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúp
Cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống
Xem thông tin trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúp
B Phức tạp
Thêm thông tin trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúp Sửa thông tin trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúp Xóa thông tin trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúp Lọc, tìm kiếm trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúp In danh sách trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúpImport trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúpExport thông tin trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúp
48
VII Hủy bỏ, di chuyển hồ sơ trẻ em
12 Hủy bỏ hồ sơ trẻ em Cán bộ Phòng, Sở,
Xã
Quản trị hệ thống
Xem thông tin trẻ em bị hủy bỏ hồ sơ
B Trung bình
Thêm trẻ em bị hủy bỏ hồ sơSửa thông tin trẻ em bị hủy bỏ hồ sơXóa trẻ em bị hủy bỏ hồ sơHủy bỏ dữ liệu hồ sơ trẻ emMàn hình hiển thị thông tin hủy, di chuyển dữ liệu hồ sơ trẻ emLọc, tìm kiếm trẻ em bị hủy bỏ hồ sơ
13 Di chuyển hồ sơ trẻ em
Cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống
Xem thông tin di chuyển hồ sơ trẻ em
B Trung bình
Thêm di chuyển hồ sơ trẻ emSửa thông tin di chuyển hồ sơ trẻ emXóa di chuyển hồ sơ trẻ emLọc, tìm kiếm di chuyển hồ sơ trẻ em
VIII
Khai thác thông tin trẻ em
14 Khai thác hồ sơ trẻ em
Cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống
Xem thông tin trẻ em B Phức tạpLọc, tìm kiếm thông tin trẻ em theo xãKết xuất file Thông tin trẻ em theo nội dung tìm kiếmLọc, tìm kiếm thông tin trẻ em theo độ tuổiLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hộ gia đìnhLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệtLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hình thức trợ giúpLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Đơn vị
49
bảo trợLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo nhu cầu bảo trợLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hoàn cảnh đặc biệt
15
Khai thác hồ sơ trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt
Cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống
Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hình thức trợ giúp
B Trung bình
Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Đơn vị bảo trợLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo nhu cầu bảo trợLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hoàn cảnh đặc biệt
16 Khai thác hồ sơ trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống Xem thông tin trẻ em B Phức tạp
Lọc, tìm kiếm thông tin trẻ em theo xãKết xuất file Thông tin trẻ em theo nội dung tìm kiếmLọc, tìm kiếm thông tin trẻ em theo độ tuổiLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hộ gia đìnhLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệtLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hình thức trợ giúpLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Đơn vị bảo trợLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo nhu cầu bảo trợ
50
Lọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hoàn cảnh đặc biệt
17
Khai thác trẻ em được hưởng các hình thức trợ giúp
Cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống Xem thông tin trẻ em
B Phức tạpLọc, tìm kiếm thông tin trẻ em theo xãKết xuất file Thông tin trẻ em theo nội dung tìm kiếmLọc, tìm kiếm thông tin trẻ em theo độ tuổiLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hộ gia đìnhLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệtLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hình thức trợ giúpLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Đơn vị bảo trợLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo nhu cầu bảo trợLọc tìm kiếm thông tin trẻ em theo Hoàn cảnh đặc biệt
18
Khai thác thông tin người bảo trợ
Cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống
Lọc tìm kiếm thông tin người bảo trợ
B Đơn giảnXem thông tin người bảo trợKết xuất file thông tin người bảo trợ theo thông tin tìm kiếm
19
Khai thác thông tin hộ gia đình
Cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống
Lọc tìm kiếm thông tin Hộ gia đìnhB Đơn giảnXem thông tin Hộ gia đình
Kết xuất file thông tin Hộ gia đìnhIX Đăng nhập 20 Đăng nhập vào phần Cán bộ Quản trị hệ Truy cập vào đường link trang chủ B Trung
51
mềm Phòng, Sở, Xã
thống
bình
Màn hình hiển thị thông báo tin tức, dữ liệu trẻ emNhập thông đăng nhập vào phần mềmĐăng nhập vào tài khoản
XTra cứu thông tin quyền lợi của trẻ
21
Cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống
Tra cứu thông tin quyền lợi của trẻ theo độ tuổi B Đơn giảnHiển thị thông tin quyền lợi của trẻ
XI Báo cáo
Cán bộ Phòng, Sở, Xã
Quản trị hệ thống
Báo cáo theo dạng biểu đồ
B Đơn giảnKết xuất báo cáo thống kê trẻ em có hoàn cảnh đặc biệtKết xuất báo cáo thống kê trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
52
BẢNG TÍNH TOÁN ĐIỂM CÁC TÁC NHÂN (ACTORS) TƯƠNG TÁC, TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỚI PHẦN MỀM
TT Tên Actor Độ phức tạp Xếp loại
1 Quản trị hệ thống Giao diện Webbase Phức tạp
2 Cán bộ Sở Giao diện Webbase Phức tạp
3 Cán bộ Huyện Giao diện Webbase Phức tạp
4 Cán bộ Xã Giao diện Webbase Phức tạp
5 Cán bộ Quản lý Giao diện Webbase Phức tạp
6 Cán bộ Theo dõi Giao diện Webbase Phức tạp
Chú thích: Actor – Tác nhân: là người hay hệ thống bên ngoài tương tác, trao đổi thông tin với hệ thống
53
BẢNG TÍNH TOÁN ĐIỂM CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE CASE)
STT Loại actor Số Actor Trọng số Tổng
(Số Actor x Trọng số)
1 Actor đơn giản 1 0 0
2 Actor Trung bình 0 2 0
3 Actor Phức tạp 6 3 18
TAW= Tổng các Actors theo trọng số 18
54
BẢNG TÍNH TOÁN HỆ SỐ PHỨC TẠP KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ
Các hệ số kỹ thuật
Giá trị xếp hạng
Trọng số Hệ số điều chỉnh kỹ thuật
Theo Báo cáo số
235/BC-STC ngày 15/6/2020 của Sở
Tài Chính
(từ 0 đến 5)
0 =không quan trọng
5 = có vai trò tác động căn bản
T1 Hệ thống phân tán (Distributed System) 4 2 8 8
T2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng (Response or throughput performance objectives)
4 1 4 4
T3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến (Enduser efficiency - online)
5 1 5 5
T4 Độ phức tạp của xử lý bên trong (Complex internal processing)
4 1 4 4
T5 Mã nguồn tái sử dụng được (Code must be reusable) 4 1 4 4
T6 Dễ cài đặt (Easy to install) 3 0.5 1.5 1.5
55
T7 Dễ sử dụng (Easy to use) 3.3 0.5 1.6 1.6T8 Khả năng chuyển đổi (Portable) 4 2 8 8
T9 Dễ thay đổi (Easy to change) 4 1 4 4
T10 Sử dụng đồng thời (Concurrent) 5 1 5 5
T11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt 4 1 4 4
T12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần mềm Third-party
4 1 4 4
T13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc 4 1 4 4biệt cho người sử dụngTFW =Tổng hệ số điều chỉnh kỹ thuật (Technical Factor) 57.14 54TCF = Hệ số điều chỉnh độ phức tạp về kỹ thuật = 0,6 + (0,01 x TFW) 1.171 1.14
56
BẢNG TÍNH TOÁN HỆ SỐ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG,NHÓM LÀM VIỆC, HỆ SỐ PHỨC TẠP VỀ MÔI TRƯỜNG
TT Các hệ số tác động môi trường Trọng số Giá trị xếp hạng Kết quả Độ ổn định
kinh nghiệm
Theo Báo cáo số
235/BC-STC ngày 15/6/2020
của Sở Tài Chính
IHệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW) 17 -2
Đánh giá cho từng thành viên
1
Có áp dụng qui trình phát triển phần mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về RUP hoặc quy trình phát triển phần mềm tương đương 1.5 1.5 2.25 0.6
2 Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự 0.51
0.5 0.05
3 Có kinh nghiệm về hướng đối tượng 11.5
1.5 0.1 4 Có khả năng lãnh đạo Nhóm 0.5 0.5 0.25 0.05 5 Tính chất năng động 1 1.5 1.5 0.1 Đánh giá chung cho Dự án 6 Độ ổn định của các yêu cầu 2 1 2 0.1
7 Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian -15
-5 0 8 Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó -1 5 -5 0
57
II Hệ số phức tạp về môi trường (EF) III Độ ổn định kinh nghiệm (ES) 1 1IV Nội suy thời gian lao động (P) 32 32
BẢNG TÍNH CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG LAO ĐỘNG BÌNH QUÂNĐơn vị tính: VNĐ
TT Tiêu chí xác định Tỷ lệ/ hệ số xác định
Cấp bậc, hệ số, mức lương Ghi chúTheo Báo cáo số 235/BC-STC ngày
15/6/2020 của Sở Tài Chính
NV1 NV2 NV3
1 Hệ số 3 2.67 2.34
2 Mức lương cơ bản 3.430.000 3.430.000 3.430.000Vùng III, Nghị định số 90/2019NĐ-CP, ngày 15/11/2019
3 Lương cơ bản 10.290.000 9.158.100 8.026.200
4 Mức lương xác định đóng BHXH - - - Đã tính trong lương phụ và chi phí khoán
gọn
5 Bảo hiểm xã hội 17.5% - - -
6 Bảo hiểm y tế 3.0% - - -
7 Bảo hiểm thất nghiệp 1.0% - - -
58
8 Kinh phí công đoàn 2.0% - - -
9 Lương phụ Lương cơ bản *12% 1.234.800 1.098.972 963.144
Văn bản số 2589/BTTTT-
ƯDCNTT
10 Chi phí khoán gọn Lương cơ bản *4% 411.600 366.324 321.048
Văn bản số 2589/BTTTT-
ƯDCNTT
11 Mức lương lao động/Tháng
Lương CB + Lương phụ +
CP khoán gọn
11.936.400 10.623.396 9.310.392
12 Mức lương lao động/Ngày 459.092 408.592 358.092 Lương tháng/26 ngày
13 Mức lương lao động/Giờ 57.387 51.074 44.762 Lương ngày/8 giờ
14 Số lượng 1 0 1
Mức lương lao động bình quân (H) 51.074
59
BẢNG TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ PHẦN MỀM
TT Hạng mục Diễn giảiGiá trị (đồng)
Theo Báo cáo số 235/BC-STC ngày 15/6/2020 của Sở Tài Chính
I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use-Case)
1 Điểm Actor (TAW) 18
2 Điểm Use case (TBF) 235
3 Tính điểm UUCP UUCP = TAW + TBF 253
4 Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW) 1.14
5 Hệ số phức tạp về môi trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW) 0.91
6 Tính điểm AUCP AUCP = UUCP * TCF * EF 262.7
II Nội suy thời gian lao động (P) P: người/giờ/AUCP 32
III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = 10/6 x AUCP 437.8
IV Mức lương lao động bình quân (H) H: người/giờ 51.074
V Giá trị phần mềm (G) G = 1,4 x E x P x H 1.001.676.569
Chi phí chung C=G x 65% 651.089.770
Thu nhập chịu thuế tính trước TL=(G +C) x 6% 99.165.980
Chi phí phần mềm (G ):ₚₘ G = G+C+TLₚₘ 1.751.932.319
Chi phí phần mềm (Làm tròn) Gₚₘ 1.751.932.000
60
KINH PHÍ ĐÀO TẠO, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Đơn vị tính: VNĐ
TT Nội dung ĐVT
Số lượn
gĐơn giá
(đ)Thành tiền (đ) Căn cứ của đơn giá
# Đào tạo tập trung 10.400.00
0Thời gian một lớp 2 ngày (một ngày chuẩn bị, một ngày đào tạo)
Chi phí tổ chức 1 lớp 10.400.00
0 Chi khánh tiết Lớp 1 500 500 Theo báo giá
Chi thuê hội trường, phòng học Ngày 11.000.00
0 1.000.000 Theo báo giá
Chi thuê máy chủ phục vụ đào tạo Ngày 1
1.000.000 1.000.000 Theo báo giá
Chi thuê thiết bị mạng và lắp đặt hệ thống mạng LAN, mạng Internet
Hệ thống 1 550 550 Theo báo giá
- Thuê máy chiếu, màn chiếu (01 máy x 01 ngày)
Máy chiếu 1 900.000 900.000 Theo báo giá
- Chi phí photo, in ấn slide và tài liệu hướng dẫn sử dụng, phiếu đóng góp ý kiến Bộ 30 90.000 2.700.000 Theo báo giá
- Chi văn phòng phẩm phục vụ cho đào tạo Người 30 10.000 300.000 Theo báo giá
- Thù lao giảng viên, chuyên viên (02 người x 01 ngày)
Người/ ngày 2 500.000 1.000.000
Điều 3, muc 1.d, Quyết định 148/QĐ-BTC
- Nước uống (30 người x 01 ngày)
Người/ ngày 30 15.000 450.000
Điều 9, Mục 1.a Quyết định 148/QĐ-BTC
61
- Chi phí thuê nơi ở cho giảng viên (2 người * 2 ngày) 4 350.000 1.400.000
Điều 4, muc 3.a, Quyết định 148/QĐ-BTC
- Phụ cấp tiền ăn (2 người * 2 ngày) 4 150.000 600.000 Điều 4, muc 1, Quyết định 148/QĐ-BTC
Tổng 10.400.00
0 Thuế 1.040.000
Tổng cộng 11.440.00
0
Căn cứ:- Thông tư 36/2018/TT-BTC, ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- Thông tư 76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp
- Thông tư 40/2017/TT-BTC, ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
- Quyết định 148/QĐ-BTC ngày 21/01/2011 của Bộ Tài chính ban hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
- Công văn 2519/BTTTT-KHTC ngày 04/09/2014 về việc đơn giá lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin
62
HẠ TẦNG PHẦN CỨNG Đơn vị tính: VNĐ
STT
Danh mục hàng hóa
Cấu hình kỹ thuật chi tiết
S/L ĐVT Đơn giá
trước VAT Tổng giá trị trước VAT
VAT(10%)
Tổng giá trịđã bao gồm VAT
1 Máy chủ 1 Bộ 198.000.000 198.000.000 19.800.000 217.800.000
Chipset Intel C612
Mainboard type D3289-B
Product TypeDual Socket Rack server
Processor
Intel(R) Xeon(R) CPU X7550 @ 2.00GHz(@CPUs), ~2.0GHz
Memory 16 GB (DDR4)
63
Memory Protection
Advanced ECC
Memory Scrubbing
SDDC
Rank sparing memory
Memory Mirroring
StorageCapacity Disk: 2x900GB 10k rpm SAS 12Gb;
8Gb FC Dual-port HBA
Hot swap or Hot plug Disk Drivers
Optional hard disk bays: 4 Disk bays
RAID ControllerSupport levels: 0, 1, 10, 5, 50, 6, 60, 1 GB
I/O port 01 VGA, 04 USB; Hỗ trợ tối thiểu 8 khe cắm
64
mở rộng PCI-E 3.0
I/O controller onboard
Intel® C612, 1 x SATA channel for ODD
All hardware storage controller options are described under Components
DynamicLoM based on Emulex XE100 series
Integrated Remote Management Controller (iRMC S4, 256 MB attached memory incl. graphics controller), IPMI 2.0 compatible
Network interface
02 Gigabit Ethernet Port hoặc 4 Ports/ 1 Gigabit Ethernet.
Remote 01 Port;
65
Management Port
Operating System Support
Hỗ trợ Microsoft Windows Server 2016 64-bit và Linux
Power supplyRedundant Power supply;
Input: 200-240V;
2 x 450 W Hot-Plug can upgrade to 800W hot-plug, 96% (Titanium efficiency), or can upgrade to 1200W hot-plug, 94% (Platinum efficiency)
Other
Hỗ trợ cơ chế xác thực để truy nhập vào máy chủ bằng thiết bị dựa trên công nghệ sinh trắc học của nhà sản xuất máy chủ bao gồm xác thực dựa trên cảm biến tĩnh mạch lòng
66
bàn tay
2Thiết bị tường lửa (Firewall)
1 Chiếc 96.700.000 96.700.000 9.670.000 106.370.000
Firewall Throughput
≥ 1.8Gbps
Throughput: FW + Application control + NGIPS
≥ 450Mbps
3DES/AES VPN throughput
≥ 250Mbps
IPsec site-to-site VPN peers
≥ 300
Maximum concurrent sessions
≥ 250,000
New connections per second
≥ 20,000
Packet per second
≥ 750,000
67
Thông số phần cứng
Flash ≥ 8 GB
RAM Memory ≥ 8 GB
USB 2.0 ≥ 1
SSD ≥ 01 SSD 80GB
Giao diện LAN
≥ 8 Port GE RJ45
≥ 1 cổng quản trị 10/100/1000
VPN
IPSec VPN
SSL VPN
Tính năng
Có sẵn bản quyền sử dụng tính năng nhận diện, làm chính sách theo mẫu ứng dụng,
68
IPS
Hỗ trợ tính năng Next-Gen IPS: IPS, nhận diện, định danh ứng dụng, advance malware protection
Hỗ trợ tính năng Advanced Malware Protection, báo cáo lịch sử hoạt động của Malware trong mạng
Hỗ trợ nhận diện, kiểm soát trên 4000 mẫu ứng dụng
Có giao diện quản trị tích hợp và hỗ trợ quản trị tập trung
Hỗ trợ tính năng URL Filter với trên 280 triệu URL
Hỗ trợ tính năng Botnet traffic filter
69
Hỗ trợ Open API, OpenAppID, Snort
NguồnCó 1 nguồn AC, hỗ trợ nâng cấp lên 2 nguồn dự phòng
TỔNG CỘNG TRƯỚC VAT (VNĐ)
294.700.000
TỔNG CỘNG VAT (VNĐ)
29.470.000
TỔNG CỘNG SAU VAT (VNĐ)
324.170.000
- Bảo hành hệ thống: 12 tháng- Thời gian cung cấp hàng hóa: 30 ngày
70
CHI TIẾT NHẬP LIỆUĐơn vị tính: VNĐ
STT Nội dung Số lượng
Đơn giá
Tổng số định mức VAT Tổng số tiền Chi chú
1 Cập nhật dữ liệu (20000 bản ghi) 20 10 200.000,000 20.000.000 220.000.000
- Đơn giá = 400đ x 25 trường dữ
liệu- Căn cứ thông tư
194/2012/TT-BTC
Cộng
71
CHI PHÍ DUY TRÌ
TT Chi phí Đơn vị Số lượng Đơn giá (VND)
Thành tiền trước thuế
(VND)
Thuế VAT (VND)
Thành tiền sau VAT (VND)
1
Thuê đặt Server tại IDC- Rack 2U- Công suất điện 500W- Băng thông trong nước 100 Mbps- Băng thông quốc tế 10 Mbps- IPv4: 1- IPv6: 1
Tháng 0 - - - -
TỔNG CỘNG CHI CHÍ 0 0 0
72
top related